Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

DeThiHSGlop12vong1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.45 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>ĐỒNG THÁP</b>




<b>---KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH</b>
<b>NĂM HỌC 2010 - 2011</b>




<b>---ĐỀ THI MƠN: VẬT LÍ</b>


<i>Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề)</i>


Ngày thi: 10 tháng 10 năm 2010
(Đề thi gồm có: 02 trang)


<b>Câu 1: ( 3 điểm)</b>


Hai vật nối nhau bằng sợi dây lý tưởng vắt qua ròng
rọc nhẹ và được giữ ở trạng thái như hình vẽ. Vật treo


nặng gấp đơi so với vật nằm trên bàn. Coi góc

đã biết,


bỏ qua ma sát giữa vật với mặt bàn và ma sát ở rịng rọc.
Hãy tìm gia tốc của các vật và lực căng dây ngay sau
khi buông chúng ra.


<b>Câu 2: ( 3 điểm)</b>


Một thanh OA nhẹ mắc bản lề với tường ở O và chịu



lực thẳng đứng <i>F</i> có độ lớn 2N đặttại A.Để giữ thanh nằm


ngang, người ta dùng dây BC như hình vẽ . Biết OB = 2BA,


dây BC nghiêng góc <sub></sub><sub>30</sub>0


 với thanh OA.


a.Tính lực căng dây BC


b.Xác định độ lớn và hướng phản lực của bản lề đặt
lên thanh.




<b>Câu 3: ( 3 điểm)</b>


Hai bình chứa cùng loại khí hình cầu. Tỷ số thể tích là V1/V2 = 6/7.


Khối lượng khí hai bình là như nhau. Hai bình nối nhau bằng ống
nhỏ, nằm ngang, thể tích ống khơng đáng kể. Giữa ống có giọt


thủy ngân ngăn cách hai bình. Nhiệt độ khí hai bình là T1 và T2.


a. Khi nhiệt độ T1 = 300 K thì giọt thủy ngân ở giữa ống.


Tìm nhiệt độ T2.


b. Nếu mỗi bình đều tăng nhiệt cùng khoảng nhiệt độ T


thì giọt thủy ngân dịch chuyển về phía nào?


c. Nếu T’


1 = 340K; T’2 = 288K thì giọt thủy ngân rơi vào


một bình, áp suất cân bằng mới là p. Tính tỷ số p/p1. Với p1 là áp suất ban đầu bình 1.


<b>Câu 4: ( 3 điểm)</b>


Cho mạch điện như hình vẽ. Các nguồn có suất điện động


và điện trở trong là E1 = 9V; E2 = 5V; r1 = r2 = 2. Đèn có ghi


3V – 3W, tụ có điện dung C = 0,5F. R là biến trở.
1. Khi khóa K mở


a. Đèn Đ sáng bình thường. Tính giá trị R và hiệu điện


thế U1 giữa hai cực nguồn E1.


b. Khi cho R tăng lên thì độ sáng đèn và giá trị của hiệu điện thế U1 thay đổi


như thế nào?


2. Khi khóa K đóng


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Đèn Đ sáng bình thường. Tính điện tích trên tụ C


b. Cho R tăng điện tích tụ C thay đổi thế nào?


<b>Câu 5: ( 3 điểm)</b>


Một lị xo có độ cứng k = 16 N/m, một đầu được giữ cố định đầu kia gắn với vật M =
240g đang đứng yên trên mặt phẳng ngang. Một viên bi khối lượng m =10g bay với vận


tốc v0 =10 m/s theo phương ngang đến gắn dính vào vật M và sau đó viên bi cùng vật


chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua mọi ma sát và sức cản của khơng khí.
a. Tìm vận tốc của vật sau khi gắn viên bi vào.


b. Chứng tỏ hệ dao động điều hòa, suy ra chu kỳ và biên độ dao động.




<b>Câu 6: ( 3 điểm)</b>


Một thấu kính có hai mặt lồi giống nhau bán kính R, chiết suất n = 1,5. Một vật
sáng AB ở trước thấu kính và vng góc với trục chính của thấu kính, màn đặt sau thấu
kính và vng góc trục chính. Điều chỉnh sao cho ảnh của vật hiện rõ nét trên màn và cao
gấp 2 lần vật. Để ảnh của vật hiện rõ nét trên màn và cao gấp 3 lần vật thì phải tăng
khoảng cách từ vật đến màn thêm 10 cm so với ban đầu. Tính bán kính R của thấu kính.


<b>Câu 7: ( 2 điểm)</b>


Cho các dụng cụ sau: Quả cầu đồng chất, cuộn chỉ, bình chia độ có đựng chất
lỏng, lực kế nhạy. Hãy nêu một phương án tìm khối lượng riêng của chất lỏng đựng trong
bình. Nêu điều kiện để thí nghiệm có thể thành công.



HẾT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×