Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

THENGUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.5 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>………..</i>

<b>ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP</b>



<b>MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC: 2009-2010</b>



<i><b>Thực hành:</b></i>

<b> RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP BẢNG</b>

-

<b> SO SÁNH</b>



<i><b>BẢNG 1) Tổ chức Liên Hợp quốc (UN) và Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Tổ chức Liên Hợp quốc</b></i> <i><b>Hiệp hội các nước Đơng Nam Á</b></i>
<i><b>Hồn cảnh</b></i>


<i><b> ra đời</b></i>


- Đầu 1945, CTTG II đang đi vào giai đoạn
kết thúc, nhân dân Thế giới có nguyện vọng
thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hịa
bình và an ninh trật tự thế giới, Tại HN
Ianta, ba cường là Liên Xô, Mỹ và Anh
thống nhất thành lập tổ chức LHQ.


- Từ ngày <i><b>25/4 đến 26/6/1945,</b></i> HN đại biểu
của 50 nước đã họp tại Xan Phranxixcô
(Mỹ) để thông qua Hiến chương LHQ và
thành lập Tổ chức LHQ.


- Sau khi giành được độc lập, các nước trong
khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để
cùng phát triển, đồng thời hạn chế ả/h của các
cường quốc bên ngoài đối với khu vực…
- Trong khi đó, các tổ chức hợp tác KT mang


tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng
nhiều, những thành công của Khối thị trường
chung châu Âu đã cổ vũ cho các nước ĐNÁ
tìm cách liên kết với nhau.


-<i><b>8/8/1967,</b></i> Hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan)
Với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia,
Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.


<i><b>Mục </b></i>
<i><b> Mục tiêu</b></i>


- Nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy MQH hữu nghị, hợp tác giữa các
nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng
và quyền dân tộc tự quyết của các dân tộc.


- Duy trì hịa bình và ổn định khu vực


- Phát triển KT, văn hóa thông qua sự hợp tác
giữa các thành viên.


<i><b>Nguyên tắc</b></i>


<i><b> hoạt động</b></i> 1) Bình đẳng chủ quyền giữa các quốcgia và quyền tự quyết của các d.tộc.
2) Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc


lập chính trị của tất cả các nước.
3) Không can thiệp vào công việc nội



bộ của bất kỳ nước nào.


4) Giải quyết các vấn đề tranh chấp
quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
5) Chung sống hịa bình và sự nhất trí


giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ,
Anh, Pháp và Trung Quốc


1) Tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh
thổ


2) Khơng can thiệp vào công việc nội bộ
của nhau


3) Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa
bằng vũ lực đối với nhau


4) Giải quyêt các tranh chấp bằng biện
pháp hòa bình


5) Hợp tác phát triển có hiệu qủa trong
các lĩnh vực KT,VH, XH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1--………..</i>


<i><b>BẢNG 2 ) So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị tháng 10/1930</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Cương lĩnh chính trị đầu tiên</b></i> <i><b>Luận cương chính trị</b></i>
<i><b>Tính chất</b></i>



<i><b>(</b>Xác định </i>
<i>đường lối<b> )</b></i>


Tiến hành “cách mạng tư sản dân quyền và
thổ địa cách mạng” để đi tới xã hội Cộng
sản


Trước tiên làm CM tư sản dân quyền, sau
đó tiến thẳng lên XHCN, bỏ qua giai đoạn
TBCN


<i><b>Nhiệm vụ </b></i>


<i><b>cách mạng</b></i> Đánh đổ Đế quốc, phong kiến và tư sản phản CM Đánh đổ phong kiến, Đế quốc, đây là 2 nhiệm vụ có quan hệ khăng khít với nhau


<i><b>Mục tiêu </b></i>


<i><b>cách mạng</b></i> -Làm cho Việt Nam độc lập, thành lập chính phủ và quân đội công –nông
-Tịch thu sản nghiệp của Đế quốc và tư sản
phản CM chia cho dân cày nghèo


-Làm cho Đông Dương độc lập, thành lập
chính phủ và quân đội công – nông


-Tiến hành CM ruộng đất triệt để


<i><b>Lực lượng </b></i>
<i><b>cách mạng</b></i>



Cơng – nơng, tiểu tư sản, trí thức; lợi dụng
hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu địa chủ
và tư sản


Giai cấp công nhân và nông dân


<i><b>Lãnh đạo </b></i>
<i><b>cách mạng</b></i>


Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Đông Dương


<i><b>Quan hệ </b></i>
<i><b>quốc tế</b></i>


Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của
CM vô sản thế giới


Cách mạng Đông Dương là một bộ phận
của CM vô sản thế giới


<i><b>Ưu điểm</b></i> Là cương lĩnh CM giải phóng dân tộc đầu
tiên của Đảng, vạch rõ những vấn đề chiến
lược, sách lược của CM Việt Nam, độc lập
tự do là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh, thể
hiện sự sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề
dân tộc và giai cấp


Xác định những vấn đề chiến lược, sách
lược của CM Đơng Dương, góp phần quan
trọng vào kho tàng lí luận CM Việt Nam


và trang bị cho những người Cộng sản
Đơng Dương vũ khí CM sắc bén để đấu
tranh với các tư tưởng phi vô sản


<i><b>Hạn chế</b></i> -Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu của 1
xã hội thuộc địa nên không đưa vấn đề
giải phóng dân tộc lên hàng đầu


-Đánh giá khơng đúng khả năng tham gia
CM của các giai cấp tiểu tư sả, tư sản dân
tộc và tiểu trung địa chủ


<i><b>BẢNG 3) So sánh chủ trương , sách lược cách mạng của Đảng , hình thức đấu tranh giữa hai </b></i>
<i><b>thời kỳ 1930-1931 và 1936 -1939</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Thời kỳ 1931-1931</b></i> <i><b>Thời kỳ 1936 -1939</b></i>
<i><b>Nhận định kẻ thù</b></i> Đế quốc và phong kiến Thực dân phản động và tay sai


<i><b>Mục tiêu nhiệm vụ</b></i> ĐLDT và người cày có ruộng Tự do dân chủ, cơm áo, hồ bình


<i><b>Tập hợp lực lượng</b></i> Liên minh công-nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi
LL dân chủ, yêu nước và tiến bộ


<i><b>Hình thức đấu </b></i>


<i><b>tranh</b></i> Bạo lực CM, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi cơng, biểu tình, đấu
tranh vũ trang, thành lập các Xô
viết ở Nghệ Tĩnh


Đấu tranh chính trị hồ bình, cơng khai, hợp


pháp: đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ, đấu
tranh nghị trường, báo chí, bãi cơng, bãi thị,
bãi khố…


<i><b>Lực lượng tham gia</b></i> Chủ yếu là công- nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân
biệt giai cấp, tôn giáo, chính trị


<i><b>Địa bàn</b></i> Nơng thơn và các trung tâm cơng
nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>………..</i>


<i><b>BẢNG 4) So sánh Nội dung Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng(11/1939) và Hội nghị</b></i>
<i><b>lần </b></i> thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Hội nghị BCH TW Đảng (11/1939)</b></i> <i><b>HN lần thứ 8 BCH TW Đảng (5/1941)</b></i>
<i><b>Thời </b></i>


<i><b>gian-Địa điểm</b></i>


Diễn ra 11/1939, tại Bà Điểm (Hóc Mơn-
Gia Định) do Tổng BT Nguyễn Văn Cừ
chủ trì


Diễn ra từ 10->19/5/1941, tại Pác Pó(Cao
Bằng) dolãnh tụ Nguyễn Ái Quốc chủ trì


<i><b>Nội dung Hội nghị</b></i>
<i><b>Nhiệm </b></i>



<i><b>vụ-Mục tiêu trước</b></i>
<i><b>mắt</b></i>


Đánh đổ Đế quốc và tay sai, làm cho


Đơng Dương hồn tồn độc lập Giải phóng dân tộc


<i><b>Chủ </b></i>
<i><b>trương-Phương pháp </b></i>
<i><b>đấu tranh</b></i>


-Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất, đề ra
khẩu hiệu tịch thu r.đất của thực dân ĐQ
và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc;
chống tô cao, lãi nặng


-Thay khẩu hiệu lập <i><b>Chính quyền Cơng- </b></i>
<i><b>Nơng-Binh</b></i> bằng khẩu hiêu lập <i><b>Chính </b></i>
<i><b>phủ Dân chủ Cộng hồ.</b></i>


-Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ
sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính
quyền ĐQ và tay sai; từ hoạt động hợp
pháp, nửa hợp pháp sanh hđ bí mật, bất
hợp pháp


-Tạm gác khẩu hiệu CM r.đất, thay bằng
khẩu hiệu giảm tô, thuế, chia lại ruộng cơng,
tiến tới nguời cày có ruộng…



-Sau khi đánh đuổi ĐQ Pháp-Nhất sẽ thành
lập <i><b>Chính phủ nhân dân của nước Việt </b></i>
<i><b>Nam Dân chủ Cộng hồ</b></i>


-Xác định hình thái của cuộc KN: đi từ KN
vũ trang từng phần lên tổng KN; chủan bị
KN là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng,
toàn dân


<i><b>Mặt trận</b></i> Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế


Đông Dương Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Mặt<i>trận Việt Minh)</i>


<i><b>Ý nghĩa</b></i> Đánh dấu bước chuyển huớng quan trọng:
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, đưa nhân dân vào thời kỳ trực tiếp
vận động cứu nước


Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương


Đảng(11/1939


<i><b>BẢNG 5) So sánh Sự lãnh đạo Mặt trận của Đảng trong thời kỳ 1930-1945</b></i>


<i><b>Tên gọi Mặt trận</b></i> <i><b>Nhiệm vụ</b></i> <i><b>Lực lượng tham gia</b></i>


Mặt trận Thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương -7/1936
=> Mặt trận Thống nhất dân


chủ Đông Dương(Mặt trận Dân
chủ)-3/1938


-Chống bọn phản động thuộc địa,
chống PX, tay sai, chống chiến tranh.
- Đòi tự do, dân sinh , dân chủ, cơm
áo và hoà bình.


Tất cả các giai cấp, tầng lớp
nhân dân yêu nước và dân chủ
trong xã hội, kể cả địa chủ và
quan lại tiến bộ, những người
pháp dân chủ ở Đông Dương
Mặt trận Thống nhất dân tộc


phản đế Đơng Dương (11/1939)


Chống thực dân Pháp, phát xít Nhât,
làm cho ĐD hoàn toàn độc lập,
giương cao ngọn cờ giải phóng dân
tộc. Tạm gác nhiệm vụ giai cấp.


Tất cả các giai cấp tầng lớp, tôn
giáo, đảng phái làm nhiệm vụ
giải phóng dân tộc


Mặt trận Việt Nam độc lập
Đồng minh (Mặt trận Việt
Minh) - 5/1941



Tập hợp quần chúng , XD, chuẩn bị
LL chính trị, vũ trang, căn cứ địa
CM, lãnh đạo phong trào kháng Nhật
cứu nước. Lãnh đạo CMT8, đánh
đuổi PX Nhật giành chính quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>3--………..</i>


<i><b>BẢNG 6</b></i>) So sánh nội dung các Nghị quyết của Đảng thời kỳ 1939-1945


<i><b>Nghị quyết</b></i> <i><b>Nội dung nghị quyết</b></i> <i><b>Tác dụng nghị quyết</b></i>


Nghị quyết Hội
nghị TW VI
(11/1939)


- Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
- Thành lập Mặt trận thống nhất phản đế Đông
Dương


- Chủ trương khởi nghĩa vũ trang


Đánh dấu sự chuyển hướng
đúng đắn về chỉ đạo chiến
lược Cách mạng, giương cao
ngon cờ giải phóng dân tộc.
Nghị quyết Hội


nghị TW VIII
(5/1941)



- Giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc
trong việc đánh đuổi Nhật.


- Thành lập Mặt trận Việt Minh


- Vũ trang KN là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân.


Hoàn thành việc chỉ đạo
chiến lược được đề ra từ Hội
nghị TW VI


Chỉ thị “Nhật-
<i>Pháp bắn nhau và </i>
<i>hành động của </i>
<i>chúng ta”</i>


- Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền
đề cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám


- Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp- Nhật” bằng
“Đánh đuổi phát xít Nhật”


Tạo tiền đề cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945
NQ HN toàn quốc


của Đảng tại Tân
Trào (13/8/1945)



- Quyêt định phát động tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương .
- Lập Uỷ ban khởi nghĩa, Ra Quân lệnh số 1


Lãnh đạo kịp thời , nắm vững
thời cơ cho Cách mạng
tháng Tám


<i><b>BẢNG 7) Những sự kiện xây dựng chính quyền, đấu tranh chống thù trong giặc ngồi, bảo vệ </b></i>
<i><b>chính quyền cách mạng trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám (1945-1946).</b></i>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Thời gian</b></i> <i><b>Sự kiện</b></i>
<i><b>Xây dựng chính </b></i>


<i><b>quyền</b></i>


8/9/1945 Chính phủ CM Lâm thời công bố lệnh Tổng tuyển cử trong cả nước
6/1/1946 Hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu vào Q.hội 333 ĐB
2/3/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên th/qua danh sách Chính phủ liên hiệp


KC do Chủ tịch HCM đứng đầu và lập ra Ban dự thảo Hiến pháp
9/11/1946 Quốc hội thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước VNDC Cộng hòa
22/5/1946 Vệ quốc đoàn được đổi tên thành Quân đội Quốc gia VN(9/1945


VN giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành Vệ quốc đoàn)


<i><b>Kháng chiến chống </b></i>
<i><b>thực dân Pháp quay </b></i>
<i><b>trở lại xâm lược ở </b></i>
<i><b>miền Nam</b></i>



Đêm 22
rạng sáng
23/9/1945


Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2
Chiều


23/9/1945


Cuộc kháng chiến ở Nam Bộ bùng nổ. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch
HCM huy động LL cả nước chi viện cho NB và NTB kháng chiến


<i><b>Đấu tranh với quân </b></i>
<i><b>Trung Hoa Dân Quốc</b></i>
<i><b>và bọn phản cách </b></i>
<i><b>mạng ở miền Bắc</b></i>


2/3/1946 - Chủ trương: tạm thời hoà hoãn, tránh xung đột với quốc dân Đảng
- Ta nhân nhượng một số quyền lo về chính trị, kinh tế … cho
<i>Trung Hoa Dân quốc</i>


- Kiên quyết vạch trần âm mưu chia rẽ phá hoại của các t/chức tay
sai phản CM-trừng trị trấn áp theo pháp luật


11/11/1946 Đảng CS Đông Dương tự giải tán, nhưng thật ra tạm thời hoạt động
“bí mật”, tiếp tục lãnh đạo đất nước, chính quyền CM


<i><b>Hồ hỗn với Pháp </b></i>
<i><b>nhằm đẩy qn </b></i>


<i><b>Trung Hoa Dân quốc </b></i>
<i><b>ra khỏi nước ta</b></i>


28/2/1946 Hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết. Pháp đưa quân ra Bắc thay Trung
Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật


3/3/1946 Ban thường vụ TW Đảng họp đã chọn giải pháp “Hoà để tiến”
6/3/1946 Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ VNDCCH kí với Xanh-tơ-ni


bản Hiệp ước Sơ bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>………..</i>


<i><b>BẢNG 8) Nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945, chống Pháp và chống Mỹ.</b></i>
<i><b>Cách mạng tháng Tám 1945</b></i> <i><b>Chống Pháp (1945 – 1954)</b></i> <i><b> Chống Mỹ (1954-1975)</b></i>


1) <i><b>Sự lãnh đạo sáng suốt</b></i>
<i><b>của Đảng và chủ tịch</b></i>
<i><b>Hồ Chí Minh</b></i> (Với
đường lối chiến lược,
chủ trương chỉ đạo,
chiến lược – sách lược
đúng đắn)


2) <i><b>Truyền thống yêu</b></i>
<i><b>nước</b></i>, tinh thần đấu
tranh kiên cường bất
khuất của nhân dân ta
3) <i><b>Sự nhất trí, đồng lịng</b></i>



<i><b>và quyết tâm</b></i> giành độc
lập tự do của toàn Đảng
toàn dân


4) <i><b>Ch.thắng của quân</b></i>
<i><b>Đồng Minh</b></i> tiêu diệt PX
Đức và Nhật, tạo thời
cơ th.lợi cho n.dân ta
tiến hành KN giành
th.lợi


1) Cuộc kháng chiến chống
Pháp thắng lợi nhờ có <i><b>sự</b></i>
<i><b>lãnh đạo sáng suốt của</b></i>
<i><b>Đảng đứng đầu là Hồ Chủ</b></i>
<i><b>Tịch</b></i>, với đường lối kháng
chiến đúng đắn và sáng tạo
2) <i><b>Sự đoàn kết dũng cảm </b></i>của


toàn dân toàn quân ta trong
chiến đấu và sản xuất.


3) Vai trò của<i><b> hậu phương</b></i>, mặt
trận dân tộc thống nhất …
4) Sự <i><b>đoàn kết </b></i>chiến đấu của


nhân dân Lào – Campuchia


5) Sự đồng tình <i><b>ủng hộ</b></i> của Trung
Quốc, Liên Xô và các nước


trong phe XHCN – Nhân dân
Pháp và nhân dân tiến bộ trên
thế giới


<i><b>1)</b></i> Cuộc kháng chiến chống
Mỹ thắng lợi nhờ có <i><b>sự</b></i>
<i><b>lãnh đạo sáng suốt của</b></i>
<i><b>Đảng, đứng đấu là Chủ</b></i>
<i><b>tịch Hồ Chí Minh</b></i> với
đường lối quân sự – chính
trị - ngoại giao độc lập, tự
chủ, đúng đắn và sáng tạo...


<i><b>2)</b></i> <i><b>Nhân dân ta giàu lịng</b></i>
<i><b>u nước</b></i>, đồn kết, lao
động cần cù, chiến đấu


<i><b>dũng cảm.</b></i>


<i><b>3)</b></i> Vai trò quan trọng của


<i><b>hậu phương</b></i> miền Bắc.


<i><b>4)</b></i> Sự <i><b>phối hợp chiến đấu,</b></i>
<i><b>đoàn kết</b></i> giúp đỡ nhau trong
cuộc đấu tranh chống kẻ thù
chung của 3 nước Đông
Dương.


<i><b>5)</b></i> Sự đồng tình <i><b>ủng hộ</b></i>,


giúp đỡ to lớn của các lực
lượng CM, hịa bình, dân
chủ thế giới nhất là Liên Xô,
Trung Quốc và các nước
XHCN khác.


<i><b>BẢNG 9) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8-1945, kháng chi n ch ng Pháp v</b></i>

<b>ế</b>

<b>ố</b>

<b>à</b>


<b>ch ng M</b>

<b>ố</b>

<b>ỹ</b>



<i><b>Cách mạng tháng 8-1945</b></i> <i><b>Kháng chiến chống Pháp </b></i> <i><b>Kháng chiến chống Mỹ</b></i>


1) CM tháng Tám


thắng lợi là một <i><b>biến cố vĩ</b></i>
<i><b>đại</b></i> trong lịch sử dân tộc,
phá tan xiềng xích của thực
dân,phát xít lật nhào ngai
vàng phong kiến giành
chính quyền về tay nhân
dân.


2) Mở ra <i><b>kỷ</b></i>


<i><b>nguyên mới</b></i> cho dân tộc: kỷ


1) Cuộc kháng chiến chống
pháp thắng lợi <i><b>đã chấm</b></i>
<i><b>dứt cuộc chiến tranh xâm</b></i>
<i><b>lược và cách thống trị của</b></i>
<i><b>Pháp</b></i> trong gần một thế kỷ


ở Việt Nam


2) Miền Bắc được giải
phóng–tiến lên giai đoạn


1) Cuộc KC chống Mỹ cứu
nước th/lợi đã <i><b>kết thúc</b></i>
<i><b>21 năm chiến đấu chống</b></i>
<i><b>Mỹ và 30 năm chiến</b></i>
<i><b>tranh GPDT và bảo vệ</b></i>
<i><b>tổ quốc, chấm dứt hoàn</b></i>
<i><b>toàn ách thống trị của</b></i>
<i><b>CNTD-ĐQ</b></i> ở nước ta,
hoàn thành cuộc CM
DTDCND trong phạm vi
cả nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>5--………..</i>
nguyên độc lập dân tộc gắn


liền với CNXH


3) <i><b>Góp phần</b></i> vào
chiến thắng CNPX trong
CTTG II, chọc thủng khâu
yếu nhất trong hệ thống
thuộc địa của CNĐQ.
4) <i><b>Cổ vũ</b></i> mạnh mẽ


các dân tộc thuộc địa đấu


tranh tự giải phóng.


CMXHCN.


3) <i><b>Giáng một địn</b></i> nặng nề
vào âm mưu nô dịch, tham
vọng xâm lược của CNĐQ
sau chiến tranh thế giới thứ
II, góp phần làm tan rã hệ
thống thuộc địa của CNĐQ
4) <i><b>Cổ vũ</b></i> mạnh mẽ PTGPDT
của các nước thuộc địa và
phụ thuộc.


nhất, đi lên CNXH.
3) <i><b>Tác động</b></i> mạnh đến tình


hình nước Mỹ và thế giới


4) <i><b>Cổ vũ</b></i> to lớn tới phong
trào CM thế giới...


<i><b>BẢNG 10) Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947; Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950; Chiến dịch</b></i>
<i><b>Điện Biên phủ 1954</b></i>


<i><b>Nội</b></i>
<i><b>dung</b></i>


<i><b>Việt Bắc thu-đông 1947</b></i> <i><b>Biên giới thu-đông 1950</b></i> <i><b>Điện Biên phủ 1954</b></i>
<i><b>Âm</b></i>



<i><b>mưu</b></i>
<i><b>của</b></i>
<i><b>địch</b></i>


* 3/1947, Bôlae làm Cao uỷ P ở
ĐD vạch kế hoạch tấn công lên
Việt Bắc nhằm:


-Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng
chiến của ta


-Tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ
lực.


->nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.


* Pháp thông qua kế hoạch
Rơve nhằm:


-Tăng cường hệ thống phịng
ngự trên đường số 4, thiết lập
hành lang Đơng-Tây


- Chuẩn bị mở cuộc tấn công
qui mô lớn lên Việt Bắc lần
hai,


->nhanh chóng kết thúc chiến


tranh.


* Để đối phó với các cuộc
tiến công của ta lên tây Bắc,
Na-va quyết định tập trung
LL cho ĐBP và xây dựng
ĐBP trở thành tập đàon cứ
điểm mạnh nhất ĐD.


- Na-va tăng dần số quân
chiếm đóng ở ĐBP lên tới 16
200 quân, với 49 cứ điểm, 2
sân bay, 3 phân khu... ĐBP
được coi là “pháo đài bất khả
xâm phạm” ...


<i><b>Chủ</b></i>
<i><b>trươn</b></i>
<i><b>g của</b></i>
<i><b>ta</b></i>


Ngày 15/10/1947 Ban thường vụ
TW Đảng ra chỉ thị “ “Phải phá
tan cuộc tấn công mùa Đông của
giặc Pháp”.


-Tiêu diệt sinh lực địch


-Khai thông biên giới Việt
Trung



-Củng cố và mở rộng căn cứ
địa Việt Bắc


-12/1953, Đảng ta chọn ĐBP
làm điểm quyết chiến chiến
lược giữa ta và Pháp.


-Quân dân ta đã chuẩn bị tích
cực với tinh thần “Tất cả cho
<i>tuyền tuyến, tất cả để chiến</i>
<i>thắng” …</i>


<i><b>Diễn</b></i>
<i><b>biến</b></i>


<i><b>a)Các cuộc tấn công của giặc</b></i>
<i><b>Pháp lên Việt Bắc.</b></i>


-Từ 7/10/1947 Pháp huy động
12000 quân tấn công lên Việt Bắc
-Sáng 7/10/1947 Pháp cho bộ
phận quân nhảy dù nhảy xuống
chiếm Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ
Đồn...


-Cùng ngày, một binh đoàn bộ


-Sáng 16/9/1950 ta nổ súng tấn
công cụm cứ điểm Đông Khê,


mở đầu chiến dịch. Mất Đông
Khê, Thất Khê bị uy hiếp, Cao
Bằng bị cơ lập, hệ thống phịng
ngự trên đường số 4 bị cắt làm
đôi.


-Mất Đông Khê địch phải cho
quân rút khỏi Cao Bằng bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>………..</i>
binh tiến lên đường số 4 đánh Cao


Bằng, rồi theo đường số 3 vịng
xuống Bắc Cạn bao vây Việt Bắc
ở phía Đơng và phía Bắc.


-9/10/1947 binh đồn hổn hợp bộ
binh và lính thuỷ đánh ngược
sông Hồng,sông Lô tiến lên
Tuyên Quang bao vây Việt Bắc từ
phía Tây.


<i><b>b)Quân ta chiến đấu bảo vệ căn</b></i>
<i><b>cứ địa Việt Bắc.</b></i>


-Trên các mặt trận, quân ta đã anh
dũng chiến đấu, từng bước phá
hai gọng kìm của địch.


-Quân ta chủ động bao vây và tiến


công địch Chợ Mới, Chợ Đồn,
Chợ Rã... buộc P phải rút lui khỏi
ở Chợ Đồn, Chợ Rã (cuối
11/1947)


-Ở mặt trận hướng Đông: quân ta
chặn đánh địch trên đường số 4,
tiêu biểu là trận đèo Bông Lau
(30/10/1947


<i>-Ở mặt trận hướng Tây: quân ta</i>
liên tục chặn đánh địch trên sông
Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng,
Khe Lau.


-Hai gọng kìm Đ-T của địch bị bẻ
gãy khơng khép lại được.


-Đến 19/12/1947quân Pháp rút
khỏi Việt Bắc.


một cuộc hành quân kép.
+Cho một cánh quân từ Thất
Khê lên đánh chiếm lại Đông
Khê và đón cánh quân Cao
Bằng về.


+Đồng thời cho quân đánh lên
Thái Nguyên để thu hút lực
lượng của ta-Đoán được ý đồ


của địch ta bố trí quân mai
phục, chặn đánh địch trên
đường số 4 khiến cho 2 cánh
quân này không gặp được
nhau... quân Pháp buộc P phải
rút về Na Sầm...


-Từ ngày 10 đến 22/10/1950
địch hốt hoảng rút khỏi các cứ
điểm còn lại trên đường số 4.
Chiến dịch kết thúc thắng lợi.


-<i><b>Đợt2: </b></i>(30/3->26/4/1954)
Quân ta đồng loạt tấn công
vào các cứ điểm phía đơng
khu Trung tâm Mường
Thanh như : E1, D1, C1,


A1...Ta chiếm phần lớn các


cứ điểm tạo điều kiện để bao
vây, chia cắt khống chế địch
-<i><b>Đợt 3:</b></i> (Từ 1-> 7/5/1954)
Quân ta đồng loạt tiến công
vào khu Trung tâm Mường
Thanh và phân khu Nam.
Chiều ngày 7/5 quân ta đánh
vào sở chỉ huy địch.


Đến 17h30 ngày 7/5/1954 lá


cờ quyết chiến quyết thắng
bay trên nóc hầm Đờ-Cát.
Tướng Đờ-Cát và tồn bộ Bộ
tham mưu của địch bị bắt.
Chiến dịch toàn thắng.


<i><b>Kết</b></i>
<i><b>quả</b></i>


-Loại khỏi vòng chiến đấu 6000
tên địch, 16 máy bay, 11 tàu chiến
và ca nô…


-Căn cứ địa Việt Bắc được giữ
vững, cơ quan đầu não kháng
chiến được bảo vệ an toàn, bộ đội
ta trưởng thành.


-Loại khỏi vòng chiến đấu
8300 tên địch, thu và phá hủy
nhiều vũ khí và phương tiện
chiến tranh.


-Khai thông biên giới Việt
Trung dài 750 Km


-Chọc thủng hành lang Đông
Tây.


-Căn cứ địa Việt Bắc được giữ


vững


<b>-</b>Ta loại khỏi vòng chiến đấu
16.200 tên, bắn rơi và phá
hủy 62 máy bay và thu nhiều
phương tiện chiến tranh…
-Đập ta hoàn toàn kế hạch Na
va và mọi mưu đồ chiến lược
của Pháp Mỹ.


<i><b>Ý</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>


- Chiến thắng Việt Bắc đã giáng 1
đòn quyết định vào chiến lược
“đánh nhanh, thắng nhanh” của P,
buộc chúng phải chuyển sang
đánh lâu dài với ta và thực hiện
chính sách “dùng người Việt đánh


-Là thất bại lớn của địch cả
về quân sự lẫn chính trị, địch
bị đẩy vào thế phòng ngự bị
động.




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>7--………..</i>
người Việt”, “Lấy chiến tranh



nuôi chiến tranh”.


<b> - </b>Với chiến thắng Việt Bắc cuộc
kháng chiến của ta chuyển sang
giai giai đoạn mới.


-Mở ra bước phát triển mới của
cuộc kháng chiến, ta bắt đầu
giành quyền chủ động chiến
lược trên chiến trường chính.


khả năng kết thúc th.lợi cuộc
kh.chiến.


- Th/lợi của cuộc tiến công
chiến lược Đ–X 1953-1954
và chiến dịch ĐBP đã làm
cho kế hoạch Na-va bị phá
sản, giáng 1 đòn q.định vào ý
chí x.lược của TD P, tạo cơ
sở đi đến ký HĐ Giơne
-Cổ vũ m/mẽ PTGPDT trên
TG


-Góp phần làm lung lay và
tan rã hệ thống th.địa của CN
thực dân


<i><b> </b></i>



<i><b>BẢNG 11 ) Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973)</b></i>
<i><b>Nội</b></i>


<i><b>dung</b></i>


<i><b>Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)</b></i> <i><b>Hiệp định Pa-ri (1973)</b></i>
<i><b>Hoàn</b></i>


<i><b>cảnh</b></i>


-Chiến dịch ĐBP giành thắng lợi
(7/5/1954)


-8/5/1954, HN bắt đầu thảo luận, đến
21/7/1954 Hiệp định được ký


-Quân dân MB làm nên trận “ĐBP trên khơng” đập
tan cuộc khơng kích bằng máy bay B52 vào Hà
Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm cuối 1972 của
Mỹ.


-27/1/1973 Hiệp định chính thức được ký


<i><b>Nội</b></i>
<i><b>dung</b></i>
<i><b>Hiệp</b></i>
<i><b>định</b></i>


1) Các nước tham dự HN cam kết
tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là


độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ của 3 nước VN, Lào và
CPC; cam kết không can thiệp vào
công việc nội bộ của 3 nước.


2) Các bên tham chiến ngừng
bắn,lập lại hồ bình trên tồn ĐD.
3) Các bên tham chiến thực hiện


cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao
khu vực...


4) Hiệp định cấm đưa QĐ, nhân viên
qn sự, vũ khí nước ngồi vào các
nước Đông Dương


5) Việt Nam tiến tới thống nhất bằng
cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả
nước được tổ chức vào 7/1956 dưới
sự kiểm soát và giám sát của 1 Uỷ
ban quốc tế


6) Trách nhiệm thi hành HĐ
Giơnevơ thuộc về những người ký két


1) Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc
lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của VN.


2) Hai bên ngừng bắn ở MN vào lúc 24 giờ,


27/1/1973 và Hoa Kỳ cam kết chấm dứt mọi
hoạt động quân sự chống MB Việt Nam.
3) Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân


các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ qn
sự, cam kết khơng tiếp tục dính líu qn sự
hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của MN
VN.


4) Các bên thừa nhận thực tế MN VM có 2
chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3
lực lượng chính trị.


5) Nhân dân MN VM tự quyết định tương lai
chính trị của họ thơng qua tổng tuyển cử tự do,
khơng có sự can thiệp của nuớc ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>………..</i>
HĐ và những người kế tục họ. 7) Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn


vết thương chiến tranh ở VN và ĐD, thiết lập
quan hệ bình thưồng cùng có lợi với VN


<i><b>BẢNG 12) Chiến thắng Điện Biên phủ (1954) và Chiến thắng Điện Biên phủ trên không (1972)</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Điện Biên phủ</b></i> <i><b>“Điện Biên phủ trên không”</b></i>


<i>Thời gian</i> 13/3 đến 7/5/1954 18 đến 29/12/1972


<i>Địa điểm</i> Điên Biên phủ (Lai Châu) Hà Nội, Hải Phòng
<i>Kết quả</i> -Ta loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên,



bắn rơi và phá hủy 62 máy bay và thu nhiều
phương tiện chiến tranh…


-Đập ta hoàn toàn kế hạch Nava và mọi
mưu đồ chiến lược của Pháp Mỹ.


-Bắn rơi 81 máy bay (34 B52, 5 F111), bắt
sống 43 phi công Mĩ...


-Đập tan cuộc tập kích chiến lược đường
khơng bằng máy bay B52 của Mĩ


<i>Ý nghĩa</i> Buộc Pháp phải kí HĐ Giơnevơ (21/7/1954) Buộc Mĩ phải kí HĐ Pari (27/1/1973)


<i><b>BẢNG 13) Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và thứ hai của Đế quốc Mĩ. </b></i>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I</b></i> <i><b>Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ II</b></i>


<i>Thời gian</i> 5/8/1964 đến 1/11/1968 (4 năm) 6/4/1972đến 15/1/1973
<i>Địa điểm</i> Miền Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Bắc và Bắc Trung Bộ
<i>Kết quả</i> Bắn rơi, phá huỷ 3 243 máy bay (6 B52, 3


F111); bắn cháy, chìm 143 tàu chiến...


-Bắn rơi 735 máy bay (61 B52, 10 F111), bắn
chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vịng chiến đấu
hàng trăm phi cơng Mĩ...


<i>Ý nghĩa</i> Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và ngồi


vào bàn đàm phán ở HN Pari


Buộc Mĩ phải ngừng ném bom MB và kí HĐ
Pari (27/1/1973)


<i><b>BẢNG 14) Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ-Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1945.</b></i>
<i><b>Nguyên nhân phát triển kinh tế Mỹ</b></i> <i><b>Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản</b></i>


1) Áp dụng thành tựu KHKT...
2) Lãnh thổ Mỹ rộng lớn...


3) Mỹ lợi dụng chíến tranh để làm giàu...
4) Các tổ hợp cơng ty Công nghiệp quân sự,


các công ty độc quyền... có sức cạnh tranh lớn
và hiệu quả ở cả trong và ngồi nước


5) Các chính sách và biện pháp điều tiết của
Nhà nước đóng vai trị quan trọng


1) Áp dụng thành tựu KHKT...


2) Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân
tố quyết định hàng đầu


3) Chi phí cho quốc phịng thấp...


4) Các cơng ty Nhật năng động, có tầm nhìn
xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và tính cạnh
tranh cao



5) Vai trị l/đạo, q/lý có hiệu quả của Nhà nước
6) Tận dụng các yếu tố bên ngoài:nguồn viện


trợ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>9--………..</i>


<i><b>BẢNG 15) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của PT Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939.</b></i>
<i><b>a) Ý nghĩa lịch sử của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939.</b></i>


<i>Phong trào Cách mạng 1930-1931</i> <i>Phong trào Cách mạng 1936-1939</i>
1) Khẳng định đường lối đúng đắn của


Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
đối với CM Đông Dương.


2) Từ phong trào khối Liên minh
Cơng-Nơng được hình thành, cơng nhân và nơng
dân đã đồn kết với nhau trong đấu tranh
CM.


3) Phong trào CM 1930-1931 được đánh giá
cao trong phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng
CSĐD là phân bộ độc lập trực tiếp thuộc
Quốc tế Cộng sản.


1) Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là
phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức


dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD.


2) Phong trào dân chủ 1936-1939 đã buộc
chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số
yêu sách về dân sinh, dân chủ; quần chúng
được giác ngộ về chính trị, trở thành LL chính
trị hùng hậu của CM; cán bộ được tập hợp và
trưởng thành, Đảng tích luỹ được nhiều kinh
nghiệm trong đấu tranh.


3) Phong trào đã động viên, giáo dục, tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh, đồng
thời đập tan những luận điệu tuyên truyền,
xuyên tạc với những hành động phá hoại của
các thế lực phản động.


<i><b>b) Bài học kinh nghiệm của Phong trào Cách mạng 1930-1931 và 1936-1939</b></i>


<i>Phong trào Cách mạng 1930-1931</i> <i>Phong trào Cách mạng 1936-1939</i>
1) Để lại bài học quý về:


- Công tác tư tưởng, XD khối Liên


minh C-N


- Mặt trận dân tộc thống nhất tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
2) Là cuộc <i><b>tập dượt đầu tiên</b></i> cho Tổng khởi


nghĩa tháng Tám sau này.



1) Để lại bài học quý về :


- XD Mặt trận dân tộc thống nhất


- Tổ chức và lãnh đạo trong đấu
tranh công khai, hợp pháp


- Đ.tranh tư tưởng trong nội bộ
Đảng với các Đảng phái chính trị phản
động.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×