Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.51 KB, 73 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nhằm trình bày về sự ra đời và phát triển của ngành khoa học tin học, đặc tính và vai trị của máy tính
khi ứng dụng các thành tựu của Tin học.
Qua đó HS biết được các đặc tính ưu việt của máy tính.
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án , bảng phấn
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:</b> Thực tế cho thấy Tin Học mới ra đời
nhưng có tốc độ phát triển rất nhanh. Cùng
với Tin học hiệu quả công việc tăng lên đáng
kể nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác tài
nguyên của con người đã thúc đẩy cho Tin
<b>GV:</b> Hãy kể tên những ngành trong thực tế
có sự trợ giúp của Tin học ?
<b>HS:</b> trả lời câu hỏi
<b>GV:</b>Trong vài thập niên gần đây Tin học
phát triển như vũ bão đem lại cho con người 1
kỉ nguyên mới :”kỉ nguyên của công nghệ
thơng tin” .
<b>GV:</b> Lúc đầu máy tính ra đời chỉ giúp cho
việc tính tốn đơn giản. Song thơng tin ngày
càng nhiều và càng đa dạng đã thúc đẩy con
người khơng ngừng cải tiến máy tính để phục
vụ cho nhu cầu mới .
<b>GV:</b> Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay
máy tính được coi như là 1 cơng cụ khơng thể
thiếu của con người . Vì vậy con người càng
nhanh tiếp xúc với máy tính nói riêng và Tin
học nói chung thì càng có nhiều cơ hội hòa
nhập với cuộc sống hiện tại .
<b>GV:</b> ví dụ 1 đĩa mềm đường kính 8.89 cm có
thể lưu nội dung một quyển sách dày 400
trang .
<b>1. Sự hình thành và phát triển của Tin học</b>
- Tin học dần dần hình thành & phát triển trở thành 1
ngành khoa học với các nội dung , mục tiêu và phương
<i><b>pháp nghiên cứu riêng và ngày càng có nhiều ứng dụng </b></i>
trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người .
- Ngành Tin học gắn liền với việc phát triển & sử
dụng máy tính điện tử.
<b>2. Đặc tính và vai trị của máy tính điện tử</b>
<b>a. Vai trị</b>
- Ban đầu , máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho
việc tính tốn đơn thuần , dần dần nó khơng ngừng được
cải tiến và hổ trợ cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay, máy tính đã xuất hiện khắp nơi, chúng hổ
trợ hoặc thay thế hoàn toàn cho con người .
<b>b. Đặc tính </b>
- Máy tính có thể làm việc 24h/ngày mà không mệt
mỏi.
- Tốc độ xử lý thơng tin nhanh, độ chính xác cao.
- Lưu trữ 1 lượng thông tin lớn trong 1 không gian hạn
- Giá thành ngày càng rẻ.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ , tiện dụng và phổ biến
.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau tạo
thành mạng máy tính.
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:</b> Điều này dễ thấy nhất là mạng Internet
mà các em đã được biết .
<b>GV:</b> Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút ra
được khái niệm Tin học là gì ?
<b>HS:</b> đọc phần in nghiêng trong SGK trang 6
<b>GV:</b> Hãy cho biết Tin học là gì ?
<b>HS:</b> Trả lời câu hỏi
<b>GV:</b> Tóm lại yù chính
<b>3. Thuật ngữ Tin học</b>
<b>a. Một số thuật ngữ được sử dụng</b>
- Informatique
- Informatics
- Computer science
<b>b. Khái niệm Tin hoïc</b>
Tin học là một ngành khoa học dựa trên máy tính
điện tử để nghiên cứu cấu trúc , tính chất chung của thông
tin , phương pháp thu thập , lưu trữ , tìm kiếm, biến đổi
truyền thơng tin và ứng dụng của nó vào trong đời sống xã
hội .
<b>IV . Củng cố – dặn dò</b>
Nhắc lại các đặc tính của máy tính điện tử .
Nhấn mạnh lại khái niệm Tin Học.
<b>Baøi 2 </b>
Giới thiệu các khái niệm thông tin , dữ liệu , lượng thông tin , các dạng thông tin , mã hóa thơng tin và
cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
Qua đó , HS hình dung rõ hơn về cách nhận biết , lưu trữ và xử lý thơng tin của máy tính .
<b>II. Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
Sách giáo khoa tin học 10, sách giáo viên , giáo án , bảng phấn.
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Caâu hỏi: 1/ Tin học là gì ?</b>
2/ Nêu các đặc tính giúp MT trở thành cơng cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của
chúng ta?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV : Trong cuộc sống XH , sự hiểu biết về một </b>
thực thể nào đó càng nhiều thì khả năng suy đốn
về thực thể đó càng chính xác
<b>Ví Dụ :</b> Bạn Lan 18 tuổi , cao 1m60 , đó là thơng
tin về Lan .
<i><b>Vậy thông tin là gì ?</b></i>
<b>GV: Những thơng tin đó con người có được là </b>
nhờ vào quan sát . Nhưng với máy tính chúng có
được những thơng tin đó là nhờ đâu?
<b>Đó là nhờ thơng tin được đưa vào máy tính</b>
<b>GV: Muốn máy tính nhận biết được 1 sự vật nào </b>
đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ thơng tin về đối
<b>GV: Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định </b>
chắc chắn 1 sự kiện có 2 trạng thái và khả năng
xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau.
Người ta đã dùng 2 con số <b>0</b> và <b>1</b> trong hệ nhị
phân với khả năng sử dụng con số đó là như nhau
để qui ước .
<b>GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 2, 3, 5 sáng . </b>
Cịn lại tối thì em biểu diễn như thế nào ?
<b>HS:</b> Trả lời câu hỏi
<b>GV: Thông tin cũng được chia thành nhiều loại </b>
như sau :
<b>1. Khái niệm thông tin và dữ liệu</b>
- Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có
được về thực thể đó
- Dữ liệu là thơng tin đã được đưa vào máy tính .
<b>2. Đơn vị đo thơng tin</b>
- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là BIT (Binary
digital) . Đây là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để
<b>Ví dụ :</b> Trạng thái bóng đèn chỉ có thể là sáng (1) hoặc
tối (0)
<i><b>Giả sử : có 8 bóng đèn và chỉ có 1, 3, 4, 5 sáng . Còn lại </b></i>
là tối thì nó sẽ được biểu diễn như sau : 10111000
- Ngồi ra người ta cịn dùng các đơn vị cơ bản
khác để đo thông tin .
1B (Byte) = 8 Bit
1KB (Kiloâ Byte) = 1024 KB
1MB (Meâga Byte) =1024 KB
1GB (Giga Byte) =1024 MB
1TB (Teâra Byte) =1024 GB
1PB (Peâta Byte) =1024 TB
3. Các dạng thông tin
Thông tin được phân thành 2 loại là số (số
nguyên , số thực,….) và phi số (văn bản , hình ảnh, âm
thanh,……).
<b>4. Mã hóa thông tin trong máy tính</b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Thông tin là một khái niệm trừu tượng mà </b>
máy tính khơng thể xử lý trực tiếp được , nó phải
<b>GV: HD HS cách đổi từ thập phân sang nhị </b>
phân.
<b>Ví dụ: 7</b>10 (2)
7
1 3
1 1
710 = 000001112
<b>GV: Biểu diễn thông tin trong máy tính qui về 2 </b>
loại chính là loại số và phi số
<b>GV: Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí có nghĩa</b>
là nó nằm ở vị trí nào đi chăng nữa đều mang
cùng một giá trị .
<b>GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân</b>
biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta
viết cơ số làm chỉ số dưới
<b>VD: biểu diễn số 7 .Ta viết :</b>
1112 (hệ 2) , 710 (hệ 10) , 716 (hệ 16)
Thơng tin muốn máy tính xử lý được cần biến đổi
thành 1 dãy bit . Cách chuyển đổi như vậy gọi là mã hóa
thơng tin .
<b>Ví dụ :</b> Lấy ví dụ bóng đèn ở trên sáng là 1 , tối là 0 .
Nếu có trạng thái sau: “sáng , tối, tối, sáng , tối, sáng,
sáng, tối”. Thơng tin được mã hóa như sau : 10010110
Để mã hóa văn bản dùng mã ASCII gồm 256 kí
tự được đánh số từ 0 – 255 , số hiệu này được gọi là mã
<i><b>ASCII thập phân của kí tự . Nếu dùng dãy 8 bit để biểu </b></i>
diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
<b>Ví dụ : </b>Kí tự “A”
- Mã thập phân : “A”
- Mã nhị phân : 01000001
<b>5. Biểu diễn thơng tin trong máy tính </b>
<b>a. Thơng tin loại số</b>
- Hệ đếm là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí
hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số .
- Có hệ đếm khơng phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ
thuộc vào vị trí
+ Hệ chữ cái La Mã khơng phụ thuộc vào vị trí
<b>VD:</b> X ở IX(9) hay XI (11) đều có nghĩa là 10.
+ Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân , hecxa là
hệ đếm phụ thuộc vào vị trí
<b>VD:</b> Số 1 trong 10 khác với số 1 trong 01
- Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số b có biểu diễn là :
N= dnbn + dn-1 b n-1 + ……+ d0 b0 + d-1 b-1+….+d-m b-m
<i><b>Ghi Chú : Khi cần phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm </b></i>
nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó.
<b>Ví dụ:</b> 43,3 = 4.101<sub> + 3.10</sub>0<sub> + 3.10</sub>-1
<i><b>* Các hệ đếm dùng trong tin học :</b></i>
Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): là hệ chỉ dùng
2 số 0 và 1
<b>VD: 01000001</b>
Giá trị : = 0.27<sub> + 1.2</sub>6<sub> + 0.2</sub>5<sub> + …..+ 1.2</sub>0<sub> = 65</sub>
Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): hệ dùng các số 0, 1, 2,
….. , 9 để biểu diễn
Hệ cơ số 16 (he hecxa): hệ dùng các số 0, 1, 2,
……. , 9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn . Trong đó A, B, C,
D, E, F có giá trị tương ứng là: 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong
hệ thập phân .
VD: 1A3 = 1.162<sub> + 10.16</sub>1<sub> + 3.16</sub>0<sub> =419</sub>
<i><b>* Cách biểu diễn số nguyên : biểu diễn số nguyên với </b></i>
1 byte như sau:
Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0
Caùc bit cao Caùc bit thấp
<i><b>Bit 7 dùng để xác định số ngun đó là âm(1) hay </b></i>
dương(0) .
<b>1byte biểu diễn được số nguyên trong phạm vi từ </b>
2
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Tùy vào độ lớn của số nguyên mà người</b>
ta có thể lấy 1 byte , 2byte hay 4 byte để
biểu diễn
<b>GV: Cho HS tự đọc SGK</b>
--127 đến 127.
<i><b>* Cách biểu diễn số thực </b></i>
Mọi số thực đều được biểu diễn dưới dạng:
Trong Đó:
<b>b) Thơng tin loại phi số (SGK)</b>
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
Nhắc lại phần thông tin, đơn vị đo thông tin.
Cách biểu diễn thơng tin trong máy tính.
Dặn HS học bài cũ , xem bài mới.
<b>I. Mục đích – yêu caàu </b>
Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số ngun.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động .
<b>II. Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Đơn vị đo lượng thơng tin là gì ?Ngồi đơn vị cơ bản là BIT thì cịn các đơn vị nào </b>
khác nữa?
2/ Thế nào là mã hóa thơng tin trong máy tính?
3/ Kể các hệ đếm dùng trong Tin học?
Noäi dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số nội </b>
dung để giúp HS chọn câu trả lời đúng
<b>GV: Gợi ý giúp HS biết cách mã hóa </b>
thơng tin (tương tự như VD bóng đèn)
Nam (1) , Nữ (0)
<b>GV: HD HS sử dụng bảng mã ASCII </b>
SGK trang 169
<b>GV: gọi HS lên bảng giải các câu hỏi và </b>
bài tập SGK trang 16
<b>HS: lên bảng trả lời câu hỏi theo sự </b>
hướng dẫn của GV
Trả lời các câu hỏi SGK
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
<b>Bài tập về nhà (STN-TL 10)</b>
1/ Các dãy bit 01010100 01101000 01110101 , 01000100 01101111 tương ứng là mã
ASCII của dãy kí tự nào ? (câu 3-5)
2/ Chuyển đổi các số nhị phân sau sang dạng thập phân : 1001 , 110 , 1111 (câu 4-5)
3/ Hãy biểu diễn các số sau sang nhị phân : 5; 8 ; 13 ; 17 (câu 5-5)
4/Hãy biểu diễn các số thực sau sang dạng dấu phẩy động : 452,45 ; 12985,35 ;12045 (câu
6-5)
5/ Biểu diễn số : 5AC16 ; 3AD16 ; 5EF sang hệ thập phân (câu 7-5)
Giới thiệu cho HS biết được cấu trúc chung của các loại máy tính thơng qua máy vi tính và sơ
lược về hoạt động của máy tính .
Biết máy tính được điều khiển bằng chương trình.
HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác
phong làm việc khoa học , chuẩn xác.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
SGK Tin học 10, SGV, giáo án , bảng phấn, máy vi tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Các em quan sát máy tính và cho </b>
biết trong máy tính có những thành phần
nào?
<b>HS: Trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: Theo caùc em trong 3 thành phần trên</b>
thành phần nào quan trọng nhất ?
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: Nói chung thành phần nào cũng </b>
quan trọng nhưng thành phần thứ 3 quan
trọng nhất bởi thiếu nó thì 2 thành phần
kia trở nên vơ dụng .
<b>GV: Theo các em máy tính có những bộ </b>
phận nào ?
<b>HS: Quan sát máy tính và trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: dữ liệu vào trong máy tính qua thiết </b>
bị vào hoặc bộ nhớ ngồi , sau đó máy
tính lưu trữ , tập hợp , xử lý và đưa kết
quả ra qua thiết bị ra hoặc bộ nhớ ngoài
<b>GV: Các em thử nghĩ xem CPU làm </b>
nhiệm vụ gì trong máy tính ?
<b>HS: trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: nhận xét câu trả lời HS sau đó chốt </b>
lại nhiệm vụ của CPU trong máy tính
<b>1. Khái niệm về hệ thống Tin học</b>
- Hệ thống Tin học dùng để nhập, xử lý, xuất,
truyền và lưu trữ thông tin
- Hệ thống Tin học gồm 3 phần :
<i><b>Phần cứng gồm : Máy tính và 1 số thiết bị liên </b></i>
quan
<i><b>Phần mềm gồm : các chương trình</b></i>
<i><b>Sự quản lí và điều khiển của con người</b></i>
<b>2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính </b>
- Cấu trúc chung của một máy tính bao gồm các bộ
phận :
Bộ xử lý trung tâm (CPU : Central Processing
Unit)
Bộ nhớ trong (Main memory).
Bộ nhớ ngoài (Secondary memory)
Thiết bị vào / ra (Input/ Output device)
- Hoạt động máy tính được mơ tả qua sơ đồ sau
<i>(vẽ sơ đồ cấu trúc MT SGK - 19)</i>
<b>3. Bộ xử lý trung tâm (CPU)</b>
<b>Chức năng CPU</b>
Là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó
là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện
chương trình .
<b>Các thành của CPU</b>
<b>Tiết </b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Chỉ cho HS biết cái nào là ROM, cái</b>
nào là RAM và nói về chức năng của
từng phần
<b>GV: Chỉ cho HS biết các bộ phận của bộ </b>
nhớ ngoài
<b>GV: HD HS cách sử dụng các bộ nhớ </b>
ngoài
<b>GV: Việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ </b>
ngoài với bộ nhớ trong được thực hiện bởi
hệ điều hành
<b>GV: Giới thiệu 1 số thiết bị vào cho HS </b>
biết và nói khái qt về cơng dụng của
từng loại
<b>GV: Các em hãy kể 1 số thiết bị ra mà </b>
các em biết ?
Gồm 2 thành phần chính:
- Bộ điều khiển (CU): điều khiển các bộ phận khác
làm việc .
- Bộ số học / lơgic (ALU): thực hiện các phép tốn
số học và lơgic .
Ngồi ra CPU cịn có thêm 1 số thành phần
khác như :
- Thanh ghi : là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử
- Cache : đóng vai trị trung gian giữa bộ nhớ và
các thanh ghi.
<b>4. Bộ nhớ trong (Main memory):hay cịn gọi là bộ </b>
nhớ chính
<b>Chức năng </b>
Là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện
và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lý .
<b>Các thành phần : có 2 thành phần</b>
<i><b>ROM (read only memory- bộ nhớ chỉ đọc) :chứa</b></i>
1 số chương trình hệ thống , thực hiện việc kiểm tra
máy và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các
chương trình . Khi tắt máy , dữ liệu trong ROM không
bị mất đi.
<i><b>RAM (random access memory- bộ nhớ truy cập </b></i>
ngẫu nhiên): là bộ nhớ có thể đọc , ghi dữ liệu trong
khi máy làm việc . Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ
bị mất đi
<b>5. Bộ nhớ ngoài (secondary Memory)</b>
<b>Chức năng </b>
Là bộ nhớ dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hổ
trợ cho bộ nhớ trong.
<b>Các thành phần</b>
Bộ nhớ ngồi của máy tính bao gồm các thành
phần sau: đĩa cứng , đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ
flash.
<i><b>GHI CHÚ: Thiết bị nhớ flash sử dụng cổng giao </b></i>
tiếp USB nên thường được gọi là USB
<b>6. Thiết bị vào (Input device)</b>
<b>Chức năng </b>
Là thiết bị dùng để đưa thông tin vào MT.
Có nhiều lọai thiết bị vào như : bàn phím ,
chuột, máy quét, webcam,…..
<b>7. Thiết bị ra (Output device)</b>
<b>Chức năng</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Trên đây là các thành phần của máy</b>
tính , với các thành phần nầy máy tính đã
hoạt động được chưa?
<b>GV:Máy tính chưa thể hoạt động . Vậy </b>
nó cần thêm cái gì nữa?
Đó là phần mềm hay cịn gọi là chương
<i><b>trình .</b></i>
<i><b>Vậy chương trình là gì ?</b></i>
<b>8. Hoạt động của máy tính</b>
Nguyên lí điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình . Tại mỗi
thời điểm máy tính chỉ thực hiện được 1 lệnh , tuy
nhiên nó thực hiện rất nhanh. Thông tin của mỗi lệnh
bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ
+ Mã của thao tác cần thực hiện
+ Địa chỉ các ô nhớ có liên quan
Ngun lí lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị
phân để lưu trữ , xử lí như những dữ liệu khác .
Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: việc truy cập dữ
liệu trong máy tính được thực hiện thơng qua địa chỉ
nơi lưu trữ dữ liệu đó
Nguyên lí Phơn Nơi- man : Mã hóa nhị phân,
điểu khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
Các thành phần của hệ thống Tin học
Các thành phần chính của máy tính
Dặn HS làm BT sách BT, học bài ,chuẩn bị bài thực hành.
Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và 1 số thiết bị khác như máy
in , chuột , đĩa mềm , đĩa cứng, USB , ….
Làm quen và tập 1 số thao tác như sử dụng bàn phím, chuột,….
Nhận biết được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
Sách Tin học 10 , giáo án , phòng máy,bảng phấn
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Phân biệt sự khác nhau giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài</b>
2/ Nêu những điểm giống và khác nhau giữa đĩa cứng và đĩa mềm
3/ Bộ xử lý trung tâm (CPU) có chức năng và nhiệm vụ gì ? Hãy nêu các thành phần
chính của nó?
Nội dung bài giảng
<b>Hướng dẫn ban đầu</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Giới thiệu 1 số thiết bị trên máy </b>
tính. Cách khởi động máy
<b>GV: Giúp HS phân biệt các nhóm phím </b>
và cách sử dụng bàn phím.
<b>GV: HD HS cách sử dụng chuột</b>
1. Làm quen với máy tính
2. Cách sử dụng bàn phím
3. Cách sử dụng chuột
<b>Hướng dẫn thường xuyên</b>
<b>GV: Cho các em ngồi vào máy (mỗi máy 1 -2 em) để thực hành làm quen với máy tính.</b>
<b>HS: nghiêm túc nghe theo sự chỉ dẫn của GV</b>
<b>Hướng dẫn kết thúc</b>
Cho các em dọn dẹp phòng máy gọn gàng
Hiểu được khái niệm thuật toán và bài toán
Biết cách diễn tả thuật toán bằng 1 trong 2 phương pháp: liệt kê và vẽ sơ đồ khối.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
Sách Tin học 10, giáo án, sách GV, bảng phấn.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Trong nhà trường có phần mềm </b>
quản lý HS : nếu ta yêu cầu đưa ra những
HS có ĐTB từ 7 trở lên , đó là bài tốn .
Hay ta yêu cầu máy cho ra kết quả phép
tính nhân , chia,…. Đó cũng là bài tốn .
<b>Vậy bài tốn là gì ?</b>
<b>GV: Đứng trước 1 bài tốn cơng việc đầu </b>
tiên ta làm là gì ?
<b>HS : trả lời trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: ta đi xác định giả thiết (Input)và kết </b>
<i><b>luận bài toán (Output)</b></i>
<b>GV: ghi VD lên bảng </b>
- Input ?
- Output ?
<b>HS: trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: HD thêm 1 số 1 VD trong SGK - 32</b>
<b>GV: Từ Input làm thế nào để tìm ra </b>
Output của bài toán ?
<b>1. Khái niệm về bài toán</b>
<b>Khái niệm : Bài toán là những việc mà con người</b>
muốn thực hiện.
<b>VD: Giải phương trình , quản lý HS,….. là bài toán</b>
<b>Các yếu tố cần quan tâm khi giải bài tốn</b>
<i><b>Input : thông tin đưa vào máy</b></i>
<i><b>Out put : thông tin muốn lấy ra từ máy</b></i>
<b>VD1: Hãy xác định Input và output của bài tốn :tìm </b>
UCLN của 2 số M, N
- Input : M, N là 2 số nguyên dương
- Output : UCLN (M,N)
<b>VD2: Cho biết Input và Output của bài tốn :giải phương</b>
trình bậc 2 : ax2<sub> + bx +c = 0</sub>
- Input : a, b, c là các số thực
- Output : nghiệm x của phương trình
<b>2. Khái niệm thuật tốn</b>
<b>Khái niệm thuật toán : thuật toán để giải 1 bài </b>
toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1
trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác
ấy , từ Input của bài toán , ta nhận được Output cần tìm.
<b>Tác dụng của thuật tốn : dùng để giải 1 bài </b>
tốn
Có 2 cách mơ tả thuật tốn :liệt kê & vẽ sơ đồ khối
<b>VD : Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên</b>
Xác định bài tốn
- Input : Số nguyên dương N và dãy N số nguyên :
a1, a2 , ….., aN
- Output : Giá trị lớn nhất (Max ) của dãy
Ý tưởng :
- Khởi tạo giá trị Max = a1
- Lần lượt với i đi từ 2 đến N , so sánh giá trị số
hạng ai với giá trị Max , nếu ai > Max thì Max nhận giá
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Tìm Max của dãy số sau : 3, 56, 345,</b>
34, 78
<b>HS: Trả lời Max = 345</b>
<b>GV: Các em suy nghĩ như thế nào để tìm</b>
ra được lời giải bài tốn trên
<b>GV: Phân tích bài tốn và HD HS đi tìm </b>
ý tưởng bài tốn . Từ đó xây dựng thuật
toán của bài toán
<b>GV: Cách viết thuật toán như vậy gọi là </b>
cách liệt kê . Ngồi ra cịn có cách khác
là dùng sơ đồ khối.
<b>GV: i gọi là biến </b>
<b>GV: điều kiện dừng của thuật toán này là</b>
i > N
<b>GV: VD: i</b> i+1 được hiểu là đặt cho
biến i giá trị mới = giá trị trước đó tăng
thêm 1 đơn vị.
<b>GV: Chỉ cho HS thấy các bước thực hiện </b>
của thuật toán được mơ tả trong sơ đồ .
<b>GV: Xóa các ghi chú Đ , S trên sơ đồ , </b>
yêu cầu 1 HS viết lại và giải thích vì sao?
<b>HS: lên bảng điền lại và giải thích vì sao </b>
điền như thế ?
trị mới là ai
Thuật tốn:
Bước 1: Nhập N và dãy a1 , a2 , …. , aN
Bước 2: Max a1 ; i 2
Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc
Bước 4: + Nếu ai > Max thì Max ai
+ i i+ 1 rồi quay lại bước 3
<b>Ghi Chú: Trong thuật tốn trên , i là biến chỉ số và </b>
có giá trị nguyên thay đổi từ 2 đến N+1
<b> Mũi tên </b> trong thuật toán trên được hiểu là gán
giá trị của biểu thức bên phải cho biến ở bên trái mũi tên
<i><b>* Biểu diễn thuật tốn bằng sơ đồ khối:</b></i>
Một số kí hiệu dùng để biểu diễn thuật toán:
<b>Khối </b> <b> Ý nghĩa</b>
Nhập , xuất dliệu
<b>VD: Vẽ sơ đồ khối của thuật tốn tìm giá trị lớn nhất của</b>
1 dãy số ngun
<b>3. Một số ví dụ về thuật tốn</b>
<b>VD1: Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương </b>
Xác định bài tốn
- Input : N là 1 số nguyên dương
- Output : “N là số ngun tố” hoặc “N không là số
ntố”
Ý tưởng :
Thể hiện các phép toán
Thể hiện các thao tác so sánh
Quy định trình tự thực hiện các
thao tác
Xuất Max
Nhập N, dãy a<sub>1</sub>, a<sub>2</sub>,… ,a<sub>N</sub>
Max a<sub>1</sub> , i 2
<b>S</b>
<b>S</b>
<b>Ñ</b>
i >
N
a<sub>i</sub>
>Max
Max a<sub>i</sub>
i i+1
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Yêu cầu HS xñ input, output</b>
<b>GV: Các em nêu định nghĩa số nguyên tố</b>
<b>GV: HD HS diễn tảthuật tốn bằng cách </b>
liệt kê thơng qua ý tưởng.
<b>GV: Cho VD HD HS chạy tay từng bước</b>
<b>GV: ĐK dừng của thuật toán này là </b>
i > [ <i>N</i> ]
<b>GV: Yêu cầu HS xd sơ đồ khối thông qua</b>
thuật tốn bằng cách liệt kê.
<b>GV: có thể sắp xếp tăng dần hoặc giảm </b>
dần tùy theo đề bài yêu cầu
<b>GV: Giúp HS xây dựng ý tưởng</b>
<b>GV: M có giá trị khởi tạo là N, sau mỗi </b>
lượt M giảm đi 1 đơn vị cho đến khi M <2
i là biến chỉ số có giá trị nguyên thay đổi
lần lượt từ 0 đến M + 1
<b>GV: Cho VD HD HS chạy tay từng bước </b>
để xây dựng thuật toán
- Nếu N=1 thì N không là số ntố
- Nếu 1 < N < 4 thì N là số ntố
- Nếu N 4 và khơng có ước số trong phạm vi từ 2
Thuật tốn
<b>a/ Cách liệt kê</b>
B1: Nhập số nguyên dương N;
B2: Nếu N=1 thì thông báo N không là số ntố rồi kết
thúc;
B3: Nếu N<4 thì thông báo N là số ntố rồi kết thúc;
B4: i 2;
B5: Nếu i > [ <i>N</i> ] thì thông báo N là số ntố rồi kết
thúc;
B6: Nếu N i thì thông báo N không là số ntố rồi
kết thúc;
B7: i i + 1 rồi quay lại bước 5
<b>b/ Sơ đồ khối (tham khảo SGK - 37)</b>
<b>VD2: Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi(Bubble Sort)</b>
Xác định bài toán
- Input : Dãy A gồm N số nguyên a1, a2, …, aN
- Output : Dãy A được sắp xếp thành dãy không
giảm
Ý tưởng :
Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy , nếu số
trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau . Việc đó
được lặp lại cho đến khi khơng có sự đổi chỗ nào xảy ra
nữa.
Thuật tốn
<b>a) Cách liệt kê</b>
B1: Bắt đầu ;
B2: Nhập N, các số hạng a1, a2, ….. , aN ;
B3: M N (khởi tạo giá trị M là N);
B4: Nếu M< 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp
B10
B5: M M -1 ; i 0 ;
B6: i i + 1;
B7: Neáu i > M B4
B8: Nếu ai > ai+1 tráo đổi ai và ai+1 ;
B9: trở về B6
B10: Kết thúc
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: ĐK dừng của thuật toán này là </b>
<b>M < 2</b>
<b>GV: Giải thích cho HS hiểu được đề tốn </b>
sau đó gọi HS xđ Input, Output của bài
toán
<b>GV: Gọi HS xd ý tưởng để giải bài toán</b>
<b>GV: HDHS diễn tả thuật toán bằng cách </b>
liệt kê thông qua ý tưởng .
<b>GV: Gọi HS lên bảng và HD HS vẽ sơ đồ</b>
khối.
<b>Ví dụ 3: Thuật tốn tìm kiếm tuần tự</b>
Xác định bài tốn
- Input : Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,
…. , aN và số nguyên K
- Output : Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không có
số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k .
Ý tưởng :
Lần lượt từ số hạng thứ nhất , ta so sánh giá trị số
hạng đang xét với khóa k cho đến khi hoặc gặp 1 số
hạng = khóa k hoặc dãy đã xét hết mà khơng tìm thấy
giá trị nào bằng khóa k (trong trường hợp này ta thơng
Thuật tốn:
<b>a. Cách liệt kê:</b>
B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, … , aN và khóa k
B2: i 1
B3: Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i rồi kết thúc
B4: i i +1
B5: Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng
nào có giá trị bằng k , rồi kết thúc
B6: Quay lại B3
<b>b. Sơ đồ khối (SGK - 41)</b>
<b>Ví dụ 4: Thuật tốn tìm kiếm nhị phân </b>
Xác định bài tốn:
- Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác
Đưa ra dãy A
đã sx
Nhập N,a<sub>1,</sub>a<sub>2</sub>,…., a<sub>N </sub>
M N
M
<2
M M-1 ; i 0
i i+1
i
>
M
a<sub>i</sub>
>a<sub>i+1</sub>
Tráo đổi a<sub>i</sub> , a<sub>i+1</sub>
<b>S</b>
<b>S</b>
<b>Ñ</b>
<b>S</b>
<b>Ñ</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>(có thể tham khảo)</b>
<b>GV: Trước khi muốn xd được ý tưởng để </b>
tìm kiếm nhị phân ta phải sắp xếp dãy đó
tăng dần trước
<b>GV: Giải thích cho HS biết biến Giữa</b>
<b>GV: Từ ý tưởng GV HD HS xây dựng </b>
thuật toán bằng cách liệt kê.
<b>GV: Từ thuật toán bằng cách liệt kê GV </b>
HD HS vẽ sơ đồ khối.
nhau a1, a2, …. , aN và 1 số nguyên k .
- Output: chỉ số i mà ai = k hoặc thơng báo khơng
có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k.
Ý tưởng :
Dựa vào tính chất dãy A tăng , ta tìm cách thu hẹp
nhanh phạm vi tìm kiếm sau mỗi lần so sánh khóa với
số hạng được chọn .
Trước hết ta chọn số hạng agiữa ở “giữa dãy” để so
sánh với k , trong đó:
<i><b>Giữa = </b></i> 1
2
<i>N</i>
Khi đó xảy ra 1 trong 3 trường hợp sau:
- Nếu agiữa =k thì Giữa là chỉ số cần tìm. Việc tìm
kiếm kết thúc.
- Nếu aGiữa > k thì do dãy A là dãy đã được sắp xếp
nên việc tìm kiếm tiếp theo chỉ xét trên dãy a1, a2, …. ,
aGiữa-1.
- Nếu aGiữa < k thì thực hiện tìm kiếm trên dãy
aGiữa+1 , aGiữa+2 , …. , aN
Quá trình trên sẽ được lặp đi lặp lại cho đến khi hoặc
đã tìm thấy khóa k trong dãy A hoặc khơng tìm thấy
khóa k trong dãy.
Thuật tốn:
<b>a/ Cách liệt kê</b>
B1: Nhập N, các số hạng a1, a2, … , aN và khóa k
B2: Dau 1 , Cuoi N
B3: Giua
2
<i>Dau Cuoi</i>
B4: Neáu aGiua = k thì thông báo chỉ số Giua rồi kết
thúc.
B5: Nếu aGiua > k thì đặt Cuoi = Giua -1 rồi chuyển
đến B7
B6: Dau Giua +1
B7: Nếu Dau > Cuoi thì thông báo dãy A không có số
hạng có giá trị bằng k , rồi kết thúc .
B8: Quay lại B3
<b>b/ Sơ đồ khối (tham khảo SGK - 43)</b>
<b>IV. Củng cố – Dặn dò </b>
Giúp HS hiểu rõ hơn về cách mơ tả thuật tốn bằng cách liệt kê và vẽ sơ đồ khối.
HS phải biết cách mơ tả thuật tốn bằng cách liệt kê.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: Hãy xác định Input , Output và viết thuật toán của bài tốn tìm số nhỏ nhất trong 2 số </b>
ngun A, B
<b>GV: Gọi 2 HS</b>
HS1: Viết thuật tốn bằng cách liệt kê
HS2: Viết thuật toán bằng cách vẽ sơ đồ khối.
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Gọi HS nêu ý tưởng giải bài toán pt </b>
bậc 2.
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: phân tích câu trả lời của HS rồiHD </b>
HS xây dựng thuật toán.
<b>Delta: là biến tạm dùng để lưu trữ</b>
giá trị Delta
x, x1, x2 : là nghiệm của pt.
<b>GV: Gọi HS lên bảng viết thuật toán </b>
bằng cách liệt kê.
<b>HS: lên bảng</b>
<b>GV: Nhận xét</b>
<b>GV: Gọi HS viết thuật tốn = cách vẽ sơ </b>
đồ khối .
<b>GV: HDHS xây dựng ý tưởng rồi gọi HS </b>
viết thuật toán.
Biến dem dùng để đếm xem
trong dãy có bao nhiêu số hạng có giá trị
bằng 0
Biến i dùng để tăng các phần tử
<b>Bài 5 SGK,44: Tìm nghiệm của phương trình bậc 2 tổng </b>
quát: ax<i><b>2</b><b><sub> + bx + c = 0</sub></b></i>
- Input : 3 số thực a, b, c (a 0 )
<b>Mơ tả thuật tốn .</b>
B1: Nhập 3 số a, b, c (a 0 )
B2: Delta b2 – 4ac
B3: Nếu Delta < 0 thì pt VN kết thúc
B4: Nếu Delta = 0 thì x
2
<i>b</i>
<i>a</i>
, thông báo phương
trình có nghiệm kép x ,rồi kết thúc
B5: Nếu Delta >0 thì :
X1
2
<i>b</i> <i>Delta</i>
<i>a</i>
<sub> ; X</sub>
2
2
<i>b</i> <i>Delta</i>
<i>a</i>
Và thông báo pt có 2 nghiệm phân biệt kết thúc.
<b>Bài 7 SGK – 44 : Cho N và dãy số a</b>1, a2, … ,aN . Hãy cho
biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0
- Input : Số nguyên N và dãy a1, a2, … , aN.
- Output : Số các số hạng có giá trị bằng 0 trong
dãy.
<b>Thuật tốn:</b>
B1: Nhập N và dãy số a1, a2, … , aN .
B2: i 1 ; dem 0
B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị đếm kết thúc
B4: Nếu ai = 0 thì dem dem +1
B5: i i +1 , rồi quay lại B3
<b>Bài tập : Tính tổng các số dương trong dãy số.</b>
- Intput : Số nguyên dương N và dãy a1, a2 , … , aN
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
trong dãy. <b>Thuật tốn:</b>
B1: Nhập N và dãy a1, a2 , … , aN
B2: i 1 , tong 0
B3: Neáu i > N thì đưa ra giá trị tong kết thúc
B4: Nếu ai > 0 thì tong tong + ai
B5: i i + 1 rồi quay lại B3
<b>IV. Củng cố – Dặn dò</b>
HS phải xem lại các bài tập đã giải và tự ra cho mình 1 đề tốn rồi sau đó tìm cách giải bài tốn
đó.
Giúp HS thấy được NNLT là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con
người muốn máy thực hiện .
Giúp HS biết các loại ngơn ngữ lập trình.
u cầu HS hiểu được q trình mà máy tính thực hiện chương trình thơng qua ngơn ngữ lập
trình như thế nào .
<b>II. Phương tiện dạy học </b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Mỗi loại máy tính đều có 1 ngôn </b>
ngữ riêng , đây là ngôn ngữ duy nhất mà
máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực
hiện.
<b>GV: Đây là 1 loại ngôn ngữ khá phức tạp</b>
và khó nhớ.
<b>GV: Chính vì ngơn ngữ máy rất khó viết </b>
nên đã có nhiều loại ngơn ngữ xuất hiện
để làm thuận tiện hơn cho người viết
chương trình . Một trong các loại ngơn
ngữ đó chính là hợp ngữ .
<b>GV: Các em cho biết máy tính có thể </b>
hiểu và thực hiện trực tiếp chương trình
viết bằng hợp ngữ không?
<b>GV: Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhưng </b>
nó khơng thích hợp với nhiều người sử
dụng . Vậy cịn có ngơn ngữ nào khác mà
nhiều người có thể sử dụng được khơng?
<b>GV: Do nhu cầu về tính thơng dụng của </b>
ngơn ngữ mà 1 loại ngơn ngữ khác xuất
hiện , đó là ngơn ngữ bậc cao.
<b>GV: Ta ln nói phải chuyển đổi các </b>
ngơn ngữ khác sang ngôn ngữ máy , vậy
làm cách nào có thể chuyển đổi được , đó
chính là nhờ chương trình dịch
<b>1. Ngơn ngữ máy</b>
<b>Ưu điểm : Là ngơn ngữ duy nhất máy tính có </b>
thể trực tiếp hiểu và thực hiện , cho phép khai thác
triệt để và tối ưu khả năng của máy .
Các chương trình viết bằng ngơn ngữ khác
muốn máy hiểu được và thực hiện phải được dịch ra
ngôn ngữ máy bằng 1 chương trình dịch.
<b>Nhược điểm </b>
Ngơn ngữ phức tạp , phụ thuộc nhiều vào phần cứng ,
chương trình viết mất nhiều cơng sức , cồng kềnh và
khó hiệu chỉnh.
<b>2. Hợp ngữ</b>
-Hợp ngữ sử dụng 1 số từ để thực hiện lệnh trên
các thanh ghi .
<b>Ví Dụ: ADD AX, BX</b>
Trong đó : ADD : là phép cộng
AX, BX : các thanh ghi
- Muốn máy hiểu được ngơn ngữ này cần phải
chuyển đổi nó sang ngôn ngữ máy .
<b>3. Ngôn ngữ bậc cao</b>
- Là ngôn ngữ gần với ngơn ngữ tự nhiên , có tính độc
lập cao, ít phụ thuộc vào loại máy .
<b>Ví Duï: Fortran, Cobol, Basic, Pascal , ….</b>
- Muốn máy hiểu được ngơn ngữ này cần phải chuyển
đổi nó sang sang ngơn ngữ máy.
<b>4.Chương trình dịch</b>
Là chương trình dịch từ các ngơn ngữ khác nhau
ra ngơn ngữ máy.
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
Có các loại ngơn ngữ : ngơn ngữ máy , hợp ngữ , ngôn ngữ bậc cao. Trong đó ngơn ngữ máy
là ngơn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện.
Giúp HS hiểu rõ hơn về khái niệm bài toán , thuật toán, chương trình.
Biết trình tự các bước cần tiến hành khi giải một bài tốn .
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Cho biết có mấy loại ngơn ngữ lập trình?</b>
2/ So sánh ngơn ngữ bậc cao và ngơn ngữ máy ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội Dung bài giảng</b>
<b>GV: Con người muốn máy thực hiện bài </b>
tốn thì phải đưa lời giải bài tốn đó vào
máy dưới dạng các lệnh
<b>GV: Xác định bài toán tức cần xác định </b>
cái gì ?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Thuật tốn của bài tốn này có giải </b>
được bài khác hay khơng?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Với mỗi bài tốn có phải chỉ có 1 </b>
thuật tốn duy nhất ?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Ví dụ như bài tốn tìm kiếm có 2 </b>
cách giải .
<b>GV:Như vậy mỗi thuật tốn chỉ giải 1 bài</b>
tốn nhưng cũng có thể nhiều thuật toán
cùng giải 1 bài toán . Vậy ta phải chọn
thuật toán tối ưu nhất
<b>GV: Sau khi lựa chọn được thuật tốn </b>
thích hợp ta đi tìm cách diễn tả thuật
tốn.
<b>GV: Có được thuật tốn rồi thì ta đi lựa </b>
chọn ngơn ngữ để viết chương trình.
<b>Các bước giải bài tốn </b>
1. Xác định bài toán
2. Lựa chọn hoặc xây dựng thuật toán
3. Viết chương trình
4. Hiệu chỉnh
5. Viết tài liệu
<b>1. Xác định bài tốn</b>
Xác định phần Input và Output của bài toán .
Từ đó xác định NNLT và CTDL 1 cách thích hợp.
<b>2. Lựa chọn hoặc xây dựng thuật toán </b>
<b>a. Lựa chọn thuật toán</b>
- Mỗi thuật toán chỉ giải 1 bài toán , song 1 bài
tốn có thể có nhiều thuật toán để giải . Vậy ta phải
chọn thuật toán tối ưu nhất trong những thuật toán đưa
ra.
- Thuật tốn tối ưu : Là thuật tốn có các tiêu
chí sau:
1. Dễ hiểu
2. Trình bày dễ nhìn
3. Thời gian chạy nhanh
4. Tốn ít bộ nhớ
<b>b. Diễn tả thuật tốn</b>
<b>Ví Dụ: Tìm UCLN(M,N) _ SGK</b>
Là việc lựa chọn CTDL và NNLT để diễn đạt
thuật toán trên máy .
Khi viết chương trình cần chọn ngơn ngữ thích
hợp ,viết chương trình trong ngơn ngữ nào thì phải tn
theo qui định ngữ pháp của ngơn ngữ đó.
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội Dung bài giảng</b>
<b>GV: Chương trình được viết khơng phải </b>
lúc nào cũng đúng do đó phải thử lại
chương trình.
Sau khi viết xong chương trình, cần phải thử
chương trình bằng 1 số Input đặc trưng . Trong quá
trình thử này nếu phát hiện ra sai sót thì phải sửa lại
chương trình . Quá trình này gọi là hiệu chỉnh.
<b>5. Viết tài liệu</b>
Là mơ tả chi tiết bài tốn , thuật tốn, chương
trình và hướng dẫn cách sử dụng,….
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
HS nắm được các bước giải 1 bài tốn.
<b>I. Mục đích – Yêu cầu </b>
Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng .
Các ứng dụng đa dạng của Tin Học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: Nêu các bước giải một bài tốn ? Theo em bước hiệu chỉnh có cần phải có khơng?</b>
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Muốn giải 1 bài toán cần có thuật </b>
tốn và chương trình , vậy khi giải xong
bài tốn đó ta thu được cái gì ? Có phải
lại là một bài tốn khác ?
Muốn biết được điều đó ta vào tìm hiểu ở
<b>GV: Vậy phần mềm máy tính chính là </b>
kết quả sau khi thực hiện giải bài toán .
Trong các sản phẩm phần mềm thì lại
được phân làm nhiều loại như sau:
<b>GV: Trong phần mềm ứng dụng thì có </b>
nhiều loại phần mềm khác nhau . Em hãy
kể 1 số phần mềm ứng dụng mà em biết ?
<b>HS: trả lời?</b>
<b>Bài 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH</b>
<b>Khái niệm : là sản phẩm thu được sau khi thực </b>
hiện giải bài tốn . Nó bao gồm chương trình , cách tổ
chức dữ liệu và tài liệu .
<b>Đặc điểm: chương trình có thể giải bài tốn </b>
với nhiều bộ dữ liệu khác nhau.
<b>1. Phần mềm hệ thống</b>
Là phần mềm nằm thường trực trong máy để
cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương
trình khác tại mọi thời điểm khi máy đang hoạt động .
Nó là mơi trường làm việc của các phần mềm khác
<b>Ví dụ: Dos, Windows , Linux , …..</b>
<b>2. Phần mềm ứng dụng </b>
<b>a. Phần mềm ứng dụng : Là phần mềm viết để</b>
phục vụ cho công việc hằng ngày hay những hoạt động
mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực,…..
<b>Ví dụ: Word , Excel , Quản lý HS, ….</b>
<b>b. Phần mềm đóng gói : Thiết kế dựa trên </b>
những yêu cầu chung hằng ngày của rất nhiều người .
<b>Ví dụ: Nghe nhạc, soạn thảo văn bản, ….</b>
<b>c. Phần mềm công cụ (phần mềm phát triển) : </b>
là phần mềm hổ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm
khác.
<b>Ví dụ: Phần mềm phát hiện lỗi khi viết lập trình.</b>
<b>d. Phần mềm tiện ích : Trợ giúp ta khi làm </b>
việc với máy tính , nhằm nâng cao hiệu quả cơng việc.
<b>Ví dụ: Nén dữ liệu , diệt virus , sao chép dữ liệu ……</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Ngày nay Tin Học xuất hiện ở mọi </b>
nơi và ở mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội . Ta ln nói ta đang sống trong kỉ
nguyên của công nghệ thông tin . Vậy
Tin học đã góp những gì cho xã hội hiện
nay.
<i><b>Để tìm hiểu ta sang bài 8</b></i>
<b>GV: Nhờ có máy tính mà những bài tốn </b>
rất khó khăn này đã được giải quyết
nhanh chóng.
<b>GV: Hãy kể các bài toán quản lý HS </b>
trong nhà trường ?
<b>HS: Trả lời câu hỏi </b>
<b>GV: Ngoài những ứng dụng ở trên máy </b>
tính cịn tham gia ở lĩnh vực khác như : tự
động hóa, truyền thơng , soạn thảo,….
<b>GV: Nhờ có máy tính ta soạn thảo và </b>
trình bày 1 văn bản nhanh chóng và đẹp
mắt ,…
<b>GV: Kể tên nhũng môn học mà em đã </b>
được học liên quan đến máy tính ?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: p dụng máy tính vào việc học sẽ </b>
làm cho việc học có hiệu qủa hơn
<b>1. Giải các bài tốn khoa học kỹ thuật </b>
Những bài tốn KHKT như : xử lí các số liệu
thực nghiệm , qui hoạch , tối ưu hóa là những bài tốn
có tính tốn lớn mà nếu khơng dùng máy tính thì khó
<b>2. Hổ trợ việc quản lý</b>
- Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải xử lý 1 khối
lượng thơng tin lớn .
- Quy trình ứng dụng Tin Học để quản lý gồm các bước
sau:
+ Tổ chức lưu trữ dữ liệu
+ Cập nhật dữ liệu (thêm , xóa , sửa,…)
+ Khai thác thông tin (như tìm kiếm , thống kê ,
in ấn, …)
<b>3. Tự động hóa và điều khiển </b>
Việc phóng vệ tinh nhân tạo hoặc bay lên vũ trụ đều
nhờ hệ thống máy tính
<b>4. Truyền thông</b>
Máy tính góp phần khơng nhỏ trong lĩnh vực truyền
thông nhất là từ khi Internet xuất hiện giúp con người
có thể liện lạc , chia sẽ thông tin từ bất cứ nơi đâu của
thế giới.
<b>5.</b> <b>Soạn thảo, in ấn , lưu trữ , văn phịng </b>
<b>6. Trí tuệ nhân tạo: Nhằm thiết kế những máy có khả </b>
năng đảm đương 1 số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ
của con người hoặc 1 số đặc thù của con người (như
người máy ,…)
<b>7. Giáo dục : Nhờ có Tin Học ngành giáo dục đã có </b>
những bứơc tiến mới, giúp việc học tập và giảng dạy
trở nên sinh động và hiệu quả hơn.
<b>8. Giải trí: m nhạc , trị chơi , phim ảnh, giúp con </b>
người thư giãn lúc mệt mỏi.
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
Nắm đựơc phần mềm hệ thống , phần mềm ứng dụng
Những ứng dụng của Tin Học trong đời sống
Cho HS thấy được sự ảnh hưởng của Tin Học đối với sự phát triển của mọi mặt trong xã
hoäi.
Qua việc sử dụng các thành tựu của Tin Học , xã hội có nhiều nhận thức mới về cách tổ
chức và cách tiến hành các hoạt động .
Cần nhận thức được sự cần thiết phải tôn trọng các quy định của pháp luật khi sử dụng các
taøi nguyên thông tin chung.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Thế nào là phần mềm hệ thống ?</b>
2/ Thế nào là phần mềm ứng dụng ?
3/ Kể các ứng dụng của Tin Học trong xã hội?
Nội dung bài giaûng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Ý thức được vai trò của Tin Học </b>
nhiều quốc gia đã có chính sách đầu tư
thích hợp đặc biệt cho thế hệ trẻ.
<b>GV: Muốn phát triển ngành Tin Học </b>
khơng có nghĩa là mở rộng phạm vi sử
dụng Tin Học mà phải làm sao cho Tin
Học đóng góp ngày càng nhiều vào kho
<b>GV:Với sự ra đời của mạng máy tính thì </b>
các hoạt động trong các lĩnh vực như sản
xuất hàng hóa , quản lý , giáo dục, …. Trở
nên dễ dàng và vô cùng tiện lợi .
<b>1. Ảnh hưởng của Tin Học đối với sự phát triển của </b>
<b>xã hội.</b>
- Nhu cầu của xã hội ngày càng lớn cùng với sự
phát triển của KHKT đã kéo theo sự phát triển như vũ
bão của Tin Học.
- Ngược lại sự phát triển của Tin Học đã đem
lại hiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
<b>2. Xã hội Tin Học hóa</b>
- Với sự ra đời của mạng máy tính , phương thức
làm việc “mặt đối mặt” dần mất đi mà thay vào đó
phương thức hoạt động thông qua mạng chiếm ưu thế
với khả năng có thể kết hợp các hoạt động , làm việc
chính xác và tiết kiệm thời gian ,…
<b>Ví dụ: Làm việc và học tập tại nhà nhờ vào mạng máy</b>
tính ,….
- Năng suất lao động tăng cao với sự hổ trợ của
Tin Học : máy móc dần thay thế con người trong nhiều
<b>Ví dụ: Rơbốt thay con người làm việc trong các môi </b>
trường độc hại , nhiệt độ khắc nghiệt hay vùng nước
sâu,….
- Máy móc giúp giải phóng lao động chân tay
và giúp con người giải trí
<b>Ví dụ: Máy giặt , máy điều hòa, máy nghe nhạc,….</b>
<b>3. Văn hóa và pháp luật trong xã hội Tin học hóa .</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Thông tin trên mạng là thơng tin </b>
chung của tồn nhân loại . Do đó , cần
thiết phải bảo vệ thơng tin , tài sản chung
của mọi người .
<b>GV: Mọi hành động ảnh hưởng đến hệ </b>
thống thơng tin dù là cố tình hay vơ thức
đều coi là phạm pháp . Vì vậy phải học
cách làm việc và sử dụng nguồn thơng
tin này sao cho hợp lí .
<b>GV: Xã hội phải đề ra các qui định xử lý </b>
việc phá hoại thơng tin.
đó phải có ý thức bảo vệ chúng.
- Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của hệ thống Tin Học đều coi là bất hợp pháp
(như truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin , phá
hoại thông tin, tung virus,…)
- Thường xun học tập và nâng cao trình độ để
có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ và không vi
phạm pháp luật.
- Xã hội phải đề ra những qui định , điều luật để
bảo vệ thông tin và xử lí các tội phạm phá hoại thơng
tin ở nhiều mức độ khác nhau.
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
Giúp HS củng cố lại kiến thức mơ tả thuật tốn bằng cách liệt kê và vẽ sơ đồ khối
Yêu cầu HS phải biết cách mơ tả thuật tốn bằng cách liệt kê và vẽ sơ đồ khối
<b>II. Phương tiện dạy học</b>
Sách bài tập , giáo án, SGK , bảng phấn.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi:</b> 1/ Ảnh hưởng của Tin học đối với sự phát triển của xã hội?
2/ Xã hội Tin Học hóa là gì ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: HD HS dựa vào thuật tốn tìm </b>
giá trị Max trong dãy để xd thuật
tốn tìm Max trong 3 số .
<b>Max là biến trung gian</b>
<b>GV: HD HS xây dựng sơ đồ khối</b>
<b>Bài toán 1: Hoán đổi giá trị của 2 biến số thực A và C dùng </b>
biến trung gian B .
<b>Cách liệt kê</b>
<b>Bước 1: Nhập A và C;</b>
<b>Bước 2: B </b> A;
<b>Bước 3: A </b> C ;
<b>Bước 4: C </b> B ;
<b>Bước 5: Đưa ra giá trị mới của A và C rồi kết </b>
thúc.
<b>Vẽ sơ đồ khối ( HS tự vẽ)</b>
<b>Bài tốn 2: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b ,c</b>
<b>Thuật toán bằng cách liệt kê</b>
<b>Bước 1: Nhập a, b, c ;</b>
<b>Bước 2: Max </b> a ;
<b>Bước 3: Nếu b >= Max thì Max </b> b;
<b>Bước 4: Nếu c >= Max thì Max </b> c ;
<b>Bước 5: Đưa ra giá trị Max rồi kết thúc.</b>
<b>Thuật toán bằng sơ đồ khối ( HS tự </b>
vẽ)
<b>IV. Củng cố – dặn doø</b>
Qua các BT HS nắm được cách viết thuật toán 1 số bài toán đơn giản bằng cách liệt kê.
Dặn HS xem lại BT và chuẩn bị bài mới.
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b> <b>B</b> <b>C</b>
Giá trị A và C ban đầu
B lấy giá trị của A
A lấy giá trị của C
Nhằm giúp HS biết được hđh là gì ?
Nắm được khái niệm hệ thống , phân biệt được vai trò và chức năng của phần mềm trong hệ
thống .
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Trong xã hội , mọi tổ chức muốn </b>
hoạt động được 1 cách hiệu quả cần phải
có 1 hệ thống quản lý điều hành hoạt
động của tổ chức ấy.
<b>GV: Các em hãy cho biết trong nhà </b>
trường GV quản lý HS như thế nào ?
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: Máy tính khơng thể sử dụng được </b>
nếu khơng có hđh. Máy tính chỉ sẵn sàng
làm việc khi đã được nạp hđh .
<b>GV: nhiệm vụ của hđh làm gì ?</b>
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: Hãy kể tên các hđh mà các em biết?</b>
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: hđh Win 98, Win XP , Win Me, ….. là</b>
môi trường cho các phần mềm khác hoạt
động .
<b>GV: HĐH được lưu trữ ở đâu : đĩa cứng , </b>
RAM , màn hình, đĩa mềm hay đĩa CD,…?
<b>HS: HĐH được lưu trữ trong đĩa cứng </b>
<b>GV: Có máy nào có thể lưu 2 HĐH khác </b>
nhau không ?
<b>HS: trả lời câu hỏi</b>
<b>GV: Đúng là có 2 HĐH trên máy nhưng </b>
chúng phải tương thích với nhau . Cài đặt
HĐH nào là tùy theo cấu hình của máy
<b>1. Khái niệm hệ điều hành (operating system)</b>
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ
chức thành 1 hệ thống với nhiệm vụ :
Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy tính.
Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều
phối việc thực hiện các chương trình.
Quản lý , tổ chức khai thác các tài nguyên 1 cách
thuận lợi và tối ưu.
<b>Ví Dụ: hđh Windows XP</b>
Hñh Windows 98
Hñh MS- DOS ,….
<b>2. Chức năng và thành phần của hệ điều hành</b>
<b>Các chức năng của hệ điều hành </b>
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống
- Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ chức
thực hiện các chương trình đó .
- Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ nhớ ngồi , cung cấp
các cơng cụ để tìm kiếm và truy cập thông tin .
- Kiểm tra và hổ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi
để khai thác chúng thuận tiện và hiệu quả.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
<b>Các thành phần của HĐH</b>
Là các chương trình tương ứng để đảm bảo thực
hiện các chức năng trên .
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
như : bộ nhớ , dung lượng, tốc độ của bộ
vi xử lý ,….
<b>GV: Nhieäm vụ củ HĐH là làm gì ?</b>
<b>GV: Tóm ý trong SGK lại và ghi lên </b>
bảng
<b>GV: Các thành phần chủ yếu của HĐH là</b>
gì ?
<b>GV: Như vậy chức năng của HĐH dựa </b>
trên các yếu tố loại công việc mà HĐH
đảm nhiệm và đối tượng mà hệ thống tác
động.
<b>GV: Các thành phần chính của HĐH :</b>
- Bộ xử lý trung tâm
- Bộ nhớ
- Thiết bị ngoại vi
<b>GV: 1 người đăng ký vào hệ thống và </b>
thực hiện từng lệnh
<b>GV: 1 người đăng ký vào hệ thống nhưng</b>
kích hoạt được nhiều chương trình
<b>GV: Nhiều người đăng ký vào hệ thống , </b>
kích hoạt nhiều chương trình
thống thông qua một trong hai cách :
+ Sử dụng câu lệnh nhập từ bàn phím .
+ Sử dụng cửa sổ , biểu tượng , thanh bảng chọn
được điều khiển bằng chuột hoặc bàn phím.
- Quản lí tài nguyên : bao gồm phân phối và thu hồi tài
nguyên
- Tổ chức thơng tin trên bộ nhớ ngồi : lưu trữ , tìm kiếm
và cung cấp thơng tin cho các chương trình khác xử lý .
- Các chương trình điều khiển và chương trình tiện ích
khác .
3. Phân loại hệ điều hành : gồm có 3 loại chính
<b>a. Đơn nhiệm 1 người sử dụng</b>
Mỗi lần chỉ cho phép 1 người đăng nhập vào hệ
thống và các chương trình phải thực hiện lần lượt ,
khơng địi bộ vi xử lí mạnh.
<b>Ví dụ: HĐH MSDOS</b>
<b>b. Đa nhiệm 1 người sử dụng</b>
Mỗi lần chỉ cho phép 1 người đăng nhập vào hệ
thống song có thể kích hoạt nhiều chương trình . Địi hỏi
bộ vi xử lý mạnh .
<b>Ví dụ : HĐH Windows 95 , Windows 98 ,…</b>
<b>c. Đa nhiệm nhiều người sử dụng </b>
Cho phép nhiều người đăng nhập vào hệ thống ,
hệ thống có thể thực hiện đồng thời nhiều chương trình .
Địi hỏi bộ vi xử lí mạnh , bộ nhớ trong lớn, thiết bọ
ngoại vi phong phú .
<b>Ví dụ: HĐH Windows XP, Windows 2003 Server,…</b>
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
<i><b>1. Cần nắm được vai trò của HĐH là cầu nối :</b></i>
- Giữa thiết bị với ngừơi dùng .
- Giữa thiết bị với các chương trình thực hiện trên máy.
<i><b>2. Cần phân biệt được các loại HĐH : đơn nhiệm , đa nhiệm , đa nhiệm 1 người dùng , nhiều </b></i>
người dùng
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
Nắm được khái niệm về tệp và thư mục , biết nguyên lý tổ chức lưu trữ tệp , biết các chưnăng của hệ
quản lý tệp .
u cầu HS biết các kỹ năng làm việc với thư mục và tệp.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi :1/ Khái niệm hệ điều hành ? Phân loại hệ điều hành ?</b>
2/ Nêu chức năng và các thành phần của hệ điều hành ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:Người ta thường đặt tên tệp với phần</b>
tên có ý nghĩa phản ánh nội dung tệp ,
còn phần mở rộng phản ánh loại tệp.
<b>GV:Mỗi HĐH tên tệp được đặt theo quy </b>
định riêng . Tùy theo đặc tưng của mỗi
loại . Chúng ta sẽ nghiên cưu chi tiết quy
tắc đặt tên trong HĐH Windows và
MSDOS
<b>GV:Trong khi làm việc với máy tính đã </b>
bao giờ các em gặp trường hợp có tệp chỉ
cho phép đọc mà khơng cho phép sửa
chưa ?
<b>HS: trả lời câu hỏi</b>
<b>GV:Đó là những tệp đã được thiết lập </b>
thuộc tính
<b>GV:Hãy thử tưởng tượng rằng thư mục </b>
đóng vai trị như các ngăn tủ và ta có thể
đặt những gì ta muốn vào đó . Điều đó
<b>1. Tệp và thư mục</b>
<b>a) Tệp và tên tệp </b>
Khái niệm tệp (cịn gọi là tập tin): là 1 tập hợp
các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài , tạo thành 1 đơn vị lưu trữ
do hệ điều hành quản lý .Mỗi tệp có 1 tên gọi khác nhau .
Cấu trúc tên tệp
<b>< phần tên > [. < phần mở rộng >]</b>
<i>Phần tên : </i>được đặt theo quy tắc đặt tên (gồm chữ, số và
1 số kí tự đặc biệt như : $ , %, #, !, …)
<i>Phần mở rộng</i>(có thể có hoặc khơng ): là phần đặc trưng
cho từng chương trình (Word có phần mở rộng là .Doc,
Excel có phần mở rộng là .Xls , Pascal có phần mở rộng
là .Pas , …)
<b>Các quy ước khi đặt tên tệp </b>
<b>Đối với hệ điều hành MSDOS</b>
- Cấu trúc : Tên tệp [<b>.</b> Phần mở rộng]
- Phần tên khơng q 8 kí tự
- Phần mở rộng (nếu có): khơng q 3 kí tự. Tên tệp
khơng chứa dấu cách (khoảng trắng)
<b>Đối với hệ điều hành Windows</b>
- Cấu trúc :Tên tệp [<b>.</b> Phần mở rộng].
- Tên tệp khơng q 255 kí tự
- Tên tệp khơng được sử dụng các kí tự : / \ : * ? “ < >
<b>Các thuộc tính của tệp (click right </b> Properties)
Read Only : chỉ cho phép đọc mà không cho phép sửa.
System : tệp hệ thống
Hiden: tệp ẩn
<b>b) Thư mục</b>
Thư mục là 1 hình thức sắp xếp trên đĩa để lưu trữ từng
nhóm các tên có liên quan với nhau
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
làm cho việc tìm kiếm và lưu trữ dễ dàng
hơn
Có thể hình dung cấu trúc thư
mục như 1 cây , mỗi TM là 1 cành , mỗi
tệp là 1 lá . Lá phải thuộc về 1 cành nào
đó . Mỗi cành ngồi lá có thể có các cành
con.
<b>HS: </b>xem VD SGK – 66
<b>GV:</b> VD về cây thư mục
<b>GV:</b>Để quản lý tệp 1 cách hiệu quả cần
tổ chức các thông tin đó 1 cách khoa học .
Nói đúng hơn cần có hệ thống quản lý
tệp để tổ chức các tệp cung cấp cho HĐH
đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
Hệ thống quản lý tệp cho phép ta
thực hiện các thao tác gì đối với tệp và
TM
<b>HS:</b> trả lời (tạo , xem, xóa ,…)
<b>GV:</b>Để phục vụ cho 1 số xử lý trên danh
sách như xem , sửa , in ,…. Hệ thống cho
phép chỉ định chương trình xử lý tương
ứng .
<b>VD:</b> Kích hoạt đi tệp .Doc khởi
động Word
để trong 1 thư mục.
Mỗi ổ đĩa trong máy được coi như một thư mục và
gọi là thư mục gốc .
Có thể tạo 1 thư mục khác trong thư mục gọi là thư
mục con . Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ . Đặt
tên thư mục có thể trùng nhau nhưng phải ở các thư mục khác
nhau .
Các thư mục được phân cấp bậc : thư mục nằm trong thư
mục gốc gọi là thư mục con cấp 1, các thư mục nằm trong thư
<b>Đường dẫn của thư mục , tệp</b>
- Đường dẫn : định vị trí của thư mục (tệp) ở trong máy.
- Đường dẫn có dạng :<i>ổ đĩa gốc :\ TM con cấp 1\ TM con </i>
<i>cấp 2\ … \ tên TM (tập tin)cần chỉ ra</i>
<b>VD:</b> D:\ BT EXCEL \ BT LỚP 10 \ BT SO 1.XLS
<b>2.Hệ thống quản lý tệp </b>
Có nhiệm vụ tổ chức thơng tin trên đĩa từ , cung cấp các
phương tiện để người sử dụng có thể đọc , ghi thơng itn trên đĩa.
<b>Tác dụng của hệ thống quản lý tệp</b>
<b>Với hệ điều hành</b>
- Đảm bảo độc lập giữa phương pháp lưu trữ và phương
pháp xử lý.
- Sử dụng bộ nhớ trên đĩa1 cách hiệu quả
- Tổ chức bảo vệ thông tin ở nhiều nước.
<b>Với người sử dụng</b>
- Xem nội dung thư mục , tệp
- Sao chép thư mục , tệp
- Xóa , đổi tên thư mục, tệp
<b>Đặc trung của hệ thống quản lý tệp </b>
- Đảm bảo tốc độ truy cập cao
- Độc lập giữa thông tin và phương tiện mang thông tin,
giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lý .
- Sử dụng bộ nhớ ngoài 1 cách hiệu quả.
- Tổ chức bảo vệ thông tin . Hạn chế ảnh hưởng của các
lỗi kỹ thuật hoặc chương trình.
<b>IV. Củng cố – Dặn dò</b>
Nhắc lại 1 số khái niệm TM , tệp
HS phải biết được các thao tác trên tệp , TM
HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
D:\ (thư mục gốc)
BT EXCEL
BT WORD
BT LỚP 10
BT SO 1.XLS
TM con caáp 1
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
Biết cách giao tiếp với hệ điều hành.
Biết thao tác nạp hệ điều hành và ra khỏi hệ thống . Thực hiện được 1 số thao tác cơ bản xử lý tệp
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi :1/ Khái niệm về tệp ? Cách đặt tên tệp ?</b>
2/ Khái niệm về thư mục ? Đường dẫn của thư mục , tệp ?
3/ Hệ thống quản lý tệp ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>Đặt vấn đề: </b> Ở các bài trước chúng ta đã
hiểu khái niệm hệ điều hành , chức năng
và các vấn đền có liên quan đến hệ điều
<b>GV:</b>Các đĩa này có thể có sẵn , nếu
khơng có ta có thể tạo được
Hệ thống sẽlần lượt tìm chương
trình khởi động trên các ổ đĩa , nếu không
thấy trên ổ C , D nó sẽ tìm sang ổ A, CD
Khi mới bắt đầu làm việc với
máy thao tác đầu tiên ta cần làm gì ?
<b>HS:</b> trả lời câu hỏi
<b>GV:</b> Đó chính là thao tác nạp hệ điều
hành cho máy
<b>GV: </b>Sau khi đã nạp hđh chúng ta sẽ trực
tiếp làm việc với hđh đó . Vậy người sử
dụng sẽ giao tiếp với nó như thế nào ?
<b>HS: </b>trả lời câu hỏi
<b>GV:</b>Người sử dụng đưa ra các yêu cầu
cho máy tính xử lý , máy tính có nhiệm
vụ thông báo cho người sử dụng biết các
bước thực hiện , các lỗi gặp phải và kết
quả khi thực hiện chương trình
Mỗi cách giao tiếp có 1 ưu điểm
khác nhau
<b>GV:</b>Sử dụng các câu lệnh làm cho hệ
thống biết chính xác cơng việc cần làm
nên lệnh được thực hiện ngay . Sử dụng
<b>1. Nạp hệ điều hành</b>
Nạp hệ điều hành cần phải có đĩa khởi động – đĩa chứa
các chương trình phục vụ việc nạp hệ điều hành (có thể là ổ
cứng C hay D , đĩa mềm hay đĩa CD)
Thực hiện 1 trong các thao tác sau:
Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt )
Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động , có thể thực hiện
1 trong các thao tác sau:
Nhấn nút <b>Reset</b>
Nhấn đồng thời 3 phím<b> Ctrl + Alt + Delete</b>
<b>Phương pháp nạp hệ thống bằng cách bật </b>
<b>nút nguồn</b>
Khi mới bắt đầu làm việc.
Khi máy bị treo do lỗi kỹ thuật hoặc lỗi trong chương
đang thực hiện mà hệ thống khơng tiếp nhận tín hiệu từ bàn
phím và trên máy khơng có nút <b>Reset</b>
<b>Phương pháp nạp hệ thống bằng cách </b>
<b>nhấn nút Reset</b>: áp dụng trong trường hợp máy bị treo và bàn
phím bị khóa.
<b>2. Cách làm việc với hệ điều hành</b>
Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay thông
tin cho hệ thống
Sử dụng bàn phím (dùng câu lệnh)
Sử dụng chuột (dùng bảng chọn)
<i>Sử dụng bàn phím</i>
<b>Ưu điểm </b>:Giúp hệ thống biết chính xác công việc cần
làm và thực hiện lệnh ngay lặp tức
<b>Nhược điểm</b>: Người sử dụng phải biết câu lệnh và phải
gõ trực tiếp trên máy.
<i>Sử dụng chuột</i> (bảng chọn)
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
bảng chọn hệ thống cho biết làm được
những cơng việc gì và tham số nào được
đưa vào . Người dùng chỉ việc lựa chọn
biểu tượng , nút lệnh thực hiện ,…
<b>VD:</b> Khi click mouse right ra ngoài vùng
trống của màn hình desktop thì sẽ có 1
menu thả xuống , chúng ta lựa chọn 1 câu
lệnh nào đó.
Sử dụng câu lệnh người dùng
phải nhớ rất nhiều câu lệnh và thao tác
nhiều trên bàn phím . Nói chung dùng
bảng chọn dễ dàng hơn.
<b>GV:</b> Sau khi đã hồn thành mọi cơng
việc và muốn ra khỏi hệ thống , người
dùng có thể có những cách nào ?
<b>GV:</b> Thông thường người sử dụng chọn
chế độ Shutdown khi đó mọi thơng tin đã
được lưu lại . Chúng ta có thể n tâm
khơng sợ mất dữ liệu. Cịn các chế độ
khác khơng an tồn
Hệ thống sẽ chỉ ra những việc có thể thực hiện hoặc
những giá trị có thể đưa vào , người sử dụng chỉ cần chọn công
việc hay tham số thích hợp.
Bảng chọn có thể là dạng văn bản , dạng biểu tượng
hoặc kết hợp cả văn bản với biểu tượng .
<b>3. Ra khỏi hệ thống </b>
Các chế độ thoát ra khỏi hệ thống :
<b>Tắt máy </b>(shut down hoặc Turn off): trong trường
hợp kết thúc phiên làm việc , hđh dọn dẹp hệ thống và sau đó
tắt nguồn.
<b>Tạm ngừng (</b>Stand by<b>): </b>trong trường hợp cần tạm
nghĩ 1 thời gian , hệ thống sẽ lưu lại các trạng thái cần thiết, tắt
các thiết bị tốn năng lượng . Khi cần trở lại ta chỉ cần di chuyển
chuột hoặc nhấn 1 phím bất kỳ trên bàn phím.
<b>Đóng băng </b>(Hibernate): chỉ xuất hiện khi kích hoạt
chế độ này trong hệ thống . Khi khởi động lại máy tính nhanh
chóng thiết lặp lại tồn bộ trạng thái đang làm việc trước đó
như các chương trình đang thực hiện, các tài liệu cịn mở ,…
<b>Restart:</b> nạp lại hệ điều hành (khởi động lại máy)
<b>IV. Củng cố – Dặn dò</b>
Cách khởi động máy tính
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
Giúp HS biết cách đặt tên tập tin , thư mục.
Yêu cầu HS tạo được cây thư mục .
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi :1/ Nêu các cách nạp hệ điều hành ?</b>
2/ Các chế độ thốt ra khỏi màn hình ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:</b>Gọi HS nhắc lại các cách đặt tên tệp
trong hđh Windows
Đọc đề , gọi HS lên bảng giải bài
tập
<b>HS:</b> lên bảng giải BT
<b>GV: </b>HDHS quan sát hình vẽ SGK
<b>GV: </b>Cho 1 số câu trắc nghiệm giúp HS
nắm lại kiến thức về thư mục
<b>Baøi 6 – 71</b>(SGK)
Trong cac hđh windows , tên tệp nào sau đây là hợp lệ ?
a) X.Pas.P b) U/I.DOC
c) HUT.TXT_BMP d) A.A-C.D
e) HY*O.D f) H T H.DOC
<b>Bài 7-71</b>(SGK)
Cho cây thư mục như hình 33-72 , hãy chỉ ra đường dẫn đến tập
tin:<b> happybirthday.mp3 , emhoctoan.zip</b>
Trả lời
C:\ Downloads \ luu \ <b>happybirthday.mp3 </b>
C:\ Downloads \ <b>emhoctoan.zip</b>
<b>Bài 1:</b> Hệ thống quản lý tập tin cho phép tồn tại 2 tên tập tin
với các đường dẫn
a) C:\ HS_A\ TIN \ KTRA1 vaø C:\ HS_A\VAN \ KTRA1
<b>Bài 2:</b> Để xóa tập tin
a) Mở tệp , chọn tồn bộ nội dung tệp , nhấp phím
Delete
b) Mở thư mục chứa tệp , nháy nút phải chuột tại tên
tệp, chọn Delete
c) Mở tệp , nháy nút Close
Hãy chọn câu đúng
<b>Bài 3:</b> Để tạo thư mục mới trên màn hình nền
a) Mở My Computer chọn New Folder
b) Nháy chuột trên màn hình nền , chọn Folder New
c) Nháy nút phải chuột trên màn hình nền , choïn New
Folder.
Hãy chọn câu đúng
<b>IV. Củng cố – Dặn dò</b>
Củng cố lại phần đặt tên tập tin , cách tạo cây thư mục
Dặn HS làm thêm BT sách BT , chuẩn bị bài thực hành.
<b>Bài tập và thực hành 3</b>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống.
Thực hành các thao tác cơ bản với chuột , bàn phím.
Làm quen với các ổ đĩa , cổng USB.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>A. Hướng dẫn ban đầu</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:</b>Để có thể làm việc được thì việc
đầu tiên là phải biết cách đăng nhập vào
hệ thống .
<b>GV:</b>Thao tác 1 lần để HS quan sát
<b>HS:</b>tiến hành thực hành trên máy của
mình.
<b>Chú ý:Khi chọn chế độ Stand By</b> , các
thiết bị tốn nhiều năng lượng như màn
hình , đĩa từ,… sẽ tắt nhưng ta khơng
được phép tắt điện vì các thiết bị khác
vẫn cần điện để duy trì hoạt động
<b>GV:Làm 1 số thao tác với chuột : </b>
nháy nút trái chuột , nút phải chuột,
nháy đúp, kéo , thả chuột,…
HD HS thực hiện các thao tác.
<b>HS: Thực hành trên máy.</b>
<b>GV:Chỉ cho HS biết cách sử dụng </b>
các phím trên bàn phím và chức năng
của nó.Có thể GV mở chương trình
Word và thao tác cho HS thấy chức
năng của các phím.
<b>HS: Quan sát trên bàn phím và lắng </b>
nghe
<b>1. Vào / ra hệ thống </b>
Đăng nhập vào hệ thống
Nhấn nút <b>Power </b> trên CPU để khởi động máy tính . Màn
hình hiện ra nhập :
User name
Password
Ra khỏi hệ thống
Nháy chuột chọn <b>Start</b>
Chọn <b>Turn Off / Shutdown</b>
Có thể giới thiệu cho HS các chế độ ra khỏi hệ thống
máy :
Stand By
Restart
Hiber nate
<b>2. Thao tác với chuột</b>
Đặt ra các thao tác : trên màn hình khi khởi động xong
có 1 số thư mục như: My Computer, My Document, Recycle Bin,
…
Hãy mở các thư mục trên bằng cách nháy đúp chuột /
nháy chuột phải (chọn Open trên menu)
Dùng chuột kéo thư mục Recycle Bin từ góc phải màn
hình sang góc trái màn hình.
<b>3. Bàn phím :</b> gồm có các ký tự
Phím ký tự : các chữ cái
Phím số : các chữ số
Phím chức năng : F1 , F2 , … F10
Phím điều khiển: Enter, Ctrl , Alt , Shift, …
Phím xóa : Delete , Back Space
Phím di chuyển : các phím mũi tên , Home , End,…
<b>4. Flash (USB): </b> dùng để lưu trữ dữ liệu
Chỉ cho HS biết nơi caám USB
B. <b>HD thường xuyên: </b>Cho HS ngồi vào máy tính và HD các em thực hành
<b>Bài tập và thực hành 4</b>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows 2000,Windows XP,…. như thao tác với
cửa sổ , biểu tượng , bảng chọn
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>A. Hướng dẫn ban đầu</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:Chæ cho HS biết các thành phần </b>
trên màn hình nền.
Tất cả các chương trình đã cài
đặt được hiển thị trong danh mục
<b>Start và những công việc đang làm </b>
sẽ hiển thị ở thanh Task Bar
<b>HS:Quan sát màn hình máy tính và </b>
lắng nghe.
<b>GV: 1 cửa sổ bao gồm những thành </b>
phần nào?
<b>GV: Chúng ta có thể thay đổi kích </b>
thước (hay di chuyển) cửa sổ được
hay không?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Thao tác mẫu để HS nắm được </b>
cách làm
<b>GV: Ta có thể di chuyển các biểu </b>
tượng được khơng?
<b>HS:Trả lời</b>
<b>GV:Nếu khơng muốn thay đổi nữa </b>
thì nhấn ESC
<b>HS: Thực hiện 1 số thao tác trên các </b>
biểu tượng như đổi tên , di chuyển ,…
GV:Ngồi ra cịn có 1 số các bảng
chọn khác chứa 1 số các lệnh khác
<b>1.</b> <b>Màn hình nền</b>
Nhận biết các đối tượng trên màn hình nền.
Các biểu tượng trên màn hình
Bảng chọn <b>Start</b> : chứa danh mục các chương trình hoặc
nhóm chương trình đã được cài đặt trong hệ thống.
Thanh công việc <b>Taskbar</b> : chứa nút Start , các chương
trình đang hoạt động.
<b>2. Cửa sổ</b>
Các thành phần chính: thanh tiêu đề , thanh bảng chọn,
thanh cơng cụ, thanh trạng thái, thanh cuộn, nút điều khiển,…
Thay đổi kích thứơc cửa sổ:
Dùng các nút điều khiển trên góc cửa sổ
Di chuyển tới các biên và thay đổi kích thước.
Di chuyển cửa sổ : Đưa con trỏ về thanh tiêu đề , kéo và
thả đến vị trí cần đến.
<b>3.Biểu tượng :</b>Thao tác với các biểu tượng
Chọn : nháy chuột vào biểu tượng
Kích hoạt: nháy đúp chuột vào biểu tượng
Thay đổi tên:
Nhaùy chuột vào phần tên
Nháy chuột 1 lần nữa vào phần tên để sửa
Nhấn Enter sau khi đã sửa xong
Ngồi ra ta cịn có thể di chuyển các biểu
tượng tới vị trí mới bằng cách kéo và thả chuột.
<b>4.Bảng chọn : </b>Một số bảng chọn
<b>File </b>: chứa các lệnh như tạo mới(thư mục) , mở , đổi tên ,
tìm kiếm tệp , thư muïc,…
<b>Edit:</b> chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt , dán,..
<b>View:</b> chọn cách hiển thị các biểu tượng của cửa sổ.
<b>5.Tổng hợp (</b>SGK<b>)</b>
Choïn <b>Start </b>Setting
Choïn <b>Start </b>All Programs
B. <b>HD thường xuyên: </b>Cho HS ngồi vào máy tính và HD các em thực hành
<b>Bài tập và thực hành 5</b>
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows
Thực hiện 1 số thao tác với tệp và thư mục
Khởi động 1 số chương trình đã cài đặt trong hệ thống.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>A. Hướng dẫn ban đầu</b>
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:Mỗi ổ đĩa chứa các thư mục và </b>
các tệp . Mỗi thư mục có thể chứa
các thư mục hay tệp
<b>HS:Thực hành xem nội dung ổ đĩa C,</b>
D trong máy tính của mình.
<b>GV: Chúng ta có thể trở về thư mục </b>
trước đó thơng qua nút lệnh Back ,
<b>Forward</b>
<b>GV: HD HS thực hiện các thao tác </b>
với tệp / thư mục
<b>HS: Thực hành làm quen với các </b>
thao tác trên tệp /thư mục
<b>1. Xem nội dung đóa / thư mục</b>
Cách xem nội dung của 1 ổ đóa , thư mục
Kích hoạt vào biểu tượng<b> My Computer </b>
Muốn xem nội dung ổ đóa / thư mục nào thì kích đôi
chuột vào biểu tượng đó.
<b>2.Tạo thư mục mới , đổi tên tệp / thư mục.</b>
<b>Các thao tác tạo thư mục mới là:</b>
- Mở thư mục chứa thư mục tạo mới
- Nháy nút chuột phải tại vùng trống trên cửa sổ
- Chọn <b>New</b><b>Folder </b>Gõ tên Enter
<b>Đổi tên tệp / thư mục</b>
- Nháy chuột phải vào tên tệp /thư mục cần đổi tên
- Chọn lệnh <b>Rename</b>
<b>Sao cheùp tệp / thư mục</b>
- Chọn tệp hay thư mục cần sao chép.
- Chọn <b>Edit / Copy</b>
- Chọn thư mục chứa tệp / thư mục cần sao chép sang
- Chọn <b>Edit / Paste</b>
<b>Xóa tệp / thư mục</b>
- Chọn tệp / thư mục cần xóa.
- Chọn <b>Delete </b>hoặc nhấn tổ hợp phím <b>Shift + Delete</b>
<b>Di chuyển tệp / thư mục</b>
- Chọn tệp hay thư mục cần di chuyển
- Chọn <b>Edit / Cut</b>
- Chọn thư mục chứa tệp / thư mục cần chuyển tới
- Chọn <b>Edit / Paste</b>
<b>Tìm kiếm tệp / thư mục</b>
<b>Xem nội dung tệp và khởi động chương trình</b>
B. <b>HD thường xuyên: </b>Cho HS ngồi vào máy tính và HD các em thực hành
<b>I. Mục đích – Yêu cầu</b>
Mở rộng kiến thức về các hệ điều hành khác nhau
Yêu cầu HS nắm được các đặc tính hệ điều hành
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Sách Tin học 10, sách GV, giáo án, bảng phấn , máy tính.
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV & HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:HĐH MS-DOS và người sử dụng giao </b>
tiếp với nhau thông qua các câu lệnh.
Người đăng nhập vào hệ thống sẽ nhập vào
các câu lệnh. Mỗi câu lệnh tương ứng với 1
u cầu nào đó.
<b>GV: Gọi HS nhắc lại khái niệm HĐH </b>
MS-DOS
<b>GV:Ngồi HĐH MS-DOS , hãy kể 1 vài </b>
HĐH mà các em biết ?
<b>HS: trả lời</b>
<b>GV: HĐH Windows có nhiều đặc tính </b>
thuận lợi hơn so với MS-DOS . Vì vậy nó
được sử dụng rộng rãi.
<b>GV: Các em nhắc lại chế độ đa nhiệm </b>
nhiều người dùng?
<b>HS: trả lời câu hỏi</b>
<b>GV:HĐH này có nhiều ưu điểm hơn với </b>
MS-DOS . VD như : có thanh bảng chọn,
menu lệnh, HĐH còn cho phép ta làm việc
trong môi trường mạng là 1 yếu tố rất quan
trọng mà ta không thể thiếu trong cuộc
sống hiện nay.
<b>GV:Để có thể đảm bảo được khả năng cho </b>
phép số lượng lớn người đồng thời đăng
nhập vào hệ thống phải kể đến HĐH UNIX
HĐH LINUX khắc phục được những
hạn chế nào của HĐH UNIX
Mỗi HĐH đều có những ưu và
nhược điểm của nó
<b>1. Hệ điều haønh MS-DOS</b>
Việc giao tiếp với hệ điều hành MS – DOS thơng
qua các câu lệnh.
Là hệ điều hành đơn giản, đơn nhiệm 1 người sử
dụng
<b>2. Hệ điều hành Windows</b>
Chế độ đa nhiệm nhiều người dùng
Có hệ thống giao diện để người dùng giao tiếp với
hệ thống
Cung cấp nhiều cơng cụ xử lý đồ hạo và đa phương
tiện đảm bảo khai thác có hiệu quả nhiều dữ liệu khác
nhau.
Đảm bảo khả năng làm việc trong mơi trường mạng.
<b>3.Các hệ điều hành UNIX và LINUX</b>
<b>a) UNIX</b>
Là hệ thống đa nhiệm nhiều người dùng
Có hệ thống quản lý tệp đơn giản và hiệu quả
Có hệ thống phong phú các mơđun và chương trình
tiện ích hệ thống.
<b>b) LINUX</b>
Cung cấp cả chương trình nguồn cho tồn bộ hê
thống làm nên tính mở cao: có thể đọc , hiểu các chương
trình , sửa đổi , bổ sung , nâng cấp,..
Hạn chế: có tính mở cao nên khơng có 1 cơng cụ cài
đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất.
Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản , các khái niệm liên quan đến việc trình bày
văn bản .
Có kinh nghiệm về các vấn đề liên quan đến xử lý chữ việt trong soạn thảo văn bản
Hiểu 1 số quy ước trong soạn thảo văn bản
Làm quen và bước đầu nhớ 1 trong 2 cách gõ văn bản
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án , bảng phấn , máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Em biết gì về hệ soạn thảo văn bản </b>
trên máy tính ?
<b>HS: Đưa ra ý kiến của mình </b>
<b>GV: Nhanh , sạch đẹp, khơng chỉ có chữ </b>
mà cịn thêm hình ảnh , chữ nghệ thuật ,
công thức,…..
Hệ soạn thảo văn bản cho phép ta
làm được những gì ?
Có nhất thiết phải vừa soạn thảo
văn bản , vừa trình bày hay khơng ?
Một trong những đặc trưng của hệ
soạn thảo văn bản = máy tính là cho phép
tách rời việc gõ văn bản và việc trình bày
văn bản .
Trong khi soạn thảo văn bản trên
giấy ta thường có các thao tác sửa đổi
nào?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Đây là điểm mạnh và ưu việt của </b>
các hệ soạn thảo văn bản so với các công
cụ soạn thảo truyền thống nhờ nó ta có
thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và
đẹp mắt cho văn bản ở mức kí tự , đoạn
văn hay trang
<b>1.Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản</b>
Hệ soạn thảo văn bản là 1 phần mềm ứng dụng
cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc
soạn thảo văn bản : nhập văn bản , sửa đổi , trình bày,
kết hợp với các văn bản khác, lưu trữ và in ấn văn bản.
<b>a. Nhập và lưu trữ văn bản</b>
- Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm
đến việc trình bày văn bản .
- Trong khi gõ , hệ soạn thảo tự động xuống dịng
khi hết dịng.
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện , hay in ra
giấy.
<b>b. Sửa đổi văn bản</b>
- Sửa đổi kí tự và từ : xóa , chèn , thêm hoặc thay
thế kí tự , từ hay cụm từ nào đó.
- Sửa đổi cấu trúc văn bản : xóa , sao chép , di
<b>c. Trình bày văn bản</b>
<b>Khả năng định dạng kí tự:</b>
- Font chữ
- Cỡ chữ
- Kiểu chữ (đậm, nghiêng, gạch chân)
- Màu sắc chữ
- Vị trí tương đối so với dịng kẻ (cao hơn, thấp hơn
, VD : x2<sub> , H</sub>
2SO4)
- Khoảng cách giữa các kí tự trong 1 từ hay giữa
các từ với nhau
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<i><b>Dẫn dắt vấn đề: các hệ soạn thảo văn </b></i>
bản cần cung cấp 1 số công cụ giúp tăng
hiệu quả của việc soạn thảo văn bản
Một số trường hợp vì lí do thẩm
mỹ người ta khơng theo quy tắc này
100%
- Vị trí lề trái , lề phải
- Căn lề (trái , phải , giữa , 2 biên)
- Dòng đầu tiên : thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn
văn bản .
- Khoảng cách đến đoạn văn bản trước , sau
- Khoảng cách giữa các dòng trong cùng đoạn văn
bản .
<b>Khả năng định dạng trang văn bản </b>
- Lề trên , dưới , trái , phải của trang
- Hướng giấy (ngang , đứng)
- Kích thước trang giấy
- Tiêu đề trên (đầu trang ), tiêu đề dưới (cuối trang)
<b>d. Một số chức năng khác </b>
- Tìm kiếm và thay thế tự động.
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai
- Tạo bảng và thực hiện tính tốn , sắp xếp dữ liệu
trong bảng
- Tạo mục lục ,chú thích , tham chiếu tự động .
- Chia văn bản thành các phần với cách trình bày
- Tự động đánh số trang , phân biệt trang chẵn và
trang lẽ
- Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt vào văn bản .
- Kiểm tra chính tả , ngữ pháp , tìm từ đồng nghĩa ,
thống kê , ….
- Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau .
<b>2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản </b>
<b>a. Các đơn vị xử lý trong văn bản </b>
- Kí tự (Character) :đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản
- Từ (Word) : là tập hợp các kí tự nằm giữa 2 dấu cách
(Space) và không chứa dấu cách
- Dòng văn bản (Line): là tập hợp các từ trên cùng 1
hàng
- Câu (Sentence): là tập hợp các từ và được kết thúc =
dấu chấm (. ) , dấu chấm hỏi (?) , dấu chấm than (!)
- Đoạn văn (Paragraph) : là tập hợp các câu có liên
quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, các đoạn
được phân cách với nhau bởi dấu xuống dòng
(Enter)
- Trang ,màn hình : phần văn bản in ra giấy gọi là
trang , phần văn bản hiển thị trên màn hình gọi là
<b>b. Một số quy ước trong việc gõ văn bản</b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>Dẫn dắt vấn đề: hiện nay đã có 1 số </b>
phần mềm xử lý được các chữ như : chữ
việt (quốc ngữ), chữ nôm , chữ Hán , …Để
xử lý chữ việt trên máy cần phân biệt 1
số cơng việc chính.
Người dùng đưa văn bản vào máy
tính nhưng trên bàn phím khơng có 1 số kí
tự trong tiếng việt vì vậy cần có các
chương trình hổ trợ .
Một số chương trình hổ trợ gõ chữ việt
phổ biến hiện nay: VietKey , Unikey ,
VietSpell , ….
<b>GV: Các bộ Font tương ứng với từng bộ </b>
mã
Văn bản chữ việt soạn thảo từ
máy tính này gửi sang máy tính khác có
thể khơng hiển thị đúng do việc các phần
mềm soạn thảo dùng các bộ mã và Font
chữ khác nhau.
- Giữa các từ dùng 1 kí tự space để phân cách . Giữa các
đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng 1 lần Enter
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy phải được đặt
sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo .Ngược lại
, các dấu đóng phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối
cùng của từ ngay trước đó.
<b>3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản </b>
<b>a. Xử lý chữ việt trong máy tính</b>
<b> Một số cơng việc chính cần phân biệt :</b>
- Nhập văn bản chữ việt vào máy tính
- Lưu trữ , hiển thị và in ấn văn bản tiếng việt
<b>b. Gõ chữ việt </b>
Hai kiểu gõ chữ việt phổ biến hiện nay :
Kiểu VNI
Kiểu Telex
<b>c. Bộ mã chữ việt</b>
- Bộ mã chữ việt dựa trên bộ mã ASCII :
+ TCVN (hay ABC)
+ VNI
- Bộ mã chung cho các ngôn ngữ và quốc gia là
UNICODE
<b>d. Bộ Font chữ việt</b>
Có nhiều bộ Font với nhiều kiểu chữ khác nhau
được xây dựng để hiển thị và in chữ việt
- Bộ Font ứng với bộ mã TCVN 3 được đặt tên với tiếp
đầu ngữ .VN
<b>VD : .Vntime , .VnArial , ….</b>
- Bộ Font ứng với bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu
ngữ
<b>VNI-VD: VNI-Times , VNI- Helve , …</b>
- Bộ Font ứng với bộ mã Unicode được đặt tên như
<b>Times New Roman , Arial , ….</b>
<b>e. Các phần mềm hổ trợ chữ việt </b>
Hiện nay , đã có 1 số phần mềm tiện ích như
kiểm tra chính tả , sắp xếp, nhận dạng chữ việt.
<b>III. Củng cố – Dặn dò</b>
Cho HS so sánh sự khác biệt của việc dùng hệ soạn thảo với các cách soạn thảo khác mà em
biết .
Dặn HS học bài , chuẩn bị bài mới.
<b>Baøi 15 </b>
Nắm được cách khởi động và thoát khỏi Word
Biết cách tạo văn bản mới
Biết được ý nghĩa của các đối tượng trên màn hình làm việc của Word
Làm quen với các bảng chọn , các thanh công cụ
Biết cách gõ văn bản tiếng việt , biết lưu văn bản và mở tệp văn bản đã lưu
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy hoïc</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án , bảng phấn , máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Để có thể soạn thảo văn bản chữ việt trên máy tính cần có những gì ?</b>
2/ Hãy viết dãy kí tự cần gõ theo kiểu Telex (VNI) để nhập câu :
“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng”
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Cho HS quan sát hình 47 – 99</b>
<b>GV:ứng với từng bảng chọn chứa chức </b>
năng cùng nhóm
<b>HS: lắng nghe , quan sát , ghi bài</b>
<b>GV:Để thực hiện lệnh, chỉ cần nháy chuột </b>
vào biểu tượng tương ứng trên thanh công
<b>1. Màn hình làm việc của Word</b>
Khởi động Word bằng 1 trong 2 cách :
Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng
trên màn hình nền
Cách 2: Từ nút Start All Programs
Microsoft Word
<b> a. Các thành phần chính trên màn hình</b>
Word cho phép người dùng thực hiện các thao
tác trên văn bản bằng nhiều cách : sử dụng lệnh trong
bảng chọn, biểu tượng (nút lệnh) tương ứng trên thanh
công cụ hoặc các tổ hợp phím tắt
<b> b. Thanh bảng choïn</b>
- File : chứa các lệnh liên quan đến tệp văn bản , in
- Edit : chứa các lệnh liên quan đến biên tập văn bản
(Cut , Copy , Paste, ….)
- View : chứa các lệnh hiển thị văn bản trên màn hình
(Normal , Print Layout, …)
- Insert: chứa các lệnh hỗ trợ chèn thêm các đối
tượng , hình ảnh vào văn bản (Page Numbers , Picture,
…)
- Format : chứa các lệnh định dạng văn bản (Font ,
Paragraph , ….)
- Tool : chứa các lệnh tiện ích của Word
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
cụ
<b>Clipboard :là bộ nhớ tạm thời trong</b>
Windows
<b>GV:Soạn thảo văn bản thường bao gồm : </b>
gõ nội dung , định dạng , in ra văn bản có
thể được lưu trữ để sử dụng lại
Giới thiệu cho HS khi lưu lần đầu
tiên văn bản sẽ xuất hiện hộp thoại Save as
Khi đặt tên tệp chỉ cần gõ phần đầu
của tên , cịn phần đi theo ngầm định
ln là .Doc
<b>Dẫn đắt vấn đề: Sau khi khởi động , Word </b>
mở một văn bản trống với tên mặc định là
<b>Document 1</b>
<b>Lưu ý HS: con trỏ văn bản có dạng 1 vệt </b>
thẳng đứng nhấp nháy “”
soå
- Help : các hướng dẫn trợ giúp
c. Thanh công cụ (xem thanh công cụ SGK - 101)
<b>2. Kết thúc phiên làm việc với Word</b>
<b>Lưu văn bản lần đầu </b>
<b>Cách 1: Chọn File </b> Save
<b>Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Save </b> <b> trên </b>
thanh công cụ chuẩn
<b>Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S</b>
<b>Hình 49 . Lưu văn bản</b>
<b>Lưu văn bản lần sau</b>
Nếu tệp văn bản đã được lưu ít nhất 1 lần , thì khi
Ta có thể lưu văn bản này với tên khác trong thư
mục khác bằng cách chọn File <b> Save As</b>
<b>Đóng tệp văn bản</b>
Chọn File <b> Close / nháy chuột chọn nút </b>
<b>Đóng chương trình Word</b>
Chọn File <b> Exit / nháy chuột chọn nút </b>
<b>3. Soạn thảo văn bản đơn giản</b>
<b> a. Mở tệp văn bản</b>
Tạo một văn bản trống khác (văn bản mới)
- Cách 1: Chọn File <b> New</b>
- Caùch 2: Nhaùy chuột vào nút lệnh New trên
thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3:Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Mở một tệp văn bản đã có
- Cách 1: Chọn File <b> Open</b>
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh Open trên
thanh công cụ chuẩn.
- Cách 3:Nhấn tổ hợp phím Ctrl +O
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:con trỏ văn bản khơng thay đổi vị trí </b>
khi ta di chuyển chuột
Màn hình đơi khi chỉ xuất hiện 1
phần văn bản . Để xem các phần khác ta có
thể sử dụng các thanh cuộn
<b>GV: Đây là chế độ mặc định của Word</b>
<b>GV:Các kí tự cũ bị xóa đi.</b>
<b>GV:Muốn thực hiện thao tác gì trên văn </b>
bản thì phải chọn văn bản
<b> b. Con trỏ văn bản và con trỏ chuột</b>
Con trỏ văn bản
-Con trỏ văn bản trên màn hình cho biết vị trí xuất
hiện của kí tự được gõ
- Muốn chèn kí tự hay đối tượng vào văn bản, phải
đưa con trỏ vào vị trí cần chèn .
Con trỏ chuột
Ở trong vùng soạn thảo , con trỏ chuột có dạng “I”
Di chuyển con trỏ văn bản
- Dùng chuột : di chuyển con trỏ chuột tới vị trí
mong muốn và nháy chuột
- Dùng phím : Home , End , Page Up , Page Down,
các phím mũi tên , hoặc tổ hợp phím Ctrl và các phím
đó.
<b>c. Gõ văn bản</b>
- Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn và sang
đoạn mới .
- Trong khi gõ văn bản , có 2 chế độ gõ văn bản:
Chế độ chèn (Insert) : khi gõ kí tự từ bàn
phím , kí tự gõ vào sẽ được đưa vào văn bản tại vị trí
con trỏ
Chế độ đè (Overwrite): các kí tự gõ từ bàn
phím sẽ ghi đè, thay thế các kí tự đã có ngay bên phải
con trỏ văn bản .
Nếu đang làm việc ở chế độ đè , cụm chữ OVR
sẽ hiện rõ nét trên thanh trạng thái . Để chuyển đổi
giữa hai chế độ , nhấn phím Insert hoặc nháy nút
chuột vào nút đó (OVR)
<b>d. Các thao tác biên tập văn bản</b>
Chọn văn bản
- Cách 1: + Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu
chọn
+ Nhấn giữ Shift rồi đặt con trỏ văn bản
vào vị trí kết thúc.
- Cách 2: + Nháy chuột tại ví trí bắt đầu cần chọn
+ Kéo thả chuột trên phần văn bản cần
chọn.
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:Sao chép văn bản đến vị trí khác</b>
<b>GV:Di chuyển văn bản từ vị trí này sang vị </b>
trí khác
Giới thiệu các phím tắt cho HS
- Dùng phím Backspace (<b>) xóa kí tự bên trái con</b>
trỏ văn bản
- Dùng phím Delete : xóa kí tự phía bên phải con
trỏ văn bản.
- Xóa văn bản lớn:
+ Chọn phần văn bản cần xóa
+ Nhấn Backspace / Delete
Sao chép : ta thực hiện các bước sau
<b>1)</b> Chọn phần văn bản muốn sao chép
<b>2)</b> Chọn Edit <b> Copy hoặc nháy vào biểu tượng</b>
trên thanh công cụ
<b>3)</b> Đưa con trỏ văn bản đến vị trí cần sao chép
<b>4)</b> Chọn Edit <b> Paste</b>
Di chuyển
<b>1)</b> Chọn phần văn bản cần di chuyển
<b>2)</b> Chọn Edit <b> Cut </b>
<b>3)</b> Đưa con trỏ văn bản đến vị trí mới
<b>4)</b> Chọn Edit <b> Paste</b>
Một số phím tắt
<b>Ctrl + A = chọn toàn bộ văn bản</b>
<b>Ctrl + C = Copy ; Ctrl + X = Cut</b>
<b>Ctrl + V = Paste</b>
<b>III. Củng cố – dặn dò</b>
Giúp HS củng cố lại các cách làm quen với Word
Yêu cầu HS phải nhớ được 1 trong 2 cách gõ văn bản bằng tiếng Việt , biết được các thao tác trên văn
bản.
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy hoïc</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án , bài tập ,bảng phấn , máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa sao chép và di chuyển ?</b>
2/ Hãy nêu thao tác sao chép 1 đoạn văn bản ?
3/ Hãy nêu thao tác xóa 1 đoạn văn bản ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Gọi HS lên bảng viết </b>
<b>Bài 1: Hãy chuyển sang tiếng việt đoạn gõ kiểu </b>
Texlex sau :
Mays tinhs laf mootj thieets bij khoong theer
Chie6n1 tha8ng1 d9ie6n5 Bie6n Phu3 lu7ng2
la6y4 na8m cha6u , cha6n1 d9o6ng5 d9ia5 ca6u2
<b>Bài 3: Hãy viết dãy kí tự cần gõ theo kiểu VNI / </b>
Telex , để nhập câu sau:
<b>“Trong đầm gì đẹp bằng sen </b>
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng”
<b>III. Củng cố – Dặn dò:</b>
Dặn HS chuẩn bị bài tập thực hành số 6
<b>Bài tập và thực hành số 6</b>
Khởi động , kết thúc Word
Tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của Word
Bước đầu tạo 1 văn bản tiếng việt đơn giản
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
* Hướng dẫn ban đầu
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:Thao tác và hướng dẫn về các thành </b>
phần làm việc trên màn hình
<b>HS:Vừa nghe vừa quan sát trên máy của </b>
mình
<b>GV: Nhắc lại các thao tác khi gõ văn bản</b>
<b>1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên </b>
màn hình của Word
<b>2. Soạn thảo 1 văn bản đơn giản</b>
- Nhập văn bản
- Lưu văn bản
- Sửa lỗi chính tả trong văn bản nếu có
- Lưu lại văn bản đã sửa
- Kết thuùc Word
<b>* Hướng dẫn thường xuyên: </b>Cho HS ngồi vào máy (2 em / máy) và soạn thảo văn bản
<b>* Hướng dẫn kết thúc :</b>- Cho các em dọn dẹp phòng máy sạch sẽ , ngăn nắp
- Nhận xét tiết thực hành
<b>Bài 16</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản , định dạng trang
Thực hiện được định dạng kí tự , định dạng đoạn văn bản
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV: Khi các em ghi bài vào vở các em </b>
trình bày thế nào?
Thế nào là định dạng văn bản . Các
cấp độ định dạng văn bản?
-Định dạng kí tự
-Định dạng đoạn văn
-Định dạng trang in
<b>GV: Khi các em viết bài , ta có thể thay đổi</b>
kí tự những gì ?
<b>HS: màu sắc , kích thước , kiểu chữ , …</b>
<b>GV:Để định dạng kí tự cho phần văn bản </b>
nào , trước hết ta phải chọn nó . Nếu khơng
có phần văn bản nào được chọn định dạng
sẽ có tác dụng trong lần gõ tiếp theo tại vị
trí con trỏ.
Nếu thanh công cụ không xuất hiện
trên màn hình thì ta vào View <b> Toolbars </b>
Formatting
<b>Dẫn dắt vấn đề : Trong khi trình bày văn </b>
bản việc định dạng đoạn văn là công việc
không thể thiếu , vậy những thuộc tính nào
Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản
nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp ,
nhấn mạnh những phần quan trọng , giúp người đọc
nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.
<b>1. Định dạng kí tự</b>
<b>Cách 1:</b>
- Đánh dấu phần văn bản cần định dạng
- Kích chuột vào mục Format trên thanh Menu
<b>Font . Hộp thoại Font xuất hiện</b>
<b>Hình 54 – 109 (Hộp thoại Font để định dạng kí tự)</b>
<b>Cách 2 :</b>
- Đánh dấu phần văn bản cần định dạng
- Chọn các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng
<b>Hình 55-109 (Các nút lệnh định dạng kí tự)</b>
<b>2. Định dạng đoạn văn bản</b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
của đoạn văn mà ta thường thay đổi khi
định dạng?
<b>GV:Để hồn thiện trang văn bản thì các </b>
bước định dạng trên chưa đủ
2 thuộc tính quan trọng là kích thước
lề và hướng giấy
-Căn lề
- Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
- Khoảng cách đến đoạn văn trước / sau
- Định dạng dòng đầu tiên
- Khoảng cách lề đoạn văn so với lề của trang
<b>Các thao tác định dạng đoạn văn bản</b>
<b>Caùch 1:</b>
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng
- <b>Format </b><b> Paragraph .Hộp thoại Paragraph </b>
xuất hiện
<b>Hình 56 – 110(Hộp thoại Paragraph để định dạng</b>
đoạn văn bản)
<b>Caùch 2:</b>
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng
- Sử dụng nút lệnh trên thanh cơng cụ định dạng
Ngồi ra , cịn có thể sử dụng thanh thước ngang để
điều chỉnh 1 số thuộc tính của đoạn văn 1 cách trực
quan.
<b>3. Định dạng trang</b>
<b>File </b><b> Page Setup .Hộp thoại Page Setup</b>
<b>Hình 60 – 112(Hộp thoại Page Setup)</b>
<b>III. Củng cố – Dặn dị</b>
<b>Bài Tập và thực hành số 7</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
p dụng được các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản
Luyện kỹ năng gõ tiếng Việt
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn ,phịng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài thực hành
Hướng dẫn ban đầu
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài thực hành</b>
<b>GV: Hướng dẫn lại sơ lược về cách định </b>
dạng văn bản
<b>HS: Quan sát , lắng nghe</b>
<b>1. Thực hành tạo văn bản mới , định dạng kí tự </b>
<b>và định dạng đoạn văn</b>
Khởi động Word và mở tệp <i>Donxinhoc.Doc</i> đã
gõ ở bài thực hành 6
Aùp dụng những thuộc tính định dạng đã học để
trình bày lại <i>Donxinhoc.Doc</i><b> theo mẫu </b>
Lưu lại văn bản với tên cũ
<b>2. Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu</b>
<b>Hướng dẫn thường xuyên</b>
Cho HS thao tác trên máy , mỗi máy 2 HS
HS thực hành gõ các văn bản SGK
<b>Hướng dẫn kết thúc</b>
<b>GV:Nhận xét đánh giá tiết thực hành</b>
<b>HS: Dọn dẹp phòng máy</b>
<b>I .Mục đích – yêu caàu </b>
Biết được cách định dạng kiểu danh sách liệt kê .
Ngắt trang và đánh số trang văn bản
In văn bản
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<b>GV:Ta có thể gõ nhập xong văn bản rồi </b>
mới thực hiện các thao tác định dạng kiểu
danh sách , bằng cách bôi đen đoạn văn
bản vừa đánh rồi sử dụng trong các cách
sau :
<b>HS: lắng nghe và ghi bài</b>
Nhiều khi trong lúc soạn thảo văn
bản ta cần sang trang mới khi chưa gõ đến
hết trang , nếu không biết ta thường dùng
nhiều phím Enter đến trang sau thì thôi .
Nhưng như thế rất thủ công và không đẹp.
Nếu văn bản có nhiều hơn 1 trang ta
nên đánh số trang , nếu không sẽ không
phân biệt được thứ tự các trang khi in ra.
<b>1. Định dạng kiểu danh sách</b>
Có 2 loại định dạng kiểu danh sách:
- Liệt kê dạng kí hiệu
- Liệt kê dạng số thứ tự
Để định dạng kiểu danh sách ta sử dụng 1 trong 2
cách sau :
<b>Cách 1: Format </b><b>Bullets and Numbering</b>
<b>Hình 62- 115(Hộp thoại Bullets and Numbering)</b>
<b>Cách 2: Sử dụng các nút lệnh Bullets </b> hoặc
<b>Numbering </b> trên thanh công cụ định dạng
<b>2. Ngắt trang và đánh số trang</b>
<b>Ngắt trang</b>
<b>Bước 1:Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt </b>
trang
<b>Bước 2: Chọn lệnh Insert </b><b> Break …. Rồi chọn </b>
<b>Page Break trong hộp thoại Break</b>
<b>Bước 3: OK</b>
<i><b>Có thể nhấn tổ hộp phím Ctrl + Enter</b></i>
<b>Đánh số trang</b>
Để đánh số trang ta thực hiện các bước sau:
<b>Bước 1: Insert </b><b> Page Numbers ….</b>
<b>Bước 2: Trong hộp Position , ta chọn vị trí của số </b>
<b>Tiết </b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Xem văn bản trước khi in để kiểm
tra xem khổ giấy , lề trang ,việc ngắt
trang , việc bố trí nội dung các bảng biểu ,
hình vẽ, …. Đã đúng như mong muốn chưa.
Văn bản có thể được in ra giấy nếu
máy tính có kết nối với máy in
trang : Header , Footer
<b>Bước 3: Trong hộp Alignment , chọn cách căn lề </b>
cho số trang
<b>Bước 4: Chọn (bỏ chọn) Show number on first </b>
<b>page để hiển thị (không hiển thị)số trang ở trang đầu </b>
tiên
<b>3. In văn bản</b>
<b>Xem trước khi in</b>
- Cách 1: File <b> Print Preview</b>
- Cách 2: Nháy nút lệnh Print Preview trên thanh
công cụ chuẩn
<b>In văn bản</b>
- Cách 1: File <b> Print </b>
- Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
- Cách 3: Nháy vào biểu tượng Print trên thanh
cơng cụ
<b>III. Củng cố – dặn dò</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Học sinh biết sử dụng hai công cụ thường dùng trong các hệ soạn thảo văn bản là tìm kiếm và thay thế
Có thể lập danh sách các từ viết tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ
In văn bản
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Hãy nêu các bước cần thực hiện để tạo danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dnạg STT</b>
2/ Có thể tạo danh sách kiểu STT a, b, c, …. được không ?Nếu được hãy nêu các thao tác
cần thiết ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Trong khi soạn thảo , chúng ta
có thể muốn tìm vị trí 1 từ (cụm từ) nào
đó hay cũng có thể cần thay thế 1 cụm
từ khác . Công cụ Find và Replace cho
phép thực hiện điều đó .
<b>HS: Nghe giảng , quan sát , ghi chép</b>
Sau khi đã thay thế , máy sẽ
thông báo số từ được thay thế
Điều này cực kỳ hữu ích nếu văn
bản có nhiều trang
Chỉ chọn Replace All nếu chắc
chắn muốn thay thế hết
<b>HS: Nghe giảng , quan sát , ghi chép</b>
<b>1. Tìm kiếm và thay thế </b>
Để tìm kiếm 1 từ hoặc cụm từ , ta thực hiện
theo các bước sau :
<b>Bước 1: Menu Edit </b> Find . Hộp thoại Find
<b>and Replace xuất hiện .</b>
<b>Bước 2: Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ơ Find </b>
<b>What</b>
<b>Bước 3: Find Next </b>
<b>Hình 67 – 119 (Tìm kiếm)</b>
Từ tìm được (Nếu có )sẽ hiển thị dưới dạng bơi
đen , muốn tìm tiếp tục nháy vào nút Find Next nếu
khơng nháy nút Cancel (bỏ qua) để đóng hộp thoại
Để thay thế 1 từ hoặc cụm từ , ta thực hiện các
bước sau:
<b>Bước 1: Edit </b> Replace / Ctrl + H
<b>Bước 2: Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào ô Find </b>
<b>Bước 3: Find Next để đi đến cụm từ cần tìm </b>
tiếp theo (Nếu có)
<b>Bước 4: Chọn Replace nếu muốn thay thế từng</b>
cụm từ
Chọn Replace All nếu muốn thay thế tất cả
<b>Bước 4: Chọn Close</b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Ta có thể thiết lặp Word tự động
sửa lỗi xảy ra khi gõ văn bản
Chức năng Autocorrect được sử
dụng với 2 mục đích là sửa tự động và
gõ tắt .
<b>VD: cứ gõ “ngiã” máy sẽ tự động sửa </b>
thành “nghĩa”
Tạo từ viết tắt :gõ “VN” máy sẽ tự
động thay bằng “Cộng hòa xã hội chủ
<b>nghĩa Việt Nam”</b>
Một số tùy chọn trong tìm kiếm và thay thế
Nháy chuột lên nút More
- <b>Match Case : phân biệt chữ hoa , chữ thường</b>
- <b>Find whole words only :từ cần tìm là 1 từ </b>
nguyên vẹn
<b>2. Gõ tắt và sửa lỗi</b>
<b>- Sữa lỗi: hệ soạn thảo văn bản tự động sửa các lỗi </b>
chính tả khi người dùng gõ văn bản
<b>- Gõ tắt:cho phép người dùng sử dụng 1 vài kí tự tắt </b>
để tự động gõ được cả 1 cụm từ dài thường gặp
Vào Menu Tool <b> Autocorrect </b>
<b>Options</b>
<b>Hình 69-121 (Hộp Thoại Autocorrect )</b>
Chọn hoặc bỏ chọn ô Replace text as you type
Gõ từ hay gõ sai hoặc từ viết tắt vào ô Replace , gõ
từ đã sửahoặc từ đầy đủ vào ô With
Thêm các từ gõ tắt hoặc sửa lỗi vào danh sách
- Gõ từ viết tắt vào cột Replace , cụm từ đầy đủ
vào ô With
- Nháy chuột vào nút Add
Xóa đi những đầu mục khơng dùng
- Chọn đầu mục cần xóa
- Chọn Delete
<b>IV .Củng cố –dặn dò</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Củng cố lại các công cụ trợ giúp soạn thảo
Yêu cầu HS biết cách vận dụng vào các bài thực hành
In văn bản
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , bài tập
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài tập
<b>Bài 1: Để tìm cụm từ “Thăng Long” trong đoạn văn bản và thay thế thành “Đông Đô” ta thực </b>
hiện :
<i><b>A.</b></i> Leänh Edit <b> Go to ….</b>
<i><b>B.</b></i> Leänh Edit <b> Search</b>
<b> Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau :</b>
A. Ngầm định từ được gõ vào ô Find What là “Viet Nam” thì tất cả các từ sau đều được tìm thấy
“Viet nam” , “VIET NAM” , “viet Nam” , “Viet Nam”
<i>B. Chức năng thay thế cho phép thay 1 từ bằng 1 từ hoặc 1 cụm từ với điều kiện số lượng kí tự tìm và </i>
<i>thay thế phải bằng nhau</i>
C. Chức năng thay thế cho phép xóa 1 từ hay 1 cụm từ trong văn bản
<b> Bài 3: Dùng lệnh File </b><b> Print … ta có thể in với các lựa chọn sau :</b>
A. Toàn bộ văn bản
B. Nhiều hơn 1 văn bản
C. Các trang không liên tiếp nhau
D. Từ đầu văn bản đến 1 trang nào đó
<i>E. Tất cả các câu trên</i>
<b>Bài 4: Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn trong Word , ta chọn :</b>
<i><b>A.</b></i> <b>Insert </b><b> Drop cap ….</b>
<i><b>B. Format </b></i><i><b> Drop cap ….</b></i>
<i><b>C.</b></i> <b>Format </b><b> Characters </b><b> Drop cap …</b>
<i><b>D.</b></i> <b>Tools </b><b> Drop cap …</b>
<b>Bài 5: Muốn chèn ảnh vào văn bản đang soạn thảo , ta :</b>
<b>A.</b> Nhấn tổ hợp phím Ctrl +P
<b>B.</b> Lệnh Insert <b> Picture </b><b> Clip Art …</b>
<b>C.</b> Leänh Insert <b> Picture </b><b> From File …</b>
<b>D.</b> Nhấn phím Insert
<b>Bài tập & thực hành 8</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Định dạng kiểu danhsách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự
Đánh số trang và in văn bản
Sử dụng 1 số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , phịng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài thực hành
<b>Hướng dẫn ban đầu</b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài thực hành</b>
Hướng dẫn sơ lược lại về cách
trình bày
<b>HS: Nghe giảng , quan sát </b>
<b>1.Hãy gõ và trình bày văn bản theo mẫu sau (SGK- </b>
<b>122)</b>
<b>2. Trong “Đơn xin nhập học ” ở các bài thực hành </b>
trước , yêu cầu Word thay các tên riêng bằng các tên
riêng khác do em tự nghĩ ra
<b>3. Sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế </b>
<b>4. Sử dụng chức năng gõ tắt để gõ đoạn văn bản sau </b>
(SGK- 123)
<b>Hướng dẫn thường xuyên</b>
<b>GV: Cho HS mở máy tính lên và bắt đầu thực hành các bài tập thực hành trong SGK </b>
<b>HS: Ngồi vào máy (mỗi máy 1 hoặc 2 HS) và tiến hành thực hành</b>
<b>Hướng dẫn kết thúc</b>
<b>GV:Cho HS dọn dẹp phòng máy sạch sẽ. Sau đó nhận xét đánh giá tiết thực hành.</b>
<b>Tiết</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Biết được khi nào thì thơng tin nên tổ chức dưới dạng bảng
Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng
Biết sử dụng được bảng trong soạn thảo
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , phòng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
Trước khi muốn tạo bảng ta phải
đặt con trỏ tới vị trí cần chèn bảng
- Number of columns : số cột
- Number of rows : số dòng
Word sẽ tạo 1 bảng trống tương ứng
số cột và số hàng xác định
<b>HS: nghe giảng , quan sát và ghi cheùp</b>
Việc chọn 1 phần của bảng giúp
người sử dụng có thể định dạng lại bảng
và các thành phần trong bảng , mỗi
thành phần trong bảng có cách lựa chọn
<b>HS: Nghe giảng , quan sát , ghi chép</b>
Khi tạo bảng các cột , dịng và ơ
trong bảng thường đều có độ dài và
rộng bằng nhau , vì vậy muốn sử dụng
cần phải chỉnh sửa lại cho hợp lý
Ta có thể thay đổi lại cấu trúc
của bảng bằng cách chèn thêm hoặc
xóa đi các ô , hàng hay cột để phù hợp
với thực tế và logic
<b>HS: Nghe giảng , quan sát , ghi chép</b>
<b>1. Tạo bảng</b>
<b>a) Cách tạo bảng</b>
<b>Cách 1:lệnh Table </b><b> Insert </b><b>Table … rồi chỉ ra số </b>
cột và số dòng
<b>Cách 2: Nháy nút lệnh Insert Table </b> trên thanh
công cụ chuẩn rồi kéo thả chuột xuống dưới vàsang phải để
chọn số hàng và số cột cho bảng
<b> </b>
<b>b) Chọn thành phần của bảng</b>
Để chọn ơ , hàng , cột ,toàn bảng ta thực hiện cách sau :
<b>Cách 1: lệnh Table </b><b> Select , rồi chọn Cell , </b>
<b>Row , Column hay Table</b>
<b>Cách 2: Chọn trực tiếp </b>
- Để chọn ơ nào đó trong bảng , nháy chuột tại cạnh trái
của ơ đó
- Để chọn 1 hàng , nháy chuột bên trái hàng đó
- Để chọn 1 cột , nháy chuột ở đường viền trên của ơ trên
cùng trong cột đó . (khi con trỏ chuột có hình mũi tên )
- Để chọn tồn bảng , nháy chuột tại đỉnh góc trên bên
trái của bảng (khi con trỏ chuột có hình )
<b>c) Thay đổi kích thước </b>
<b>Cách 1:</b>
<b>- Đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột (hay hàng ) cần </b>
thay đổi cho đến khi con trỏ có dạng hoặc
- Kéo thả chuột để thay đổi kích thước
<b>Cách 2: Dùng chuột kéo thả các nút lưới trên </b>
thước ngang và dọc
<b>2. Các thao tác với bảng </b>
<b>a) Chèn thêm hoặc xóa ơ , hàng , cột</b>
<b> Bước 1: Chọn ô , hàng hay cột sẽ xóa hoặc nằm bên </b>
cạnh đối tượng tương ứng cần chèn
<b> Bước 2: lệnh Table </b><b> Delete hoặc Table </b><b> Insert </b>
rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ chèn
<b>b) Tách 1 ô thành nhiều ô</b>
<b> Bước 1: Chọn ô cần tách </b>
<b> Bước 2: lệnh Table </b><b> Split Cells …. Hoặc nút lệnh</b>
trên thanh công cụ Table and Borders
<b> Bước 3: Nhập số hàng và số cột cần tách trong hộp </b>
thoại
<b>c) Gộp nhiều ô thành 1 ô</b>
<b> Bước 1: Chọn các ô cần gộp </b>
<b> Bước 2: lệnh Table </b> <b> Merge Cells hoặc nháy vào </b>
<b>IV. Củng cố – dặn dò</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Giúp HS nắm chắc hơn về các thao tác làm việc với bảng
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , phịng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Hãy nêu cách tạo 1 bảng Table ?</b>
2/ Hãy nêu thao tác chèn thêm hoặc xóa ơ , hàng , cột ?
3/ Hãy nêu thao tác tách 1 ô thành nhiều ơ (thao tác gộp ơ)?
Nội dung bài taäp
<b>Bài 1: Khi con trỏ văn bản đang ở trong 1 ơ nào đó , thao tác căn lề sẽ tác động trong phạm vi nào ?</b>
A. Toàn bộ bảng
B. Đoạn văn bản chứa con trỏ
<i><b>C. Ô chứa con trỏ</b></i>
<b>Bài 2: Để tạo bảng Table ta thực hiện thao tác :</b>
<b>A.</b> Lệnh Table <b> Insert</b><b> Table</b>
<b>B.</b> Leänh Table <b> Insert</b>
<b>C.</b> Nháy chuột vào nút trên thanh công cụ
<b>D.</b> Nhấn tổ hợp phím Ctrl + T
<i><b>E. Cả B và C đều đúng</b></i>
<b>Bài 3: Trong các cách dưới đây , cách nào nên dùng để căn chỉnh nội dung trong 1 ô xuống sát đáy ?</b>
<i><b>A.</b></i> Dùng các khoảng trống trước nội dung
<i><b>B.</b></i> Nhấn nhiều lần phím Enter
<i><b>C. Chọn nút lệnh Cell Alignment </b></i>
<b>Bài 4: Lệnh Format </b><b> Borders and Shading … dùng để </b>
A. Tạo đường viền và tô màu nền cho đoạn văn bản
B. Định dạng bảng
<i><b>C. Tạo đường viền và tô màu nền cho kí tự</b></i>
D. Tạo đường viền và tơ màu nền cho bảng
Hãy chọn phương án sai
<b>Bài 5: Để sắp xếp dữ liệu trong bảng , ta thực hiện :</b>
<i><b>A.</b></i> Tool <b> Sort ….</b>
<i><b>B.</b></i> Table <b> Sort ….</b>
<i><b>C. Nháy chuột vào nút </b></i> <i><b> hoặc nút trên thanh công cụ</b></i>
<i><b>D.</b></i> 1 trong các cách trên
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Thực hành làm việc với bảng
Vận dụng tổng hợp các kỹ năng đã học trong soạn thảo
In văn bản
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , phịng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài thực hành
<b>Hướng dẫn ban đầu</b>
<b>Nội dung: Cho HS thực hành các bài tập SGK – 127, 128</b>
<b>GV: Nhắc lại sơ lược về cách tạo bảng , 1số định dạng văn bản cần thiết cho bài thực hành</b>
<b>HS: Quan sát , lắng nghe</b>
<b>Hướng dẫn thường xuyên</b>
<b>GV: Cho HS mở máy tính (2 HS / 1 máy) và bắt đầu làm các bài thực hành</b>
Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS
<b>Hướng dẫn kết thúc</b>
<b>GV: Cho HS tắt máy , dọn dẹp phòng máy . Nhận xét , đánh giá tiết thực hành.</b>
<b>Tiết</b>
<b>Chương 4 </b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Biết khái niệm mạng máy tính , phân loại mạng , các mơ hình mạng
Phân biệt được mạng LAN , WAN
Phân biệt được mơ hình ngang hàng và mơ hình khách chủ
Phân biệt được các mạng khơng dây và có dây
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , 1 số thiết bị mạng ,phòng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Hiểu 1 cách đơn giản , mạng là
tập hợp các máy tính được kết nối theo
<b>HS: laéng nghe , quan sát , ghi chép</b>
Để chia sẽ thơng tin và sử dụng
các dịch vụ mạng máy tính thì các máy
tính trong mạng phải có khả năng kết
nối vật lý với nhau và tuân theo các quy
tắc truyền thơng
Bố trí máy tính trong mạng rất phức tạp
nhưng đều là tổ hợp của 3 kiểu cơ bản
Các thành phần của mạng cần
được nối với nhau theo 1 cách thức nào
đó và cần có phần mềm điều khiển việc
trao đổi thơng tin
<b>1. Mạng máy tính là gì ?</b>
<b>Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần :</b>
Các máy tính
Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy
tính với nhau
Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp
giữa các máy tính
<b>Việc kết nối máy tính là cần thiết để giải </b>
<b>quyết các vấn đề như :</b>
Cần sao chép 1 lượng lớn dữ liệu từ máy này
sang máy khác trong thời gian ngắn.
Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu ,
thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên
<b>2. Phương tiện và giao thức truyền thơng của mạng </b>
<b>máy tính</b>
<b>a) Phương tiện truyền thông </b>
<b>Kết nối có dây: cáp truyền thơng có </b>
thể là cáp xoắn đơi , cáp đồng trục , cáp quang, …
- Để tham gia vào mạng , máy tính cần có vỉ mạng
(Card mạng) được nối với cáp mạng nhờ giắc cắm
- Trong mạng cịn có 1 số thiết bị khác: bộ khuếch
đại , bộ tập trung , bộ định tuyến
<i><b>Kiểu bố trí các máy tính trong mạng</b></i>
Kiểu đường thẳng
Kiểu vòng
<b>Kết nối không dây:để tổ chức 1 mạng </b>
không dây đơn giản cần có :
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Phương tiện truyền thông khơng
dây có thể là sóng radiơ , bức xạ hồng
ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh
Kết nối vật lý mới cung cấp mơi
trường để các máy tính trong mạng có
thể thực hiện truyền thơng được với
nhau . Điều này giống như 2 người
muốn gọi điện thoại cho nhau thì phải
có đường điện thoại kết nối 2 máy điện
thoại với nhau. Nhưng để hiểu nhau thì
họ phải đàm thoại với nhau bằng 1
ngôn ngữ duy nhất
Phân loại mạng theo môi trường
truyền thơng gồm : mạng mạng có dây
(sử dụng đường truyền hữu tuyến),
mạng không dây (sử dụng đường truyền
vơ tuyến)
Phân loại theo chức năng
Mơ hình ngang hàng chỉ thích
hợp với các mạng nhỏ , tài nguyên được
<b>Ưu điểm :xây dựng và bảo trì đơn giản</b>
Máy chủ thường là máy tính có
cấu hình mạnh lưu trữ được lượng lớn
thông tin phục vụ chung
<b>Ưu điểm: quản lý dữ liệu tập trung , </b>
bảo mật cao , thích hợp với mạng trung
bình và lớn: cơ quan và phịng thực
hành
<b>HS: quan sát , nghe giảng , ghi bài</b>
- Điểm truy cập khơng dây WAP là thiết bị có
chức năng kết nối các máy tính trong mạng , kết nối
mạng khơng dây với mạng có dây
- Mỗi máy tính tham gia mạng khơng dây đều phải
có vỉ mạng không dây
<i><b>Một số yếu tố liên quan đến sự lựa chọn kiến trúc </b></i>
<i><b>mạng:</b></i>
Số lượng máy tính tham gia vào mạng
Tốc độ truyền thông trong mạng
Địa điểm lắp đặt mạng
Khả năng tài chính
<b>b) Giao thức (Protocol)</b>
Giao thức truyền thông là bộ quy tắc phải tuân thủ
trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết
bị nhận và truyền dữ liệu
Các máy tính trong mạng phải sử dụng cùng 1 giao
thức . Trong đó giao thức truyền thơng phổ biến hiện
nay và được dùng trong mạng Internet là TCP/IP
<b>3. Phân loại mạng máy tính</b>
Phân loại mạng theo góc độ địa lí
Mạng cục bộ (LAN): là mạng kết nối các máy
tính ở gần nhau, chẳng hạn trong 1 phịng , 1 tịa nhà ,
1 xí nghiệp , 1 trường học, …..
Mạng diện rộng (WAN) : là mạng kết nối các
máy tính ở cách nhau 1 khoảng cách lớn . Mạng diện
rộng thường liên kết các mạng cục bộ
<b>4. Các mô hình mạng</b>
<b>Mơ hình ngang hàng (peer to peer) : Trong </b>
mơ hình này , tất cả các máy đều bình đẳng như
nhau . Các máy đều có thể sử dụng tài ngun của
máy khác và ngược lại
<b>Mơ hình khách – chủ (Client - Server) :</b>
Máy chủ là máy tính đảmbảo việc phục vụ
các máy khách bằng cách điều khiển việc phân bố tài
Máy khách là máy sử dụng tài ngun do
máy chủ cung cấp
<b>IV .Củng cố – dặn dò</b>
<b>Bài 21</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Biết được khái niệm Internet , các lợi ích chính do Internet mang lại
Tìm hiểu sơ lược về giao thức TCP/IP
Biết cách kết nối với Internet
Biết khái niệm địa chỉ IP
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , 1 số thiết bị mạng ,phịng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Mạng máy tính là gì ? Tại sao lại phải lập mạng máy tính ?</b>
2/ Giao thức truyền thơng là gì ?
3/ Người ta căn cứ vào đâu để phân loại mạng máy tính ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Mạng máy tính lớn nhất hiện
nay là mạng Internet.
Internet cung cấp nguồn tài
nguyên thông tin hầu như vô tận , giúp
học tập , vui chơi, giải trí , tạo khả năng
tiếp xúc với những nhân vật nổi tiếng
.Internet đảm bảo phương thức giao tiếp
hoàn toàn mới giữa con người với con
người
Mọi người ở khoảng cách xa có
thể liên lạc với nhau bằng cách nào ?
Hai cách phổ biến kết nối máy
tính với mạng Internet là gì ?
Với cách 1, người dùng phải trả
tiền Internet và trả tiền điện thoại
<b>Nhược điểm: tốc độ đường </b>
truyền không cao
<b>Ưu điểm: (cách 2) là tốc độ </b>
<b>1.Internet là gì ?</b>
Internet là mạng máy tính khơng lồ , kết nối hàng
triệu máy tính , mạng máy tính trên khắp thế giới và sử
dụng bộ giao thức truyền thơng TCP/IP
Công dụng của mạng Internet
- Cung cấp tài nguyên khổng lồ và vô tận
- Cung cấp dịch vụ nhanh , rẻ, tiết kiệm thời gian
<b>VD: chat , tìm kiếm thơng tin, Games , thư điện tử</b>
- Đảm bảo 1 phương thức giao tiếp hoàn toàn mới
<b>VD: mua hàng qua mạng</b>
Internet là mạng máy tính lớn nhất tồn cầu ,
nhiều người sử dụng nhưng khơng có ai là chủ sở hữu của
nó
Với sự phát triển của công nghệ , internet phát
triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng
<b>2. Kết nối Internet bằng cách nào ?</b>
<b>a. Sử dụng mơđem qua đường điện thoại </b>
- Máy tính cần được cài đặt môđem và kết nối qua
đường điện thoại
- Người dùng kí hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ
Internet để được cấp quyền sử dụng và Password
<b>b. Sử dụng đường truyền riêng</b>
- Người dùng thuê đường truyền riêng
- Một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẻ
cho các máy con trong mạng
<b>c. Một số phương thức kết nối khác</b>
Sử dụng đường truyền ADSL . Hiện nay đã có nhiều
nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet qua đường truyền
<b>Tiết</b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Tốc độ nhận và gửi dữ liệu cao ,
giá thành hạ nên nhiều người sử dụng
Nó cung cấp khả năng kết nối ở
mọi thời điểm , mọi nơi : nhà ở, khách
sạn , sân bay, ….thông qua các thiết bị
không dây như điện thoại di động ,…
Các mạng trong Internet thường
hình cáp
Trong cơng nghệ khơng dây , Wi-Fi là 1 phương thức
kết nối Internet thuận tiện
<b>3.Các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau bằng </b>
<b>cách nào?</b>
Để các máy tính có thể trao đổi thơng tin được với
nhau , các máy tính trong Internet sử dụng bộ giao thức
truyền thông thống nhất là TCP/IP
Nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau:
- Địa chỉ nhận , địa chỉ gửi
- Dữ liệu , độ dài
- Thơng tin kiểm sốt lỗi và các thơng tin phục vụ khác
<i><b>Làm thế nào gói tin đến đúng người nhận </b></i>
Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có 1 địa
chỉ duy nhất và được gọi là địa chỉ IP : 172.154.32.1 . Để
thuận tiện người ta biểu diễn địa chỉ IP dưới dạng kí tự
(tên miền): www.vnn.vn , www.fpt.vn
Tên miền có nhiều trường phân cách
nhau bởi dấu chấm (.)
<b>IV .Củng cố – dặn dò</b>
<b> Nhắc lại các cách kết nối Internet</b>
Khi truyền tin thông tin được chia nhỏ và được truyền đi không phụ thuộc lẫn nhau
Các máy tính được đánh địa chỉ duy nhất
<b> </b>
<b> Baøi 22</b>
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Khái niệm hệ thống www , siêu văn bản
Trang web , trình duyệt web , website
Trang web động , trang web tĩnh
Khái niệm thư điện tử
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , 1 số thiết bị mạng ,phịng máy tính
<b>III. Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Internet là gì ?Tác dụng của Internet ?</b>
2/Có mấy cách kết nối với Internet? Là những cách nào ?
3/ Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau ?
Nội dung bài giảng
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Nhờ có dịch vụ Internet mà
người dùng có thể truy cập , tìm kiếm
thơng tin , trao đổi , games,…
Các thông tin trên Internet
thường được tổ chức dưới dạng siêu văn
bản
<b>HS: quan sát , lắng nghe, ghi bài</b>
Để tìm kiếm các trang web nói
riêng , các tài nguyên trên Internet nói
chung và đảm bảo việc truy cập đến
chúng , người sử dụng hệ thống www
Có thể dùng 1 phần mềm soạn
thảo văn bản bất kỳ để tạo 1 trang web
đơn giản?
<b>HS: Trả lời (Ms Front Page, Macro </b>
Dream wave,….)
<b>1. Tổ chức và truy cập thông tin</b>
<b>a. Tổ chức thông tin </b>
- Siêu văn bản là văn bản thường được tạo ra bằng
ngôn ngữ siêu văn bản HTML tích hợp nhiều phương tiện
khác nhau như : văn bản , hình ảnh , âm thanh , video, …
và liên kết với các văn bản khác
- Siêu văn bản được gắn cho 1 địa chỉ truy cập gọi là
trang web
- Hệ thống www được cấu thành từ các trang web và
được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt , gọi là
giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP .Trang web đặt
trên máy chủ tạo thành website thường là tập hợp các
trang web chứa thông tin liên quan đến 1 đối tượng , tổ
chức ,…
- Có 2 loại trang web :
o Web tónh: như tài liệu siêu văn bản
o Web động : là khi có yêu cầu từ máy người dùng ,
máy chủ sẽ thực hiện việc tìm kiếm dữ liệu và tạo trang
web có nội dung theo đúng yêu cầu và gửi về máy người
dùng
<b>b. Truy caäp trang web</b>
Trình duyệt web là chương trình giúp người dùng
giao tiếp với hệ thống www: truy cập các trang web ,
tương tác với các máy chủ trong hệ thống www và các tài
nguyên khác của Internet
Có nhiều loại trình duyệt web : Internet Explorer ,
Netcape Navigator,……
<b>2. Tìm kiếm thông tin trên Internet</b>
<b>Tiết</b>
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
Một nhu cầu phổ biến của nhiều
người dùng là làm thế nào để truy cập
được các trang web chứa nội dung liên
quan đến vấn đề mình cần quan tâm
Người dùng nhập từ cần tìm và
nhận được danh mục các địa chỉ có nội
dung chứa từ cần tìm .
Một số website hổ trợ máy tìm
kiếm:
- Google : www.google.com.vn
-Yahoo: www.yahoo.com
-Alta Vista :www.altavista.com
Người dùng muốn sử dụng phải
đăng ký hộp thư điện tử gồm : tên truy
cập và mật khẩu . Mỗi địa chỉ thư là
duy nhất
Nếu khơng được cấp quyền hoặc
gõ khơng đúng mật khẩu thì được
quyền truy cập vào website khơng ?
Việc mã hóa thông tin còn có
mục đích là bảo mật thông tin
Cũng như khi ta mở cửa , ta thu
được khơng khí thì ta cũng thu được cả
bụi và vi trùng vào , internet cũng vậy
<b>Lưu ý:chỉ nên sử dụng internet vào các </b>
mục đích học tập , vui chơi, giải trí lành
mạnh
Có 2 cách thường được sử dụng là:
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ
- Tìm kiếm nhờ các trang web động trên các máy tìm
kiếm
<b>3. Thư điện tử</b>
- Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail) là dịch vụ thực
hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp
- Địa chỉ thư :
<tên hộp thư > @ <tên máy chủ nơi đặt hộp thư>
<b>VD: </b>
- Để gửi thư điện tử , người gửi phải chỉ rõ địa chỉ hộp thư
điện tử của người nhận
<b>4. Vấn đề bảo mật thông tin</b>
<b>a. Quyền truy cập Website</b>
- Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bằng
tên và mật khẩu đăng nhập.
- Chỉ đúng đối tượng quan tâm mới có thể vào xem được
<b>b. Mã hóa dữ liệu</b>
Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính bảo
mật cho các thông điệp mà chỉ người biết giải mã mới đọc
được
Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều cách cả phần
cứng lẫn phần mềm
<b>c. Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ </b>
<b>Internet</b>
Để bảo vệ máy tính của mình khơng bị nhiễm virus,
<b>III. Củng cố – dặn dò</b>
Khái niệm siêu văn bản
Hệ thống www
Khái niệm trang web, website và trang chủ
Máy tìm kiếm
Chú ý khi sử dụng Internet
<b>I .Mục đích – yêu cầu </b>
Giúp HS nắm lại những kiến thức quan trọng của mạng Internet
Gợi ý giúp HS trả lời được các câu hỏi và bài tập SGK
<b>II .Chuẩn bị phương tiện dạy học</b>
SGK, sách giáo viên , giáo án,bảng phấn , bài tập
<b>II .Các bước lên lớp</b>
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
<b>Câu hỏi: 1/ Thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào? Có mấy loại trang web?</b>
3/Máy tính bảo mật thông tin bằng cách nào?
Nội dung bài tập
<b>Câu hỏi 1: Máy tìm kiếm có thể tìm được bất kỳ thơng tin nào mà ta quan tâm khơng?</b>
Máy tìm kiếm chỉ tìm kiếm được các thơng tin ta quan tâm với các điều kiện :
- Thông tin đã được lưu trữ trên website nào đó trên mạng
- Máy tìm kiếm có quyền truy cập và có khả năng truy cập đến các website đó
- u cầu của người dùng đủ chính xác để tìm thơng tin
Máy tìm kiếm thông tin không thể tìm kiếm mọi thông tin mà ta quan tâm
o Một số máy tìm kiếm có hỗ trợ tiếng việt là:
-
-
o Một số máy tìm kiếm của VN laø:
-
-
-
<b> Câu hỏi 2: Đối tượng nào dưới đây sẽ giúp ta tìm thơng tin trên Internet ?</b>
<i><b>A. Máy tìm kiếm</b></i> B. Bộ giao thức TCP/IP C. Máy chủ DNS
<b>Câu hỏi 3: Phát biểu nào dưới đây là sai ?</b>
<i><b>A. Mỗi máy chỉ cần cài đặt 1 phần mềm chống virus là có thể tìm và diệt tất cả các loại virus</b></i>
<i><b>B. Mỗi phần mềm chống virus chỉ có thể tìm và diệt đúng 1 loại virus</b></i>
C. Khơng có phần mềm nào có thể tìm và diệt tất cả các loại virus
D. Những người đưa virus lên mạng nhằm mục đích phá hoại là vi phạm
<b>Câu hỏi 4: Hãy chọn các câu đúng</b>
<i><b>A. Trong thư điện tử có đính kèm tệp , người gửi có thể nêu giải thích ngắn gọn 1 số điểm về tệp </b></i>
<i><b>gửi kèm</b></i>
B. Khi chưa có thư phản hồi , người gửi khẳng định được rằng người nhận chưa nhận được thư
<i><b>C. Chỉ người nhận thư mới có thể truy cập tệp đính kèm</b></i>
D. Trong hộp nhận thư (Inbox) khơng thể có thư của người khơng quen biết
<b>Câu hỏi 5:</b>