Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.45 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
BàI Mở ĐầU
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần
- Hiểu rõ đợc tầm quan trọng của mơn địa lí
- Nắm đợc nội dung chơng trình địa lí lớp 6
- Cần hc mụn a lớ nh th no
2. Kĩ năng:
- Bc đầu làm quen với phơng pháp học mới: thảo luận
3. Thái độ:
- Gợi lòng yêu thiên nhiên, tự nhiên, yêu quê hơng, đất nớc trong học sinh
- Giúp các em có hứng thú tìm tịi, giải thích các hiện tởng, sự vật địa lí xảy
ra xung quanh
II) Trọng tâm bài học:
- Nội dung của mơn địa lí 6
- Cần học mơn địa lí nh thế nào?
III) Ph ơng tiện dạy học:
S¸ch gi¸o khoa
IV) Tiến trình bài dạy:
1. On định lp
2. Kiểm tra bài cũ: không có
3. Vào bài míi:
Ơ tiểu học các em đã đợc làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ lớp
6 địa lí sẽ là một mơn học riêng. Để hiểu thêm về tầm quan trọng, nội dung
cũng nh cách học mơn địa lí, cơ và các em sẽ vào bài mở đầu
Hoạt động 1:
I)Nội dung của mơn địa lí ở lớp 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Địa lí là mơn khoa học có từ lâu
đời. Những ngời đầu tiên nghiên cứu
địa lí là các nhà thám hiểm. Việc học
tập và nghiên cứu địa lí sẽ giúp các
em hiểu đợc thêm về thiên nhiên,
hiểu và giải thích đợc các hiện tợng
tự nhiên …
- Gọi học sinh đọc phần 1 trong sách
giáo khoa
- Hỏi: ở chơng trình địa lí 6 các em
đợc học những nội dung gì?
- GV: cđng cố và ghi bảng
- Hi: ngoi cỏc kin thc về Trái
- Học sinh đọc bài
- Em sẽ đợc học và tìm hiểu về Trái
Đất, về hình dạng, kích thớc vị trí
cũng nh các thành phần cấu tạo nên
Trái Đất
Ghi b¶ng:
I) Nội dung của mơn địa lí ở lớp 6:
a. Tìm hiểu về Trái Đất:
- Môi trờng sống của con ngời
- Đặc điểm riêng về vị trí, hình dáng, kích thớc của Trái Đất
- Các thành phần cấu tạo nên Trái Đất (đất, nớc, khơng khí…)
b. Tìm hiểu về bản đồ:
- Phơng pháp sử dụng bản đồ trong học tập
- Rèn luyện các kĩ năng nh: thu thập, phân tích, xử lí thơng tin và vẽ bản đồ
Chuyển ý: Trên đây là nội dung mơn địa lí lớp 6, vậy muốn học tốt mơn địa
lí các em phải học nh thế nào? Để biết đợc điều này cô và các em vào phần 2
Hoạt động 2:
II) Cần học tốt mơn địa lí nh thế nào?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hỏi: để học tốt một mơn học, các
em ph¶i häc nh thÕ nµo?
- Hỏi: mơn địa lí có những đặc thù
riêng, vậy để học tốt mơn địa lí em
phải học nh thế nào?
- GV củng cố: các sự vật hiện tợng
địa lí khơng phải lúc nào cũng xảy ra
trớc mắt chúng ta nên chúng ta phải
biết quan sát các sự vật, hiện tợng
trong tự nhiên. Những hiện tợng ta
chỉ nghe thấy nhng cha bao giờ thấy
đợc thì chúng ta phải biết quan sát
qua tranh ảnh, hình vẽ và bản đồ
- Hỏi: sách giáo khoa thì giúp ích đợc
gì cho chúng ta?
- Cđng cố và ghi bảng
- M rng: quan trng hn, cỏc em
phải biết liên hệ những điều đã học
với thực tế để sau khi học xong mơn
địa lí 6 các em có thể giải thích đợc
một số hiện tợng xảy ra trong tự
nhiên và ứng dụng vo i sng
- Lắng nghe thầy cô giảng bài, về nhµ
- Quan sát các hiện tợng trong thực
tế, qua tranh ảnh, hình vẽ và bản đồ
- Sách giao khoa cung cấp cho em
cac kiến thức cần thiết để học mơn
địa lí
Ghi b¶ng:
II) Cần học tốt mơn địa lí nh thế nào?
- Quan sát các sự vật, hiện tợng trong thực tế và qua tranh ảnh, hình vẽ và
bản đồ
- Phải biết khai thác các kênh chữ và kênh hình của sách giáo khoa
- Phải biết liên hệ những điều đã học vào thực tế
- Trong nội dung mơn học địa lí lớp 6 các em tìm hiểu gì về Trái Đất và bản
đồ?
- Cần học mơn địa lí nh thế nào cho tốt?
5. Dặn dị:
- Häc bµi
- Xem tríc bµi 1
V) Rót kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 1: Vị TRí, HìNH DạNG
và KíCH THƯớC CủA TRáI ĐấT
I) Mục tiêu bài học
1. Kin thc: qua bi học, học sinh cần
- Nắm đợc tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời
- Nắm đợc một số đặc điểm của Trái Đất (vị trí, hình dạng, kích thứơc …)
- Nắm đợc các khái niệm và công dụng của cỏc ng kinh tuyn, v tuyn
2. Kỹ năng:
- Hc sinh xác định đợc các kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến
gốc, kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam trên quả Địa Cầu
3. Thái độ:
II) Trọng tâm bi hc
Mục 2: hình dạng, kích thớc của Trái Đất. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
III) Ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Quả Địa Cầu
- Sách giáo khoa
- Hình 1,2,3/7 sách giáo khoa (phóng to)
- Phiếu bài tập
- Sách giáo khoa
- Xem kĩ bài trớc ở nhà
IV) Tiến trình bài dạy:
1. On nh lp:
2. Kim tra bài cũ:
- Nêu nội dung của mơn địa lí lớp 6?
- Làm thế nào để học tốt môn địa lí?
3. Vµo bµi míi:
Trong vũ trụ bao la, Trái Đất tuy rất nhỏ nhng lại là thiên thể duy nhất
có sự sống. Từ xa đến nay con ngời ln muốn khám phá những bí ẩn của
Trái Đất. Với sự tiến bộ của khoa học và sự nghiên cứu miệt mài của các nhà
nghiên cứu một số bí ẩn nh hình dạng, kích thớc, vị trí … của Trái Đất đã đ
-ợc giải đáp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này cô và các em sẽ vào bài 1
Hot ng 1:
I) Vị trí của Trái Đất trong hƯ MỈt Trêi
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh
- Treo hình 1 sách giáo khoa cho học
sinh quan s¸t
- Hỏi: trong vũ trụ bao la có một ngôi
sao lớn tự phát ra ánh sáng, nôgi sao
đó đợc gọi là gì?
- Hái: cã mÊy hµnh tinh quay quanh
Mặt Trời? Đó là những hành tinh
nào?
- Hỏi: Mặt Trời cùng với 9 hành tinh
quay quanh nú c gi l gỡ?
- Củng cố và ghi bảng
- Hỏi: Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong
các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt
Trời?
- M rộng: với vị trí thứ 3 theo thứ tự
xa dần Mặt Trời, Trái Đất cách Mặt
Trời 150 triệu km. Khoảng cách này
vừa đủ để nớc tồn tại ở thể lỏng. Đây
là điều kiện rất cần cho sự sống
- Hoc sinh quan sát hình
- Ngơi sao đó l Mt Tri
- Có 9 hành tinh quay quanh Mặt
Trời. Đó là sao Thủy, sao Kim, Trái
- Hệ Mặt Trời
- Trái Đất ở vị trí thứ 3
Ghi bảng:
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời:
- Mặt Trời cùng 9 hành tinh quay quanh nó gọi là hệ Mặt Trời
Hoạt động 2:
II) Hình dạng, kích thớc của Trái Đất và hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo h×nh 2,3 cho học sinh quan sát
- Hỏi: Trái Đất có h×nh g×?
- Giới thiệu cho học sinh biết quả Địa
Cầu là mơ hình thu nhỏ của Trái Đất
và cho học sinh quan sát quả Địa Cầu
- Gọi học sinh xác định điểm cực Bắc
và cực Nam là những điểm c nh
trờn Trỏi t
- Phát phiếu bài tập và cho học sinh
- Treo bảng câu hỏi thảo luận lên
bảng
PHIếU BàI TậP
1. Trỏi t cú độ dài của bán kính
là ... và độ dài của đờng xích đạo là
…
2. Đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và
cực Nam trên quả Địa Cầu là …
3. Những đờng vòng tròn trên quả
Địa Cầu là …
4. Kinh tuyÕn gèc lµ …
5. VÜ tuyÕn gèc lµ …
- Gọi học sinh lên bảng làm
- Gọi các nhóm khác nhận xét
- Củng cố lại và chỉ quả Địa Cầu
Trái Đất có hình dạng vµ kÝch
th-íc nh thÕ nµo?
Kinh tuyến là gì?
VÜ tuyÕn lµ gì?
Kinh tuyến gốc là gì?
Vĩ tuyến gốc là g×?
- Më réng:
Những kinh tuyến nằm bên phải
kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông
và những kinh tuyến năm bên trái
kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây
Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo
tới cực Bắc là vĩ tuyến Bắc và những
vĩ tuyến nằm từ xích đạo tới cực Nam
là vĩ tuyn Nam
- Quan sát hình
- Trái Đất có dạng hình cÇu
- Học sinh xác định điểm cực Bắc và
cực Nam trên quả Địa Cầu
- Häc sinh th¶o luËn
- Häc sinh lên bảng làm
- Các nhóm nhận xét nhau
Trái Đất có hình cầu và kích thø¬c
rÊt lín
Những đờng nối từ cực Bắc đến
cực Nam là những đờng kinh tuyến
Kinh tuyến gốc là đờng kinh
tuyến 0o<sub> đi qua đài thiên văn Grin-uýt</sub>
(Anh)
Hệ thống kinh vĩ tuyến dùng để
xác định vị trí của một điểm trên bề
mặt Trái t
Ghi bảng
2) Hình dạng, kích th ớc của Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến
Quả Địa Cầu là hình dạng thu nhỏ của Trái Đất
a.Hình dạng, kích th ớc của Trái Đất
Trái Đất có dạng hình cầu và có kích thớc rất lớn
b. HÖ thèng kinh vÜ tuyÕn
Các đờng kinh tuyến là những đờng nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam, có
độ dài bằng nhau
Các đờng vĩ tuyến là những vòng tròn vng góc với kinh tuyến. Các vĩ
tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực
Các đờng kinh, vĩ tuyến gốc đợc ghi là 0o<sub> . Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên </sub>
văn Grin-uýt (Anh). Vĩ tuyến gốc là đờng xích đạo
4. Cđng cè:
- Cho học sinh xác định trên quả Địa Cầu các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh
tuyến Đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyn Nam
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập 1,2/8 sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài 2
V) Rút kinh nghiệm
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 2: BảN Đồ CáCH Vẽ BảN Đồ
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Qua bài học, học sinh cần
- Nm c khỏi niệm bản đồ, một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ theo các
phép chiếu
- Biết cách sử dụng tùy loại bản đồ cho từng mục đích sử dụng khác nhau
3. Thái độ:
- Hiểu đợc tầm quan trọng của bản đồ trong giờ học địa lí và trong cuộc sống
II) Trọng tâm bài học:
Mục 1: vẽ biểu đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trỏi t lờn mt phng
giy
III) Ph ơng tiên dạy học:
1. Giáo viên chuân bị:
- Sách giáo khoa
- Quả Địa Cầu
- Bản đồ tự nhiên thế giới
2. Học sinh chuẩn bị:
- Sỏch giỏo khoa
- Đọc bài trớc ở nhà
IV) Tiến trình bài dạy:
1. On nh lp:
2. Kim tra bi c:
1) Trái Đất nằm ở vị trí thứ mất trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt
Trời? Trái Đất có hình dạng và kích thớc nh thế nào?
2) Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì?
3) Xỏc định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây,
vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam
3. Vµo bµi míi:
“Bản đồ là ngơn ngữ thứ hai của địa lí”. Vậy bản đồ là gì? No có vai trị nh
thế nào đối với việc hoc địa lí và đời sống của chúng ta? Để hiểu rõ hơn cô
và các em vào bài 2.
Hoạt động 1:
1) Vẽ biểu đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt
phẳng của giấy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc ô màu hồng trong
s¸ch gi¸o khoa
- Hỏi: bản đồ có vai trị nh thế nào
trong việc học mơn địa và trong cuộc
sống?
- Treo bản đồ tự nhiên thế giới và mở
rộng. Muốn biết đợc nớc Việt Nam
nằm ở đâu ta xem trên bản đồ. Ơ đây
ta có thể thấy đợc vị trí, hình dạng
cũng nh kích thớc của nớc Việt Nam
- Hỏi: bản đồ là gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát quả Địa
Cầu và bản đồ tự nhiên thế giới
- Hỏi: quả Địa Cầu và bản đồ tự
nhiên thế giới có những điểm gì
- Học sinh đọc bài
- Bản đồ cung cấp thơng tin về vị trí,
đặc điểm, sự phân bố của đối tợng
địa lí và các mối liên hệ của chúng
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy,
tơng đối chính xác về một khu vực
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
- Häc sinh quan sát
- Giống nhau: là hình vẽ thu nhỏ của
thế giới
giống và khác nhau
- Hi: qu Địa Cầu là mặt cong còn
bản đồ là bề mặt phẳng vậy để vẽ đợc
bản đồ trớc hết ta phi lm gỡ?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4,5
trong s¸ch gi¸o khoa
- Hái: cho biÕt sù kh¸c nhau giữa
hình 4 và hình 5
- Hi: bn hình 5 cịn chính xác
khơng? Tại sao?
- Cho học sinh thảo luận: vì sao diện
tích đảo Grơn-len lại to gần bằng lục
địa Nam Mĩ ở hình 5, cịn trên quả
Địa Cầu thì đảo Grơn-len lại nhỏ hn
lc a Nam M
- Yêu cầu học sinh quan sát hình
5,6,7 và nhận xét sự khác nhau về
hình dạng các kinh, vĩ tuyến
- Hi ti sao li cú sự khác nhau đó?
- Giới thiệu sơ qua về một số phép
chiếu thờng đợc sử dụng để vẽ bản
đồ
Bản đồ ở hình 5 thì phơng hớng
chính xác nhng diện tích sai
Bản đồ ở hình 6 thì phơng hớng sai
nhng diện tích đúng
Bản đồ ở hình 7 hình dạng đúng,
diện tích đúng nhng phơng sai
- Hỏi: em có kết luận gì về các loại
bản đồ
- Hỏi: vậy làm sao để ngời ta có thể
sử dụng tốt bản đồ
mặt phẳng tờ giấy còn quả địa cầu
- Chun mỈt cong của Trái Đất trên
quả Địa Cầu ra mặt phẳng cđa giÊy
- Häc sinh quan s¸t
- Hình 4 bản đồ cịn nhiều chỗ thiếu,
hình 5 các chỗ thiếu đã đợc nối lại
- Khơng vì nó đã bị thêm vào do nới
rộng các vĩ tuyến ra
- Do trên quả Địa Cầu thì kinh vĩ
tuyến là những đờng cong nhng khi
dàn ra mặt phẳng thì các đờng kinh vĩ
tuyến là những đờng thẳng song song
nên nó đã kéo dài diện tích của đảo
Grơn-len
- Hình 5 các đờng kinh vĩ tuyến là
những đờng thẳng song song
Hình 6 các đờng vĩ tuyến thì chụm
lại ở cực và các đờng kinh tuyến thì
song song với nhau
Hình 7 các đờng kinh vĩ tuyến là
nhng ng cong
- Vì mỗi hình có mỗi phép chiếu
khác nhau làm cho mạng lới kinh vĩ
- Tựy vo tng phng phỏp chiếu đồ
mà từng loại bản đồ có các u và nhợc
điểm khác nhau
- Phải biết u nhợc điểm của bản đồ để
sử dụng chúng cho đúng vơi mục
đích của mình
Ghi b¶ng:
1)Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của
giấy
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tơng đối chính xác về một khu vực hay
toan bộ bề mặt Trái Đất
- Các vùng đất đợc vẽ trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng so với thực tế,
có loại đúng diện tích nhng sai hình dạng và ngợc lại. Do đó tuỳ theo yêu cầu
mà ngời ta sử dụng các phơng pháp chiếu đồ khác nhau
ChuyÓn ý:
Muốn đa một vùng đất nào đó lên bản đồ thì ngời ta phải làm những cơng
việc gì?
Hoạt động 2:
2) Thu nhập thơng tin và dùng các kí hiệu để thể hiện đối tợng địa lí trên
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hỏi: muốn vẽ một vùng đất nào đó
trên bản đồ ngời ta phải làm gì?
- Hỏi: sau khi đo đạc xong họ không
thể đem một vùng đất rộng lớn vẽ lên
một tấm bản đồ khổng lồ đợc vậy
ng-ời ta phải làm sao?
- Hỏi: các đối tợng địa lí rất nhiều
loại và rất đa dạng để thể hiện chúng
lên bản đồ ta phải làm thế nào?
- Hỏi: Ngày nay, khoa học phát triển
nên ngời ta có cịn đến tận những nơi
xa xơi để đo đạc không? Tại sao?
- Gọi học sinh đọc thuật ngữ “ảnh
hàng không” và “ảnh vệ tinh”
- Mở rộng: Vẽ bản đồ là cơng việc
rất cần sự kiên trì, tỉ mỉ. Sau khi chụp
ảnh hàng không xong ngời ta phải xử
lí ảnh, vẽ tỉ mỉ từ những chi tiết nhỏ
nhất, in màu … Để hoàn tất một tấm
bản đồ cần thời gian là 6-8 tháng và
giá một tấm bản đồ là khoảng 10
triệu
- Đến tận nơi đo đạc, tính tốn ghi
- Ph¶i rót tØ lƯ
- Lựa chọn kí hiệu phù hợp để thể
hiện các đối tợng đó lên bản đồ
- Khơng vì họ đã sử dụng ảnh hàng
không và ảnh vệ tinh
- Học sinh đọc bài
Ghi b¶ng:
2) Thu nhập thơng tin và dùng các kí hiệu để thể hiện đối t ợng địa lí trên
bản đồ
Ngời ta phải thu thập thơng tin về các đối tợng địa lí, rồi dùng các kí hiệu để
thể hiện chúng trên bản đồ
3. Cñng cè:
Đánh dấu (x) vào câu trả lời ỳng:
1) Bn l:
a. Hình vẽ lại hình dạng của bề mặt Trái Đất hay một khu vực trên Trái Đất
b. Hình vẽ thu nhỏ của bề mặt Trái Đất hoặc một khu vực trên Trái Đất lên
mặt phẳng
d. Cả 3 câu đều đúng
2) Trên bản đồ hình dạng của các lãnh thổ:
a. Hồn tồn đúng nh trên thực tế
b. Tuỳ theo phơng pháp chiếu đồ, có khu vực hình dạng vẫn giữ đúng nh trên
thực tế có khu vực hình dạng bị thay đổi
c. Hồn tồn sai lệch khơng giống nh hình dạng thực tế
d. a và c đúng
3) Trong học tập và nghiên cứu địa lí, bản đồ giữ vai trị rất quan trọng
vì:
a. Qua bản đồ biết đợc hình dạng lãnh thổ, bề mặt Trái Đất
b. Qua bản đồ biết đợc vị trí, đặc điểm và sự phân bố của các yếu tố địa lí nh
địa hình, khí hậu, sơng ngòi, biển, đại dơng …
c. Qua bản đồ thấy đợc mối liên hệ giữa các yếu tố đía lí với nhau
d. C 3 cõu trờn u ỳng
5. Dặn dò
- Học bài
- Làm bài tập 1,2,3/11 sách giáo khoa
- Đọc kĩ trớc bài 3
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 3: Tỉ Lệ BảN Đồ
I) Mục tiêu bài học:
1. Kin thc: qua bài học, học sinh hiểu đợc
- Tỉ lệ bản đồ là gì?
- Nắm đợc ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thớc tỉ lệ
- Biết cách tính khoảng cỏch thc t da vo t l
2. Kĩ năng:
- c bản đồ tỉ lệ 1 khu vực
- Tính đợc khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ
3. Thái độ:
- Hiểu đợc tầm quan trọng của tỉ lệ bản đồ
II) Trọng tâm bài học:
- Mục 2: đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ số đo
trên bản đồ
III) Ph ¬ng tiện dạy học:
1. Giáo viên cần chuẩn bị:
- Hình 8 phãng to
- S¸ch gi¸o khoa
- Một số bản đồ tỉ lệ khác nhau
2. Học sinh cần chuẩn bị:
- Sách giáo khoa
IV) Hoạt động dạy học:
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bản đồ là gì? Vẽ bản đồ là gì?
- Muốn vẽ bản đồ ta phải làm những cơng việc gì? Giải thích vì sao các nhà
hàng hải hay dùng các bản đồ có phơng hớng chính xác
3. Më bµi:
- Gọi học sinh nhắc lại các cơng việc phải làm khi vẽ bản đồ. Sau đó chuyển
ý: Tỉ lệ bản đồ là gì? Làm sao tính tỉ lệ bản đồ? Chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi
trên qua bài 3
Hoạt động 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
Giíi thiƯu vµ cho biÕt:
+ Tỉ lệ bản đồ thờng ghi ở đâu?
+ Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta biết c
gỡ?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 8,9
-> Ghi ở phía dới hay góc bản đồ
-> Biết bản đồ đợc thu nhỏ bao nhiêu
lần so với thực tế
+ Tỉ lệ trên 2 bản đồ 8,9?
+ Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng
với bao nhiêu m trên thực tế
- Hỏi: bản đồ nào có tỉ lệ lớn hơn?
Tại sao?
- Hỏi: bản đồ nào thể hiện các địa
điểm chi tiết hơn? Tại sao em biết?
- Hỏi: Vậy mức độ chi tiết của bản
đồ phụ thuộc vào đâu?
- Liên hệ thực tế: khi đi thực địa ta
nên dùng bản đồ tỉ lệ lớn hay nhỏ?
Vì sao?
- Tiêu chuẩn để phân loại bản đồ nh
thế nào?
H×nh 9: 1: 15000
-> H×nh 8: 1 cm = 7500 cm = 75 m
thùc tÕ
H×nh 9: 1 cm = 150.00 cm = 150
m thùc tế
- Hình 8 có tỉ lệ lớn hơn vì mẫu số
nhỏ hơn
- Hỡnh 8 vỡ hỡnh 8 có nhiều tên đờng
và các địa điểm hơn
- Vào tỉ lệ bản đồ
- TØ lƯ lín vì có nhiều chi tiết hơn
- Lớn hơn 1:200.000 tØ lƯ lín
1:200.000 – 1:1.000.000 tØ lƯ trung
bình
Nhỏ hơn 1:1.000.000 tỉ lệ nhỏ
Ghi b¶ng:
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách đợc vẽ trên bản đồ
so với thực tế trên mặt đất
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao
Chuyển ý: muốn đo tính các khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thớc
hoặc tỉ lệ bản đồ nh thế nào, cô và các em sẽ vào phần 2
Hoạt động 2:
II) Đo tính khoảng cách trên thực địa dựa trên tỉ lệ thớc hoặc tỉ lệ số trên bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nếu dựa vào tỉ lệ thớc để đo khoảng
cách thực địa, ta phải làm sao?
- Có mấy dạng thể hiện tỉ lệ bản đồ?
- Tỉ lệ số đợc thể hiện nh thế nào?
- Giảng giải: ví dụ tỉ lệ bản đồ sau:
1:100.000 có nghĩa là tử số chỉ
khoảng cách trên bản đồ còn mẫu số
chỉ khoảng cách trên thực tế (cùng
đơn vị). 1cm = 100.000cm = 1000m
= 1 km trên thực tế
- Hỏi: tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
- Ghi 2 tỉ lệ: 1:100.000 và
1:2.000.000 và hỏi 2 tỉ lệ này có gì
giống và khác nhau?
- i chiu khong cỏch trờn bn
vi thc t l
Đánh dấu khoảng cách giữa 2 điểm
vào cạnh 1 tờ giấy
Đặt tờ giấy dọc theo thớc tỉ lệ và
đọc trị số
- Có 2 dạng: tỉ lệ bản đồ và tỉ lệ thớc
- Là 1 phân số ln có tử số là 1
- Cho biết khoảng cách trên bản đồ
đ-ợc thu nhỏ bao nhiêu so với thực tế
- Giống: tử số cùng là 1
Kh¸c: mÉu sè kh¸c nhau
- Vậy tỉ lệ bản đồ nào lớn hơn? Tại
sao?
- Hỏi: tỉ lệ thớc đợc thể hiện thế nào?
- Giảng thêm: tỉ lệ bản đồ là 1:7500,
vậy 1cm = 75m trên thực địa thì ngời
ta đo 1cm trên thớc và ghi số 75 lên
thớc, chứng tỏ là 1cm trên biểu đồ =
75 trên thực tế
- Hỏi: vậy tỉ lệ bản đồ là gì?
- Gv củng cố lại
- Tỉ lệ đợc đo sẵn trên thớc, mỗi đoạn
có độ dài tơng ứng trên thực tế
- Là tỉ số khoảng cách giữa khoảng
cách trên bản đồ so với khoảng cách
tơng ứng trên thực tế
Ghi b¶ng:
Muốn biết khoảng cách trên thực tế, ngời ta có thể dùng số ghi tỉ lệ hoặc
thớc tỉ lệ bản đồ
4. Cñng cè:
- Dựa vào tỉ lệ thớc để đo khoảng cách thực địa ta phải lm gỡ?
- Lm bi 2/14 sỏch giỏo khoa
5. Dặn dò:
- Học bài 1,2,3 chuẩn bị kiểm tra 15
VI) Rút kinh nghiệm:
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 4: PHƯƠNG HƯớNG TRÊN BảN Đồ
KINH Độ Vĩ Độ TOạ Độ ĐịA Lí
I) Mục tiêu bài häc:
1. KiÕn thøc:
- Nhớ các qui định vẽ phơng hớng trên bản đồ
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ a lớ ca 1 im
2. Kỹ năng:
- Bit cỏch tỡm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản
đồ và trên địa cầu
II) Trọng tâm bài học:
III) Ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Sách giáo khoa
- Bn đồ Đông Nam á
2. Học sinh chuẩn bị:
- Sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài trớc
IV) Tin trỡnh hot ng dy học:
1. On định lớp:
2. KiĨm tra bµi cị:
- Tỉ lệ bản đồ là gì? Nó có ý nghĩa gì?
- Mức độ chi tiết của bản đồ phụ thuộc nh thế nào vào tỉ lệ bản đồ?
3. Vào bài mới:
Các em đang đi tham quan trong 1 khu rừng lớn, do quá mải mê ngắm nhìn
phong cảnh, các em đã bị lạc trong rừng. Với tấm bản đồ trong tay các em
phải làm sao để có thể thốt ra khoải khu rừng đó. Chúng ta sẽ biết đợc qua
bài 4
Hoạt động 1: 1) Ph ơng h ớng trên bản đồ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Muốn xác định bản đồ, cần nhớ là
phần chính giữa bản đồ là trung tâm.
Từ trung tâm chúng ta sẽ xác định
đ-ợc các hớng
- Hái: kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là
gì?
- Vậy muốn xây dựng phơng hớng
chúng ta dựa vào đâu?
- Cỏc đờng kinh tuyến chỉ hớng Bắc
– Nam, vĩ tuyến chỉ hớng Đơng –
Tây
- Vẽ 2 đờng vng góc cho học sinh
lên xác định hớng
- Vẽ thêm các hớng phụ và gọi học
sinh lên bảng xác định
- Với những bản đồ khơng có vẽ
kinh, vĩ tuyến thì làm sao chúng ta
có thể xác định hứơng ?
- Kinh tuyến là những đờng nối liền
Vĩ tuyến là đờng vng góc với
kinh tuyến
- §êng kinh – vÜ tuyÕn
B¾c
T©y Đông
Nam
Tây Bắc Đông Bắc
Nam
- Dựa vào hớng Bắc và tìm các hớng
còn lại
Ghi b¶ng:
1) Ph ơng h ớng trên bản đồ
Xác định phơng hớng trên bản đồ cần phải dựa vào các dờng kinh, vĩ tuyến.
Chuyển ý: Đó là cách xác định phơng hớng trên bản đồ cịn muốn xác
định toạ độ địa lí trên bản đồ thì chúng ta phải làm sao? Cơ và các em vào
phần 2 để biết thêm về vấn đề này
Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hỏi: muốn tìm vị trí của địa điểm
trên quả địa cầu hoặc bản đồ chúng
ta phải làm sao?
- Hái: C lµ nơi cắt nhau giữa kinh
tuyến và vĩ tuyến nào?
- Hỏi: 20o<sub> Tây gọi là kinh độ và 10</sub>o
Bắc gọi là vĩ độ, vậy kinh độ là gì? vĩ
độ là gì?
- Hỏi: vậy toạ độ địa lí là gì?
- Hỏi: toạ độ địa lí đợc viết nh thế
nào?
- Xác định chỗ giao nhau của 2 đờng
kinh, vĩ tuyến qua địa điểm đó
- Kinh tun 20o<sub> T©y và vĩ tuyến 10</sub>o
- Kinh l khong cỏch tính bằng
số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc
Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số
độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đến vĩ
tuyến gốc
- Là kinh độ và vĩ độ của địa điểm đó
- Kinh độ ở trên, vĩ độ ở dới
20o<sub> T</sub>
C
10o<sub> B </sub>
Ghi b¶ng:
2) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi
qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính
bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đờng xích đạo)
Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm đợc gọi chung là tọa độ địa lí của
điểm đó
Hoạt động 3: Bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh thảo luận
+ Nhóm 1,2,3: câu a
+ Nhóm 4: câu b
+ Nhóm 5: câu c
+ Nhóm 6: câu d
- Gọi đại diện nhóm trả lời:
- Häc sinh th¶o ln nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
a) Hà Nội -> Viêng Chăn: Tây
Nam
Hµ Néi -> Gia-cac-ta: Nam
Hµ Néi -> Ma-mi-la: §«ng Nam
Cu-a-la Lăm-pơ -> Băng Cốc:
Tây Bắc
Cu-a-la Lăm-pơ -> Ma-ni-la:
Đông Bắc
Ma-ni-la -> Băng Cốc: Tây Nam
b) A (130o<sub> Đ, 10</sub> o<sub>B)</sub>
B ( 130o <sub>§, 10</sub>o<sub>B)</sub>
C ( 130o <sub>§, 0</sub>o<sub> )</sub>
c) E, D
d) OA: B¾c
OB: Đông
OC: Nam
OD: Tây
4. Củng cố:
- Làm bài tập 2/17
5. Dặn dò:
- Học bài
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 5: Kí HIệU BảN Đồ
CáCH BIểU HIệN ĐịA HìNH TRÊN BảN Đồ
I) Mục tiêu bµi häc:
1. KiÕn thøc:
- Hiểu đợc kí hiệu bản đồ là gì
- Biết đợc các đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ
- Nắm đợc cách đọc cắt lỏt a hỡnh v hiu nú
2. Kỹ năng:
- c cỏc kí hiệu trên bản đồ dựa vào bảng chú giải
II) Trọng tâm bài học:
III) Ph ơng tiện dạy học:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Sách giáo khoa
- Hình 14,15,16 phóng to
- Một số bản đồ cần thit
2. Học sinh chuẩn bị:
- Sách giáo khoa
- Xem trớc bài ở nhà
IV) Tiến trình lên lớp:
1. On nh lp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn xác định phơng hớng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu?
- Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí là gì?
- Toạ độ địa lí đợc ghi nh thế nào?
3. Vào bài mới:
Giáo viên giới thiệu tấm bản đồ và nói: muốn đọc đợc bản đồ thể hiện những
gì, chúng ta phải có kí hiệu bản đồ. Vậy kí hiệu bản đồ là gì? Nó đợc thể
hiện nh thế nào? Để biết đợc điều này chúng ta sẽ vào bài 5
Hoạt động 1: I) Các loại kí hiệu bản đồ
- Hỏi: kí hiệu bản đồ thờng đợc đặt ở đâu
trên bản đồ?
- Treo hình 14 và hình 15 lên bảng
- Hỏi: có nhận xét gì về kí hiệu trên bản
đồ?
- Hái: cã mÊy lo¹i kÝ hiÖu?
- Më réng:
+ Kí hiệu điểm thờng thể hiện vị trí
của đối tợng có diện tích nhỏ, ngời ta
dùng các kí hiệu hình học, chữ để thể
hiện
+ Kí hiệu đờng thể hiện các đối tợng
theo chiều dài (Tại sao sông lại là mộ
đ-ờng màu xanh kéo dài?)
+ Kí hiệu diện tích thể hiện các đối
t-ợng địa lí theo diện tích lãnh thổ
- Hỏi: kí hiệu bản đồ có tác dụng gì?
- Hỏi: tại sao khi sử dụng bản đồ ta phải
xem bảng chú giải đầu tiên?
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 15
- Më réng:
+ Kí hiệu hình học: thờng dùng để
thể hiện các mỏ khoáng sản
+ Kí hiệu chữ: dùng các chữ cái đầu
tiên của kim loại (viết tắt) để thể hiện các
mỏ khoáng sản
+ Kí hiệu tợng hình: mơ tả hình dáng
gần đúng với hình dạng của sinh vật
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 8 và
phân biệt các loại và dạng kí hiệu
đợc dùng để thể hiện những đối
tợng địa lí trên bản đồ
- ở cuối bản đồ
- Rất đa dạng
- Kí hiệu điểm: sân bay, cảng
biển, nhà máy thủy điện
Kí hiệu đờng: ơtơ, sơng …
Kí hiệu diện tích: vùng trồng
lúa, rừng ..
-> Do s«ng cã chiỊu dµi vµ mµu
xanh lµ thĨ hiƯn mµu níc
- Phản ánh vị trí và sự phân bố
của các đối tợng địa lí theo
khơng gian
- Kí hiệu bản đồ rất đa dạng và
bảng chú giải đã giải thích đầy
đủ các quy ớc của kí hiệu đó
- Có 3 dạng: kí hiệu hình học,
chữ, tợng hình
- Nhà thờ: kí hiệu tợng hình
Chợ, cửa hàng: kí hiệu chữ
Bệnh viện: kí hiệu hình học
Ghi b¶ng:
Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm, … của các đối tợng địa
lí đợc đa lên bản đồ. Có ba loại kí hiệu thờng dùng là: kí hiệu điểm, kí hiệu
đờng, kí hiệu diện tích
Hoạt động 2: Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Hoạt động của giáo viên Hoạt đông của học sinh
- Treo hình 16 lên bảng: đây là cách
biểu hiện địa hình trên bản đồ (cao,
thấp,…)
- Giới thiệu hình: đợc gọi là lát cắt vì
ngời ta cắt tởng tợng 1 quả núi bằng
- Cho học sinh thảo luận câu hỏi sau:
+ Đờng đồng mức l gỡ?
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao
nhiêu m?
+ Dựa vào đờng đồng mức cho
biết sờn nào dốc hơn
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Hỏi: ngồi thể hiện địa hình trên
bản đồ bằng đờng đồng mức ngời ta
còn dùng cách thể hiện nào?
- Chỉ bản đồ tự nhiên và giảng thêm:
màu nâu đỏ thể hiện núi màu càng
đậm nghĩa là núi càng cao
- Hỏi: có mấy cách thể hiện địa hình
trên bản đồ?
-> Là những đờng nối điểm có cùng
độ cao
-> 100m
- Đại diện nhóm trả lời
- Dùng thang màu
- Dùng thang màu và đờng đồng mức
Ghi b¶ng:
Độ cao của địa hình trên bản đồ đợc biểu hiện bằng thang màu hoặc
bằng đờng đồng mức
4. Cñng cè:
- Gọi học sinh lên phân biệt các kí hiệu trên bản đồ
- Vẽ hình đờng đồng mức và yêu cầu học sinh xỏc nh cao
5. Dn dũ:
- Học bài
- Mỗi nhóm mang theo 1 c©y thíc d©y
- Học sinh nào có khả năng mang theo la bàn
- On lại bài 1 n bi 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6: THựC HàNH
<b>TậP Sử DụNG ĐịA BàN Và THƯớC ĐO Để Vẽ SƠ Đồ LớP HọC</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nm c cu to ca địa bàn
- Nắm đợc cách thức tiến hành để vẽ 1 sơ đồ lớp học
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng
địa lí trên bản đồ
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đa vào lợc đồ
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của lớp học trên giấy
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh đoàn kết lại để hoàn thành 1 sơ lp hc
<b>II. Chun b: </b>
<b>1. Giáo viên chuẩn bị: </b>
- Địa bàn, thớc dây
- Sách giáo khoa
<b>2. Học sinh chuẩn bị:</b>
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 cây thớc dây
- Học sinh nào có khả năng đem theo địa bàn
- Hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình bài học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
Tại sao phải đọc bảng chú giải trớc khi sử dụng bản đồ
b/ Đờng đồng mức là gì?
Đặc điểm của đờng đồng đồng mức?
<b>2. Bài mới:</b>
- MT: Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu bài.
<i>- Cách tiến hành: Chúng ta đã học về phơng hớng và cách tính tỉ lệ. </i>
Vậy hơm nay chúng ta thực hành xem lớp học của chúng ta ở hớng nào và
chúng lên trên bản đồ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Kiểm tra dụng cụ mà các nhóm
ph¶i mang theo
- Cho học sinh quan sát địa bàn
- Hỏi: địa bàn gồm những bộ phận
nào?
- Híng dÉn c¸ch sư dơng:
Không đặt địa bàn gần các vật
bằng sắt
Đạt địa bàn trên mặt phẳng sau 1
thời gian kim dao động nó sẽ đứng
yên, đầu xanh chỉ về hớng Bắc. Lúc
này ta xoay cho vạch số 0 trùng với
đầu xanh. Khi đó địa bàn đặt đúng
hứơng theo hớng B-N
- Kim nam châm
Bắc: màu xanh
Nam: màu đỏ
- Vòng chia độ: 0o<sub> - 360</sub> o
Bắc: 0o<sub> = 360</sub>o
Nam: 180o
Đông: 90o
Tây: 270o
Ghi b¶ng:
<b> 1)Tìm hiểu địa bàn</b>
a. Cấu tạo:
- Kim nam châm
Bắc: màu xanh
Nam: màu đỏ
- Vàng chia độ
b. Cách sử dụng: xoay địa bàn sao cho kim Bắc trùng với số 0 ->
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu các nhóm dùng địa bàn để
xác định hớng của lớp hc
- Phân cho các nhóm đo các khoảng
cách
+ Nhãm 1: chiÒu dài, rộng phòng
học
- i din nhúm lờn xỏc nh hớng
của lớp học
+ Nhóm 2: chiều dài, rộng bảng
®en
+ Nhãm 3: khoảng cách từ bảng
tới 2 bức tờng, khoảng cách tõ cưa ra
vµo tíi 2 bøc têng
+ Nhóm 4: chiều dài bàn giáo
viên, chiều rộng bàn giáo viên
+ Nhóm 5: chiều dài, rộng bục
giảng
+ Nhãm 6: chiỊu réng, cao cđa
cưa sỉ
+ Nhãm 7: chiỊu réng, cao cđa
cưa ra vµo
+ Nhãm 8: chiỊu réng, dµi cđa
bµn häc sinh
+ Nhãm 9: chiỊu réng, dµi cña
ghÕ häc sinh
+ Nhóm 10: khoảng cách giữa các
dÃy bàn
+ Nhóm 11: khoảng cách từ bàn
giáo viên đến 2 bức tờng
+ Nhóm 12: khoảng cách từ dÃy
bàn đầu tới bức têng vµ d·y ghÕ ci
tíi bøc têng
- Hứơng dẫn học sinh rút kỉ lệ các
khoảng cách và cách vẽ sơ đồ lớp học
sao cho vừa khổ giấy
- Giáo viên lu ý với học sinh khi vẽ
sơ đồ lớp phải có đủ: tên sơ đồ, tỉ lệ,
mũi tên chỉ hớng Bắc và các ghi chú
khác
- Học sinh rút tỉ lệ và vẽ sơ đồ lớp
Ghi bảng:
<b>Vẽ sơ đồ lớp</b>
Học sinh tự vẽ sơ đồ lớp học
1. Củng c:
2. Dặn dò: ôn tập cho kiểm tra 1 tiÕt
Lu ý häc sinh tn tíi kiĨm tra 1 tiÕt
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIểM TRA 1 TIếT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7: Sự VậN ĐộNG Tự QUAY QUANH TRụC CủA TRáI ĐấT Và
CáC Hệ QUả
- Hiểu đợc sự chuyển động của Trái Đất: từ Tây -> Đơng. Thời gian 1
vịng là 24 giờ
- Trình bày đợc các hệ quả: Ngày-đêm kế tiếp nhau. Mọi vật chuyển
động trên bề mặt Trái Đất đều lch hng. Gi khu vc v quc t
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Học sinh có thể sử dụng quả địa cầu
- Học sinh có thể giải thích đợc hiện tợng ngày - đêm
- Học sinh có thể tính đợc khu vực giờ
Mục 2: hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất
<b>II) Chuẩn bị:</b>
- Quả địa cầu.
- H×nh 19, 20, 21, 22
- Mơ hình Trái Đất và quả địa cầu (nếu có)
- Phiếu bài tập
<b>III) Phơng pháp:</b>
<b>IV) Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bµi míi:</b>
ở bài 1, cơ và các em đã tìm hiểu về hình dạng và kích thớc của Trái Đất.
Hôm nay, cô và các em sẽ tìm hiểu một vận động chính của Trái Đất đó là
vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
- Chỉ quả địa cầu và hỏi: quả a cu
là gì?
- Trỏi t t quay quanh một trục
t-ởng tợng nối liền 2 cực và nghiêng
66o<sub>33’ (giáo viên kết hợp chỉ hình và </sub>
quả địa cu)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 19
và quả Địa Cầu
- Trái Đất quay quanh trục theo hớng
nào?
- Gọi 1 học sinh lên bản quay thử quả
Địa Cầu
- Thi gian Trỏi t t quay quanh
một trục trong một ngày đêm đợc
quy ớc là bao nhiêu giờ?
- Giáo viên treo hình 20 lên bảng
- Các em hãy quan sát hình 20 và cho
cô biết Trái Đất đợc chia ra thành bao
nhiêu khu vc gi ?
- Mỗi khu vực giờ có bao nhiêu giê
riªng?
- Một giờ riêng đợc gọi là gì?
- Trong mỗi khu vực ngời ta chọn
kinh tuyến nào để tính giờ chung cho
- Cã tíi 24 khu vùc giê, vËy ngêi ta
- Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của
Trái Đất
- Học sinh quan sát
- Từ Tây sang Đông
- Học sinh lên bảng quay quả Địa
Cầu
- Thi gian tự quay quanh một vòng
là 24 giờ (một ngày đêm)
- 24 khu vùc giê
- Mét giê riªng
- Đó là giờ khu vực
chọn khu vùc nµo lµ khu vùc giê
gèc?
- Mở rộng: để tiện cho việc tính giờ
trên tồn thế giới, năm 1884 Hội
nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực
có kinh tuyến gốc (0o<sub>) đi qua đài </sub>
thiên văn Grin-úyt là khu vực giờ
gốc. Kinh tuyến chia khu vực giờ làm
2 phần bằng nhau
- Ph¸t phiÕu bài tập và cho các nhóm
thảo luận 5 (dựa vào hình 20)
- Gi i din cỏc nhúm lờn bảng
làm
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét
- Giáo viên sửa sai và suy ra cách
tính giờ khu vực cho học sinh
- Mở rộng: ở những nớc có diện tích
kéo dài nh Liên Bang Nga hay
Canada thì có rất nhiều khu vực giờ
nên mỗi quốc gia sẽ có những qui
định giờ riêng
- Giới thiệu sơ qua về đờng đổi ngày
- Häc sinh th¶o luận
- Học sinh lên bảng làm
Ghi bảng:
<b> 1) Sự vận động của Trái t quanh trc</b>
Trái Đất tự quay quanh một vòng quanh trục theo hớng từ Tây sang Đông
trong 24 giờ. Ngời ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực. Mỗi khu vực có
một giờ riêng. Đó là giê khu vùc
ChuyÓn ý:
Sự vận động tự quay quanh của Trái Đất sẽ gây ra các hệ quả gì? Để biết đợc
điều đó cơ và các em sẽ vào phần 2
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
- Dùng đèn pin chiếu vào quả Địa
Cầu và giảng: Trái Đất có dạng hình
cầu do đó Mặt Trời bao giờ chỉ chiếu
sáng đợc một nửa. Nửa chiếu sáng là
ngày, nửa không đợc chiếu sáng là
đêm
- Hiện tợng ngày và đêm có ở những
nơi nào trên Trái Đất?
- Vậy tại sao hằng ngày chúng ta
thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các ngôi
sao trên bầu trời chuyển động theo
h-ớng Đông sang Tây?
- Mở rộng: do hớng vận động của
Trái Đất từ Tây sang Đông nên chúng
ta cảm thấy Mặt Trời, Mặt Trăng,
ngôi sao chuyển động trên bầu trời.
Ví dụ: khi ta ngồi trên xe lửa hoặc xe
- Khắp nơi trên Trái Đất đều lần lợt
có ngày và đêm
du lịch ta thấy cây cối nh lùi lại phía
sau. Và cũng do vận động này mà có
hiện tợng ngày và đêm kế tiếp nhau ở
khắp nơi trên Trái Đất
- Ngoài hiện tợng ngày và đêm thì sự
vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất cịn sinh ra hiện tợng gì?
- ở nửa cầu Bắc, nếu nhìn xi theo
hớng chuyển động thì vật sẽ chuyển
động lệch về bên nào?
- Còn ở nửa cầu Nam
- S lch hng này không những ảnh
hởng đến những vật rắn bay nh đờng
đi của viên đạn, mũi tên … mà cịn
ảnh hởng tới sự chuyển động của
dịng sơng, hớng gió …
- Sinh ra hiện tợng lệch hớng của các
vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất
- Bên phi
- Bên trái
Ghi bảng:
<b> 2) Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất</b>
a. Hiện t ợng ngày đêm
Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái
Đất đều lần lợt có ngày và đêm
b. Sù lÖch h íng
Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục còn làm cho các vật chuyển động
trên bề mặt Trái Đất bị lệch về hớng. Nếu nhìn xi theo chiều chuyển động
thì ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động sẽ lệch về bên phải, còn ở nửa cầu Nam
lệch về bên trái
<b>Cñng cè:</b>
a/ Trái Đất vận động quay từ Tây sang Đông qui ớc là bao nhiêu giờ? Có
bao nhiêu khu vực giờ trên Trái Đất?
b/ Nếu khu vực gốc là 15 giờ thì ở Mát-xcơ-va là mấy giờ? (17 giờ)
c/ Sự vận động của Trái Đất sinh ra hệ quả gì?
<b>DỈn dß:</b>
- Học bài phần ghi nhớ trang 23 sách giáo khoa
- Đọc bài đọc thêm trang 24 sách giáo khoa
- Xem trớc bài 8
<b>PHIÕU BµI TËP</b>
1/ Từ khu vực giờ gốc đi về phía Đơng là khu vực có thứ tự nh thế nào?
T«ki«: Niu Iooc :
Pari:
4/ Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở
Tuần 10 Ngày soạn: 02/11/2004
Tiết 10 Ngày dạy: 08/11/2004
Bài 8: Sự CHUYểN ĐộNG
CủA TRáI ĐấT QUANH MặT TRờI
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời
- Nhớ vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đơng chí trên quĩ đạo Trái Đất
- Hiểu đợc các hệ quả do sự vận động nâng tạo ra
2. KÜ năng:
- Xỏc nh v trớ ca Trỏi t bn mùa
- Có thể chứng minh hiện tợng các mùa
3. Thái :
- Tạo hứng thú tìm hiểu các hiện tợng trong thiên nhiên
II) Ph ơng tiên dạy học:
- Sách gi¸o khoa
- Mơ hình chuyển động của Trái Đất quanh Mt Tri
- Hỡnh 23
III) Trọng tâm bài dạy:
IV) Tiến trình lªn líp:
1. On định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mơ tả sự vận động của Trái Đất quanh trục
- Nêu các hệ quả
3. Vµo bµi míi:
ở bài 7, chúng ta đã tìm hiểu vận động chính đầu tiên của Trái Đất. Hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về vận động chính thứ 2 của Trái Đất đó là: sự
chuyển động quay quanh Mặt Trời và hệ quả của nó
Hoạt động 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát mô hình sự
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt
- Trái Đất cùng lúc tham gia mấy
hoạt động?
- Đó là những hoạt động nào?
- Mở rộng: Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có
hình elip gần trịn theo hớng từ Tây
-> Đơng nhng có khi ngời ta vẽ đơn
giản nó là hình trịn
- Cho häc sinh quan sát mô hình
- Hc sinh quan sỏt mụ hỡnh
- 2 hoạt động
- Vận động tự quay quanh trục và vận
động quay quanh Mặt Trời
thêm 1 lần nữa
- Thời gian Trái Đất quay quanh MỈt
Trêi?
- Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo
elip ở mấy vị trí? Đó là những vị trớ
no?
- 365 ngày 6 giờ
- 4 vị trÝ: Xu©n Ph©n (21-3)
H¹ ChÝ (22-6)
Thu Ph©n (23-9)
Đông Chí (22-12)
Ghi b¶ng:
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hớng Tây sang Đơng trên
một quĩ đạo có hình elip gần tròn
Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng trên quĩ đạo là 365 ngày 6 giờ
Chuyển ý:
Trái Đất quay quanh Mặt Trời nh vậy gây nên hiện tợng gì? Để biết đợc điều
đó chúng ta vào phần 2
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Do trục Trái Đất nghiêng và không
đổi hớng trong khi chuyển động
quanh Mặt Trời nên Trái Đất có lúc
ngã nửa cầu Bắc – Nam về phía Mặt
Trời sinh ra hiện tợng các mùa. Vậy
cụ thể các mùa ở hai nửa cầu diễn ra
nh thế nào?
- Ngày 22-6 nửa cầu nào ngà về phía
Mặt Trêi?
- Lúc này nhiệt độ và lợng ánh sáng
õy nh th no? Ti sao?
- Đây là mùa gì ở Bắc bán cầu?
- Ngày 22-12 nửa cầu nào ngà về
phía Mặt Trời?
- Lỳc ny nhit độ và ánh sáng Mặt
Trời nh thế nào ở na cu Bc? Ti
sao?
- Lúc nào ở nửa cầu Bắc là mùa nào?
ở nửa cầu Nam là mùa nào?
- Em có nhận xét gì về mùa nóng và
lạnh ở 2 bán cầu?
- Ngày 21-3 và 23-9 nơi nào nhận
đ-ợc ánh sáng Mặt Trời nhiều nhất?
- Vào lúc này lợng ánh sáng và nhiệt
ở 2 nửa cầu Bắc và Nam nh thế nào?
- Mở rộng: 23-9 nửa cầu Bắc chuyển
từ nóng sang lạnh, nửa cầu Nam
chuyển từ lạnh sang nóng. 21-3 nửa
cầu Bắc chuyển từ lạnh sang nóng,
nưa cÇu Nam chun tõ nãng sang
- Nưa cÇu Bắc
- Nhận nhiều nhất do nửa cầu Bắc
ngà hẳn về phía Mặt Trời
- Mùa nóng ở bán cầu Bắc và mùa
lạnh ở bán cầu Nam
- Nưa cÇu Nam
- NhËn Ýt nhÊt do chÕch xa Mặt Trời
- ở nửa cầu Bắc
- Trỏi ngc nhau
- Xích đạo
- Lợng nhiệt và ánh sáng ở 2 nửa cầu
Bắc và Nam nhận đợc đều nh nhau
lạnh
- Thời gian bắt đầu và kết thúc của
mỗi mùa?
- Nơi nào thể hiện rõ 4 mïa?
- Níc ta cã 4 mïa râ rƯt không? Tại
sao?
- Nớc ta có mấy mùa?
- Các mùa đợc tính theo mấy loại
- Lu ý cho häc sinh : Am lịch trễ hơn
dơng lịch 45 ngày
Mựa thu ( 23-9 -> 22-12)
Mùa đông (22-12 -> 21-3)
- Vùng ôn đới nh Châu Au
- Khơng vì nớc ta là nớc có khí hậu
nhiệt i giú mựa
- Hai mùa: ma và nắng. Miền Bắc có
4 mùa nhng không rõ lắm
- Am lịch và dơng lịch. Khác nhau về
thời gian bắt đầu và kÕt thóc
Ghi b¶ng:
Khi chuyển động trên quĩ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ
nghiêng khơng đổi và hớc về một phía, nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân
phiên nhau chúc và ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa
Các mùa tính theo dơng lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt
đầu và kết thóc
Sù ph©n bố ánh sáng, lợng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và
Nam hoàn toàn trái ngợc nhau
4. Củng cố:
- Làm bài 5/26 sách giáo khoa
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Xem trớc bài 9
Tuần 11 Ngày soạn: 9/11/2004
Tiết 11 Ngày dạy:
15/11/2004
Bài 9: HIệN TƯợNG NGàY, ĐÊM DàI NGắN THEO MùA
I) Mục tiêu bài học:
1. KiÕn thøc:
- Nắm đợc các hệ quả: hiện tợng ngày, ờm chờnh lch gia cỏc mựa
- Hình thành khái niệm: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng
cực Nam
2. Kỹ năng:
- Xỏc nh cỏc ng chớ tuyn Bắc, chí tuyến Nam, vịng cực Bắc, vịng cực
Nam
- Giải thích đợc hiện tợng ngày đêm dài, ngắn khác nhau da vo t nhiờn
- Làm tăng sự ham thích khám phá tự nhiên
II) Trọng tâm bài học:
III) Ph ơng tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
IV) Tiến trình lên lớp:
1. On định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Mô tả cuhyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
b. Nêu hệ quả
3. Vµo bµi míi:
Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hiện tợng ngày đêm, song
do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời mà nhịep điệu ngày đêm
diễn ra ở mỗi nơi mỗi khác. Có nơi ngày dài bằng đêm, có nơi ngày dài đêm
ngắn hoặc ngợc lại. Cụ thể đó là những nơi nào trên Trái Đất? Chúng ta cùng
tìm hiểu trong bài hơm nay
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo hình 24 cho học sih quan sát
- Gäi häc sinh lên bảng phân biệt
đ-ờng biểu hiện trục Trái Đất và đđ-ờng
phân chia sáng tối
- Ti sao trục Trái Đất và đờng phân
chia sáng tối không trựng nhau
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
nhãm víi phiÕu bµi tËp
- Học sinh quan sát hình
- Học sinh lên bảng phân biệt
- Vì trục Trái Đất nghiêng trên mặt
phẳng quĩ đạo là 66o<sub>3’ còn đờng phân</sub>
chia sáng tối là đờng thẳng (do Trái
Đất hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu
sáng # về mặt quả đất) => không
trùng nhau
<b>PHIÕU BµI TËP</b>
Câu 1: Cho biết độ dài ngày đêm ở
các điểm A, B, C, A’, B’ trong ngy
22-6 ri in vo bng sau
Địa điểm Độ dài
Ngày Đêm
A (vĩ độ ...)
B (vĩ độ ...)
C (vĩ độ ...)
A’ (vĩ
độ ...)
Câu 2: Cho biết độ dài ngày, đêm
ở các điểm A, B, C, A’, B’ trong
ngày 22-12 rồi điền vào bảng sau
Địa điểm Độ dài
Ngày Đêm
A (v ...)
B (v ...)
C (vĩ độ ...)
A’ (vĩ
độ ...)
B’ (vĩ
độ ...)
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Giáo viên sửa sai và chốt ý lại: Do
đờng phân chia sáng tối không trùng
với trục Trái Đất nên các địa điểm ở
nửa Bắc và nửa Nam bán cầu có hiện
tợng ngày, đêm di ngn khỏc nhau
theo v
- Đại diện nhóm trả lời
Ghi bảng:
1. Hiện t ợng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất
Do đờng phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở
nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo
vĩ độ
Chuyển ý: Qua phần 1 chúng ta đã tìm hiểu về hiện tợng ngày đêm ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất, nhng một số nơi hiện tợng ngày đêm diễn
ra hết sức đặc biệt. Để hiểu rõ hơn chúng ta vào phần 2
ngày đêm của điểm D và D’ ở vĩ
tuyến 66o<sub>33’ Bắc và Nam của 2 nửa </sub>
cầu sẽ nh thế nào?
- Vĩ tuyến 66o<sub>33’ Bắc và Nam là </sub>
những đờng gì?
- Chốt ý và mở rộng: ở 2 cực Bắc và
Nam số ngày đêm dài suốt 24g kéo
dài trong 6 tháng nên còn đợc gọi là
đêm trắng vì mặt trời cha lặn đã mọc
lên
(BCB) D’ đêm dài 24g (BCN)
Ngày 22-12 điểm D đêm dài 24g
(BCB) D’ ngày dài 24g (BCN)
- Vịng cực Bắc và vịng cực Nam
Ghi b¶ng:
2) ở hai miền cực, số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa
Các địa điểm nằm từ 66o<sub>33’ Bắc và Nam đến 2 cực có số ngày có ngày, đêm </sub>
dài 24 giờ dao động theo mùa, từ 1 ngày đến 6 tháng
4. Cñng cè:
- Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
- Các địa điểm nằm trên đờng Xích đạo có ngày, đêm nh thế nào?
- Vào ngày 22-6 và 22-12 nơi nào trên Trái Đất có một ngày hoặc đêm dài
suốt 24 giờ
- Các điểm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài trong bao lâu
- Nêu 1 câu ca dao-tục ngữ nói về hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau
5. Dặn dị:
- Häc kÜ bµi 8,9. KiĨm tra 15’
- Chn bị bài 10
Tuần 12 Ngày soạn: 16/11/2004
Tiết 12 Ngày dạy: 22/11/2004
Bài 10: CấU TạO BÊN TRONG
CủA TRáI ĐấT
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hiểu và trình bày đợc cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ,
trung gian và lõi (nhân). Mỗi lớp có đặc điểm riêng về độ dày, trạng thái vật
chất và nhiệt độ
2. Kĩ năng:
Học sinh có thể mô tả cấu tạo Trái Đất trên hình vẽ
II) Trọng tâm bài học:
Mục I: cấu tạo bên trong của Trái Đất
III) Ph ơng tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
- Hình 26, 27 phóng to
IV) Tiến trình bài dạy:
1. On nh lp
2. Kim tra bài cũ
a. Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau?
b. Hiện tợng gnày đêm dài ngắn khác nhau diễn ra nh thế nào trên Trái Đất?
3.Vào bài mới
Từ xa xa, con ngừơi ln muốn tìm hiểu xem bên trong Trái Đất đợc cấu
tạo nh thế nào? Gồm những gì? Ngày nay, với sự phát triển của khoa học kĩ
thuật con ngời đã khám phá đợc những bí ẩn bên trong Trái Đất. Để hiểu rõ
Hoạt động 1:
1) Cấu tạo bên trong của Trái Đất
Hot ng ca giỏo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo hình 26 lên bảng cho
häc sinh quan s¸t
- Hãy quan sát hình 26 và bảng trang
32 thảo luận câu hỏi: Cấu tạo bên
trong của Trái Đất gồm mấy lớp?
Nêu đặc điểm của từng lớp?
- Gọi học sinh đại diện nhóm trả lời
- Sửa sai và chốt ý li
- Học sinh quan sát
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
Ghi bảng:
Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lõi
Chuyển ý: Nơi con ngời chúng ta đang sinh sống là lớp vỏ Trái Đất.
Để tìm hiểu về nó chúng ta sẽ vào phần 2
Hot ng 2:
2) Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất
Hot ng ca giỏo viờn Hot động của học sinh
- Vỏ Trái Đất rất mỏng nhng li l
nơi tồn tại các thành phần tự nhiên
nh: không khí, nớc, sinh vật và là
nơi con ngêi sinh sèng
- Trên Trái Đất có những địa mảng
nào?
- Giáo viên vừa chỉ hình vừa giảng
thêm: các mảng không đứng yên mà
di chuyển rất chậm. Cỏc mng cú th
tách xa nhau hoặc xô vào nhau
Ghi bảng:
Vỏ Trái Đất rất mỏng nhng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các
thành phần khác nhau của Trái Đất nh không khí, nớc, sinh vật,
Lớp vỏ Trái Đất đợc cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. Hai địa
mảng có thể tách xa nhau hoặc xơ vào nhau
4. Củng cố:
- Vẽ cấu tạo bên trong Trái Đất.
- Cho học sinh lên bảng ghi chú và nêu đặc điểm
5. Dặn dò:
- Häc bài
- Làm bài 3/33
Tuần 13 Ngày soạn: 23/11/2004
Tiết 13 Ngày dạy: 29/11/2004
Bài 11: THựC HàNH Sự PHÂN Bố
LụC ĐịA và ĐạI DƯƠNG
TRÊN Bề MặT TRáI ĐấT
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Củng cố lại cho học sinh những kiến thức cơ bản
2. Kỹ năng:
Rốn luyn cho hc sinh các kỹ năng về đọc lợc đồ, đọc bảng thống kê
II) Trọng tâm bài học:
III) Ph ¬ng tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
- Hỡnh 28,29 phúng to
- Bản đồ tự nhiên thế giới
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3 trang 33 sách giáo khoa
b. Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội lồi ngời?
3. Vµo bµi míi:
- Trên Trái Đất có mấy lục địa và mấy đại dơng?
Có 6 lục địa và 4 đại dơng
- Lục địa phần lớn tập trung ở đâu? Đại dơng tập trung ở đâu?
Phần lớn lục địa tập trung ở Bắc bán cầu và đại dơng tập trung ở Nam
bán cầu
Hoạt động 1:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo hình 28 và bản đồ tự nhiên Thế
giíi
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích
đại dơng ở nửa cầu Bắc?
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích
đại dơng ở nửa cầu Nam?
- Rót ra kÕt luËn g×?
- Lục địa: 39,4%
Đại dơng: 60,6%
- Lục địa: 19,0%
Đại dơng: 81,0%
- Diện tích lục địa ít hơn diện tích
của đại dơng
Diện tích lục địa ở bán cầu Bắc nhiều
hơn diện tích lục địa ở bán cầu Nam
Ghi bảng:
Trên Trái Đất có 6 lục địa và 4 đại dơng
- Bắc bán cầu:
Lục địa chiếm 39,4%
Đại dơng chiếm 60,6%
- Nam bán cầu:
Lục địa chiếm 19,0%
Đại dơng chiếm 81,0%
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhìn vào bảng thống kê trang 34 và
bản đồ Thế giới trả lời các câu hỏi
của sách giáo khoa (thảo luận trong
5’)
- Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ bản
đồ vừa trả lời câu hỏi
- Giáo viên cần lu ý cách học sinh chỉ
vị trí các lục địa, các đại dơng trên
bản đồ. Nếu học sinh chỉ sai cần phải
sửa sai lại ngay cho học sinh
- Lục địa á – Au có diện tích lớn
nhất nằm ở nửa cầu Bắc
Lục địa Oxtraylia có diện tích nhỏ
nhất nằm ở nửa cầu Nam
Lục địa nằm hoàn toàn ở bán cầu
Bắc là lục địa á – Au, lục địa Bắc
Mĩ
Lục địa nằm hoàn toàn ở bán cầu
Nam là lục địa Nam cực, lục địa
Oxtraylia
Ghi b¶ng:
Lục địa có diện tích lớn nhất là lục địa á – Au
Lục địa có diện tích nhỏ nhất là lục địa Oxtraylia
Hoạt động 3:
- Rìa lục địa gồm mấy bộ phận?
- Các bộ phận đó có độ sâu là bao
nhiêu?
- Gọi học sinh lên bảng vừa chỉ hình
vừa trả lêi
- Gåm 2 bé phËn
Thềm lục địa và sờn lục địa
- Thềm lục địa sâu: 0m -> 200m
Sờn lục địa sâu: -200m -> -2500m
Ghi b¶ng:
Rìa lục địa có cấu tạo gồm:
- Thềm lục địa: sâu 0m -> -200m
- Rìa lục địa: sâu -200m -> -2500m
Hoạt động 4:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhìn vào bảng thống kê trang 35 và
th¶o ln các câu hỏi trong sách giáo
khoa
- Gọi học sinh lên bảng làm
- M rng: Cỏc i dng trờn th gii
u thông với nhau và đợc gọi chung
là Đại Dơng Thế Giới. Để nối các đại
dơng trong giao thông đờng biển, con
ngời đã đào các con kênh để rút ngắn
con đờng qua lại giữa 2 đại dơng.
Thế giới có các kênh đào nổi tiếng là
Xuyê và Panama
- Häc sinh thảo luận
- Học sinh lên bảng làm
Tổng diện tích các đại dơng 179,6
+ 93,4 + 74,9 + 13,1 = 361 triệu km2
510 triệu km2 <sub>-> 100%</sub>
361 triƯu km -> ? %
=> Diện tích các bề mặt đại dơng
chiếm: (361 x 100) : 501 = 71%
Có 4 đại dơng là: Bắc Băng Dơng,
An Độ Dơng, Đại Tây Dơng, Thái
Bỡnh Dng
Đại dơng lớn nhất là Thái Bình
D-ơng
Đại dơng nhỏ nhất là Bắc Băng
Ghi bảng:
Trên thế giới có 4 đại dơng
Bắc Băng Dơng là đại dơng nhỏ nhất
Thái Bình Dơng là đại dơng lớn nhất
4. Cñng cè:
- Trên bề mặt Trái Đất lục địa đa số tập trung ở bán cầu nào? Đại dơng tập
trung ở bán cầu nào?
- Nêu cấu tạo của rìa lục địa
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? diện tích nhỏ nhất?
- Đại dơng nào có diện tích lớn nhất? diện tớch nh nht?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Xem trớc bài 12
Tuần 14 Ngày soạn: 24/11/2004
Tiết 14 Ngày dạy:
06/12/2004
Bài 12: TáC ĐộNG CủA
NộI LựC Và NGOạI LựC TRONG VIệC
HìNH THàNH ĐịA HìNH Bề MặT TRáI ĐấT
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Phõn bit c s khác nhau giữa nội lực và ngoại lực. Cho đợc ví dụ cụ thể
- Bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này
luôn đối nghịch nhau
- Hiểu đợc nguyên nhân, hiện tợng và tác hại của động đất và núi la
2. K nng:
II) Trọng tâm bài học:
III) Ph ơng tiện dạy học:
- Sách giáo khoa
- Hình 31 phóng to
- Bản đồ thế giới
IV) Tiến trình lên lớp:
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
a. Trên lớp vỏ Trái Đất phần lớn các lục địa tập trung ở bán cầu nào? Các
đại dơng tập trung ở bán cầu nào?
b. Kể tên và xác định vị trí của từng lục địa trên bản đồ thế giới? Lục địa
nào lớn nhất? Lục địa nào nhỏ nhất?
c. Xác định vị trí và kể tên các đại dơng trên Trái Đất Đại Dơng nào lớn
nhất? Đại dơng nào nhỏ nhất?
3. Vµo bµi míi
- Cho học sinh quan sát bản đồ tự nhiên Thế Giới. Giới thiệu các thang màu
cho học sinh xem. Có nhận xét gì về bề mặt Trái Đất? (Bề mặt Trái Đất đa
dạng có chỗ cao chỗ thấp khác nhau)
- Sở dĩ có sự khác biệt đó là do tác động của nội lực và ngoại lực. Vậy nội
lực là gì? ngoại lực là gì? Để hiểu rõ hơn, chúng tao vào bài mới
Hoạt động 1: I) Tác động của nội lực và ngoại lực
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh đọc đoạn 1 trang 38
sách giáo khoa
- Nơi cao nhất và thấp nhất trên bề
mặt Trái Đất là bao nhiêu?
- M rng: ni cao nhất đó là đỉnh
núi Everest thuộc dãy núi Himalaya
cao 8848m cịn nơi thấp nhất đó là
vực Marian sâu khoảng 1100m
- Nội lực là gì? Có tác động gì? Ví
dụ?
- Më réng:
: đứt gãy
: un np
- Ngoại lực là gì? Gồm mấy quá
trình?
- Cho ví dụ?
- Tóm lại: quá trình nội lực làm cho
bề mặt gồ ghề còn quá trình ngoại
- Học sinh đọc bài
- Cao nhÊt gÇn 9000m, thÊp nhÊt s©u
1100m
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên
trong Trái Đất. Có tác động nén ép
vào các lớp đất đá làm chúng bị uốn
nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng
ở dới sâu ra ngồi mặt đất. Ví dụ núi
lửa, động đất
- Ngo¹i lực là những lực sinh ra ở bên
ngoài. Gồm 2 quá trình: phong hoá
và xâm thực
- Nc: nc chy, đá mịn
Nhiệt độ: nóng, lạnh làm đá bị vụn
bở
lực làm giảm sự gồ ghề đó => đối
nghịch nhau
- Mở rộng (nếu cịn thời gian)
+ Nội lực = ngoại lực địa hình
khơng thay đổi
+ Nội lực > ngoại lực: địa hình
càng gồ ghề. Núi cao hơn, thung lũng
sâu hơn
+ Nỗi lực < ngoại lực: địa hình bị
san bằng, hạ thấp hơn
Ghi b¶ng
- Nội lực: là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. Tác động làm cho bề mặt
Trái Đất thêm gồ ghề
- Ngoại lực: là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất. Tác động
làm san bằng, hạ thấp địa hình
=> Hai lực này hoàn toàn đối nghịch nhau. Chúng xảy ra đồng thời, tạo nên
địa hình bề mặt Trái Đất
Hoạt động 2: II) Núi lửa và động đất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát hình 31 và
th¶o ln các câu hỏi sau:
+ Khi nào thì sinh ra núi lửa?
+ Nêu cấu tạo của núi lửa?
+ Có mấy loại núi lửa? Đó là
những loại nào?
+ Núi lửa thờng gây tác hại gì?
+ Tại sao quanh núi lửa lại có dân
c đơng đúc?
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Sửa sai và chốt ý lại
- Các em đã từng xem trên tivi hoặc
qua sách báo, vậy có em nào biết
động đất là hiện tợng gì?
- Động đất gây ra thiệt hại gì?
- Để đo sức mạnh của động đất, ngời
ta dùng một thang chuẩn có 9 bậc,
gọi là thagn Richte. Trên thế giới cha
có trận động đất nào lên tới bậc 9
- Ngày nay để giảm thiệt hại do động
đất gây ra, con ngời phải làm sao?
- Học sinh quan sát hình và thảo luận
-> Khi vỏ Trái Đất bị rạn nứt, vật
chất nóng chảy ở dới sâu phun trào ra
ngoài mặt đất tạo thành núi lửa
-> Núi lửa có cấu tạo gồm Mắcma,
ống phun, miện, dung nham và khói
bụi
-> Có 2 loại núi lửa: núi lửa hoạt
động và núi lửa tắt
-> Núi lửa phun vùi lấp thành thị,
làng mạc, ruộng vờn gây chết ngời,…
-> Khi dung nham nguội lại trở thành
đất đỏ phì nhiêu rất tốt cho phỏt trin
nụng nghip
- Đại diện nhóm trả lời
- ng đất là hiện tợng các lớp đất đá
gần mặt đất bị rung chuyển đột ngột
- Động đất làm nhà cửa, đờng sá, cầu
cống bị phá huỷ … và tai hại nhất là
làm cho con ngời bị thiệt mạng
xây các trạm nghiên cứu dự báo trớc
để kịp thời sơ tán ngời dân
Ghi b¶ng:
Động đất và núi lửa đều do nội lực sinh ra
- Núi lửa là hình thức phun trào macma ở dới sâu lên mặt đất
- Động đất là hiện tợng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển
4. Cñng cè:
- Nội lực là gì? Ngoại lực là gì?
- Núi lửa là gì? Động đất là gì?
- Tác hại của núi lửa? Tác hại của động đất?
5. Dặn dị:
- Häc thc bµi
- Xem trớc bài 13
Tuần 15 Ngày soạn: 07/12/2004
Tiết 15 Ngày dạy:
13/12/2004
Bài 13: ĐịA HìNH Bề MặT TRáI ĐấT
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh cần nắm rõ khái niệm của núi
- Phõn bit đợc sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối của địa
- Trình bày sự phân loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá
vơi
2. Kü năng
- Xỏc nh c mt s nỳi gi v nỳi trẻ
3. Thái độ
- ý thức bảo vệ thắng cảnh do địa hình núi tạo nên
- Tìm hiểu thêm vẻ đẹp thiên nhiên của đất nớc ta
II) Trọng tâm bài học
Mục 1: núi và độ cao của núi
III) Ph ơng tiện dạy học
- Sách giáo khoa
- Hình 34,35 phóng to
- Phiếu bài tập
IV) Tin trỡnh lờn lớp
1.On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- ThÕ nµo là nội lực, ngoại lực? Ví dụ?
- Nỳi la l gì? Động đất là gì? Nêu tác hại của núi lửa và động đất
3. Vào bài mới
Trên bề mặt Trái Đất có rất nhiều dạng địa hình khác nhau nhng dạng địa
hình chủ yếu là núi. Vậy núi có những loại gì? Đặc điểm ra sao? Để hiểu rõ
điều này cô và các em sẽ vào bài hôm nay: bài 13
Hoạt động 1: 1) Núi và độ cao của núi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo hình 34 lên bảng
- HÃy quan sát hình và mô tả núi
- Cỏch tớnh độ cao tuyệt đối và cách
tính độ cao tơng đối khác nhau nh
thế nào?
- Cho cô biết đỉnh núi A có độ cao
t-- Núi là địa hình nhô cao rõ rệt trên
mặt đất. Độ cao 500m so với mực
n-ớc biển. Chỗ giáp giữa núi và mặt đất
bằng phẳng đợc gọi là chân núi. Sờn
núi càng dốc chân núi càng rõ
- Độ cao tuyệt đối đợc tính bằng
khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi
tới mực nớc biển. Độ cao tơng đối
đ-ợc tính bàng khoảng cách chênh lệch
từ đỉnh núi tới chân núi
- Tuyệt đối: 1500m
ơng đối là bao nhiêu, độ cao tuyệt
đối là bao nhiêu?
- Mở rộng: trên bản đồ ngời ta sử
dụng độ cao độ cao tuyệt đối
- Dựa vào độ cao tuyệt đối, ngời ta
chia núi thành mấy loại? Đó là những
loại nào? Độ cao là bao nhiêu?
- Cho học sinh lên bảng xác định các
vùng núi thấp, trung bình cao trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Ngêi ta chia núi thành 3 loại: núi
thấp dới 1000m. Trung bình tõ
1000m đến 2000m. Cao từ 2000m trở
lên
Ghi b¶ng:
Núi: địa hình ngơ cao trên 500m, có đỉnh, sờn và chân
Chuyển ý:
Ngồi sự phân loại theo độ cao ngời ta cịn phân loại núi theo thời gian hình
thành. Để hiểu rõ hơn, cô và các em vào phần 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Dựa vào hình 35 và thông tin trong
sách giáo khoa các em thảo ln
phiÕu bµi tËp
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Giỏo viờn cht li
- Giáo viên chỉ cho học sinh thấy 2
ngọn núi Xcangđinavi và Himalaya
(á)
- Thảo luận phiếu bài tập
Hình thái Núi già Núi trẻ
Đỉnh Tròn Nhọn
Sờn Thoải Dốc
Thung
lũng Rộng Hẹp
Nguyên
nhân Ngoại lực Nội lực
Ví dụ Xcang
đinavi Himalaya
- Đại diện nhóm trả lời
Ghi bảng:
Căn cứ và thời gian thì ngời ta chia núi ra làm 2 loại: núi già, núi trẻ
Hình thái Núi già Núi trẻ
Đỉnh Tròn Nhọn
Sờn Thoải Dốc
Thung
lũng Rộng Hẹp
Nguyên
nhân Ngoại lực Néi lùc
®inavi
Chun ý:
Trên các núi đá cịn hình thành nhiều địa hình khác nhau và tạo nên nhiều
cảnh đẹp. Một trong những địa hình tiêu biểu đó là địa hình Cacxtơ và hang
động. Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn ở phần 3
Hoạt động 3:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đọc mục 3/44 sách
gi¸o khoa
- Địa hình Cacxtơ là địa hình gì?
- Ví dụ?
- Mở rộng: Động Phong Nha có 7 cái
nhất thế giới: con sơng ngầm đẹp
nhất, cửa hang cao vàrộng nhất, bãi
cắt bãi đá ngầm đẹp nhất, hồ nớc
ngầm đẹp nhất, hang khô rộng đẹp
nhất, hệ thống thạch nhũ đẹp và kỳ
ảo nhất và hang nớc dài nhất
- Học sinh đọc bài
- Địa hình Cacxtơ là loại địa hình đặc
biệt của vùng vúi đá vôi. Các ngọn
núi ngày thờng có hang động rất đẹp
- Động Phong Nha (Quảng Bình),
động Tam Thanh (Lạng Sơn)
Ghi b¶ng:
Địa hình núi đá và đợc gọi là địa hình Cacxtơ
4. Củng cố:
- Nêu cấu tạo của núi
- Sắp xếp các ngọn núi sau theo 3 loại núi thấp, cao và trung bình
Bà §en (986m) Tam §¶o (1591m)
Na (538m) Phanxipăng (3143m)
Tản Viên (1287m) Tây Côn Lĩnh (2419m)
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài
- Xem trớc bài 14
Tuần 16 Ngày soạn: 14/12/2004
Tiết 16 Ngày dạy:
20/12/2004
Bài 14: ĐịA HìNH Bề MặT TRáI ĐấT
(Tiếp theo)
I) Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trỡnh by c mt số đặc điểm về hình thái của đồng bằng, cao nguyên, đồi
- Biết sự phân loại của đồng bằng, ích lợi của đồng bằng về cao nguyên
- Phân biệt sự khỏc nhau gia ng bng v cao nguyờn
2. Kỹ năng:
- Chỉ trên bản đồ một số đồng bằng, cao nguyên ln ca Vit Nam v th
gii
II) Trọng tâm bài học:
III) Thiết bị dạy học:
- Sách giáo khoa
- Mụ hỡnh địa hình, cao nguyên và bình nguyên
IV) Tiến trình lên lớp:
1. On định lên lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Núi là gì? Phân loại núi theo độ cao?
- So sáng cách đo của độ cao tuyệt đối và độ cao tơng đối?
- So sánh núi già và núi trẻ
- Địa hình núi đá và có những đặc điểm gì?
3. Vào bài mới:
Hoạt động 1: 1) Bình nguyên (đồng bằng)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh thảo luận câu hỏi sau:
Trình bày đặc điểm về độ cao, hình
thức và giá trị kinh tế của đồng bằng
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Hoc sinh th¶o ln
+ Độ cao:
+ Đặc điểm hình thái: có 2 loại
. Bào mòn: bề mặt hơi gợn sóng
(Châu Au, Canada…)
. Bồi tụ: bề mặt bằng phẳng do
phù sa các sơng lớn bồi đắp ở cửa
sơng (Hồng Hà, Cu Long, Sụng
Hng)
+ Giá trị kinh tÕ:
. Trồng cây lơng thực, thực
phẩm, nông nghiệp, phát triển dân c
đông đúc
. TËp trung nhiều thành phố lớn
- Đại diện nhóm trả lời
Ghi b¶ng:
1) Bình ngun (đồng bằng)
- Độ cao:
+ Độ cao tuyệt đối: khoảng 500m
+ Độ cao tơng đối: dới 200m
- Hình thái: có 2 loại
+ Bµo mòn: bề mặt hơi gợn sóng (châu Au, Canada)
+ Bồi tựu: bề mặt bằng phẳng do phù sa các sông lớn bồi đắp ở các cửa
sơng (Hồng Hà, Cửu Long, Sơng Hồng)
- Giá trị kinh tế
+ Trồng cây lơng thực, thực phẩm, nông nghiệp phát triển dân c đông
đúc
+ Tập trung nhiều thành phố lớn
Hoạt động 2: 2) Cao nguyên
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Dựa vào mơ hình và thơng tin trong
sách giáo khoa thảo luận đặc điểm về
độ cao, hình thái và giá trị kinh tế
của cao nguyên
- Häc sinh th¶o luËn
+ Độ cao: độ cao tuyệt đối >
500m