Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.26 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày 10 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>i. lý thuyết.</b>
1. HÃy hoàn thành bảng sau:
<b>stt</b> <b>cthh</b> <b>Tên gọi</b>
<b>Gốc axit</b> <b>Phân loại</b>
<b>Công</b>
<b>thức</b> <b>Hóatrị</b> <b>Tên gọi</b> <b>Có oxiAxit</b>
<b>Axit</b>
<b>Không</b>
<b>có oxi</b>
1 HCl
2 H2SO4
3 HBr
4 H2S
5 HNO3
6 H2SO3
7 H2CO3
8 H3PO4
<b>2. ViÕt c¸c tÝnh chÊt hóa học của axit ( có phơng trình hóa học minh họa)</b>
<b>ii. bài tập.</b>
<b>Bài 1: </b>Viết phơng trình hóa học cđa:
a/ Axit HCl t¸c dơng víi c¸c chÊt: Al, Zn, Fe, Fe2O3, FeO, Al2O3, ZnO, Al(OH)3,
Fe(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)3, NaOH, KOH, Na2SO3, K2SO3.
b/ Axit H2SO4 lo·ng t¸c dơng víi c¸c chÊt: Al, Zn, Fe, Fe2O3, FeO, Al2O3, ZnO,
Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)3, NaOH, KOH, Na2SO3, K2SO3.
c/ Axit H2SO4 đặc nóng tác dụng với các chất: Cu, Al, Zn, Fe, Fe2O3, FeO, Al2O3,
ZnO, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)3, NaOH, KOH, Na2SO3, K2SO3.
<b>Bài 2: </b>Bằng phơng pháp hóa học hÃy nhận biết các dung dịch không màu
mất nhÃn sau: HCl, H2SO4, Na2SO4, NaCl.
<b>Bài 3: </b>Có một hỗn hợp lẫn Fe và Cu. Bằng phơng pháp hóa học hÃy tách các
chất trên ra khỏi hỗn hợp.
<b>Bi 4: </b>Cú hai l hoỏ chất, lọ thứ nhất đựng axit HCl đặc,còn lọ thứ hai đựng
axit H2SO4 đặc, cả hai lọ đều có khối lợng bằng nhau và không đậy lắp, đặt trên
một chiếc cân thăng bằng. Sau một thời gian cân có thay đổi khơng ? Hãy giải thích
<b>Bài 5: </b>Nêu phơng pháp hoá học để tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp: MgO;
Fe2O3; và CuO.
<b>Bài 6: </b>Có ba lọ hóa chất mất nhã đựng các chất rắn sau: CuO, BaCl2,
Na2CO3. Bằng phơng pháp hóa học hãy nhận biết các chất trên.
<b>Bài 7: </b>Cho một lợng bột sắt d vào 500ml dung dịch axit sunfuric, phản ứng
a/ Tính khối lợng Fe đã tham gia phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dựng.
<b>Bài 8: </b>Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a/ Viết phơng trình hóa học xảy ra.
c/ Nếu trung hòa axit sunfuric trên bằng bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lợng
riêng là 1,045g/ml, thì cần dùng bao nhiêu lít KOH.
<b>Bi 9: </b>Khử 10,23 gam hỗn hợp hai oxit kim loại bằng là CuO và PbO bằng
khí CO ở nhiệt độ cao. Theo phơng trình hóa học sau:
CO + PbO Pb + CO2
CO + CuO Cu + CO2
Tồn bộ khí CO2 thu đợc dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 d thấy có 11 gam
kết tủa tạo thành. Hãy tính:
a/ Thµnh phần phần trăm theo khối lợng của các chất trong hỗn hợp.
b/ Thể tích khí CO cần dùng (ở đktc).
<b>Bi 10: </b>Hỗn hợp gồm Al, Mg, Cu nặng 10 gam đợc hồ tan bằng axit HCl d
thốt ra 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A cùng chất rắn B. Lọc chất rắn B và
nung trong không khí đến khối lợng khơng đổi cân nặng 2,75 gam. Hãy tính %
khối lợng mỗi kim loại
( BiÕt Cu không phản ứng với axit HCl).
Cho biÕt Al = 27; Mg = 24; Cu = 64; H = 1; Cl = 35,5
<b>Bài 11: </b> Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một oxit của nó có khối lợng là
18 gam tan hết trong nớc thốt ra 1,12 lít khí H2 (đktc) và một dung dịch kiềm. Để
trung hoà dung dịch kiềm này cần dùng hết 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy xác
định tên kim loại kiềm trên.
Cho biÕt kim lo¹i kiỊm là kim loại có hoá trị I bao gồm : Li = 7; Na = 23; K = 39;
Rb = 85; Cs = 133.
<b>Bài 12: </b>Từ một tấn quạng pirit có chứa 80% FeS2, có thể điều chế đợc bao
nhiêu tấn dung dịch axit H2SO4 có nồng độ 60% Biết rằng hiệu suất phản ứng là
95%.
<b>Bài 13: </b>Viết các phơng trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
FeS2 SO2 Na2SO3
SO2 SO3 H2SO4
S FeSO4
t0<sub>C</sub>