Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 154 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Tuần 1 Tiết pp: 1 + 2</b></i> <i><b>Ngày soạn: 15/8/2009</b></i>
<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i>
-Củng cố lại một cách có hệ thống về kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, 9: Nguyên tử, nguyên tố hóa
học, hóa trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí, phân loại các
hợp chất vơ cơ, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
<i><b>2.Kĩ năng: Tự giải quyết một số vấn đề liên quan.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Ý thức tự học, tính tự giác.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b> Các dạng bài cơ bản, Bảng TH các nguyên tố hoá học.
<b>HS:</b> Ôn lại các kiến thức đã học ở cấp 2, chủ yếu là lớp 8.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố về nguyên tử và nguyên tố hóa học.</b>
<b>GV:</b>Cho hs nhắc lại các
định nghĩa sau:
- Nguyên tử là gì?Thành
phần cấu tạo nguyên tử?
+ Nêu đặc điểm của
electron?
+ Trong nt các e chuyển
động như thế nào?
<b>- </b> H.n nằm ở đâu?
- H.n NT được CT như thế
nào?
Nêu đặc điểm các hạt p, n?.
Giữa p, n vàe có q/hệ ntn về
đtích và khối lượng?.
- Khối lượng nguyên tử
được tính ntn?
HS trả lời: theo SGK.
(theo từng câu hỏi của
GV).
HS: Nêu đn và các loại hạt
cấu tạo nên nguyên tử.
HS: theo SGK.
- Nêu kí hiệu: điện tích,
khối lượng e.
- e c/đ rất nhanh và sắp xếp
từng lớp.
HS trả lời: Dựa theo SGK.
- Ở tâm nguyên tử.
HS trả lời và cho ví dụ.
<b>I. Kiến thức cần ôn tập:</b>
<b>1.Nguyên tử:</b> Là hạt vô cùng nhỏ, trung hịa về
điện..gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp
vỏ tạo bởi một hay nhiều e mang điện tích âm.
<i><b> a. Electon:</b></i>
- Kí hiệu e, điện tích 1-, me
- e c/đ rất nhanh xqh.n và sắp xếp thành từng lớp
<i><b>b. Hạt nhân nguyên tử.</b></i>
- Nằm ở tâm nguyên tử.
- HNNT gồm có pvà n.
Số p = số e
KLNT
GV Ngun tố hố học là
gì?
GV đàm thoại và hồn
thiện.
+ Những ng.tử của cùng một
ngun tố hố hocï thì
chúng có gì giống nhau?
HS: Nêu định nghĩa, lấy vd
và cho biết những nguyên
tử của cùng 1 nguyên tố có
tính chất hóahọc như thế
nào?
<b>2. Ngun tố hóa học</b>
Ngun tố hố học là tập hợp những ngun tử có
cùng số hạt protontrong hạt nhân.
<i> Ng.tử của cùng một ngun tố hố học thì có tính chất</i>
hố học giống nhau.
+ GV Hoá trị là gì?
+ Hố trị của một ngun tố
được xác định như thế nào?
Cho ví dụ:
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>a</i>
<i>xB</i>
<i>A</i> <sub> thì</sub>
ax = by và do đó
,
,
(
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<sub>)</sub>
+ GV cho VD.
a) Lập CT h/học của S (VI)
với O (II):
b) Lập CT h/học của Ca (II)
HS trả lời theo SGK:
HS lấy ví dụ và trả lời
theo SGK:
HS vận dụng kiến thức
đã học để trả lời
Ta có: CaxOy: b) Lập CT
h/học của Ca (II) với O
(II):
<i>I</i> <i>I</i>
* Vậy CT là: CaO
<b>3. Hóa trị của một nguyên tố:</b>
+ Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố
khác.
+ Qui ước chọn hoá trị của H là 1 và của O là 2:
-Một ng.tử của một nguyên tố liên kết với bao nhiêu
ngun tử H thì có bấy nhiêu hố trị:
-vd: NH3 N hoá trị III
HCl Cl hoá trị I …
+ Tính hố trị của một ngun tố chưa biết.
Ví dụ: <i>Fe</i> <i>Cl</i>3
<i>x</i>
1x a = 3x I <i>x</i><i>III</i>
Lập CT h/học của S (VI) với O:
Ta có: SxOy:
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
Vậy CT là: SO3
<b>Hoạt động 3: Củng cố định luật bảo toàn khối lượng.</b>
GV cho các phản ứng:
2Mg + O2
CaCO3
Y/c HS tính tổng KL các
chất 2
p/ứ và nhận xét gì?
HS tính KL 2 vế của 2
p/ứ:
Được 80 (g) = 80 (g)
Và 100 (g) = 100
(g)
<b>4.</b>
<b> Định luật bảo tồn khối lượng:</b>
Trong một phản ứng hố học, tổng khối lượng các
chất sản phẩm <i>bằng</i> tổng khối lượng các chất
phản ứng.
A + BC + D
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>D</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>
GV Nhấn mạnh: Áp dụng khi
có n chất trong p/ứ mà đã biết
khối lượng n-1 chất ta có thể
tính KL chất cịn lại.
HS tính theo VD do GV
đưa ra.
MO + H2 <i>t</i>0<i>C</i> M + H2O (1)
80(g) + 2 (g)
MCl + AgNO3
MNO3(2)
Y? + 170 (g)
MO + H2 <i>t</i>0<i>C</i> M + H2O (1)
80 + 2
X = 82 – 64 = 18 (g)
MCl + AgNO3
Y? + 170 (g)
<b>Hoạt động 4: Củng cố về mol.</b>
GV mol là gì?
GV cho bài tập áp dụng:
BT1:a.Tính thể tích ở đktc
của 6,40g khí O2 và 22,40g
khí N2?
b.Hổn hợp khí gồm 0,75mol
CO2 , 0,50mol
HS dựa vào SGK trả lời:
2
2
6, 40
0, 2 ;
32
22, 40
0,8
28
<i>O</i>
<i>N</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
Suyra:
2
2
0, 2.22, 4 4, 48
0,8.22, 4 17,92
<i>O</i>
. <i>m</i> <i>m</i>
<i>m n M</i> <i>n</i> <i>M</i>
<i>M</i> <i>n</i>
Nn:số mol chất, M: khối lượng mol chất, m: khối
lượng chất.
.22, 4
22, 4
<i>v</i>
<i>v n</i> <i>n</i>
n: số mol chất khí, v thể tích khí ở đktc.
<b>Hoạt động 5: Củng cố về tỉ khối của chất khí.</b>
<b>GV</b>: Tỉ khối của khí A so
với khí B cho biết gì?
HS dựa vào SGK để trả
lời:
<b>6. Tỉ khối của chất khí:</b>
+ Cơng thức tính: dA/B = <i>A</i>
<i>B</i>
theo 2 dạng
Bài tập tính khối lượng mol
MA theo dA/B và MB.
Bài tập cho biết khí A
nặng hơn hay nhẹ hơn khí
B bao
HS trả lời và áp dụng
cơng thức làm bài tập:
HS trả lời và áp dụng
cơng thức làm bài tập:
HS làm bài tập dưới sự
hướng dẫn của GV.
1. Tính khối lượng mol phân tử khí A. Biết tỉ khối
của khí A so với khí B là 14.
2. Khí oxi so với khơng khí và các khí: hiđro,khí
cacbonic; thì khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao
nhiêu lần?
<b>Hoạt động 6: Củng cố về dung dịch.</b>
GV: Thế nào là dung dịch?
+ Nồng độ của dung dịch là
gì?
Có mấy loại nồng độ dung
dịch?
- Nồng độ phần trăm là gì?
cơng thức tính?
- b/ Nồng độ mol là gì? cơng
thức tính?
Hướng dẫn bài 9 (SGV tr8):
a/ <i>M</i>
<i>l</i>
<i>x</i>
<i>CM</i> 0,25
8
,
b/ Số mol NaOH trong 200 ml
dd
HS: Trả lời và cho ví dụ.
HS trả lời:
Cứ 800ml dd có 8: 40 =
0,2mol
Vậy 200ml (0,2lit)
<i>mol</i>
<i>x</i> 0,05
8
,
0
2
,
0
.
2
<i>v<sub>H</sub><sub>O</sub></i> M giải ra
ta được <i>vH</i>2<i>O</i>
(300ml).
<b>7. Dung dịch: </b>
- Nồng độ dung dịch:
+ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết
số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
%
100
% <i>x</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>dd</i>
<i>ct</i>
<b> </b>
+ Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol
chất tan có trong 1lít dung dịch.
<i>v</i>
<i>n</i>
<i>CM</i> <b> </b>
<b>Hoạt động 7: Củng cố về sự phân loại các hợp chất vô cơ.</b>
GV: Hợp chất vô cơ được
chia làm mấy loại?
- Oxit là gì? Phân loại ? Nêu
tính chất hóa học và cho vd?
-Axit, Bazơ Muối,là gì? Nêu
tính chất hóa học và cho ví
dụ?
HS: trả lời <b> 6.Hợp chất vô cơ:</b> (4 loại)
a.Oxit( MxOy):
- oxit bazơ: CaO, BaO...
- oxit axit: CO2, SiO2...
-oxit lưỡng tính: Al2O3,ZnO...
-oxit trung tính: CO, NO...
b.Axit:HCl, H2S...
c. Bazơ:NaOH, KOH...
d. Muối: Na2SO4, CuCl2...
<b>Hoạt động 8: Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.</b>
GV vấn đáp – đàm thoại
giúp HS tái hiện kiến thức
đã học.
<b>Lưu ý:</b>
<b>+ </b>Ơ ngun tố cho biết gì?
Cho HS trực quan bảng TH
các nguyên tố hoá học ( GV
chỉ rõ).
+ Chu kì là gì? chu kì cho
biết gì?
+ Nhóm ngun tố là gì?vd?
HS dự vào SGK xây
dựng bài.
HS lấy VD minh hoạ và
so sánh.
<b>7. </b>
<b> Bảng tuần hồn các ngun tố hố học.</b>
+ <b>Ơ</b> ngun tố cho biết:
Số hiệu nt,kí hiệu hố học,tên nguyên tố,nt khối.
+ <b>Chu kì</b> :
-Các nt của các nguyên tố có cùng số lớp (e).
-Số e lớp ngồi cùng tăng dần từ 1 đến 8.
-Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.
+<i><b>Nhóm</b> :</i>
-Có số (e) lớp ngồi cùng bằng nhau.
-Số lớp (e) tăng dần.
Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.
4. Củng cố: Hãy điền vào chổ trống những số liệu thích hợp:
Nguyên
tử
Số p Số
e
Số lớp Số e
ngoài
cùng
Natri 11 1
Lưu
huỳnh
16 16
<b>5.Dặn dò:</b> Cách học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới và nhắc lại mục tiêu cần đạt cảu bài học.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b> </b>
Tuần: 2 Tiết pp: 3 Ngày soạn:
19/8/2009
<b>BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ</b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức: </b></i>
<i>-</i>Nêu được thành phần cấu tạo nguyên tử, các loại hạt tạo nên nguyên tử.
<i>-</i>Khối lượng và điện tích của e, p, n.
-Nêu được cấu tạo của vỏ nguyên tử.Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên
tố.
<i><b>2. kĩ năng:</b></i>
Nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
<i><b>3.Thái độ:Tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại.</b></i>
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Phóng tơ hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) .
<b>HS:</b> Xem lại bài nguyên tử đã học ở lớp 8.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử? Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.</b></i>
<i><b>3.Bài mới</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Vào bài học.</b>
về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit (SGK tr.4)…
<b>HS</b> đọc SGK.
<b>GV</b> nhấn mạnh và Kết luận:
(gọi là Atomos) nghĩa là không thể phân chia
được .
-Vậy nguyên tử có TPCT như thế nào?
<b>*Nguyên tử:</b>
Các chất được cấu tạo từ những phần tử rất nhỏ,
không thể phân chia được đó là các nguyên tử.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.</b>
<b>GV:</b>Treo sơ đồ TN tia âm cực H1.3 và sơ đồ
tính chất tia âm cực. GV dùng lời mô tả TN.
<b>Năm 1897</b> Nhà bác học <b>Tom – xơn</b> (Anh) đã
phóng điện qua 2 điện cực với U= 15000V trong
một bình kín khơng có khơng khí (P =
0,001mmHg) .
thấy màn huỳnh quang trong ống thuỷ tinh phát
sáng. Do xuất hiện các tia không nhìn thấy đi từ
<b>I.Thành phần cấu tạo nguyên tử:</b>
<b>1. Electron</b>
<i><b>a. Sự tìm ra electron</b></i><b>.</b><i><b> </b></i>
- Tia âm cực truyền thẳng khi khơng có điện trường
và bị lệch về phía cực dương trong điện trường.
- Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm, mơĩ
hạt có khối lượng rất nhỏ gọi là các electron, kí
hiệu là e.
<b>HS:</b> sử dụng SGK chủ động trả lời các câu hỏi
của GV và rút ra kết luận: ( mô tả TN SGK tr 5).
<b>GV:</b>Tính chất tia âm cực?
<b>HS:</b>a. Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặt
một chong chóng nhẹ thì chong chóng quay,
chứng tỏ chùm hạt vật chất có mvà c/đ với vận
tốc lớn.
b.Khi khơng có điện trường thì chùm tiatruyền
thẳng.
c.Khi có điện trường chùm tia lệch về phía cực
dương của điện trường.
<b>GV </b>Thơng báo :Khối lượng và điện tích e:
<b>HS</b> đọc và nhìn trên sơ đồ (H 1.4).giải thích dựa
vào SGK.
GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm ra HN
NT (SGK tr 5).
(1911. Nhà vật lí người Anh Rơ – dơ – pho và
các cộng sự dùng hạt
-Vì sao một số hạt
<b> me = </b>9,1094.10-31kg
<b> qe = </b>-1,602.10-19C
Chọn làm đơn vị kí hiệu - e0
<b> Qui ước = 1 </b>
<b> 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.</b>
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
<i><b>-Hạt nhân nguyên tử </b></i>
(mang điện tích dương) nằm ở tâm ngun tử, có
kích thước rất nhỏ so kích thước của nguyên tử.
-Lớp vỏ nguyên tử (mang điện tích âm) gồm các e
-KLNT tập trung chủ yếu ở HN, vì me rất nhỏ
khơng đáng kể.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân nguyên tử.</b>
<b>HS</b>:đọc và nhìn trên sơ đồ (H 1.4)và dựa vào
SGK
giải thích
GV và HS cùng đọc sơ lược về TN tìm ra HN
NT
*(1911. Nhà vật lí người Anh Rơdơpho và các
cộng sự dùng hạt
<b>GV</b>:Vì sao một số hạt
Sau đó GV tóm tắt thành nội dung bài học.
*( 1918. Rơdơpho:dùng hạt
1+ đó chính là proton, kí hiệu p.)
*( 1932. Chat –uých cộng tác viên của Rơdơpho
điện đó chính là notron, kí hiệu n.)
<b>GV :</b> Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo n.t.n?
<b>3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</b>
a)
Sự tìm ra pro ton (p)
mp = 1,6726. 10-27kg
đte = eo = 1+ (qui ước).
b) Sự tìm ra notron (n).
mn=1,6748.10-27kg,đtn= 0
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
<i>* </i>Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm nguyên tử gồm
các hạt proton và notron.
* Vì nguyên tử ln trung hồ về điện nên <b>số e </b>
<b>ở vỏ </b>
không
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về kích thước và khối lượng của nguyên tử.</b>
<b>GV</b> cho HS dựa vào SGK để tìm hiểu và nhấn
mạnh:
-Vì nguyên tử rất nhỏ ( kể cả e, p, n) nên đơn vị
đo độ dài phù hợp la:ø Nanomet(nm) và
<b>II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử:</b>
<b>1.Kích thước.</b>
Angstrom(<i><sub>A</sub></i>0 ).
HS:ng/c SGK để tìm hiểu kích thước của nguyên
tử.
GV: cho HS làm bài tập:
Tính ra đơn vị (u) của NT các
Ng.tố có khối lượng:
mo = 26,568. 10-27kg
mC = 19,9265. 10-27kg
mAl= 44,8335. 10-27kg
Ngược lại:
Tính KL một NT của các Ngtố:
MN = 14
MP = 31
MNa = 23
<b>HS:</b> làm bài tập.
1nm =10-7<sub>cm = 10</sub><b>- 9</b><sub>m </sub><b><sub>=</sub></b><sub>10</sub> 0
<i>A</i>;
1<i><sub>A</sub></i>0 =10-8<sub> cm = 10</sub>-10<sub>m</sub><b><sub>. </sub></b>
<i>* Kích thước:</i>
-NT của ng. tố khác nhau thì có kích thước khác nhau.
NT nhỏ nhất (H)có bán kính
Đ
ườ
ng
k
ín
h
d
nm
tức
nm
tức
10 -14 <sub>m</sub>
nm
tức
10-17<sub>m</sub>
Vậy d của ng.tử lớn hơn d h. nhân 10 000 lần.
<b>2. Khối lượng M ( tính bằng u hay đvC) </b>
<b>- </b>Đơn vị: Dùng đơn vị khối lượng: u ( đvC). Để
biểu thi khối lượng NT, e, p, n.
<i>kg</i>
<i>kg</i>
<i>u</i> 27
27
10
.
6605
,
1
12
10
19,9265.10-27<sub>kg là khối lượng tuyệt đối của đồng vị</sub>
cacbon 12. (mtđC)
Vậy, với một nguyên tố X nào đó thì:
M nguyên tố bất kì (X) = ( ) ( ) <sub>27</sub>
10
.
6605
,
1
1
<i>X</i>
<i>td</i>
<i>X</i>
<i>td</i> <i>m</i>
<i>u</i>
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>Hướng dẫn về nhà. Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 9 SGK.
<b>IV.Rút kinh nghiệm:</b>
<b> </b>
Tuần: 2 ,3 Tiết pp: 4+5 Ngày soạn:
20/8/2009
<b> BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ</b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức: </b></i>
<i>-</i>Nêu được định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
<i>-</i>Nêu được điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tư đđồng vị.
<i><b>2. kĩ năng:</b></i>
Xác định điện tích hạt nhân số khối, kí hiệu ngun tư, tính NTK trung bình..
<i><b>3.Thái độ:Tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại.</b></i>
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
<b>HS:</b>. học kĩ phần tổng kết của bài 1
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng làm BT3/9sgk.</b></i>
6 x10 000 = 60.000cm = 600m
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử.</b>
<b>GV: </b>
- Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt
nào ? những loại hạt nào mang điện?
- Trong hạt nhân gồm có những hạt nào?
- Trong đó loại hạt nào mang điện?
- Mỗi p mang đt bằng bao nhiêu? nếu có Z p thì
số đthn là gì ? Vậy Z chính là số đvđt hn.
- Giữa số p và số e có quan hệ gì? Vì sao?.
<b>HS</b> dựa vào SGK trả lời:
Trong hạt nhân gồm có p và n, chỉ p mang điện.
Mỗi p mang đt 1+, có Z p thì số đthn là Z+, vậy
số <i>đvđthn</i> bằng Z.
<b>HS:</b> Điền số thích hợp và các o trống.
<b>I.Hạt nhân nguyên tử:</b>
<b>1. Điện tích hạt nhân.</b>
a<i>. Số đơn vị điện tích h.n Z = số proton p</i>
( cịn điện tích hạt nhân là Z+)
b. <i>Ngun tử trung hồ về điện:</i>
<i>Nên số p = số e</i>
Tóm lại: <b>Đvđt h.n Z = số p = số e</b>
<b>Ví dụ: </b>Đối với nguyên tử nitơ thì:
Số đvđt hn: 7 suy ra có 7 p và có 7e.
Điền số thích và các ô trống:
N.tử Số p Số đvđthn Z Đthn Số e
C 6 ? ? ?
Al 13 ? ? ?
<b>GV nhấn mạnh:</b> Hạt nhân và nguyên tử của mỗi
nguyên tố chỉ chứa Z đơn vị P và có số khối A
như nhau ; vì vậy Z và A được coi là những đặc
trưng của hạt nhân hay của ng. tử.
Vì <i>khi biết được Z và A thì biết được số P, E và</i>
<i>số N.</i>
<b>GV</b> Lấy VD trong các bảng trên để minh hoạ với
(Na).
<b>HS</b> tính số P, E và số N khi biết Z, A
<b>2. Số khối của hạt nhân (kí hiệu A)</b>
<i><b>-Số khối của hạt nhân bằng tổng số Z proton và</b></i>
<i><b>số notron N. A = Z + N</b></i>
<i><b>Ví dụ: Ngun tử liti có 3 proton và 4 notron, vậy</b></i>
số khối A = 3 + 4 = 7.
<i><b>-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A là</b></i>
<i><b>những đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc</b></i>
<i><b>trưng cho nguyên tử.</b></i>
<i>Vìkhi biết được Z và A thì biết được số P, E và N.</i>
<b>Ví dụ</b>:Ngun tử Na có A = 23 và Z = 11, suy ra
nguyên tử Na có 11e, hạt nhân có 11 proton,
23 -11= 12 notron.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học.</b>
<b>GV</b> cho HS đọc SGK và cho biết ngun tố hố
học là gì?
<b>HS</b> đọc SGK để biết thêm số lượng ngun tố
hố học đã được tìm thấy:
<b>II. Ngun tố hóa học</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>
<b>Ngun tố hố học bao gồm các ngun tử có</b>
<b>cùng điện tích hạt nhân.</b>
Vậy những nguyên tử có cùng số đvđthn Z đều có
t/c hố học giống nhau.
<b>GV</b> cho HS đọc SGK và cho biết số hiệu nguyên
tử là gì? Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
<b>HS</b> đọc SGK trả lời
Vdï: Số hiệu NT Fe ø:26,Số TT trong HTTH :
26, Số P:26, Số đơn vị điện tích HN NT:26, Số
e:26
<b>2. Số hiệu nguyên tử.</b>
+ <i>Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một</i>
<i>nguyên tố được goi là số hiệu nguyên tử của</i>
<i>ngun tố đó, kí hiệu là Z.</i>
+ <i>Số hiệu nguyên tử của nguyên tố cho biết:</i>
Số TT trong HTTH,Số P , Số đơn vị điện tích HN
Vì số điện tích hạt nhân Z và số khối A được coi
là đặc trưng cơ bản nhất của nguyên tử nên ngời
ta thường đặt các chỉ số đặc trưng trên cụ thể là:
<i>X</i>
<i>A</i>
<i>Z</i>
HS đọc SGK: và giải thích kí hiệu nguyên tử.
<b>3. Kí hiệu ngun tử.</b>
A
Z
Kí hiệu hố học
Số khối A
Số hiệu nguye ân tử Z
Ví dụ: Vói kí hiệu 23<i>Na</i>
11
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồng vị.</b>
GV cùng HS tính số p và số n trong các kí hiệu
NT sau: 1<i>H</i>
1
2
1
3
1
+ Cho HS đọc khái niệm đồng vị trong SGK.
HS cùng GV giải bài tập.
-Proti1<i>H</i>
1
- Đơteri2<i>H</i>
1 (1p,1n)
- Triti 3<i>H</i>
1
<b>III. Đồng vị:</b>
<b>VD: </b>Trong các kí hiệu NT sau: 1<i>H</i>
1
2
1
3
1
Nhận xét:
+ Các NT có cùng số p (đthn) nên thuộc về một
nguyên tố hoá học.
+ Chúng có khối lựợng khác nhau vì chúng có số n
khác nhau.
<i><b>Khái niệm(sgk)</b></i>
<b>Hoạt động4; Tìm hiểu về NTK và NTKTB của các nguyên tố hóa học.</b>
GV Dựa vào SGK hãy cho biết nguyên tử khối là
gì?
+ <b>Nhắc lại:</b><i><b>Đơn vị khối lượng nguyên</b><b> </b></i><b>tử</b><i><b> </b></i>:<i><b> </b></i> u =
12
1
khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12<i>C</i>
6 =
<i>kg</i>
<i>kg</i> <sub>27</sub>
27
10
.
6605
,
1
12
10
.
9265
,
19 <sub></sub>
=1u (đvC).
<b>Bài Tập:</b> Biết khối lượng mol nguyên tử hiđro là
1,008g. Tính khối lượng <b>một </b>nguyên tử hiđro và
so sánh với nguyên tử khối hiđro.
<b>1. Nguyên tử khối. </b><i><b>( Là KL tương đối của</b></i>
<i><b>Cho biết: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho</b></i>
<i><b>biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao</b></i>
<i><b>nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.</b></i>
Ví dụ: NTK của NT hiđro là:
008
,
1
10
.
6605
,
1
10
.
6738
,
1
27
27
<i>kg</i>
<i>kg</i>
u
KLNT coi như bằng tổng KL các (p) và (n) cịn KL (e)
rất nhỏ có thể bỏ qua.
Ví dụ: Xác định NTK của P biết p có Z= 15 và N=
16. (ĐS:15+16= 31)
<b>GV dùng lời chỉ rõ: </b>
Vì hầu hết các ngun ntố hố học là hỗn hợp
của nhiều đồng vị nên NTK của nguyên tố đó là
NTKTB của hỗn hợp các đồng vị tính theo tỉ lệ
phần trăm của mỗi đồng vị.
<b>2. Nguyên tử khối trung bình.</b>
100
...
.
.
.
. <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>4</sub>
1 <i>A</i> <i>x</i> <i>A</i> <i>x</i> <i>A</i> <i>x</i> <i>A</i> <i>xnAn</i>
<i>x</i>
<i>A</i>
Trong đó x1, x2, x3…xn và A1, A2, A3…An là % và
số khối của các đồng vị 1, 2, 3…<i>n</i>
<b> </b>
<b>4. Củng cố: </b>+ Điền số thích hợp vào các ơ trống:
N.tử Số
p
Số
đvđthn Z
Đt
hn
Số
e
Magiê ? ? ? 12
Photpho ? 15 ? ?
Clo 17 ? ? ?
<b>+</b> Hướng dẫn học sinh cách học bài, làm các bài tập, Và chuẩn bị bài mới
<b>5.Dặn dò: </b>Bài tập về nhà:. 1, 2, 3, 4 trang 13-14 SGK.
<b>IV. Rút kinh nghiệm: </b>
Tuần: 3 Tiết pp:6 Ngày soạn: 28/8/2009
<b> BÀI 3: LUYỆN TẬP :THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ </b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức: </b></i>
Củng cố lại một cách có hệ thống về: Số khối, Nguyên tử khối, Ngun tố hố học, Đồng vị, Số hiệu ngun
tử, Kí hiệu nguyên tử, Nguyên tử khối trung bình.
<i><b>2. kĩ năng: * Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.</b></i>
* Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
<i><b>3.Thái độ:Tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại.</b></i>
<b>GV:</b> Hệ thống các bài tập liên quan.
<b>HS:</b>. Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Củng cố những kiến thức cần nắm vững.</b>
<b>GV: </b>Yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của nguyên tử?
- Nêu định nghĩa: ĐTHN, số hiệu nguyên
tử,đồng vị Kí hiệu nguyên tử, Nguyên tử khối trung
bình?
<b>HS:</b> Trả lời
<b>I.Kiến thức cần nắm vững:</b>
-Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt nhân. Hạt
nhân được cấu tạo bởi proton và notron.
-Trong nguyên tử số đvđthn Z = số p = số e.
+ Số khối A = Z + N . Nt khối là giá trị gần đúng
của giá trị này.
+ NT khối của một nguyên tố nhiều đồng vị = N
tkhối TB của các đồng vị đó.
+ Ngun tố hố học là những nguyên tử có cùng Z.
+ Các đồng vị của một ngun tố hố học là các
ngun tử có cùng Z mà khác N (A).
-Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí
hiệu nguyên tử: <i>AX</i>
<i>Z</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
<b>GV:</b> Tính khối lượng nguyên tử nitơ ra kg, so
sánh khối lượng (e) với khối lượng toàn nguyên
tử.
<b>HS:</b> Làm bt dựa số liệu bài 1 LT tr 18 SGK)
<b>GV: </b>Lưu ý
GV lưu ý đổi: Đúng là:
a10-30 <sub>tấn = a10</sub>-27<sub>kg = a10</sub>-24<sub>g</sub>
VD:
Vì 1tấn =1000kg=1000.000g nếu
0,001tấn=1.10-3<sub>tấn =1.10</sub>0<sub>kg=1.10</sub>3<sub>g</sub>
Và VD : 1.10-6<sub>tấn=1.10</sub>-3<sub>kg=1.10</sub>0<sub>g</sub>
<b>BTBS:</b> Cho dãy kí hiệu các ng/ tử sau:
,
14
7 <i>A</i> ,
16
8<i>B</i> ,
15
7<i>C</i>
18
8<i>D</i> ,
56
26<i>E</i> ,
56
27<i>F</i>
,
17
8<i>G</i> ,
20
10<i>H</i> ,
23
11<i>I</i> ,
20
10<i>H</i>
-Những kí hiệu nào chỉ cùng 1 ng.tố hoá học?
<b>II.Bài tập:</b>
<b> 1/18(sgk):</b>
Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối lượng tương
ứng là:
- KL7p
- KL7n
- KL7e
<b>KL toàn nguyên tử nitơ =23,4382.10-27<sub>kg</sub></b>
<b> </b>
<b> (23,4382.10-24<sub>g)</sub></b>
So saùnh:
.
10
.
3
00027
,
0
<b>BTBS:</b> -Nitơ: 14 ,
7 <i>A</i> 157<i>C</i>. N
-Oxi: 16 ,
8<i>B</i> ,
18
8<i>D</i> .
17
8<i>G</i> O
-Neon: 20 ,
10<i>H</i> 1020<i>H</i>. Ne
<b>GV:</b>Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn
rằng giữa nguyên tố hidro (Z=1) và nguyên tố
urani (Z= 92) chỉ có 90 nguyên tố?
( GV gợi ý)
<b>HS: </b>Suy nghĩ trả lời.
BT4/18(sgk)
-Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số hiệu
-Trong p/ứ hố học e thay đổi, p khơng đổi nên Z khơng
đổi, kí hiệu khơng đổi, ngun tố vẫn tồn tại.
-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p) là đt
dương, Z cho biết số p. Số hạt P là số nguyên dương, nên
khơng thể có thêm ngun tố nào khác ngồi 90 ngun
tố có số hiệu từ 2 đến 90.
<b>GV:</b>Tính bán kính gần đúng của nguyên tử
canxi, biết thể tích của I mol canxi tinh thể bằng
<b>BT5/18(sgk)</b>
25,87 cm3<sub>. ( cho biết trong tinh thể, các nguyên</sub>
tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe
trống).
HS: Làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3<sub>)</sub>
- 1 mol nguyên tử Ca có 6,022. 1023 <sub> nguyên tử</sub>
1 nguyên tử Ca có thể tích là:
)
(
10
15
,
19 23 3
23 <i>cm</i>
<i>V</i>
)
(
10
.
3
.
3
4 <i><sub>r</sub></i>3 23 <i><sub>cm</sub></i>3
<i>V</i>
nên
23
8
3 3 3 3.3.10 1,93.10 ( )
4 4.3,14
<i>V</i>
<i>r</i> <i>cm</i>
<b>GV:</b>Viết công thức của các loại phân tử của
đồng (II) oxit biết đồng và oxi có các đồng vị
sau;
<i>Cu</i>
65
29
16
8 178<i>O</i> 188<i>O</i>
<i>Cu</i>
65
29 ? ? ?
<i>Cu</i>
63
29 ? ? ?
<b>4. Củng cố:</b>Nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học.
<b>5. Dặn dò: </b>Xem bài học mới:<b>Cấu tạo vỏ nguyên tử.</b>
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
-
Tuần:4 Tiết pp:6 Ngày soạn: 5/9/2009
<b> BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ </b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức: </b></i>
-Nêu được sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
-Trả lời được thế nào là lớp electron, thế nào là phân lớp electron.
-Số e tối đa trên mỗi lớp và trên mỗi phân lớp.
<i><b>2. kĩ năng: + Phân biệt lớp electron và phân lớp electron.</b></i>
+ Kí hiệu các lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, trong một phân lớp.
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Hệ thống các bài tập liên quan.
<b>HS:</b>. Học bài và xem trước bài mới..
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết mối quan hệ giữa số ĐVĐTHN, số p, số e, với số TT của các nguyên</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự chuyển động của e trong nguyên tử(phương pháp thuyết trình).</b></i>
<b>GV </b>cho HS quan sát mẫu hành tinh nguyên tử
theo Rơ-dơ-pho (E.Rutherford) Bo (N. Bohr) và
Zom–mơ-phen (A. Sommerfeld).
<b>GV </b>dùng lời nhắc lại ý chính về ưu nhược điểm
KQ:
(<i>Xem thêm sách:HỐ HỌC VƠ CƠ –Hồng </i>
<i>Nhâm –Tập I-Trang 23-26).</i>
<b>GV</b>: Sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử nt nào?
+ Như đã biết: số e = số p = Z = STT ng.tố trong
bảng HTTH. VD….
Vậy các electron phân bố trong lớp vỏ nguyên tử
như thế nào? Cĩ tuân theo qui luật khơng?
<b> HS</b> quan sát sơ đồ. Và dựa vào SGK nêu ưu
nhược điểm về loại mơ hình này.
<i><b>I. Sự chuyển động của e trong ngun tử.</b></i>
<i><b>1. Mơ hình hành tinh ngun tử theo:</b></i>
Rô-dô-pho ,Bo , Zom–mơ-phen (A.
Sommerfeld).
* Ưu: Có tác dụng lớn đến phát triển lí thuyết
CTNT.
*Nhược: Khơng đầy đủ để G/T mọi t/c của NT.
<i><b>2. Theo quan điểm hiện nay.</b></i>
<i>+ Các electron chuyển động rất nhanh </i> (tốc độ
hàng nghìn km/s)<i> trong khu vực</i>
<i>xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những</i>
<i>quĩ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Lớp electron(phương pháp vấn đáp)</b></i>
<b>GV</b> cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng rút ra
các nhận xét:
<b>HS</b> đọc SGK và nhận xét:
- Electron <b>gần</b> hạt nhân có mức năng lượng <b>thấp</b>,
bị hạt nhân hút <b>mạnh</b>, <b>khó</b> bứt ra khỏi vỏ nguyên
tử.
-Electron <b>xa</b> hạt nhân có mức năng lượng <b>cao</b>
hơn, nhưng bị hạt nhân hút <b>yếu</b> hơn, do đó <b>dễ</b>
tách ra khỏi vỏ nguyên tử.
<b>GV</b> nhấn mạnh làn lượt từng phần:
<i><b>II.Lớp electron và phân lớp electron:</b></i>
<i><b>1.Lớp electron:</b></i>
a. Các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ
thấp đến cao và sắp xếp thành từng LỚP
b<i>. Các electron trên cùng một lớp<b> có mức năng</b></i>
lượng gần bằng nhau.
c. Mỗi lớp electron tương ứng với một mức năng
lượng.
- Các mức năng lượng của các lớp được xếp theo
thứ tự tăng dần từ thấp đến cao, nghĩa là tính từ
lớp sát hạt nhân các lớp electron được đánh số và
đặt tên như sau:
Thứ tự lớp: n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp t/ứng: K L M N O P Q
<i><b>Hoạt động 3:Phân lớp electron.(phương pháp phát vấn)</b></i>
<b>GV </b>hướng dẫn HS đọc SGK để biết các qui ước:
Các electron ở phân lớp s gọi là electron s.
Các electron ở phân lớp p gọi là electron p.
Các electron ở phân lớp d gọi là electron d.
Các electron ở phân lớp f gọi là electron f
<b>HS</b> đọc SGK và nhận xét:
<i><b>2. Phân lớp electron.</b></i>
a.Mỗi lớp electron lại được thành phân lớp, các
electron trên mỗi phân lớp có mức năng lương
bằng nhau.
2 (L) ……… 2s 2p
3 (M) ………3s 3p 3d
4 (N) ………4s 4p 4d 4f
<i><b>Hoạt động 4:Số e tối đa trong một lớp, một phân lớp.(phương pháp hỏi-đáp)</b></i>
<b>GV</b> cho HS sinh đọc SGK, vấn đáp:
<b>GV</b> hỏi:
Số phân lớp của mỗi lớp = STT lớp. Vậy hãy cho
biết số electron tối đa trên các lớp:
K ( n=1) số e tối đa ( 1s2<sub>) </sub>
2e
L ( n=2) số e tối đa ( 2s2<sub> 2p</sub>6<sub>) </sub>
8e
…….
<b>GV</b> thông báo số e tối đa thoả mãn: <b>2n2</b>
Cụ thể các lớp và các phân lớp (e) được sắp
xếp: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
<b>HS</b> sinh đọc SGK. Chú ý vận dụng SGK xây
dựng bài học.
<i><b>III.Số e tối đa trong một lớp, một phân lớp.</b></i>
<i><b>1.Số e tối đa trong một phân lớp:</b></i>
s2<sub> , p</sub>6<sub> , d</sub>10<sub> , f</sub>14
<i><b>Phân lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e) đã</b></i>
<i><b>bão hoà.</b></i>
<b>2. Số electron tối đa trên mỗi lớp:</b>
<b>( thoả mãn công thức 2n2<sub>)</sub></b>
<b> n Số (e) tối đa.2n2<sub> </sub></b>
<b> </b>1 ...<b>2n2</b><sub> = 2.</sub><b><sub> 1</sub>2</b><sub> =2.1= </sub><b><sub>2 </sub></b>
2...<b> 2n2 </b><sub>= 2.</sub><b><sub> 2</sub>2</b><sub> =2.4= </sub><b><sub>8 </sub></b><sub> </sub>
3...<b> 2n2 </b><sub>= 2.</sub><b><sub> 3</sub>2</b><sub> =2.9= </sub><b><sub>18</sub></b><sub>...</sub>
<i><b>Lớp có đủ số (e) tối đa gọi là lớp (e) đã bão hoà.</b></i>
<b>GV</b> cho HS nghiên cứu bảng 2 trang 21 SGK
( GV chỉ dẫn nghiên cứu).
<b>HS</b> nghiên bảng 2 trang 21 SGK
<b>HS</b>: Sắp xếp các electron vào các lớp của nguyên
tử nitơ: 14<i>N</i>
7
<b>GV</b> cho HS tập lập luận theo mẫu (GV đã làm).
HS sắp xếp các electron vào các lớp của nguyên
tử 24<i>Mg</i>
12
<b>HS</b> nghiên cứu hình 1.7 trang 21 SGK.
-Tổng số (e).
-Sự phân bố (e) trên các lớp.
Ví dụ:
7
1 2
12
<b>4.Củng cố:</b>
-STT ng. tố trong HTTH = số e ở lớp vỏ NT Các electron sắp xếp thành từng lớp.
-Lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
-Phân lớp là tập hợp các electron có mức năng lượng bằng nhau.
-Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp.
<b>5.Dặn dò: </b>Về nhà học bài và làm bài tập 1đến 3 sgk.
<b>IV.Rút kinh nhgiệm:</b>
Tuần:4 Tiết pp:8,9 Ngày
soạn:15/9/2009
<b> BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ </b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức: </b></i>
- Nêu được qui luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố.
-Nêu được đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
<i><b>2. kĩ năng: - Viết cấu hình electron nguyên của 20 nguyên tố đầu trong bảng HTTH. </b></i>
<i><b>3.Thái độ:u thích mơn học.</b></i>
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
<b> HS:</b>. Học bài và xem trước bài mới..
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: - Cho biết số phân lớp (e) ứng với n=1, =2, =3, 4.</b></i>
- Cho biết số electron tối đa trên mỗi lớp và mỗi phân lớp.
-Thế nào là electron s, electron p…d,f
-Lớp electron bão hoà, phân lớp electron bão hồ là gì? Cho ví dụ?
<b>3.Bài mới:</b>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử.(Hỏi- đáp)</b></i>
<b>GV:</b><i>Giới thiệu sơ đồ phân bố mức năng lượng </i>
<i>của các lớp và các phân lớp (hình 1.10 SGK </i>
<i>trang 24).</i>
<b>HS</b> xem sơ đồ hình 1.10 trang 24 SGK và rút ra
* Khi điện tích tăng, có sự chèn năng lượng nên
mức năng lượng 4s thấp hơn 3d.
<i><b>GV</b>:</i> nhấn mạnh
-Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần
lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao.
*Cụ thể:Mức năng lượng n thứ tự từ 1 đến 7.
*Phân mức năng lượng theo thứ tự s, p, d, f.
<b>I.Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:</b>
Thứ tự sắp xếp các phân lớp theo chiều tăng của
năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s <b>3d</b> 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s5f6d7p…
<i><b>Hoạt động 2:Hướng dẫn cách viết cấu hình e của nguyên tử.(vấn đáp)</b></i>
<b>GV</b> treo bảng cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu và đưa ra khái niệm: về cấu hình
electron nguyên tử…
<b>HS</b> xem sơ đồ và nhận xét từng nội dung của bài
học.
<b>GV</b> đưa làm mẫu để HS quan sát: rồi cho HS viết
cấu hình đối vơi Li, Be…
Sau đó so sánh với bảng.
-Chú ý nhắc lại số e tối đa trên mỗi lớp và mỗi
phân lớp…
<b>GV</b> vấn đáp HS theo SGK.
<b>II.Cấu hình e của nguyên tử:</b>
<i><b>1. Cấu hình e của nguyên tử:</b></i>
<b>a. </b>Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự
phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau.
<b>b. </b>Qui ước viết cấu hình electron của nguyên tử.
* Số thứ tự lớp ghi bằng số: 1, 2, 3…
* Thứ tự phân lớp ghi bằng chữ cái thường: (s, p,
d, f). có số e tối thiểu (s1…<sub>, p</sub>1…<sub> d</sub>1…<sub> f</sub>1…<sub>) đến tối đa</sub>
(s2<sub>, p</sub>6<sub>, d</sub>10<sub>, f</sub>14<sub>). Số e tối đa trên 1 lớp: </sub><b><sub>2n</sub>2</b><sub>.</sub>
<i><b>c.Các bước tiến hành viết cấu hình electron của</b></i>
nguyên tử.
<i><b>Bước 1</b>:<b> </b> Xác định số (e) của NT.</i>
<i><b>Bước 2: </b>Viết sự phân bố electron lần lượt vào các</i>
<i><b>Bước 3: </b>Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân</i>
<i>bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác</i>
<i>nhau theo thứ tự:</i>
<b>1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 5d 5f</b> …số
(e) ghi phía rên bên phải của phân lớp.
<b>GV </b>hướng dẫn HS xem và sử dụng bảng trang 26
SGK.
<i>+ Viết cấu hình và cấu hình dạng ngắn gọn.</i>
- Sự sắp xếp e ở lớp 1 bão hoà tại He là 1s2<sub> viết là</sub>
<i><b>2.Cấu hình e của 20 ngun tố đầu:</b></i>
Ví dụ:
a/ Nguyên tử H: Z = 1 (có 1e)….1s1<sub>.</sub>
b/ Nguyên tử He: Z= 2 (2e)……..1s2
c/ Nguyên tử Li: Z = 3 (3e)…1s2<sub> 2s</sub>1
- Sự sắp xếp e ở lớp 2 bão hoà tại Ne là 2s2<sub>2p</sub>6<sub> viết</sub>
là
…
- Tiếp tục ta cũng có 3s2<sub> 3p</sub>6<sub> bão hồ và viết là </sub>
trước đó có các lớp bão hoà 1s2<sub>và 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>.</sub>
<b>HS</b> xem SGK về KN nguyên tố s, p, d, f trang25.
<b>HS:</b> viết cấu hình theo lớp: của 11Na:
d/ Nguyên tử Cl: Z= 17…
1s2<sub>2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>5<sub> viết gọn: </sub>
e/ nguyên tử Fe: z=26 (26e)
1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6 <sub>4s</sub>2<sub>3d</sub>6
cấu hình: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2
<b>* </b>Khái niệm về ng. tố s, p, d, f.
<i><b>Cấu hình theo lớp: </b></i>
VD 11Na: theo lớp là 2, 8, 1.
<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu về đặc điểm của lớp e ngoài cùng.(Đàm thoại)</b></i>
<b>GV</b> cho HS tham khảo SGK và hỏi:
Lớp electron ngồi cùng của ngun tử có những đặc
điểm gì? ( Nhận xét theo bảng trang 26 SGK đối với
nguyên tử 20 nguyên tố đầu).
<b>HS</b> dựa vào bảng tr26 trả lời:
<b>HS</b> tham khảo SGK trang 27 và trả lời câu hỏi.
<b>GV</b> cho HS nhìn vào bảng và nhận xét:
1/ Cho biết đối với tất cả nguyên tử của tất cả các
nguyên tố lớp ngoài cùng có nhiều nhất bao nhiêu
electron?
-Số e ngồi cùng của He, Ne, Ar ?
2/ Cho một số nguyên tố kim loại?
* Số e ngoài cùng của nguyên tử các kim loại đó
là bao nhiêu?
* Rút ra kết luận gì?
3/* Cho một số nguyên tố phi kim ?
* Số e ngoài cùng của nguyên tử các phi kim đó
là bao nhiêu?
* Rồi rút ra kết luận gì.
4/ Ngồi ra cịn trường hợp nào khác?
<i><b>3.Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:</b></i>
a/ Lớp electron ngồi cùng có nhiều nhất là 8
electron .
b/ Nguyên tử có: 1s2<sub> và ns</sub>2<sub>p</sub>6<sub> là nguyên tử có số e </sub>
ngồi cùng bão hồ ( bền), khơng tham gia vào
các phản ứng hố học: gọi đó là các nguyên tử của
nguyên tố khí hiếm.
c/ Các nguyên tử có từ 1, 2, 3 e ngồi cùng, trong
phản ứng hoà học dễ dàng nhường số e ngoài
cùng này đó là nguyên tử của các nguyên tố kim
loại (trừ H, He, B)
d/ Các nguyên tử có từ 5, 6, 7 e ngoài cùng, trong
phản ứng hoà học dễ dàng nhận thêm e ngồi
cùng đó là nguyên tử của các nguyên tố phi kim
loại .
e/ Các ngun tử có 4e ngồi cùng có thể là kim
loại hoặc phi kim.
<b>4.Củng cố:</b> Viết cấu hình electron nguyên tử của các cặp nguyên tố mà hạt nhân nguyên tử có số
<b>5.Dặn dị:</b> Về nhà học bài và làm bài tập ở sgk. Soạn trước bài luyện tập.
<b>IV.Rút kinh nhgiệm:</b>
Tuần:5 Tiết pp:10, 11 Ngày soạn:24/9/2009
<b> BÀI 6: </b><i><b>LUYỆN TẬP: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ</b></i>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức: </b></i>
+ Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron.
+ Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+ Cấu hình electron của nguyên tử.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
Giải một số dạng bài tập liên quan đến cấu hình electron của nguyên tử 20 nguyên tố đầu
Từ cấu hình electron của ngun tử suy ra tính chất tiêu biểu của ngun tố.
<i><b>3.Thái độ:u thích mơn học.</b></i>
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
<b> HS:</b>. GV cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố về lớp và phân lớp electron.(pp nhóm)</b>
GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để cùng
<b>ôn lại kiến thức theo hệ</b> <b>thống câu hỏi</b>, GV chỉ
uốn nắn lại những phát biểu chưa đúng.
1/ Về mặt năng lượng electron như thế nào thì
được xếp vào cùng một lớp, cùng một phân lớp?
2/ Số electron tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
3/ Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ khi
n=1, 2, 3.
4/ Số electron tối đa ở mỗi phân lớp là bao
nhiêu?
I. Kiến thức cần nắm vững:
<b>Hoạt động2: Củng cố về mối liên hệ giữa lớp e ngoài cùng với loại nguyên tố.(pp nhóm)</b>
HS: Trả lời các câu hói sau
- Qui tắc viết cấu hình nguyên tử của một nguyên
tố?
- Số electron lớp ngoài cùng ở nguyên tử của một
nguyên tố cho biết tính chất hố học điển hình gì
của ngun tử ngun tố đó?
2. Mối liên hệ giữa lớp e ngồi cùng với loại
nguyên tố.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập.(pp hỏi-đáp)</b>
GV Cho HS chủ động giải các bài tập, hướng dẫn
HS sửa bài tập.
<b>Bài 1 trang 30:</b>
Thế nào là nguyên tố s, p, d, f.
GV có thể cho HS nắc lại nội dung LT
<b>Bài 2 trang 30:</b>
Các (e) độc thân thuộc lớp K hay lớp L liên kết
<b>Bài 3 trang 30:</b>
Trong nguyên tử những (e) ở lớp nào quyết định
tính chất hố học của ngun tử ngun tố đó?
Cho ví dụ.
<b>Bài 4 trang 30:</b>
Vỏ của một nguyên tử có 20 (e). Hỏi:
a) NT có bao nhiêu lớp (e)?
b) Lớp ng/cùng có bao nhiêu (e)?
II. Bài tập:
<b>Baøi 2 trang 30:</b>
<i>- Các (e) ở lớp K lk chặt chẽ hơn, vì gần hạt nhân</i>
<i>hơn, mức năng lượng thấp hơn.</i>
<b>Bài 3 trang 30:</b>
- Những (e) ở lớp ngồi cùng…
- Ví dụ: O, S …có 6e ng/c là fk
- Na, Ca… có 1,2e ng/c là kl
<b>Bài 4 trang 30:</b>
+ Cấu hình (e):1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2
a) 4 lớp (e)
b) 2 (e).
c) Kim loại.
c) loại hay phi kim?
<b>Bài 5 trang 30:</b>
Cho biết số (e) tối đa ở các phân lớp sau: a) 2s
b) 3p c) 4s d)3d
a) 2s2<sub> b)3p</sub>6 <sub>c)4s</sub>2<sub> d) 3d</sub>10
<b>Bài 6 trang 30:</b>
Cấu hình electron của nguyên tử phot pho là
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub>. Hỏi:</sub>
a.Nguyên tử photpho có bao nhiêu electron ?Số
hiệu của nguyên tử photpho là bao nhiêu?
Lớp electron nào có mức năng lượng cao nhất?
Có bao nhiêu lớp electron? Mỗi lớp có bao nhiêu
electron?Photpho là nguyên tố kim loại hay phi
kim? Vì sao?
<b>Bài 6 trang 30:</b>
a) 15 electron.
b) Số hiệu của photpho là 15.
c) Lớp elec tron ngoài cùng (n=3) có mức
năng lượng cao nhất
d) Có 3 lớp, cấu hình (e) theo lớp: 2, 8, 5.
e) Photpho là nguyên tố phi ki
vì có 5e ngồi cùng
<b>Bài 8 trang 30:</b>
Viết cấu hình đầy đủ cho các ngun tử có lớp
electron ngoài cùng là:
a) 2s1<sub> b)2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> c) 2s</sub>2<sub>2p</sub>6
d)3s2<sub>3p</sub>3<sub> e) 3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub> g) 3s</sub>2<sub>3p</sub>6
<b>Bài 8 trang 30:</b>
a) 1s2<sub>2s</sub>1<sub> b) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> c) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6
d) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub> </sub>
e) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5<sub> </sub>
g) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6
<b>GV: </b>Hướng dẫn:
A = Z + N Các nguyên tố có số Z = 2 đến Z = 82
luôn thỏa điều kiện
1 <i>N</i> 1,5
<i>Z</i>
<b>HS: </b>Lên bảng giải
<b>Bài 4 trang 28:</b>
HD: a.Theo bái ta cĩ: p + n + e = 13
n = 2p – 13(1)
Mặt khác
13 2
1 1,5 1 1,5
13 13
1 2 1,5 3 3,5
3,7 4,3
<i>n</i> <i>p</i>
<i>p</i> <i>p</i>
<i>p</i> <i>p</i>
<i>p</i>
Mà p nguyên dương nên p = 4 thay vào (1) ta có
n<b> = 5. Vậy A = 4 + 5 = 9</b>
<b>B. Cấu hình e: </b>1s2<sub>2s</sub>2
<b>4. Củng cố: </b>
- Thứ tự các mức năng lượng trong 1 lớp và trong 1 phân lớp.
- Số e tối đa trong 1 lớp và trong 1 phân lớp.
- Cách viết cấu hình e.
<b>5. Dặn dị:</b> Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở sgk. Tiếu sau kiểm tra 45 phút.
<b>IV. Rút kinh nhgiệm: </b>
<b>TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ </b>
<b> TỔ HÓA – SINH – TD</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b>Các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử là:
<b>A</b>. Electron; <b>B.</b> Electron,proton. <b>C</b>. Electron, proton, nơtron. <b>D</b>. Proton, nơtron.
<b>Câu 2.</b> Trừ hạt nhân nguyên tử hiđro, hạt nhân nguyên tử các nguyên tố còn lại đều cấu tạo bởi các hạt
:
<b>A.</b> Electron, proton; <b>B.</b> Proton, nơtron; <b>C.</b> Electron,proton, nơtron; <b>D</b>.Electron, nơtron;
<b>Câu 3.</b> Cho 3 nguyên tử: <b>24</b><i>Mg</i>,
<b>12</b> <i>Mg</i>,
<b>25</b>
<b>12</b> <i>Mg</i>
<b>26</b>
<b>12</b> . Phát biểu nào sau đây <b>sai</b>:
A. Đây là 3 đồng vị.
B. Ba nguyên tử trên thuộc cùng 1 nguyên tố.
C. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
D. Số electron lần lượt là: 12, 13, 14.
<b>Câu 4.</b> 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2 <sub>là</sub>
cấu hình electron của ngun tử:
<b>A.</b> Khí hiếm. <b>B</b>. Kim loại; <b>C</b>. Phi kim; <b>D</b>. Kim loại và phi
kim.
<b>Câu 5.</b> Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Có cùng số khối. B. Có cùng số nơtron.
C. Có cùng số proton. D. Có cùng số proton, khác số electron.
<b>Câu 6. </b> Nguyên tử <b>39</b><i>X</i>
<b>19</b> có bao nhiêu lớp electron:
<b>A</b>. 2. <b>B</b>. 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 5.
<b>Câu 7. </b> Cấu hình electron nguyên tử 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2<sub> có thể viết cấu hình theo lớp là:</sub>
<b>A.</b> 2, 8, 14, 2 <b>B</b>. 2, 2, 8 14 <b>C.</b> 2, 8, 2, 14 <b>D.</b> 2, 8, 2, 14
<b>Câu 8. </b>Hạt nhânnguyên tử của một nguyên tố có 35 proton, vậy cấu hình electron của nguyêt tử
nguyên tố
này là:
<b>A.</b>1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5<sub> </sub><b><sub>B</sub></b><sub>. </sub>
<b>Câu 9:</b> Chọn câu đúng khi nói về số khối của nguyên tử.
<b>A.</b> Số khối là khối lượng của một nguyen tử.
<b>B.</b> Số khối mang điện tích dương.
<b>C.</b> Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.
<b>D.</b> Số khối có đơn vị là u.
<b>Câu 10: </b>Tổng số các hạt proton, nơtron, electron có trong nguyên tử <b>80</b><i>X</i>
<b>35</b> là.
<b>A.</b>80. <b>B</b>.115. <b>C</b>.125. <b>D.</b> 135
<b>Câu 11:</b> Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron, 8 electron.
<b>A.</b> <b>16</b><i>O</i>
<b>8</b> . <b>B.</b> <i>O</i>
<b>17</b>
<b>8</b> . <b>C.</b> <i>O</i>
<b>17</b>
<b>8</b> . <b>D.</b> <i>O</i>
<b>17</b>
<b>9</b> .
<b>Câu 12:</b> Trong nguyên tử các electron quyết định tính kim loại, phi kim và khí hiếm là.
<b>A</b>.Các eletron lớp K. <b>B</b>. Các eletron lớp L.
<b>C.</b> Các eletron lớp M <b>D</b>. Các eletron lớp ngoài cùng
<b>Câu 13:</b> Số electron tối đa chứa trong các phân lớp: s , p, d, f là:
<b>A.</b> 2, 4, 6, 8. <b>B.</b> 2, 6, 10, 14. <b>C</b>. 2, 6, 8, 18. <b>D</b>.2, 8, 18, 32.
<b>Câu14:</b> Các electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân:
<b>A. </b>Lớp L <b>B.</b> Lớp M
<b>C</b>. Lớp K. <b>D.</b> Các eletron lớp ngoài cùng.
<b>Phần tự luận: (5 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b> Cho: A(Z = 13), B(Z = 26), C(Z = 35). Hãy
a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên.
b. Xác định số lớp elctron? số eletron trên mỗi lớp?
<b>Câu 2:</b> Hiđro có 2 đồng vị 1 2
1<i>Hv</i>à 1<i>H</i>.Khối lượng ngun tử trung bình của hiđro là 1,008.Tính thành
phần trăm mỗi đồng vị tồn tại trong tựu nhiên?
<b>( Khơng sử dụng bảng tuần hồn các ngun tố hóa học)</b>
………..HẾT………..
<b>Bài làm</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm:</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b>
<b>II.Phần tự luận:</b>
Câu 7, 11 mỗi câu 0,5 điểm. Còn lại đúng 3 câu được 1 điểm.
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b>
Câu Nội dung Điểm
Ta có: p + n + e = 48. 0, 5
Vì số p = e Suy ra 2p + n = 48 (1) 0,5
Mặt khác ta cĩ: 2p – n = 16 (2) 0,5
Kết hợp(1) và (2): 2 48
2 16
<i>p n</i>
<i>p n</i>
0,5
suy ra p = 16 = e 0, 5
Thay vào (1) ta được n = 16 0,5
Cấu hình e: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>4<sub> </sub> <sub>0,5</sub>
(1,5 đ) Áp dụng công thức:
1 2
%. %.
100
<i>a</i> <i>A b</i> <i>A</i>
<i>A</i>
0,75
0,75
Tuần:7 Tiết pp:13 Ngày soạn:3/10/2009
<b> BÀI 7: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. </b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
<i><b> - Nêu được các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn.</b></i>
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ơ trong bảng tuần để suy ra được các thông
tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật.
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
<b> HS:</b>. Xem trước bài mới.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:Không.</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn.(nghiên cứu tìm hiểu tài liệu)</b></i>
<b>GV</b> cho HS nghiên cứu SGK vầ sự phát minh ra
bảng tuần hoàn.
<i>( Ch HS đọc SGK).</i>
<i><b>GV</b>: </i>Sơ lược về sự phát minh ra BTH theo hướng
kể chuyện .
<i><b>* Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hồn.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.(pp vấn đáp)</b></i>
G<b>V</b> cho HS quan sát bảng tuần hoàn .
<b>HS:</b> - Cho biết số ĐTHN của các ngtố từ H đến
- Nhận xét về số e ngoài cùng của ngtử các ngtố
trong mỗi hàng.
- Nhận xét về số e hóa trị trong mỗi cột.
<b>GV:</b> Diễn giải về e hóa trị.
<b>I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH:</b>
1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân ngun tử.
2. Các ngun tố có cùng số lớp electron trong
nguyên tử được xếp thành một hàng.
3. Các ngun tố có cùng số electron hố trị trong
nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo BTH.(pp trực quan)</b></i>
<b>GV</b>: Cho hs quan sát BTH và yêu cầu cho biết
<b>HS:</b> BTH được chia làm mấy phần.
<b>GV:</b> Cho vd: Ngtử Na có STT là 11. Vậy ngtử Na
có ĐTHN, số p, số e, số hiệu nguyên tử bằng bao
nhiêu? Rút ra nhận xét?
<b>II. Cấu tạo BTH các nguyên tố hóa học:</b>
<b> </b> (1)<b>. </b>Số hiệu nguyên tử Z. (Stt).
(2)<b>. </b>Kí hiệu hố học.
(3)<b>. </b>Tên nguyên tố hoá học.
(4)<b>. </b>Nguyên tử khối.
(5)<b>. </b>Độ âm điện.
(6)<b>. </b>Cầu hình electron.
(7)<b>. </b>Số oxi hoá.
<b>GV</b> chỉ vào vị trí của từng chu kì trên bảng tuần
hồn và nêu rõ đặc điểm của từng chu kì:
- Cho biết chu kì là gì?
- Đối chiếu, vấn đáp và rút ra KL.
Hoặc từ bảng trang 26 SGK từ số e trong cấu hình
suy ra số đthn đ/ chiếu số Stt nguyên tố trong
bảng rồi rút ra KL.
<b>GV</b> chỉ vào vị trí của từng nhóm trên bảng tuần
hồn và nêu rõ đặc điểm của nhóm.
<b>HS:</b> Nhận xét STT nhóm và số e lớp ngoià
cùng.của các nguyên tố trong cùng nhóm.
<b>GV</b> chỉ vào vị trí của từng nhóm A của bảng tuần
Y/C HS nhắc lại trong một cột nguyên tử các
ngun tố có đặc điểm gì giống nhau?
<b>GV</b> vấn đáp:
<i><b>2. Chu kì:</b></i>
a. Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số lớp electron. Được sắp xếp
theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
b.Stt Ck =số lớp (e) trong nguyên tử.
c. Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại
kiềm và kết thúc<i> bằng một khí hiếm ( trừ CKI là</i>
<i>CK đặc biệt).</i>
<i><b>3 </b></i><b>. Nhóm nguyên tố.</b>
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố
mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hố học gần giống nhau
và được xếp thành một cột.
<i><b>Có hai loại nhóm nhóm A và nhóm B</b></i>
<b>a. Nhóm A: </b>
- Được đánh bằng số la mã từ IA đến VIIIA
- STT nhóm trùng với số e ngồi cùng.
- Nhóm a thuộc cả CK nhó và CK lớn.(CK1 đến
CK7).
<b>b. Nhóm B:</b>
- Được đánh bằng số la mã từ IB đến VIIIB, riêng
nhóm VIIIB được chia làm 3 cột
- Gồm các nguyên tố thuộc CK lớn
- Các nguyên tố nhóm B được gọi là nguyên tố
chuyển tiếp.
<b>4. Củng cố: -</b>Cách xác định Stt của nhóm dựa vào cấu hình nguyên tử.
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH.
- Các đặc điểm của chu kì.
- Đặc điểm của nhóm A.
<b>5 Dặn dị</b>: Về nhà làm các bài tập ở sgk. Xem trước bài mới” Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e”
Tuần:7 Tiết pp:14 Ngày soạn: 5/10/2009
<b>BÀI 8: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH</b>
<b>ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUN</b>
<b>TỐ HĨA HỌC.</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Cấu hình electron ngun tử của các ngun tố hố học có sự biến đổi tuần hoàn.
- Số elecron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hố học của các ngun tố thuộc nhóm A.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
- Nhìn vào vị trí của ngun tố trong một nhóm A suy ra được số eletron hố trị của nó.
- Giải thích sự tuần hồn tính chất của các ngun tố. Từ đó, dự đốn tính chất của nguyên tố.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật.
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Bảng cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tố nhóm A.
<b> HS:</b>. Xem trước bài mới.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: 1, Nêu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH? </b></i>
2, Cho Ca( Z = 20). Xác định vị trí của Ca trong BTH?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi tuần hồn cấu hình e(pp hỏi -đáp)</b>
<b>GV</b>: Treo bảng cấu hình electron lớp ngồi cùng
của ngun tử các nguyên tố nhóm A.
<b>HS:</b> Quan sát và nhận xét số e lớp ngoài cùng của
các nguyên tố lần lượt qua các ck1 đến 7 của
nguyên tử các nguyên tố các nhóm A??
<b>GV</b>: Thế nào gọi là sự biến đổi tuần hoàn?
<b>HS</b>: số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố được lặp đi lặp lại
-Biến đổi như <b>ns1<sub>, ns</sub>2<sub>, ns</sub>2<sub>np</sub>1<sub>, ns</sub>2<sub>np</sub>2<sub>, ns</sub>2<sub>np</sub>3<sub> ns</sub>2<sub>np</sub>4<sub>, </sub></b>
<b>ns2<sub>np</sub>5</b><sub> và kết thúc là </sub><b><sub>ns</sub>2<sub>np</sub>6</b><sub>.</sub>
<b>I. Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e nguyên tử </b>
<b>các nguyên tố:</b>
*Nhận xét: Cấu hình electron lớp ngồi cùng
(nhómA) được lặp đi, lặp lại sau mỗi chu kì, nói
rằng: Chúng biến đổi một cách tuần hồn.
<i><b>Vậy:sự biến đổi tuần hồn về cấu hình electron </b></i>
lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi
điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu hình e cấu các ngtử nhóm A(pp thảo luận nhóm)</b>
<b>GV:</b> Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các vấn đề
sau;
<b>N1</b>: Nhận xét gì về số (e) ngồi cùng của nguyên
tử các nguyên tố cùng một nhóm A?
<b>N2</b>: Mối quan hệ gì giữa Stt của mỗi nhóm với
số (e) ngồi cùng đồng thời cũng là số (e) hố trị.
<b>N3:</b> Dựa vào đâu có thể phân biệt các nguyên tố
s các nguyên tố p?
<b>II. Cấu hình e cđa các ngtử nhóm A:</b>
<b>1.Cấu hình e</b> <b>ngoài cùng của nguyên tử các</b>
<b>nguyên tố nhóm A. </b>
<b> </b>- Chính do sự giống nhau về cấu hình electron
ngồi cùng của ngun tử là ngun nhân của sự
giống nhau về tính chất hố học của các nguyên tố
trong cùng một nhóm A.
-Stt nhóm A = số (e) hoá trị (tức e ng/c)
gọi đó là các ngun tố s.
+ (e) hố trị các nhóm A cịn lại là (e) s và p , nên
gọi đó là các ng/ tố p (trừ He).
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số nhóm A tiêu biểu. (pp thảo luận nhóm)</b>
<b>GV</b> cùng HS thảo luận về nhóm VIIIA.
<b>HS</b>: Đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA và
nhận xét về số e lớp ngồi cùng.
<b>GV</b>: giới thiệu tên kí hiệu vị trí các nguyên tố.
Vấn đáp: số (e) ngoài cùng.
Fr: là nguyên tố phóng xạ
<b>2. Một số nhóm A tiêu biểu.</b>
<b>a) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm</b>.
Gồm: He, Ne, Ar, Kr, Xe và Rn.
+ Cấu hình (e) ng/cùng chung:<b> ns2<sub>np</sub>6</b>
+ Đặc điểm: có cấu hình electron ngồi cùng <b>bền</b>
<b>vững</b>.
+ Khơng tham gia p/ứ hoá học (trừ trường hợp đặc
biệt). Trong TN tồn tại dạng khí một phân tử chỉ
có một ng/ tử.
<b>b) Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm.</b>
Gồm: Li, Na , K, Rb, Cs, Fr.
( Đứng sau các khí hiếm tương ứng trên)
+ Cấu hình (e) ng/cùng chung: <b>ns1</b>
+ Đặc điểm: có 1 (e) hố trị<b> khơng bền.</b>
<b>c. Nhóm VIIA là nhómhalogen:</b>
Gồm: F Cl Br I At.
<b>- </b>Có 7 e lớp ngồi cùng<b>ns2<sub>np</sub></b>
<b>4. Củng cố: Bài tập: </b>Biết Br ở chu kì 4 nhóm VIIA. Cho biết số e ng/c, số e ng/c ở lớp thứ mấy, viết
cấu hình electron của nguyên tử brom.
<b>5 Dặn dò</b>: Về nhà làm các bài tập ở sgk. Xem trước bài mới” Sự biến đổi tuần hồn tính chất”
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần:8 Tiết pp:15 Ngày soạn: 6/10/2009
<b>BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CÁC</b>
<b>NGUN TỐ HỐ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN </b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố. Sự biến đổi tuần hồn tính kim
loại và tính phi kim.
- Khái niệm về độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
Vận dụng quy luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy
luật mới.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật.
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Photocoppy các hình và bảng sau làm đồ dùng dạy học.
& <sub>Hình 2.1 (SGK trang 43): Bán kính nguyên tử của một số nguyên tố.</sub>
&<sub> Bảng 6 (SGK trang 45): Giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A theo Pau – linh. </sub>
<b>HS:</b>. Xem trước bài mới.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: 1, Cho biết Brom ở chu kì 4 nhóm VIIA:</b></i>
a/ Cho biết số e ở lớpp ngoài cùng?
b/ e ngoài cùng ở lớp thứ mấy?
c/ Viết cấu hình e đầy đủ của NT Br?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính kim loại và tính phi kim. (pp vấn đáp</b>)
GV <b>giải thích cho HS tính kim loại và tính phi</b>
<b>kim. </b>NT các ng.tố KL có số e ng/c ít nên trong
các p/ứ thì dễ nhường e ng/c để có cấu hình e ng/c
bền vững. ( nói sơ lược)
<b>GV nhấn mạnh: </b>
KL càng có ít e ng/c thì càng dễ nhường e tính
KL càng mạnh…
Tính KL : Na> Mg>Al.
Các ion Na1+<sub> ,Mg</sub>2+<sub> ,Al</sub>3+<sub> có số e ng/c bão hồ </sub>
giống NT khí trơ nên bền vững.
<b>I. Tính kim loại và tính phi kim.</b>
* Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà
nguyên tử của nó dễ <b>mất </b>electron để trở thành ion
<b>dương</b>. Nguyên tử nào càng <b>dễ mất</b> electron thì
<b>tính kim loại</b> càng <b>mạnh </b>
TQ: M Mn+ + ne
Ví dụ: Na Na1+ + 1e ( viết là Na+)
Mg Mg2+ + 2e
<sub>Al </sub><sub></sub><sub> Al</sub>3+<sub>+ 3e....</sub>
( n= 1, 2, 3)
PK càng có nhiều e ng/c ( nhiều nhất là 7) thì
càng dễ nhận thêm e tính PK càng mạnh…
Tính KL : Cl > S
Các ion Na1+<sub> ,Mg</sub>2+<sub> ,Al</sub>3+<sub> có số e ng/c bão hồ</sub>
giống NT khí trơ nên bền vững.
<b>HS</b> hiểu được:
Tính kim loại
Tính phi kim
R ngunn tử =
ngun tử của nó dễ <b>thu</b> electron để trở thành ion
<b>âm</b>. Nguyên tử nào càng <b>dễ thu</b> electron thì <b>tính</b>
TQ: X + ne X
n-Ví dụ: Cl + 1e Cl1- ( viết là Cl-)
S + 2e S
<b>2-Hoạt động 2: Tìm hiểuvề sự biến đổi tính chất trong một chu kì.(pp thảo luận nhóm)</b>
<b>GV</b> cho HS đọc SGK mô tả sự biến đổi t/c KL,
PK trong CK 3 để trả lời câu hỏi:
<i>Trong mỗi chu kì của bảng tuần hồn, theo chiều</i>
<i>tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại, tính phi</i>
<i>kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào?</i>
<b>HS</b> đọc SGK mô tả sự biến đổi t/c KL, PK trong
CK 3 để trả lời câu hỏi:
<b>GV</b> tổng hợp , phân tích, bổ sung các ý kiến rồi
cho HS đọc SGK đề có KN đúng: Qui luật này lặp
lại ở các CK.
Giải thích: Dùng <b>hình 2.1.</b> Bán kính ngun tử
của một số nguyên tố
<i>( GV giải thích kỹ hơn về lực hút giữa đthn và e ng/c,</i>
<i>khi r không đổi, mà đthn tăng dần </i><i> k/n nhường e</i>
<i>giảm, k/n nhận e tăng) </i><i> tính KL yếu dần, tính PK</i>
<i>mạnh dần)</i>
<b>1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kì.</b>
- Trong một chu kì theo chều tăng dần của điện tích
hạt nhân:
* Tính KL của các nguyên tố yếu dần.
* Đồng thời tính PK mạnh dần.
<b>Ví dụ</b>: CK3:
Na: …3s1<sub>: KL mạnh, Mg… 3s</sub>2<sub> Kl yếu hơn Na,</sub>
đến Al:…3s2<sub>3p</sub>1<sub> KL yếu hơn Mg ...(nt).</sub>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểuvề sự biến đổi t/chất trong một nhóm A. Độ âm điện.(pp tháo luận nhóm)</b>
<b>GV </b>và HS dùng hình 2.1 SGK để thảo luận về sự
biến đổi tính KL, tính PK trong một nhóm A. Đầu
tiên nhóm IA rồi đến IIA.
<b>HS</b> đọc SGK đề có KN đúng:
<b>GV </b>tổng hợp , phân tích, bổ sung các ý kiến rồi
cho <b>HS</b> đọc SGK đề có KN đúng:
Qui luật này lặp lại ở các nhóm A.
<b>2.</b>
<b> Sự biến đổi t/chất trong một nhóm A.</b>
Trong một nhóm A theo hiều tăng của điện tích hạt
nhân:
*Tính KL của các nguyên tố mạnh dần,
* Đồng thời tính PK yếu dần.
<b>GV Cho HS đọc để hiểu khái niệm độ âm điện viết </b>
trong SGK.
HS đọc để hiểu khái niệm độ âm điện và thấy
được:
Độ âm điện = <sub>Tính kim loại</sub>Tính phi kim
<b>3. Độ âm điện.</b>
<i>*Khái niệm: (sgk)</i>
<i><b>* Sự liên quan đến tính KL và tính PK.</b></i>
-ĐÂĐ của NT càng lớn thì tính PK càng lớn.
-Ngược lại, ĐÂĐ càng nhỏ thì tính KL của nó càng
mạnh
Kết luận:
Tính kim loại , tính phi kim của các nguyên tố
<b>4. Củng cố: </b>
<b>-</b>Sự biến đổi tuần hồn tính kim loại , tính phi kim trong 1ck, trong 1 phân nhómA
-Độ âm điện là gì? Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện của các nguyên tố. Giải thích?
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
Tuần:8 Tiết pp:16 Ngày soạn: 10/10/2009
<b>BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HỒN TÍNH CHẤT CÁC</b>
<b>NGUN TỐ HỐ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tt)</b>
<b>I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Sự biến đổi tuần hồn hố trị cao nhất với oxi và với hiđro.
- Sự biến thiên tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
Vận dụng quy luật đã biết để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy
luật mới.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật.
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV:</b> Photocoppy các hình và bảng sau làm đồ dùng dạy học.
<b>-</b>Bảng 7 (SGK trang 46): Sự biến đổi tuần hoàn hoá trị của các nguyên tố.
<b>HS:</b>Học kĩ sự biến đổi tuần hồn tính kl, tính pK và độ âm điện.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b></i>
1) Tính kim loại, tính phi kim là gì?
2) Tính kim loại, tính phi kim biến đổi như thế nào theo chu kì và theo nhóm A khi điện tích hạt nhân
tăng?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về hóa tri của các nguyên tố.(pp trực quan)</b>
<b>GV</b> Hướng dẫn HS dùng bảng 7 SGK để nghiên
cứu, trả lời câu hỏi sau:
* Hoá trị của các ngun tố chu kì 3 trong ơxit
cao nhất, trong hợp chất với hiđro, em phát hiện
ra quy luật biến đổi gì theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần?
<b>HS</b> dùng bảng 7 SGK để nghiên cứu, trả lời câu
hỏi:
<b>GV</b> :Hướng dẫn HS rút ra nhận xét:
<b>II. Hóa trị của các nguyên tố:</b>
<b>VD: </b>Xét chu kì 3.
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, hoa strị cao
nhất của các nguyên tố trong hợp chất với ôxi tăng
lần lượt từ 1 đến 7,cịn hố trị của các phi kim trong
hợp chất với hiđro giảm từ 4 đến 1.
HS: Nhắc lại quy luật biến thiên tính KL, tính PK
trong 1 phân nhóm A. Từ đó rút ra quy lti biến
thiên tính bazơ và oxit tương ứng trong 1 phân nhóm
A? Giải thích?
<b>GV</b> Hướng dẫn học sinh dùng bảng 8 SGK .
em có nhận xét gì?
<b>III. Oxit và hidroxit của các ngun tố nhóm A:</b>
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật tuần hồn.(pp hỏi- đáp)</b>
<b>HS: </b>Nhắc lại sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e,
BKNT, độ âm điện, tính KL, tính PK.
<b>GV:</b> Vậy tính chất của các biến đổi như thế
nào? Có liên tục khơng? Ngun nhân của sự
biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố là
gì?
<b>GV</b> tổng kết:Trên cơ sở khảo sát sự biến đổi
tuần hồn của:
Cấu hình electron ngun tử.
Bán kính ngun tử.
Độ âm điện.
Tính KL, tính PK. Của các nguyên tố hoá học, ta
thấy t/c của các nguyên tố hoá học biến đổi theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân, nhưng khơng
<i><b>liên tục mà tuần hồn.</b></i>
<b>HS</b> đọc để hiểu và phát biểu đúng định luật tuần
hoàn như trong SGK
<b>IV. Định luật tuần hồn:</b>
Tính chất của các ngun tố và đơn chất
cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất
tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hồn theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
<b>*Kết luận:</b>
ính KL ính b
( )
Tính PK Tính a
ính KL ính b
( )
Tính PK Tính a
<i>nt</i>
<i>nt</i>
<i>T</i> <i>T</i>
<i>R</i> <i>Z</i>
<i>T</i> <i>T</i>
<i>R</i> <i>Z</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn hs làm bài tập.(pp nhóm)</b>
<b>GV</b> hướng dẫn HS giải BT . Chia lớp thành 3
nhóm
<b>Bt9:</b>
<b>N1:</b> Dựa vào cấu hình e ngun tử để xác định
tính kim loại. phi kim hay khí hiếm.
<b>Bt10:</b>
<b>N2:</b>
- Nhắc lại định nghĩa độ âm điện là gì. Độ âm
điện biến đổi như thế nào trong 1ck, trong 1
phân nhóm.
- Nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất.
<b>Bt12:</b>
- Xác định hóa trị của Li, Be, B, C, N, C, ,H
trong các hợp chất trên.
<b>GV</b>: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
<b>V. Bài tập:</b>
<b>Bài 9 :</b> Cấu hình Z= 16
là 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>. S là phi kim.</sub>
<b>Bài 10:</b> ĐÂĐ của một nguyên tử đặc trưng cho khả
năng hút electron của ngun tử ngun tố đó khi
hình thành liên kết hố học. Trong nhóm A, từ trên
xuống dưới theo chiều Z tăng ĐÂĐ giảm dần.
<b>Bài 11:</b> F có ĐÂĐ lớn nhất (3,98), có tính phi kim
mạnh nhất. Vì lấy đó làm qui ước để xác định ĐÂĐ
tương đối của các ng/tố khác.
<b>Baøi 12: </b>
Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5
CH4 NH3 H2O HF
H/trị cao với oxi tăng từ 1 đến 5.
H/trị với hiđro giảm từ 4 đến 1.
<b>2. Củng cố:</b>
<b>-</b>Hóa trị cao nhất của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong 1cj và trong 1 phân nhóm?
<b>-</b> Oxit và hiđroxit của các ngun tố trong nhóm A.Định luật tuần hồn?
<b>3.</b> Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở sgk. Xem trước bài mới: “Ý nghĩa của BTH
các nguyên tố hóa học”
<b>IV.</b>
Tuần:9 Tiết pp:17 Ngày soạn: 15/10/2009
<b>BÀI 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HỒN CÁC</b>
<b>NGUN TỐ HỐ HỌC</b>
<b> I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
Củng cố các kiến thức về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.
<i><b>2.kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập liên quan đế bảng tuần hồn: </b></i>
Quan hệ giữa vị trí và tính chất; So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật.
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV</b> soạn câu hỏi cho HS ôn tập từ sau bài 9 về:
Cấu tạo nguyên tử.
Bảng tuần hồn.
Sự biến đổi tuần hồn tính chất các ngun tố hố học.
<b>HS:</b>Ơn lại bài 8 và 9.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa vị trí và cấu tạo.(pp nnhóm)</b>
<b>GV</b> đặt vấn đề:
+ Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hồn,
có thể suy ra được cấu tạo ngun tử của ngun tố
đó được khơng?
Ngun tố K có vị trí là:
<b>I. Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu</b>
Stt số đvđthn, p,e.
Sttck số lớp (e)
-- Số thứ tự 19
Vị trí này giúp ta biết được gì về cấu tạo ngun tử
của nó?
<b>HS</b> trình bày phương hướng giải quyết.
Từ đó:
-- Số đvđthn 19, 19p, 19(e).
Nguyên tử
<i><b>GV</b> đặt vấn đề:</i>
Từ cấu hình electron nguyên tử có thể suy ra được vị
trí của ngun tố trong bảng TH khơng?
<b>HS</b> trình bày phương hướng giải quyết.
Cấu hình e
ngun tử
-<sub> Tổng số e</sub>
-<sub> Ngun tố s hoặc p</sub>
-<sub> Nguyên tố d hoặc f</sub>
-<sub> Số e ngồi cùng</sub>
-<sub> Số lớp e</sub>
-<sub> Stt nguyên tố</sub>
-<sub> Thuộc nhóm A</sub>
-<sub> Thuộc nhóm B</sub>
-<sub> Stt của nhóm</sub>
-<sub> Stt chu kì</sub>
<b>GV: Cho Z = 16.Yêu cầu hs xác định cấu tạo nguyên tử?</b>
<b>HS: 1s</b>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>4
Cấu hình e
nguyên tử
-<sub> Tổng số e : 16 nên Stt nguyên tố :16</sub>
-<sub> Nguyên tố s hoặc p : P nên thuộc nhóm A</sub>
-<sub> Nguyên tố d hoặc f : </sub>
-<sub> Số e ngoài cùng : 6e nên thuộc nhóm VIA</sub>
-<sub> Số lớp e : 3 lớp nên thuộc chu kì 3</sub>
<b>Cấu tạo nguyên tử</b>
<b>Vị trí nguyên tố </b>
<b> trong BTH </b>
* Stt nguyên tố.
* Stt chu kì.
* Stt nhóm A.
* Số Z, số p, số e.
* Số lớp e.
* Số e ở lớp ngoài cùng.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về quan hệ giữa vị trí và tính chất.(ppnhóm)</b>
<i>GV đặt vấn đề:</i>
<b>GV:</b> Biết vị trí ngun tố trong BTH có thể suy ra
những tính chất hố học cơ bản của nó được khơng?
<b>HS</b> trình bày phương hướng giải quyết:
Từ vị trí nguyên tố suy ra:
<b>GV:</b> Cho biết S ở ơ thứ 16. Vậy em có thể suy ra
được những tính chất gì?
<b>II. Quan hệ hệ giữa vị trí nguyên tố và tính</b>
<b>chất của nguyên tố.</b>
Vị trí nguyên tố suy ra:
Thuộc nhóm KL (IA, IIA, IIIA) trừ B vàH.
Hoá trị trong h/c oxit cao nhất và trong h/c
với hiđro.
H/C ôxit cao và h/c với hiđro.
Tính axit, tính bazơ của h/c oxit và hiđroxit.
<b>Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16: Suy ra:</b>
S ở nhóm VI, CK3, PK
Hố trị cao nhất với ơxi 6, với hiđro là 2.
CTƠXIT cao nhất SO3, h/c với hiđro là
H2S.
SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh.
<b>Hoạt động 3: So sánh tính chất hóa học của các ngun tố.(pp hỏi đáp)</b>
<b>GV:</b> Dựa vào quy luật biến đổi tính chất (trong CK
và trong nhóm A) của các nguyên tố trong bảng hệ
thống tuần hồn, ta có thể so sánh tính chất hoá học
của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được
khơng?
<b>HS: </b>Trình bày phương pháp giải quyết:
<b>HS:</b>
S
N O
Se
Cl
P
As
VIA
C
Si
VA
IVA
CK2
CK3
CK4 Ge
F
Br
Theo CK:
<b>III. So sánh tính chất hoá học của một</b>
<b>nguyên tố với các ng/tố lân cận.</b>
<b>a) Trong chu kì</b> theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân.
Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh
dần.
Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần,
tính axit mạnh dần.
<b>b) Trong nhóm A</b>,<b> </b> theo chiều tăng của điện
tích hạt nhân.
Tính PK: Si< P< S
…
Theo nhóm A:
Tính PK: As < P< N
<b>4. Củng cố: Cấu tạo nguyên tử</b>
<b>5.Dặn dị:</b> bài 4 sgk:
So sánh t/ chất học của nguyên tố Mg (Z =12),với Na (Z =11) và Al(Z=13).
<b>HD:</b>Tính kim loại:
Na > Mg> Al
Tính phi kim: Na<Mg< Al.Tính bazơ của oxit: Na2O > MgO> Al2O3
Tính bazơ của hiđroxit: NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3
<b>IV.</b>
<b> Rút kinh nhgiệm: </b>
Tuần:10 Tiết pp:19 + 20 Ngày soạn: 18/10/2009
<b>BÀI 11: </b><i><b>LUYỆN TẬP. </b></i>
<b>BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUN TỬ VÀ</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.</b>
<b> I .Mục tiêu:</b>
<i><b>1. kiến thức: Củng cố các kiến thức một cách có hệ thống về bảng tuần hoàn.</b></i>
- Cấu tạo bảng tuần hoàn.
-Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các ngun tố, tính kim loại, tính phi kim, bán
kính nguyên tử, độ âm điện.
- Định luật tuần hoàn.
<i><b>2.kĩ năng: Học sinh có kỹ năng sử dụng bảng tuần hồn, trên cơ sở:</b></i>
( Z, Số p, số e, lớp e, e ngoài cùng) ( Stt nguyên tố, Stt CK, Stt nhóm A) ( Tính KL, PK, h/c ơxit, hiđroxit,
Hoá trị cao với oxi, hiđro)
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
Học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật.
<b>II . Chuẩn bị :</b>
<b>GV</b> phân chia nội dung bài ôn tập thành hai phần để HS chuẩn bị trước ở nhà.
HS : Soạn bài luyện tập theo sự hướng dẫn của GV.
<b>III.Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ơn lại lí thuyết.(pp Nhóm)</b>
<b>GV :</b> Chia lơp thành 4 nhóm
<b>HS N1</b> trả lời các câu hỏi sau.
a.Em hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
b.Lấy sự sắp xếp 20 nguyên tố đầu trong bảng
HS chỉ vào bảng tuần hoàn và trả lời các câu
hỏi?
<b>GV hỏi:</b>
* Đặc điểm của ô nguyên tố?
Thế nào là chu kì?
<b>HS</b> chỉ vào bảng tuần hồn và trả lời các câu
hỏi?
Có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn?
Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
<b>HS N2</b> trả lời các câu hỏi trên.
chỉ vào bảng tuần hoàn và trả lời các câu hỏi ?
<b>GV hỏi:</b>
1. Stt nhóm cho biết điều gì?
2. Nhóm A gồm những ngun tố thuộc
chu kì nào?
3. Nguyên tố s và nguyên tố p là những
nguyên tố ở nhóm A nào?
4. Những nhóm A nào gồm hầu hết là các
nguyên tố kim loại, phi kim, khí trơ?
Số electron ở lớp ngồi cùng có liên quan gì đến
nguyên tử các nguyên tố kim loại, phi kim và
khí trơ?
<b>HS N3</b> và <b>N4</b> trả lời các câu hỏi trên
<b>GV</b> hướng dẫn, định hướng HS trình bày chính
xác.
<b>HS:</b> chỉ vào bảng
TH và trình bày Sự biến thiên tuần hồn tính
kimloại, tính phi kim, độ âm điện từng chu kì
theo chiều điện
<b>A. Kiến thức cần nắm vững:</b>
<b>1. Cấu tạo bảng tuần hoàn</b>:
<i><b>a) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng</b></i>
<i><b>tuần hoàn:</b></i>
- Sắp xếp theo chiều tăng của Z.
- Cùng số lớp e được xếp thành 1 hàng.
- Cùng số e hóa trị xếp thành 1 cột.
<i><b>b) Ô nguyên tố:</b></i>
<i><b> ( 7 đặc điểm) trong đó Stt = Số đthn = số e NT.</b></i>
<i><b>d) Chu kì:</b></i>
STT ck = số lớp e
<i><b>d) Các nhóm A:</b></i>
<b>Đặc điểm của nhóm A:</b>
-Stt nhóm
-Nhóm có cả ng.tố
Nhóm IA, IIA, IIIA gồm hầu hết các nguyên tố
kim loại. Nhóm VA, VIA, VIIA gồm
<b>2. Sự biến đổi tuần hồn:</b>
a. Cấu hình e ngun tử:
b. Sự biền đổi tuần hồn tính Kl, tính PK, BKNT
và giá trị độ âm điện:
<b>Hoạt động 2: Hướng dần hs làm bài tập (pp Hỏi – đáp)</b>
<b>HS:</b>Tổng số proton, nơtron,và electron của một
nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là
28.
a) Tính ngun tử khối.
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử
nguyên tố đó.
<b>GV:</b> Hướng dẫn:Lấy tổng số hạt chia 3 sau đó
lấy phần nguyên ta được số p, số e. Thay vào(1)
tìm số n, có n tìm được A.
<b>II. Bài tập:</b>
<b>Bài tập 5 SGK Trang 53. </b>
Z + N + E = 28 mà Z = E nên
2Z + N =28 (1)sử dụng bất đẳng thức:
1 <i>N</i> 1, 5
<i>Z</i>
hay <sub>1</sub> 28 2<i>Z</i> <sub>1, 5</sub>
<i>Z</i>
8 ≤ Z ≤ 9,3
Nếu Z = 8 1s2 2s22p4 là
nhóm VIA # nhóm VIIA (loại)
Nếu Z = 9 1s2 2s22p5 nhóm VIIA thoả mãn vậy N = 28
<b>GV:</b>Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3,
trong hợp chất ôxit cao nhất của nó với hiđro có
5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử
khối của nguyên tố đó.
<b>HS</b>: tham gia làm bài tập
<b>GV</b>: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố
là RH4. Oâxit cao nhất của nó chứa 53,3% O về
khối lượng. Tìm ngun tử khối của nguyên tố
đó.
<b>HS</b>: tham gia làm bài tập
<b>GV:</b> Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA
tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở
đktc). Xác định kim loại đó.
<b>HS</b>: tham gia làm bài tập
<b>Bài tập 7 SGK Trang 54.</b>
Oxit cao nhất của một ngun tố là RO3 thì có CT
với hiđro là RH2
Tức cứ 2.1 phần KL chiếm 5,88%
Vậy R phần KL chiếm 100-5,88% = 94,12%
Suy ra R = (2x 94,12): 5,88 = 32 vậy R là lưu huỳnh (S).
<b>Bài tập 8 SGK Trang 54.</b>
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4.,
thì hợp chất oxit cao nhất cuả nó là RO2.
Tức cứ 2.16 phần KL chiếm 53,3%
Vậy R phần KL chiếm 100-53,3%
Suy ra R = (2x 46,7): 53,3 28 vậy R là Silic (Si).
Công thức SH4 và SiO2
<b>Bài tập 9 SGK Trang 54.</b>
Đặt kimloại đó là M, vì ở nhóm IIA nên có hố trị
2.
M + 2H2O
M
<b>4. Củng cố:</b>
+ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. + Đặc điểm của chu kì.
+ Đặc điểm của ơ ngun tố. + Đặc điểm của nhóm A.
<b>+ Nhắc lại lý thuyết</b>: Sự biến đổi độ âm điện theo chu kì và nhóm, và sự biến đổi hoá trị của
các nguyên tố theo chu kì.
<b>5. Dặn dị </b>: Học kĩ phần lí thuyết chương II.
Bài tậpchú ý dạng Xác định vị trí , xác định tên và kí hiệu nguyên tố dựa vào bảng tuần hoàn.
Khối lượng mol phân tử một oxit cao nhất của một nguyên nguyên tố ở nhóm IIIA là102 (u). Xác
định kí hiệu và tên nguyên tố đó. (ĐS: Al).
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ </b>
<b> TỔ HÓA – SINH – TD</b>
<b>Họ và tên:………..Lớp 10B </b>
<b>I. Phần I : Trắc nghiệm khách quan:( 5 điểm) </b>
<b>A. 4</b> B. 5 C. 7 D. 6
<b>Câu 2: Ngun tố X có cấu hình ngun tử: 1s</b>2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub> phù hợp với đặc điểm nào sau đây:</sub>
A. X là kim loại, có 8 electron hố trị, nhóm IIIA, ở ô số 4 .
B. X là phi kim, có 7 electron hố trị, chu kì 3, nhóm VIIA. ơ ngun tố số 22.
<b> C. X là kim koại, ở chu kì 4, có 2 electron hố trị, ở nhóm IIA, ơ ngun tố số 20.</b>
D. X là khí hiếm, ở chu kì 2, nhóm VIIIA, thứ tự ơ số 10.
X: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5 <sub>Y: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1 <sub> Z: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6
Trong đó nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm lần lượt là:
A. X: Phi kim; Y: Kim loại; Z: Khí hiếm B. X: Phi kim; Y: Khí hiếm; Z: Kim loại
C. X: Kim loại; Y:Kim loại; Z: Khí hiếm D. Y: Khí hiếm; X: Kim loại; Z: Kim loại
<b>Câu 4: Cho cấu hình electron của nguyên tố sau: </b>
X1: 1s22s22p6 X2: 1s22s22p5 X3: 1s22s22p63s23p5 X4: 1s22s22p1
Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ?
A. X1, X4 B. X2, X3 C. X1, X2 D.X1, X2, X4.
<b>Câu 5: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hồn?</b>
<b>A. Hóa trị cao nhất với oxi.</b> <b> B. Nguyên tử khối.</b>
<b>C. Số electron trong nguyên tử.</b> D. Số eletron lớp ngoài cùng.
<b>Câu 6: Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là 16, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?</b>
<b>A. X thuộc nhóm IA.</b> <b> B. Y thuộc nhóm VIA.</b>
<b>B. X, Y thuộc nhóm IVA. D. X thuộc nhóm VIA.</b>
<b>Câu 7: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M, Q lần lượt là 9, 17.Nhận xét nào sau đây đúng?</b>
<b>A. Cả 2 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì. B. M, Q thuộc chu kì 2.</b>
<b>C. Q thuộc chu kì 3.</b> <b> D. M thuộc chu kì IV.</b>
<b>Câu 8: Trong bảng tuần hồn ngun tố X có số thứ tự là 13, nguyên tố X thuộc:</b>
<b>A. Chu kì 3, nhóm IA.</b> B. Chu kì 4, nhóm IIA.
<b>C. Chu kì 3, nhóm IIIA. D.Chu kì 4, nhóm IVA.</b>
<b>Câu 9: Hịa tan 27,4 gam 1 kim loại M thuộc nhóm IIA vào nước, thu được 4,48 lít khí hiđro(đkc). Kim loại M</b>
là:
( cho K = 29, Na = 11, Ca = 40, Ba = 137)
<b>A.K. B.Na. C. Ca.</b> D. Ba.
C
<b> âu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào luôn cho 1 electron trong các phản ứng hóa học?</b>
<b>A. Na có STT 11 B.Mg có STT 12. C. Al có STT 13.</b> <b>D. Si có</b>
STT 14.
<b>Câu 11: Cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần:</b>
<b>A. Cl, F. Br, I. </b> <b>B. F, Br, Cl, I.</b> <b>C. F. Cl, Br, I.</b> <b>D. Cl, F, I, Br.</b>
<b>A.Al, K, Na, Mg. B. Na, Mg, Al, K.</b> <b>C. K, Mg, Al, Na.</b> <b>D. K, Na, Mg, Al.</b>
<b>Câu 13: Các ngun tử của nhóm IA trong bảng tuần hồn có số nào chung?</b>
<b>A. Số nơtron.</b> <b>B. Số eletron hóa trị .</b>
<b>C. Số lớp electron.</b> <b>D. Số eletron ngoài cùng.</b>
<b>Câu 14: Tính bazơ của các hiđroxit của nhóm IA theo chiều tăng của điện tích hạt nhân là:</b>
<b>A. Tăng.</b> <b>B. Không thay đổi.</b>
<b>C.Giảm.</b> <b>D. Vừa tăng vừa giảm.</b>
<b>Câu 15: Một nguyên tố có số khối là 167 với số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có:</b>
A. 68 proton, 69 electron, 98 nơtron. B. 68 proton, 68 electron, 99 nơtron.
C. 68 proton, 99 electron, 68 nơtron. D.99 proton, 68 electron, 68 nơtron.
<b>Câu 16: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho</b>
biết X thuộc nguyên tố nào sau đây?
<b>A. Oxi ( Z = 16).</b> <b>B. Clo ( Z = 17).</b>
<b>C. Lưu huỳnh ( Z = 16).</b> <b>D. Flo ( Z = 9).</b>
<b>I. Phần II : Tự luận:( 5 điểm) </b>
<b>Câu 1:(3,0 điểm) </b>
Cho kí hiệu nguyên tử: 19<sub>9</sub><i>A</i>
<b>a.</b> Xác định số proton, số nơtron, số eletron, điện tích hạt nhân và viết cấu hình electron.
<b>b.</b> Xác định vị trí của nguyên tử trên trong bảng tuần hồn.
<b>c.</b> Hãy nêu các tính chất sau của ngun tố:
- Tính kim loại hay tính phi kim?
<b> - </b>Cơng thức oxít cao nhất, của hiđroxít tương ứng và tính chất của nó?
Ngun tố R có cơng thức của oxít cao nhất là R2O5, trong hợp chất khí với hiđro có 82,35% khối
lượng của R. Xác định nguyên tử khối của R?
( cho P = 31, Cl = 35,5, N = 14, S = 32)
<b>Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn</b>
<b>...Hết...</b>
<b>I.Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm)</b>
<b>Câu 9 đúng được 0,5 điểm. Các câu còn lại mỗi câu đúng được 0,3 điểm.</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Câu</b> <b>Đáp án</b>
<b>II. Phần tự luận: ( 5,0 điểm)</b>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
19
9<i>A</i> có: 9p, 9n, 9e, Z = 9+ 0,7 5
Cấu hình e:1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5 <sub>0,25</sub>
Cĩ tổng số e là 9<sub>thuộc ơ thứ 9 trong BTH.</sub> <sub>0,5</sub>
Có 2 lớp e <sub> chu kì 2</sub> <sub>0,25</sub>
Cĩ 7 e lớp ngồi cùng, nguyên tố p <sub>thuộc nhĩm VIIA.</sub> <sub>0, 5</sub>
A là phi kim 0,25
Cơng thức oxít cao nhất: A2O7 cĩ tính oxít axít 0,25
Hiđroxit HA có tính axít. 0,25
Oxít cao nhất của một nguyên tố là R2O5 thì cĩ cơng thức với hiđro là RH3. 0,5
Tức cứ 1.3 phần khối lượng chiếm 17,65% 0,5
Suy ra R = 3.82,35 14
17,65 0,25
Vậy R là Nitơ 0,25
Tuần:11 Tiết pp:22 Tiết giản: Bài tập vận dụng(BT trong sgk)
Ngày soạn: 28/10/2009 Ngày dạy: 2 /11/2009
<b> A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
<i><b> - Nêu được định nghĩa ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?</b></i>
- Liên kết ion được hình thành như thế nào?Tính chất của tinh thể ion.
<i><b>2.kĩ năng: Viết phương trình ion.</b></i>
<i><b>3.Thái độ:</b></i>
u thích mơn học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Đặt vấn đề.
2. Hỏi- đáp.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV: </b>Mơhình ngun tửNa, Mg, Oxi, mơ hình tinh thể NaCl.
<b>HS</b> ơn tập: Một số nhóm A tiêu biểu ( bài 8).
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy..</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về ion, cation, anion.</b>
<b>GV</b> dẫn dắt HS cùng tham gia giải quyết các vấn
đề sau: Đặt vấn đề:
Cho Li có Z= 3, nguyên tử Li có trung hồ về
<b>HS</b> sử dụng kiến thức bài học trước để trả lời:
<b>I. Sự hình thành ion, cation, anion:</b>
<b>1. Ion, cation, anion:</b>
<b>a. Ion:</b>
Nguyên tử trung hòa điện, khi nt nhường hay nhận
e trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
<b>GV: Cấu hình: 1s</b>2<sub>2s</sub>1
- Cho biết số e lớp ngoài cùng của NT Li?
- Cấu hìng e lớp ngoài cùng bão hoà (bền) chưa?
Trong cácphản ứng hoà học NT Li Có xu hướng
nhường hoặc nhận mầy e?
<b>HS : nguyên tử Li trung hồ về điện, Vì: Ngun tử</b>
Li có3p mang điện tích 3+ và 3e mang điện tích 3-,
- 1e ngồi cùng.
-Chưa bền, có xu hướng nhường 1e.
<b>GV lấy VD tương tự với các KL Li, Na, Mg, Al sau</b>
đó Cho HS xem sơ đồ.
<b>HS rút ra kết luận:</b>
<b>GV: Giới thiệu qua tên gọi: Cation + kl</b>
<b>b. Sự tạo thành cation(ion dương):</b>
<b>VD: </b>
Na Na+ + e
Mg Mg2+ + 2e
Al Al3+ +3e
Vậy: Ngtử KL nhường e ion dương (cation)
TQ: <b>M Mn+<sub> + ne</sub></b>
( n = 1,2,3e)
<b>GV</b> dẫn dắt HS cùng tham gia giải quyết các vấn
đề sau: Đặt vấn đề:
Cho F có Z= 9, ngun tử F có tung hồ về điện
khơng ? vì sao?
Cấu hình: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>5
* Cho biết số e lớp ngoài cùng của NT F?
** Cấu hìng e lớp ngoài cùng bão hoà (bền)
chưa? Trong cácphản ứng hoà học NT F Có xu
hướng nhường hoặc nhận mấy e?
GV lấy VD tương tự với các PK F, Cl, O, N sau
đó KL: Cho HS xem sơ đồ.
<b>HS: </b>cho biết khi nào ntử trở thành anion?
<b>GV: </b>Giới thiệu qua cách gọi tên: anion + gốc axít
HS: rút ra kết luận chung?
<b>c. Sự tạo thành ion anion (ion âm):</b>
<b>VD:</b>
Cl + e Cl
-O +2e O
2-N +3e N
3-Vậy: Nguyên tử PK nhận e ion âm (anion)
TQ:
<b>* Kết luận:</b>
- Ngtử có 2 xu hướng: + Nhường e <sub>ion dương.</sub>
+ Nhận e<sub>ion âm</sub>
<b>HS</b>: Lấy vd về Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên
<b>GV</b>: Nhận xét và bổ sung.
<b>2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử:</b>
- Ion đơn nguyên tử: Cl-<sub>, S</sub>2-<sub>, I </sub>-<sub>… </sub>
-Ion đa nguyên tử: <i>NH</i>4
, <i>HSO</i>4
,
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tạo thành liên kết ion.</b>
<b>GV</b> trước tiên có thể biểu diễn thực tế phản ứng
giữa Na và khí clo.
Sau đó biểu diễn phản ứng bằng sơ đồ: viết, vẽ
trước:
Cấu hình electron .
Cấu tạo ngun tử:
Kí hiệu:
Phản ứng hố học.
<b>HS</b> nhận xét số e ngoài cùng của Na và Cl trước
và sau phản ứng:
- Trước p/ứ chưa bền
- Sau p/ứ bền.
<b>GV</b> vậy liên kết ion là gì? Yêu cầu HS nhắc lại
khái niệm đúng trong SGK. Hai ion Na+<sub> và Cl</sub>
-mang điện tích trái dấu, hút nhau hình thành phân
tử NaCl.
<b>HS</b>: Dựa vào SGK HS nêu phát biểu đúng về
khái niệm sự hình thành liên kết ion.
<b>II. Sự tạo thành liên kết ion:</b>
<b>VD: </b>Xét stạo thành phân tử trong NaCl
Trước phản ứng: Các NT Na và Cl
11Na: 1s22s22p63s1 , 17Cl: 1s22s22p63s23p5
Phản ứng:
11Na: 1s22s22p63s1 +17Cl: 1s22s22p63s23p5
Sau phản ứng:
11Na+ 1s22s22p6 17Cl- 1s22s22p63s23p6
Phản ứng:
2Na + Cl<sub>2</sub> 2Na+ Cl
-2.1e
<i><b>Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút </b></i>
<i><b>tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về tinh thể ion.</b>
<b>GV</b> chỉ vào hình vẽ tinh thể ion NaCl treo trên
bảng để mô tả mạng tinh thể ion. Sau đó HS thảo
luận về các tính chất mà các em đã biết khi sử
dụng muối ăn hằng ngày như tính hồ tan trong
nước.
<b>HS</b> dựa vào SGK kết hợp trong thực tế để nói
rõ hơn về tinh thể NaCl
<b>III. thể ion:</b>
<b>1. Tinh thể NaCl.(sgk)</b>
<b>2. Tính chất chung của hợp chất ion.</b>
- Do lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên
– Khá rắn.
– Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy
cao, khó bay hơi.
– Khi tan trong nước dễ phân li thành ion, dung
dịch hoặc khi nóng chảy dẫn được điện. Dạng rắn
không dẫn điện.
<b>5.Củng cố : Biểu diễn sự tạo thành ion của các nguyên tử sau: </b>K, Mg, Al, F.. viết cấu hình e của ntử và ion
của các nguyên tố trên?
<b>6.Dặn dò:</b> Về nhà học bài và làm bài tập 1 đến 6 ở sgk trang 60. Xem trước bài mới"Liên kết cộng
hóa trị"
<b>D. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:</b>
Tuần:12 Tiết pp:23 + 24 Tiết giản: Bài tập vận dụng(BT trong sgk)
Ngày soạn: 2/11/2009 Ngày dạy: 3/11/2009
<b> A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất, hợp chất.
- Nêu được khái niệm về liên kết cộng hoá trị.
- Nêu được tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị.
u thích mơn học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU:</b>
1. Nêu vấn đề.
2.Hỏi- đáp.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV: </b>Bảng hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
<b>HS</b> :Liên kết ion, tinh thể ion. Một số nhóm A tiêu biểu ( bài 8).
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là liên kết ion? Cho ví dụ minh họa?</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành liên kết cộng hóa trị.</b>
<b>GV:+</b> Em hãy viết cấu hình của nguyên tử H và
He.
+ So sánh cấu hình của NT H và của He. Để có
được cấu hình bền vững của NT He thì H cịn
thiếu mấy e?.
+ Hai NT H liên kết với nhau bằng cách mỗi NT
H góp 1 e tạo thành cặp e dùng chung trong phân
tử H2.
Nhờ đó mà mỗi NT H có cấu hình bền vững như
NT khí hiếm He gần nhất.
<b>HS</b> dựa vào tài liệu SGK và trả lời theo câu hỏi
của <b>GV.</b>
<b>HS</b> hiểu được:
- Mỗi chấm là biểu diễn cho 1 e ngoài
cùng.
Biết được CT e và CT cấu tạo,
<b>I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị:</b>
<b>1. Liên kêt cộng hoá trị hình thành giữa các</b>
<b>nguyên tử giống nhau. Sự tạo thành đơn chất.</b>
<i><b>a). Sự hình thành phân tử hiđro.(H</b><b>2</b><b>).</b></i>
H + H H H
H H <sub>H - H</sub>
công thức electron công thức cấu tạo
<b>GV</b>:Làm tương tặ đối với N và Ne.
<b>GV</b> củng cố xây dựng khái niệm về LKCHT. LK
trong phân tử vừa trình bày trên là LKCHT. Vậy
LKCHT là gì ?
-Chỉ việc thay cặp e chung bằng 1 gạch ta có
CTCT.
-Một gạch (-) gọi là một LK đơn, hai gạch (=)
gọi là LK đôi, ba gạch (
-Độ bền Lkba > LK đôi> LK đơn.
<b>HS</b> dựa vào SGK nêu khái niệm đúng về
LKCHT.
<i><b>b). Sự hình thành phân tử nitơ(N</b><b>2</b><b>).</b></i>
N + N N N
N N N N
công thức electron công thức cấu tạo
phân tử N2 bền và kém hoạt động hoá học
<b>Vậy:</b>
<i><b> Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên giữa hai</b></i>
<i><b>nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.</b></i>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về liên kết giữa các nguyên tử khác nhau.(thảo luận nhóm)</b>
<b>GV</b> hỏi: NT H có 1e ngồi cùng cịn thiếu 1e để
có lớp vỏ bền nhưng He. Cịn NT Cl cịn thiếu
1e ngồi cùng để cấu hình bền như Ar. Em hãy
trình bày sự góp chung e để hình thành phân tử
HCl.
<b>GV</b> lưu ý HS viết cặp lệch về phía NT có độ âm
điện lớn.
<b>HS</b> trình bày sự tạo thành phân tử HCl.
<b>thành hợp chất.</b>
<i><b>a. Sự hình thành phân tử hiđroclorua (HCl).</b></i>
H + Cl H Cl
công thức electron
H Cl
công thức cấu tạo
H - Cl
<b>GV</b> cho HS viết cấu hình e của C
(Z = 6) và O (Z = 8) rồi nhận xét số e ngồi
cùng: <b>Hỏi:</b>
Để có cấu hình e lớp ngồi bền thì giữa C và O
khi tạo phân tử H/C phải góp chung mấy e?
- <b>Gợi ý:</b> C thiếu 4e phải góp chung với cả 2O là
4e, mỗi O thiếu 2e nên mỗi O phải góp chung
2e.
- Độ âm điện C (2,55), O (3,44
<b>HS</b> trình bày sự tạo thành phân tử CO2.
<i><b>b. Sự hình thành phân tử cac bon đioxit (CO</b><b>2</b><b>) (có cấu</b></i>
<i><b>tạo thẳng).</b></i>
C + 2 O O C O
<b>O C O</b>
công thức electron
O = C = O
công thức cấu tạo
- Phân tử CO2 phân cực, nhưng do cấu tạo thẳng
nên hai liên kết đôi phân cực C= O triệt tiêu nhau,
kết quả là CO2 không phân cực, .
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các tính chất có liên kết cộng hóa trị.</b>
<b>GV</b> gợi ý HS liên hệ một số chất mà phân tử có
liên kết cộng hố trị mà các em hay gặp và đã
biết một số tính chất.
<b>HS</b>: kết hợp bổ sung để thảo luận theo dàn ý sau:
- Các chất dạng rắn:…
- Các chất dạng lỏng:…
- Các chất dạng khí:…
<b>3. Tính chất của các hợp chất có liên kết cộng hố</b>
<b>trị.</b>
- Các chất dạng rắn: đường ăn, S, I2…
- Các chất dạng lỏng: rượu, dầu…
- Các chất dạng khí: CO2, NH3, H2, Cl2
* Các chất có cực tan trong dm có cực, chất khơng
cực tan dm không cực
VD rượu tan trong nước, benzen tan trong xăng…
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về độ âm điện và liên kết hóa học.</b>
<b>GV</b> tố chức cho HS so sánh để rút ra sự giống
nhau và sự khác nhau giữa LKCHT khơng cực,
LKCHT có cực và LK ion.
<b>HS </b>so sánh và rút ra những nhận xét đúng.
LIÊN KẾT
CỘNG HOÁ TRỊ <sub>ION</sub>
khơng cực có cực
Cặp e dùng chung
ở giữa 2
ngun tử
Lệch về một
phía của một
nguyên tử
Bị kéo lệch
hẳn về một
LK ion là trường hợp riêng của LKCHT,Có sự
chuyển tiêp nhau giữa 3 loaị LK.
<b>GV</b> hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để biết rằng
người ta dùng hiệu độ âm điện để phân loại một
cách tương đối các loại liên kết hoá học theo qui
ước kinh nghiệm sau:
<b>HS</b> sử dụng bảng đ.â.đ trang 45 SGK để làm bài.
<b>2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học.(sgk)</b>
CaCl2 : 2,16 lkion
AlCl3 : 1,55 lkcht có cực
CaS : 1,58 lkcht có cực
Al2S3 : 0,97 lkcht có cực
<b>4. củng cố .</b>Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử sau:Br2, CH4, H2O, NH3,
<b>5. Dặn dò: </b>Hướng dẫn về nhà. : SGK bài 2, 3, 4, 5, 6, 7 /64, SBT bài 3.15 đến 3.30 / 23 -24.
Xem bài mới: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử. SGK trang 69.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY:</b>
<b> </b>
Tuần:13 Tiết pp:25 Tiết giãn: Không
Ngày soạn: 5/11/2009 Ngày dạy: 9/11/2009
<b> BÀI 14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ-TINH THỂ PHÂN TỬ.</b>
<b> A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử. Liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử là liên kết cộng hố trị.
Tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử.
- Cấu tạo mạng tinh thể phân tử. Liên kết trong mạng tinh thể phân tử là liên kết yếu giữa các phân
<i><b>tử</b></i><b> . </b> Tính chất chung của mạng tinh thể phân tử.
<i><b>2.kĩ năng: So sánh mạng tinh thể nguyên tử, mạng tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion.</b></i>
<i><b>3.Thái độ:u thích mơn học. </b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU:</b>
1. Nêu vấn đề.
2.Hỏi- đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV: </b>Mơ hình tinh thể kim cương, tinh thể phân tử iốt.
<b>HS</b> :Xem kỹ liên kết ion, tinh thể ion. liên kết cộng hóa trị.
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Viết CTe và CTCT của Cl</b></i>2, H2O, CH4?
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tinh thể ngun tử.</b>
<b>GV</b> : Cho hs quan sát mơ hình mạng tinh thể kim
cương để trao đổi theo dàn ý:
<b>GV hỏi:</b>Cho biết số electron ngoài cùng của
nguyên tử cacbon?
<b>HS</b> dùng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi ( C ở
nhóm IVA trong bảng TH, có 4 e ngồi cùng)
<b>GV mơ tả:</b>
-KC là một dạng thù hình của C, thuộc loại TT
nguyên tử. NT C có 4e ng/c.
- Trong TTKC, mỗi NT C lk với 4 NT C lân
cận gần nhất bằng 4 cặp e chung, đó là LKCHT.
<b>GV khái quát hoá:</b>
<b>1. Thể nguyên tử.</b>
Tinh thể nguyên tử là những tinh thể cấu tạo từ
những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn,
theo một trật tự nhất định trong không gian tạo
thành một mạng tinh thể.
Ở các điểm nút của mạng là những nguyên tử liên
kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị.
VD: Tinh thể kim cương
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về tính chất chung của tinh thể nguyên tử.</b>
<b>GV</b> trao đổi gợi ý HS nói lên tính chất mà các
em đã nghe và biết về kim cương ( cắt kính, làm
mũi khoan, cứng).
<b>2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử.</b>
<b>GV</b> giúp HS đặt vấn đề: tại sao kim cương lại rất
cứng như vậy?
<b>HS</b> giải quyết vấn đề: Dựa theo SGK.
<b>GV</b> hướng dẫn HS giải quyết vấn đề:
- Tinh thể nguyên tử rất bền vững.
- Rất cứng.
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi khá cao.
Do KC cứng nhất trong số các loại khoáng vật, qui
ước lấy độ cứng bằng 10 để làm đơn vị so sánh độ
cứng các chất khác.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về tinh thể phân tử.</b>
<b>GV và HS dựa vào hình vẽ mạng tinh thể iot và</b>
mạng tinh thể nước đá để trao đổi theo dàn ý:
<b>* GV mô tả:</b>
- Tinh thể iot (I<b>2</b>) là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ
thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng
<b>lưới lập phương tâm diện. Các phân tử ở 8 đỉnh và</b>
ở các tâm của 6 mặt hình lập phương.
- Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong
tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử
<b>nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh</b>
<b>của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước này lại liên</b>
kết với 4 phân tử khác lân cận nằm trên 4 đỉnh của
hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy tạo
thành tinh thể nước đá.
<b>HS</b> giải quyết vấn đề: Dựa theo SGK.
<b>II. Tinh thể phân tử:</b>
<b>1. Tinh thể phân tử.</b>
Tinh thể phân tử là những tinh thể được cấu tạo từ
những phân tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo
một trật tự nhất định trong không gian tạo thành mạng
tinh thể.
Ở các điểm nút của mạng là những phân tử liên kết với
nhau <i><b>bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử.</b></i>
<b>Ví dụ: Mạng tinh thể phân tử nước đá.</b>
Tinh thể nước đá. Trong tinh thể nước đá mỗi phân tử
nước là một đơn vị cấu trúc
<b>Hoạt động 4:Tìm hiểu về tính chất chung của tinh thể phân tử.</b>
<b>GV trao đổi với HS để gợi ý HS nói lên các tính chất</b>
mà các em biết về iot và nước đá.
-VD nước đá dễ nóng chảy, dễ tan, iot và băng phiến
dễ bay hơi. Tại sao vây?
<b>HS:</b> Nhắc lại quy luật tính tan?
<b>2: Tính chất chung của tinh thể phân tử.</b>
-Thường dễ nóng chảy, dễ tan, dễ bay hơi ở cả
nhiệt độ thường, có mùi (như iot, băng phiến…).
-Nguyên nhân:
Trong tinh thể phân tư, ở các phân tử vẫn tồn tại như
những đơn vị độc lập và hút nhau bằng lực tương tác
<b>yếu giữa các phân tử</b>
<b>4. Củng cố .</b>Em hãy nêu ró sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong MTT NT và MTTPT.
TTNT: Các điểm nút là các NT liên kết với nhau bằng <b>liên kết cộng hoá trị</b>.
TTPT: Các điểm nút là các PT liên kết với nhau bằng <b>lực tương tác yếu giữa các phân tử.</b>
<b>5. Dặn dò: </b>Hướng dẫn về nhà và làm giải bài tập: SGK trang 70-71, xem tài liệu. SBT.
Xem bài mới: Hóa trị và số oxi hóa
Tuần:13 Tiết pp:26 Tiết giản: Phần II: Số oxi hóa.
Ngày soạn: 10/11/2009 Ngày dạy: 12 /11/2009
<b>BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA.</b>
<b> A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
Nêu được hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; Số oxi hoá.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
Xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hố.
u thích mơn học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Nêu vấn đề.
2. Hỏi- đáp.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV:</b> Bảng tuần hồn.
<b>HS</b> ơn tập: về liên kết ion, liên kết cộng hoá trị .
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: nêu rỏ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong MTT NT và MTTPT ?</b></i>
<b>3.Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về hóa trị trong hợp chất ion.</b>
<b>GV: </b>Cho ví dụ và yêu cầu học sinh xác định điện
tích .
<b>HS</b>: Xác định điện hóa trị của từng nguyên tố.
<b>GV</b>: bổ xung: Na có điện hóa trị là 1+, clo có
điện hóa trị là 1-...
<b>HS:</b> rút ra quy tắc xác định điện hóa trị?
<b>GV</b>: Gợi ý để hs phân tích, nhận xét và khái quát
hóa.
- Qua vd trên em thấy có quan hệ gì giữa ĐHT
với số e ngồi cùng và vị trí các ngun tố nhóm
A?
<b>HS</b>: - Nhận xét về ĐHT của KL và của PK từ đó
khái quát hóa.
<b>I. Hóa trị trong hợp chất ion:</b>
<b>VD: </b>,
<b>Hợp chất </b>
<b>ion</b>
NaCl CaCl2 K2O
<b>Hóa trị</b> 1+ 1- 2+ 1- 1+
<b>2-a. Quy tắc: </b>Trong hợp chất ion, hóa trị của 1
nguyên tố bằng điện tích của ionvà được gọi là
ĐHT của nguyên tố đó.
<b>b. Cách xác định ĐHT:</b>
<b>-</b>KL ở nhóm IA, IIA, IIIA có 1, 2, 3 e lớp ngồi
cùng nên trong hợp chất ion có ĐHT: 1+, 2+, 3+.
-PK thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 e lớp ngồi
cùng nên trong hợp chất ion có ĐHT: 6 – 8 = 2-, 7
– 8 =
<b>1-Hoạt động 1: Tìm hiểu về hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị.</b>
<b>HS: </b>Viết Cte và CTCT của CH4, H2O, NH3?
<b>GV:</b> Nhận xét, phân tích và yêu cầu hs rút qut
tắc xác định CHT ?
<b>GV</b>: Phân tích , làm mẫu.:
H
H - N - H
H :1, N:3
<b>CTCT</b> <sub>O</sub>
H H H- C -H<sub>H</sub>
H
<b>CHT</b> <b>O: 2; H: 1</b> <b>C: 4; H: 1</b>
<b>a. Quy tắc: </b>Trong hợp chất CHT, hóa trị của 1 ntố
được xác định bằng liên kết của ngtử ngtố đó trong
<i><b>b. Cách xác định CHT:</b></i>
Tính theo số LKCHT
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về số oxi hóa.</b>
<b>GV:</b>Đặt vấn đề: Số oxi hóa thường được sử dụng
trong việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử.
<b>GV:</b> -Trình bày khái niệm số oxi hóa và từng
quy tắc xác định số OXH.
- bổ xung cách viết số oxi hóa ( chữ số thường ,
dấu viết trước, số viết sau).
-Có thể nói mở rộng theo kinh nhgiệm: <i>a</i> <i>b</i>
<i>n</i> <i>m</i>
<i>A B</i>
Na + mb = 0
<b>HS:</b>
Áp dụng: tính soh của một nguyên tố chưa biết
soh.
Ví dụ tính soh của S trong hợp chất 12 2<sub>4</sub>
<i>x</i>
<i>H S O</i>
Ta có -1 .2 + x + (-2).4 = 0
X= +7 vậy: <i>H S O</i>12 7 2<sub>4</sub>
<b>GV</b> nói rõ cơ chế tạo ion trong VD đầu: MgO
( Do Mg nhường 2e tạo Mg2+<sub>, O nhận 2e tạo ion </sub>
O2-<sub>) nên trong MgO, soh Mg là +2, của O là -2.</sub>
<b>GV nhấn mạnh thêm:</b>
Tr h/c cộng hoá trị soh các nguyên tố bằng: <b> Dấu</b>
+ cho ngun tố có ĐÂĐ lơn ( tính PK mạnh),
dấu – cho nguyên tố có ĐÂĐ nhỏ ( tinh PK yếu
hơn). <b>Số </b>soh mỗi nguyên tố = số LKCHT tính
cho mỗi nguyên tử.
<i><b>GV bổ sung: Soh viết dấu trước, viết số sau: VD </b></i>
như trên
<b>II. Số oxi hóa:</b>
<b>1. Khái niệm(sgk)</b>
<b>2. Qui tắc xác định.</b>
<i><b>Qui tắc 1: </b></i>
Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng
khơng.
<b>Ví dụ:</b> Soh của các nguyên tố Cu, Zn, O… trong
Cu, Zn, O2… bằng 0.
<i><b>Qui tắc 2:</b></i>
Trong một phân tử, tổng số số oxh của các ngun
tố bằng khơng:
<b>Ví dụ</b>: Tính tổng soh các nguyên tố trong NH3 và
HNO2 tính soh của N.
<i><b>Qui tắc 3:</b></i>
Số oxi hoá của các ion đơn ngun tử bằng điện
tích ion đó. Trong ion đa ngun tử, tổng số số oxi
hoá của các nguyên tố bằng điện tích ion.
<b>Ví du 1: soh của K, Ca, Cl, S trong K</b>+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, Cl</sub>-<sub>, S</sub>2-<sub> lần</sub>
lượt là +1, +2, -1, -2.
<b>Ví du 1: soh của ion NO</b>3-1 là -1.
<i><b>Qui tắc 4:</b></i>
Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của hidro
bằng +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim
loại ( NaH, CaH2…)
Số oxi hoá của oxi bằng -2 trừ trươbg hợp OF2,
poxit ( chẳng hạn H2O2…).
<b>Công thức</b> <b>Điện hoá trị</b> <b>Số oxi hoá</b>
NaCl Na là 1+<sub>Cl là 1 -</sub> Na là +1<sub>Cl là -1</sub>
Ca Cl2 Ca là 2+<sub>Cl là 1 -</sub> Ca là +2<sub>Cl là -1</sub>
<b>Cơng thức</b> <b>Cộng hố trị</b> <b>Số oxi hoá</b>
O
H H
O là 2 –
H là 1+ O là - 2H là +1
<b>5. Dặn dò: </b>Hướng dẫn về nhà làm bài tập: trang 74. SGK. SBT bài:3.36 đến 3.44 trang25-26.
Ơn lại chương liên kết hóa học tiết sau luyện tập.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY:</b>
<b> </b>
Tuần:14 Tiết pp:27, 28 Tiết giản: Bài tập.
Ngày soạn: 19/11/2009 Ngày dạy: 21 /11/2009
<b>BÀI 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC.</b>
<b> A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
Củng cố lại một cách có hệ thống về các loại liên kết hóa học, cấu trúc và đặc điểm liên kết của 3 loại
tinh thể.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
-Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
-Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hố học.
<i><b>3.Thái độ:u thích mơn học.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Thảo luận nhóm.
2. Hỏi- đáp.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV:</b> Bảng phụ.
<b>HS</b> :Chuẩn bị trước bài luyện tập ở nhà.
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong gi</b></i><b>ờ dạy.</b>
<b>3.</b><i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b> Củng cố kiến thức về liên kết hĩa học:
<b>GV:</b> Treo bảng phụ về liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.u cầu hs trình bày sự giống nhau và khác
nhau của 3 loại liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hố trị khơng cực, liên kết cộng hố trị có
cực?
<b>HS: </b>Thảo luận trong vịng 5 phút sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày.
<b>Liên kết cộng hố trị</b>
<b>khơng cực</b>
<b>Liên kết cộng hố trị</b>
<b>có cực</b>
<b>Liên kết ion</b>
<b>Giống nhau về mục</b>
<b>đích</b>
- Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron
ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e).Đều e tham
gia tạo nên.
<b>Khác nhau về cách</b>
<b>hình thành liên kết</b>
Dùng chung e Cho và nhận hẳn e
<b>Thường tạo nên từ</b> Giữa các nguyên tử của
cùng một nt PK
Giữa phi kim mạnh yếu
khác nhau
Giữa phi kim và kim
loại
<b>Hiệu độ âm điện</b> 0 0, 4 0, 41,7 1,7
<b>Dạng liên kết trung</b>
<b>gian</b> Liên kết cộng hố trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hoá trị khơng cực và liên kết ion.
<b>HS:</b> Nhóm khác bổ xung.
<b>GV:</b> Nhận xét bổ xung và cho điểm.
<b>Hoạt động 2:</b> Củng cố về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
<b>GV:</b> Treo bảng phụ bảng 10 sgk. Yêu cầu hs so sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
Mạng tinh thể
Ion Nguyên tử Phân tử
Cấu tạo từ Ion Nguyên tử Phân tử
Đặc điểm và loại liên
kết giữa các nút
Lực hút tĩnh điện giữa
các ion ngược dấu lớn
Lực LKCHT trong tinh
thể nguyên tử lớn.
Lực tương tác yếu giữa
các phân tử.
Ở trạng thái rắn đều khơng dẫn được điện.
Tính chất chung. -dd dẫn được điện.
-khá rắn, khó bay hơi,
khó nc.
Khá cứng, khó nc, khó
bay hơi.
Dễ nc, dễ bay hơi.
<b>Mạng tinh thể tiêu </b>
<b>biểu.</b>
<b>NaCl</b> <b>Kim cương</b> <b>Iốt, nước đá.</b>
<b>HS:</b> Nhóm khác bổ xung.
<b>GV</b>: Nhận xét bổ xung và cho điểm.
<b>Hoạt động 3:</b>
Na Na+ + e
(2,8,1) (2,8)
Mg Mg2++2e
2,8,2 2,8
Al Al3+ +3e
2,8,3 2,8
Cl + e Cl
-2,8, 7 2, 8, 8
S + 2e S2-2,8,
7 2, 8, 8
O +2e O2-2,8,
7 2, 8, 8
<b>GV:</b> Nhận xét bổ xung và cho điểm.
<b>GV:</b> Yêu cầu hs làm bt <b>9(sgk)/76</b>
a) xác định số oxi hoá của: Mn, Cr, Cl, P, N, S, C, Br.
c) Trong ion: NO3-, SO42-, CO32-, Br-, NH4+.
<b>HS</b>: sử dụng qui tắc tính SOXH để làm bài. )<i><sub>Mn Cr Cl P N S C Br</sub></i>0 <sub>,</sub> 0 <sub>, , , , , ,</sub>0 0 0 0 0 0 <sub>.</sub>
b) <i>K Mn O Na Cr O K Cl O H P O</i>7 <sub>4</sub>, <sub>2</sub> 6 2 <sub>7</sub>, 5 <sub>3</sub>, <sub>3</sub> 5 <sub>4</sub>.
c) 5 6 2 4 2 1 1 3
3, 4 , 3 , , 4.
<i>N O S O</i> <i>C O</i> <i>B r</i> <i>N H</i>
<b>GV chú ý cách tính</b>: ví dụ trong NO3-,
1
2
3 3
<i>x</i>
<i>NO</i> <i>N O</i>
<sub></sub> <sub></sub>
suy ra x + 3(-2) = -1 x= +5.
Trong SO42 thì
2
2 2
4 4
<i>x</i>
<i>SO</i> <i>S O</i>
<sub></sub> <sub></sub>
suy ra x + 4(-2) = -2 x= + 6.
<b>Bài tập 3(SGK tr76).</b>
GV: Cho dãy oxit sau đây:<b>Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.</b>Dựa vào hiệu độ âm điện của hai nt,
xác định loại lk trong pt từng oxit.
Na2O 2,51 Liên kết ion
MgO 2,13
Liên kết cộng hố trị có cực
Al2O3 1,83
SiO2 1,54
P2O5 1,25
SO3 0,86
Cl2O7 0,28 Liên kết cộng hố trị có cực
<b>4. Củng cố:</b> Nêu lại đn liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, cấu trúc và đặc điểm liên kết của 3 loại tinh
thể.
<b>5. Dặn dò:</b> Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở sgk. Xem trước bài mới: Phản ứng oxi hóa khử.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:15 Tiết pp:29 +30 Tiết giản: Bài tập.
Ngày soạn: 26/11/2009 Ngày dạy: 28 /11/2009
<b>CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ</b>
<b> BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ</b>
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Nêu được sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá – khử .
- Nêu được các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng eletron .
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
- Xác định sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử.
- Cân bằng nhanh chóng các PTHH của phản ứng oxi hoá – khử đơn giản theo phương
pháp thăng bằng electron.
<i><b>3.Thái độ:u thích mơn học.</b></i>
1. Thảo luận nhóm.
2. Hỏi- đáp.
3. Nêu vấn đề.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV:</b> Một số bài tập liên quan.
<b>HS</b> : Các khái niệm sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá – khử đã học ở
THCS.
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Nêu các quy tắc xác định số oxi hóa?</b></i>
<b>3.</b><i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>
<b>GV đặt câu hỏi:</b>
1. Nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 8. (SGK
trang 85 và trang 110).
- Lấy ví dụ cho HS xác định soh từ đó HS phải
thấy được là sự oxi hố là q trình nhường
eletron.
<b>HS</b>
Q trình oxi hố
( sự oxi hố) <sub>nhường eletron.</sub>là q trình
<b>I. Định nghĩa:</b>
<b>1. Sự oxi hóa(q trình oxi hóa):</b>
<b>VD: </b>2Mg + O2 2MgO
Và <i><sub>Mg O</sub></i>0 <sub></sub> 0<sub>2</sub> <sub></sub> <i><sub>Mg O</sub></i>2 2
Quá trình chuyển <i><sub>Mg th</sub></i>0 <sub>ành</sub><i><sub>Mg</sub></i>2 gọi là sự OXH.
Vậy quá trình oxh(sự oxh) là quá trình nhường e.
0 2
2e
<i>Mg</i> <i>Mg</i>
2. Nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8. (SGK
trang 85 và trang 110).
- Lấy ví dụ cho HS xác định soh từ đó HS phải
thấy được là sự khử là quá trình nhận eletron.
<b>HS</b>: Sự tách oxi ra khỏi hợp chất gọi là sự khử.
<b>2. Sự khử(quá trình khử):</b>
<b>Vd: </b>CuO + H2 Cu + H2O
Và <i>Cu O H</i>2 2 <sub>2</sub> <i>Cu H O</i>0 22 2
Quá trình chuyển <i><sub>Cu th</sub></i>2 <sub>ành</sub><i><sub>Cu</sub></i>0
gọi là sự khử. Vậy
quá trình khử(sự khử) là quá trình nhận e.
2 0
2e
<i>Cu</i> <i>Cu</i>
<b>GV</b> yêu cầu HS nhắc lại khái niệm cũ chất khử,
chất oxi hoá ở lớp 8: SGK trang110.
* Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
* Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá.
<b>HS </b>dựa vào khái niệm chỉ ra chất khử , chất
oxhố trong 2 ví dụ trên?
<b>GV</b> giúp HS khai thác kiến thức mới:
<b>GV</b> VD khử cho O nhận, tăng nhường, giảm
nhận
<b>HS </b>thấy được khái niệm về p/ứ oxi hoá – khử
được mở rộng hơn.
<b>3. Chất khử, chất oxi hóa:</b>
* Chất khử ( chất bị oxi hoá) là chất nhường
electron.
* Chất oxi hoá(chất bị khử) là chất thu electron.
<b>Ví dụ:</b>
- Mg, H2 chất khử.
- Chất oxi hoá: O2, CuO.
<b>Vậy: + </b>chất khử là chất cho e
+ chất oxh là chất nhận e.
<b>GV</b> đưa ra phản ứng không có mặt của oxi. Sau
đó giúp <b>HS</b> xác định số oxi hoá các nguyên tố
thay đổi soh, nhận xét chung: Các phản ứng đều
có chung bản chất đó là đều có sự chuyển
electron giữa các chất tham gia phản ứng, chúng
đều là phản ứng oxi – hoá khử.
Cho HS các định chất khử, chất oxi hố
<b>4. Phản ứng oxi hóa khử:</b>
Phản ứng oxi – hố khử là phản ứng hố học,
trong đó có sự chuyển electron giữa các chất *
phản ứng.
Hay: Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá
HS dựa vào SGK cùng phát biểu xây dựng bài
học.
Chất*<sub> : phân tử, nguyên tử hoặc ion.</sub>
HS:
- Xác định soh.
- Xác định chất khử, chất oxi hoá.
- Cho biết loại phản ứng.
Ví dụ: 2Na +Cl2 2Na
+<sub> + 2Cl</sub>- <sub> 2NaCl</sub>+
-2. 1e
H0<sub>2</sub> + Cl0<sub>2</sub> 2 HCl+1-1
NH<sub>4</sub>NO<sub>3 </sub>N<sub>2</sub>O + 2H<sub>2</sub>O
-3 +3 +1
<b>Hoạt động 2: Lập phương trình phản ứng oxh – khử</b>
<b>GV</b> nhấn mạnh: Giả sử trong phản ứng oxi hoá
khử, chất khử nhường hẳn electron cho chất oxi
hố, thì việc cân bằng phản ứng oxi hoá – khử
theo phương pháp thăng bằng electron là dựa
theo nguyên tắc:
<i><b>Tổng số electron do chất khử nhường phải </b></i>
<i><b>đúng bằng tổng số electron mà chất oxi hoá </b></i>
<i><b>nhận vào.</b></i>
<b>GV</b> Là mẫu một thí dụ như trong SGK theo nội
dung trên.
<b>HS</b> theo dõi thí dụ mẫu và áp dụng làm các thí
dụ tiếp theo.
Vấn đáp HS nêu trong SGK
<i><b>Nội dung các bước thiết lập khai thác HS dựa </b></i>
<i><b>trên SGK để thực hiện từng bước (GV không </b></i>
<i><b>cần ghi chép lên bảng). </b></i>
Tăng soh Nhường (cho) e Chất khử.
Giảm soh Thu (nhận) e Chất
Vấn đáp HS nêu trong SGK
<b>II. Lập phương trình phản ứng oxh – khử:</b>
<b>1.Phương pháp: </b>Thăng bằng e.
<b>2.Nguyên tắc: </b>Tổng số e do chất khử nhường bằng
tổng số e chất oxh nhận<b>.</b>
<b>3. Các bước tiến hành: </b>
<b>Ví dụ 1:</b> Lập phương trình hố học của phản ứng
cháy P trong O2 tạo thành P2O5. Theo sơ đồ:
P + O2P2O5
<b>Bước 1: </b>Xác định số oxhcủa các nguyên tố, tìm
chất khử, chất oxi hoá.<i><sub>P O</sub></i>0 0<sub>2</sub> <i><sub>P O</sub></i>5<sub>2</sub>2<sub>5</sub>
P tăng soh từ đến +5 nên P là chất khử.
O2 giảm soh tử 0 xuống -2 nên O2 là chất oxi hố.
<b>Bước 2: </b>Viết q trình oxi hô vă quẫ khử, cđn
bằng mỗi quâ trình.
0
<i>P</i>
0
2
<i>O</i> +2.2e2<i>O</i>2
Q trình oxi hố
Q trình khử
<i><b>Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và</b></i>
chất khử, sao <sub>e do chất khử nhường = </sub> <sub>e mà</sub>
chất oxi hoá nhận.
<i><b>Bước 4: Đặt các hệ số vào chất oxi hoá và chất khử</b></i>
và các hệ số chất khác. Kiểm tra hệ số và cân bằng
phương trình.
4P + 5O2 2P2O5
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập vận dụng</b>
<b>GV</b> cho HS vận dụng thiết lập phương trình
phản ứng oxi hố khử với các bài
a/ MnO2 +4HCl MnCl2 +Cl2 +2H2O
b/ Cu + 4HNO3Cu(NO3)2 + 2NO2+2H2O
c/ 3Mg +4H2SO4 3MgSO4 +S+ 4H2O
HS: Làm việc theo nhóm.
HS: Đại diện nhóm lần lượt lên bảng cân bằng
theo trình tự các bước trên.
HS: Dựa vào sgk nêu ý nghĩa thực tiển của phản
ứng oxh khử?
<b>III. Bài tập vận dụng;</b>
<b>2/ Bài tập 7 trang 106 SGK.</b>
4FeS2+15O2+ 2H2O2Fe2(SO4)+2H2SO4<b> </b>
Al + HNO3 – Al(NO3)3 + N2 + H2
10x Al
3 2N+5<sub> + 2.5e</sub><sub></sub><sub> N</sub>
2
10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
<b>IV. Ý nghĩa của phản ứng oxh khử trong thực </b>
<b>tiển(sgk)</b>
- Nêu được các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá – khử theo phương pháp thăng bằng eletron .
<b>5. Dặn dò:</b> Về nhà học bài và làm các bài tập ở sgk. Xem trước bài mới: Phân loại phản ứng trong
hóa vô cơ.
<b> E.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:16 Tiết pp:31 Tiết giản: Bài tập.
Ngày soạn: 5/12/2009 Ngày dạy: 7 /12/2009
<b>BÀI 18 : PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HỐ HỌC VƠ CƠ</b>
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
<b>- </b>Hiểu đượcphản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể thuộc loại phản ứng oxi hố – khử và
cũng có thể khơng thuộc loại phản ứng oxi hố khử. Phản ứng thế ln thuộc loại phản ứng oxi hoá
<b>- </b>Dựa vào số oxi hố có thể chia các phản ứng thành hai loại chính là: Phản ứng có sự thay đổi số oxi
hố và phản ứng khơng có sự thay đổi số oxi hoá.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá- khử theo phương
<i><b>3.Thái độ: Hóa học và đời sống.</b></i>
1. Hỏi- đáp.
<b>GV:</b> Một số bài tập liên quan.
<b>HS</b> : Xem lại các khái niệm về phản ứng hóa hợp, phản ứng thế, phản ứng phân hủy phản ứng trao đổi
đã học ở THCS.
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng e</b></i>
HD: Al + HNO3 – Al(NO3)3 + N2 + H2O
10x Al
3 2N+5<sub> + 2.5e</sub><sub></sub><sub> N</sub>
2
10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
<b>3.</b><i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: Phản ứng có sự thay dổi số oxi hóa-phản ứng khơng có sự thay đổi số oxi hóa.</b>
<b>GV: </b>u cầu hs nhắc lại phản ứng hóa hợp? Cho
vd minh họa?
<b>HS:</b> Cho vd và xác định số oxi hóa của các
nguyên tố trước và sau phản ứng từ đó rút ra nhận
xét.
<b>GV:</b> Nhận xét và cho điểm.
<b>I. Phản ứng có sự thay dổi số oxi hóa-phản ứng</b>
<b>khơng có sự thay đổi số oxi hóa.</b>
<b>1. Phản ứng hóa hợp:</b>
<b>Vd: </b>
1
0 0 1
2
2<i>Na Cl</i> 2<i>Na Cl</i>
4
2 2
2 2 4 2
2 3
<i>Ca O C O</i> <i>Ca C O</i>
<b>*NX: </b>Phản ứng phân hủy, số oxi hóa của các
ngun tố có thể thay đổi hoặc khơng thay đổi.
<b>GV: </b>Yêu cầu hs nhắc lại phản ứng phân hủy? Cho
vd minh họa?
<b>HS:</b><i> Phản ứng phân huỷ là phản ứng hố học </i>
<i>trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới</i>
<b>HS:</b> Cho vd và xác định số oxi hóa của các
nguyên tố trước và sau phản ứng từ đó rút ra nhận
xét.
<b>GV:</b> Nhận xét và cho điểm.
<b>2. Phản ứng phân hủy:</b>
a/ Ví dụ: +1 +5 -2 +1 -1 0
(1) 2KClO32KCl + 3O2
+2 -2 +1 +2 -2 +1 -2
(2) Cu(OH)2 CuO + H2O
b/ Nhận xét:
Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hố của các
ngun tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
<b>GV: </b>Yêu cầu hs nhắc lại phản ứng thế? Cho vd
minh họa?
<b>HS:</b> Cho vd và xác định số oxi hóa của các
nguyên tố trước và sau phản ứng từ đó rút ra nhận
xét.
<b>GV:</b> Nhận xét và cho điểm.
<b>3. Phản ứng thế:</b>
a/ Ví dụ:
0 +1 +5 -2 +2 +5 -2 0
(1) Cu + AgNO3 Cu(NO)2 +2Ag
0 +1 -1 +2 -1 0
(2) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
b/ Nhận xét:
Trong hố học vơ cơ, phản ứng thế bao giờ cũng
có sự thay đổi số oxi hố của các nguyên tố<i>.</i>
<b>GV: </b>Yêu cầu hs nhắc lại phản trao đổi? Cho vd
minh họa?
<b>HS:</b> Cho vd và xác định số oxi hóa của các
nguyên tố trước và sau phản ứng từ đó rút ra nhận
xét.
<b>GV:</b> Nhận xét và cho điểm.
<b>4. Phản ứng trao đổi:</b>
a/ Ví dụ:
+1 +5 -2 +1 -1 +1-1 +1 +5 -2
(1) AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
(2) +1 -2 +1 +2 -1 +2 -2 +1 +1 -1
b/ Nhận xét:
Trong phản trao đổi, số oxi hố của các ngun tố
khơng thay đổi.
<b>Hoạt động 2: Kết luận</b>
<b>Gv </b>dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia
phản ứng hố học thành mấy loại?
<b>HS </b>dựa vào sự thay đổi số oxi hố có thể chia
phản ứng hố học thành 2 loại.
+ Có sự thay đổi số oxi hóa.
+ Khơng có sự thay đổi số oxi hóa.
<b>II. Kết luận:</b>
- Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa là
phản ứng oxi hóa khử: Phản ứng thế, một số phản
ứng hóa hợp, một số phản ứng phân hủy.
- Phản ứng hóa học khơng có sự thay đổi số oxi
hóa khơng phải là phản ứng oxi hóa khử: Phản
ứng trao đổi, một số phản ứng hóa hợp, một số
phản ứng phân hủy.
<b>4.Củng cố:</b> Cho các phản ứng sau:
a.Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)2 + 3CH4
b. 2Na + 2 H2O2NaOH + H2
c. NaH + H2ONaOH + H2
d. 2F2 + 2 H2O4HF + O2
Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?
<b>5. Dặn dị:</b> Về nhà học bài và làm bài tập ở sgk. Xem lại chương 3. Soạn bài luyện tập.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM: </b>
Tuần:17 Tiết pp:32-33 Tiết giản: Bài tập.
Ngày soạn: 6/12/2009 Ngày dạy: 8 /12/2009
<b> BÀI 19 : </b><i><b>LUYỆN TẬP:</b></i><b> PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ</b>
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
Củng cố một cách có hệ thống các khái niệm: Sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá và phản ứng
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
-Xác định số oxi hoá của các nguyên tố.
- Cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Nhận biết phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hố, chất khử, chất tạo mơi trường cho phản ứng.
<i><b>3.Thái độ: Ý thức tự giác.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
2. Nhóm.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV:</b> Một số bài tập liên quan.
<b>HS</b> : Làm và chuẩn bị trước các bài tập ở nhà trang 88-89-90.
<b> D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<b>3.</b><i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung.</b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố các khái niệm: Sự oxh, sự khử, chất oxh, chất khử, phản ứng oxh khử.</b>
<b>GV: </b>Giao nhiệm vụ.
HS: -Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1: Sự oxi hố là gì? Sự khử là gì?
+ Nhóm 2: Chất oxi hố là gì? Chất khử là
gì?
+ Nhóm 3: Phản ứng oxi hố – khử là gì?
+ Nhóm 4: Dựa vào dấu hiệu nào để biết được
phản ứng oxi hoá – khử? Dựa vào số oxi hoá
người ta chia các phản ứng thành mấy loại?
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
<b>GV:</b> Nhận xét , chuẩn xác kiến thức và cho
điểm.
<b>A. Kiến thức cần nắm vững:</b>
<b>1</b>.Sự oxi hố( q trình oxi hố) là sự mất electron.
Sự khử ( quá trình khử) là sự thu electron.
<b>2.</b> Chất oxi hoá ( chất bị khử) là chất thu eletron.
Chất khử ( chất bị oxi hoá) là chất nhường eletron.
<b>3. </b>Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hố học, trong
đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng, <b>hay</b>
phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó
có sự thay đổi số oxi hố của một số nguyên tố.
<b> 4. </b>Dựa vào dấu hiệu:
- Phản ứng hố học trong đó có sự thay đổi số oxi
<i><b>hoá của một số ( hoặc hầu hết ) nguyên tố.</b></i>
<b>5. </b>Dựa vào số oxi hoá người ta chia các phản ứng ra
làm hai loại:
a. Phản ứng oxi hố - khử.
b. Khơng phải phản ứng oxi hố- khử.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>GV: </b>Yêu cầu hs làm bt 6/89(sgk)
Cho biết xáy ra sự oxh và sự khử những chất
nào trong những phản ứng thế sau:
a) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + 2Ag
b) Fe + CuSO4 Cu + FeSO4
c) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
<b>B. Bài tập:</b>
<b>Bài tập 6</b>:
Xảy ra sự
a.Ơxi hố Cu và sự khử AgNO3 ( đúng là Ag+).
b.Ơxi hố Fe và sự khử Cu SO4 ( đúng là Cu2+).
c. Ơxi hố Na và sự khử H2O ( đúng là H+).
<b>GV:</b> Yêu cầu hs làm bt 7/89(sgk)
Dựa vào sự thay đổi số oxi hố , tìm chất oxi
hoá và chất khử trong những phản ứng sau:
a) 2<sub>H</sub>0 2 +
0
O2 t0 2 2
+1 -2
H O
b) 2KNO3 t0 2KNO2 + O2
c) NH4NO3 t0 N2 + 2H2O
d) Fe2O3 + 2Al t0 2Fe + Al2O3
<b>HS</b> dựa vào qui tắc xác định số oxi hoá để
biết chất khử, chất oxi hoá.
<b>GV</b>: Nhận xét , bổ xung và cho điểm.
<b>Bài tập 7 /89(sgk) </b>
Chất khử, sau p/ứ tăng số oxi hoá.
Chất oxi hoá, sau p/ứ giảm số oxi hoá, Vậy:
Chất khử Chất oxi hoá
a) 0
H2 O0 2
b) O2- <sub>N</sub>+5
c) N-3 <sub>N</sub>+5
d) Al Fe2O3
<b>GV:</b> Yêu cầu hs làm bt 9/89(sgk)
Cân bằng phương trình hố học của các phản
ứng oxi hố - khử sau bằng phương pháp
thăng bằng electron và cho biết chất khử, chất
oxi hoá của mỗi phản ứng:
<b>GV: </b>Giao nhiệm vụ.
<b>Bài tập 9</b>/<b>89(sgk)</b>
a)<sub>Al</sub>0 +
3 4
+8/3 -2
Fe O t0 Fe0 + <sub>2</sub>
+3 -2
3
Al O
Do Fe3O4 = FeO. Fe2O3 nên
3x Fe+2<sub>,2Fe</sub>+3<sub>+8e </sub><sub></sub><sub> 3Fe</sub>0
<b>HS:</b> -Làm việc theo nhóm.
+Nhóm 1: Al + Fe3O4 t0 Al2O3 + Fe
+Nhóm 2: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
+Nhóm 3: FeS2 + O2 t0 Fe2O3 + SO2
+Nhóm 4: Cl2 +KOH t0 KCl+
KClO3+H2O
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
<b>GV:</b> Nhận xét , chuẩn xác kiến thức và cho
điểm.
8<sub>Al</sub>0 + 3
3 4
+8/3 -2
Fe O t0 9Fe0 +4Al O+3<sub>2</sub> -2<sub>3</sub>
Chất khử: <sub>Al</sub>0 ,Chất oxi hoá:
3 4
+8/3 -2
Fe O
+2 7 +3 2
2
4 4 2 4 4 3 4
2 4 2
e e ( )
<i>F SO</i> <i>K MnO</i> <i>H SO</i> <i>F</i> <i>SO</i> <i>Mn SO</i>
<i>K SO</i> <i>H O</i>
+2 +3
+7 +2
e e 1e
Mn 5e Mn
<i>F</i> <i>F</i>
10FeSO4+2KMnO4 +8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 +
2MnSO4 + 8H2O
<b>GV:</b> Hướng dẫn:- Viết và cân bằng phản ứng
- Tính số mol của FeSO4. 7H2O.
- Dựa vào phản ứng, dựa vào số mol của
FeSO4. 7H2O , tìm số mol của FeSO4 và số
mol của KMnO4
- Tính V của dd KMnO4 tham gia phản ứng.
<b>HS</b>: Làm việc theo nhóm.
<b>Bài tập 12</b>: 10FeSO4+2KMnO4 +8H2SO4 5Fe2(SO4)3
+ K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
n FeSO4. 7H2O = n FeSO4= 1,39: 278 = 0,005 (mol)
Theo PTHH ta tính được số mol là:
nKMnO4 = (1/5)nFeSO4 = 0,005 : 5 = 0,001 (mol).
Tính thể tích dung dịch KMnO4 tham gia phảng ứng
Vdd = 001 : 0,1 = 0,01 (lít) hay 10ml.
<b>4.Củng cố:</b> Cho các phản ứng sau:
F2 + H2OHF + O2
Cân bằng các phản ứng trên theo phương pháp thăng bằnge, tìm chất oxh, chất khử?
<b>5. Dặn dò:</b> Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại ở sgk. Soạn trước “cách tiến hành “của bài thực
hành
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM: </b>
Tuần:17 Tiết pp:34 Tiết giản: Không
Ngày soạn: 9/12/2009 Ngày dạy: 14 /12/2009
<b> </b><i><b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b></i><b>: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ</b>
<b> </b>
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
-Nêu được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các TN
- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối…
- Phản ứng oxi hố - khử trong mơi trường axit
2.kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hố học: làm việc với dụng cụ, hoá chất; Quan sát các hiện
tượng hố học xảy ra; Viết tường trình TN
<i><b>3.Thái độ: Tính trung thực , ý tự giác.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
2. Nhóm.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV:</b> - Dụng cụ : Giá để ống nghiệm, ống hút , kẹp gỗ , kẹp lấy hóa chất .
-Hóa chất :dd H2SO4,dd FeSO4,dd KMnO4 , ddCuSO4 , kẽm viên ,đinh sắt.
<b>Hs: -</b> Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử
- Nghiên cứu trước để nắm dụng cụ, hố chất, cách làm thí nghiệm
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<b>3.</b><i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit</b>
<b>Gv</b><i>: </i>Tiến hành chia lớp thành 6 nhóm và yêu
cầu:
-Các hs trong nhóm đều phải làm thí nghiệm.
-Khi làm thí nghiệm, hs phải đứng, các hs khác
phải quan sát, ghi lại hiện tượng để hoàn thành
báo cáo cá nhân trong vở thực hành.
-Nhóm cử một hs ghi báo cáo cho tổ, nộp vào
cuối buổi thực hành. Vở thí nghiệm nộp vào tiết
tiếp theo.
-Đọc kĩ hướng dẫn trong vở thí nghiệm, đối với
mỗi thí nghiệm chỉ lấy những hoá chất cần thiết ra
khỏi khay.
<b>-</b>Hướng dẫn hs quan sát HT.
<b>HS:</b> Quan sát HT, viết phản ứng, xác định số oxh
của các nguyên tố để tìm chất oxh, chất khử?
<b>1. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit:</b>
<b>TN: </b>2ml dd H2SO4loãng .Cho vào 1 viên kẽm
nhỏ.
<b>HT</b>: -Viên kẽm tan dần.
- Bọt khí nổi lên trong ống nghiệm.
<b>Pư: </b>Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Zn: Chất khử
S(trong H2SO4): Chất oxi hóa
<b>Hoạt động 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối</b>
<b>GV</b>:- Hướng dẫn hs làm thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs quan sát HT.
<b>HS:</b> Quan sát HT, viết phản ứng, xác định số oxh
của các nguyên tố để tìm chất oxh, chất khử?
<b>2. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối :</b>
<b>TH: </b>2ml dung dịch CuSO4 loãng . cho tiếp vào 1
đinh sắt đã làm sạch bề mặt.
<b>HT:</b> - Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần.
- Trên bề mặt đinh sắt xuất hiện lớp kim loại đồng
màu đỏ bám vào.
<b>Pư: </b>Fe + CuSO4FeSO4 + Cu
Fe: Chất khử.
Cu(trong CuSO4): Chất oxh.
<b>Hoạt động 3: Phản ứng oxh khử trong môi trường axit.</b>
<b>GV:-</b> Hướng dẫn hs làm thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs quan sát HT.
<b>HS:</b> Quan sát HT, viết phản ứng, xác định số oxh
của các nguyên tố để tìm chất oxh, chất khử và
môi trường?
<b>3. Phản ứng oxh khử trong môi trường axit:</b>
<b>TH: </b>2 ml ddFeSO4 , thêm vào 1ml dd H2SO4
lỗng. Nhỏ từng giọt dd KMnO4, lắc nhẹ.
HT: Màu tím của dd KMnO4 nhạt dần.
<b>Pư:</b>2 KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO45Fe2(SO4)3
+ 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
<b>GV:</b> Lưu ý: Khi màu tím khơng nhạt đi thì dừng
khơng nhỏ tiếp KMnO4.
Mn ( trong KMnO4 ): Chất oxh
H2SO4 : Môi trường phản ứng.
<b>4. Công việc sau buổi thực hành: </b>
-Nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn hs thu hồi hóa chất, rửa ống nghiệm, thu dọn các dụng cụ thí
nghiệm, vệ sinh phịng thí nghiệm.
- Về nhà làm bảng tường trình tiết sau nộp theo mẫu sau:
<b>BẢN TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM SỐ 1</b>
Ngày...tháng ...năm...
Họ và tên:...
Tên bài:...
Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Giải thích, viết phương trình
phản ứng.
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> </b>
Tuần:18 Tiết pp:3 Tiết giản: Bài tập
Ngày soạn: 13/12/2009 Ngày dạy: 15 /12/2009
<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I </b>
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>-Củng cố lại một cách cá hệ thống về cấu tạo chất thuộc chương I, II, III ,IV.
-Hiểu và vận dụng các kiến thức về cấu tạo nguyên tử ,BTH , định luật tuần hồn, liên kết hóa học ,
cân bằng phản ứng oxi hoá- khử .
<i><b>2.kĩ năng: - Xác định số oxi hoá ,nhận biết phản ứng OXH- Khử.làm bài tập trắc nghiệm.</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Tính tự giác, ý thức tự học.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Gợi mở
2. Nhóm.
3. Đàm thoại.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV:</b> Hệ thống câu hỏi và bài tập từ chương 1đến chương 4..
phản ứng oxi hoá - khử
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<b>3.</b><i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Củng cố về cấu tạo nguyên tử.</b>
GV: Hướng dẫn hs ơn lại lí thuyết về cấu tạo
nguyên tử .
HS: Nêu đặc điểm cấu tạo ngtử ? cấu tạo bảng
tuần hoàn ? Định luật tuần hoàn ?
GV: Yêu cầu hs nhắc lại một số định nghĩa sau
.
- thế nào là số khối ? Số hiệu ngtử ?
-Công thức tính khối lượng ngun tử trung
bình của các đồng vị ?
-Thế nào là liên kết ion , liên kết cộng hóa trị ?
-Nêu quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi
kim trong BTH ?
-Nêu các quy tắc xác định số oxh ? Các bước
lập phương trình phản ứng oxi hóa - khử ?
<b>I. Kiến thức cần nắm vững :</b>
1.Đặc điểm cấu tạo nguyên tử:
Ngtử : -lớp vỏ : chứa các e ,<i>q<sub>e</sub></i> 1
- hạt nhân : +các hạt p ,<i>q<sub>p</sub></i> 1
+các hạt n ,<i>q<sub>n</sub></i> 0
2.Bảng hệ thống tuần hồn :
-Ơ : STT = Z = e
- chu kì = số lớp e .
- Nhóm = số e ngồi cùng .
- Định luật tuần hoàn :
3.Định nghĩa :
- Số khối , số hiệu ngun tử .
-Ngtố hóa học , Kí hiệu ngtử .
-Cơng thức tính khối lượng ngun tử trung bình của
các đồng vị.
4. Phân biệt liên kết ion , liên kết cộng hóa trị .Cách
xác định điện hóa trịn cộng hóa trị .
5.Quy luật biến thiên tính chất của các ngtố trong
BTH và giải thích .
6.Các quy tắc xác định số oxi hĩa và cân bằng
phương trình theo phương pháp thăng bằng e
<i><b>Hoạt động 2:</b></i><b>Củng cố dạng bài tập viết cấu hình e.</b>
GV: Hướng dẫn hs làm bài tập .
Cho ngtố X có số Z = 17, Y có Z = 11.
a.Viết cấu hình e của X và Y ?
b.Xác định vị trí của X ,Y trong BTH ?
c.Xác định kiểu liên kết X-X , Y-Y .Biểu diễn
kiểu liên kết đó ?
d. Nêu tính chất hóa học cơ bản của X và Y ?
HS1 : Lên bảng viết cấu hình e của X và Y
.Xác định vị trí của X và Y .
HS2 : Xác định tính kim loại và tính phi kim
để suy ra kiểu liên kết của X và Y
GV: Hướng dẫn .
Câu c :
PK-PK : Liên kết CHT
PK-KL : iên kết ion .
Câu d :Xác định công thức oxit của X và Y
suy ra cơng thức hợp chất khí với hidro
<b>II.Bài tập :</b>
<b>Giải :</b>
a.
2 2 6 2 5
17
2 2 6 1
11
X:1s 2s 2 3s 3
:1s 2s 2 3s
<i>p</i> <i>p</i>
<i>Y</i> <i>p</i>
b. X có tổng số e là 17 X thuộc ơ thứ 17 trong BTH
.Có 3 lớp e thuộc ckì 3 , Có 7e lớp ngồi cùng
thuộc nhóm VIIA .
Y có tổng số e là 11 X thuộc ơ thứ 11 trong BTH .
Có 3 lớp e thuộc ckì 3 , Có 1e lớp ngồi cùng
thuộc nhóm IA.
c.X là phi kim , Y là kim loại .
Liên kết X-X là liên kết cộng hóa trị khơng phân cực
..
: .X<sub>..</sub> +.X :..
.. +
..
: :X<sub>..</sub> X :..
.. CTPT X2
hidroxit tương ứng .
-Xác định hóa trị cao nhất với oxi dựa vào số e
ngồi cùng <sub>cơng thức oxit cao nhất .</sub>
- Gọi x là HT cao nhất của R<sub>HT của R là</sub>
8-a
+
2
Y 1e
1e
YX
2YX
<i>Y</i>
<i>X</i> <i>X</i>
<i>Y</i> <i>X</i>
<i>X</i> <i>Y</i>
d.*-X là phi kim , công thức với oxi : X2O7.
-Hợp chất với hidro : HX
- Hidroxit tương ứng : HXO4 : là 1 axit mạnh .
* -Y là kim loại : công thức với oxi : Y2O : là oxit
bazơ .
-hidroxit tương ứng : YOH : là 1 bazơ.
<b>Hoạt động 3: Củng cố bài tập về cấu tạo nguyên tử</b>
GV: Gọi hs tóm tắt bài tốn .
Một ntử X có tổng số hạt mang điện và không
mang điện là 34.Biết số hạt mang điện gấp
1,833 lần số hạt khơng mang điện .Viết cấu
hình e của X?
Hướng dẫn:
HS: Biết p + n + e = 34 , p + e > n
GV: Hướng dẫn : Lập hệ giải tím số p <sub>Z</sub>
<b>Giải</b>
p + n + e = 34 . vì p = e 2p + n = 34 (1)
2p = 1,833n (2)
Từ (1) , (2)
2 34 2 34
2 1,833 2 1,833 0
2,833
2,833 34 12(*)
34
22
(*) ào(1) :2p+12=34 2p=22 p= 11
2
<i>p n</i> <i>p n</i>
<i>p</i> <i>p</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>Thay</i> <i>v</i>
Cấu hình e :<sub>1s 2s 2 3s</sub>2 2 <i><sub>p</sub></i>6 1<sub>.</sub>
<b>4.Củng cố :</b> Một số bài tập trắc nghiệm
<b>5.Dặn dị:</b> Về nhà ơn bài , chuẩn bị bài thật kĩ , xem lại các bài tập đã ơn chuẩn bị thi học kì .
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:20 Tiết pp:37 Tiết giản: Bài tập
Ngày soạn: 30/12/2009 Ngày dạy: 5 /1/2010
<b>CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN</b>
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
-Nêu được vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hồn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các ngun tố trong nhóm.
- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên
tố halogen là tính oxi hố mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hố học của các đơn chất trong nhóm halogen.
<i><b>2.kĩ năng: </b></i>
- Giải thích tính oxi hố mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Gợi mở
2. Đàm thoại.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV:</b> Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài). Bảng 11-SGK
<b>Hs:</b> Xem lại sự biến đổi tính chất của các ngtố trong BTH .
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy.</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của các Halogen</b>
<i><b>Gv</b>: </i>chỉ vào bảng tuần hoàn và yêu cầu hs đọc tên
các ngtố nhóm halogen? Nêu vị trí của chúng
trong BTH?
HS: nhìn vào BTH và trả lời.
<b>I.Vị Trí Của Nhóm Halogen trong Bảng Tuần</b>
<b>Hồn:</b>
-Gồm: Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br), Iot(I), Atati(At)
- Thuộc nhóm VIIA, ở cuối chu kì
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu vị trí và tính chất cơ bản của các Hal</b>
<i><b>GV</b> yêu cầu HS: </i> viết cấu hình electron lớp n/c
của các nguyên tử: F, Cl, Br, I.
<b>HS</b>:Viết cấu hình e và<i> rút ra nhận xét:</i>
<i>+</i> Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen?
+ khuynh hướng đặc trưng?
+ Tính chất hố học cơ bản?
<i><b>Gv</b> nêu vấn đề:</i> vì sao các nguyên tử của nguyên
tố halogen không đứng riêng rẽ mà hai nguyên tử
liên kết với nhau tạo thành phân tử X2?
<i>gợi ý: </i> vì có 7e lớp n/c, cịn thiếu 1e để đạt
cấu hình e bền như khí hiếm nên ở trạng thái tự
do, hai ngun tử halogen góp chung một đơi e để
tạo ra phân tử có liên kết CHT khơng phân cực.
-Hãy biếu diễn liên kết đó?
<b>II.Cấu hình electron ngun tử,cấutạo phân tử</b>
- cấu hình e ngồi cùng:
9F: 2s22p5
17Cl: 3s23p5
35Br: 4s24p5
53I: 5s25p5
<sub>cấu hình e n/c chung: ns</sub>2<sub>np</sub>5
<sub> khuynh hướng đặc trưng: dễ nhận 1e</sub>
X + 1e <sub> X</sub>
-ns2<sub>np</sub>5<sub> ns</sub>2<sub>np</sub>6<sub>(khí hiếm)</sub>
<i><sub>tính oxi hố mạnh</sub></i>
- sự tạo thành phân tử X2;
<b>.. .. .. ..</b>
<b>: X. + .X: </b><b><sub> :X:X:</sub></b>
<b> .. .. .. ..</b>
Hay X-X hoặc X2
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các Hal</b>
<i><b>Gv</b>: sử dụng bảng 11/sgk, yêu cầu hs nhận xét sự</i>
<i>biến đổi:-</i> tính chất vật lí, bán kính nguyên tử ,độ
âm điện đi từ flo đến iot?
-Cho biết trạng thái , màu sắc , t0
s, t0nc ?
-Nhắc lại quy luật biến đổi đ.â.đ trong ck , trong 1
phân nhóm <sub>Cho biết đ.â.đ của các ngtố biến</sub>
đổi n.t.n từ F đến I ?
<b>HS:</b>
<b>GV:</b><i>u cầu hs giải thích:</i>
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hố
-1, các ngun tố cịn lại, ngồi số oxi hố -1 cịn
có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
<b>III. Sự biến đ ổi tính chất </b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Sự biến đổi tính chất vật lí của</b></i>
<i><b>các đơn chất:</b></i>
Đi từ flo đến iot:
-Trạng thái tập hợp: khí<sub> lỏng </sub><sub> rắn</sub>
-Màu sắc: đậm dần
-T0
s, t0nc : tăng dần
<i><b>2. Sự biến đổi độ âm điện</b></i>
<sub> vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ</sub>
có số oxi hố -1, các ngun tố cịn lại có thể tạo
thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích
<b>GV:</b> Dựa vào cấu hình e lớp n/c giải thích vì sao
các halogen giống nhau về tính chất hố học cũng
như thành phần và tính chất của các hợp chất do
chúng tạo thành?
<b>GV:</b> Dựa vào bán kính nguyên tử, giải thích vì
sao đi từ F đến I, tính oxi hố giảm dần?
<b>HS:</b> Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng<sub> khả</sub>
năng hút e giảm<sub>tính oxi hố giảm</sub>
+ đ.â.đ F lớn nhất nên số oxh F trong mọi hợp
chất chỉ có -1. Các ntố khác ngồi số oxh -1 cịn
có +1,+3,+5,+7
<i><b>3. Sự biến đổi tính chất hốhọc của các đơn chất </b></i>
- Từ flo đến iot, tính oxi hố giảm dần
- tính chất hố học cơ bản của halogen:
X + KL
X + H2 2HX (khí khơng màu )
HX<sub> </sub><i>H O</i>2 dd axit HX
<b>Hoạt động 4: Bài tập vận dụng.</b>
<i><b>GV:Cho 1 lượng đơn chất hal </b></i>tác dụng hết với
Mg thu được 19 g magie halogenua. Cũng lượng
đơn chất hal đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 g
nhôm halgenua. Xác định tên và khối lượng đơn
chất hal nói trên?
HS:
<b>Bài 8/96:</b>Gọi ntố hal là X2, a là số mol của X2
Mg + X2 MgX2
a a
2Al + 3X2 2AlX3
a 2a/3
(24 2X).a=19 35,5
(27+3X).2a/3=17,8 0, 2
<i>X</i>
<i>a</i>
Suy ra mCl2 = 71.0,2 = 14,2g
<b>4.Củng cố :</b> Tính oxi hố mạnh của các halogen là dễ nhận 1e, tính oxi hố giảm dần từ F đến I
sự giống nhau về tính chất hố học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng
<b>5.Dặn dị:</b> Về nhà học bài , chuẩn bị bài thật kĩ , làm các bài tập còn lại ở sgk. Xem trước bài <b>Clo</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:20 Tiết pp:3 8 Tiết giản: Bài tập
Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày dạy: 6 /1/2010
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>- Nêu được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế clo trong phịng thí
nghiệm và trong cơng nghiệp.
- Hiểu được tính chất hố học cơ bản của clo là tính oxi hố mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo
cịn thể hiện tính khử.
<i><b>2.kĩ năng: - Viết PTHH của phản ứng clo tác dụng với các kim loại và hiđro.</b></i>
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
<i><b>3.Thái độ: u thích mơn hóa học.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Gợi mở
2. Đàm thoại.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>Hs:</b> Xem lại quy luật biến đổi tính chất của các halogen.
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Làm bt1, 6/96(sgk)</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lí của Clo.</b>
<i><b>Gv: Cho hs quan sát lọ đựng khí clo, kết hợp với</b></i>
SGK cho biết các tính chất vật lí tiêu biểu của
clo?
<b>Hs:</b> Cho biết trạng thái , màu sắc , dựa vào d cho
biết clo nặng hay nhẹ hơn khơng khí.
<b>I. Tính chất vật lí</b>
- Khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
- Nặng hơn khơng khí 2,5 lần
- Tan trong nước tạo thành nước clo có màu vàng
nhạt
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất hóa học của Clo</b>
<b>Gv:</b> Cl2 có thể có những tính chất hố học gì? Vì
sao?
<b>II. Tính chất hố học</b>
* Tính chất hố học cơ bản của clo là tính oxi
<i><b>hố mạnh.</b></i>
<i><b>1. Tác dụng với kim loại </b></i>
2M + nCl2 2MCln
(n là hoá trị cao nhất của kim loại M)
0 0 +1 -1
2Na + Cl2 2NaCl
0 0 +2 -1
Cu + Cl2 CuCl2
0 0 +3 -1
Fe + Cl2 FeCl3
<i><b>2. Tác dụng với hi</b><b> đ ro</b><b> </b></i>
H2 + Cl2 2HCl(khí) (Hiđro clorua)
Khí HCl<sub> </sub><i>H O</i>2 dung dịch HCl(axit clohiđric)
nCl2 : nH2 = 1: 1 hỗn hợp nổ
*vậy trong phản ứng với kim loại và hiđro thì clo
thể hiện tính oxi hố mạnh
<b>Hs:</b> Đọc SGK để tìm hiểu và cho biết khi tác
dụng với kim loại clo thể hiện vai trò gì?
- khi tác dụng với clo, kim loại thể hiện số oxi hoá
cao nhất
<b>Gv:</b> để nhận biết CuCl2, FeCl3 tạo thành người ta
làm như thế nào?
Sau khi đốt đồng trong clo, cho thêm một ít nước
cất thì dung dịch CuCl2 có màu xanh. Cịn FeCl3
tạo thành trong phản ứng tạo thành đám khói màu
nâu đỏ.
<b>Gv:Chú ý:</b> các phản ứng với kim loại xảy ra ở
nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả nhiều
<b>Gv</b>: biểu diễn thí nghiệm đốt Cu, Fe trong clo
<b> Hs:</b> quan sát và viết phương trình phản ứng ?
<b>Hs:</b>Xác định số oxi hố của clo, từ đó suy ra vai
trị clo trong phản ứng trên.
<b>Hs:</b> Giải thích vì sao phản ứng là thuận nghịch?
<b>Gv:</b> vì sao clo ẩm có tính tẩy màu cịn clo khơ thì
khơng?
<i><b>3. Tác dụng với n</b><b> ư</b><b> ớc</b><b> </b></i>
0 0 1 1 1
2
2
H O+Cl ƒ HCl HCl O+ - + + (A.hipoclorơ)
Cl2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá
HClO là chất oxi hố mạnh<sub>clo ẩm có tính tẩy</sub>
màu
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và ứng dụng của Clo.</b>
có mấy đồng vị bền.
<b> Gv:</b> vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng
hợp chất và chủ yếu là ở dạng hợp chất nào?
<b> Gv:</b> cho biết clo có những ứng dụng gì?
<b>III</b>. <b>Trạng thái tự nhiên</b>
<b>-</b>Clo có 2 đồng vị bền: 35<sub>Cl, </sub>37<sub>Cl, M = 35,5</sub>
Clo phổ biến trong nước biển, trong chất khoáng
cacnalit KCl.MgCl2.6H2O
<b> IV. Ứng dụng: (SGK)</b>
<b>Hoạt động 4:Tìm hiểu cách điều chế Clo trong CN và trong PTN .</b>
<b>Gv</b>: Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng
<b>Hs:</b> Viết các phản ứng minh họa.
<b>Gv</b>:Diễn giải quy trình TN theo hình 5.3(Sgk)
<b>Gv</b>: nêu phương pháp sản xuất clo trong CN
<b>Hs</b>: Viết pư tương tự với KClO3, PbO2.
4HCl + MnO2
0
<i>t</i>
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
HCl + 2KMnO4 MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
<i><b>2 CN:2NaCl + 2H</b></i>2O dpcmn 2NaOH + Cl2 + H2
<b>Hoạt động 5: Bài tập vận dụng</b>
<b>Bài tập 6: </b>
Cần bao nhiêu g KMnO4 và bao nhiêu ml dd
HCl1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với Fe,
tạo nên 16,25g FeCl3?
2K<sub>Mn</sub>+7 O4+16HCl<b>-</b><i><b>1</b></i> 2KCl+2Mn<b>+</b><i><b>2</b></i> Cl2+Cl<i><b>0</b></i> 2+8H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
n FeCl3 =
16, 25
0,1
162,5
(2) <sub>nCl</sub><sub>2 </sub><sub>= </sub>0,1.3 0,15
2
(1) <sub>nKMnO</sub><sub>4 </sub><sub>= </sub>0,15.2 0, 06
5
m KMnO4 = 158.0,06 = 9,48g
nHCl = 0,15.16/5 = 0,48
Suy ra VHCl = 0,48/1 = 0,48
<b>Bài 3:</b>Dẫn khí clo vào nước, vừa xảy ra hiện
tượng vật lí, vừa xảy ra hiện tượng hố học. Vì
khi stan vào nước, một phần clo tác dụng với
nước.H O<i><b>0</b><b><sub>2</sub></b></i> Cl<i><b>0</b></i> <i><b>2</b></i> H Cl H Cl O<i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i>
<b>+ -</b> <b>+</b>
<b>+</b> <b>ƒ</b> <b>+</b>
<b>Bài tập 5/101:</b>
<b>Bài làm:</b>
2K<sub>Mn</sub>+7 O4+16H
<i><b>1</b></i>
Cl<b>-</b> 2KCl+2Mn<b>+</b><i><b>2</b></i> Cl2+
<i><b>0</b></i>
Cl2+8H2
5x
2x
2<sub>Cl</sub><b>-</b><i><b>1</b></i> <sub> 2</sub><sub>Cl</sub><i><b>0</b></i> <sub> + 2.1e</sub>
7
Mn+ + 5e Mn<b>+</b><i><b>2</b></i>
b) 2H<b>+</b><sub>N</sub><i><b>5</b></i>O3 + 2HCl 2
<i><b>4</b></i>
N
<b>+</b>
O2 +
<i><b>0</b></i>
Cl2 + 2H2
1x
2x
2<sub>Cl</sub><b>-</b><i><b>1</b></i> <sub> 2</sub><sub>Cl</sub><i><b>0</b></i> <sub> + 2.1e</sub>
<i><b>5</b></i>
N
<b>+</b>
+ 1e <sub>N</sub><b>+</b><i><b>4</b></i>
c) 2H<sub>Cl</sub><b>+</b><i><b>5</b></i>O3 + 10HCl<b>-</b><i><b>1</b></i> 6Cl<i><b>0</b></i> 2 + 6H2
5x
1x
2<sub>Cl</sub><b>-</b><i><b>1</b></i> <sub> 2</sub><sub>Cl</sub><i><b>0</b></i> <sub> + 2.1e</sub>
2<sub>Cl</sub><b>+</b><i><b>5</b></i>+ 2.5e<sub>2</sub><sub>Cl</sub><i><b>0</b></i>
d) <sub>Pb</sub><b>+</b><i><b>4</b></i> O2 + 4HCl<b>-</b><i><b>1</b></i> Pb<b>+</b><i><b>2</b></i> Cl2 + Cl<i><b>0</b></i> 2 + 2H2
1x
1x
2<sub>Cl</sub><b>-</b><i><b>1</b></i> <sub> 2</sub><sub>Cl</sub><i><b>0</b></i> <sub> + 2.1e</sub>
Pb<b>+</b> + 2e Pb<b>+</b><i><b>2</b></i>
<b>4.Củng cố :</b> Nêu tính chất hóa học cơ bản của Clo, cho vd minh họa?GV: lưu ý hs nếu điều chế clo
khơng có màng ngăn: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaOCl + H2O ( nước Gia-ven).
<b>5.Dặn dò:</b> Về nhà học bài , làm các bài tập còn lại ở sgk. Xem trước bài
<b>hiđroclorua,axitclohiđric,muối clorua.</b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:21 Tiết pp:39, 40. Tiết giản: Muối clorua và nhận biết ion clorua, BT.
Ngày soạn: 5/1/2010 Ngày dạy: 12 /1/2010
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
<b>-</b>Hiđroclorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, khơng giống với axit
clohiđric ( khơng làm đổi màu q tím, khơng tác dụng với đá vôi).Cách nhận biết ion clorua.
-Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
<i>-</i>Ngồi tính chất chung của axit, axit clo hiđric cịn có tính chất riêng là tính khử do ngun tố clo
trong phân tử HCl có số oxi hố thấp nhất là -1.
<i><b>2. Kĩ năng</b>:</i>- Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan).
- Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối.
<i><b>3.Thái độ: u thích mơn hóa học.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Gợi mở
2. Đàm thoại.
<b>GV</b>: Dụng cụ hoá chất để điều chế cloruahiđro và thử tính tan của cloruahiđro, nhận biết ion clorua.
<i><b>Hố chất: NaCl, H</b></i>2SO4 đặc, dung dịch AgNO3, q tím.
<i><b>Dụng cụ: Bình cầu , nút cao su có ống dẫn khí đi qua, đền cồn, giá thí nghiệm.</b></i>
<b>HS:</b> Xem lại tính chất chung của axit.
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: BT5/SGK/trang 101</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về cấu tạo phân tử của Hiđro clorua</b>
<b>Gv: </b>hãy viết CT e, CTCT và giải thích sự phân
cực của ptư HCl?
<b>HS</b> :
H Cl
Hiệu độ âm điện: 3,16 – 2,20 = 0,96 < 1,7; do
vậy phân tử HCl là lkchtr có cực
<b>I.Hi đ ro clorua</b>
<i><b>1. Cấu tạo phân tử </b></i>
Công thức electron:
-Liên kết H-Cl phân cực <sub>phân tử HCl phân cực</sub>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của Hiđro clorua.</b>
<b>Gv: </b> điều chế khí HCl( lấy giấy q thử tính chất
khí HCl và dung dịch HCl trong nước.
<b>HS</b> quan sát và thấy được rằng khí HCl khơng
<i><b>phải là axit (khơng làm q tím đổi màu và khơng</b></i>
tác dụng CaCO3)
<b>Gv:</b> biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ tan của
hiđro clorua trong nước
<b>HS</b>:quan sát, nêu hiện tượng,giải thích:
+ Vì sao nước lại phun vào bình?
+ Vì sao dung dịch thu được làm quỳ tím hố đỏ?
<i><b>2. Tính chất </b></i>
- chất khí, khơng màu, mùi xốc
- nặng hơn khơng khí (d ≈ 1,6)
-Tan nhiều trong nước, dung dịch thu được gọi là
axit clohiđric
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất vật lí của Axit clohidrric</b>
<b>-GV:</b> cho hs quan sát dung dịch axit clohiđric vừa
điều chế (loãng) và lọ đựng dung dịch HCl đặc, mở
nút để thấy sự “bốc khói”
Gv: giải thích vì sao có hiện tượng “bốc khói”?
<b>II</b>
<b> Axit clohidrric</b>.
<b>1. Tính chất vật lí</b>
* Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch
axit clohiđic.
* Dung dịch axit clohđic là chất lỏng không màu,
nồng độ đậm đặc có hiện tượng “bốc khói”.
<b>Hoạt động 4:Tìm hiểu tính chất hóa học của Axit clohidrric</b>
<b>Gv</b>: Axit có những tính chất chung gì?
<b>HS:</b> Nêu các tính chất kèm theo điều kiện(nếu có)
<b>Gv:</b> Hãy hồn thành các phản ứng sau đây?
HCl + Mg <sub>………..………</sub>
HCl + FeO <sub>……….</sub>
HCl + Fe(OH)3 .……….
<b>2. Tính chất hoá học </b>
<i><b>a. A. HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất</b></i>
<i><b>hố học chung của axit</b></i>
+ Làm cho q tím hố đỏ.
+T/d kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối.
Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
CuO + 2HCl <sub>CuCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
HCl + CaSO3 ……+ SO2 +… …
<b>GV:</b> Nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong
phịng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số oxi
hố của các ngun tố, chất oxi hoá chất khử?
<b>Hs: </b>PbO2 + 4HCl PbCl2+ Cl2 + 2H2O
<b>HS:</b> Nhắc lại các số oxi hố của clo? từ đó kết
luận tính chất của axit HCl.
CaCO3+2HClCaCl2 + CO2+ H2O
<i><b>b. Axit clo hiđric cú tớnh kh.</b></i>
MnO2+4HCl
<i><b>0</b></i>
<i><b>t</b></i>
<b>ắắắđ</b>MnCl2+ Cl2+ 2H2O
Hoc:
2KMnO4 + 16HCl 2 KCl + 2MnCl2 + 5Cl2
+8H2O
<b>Kết luận.</b>
+ Tính axit (do ion H+<sub> gây nên).</sub>
+ Tính oxi hố: Khi tác dụng kim loại và hiđro
(do ion H+<sub> gây nên).</sub>
+ Tính khử: Khi tác dụng với chất oxi hố mạnh
và clo có soh -1 gây nên.
<b>Hoạt động 5:Tìm hiểu cách điều chế Axit clohidrric trong CN và trong PTN</b>
<b>GV</b> sử dụng hình vẽ 5.7 để mơ tả, phân tích,
hướng dẫn HS rút ra nguyên tắc khoa học trong
sản xuất.
+ Ngược dòng (...) nhằm tăng khả năng hấp thụ
giữa HCl và H2O.
+ Khép kín nhằm tận dụng hấp thụ hết khí HCl và
đưa ra mơi trường khí khơng chứa HCl.
<b>GV </b>bổ sung:
Khí HCl thốt ra ngồi có gây ơ nhiễm mơi
trường, như mưa axit ...Trong công nghiệp một
phần lơn axit HCl dùng để sản xuất các muối clo
rua và tổng hợp các chất hữu cơ.
<b>3. Điều chế</b>
<i><b>a. Trong PTN</b> : phương pháp sunfat</i>
NaCltt + H2SO4đặc HCl(HCl) + NaHSO4
2NaCltt+H2SO4đặc 2HCl(HCl) + Na2SO4
<i><b>b. Trong công nghiệp: </b>phương pháp tổng hợp</i>
<i>- </i>Lấy Cl2, H2 từ quá trình điện phân dung dịch
NaCl có màng ngăn
H2 + Cl2 2HCl
<b>* Củng cố:</b>Hãy chọn các chất: Fe2O3, MgCO3, Zn, Ag, K2Cr2O7, Cu(OH)2, BaSO4, CaCl2, KMnO4,
MnO2 phản ứng với dd HCl chứng tỏ:
- dd HCl có tính axít.
- dd HCl có tính oxi hóa.
-dd HCl có tính khử.
<b>Hoạt động 6: Muối Clorua</b>
<b>GV: </b>Giới thiệu một số loại muối clorua.
<b>HS : + </b>Nêu tính tan của muối clorua?
+ Ứng dụng của muối NaCl và một số muối
clorua khác?
<b>III. Muối clorua và nhận biết ion clorua</b>
<i><b>1. Một số muối clorua</b></i>
- Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ
AgCl khơng tan, ít tan:CuCl, PbCl2
- Ứng dụng: (SGK)
<b>Hoạt động 7: Nhận biết ion clorua</b>
<b>Gv:</b> Hướng dẫn hs làm thí nghiệm :
Nhỏ ddAgNO3 lần lượt vào dd HCl và NaCl .
<b>HS:</b> Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng và viết
PTPƯ.
<b>Gv:</b> kết luận cách nhận biết ion clorua
<i><b>2.Nhận biết ion clorua</b></i>
<i>-</i>dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết Cl
-NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl↓ (trắng)
HCl + AgNO3 HNO3 + AgCl↓ (trắng)
<i><b>Dung dịch bạc nitrat(AgNO3) là thuốc thử để</b></i>
<i><b>nhận biết ion clorua Cl</b></i>
<b>Hoạt động 8: Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
<2500
>4000
<b>Bài 1:</b> Mg + 2HCl <sub> MgCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
Tổng số mol HCl p/ứ = 2 số mol H2 = 2.
1
2
Số g clo đã tạo muối với hai kim loại là:1.35,5 g
Vậy khối lượng hai muối clorua tạo ra trong dung
dịch là : 20 + 35,5 = 55,5 g đáp án đúng C.
<b>Bài 2:</b> ( Theo bài học).
Bổ sung thêm Ở 200<sub>C một thể tích nước có thể</sub>
hồ tan 500 thể tích khí HCl.
<b>Bài 3:</b>
H2SO4 + KCl HCl + KHSO4 hoà tan HCl vào
nước ta được axit clohiđric HCl.
<b>Bài tập 6.</b>
Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí
CO2 thốt ra. Hãy viết phương trình hố học của
các phản ứng đã xảy ra?
<b>Bài giải:</b>
Cl2 + H2O ƒ HCl + HClO
Sau đó:
2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2+H2O
HClO là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên khơng
có phản ứng.
<b>Bài 5:</b>
<b>HD</b>: Bản chất của pp sunfat là pư trao đổi
NaCl + <i>H SO</i>2 4
Bản chất của pp tổng hợp là pư oxh -khử
0
2 2 2
<i>t</i>
<i>H</i> <i>Cl</i> <i>HCl</i>
<b>Bài 7:</b>
3
3 3
( )
3 2 2
200.8,5
0,1
100.170
0,1 0,1
0,1
0,67
0,15
,
2, 24
0,1 0,1
22, 4
36,5.0,1
% .100 7,3%
50
<i>AgNO</i>
<i>M HCl</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>HCl AgNO</i> <i>AgCl</i> <i>HNO</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<i>b HCl NaHCO</i> <i>NaCl CO</i> <i>H O</i>
<i>C</i>
<b>4. Củng cố</b>: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl, NaNO3.
<b>5. Dặn dò:</b> Về nhà học bài và làm bài tập ở SBT. Soạn trước bài thực hành.
<b>E.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:22 Tiết pp:41 Tiết giản: Không.
Ngày soạn: 14/1/2010 Ngày dạy: 18 /1/2010
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Nêu được thành phần hoá học, ứng dụng và nguyên tắc sản xuất một số hợp chất có oxi của clo
-Hiểu được tính oxi hố mạnh của một số hợp chất có oxi của clo(nước Gia-ven, clorua vơi)
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hố học của hợp chất có oxi của clo và điều
chế nước Gia-ven, clorua vơi.
- Sử dụng có hiệu quả an tồn nước Gia-ven, clorua vơi trong thực tế
<i><b>3.Thái độ: Trung thực ,tự tin, cẩn thận</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1.Trực quan.
2. Đàm thoại.
<b>GV</b>: Nước Gia – ven và clorua vôi .
<b>HS:</b> Xem lại bài Clo và hdroclorua- Axit clohidric.
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 5.13 /SBT/trang 37</b></i>
Hs2: BT 7 /SGK/trang 106
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu thành phần cấu tạo , tính chất của nước gia-ven.</b></i>
<b>Gv</b> :Cho hs biết thành phần, cấu tạo và vì sao gọi
là nước Gia-ven (tên một thành phố gần thủ đơ
Pa-ri (Pháp) mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học
Bec-tô-lê (C.Berthollet) điều chế được dung dịch
hỗn hợp này- Gv: Cho hs quan sát lọ đựng nước
Gia-venYêu cầu nêu tính chất vật lý.
<b>Hs:</b> Quan sát và cho biết trạng thái , màu sắc .
<b>Hs</b>:Xác định số oxi hoá của clo dự đoán tính
chất hố học:tính oxi hố mạnh.
<b>Gv:</b> Vì sao nước Gia-ven gọi là hỗn hợp muối
(muối của axit yếu)? Muối này có tính chất gì đặc
biệt ?
<b>I. Nước Gia-ven:</b>
<b>1. Thành phần , tính chất :</b>
-Dung dịch khơng màu.
- Nước Gia-ven là hổn hợp muối NaCl và NaClO.
- NaClO có tính oxh rất mạnh do trong phân tử
clo có số oxh +1.
- NaClO là muối của axit yếu .
NaClO+CO2+H2O NaHCO3 + HClO
2HClO as
2HCl + O2
không để được lâu trong khơng khí.
<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế nước gia-ven.</b></i>
<b>Gv</b>: Trong khơng khí có hơi nước và khí CO2, biết
rằng NaClO là muối của axit yếu, yếu hơn axit
cacbonic, hãy cho biết nước Gia-ven có để lâu
trong khơng khí được khơng, vì sao?
<b>HS:</b> Trả lời và viết PTPƯ chứng minh.
<b>HS</b>: Dựa vào thành phần cấu tạo và tính chất nêu
ứng dụng của nước Gia-ven.
<b>GV</b>:Giới thiệu chất điều chế nước Gia-ven trong
PTN.
<b>HS</b>:Viết phương trình phản ứng.
<b>HS</b>: Nhắc lại phản ứng điều chế clo trong CN .
<b>2.Ứng dụng : </b>
-Tẩy trắng vải , sợi , giấy...
- Tẩy uế chuồng trại , nhà vệ sinh ...
<b>3. Điều chế : </b>
<b>a.Trong PTN:</b>
Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O
<b>b.Trong CN:</b>
0
2 2 2
2<i><sub>NaCl</sub></i> 2<i><sub>H O</sub></i> <i>dpk mn</i> <i><sub>Cl</sub></i> <i><sub>H</sub></i> 2<i><sub>NaOH</sub></i>
Vì khơng có màng ngăn nên:
Cl2+2NaOHNaCl+NaClO+H2O
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu thành phần cấu tạo và tính chất và của clorua vơi</b>.
<b>GV:</b> Cho biết CTPT của clorua -vôi.
<b>HS</b>: Viết CTCT , xác định số oxh của clo và rút ra
nhận xét đặc điểm của muối này .
<b>GV</b>: Giới thiệu khái niệm về muối hỗn tạp.
<b>GV:</b> Cho hs quan sát mẫu clorua vôi.
<b>HS:</b> Cho biết trạng thái , màu sắc .
<b>II. Clorua-vôi:</b>
- CTPT: CaOCl2
- CTCT: -1
Cl
Ca +1
O- Cl
-<b>Gv</b>: Trong khơng khí có hơi nước và khí CO2
clorua vơi có để lâu trong khơng khí được khơng,
vì sao?
-<b> HS</b>: Trả lời và viết PTPƯ chứng minh
*Muối hỗn tạp là muối của 1 kim loại với nhiều
loại gốc axit
<b>1.Tính chất:</b>
-chất bột, màu trắng, xốp , có mùi xốc của khí clo.
-Có tính oxi hố mạnh.
2CaOCl2+CO2+H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
Để lâu được , dể bảo quản.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và điều chế của clorua vôi</b>.
<b>Gv</b>: Dựa vào thành phần cấu tạo, tính chất của
nước Gia- ven, clorua vơi hãy nêu các ứng dụng?
<b>HS:</b> Dựa vào tính chất và thành phần cấu tạo nêu
một vài ứng dụng của Clorua vôi.
<b>- Gv:</b> Trong thực tế, người ta dùng clorua vơi
nhiều hơn nước Gia-ven, vì sao?
<b>GV: N</b>êu cách điều chế Clorua vôi.
<b>HS:</b> Viết phản ứng .
<b>2.Ứng dụng :</b>
- giống nước Gia-ven
- dùng trong công nghiệp tinh chế dầu mỏ
rẻ hơn, hàm lượng hipoclorit cao hơn nên dùng
nhiều hơn .
<b>3.Điều chế:</b>
Cl2+Ca(OH)2CaOCl2+H2O
<b>4. Củng cố </b>: Nhắc lại tính chất , ứng dụng và điều chế của gia-ven và clorua vơi.
<b>5. Dặn dị</b> : BTVN: + làm BT trong SGK/ trang 108 , xem trước bài mới “Flo - Brom -Iot’’
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:22 Tiết pp:43 Tiết giản: Bài tập.
Ngày soạn: 16/1/2010 Ngày dạy: 19 /1/2010
<b>Bài 25: FLO – BROM - IOT</b>
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
-Nêu được tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng.
-Hiểu được tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot và so sánh với clo.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
-Viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hố học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá
học của chúng.
<i><b>3.Thái độ: Phòng bệnh do thiếu Iot : Vận động gia đình , cộng đồng dùng muối iot.</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Nhóm.
2. Đàm thoại.
<b>C . CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV</b>: Mẩu chất brom và iot.
<b> HS:</b> Ôn lại bài khái quát về nhóm Halogen.
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT3/SGK/trang 108</b></i>
Hs2: BT4/SGK/trang 108. Xác định số oxi hố, vai trị của các chất tham gia, phản ứng nào là phản
ứng oxi hoá -khử trong 6 phản ứng. Cân bằng phản ứng c
<i><b>3.</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lí, trạng thái của Flo.</b>
-<b>Gv</b>: Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên của flo?
<b>HS</b>: Nhắc lại trạng thái , màu sắc của flo.
<b>GV:</b> Trong tự nhiên flo tồn tại dạng đơn chất hay
hợp chất ? vì sao?
<b>I. FLO</b>
<i><b> 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên</b></i>
<b>-</b> Chất khí, màu lục nhạt, rất độc
- Hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
+ criolit: Na3AlF6…
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất hóa học của flo. </b>
<b> Gv</b>: Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện
của flo, hãy suy ra flo có tính chất hố học cơ bản
nào?
<b>HS:</b> Dựa vào tính chất hóa học cơ bản của Clo để
trả lời.
<b>Gv</b>: Có thể oxi hố những chất nào, lấy ví dụ
minh hoạ?
<b>Hs:</b> viết các phản ứng và xác định số oxh .
<b>Gv</b>: lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mịn
thuỷ tinh dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh
<b>Gv</b>: trước khi nhà bác học người Pháp
HenriMoissan tìm ra cách điều chế khí flo một
cách an tồn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn
tật hoặc chết do nhiễm độc HF
<b>- Gv:</b> Từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo?
<b>HS</b> : So sánh và rút ra kết luận chung.
<i><b>2. Tính chất hố học</b></i>
- Có độ âm điện lớn nhất <sub> tính oxi hoá mạnh</sub>
nhất
* Oxi hoá tất cả kim loại
* Oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2)
0 0 -252 0C +1 -1
F2 + Cl2 2HF(k)
bóng tối
Hiđro florua (HF(k)) hồ tan trong nước tạo thành
dung dịch axit flohiđric.
+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn mịn thuỷ tinh:
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
(Silic tetraflorua )
* oxi hoá được nhiều hợp chất
2F2 + 2H2O 4HF + O2
<i><b>Kết luận</b>:</i> so sánh với clo, flo có tính oxi hố
mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế flo.</b>
<b>Gv</b>: Hãy nêu các ứng dụng của flo?
<b>HS:</b> Dựa vào tính chất nêu ứng dụng .
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hố học Henri
Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong
cơng nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông
đã được giải thưởng Nobel năm 1906.
<i><b>3. Ứng dụng, </b><b> đ iều chế:</b></i>
<i><b>a. Ứng dụng:</b></i> (SGK)
<i><b>b. Sản xuất clo trong công nghiệp:</b></i>
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF
đpnc
2HF <sub> F</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
cực dương cực âm
<i><b> Hoạt động4:</b></i><b> Tìm hiểu tính chất vật lí, trạng thái của Brom.</b>
<b>Gv</b>: Cho hs quan sát bình đựng brom.
<b>Hs</b>: Quan sát và cho biết trạng thái , màu sắc. của
brom.
<b>II</b>
<b> </b>.<b> BROM</b>
<b>GV</b>: Trong tự nhiên brom tồn tại dạng đơn chất
hay hợp chất ? vì sao?
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc
- Hợp chất: NaBr trong nước biển…
<b>Hoạt động 5:Tìm hiểu tính chất hóa học.</b>
<b>Gv:</b> Brom có tính chất hố học cơ bản gì?
So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh
hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O ?
<b>HS</b>:
<b>Gv:</b> Nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản
ứng của brom so với flo, clo để nhấn mạnh brom
có tính oxi hố yếu hơn flo, clo.
<b>HS</b>: Dựa vào điều kiện phản ứng so sánh và rút ra
kết luận.
<i><b>2. Tính chất hố học </b></i>
- Brom có tính oxi hố kém flo và clo nhưng vẫn
là chất oxi hoá mạnh.
* oxi hoá được nhiều kim loại
3Br2 + 2Al 2AlBr3(nhơm brromua)
* oxi hố được hiđro ở nhiệt độ cao:
Br2 + H2 2HBr(k) hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric
axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl.
* Tác dụng rất chậm với nước:
Br2 + H2O HBr + HBrO
Axit hipobromơ
<i><b>Kết luận</b>:</i> so sánh với clovà flo thì brom có tính
oxi hố yếu hơn
<b>Hoạt động 5:Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế flo.</b>
<b>Hs</b> :Đọc ứng dụng trong SGK.
<b> Gv</b>: Giới thiệu phương pháp sản xuất Br2
trongcông nghiệp.
<b>HS:</b> Viết phản ứng và cân bằng.
<b>3. Ứng dụng và điều chế</b>
a. Ứng dụng: (SGK)
b.SX trong CN:
Cl2 + 2NaBr <sub> 2NaCl + Br2</sub>
<i><b> Hoạt động 6:</b></i><b> Tìm hiểu tính chất vâtị lí, trạng thái của Iot.</b>
<b> </b>
- <b>Gv</b>: Cho hs quan sát bình đựng iot.
- <b>Hs </b>: Quan sát và dựa vào sgk, cho biết tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên của iot.
<b>GV:</b> Nêu khái niệm thăng hoa.
<b>GV</b>: Trong tự nhiên Iot tồn tại dạng đơn chất hay
hợp chất ? vì sao?
<b>III. IOT</b>
<i><b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên</b></i>
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím
thăng hoa
I2(r) I2(h)
- Hợp chất: muối iotua
<b>Hoạt động 7:Tìm hiểu tính chất hóa học.</b>
<b>-Gv</b>: Iot có tính chất hố học cơ bản gì?
So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng
minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2
- <b>Gv:</b> Nêu thí nghiệm Al+I2.
<b>HS:</b> Viết và cân bằng phản ứng .
<i><b>2. Tính chất hố học</b></i>
- Iot có tính oxi hố yếu hơn flo, clo, brom
* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ
xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1
3I2 + 2Al 2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc
tác:
0 0 350-5000C +1 -1
- <b>Gv</b>: Nêu tính chất đặc trưng của iot
- <b>Gv:</b> Nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản
ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh iot
có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom.
<i><b>*Chú ý </b>:Chất oxh mạnh đẩy chất oxh yếu ra khỏi</i>
<i>muối<b>.</b></i>
xúc tác Pt
-Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit
iothiđric axit mạnh hơn, dễ bị oxi hố hơn axit
HBr và axit HCl.
Tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
Br2 + 2NaI 2 NaBr + I2
tính chất đặc trưng: Tác dụng với hồ tinh bột
tạo thành hợp chất có màu xanh lam nhận biết.
<i> Kết luận:</i> So sánh với clo, flo và brom thì iot
có tính oxi hố yếu hơn
<b>Hoạt động 8:Tìm hiểu về ứng dụng và điều chế.</b>
- <b>Hs :</b> Đọc ứng dụng trong SGK.
- <b>Gv</b>: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công
nghiệp từ rong biển
<b>3. Ứng dụng và điều chế</b>
<i>a. Ứng dụng: (SGK)</i>
<i>b. Sản xuất iot trong công nghiệp:</i>Từ rong biển
GV: Yêu cầu hs viết và cân bằng phản ứng theo
chuổi. Cl2
HS: TB lên bảng trình bày.
GV: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g dd
NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dd thu được thì
quỳ tím chuyển sang màu nào?
HS: Làm việc theo nhóm: Tính số mol của HBr và
NaOH. Số mol NaOH dư làm quỳ tím chuyển
sang màu xanh.
<b>HS:</b> Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
xung.
<b>GV</b>: Cho 1,03g natrihalogennua tác dụng với dd
AgNO3 dư thu được kết tủa. Kết tủa này sau khi
phân hủy hoàn toàn cho 1,08g bạc. Xác định tên
muối A.
<b>HD:</b> - Viết và cân bằng phản ứng.
- Tính số mol của Ag
- Dựa vào số mol của Ag, dựa vào pư tìm số
mol của NaX , suy ra M của NaX.
<b>HS:</b> Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
xung.
<b>IV. Bài tập: </b>
<b>BT1: Hoàn thành phương trình phản ứng theo</b>
Cl2 + H2O HCl + HClO
4HCl + CaOCl2 CaCl2+ Cl2 + H2O
3Cl2 + 6KOH 3KCl + KClO3 + 3H2O
<b>2/113: </b>Màu xanh. Chọn B
<b>8/113:</b>
NaX + AgNO3AgX + NaNO3
2AgX <sub>2Ag + X</sub><sub>2</sub>
n AgX = nAg = 1,08/108 = 0,01
nNaX <b>= </b>n AgX = 0,01
MNaX = 1,03/0,01 = 103(Br).
A là muối natribromua.
<b>4. Củng cố: </b>
- Sự giống và khác nhau về tính chất hố học của flo, brom, iot so với clo.
- Vì sao tính oxi hố lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
- BTVN: làm BT trong SGK: 7,8,9,10/ trang 114
- Xem phần ơn tập lí thuyết- bài luyện tập
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tuần:22 Tiết pp:42 Tiết giản: Không.
Ngày soạn: 16/1/2010 Ngày dạy: 19 /1/2010
<b>A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<i><b>1. kiến thức:</b></i>
- Điều chế được khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.
- Điều chế được dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl
- Phân biệt được các dung dịch HCl, HNO3, NaCl
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an tồn, hiệu
quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm.
<i><b>3.Thái độ: Trung thực ,tự tin, cẩn thận</b></i>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: </b>
1. Nhóm.
2. Đàm thoại.
<b>GV</b>: Hoá chất: :Ống nghiệm, nút cao su có lỗ , giá TN,ống nhỏ giọt, đèn cồn, đũa thủy tinh.
<i><b>Dụng cụ: KMnO</b></i>4 , NaCl rắn , H2SO4 đặc,quỳ tím, ddHCl đặc,nước, ddAgNO3,HNO3,NaCl.
<b>HS:</b> Ơn lại cách nhận biết các ion hal
<b>D. NỘI DUNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>N</i>êu nguyên tắc điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hố
chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO4 bằng KClO3 khơng? Vì sao nên thay KMnO4 bằng KClO3?
( có thể thay được vì KClO3 cũng là một chất oxi hố mạnh và lượng KClO3 cần dùng ít hơn)
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của GV - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>: </i><b>Điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo</b>
<b>GV:</b>nhắc nhở về an tồn thí nghiệm:
-Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một
cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư
(mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí
-Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh
thì tạm ngừng đun
<b>Gv:</b> lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó
các nhóm tự lắp
H<b>S: </b>Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của
mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm
<b>thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu</b>
<b>của</b><i> clo </i><b>ẩm</b>
*Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngơ và bóp nhẹ bóp
cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào.
*HT: Khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ
ẩm mất màu.
*Pư:
16HCl+2 KMnO4. 5Cl2+2MnCl2+2KCl+8H2O
Cl2 + H2O ƒ HCl + HClO
<b>Hoạt động 2:Điều chế khí HCl</b>
<b>Gv</b>: Hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm
<b>Lưu ý</b>: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống
nghiệm (1), nhỏ dd H2SO4 đ vào cho thấm ướt lớp
muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2).
Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ trong vở thí
nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn
cồn vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống
nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để
nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống
nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1
mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống
nghiệm (2).
- Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc
<b>HS:</b> Làm TN dưới sự hướng dẫn của gv.
<b>GV</b>:Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm
<b>thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl</b>
<b>*HT:</b>
-Khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm
(1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2): Quỳ tím
<sub>đỏ</sub>
*Pư: H2SO4 + 2 NaCl 2HCl + Na2SO4
<b>Hoạt động 3:Phân biệt các dung dịch</b>
<b>Gv:</b> Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 vào 3 ống
nghiệm.
<b>Hs:</b> Thảo luận về cách lựa chọn các hố chất và
cách thực hiện
<b>Gv</b>: Tóm tắt cách thực hiện:
<i><b>Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch:</b></i>
-<b>Lưu ý:</b> hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử
bằng dung dịch AgNO3 trước, sau đó dùng bằng
giấy quỳ tím
-Viết phản ứng đặc trưng.
<b>4.Công việc sau buổi thí nghiệm</b>
- Gv nhận xét buổi thực hành
- Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện tượng. Về nhà hs hồn thành vở thí nghiệm, tiết sau nộp lại
chấm điểm.
- Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phịng thí nghiệm.
<b>5.Dặn dị:-</b> u cầu hs vè nhà viết bản tường trình theo mẩu;
STT Tên TN Cách tiến hành(vắn
tắt)
Hiện tượng, phản ứng Giải thích
- Nộp bản tường trình vào tuần sau
- Xem bài thực hành số 3
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Hoạt động </b>
<b>1. </b>Cho biết cặp chất nào xảy ra phản ứng, trong các trường hợp? Viết các phương trình phản ứng (nếu
có).
Zn Cu AgNO3 Na2CO3 CaS
<b>Dung dịch a. </b>
<b>HCl</b>
<b>2.</b> Hãy chọn các chất: Fe2O3, MgCO3, Zn, Ag, K2Cr2O7, Cu(OH)2, BaSO4, CaCl2, KMnO4, MnO2
mạnh.
b) Dung dịch HCl có tính oxi
hố.
c) Dung dịch HCl có tính
khử.
<b>Hoạt động </b>
<b>Hướng dẫn: </b>
<b>Bài 1:</b> Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Tổng số mol HCl p/ứ = 2 số mol H2 = 2.
1
2
Số gam clo đã tạo muối với hai kim loại là:1.
35,5 g
Vậy khối lượng hai muối clorua tạo ra trong dung
dịch là : 20 + 35,5 = 55,5 g đáp án đúng C.
<b>Bài 2:</b> ( Theo bài học).
Bổ sung thêm Ở 200<sub>C một thể tích nước có thể</sub>
hồ tan 500 thể tích khí HCl.
<b>Bài 3:</b>
H2SO4 + KCl HCl + KHSO4 hoà tan HCl vào
nước ta được axit clohiđric HCl.
<b>Bài 4:</b> Hãy dẫn ra những phản ứng hố học của
axit clohiđric để làm thí dụ:
a) Đó là phản ứng oxi hố khử:
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
MnO2+4HCl
<i><b>0</b></i>
<i><b>t</b></i>
<b>ắắắđ</b>
b) Đó khơng phải là phản ứng oxi hố khử:
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 +3H2O
CaCO3+2HClCaCl2 + CO2+ H2O
<b>Bài 5:</b> a) Bản chất của phương pháp tổng hợp là
phản ứng oxi hoá – khử.
a) Bản chất của phương pháp sun fat là phản ứng
trao đổi.
<b>Hoạt động </b>
GV chọn lọc các bài tập:
<b>A. Clo.</b>
<b>Bài tập: SBT. Tr.36 -37.</b>
HS chủ động làm bài
tập.
<b>GV sử dụng SBT:</b>
<b>5.6: </b>Cho ba chất: Khí Cl2, bột Fe, dung
dịch HCl. Viết PTHH của các phản ứng
biểu diễn sơ đồ sau:
Fe
FeCl2
FeCl3
1
2
3
(1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(2) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(3) 2FeCl2 +Cl2 2FeCl3
Do Cl2có tính oxi hố mạnh hơn HCl .
<b>5.7. Đáp án B.</b>
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
<b>5.8 Đáp án B. </b>Cl2
<b>5.9. Đáp án C.</b>
<b>5.10.</b>
-Khối lượng clo có trong 2 tấn muối ăn
98% là: 2<b>.</b> 98 1 96<b>,</b>
100 tấnNaCl
-Khối lượng clo trong 1,96 tấn NaCl
trên là: 1 96<b>,</b> <i>x</i>35 5<b>,<sub>,</sub></b> 1 18940<b>,</b>
58 5 tấn.
<b>5.11. </b>H2 + Cl2 2HCl
Theo p/ứ:
Trước p/ứ:
P/ứ:
Sau p/ứ:
1 1 2
0,4 0,6
0,4 0,4
0 0,2 0,4
a) Thể tích HCl khí thu được: 0,4 lít
b) % thể tích các khí sau p/ứ
<b>, %</b>
0,4.100
%HCl = 66 7
0,2 + 0,4
<b>5.12.</b> 64 22,4 135
Cu + Cl2 CuCl2
0,2mol 0,2mol <sub>135</sub>27 =0 2<b>,</b> mol
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g), VCl = 0,2.22,4
= 4,48 lit.
<b>5.13. </b>Dựa vào các p/ứ ta có:
4.36,5 22,4 và 16. 36,5 5.22,4
4HCl Cl2 và 16 HCl 5Cl2
7,3 x 7,3 y
x = 1,12 lít y = 1,4 lít
HS chủ động làm bài
tập. <b>5.14</b>
2
Cl
560
n = = 25mol
22,4
2NaCl + 2H2O
đpdd
có màng ngăn 2NaOH+Cl2 +H2
Theo phương trình ta có:
nNaCl = 2.nCl2 = 25 .2 = 50 mol
Khối lượng muối ăn 98% cần lấy là:
58,5.50.100 = 2984,69(g)»2,985(kg).
98
<b>B. HIĐRO CLORUA- AXIT CLO</b>
<b>HIĐRIC – MUỐI CLORUA.</b>
(Sử dụng SBT để ra đề)
<b>Hướng dẫn:</b>
<b>5.15. Đáp án D.</b>
<b>5.16. Đáp án D.</b>
<b>5.17. Đáp án B.</b>
<b>5.18. Đáp án A.</b>
<b>5.19. </b>CaSO4 ít tan,nên hồ tan các
chất vào nước bỏ được một phần
CaSO4, sau đó cho vào một lượng dư
BaCl2
BaCl2 + CaSO4BaSO4 +CaCl2
BaCl2 + Na2SO4BaSO4 +2NaCl
Lọc bỏ kết tủa BaSO4, cho vào
phần nước lọc một lượng dư Na2CO3:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 +2NaCl
Na2CO3 + MgCl2 MgCO3 +2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 +2NaCl
Lọc bỏ kết tủa, cho vào phần nước
lọc a. HCl dư được:
Na2CO3+2HCl2NaCl+CO2+H2O
Cô cạn HCl bay đi, được NaCl.
<b>5.20.</b>
* Sản xuất Cl2, NaOH, H2.
2NaCl + 2H2O
đpdd
có màng ngăn 2NaOH+Cl2 +H2
* Sản xuất axit clohiđric.
H2 + Cl2 ắắđt0 2HCl
<b>5.21.</b> Khi ủ/c khớ HCl phải dùng NaCl
khan và H2SO4 đậm đặc để HCl tạo
ra khơng hồ tan trong nước.
<b>5.22.</b>
a) mMg = 24. 0,25 = 6 (g)
b) mCu = 64,0,1 = 6,4 (g)
<b>CHƯƠNG 5: NHĨM HALOGEN</b>
<b>BÀI 27: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2</b>
<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KHÍ CLO VAØ HỢP CHẤT CỦA CLO.</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn </b> <b> Ngày lên lớp</b> <b>Dạy lớp</b>
<i><b>22</b></i> <i><b>41</b></i> <i><sub>Hoàng Văn Hoan</sub></i> <sub>24/ 01 /2007</sub> <sub>30/ 01 /2007</sub> <i>10</i>
<i>Ban cơ bản</i>
<b>I - Muïc tiêu bài học:</b>
- Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của clo và hợp chất của clo.
- Tiếp tục rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng thí
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b><i> (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm:</i>
<b>1.</b> Dụng cụ:
- ng nghiệm
-ng dẫn thuỷ tinh
Nút cao su có lỗ.
- Giá để ống nghiệm
- Giá thí nghiệm
- Oáng nhỏ giọt
- Đèn cồn
- Đũa thuỷ tinh
2. Hố chất .
- KMnO4
- NaCl rắn
- H2SO4 đậm đặc
- Giấy q tím
- Nước cất
- Dung dịch HCl
- Dung dịch lỗng: HCl,
NaCl, HNO3, AgNO3.
Dụng cụ hố chất đủ cho HS làm thực hành theo nhóm phù hợp với HS và điều kiện
trường.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- HS làm thực hành theo hướng dẫn, GV giám sát.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
* GV nêu 3 TN trong tiết thực hành.
chế và thử tính tẩu màucủa khí clo ẩm
(hình 5.10 SGK) bằng cách dưới đây.
GV biểu diễn cách làm.(hình 5.1) SGV
trang 141).
* GV nhắc nhở HS cẩn thận khi tiếp
xúc với dd H2SO4 đặc.
hướng dẫn của GV.
<b>Hoạt động </b>
5.1 SGV trang 109).
- 2 hạt ngơ thuốc tím: KMnO4.
- Nhỏ giọt dd HCl đậm đặc.
- Giấy màu ẩm gắn sát nút c/su.
Chú ý: có thể dùng KClO3 lượng ít hơn
và dd HCl đặc để điều chế clo.
KClO3 + HCl KCl + HClO3
HS thực hành thí
nghiệm quan sát,
ghi chép hiện
tượng, giải thích
viết phương trình
phản ứng. Tường
trình thí nghiệm.
- Các phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl 2 KCl + 2MnCl2 + 5Cl2
+8H2O.
Tác dụng clo đối với giấy màu ẩm:
Cl2 + H2O ƒ HCl + HClO
Tính oxi hố mạnh của HClO làm mất
màu của giấy màu.
HClO3 có tính oxi hố mạnh và dễ bị
phân huỷ trong môi trường axit:
2HClO3 + 10HCl 6Cl2 + 6H2O
<b>Hoạt động</b>
5.2 SGV trang 142.
* Hoặc có thể tiến hành theo cách khác
theo điều kiện của PTN.
HS tiến hnh lm
TN. Phn ng:NaCl + H2SO4
Khí HCl tan nhiều trong nước là do
phân tử HCl phân cực mạnh.
<b>Hoạt động </b>
dung dịch HCl, NaCl và HNO3.
GV hướng dẫn HS đánh số thứ tự 1, 2,
3. hướng dẫn HS thảo luận về cách lựa
chọn hoá chất và trình tự tiến hành thử
để nhận biết dựa vào các hiện tượng
GV có thể vẽ sơ đồ để HS tiến hành
theo trình tự.
HS thảo luận chọn
hoá chất nhận biết
các dung dịch.
HCl, NaCl, HNO3
Q tí
NaCl
Khơng đổi màu Q tím chuyển màu đỏHCl, HNO3
AgNO3
HCl
Có kết tủa trắng Khơng có hiệnHNO3
tượng gì
( HS có thể dùng dd AgNO3 trước cũng
được)
<b>Hoạt động </b>
( Hoàn thiện các bài tập SGK và xem bài học mới: Sơ lược về hợp chất chứa oxi của clo SGK trang
kk
<b>CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN</b>
<b>BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO.</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn </b> <b> Ngày lên lớp</b> <b>Dạy lớp</b>
<i><b>22</b></i> <i><b>42</b></i> <i><sub>Hoàng Văn Hoan</sub></i> <sub>29/ 01 /2007</sub> <sub>01/ 02 /2007</sub> <i>10</i>
<i>Ban cơ bản</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> <i>a) Học sinh biết:</i>
+ Thành phần của nước Gia-ven, clorua vơi và ứng dụng, cách điều chế.
<i>b) Học sinh hieåu:</i>
+ Nguyên nhân làm cho nước Gia –ven và clorua vơi có tính tẩy màu, sát
trùng.
+ Vì sao nước Gia-ven không để được lâu.
<i><b>2 .Kỹ năng: </b></i>* Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất.
* Tiếp tục rèn kĩ năng lập PTHH của phản ứng oxi hoá –khử bằng phương
pháp
thăng bằng electron.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b><i> (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:</i>
+ Nước Gia – ven và clo rua vôi.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu. </b>- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV hỏi: </b>
+ Khi sản xuất khi clo trong công
nghiệp người ta điện phân dung dịch
muối ăn mà tại sao phải có màng
ngăn ? Nếu khơng có màng ngăn thì
sao?
<b>* Nước Gia – ven là gì?</b>
<b>* Vì sao được gọi là nước Gia – ven?</b>
<i><b>Gia-ven là tên của một thành phố gần thủ </b></i>
HS chú ý và viết
phương trình phản
ứng.
<b>1. Điện phân dung dịch muối ăn</b>
<b>15% - 20%) không có màng ngăn.</b>
Trước tiê
2NaCl + 2H2O đpdd 2NaOH+Cl2 +H2
Do khơng có màng ngăn nên:
<b>Cl2 + 2NaOH NaCl+NaClO+H2O</b>
Nước Gia- ven
* Trong phịng thí nghiệm: cho khí clo
tác dụng với dd NaOH lỗng.
<b>Hoạt động </b>
<b>* NaClO là muối của axit gì? Axit đó </b>
<b>có tính chất đặc biệt gì? Nếu để nước</b>
<b>Gia- ven lâu trong khơng khí thì có </b>
<b>phản ứng nào xảy ra?</b>
<b>2. Đặc điểm:</b>
<i><b>+ Do NaClO là muối của axit yếu ( yếu hơn </b></i>
<i><b>axit cacbonnic), trong không khí nó bị CO</b><b>2</b></i>
<i><b>tác dụng dần tạo ra axit hipoclorơ ( khơng </b></i>
<i><b>bền). Vậy NaClO và HClO đều có tính oxi </b></i>
<i><b>hoá mạnh</b></i><b>.</b>
<b>+ </b><i><b>NaClO muối natri hipoclorrit.</b></i>
+ Trong đó NaClO có số oxi hoá
mạnh do clo có số oxi hố +1.
+ Để lâu trong khơng khí có thêm
HClO cũng có tính oxi hố mạnh
( nhưng kém bền).
NaClO+CO2+H2ONaHCO3+HClO
+ Nước Gia –ven không để lâu trong
khơng khí.
<b>Hoạt động </b>
<b>* Nêu ứng dụng của nước Gia –ven?</b>
<b>3. Ứng dụng:</b>
Dùng nước Gia-ven để:
<b>Hoạt động </b>
vôi là CaOCl2 .
+ GV cho học sinh xác định số oxi hoá
của clo và nhận xét điểm đặc biệt muối
này <i>( một kim loại liên kết với hai loại </i>
<i>gốc axi khác nhau</i>). (Cl-<sub> và ClO</sub>-<sub>).</sub>
+ GV giới thiệu khái niệm muối hỗn
tạp.
<b>1. Điều chế.</b>
Cho clo tác dụng với vôi tôi hoặc vôi
sữa ( ở 300<sub>C.</sub>
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
<b>2. Đặc điể</b>
+ Công thức cấu tạo:
Ca
Cl
O Cl
+ Xác định số oxi hoá:
Ca
Cl
O Cl
1
1
2
2
+ CaCOCl2 là chất rắn trắng, xốp.
+ CaCOCl2 là muối hỗn tạp: <i><b>(Muối của</b></i>
<i><b>một kim loại với nhiều loại gốc axit khác</b></i>
<i><b>nhau được gọi là muối hỗn tạp).</b></i>
<b>Hoạt động </b>
CaOCl2 có tác dụng với CO2 và hơi
nước trong khơng khí khơng? GV gợi ý
để HS viết PTHH. ( Một gốc axit mạnh
Cl-<sub> và gốc axit yếu OCl</sub>-<sub>).</sub>
+ Phản ứng với CO2 và H2O trong kk
2CaOCl2+CO2+H2OCaCO3+CaCl2+2HClO
+ CaCOCl2 có tính oxi hố mạnh.
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS tự tìm hiểu về ứng dụng
của clo rua vôi.
+ Do clorua vôi rẻ hơn nước Gia – ven.
HS tự tìm hiểu về
ứng dụng của clo rua
vôi.
<b>3. Ứng dụng:</b>
1. Dùng làm chất tẩy trắng vải sợi.
2. Tẩy uế hố rác , cống rãnh, chuồng
trại chăn nuôi.
trường.
<b>Hoạt động</b>
NaCl HCl Cl<sub>2</sub>
NaOCl
1 2 3
4
5
<b>Hoạt động </b>
<b>Hướng dẫn bài tập trang 108 SGK.</b>
<b>Bài 1:</b> Chọn câu đúngtrong các câu sau:
A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên với một loại gốc axit.
B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên với hai loại gốc axit.
C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên với một loại gốc axit.
D. Clorua vôi không phải là muối.
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
Đáp án B
<b>Bài 2:</b> Nêu tính chất háo học chính và ứng dụng của nước Gia – ven, clorua vơi:
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
Tính chất chất hố học chính của nước Gia- ven và clorua vơi: Tính oxi hố mạnh của muối NaClO và
CaOCl2.
Ứng dụng:
Tẩy trắng vải sợi, giấy.
Sát trùng, tẩy uế nhà vệ sinh, chuồng trại chăn ni.
Riêng clorua vơi cịn được sử dụng làm chất tinh chế dầu mỏ, khử độc mơi trường…
<b>Bài 3:</b> Trong phịng thí nghiệm có các hố chất: NaCl, MnO2, NaOH, và H2SO4 đậm đặc, ta có thể
điều chế được nước Gia –ven không?. Viết phương trình hố học của các phản ứng.
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
Các phương trình điều chế nước Gia –ven từ các chất NaCl, MnO2, NaOH, và H2SO4 đậm đặc:
NaCl tinh thể + H2SO4 đậm đặc <i>t</i>0 NaHSO4 + HCl
Hấp thụ HCl bàng H2O để được axit clo hiđric.
4HClđặc + MnO2 <i>t</i>0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaOCl + H2O
<b>Bài 4:</b> Các phản ứng oxi hoá khử là: a, b, c, d, g.
a) Cl2 + H2O HCl + HClO
b) CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
c) 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
d) 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O
e) NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
g) CaOCl2 CaCl2 + O2
<b>Bài 5:</b> Trong phịng thí nghiệm có can xi oxit, nước, MnO2, axit H2SO4 70% ( D = 1,61 d/cm3) và
NaCl. Hỏi cần phải dùng các chất đó với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254 g clorua vôi?
Các phản ứng điều chế clorua vôi từ các chất
trên:
CaO + H2O Ca(OH)2
2 mol 2 mol 2 mol
1
2
Số mol clorua vôi: n<sub>117</sub>234 2mol <sub>CaOCl</sub><sub>2</sub>
2mol Cl2 8 mol HCl 2mol MnO2 8 mol
NaClkhan + H2SO4 đậm đặc NaHSO4 + HCl
8 mol 8 mol 8 mol
(HClH 2<i>O</i> a xit clohiđric HCl)
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2 mol 8mol 2 mol
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
2 mol 2 mol 2 mol
3
4
<b>CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN</b>
<b>BÀI 25: FLO –BROM -IOT.</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn </b> <b> Ngày lên lớp</b> <b>Dạy lớp</b>
<i><b>23</b></i> <i><b>43</b></i>
<i><b>(t1/2)</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 02/ 01 /2007 06/ 02 /2007
<i>10</i>
<i>Ban cơ bản</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
Học sinh biết sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số
hợp
chất của chúng.
Học sinh hiểu:
* Sự giống và khác nhau về tính chất hố học của flo, brom, iot so với clo.
* Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2.
* Vì sao tính oxi hố lại giảm từ F2 đến I2.
* Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < HCl< HBr< HI.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
HS vận dụng: Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của F2, Cl2, Br2, I2 và
so
sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b><i> (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm:</i>
* Do không thể làm các thí nghiệm về flo nên GV chú ý sưu tầm tranh, ảnh, phim
video,
phần mềm dạy học về flo.
* Nên có mẫu chất về brom và iot.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV kiểm tra t
<i><b>A: Kiểm tra tình hình học bài cũ:</b></i>
1. Nước Gia – ven là gì?
2. Phản ứng điều chế nước Gia – ven trong công nghiệp?
3. Nước Gia- ven điều chế trong PTN như thế nào?
4. Nước Gia – ven có đặc điểm gì? (tác dụng vơi CO2 khơng khí, khơng để lâu trong khơng khí).
5. Tính chất hố học cơ bản của nước Gia – ven là gì?
6. Ứng dụng của nước Gia –ven? Dựa vào tính chất nào mà người ta sử dụng nước Gia – ven?
<i><b>B. Bài tập: (Theo hướng dẫn giải).</b></i>
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS tự đọc SGK để biết tính
chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo.
HS tự đọc SGK để
biết tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên
của flo.
<b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tự</b>
<b>nhiên.</b>
* Đkbt: F2 khí màu lục nhạt rất độc.
* Trong tự nhiên: CaF2, criolit
Na3AlF6, men răng, ở một số loài cây.
<i><b>GV nêu câu hỏi:</b></i>
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ
âm điện của flo ta có thể suy ra tính
chất hố học cơ bản gì ? Flo có thể
oxi hố được những chất nào ?
Lấy thí dụ phản ứng minh hoạ ( GV
gợi ý để HS lấy thí dụ F2 phản ứng
với H2, H2O).
HS rút ra kết luận đúng về tính chất
hố học cơ bản của flo.
HS dựa SGK trả lời.
HS viết phản ứng:
HS : qua các phản
ứng rút ra kết luận
đúng về tính chất hố
học cơ bản của flo
<b>2. Tính chất hố học.</b>
* Flo có độ âm diện lớn nhất (3,98)
nên là phi kim có tính oxi hố mạnh
<i><b>nhất.</b></i>
<i><b>a.Khí flo oxi hoá tất cả các kim loại</b></i>
<i><b>tạo muối florua.</b></i>
0
Ca+
Al
2 +3 2
0
<i><b>b. Khí flo oxi hố hầu hết các phi kim.</b></i>
<i>bóng tối và nhiệt độ thấp.</i>
2
0
Khí HF tan nhiều trong nước tạo ra
axit flohiđric <i>( axit yếu nhưng ăn mòn</i>
<i>thuỷ tinh</i>), dùng khắc thuỷ tinh.
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
<i>Silic tetra florua</i>
* <i>Hơi nước nóng bốc cháy trong khí </i>
<i>flo ( ở nhiệt độ thường nước cũng bị </i>
<i>flo oxi hoá dễ dàng).</i>
2
2
0
2 H O
F
2 2
2
O
<i>Kết luận:</i> <i><b>Flo là một ngun tố có</b></i>
<i><b>tính oxi hố mạnh vừa là một phi</b></i>
<i><b>kim hoạt động hố học mạnh.</b></i>
<b>Hoạt động</b>
GV cho HS <b>tự nghiên cứu mục ứng </b>
<b>dụng trong SGK.</b>
<b>3. Ứng dụng.</b>
GV nhấn mạnh hợp chất CFC làm suy
giảm tầng ozon. một số hiđrocac bon no chứa flo ( làchất trung gian để sản xuất chất
dẻo), Như <b>floroten</b> (-CF2–CFCl-)n
bảo vệ các chi tiết máy bằng kim
loại, gốm sứ, thuỷ tinh …khỏi bị ăn
mịn.
2 Chất dẻo <b>teflon</b> (-CF2–CF2 -)n chế
tạo vòng nệm, làm chất chống dính
(nồi chảo…).
3 Chất <b>đicliflo metan</b> (CF2Cl2)
hay chất CFC tên thương mại còn
gọi <b>freon</b>) làm chất sinh hàn nhưng
vì có khả năng huỷ tầng ozon nên từ
1996 đã cấm sử dụng.
4 Flo còn được sử dụng trong việc
làm giàu 235<sub>U.</sub>
4 Chất NaF là thuốc chống sâu răng.
GV nhấn mạnh: Do khơng có một hố
chất nào có thể oxi hố <sub>F</sub>1
thành F
nên phương pháp duy nhất để sản
xuất flo trong CN là điện phân muối
florua nóng chảy. Thực tế người ta
dùng muối KF trong hỗn hợp với HF ở
thể lỏng:
<b>4. Sản xuất flo.</b>
Điện phân muối kaliflorua trong hỗn
hợp HF ở thể lỏng:
Ở cực âm (K): 2H+ + 2e H2
Ở cực dương (A): 2<sub>F</sub>1
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS quan sát bình đựng brom
(nếu có), đọc mục <i>Tính chất </i>
<i>vật lí</i> và <i>Trạng thái tự nhiên </i>
<i>SGK trang 110.</i>
HS quan sát bình
đựng brom và cho
nhận xét:
<b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tự</b>
<b>nhiên</b><i>.(GV chỉ cần nhấn mạnh theâm).</i>
(- ĐKBT: Br2 là chất lỏnh màu đỏ nâu, dễ
bay hơi, hơi brom độc, Dễ gây bỏng nặng
nên cẩn thận khi tiếp xúc.
- Brom tan trong nước tạo dung dịch gọi là
nước brom.
- Brom tan nhiều trong các dung môi hữu cơ
như xăng, rượu, ben zen…
- Trong tự nhiên brom tồn tại dạng hợp
chất, ít hơn so flo và clo, chủ yếu có trong
nước biển dạng muối NaBr.)
GV nêu câu hỏi: Brom có tính chất hố
HS trả lời câu hỏi của
GV.
HS viết phản ứng:
<b>2. Tính chất hố học.</b>
<i><b>* Tính chất hố học cơ bản của</b></i>
<i><b>brom là: tính oxi hố mạnh ( chỉ yếu</b></i>
<i><b>hơn flo và clo).</b></i>
2Al + 3Br2 2AlBr3
Muối nhơm bromua
b) Brom oxi hố H2 khi nhit cao.
0
2
H + Br0 2 ắắ ắCaođ
0
t <sub> 2</sub> 1 1
HBr
+
Khí hiđro bromua
Khí HBr tan trong nước tạo axit brom
hiđric HBr <i>( mạnh hơn a. HCl và HF)</i>
c) Phản ứng với nước (p/ứ ƒ <sub>).</sub>
0
2
1
Br- + HBr+1 O
GV cho HS tự đọc SGK. HS tự đọc mục ứng
dụng SGK trang 111. <b>3. Ứng dụng.</b>
HS dựa vào SGK. <b>4.Sản xuất trong cơng nghiệp.</b>
Dùng khí clo oxi hố NaBr có trong
nước biển.
<b>Hoạt động </b>
<b>Hoạt động </b>
<b>CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN</b>
<b>BÀI 25: FLO –BROM -IOT.</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn </b> <b> Ngày lên lớp</b> <b> Dạy lớp</b>
<i><b>23</b></i> <i><b><sub>(t2/2)</sub></b><b>44</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 04 / 02 /2007 08 / 02 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
Học sinh biết sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp
chất của chúng.
Học sinh hiểu:
* Sự giống và khác nhau về tính chất hố học của flo, brom, iot so với clo.
* Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2.
* Vì sao tính oxi hố lại giảm từ F2 đến I2.
* Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF < HCl< HBr< HI.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
HS vận dụng: Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so
sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b><i> (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm:</i>
* Do khơng thể làm các thí nghiệm về flo nên GV chú ý sưu tầm tranh, ảnh, phim
video,
* Nên có mẫu chất về brom và iot.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: </b>
<b> Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV kiểm tra tình hình học và làm bài
của HS:
A. Kiểm tra học bài:
1) Tính chất hố học cơ bản của flo và
brom là gì? So sánh tính chất hoá học
giữa flo và brom? Viết các phản
ứng.minh hoạ.
2) Nêu các ứng dụng quan trọng của flo
và brom? Nêu phương pháp sản xuất
flo trong CN và c phản ứng điều chế
brom?
HS cho GV kiểm tra
vở bài tập và trả lời
các câu hỏi của GV.
<b>Đáp án Bài tập trang 113 SGK.</b>
<b>Bài 1:</b> đáp án: D.
<b>Bài 2</b>:
Phản ứng:
HBr + NaOH NaBr + H2O
0123456
,
0
81
1
HBr
n <sub>mol</sub>
0,025mol
40
1
n<sub>NaOH</sub>
Vì số mol NaOH > số mol HBr nên
sau phản ứng NaOH dư vậy sau phản
ứng dung dịch thu được có tính bazơ :
Vậy chọn đáp án B ( màu xanh).
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS tự đọc trong SGK và nhấn
mạnh sự thăng hoa của iot. HS tự đọc trong SGK <b>1. Tính chất vật lí và trạng thái tựnhiên.</b>
a) Ở đkbt: iot là chất rắn dạng tinh thể
màu đen tím. Ở đkbt iot bay
hơi(khơng qua trạng thía lỏng) gọi là
<i><b>sự thăng hoa.</b></i>
b) SGK.
GV nêu câu hỏi: Iot có tính chất hố
học cơ bản gì? So sánh tính chất đó với
F2, Cl2, Br2. Nêu ra các phản ứng để
minh hoạ. Lấy ví dụ với Al, H2.
- Iot oxi hoá được nhiều kim loại nhưng
phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc
có chất xúc tác.
- Iot chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ
cao, phản ứng thuận nghịch.
- Iot hầu như không tác dụng với nước.
- Nhấn mạnh tính chất đặc biệt của iot
là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành
<i><b>hợp chất có màu xanh.</b></i>
HS dựa vào SGK
khai thác bài học.
<b>2. Tính chất hố học.</b>
<i><b>Iot thể hiện tính oxi hố yếu hơn clo</b></i>
<i><b>và brom </b>(Do bán kính ngun tử iot lớn).</i>
<i><b>a) Oxi hố được nhiều kim loại chỉ</b></i>
<i><b>khi có xúc tác hoặc đun nóng.</b></i>
3
<i><b>b) Tác dụng với hiđro có xúc tác và</b></i>
<i><b>phản ứng thuận nghịch.</b></i>
2
0
Khí HI tan trong nước tạo axit mạnh
hơn HBr và HCl, axit HI đễ bị oxi hoá
hơn HCl và HBr.
<i><b>c) </b><b>Iot hầu như không tác dụng với nước.</b></i>
<i><b>d) Iot có tính oxi hố kém hơn so clo</b></i>
<i><b>và brom, nên:</b></i>
<b> </b>
Và<b> </b>
<i><b>e) Tính chất đặc trưng:</b></i>
<i><b>Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp</b></i>
<i><b>chất có màu xanh.Iot là thuốc thử</b></i>
<i><b>nhận biết hồ tinh bột và ngược lại.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS nghiên cứu mục Ứng dụng
trong SGK trang 113 và nhấn mạnh
việc dùng muối iot để phòng tránh
bướu cổ.
* Muối ăn NaCl trộn thêm muối KI,
<i><b>KIO3 gọi là muối iot. (Hoá Học Vui).</b></i>
HS tự tham khảo
SGK
<b>3. Ứng dụng.</b>
* Sản xuất dược phẩm, dung dịch iot 5% để
sát trùng vết thương.
* Trộn vào chất tẩy rửa để tẩy rửa vết bẩn.
* Muối iot đề phòng ngừa bướu cổ, đần độn.
<b>Hoạt động </b>
HS tự tham khảo SGK <b><sub>4. Sản xuất trong công nghiệp.</sub></b>
- Sản xuất iot từ rong biển.
<b>Hoạt động </b>
Hướng dẫn về nhà: Bài tập SGK: 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 113 -114.
Khí flo (trong lọ pratin) Khí clo Brom Tinh thể iot
<b> BẢNG TỔNG HỢP VỀ FLO- CLO- BROM – IOT</b>
Tác dụng
với kim
loại
<b>(Mãnh liệt)</b>
Oxi hoá tất cả các
kim loại.
Oâxi hoá được hầu hết
các kim loại, phản ứng
cần đun nóng.
Oxi hố được nhiều
kim loại , phản ứng
cần đun nóng.
2Al + 3Br2 2AlBr3
Oxi hoá được nhiều
kim loại chỉ khi có xúc
tác hoặc đun nóng.
2Al+3Br2 <i>H</i>2<i>O</i> 2AlBr3
Tác dụng
với hiđro
<b>(Mãnh liệt)</b>
Phản ứng ngay trong
bóng tối và nhiệt độ
thấp (-2520<sub>C).</sub>
F2 + H2 2HF
HF tan trong nước tạo
axit (yếu) ăn mòn
thuỷ tinh:
SiO2+4HFSiF4+
2H2O
Cần chiếu sáng, phản
ứng nổ.
Cl2 + H2 <i>as</i> 2HCl
Phản ứng nhit
cao:
Br2+ H2
0
t
ắắđ2HBr
HBr tan trong nước
tạo axit (mạnh hơn
HCl) và có tính khử
mạnh hơn.
Phản ứng ở nhiệt độ
cao có xúc tác và
thuận nghịch.
H2 + I2
(350- 5000<sub>C, xt Pt)</sub>
HI tan trong nước tạo
axit mạnh hơn HCl.
Tác dụng
với nước
<b>(Mãnh liệt)</b>
Bốc cháy với hơi
nước khi tiếp xúc:
2F2+H2O 4HF + O2
Pứ nhiệt độ thường:
Cl2+ H2Oƒ HCl+HClO
Phản ứng chậm và
thuận nghịch:
Br2+ H2Oƒ HBr+HBrO
Không tác dụng với
nước.
Tác dụng với hồ tinh
bột tạo dung dịch màu
xanh.
Điều chế: Điện phân muối kali
florua trong hỗn hợp
HF ở thể lỏng:
* Ở cực âm (K):
2H+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> H2</sub><sub></sub>
* Ở cực dương (A):
2<sub>F</sub>1F2 + 2e
* Điện phân dung dịch
muối ăn trong nước, có
màng ngăn.
NaCl + 2H2O®
2NaOH + Cl2 + H2.
** Cho axit HCl đặc tác
dụng với KMnO4 hoặc
MnO2.
2NaBr + Cl22NaCl+Br2
NaBr có trong nước biển. Sản xuất từ rong biển.<sub>PTN:</sub>
Cho clo hoặc brom +
KI hoặc NaI:
2NaI + Cl22NaCl+I2
2NaI + Br22NaBr+I2
Nhận biết
ion, thuốc
thử
ddAgNO3
X
Không phản ứng. AgCl màu trắng AgBr màu vàng nhạt AgI màu vàng
<b>HƯỚNG DẪN BÀI TẬP TRANG 113 SGK.</b>
<b>Bài 1:</b> đáp án: D.
<b>Bài 2</b>: Phản ứng: HBr + NaOH NaBr + H2O
0123456
,
0
81
1
HBr
n <sub>mol</sub>
40
1
nNaOH
Vì số mol NaOH > số mol HBr nên sau phản ứng NaOH dư vậy sau phản ứng dung dịch thu được có
tính bazơ :
Vậy chọn đáp án B ( màu xanh).
<b>Bài 4</b>: Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào ? viết phương trình phản ứng
hố học xảy ra nếu có.
Bốc cháy với hơi nước
khi tiếp xúc:
2F2 + 2H2O 4HF + O2
Phản ứng ở nhiệt độ
thường và thuận
nghịch:
Cl2+ H2O ƒ HCl +
HClO
Phản ứng chậm và thuận
nghịch:
Br2+ H2Oƒ HBr+HBrO
Không tác dụng với
nước.
<b>Bài 5</b>: Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI.
a) Làm thế nào để chứng minh trong muối NaCl có lầ tạp chất NaI?
b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết?
Hướng dẫn:
a) Cho hồ tinh bột vào hỗn hợp, sục khí Cl2 vào sẽ có iot tạo ra: Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 khi đó iot
sẽ tác dụng hồ tinh bột chuyển thành màu xanh.
b) Sục khí Cl2 dư vào hốn hợp để NaI tác dụng hế. Đun hỗn hợp để iot bay hơi còn lại NaCl tinh
khiết.
<b>Bài 6</b>: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi thêm dần dần clo vào dung dịch KI có sẵn một ít hồ tinh
bột ? Dẫn ra phương trình hoá học mà em biết? C
Hướng dẫn:
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2, Cl2 và I2 tan một phần trong nước làm cho dung dịch lúc đầu màu vàng nâu.
Sau đó iot tác dụng hồ tinh bột làm hồ tinh bột chuyển màu xanh.
Màu xanh lại biến mất là do clo tác dụng với nước tạo ra axit HClO làm mất màu xanh.Cl2 + H2O ƒ HCl
+ HClO
<b>Bài 7</b>: Ở đktc 1lít nước hồ tan 350 lít khí HBr. Tính C% cuat dung dịch thu được: Đáp số: 55,86%.
<b>Bài 8</b>: Cho 1,03 gam muối natri halogennua (a) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một
krrts tủa, kết tủa này sau khi phân huỷ hoàn toàn cho1,08 gam bạc. Xác định tên của muối A. (ĐS
NaBr).
<b>Bài 9</b>: Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% > Biết
hiệu suất của phản ứng là 80%. ( ĐS: m Cà2 = 2437,5(g)
<b>Bài 10</b>: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl. ( NaF không tác dụng AgNO3
còn NaCl tác dụng tạo kết tủa trắng).
<b>Bài 11</b>: Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó? ( Đun nóng và ngưng tụ lấy iot).
(Tuần 24 nghỉ tết Đinh Hợi Từ 15/2 đến 21/2/2007)
<b>CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN</b>
<b>BÀI 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN.</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn </b> <b> Ngày lên lớp</b> <b> Dạy lớp</b>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh cần nắm vững:
* Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của
các đơn
chất các nguyên tố halogen.
* Vì sao các ngun tố halogen có tính oxi hố mạnh, nguyên nhân của sự biến
thiên tính
chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ flo đến iot.
* Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu của nước Gia – ven, clorua vơi và cách
điều
chế.
* Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các halogen. Cách nhận
biết các
Ion Cl-<sub>, Br </sub>-<sub>, I</sub>-<sub>.</sub>
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
a) Vận dụng kiến thức đã học về nhóm halogen để giải quyết các bài tập nhận biết
và điều
chế các đơn chất X2 và hợp chất HX.
b) Giải một số bài tập có tính tốn.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b><i> (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm:</i>
* Chuẩn bị các dung dịch: NaCl, NaBr, KI, AgNO3.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yeáu.</b>
+ Khai thác, vấn đấp, củng cố kiến thức.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮ</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
Củng cố và hệ thống hố kiến thức về
nhóm halogen bằng cách u cầu HS
trình bày về:
Đặc điển cấu hình eletron lớp ngồi
cùng của nguyên tử các nguyên tố.
Cấu tạo phân tử của các halogen.
HS trình bày theo nội
dung và yêu cầu của
GV.
( HS sử dụng SGK
trang 116).
<b>I . CẤU TẠO NGHUYÊN TỬ VÀ</b>
<b>PHÂN TỬ HALOGEN.</b>
<i>a) Cấu tạo nguyên tử:</i>
* Bán kính nguyên tử tăng từ flo đến
iot.
* Có 7e ở lớp ngồi cùng ( ns2<sub>np</sub>5<sub>).</sub>
<i>b) Cấu tạo phân tử:</i>
* Phân tử gồm có 2 ngun tử, liên
kết cộng hố trị khơng cực.
Tính chất hố học của các halogen.
Sự biến thiên tính chất của các
halogen khi đi từ flo dển iot.
( HS sử dụng SGK
trang 117). <b>II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC.</b> Tính oxi hố: Ôxi hoá được hầu
hết kim loại, phikim và hợp chất
Tính oxi hố giảm dần từ F đến I.
<b>Hoạt động </b>
chứa oxi của clo.
Nguyên nhân Nước Gia – ven và clo
rua vơi có tính tẩy màu và sát trùng.
<b>1. Axit halogen hiđric. </b>
<b>HF</b> <b>HCl</b> <b>HBr</b> <b>HI</b>
Axit
yếu mạnhAxit
Tính axit, tính khử tăng
<b>2. Hợp chất có oxi.</b>
Nước Gia – ven và clo rua vơi có
tính tẩy màu và sát trùng vì
mạnh.
<b>Hoạt động</b>
Điện phân muối kaliflorua
trong hỗn hợp HF ở thể lỏng:
* Ở cực âm (K):
2H+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> H</sub>
2
* Ở cực dương (A):
2<sub>F</sub>1F2 + 2e
CLO
* Điện phân dung dịch muối
ăn trong nước, có màng
ngăn.
NaCl + 2H2O® 2NaOH +
Cl2 + H2.
** Cho axit HCl đặc tác
dụng với KMnO4 hoặc
MnO2.
BROM
2NaBr + Cl22NaCl+Br2
NaBr có trong nước biển.
IOT
Sản xuất từ rong biển.
PTN:
Cho clo hoặc brom + KI
hoặc NaI:
2NaI + Cl22NaCl+I2
2NaI + Br22NaBr+I2
<b>Hoạt động </b>
Cho HS viết các phản ứng và cho biết
hiện ượng xảy ra:
<b>V. NHẬN BIẾT CÁC ION F-<sub> , Cl</sub>-<sub> , </sub></b>
<b>Br</b>
<b> -<sub> ,I</sub><sub> </sub><sub> . </sub></b>
<b>-Thuốc thử: dd</b> AgNO3
NaF + AgNO3 không p/ứ. <sub>NaCl + AgNO3</sub><sub></sub><sub> ….</sub>
AgCl màu trắng
NaBr + AgNO3 ....
AgBr màu vàng nhạt
NaI + AgNO3....
AgI màu vàng
<b>Hoạt động </b>
Hướng dẫn: 1) Đáp án C 2) Đáp án A 3) Đáp án B 4) Đáp án A. 5) Cấu
hình đầy đủ của 4s2<sub>4p</sub>5<sub> là: 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6 <sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10 <sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5<sub>. Nguyên tử có 35e đó là nguyên tử củ</sub>
6) Các phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 4H2O(1)
<sub>158</sub>a mol <sub>158 2 63,2</sub>a x =5 a mol
K2Cr2O7 + 14HCl 2KCl +2CrCl3+ 3Cl2 + H2O (2)
mol
a
294
3a <sub>mol =</sub> a <sub>mol</sub>
294 98
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
<sub>87</sub>a mol <sub>87</sub>a mol
<i><b>a) Gọi khối lượng bằng nhau của các chất là a (g).</b></i>
So sánh thấy: <sub>63,2</sub>a ><sub>87</sub>a ><sub>98</sub>a . Dùng KMnO4 để
điều chế được nhiều clo hơn.
<i><b>b) Theo số mol các chất cùng là b mol:</b></i>
(1) b mol KMnO4 cho 5<sub>2</sub>b mol Cl2
(2) b mol K2Cr2O7 cho 3b mol Cl2
(3) b mol MnO2 cho b mol Cl2.
Thấy rằng: b <5
2b < 3b. Vậy dùng K2Cr2O7 điều
chế được nhiều clo hơn.
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 +
2H2O(1)
X = 7,3 3,55
Và Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2 (2)
3,55 12,7
b) Cách 2: 12, 7 = 0,05mol
254 I2 ( = Số mol Cl2)
(1) n HCl = 4.nI2 =4 n Cl2 = 4. 0,05 = 0,2 mol HCl
<b>CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN</b>
<b>BÀI 26: LUYỆN TẬP NHÓM HALOGEN.</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>26</b></i> <i><b><sub>(t2/2)</sub></b><b>46</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 18 / 02 /2006 27/ 02 /2006 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh cần nắm vững:
* Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của
chất các nguyên tố halogen.
* Vì sao các ngun tố halogen có tính oxi hố mạnh, ngun nhân của sự biến
thiên tính
chất của các đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ flo đến iot.
* Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu của nước Gia – ven, clorua vôi và cách
điều
cheá.
* Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các halogen. Cách nhận
biết các
Ion Cl-<sub>, Br </sub>-<sub>, I</sub>-<sub>.</sub>
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
a) Vận dụng kiến thức đã học về nhóm halogen để giải quyết các bài tập nhận biết
và điều
chế các đơn chất X2 và hợp chất HX.
b) Giải một số bài tập có tính tốn.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b><i> (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:</i>
* Chuẩn bị các dung dịch: NaCl, NaBr, KI, AgNO3.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
+ Khai thác, vấn đấp, củng cố kiến thức.
<b>IV- Hoạt động dạy học: </b>
<b>Hoạt động </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV hướng dẫn HS chủ động giải các
bài tập trên bảng mà HS đã chuẩn bị ở
nhà.
<b>Bài tập 8 Trang 119 SGK.</b>
<i>Hướng dẫn:</i>
Các phản ứng hố học chứng minh tính
oxi hố của clo mạnh hơn brom và iot.
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
<b>Bài tập 9 Trang 119 SGK.</b>
HS là bài tập theo
hướng dẫn hoặc tự
<b>Bài tập 9 Trang 119 SGK. (tt)</b>
<i>Hướng dẫn:</i>
Để flo sinh ra và không mất đi do sự
tác dụng mãnh liệt của flo đổi với
nước.
2F2 + 2H2O 4HF + O2
<b>Bài tập 10 Trang 119 SGK.</b>
<i>Hướng dẫn: (chi tiết).</i>
Để điều chế flo, người ta phải điện
phân dung dịch KF trong hiđro florua
lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao
phải tránh sự có mặt của nước?
Gọi số mol NaBr, NaCl là x và y.
NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3
x x
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
y y
<b>Bài tập 10 Trang 119 SGK. (tt)</b>
* Theo bài ra hai chất cùng có nồng độ
C% bằng nhau trong cùng một dung
dịch thì khối lượng hai chất cũng phải
bằng nhau, nghĩa là:
mNaBr = m NaClxMNaBr = yMNaCl
(23+80)x = (23+ 35,5)y
<b>103x = 58,5y </b>(1)
<b> Tổng số mol AgNO3 của 2 p/ứ:</b>
3
3
3 <sub>MAgNO</sub>
mAgNO
nAgNO
Tính mAgNO3:
Khối lượng của 50ml dd AgNO3 8% là
50 x 1,0625 = 53,125 (g)
Khối lượng AgNO3 là:
53,125x8% = 4,25 (g)
Số mol AgNO3 = 4,25:170 = 0,025mol
(
0,025mol
170.100
8
50x1,0625x
MAgNO
mAgNO
nAgNO
3
3
3
)
V ậy x + y = 0,025 (2)
Giải (1) và (2) được x
%
86
,
1
50
100
009
,
0
<b>Bài tập 13 Trang 119 SGK.</b>
Cho hỗn hợp khí sục qua dd NaOH thì
clo bị giữ lại theo phản ứng:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
HS là bài tập theo
hướng dẫn hoặc tự
chủ động làm bài tập.
<b>Bài tập 11 Trang 119 SGK.</b>
a) Số mol NaCl = <sub>58,5</sub>5,85 0,1mol
Số mol AgNO3 = <sub>170</sub> 0,2mol
34
Phản ứng:
NaCl+ AgNO3AgCl+NaNO3
Trước 0,1 0,2
P/ứ 0,1 0,1 0,1 0,1
Sau p/ứ 0 0,1 0,1 0,1
Khối lượng kết tủa.
<b>mAgCl =(108 + 35,5) x0,1 =14,35 (g)</b>
b) CM hai muối còn lại:
<i>lit</i>
<i>mol</i>
<i>lit</i>
<i>CM</i> 0,2 /
5
,
0
1
,
0
<b>Bài tập 12 Trang 119 SGK.</b>
MnO2+4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 mol 0,8 mol
Cl2 +2NaOH NaCl + NaClO + H2O
n MnO2 = 69,6: 87 = 0,8 mol
nNaOH = 0,5x 4 = 2mol, sau phản
ứng NaOH dư = 2 -2x0,8=0,4 mol
N NaCl = nNaClO = 0,8 mol
CMNaOH = 0,4/0,5 = 0,8 mol/l
CMNaCl = CMNaClO= 0,8/0,5=1,6mol/l
<b>Hoạt động </b>
<b>Hoạt động</b>
Nhận biết các ion halogen: F-<sub>, Cl</sub>-<sub>, Br </sub>-<sub>, I</sub>-
Ion
-Thuốc thử
Lúc đầu cho vài giọt dung
dịch AgNO3 vào
Khơg có hiện tượng
gì Kết tủa trắng Kết tủa vàng nhạt Kết tủa vàng đậm
Tiếp sau đó cho vài giọt dung
dịch NH3 vào
Khơg có hiện tượng
gì Kết tủa trắng tan Kết tủa tan một phần Kết tủa không tan
( VTV2 S Thứ tư ngày 11 tháng 7 năm 2007)
<b>CHƯƠNG 5: NHĨM HALOGEN</b>
<b>BÀI 28:BÀI THỰC HÀNH SỐ 3.</b>
<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BROM VÀ IOT</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>26</b></i> <i><b><sub>(t2/2)</sub></b><b>47</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 24 / 02 /2006 01/ 03 /2006 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Muïc tiêu bài học:</b>
- Củng cố những kiến thức về t/c hố học của brom, iot; so sánh tính oxi hố của clo, brom,
iot.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát hiện tượng xảy ra khi thực hành, kĩ năng
vận
dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và viết PTHH.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Duïng cuï:</b></i>
- Ống nghiệm - Giá ống nghiệm - Ống nhỏ giọt
- Đèn cồn - Cặp gỗ - Khay nhựa
<i><b>2. Hoá chất:</b></i>
- Dung dịch NaBr - Hồ tinh bột - Dung dịch NaI
- Nước iot ( hoặc cồn iot) - Nước clo - Nước brom
<i><b>3. Kiến thức cần ôn tập: </b></i>
- HS ôn tập về tính chất hố học của clo, brom, iot; So sánh tính chất hố học của clo,
brom, iot.
- Nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hố chất, cách tiến hành thí nghiệm.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
-Ơn tập -thực hành nghiên cứu lý thuyết thông qua thực nghiệm.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
- GV nêu nội dung của tiết thực hành.
<i><b>- GV có thể biểu diễn cách làm thí</b></i>
<i><b>nghiệm chứng minh tính oxi hố của</b></i>
<i><b>Cl2, Br2, I2 bằng hõm sứ.</b></i>
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện trong
buổi thực hành; Lưu ý HS cẩn thận khi
<i><b>tiếp xúc với các hoá chất độc Cl2, Br2.</b></i>
NaBr
Bông tẩm NaBr Bông tẩm nước clo
Hõm sứ
Nước
clo
Làm tương tự như vậy đối với dd NaI
và nước Br2 , quan sát điểm giữa hai
cục bông.
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
trong SGK ( trang 121).
GV hướng dẫn sự chuyển màu của
dung dịch NaBr.
<i>(DD chuyển màu đỏ nâu là do clo oxi</i>
<i>2 có màu đỏ nâu</i>
<i>Cl2 + 2NaBr </i><i> 2NaCl + Br2</i>
<i>Cl có tính oxi hoá mạnh hơn brom)</i>
HS làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của
GV.
<i>( chú ý cho thêm vào</i>
<i>vài giọt benzen để</i>
<i>brom tan và dễ quan</i>
<i>sát).</i>
<b>1. So sánh tính oxi hố của brom</b>
<b>và clo.</b>
<i><b>a) Cách tiến hành</b></i>: Ống nghiệm
đựng 1ml dd NaBr cho vào vài giọt
nước clo, lắc nhẹ.
<i><b>b)</b></i> <i><b>Quan sát, giải thích, viết phương</b></i>
<i><b>trình phản ứng, kết luận về tính oxi</b></i>
<i><b>hoá của clo so với brom.</b></i>
<b>Hoạt động</b>
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
trong SGK ( trang 121).
GV hướng dẫn sự chuyển màu của dung
dịch NaI.
<i>( Br2 oxi hoá ion I- thành I2 chất rắn</i>
<i>màu đen tím: Br2 + 2NaI </i><i> 2NaBr +I2</i>
<i>Vậy brom có tính oxi hố mạnh hơn iot)</i>
<i>* Có thể cho HS tiến hành TN bằng hõm</i>
<i>sứ ( như trên).</i>
HS làm thí nghiệm
theo hướng dẫn của
GV.
<b>2. So sánh tính oxi hố của brom và</b>
<b>iot.</b>
<i><b>a) Cách tiến hành: Ống nghiệm đựng</b></i>
1ml dd NaI cho vào vài giọt nước
brom, lắc nhẹ.
<i><b>b) Quan sát, giải thích, viết phương</b></i>
<i><b>trình phản ứng, kết luận về tính oxi</b></i>
<i><b>hố của brom so với iot.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như
trong SGK ( trang 121). <b>3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.</b><i><b> Cách tiến hành</b></i>:
1ml hồ tinh bột vào ống nghiệm +
một giọt nước iot, quan sát hiện
tượng.
+ Đun ống nghiệm và để nguội,
quan sát hiện tượng của quá trình
TN.
<b>II. </b>
<b> HS VIẾT TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM ( </b><i><b>theo mẫu giáo án Cao Cự Giác – tập II trang 126)</b></i>
<b>TT</b> <b>Tên thí</b>
<b>nghiệm</b>
<b>Cách tiến hành thí</b>
<b>nghiệm</b>
<b>Hiện tượng</b> <b>Giải thích- Viết phương trình hố học</b>
<b>Hướng dẫn về nhà xem bài học mới: Chương 6: OXI – LƯU HUỲNH (SGK trang 123)</b>
---Chất teflon (-CF2 –CF2-)n phủ lên
nồi, xoong… làm chất chống dính
<b>CHƯƠNG 5: NHĨM HALOGEN</b>
<b>KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>27</b></i> <i><b>48</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 24 / 02 /2007 06 / 03 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
* Kiểm tra chất lượng, hiệu quả của quá trình dạy và học của giáo viên và HS đối
với chương các nguyên tố halogen.
* Rút kinh nghiệm, cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp các đối tượng HS
theo hướng tích cực.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
* Kiểm trakĩ năng về hố học của HS trong quá trình học về ngơn ngữ bộ mơn, kĩ
năng
vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống hố học, những điểm yếu kém và tìm
hướng khắc phục.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b>Đề kiểm tra và đáp án (Đề chung K10).
<b>Joseph Priestley</b>
<b>(A) Người tìm ra</b>
<b>oxi 1/8/1774</b>
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BÀI 29: OXI – OZON</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn </b> <b> Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>27</b></i> <i><b>49</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 28 / 02 /2007 06 / 03 /2007 <i>10</i>
<i>Ban cơ bản</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
<i>a) Học sinh biết:</i>
* Tính chất vật lí, tính chất hố học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hố mạnh, trong
đó
ozon có tính ozon có tính oxi hố mạnh hơn oxi.
* Vai trò của oxi và tầng ozon đối với sự sống trên Trái Đất.
<i>b) Học sinh hiểu.</i>
* Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của oxi và ozon.
* Nguyên tắc điều chế oxi trong phịng thí nghiệm.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH của các phản ứng O2 tác dụng với một số đơn chất và
hợp
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b><i> (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm:</i>
<i>* </i>Bảng tuần hồn các nguyên tố.
* 1-2 bình oxi điều chế sẵn.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b>A. OXI</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
Dùng bảng TH để cho HS xác định vị
trí oxi (ơ, nhóm, chu kì)
- u cầu HS viết cấu hình electron của
ngun tử, cơng thức electron, CTCT
của phân tử O2.
- GV cho phiếu học tập theo nội dung
BT 1, 2 SGK trang 127
HS viết cấu hình
electron của nguyên
<b>I. Vị trí và cấu tạo.</b>
a) Vị trí: Ơ số 8, PNC VIA, chu kì II.
b) Cấu tạ
Ngun tử
- Kí hiệu: O
- KLNT: 16
- Cấu hình e:
1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>4
Phân tử
- Công thức e.
:O::O:
- CTCT: O= O
- CTPT: O2
GV cho HS tự đọc trong SGK.
Cho HS quan sát khí oxi trong bình. <b>HS tự đọc trongSGK</b> <b>II. Tính chất vật lí.</b>
<b>Hoạt động </b>
GV đặt vấn đề: Tính chất hố học cơ
HS trả lời câu hỏi và
viết các PTHH:
<b>III. Tính chất hố học.</b>
<i>âm điện 3,44 chỉ thua kém flo</i>
<i>3,98)</i>.
GV cho HS viết PTHH. HS trả lời câu hỏi và
viết các PTHH: <i><b>1. Tác dụng với kim loại.</b></i><sub>4</sub> 0
Na+ 2
0
2Mg0 +
2
Mg <sub>O</sub>2(magie oxit)
2. Tác dụng với phi kim.<i><b>(trừ halogen)</b></i>
<sub>C</sub>0 +
<i><b>3. Tác dụng với hợp chất.</b></i>
-2
C2H5OH +
GV cho HS tự đọc SGK HS tự đọc trong SGK <b>IV. Ứng dụng: (SGK)</b>
<b>Hoạt động</b>
HS tự nghiên cứu SGK, rút ra hai
phương pháp cơ bản sản xuất oxi trong
công nghiệp.
HS viết PTPỨ
<b>HS nghiên cứu SGK</b>
<b>V. Điều chế.</b>
<i><b>1. Trong phịng thí nghiệm:</b></i>
Ngun tắc: Từ các chất giàu oxi và
<i><b>dễ phân huỷ.</b></i>
2KMnO4<i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2
<i><b>2. Trong sản xuất cơng nghiệp </b><b>(SGK)</b></i>
a) Từ khơng khí.<i>(phương pháp vật lí)</i>
b) Từ nước. <i>( phương pháp hố học)</i>
<b>Hoạt động </b>Điều chế oxi trong phịng thí nghiệm
O<sub>2</sub>
Thuốc tím
Bơng
GV cho HS đọc trong SGK và đặt câu
hỏi:
- CTPT ozon O3 khác với CTPT oxi
O2, vậy chắc chắn O3 phải có tính chất
khác O2 ? hãy so sánh tính chất của
ozon với oxi?
<i><b>GV cho phiếu học tập</b></i>: Hãy trình bày
2 cách phân biệt oxi với ozon?
<i>( T/d với Ag và dd KI với hồ tinh bột)</i>
2KI + O3 + H2O 2KOH + I2 + O2
HS so sánh tính chất
<b>Y/C HS nêu cụ thể</b>
<b>về:</b>
- Ozon tan nhiều
trong nước hơn oxi.
- Công thức cấu
tạo:
- CTPT: O3
O
O <sub>O </sub>
<b>I. Tính chất.</b>
<i><b>1.</b></i>
<b>O2</b> <b>O3</b>
+ Khí khơng màu + Khí màu lục nhạt
+ Ít tan trong nước.
( 200<sub>C, 1atm tan 3,1 </sub>
mol và độ tan 0,0043
g /100g H2O)
+ Tan nhiều hơn oxi.
( 00<sub>C, 100ml nước </sub>
tan 49 ml khí O3).
+ Hố lỏng -1830<sub>C</sub> <sub>+ Hố lỏng -112</sub>0<sub>C</sub>
<i><b>2.Tính chất hố học.</b></i>
+ Ozon có tính oxi hố mạnh hơn
oxi, thể hiện ozon oxi hố được Ag
cịn oxi thì khơng.
2Ag + O3 Ag2O + O2
+ Ozon oxi hoá hầu hết KL ( trừ Au,
Pt), nhiều PK, nhiều chất vô cơ và
hữu cơ khác.
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS khai thác bài học theo
SGK.
HS dựa vào SGK để
XD bài học.
<b>II. Ozon trong tự nhiên.</b>
+ Ozon tập trung ở lớp khí quyển trên
cao ( cách mặt đất 20 – 30 km) chủ
yếu do tia tử ngoại Mặt Trời chuyển
hoá các phân tử oxi thành ozon.
S dựa vào SGK để
XD bài học. 3O2 Tia tử ngoại 2O3
+ Một phần ozon được hình thành do
sự phóng điện trong khơng khí ( sấm
chớp, sét) và sự oxi hố một số chất
hữu cơ ( cây thông, rong biển…).
GV giới thiệu ứng dụng theo sơ đồ
hoặc theo tranh vẽ và HS tự liên hệ
khác ( không khí trong lành sau cơn
mưa…)
<b>III. Uùng dụng.</b>
+ Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của không khí
,bảo vệ con người các sinh vật trên mặt đất tránh được tác hại
của tia này: Vì vậy chúng ta cần có ý thức bảo vệ mơi trường,
bảo vệ tầng ozon
Luyện thép 55%
CN hoá chất
Hàn cắt kim loại
5%
<i><b>KẾT LUẬN:</b></i>
<i><b>KẾT LUẬN:</b></i>
<i><b>1.</b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Tính chất hố học của oxi và ozon: Tính oxi hố mạnh, tính oxi hố của ozon mạnh hơn rất</b><b>Tính chất hố học của oxi và ozon: Tính oxi hố mạnh, tính oxi hố của ozon mạnh hơn rất</b></i>
<i><b>nhiều so với oxi. </b></i>
<i><b>nhiều so với oxi. </b></i>
<i><b> 2. Oxi và ozon có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc sơng con người và tự nhiên, vì vậy phải có</b></i>
<i><b> 2. Oxi và ozon có tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc sơng con người và tự nhiên, vì vậy phải có</b></i>
<i><b>ý thức BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG không gây ô nhiễm không khí và phá huỷ tầng ozon.</b></i>
<i><b>ý thức BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG khơng gây ơ nhiễm khơng khí và phá huỷ tầng ozon.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BÀI 30: LƯU HUỲNH </b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn </b> <b> Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>28</b></i> <i><b>50</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 4 / 3 /2007 13 / 03 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
a) Học sinh biết:
* Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hồn và cấu hình electron của nguyên tử.
* Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu
huỳnh
biến đổi theo nhiệt độ.
* Tính chất hố học của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hố vừa có tính khử. Trong
các
hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hố -2, +4, +6.
b) Học sinh hiểu:
* Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.
* Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hố vừa có tính khử.
<i><b>2 .Kỹ naêng:</b></i>
và viết PTHH của các phản ứng lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất (Fe, Hg, O2,
F2).
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
* Bảng tuần hoàn.
* Dụng cụ : Ống nghiệm, đền cồn, giá thí nghiệm.
* Hố chất: Lưu huỳnh.
* Tranh môt tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh <i><b>tà phương</b></i> và lưu
huỳnh
<i><b>đơn tà</b></i>.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1. Ổn định lớp.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV kiểm tra tình hình học và là bài</b>
<b>tập ở nhà:</b>
<i><b>A. Kiểm tra học bài:</b></i>
1. Trình bày vị trí, cấu tạo của
nguyên tử , phân tử và tính chất vật lí
2. Vì sao có thể nói oxi là ngun tố
phi kim có tính oxi hoá chỉ thua kém
flo?
3. Viết các phản ứng chứng tổ oxi có
tính oxi hố mạnh?
4. Trình bày các ứng dụng của oxi?
Viết các phản
5. Nêu nguyên tắc chọn các chất để
điều oxi trong phịng thí nghiệm. Viết
các phản ứng điều chế oxi từ
các chất KMnO4, KClO3( xt MnO2),
H2O2 (xt MnO2, t0C). tại sao không
dùng Na2SO4 để điều chế oxi?
6. Nêu các phương pháp điều chế oxi
trong CN ( từ kk và nước).
7. Ozon là gì, CTPT ozon? So sánh
tính chất giữa oxi và ozon, nêu ra cụ
thể và viết PTHH để chứng minh tính
chất đó.
8. Nêu ứmg dụng của ozon, sự tạo
thành ozon và sự cần thiết phải bảo vệ
tầng ozon đối sự sống trên Trái Đất.
<i><b>B. Kiểm tra tình hình là bài tập </b></i>
<i><b>trang 127 + 128 SGK.</b></i>
Hướng dẫn bài tập 6 trang 128 SGK.
Gọi x và y là thể tích oxi và ozon, ban
đầu thể tích hỗn hợp là x + y. Sau dó
chỉ có ozon bị phân huy.û
HS chủ động giải bài
tập:
2O3 3O2
y 3/2 y=1,5y
Giải hệ:
x+ 1,5y = 1,02 (tức100% +2%)
x + y = 1 ( tức 100%)
Giải ra y = 0,04 tức 4% nên x= 96%.
<b>Hoạt động </b>
GV dùng bảng TH để HS tìm vị trí
của lưu huỳnh (ơ, nhóm, chu kì).
u cầu HS viết cấu hình electron
+ HS viết lên bảng:
- HS tìm vị trí của lưu
huỳnh (ơ, nhóm, chu
kì). Trên HTTH.
- HS viết cấu hình
electron của nguyên tử
S:1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
- Kí hiệu: S
- KLNT: 32
- Vị trí: Ơ số 16, CK 3,nhóm VIIIA.
- Cấu hình electron:1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
<b>Hoạt động</b>
GV cho HS xem tranh để thấy rõ hai
dạng thù hình của lưu huỳnh: dạng tà
- HS xem tranh để thấy
rõ hai dạng thù hình
phương và dạng đơn tà.
- Phân biệt được sự khác nhau về cấu
tạo tinh thể và tính chất vật lí của hai
loại này.
-
HS dựa vào SGK (trang 129)
của lưu huỳnh: dạng tà
phương và dạng đơn tà.
- HS phân biệt được sự
khác nhau về cấu tạo
tinh thể và tính chất vật
lí của hai loại này.
+ Lưu huỳnh tà phương:
nc=1130C
Bền dưới: 95.50<sub>C </sub>
+ Lưu huỳnh đơn tà:
nc=1190C
Bền từ: 95.50<sub>C đến 119</sub>0<sub>C</sub>
<b>Hoạt động </b>
GV làm thí nghiện biểu diễn và gợi ý
HS khái quát theo sơ đồ.
HS dựa vào SGK để
XD bài học.
<b>1. Aûnh hưởng của nhiệt độ đến</b>
<b>tính chất vật lí.</b>
α β
S ,S 1190C
lỏng vàng .linh động 187
0<sub>C</sub>
quánh nhớt, nâu đỏ 445
0<sub>C</sub>
soâi S8 phá vỡ S6
(Để đơn giản kí hiệu S mà khơng dùng S8) hơi S 1700
0<sub>C</sub>
hơi S2 1400
0<sub>C</sub>
S4 S2 bay hôi
<b>Hoạt động </b>
GV u cầu HS viết cấu hình electron
của nguyên tử S, để thấy được S có
6e ở lớp ngồi cùng; Từ đó HS trả lới
các câu hỏi:
+ Khi nào S thể hiên tính oxi hố?
HS viết cấu hình
electron của nguyên tử
S, để thấy được S có 6e
ở lớp ngoài cùng;
<i><b>* Yêu cầu HS trả lời</b></i>
<i><b>được:</b></i>
+ Khi t/d với KL và H2
( có ĐÂĐ nhỏ hơn) S
thể hiện tính oxi hố.
- Cấu hình electron:1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
Có 6e ngồi cùng, nên dễ nhận thêm
2e do đó thể hiện tính oxi hố.
- Vì rS > rO vì vậy S có tính khử.
<b>1. Tác dụng với kim loại và hiđro.</b>
0
S + Fe0 t0 FeS+2 -2
0
S + H02
0
t +1 -2
2
H O
0
S + H g0 HgS+2 -2
<i><b>S thể hiện tính oxi hố.</b></i>
+ Khi nào S thể hiện tính khử?
+ GV hướng dẫn HS viết phản ứng
minh hoạ.
+ GV hướng dẫn HS rút ra KL tổng
quát về tính chất hố học của S.
+ Khi tác dụng với PK
hoạt động hơn ( có
ĐÂĐ lớn hơn) S thể
hiện tính khử.
<b>2. Tác dụng với phi kim.</b>
0
S + O02
0
t +4 -2
2
S O
0
S + 3F02
0
t +6 -1
6
S F
<i><b>S thể hiện tính khử.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS tự nghiên cứu SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung
SGK
HS tự nghiên cứu
SGK.
<b>Hoạt động </b>
<b>Hoạt động </b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP:</b>
1. Giải thích vì sao S có các số
oxi hố -2, +4, +6 trong các
hợp chất?
2. Lấy hai thí dụ phản ứng
trong đo S đóng vai trị chất
oxi hố và hai thí dụ phản
ứng trong đo S đóng vai trò
chất chất khử. ( 4p/ứ).
3. S tác dụng với chất nào trong
số các chất sau:
Fe, Cu, Au, HCl, H2SO4, O2, F2, Ar.
4. S đóng vai trị gì trong mỗi
phản ứng sau:
a) S+6HNO3H2SO4+6NO2+2H2O
b) S + 2H2SO 3SO2 +2H2O
HS thảo luận và trả lời
câu hỏi?
+S thể hiện tính oxi hố:
S + 2e S-2
+ S thể hiện tính khử:
S S+4+ 4e
S S+6+ 6e
<b>Hoạt động </b>
<b>Hướng dẫn về nhà làm bài tập SGK trang 132.</b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<i>hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).</i>
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BAØI 31: BÀI THỰC HÀNH 4</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA OXI, LƯU HUỲNH</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>28</b></i> <i><b>51</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 9/ 3/2007 15 / 3 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Muïc tiêu bài học:</b>
- Củng cố những kiến thức về tính chất hố học của oxi, lưu huỳnh; tính oxi hố mạnh.
Ngồi ra,
lưu huỳnh cịn có tính khử.
- Chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.
thí nghiệm an tồn, chính xác; quan sát hiện tượng hố học.
- Kiến thức cần ơn tập:
* Ơn tập tính chất của oxi, lưu huỳnh có liên quan đến các thí nghiệm trong bài.
* Nghiên cứu trước để biết dụng cụ hoá chất, cách làm thí nghiệm.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<b>1- Dụng cụ:</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
Ống nghiệm
Lọ thuỷ tính miệng rộng 100 ml đựng oxi.
Kẹp đốt hoá chất.
Muỗng đốt hoá chất
<b>* </b>Đèn cồn
<b>* </b>Cặp ống nghiệm
<b>* </b>Giá thí nghiệm
<b>* </b>Giá để ống nghiệm
<b>2- Hố chất:</b>
<b>*</b>
<b>*</b>
Bột lưu huỳnh
2 Bình oxi được điều chế sẵn 100ml <b>* * </b>Than gỗ mảu nhỏBột sắt
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nghiên cứu chứng minh lý thuyết đã được học ở các bài.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<i><b> GV hướng dẫn, lưu ý HS một số thoa tác khi làm thí nghiệm:</b></i>
+ Gắn mẩu than gỗ vào đầu dây thép cuốn để làm mồi sao cho dễ đốt cháy, không bị rơi.
+ Khi đốt thép hoặc lưu huỳnh phải cho cẩn thận vào lọ thuỷ tinh đựng đầy khí oxi.
+ Để bình thuỷ tinh khơng bị nứt vỡ, phải cho vào một ít nước hoặc một ít cát sạch.
- GV nêu những yêu cầu khác khi thực hiện tiết thực hành.
<b>Hoạt động 2 </b><i>(Nội dung bài học)</i>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV hướng dẫn làm thí nghiệm như
trong SGK và quan sát hiện tượng xảy
ra.
<b>Lưu ý:</b>
- Làm sạch và uốn sợi dây sắt thành
hình xoắn lị xo để tăng diện tiếp xúc,
phản ứng nhanh hơn.
- Than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi
than cháy tạo ra nhiệt lượng đủ lớn để
phản ứng giữa oxi và sắt xảy ra.( than
gỗ bằng đoạn que diêm).
HS lưu ý một số thao
tác khi làm thí
<i><b>Thí nghiệm 1: Tính oxi hố của oxi.</b></i>
<i>1. Cách tiến hành:</i>
Đốt dây sắt nhỏ có kẹp than, khi than
đỏ đưa nhanh vào bính khí oxi.
<i>2 Hiện tượng.</i>
Mẩu than cháy hồng khi đưa vào lọ
khí oxi, dây thép cháy sáng chói,
nhiều hạt nhỏ bắn toé như pháo hoa.
<i>2. Phản ứng:</i>
3Fe + 2O2 Fe3O4 ( sắt từ oxit)
<b>Hoạt động</b>
<b>Lưu ý:</b> Khi đun, hướng miệng ống
nghiệm vào phía khơng có người để
tránh hít phải hơi S độc.
HS Thực hiện các
thao tác thí nghiệm. <i><b>Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái</b><b>của lưu huỳnh theo nhiệt độ.</b></i>
<i>1. Cách tiến hành:</i> Lấy bột S bằng 2
hạt ngơ vào ống nghiệm chịu nhiệt,
kẹp ống nghiệm đun nóng trên ngọn
lửa đèn cồn.
<i>2. Hiện tượng:</i> S rắn vàng S lỏng
vàng, linh động quánh, nhớt, đỏ nâu
<b>Hoạt động </b>
GV chuẩn bị trước hỗn hợp bột sắt và
lưu huỳnh.
GV hướng dẫn HS thực hiện và quan
sát hiện tượng xảy ra.
GV yêu cầu HS viết PTHH và xác định
vai trò các chất tham gia phản ứng.
<b>Lưu ý:</b>
- Bột Fe phải là bột được bảo quản kín,
tốt nhất là mới điều chế, khô.
- Hốn hợp Fe + S = 7 : 4 về khối lượng.
- Phải dùng ống nghiệm thuỷ tinh trung
HS làm thí nghiệm
Quan sát và viết phản
ứng.
<i><b>Thí nghiệm 3: Tính oxi hố của lưu</b></i>
<i><b>huỳnh.</b></i>
<i>1. Cách tiến hành:</i>
Cho vào ống nghiệm khô, chịu nhiệt
2 hạt ngô bột hỗn hợp Fe + S, kẹp
chặt ống trên giá và đun bằng đền
cồn.
<i>2. Hiện tượng:</i>
Phản ứng xảy ra mãnh liệt, toả nhiều
nhiệt, khi hỗn hợp đỏ rực thì ngừng
đung ngay.
<i>3. Phản ứng.</i>
Fe + S FeS
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS thực hiện và quan
sát hiện tượng xảy ra.
<b>Lưu ý:</b>
- Khí SO2 có mùi hắc, gây khó ngửi,
ho, cần phải cẩn thận khi làm thí
nghiệm, nên sau khi đốt xong đậy nắp
lọ ngay, tránh hít phải khí này.
HS nêu hiện tượng và
viết PTHH, xác định
vai trò từng chất
trong phản ứng.
<i><b>Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu</b></i>
<i><b>huỳnh.</b></i>
<i>1. Cách tiến hành:</i>
Bột S bằng hạt ngô vào muỗng hố
chất hoặc đũa thuỷ tinh hơ nóng rồi
nhúng đũa vào bột S, đốt cháy S trên
ngọn lửa đèn cồn.
+ Mở nắp lọ khí oxi và đưa nhanh S
đang cháy vào lọ.
<i>2. Hiện tượng:</i>
S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều
khi cháy trong khơng khí.
<i>3. Phản ứng.</i>
S + O2 SO2
<b>Hoạt động </b>
<b>Hướng dẫn về nhà: </b> Làm bản tường trình TN nộp, HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học, ống nghiệm.
Về nhà xem bài học mới tiết 52-53. H2S, SO2, SO3.
<b>---CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BÀI 32: HIĐUA SUN FUA – LƯU HUỲNH ĐI OXIT</b>
<b>LƯU HUỲNH TRI OXIT.</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>29</b></i> <i><b><sub>(t1/2)</sub></b><b>52</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 16/ 3 /2007 29/ 3 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
<i><b>Học sinh biết:</b></i>
* Tính chất vật lí và tính chất hoá học của H2S, SO2, và SO3.
<i><b> Học sinh hiểu:</b></i>
Ngun nhân tính khử mạnh của H2S, tính oxi hố của SO3 và tính oxi hố, tính khử của SO2.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
<i>HS vận dụng:</i> Viết được PTHH của phản ứng oxi hố khử trong đó cố sự tham gia của
các
chất trên, dựa trên sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b><i>(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:</i>
<b>Hoá chất: </b> FeS, axit HCl
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xun qua.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
GV u cầu HS tính tỉ khối của H2S
đối với khơng khí và thơng báo về
tính độc, độ tan trong nước, nhiệt độ
hố lỏng của H2S.
HS tính tỉ khối của
H2S đối với khơng
khí và nghiên cứu
tính chất vật lí của
H2S.
<b>I. Tính chất vật lí.</b>
* H2S là khí khơng màu , mùi trứng
thối, rất độc.
* Nặng hơn khơng khí một ít (d H2S/kk
1,17).
* Hố lỏng -60 0<sub>C.</sub>
* It tan trong nước, 200<sub>C, 1atm, độ tan</sub>
0,38 g/100g nước.
<b>Hoạt động </b>
vào nước tạo thành dung dịch axit
sunfuhiđric là một axit rất yếu, yếu
hơn cả axit cacbonic.
GV nêu:
(1) Nếu số mol NaOH = số mol H2S
(2) Nếu số mol NaOH 2 số mol
H2S
Nếu 1< Số mol NaOH < 2 thì xảy
ra cả p/ứ (1) và (2).
HS cho biết axit H2S
có khả năng tạo mấy
loại muối? Vì sao?
Cho biết tên từng
loại muối, viết phản
ứng minh hoạ.
HS thảo luận:
<b>II. Tính chất hố học.</b>
<i><b>1. Tính axit yếu. </b></i>
+ Dung dịch axit sunfuhiđric là một
axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.
+ H2S là axit 2 lần axit.
NaOH + H2S NaHS + H2O (1)
Muối natri hiđro sunfua ( muoái axit)
2NaOH + H2S Na2S + H2O (2)
<b>Hoạt động </b>
áGV nêu câu hỏi: Vì sao H2S có tính
khử mạnh?
<i><b>GV biếu diễn thí nghiệm:</b></i>
Đốùt H2S thiếu và đủ oxi.
( FeS + 2HCl H2S + FeCl2 Đốt trực
tiếp H2S trên ống thuỷ tinh vuốt nhọn
có gắn trực tiếp trên bình cầu có khí
H2S thốt ra, trường hợp đủ oxi là để
ngọn lửa cháy( ngọn lửa xanh nhạt)
tự nhiên, lấy một tấm kính thuỷ tinh
lạnh chặn ngang ngọn lửa đang cháy
Yêu cầu HS: Do
trong H2S nguyên tố
S có số oxi hố thấp
nhất -2.
Tuỳ theo chất tham
( có tính oxi hố
mạnh hay yếu) mà có
thể oxi hố S-2<sub> đến S</sub>0<sub>,</sub>
S+4<sub> hoặc S</sub>+6<sub>.</sub>
+ HS viết phản ứng,
<i><b>2. Tính khử mạnh.</b></i>
Do trong H2S thì S có số oxi hoá thấp
nhất, tuỳ bản chất chất tham gia phản
ứng với H2S có thể dễ chuyển S-2 đến S0,
S+4<sub> hoặc S</sub>+6<sub>. Do đó H</sub>
2S là chất khử
mạnh.
+ Cháy hoàn toàn ( đủ oxi).
-2 +4
2 2 2 2
2H S+ 3O 2H O + 2 S O
sẽ thấy lưu huỳnh bám vào có màu
vàng là trường hợp thiếu oxi .
xác định soh.
( xem hình vẽ SGK
trang 135)
Dd H2S trong khơng khí bị oxi hố
chậm thành S có màu vàng.
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS tự nghiên cứu SGK
trang135.
HS tự nghiên cứu
SGK ( hoặc đọc
SGK).
<b>III. Trạng thái tự nhiên và điều chế.</b>
<b>Hoạt động</b>
GV thơng báo các tính chất vật lí và
tính độc của SO2.
HS nghe thơng báo
và xem thêm SGK.
<b>I. Tính chất vật lí.</b>
( Khí khơng màu, mùi hắc, nặng hơn kk,
tan nhiều trong nước, 200<sub>C, 1 V H</sub>
2O tan
40 V SO2, khí độc, dễ gây viêm đường
hô hấp).
<b>Hoạt động</b>
GV nêu: khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
tan trong nước tạo thành dung dịch
axit sunfurơ, là axit yếu ( yếu hơn cả
Axit sufuhiddric H2S và axit cacbonic
H2CO3) và không bền.
- H2CO3 cũng được gọi là điaxit như
H2S, vậy….
HS viết phản ứng:
NaOH…
<b>II. Tính chất hố học.</b>
<i><b>1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit.</b></i>
SO + H O2 2 <sub></sub> <sub></sub> H2SO3
Tương tự H2S, H2SO3 có khả năng cho 2
loại muối; muối trung hoà chứa gốc
SO32- và muối axit chứa gốc HSO3-.
<b>Hoạt động</b>
GV nêu “ vì sao SO2 vừa là chất khử
vừa là chất oxi hoá”?
GV gợi ý và khái quát bằng sơ đồ:
Chất oxi hoá
Chất khử
Số oxi hoá
trung gian
Số oxi hoá
thấp
thấp nhất
Số oxi hố
cao nhất
<b>S-2</b>Chất khửChất khử <b>S0</b> <b>S+4</b> <b>S+6</b>
Cho HS phân tích theo sự thay đổi
SOH để thấy SO2 là chất khử, chất
oxi hoá của 2 phản ứng trên.
HS tự hoàn thành
PTHH:
+4 0
2 2 2
S O + Br + H O ...
và
+4 -2
2 2
S O + H S ...
+4 -2
2 2
S O + H S ...
<i><b>2. Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là</b></i>
<i><b>chất oxi hoá.</b></i>
<i>a) Lưu huỳnh đi oxit là chất khử:</i>
6
+4 0 -1
2 2 2 2 4
S O + Br + 2H O 2H Br+ H S O
<i>b) Lưu huỳnh đi oxit là oxi hoá</i>
+4 -2 0
2 2 2
S O + 2H S 3S+ 2H O
<b>Hoạt động </b>
GV nêu ứng dụng và phương pháp
điều chế SO2 trong PTN và phương
pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp.
<b>III. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh</b>
<b>đioxit.</b>
<i>1. Trong phịng thí nghiệm.</i>
Phản ứng:
H2SO4+Na2SO3 Na2SO4 + SO2+H2O
<i>2. Trong công nghiệp:</i>
+ Đốt S hoặc pirit sắt FeS2.
S + O2
0
<i>t</i>0 SO2
4FeS2 + 11O2
0
<i>t</i>
<b>Hoạt động </b>
<b>1.</b> Tự chọn các chất và viết các phản ứng để thể hiện rõ số oxi hoá của S thay đổi theo thứ tự:
S 0<sub></sub><sub>S</sub>-2<sub></sub><sub>S</sub>+4<sub></sub><sub>S</sub>0<sub></sub><sub>S</sub>+4<sub></sub><sub>S</sub>+6
<b>2.</b> Hoàn thành chuỗi các phản ứng: SFeSH2SSO2H2SO3SO2SSO2H2SO4
<b>3.</b> Hoàn thành chuỗi các phản ứng: FeS2SO2SH2SH2SO4
<b>Hoạtđộng </b>
<b>Hướng dẫn về nhà: Bài tập: trang 138 -139 SGK.</b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<i>hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).</i>
<b>---CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BAØI 32: HIĐUA SUN FUA – LƯU HUỲNH ĐI OXIT</b>
<b>LƯU HUỲNH TRI OXIT.</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>29</b></i> <i><b><sub>(t2/2)</sub></b><b>53</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 19/ 3 /2007 22/ 3 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
<i><b>Học sinh biết:</b></i>
* Tính chất vật lí và tính chất hố học của HS, SO , và SO.
Đốt S trong điều kiện thiếu oxi
Bột S bám vào
H<sub>2</sub>O
dd HCl
FeS
Khoá
K
Lưới amiăng
SO
2
Bông tẩm dd
NaOH
* Sự giống nhau và khác nhau về tính chất của 3 chất trên.
<i><b> Học sinh hiểu:</b></i>
Nguyên nhân tính khử mạnh của H2S, tính oxi hố của SO3 và tính oxi hố, tính khử của SO2.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
<i>HS vận dụng:</i> Viết được PTHH của phản ứng oxi hố khử trong đó cố sự tham gia của
các
chất trên, dựa trên sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b><i>(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm:</i>
<b>Hố chất: </b> FeS, axit HCl
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn xuyên qua.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV kiểm tra bài cũ:</b>
1. Giải thích vì sao H2S chỉ thể hiện
tính khử trong các phản ứng hố học?
Lấy ví dụ minh hoạ.
2. . Giải thích vì sao SO2 là chất khử
vừa là chất oxi hố? Lấy ví dụ minh
hoạ.
3. Viết các phản ứng thể hiện q
trình chuyển hố sau:
S0<sub></sub><sub>S</sub>-2<sub></sub><sub>S</sub>+4<sub></sub><sub> S</sub>0<sub></sub><sub>S</sub>+4
HS trả lời câu hỏi của
GV. Bài tập SGK: Trang 138 – 139.Bài 1 5.
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>
<b>1</b>. Đáp án C.
<b>2.</b> Ac, Bd, Cb, Da.
<b>3.</b> Đáp án D.
<b>4.</b> H2S có tính khử, SO2 tính khử + tính
oxi hố.
<b>5.</b>
<b>a</b>) CB:5, 2, 2 1, 2, 2
<b>b) </b>SO2 chất khử, KMnO4 chất oxi hoá.
<b>Hoạt động </b>
GV phát phiếu học tập:
<i><b>Trộn SO2 với O2, đun nóng ( 450</b><b>0</b><b><sub>C</sub></b></i>
<i><b>– 500</b><b>0</b><b><sub>C) , có xúc tác ( V2O5).</sub></b></i>
a) Viết CTPT chất A tạo thành,
gọi tên A.
b) A có tan trong nước khơng?
HS thảo luận và trả
lời theo phiếu học
tập.
<b>I. Tính chất:</b>
* Trong SO3 , S có số oxi hố cao
nhất +6.
* Điều chế và tính chất:
2SO2 + O2
0<sub>,</sub>
<i>t xt</i>
2SO3
SO3 là chất lỏng không màu, tan vô
c) Dự đốn tính chất của A, viết
các phương trình phản ứng minh hoạ. HS viết phản ứngminh hoạ. hạn trong nước và axit sunfu ric.SO3 + H2O H2SO4 axit sufuric
nSO3 + H2SO4 nSO3.H2SO4 ôleum
- SO3 là oxit axit:
SO3 + CaO CaSO4
SO3 + Ca(OH)2 CaSO4 +2H2O
<b>Hoạt động</b>
<b>II. Ứng dụng và sản xuất.</b>
- SO3 dùng để sản xuất axit sunfuric.
- 2SO2 +O2
0 0
2 5
450 <i>C</i>500 <i>C V O</i>,
Hoàn thành chuỗi các phản ứng, nêu vai trò từng chất trong mỗi phản ứng:
FeS2SO2SH2S SSO2SO3H2SO4 BaSO4
<b>Hoạt động </b>
<b>---6.</b>
a) S +O2 SO2 SO2 + 2H2S 2S + 2H2O
b) Tính khử của SO2.
SO2 do các nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó
bị oxi của khơng khí oxi hố thành SO3. 2SO2 + O2
0<sub>,</sub>
<i>t xt</i>
2SO3 , SO3 tác dụng với hơi
mước hoặc nước mưa tạo H2SO4, axit H2SO4 tan trong nước tạo ra mưa axit.
<b>7.</b> Cho H2S tác dụng với H2O tạo axit tương ứng, tác dụng với oxit bazơ tạo muối, tác dụng với oxit
bazơ tạo muối và nước. Viết các pTHH minh hoạ.
<b>8. </b>
a) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
x x
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
y y
H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3
0,1 23,9 0,1
239
x +y = 2, 464 0,11
22, 4 x = 0,01
Y = 0,1 y= 0,1
b) <i>VH</i>2 <i>VH</i>2= 0,01.22,4 =0,224l, mNa SO2 3
2
<i>H S</i>
<i>V</i> <sub> = 0,1 .22,4 = 2,24 l</sub>
c) mFe= 56.0.01 = 0,56 g; mFeS = 88.0,1 = 8,8 g
9. a) H2S
b) 3H2S + H2SO4 4S + 4H2O , mS = 2,56 g
10.a) Xảy ra 2 phản ứng: SO2 + NaOH NaHSO3 và NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
b) mNaHSO<sub>3</sub>= 15,6 g; mNa SO2 3= 6,3 g.
---Bổ sung KT:
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + 2KHSO4 + H2SO4
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BAØI 33: AXIT SUNFURIC – MUOÁI SUNFAT</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>30</b></i> <i><b><sub>(t1/2)</sub></b><b>54</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 24 / 3 /2007 27 / 3 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<i><b>a) Học sinh biết:</b></i>
* Axit sunfuric lỗng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit
đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxi hố mạnh.
* Vai trị của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân.
* Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
<i><b>b) Học sinh hiểu.</b></i>
* Axit sufuric (H2SO4) đặc, nóng có tính oxi hố mạnh gây ra bởi gốc SO2-4 trong đĩ
S có
số oxi hố cao nhất +6.
<i><b>2 .Kỹ năng: + </b>Học sinh vận dụng:</i> Viết PTHH của các phản ứng trong đó H2SO4 đặc, nóng oxi
hố được cả kim loại hoạt động yếu ( đứng sau H2 trong hoạt động hoá học của kim
loại)
và một số phi kim.
<i><b>3. Trọng tâm:</b></i>
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<b>+ Hoá chất: </b> H2SO4 đặc, H2SO4 lỗng, kim loại Cu, giấy q tím.
<b>+ Dụng cụ: </b>Oáng nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV kiểm tra bài cũ: Cho sơ đồ:
S SO2 SO3 Na2SO4
H2SO4
1 2 3
4 <sub>5</sub> <sub>6</sub> 7
8
GV yêu cầu HS khác nhận xét sửa
chữa và cho điểm.
HS lên bảng viết phản
ứng, chỉ rõ phản ứng
nào là phản ứng oxi
<b>Hoạt động </b>
+ GV cho HS quan sát bình đựng
dung dịch H2SO4 đặc và phát biểu
tính chất
vật lí.
+ GV cho HS nghiên cứu hình 6.6
(SGK trang 140) yêu cầu HS rút ra
nhận xét về cách pha loãng axit
H2SO4 đậm đặc. Y/c HS giải thích
cách làm.
HS quan sát bình
đựng dung dịch H2SO4
đặc và phát biểu tính
chất vật lí.
Y/C HS: Vì H2SO4 đặc
háo nước, khi tan trong
nước toả nhiều nhiệt,
dễ gây bỏng nặng,
<b>1. Tính chất vật lí.</b>
- Chất lỏng,sánh, không màu, không
bay hơi.
- Nếu cần pha loãng axit sunfuric
đậm đặc phải đổ từ từ axit vào nước
và lấy đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ, đều.
GV thông báo: <i><b>Dung dịch H2SO4 </b></i>
<i><b>lỗng,</b></i> là axit mạnh có đầy đủ tính
chất hố học chung của axit. Sau đó
HS lấy ví dụ minh
họa, viết các PTHH
( HS đã học ở chương
<b>2. Tính chất hố học.</b>
HS lấy ví dụ minh họa, viết các
PTHH
GV cho HS lấy VD sau khi nhận xét
đúng, GV làm thí nghiệm minh hoạ.
<i>( Đó là những tính chất do ion H+ </i>
<i>của axit gây nên).</i>
1 HH lớp 9).
HS kết luận về tính
chất hố học của
<i><b>Dung dịch axit H2SO4</b></i>
<i><b>loãng.</b></i>
(2) Tác dụng với oxit bazơ.
(3) Tác dụng với bazơ.
(4) Tác dụng với muối của axit yếu
(5) Tác dụng với kim loại hoạt động.
…
<b>Hoạt động</b>
GV gợi ý HS viết được các PTHH:
( Chú ghi và xét sự thay đổi số oxi
hố của các ngun tố).
GV biểu diễn thí nghiệm :
<b>Cu +</b> H2SO4 đặc, nóng.
GV thơng báo: H2SO4 đặc<i> có tính </i>
<i>háo nước, có khả năng chiếm mạnh </i>
<i>H2O</i> của các chất hữu cơ và chuyển
chúng thành than.
+ GV làm TN với đường và với tờ
giấy trắng.
HS viết được các
PTHH:
<i><b>b) Tính chất của H2SO4 đặc.</b></i>
<i>+ Tính oxi hố mạnh </i>(H2SO4 đặc,
nóng).
Oxi hoá được hầu hết các kim loại
( trừ Au, Pt) và nhiều phi kim ( C, S,
P…) và nhiều hợp chất.
Ví dụ:
Cu+2H2SO4 CuSO4 + SO2 +2H2O
C + 2H2SO4 CO2 +2 SO2 +2H2O
S+2H2SO4 3SO2 +2H2O
2KBr +2H2SO4 Br2 + SO2 + 2H2O +
K2SO4.
+ Tính háo nước.
C12H22O11 H SO , ñaëc2 4 12C + 11H2O
Đường ăn đen
C + 2H2SO4 CO2 +2 SO2 +2H2O hết
sức cẩn thận khi tiếp xúc.
<b>Hoạt động </b>
HCl, Na2SO4 và Ba(NO3)2.
<b>Hoạt động </b>
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>30</b></i> <i><b><sub>(t2/2)</sub></b><b>55</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 24 / 3 /2007 28 / 3 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>
<i><b>a) Học sinh biết:</b></i>
* Axit sunfuric lỗng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit. Nhưng axit
sunfuric
đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxi hố mạnh.
* Vai trò của H2SO4 trong nền kinh tế quốc dân.
* Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
<i><b>b) Học sinh hiểu.</b></i>
* Axit sufuric (H2SO4) đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh gây ra bởi gốc SO2-4 trong đĩ
S có
số oxi hố cao nhất +6.
<i><b>2 .Kỹ năng: + </b>Học sinh vận dụng:</i> Viết PTHH của các phản ứng trong đó H2SO4 đặc, nóng oxi
hoá được cả kim loại hoạt động yếu ( đứng sau H2 trong hoạt động hoá học của kim
loại)
và một số phi kim.
<i><b>3. Trọng tâm:</b></i>
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<b>+ Hoá chất: </b> H2SO4 đặc, H2SO4 lỗng, kim loại Cu, giấy q tím.
<b>+ Dụng cụ: Ố</b>ng nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV Kiểm tra bài học cũ:</b>
1. Hãy nêu tính chất hố học của axit
sufuric lỗng, viết các PTHH minh
hoạ.
2. Nêu cách pha loãng axit sufuric
đậm đặc.
3. Hãy nêu tính chất hố học của axit
sufuric đậm đặc, viết các PTHH minh
hoạ.
<b>GV kiêm tra HS là bài tập về nhà</b>
<b>các bài 1, 2 trang 143 SGK</b>
<b>Hoạt động</b>
GV cho HS tìm hiếu SGK trang 141 HS tìm hiếu SGK
GV cho HS tìm hiếu SGK trang 141 HS tìm hiễu SGK
trang 141 (đọc). 1. Phân bón2. Thốc sâu
3. C. tẩy rửa
4. Tơ sợi
5. Chất dẻo.
6. Sơn màu.
7. P. nhuộm
8. D. phẩm.
9. C. biến
dầu mỏ…
<b>Hoạt động </b>
sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- GV dùng tranh giới thiệu sơ đồ sản
xuất axit sunfuric trong cơng nghiệp (
có thể dùng tranh của các cơng ty
thiết bị giáo dục).
HS viết PTHH của
các phản ứng ở 3
công đoạn sản xuất
( HS dựa vào SGK).
<b>4. Sản xuất axit sunfric.</b>
<i><b>Trong công nghiệp: Sản xuất axit</b></i>
<i><b>sunfurric bằng phương pháp tiếo xúc:</b></i>
<i><b>Gồm 3 công đoạn: </b></i>
<i>a) Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2).</i>
- Đốt cháy S: S + O2
0
<i>t</i>
SO2
- Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2
0
<i>t</i>
2Fe2O3 + 8SO2
<i>b) Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3).</i>
2SO2 + O2 <sub> </sub> <sub></sub>
0
2 5,
V O 450-500 C
2SO3
<i>c) Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3.</i>
H2SO4 + nSO3H2SO4.nSO3 (oleum)
<b>- Pha loãng oleum được H2SO4 đặc.</b>
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1) H2SO4
<b>Hoạt động </b>
GV yêu cầu HS viết PTHH của các
phản ứng H2SO4 tác dụng với KOH
tạo muối trung hoà và muối axit.
GV yêu cầu HS đọc tên muối tạo
thành.
GV yêu câu HS viết phản ứng giữa
H2SO4 và Na2SO4 với BaCl2
HS viết PTHH của
các phản ứng H2SO4
tác dụng với KOH
tạo muối trung hoá
và muối axit.
HS đọc tên muối tạo
<b>1. Muoái sunfat.</b>
a) H2SO4 tạo ra muối axit chứa gốc
-4
HSO và muối trung hoà chứa gốc
2-4
SO . VD:
H2SO4 + KOH KHSO4 + H2O
Muối kalihiđro sunfat ( muối axit)
H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
Muối kali sunfat ( muối trung hồ)
b) Muối không tan: BaSO4, SrSO4,
PbSO4.
<b>2. Nhận biết ion sunfat </b>
2-4
SO .
Thuốc thử: Dung dịch muối BaCl2.
H2SO4 + BaCl2 BaSO4+ 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
BaSO4 kết tủa màu trắng không tan
trong axit.
<b>Hoạt động </b>
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BÀI 34: LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>31</b></i> <i><b><sub>(t1/2)</sub></b><b>56</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 28/3/2007 3/ 4 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh nắm vững:
* Oxi và lưu huỳnh là hai ngun tố phi kim có tính oxi hố mạnh, trong đó oxi là
chất oxi
hố mạnh hơn lưu huỳnh.
* Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi và ozon.
* Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với
những
tính chất hố học của oxi, lưu huỳnh.
* Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hoá
của
nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
* Giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp
chất
của nó.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
* Viết cấu hình electron ngun tử của oxi và lưu huỳnh.
* Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b> GV: nội dung bài soạn luyện tập.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Vấn đáp, ôn tập củng cố và rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> I. ÔN TẬP VỀ OXI VÀ LƯU HUỲNH</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV cho HS trả lời các câu hỏi sau:
1) Hãy viết cấu hình electron nguyên
tử oxi và lưu huỳnh, cho biết độ âm
điện của oxi và lưu huỳnh.
2) Dựa vào cấu hình electron ngun
tử của O và S có thể dự đốn oxi và
lưu huỳnh có những tính chất hố học
cơ bản nào ? Dẫn ra những thí dụ
phản ứng minh hoạ.
HS trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu:
1) O: 1S2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4
S: 1S2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
ĐÂĐO: 3,44 ;
ĐÂĐS: 2,58 ;
2) O và S có tính oxi
hố, O có tính oxi hố
mạnh hơn S, do bán
<b>1)</b> O: 1S2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4
S: 1S2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>4<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
ĐÂĐO: 3,44 ( chỉ kém hơn so với flo)
ĐÂĐS: 2,58 ;
tác dụng với các chất
oxi hoá mạnh.
<b>Hoạt động </b>
GV đặt ra các câu hởi:
1) Tính chất hoá học cơ bản của H2S
HS trả lời các câu hỏi.
Yêu cầu: <b>H</b>Trong các phản ứng hoá học S có thể<b>2S có tính khử:</b>
Là gì? Giải thích vì sao H2S lại có
tính chất đó. Dẫn ra các thí dụ phản
ứng để minh hoạ.
Và
H2S+4Cl2+4H2OH2SO4+ 8HCl
1) <b>H2S có tính khử</b>, vì
S trong H2S có số oxi
hố thấp nhất (-2).
HS lấy được các ví dụ:
Từ mức oxi hố thấp (-2) đến mức oxi
hoá cao hơn.
2<sub>H S</sub><sub>2</sub>-2 + O2
+4
2
S O 2<sub>S</sub>0+ 2H2O
2<sub>H S</sub><sub>2</sub>-2 + 3O2 2
+4
2
S O + 2H2O
-2
2
H S + H2SO4 đ
0
S + +4S O2+ 2H2O
2) Vì sao SO2 vừa có tính oxi hố vừa
có tính khử ? Dẫn ra những thí dụ
phản ứng để minh hoạ.
2) Vì trong SO2, S có
số oxi hoá trung gian là
+4, Khi SO2 tác dụng
với chất khử mạnh sẽ
chuyển S+4<sub> thành S</sub>0<sub> còn</sub>
khi SO2 tác dụng với
chất oxi hoá mạnh sẽ
chuyển S+4<sub> thành S</sub>+6<sub>.</sub>
Vậy SO2 vừa có tính
oxi hố vừa có tính khử
.
2) SO2 vừa có tính oxi hố vừa có tính
khử .
Ví dụ:
<b>+ Tính oxi hố</b>:
+4
2
S O + +2H2S 3S0 + 2H2O
+4
2
S O + 2 Mg0<sub></sub><sub> S</sub>0<sub> + 2Mg</sub>+2<sub>O</sub>
<b>+ Tính khử:</b>
+4
2
S O + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
5+4<sub>S O</sub><sub>2</sub>+ 2KMnO4 +2H2O K2SO4 +
2MnSO4 + 2H2SO4
2SO2 + O2
0
,
<i>xt t</i>
2SO3 v.v.
3) Thành phần nào của phân tử
H2SO4 đóng vai trị “chất oxi hố”
trong dung dịch H2SO4 loãng và trong
dung dịch H2SO4 đặc ?.
HS trả lời câu hỏi:
trị tác nhân oxi hố.
2-4
SO <sub> đóng vai</sub>
trị tác nhân oxi hố ( H+<sub> làm</sub>
mơi trường).
GV cho HS thấy qui luật biến đổi số
oxi hố của S khi tác dụng với Chất oxi hoá
Chất khử
Số oxi hoá
trung gian
Số oxi hoá
thấp
Số oxi hoá
thấp nhất Số oxi hoá cao nhất
<b>S-2</b> <b>S0</b> <b>S+4</b> <b>S+6</b>
Chất khử Chất khử
Chất oxi hố <sub>Chất oxi hố</sub>
Tính khử Tính oxi hố
Tính khử tính oxi hoá
Qui luật biến đổi là:
S-2<sub> + S</sub>+4
<b>Hoạt động </b>
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BÀI 34: LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>31</b></i> <i><b><sub>(t2/2)</sub></b><b>57</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 4 / 4 /2007 5/4/2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh nắm vững:
* Oxi và lưu huỳnh là hai ngun tố phi kim có tính oxi hố mạnh, trong đó oxi là
chất oxi
hố mạnh hơn lưu huỳnh.
* Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi và ozon.
* Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với
những
tính chất hố học của oxi, lưu huỳnh.
* Tính chất hố học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hoá
của
nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
* Giải thích các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp
chất
của nó.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
* Viết cấu hình electron nguyên tử của oxi và lưu huỳnh.
* Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b> GV: nội dung bài soạn luyện tập.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Vấn đáp, ôn tập củng cố và rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
<b>Hướng dẫn:</b>
HS làm bài tập trang
146 – 147 SGK
<b>Bài tập 3 . </b>
<b>Bài tập 1</b>. đáp án C.
<b>Bài tập 2 . </b>1) C. d 2) B. a, c, e.
H2S, S có số oxi hoá thấp nhất là -2.
- <b>H2SO4</b> chỉ thể hiện tính oxi hố vì
trong H2SO4, S có số oxi hoá cao nhất
là +6.
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
<b>Bài tập 4:</b>
Cách 1: Fe + S FeS
FeS + H2SO4H2S
Cách 2: Fe + H2SO4 H2
H2 + S
0
<i>t</i>
H2S
HS làm bài tập trang
146 – 147 SGK <b>Bài tập 6:</b>2 axit đều tạo kết tủa BaSO3 và
BaSO4. HCl không tạo kết tủa, nhận ra
HCl, cho HCl tác dụng 2 muối kết tủa,
phát hiện ra BaSO3 phản ứng tạo bọt
khí bay lên cịn BaSO4 thì khơng.
<b>Bài tập 5:</b>
Thử O2 bằng than nóng đỏ bùng
cháy.
Đốt 2 khí cịn lại thì H2S cháy cịn
SO2 khơng cháy ở đk bình thường.
HS làm bài tập trang
146 – 147 SGK <b>Bài tập 8:Hướng dẫn</b>
Đặt x là số mol của Zn và y là số mol
của Fe. Theo bài ra ta có:
65x + 56y = 3,72 theo khí H2S, các
phương trình phản ứng, ta lại có:
x + y = 1,344 ; 22,4 = 0,06
Giải ra được x = 0,04 và y = 0,02
mZn = 65.0,04 = 2,60 g
mFe = 56. 0,02 = 1,12 g
<b>Hoạt động </b>
<b>Hướng dẫn về nhà: </b>Đọc nội dung bài thực hành số 5: trang 148. Chuẩn bị tiết thực hành tiếp
theo.
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BAØI 35: BAØI THỰC HÀNH SỐ 5 </b>
<b>TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>32</b></i> <i><b>58</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 06/4/2007 10/4 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
- Củng cố và khăc sâu kiến thức về tính chất hố học của các hợp chất của lưu huỳnh như:
+ Tính khử của lưu huỳnh hiđro sunfua.
+ Tính khử và tính oxi hố của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hố mạnh của axit sunfuric.
- Tiếp tục rèn luyện các thao tác thí nghiệm. Quan sát hiện tượng. Đặc biệt yêu cầu thực
hiện thí
nghiệm an tồn với những hố chất độc, dễ gây nguy hiểm như: SO2, H2S, H2SO4 đặc.
<i><b>* Kiến thức cần ôn tập:</b></i>
+ HS ôn tập kiến thức liên quan đến bài thực hành: tính chất hố học của H2S, các
hợp chất có oxi của lưu huỳnh, axit sunfuric.
+ Nghiên cứu trước để biết các dụng cụ, hố chất, cách tiến hành từng thí nghiệm.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học</b>
DỤNG CỤ HỐ CHẤT
- Ống nghiệm.
- Ống nghiệm có nhám.
- Giá để ống nghiệm.
- Bộ giá thí nghiệm cải tiến.
- Ống dẫn thuỷ tinh ( Chữ L, thẳng, vuốt
nhọn)
- Lọ thuỷ tinh rộng miệng có nắp kính đậy.
- Nút cao su có khoan lỗ.
- Ống dẫn cao su dài 3- 5 cm.
- Nút cao su không khoan lỗ.
- Đèn cồn.
- Dung dịch H2SO4 đậmđặc.
- Dung dịch HCl.
- Dung dịch brom lỗng.
- Sắt (II) sunfua.
- Đồng phoi bào (Cu).
- Dung dịch Na2SO3
<i><b>Dụng cụ hoá chất đủ cho HS thực hành theo nhóm.</b></i>
thể.
<b>I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH.</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
* GV nêu những yêu cầu của buổi thực
hành. Đặc biệt nhấn mạnh yêu cầu về
cẩn thận, an toàn trong khi làm thí
nghiệm với các hoá chất độc và dễ gây
nguy hiểm như : H2S, SO2, H2SO4.
* GV hướng dẫn HS một số thao tác,
HS chú ý thực hiện
theo sự dặn dò của
GV.
<b>Hoạt động </b>
<b> Thí ngiệm 1. ĐIỀU CHẾ VÀ CHỨNG MINH TÍNH KHỬ CỦA HĐRO SUNFUA</b>
GV hướng dẫn HS làm TN theo SGK.
( hình 6.1). Lắp ống nghiệm theo hình
vẽ.
H2S
HCl
FeS
HS làm TN theo
SGK.
a) Hiện tượng:
- dd HCl phản ứng với FeS tạo bọt
khí.
- Đốt thấy ngọn lửa cháy sáng mờ.
b) Phản ứng:
2HCl + FeS H2S + FeCl2
2H2S + 3O22H2O + 2SO2 + Q
<b>Lưu ý:</b> Khí H2S khơng màu, mùi
trứng thối, khí SO2 khơng màu mùi
sốc, cả 2 khí đều rất độc.
<b>Hoạt động</b>
GV hướng dẫn HS làm TN theo SGK.
hình 6.2). Lắp ống nghiệm theo hình
vẽ.
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS làm TN theo SGK.
( hình 6.2). Lắp ống nghiệm theo hình
vẽ.
<b>Hoạt động </b>
dd brom loãng
Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>
FeS
GV hướng dẫn HS làm TN theo SGK.
( hình 6.2). Lắp ống nghiệm theo hình
vẽ.
1. Cu; 2. H2SO4 đặc; 3. khí SO2; 4. Giấy q tím; 5. Nước.
<b>Hoạt động </b>
<b>Hướng dẫn về nhà</b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<i>hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).</i>
<b>---IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<i>hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).</i>
---5
4
3
3
<b>CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH</b>
<b>BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>32</b></i> <i><b>60</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 10/ 4 /2007 12 /4 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh hiểu được:
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
<i><b>3. Trọng tâm:</b></i>
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<i>(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:</i>
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>Hướng dẫn về nhà</b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<b>---CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HỐ HỌC</b>
<b>BÀI 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>33</b></i> <i><b><sub>(T1/2)</sub></b><b>61</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 11/ 4 /2007 17/4 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh biết:
+ Khái niệm về tốc độ phản ứng.
+ Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt của chất phản ứng, chất xúc tác
có
ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
<b>+ </b>HS vận dụng: Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi
tốc độ
phản ứng. Dùng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
Nếu GV biểu diễn thí nghiệm thì làm với dụng cụ lớn để đủ cho tất cả HS quan sát.
Nếu cho HS làm thí nghiệm thì tiến hành với ống nghiệm nhỏ, liều lượng nhỏ.
<b>Tên dụng cụ , hoá chất</b> <b> Số lượng</b>
1 Cốc đựng 25 ml dd H2SO4 0,1 M 6 cái
2 Cốc đựng 25 ml dd Na2S2O3 0,1 M 3cái
3 Cốc đựng 25 ml dd Na2S2O3 0,1 M ( nóng khoảng 500C) 1 cái
4 Cốc đựng 10 ml dd Na2S2O3 0,1 M + 15 ml nước cất 1 cái
5 Cốc đựng 25 ml dd BaCl2 0,1 M 1 cái
6 Cốc đựng 25 ml dd HCl 4M 2 cái
7 Cốc đựng 25 ml dd H2O2 1 cái
9 MnO2 dạng bột, kẽm viên…
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b>I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của </b>
<b>trò</b>
<b>Nội dung</b>
GV biểu diễn hoặc cho HS tự làm thí
nghiệm với lượng nhỏ: HS làm:
- Ống 1 đựng 2ml dd BaCl2 0,1 M
- Ống 2 đựng 2ml dd Na2S2O3 0,1 M.
Dùng 2 ống nhỏ giọt để nhỏ đồng thời cùng
một lượng ( khoảng 2ml) H2SO4 0,1M như
nhau vào 2 ống trên, quan sát hiện tượng
phản ứng theo thời gian. <b>GV tổng kết: </b>Để
đánh giá mức độ xảy ra nhanh, chậm của
các phản ứng hoá học, người ta dùng KN
tốc độ p/ứ hoá học gọi tắt là tốc độ phản
<i><b>ứng.</b></i>
HS tự làm thí
nghiệm với lượng
nhỏ:
<b>GV đặt vấn đề:</b>
tiến hành 2 p/ứ
bằng 2 PTHH:
Các phản ứng:
GV yêu cầu HS xem thí dụ tính tốc độ
trung bình của phản ứng như trong SGK tr
151. + Với chất tham gia phản ứng:
1 2
2 1
<i>C</i> <i>C</i>
<i>V</i>
<i>t</i> <i>t</i>
mol/l.s
+ Với sản phẩm phản ứng:
2 1
2 1
<i>C</i> <i>C</i>
<i>V</i>
<i>t</i> <i>t</i>
mol/l.s
HS dựa vào SGK
phát biểu khái
niệm về tốc độ
phản ứng.
<i><b>Tốc độ phản ứng là tốc độ biến thiên</b></i>
<b>Hoạt động </b>
<i><b>Cách làm 1:</b></i>
GV chuẩn bị như hướng dẫn hình 7.1 SGK
trang 151.
GV đặt vấn đề: Xét phản ứng:(<b>ở 2 cốc</b>):
<i><b>Cách làm 2:</b></i>
Zn
Loãng Đặc
Đựng sẵn 2ml dd HCl Đựng sẵn 2ml dd HCl
0,1 M 1M
Cho đồng thời vào 2 ống 2 viên kẽm gần
giống nhau, quan sát ống nào p/ứ xảy ra
nhanh hơn.
<b>GV tổng kết:</b>
HS theo dõi SGK
và GV.
Dựa vào thí
nghiệm HS phát
biểu khái niệm
đúng về sự phụ
thuộc nồng độ của
tốc độ phản ứng.
<b>1.Ảnh hưởng của nồng độ.</b>
Xét phản ứng: Na2S2O3 ở 2 nồng độ khác
nhau
H2SO4+Na2S2O3S+SO2+H2O+Na2SO4
H2SO4 0,1M
Đựng sẵn 25ml dd Đựng sẵn 25ml dd
Na2S2O3 0,1 M Na2S2O3 0,1 M
+ 15ml nước cất
→ (dd 0,04M)
+ Cho đồng thời vào 2 ống 25ml dd
H2SO4 0,1M. ( Quan sát…)
Tốc độ phụ thuộc vào nồng độ của
các chất tham gia phản ứng: <i><b>khi tăng</b></i>
<i><b>nồng độ của chất phản ứng, tốc độ</b></i>
a b
a b
25ml dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 0,1M
25ml dd BaCl<sub>2</sub> 0,1M 25ml dd Na<sub>2</sub>S<sub>2</sub>O<sub>3</sub> 0,1 M
<i><b>phản ứng tăng.</b></i>
<b>Hoạt động</b>
<i><b>Cách làm 1:</b></i>
GV thuyết trình theo phản ứng SGK.
<i><b>Cách làm 2:Viết lên bảng:</b></i>
Xét phản ứng: 2HI(k) H2 (k) + I2(k)
- P(HI) =1 atmVp/ứ đạt:1,22.10-8mol/(l.s)
- P(HI) =2 atmVp/ứ đạt:4,88.10-8mol/(l.s)
GV y/c HS nhận xét và rút ra kết luận:
Dựa vào thí
nghiệm HS phát
biểu khái niệm
<b>2 .Ảnh hưởng của áp suất.</b>
( Đối với các chất phản ứng là chất
khí). Ví dụ: 2HI(k) H2 (k) + I2(k)
Tốc độ phản ứng tăng 4 lần khi tăng áp
suất HI từ 1atm đến 2 atm.
Vậy, áp suất tăng, nồng độ chất khí
<i><b>tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
GV chuẩn bị như hướng dẫn của hình 7.2
trang 152 SGK.
Thực hiện phản ứng: (<b>ở 2 cốc</b>):
H2SO4 + Na2S2O3 S+SO2+H2O+Na2SO4
0,1M 0,1M (t0
bt)
H2SO4 + Na2S2O3 S+SO2+H2O+Na2SO4
0,1M 0,1M (500<sub>)</sub>
HS quan sát cốc
nào xảy ra phản
ứng nhanh hơn.
Sau đó đưa ra kết
luận đúng về sự
ảnh hưởng của
nhiệt độ đối với
tốc độ phản ứng.
<b>3 .Ảnh hưởng của nhiệt độ.</b>
25ml dd H2SO4 0,1M. 25ml dd H2SO4 0,1M.
25ml dd 25ml dd
Na2S2O30,1M Na2S2O30,1M
(tbt) (500C)
<b>Hoạt động </b>
GV thao tác cân 2 lượng bằng nhau của
muối CaCO3 một dạng hạt nhỏ hoặc bột,
một dạng cục to, bỏ 2 lượng này vào 2 cốc
đựng sẵn dd HCl cùng nồng độ vào khối
lượng bằng nhau.
CaCO3 + 2HCl CaCl2+CO2 + H2O
Hạt to xảy ra chậm.
CaCO3 + 2HCl CaCl2+CO2 + H2O
Hạt nhỏ xảy ra nhanh.
HS quan sát tốc dộ
xảy ra phản ứng ở
2 cốc thí nghiệm
và đưa ra lời nhận
xét , viết phương
trình phản ứng.
<b>4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.</b>
<b>( Diện tích tiếp xúc)</b>
<b> </b><b>50 mld</b>d HCl 6%
+ CaCO3 + CaCO3
hạt to hạt nhỏ
Phản ứng:
CaCO3 + 2HCl CaCl2+CO2 + H2O
Vậy, khi tăng diện tích bề mặt chất
<i><b>phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
GV thực hiện phản ứng ở 2 cốc:
(1) 2H2O2 2H2O + O2
( xảy ra chậm)
(2) 2H2O2 MnO2 2H2O + O2
( xaûy ra nhanh)
HS quan sát tốc
dộ xảy ra phản
ứng ở 2 cốc thí
nghiệm và đưa ra
lời kết luận.
<b>5. Ảnh hưởng của chất xúc tác.</b>
25ml H2O2
<b> Không xúc tác Xúc tác MnO2</b>
<i><b>Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ</b></i>
<i><b>phản ứng, nhưng không bị tiêu hao</b></i>
<i><b>trong quá trình phản ứng.</b><b> </b></i>
a b
a b
<b>Hoạt động </b>
<b> Hướng dẫn về nhà: Bài tập trang 153 + 154 SGK.</b>
<b>CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HỐ HỌC</b>
<b>BÀI 36: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HỐ HỌC</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>33</b></i> <i><b><sub>(T2/2)</sub></b><b>62</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 17/ 4 /2007 20 /4 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh biết:
+ Khái niệm về tốc độ phản ứng.
+ Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt của chất phản ứng, chất xúc tác
có
ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
<b>+ </b>HS vận dụng: Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi
tốc độ
phản ứng. Dùng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
Nếu GV biểu diễn thí nghiệm thì làm với dụng cụ lớn để đủ cho tất cả HS quan sát.
Nếu cho HS làm thí nghiệm thì tiến hành với ống nghiệm nhỏ, liều lượng nhỏ.
<b>Tên dụng cụ , hoá chất</b> <b> Số lượng</b>
1 Cốc đựng 25 ml dd H2SO4 0,1 M 6 cái
3 Cốc đựng 25 ml dd Na2S2O3 0,1 M ( nóng khoảng 500C) 1 cái
4 Cốc đựng 10 ml dd Na2S2O3 0,1 M + 15 ml nước cất 1 cái
5 Cốc đựng 25 ml dd BaCl2 0,1 M 1 cái
6 Cốc đựng 25 ml dd HCl 4M 2 cái
7 Cốc đựng 25 ml dd H2O2 1 cái
8 1 gam đá vôi (dạng hạt to) và 1 gam đá vôi ( dạng hạt nhỏ hơn)
9 MnO2 dạng bột, kẽm viên…
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
Kiểm tra học bài và làm bài:
<b>A. Kiêm tra học bài:</b>
1. Nêu khái niệm về ttốc độ phản ứng?
2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng? Nêu những ảnh hướng
đó.
<b>B. Kiểm tra làm bài tập ở nhà.</b>
HS trả lời câu hỏi và
làm bài tập.
<b>Hoạt động </b>
GV đặt vấn đề: Các yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ phản ứng được vận dụng
nhiều trong đời sống và sản suất
HS hãy giải thích:
<i>( như thế nào?)</i>
Yêu cầu HS giải thích:
-Tại sao ngọn lửa trong đèn xì có nhiệt
độ cao hơn ngọn lửa đất đèn ( dùng
thắp sáng)? ( do có nồng độ oxi trong
- Tại sao khi đun bếp ở gia đình người
ta thường đập nhỏ than, bổ củi nhỏ?
HS giải thích.
<b>Hoạt động</b>
<b>Hoạt động </b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<b>---CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HỐ HỌC</b>
<b>BÀI 37: BÀI THỰC HÀNH 6</b>
<b>TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>34</b></i> <i><b>63</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 21/ 4 /2007 24/ 4 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài hoïc:</b>
- Củng cố những kiến thức về tốc độ phản ứng hoá học: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng.
- Rèn luyện kĩ năng về thực hiện và quan sát hiện tượng thí nghiệm hố học.
* Kiến thức cần ôn tập: Kiến thức liên quan đến bài thực hành: Tốc độ phản ứng hoá học;
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
- Ống nghiệm
- Ống nhỏ giọt - Giá để ống nghiệm.
- Kẹp hoá chất
- Dung dịch HCl nồng độ (18% và 6%) - Dung dịch H2SO4 loãng (10%) - Zn hạt
<i><b>* Chú ý cần nghiên cứu trước để nắm được dụng cụ, hoá chất cách làm thí nghiệm.</b></i>
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu. </b>Củng cố bài học thông qua thực hành.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
GV nêu những điểm cần chú ý khi
thực hành từng thí nghiệm:
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS làmTN như
trong SGK, quan sát hiện tượng xảy
ra.
(2 viên kẽm như nhau)
(1) (2)
18% 3ml dd HCl 6%
HS làmTN như trong
SGK, quan sát hiện
tượng xảy ra.
a) Nhận xét:
Tốc độ phản ứng ở ống (1) xảy ra
nhanh hơn ở ống (2).
b) Phản ứng:
Zn + 2HCl ZnCl2 +H2
c) Nồng độ có ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng.
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS làmTN như
trong SGK, quan sát hiện tượng xảy
ra. (2 viên kẽm như nhau)
(1) 3ml dd (2)
H2SO4 đun đến gần sôi
15%
HS làmTN như trong
SGK, quan sát hiện
tượng xảy ra.
a) Nhận xét:
Tốc độ phản ứng ở ống (2) xảy ra
nhanh hơn ở ống (1).
b) Phản ứng:
Zn + H2SO4 ZnSO4 +H2
c) Nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng.
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS làmTN như
trong SGK, quan sát hiện tượng xảy
ra.
(2 phần kẽm có khối lượng như nhau)
Zn cục Zn vụn
(1) 3ml dd (2)
H2SO4
15%
HS làmTN như trong
SGK, quan sát hiện
tượng xảy ra.
a) Nhận xét:
Tốc độ phản ứng ở ống (2) xảy ra
nhanh hưon ở ống (1).
b) Phản ứng:
Zn + H2SO4 ZnSO4 +H2
c) Diện tích bề mặt có ảnh hưởng đến
tốc độ phản ứng.
<b>Hoạt động</b>
GV Tập trung HS nhận xét, nhắc
nhở HS sau buổi thực hành về:
1. Ý thức chấp hành nội qui
giờ học, nội qui phịng thí
nghiệm.
2. Làm vệ sinh phòng học,
dụng cụ TN, sắp xếp duïng
cuï…
3. Hướng dẫn HS làm bảng
tường trình TN.
<b>Hoạt động </b>
<b>Hoạt động </b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<i>hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới, nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).</i>
<b>---CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HỐ HỌC</b>
<b>BÀI 38: CÂN BẰNG HỐ HỌC</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>34</b></i> <i><b><sub>(T1/2)</sub></b><b>64</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 22/4 /2007 26 / 4 /2007 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
HS biết được thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
<i><b>2 .Kỹ năng: </b></i>
HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa – tơ – li –ê để làm chuyển dịch cân bằng.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
thí nghiệm.
- GV chuẩn bị thí nghiệm theo hình 7.4 trong SGK nếu GV dạy theo phương pháp trực quan:
biểu diễn thí nghiệm.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Ổn định lớp. </b>
<b> </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b> Hoạt động </b>
GV trình bày về phản ứng một chiều và
phản ứng thuận nghịch như SGK.
/ Các ví dụ về phản ứng một chiều:
NaOH + HCl NaCl +H2O
S + O2 SO2
GV nhấn mạnh thêm: Trong phản ứng
một chiều (<i>một chiều thuận: vt </i>) , một
hoặc các chất này chuyển hoàn toàn
thành chất kia ( dùng mũi tên một
<i><b>chiều để chỉ chiều phản ứng</b></i> <i><b>)</b></i>
HS xem ví dụ SGK
và rút ra câu kết
luận về 2 khái niệm:
phản ứng một chiều
và phản ứng thuận
nghịch.
HS tự liên hệ và lấy
các ví dụ khác về 2
loại phản ứng này.
<b>1. Phản ứng một chiều.</b>
Ví dụ:
2KClO3 0
MnO2
t
<sub> KCl + O</sub>
2
KClO3 chuyển thành KCl và O2 mà
KCl không chuyển thành KClO3,
Vậy:
- <i><b>Phản ứng chỉ xảy ra một</b></i>
<i><b>chiều từ trái sang phải gọi là</b></i>
<i><b>phản ứng một chiều.</b></i>
GV trình bày: Ở điều kiện thường:
2 phản ứng:
Cl2 + H2O HCl + HClO và
HCl + HClO Cl2 + H2O xảy ra đồng
thời. Viết gộp 2 phản ứng lại ta có: …
- Dùng mũi tên thuận nghịch để biểu
diễn phương trình
HS rút ra khái niệm
về phản ứng thuận
nghịch (theo SGK).
<b>2. Phản ứng thuâïn nghịch.</b>
Ví dụ:
Cl2 + H2O
Phản ứng thuận
Phản ứng nghịch HCl + HClO
- <i><b>Phản ứng thuận nghịch là phản</b></i>
<i><b>ứng hoá học xảy ra theo hai</b></i>
<i><b>chiều trái ngược nhau (chiều</b></i>
<i><b>thuận vt và chiều nghịch vn).</b></i>
<b>Hoạt động </b>
GV hướng dẫn HS tập phân tích số
liệu thu được từ thực nghiệm của
phản ứng thuận nghịch sau:
HS tập phân tích số
liệu thu được từ thực
nghiệm của phản
ứng thuận nghịch
sau:
<b>3. Cân bằng hố học.</b>
Xét phản ứng thuận nghịch:
GV phân tích phản ứng:
H2 (k) + I2 ( k)
<i>vt</i>
<i>vn</i>
2HI ( k)
Ban đầu: vt = vn = 0
Bắt đầu: vt > vn (do nồng độ H2 và I2 cao)
Sau đó: vt dần và vn dần
( do nồng độ HI t tăng dần)
H2 (khí) + I2 ( khí)
<i>vt</i>
<i>vn</i>
2HI ( khí)
Sau một thời gian: vt = vn = a ( không
đổi) lúc này gọi là cb hoá học.
GV nhấn mạnh thêm: Trong phản ứng
thuận nghịch: các chất này khơng
chuyển hố hồn tồn thành các chất
Vậy: <i><b>Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận</b></i>
<i><b>nghịch khi tốc độ phản ứng thuận </b><b>bằng</b><b> tốc độ phản ứng</b></i>
<i><b>nghịch.</b></i>
<b>- </b>Ở trạng thái cân bằng các chất vẫn ln ln có sự chuyển
hố đồng thới từ chất này sang chất kia và ngược lại; vì vậy,
gọi cân bằng hoá học là cân bằng động.
<b>Hoạt động </b>
GV treo sơ đồ ( hoặc biểu diễn ) TN (
Hình 7.5) lên bảng và giới thiệu cho
HS biết được mục đích của TN.
Dưới tác dụng của nhiệt độ đã có sự
chuyển dịch cân bằng tại ống nghiệm
a:
+ Tại 2 ống ban đầu:
2NO2 (k)
<i>Vt</i>
<i>Vn</i>
ắắắđ
ơắắắ N2O4
- Khi t0<sub> giaỷm NO</sub>
2 phn ng to N2O4
nhiu hơn ( Vt >Vn), làm cho nồng độ
NO2 giảm và nồng độ <i><b>N2O4 ( không</b></i>
<i><b>màu) tăng, nên ống (a) có màu nhạt</b></i>
<i><b>hơn ống (b).</b></i> Vậy ống (a) đã có sự
chuyển dịch cân bằng hố học.
GV u cầu HS dựa vào SGK đưa ra
kết luận :
HS quan sát và chú ý
nghe GV giới thiệu
TN.
HS dựa vào SGK đưa
ra kết luận :
<b>1. Thí nghiệm:</b>
+ Q trình tiến hành và quan sát
hiện tượng ( Xem sơ đồ TN và trình
bày của GV).
+ Phản ứng:
2NO2 (k) ơắắắắắắđ<i><sub>Vn</sub>Vt</i> N2O4
Cú s chuyn dch cõn bng hố học
khi có sự thay đổi nhiệt độ.
<b>2. Định nghóa.</b>
<i><b>Sự chuyển dịch cân bằng hố học</b></i>
<i><b>là sự di chuyển từ trạng thái cân</b></i>
<i><b>bằng này sang trạng thái cân bằng</b></i>
<i><b>khác do sự tác động của các yếu tố</b></i>
<i><b>bên ngoài lên cân bằng. </b></i>
<b>Hoạt động</b>
<b>CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HỐ HỌC</b>
<b>BÀI 38: CÂN BẰNG HỐ HỌC</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>35</b></i> <i><b>65</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> 26/4 /2007 / 4 /2007 <i>10</i>
a <sub>b</sub>
<i><b>(T2/2)</b></i> <i>Ban cơ bản</i>
<b>I - Mục tiêu bài hoïc:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> HS biết được thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá
học.
<i><b>2 .Kỹ năng: </b></i>HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa – tơ – li –ê để làm chuyển dịch cân bằng.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
- GV vẽ sẵn hình 7.4 trong SGK vào giấy rồi treo lên bảng nếu dạy theo phương pháp mô tả
thí nghiệm.
- GV chuẩn bị thí nghiệm theo hình 7.4 trong SGK nếu GV dạy theo phương pháp trực quan:
biểu diễn thí nghiệm.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu. </b>- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Ổn định lớp. </b>
<b> Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
GV kiẻm tra tình hình học và là bài ở
nhà:
<b>A. Kiểm tra học bài:</b>
1. GV yêu cầu HS nêu các khái niệm
về phản ứng một chiều, phản ứng
thuận nghịch và lấy được ví dụ minh
hoạ về hai loại phản ứng này.
2. Cân bằng hố học là gì? Hiểu thế
3. Tại sao nói cân bằng hoá học là
cân bằng động?
4. Sự c/ dịch cân bằng hố học là gì?
<b>B. Kiểm tra làm bài tập về nhà</b>.
HS nêu các khái niệm
về phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch
và lấy được ví dụ minh
hoạ về hai laọi phản
ứng này.
2. Cân bằng hố học là
gì? Hiểu thế nào về cân
bằng hoá học?
<i>( GV cho HS nhận xét và sửa sai cho</i>
<i>HS)</i>
<b>Hoạt động </b>
hệ thống câu hỏi: Cho p/ứng:
C(r) + CO2 (k)
<i>t</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
<sub> 2CO</sub><sub>(k)</sub>
1. Khi hệ đang ở TTCB thì Vt > Vn ,
Vt < Vn hay Vt = Vn ? Nồng độ các
chất có thay đổi khơng ?
2. Nếu ta CCO2 thì cân bằng bị ảnh
hưởng như thế nào?
<i>( </i><i>CCO2 sẽ p/ứ thêm với C tạo thêm ra CO , Vt</i>
<i>> Vn cho đến khi Vt = Vn lúc đó CB mới</i>
<i>được xác lập)</i>
3. Khi cân bằng mới được thiết lập
Yêu cầu HS.
Vt = Vn
<i>Vt > Vn cho đến khi Vt = Vn</i>
<i>lúc đó CB mới được xác</i>
<i>lập</i>
Xét phản ứng:
C(r) + CO2 (k)
<i>t</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
Neáu:
<i>* </i> CCO2 Vt > Vn Vt = Vn (2)
<i>(</i><i> CCO2)</i>
<i>* </i> CCO2 Vt < Vn Vt = Vn (3)
<i> (</i><i> CCO2 )</i>
luùc cho CO2 vào? <i>(giảm).</i>
<i><b>GV rút ra nhận xét:</b></i>
<i>Khi tăng nồng độ một chất thì </i>
<i>cân bằng hố học sẽ chuyển dịch</i>
<i>về phía làm giảm nồng độ của </i>
<i>chất đó.</i>
<i>Khi giảm nồng độ một chất thì </i>
<i>cân bằng hố học sẽ chuyển dịch</i>
<i>về phía làm tăng nồng độ của </i>
<i>chất đó.</i>
vào. <i><b>chẩt trong cân bằng, thì cân bằng</b></i>
<i><b>bao giờ cũng chuyển dịch </b><b>theo chiều</b></i>
<i><b>làm giảm tác dụng</b><b> của việc tăng</b></i>
<i><b>hoặc giảm nồng độ của chất đó.</b></i>
<i><b>Chú ý</b></i>:<i><b> </b></i> Nếu hệ p/ứ có chất rắn thì việc
thêm hoặc bớt khơng ảnh hưởng đến cân
bằng hố học ( Ví dụ C trong phản ứng trên)
<b>Hoạt động</b>
GV dùng bơm tiêm chứa sẵn hỗn
hợp khí của hệ cân bằng:
N2O4 (k)
<sub> </sub>
2NO2 (k)
(không màu) (màu nâu đỏ)
GV hoûi:
+ Nếu đẩy hoặc kéo pít tơng vào
hoặc ra thì áp suất trong hệ tăng hay
giảm? Màu của hỗn hợp khí thay
đổi như thế nào? Vì sao?
+ Em rút ra nhận xét gì?
<i>(Nếu khơng có điều kiện làm thí </i>
<i>nghiệm thì GV vẽ hình 7.6 SGK treo </i>
<i>lên bảng để trình bày theo SGK)</i>
HS trả lời câu hỏi của
GV:
Y/C:
Khi áp suất thay đổi
thì số mol khí thay đổi
theo chiều là giảm sự
<b>2. Ảnh hưởng của áp suất.</b>
Xét phản ứng:
N2O4 (k)
<i>Vt</i>
<i>Vn</i>
2NO2 (k) (1)
1V 2V
Nếu:
P VSố phân tử khí tức
Vt<Vn, vì 2NO2 N2O4 sau đó lại
có Vt =Vn ( hệ có màu nhạt hơn
1) (2)
* P VSố phân tử khí tức Vt
> Vn, vì N2O4 2NO2 sau đó lại
có Vt =Vn ( hệ có màu đậm hơn
1) (3)
<i><b>Khi tăng hoặc giảm áp suất chung</b></i>
<i><b>của hệ cân bằng, thì cân bằng bao</b></i>
<i><b>giờ cũng chuyển dịch </b><b>theo chiều </b><b>làm</b></i>
<i><b>giảm tác dụng</b><b> của việc tăng hoặc</b></i>
<i><b>giảm áp suất đó</b><b>.</b></i>
<i><b>Chú ý</b>:<b> </b> Nếu số mol khí ở 2 vế phản ứng </i>
<i>bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng và </i>
<i>không làm chuyển dịch sự cân bằng. Ví dụ:</i>
H2 (k) + I2 (k) <sub></sub><sub> </sub> 2HI(k)
Fe2O3 + 3CO (k) <sub></sub><sub> </sub>2Fe + 3CO2 (k) …
<b>Hoạt động </b>
GV bổ sung về phản ứng thu nhiệt,
phản ứng toả nhiệt thơng qua hiệt ứng
nhiệt ghi ở phương trình phản ứng.
N2O4 (k)
<i>Vt</i>
<i>Vn</i>
2NO2 (k)
(không màu) (màu nâu đỏ)
Vt: Thu nhiệt
H = 58kJ
Vn: Toả nhiệt
H = - 58kJ
HS chú ý theo dõi GV
trình bày và trả lời theo
các câu hỏi của GV.
<b>3. Ảnh hưởng của nhiệt độ.</b>
Xét phản ứng:
N2O4 (k)
<i>Vt</i>
<i>Vn</i>
<sub> </sub>
2NO2 (k)
(không màu) (màu nâu đỏ)
Nếu:
* T0 Vt >Vn, tức N2O4 2NO2 p/ứ theo
chiều thu nhiệt, NO2 tạo ra nhiều, màu nâu đỏ
tăng lên, đến lúc Vt = Vn.
* T0 Vt < Vn, tức 2NO2 N2O4 p/ứ theo
nhạt đi, đến lúc Vt = Vn.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận ( dựa
vào SGK). Rút ra kết luận chung( theo SGK). <b>Vậy:</b><i><b>chuyển dịch theo chiều phản ứng</b><b>Khi tăng nhiệt độ, cân bằng</b></i>
<i><b>thu nhiệt, </b><b>nghĩa là làm giảm tác</b></i>
<i><b>dụng</b><b> của việc làm tăng nhiệt độ </b><b>và</b></i>
<i><b>khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển</b></i>
<i><b>dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt,</b></i>
<i><b>nghĩa là làm giảm tác dụng</b><b> của việc</b></i>
<i><b>làm giảm nhiệt độ.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
Em hãy nêu lên điểm giống nhau của
chiều chuyển dịch CBHH khi chịu tác
động của mỗi yếu tố trên?
GV kết luận, nêu thành nguyên lí Lơ
Sa-tơ –li-e- và chiếu nội dung lên
màn hình.
Y/C HS trả lời:
<i><b> “…Theo chiều làm</b></i>
<i><b>giảm tác dụng</b><b> của việc</b></i>
<i><b>thay đổi các yếu tố</b></i>
<i><b>trên”</b></i>
<b>Nguyên lí Lơ –Sa –tơ- ri-ê.</b>
<b>Một phản ứng đang ở trạng thái</b>
<b>cân bằng chịu một tác động bên</b>
<b>ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất,</b>
<b>nhiệt độ, thì cân bằng chuyển dịch</b>
<b>chiều làm giảm tác động bên ngồi</b>
<b>đó.</b>
GV trình bày theo SGK. <b>4. Vai trị của chất xúc tác.</b>
GV Chất xúc tác làm tăng tốc độ
phản ứng thuận và tốc độ phản ứng
nghịch với số lần bằng nhau.
GV cho HS thảo luận:
1. Chất xúc tác có ảnh hưởng đến
chuyển dịch cân bằng khơng?
2. Chất xúc tác có vai trị gì trong
phản ứng thuận nghịch?
<b> HS thảo luận: </b> + Chất có tác dụng <b>làm cho cân bằng</b>
<b>nhanh chóng được thiết lập.</b>
+ Chất xúc tác khơng ảnh hưởng đến
chuyển dịch cân bằng hoá học.
<b>Hoạt động </b>
GV nêu: Nắm được lí thuyết về tốc
độ phản ứng và cân bằng hoá học
trong các phản ứng thuận nghịch giúp
cho việc <b>sản suất SO3 được nhiều,</b>
<b>chất lượng tốt và giá thành rẻ ?</b>
GV đặt câu hỏi:
1) Em hãy cho biết dự kiến làm cho
cân bằng hoá học xảy ra theo chiều
thuận ? (bằng cách tăng hay giảm áp
suất, nồng độ các khí và nhiệt độ).
GV xác nhận và phân tích các dự
kiến đúng của HS. Y/C HS đưa ra kết
luận cho p/ứ.
xt:V<sub>2</sub>O<sub>5</sub> để cho phản ứng xảy ra
nhanh choùng hôn.
HS dựa vào SGK trả
lời các câu hỏi của
GV:
Y/C nhận xét:
+ Đây là phản ứng toả
nhiệt ( < 0 cụ thể là
-198kJ).
+ ĐK bình thường p/ứ
xảy ra chậm.
+ Phản ứng của các
chất khí tham gia (phụ
thuộc số mol khí).
<i><b>a) Ví dụ 1:</b></i>
+ Xác định điều kiện để tăng hiệu suất
phản ứng:
2SO2(k) + O2(k) <sub> </sub>2 SO3 (k)
* Điều kiện thích hợp:
2SO2(k) + O2(k)
0
2 5
450
:
<i>C</i>
<i>xt V O</i>
<sub> </sub>
SO3 (k)
<i><b>b) Ví dụ 2:</b></i>
Xét phản ứng:
N2(k) + 3H2(k) 2 NH3 (k)
Tương tự xét như trên ta có:
N2(k)+ 3H2(k)
0 0
2 2
200atm-300atm, 450 C-550 C
Xúc tác: Boät Fe + Al O3+ K O 2NH3 (k)
<i><b>c) Ví dụ3 :</b></i>
Xét phản ứng:
CaCO3(r) CaO(r) + CO2 (k)
diện tích tiếp xúc của đá vơi bằng
cách đập các miếng đá vơi với kích
thước nhỏ, đều.
<b>Hoạt động </b>
<b>a)</b> Người ta thường tác dụng vào những yếu tố nào để làm chuyển dịch cân bằng hoá học?
<b>b)</b> Người ta dự đoán chiều chuyển dịch của cân bằng hoá học dựa vào nguyên lí nào? Phát
biểu ngun lí đó?
<b>Hoạt động </b>
<b> Hướng dẫn về nhà – Hoàn tất số bài tập trang 162 và đọc thêm các tư liệu trang 164 - 166.</b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
hướng<i> dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học</i>
<b>CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC</b>
<b> </b>
<b> BÀI 39: LUYỆN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC</b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>33</b></i>
<i><b>66</b></i>
<i><b>(Tiết</b></i>
<i><b>½)</b></i>
<i>Hồng Văn Hoan</i> / /2009 / /2009
<i>10</i>
<i>Ban cơ bản</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về tốc độ phản ứng; cân bằng hoá học; chuyển dịch cân </b></i>
bằng hoá học.
<i><b>2 .Về kỹ năng: - Rèn luyện cách vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá </b></i>
học
- Rèn luyện việc vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa – tơ – li-ê để
làm chuyển dịch cân bằng hoá học.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b><i>(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:</i>
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước nội dung bài 39: “ Luyện tập về tốc độ phản ứng và cân
bằng hoá học” để tiết luyện tập có thể tham gia thảo luận tại lớp.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, củng cố kiến thức đã học.
<b>IV- Hoạt động dạy học: </b>
<b> Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động </b>
GV tổ chức cho HS luyện tập vấn đề
thứ nhất: Các biện pháp để tăng tốc
<i><b>độ phản ứng hố học.</b></i>
<b>Động tác 1:</b> Cho HS ơn tập hệ thống
hố lí thuyết ( giải bài tập 3 trang 168
SGK).
GV hỏi: <i>Có thể dùng những biện</i>
<i>pháp gì để tăng tốc độ của những</i>
<i>phản ứng hoá học xảy ra chậm ở</i>
<i>điều kiện thường ?</i>
GV xác nhận các câu trả lời đúng của
HS, chỉnh lí lại rồi theo hệ thống dàn
ý SGK.
<b>Động tác 2:</b> GV cho HS vận dụng lí
thuyết vừa ơn tập trên để giải bài tập
số 4 trang 168 SGK.
HS ôn tập hệ thống
hố lí thuyết ( giải bài
* Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ p/ứ
y/t C P T0 <sub>S</sub>
bm xt
Tăng v v v v v
Giảm <sub>v</sub><sub></sub> <sub>v</sub><sub></sub> <sub>v</sub><sub></sub> <sub>v</sub><sub></sub> <sub>v</sub><sub></sub>
Sbm: Diện tích bề mặt.
Bài tập 3: Biện pháp:
- Tăng C
- Tăng t0
- Giảm kích thước hạt, tăng Stx
- Thêm xúc tác.
Bài tập 4:
( Xét theo bảng tổng hợp đk trên).
<b>Hoạt động </b>
GV cho HS tổ chức thảo luận vấn đề
thứ 2: Cân bằng hoá học
GV hỏi:
Một phản ứng thuận nghịch ở trạng
thái như thế nào được gọi là cân bằng
hoá học ?
HS thảo luận và trả
lời câu hỏi của GV.
Có thể duy cân bằng hố học để nó
khơng biến đổi theo thời gian được
không? Bằng cách nào?
<i><b>GV xác nhận các câu trả lời đúng </b></i>
<i><b>của HS, chỉnh lí lại như sau:</b></i>
HS cho nhận xét các
câu trả lời. - Có có thể duy trì một cân bằng hốhọc để nó khơng biến đổi theo thời gian
bằng cách giữ nguyên các điều kiện
thực hiện phản ứng.
<b>Hoạt động</b>
GV cho HS thảo luận vấn đề thứ ba:
<i><b>Sự chuyển dịch cân bằng hoá học.</b></i>
<b>Động tác 1:</b> GV cho HS ơn tập hệ
thống hố lí thuyết.
GV hỏi: Thế nào là sự chuyển dịch
cân bằng hoá học ?
GV xác nhận các câu trả lời đúng
của HS, chỉnh lí lại rồi theo hệ
thống dàn ý sau:
GV hỏi: Em hãy phát biểu nguyên lí
Lơ Sa-tơ-li-ê.
<b>Động tác 2</b>: GV cho HS vận dụng lí
thuyết vừa ơn tập trên để giả bài
tập: ( Chuẩn bị cho tết sau)
HS ơn tập hệ thống
hố lí thuyết.
Sự chuyển dịch cân bằng hố học là sự
di chuyển từ trạng thái cân bằng này
sang trạng thái cân bằng khác do tác
động các yếu tố từ bên ngoài lên cân
bằng ( thay đổi C, P, t0<sub>).</sub>
<i>Một phản ứng đang ở trạng thái cân</i>
<i>bằng chịu một tác động bên ngoài như</i>
<i>biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì</i>
<i>cân bằng chuyển dịch chiều làm giảm</i>
<i>tác động bên ngồi đó.</i>
<b>Hoạt động </b>
<b>---CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC</b>
<b> </b>
<b> BÀI 39: LUYỆN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC</b>
<b> Tuần Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i><b>34</b></i> <sub>(Tiết 2/2)</sub><i><b>67</b></i> <i>Hoàng Văn Hoan</i> / /2009 / /2009 <i><sub>Ban cơ bản</sub>10</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về tốc độ phản ứng; cân bằng hoá học; chuyển dịch cân </b></i>
bằng hoá học.
<i><b>2 .Về kỹ năng: - Rèn luyện cách vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hoá </b></i>
học
- Rèn luyện việc vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa – tơ – li-ê để
làm chuyển dịch cân bằng hoá học.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b><i>(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:</i>
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước nội dung bài 39: “ Luyện tập về tốc độ phản ứng và cân
bằng hoá học” để tiết luyện tập có thể tham gia thảo luận tại lớp.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu. </b>- Nêu vấn đề, vấn đáp, củng cố kiến thức đã học.
<b>IV- Hoạt động dạy học: </b>
<b> (Hướng dẫn HS vận dụng lí thuyết giải bài tập trang 168 – 169 SGK)</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động </b>
<b>Bài tập 1 ( tr168):</b>
<b>Bài tập 2 ( tr168):</b>
<b>Bài tập 5 ( tr168):</b>
<b>Bài tập 6 ( tr169):</b>
HS tích cực tham gia
giải bài tập. <b>Bài tập 1 ( tr168):</b>Vì tầng khí quyển trên cao nồng độ Đáp án A
oxi giảm.
<b>Bài tập 2 ( tr168):</b> Đáp án D
Vì đây là phản ứng thu nhiệt
H> 0 nên cung cấp nhiệt càng lớn
cho p/ứ thì (vt) càng lớn, tạo ra PCl3
càng nhiều.
<b>Bài tập 5 ( tr168):</b>
Vì đây là phản ứng thu nhiệt
H> 0 nên cung cấp nhiệt càng lớn
cho p/ứ thì (vt) càng lớn, đồng thời
để (vt) > thì phải giảm ( liên tục thu
lấy) CO2 và H2O tạo ra.
<b>Bài tập 6 ( tr169):</b>
Vì đây là phản ứng thu nhiệt
H> 0
a) Nếu V thì ( vt) do giảm
<b>Bài tập 7 ( tr169):</b>
( Xét theo số phân tử khí ở 2 vế phản
ứng)
b) Và c) không ảnh hưởng
đến sự chuyển dịch cân
bằng ( vì chất rắn không
ảnh hưởng đến sự chuyển
dịch cân bằng) do sự tăng
hoặc giảm CaCO3 và CaO.
d) (vt) > vì CO2 giảm do tác
dụng với NaOH.
e) (vt) > vì tăng nhiệt độ thì
CaCO3 càng dễ bi phân huỷ
hơn.
<b>Bài tập 7 ( tr169):</b>
a) Cân bằng chuyển dịch theo
chiều nghịch. ( vn> vt)
b) Cân bằng không chuyển
dịch.
c) Cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận. ( vn< vt)
d) Cân bằng không chuyển
dịch.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều
thuận. ( vn< vt)
<b> Hoạt động </b>
<b>1- Chương 4: Phản ứng oxi hoá – khử </b>
<b>2- Chương 5: Nhóm halogen </b>
<b>3- Chương 6: Oxi – lưu huỳnh </b>
<b>4- Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học. </b>
<b>CHƯƠNG : </b>
<b>BÀI: </b>
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i> Học sinh hiểu được:
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
<i><b>3. Trọng tâm:</b></i>
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<i>(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:</i>
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động </b>
<b>Hoạt động </b>
<b>Hoạt động </b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<i>hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).</i>
<b>---CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC</b>
BÀI 20: TINH THỂ NGUYÊN TỬ – TINH THỂ PHÂN TỬ
<b> Tuần</b> <b> Tiết</b> <b> Người soạn</b> <b> Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp</b>
<i>Hoàng Văn Hoan</i> / /2006 / /2006 <i>10</i>
<i>Ban cơ bản</i>
<b>I - Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
* Thế nào là tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
* Tính chất chung của tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
<i><b>2 .Kỹ năng:</b></i>
loại mạng tinh thể thường gặp trong thực tế.
<i><b>3. Trọng tâm:</b></i>
* Khái niệm và tính chất chung của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử.
<b>II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>
<i>(Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị), gồm:</i>
- Mơ hình mạng tinh thể kim cương.
- Tranh vẽ mạng tinh thể iot, nước đá.
<b>III – Phương pháp dạy học chủ yếu.</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
<b>IV- Hoạt động dạy học: Hoạt động </b>
<b> Ổn định lớp.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>GV yêu cầu học sinh nhắc lại:</b>
HS:
* Tinh thể được cấu tạo từ những nguyên tử,
hoặc ion, hoặc phân tử.
** Các hạt này được sắp xếp một cách đều đặn,
tuần hoàn và theo một trật tự nhất định trong
không gian tạo thành mạng tinh thể.
*** Các tinh thể của cùng một chất thường có
hình dạng khơng gian xác định.
<i>( Y/c HS # nhận xét,góp ý hồn thiện nội dung)</i>
HS:
* Mạng tinh thể ion được tạo bởi các ion
dương và âm nằm ở các nút của mạng một cách
luân phiên.
** Các ion dương và âm hút nhau bằng lực hút
tĩnh điện, khơng thể tách ra từng phân tử và
tồn bộ tinh thể có thể coi là một phân tử khổng
lồ.
3. Nêu vắn tắt về tính chất chung của tinh thể ion?
GV hỏi thêm: Theo khái niệm vừa nêu trên, ngoài tinh
thể ion cịn có những loaị tinh thể nào?
(<i>HS tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử).</i>
HS:
* Tinh thể ion có tính bền vững, Tnc, Ts cao,
<i><b>chỉ tồn tại phân tử riêng rẽ khi ở trạng thái</b></i>
<i><b>hơi, thường tan nhiều trong nước, ở dạng</b></i>
<i><b>dung dịch hoặc nóng chảy thì dẫn điện, ở</b></i>
<i><b>trạng thái rắn thì không dẫn điện.</b></i>
<b>Hoạt động </b>
<i> (Thế nào là tinh thể nguyên tử</i>
GV nêu vấn đề: Đại diện cho tinh thể nguyên tử.
* Đưa mơ hình tinh thể kim cương và u cầu HS
nghiên cứu SGK. Cụ thể:
Từ mơ hình GV nhấn mạnh và hướng dẫn HS nhận xét:
<b>HS:</b>
<b>-</b> Ở các nút mạng TTKC là các nguyên tử C.
<b>-</b> Mỗi nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp3<sub>liên</sub>
kết với 4 nguyên tử C gần nhất nằm ở 4 đỉnh
của một tứ diện đều bằng 4 cặp e chung.
<b>-</b> Mỗi nguyên tử C ở đỉnh lại liên kết với 4
<b>-</b> Sự xen phủ các ocbitan lai hóa sp3<sub> tạo ra liên</sub>
kết <i><b>d</b>(xich ma).</i>
<b>2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử.</b>
GV: Dựa vào mạng tinh thể KC, em hãy rút ra kết luận
về tính chất của mạng tinh thể nguyên tử?
GV bổ sung và hoàn thiện những nhận xét của học
sinh.
<b>HS:</b>
- Các nguyên tử ở nút mạng liên kết với nhau
bằng liên kết CHT.
- Do liên kết CHT là liên kết bền nên các
<i><b>mạng tinh thể nguyên tử thường có độ cứng</b></i>
<i><b>lớn, tnc, tsôi cao.</b></i>
Do cấu tạo tinh thể như trên vì vậy KC có độ
cứng lớn nhất so với các tinh thể khác như tinh
thể Si, Ge…
<b>Hoạt động</b>
<i> (Thế nào là tinh thể phân tử</i>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Một số mạng tinh thể phân tử.</b>
<i>a. Mạng tinh thể phân tử iot.</i>
GV đặt vấn đề: đại diện cho tinh thể phân tử là tinh thể
iot và tinh thể nước đá:
GV treo tranh vẽ tinh thể iot và tinh thể nước đá.
GV y/c HS quan sát: Về cấu trúc: Ở các nút của mạng
từng loại tinh thể.
a/ Mơ hình tinh thể phân tử iot. (…), HS nhận xét:
- Phân tử iot: I2
- Chúng nằn ở trên các đỉnh và tâm các mặt
của hình lập phương.
<b>Þ</b> Gọi là <b>hình lập phương tâm diện.</b>
<b>Þ</b>
GV gợi ý HS nhận xét:
HS
- Phân tử nước: H2O.
- Mỗi phân tử H2O liên kết với 4 ph/tử khác
nằm gần nó nhất của một hình tứ diện đều.
- Do có cấu trúc hình tứ diện nên là cấu trúc
rỗng, tỉ khối nước đá < tỉ khối nước lỏng.
<b>Hoạt động </b>
<b>2. Tính chất chung của tinh thể phân tử</b>
( Tinh thể phân tử có tính chất chung như thế nà
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết luận:
GV Có thể y/ c HS liên hệ thực tế.
- Do lực tương tác giữa các phân tử rất yếu
(<i>yếu hơn nhiều so với lực liên kết CHT và lực</i>
<i>hút tĩnh điện giữa các ion</i>). Nên:
- Các tinh thể phân tử kém bền: <b>thường mềm,</b>
<b>dễ nóng chảy, dễ hoá hới.</b>
* Trong thực tế các tinh thể phân tử thường gặp
như: naptalen ( băng phiến), iot, tuyết CO2,
nước đá,
<b>Hoạt động </b>
<b>Luyện tập, củng cố</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
* Luyện tập: Bài tập 4 trang 85 SGK: Điền vào các ô trống: Đối với mạng tinh thể kim cương:
Cấu trúc mạng tinh thể Kiểu liên kết giữa các nguyên tử
trong mạng tinh thể
Tính chất của tinh thể kim cương
……….. ……… …………..
** HS có thể kể những loại tinh thể nguyên tử, phân tử thường gặp.
*** Hoặc lập bảng so sánh mạng tinh thể ion với 2 loại mạng tinh thể đã học trên ( về cấu trúc,
liên kết và tính chất).
<b>Hoạt động </b>
<b>Hướng dẫn về nhà</b>
<i>(Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập,</i>
<i>hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).</i>
a/ Học bài: + Nắm vững cấu trúc từng loại tinh thể ( tinh thể nguyên tử, tinh thể
+ Loại liên kết giữa các nguyên tử, các phân tử trong mạng tinh thể
nguyên tư, û phân tử).
+ Tính chất chung của 2 loại tinh thể trên. Lấy ví dụ minh hoạ:
b/ Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 3, 5, 6 SGK trang 85.
Hướng dẫn:
<b>(1)</b>
<b> </b> <b> (2)</b>
(3)
<b>Hình 1.3: </b>Sơ đồ thí nghiệm của Tom – xơn (Anh) phát hiện ra tia âm cực (Năm 1897)
<b>Tên</b> <b>hiệuKí</b> <b>Khối lượng</b> <b>Điện tích</b>
kg đvC (u) Culong Qui ước
Electron e 9,1094.1031 <sub>0,00055 (</sub><sub></sub><sub> 0)</sub> <sub></sub><sub>1,602.10</sub>19<sub> C</sub> <sub></sub>
1-Proton p 1,6726.1027 <sub></sub><sub> 1</sub> <sub>+1,602.10</sub>19<sub> C</sub> <sub>1+</sub>
Notron n 1,6748.1027 <sub></sub><sub> 1</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>
<b>Loại hạt </b>
<b>tìm ra</b>
<b>Năm</b>
<b> tìm ra</b>
<b>Người tìm ra</b> <b>Quốc</b>
<b>tịch </b>
<b>1</b>
<b>+</b>
<b>+</b>
<b>7</b>
<b>+</b>
<b>8</b>
<b>17</b>
Bình hút hết khơng khí.
P= 0,001mmHg
Bình hút hết khơng khí.
P= 0,001mmHg
Bình hút hết khơng khí.
1.Ngun
tử
- 440 tr CN
- Cuối TK
XIX đầu XX
<b>Đê mô crit (*)</b> “Đồng tiền bạc bị chia nhỏ mãi sau cùng sẽ được một hạt
(không thể chia nhỏ hơn được nữa) gọi là <b>nguyên tử”.</b>
<b>- Nguyên tử có cấu tạo phức tạp.</b>
2.
Electron
1897 Tơm xơn
<b>Anh</b> - Phóng điện 15000kV trong bình thuỷ tinh hút hết khơng khí(p = 0,001mmHg) và có màn huỳnh quanh, tạo chùm tia
khơng nhìm thấy. Chùm tia có sự tác động của điện trường…
3.
Hạt nhân
NT
1911
(sau 14 năm)
Rơ dơ pho +
các cộng sự <b>Anh</b>
- Dùng hạt
4.
Pro ton
1918
(sau 7 năm)
Rơ dơ pho +
các cộng sự <b><sub>Anh</sub></b>
- Dùng hạt
chính là proton kí hiệu p.
5.
Notron
1932
(sau 14 năm) <sub>Cộng tác viên</sub>Chat Uých
của Rơ dơ pho <b>Anh</b>
- Dùng hạt
mang điện đó chính là notron kí hiệu n.
(*) Đúng là vào thế kỉ V tr.CN, các nhà triết học cổ Hi Lạp Lơ xip và Đê –mô-cơ-rit đã phát biểu rõ ràng quan
điểm về nguyên tử lầ đầu tiên (SGK 10 tr 25.1987).
<b>Mẫu hành tinh nguyên tử mang tên: Rơ –ze-pho.</b>
<b>nào năm 1911. </b>
<b>( TLSGK 10/1987 tr2728)</b>
<b>Mẫu hành tinh nguyên tử của Nin – xơ – Bo ( Nhà vật lý</b>
<b>Đan Mạch. Vào năm 1913 trên cơ sở hoàn thiện mẫu hành</b>
<b>tinh nguyên tư của Rơ –ze-pho. </b>
<i>1. Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích</i>
<i>dương, kích thước vô cùng nhỏ bé so với kích thước của</i>
<i>nguyên tử.</i>
<i>2. Chung quanh hạt nhân có các điện tử quay rất nhanh theo</i>
<i>những quĩ đạo khác nhau.</i>
<i>3. Số điện tử bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân,</i>
<i>ngun tử trung hồ về điện.</i>
<i>- Các điện tử quay xung quanh hạt nhân theo những quĩ đạo</i>
<i>xác định.</i>
<i>- Điện tử quay càng gần hạt nhân bao nhiêu thì nang lượng</i>
<i>của điện tử càng nhỏ bấy nhiêu. Điện tử càng quay xa hạt</i>
<i>nhân càng có năng lượng lớn.</i>
<i>- Các điện tử được xếp thành từng lớp tuỳ theo mức năng</i>
<i>lượng của chúng. </i>
<i><b>VD:</b></i>
1-q<sub>e</sub>= - 1, 602.10 –
m<sub>e</sub>= 9,1094.10– 31<sub>kg</sub>
0,00055 u
<b>ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT CẤU TẠO NÊN NGUYÊN TỬ</b>
<b>ĐẶC</b>
<b>TÍNH</b>
<b>Vỏ electron của </b>
<b>nguyêntử</b>
<b>Electron (e)</b>
<b>Proton (p)</b> <b>Notron (n)</b>
Điện
tích
q
Cu
lơng
Qui ước
<b>Khối lượng</b>
p<sub>p</sub>= 1,602.10 – 19<sub>C</sub>
m<sub>p </sub>=1,6726.10- 27<sub>kg</sub>
1u
m<sub>n </sub>=1,6748.10 -27<sub>kg</sub>
1u
Thứ tự mức năng lượng theo quy tắc:Klechkovski (TL hướng dẫn trang 54 không nên dùng để biểu diễn thứ tự mức năng lượ
PHÂN LỚP
s p d f
7 <sub>s</sub> p d f
6 <sub>s</sub> p d f
5 <sub>s</sub> p d f
4 <sub>s</sub> p d f
3 <sub>s</sub> p d
2 <sub>s</sub> p