Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay đến muộn ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH

TRƢƠNG MINH MẪN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG CÁNH TAY
ĐẾN MUỘN Ở TRẺ EM
Chuyên ngành: CHẤN THƢƠNG CHỈNH HÌNH
Mã số: 60 72 01 23

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

Hướng dẫn khoa học: TS.BS. PHAN ĐỨC MINH MẪN

-TP. HỒ CHÍ MINHNĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất cứ cơng trình nào khác.

Trƣơng Minh Mẫn


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA


LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ĐỒ
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 4
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT .............................................................................. 4
MỤC TIÊU CỤ THỂ ....................................................................................... 4
I.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 5
1.1. SƠ LƢỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG VÙNG KHUỶU ..... 5
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu đầu dƣới xƣơng cánh tay và vùng khuỷu .... 5
1.1.2. Phƣơng tiện nối khớp ...................................................................... 9
1.1.3. Các cơ vận động chính của vùng khuỷu ...................................... 11
1.1.4. Mạch máu và thần kinh vùng khuỷu ........................................... 11
1.1.5. Giải phẫu chức năng khớp khuỷu ................................................ 13
1.1.6. Giải phẫu X quang ......................................................................... 14
1.2. CƠ CHẾ CHẤN THƢƠNG GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG
CÁNH TAY .................................................................................................... 16


1.3. PHÂN LOẠI GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG CÁNH TAY
TRẺ EM THEO GARTLAND ..................................................................... 19
1.4. BIẾN CHỨNG GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG CÁNH TAY
ĐẾ N MUỘN Ở TRẺ EM.............................................................................. 19
1.4.1. Tổn thƣơng thần kinh .................................................................... 19
1.4.2. Viêm cơ cốt hóa .............................................................................. 20
1.4.3. Cứng khuỷu .................................................................................... 20

1.4.4. Mất vững sau nắn chỉnh ................................................................ 21
1.4.5. Quá duỗi .......................................................................................... 22
1.4.6. Khuỷu vẹo trong ............................................................................. 23
1.5. CÁC PHƢƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH ...................................................... 23
1.6. ĐƢỜNG MỔ TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG CÁNH TAY ........... 26
1.6.1. Đƣờng mổ sau ................................................................................. 26
1.6.2. Đƣờng mổ phía sau ngồi .............................................................. 27
1.6.3. Đƣờng mổ phía ngồi ..................................................................... 28
1.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU ĐẾN
MUỘN TRÊN THẾ GIỚI ............................................................................. 28
1.8. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU ĐẾN
MUỘN Ở VI ỆT NAM .................................................................................. 30
II.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 33

2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 33
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................... 33
2.1.2. Tiêu chí loại trừ .............................................................................. 33
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU ........ 33
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................ 33


2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................................ 33
2.2.3. Các bƣớc tiến hành ........................................................................ 34
2.2.5. Xử lý số liệu..................................................................................... 37
III.

KẾT QUẢ ................................................................................................ 38


3.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG
CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TRẺ EM ........................................................ 38
3.1.1. Tuổi .................................................................................................. 38
3.1.2. Giới .................................................................................................. 38
3.1.3. Nguyên nhân chấn thƣơng ............................................................ 39
3.1.4. Cơ chế chấn thƣơng ....................................................................... 39
3.1.5. Điều trị ban đầu ngay sau chấn thƣơng ....................................... 40
3.1.6. Tay bị gãy ........................................................................................ 40
3.2. THỜI ĐIỂM TỪ LÚC CHẤN THƢƠNG ĐẾN KHI PHẪU
THUẬT, THỜI GIAN PHẪU THUẬT ........................................................ 41
3.2.1. Thời gian từ lúc chấn thƣơng cho đến khi đƣợc phẫu thuật ..... 41
3.2.2. Thời gian mổ ................................................................................... 41
3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ .......................................................................... 42
3.3.1. Phƣơng pháp cố định xƣơng ......................................................... 42
3.3.2. Kết quả phục hồi giải phẫu ........................................................... 42
3.3.3. Kết quả phục hồi chức năng.......................................................... 46
3.3.4. Kết quả thẩm mỹ ............................................................................ 50
3.3.5. Kết quả chung cuộc 6 tháng sau mổ ............................................. 52
IV.

BÀN LUẬN .............................................................................................. 54


4.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƢƠNG
CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TRẺ EM ........................................................ 54
4.1.1. Tuổi, giới ......................................................................................... 54
4.1.2. Nguyên nhân ................................................................................... 55
4.2. HIỆU QUẢ CỦA PHƢƠNG PHÁP MỔ, NẮN CHỈNH VÀ XUYÊN
KIM LỒI CẦU NGOÀI VỀ MẶT PHỤC HỒI GIẢI PHẪU.................... 56
4.2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ vững .............................................. 56

4.2.2. Kết quả phục hồi về mặt giải phẫu ............................................... 57
4.3. KẾT QUẢ THẦM MỸ VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG .................. 58
4.3.1. Kết quả thẩm mỹ ............................................................................ 58
4.3.2. Kết quả phục hồi chức năng.......................................................... 59
4.3.3. Kết quả chung cuộc ........................................................................ 62
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1: MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU
XƢƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TRẺ EM
Phụ lục 2: CÁC BỆNH ÁN
Phụ lục 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Đầu dưới xương cánh tay và khớp khuỷu ......................................... 6
Hình 1.2. Các vùng sụn tiếp hợp....................................................................... 8
Hình 1.3.Các tâm cốt hóa phụ đầu dưới xương cánh tay.................................. 9
Hình 1.4. Bao khớp và dây chằng của khuỷu ................................................... 10
Hình 1.5. Mạch máu và thần kinh vùng khuỷu................................................. 12
Hình 1.6. Góc Baumann.................................................................................... 14
Hình 1.7. Góc thân hành xương ........................................................................ 16
Hình 1.8. Ngã từ trên cao với tư thế dạng tay và khuỷu duỗi hoàn toàn .......... 17
Hình 1.9. Cơ chế gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay ...................................... 17
Hình 1.10. Rách màng xương bên ngồi di lệch ra sau và vào trong ............... 18
Hình 1.11. Sự di lệch của đoạn xa ổ gãy .......................................................... 21
Hình 1.12. Những sai sót trong kĩ thuật xuyên kim cố định ............................. 22
Hình 1.13. Xuyên kim đơn thuần từ bên ngồi................................................. 25
Hình 1.14. Đường mổ phìa sau vào khuỷu ....................................................... 27
Hình 1.15. Đường mổ sau ngồi vào khuỷu ..................................................... 28



DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1. Đánh giá phục hồi biên độ gấp, duỗi khớp khuỷu ........................... 36
Bảng 2.2. Đánh giá phục hồi góc mang ............................................................ 36
Bảng 2.3. Đánh giá kết quả chung cuộc ........................................................... 37
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo lớp tuổi ...................................................... 38
Bảng 3.2. Kết quả theo nguyên nhân ................................................................ 39
Bảng 3.3. Kết quả theo cơ chế chấn thương ..................................................... 39
Bảng 3.4. Kết quả theo nguyên nhân làm bệnh nhân không điều trị cấp cứu .. 40
Bảng 3.5. Thời gian từ lúc chấn thương cho đến khi phẫu thuật ..................... 41
Bảng 3.6. Độ chênh lệch của góc Baumann sau mổ và sau 1 tháng................. 42
Bảng 3.7. Liên quan sự thay đổi của góc Baumann sau mổ 1 tháng với độ tuổi..... 43
Bảng 3.8. Liên quan giữa sự thay đổi của góc Baumann sau mổ 1 tháng với số
kim xuyên .......................................................................................................... 43
Bảng 3.9. Liên quan giữa sự thay đổi của góc Baumann sau mổ 1 tháng với di
lệch còn lại ngay sau mổ ................................................................................... 44
Bảng 3.10. Độ chênh lệch góc Baumann sau mổ so với giá trị chuẩn ............ 45
Bảng 3.11. Độ chênh lệch góc thân hành xương sau mổ so với giá trị chuẩn......... 45
Bảng 3.12. Liên quan giữa mất biên độ gấp – duỗi khuỷu 6 tháng sau mổ ..... 46
Bảng 3.13. Kết quả phục hồi biên độ gấp duỗi khớp khuỷu sau mổ 6 tháng ... 46


Bảng 3.14. Liên quan giữa phục hồi biên độ gấp duỗi khớp khuỷu sau mổ 6
tháng với tập vật lí trị liệu ................................................................................. 47
Bảng 3.15. Liên quan giữa phục hồi biên độ gấp duỗi khớp khuỷu sau mổ 6
tháng với tuổi bệnh nhân .................................................................................. 47
Bảng 3.16. Mất biên độ gấp duỗi khớp khuỷu trung bình sau 6 tháng ở từng
nhóm tuổi .......................................................................................................... 48

Bảng 3.17. Liên quan giữa phục hồi biên độ gấp duỗi khớp khuỷu sau mổ 6
tháng với thời gian từ khi bị chấn thương đến khi được phẫu thuật ................. 48
Bảng 3.18. Mất biên độ gấp duỗi khớp khuỷu trung bình sau 6 tháng ở từng
nhóm thời gian bệnh nhân đến bệnh viện ........................................................ 49
Bảng 3.19. Sự thay đổi góc mang so với tay lành ............................................ 50
Bảng 3.20. Mối liên hệ giữa sự thay đổi góc Baumann sau mổ 1 tháng với sự
thay đổi góc mang lâm sàng sau 6 tháng .......................................................... 50
Bảng 3.21. Thay đổi góc mang trung bình ở từng nhóm tuổi........................... 51
Bảng 3.22. Thay đổi góc mang trung bình ở từng nhóm thời gian bệnh nhân đến
bệnh viện ........................................................................................................... 51
Bảng 3.23. Đánh giá kết quả chung cuộc ......................................................... 52
Bảng 3.24. Kết quả chung cuộc trong từng nhóm tuổi ..................................... 52
Bảng 3.25. Kết quả chung cuộc trong từng nhóm bệnh nhân được phẫu thuật
trước và sau 30 ngày ......................................................................................... 53
Biểu đồ 3.1. Kết quả theo giới .......................................................................... 38
Biểu đồ 3.2. Kết quả theo tay gãy ..................................................................... 40


BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Brachial artery

Động mạch cánh tay

Capitellum


Chỏm con

Humerus

Xương cánh tay

Lateral epicondyle

Mỏm trên lồi cầu ngoài xương cánh tay

Medial epicondyle

Mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay

Median nerve

Thần kinh giữa

Radius

Xương quay

Radial artery

Động mạch quay

Radial nerve

Thần kinh quay


Trochlea

Ròng rọc xương cánh tay

Ulna

Xương trụ

Ulnar artery

Động mạch trụ

Ulna nerve

Thần kinh trụ


1

MỞ ĐẦU
Gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em là loại gãy xương rất
thường gặp ở vùng khuỷu. Theo Campell [14] tỉ lệ này là 65,4%, còn theo
một nghiên cứu của Houshian [25] (2001) tỉ lệ này là 58%. Có nhiều
nguyên nhân gây gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay nhưng chủ yếu vẫn là
tai nạn sinh hoạt, trẻ ngã chống tay gây lực gãy gián tiếp. Loại gãy này
thường gặp từ 5 - 6 tuổi [15], với tỉ lệ hai giới trước đây được cho là cao
hơn ở nam nhưng với những nghiên cứu gần đây thì tỉ lệ nam nữ bằng
nhau, theo Farnsworth và cộng sự [16] còn cho rằng tỉ lệ loại gãy này gặp ở
nữ nhiều hơn nam. Gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay đơi khi thường khó
nắn và đơi khi thường di lệch sau nắn, tổn thương thần kinh mạch máu, can

lệch và cứng khớp khuỷu.
Theo quan điểm y học hiện nay, việc điều trị gãy trên hai lồi cầu
xương cánh tay ở trẻ em là điểu trị cấp cứu ngay sau chấn thương
[5],[11],[22],[37]. Với nhiều phương pháp điều trị khác nhau. Bó bột
thường được dùng để điều trị loại gãy khơng di lệch (Gartlan I). Nắn kín và
xun kim qua da được đánh giá là tốt nhất về mặt phục hồi thẩm mỹ và
chức năng khuỷu [2],[22],[31],[32]. Với một số loại gãy khơng thể nắn kín,
gãy hở hay gãy kèm biến chứng mạch máu thần kinh thường dùng phương
pháp mổ nắn và xuyên kim [19],[39].
Tuy nhiên, có một tỉ lệ bệnh nhân không đến bệnh viện hay không
được phẫu thuật sớm vì nhiều lí do như khơng điều trị ngay khi xảy ra chấn
thương, bó thuốc nam, hơn mê do chấn thương sọ não, chỉ định bó bột cho
những trường hợp gãy di lệch. Gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay đến


2

muộn thường gặp các biến chứng như cứng khuỷu, tổn thương thần kinh
mạch máu [33],[47]. Thường khơng thể nắn kín xuyên kim được do bộ
xương trẻ em có sự tái chu chỉnh rất tốt, nên chỉ sau một thời gian ngắn,
can xơ đã phủ kín ổ gãy, làm cho việc nắn kín rất khó khăn. Vì thế điều trị
gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em đến muộn thường phải mổ
nắn, phá can và kết hợp xương. Tuy nhiên vấn đề đặt ra là mổ ngay tại thời
đểm bệnh nhân vào viện hay chờ đợi đến thời điểm can xương phát triển
thành can lệch rồi mổ. Trước đây trên thế giới, các tác giả thường có quan
điểm trong những trường hợp đến muộn thường để cho can lệch trên hai lồi
cầu và sẽ đục xương chỉnh trục sau, do kết hợp xương ở thởi điểm can xơ
thường rất khó nắn chỉnh, kết hợp xương nên dẫn đến thất bại và có thể xảy
ra viêm cơ cốt hóa, cứng khuỷu sau mổ [23],[36]. Nhưng trong khoảng thời
gian đó, bệnh nhân phải chịu nhiều biến chứng như: mất tầm vận động

khớp khuỷu, đau đớn, khuỷu vẹo trong, cứng khuỷu, liệt thần kinh trụ
muộn, nguy cơ gãy xương tái phát ngay tại ổ gãy cũ [35],[40]. Thêm vào
đó, sau mổ đục xương chỉnh trục cịn có thể gặp nhiều biến chứng như
cứng khuỷu, mất tầm vận động, di lệch thứ phát sau khi cố định xương
[40]. Hermander (1994) [24] đã cho kết quả phẫu thuật chỉnh trục có tỉ lệ
khá, tốt chỉ chiếm 56,5%. Weiss và cộng sự [49] (2010) đã theo dõi biến
chứng sau mổ cắt xương, ông nhận thấy tỉ lệ biến chứng tăng lên theo thời
gian theo dõi và tỉ lệ biến chứng trung bình là 32%. Do tất cả những biến
chứng mà bệnh nhân phải chịu cho đến khi mổ, cũng như biến chứng sau
mổ đục xương chỉnh trục và tỉ lệ thành công cũng không mấy khả quan cho
nên việc mổ ngay tại thời điểm bệnh nhân đến viện là một phương pháp
mới đáng mong đợi. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề gãy
trên hai lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em đến muộn [48], [50], [8]. Đa số
các nghiên cứu đều cho kết quả khá tốt.


3

Ở nước ta, vẫn giữ quan điểm chờ đợi đến khi can lệch mới điều trị
những trường hợp gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em đến muộn.
Lê Văn Hội (1997) tiến hành nghiên cứu đục xương hình chêm phía trên lồi
cầu ngồi với kết quả khá tốt chiếm 65% [1]. Lê Thanh Sơn (2001) nghiên
cứu phương pháp đục xương chỉnh trục khuỷu vẹo trong và đạt tỉ lệ khá, tốt
là 54,5% [4]. Vì vậy vẫn chưa có nghiên cứu nào về gãy trên hai lồi cầu
xương cánh tay ở trẻ em đến muộn. Xuất phát từ thực tế trên từ năm 2013,
tại khoa Nhi bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình thành phố Hồ Chí Minh,
đã bắt đầu thực hiện việc điều trị gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay đến
muộn ở trẻ em bằng phương pháp mổ nắn và kết hợp xương qua đường mổ
ngoài. Tuy nhiên vẫn chưa có một nghiên cứu thống kê nào đánh giá vấn đề
trên. Vì thế, chúng tơi quyết định thực hiện đề tài “ Đánh giá kết quả

phẫu thuật gãy trên hai lồi cầu xƣơng cánh tay đến muộn ở trẻ em”.


4

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Đánh giá kết quả điều trị gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay đến
muộn ở trẻ em bằng phương pháp mổ nắn xuyên kim.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Đánh giá sự phục hồi về mặt cấu trúc giải phẫu sau mổ.
Đánh giá sự phục hồi về chức năng khuỷu sau mổ.


5

I.
1.1.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

SƠ LƢỢC VỀ GIẢI PHẪU VÀ CHỨC NĂNG VÙNG KHUỶU

1.1.1. Đặc điểm giải phẫu đầu dƣới xƣơng cánh tay và vùng khuỷu
Đầu dưới xương cánh tay dẹt, bè ra hai bên và hơi cong ra sau
1.1.1.1. Diện khớp
 Đầu dưới xương cánh tay tiếp khớp với hai xương cẳng tay nên
diện khớp có hai phần
 Phần ngồi hình trịn hơi hướng ra trước được gọi là lồi cầu
ngoài, tiếp xúc với đầu trên xương quay

 Phần trong hình rịng rọc gọi là rịng rọc, tiếp khớp với đầu trên
xương trụ.
 Ở giữa lồi cầu ngồi và rịng rọc có rãnh lồi cầu rịng rọc.
 Giữa mỏm trên lồi cầu trong và mỏm khuỷu có rãnh cho thần
kinh trụ đi qua.
1.1.1.2. Hố trên khớp
Có ba hố: hai ở mặt trước và một ở mặt sau
 Hố quay: nằm ở trên lồi cầu, khi gấp cẳng tay chỏm quay nằm
trong hố quay.
 Hố vẹt: nằm trên ròng rọc ở mặt trước để nhận biết mỏm vẹt
xương trụ khi gấp khuỷu.
 Hố khuỷu: nằm trên ròng rọc ở mặt sau khi khuỷu duỗi mỏm
khuỷu sẽ nằm trong hố đó.


6

1.1.1.3. Mỏm trên khớp
Có hai mỏm:
 Mỏm trên lồi câu ngồi: nằm ngồi khớp khuỷu, có 6 cơ bám vào
gọi là khối cơ trên lồi cầu ngoài gồm: cơ duỗi cổ tay quay ngắn,
cơ ngửa, cơ duỗi chung các ngón tay, cơ duỗi ngón út, cơ duỗi cổ
tay trụ và cơ khuỷu.
 Mỏm trên lồi cầu trong: hay còn gọi là mỏm trên rịng rọc, có 6
cơ bám vào, cịn gọi là khối cơ trên lồi cầu gồm: cơ sấp tròn, cơ
gấp cổ tay quay, cơ gang tay dài, cơ gấp cổ tay trụ, cơ gấp các
ngón nơng và cơ gấp các ngón sâu.

Hình 1.1 : Đầu dưới xương cánh tay và khớp khuỷu
Nguồn: Theo Nguyễn Quang Quyền (1994)[3]



7

1.1.1.4. Sụn tiếp hợp
Nằm giữa đầu xương và thân xương, gồm 4 khu vực:
 Khu vực 1: là vùng dự trữ, gồm các tế bào mầm nằm sát bản
xương. Đây là các tế bào khơng biệt hóa, được ni dưỡng bởi
động mạch đầu xương.
 Khu vực 2: là vùng sinh sản, nằm sát tế bào mầm của khu vực 1.
Khu vực này gầm các tế bào sụn phát triển nhanh được nuôi
dưỡng bởi động mạch đầu xương. Khu vực này đảm bảo cho
xương phát triển theo chiều dài.
 Khu vực 3: là vùng phì đại, gồm các tế bào nở to đó là các tế bào
sụn trong q trình chín trước khi bị canxi hóa. Khu vực này được
ni dưỡng bằng động mạch từ hành xương, ở đây khơng có hoạt
động phát triển. Đây là vùng yếu nhất của sụn tiếp hợp và các tổn
thương thường xảy ra ở đây.
 Khu vực 4: là vùng hóa vơi, bao gồm các tế bào hóa vơi tạm thời.
chúng được cấp máu từ động mạch nuôi của hành xương.


8

Hình 1.2 : Các vùng sụn tiếp hợp
Nguồn: Theo Rockwood and Wilkins’ Fractures in Children 7th Edition (2010) [40]
Khi trẻ trưởng thành, sụn tăng trưởng sẽ hàn lại và mất điểm yếu sụn
tăng trưởng. Do đó bong sụn tiếp hợp THLCXCT chỉ xảy ra ở trẻ còn sụn
tăng trưởng, nữ thường từ 11 – 13 tuổi và nam thường từ 13 – 15 tuổi.
1.1.1.5. Sự cốt hóa đầu dưới xương cánh tay

Có 4 tâm cốt hóa phụ đầu dưới xương cánh tay, xuất hiện trên
phim X quang ở những thời điểm khác nhau theo tuổi của trẻ em:
- Điểm lồi cầu ngoài (1 – 2 tuổi)
- Điểm trên lồi cầu trong (4 – 6 tuổi)
- Điểm lồi cầu trong (7 – 8 tuổi)
- Điểm trên lồi cầu ngoài (10 – 11 tuổi)


9

Hình 1.3: Các tâm cốt hóa phụ đầu dưới xương cánh tay
Nguồn: Theo Rockwood and Wilkins’ Fractures in Children 7th Edition (2010) [40]
1.1.2. Phƣơng tiện nối khớp
1.1.2.1. Bao khớp
- Ở phía trên, bao khớp bám vào đầu dưới xương cánh tay cách xa
chu vi các mặt khớp.
- Ở phía dưới, bên xương trụ bao khớp bám vào mép sụn khớp, bên
xương quay bao khớp bám thấp hơn vào cổ xương quay, do đó
chỏm xương quay tự do trong bao khớp.
1.1.2.2. Dây chằng
Bao gồm dây chằng khớp cánh tay - trụ - quay, dây chằng
khớp quay trụ trên.


10

Hình1.4: Bao khớp và dây chằng của khuỷu
Nguồn: Theo Nguyễn Quang Quyền 1994[3]
 Dây chằng khớp cánh tay - trụ - quay
- Dây chằng bên trong: gồm ba bó đi từ mỏm trên lồi cầu

trong xương cánh tay tỏa xuống bám vào đầu trên xương
trụ
- Dây chằng bên ngoài: gồm ba bó đi từ mỏm trên lồi cầu
ngồi xương cánh tay tỏa xuống bám vào cổ, bờ sau khuyết
quay và mỏm khuỷu.
- Dây chằng trước và dây chằng sau: đi từ xương cánh tay,
xương trụ và xương quay.
 Dây chằng khớp quay trụ trên
- Dây chằng vòng: vòng quanh cổ xương quay, bám vào bờ
trước và bờ sau hõm sigma bé. Dây chằng này được xem
như một diện khớp vì có sụn bọc ở mặt trong.
- Dây chằng vng: dây chằng buộc cổ xương quay vào bờ
dưới hõm sigma bé, dây chằng này rất chắc.


11

1.1.3. Các cơ vận động chính của vùng khuỷu
 Cơ tam đầu cánh tay: Có ba phần, gồm phần dài bám vào diện dưới
ổ chảo; cơ rộng ngoài và cơ rộng trong bám vào xương cánh tay ở
trên và dưới rãnh xoắn chạy xuống dưới bám vào mỏm khuỷu. Cơ
tam dầu cẳng tay do thần kinh quay chi phối, tác dụng của cơ là
duỗi cẳng tay.
 Cơ cánh tay: Đi từ nửa dưới xương cánh tay và vách liên cơ xuống
bám vào mỏm vẹt xương trụ. Cơ cánh tay có tác dụng gấp cẳng tay
vào cánh tay.
 Cơ nhị đầu cánh tay: gồm hai nguyên ủy từ diện trên ổ chảo và mỏm
quạ chạy xuống dưới bám vào lồi củ nhị đầu xương quay. Cơ nhị
đầu có tác dụng gấp cẳng tay vào cánh tay và sấp cẳng tay khi cánh
tay để ngửa. Cả cơ cánh tay và cơ nhị đầu đều do thần kinh cơ bì chi

phối.
1.1.4. Mạch máu và thần kinh vùng khuỷu
Cơ nhị đầu và cơ cánh tay khi đi tới khuỷu đều thu hẹp để thọc
như một cái mác vào hai toán cơ hai bên, giới hạn ở nếp gấp khuỷu
thành máng nhị đầu trong và máng nhị đầu ngồi. Trong hai máng
nhị đầu có mạch máu và thần kinh vùng khuỷu đi qua.


12

Hình 1.5. Mạch máu và thần kinh vùng khuỷu
Nguồn: Theo Scott J. và Mubarak S.J. (2002)
 Động mạch cánh tay và thần kinh giữa nằm ở rãnh nhị đầu trong.
Động mạch cánh tay chạy dọc theo bờ trong cơ nhị đầu. Nằm trên
cơ cánh tay, ở ngồi cơ sấp trịn, ở dưới trẽ cân cơ nhị đầu. Khi tới
hai khoát ngón tay dưới nếp gấp khuỷu, nghĩa là ngang chỗ bám của
cơ nhị đầu vào lồi củ xương quay, thì động mạch chia làm động
mạch quay và động mạch trụ.
 Dây thần kinh giữa chạy kèm theo động mạch. Ở khuỷu dây này
chạy phía trong động mạch. Khi động mạch phân chia thì mạch
quay chạy ra ngồi, mạch trụ chạy phía trong, dây thần kinh chạy
vào giữa bắt chéo mạch trụ. Cả động mạch trụ và thần kinh giữa
chạy dưới cơ sấp tròn.
 Thần kinh quay từ khu cánh tay sau xuyên qua vách gian cơ ngoài
theo cơ cánh tay vào rãnh nhị đầu ngồi, tới ngang mức chỏm quay
thì chay làm hai ngành cùng.


13


 Thần kinh trụ, ở trên áp vào vách gian cơ trong và bị che phủ phía
sau bởi cơ tam đầu, xuống dưới nằm trong rãnh thần kinh trụ được
che phủ bởi mạc căng từ đầu trong cơ tam đầu đến đầu trên cơ gấp
cổ tay trụ, rồi chui qua cung xơ của cơ này theo cơ xuống vùng cẳng
tay trước.
1.1.5. Giải phẫu chức năng khớp khuỷu
Khớp khuỷu là một khớp bản lề bao gồm 3 khớp: khớp ròng rọc –
trụ, khớp lồi cầu quay và khớp quay trụ trên
1.1.5.1. Khớp ròng rọc – trụ
Trong khớp khuỷu khớp ròng rọc – trụ là một khớp bản lề chuyển
động theo trục ngang. Phần hình trụ của khớp bao gồm: hõm hình bán
nguyệt của đầu trên xương trụ khớp với ròng rọc của đầu dưới xương
cánh tay và là trục trung tâm của khớp này. Trục của ròng rọc tạo với
trục của thân xương cánh tay một góc vẹo ngồi. Tư thế vẹo ngồi
của khuỷu được xem là góc mang của khuỷu. Theo Williams.L. và
Wilkin.K.E góc mang bình thường là từ 10o - 15o .
1.1.5.2. Khớp quay – lồi cầu
Là khớp chỏm được tạo bởi mặt lõm của chỏm xương quay và lồi
cầu xương cánh tay, cho phép vận động gấp – duỗi, sấp – ngửa nhờ
xương quay.
1.1.5.3. Khớp quay trụ trên
Là khớp giữa chỏm xương quay và khuyết quay xương trụ. Khớp
này cùng với khớp quay trụ dưới có tác dụng sấp – ngửa cẳng bàn tay.
1.1.5.4. Tầm vận động của khớp khuỷu
Khớp khuỷu có hai vận động chính là gấp duỗi và sấp ngửa với
tầm vận động như sau:


14


- Gấp – duỗi = 150o - 0o - 0o. Duỗi quá mức từ 5o - 10o có thể gặp ở
một số người. Có thể xem là bình thường khi so sánh hai tay
giống nhau và khơng có tiền sử chấn thương vùng khuỷu
- Sấp – ngửa = 85o - 0o - 90o.
1.1.6. Giải phẫu X quang
1.1.6.1. Góc Baumann
Góc Baumann (góc α) hữu ích trong việc quyết định việc nắn
chỉnh đầy đủ gãy trên hai lồi cầu xương cánh tay. Góc này được định
nghĩa là góc tạo bởi giữa đường vẽ dọc nhân xương của lồi cầu
(đường A) và đường dọc trục giữa của xương cánh tay trên hình ảnh
phim Xquang thẳng. Theo Mahaisavariya, B, bình thường góc
Baumann là 70o [34]. Dail (1999) [17] đã tiến hành đo góc Baumann
ở 98 trẻ 2 - 3 tuổi ở Trung Quốc và thấy góc này là 64o – 80o ở nam
và 65o – 81o ở nữ. Đo góc Baumann trong phẫu thuật để tiên lượng
xa góc mang sau phẫu thuật.

Hình 1.6. Góc Baumann
Nguồn: Theo Rockwood and Wilkins’ Fractures in Children 7th Edition (2010) [40]


15

Sự thay đổi góc Baumnn ngay sau phẫu thuật và những lần theo dõi
sau đó trong các trường hợp gãy trên hai lồi cầu biểu hiện sự di lệch
thứ phát. Dựa trên cơ sở góc Baumann thay đổi từ 6 o - 10 o thì có di
lệch xoay trên X quang thẳng [13]. Skaggs và cộng sự [45] đã đưa
ra tiêu chuẩn: khơng di lệch khi sự thay đổi góc Baumann <6 o, di
lệch ít khi thay đổi góc Baumann từ 6 - 12o, và di lệch nhiều khi sự
thay đổi góc Baumann >12o.
1.1.6.2. Góc mang của khuỷu

Góc mang của khuỷu là số đo trên lâm sàng góc vẹo trong
ngồi của cẳng tay và khi khuỷu duỗi hoàn toàn và cẳng tay ngửa
hồn tồn. Góc này được xác định là góc tạo bởi sự giao nhau của
đường thẳng dọc theo trục giữa cẳng tay với trục giữa cánh tay.
Góc thay đổi ở từng cá nhân từng độ tuổi và có sự khác biệt giữa
nam và nữa, do đó đánh giá góc mang tốt nhất là so với bên đối
diện.
1.1.6.3. Góc thân hành xương
Là góc hợp bởi trục giữa xương cánh tay và đường vẽ qua hai
điểm tiêu biểu cho đường kính rộng nhát của hành xương trên
phim thẳng.
Chỉ số chuẩn của góc thân hành xương là 90o.
Góc thân hành xương >90o là vẹo trong.
Góc thân hành xương <90o là vẹo ngoài.


×