Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 391 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 13.8.10 Tuần 1
Ngày giảng: 16.8.10 Tiết 1
Văn bản:
(Trun thut)
A. Mơc Tiªu
Gióp häc sinh
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng cháu Tiên”. Chỉ ra đợc ý nghĩa
của những chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện.
- Kể lại đợc truyện: Đúng cốt truyện, diễn cảm bằng lời văn cá nhân.
- Rèn kỹ năng đọc, kể, tìm hiu ý ngha ca truyn dõn gian.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống cao quý của dân tộc
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGK, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, giáo án.
- HS: Soạn bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp, phân tích, giảng bình
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (1)
KT sự chuẩn bị của học sinh
III. Bµi míi: (1’)
ở Tiểu học các em đã đợc học, kể rất nhiều truyện: Truyện có những yếu tố kỳ ảo
của thần thoại, truyện có liên quan đến lịch sử của dân tộc. Lên bậc THCS, cụ thể ở lớp
6 chúng ta sẽ tìm hiểu một số văn bản dới hình thức các câu chuyện. Có rất nhiều thể
loại: Dân gian, trung đại, hiện đại … trớc hết ta sẽ tìm hiểu truyện dân gian (truyền
miệng từ đời này sang đời khác) trong đó có truyền thuyết, cổ tích … Vậy truyền thuyết
là gì, có ý nghĩa nh thế nào đới với cuộc sống, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài học
ngày hơm nay.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Giới thiệu loại truyện dân gian: Khơng có tác giả,
tác giả là nhân dân đợc truyền miệng từ ngời này sang
ngời khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Truyền thuyết là một loại truyện dân gian
G: Yêu cầu học sinh đọc phần * - chú thích.
H: Đọc */ 7-SGK
? Qua phần đọc hãy cho biết thế nào là truyền thuyết?
H: - Là loại truyện dân gian truyền miệng kể về các
nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ.
- Thêng có yếu tố tởng tợng kỳ ảo
- Thể hiện, thái độ, cách đánh giá của nội dung đối
với các nhân vật, sự kiện lịch sử y.
? Truyền thuyết có liên hệ gì với thần thoại không?
H: - Truyền thuyết có liên quan chặt chẽ với thần thoại
(cùng có các chi tiết tởng tởng, kỳ ảo)
- Nhiều truyền thuyết (thời vu Hùng) là thần thoại
đã đợc lịch sử hóa.
? T¹i sao trun thuyÕt cã yÕu tè kú ¶o gièng thần
thoại mà ngời kể, ngời nghe vẫn tin truyền thut lµ cã
thËt?
H: Vì nó liên quan đến nhân vật, sự kiển lịch sử.
G: Truyền thuyết không phải là lịch sử nhng gắn với
cốt lõi sự thât lịch sử (là những sự kiện lịch sử quan
trọng nhất, chủ yếu nhất mà tác phẩm phản ánh …)
G: Hớng dẫn học sinh đọc: rõ ràng, mạch lạc, nhấn
mạnh các chi tiết li kỳ, tởng tợng. Thực hiện 2 lời đối
thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ
? Theo em giọng dọc của Âu Cơ khi nói với chồng phải
nh thế nào?
H: Lo lắng, than thở
? Còn giọng của Lạc Long Quân?
H: Tình cảm, ân cần, chậm rÃi.
G: c 1 đoạn sau đó cho HS đọc tiếp các phần cịn lại
H: Đọc, nhận xét giọng đọc của nhau.
G: NhËn xÐt chung
? Em hiÓu nh thÕ nµo lµ: Ng tinh, thñy cung, Thần
nông?
H: Dựa chú thích SGK giải thích.
G: Cho HS tìm hiểu 1 số từ khó còn lại: 5, 7
G: Em hãy nêu các sự việc chính đợc kể trong văn bản,
tìm các đoạn tơng ứng với sự việc đó?
H: Tìm sự việc trong các đoạn:
- ViƯc kÕt h«n cđa LLQ và AC (Đầu Long
trang )
- Việc sinh con và chia con của LLQ và AC ( ….
Lên đờng)
- Sự trởng thành của các con LLQ và AC (còn lại)
G: Yêu cầu 3 học sinh kể tóm tắt lại 3 đoạn trên
H: Kể tóm tắt theo các sự việc trên
G: Dự vào việc tóm tắt văn bản trên em hÃy nêu bố
cục?
H: Chia 3 đoạn
- Đầu long trang: Giới thiệu nguồn góc 2 nhân
vật và việc kết hôn của họ
- Tiếp … lên đờng: Việc sinh con và chia con
- Còn lại: Sự trởng thành của các con.
G: Chóng ta sÏ tìm hiểu theo bố cục của văn bản
? VB gồm những nhân vật nào? Tìm chi tiết miêu tả
những nhân vật này?
H: Nổi bật là 2 nhân vật LLQ và Ac
- LLQ: + Con thần Long nữ, nòi rang, ở nớc
+ Tài năng: Sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ
+ Việc làm: Giúp dân diệt yêu quái, dạy dân
trồng trọt …
- AC: + Thuộc dòng Tiên, họ Thần nông, ở trên núi,
xinh đẹp tuyệt trần.
? Qua những chi tiết trên em hÃy nhận xét về 2 nhân
vật này, về hình dáng, nguồn gốc, tài năng?
H: Thảo luận, tìm nội dung chủ yếu về 2 nhân vật LLQ
và AC: Đều là thần, nguồn gốc: lớn lao, hình dạng: đẹp
? Em thấy đời sống của 2 nhân vật này có gì khác biệt?
H: LLQ: ở nớc, AC: cn
2. Đọc, kể, chú thích (6)
a, Đọc
b, Tìm hiểu chú thích
c, Kể tóm tắt
II. Phân tích
1. Bố cục: (2)
- 3 đoạn
2. Phân tích
a, Nhân vật LLQ và AC (8’)
? Sự khác biệt đó nói lên iu gỡ?
H: Tính tình, tập tục, tập quán khác nhau
? 2 ngời có 2 đời sống khác biệt lại kết duyên cùng
nhau cho em suy nghĩa gì?
H: Họ là thần có tính cách lớn lao, đẹp đẽ, xứng đáng
kết dun cùng nhau.
? Sau việc kết hôn của LLQ và AC có điều gì kỳ lạ?
H: AC có mang đẻ ra 1 bọc trăm trứng nở thành 100
ngời con đẹp đẽ lạ thờng, không cần bú mớm tự lớn lên
khơi ngơ, khoe mạnh nh thần.
? Em cã nh©n xÐt gì về chi tiết này?
H: Chi tit tng tng, hoang đờng kỳ lạ mang đậm màu
sắc thần thoại.
? Chi tiết hoang đờng này có ý nghĩa gì?
H: Lµ sù kÕt tinh của nòi Rồng giống Tiên nguån
gèc cao quý. Gi¶i thÝch nguån gèc ngêi ViÖt: cïng
trong bäc trøng khối thống nhất
? Bác Hồ gọi dân tộc ta là gì? Giải thích?
H: ng bo: Cựng 1 bo thai, mọi ngời trên đất nớc
đều chung 1 nguồn gốc.
? Em có nhân xét gì về trí tởng tợng của ngời xa, chi
tiết đó có tác dụng gì trong câu chuyn?
H: Trí tởng tợng phong phú, kỳ ảo, trong sáng tăng
chất thơ cho câu chuyện.
G: Nh vy lch sử đợc kỳ ảo hóa để khái quát hóa, lý
t-ởng hóa nhân vật.
? Nh tìm hiểu đời sống của LLQ và AC về phong tục,
tập quán, nhắc lại “cho biết đó là nguồn gốc của sự
viẹc gì?
H: LLQ ë níc, Ac ë c¹n
Vì vậy LLQ không thể ở mÃi trên cạn vỊ thđy
cung
? Thái độ, tâm trạng AC ra sao? LLQ quyết định gì?
H: AC rất buồn, gọi chồng than thở.
LLQ quyết định chia con: 50 theo cha xuống biển,
50 theo mẹ lên núi cai quản các phơng
có việc gì thì giúp đỡ nhau.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ viƯc chia tay nµy?
H: Hợp lý, điều tất yếu vì LLQ và AC có tính tình, tập
qn khác nhau, khơng thể ở chung mãi đợc.
? Chia con cã ph¶i chia rÏ dân ttộc, chia rẽ khối thống
nhất không? Câu nói khi cã viƯc … hĐn “ cđa LLQ cã
ý nghÜa g×?
H: - Chia con không có nghĩa là chia rẽ dân tộc, dây là
sự mở man bờ cõi ra 2 hớng (biĨn, nói)
- Câu nói của LLQ thể hiện sự đoàn kết giúp đỡ lẫn
G: Rừng núi là quê mẹ, biển cả là quê cha: Đặc điểm
địa lý nớc ta có rừng có biển. Cái lợi của lịch sử là sự
phát triển cộng đồng dân tộc đến thời điểm mở mang
đất nớc về hai hớng: rừng và biển sự phong phú, đa
dạng của các dân tộc ngời Việt chung dịng máu, chung
gia đình, cha mẹ cội ngờn dân tộc.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối?
¿
b, ViƯc sinh con vµ chia con
cđa LLQ vµ AC: (13)
- Bọc trăm trứng: KÕt tinh
nßi Rång gièng Tiªn
Nguån gèc cao quý cđa ngêi
ViƯt lµ 1 khèi thèng nhÊt.
H: Đọc.
? Đoạn này kể về việc gì?
H: Việc trởng thành của các con LLQ và AC, sự hình
thành nớc Văn Lang.
? Ai là ngời có công đầu dung nớc?
? Ơng đặt tên nớc, niên hiệu là gì? đóng đơ ở đâu?
H: Nớc văn Lang, hiệu: Hùng Vơng, đóng đơ: Phong
Châu (Phú Thọ)
? Bác Hồ từng căn dặn chúng ta điều gì khi đất nớc có
chiến tranh?
H: “Các vua Hùng đã có cơng dung nớc, Bác cháu ta
phải cùng nhau giữ lấy nớc”
G: Nh vậy Bác Hồ đã khẳng định trong lịch sử Việt
Nam ngời đầu tiên có cơng dung nớc là các vua Hùng,
các vua Hùng nối tiếp sự nghiệp xây dung, mở mang
bờ cõi qua nhiều triều đại, để có đất nớc Việt Nam nh
ngày hôm nay. Chúng ta đã tiếp bớc thế hệ đi trớc phải
có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ bờ cõi này.
- Giới thiệu đền Hùng ở Phong Châu (Phú Thọ),
ngày giỗ tổ ở phần đọc thêm.
? Truyện kể hấp dẫn ngời đọc, ngời nghe do đâu?
H: Trun kĨ ng¾n gän, có nhiều chi tiết tởng tợng kì
ảo giàu ý nghĩa.
? Qua đó em hãy nêu nội dung ý nghĩa của truyn?
H: Khỏi quỏt...
- Giải thích suy tôn giống nòi
- ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng ngời
Việt
? Gọi H đọc ghi nhớ?
? Theo em sức hấp dẫn nhất của truyện đợc tạo nên nhờ
yếu tố nào? Vai trò của những chi tiết đó?
H: Chi tiết tởng tợng kỳ ảo Tơ đậm tính chất kỳ lạ,
lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, thần kỳ hóa nguồn gốc
dân tộc.
? T¹i sao truyện có những chi tiết tởng tợng kỳ ảo mà
ngời nghe vẫn tin là có thật? Vì sao?
H: Gn với sự kiện lịch sử có thất ở thời đại Hùng
V-ơng, tên nớc, triều đại, tên đất đóng đơ.
G: Văn bản này có chi tiết hoang đờng, gắn với sự kiện
lịch sử có thất vậy văn bản thuộc thể loại truyện nào?
H: Truyền Thuyết
G: Cho học sinh đọc, xác định yêu cầu BT?
H: - Tìm truyện của dân tộc khác ở Việt Nam giải thích
nguồn gốc dân tộc tơng tự sự giống nhau đó, khẳng
định điều gì?
G: Cho hs th¶o luËn theo 6 nhãm
H: Ngêi Mêng: “Qu¶ trøng to në ra co ngêi”
Ngêi Khơ Mú: Quả bầu mẹ
Khng nh s gn gũi về cội nguồn và sự giao lu
văn hóa giữa các dân tộc trên đất nớc ta.
G: Giới thiệu hs: “Truyện cổ các dân tộc ít ngời ở Việt
nam” tìm đọc
III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:
- Trun kĨ ng¾n gän, có
nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo
giàu ý nghĩa.
2. Nội dung:
- gthích, suy tôn nguồn gốc
cao quí, thiêng liêng cđa d©n
téc VN
- Thể hiện ý nguyện đồn kết
thống nhất của nhân dân ta ở
mọi miền đất nớc.
3. Ghi nhí: Sgk – 8
IV. LuyÖn tËp (7’)
? Em hÃy kể lại truyện CRCT?
Yêu cầu: Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản
Dùng lời văn của mình
Kể diễn cảm
- 1 H kể
-> Nhận xét
Bài tập 2
IV. Cñng cè: (2’)
G: Cho hs đọc phần đọc thờm
? Em hiểu Văn Lang nghĩa là gì?
H: - Đất nớc tơi đẹp, sáng ngời, có văn hóa (Văn)
- Đất nớc của ngời đàn ông, các chàng trai khoe mạnh, giàu có (Lang)
G: - Theo giáo sự Lê Văn Lan: Văn Lang: Con ngời
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (1’)
- Häc bài, thuộc ghi nhơ SGK/8
- Hoàn thành phần BT, vở BT
- Chuẩn bị văn bản: Bánh chng, bánh giày
E. Rút kinh nghiệm
...
Ngày soạn: 14.8.10 Tuần 1
Ngày giảng: 17.8.10 Tiết 2
Văn bản:
<i> </i> (Trun thut)
(Tù häc cã híng dÉn)
A. Mơc Tiªu
Gióp häc sinh
- HiĨu néi dung, ý nghÜa truyÖn
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng
- Học sinh kể lại đợc truyện
- Có thái độ tơn kính tổ tiên
B. Chuẩn b
- GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh minh họa
C. Ph ơng pháp:
- Quy nạp, phân tích, giảng bình
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
? Em hÃy kể lại truyền thuyết Con Rông cháu Tiên, nêu ý nghĩa truyện.
? Nêu ý nghĩa xâu xa, lý thú của chi tiết cái bọc trăm trứng?
Đáp án
- Giới thiệu về LLQ và AC
- LLQ và AC kết duyên
- AC sinh ra bọc trăm trứng, nở 100 ngời con
- Cuộc chia ta giữa LLQ và AC
- Sự trởng thành của các con, nguồn gèc d©n téc ViƯt
* ý nghĩa: Giải thích, suy tơn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của dân tộc Việt Nam, đề
cao nguồn gốc chung, ý nguyện đoàn kết thống nhất dân tộc.
2. Bọc trăm trứng bắt nguồn từ thực tế rang, rắn (bò sát) đều đẻ trứng, chim cũng đẻ
trứng, từ “đồng bào” cùng 1 bào thai Tất cả ngời Việt chúng ta đều sinh ra cùng 1
bọc trứng của mẹ AC: vốn khỏe mạnh, cờng tráng, đẹp đẽ.
III. Bµi míi: 1’
Mỗi khi xuân về, trong mân cỗ Tết của ngời Việt nam chúng ta không thể thiếu 2
thứ bánh: Bánh chng, bánh giầy. Ngồi hình thức ra nó cịn mang theo ý nghĩa sâu xa,
lý thứ. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết ở thời vua Hùng?
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Ghi bng
? HÃy cho biết văn bản thuộc thể loại gì?
H: Truyền thuyết
? Nhắc lại khái niệm truyền thuyết?
H: Nhắc lại kh¸i niƯm
G: Truyền thuyết có nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch
sử thời quá khứ. Vậy câu chuyện truyền thuyết này có
liên quan gì đến lịch sử thời q khứ chúng ta cùng đọc.
? Với thể loại này chúng ta sẽ đọc với ging nh th
no?
H: - Giọng chậm rÃi, tình cảm, chó ý lêi nãi cđa nh©n
vËt:
+ Thần: âm vang, xa vắng
+ Vua Hùng: Đĩnh đạc, chắc khỏe
G: Đọc mẫu: Đầu …. Chứng giám
H: Đọc tiếp (2 hs)
G: Cho hs nhân cách đọc của bạn, sửa sai, bổ sung.
? Qua tìm hiểu chú thích cho biết thế nào là: Tổ tiên,
lang, chng giỏm?
H: Giải thích chú thích
G: Yêu cầu học sinh giải thích 1 số từ khó khác
G: Em hÃy cho biết truyện kể về việc gì? Nêu diễn biến
tóm tắt các sự việc diễn ra trong truyện?
- Lang Liêu đợc thần day bảo cách làm bánh dâng
lên ngày lễ Tiên Vơng
- Vua Hùng chọn bánh của lang Liêu làm lễ đặt
tên bánh, truyền ngôi cho Lang Liờu
G: Nhận xét, rát kinh nghiệm chung
? Dựa vào các sự việc chính diễn ra trong câu chuyện
hÃy tìm bố cục của văn bản?
H: Chia 3 đoạn
- Đầu chứng giám: Hùng Vơng chọn ngời nối
ngôi
- Tiếp hình tròn: LL làm bánh dâng vua
- Còn lại: Vua truyền ngôi cho Lang Liêu
G: Chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung văn bản theo bố cục
I. Tìm hiểu văn bản:
1. Thể loại:
* Truyền thuyết:
2. Đọc, kể, tìm hiểu chú
thích: (5)
a. Đọc
b. Tìm hiểu chú thích
c. Kể
? Tìm nhân vËt chÝnh cđa trun?
H: Vua Hïng, Lang Liªu
? Theo em vì sao Vua Hùng phảit chọn ngời nối ngôi?
Việc này diễn ra trong hoàn cảnh nµo?
H: - Vua Hùng đã già cần ngời nối tiếp sự nghiệp của
mình
- Hồn cảnh: Giặc ngồi đã n, vua có thể tập trung
chăm lo cho dân đợc no ấm
? Để chọn đợc ngời nối ngôi, vua có ý định ra sao, bằng
H: - ý đình: Ngời nối ngơi phải nối đợc chí vua
Không nhất thiết phải là con trởng
- Hình thức: Điều vua hỏi mang tính chất câu đố để
thử tài
G: Trong truyện cổ dân gian: giải đố là một trong những
loại thử thách khó khăn với các nhân vật, đây là cợc thi
trí (khơng phải thi tài)
? Theo em cách chọn ngời nối ngơi đó có giống bình
th-ờng khơng? Tại sao?
H: Khơng giống bình thờng mà đặc biệt: để chọn ngi
ti.
? Cách chọn này có hoàn toàn giống theo lệ truyền ngôi
của các vua Hùng không?
H: Khụng ging hon ton theo các đời vua Hùng, trớc
thì ngời nối ngôi phải là con trởng nhng ở thời vua
Hùng này thì ơng chọn ngời tài khơng nhất thiết phải là
con trởng
G: Quan trọng là ngời nối ngơi có thực tài giỏi, có chí
khí tiếp tục đợc sự nghiệp của vua cha. Đó là quyết tâm
giữ nớc và dung nớc đợc thực hiện tập trung ở vua:
Ng-ời thay mặt trNg-ời cai quản mn dân nối tiếp phát triển
? Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2: Nội dung chính của
đoạn là gì?
H: Đọc. Nội dung chính: Lang Liêu làm bánh dâng vua.
? Lời vua Hùng đa ra thất khó cho 20 hồng tử, họ đã
làm gì để thực hiện ý định của vua cha?
H: Đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon để lễ Tiên Vơng
G: đây nhân vật chính xuất hiện, chàng đợc giới thiệu
nh thế nào? Tù đó cho em thấy đc điều gì...?
H: Lang Liªu: Con thø 18, mĐ bị vua cha ghẻ lạnh thiệt
thòi nhất, sống nghèo khó nh những ngời nông dân
th-ờng.
? Em hÃy tóm tắt lại việc Lang Liêu làm bánh dâng
vua?
H: Anh em chàng đi tìm của quý trên rừng, dới biển
Nhà chàng chØ cã khoai, lóa
1 đêm nằm mộng thất Thần bảo: Khơng gì q: hạt
gạo …. Lất gạo làm bánh mà lễ Tiên Vơng. Chàng làm
ra 2 loại bánh: Vng, trịn
? Vì sao trong các con của vua chỉ có Lang Liêu đợc
thần báo mộng giúp .
H: - Chàng là ngời thiệt thời nhất
2. Phân tích
a, Vua Hùng chọn ng ời nối
ngôi (10)
- Chọn ngời tài, không nhất
thiết phải là con trởng.
b, Nhân vËt Lang Liªu:
(16’)
- Chăm chỉ lo việc đồng áng, cầy cấy
- Tuy là Lang nhng thân phận gần gũi với dân thờng.
- Quan trọng hơn là chàng hiểu đợc ý thần.
? Tại sao Lang Liêu ngẫm thấy lời thần nói đúng?
H: Vì chàng quen lao động, gần gũi với lúa gạo hiểu
giá trị của lúa gạo
? Thần giúp đỡ Lang Liêu bằng cách nào? Lang Liêu
thực hiện ra sao?
Em nhận xét gì về việc làm ấy?
H: - Thần không làm hộ mà chỉ mách bảo
- Lang Liêu làm 2 loại bánh bằng lúa gạo có trong
nhà bằng tài năng và tình cảm của mình với vua cha
? Qua đó em đánh giá nh thế nào về con ngời Lang
Liêu?
H: là ngời thông minh, tài giỏi, hiếu thảo
G: Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối.
H: Đọc
? Em hãy tởng tợng ra cảnh các Lang mang lễ vật đến
lễ Tiên Vơng và thái độ của Vua cha khi xem các lễ vật
đó?
H: - Khung cảnh trang nghiêm, đơng đúc, các lang trình
diện món ngon, vật lạ với vẻ mặt tự hào, hãnh diện.
- Nét mặt vua cha bình thảm, xem lớt qua
? Em thử hình dung đến tâm trạng Lang Liêu khi xung
quanh mân bánh của mình bao nhiêu là sơn hào hải vị?
H: Thảo luận nhóm theo bàn
Lo lắng, tự tin
? Tại sao vua cha lại dừng lại ở chồng bánh của Lang
Liêu?
H: Thấy lạ, cha thÊy
? Thái độ của vua cha khi nghe lang Liêu nói về giấc
mộng?
H: Ngấm nghĩa rất lâu chọn 2 thứ bánh đem lễ trời
đất và Tiên Vơng.
? Vì sao vua chọn 2 thứ bánh đó để tế lễ trời đất và Tiền
Vơng
H: hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế: làm từ hạt gạo
nuôi sống ngời, tự tay tạo ra đợc.
? Vua đặt tên 2 loại bánh đó là gì? Vì sao?
H: Bánh chng, bánh giầy
Tợng Đất, tợng trời, tợng muôn loài
? Vua vừa ý, lấy chồng bánh của Lang Liêu tế trời, đất
và Tiên Vơng chứng tỏ điều gì?
H: Vua đã tìm đợc ngời nối ngơi, chúng tỏ tài đức của
lang Liêu đã nối chí vua
? Việc truyền ngơi này có hợp lý không? Tác giả dân
gian đã ca ngợi ai, ca ngời điều gì?
H: Ca ngợi con ngời biết quý trọng lao động, thành quả
lao động, biết kính trọng tổ tiờn.
? Em hÃy nhận xét cách xây dung nhân vật chÝnh trong
H: Ngời thờng, ngời lao động qua cuộc thi tài đợc thần
giúp đỡ nối ngôi vua (liên quan nhân vật lịch sử)
Là cốt lõi, linh hồn của tác phẩm
G: Cho hs xem tranh SGK: hÃy miêu tả bức tranh?
H: Miêu tả Lang Liêu đang thực hiện cách làm bánh
- Tự tay làm ra 2 loại bánh
bằng lúa gạo
Lang Liêu thông minh,
tài giỏi, hiếu thảo
d©ng vua
? Em hãy nêu nét đặc sắc của truyện?
H: Cách xdựng nhân vật chính Lang Liêu – chi tiết
nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dgian ( nvật chính trải
qua cuộc thi tài, đc thần giúp đỡ và đc nối ngôi vua... )
- So sánh với cách xdng nvt truyn CRCT
? Qua tìm hiểu văn bản em hÃy nêu nội dung ý nghĩa
của truyện?
H: - Giải thích nguån gèc BCBG
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp
- Sự thờ cúng trời đất, tổ tiên
? Vậy qua phân tích chúng ta cần ghi nhỡ điều gì?
H: Đọc ghi nhỡ SGK/12
G: Yờu cu hc sinh xỏc định yêu cầu BT1? Chia nhóm
(bàn) thảo luận?
H: - ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm
bánh chng bánh giầy?
- Thảo luận
- ý nghĩa: Đề cao nghề nơng, sự thờ kính trời đất tổ
tiên. Cha ơng ta xây dung tập quán của mình từ những
điều giản dị nhng có ý nghĩa liêng liêng.
- Quang cảnh nân dân gói bánh chng: giữ gìn truyền
thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc, làm sống lại câu
truyện trong kho tàng truyện dân gian
G: Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
H: Thảo luận
G: Hớng dÉn chi tiÕt cã ý nghÜa
- Lang Liêu nằm mộng gặp thần
- Lời vua nói về 2 loại bánh
Những cái bình thờng giản dị ý nghĩa sâu sắc
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
- GthÝch nguån gèc của
bánh chng, bánh giày 1 cách
thi vị và đầy ý nghÜa
- Đề cao lđộng và nghề
nông, phản ánh thành quả
của cha ơng ngày xa
3. Ghi nhí: SGK /12
IV. Lun tËp
Bµi tập 1
Bài tập 2
IV. Củng cố: (2)
? Nêu ý nghĩa truyện? Miêu tả bức tranh?
V. H ớng dẫn về nhà: (1)
- Học bài. Hoàn thành bài tập 2
- Phát biểu cảm nghĩ của em về truyện Bánh chng, bánh giầy ( đvăn nhỏ )
- Chuẩn bị tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
E. Rút kinh nghiệm
.
...
...
Ngày soạn: 14.8.10 Tuần 1
Ngày giảng: 17.8.10 TiÕt 3
A. Mục Tiêu
+ Đơn vị cấu tạo nên từ
+ Các kiểu cấu tạo tõ
- Học sinh có kỹ năng phân biệt các từ đơn, từ phức (từ ghép, láy)
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ
Qui nạp, thực hành...
D. Tiến trình
I. ổn định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (1’)
KiĨm tra sù chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới: 1
Trong giao tip hàng ngày, khi nói, viết bao giờ chúng ta cũng phải ding đến
tiếng, từ và câu. Vậy từ là gì, cấu tạo của nó nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi phần Ví dụ-SGK/13
? Đọc VD trên cho biết câu văn này có trong văn bảng
nào?
H: Đọc. Câu văn trích trong văn bảng Con Rồng cháu
Tiên
? Cho bit nội dung đợc nói đến trong câu?
H: Cơng lao của LLQ đối với nhân dân.
? ở tiểu học các em đã biết về từ, em hãy tách các từ,
H: Thần / dạy / dân / cách / trồng / trọt / chăn / nuôi /
và / cách / ăn / ở?/
Câu trên gåm 9 tõ 12 tiÕng
? VËy em hiÓu nh thÕ nµo lµ tiÕng?
H: Tiếng phát ra 1 hơi, nghe thành 1 tiếng và có mang
1 thanh điệu nhất định.
? Tiếng dùng để làm gì?
H: Dùng để tạo nên từ
? Một từ gồm máy tiếng?
H: 1 hoặc nhiều tiếng
? Theo em khi nµo 1 tiÕng gäi lµ tõ?
H: Khi tiếng có thể dùng để tạo thành câu tiếng trở
thành t.
? Vậy từ và tiếng có gì giống nhau?
H: 10 tiÕng cã thĨ lµ 1 tõ.
? Muốn tạo thành câu ta phải làm gì?
H: Dùng từ để tạo câu.
? Nh vậy từ có quan hệ gì với câu? Nêu ý hiĨu cđa em
vỊ tõ?
H: Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất tạo câu
G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ, SGK/13
H: Đọc
G: Cho học sinh bài tập nhanh: Xác định tiếng, từ
trong câu sau:
Em / ®i / xem / vô tuyến truyền hình / tại / câu lạc bộ /
nhà máy / giấy./
H: làm BT nhanh: gạch trên bảng phụ
Từ 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy
Từ 2 tiếng: Nhà máy
I. Từ là gì? (13)
1. Ví dụ
2. NhËn xÐt
- 9 tõ
- 12 tiÕng
Từ 3 tiếng: Câu lạc bộ
Từ 4 tiếng: Vô tuyến truyền hình
G: ở Tiểu học các em đã biết về từ đơn và từ phức.
Dựa vào VD-SGK/13 điền các từ trong câu VD vào
bảng phân loại?
H: - §äc vÝ dơ (trÝch văn bản: BCBG)
- T / y, / nớc / ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn
ni / và / có / tục / ngày / Tết / làm / bánh chng /,
bánh giầy /
KiĨu cÊu t¹o tõ VÝ dơ
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề,<sub>và, có, tục, ngày, Tết, làm</sub>
Tõ phøc Tõ ghép
Chăn nuôi, bánh chng, b¸nh
giÊy
Tõ l¸y Trång trät
? Qua bảng trên em hãy phân biệt từ đơn và từ phức?
H: Từ 1 tiếng: Từ đơn
Tõ 2 hc nhiỊu tiÕng: Tõ phøc
G: Tõ phøc gåm mÊy kiÓu?
H: 2 kiÓu: Tõ ghép và từ láy
? T ghộp v t nỏy cú gì giống và khác nhau?
H: - Giống: đều có cấu tạo từ 2 tiếng trở lên
- Kh¸c: Tõ ghÐp: C¸c tiÕng cã quan hƯ víi nhau về
ngữ nghĩa
Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm
? Em hÃy ví dụ từ ghép, từ láy?
H: - Từ ghép: Quần áo, sách vở, nguồn gốc, ông bà
- Từ láy: Xanh xanh, lao xao, xào xác …
? vậy em hiểu từ đợc cấu tạo từ đâu? Từ có mấy loại?
H: Đọc ghi nhớ SGK / 14
G: Phần ghi nhớ này có mấy đơn vị kiến thức cần
nhớ?. Đó là những kiến thức nào?
H: Tr¶ lời
? Đọc, nêu yêu cầu bài tập?
H: Đọc nêu yêu cầu bài tập
G: Yêu cầu học sinh hoàn thành tại lớp, 2 học sinh làm
phần b & c
H: a. Nguồn gèc”, “con ch¸u”: Tõ ghÐp
b. Từ đồng nghĩa với “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc
gác, tổ tiên, gốc rễ …
c. Từ đồng nghĩa theo kiểu thân thuộc: cha mẹ, chú
dì, chú thớm, m con, cha anh .
? Đọc, nêu yêu cầu BT?
H: Nêu yêu cầu
G: Nêu quy tắc sắp xếp các tiÕng trong tõ ghÐp chØ
quan hƯ th©n thc?
H: - Theo giới tính (nam, nữ): chồng vợ, cậu mợ, chú
dì, .
II. Từ đơn và từ phức (12’)
1. Ví dụ
2. Nhận xét:
- 1 tiếng: Từ đơn
- 2 hc nhiÒu tiÕng: Tõ
phøc
+ Từ ghép: Quan hệ về ngữ
nghĩa
+ Từ láy: Quan hệ láy âm
3. Ghi nhớ: SGK / 14
III. Luyện tập: (15’)
Bµi tËp 1
- Theo bËc (trªn, díi): mĐ con, chó cháu, chị em,
.
? Nêu yêu cầu bài tập 3?
G: K bảng phụ cho học sinh điền tên bánh theo từng
đặc im phõn bit
Nêu cách chế biến bánh Bánh rán, nớng, hấp, nhúng, <sub>tráng </sub><sub></sub>
Nêu tên chất liệu bánh Bánh nếp, tẻ, khoai, sắn
Nêu tính chất bánh Bánh dẻo, phồng, xốp, cứng <sub></sub>
Nêu hình dáng của bánh Bánhgối, song bò, quấn thong <sub></sub>
G: Từ láy trong câu miêu tả gì?
H: “thót thÝt”: tiÕng khãc
G: Tìm từ láy cùng tác dụng đó?
H: Nức nở, rng rức, sụt sùi …
G: Cho thi tiếp sức giữa 3 tổ: Thi nhanh tìm từ láy?
H: a. Tả tiếng cời: Khánh khách, khúc khích, sằng sặc
b. Tả tiếng nói: ồm ồm, oang oang …
c. tả dáng điệu: Lom khom, lừ đừ, lả lớt …
Bµi tËp 3
Bµi tËp 4
Bµi tËp 5
IV. Cđng cè: (2’)
G: ThÕ nµo lµ từ? Từ có mấy loại?
H: Trả lời
G: a s trống cho học sinh điền: Sơ đồ cấu tạo từ
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (’)
- Häc ghi nhí. Hoµn thµnh BT
- Viết đoạn văn có sử dụng từ đơn, tứ láy, từ ghép
- Chuẩn bị bài TLV: “Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
E. Rút kinh nghiệm
………
………
………
………
....
………
Tõ
Từ đơn
(gồm 1 tiếng)
Tõ phøc
(2 hc nhiỊu tiÕng)
Tõ ghÐp
(các tiếng có quan hệ về
nghĩa)
Ngày soạn: 15.8.10 Tuần 1
Ngày giảng: 18.8.10 TiÕt 4
A. Mục Tiêu
Giúp học sinh năm vững:
- Mc ớch ca giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội.
- Khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt.
- 6 kiểu văn bản có phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ của con
ngời.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, gi¸o ¸n, 1 sè văn bản
- HS: Vở, SGK, chuẩn bị ở nhà
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: 1()
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bµi míi:
Trong cuộc sống hàng ngày, cong ngời chúng ta lúc nào cũng cần ding đến ngôn
từ để biểu đạt ý nguyện, mong muốn của mình. Đó là giao tiếp. Giao tiếp bao giờ cũng
có mục đích và đợc thể hiện ở các kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt khác nhau.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Trong cuộc sống con ngời, trong quan hệ với nhau,
giao tiếp đóng vai trị vơ cùng quan trọng không thể
thiếu đợc, vậy làm thế nào để đạt đợc yêu cầu đó.
G: Yêu cầu học sinh đọc và nêu yêu cầu BT a
SGK/15?
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Trong đời sống, khi có 1 t tởng, tình cảm, nguyện
vọng mà cần biểu đạt cho ai đó biết thì em làm nh thế
nào?
H: Có thể nói hay viết cho ngời đó biết, có thể nói 1
tiếng, 1 câu hay nhiều câu
? Cơ thĨ h¬n khi em mn khuyên nhủ ban nên chăm
chỉ học hơn em sẽ nói nh thế nào?
H: bạn nên chú ý dành nhiều thời gian cho viƯc häc
tËp h¬n
? Khi em muốn bày tỏ việc thích xem 1 thể loại phim
nào đó em nói ntn?
H: Tôi rất thích xem phim hoạt hình.
? Khi gp một bài tốn khó khơng giải đợc em nói với
I. Tìm hiểu chung về văn bản
và ph ơng thức biểu đạt: (25’)
1. Văn bản và mục đích giao
tiếp: (15’)
bạn ntn?
H: Bạn giảng giúp mình bài toán này nhÐ.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ lêi lÏ cđa ngêi nãi qua 3 vÝ
dơ?
H: Lêi nãi ng¾n gän, râ ràng, mạch lạc.
? Vy khi mun biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn cho ngời khác hiểu
H: Nói có đầu đi, mạch lạc, lý lẽ rõ ràng, chủ đề
thống nhất.
G: Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản
Vậy văn bản đợc tạo lập bằng hình thức nào.
Yêu cầu học sinh đọc VD c/ SGK/ 16?
H: Đọc câu ca dao: “Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai?”
? Theo em câu ca dao trên đợc sáng tác dể làm gì?
H: Dùng để khuyên nhủ mọi ngời nên có lập trờng
vững chắc.
G: Vậy chủ đề của câu ca dao là gì?
H: “ Giữ chí cho bn
G: Chí nghĩa là gì?
H: L chớ hng, ý chí quyết tâm
G: Câu ca dao khẳng định điều gì?
H: Nói rõ thêm việc khơng dao động khi ngời khác
thay đổi chí hớng.
G: Nh vậy ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý cha?
H: Câu ca dao biểu đạt 1 ý trọn vẹn, mạch lạch vì
quan hệ giữa câu sau với câu trớc, câu sau làm rõ ý
? Hai câu ca dao liên kết với nhau ntn?
H: Luật thơ lục bát: tiếng 6 của câu bát vần với tiÕng
6 cđa c©u lơc
? Vậy câu ca dao đó đã là 1 văn bản cha?
H: Đợc coi là văn bản.
G: §a ra mét số văn bản cã nhiỊu h×nh thøc khác
nhau: Bài văn, đoạn văn, bài thơ
? Lời phát biểu của cô hiệu trởng trong lễ khai giảng
có phải là văn bản không? vì sao?
H: Là một văn bản vì chuỗi lời này có chủ đề: Nêu
thành tích năm quan, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu
gọi cổ vũ GV, HS hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
? Theo em hình thức văn bản này l gỡ?
H: Văn bản nói
? Bức th em viết cho bạn bè, ngời thân có phải là một
văn bản không?
H: Đây là một văn bản có thể thức, chủ đề xun suốt
là: thơng báo tình hình và quan tấm tới ngời nhận th.
? Theo em đây có phải là văn bản nói nh trớc khơng?
H: Khơng đây là văn bản viết
? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích … có
phải là văn bản khơng? hãy kể thêm 1 số văn bản mà
em biết?
H: Chúng đễu là văn bản vì chúng có mục đích, u
cầu, thơng tin và có th thc nht nh.
VD: Đơn từ, biên bản, truyện ngắn .
H: - VB: là chuỗi lời nói miệng, hay bài viết có chủ đề
thống nhất, liên kết mạch lạc thực hiện mục đích
giao tiếp
- Giao tiếp: Hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng,
tình cảm bằng phơng tiện ngơn từ
G: Có nhiều kiểu văn bản, mối kiểu VB có phơng thức
biểu đạt và mục đích giao tiếp riêng.
Giới thiệu 6 kiểu VB với phơng thức biểu đạt và
mục đích giao tiếp phù hợp.
? Theo em có mấy kiểu VB? Mục đích giao tiếp của
VB đó có gì khác nhau? Trỡnh by c th?
H: Dựa vào bảng cho sẵn tìm VD cho tng kiểu văn bản.
TT Kiểu VBp.thức
biu t Mục đích giao tiếp Ví dụ
c¶m xóc Cao dao
4 Nghị<sub>luận</sub> Nêu ý kiến đánh<sub>giá, biện luận</sub>
“ Tay lµm ….
MiƯng trƠ”
hµm ý
5 Thut
minh
Giới thiệu đặc
điểm, tính chất,
phơng pháp
ThuyÕt minh thuốc
chữa bệnh
6 Hànhchính
công vụ
Trỡnh by ý mun,
quy định, thực
hiện, quá hạn,
trách nhim gia
ngi v ngi
Đơn từ, báo cáo,
thông báo giÊy
míi
G: Em hãy lựa chọn văn bản và phơng thức biểu đạt
phù hợp?
H: Lựa chọn kiểu VB với phơng thức biểu đạt chính
VD: VB tự sự – phơng thức chính: tự sự
G: Cho hs lần lợt đọc yêu cầu BT/17
H: Đọc yêu cầu BT
? Hai đội bang đá muón xin phép sử dụng SVĐ của
TP cần có VB gì?
H: Viết đơn xin sử dụng SVĐ
? Vậy đây là kiểu văn bản gì?
H: VB hành chính cơng vụ
? Khi tả lại những pha bóng p trong trn u ding
VB gỡ?
H: VB miêu tả
? Mun giới thiệu q trình thành lập và thành tích thi
đấu của 2 đội cần Vb nào?
H: VB thuyÕt minh
? Để bày tỏ long yêu mến môn bong đá em sử dụng
VB gì?
H: VB biĨu c¶m
? Nếu bác bỏ ý kiến cho rằng: bónh đá là mơn thể
thao tốn kém, làm ảnh hởng không tốt với việc học
tập và công tác của nhiều ngời em phải dùng kiểu CB
b, NhËn xÐt:
- VB: Là chuỗi lời nói miệng
hoặc bài viết:
+ Có chủ đề thống nhất
+ Có liên kết mạch lạc
- Giao tiếp: Hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận t tởng tình cảm
bằng phơng tiện ngơn từ
2. Kiểu VB và ph ơng thức
biểu đạt của văn bản: (10’)
gì?
H: VB nghị luận
G: Chỳng ta ó tỡm hiu v VB, các kiểu VB, phơng
thức biểu đạt và mục đích giao tiếp tơng ứng, để củng
H: §äc ghi nhí: SGK/17
G: Trong phần ghi nhớ có mấy đơn vị kiến thức cần
nhớ?
H: 3 đơn vị kiến thức, giao tiếp, văn bản, các kiểu văn
bản và phờngg thức biểu đạt
G: Cho hs địc, nêu yêu cầu BT
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Chia thµnh 5 nhãm nhá: mỗi nhóm nghiên cứu trả
lời 1 BT: a, b, c, d, ®?
? Tìm phơng thức biểu đạt của đoạn văn a, b, c, d đ?
H: Trao đổi, trả lời
a, Phơng thức biểu đạt: Tự sự-kể chuyện, vì có
ng-ời, có việc, có diễn biến của việc
b, Phơng thức biểu đạt: Miêu tả vì cảnh thiên nhiên
đợc tả (đêm trăng trên sông)
c, Phơng thức biểu đạt: Nghị luận-bàn luận ý kiến
về vấn đề làm cho đất nớc giàu mạnh
d, Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm-thể hiện tình
cảm, sự tự tin tự hào của cô giáo
đ, Phơng thức biểu đạt: Thuyết mingiới thiệu
h-ớng quay của QĐC
NhËn xÐt bµi cđa nhau
G: NhËn xÐt chung, bỉ sung
G: Cho hs đọc, nêu yêu cầu BT2/18?
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Truyền thuyết Con Rồng cháu tiên thuộc kiểu văn
bản nào? vì sao?
H: Thuộc kiểu văn bản tự sự vì cả trun kĨ viƯc, kĨ
ngêi
Lời nói hành động của họ theo 1 diễn biến nhất
định
3. Ghi nhí: SGK/17
II. Lun tËp : (15’)
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
IV. Cđng cè: (2’)
? ThÕ nµo lµ giao tiÕp, VB?
? Cã mÊy kiĨu VB thêng gỈp cho VD cụ thể.
? Cho đoạn văn Bánh hình tròn chứng giám thuộc kiểu VB gì? Tại sao? (VB
thuyết minh)
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (1’)
- Học thuộc ghi nhớ. Su tầm thêm 1 số VB, xác định kiểu VB đó.
- Chuẩn bị soạn VB: Thành Giúng
E. Rút kinh nghiệm
...
Ngày soạn: 20.8.10 Tuần 2
Ngày giảng: 23.8.10 TiÕt 5
Văn bản
( Trun thut )
A. Mơc Tiªu
Gióp häc sinh:
- Năm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng.
- Kể lại đợc truyện
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm: DT chung, riêng với phân môn TLV
ở khái niệm kiểu bài tù sù
- Luyện kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, tìm hiểu, phân tích nhân vật trong truyền
thuyết
B. Chn bÞ
- GV: SGK, giáo án, tranh: Thành Gióng
- HS: Vở, SGK, bài soạn
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: 5(’)
1. Em h·y kĨ lại truyện BCBG và nêu ý nghĩa truyện?
2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu
Đáp án
1. Yờu cầu kể ngắn gọn, đủ ý theo trình tự diễn biến của tong sự việc
* ý nghĩa: - Giải thích ngun gc bỏnh chng, bỏnh giy
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp
- Đề cao tục thờ cúng tổ tiên, phong tục làm bánh chng, bánh giầy trong
ngày Tết của Việt nam
2. Cảm nhận của em về Lang Liêu
- Là ngời thật thà, chăm chỉ việc đồng áng, nghèo, thiệt thịi khơng giồng Lang
khác.
- Là con vua nhng khơng đợc u ái, chăm chỉ giống ngời nơng dân bình thờng
Đáng thơng gần gũi với nhân vật mồ côi trong cổ tích nhng đáng q vì sống gần gũi
với nhân dân hiểu đợc lời thân báo mông. Thần đã dành cho Lang Liêu chỗ cho tài
năng sáng tạo, tinh thần tự lực đợc phát huy
- Lang Liªu thực hiện lời thân làm 2 loại bành: bánh chng, bánh giấy dâng vua
trong ngày lễ Tiên Vơng và chàng trở thành ngời nối ngôi vua LL là ngời thông
minh và khéo tay, hiếu thảo
III. Bài míi:
Các em thờng nghe đến những câu thơ ca ngợi về 1 ngời anh hùng:
“ Bảy nong com, ba nong cà
ng mét h¬i níc, cạn tá khúc sông
Đứa con trai nọ
Hay lµ trêi sinh …”
Chúng ta cùng đi tìm hiểu xem ngời anh hùng đó là ai nhé.
Hoạt động của thy v trũ Ghi bng
G: Nêu lại khái niệm: Truyền thuyÕt?
H: là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện
có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thờng có yếu tố
t-ởng tợng kỳ ảo. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của ND
đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử đợc kể?
? Vậy VB này có phải là truyền thuyết khơng? Đọc ntn?
H: VB là truyền thuyết. Đọc với giọng diễn cảm, đúng
ngữ điệu: ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời,
Gióng trả lời sứ giả cần trang nghiêm
Đoạn cả làng ni Gióng: Háo hức, phấn khởi, Gióng
đánh giặc mạnh mẽ, nhanh nhẹn
Đoạn cuối đọc chem. nhẹ, thanh than, xa vời …
G: Đọc mẫu 1 đoạn. Gọi hs đọc tiếp
H: 3 hs c
? Qua tìm hiểu hÃy cho biết thế nào là Phù Đổng Thiên
Vơng? Làng Cháy?
H: Dự chú thích trả lời
G: Yêu cầu hs chú thích từ khó 1, 2, 4, 6, 10, 11, 18
1. Sự ra đời của Thành Gióng (giới thiệu nhân vật)
2. Tuổi thơ của Thánh Gióng
3. Thánh Gióng đánh giặc
4. Nhiều dấu tích lịch sử về Thánh Gióng
? Dự vào những sự việc chính em hÃy kể lại câu chuyện
này?
H: Kể chuyện.
? Dự vào những sự việc chính em hÃy chia đoạn cho
VB?
H: Chia 4 đoạn
Đầu …. nằm đấy
tiếp …. cứu nớc
tiếp …. lên trời`
Cũn li
? Xuyên suốt VB là nhân vật chính nào?
H: Nhân vật Thánh Gióng
? Nhõn vt Thỏnh Gióng đợc sinh ra ntn?
H: Bà mẹ ra đồng, giẫm lên vết chân to thụ thai sau
12 tháng sinh ra Thánh Gióng (cậu bé khơng biết nói,
cuời, đặt đâu nằm đấy)
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng?
H: Kỳ lạ, khác thờng
G: Thánh Gióng ra đời là 1 sự kỳ lạ, khác thờng không
giống mọi đứa trẻ khác (mẹ mang thai 9 tháng 10 ngày)
mà bà mẹ ớm thử vết chân thụ thai
? Theo em ngoài sự ra đời kỳ lạ này Thánh Gióng cịn có
điều gì khác thờng nữa?
H: Lên 3 khơng biết nói cời, đặt đâu nằm đấy. Nhng
nghe tiếng sứ giả tự dng cất tiếngnói
I.T×m hiĨu văn bản (10)
1. Thể loại:
* Truyền thuyết
2. Đọc, kể, hiểu chú thích
a. Đọc
b. Chú thích
c. Kể tóm tắt
II
. Phân tích
1. Bố cụ
4 đoạn
2. Phân tích: (20)
a, Hình tợng nhân vËt
Th¸nh Giãng (17’)
? Và tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì?
H: Là tiếng nói địi đánh giặc
? Theo em chi tiết thần kỳ đó mang ý nghĩa gì?
H: ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nớc lịng u nớc
G: Thánh Gióng chua bao giờ nói nhng khi cất tiếng noi
đầu tiên thì nói điều quan trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu
nớc, ý thức đối với đất nớc đặt lên đầu tiên với ngời anh
hùng.Gióng là hình ảnh ND lúc bình thờng thì âm thâm
lặng lẽ cũng giống nh Gióng 3 năm chẳng nói chẳng
cuồi nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy hiểm thì họ rất mẫn
cảm đứng ra cứu nớc đầu tiên, cũng nh Gióng vua vừa
kêu gọi đã đáp lời cứu nớc không chờ lời kêu gọi thứ hải
? Để đánh giặc Gióng địi những thứ vũ khí gì? Vì sao
Gióng lại u cầu những thứ vũ khí đó?
H: - Vũ khí: Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
- Đây là những vũ khí sắc bén, là thành tựu văn hóa,
kỹ thuật lúc bấy giê cđa x· héi
? §Ĩ gióp søc cho Giãng, cha mẹ, bà con làng xóm làm
gì?
H: Gúp go nuụi Giúng
? Chi tiết này nói lên điều gì?
(Gióng đợc ni bằng thức ăn ntn
Gióng đại diện cho ai?)
H: - Gióng đựoc ni bằng những thứ bình thờng, bình
dị nhất: hạt gạo, quả cà của ngời nông dân. Sống trong
sự đùm bọc của hàng xóm.
- Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của cộng đồng toàn
dân
G: - Dân gian kể rằng khi Góng lớn ăn thì “ Bảy nong
cơm, ba nong cà”; uống: 1 hơi nớc cạn đà khúc sông
- Mặc tthi vải không đủ phải lấy bông lau che thân.
Cả làng đùm bọch, ni dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là
con 1 bà mẹ mà là con của nhân dân tồn dân góp
sức đánh giặc. Hàng năm vào hội Gióng, nhân dân ta
th-ờng tổ choc thi nấu cơm, hái cà ni Gióng để tái hiện
lại lịch sử
? Từ khi đợc nhân dân ni dỡng Gióng ntn và khi sứ
giả mang các thứ vũ khí Gióng u cầu đến hình hài của
Gióng biến đổi ntn?
H: Giãng lín nhanh nh thỉi
V¬n vai biÕn thành 1 tráng sĩ mình cao hơn tợng có ý
nghĩa gì?
H: Tráng: Khỏe mạnh, to lớn, cờng tráng
Sĩ: Nhiều trí thức thời xa đợc tơn trọng nói chung
Ngêi anh hïng cã tÇm vãc phi thêng
Ngời xa quan niệm anh hùng phải khỏng lồ về thể xác,
có sức mạnh vơ địch lập chiến cơng: Thần trụ trời,
Sơn tình …
G: Lịng yêu nớc, việc cứu nớc làm cho Gióng có sức
mạnh phi thờng để đáp ứng nhiệm vụ cứu nớc. Cuộc
chiến đấu đòi hỏi dân tộc ta phải vơn mình phi thờng
nh vậy. Gióng vơn vai là tợng đài bất hủ về sự trởng
thành vợt bậc về hung khí, tinh thần của dân tộc trớc nạn
ngoại xâm: tự phải thay đổi t thế, tầm vóc của mình.
? Khi vơn vai lớn dậy, dùng v khớ vua ban, Giúng ó ra
trn ntn?
H: Nhảy lên mình ngựa, ngựa phu lửa
- Tiếng nói đầu tiên là tiÕng
nãi yªu níc.
Đón đầu giặc giết hết lớp này đến lớp khác …
? Trong lúc đánh giặc ráo riot có việc gì xảy ra?
? Lúc đó Gióng đã làm ntn?
H: Nhổ những bụi tre bên đờng quật vào giặc
? Chi tiết này thể hiện điều gì?
H: Gióng đánh giặc khơng những bằng vũ khí mà còn
dùng cả thứ cây rất gần gũi với làng quê Việt Nam
G: Khi có giặc ngoại xâm nhân dân ta khong chỉ dùng
vũ khí sắc bén mà cịn bằng tất cả những gì có thể đánh
giặc đợc nh Bác Hồ đã kêu gọi toàn kháng chiến thời
chống TD Pháp: “Ai có súng ding súng, ai có gơm ding
gơm, khơng có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc …”
G: Em đánh giá ntn về nhân vật Gióng khi ra trận đánh
giặc?
NhËn xÐt tranh SGK/20,21?
H: Phi thêng, dòng m·nh
? Khi đánh giặc xong, Thánh Gióng đã làm gì? Chi tiết
đó cho ém hiểu thờm gỡ v Giúng?
H: - Cởi áo giáp sắt bay th¼ng vỊ trêi
- Phi thờng, khơng trở về nhận phần thởng, khơng địi
hỏi cơng danh
G: Thánh Gióng ra đời khác thờng, ra đi cũng phi thờng.
? Gióng sống mãi cùng đất nớc nhờ những dấu tích gì để
lại?
H: Ao hồ, tre đằng ngà, làng cháy, đề thờ …
G: Em h·y nhËn xÐt c¸c chi tiÕt kĨ vỊ Th¸nh Gióng?
H: Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo, giàu ý nghĩa
G: Hình tợng Thánh Gióng mang ý nghĩa gì?
H:Thỏnh Giúng mang sức mạnh cộng đồng, lòng yêu
n-ớc, khả năng quật khi
? Truyện có nghệ thuật chính là gì?
H: NT hu cấu, tởng tợng với nhiều màu sắc thần kỳ
? ... nội dung ý nghĩa của truyện?
H: Khái quát
G: Qua phân tích ta cần ghi nhớ gì về nội dung và nghệ
thuật của truyện?
H: Đọc ghi nhớ: SGK/23
H: Nêu yêu cầu. Suy nghĩ, trả lời
G: Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trờng PT
lại mang tên: Hội khỏe Phù Đổng? Xem tranh?
H: - Là hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên nh tuổi
Gióng thời đại mới
- Mục đích: Khỏe: học tập tốt, lao động tốt góp phần
xây dung và bảo vệ đất nớc
- Gióng phi thờng, dũng
mãnh trớc kẻ thù đã dẹp
tan quân xâm lợc với chiến
thắng thật oanh liệt
III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:
2. Néi dung:
- Thánh Gióng là biểu tợng
về ý thức sức mạnh bảo v
t nc
- Là quan niệm, ớc mơ về
ngời anh hïng chèng giặc
ngoại xâm
Ghi nhớ: SGK/23
IV. Luyện tập: (6’)
Bµi tËp 1
IV. Cđng cè: (1’)
? Hình ảnh Thánh Gióng nói đến ớc mơ gì của nhân dân ta?
? Truyền thuyết thờng liên quan đến lịch sử, theo em truyền thuyết Thánh Gióng
có liên quan đến s tht lch s no?
( Thời kỳ chống giặc Ân xâm lợc
Thi i Hựng Vng: V khớ tng về số lợng, kiểu loại
Chiến tranh tự vệ phải huy động sức mạnh cả cộng đồng
Tên làng Gióng (Phù Đổng), làng cháy
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (1’)
- Học bài, thuộc bài đọc thêm
- Hồn thnh BT trong v BT
- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng
- Chuẩn bị: Từ mợn
E. Rút kinh nghiệm
...
Ngày soạn: 21.8.10 Tuần 2
Ngày giảng: 24.8.19 TiÕt 6
A. Mơc Tiêu
Giúp học sinh
- Hiểu rõ khái niệm: Từ mợn, các hình thức mợn
- Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng với TLV ở bài: Tìm hiểu
chung về văn tự sự
- Luyện kỹ năng sử dụng từ mợn trong nói, viết
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, SGK, từ điển hán Việt, bảng phụ
- HS:úGK, vở, bài soạn
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bµi cị: (5’)
1. Thế nào là từ? Từ đơn, từ phức? Cho VD
2. Tìm 5 từ ghép có tiếng chy
Tìm 5 từ láy tả dáng điệu
Đáp án:
VD: T n: Ma, giú .
Từ phức: Sách vở, quần áo, chăm chỉ .
2. - 5 từ ghép: Chạy thi, chạy ngợc, chạy lên, chạy xuống, chạy xuôi
- 5 từ láy chỉ dáng ®iƯu: Lom khom, thít tha, un chun …
III. Bµi míi:
Tiếng Việt của chúng ta mặc dù rất phong phú từ để biểu đạt nhng bên cạnh đó
cịn 1 số những sự vật hiện tợng mà chúng ta cha có từ để biểu thị nó cho thích hợp, vì
vậy cần phải vay mợn tiếng nớc ngoài để biểu thị. Việc vay mợn đó khơng có nghĩa làm
mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt mà còn làm phong phú cho vốn từ nếu ta biết mợn
đúng chỗ, đúng lúc thì lời văn sẽ đem lại cho ngời đọc 1 cách hiểu tồn diện.
Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi sẵn 2 ví dụ: cho hs đọc VD
H: Đọc VD: VD1: Nhà, cửa, núi, sông
VD2: VD1-SGK/24
? Những từ ở ví dụ 1 có đợc là do đâu?
H: Do nhân dõn ta sỏng to ra
G: Đó là những từ thuần ViƯt
? ở VD2 trích trong VB nào? Câu đó miêu tả ai? Nội
dung?
H: VD2 trÝch trong VB “Th¸nh Giãng”
Miêu tả Thánh Gióng khi sứ giả mang vũ khí đến
cho chàng
? Dùa vµo chó thích bài Thánh Gióng, em h·y gi¶i
nghÜa tõ trợng, tráng sĩ
H: Trng :n v = 10 thc TQ cổ (3,33m): rất cao
“ Tráng sĩ”: Tráng: Khỏe mạnh, cờng tráng, to lớn
Sĩ: Ngời trí thức thời xa đợc tơn trọng
? Em có nhận xét gì về nghĩa các từ đó? Theo em những
từ đó có nguồn gốc từ đâu?
H: - NghÜa râ rµng
- Những từ này có nguồn gốc từ TQ: tiếng hán
? Em hÃy tìm những từ gốc hán (Hán Việt) qua VB:
BCBG, TG?
H: Xem chú thích 2 VB trên, tìm từ gốc Hán
- Sứ giả, chứng giám, quần thần
G: Ngoài việc dùng từ gốc Hán, ta còn dùng ngôn ngữ
khác
? Yờu cu hs c VD3-SGK/24: Xác định từ Hán Việt?
H: Sứ giả, giang sơn, gan
? Còn 1 số từ khác là thuộc ngôn ngữ khác, em hÃy cho
biết nguồn gốc những từ này?
H: - Ra-đi-ô, in-t¬-nÐt, ti-vi …: Nguån gèc tiÕng Anh
- Xá phòng, buồm, bơm, mít tình: Nga, Pháp
G: Đó là các từ có nguồn gốc ấn, âu
? Tại sao chúng ta có từ thuần Việt mà lại ding cả từ
m-ợn?
H: T thun Vit cha biu thị những sự vật, hiện
tợng, đặc điểm … cho thất chính xác thích hợp nên phải
mợn từ của nớc ngồi
? Vậy chúng ta thờng mợn từ của những nớc nào?
H: - Mợn từ phần lớn là từ mợn tiếng Hán
- Ngoài ra còn mợn từ nớc: Anh, Pháp, Nga
? Nhìn lại VD3 trên nhận xét cách viết các từ mợn có
H: - Các từ mợn có cách viết khác nhau
I. Từ thuần Việt và từ m ợn
(13)
1. VÝ dô:
2. NhËn xÐt:
- Tõ do nh©n d©n ta sáng
tạo ra từ thuần Việt
- Từ gốc Hán (Hán Việt)
- Từ có nguồn gốc ấn - âu
(Anh, Pháp, Nga ) từ
mợn
- Cách viết:
+ Từ mợn đợc việt hóa cao: Viết nh chữ tiếng Việt
+ Từ mợn cha Việt hóa cao: Dùng dấu gạch ngang
để nói các tiếng
? Qua đó em hãy phân biệt từ thuần việt và từ mợn?
H: Đọc ghi nhớ SGK
G: ở phần này có mấy đơn vị kiến thức cần ghi nhớ?
H: 3 đơn vị kiến thức
G: Kết hợp cho hs giải BT1/26 phần luyện tập/SGK
Cho hs đọc nêu yêu cu BT1 v tr li
H: a, Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ
b, Hán Việt: Gia nhân
c, Anh: Pèp, in-t¬-net
? Dùng bảng phụ ghi đoạn văn SGK/25. Yêu cầu hs
đọc?
H: §äc to VD
? Nêu nội dung đoạn văn?
H: Làm giảm ngôn ngữ dân tộc, giữ gìn văn hóa dân
tộc, quý trọng ngôn ngữ thuần Việt, làm cho nó phổ
biến rộng rÃi
? Bác còn dạy điều gì nữa?
H: Để bảo vệ sự trong sáng thuần Việt
? Vậy theo em trờng hợp nào ta mợn từ, trờng hợp nào
không nên mợn?
H: - Không có từ thuần Việt biểu thị mợn
- Có từ thuần Việt thay thế không mợn
Mợn khi thật cần thiết, không tùy tiện
G: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ 2/25
H: §äc ghi nhí
? Cho hs đọc, xác định yêu cầu BT2?
H: Đọc, xác định yêu cầu
? Hãy xác định từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt?
Đặt câu ngoài văn bản
H: a, Khán giả Khán: xem
Giả: ngời
ngời xem
Thính giả Thính: nghe
Giả: ngời
ngời nghe
Độc giả Độc: đọc
Giả: ngời
ngời đọc
b, Yếu điểm: yếu: quan trọng điểm quan trọng
Yếu nhân: nhân: ngời ngời quan trọng
? Yêu cầu hs xác định BT, trình bày trên bảng?
Kê tên 1 số từ mợn? Đặt 1 câu hỏi có dùng từ mợn
H: a, Là tên các đơn vị đo lờng: mét, lít, kilơmét…
b, Bộ phận xe đạp: Gác-đờ-bu, pe-đan, ghi đông …
c, Đồ vật: Ra-đi-ô, vi-ô-lông
? Những từ nào là từ mợn? Có thể dùng trong hồn cảnh
nào, với đối tng giao tip no?
H: a, từ mợn: phôn
b, Tõ mỵn: fan
c, Tõ mỵn: Nèc ao
- Dùng khi giao tiếp thân mật với bạn bè, ngời thân,
+ Từ mợn cha việt hóa cao:
Dùng dấu gạch ngang nối
các tiếng
Bài tập 1
II. Nguyên tắc m ỵn tõ:
(10’)
1. VD
2. NhËn xÐt
- ChØ mỵn từ khi cần thiết,
không mợn tùy tiện
* Ghi nhớ: SGK/25
III. Lun tËp: (16’)
Bµi tËp 2
Bµi tËp 3
cịng có thể viết tin trên báo.
- Nhợc điểm: Không trang trọng, không phù hợp
giao tiếp chính thức
? Nêu yêu cầu bài tập? ( viết chính tả )
G: Đọc,
H: Vit: Chỳ ý ỳng: L-n, r, s
? Viết đoạn văn có sử dụng từ mợn (thích hợp)
H: Viết bài
Bài tập 5
Bài tập 6
IV. Củng cố: (1)
? Thế nào là từ mợn? (Khi nào cần mợn từ?)
? Nguyên tắc mợn từ? Cách viết từ mợn
V. H ớng dẫn về nhà: (2)
- Tỡm thờm các từ mợn trong văn bản đã học
- Học thuộc ghi nhớ SGK/25
- Hồn thành BT6 đã cho
- Chn bÞ bài TLV: Tìm hiểu chung về văn tự sự
Xem kỹ lại văn bản: Thanh Gióng
E. Rút kinh nghiệm
...
Ngày soạn: Tuần 2
Ngày giảng: TiÕt 7 - 8
<i> </i>
A. Mục Tiêu
Gióp häc sinh:
- Nắm vững thế nào là văn bản tự sự? Vai trò của phơng thức biểu đạt này trong
cuộc sống, trong giao tiếp
- Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sắp học, bớc đầu tập
viết, tập nói kiểu văn bản tự sự, bớc đầu phân tích các sự việc trong t s
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, SGK
Phân tích ví dơ nhËn xÐt kÕt ln
D. TiÕn tr×nh
1. ổn định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Đáp án
- Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng tình cảm bằng phơng tiện
ngơn từ
- Văn bản: Chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết
mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu t phự hp.
- Có 6 kiểu văn bản thờng gặp: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận,
hành chính công vụ
3. Bài mới:
Chỳng ta u bit trc khi đến trờng, các em trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự,
các em nghe mẹ kể chuyện hay kể cho cha mẹ nghe các câu chuyện em thích thú. Có
thế các em cha hiểu việc đó của mình, cha biết mình đang thực hiện phơng thức giao
tiếp tự sự. Vậy tự sự là gì, hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng
? Yêu cầu hs đọc, nêu yêu cầu ví dụ SGK/27
H: Đọc, nêu yêu cầu
? Trong cuéc sèng hµng ngµy các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không?
H: Có
? Em thờng nghe và kể những chuyện gì?
H: K chuyn cổ tích, học tập, lao động, đời thờng
? Vậy theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể
chuyện ngời nghe muốn biết điều gì? Ngời kể phải làm
gì?
H: Để biết, để nhận thức về ngời, sự vật, sự việc, để giải
thích, khen chê
? NÕu mn cho b¹n biết Lan là ngời bạn tốt em phải
kể những việc g× vỊ Lan?
H: Kể các sự việc từ tính cách ở lớp đối với bạn: Luôn
quan tâm giúp đỡ bạn trong mọi cơng việc, hồn cảnh
Kể từ việc này dẫn đến sự việc kia
? Nếu kể về An mà khơng liên quan tới việc thơi học
của An thì có thể coi là câu chuyện có ý nghĩa khơng?
H: Khơng có ý nghĩa vì các sự việc có liên quan đến
nhau không dẫn đến 1 kết thúc, ý nghĩa của câu chuyện
H: Tự sự là trình bày các sự việc theo trình tự sắp xếp
nhất định, sự việc này nối tiếp sự việc kia, đi đến 1 kết
thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
G: Nh vậy chúng ta thấy: Tự sự chính là kể chuyển để
biết, để nhận thức về ngời, về sự vật, sự việc, để giải
thích khen chê. Đối với ngời kể là thơng báo, giải thích
nêu vấn đề. Đối với ngời nghe là để tìm hiểu, biết
Để hiểu về phơng thức tự sự chúng ta cùng đi tìm
hiểu qua Ví dụ
G: Cho hs đọc và nêu yêu cầu câu hỏi 2/28 SGK
H: Đọc, nêu yêu cầu câu hỏi
? Theo em văn bản Thánh Gióng có phải là tự sự
không?
H: Là văn bản tự sự
? Truyện kể về ai? ở thời gian nào, làm việc gì? Diễn
biến câu chuyện?
H: - Truyn kể về Thánh Gióng ở thời đại vua Hùng,
việc đánh đuổi giặc Ân
I. ý nghĩa và đặc điểm
1. VÝ dô
2. NhËn xÐt
- Ngời kể: Thông báo cho
biÕt, gi¶i thÝch
- Diễn biến: (Trình bày trên bảng theo thứ tự sự
việc)
1. S ra đời của Thánh Gióng
2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh
giặc
3. Th¸nh Giãng lín nhanh nh thỉi
4. Thánh Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngợi sắt,
mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt ra trận đánh giặc
5. Thánh Gióng đánh tan gic
6. Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áp giáp sắt, cùng ngựa
sắt bay lên trời
7. Vua nhớ ơn lập đề thờ, phong danh hiệu: PĐTV
8. Những dấu tích cịn lại của Thánh Gióng
? Em có nhận xét gì về các sự việc trên? Do đâu mà em
có sự sắp xếp đó?
H: Câu chuyện có đầu đi, sự việc xảy ra trớc thờng là
nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau nên vai trị giải
thích cho việc sau
G: Nên chú ý khi kể lại sự việc phải kể chi tiết nhỏ hơn
tạo nên sự việc đó. Ví dụ khi kể về sự ra đời của Thánh
Gióng gồm các chi tiết sau:
- Sự ra đời của Thánh Gióng:
+ Hai vợ chồng ông lão muốn có con
+ Bà vợ ra đồng giẫm vào vết chân lạ
+ Bà mẹ có thai 12 tháng mới sinh con
+ Đứa trẻ lên 3 khơng biết nói, biết cời, khơng biết
đi đặt đâu nằm đấy
? Tất cả những chi tiết đó cho ta biết điều gì về Thánh
Gióng?
H: Thấy rằng đó là 1 chú bé khác thờng (mẹ thụ thai
khác thờng, mang thai khác thờng, đứa trẻ khác thờng)
G: Đó có phải là chuỗi cỏc s vic khụng?
H: Là chuỗi các sựu việc có trớc, có sau, cuối cùng tạo
thành trong kết thúc
G: Khi kể chuyện Thánh Gióng em phải chú ý điều gì?
Có cần chú ý đến nghệ thuật khơng?
H: Ph¶i chän chi tiết phải sắp xếp chi tiết theo 1 trình tự
trớc sau
G: Lu ý hs khi kể lại chuyện kết thúc là hết việc là sự
việc đã thực hiện xong mục đích giao tiếp.
8 sự việc trên truyện không thể kết thúc ở sự việc 4
hay sự việc 5, phải có sự việc 6 mới nói lên tinh thần
Thánh Gióng ra sức đánh giặc nhng khơng ham cơng
danh. Phải có sự việc 7 mới nói lên lòng biết ơn của vua
và nhân dân
Các dấu tích để lại nói lên truyện Thánh Gióng dờng
nh có thật. Đó là truyện Thánh Gióng tồn vẹn nhng
cũng tùy thuộc vào mục đích tự sự chỉ là kể việc Thánh
Gionga đánh giặc ntn thì kể từ sự việc 2 kết thúc sự
việc 5
G: Qua đó em hiểu biết đầy đủ về văn tự sự ntn?
H: Đọc ghi nhớ SGK/28
G: Trong phần ghi nhớ này có mấy đơn vị kiến thức cần
nhớ?
H: 2 đơn vị kiến thức cần nhớ
Chuyển tiết 2
-C¸c sù viƯc diƠn ra theo
trình tự là 1 chuỗi các sự
việc
? Cho hs đọc, nêu yêu cầu BT?
H: Đọc, nêu u cầu BT1
? Ph¬ng thøc tù sù thĨ hiện ntn? Câu chuyện thể hiện ý
gì?
H: - Kể theo tr×nh tù thêi gian, sù viƯc nèi nhau, kÕt
thóc bÊt ngê, ng«i kĨ thø 3
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh biến
hóa linh hoạt của ông già
? Đọc, nêu yêu cầu BT2
G: Bài thơ có phải tự sự không? Vì sao? HÃy kể lại câu
chuyện bằng miệng?
H: - ú chớnh là bài thơ tự sự, tuy diễn đạt bằng 8 tiếng
nhng bài thơ đã kể lại 1 câu chuyện có đầu, có đi
- Bài thơ kể chuyện bé Mây và Mèo rủ nhau bẫy
chuột nhng mèo tham ăn đã bị mắc vào bẫy. Hay nói
đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy chuột ăn và
ngủ trong bẫy đã bị sp
? Đọc, nêu yêu cầu BT
G: 2 văn bản trên có nội dung tự sự không? Vì sao? Tự
sự ở đây có vai trò ì?
H: a, Là bản tin, nội dung: kể lại lễ khai mạc trại điêu
khắc quốc tế lần thứ 3 tại thánh phố Huế chiều
3-4-2002
b, Là 1 đoạn trong lịch sử 6 kể về cuộc kháng chiến
của ngời Âu Lc ỏnh tan quõn Tn xõm lc
? Đọc, nêu yêu cầu BT4?
G: Em hÃy kể câu chuyện nhằm giải thích vì sao ngời
Việt Nam tự xng là Con Rồng cháu Tiªn?
H: Tổ tiên ngời Việt xa là Hùng Vwong lập nớc Văn
Lang đóng đơ ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của
LLQ và Âu Cơ. LLQ là ngời Lạc Việt, mình rồng thờng
rong chơi ở thủy phủ. Âu Cơ là con gái dịng họ Thần
Nơng, giống tiên trên núi phía Bắc. LLQ và AC gặp
nhau, lấy nhau. AC sinh ra cái bọc trăm trứng nở ra 100
ngời con. Ngời con trởng đợc chọn làm Vua Hùng, đời
đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tởng nhớ tổ tiên mình,
ngời Việt Nam tự xng là Con Rng chỏu Tiờn
? Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Bn Giang nên kể vắn tắt 1 vài thành tích của Minh
để các bạn trong lớp hiểu Minh là ngời “chăm học, học
II. Lun tËp
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
Bµi tËp 3
Bµi tËp 4
Bµi tËp 5
IV. Cđng cè: (2’)
? Thế nào là văn tự sự?
? Tự sự có tác dơng g× víi ngêi kĨ, ngêi nghe?
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (2’)
- Häc thc ghi nhí
- Tập kể chuyện. Phát biểu cảm nghĩ của em về chi tiết Thánh Gióng bay lên trời
- Soạn bài Sơn Tinh Thđy Tinh”
………
………
...
………
...
………
Ng y sồ ¹n: 27.8.10 TuÇn 3
Ng y già ¶ng: 30.8.10 TiÕt 9
Văn bản:
( Trun thut )
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh:
- HiĨu trun thut Sơn Tinh Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tợng lũ lụt hàng
năm xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt
cổ trong việc giải thích và chốn tự nhiên
- Hiu đợc một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh Thủy Tinh
- Kể lại đựoc Truyện
- Kh¬i gợi ở hs ớc mơ khát vọng chinh phục và làm chủ thiên nhiên vì cuộc sống
của con ngời
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, SGK, tranh minh họa
C. Ph ơng pháp
Phõn tớch đánh giá, nhận xét kết luận
D. Tiến trình
I. ổn định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
GV cho BT trắc nghiệm HS lên bảng làm
1. ý kin no di đây nói đúng về nhân vật Thánh Gióng
a, Là nhân vt khụng cú tht
b, Là nhân vật có thật
c, Là nhân vật vừa không có thật, vừa rất thật
khng định điều đó, em dựa vào lí do lời giải thích nào dới đấy:
a, Gióng là nhân vật tởng tợng, kì ảo
b, Gióng là nhân vật đợc xây dựng trên cơ sở thực tế lịch sử
c, Gióng là nhân vật tởng tợng kì ảo nhng cùng là nhân vật đợc xây dựng trên cơ
sở thực tế lịch sử, thể hiện đợc lòng yêu nớc, tinh thần quật khởi của nhân dân ta trong
cuộc đấu tranh chống ngoi xõm.
2. Em hÃy kể lại truyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa?
Câu 1: Đáp án c b
Sơn Tinh, Thủy Tinh là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hóa, trở thành 1 truyền thuyết
tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Truyện đợc gắn
với thời đại Hùng Vơng, Sơn Tinh, Thủy Tinh là câu chuyện tởng tợng hoang đờng nhng
có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu về giá trị nội dung cũng nh giá trị nghệ thuật …
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Hãy nhắc lại khái niệm truyền thuyết và nêu yêu
cầu khi đọc văn bản?
H: - Trả lời khái niệm truyền thuyết
- Yêu cầu đọc: to, rõ ràng, diễn cảm
G: - Giọng chem. rãi ở đoạn đầu, nhanh ở đoạn sau:
- Đoạn tả cuộc giao chiến giữ 2 vị thần. Đoạn
cuối đọc giọng bình tĩnh
- Đọc mẫu 1 đoạn
? Gọi 3 hs đọc tiếp hết
Nhận xét giọng đọc của nhau
G: Nhận xét chung
? S¬n Tinh, Thủy Tinh là ai?
H: Trả lời
? Cầu hôn nghĩa là gì? Đây là từ thần Việt hay
từ mợn?
H: Giải thích theo chú thích
Đây là từ mợn: Hán Việt
? hÃy trình bày những sự việc chính diễn ra trong
câu chuyện?
H: 1. Vua Hïng kÐn rÓ
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn và cuộc giao
tranh giữa 2 vị thần
3. Sự trả thù hàng năm của Thủy Tinh và sự
chiến thắng của Sơn Tinh
? Dựa vào các sự việc chính em hÃy kể tóm tắt lại
câu chuyện?
H: Kể ngắn gọn
NhËn xÐt, bỉ xung
G: NhËn xÐt chung, rót kinh nghiệm
? Dựa vào các sự việc chính em hÃy nêu bè cơc cđa
trun?
H: Truyện chia 3 đoạn: - Từ đầu …. “1 đôi”
- …… “rút quân”
? Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các sự việc?
H: Các sự việc sắp xếo thành 1 chuỗi, sự việc này
dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc
? Đây có phải là văn bản khơng?
H: Là 1 văn bản
? Vn bn gỡ? Phng thc biu đạt chính? Mục đích
giao tiếp là gì?
H: Văn bản tự sự, phơng thức biểu đạt chính: Tự
sự
Mục đích giao tiếp: Trình bày diễn biến sự việc
? Theo em truyện đợc gắn với thời đại lịch sử nào?
H: Thời đại Hùng Vơng thứ 18
G: Tuy truyền thuyết ln có xu hớng lích sử hóa
thời gian của câu chuyện nhng khơng nên hiểu chi
tiết này 1 cách máy móc nh thật. Đây là thời gian
-ớc lệ để nói về thời đại các vua Hùng, thời đại có
nhiều đời vua kế tiếp nhau. Thi gian trong truyn
I. Tìm hiểu văn bản
1. Thể loại:
* Truyền thuyết
2. Đọc, kể, hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Bố cục: (2)
thuyết là thời gian thiêng
? Theo em có những nhân vật nào? Ai là nhân vật
chính?
H: 5 nhân vật: Hùng Vơng thứ 18 Sơn Tinh
Lạc hầu Mị Nơng – Thđy Tinh
S¬n Tinh, Thđy Tinh là 2 nhân vật chính
G: Sn Tinh v Thy Tinh là 2 nhân vật chính vì
ng-ời thực hiện các sự việc và đợc thể hiện trong văn
bản, đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện t tởng.
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả về Sơn Tinh và
Thủy Tinh?
H:
S¬n Tinh Thđy Tinh
- Vùng núi Tản Viên
- Có tài lạ: Vẫy tay
+ Phía đơng ….
+ Phía tây ….
Chóa vïng non cao
- ở miền biển
- Tài năng không kém
+ Gäi giã …
+ H« ma ….
Chóa vïng níc biĨn
? Em cã nhận xét gì về cách miêu tả 2 nhân vật
này?
H: Chi tiết hoang đờng, kỳ ảo
? Qua đó em biết gì về 2 nhân vật Sơn Tinh, Thủy
Tinh?
H: Đều là thần, tài sức ngang nhau
G: Cỏch giới thiệu về hai nhân fật rất hấp dẫn, nhỡ
những chi tiết hoang đờng kỳ ảo ta thấy đợc Sơn
Tinh, Thủy Tinh là 2 vị thần có tài hơ phong, hoán
vũ, đảo hải, di sơn
? Sự việc tiếp theo là gì? Nguyễn nhân của sự việc
đó?
H: - Cc giao tranh của 2 vị thần
- Nguyễn nhân vì:
+ Mị Nơng con gái vua Hùng
+ Điều kiện kén rể của nhà vua
? Em có nhận xét, đánh giá gì về điều kiện kén r
ca nh vua?
H: Lễ vật phải dâng sớm, trang nghiêm, giản dị,
truyền thống, vừa quý hiếm vừa kỳ lạ
? Đó là những lễ vật nào?
H: Voi 9 ngà, gà 9 cựa
? Yêu cầu vua ®a ra thêng thÊy ë ®©u?
Em nhận thấy điều gì không bình thờng ở đây?
H: Lễ vật ở trên rừng mới có,dễ tìm thấy trên lÃnh
thổ của Sơn Tinh
G: Vic kộn r ca vua Hùng với lễ vật đa ra vừa
trang nghiêm, giản dị, truyền thống vừa quý hiếm,
kỳ lạ, ai hoàn thành sớm mang đến là thắng. Nhng
không cần tinh ý lắm ta cũng có thể nhận thấy sự
thiên vị của ơng bố vợ tơng lai đối với chàng Sơn
Tinh may mắn, số đào hoa bởi “Voi 9 ngà, gà 9 cựa,
ngựa 9 hồng mao” đều là những con vật sống trên
cạn – xứ sở của Sơn Tinh, lại còn phải mang tới
thật sớm nữa.
? Vật theo em điều kiện đó phản ánh thái độ của
H: Coi träng rõng nói: m«i tríng sèng cđa con
ng-a, Nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh
i (cạn), thái độ coi rừng núi là quê hơng, là lợi ích,
là bè bạn, là ân nhân cịn nớc lũ là tai họa, kẻ thù
G: Môtuýp kén rể bằng cách thi tài là những điều
kiện do ông bố vợ đặt ra đã trở thành phổ biến trong
truyền thuyết, cổ tích Việt Nam
? Trong cuộc thi tài này ai là ngời chiến thắng tìm
đợc lễ vật và cới Mị Nơng?
H: Sơn Tinh chiến thắng: mang lễ vật đến sớm rớc
Mị Nơng về núi.
? Chiến thắng của Sơn Tinh khiến Thủy Tinh có thái
độ ntn?
H: Đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi
c-ớp Mị Nơng
? Cuộc giao tranh đã diến ra ntn, em hãy tìm những
chi tiết, từ ngữ miêu tả?
H:
Thđy Tinh S¬n Tinh
- Hô ma, gọi gió làm
dơng bão rung chuyển
đất trời
- Làm nớc ngập nhà
cửa, nớc dâng lng i
s-n nỳi
- Nớc dâng bao nhiêu
- Khụng h nao núng
- Dùng phép bốc đồi,
dời núi dung thành lũy
ngăn dòng nớc l
- Đồi núi cao bấy nhiêu
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả này?
H: Là những chi tiết tởng tợng kì ảo
? S giao tranh din ra ntn? Kết quả ra sao?
H: Rất quyết liệt, Sơn Tinh là ngời chiến thắng
? Em đánh giá ntn v Sn Tinh?
H: Sức mạnh ghê gớm
? Chi tiết Thủy Tinh hơ ma gọi gió, dâng nớc ngập
nhà cửa, ruộng đồng tợng trng cho điều gì?
H: - Hiện tợng ma to, bão lụt ghê gớm đã trở
thành kẻ thù hung dữ của nhân dân
- Hình tợng hóa sức mạnh của ma gió bão lụt
? Chi tiết “nớc sơng dâng cao bao nhiêu thì đồi núi
cao lân bấy nhiêu” thể hiện ớc mơ gì của nhân dân
ta?
H: Ước mơ chiến thắng thiên tai khi lũ lụt
G: Nhm thần thánh hóa hình tợng hóa con đê sơ
khai thời cổ những cơng trình đê điều chống lũ
lụt lớn lao của nhân dân ta đã đổ bao mồ hơi cơng
sức.
? Qua tìm hiểu văn bản, theo em những nột c sc
nht ca truyn l gỡ?
H: Xdựng đc hình tợng nhân vật mang tính chất
ht-ợng khái quát cao
- chi tiết tởng tợng kì ảo thể hiện trí tởng tỵng bay
bỉng cđa ng xa
? Qua những đặc sắc nghệ thuật trên, em hãy khái
quát nội dung, ý nghĩa của vbản?
H: Kh¸i qu¸t....
G: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/34
- Cuộc giao tranh của 2 vị thần
diễn ra rất quyết liệt, Sơn Tinh đã
chiến thắng
III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht
2. Néi dung
- Giải thích hiện tợng lũ lụt
H: Đọc ghi nhớ
G: Hớng dẫn cho hs làm phần luyện tËp
G: Liên hệ thực tế: lũ ống, lũ quét, động đất, sóng
thần....
G: treo tranh, Híng dÉn H quan s¸t:
? tranh ứng với những sự việc nào trong truyện?
Cảm nghĩ cđa em khi xem tranh?
H: Quan s¸t tranh:
- Tranh 1: Cảnh giao chiến giữa ST TT
- tranh 2:
-> Trình bày cảm nghĩ của mình ....
- Suy tôn, ca ngợi c«ng lao dung
níc cđa vua Hïng
3. Ghi nhí: SGK/34
IV. Lun tập: (5)
IV. Củng cố: (1)
? Mô tả bức tranh SGK: Kể lại chi tiết này?
? Cú ngi cho rng: Khi kén rể vua Hùng đã có ý chọn Sơn Tinh nhng khơng
muốn mất lịng Thủy Tinh nên mới nghĩ ra cuộc đua tài tìm sản vật, sính lễ. ý kiến em
ntn?
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (2’)
- Häc bµi. Hoµn thµnh BT
- TËp kĨ ë nhµ, vÏ tranh minh họa
- Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Sơn Tinh
- Chuẩn bị bài: Nghĩa của từ
E. Rút kinh nghiệm
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 28.8.10 Tuần 3
Ngày giảng: 31.8.10 TiÕt 10
A. Mục tiêu
Giúp hs hiểu:
- Thế nào là nghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa của từ
- Tích hợp với phần văn ở văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh với TLV ở khái niệm sự
việc và nhân vật trong văn tự sự
- Luyn k nng gii thớch ngha của từ để dùng từ 1 cách có ý thức trong nói viết
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, gi¸o ¸n, tõ điển Hán Việt
- HS: Đọc SGK, chuẩn bị ở nhà, vở
C. Ph ơng Pháp
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
1. Thế nào là từ mợn? Cho ví dụ
2. Trình bày nguyên tắc mợn từ? Làm BT3 SGK
1. T vay mng ca ting nc ngoi để biểu thị những sự vật, hiện tợng đặc điểm … mà
tiếng Việt cha có từ thích hợp để biểu th t mn
VD: Giang sơn, sính lễ
2. Mợn từ là cách làm giàu Tiếng Việt. Để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc
không nên mợn từ nớc ngoài 1 cách tuỳ tiện.
BT3-SGK: a, Đơn vị ®o lêng: mÐt …
b, 1 số bộ xe đạp: ghi đông, gác đờ xen
c, Tên 1 số đồ vật: ra đi ô, vi ô lông, ti vi …
III. Bài mới:
Các em đã biết từ là gì? Cấu tạo của từ Tiếng Việt song để hiểu rõ về nghĩa của từ
và dùng nó ntn bài hơm nay sẽ giới thiệu cho các em
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Ghi toàn bộ VD lên bảng phụ và treo phần VD
lên bảng. Yêu cầu hs đọc to các VD?
? H: §äc VD
- Tập quán: Thói quen của 1 cộng (địa phơng, dân
tộc)
- LÉm liƯt: Hïng dịng, oai nghiªm
- Nao nóng: Lung lay, không vững lòng tin ở
mình nữa
? Em ó làm quen những từ nay ở văn bản nào?
H: Vn bn Sn Tinh, Thu Tinh
? Nhìn vào chú thích trên với cách trình bày em hÃy
cho biết mỗi tõ chó thÝch trªn gåm mÊy bé phËn?
H: 2 bộ phận (2 phần)
- Bộ phận bên trái là các từ cần giải nghĩa
- Bộ phận bên phải là nội dung giải thích nghĩa
của từ.
? Theo em b phận nào nêu lên nghĩa của từ?
H: Bộ phận bên phải: đứng sau dấu hai chấm
G: Cho thêm VD
- Ghế: Vật làm bằng gỗ, nhựa có 4 chân dùng để
ngồi chỉ sự vật
- Anh: đàn ông, sinh trớc quan hệ gia đình với
ngời cùng thế hệ
? Th«ng qua vÝ dơ em h·y cho biÕt tõ cã cÊu t¹o
ntn?
H: Từ có 2 bộ phận: Hình thức và nội dung:
G: Từ là 1 đơn vị hai mặt trong ngơn ngữ. Mặt hình
thức của từ mang tính vật chất và là 1 tập hợp gồm 3
I. NghÜa cđa tõ
1. VÝ dơ
2. NhËn xÐt
- Tõ gåm: 2 bộ phận: từ và ý
nghĩa của từ
Hình thức
thành phần: hình thức ngữ âm, hình thức cấu tạo và
hình thức ngữ pháp. Mặt nội dung còn gọi là mặt
nghĩa mang tính tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa
của từ không dễ dàng
? Qua ú em hiểu thể nào là nghĩa của từ?
H: là nội dung mà từ biểu thị
? §a ra mét số từ và yêu cầu hs giải nghĩa?
H: - Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin
cới sự vật
- Phán: Truyền bảo hành động
- Tre đằng ngà: giống tre có lớp cật ngồi trơn,
bóng, màu vàng tính chất
G: Qua VD trên ta thấy đợc nội dung là cái chứa
đựng trong hình thức của từ, nội dung là cái lâu đời
(vốn có trong từ). Vì vậy cần tìm hiểu nội dung cho
đúng
? Hãy xác định hình thức và nội dung từ: Cây
H: - Hình thức: Là từ đơn chỉ có 1 tiếng
- Nội dung: Chỉ 1 loài thc vt
? Vậy thế nào là nghĩa của từ?
H: Đọc ghi nhí: SGK/35
? Cho hs đọc VD ở bảng phụ ghi sẵn
? Gọi H Đọc VD:
a, Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b, Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Theo em 2 t tp quỏn v thúi quen” có thể thay
thế cho nhau đợc khơng? Vì sao?
H: VD a: “thói quen” có thể thay thé “tập quán”
VD b: “tập quán” không thể thay thế “thói quen”
- Vì từ “tập qn” có ý nghĩa rộng (phạm vi biểu
vật rộng) thờng gắn với chủ thể số đông.
- Từ “thói quen” có ý nghĩa hẹp (phạm vi biểu vật
? Vậy từ “tập quán” đã đợc giải thích ý nghĩa bằng
cách nào?
H: Gi¶i thích bằng cách diễn tả khái niệm mà từ
biểu thị
? Em hÃy lấy VD 1 từ và giải thích nghĩa của từ bằng
cách diễn tả khái niệm mà từ biểu thị?
H: VD: Khôi ngô: Vẻ mặt sáng sủa, thông minh
G: Em hÃy xem lại VD mục I:
LÉm liƯt: hïng dịng, oai nghiªm
? Các từ này có thể thay thế cho nhau đợc khơng? Vì
sao?
H: Có thể thay thế. Vì các từ này đồng nghĩa, gần
nghĩa nhau.
G: Cho VD: NhËn xÐt cách giải nghĩa của từ:
Trung thực: thật thà, thẳng thắn
H: Dựng t ng nghĩa để giải thích
? VËy tõ “nao nóng” cã c¸ch giải thích giống 2 từ
trên không?
H: Không. Nao núng: không vững lòng tin ở mình
nữa
G: Cho VD: “Cao thợng”, “sáng sủa”, “nhẵn nhụi”
? Em hãy tìm những từ trái nghĩa với 3 từ trên?
H: “Cao thợng”: nhỏ nhen, ti tiện, đê hèn …
- NghÜa cña tõ: Néi dung tõ
biĨu thÞ
3. Ghi nhí 1: SGK/35
II. Cách giải thích nghĩa của từ
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Giải thích nghĩa của từ bằng
cách:
+ B»ng c¸ch diễn tả khái
niệm mà từ biểu thị
Sáng sủa : tăm tối, hắc ám, âm u, nhem nhuốc...
Nhẵn nhụi: sù sì, nham nhở, mấp mô
? Theo em để giải thích những từ trên ngời ta dùng
cách nào?
H: Dùng từ trái nghĩa để giải thích. Thêm từ phủ
? Em hÃy cho biết có mấy cách giải thích nghĩa của
từ?
H: 2 cách:
- Trình bày khái niệm tõ biĨu thÞ
- Đa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần
giải thích
G: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/35
H: Đọc
? Cho hs đọc, xác định yêu cầu BT1?
H: Đọc, xác định yêu cầu
G: Cho hs chọn 1 số chú thích ở văn bản đã học cho
biết mỗi chú thích đợc giải nghĩa theo cách nào?
H: VD: - Tổ tiên: Các thế hệ cha, ông, cụ, kị … đã
qua đời
- Lạc hầu: Chức danh, chỉ các vị quan cao
nhất giúp vua Hùng trông coi việc nớc khái niệm
- Tản Viên: nói cao ë hun Ba V× …
miêu tả đặc điểm của sự vật ..
- Hoảng hốt: Tình trạng vội vã, sợ sệt, cung
? Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp?
G: Yêu cầu hs đặt câu với các từ trên?
H: Dùng từ đặt câu
G: Cho hs xác định BT: tơng tự BT2. Yêu cầu hs lên
bảng làm
H: a, Trung b×nh ….
b, Trung gian ….
c, Trung niªn ….
? hs đọc và nêu yêu cầu BT?
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Gii thớch ngha cỏc t trờn?
? Nêu yêu cầu btËp?
G: Lu ý đây là BT khó vì nó đề cập đến 2 loại nghĩa
của từ:
- NghÜa tõ ®iĨn (nghÜa ®en) cđa tõ khi bị tách ra
khỏi văn bản
- Nghĩa văn cảnh (nghĩa bóng) của từ khi từ nằm
( mt: khụng cũn c s hu, khụng cú, khụng thuc
- Dùng từ trái nghĩa giải thích
3 Ghi nhí: SGK/35
III. Lun tËp
Bµi tËp 1/36
Bµi tËp 2/36
a, Häc tËp: Häc vµ lun tËp
b, Học hỏi: tìm tòi
c, Học hành: học văn hoá ...
Bài tập 3/36
Bài tập 4
- Giếng: hố đào thẳng đứng,
sâu vào lòng đất để lấy nớc
kh¸i niƯm
- Rung rình: chuyển động
qua lại, nhẹ nhàng, liên tip
khái niệm
về mình nữa VD: mất tiÒn)
? Yêu cầu Hhs đọc văn bản? Nêu nội dung của văn
bản?
H: - §äc
- Cái Nụ đánh rơi cái ống vôi bạc của cơ Chiêu
xuống sơng và lí giải nh vậy là “ không mất”
? Theo em “mất” theo nghĩa thông thờng là gì?
H: Kẻ cịn đợc sở hữu, khơng thuộc về mình nữa.
? Vậy “mất” trong văn bản vừa đọc có phải theo
nghĩa đó khơng? Mà hiểu theo ngha no?
H: Mất: không biết ở đâu
? Cỏch giải nghĩa nh nhân vật Nụ có đúng khơng?
H: Trong văn cảnh đó nghe có lý truyện vui
G: Yêu cầu hs viết đoạn văn (5 câu: nội dung tự
chọn). Chú ý cách viết on, dựng t, t cõu?
H: Viết đoạn văn
Bài tập 6
IV. Cđng cè:
? ThÕ nµo là nghĩa của từ? Có mấy cách giải nghĩa từ?
? Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp:
Đề đạt: Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên
Đề bạt: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn
Đề cử: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử
Đề xuất: Đa ra vấn đề để xem xét giải quyết
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài. Hoàn thành các BT cò lại ở vở BT
- Chuẩn bị bài TLV: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
E. Rút kinh nghiệm
...
...
...
...
...
Ngày soạn: 29.8.10 Tuần 3
Ngày giảng: 31.8.10 Tiết 11-12
A. Mục tiªu
Gióp häc sinh
- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự: Sự việc và nhân vật
- Luyện tập về sự việc và nhân vật trong văn tự sự trong phần luyện tập, hs thực
hành đợc những nội dung cơ bản
- Biết vận dụng để kể chuyện
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giáo án, xem lại các vn bn ó hc
- HS: Đọc kỹ nắm chắc các sự việc trong văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bµi cị: (5’)
Các ý kiến sau về tự sự, theo em ý kiến nào đúng?
a, Tự sự là kể ra các sự việc mà ai đó đã làm.
b, Tự sự là kể một cốt truyện hấp dẫn
c, Tự sự là kể 1 chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối cùng dẫn đến
1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
d,Tù sù lµ kĨ 1 chuỗi các sự việc, sự việc này tiếp theo sự việc kia
Đáp án: C
III. Bài mới:
Cỏc em ó hiu thế nào là tự sự. Vậy khi ta muốn kể 1 câu chuyện hay, ngoài việc
tuân thủ các sự việc theo 1 chuỗi từ sự việc này dẫn đến sự việc kia thì chúng ta phải
chú ý đến nhân vật trong văn tự sự. Bới vậy sự việc và nhân vật trong văn tự sự là 2 yếu
tố tạo nên 1 câu chuyện hay và hấp dẫn. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Yêu cầu hs đọc kỹ lại văn bản Sơn Tinh Thuý
Tinh
? Em hÃy liệt kê các sự việc chính trong văn bản
nay?
H: Đọc văn bản, liệt kê sự việc:
1. Vua Hïng kÐn rÓ
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4. Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mị Nơng
5. Thuỷ Tinh đến sau tức giận dâng nớc đánh Sơn
Tinh
6. 2 bªn giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng
Thuỷ Tinh thua rút qu©n vỊ
7. Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nớc đánh Sơn
Tinh nhng u thua
G: Đây là 1 chuỗi các sự việc nối tiếp nhau có mở
đầu và kết thúc
? Theo em trong 7 sự việc trên sự việc nào là sự việc
mở đầu? Sự việc nào là sự việc phát triển? Sù viƯc
nµo cao trµo? Sù viƯc kÕt thóc?
H: Sự việc khởi đầu (1)
ph¸t triĨn (2, 3, 4)
cao trµo (5, 6)
kÕt thóc (7)
? Thư bá ®i 1 sù viƯc cho hs nhận xét: Có sự việc nào
thừa không?
H: Không thể bỏ sự việc nào cả? Không sự việc nào
thừa vì đây là chuỗi các sự việc nối tiếp nhau
? Cho hs đảo trật tự sự việc 3 4, 4 3 nhận xét?
H: Đảo, nhn xột: Vụ lý
I. Đặc điểm cđa sù viƯc và
nhân vật trong văn tự sự
1. Sự việc trong văn tự sự
a, Ví dụ
- Sự việc trong truyện Sơn Tinh
Thủ Tinh
? Có thể đảo trật tự các sự việc khơng? Vì sao
H: Khơng thể. Vì các sự việc diễn ra theo thứ tự,
diễn biến sự việc: Sự việc này nảy sinh sự việc kia
? Các sự việc đó có liên quan đến nhau ntn? Có tác
dụng gì?
H: Sù viƯc cã mèi quan hệ nhân quả. Sự việc trớc là
nguyên nhân của sù viÖc sau sù viÖc say là kết
quả của sự việc trớc và là nguyên nhân của sự việc
sau nữa.
? Sự việc nào thể hiện thiện cảm của ngời kể với Sơn
Tinh và Vua Hùng?
H: - Điều kiện kén rể có lợi cho Sơn Tinh, bất lợi
cho Thuỷ Tinh
- Giäng kĨ trang träng, thµnh kính khi nhắc tới
Sơn Tinh và Vua Hùng
- Khi nhắc tới Thuỷ Tinh khơng có giọng này
? Trong chuỗi sự việc đó Sơn Tinh thắng Thu Tinh
my ln?
H: Thắng 2 lần và mÃi mÃi
? Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nói lên điều gì?
H: Ca ngợi sự nghiệp chiến thắng lũ lụt của Sơn
Tinh, của nhân dân chống thiên tai
? Em hÃy tởng tợng nếu Thuỷ Tinh thắng thì sẽ ra
sao?
H: Đất bị ngập chìm trong nớc, mọi ngời sẽ chết
hoặc biến thành ba ba, tôm cá
? Nh vậy truyện có ý nghĩa thì các sự việc phải có
yêu cầu gì?
H: Sự việc phải chọn lọc
? Nếu kể 1 câu chuyện mà chỉ có những sự việc trần
trụi nh vậy thì truyện có hấp dÉn kh«ng?
H: Kh«ng hÊp dÉn, kh« khan, trõu tợng
? Theo em truyện hay phải có những yếu tố gì?
H: Phải có yếu tố sự việc cụ thĨ, chi tiÕt
? Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết sự việc trong
văn t/sự có những đặc điểm gì?
H: Tr¶ lêi GV ghi bảng
? 6 yếu tố cụ thể trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh là
H: - Nhõn vt: Hựng Vng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Địa điểm: Phong Châu đất vua Hùng
- Thêi gian: Thêi vua Hïng thø 18
- Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai dẳng của
Thuỷ Tinh
- Diễn biến: Những trận đánh nhau dai dẳng của
2 vị thần hàng năm
- Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhng không cam chụi.
Hàng năm cuộc chiến vẫn xảy ra
? Nhng s vic ny đợc xây dựng ntn? Tác dụng gì?
H: Bằng trí tởng tợng của ngời xa. Thể hiện t tởng
của ngời kể.
G: Nh vậy sự việc trong văn tự sự đợc trình bày cụ
thể về thời gian, địa điểm, nhân vật, ngun nhân,
- Sù viƯc ph¶i chän läc
- Sự việc phải cụ thể, chi tiết
+ Việc do ai làm (nhân vật)
+ Xảy ra ở đâu (địa điểm)
+ Xảy ra lúc nào (thời gian)
+ Xảy ra do đâu (n. nhân)
diễn biến, kết quả và sắp xếp sao cho thể hiện t tởng
mà ngời kể muốn biểu đạt
? H·y kĨ tªn các nhân vật trong truyện Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh cần nêu rõ lai lịch, hình dáng, tính cách?
Vai trò?
H: - Sơn Tinh: Thần núi, tài năng kì lạ
- Thuỷ Tinh: Thần nớc, tài năng kì lạ
- Hùng Vơng, Mị Nơng
Thực hiện các sự việc và thể hiện trong văn bản
? Theo em ai là nhân vật chính trong truyện? Vì sao?
Nhân vật nào đợc nói tới nhiều nhất?
H: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là nhân vật chính, có vai trị
quan trong trong việc thực hiện các sự kiện, thể hiện
t tởng của văn bản. Thuỷ Tinh là ngời đợc nói tới
nhiều nhất
? Vậy nhân vật phụ là ai, có tác dụng gì?
H: Hùng Vơng, Mị Nơng, Lạc Hầu: vai trị giúp
nhân vậ chính hoạt động
? Theo em nh©n vËt phụ có thể lợc bỏ không? Vì
sao?
H: Khơng thể lợc bỏ, rất cần thiết vì thiếu thì câu
chuyện có nguy cơ đổ vỡ hoặc chệch hớng
G: - Nếu thiếu vua Hùng thì hội kén rể không xảy ra
không có sự xuất hiện của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- NÕu kh«ng có Mị Nơng sẽ không xảy ra cuộc
giao tranh giữa 2 vị thần này.
? Nhõn vt trong vn bn c kể ntn?
H: Đợc gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình
tài năng
? VËy em hiĨu thÕ nào là sự việc và nhân vật trong
văn tự sự?
H: Đọc ghi nhớ: SGK/38
? Cho hs đọc, nêu yêu cầu BT?
H: Nêu yêu cầu BT
G: Híng dÉn hs kẻ bảng
Nhân vật Việc làm
Vua Hùng Kén rể, mời Lạc Hầu bàn bạc ra điều<sub>kiện sính lễ. Gả Mị Nơng cho Sơn Tinh</sub>
Mị Nơng Theo chång vỊ nói
S¬n Tinh
Đến cầu hơn, đem sính lễ đến trớc, rớc
Mị Nơng về núi, dùng phép lạ đánh nhau
với Thuỷ Tinh, dựng thành luỹ, ngăn nớc
lũ.
Thuû Tinh
Đến cầu hơn, đem sính lễ đến muộn,
đem quân đuổi theo cớp Mị Nơng, hô ma
gọi gió làm dơng bão đánh Sơn Tinh, kiệt
sức rút qn
Vai trß
- Vua Hùng: Nhân vật phụ khơng thể
thiếu vì ơng là ngời quyết định cuộc hôn
nhân lịch sử
- Mị Nơng: Nhân vật phụ khơng có
nàng thì khơng có chuyện 2 vị thần xung
đột đến thế.
- Sơn Tinh (thần núi): nv chÝnh
- Thủ Tinh (thÇn níc): nv chính
thực hiện các sự việc
2. Nhân vật trong văn tự sự
a, Ví dụ
b, Nhận xét
- Nhân vật: thực hiện các sự
việc và thể hiện trong văn bản
+ Nhân vật chính: vai trị chủ
yếu thể hiện t tởng của văn bản
+ Nhân vật phụ: Giúp nhân
vật chính hoạt động
- Nh©n vËt cã: tên gọi, lai lịch,
hình dáng, việc làm
3 Ghi nhớ: SGK/38
II. LuyÖn tËp
ý nghÜa
- Sơn Tinh: Tợng trng cho sức mạnh, ý
chí chống thiên tai của nhân dân
- Thuỷ Tinh: Tợng trng cho sức mạnh
tự nhiên, thiên tai, lị lơt
? Tãm t¾t truyÖn theo sù việc của các nhân vËt
chÝnh?
H: Tãm t¾t sù viƯc chÝnh ở phần tìm hiểu bài
? Vỡ sao văn bản đợc đặt tên là “Sơn Tinh, Thuỷ
H: Tên 2 vị thần: nhân vật chính trong truyện
? Có thể đổi tên khác khơng? Vì sao?
H: Cã thĨ: “Vua Hïng kÐn rĨ”
“ bµi ca chiến công của Sơn Tinh
Nhng khơng nên đổi vì các tên khác không tiêu
biểu và không làm nổi bật đợc nội dung
? Cho hs đọc, xác định yêu cầu BT
H: Kể 1 câu chuyện theo nhan đề “1 lần khơng
vâng lời”
? C©u chun cã thĨ h cÊu, em sÏ kể ntn?
H: Kể việc gì? Không vâng lời mĐ
- DiƠn biÕn? Chun x¶y ra bao giờ? Thời gian? ở
đâu? Nhân vật chính?
? K 1 câu chuyện dân gian mà em yêu thích? Hãy
chỉ ra các sự việc và nhân vật trong câu chuyện đó?
H: thực hiện
->H: NhËn xÐt
G: rót kinh nghiƯm chung
Bµi tập 2
* Bài tập thêm:
IV. Củng cố:
? Thế nào là sự việc trong văn tự sự?
? Nhân vật trong văn tự sự là gì?
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Häc bµi. Hoµn thµnh BT
- Hãy kể lại 1 trong 4 truyện đã học mà em yêu thích?
- Chuẩn bị văn bản: “Sự tích Hồ Gơm” ( hớng dẫn c thờm )
E. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn: Tuần 4
Ngày giảng: TiÕt 13
- Hớng dẫn đọc thêm - ( Truyền thuyết )
<b>A. Môc tiªu</b>
Gióp häc sinh
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện
“Sự tớch H Gm
- K li c truyn
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc
<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV: Giáo án, SGK, tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, tranh minh hoạ
- HS: Soạn bài, tìm hiểu chú thích, SGK
<b>C. Ph ơng Pháp</b>
Quy nạp
<b>D. Tiến trình</b>
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cò: (5’)
1. Treo bảng phụ BT trắc nghiệm: ý kiến nào dới đây là đúng:
a, Sơn Tinh là yêu quái trên núi, Thuỷ Tinh là yêu quái dới nớc
b, Sơn Tinh là thần núi, Thuỷ Tinh l thn nc
c, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những danh từ riêng
d, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là những danh từ chung
2. Em hÃy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và nêu ý nghĩa truyện?
III. Bài mới:
Tên goi Hồ Gơm, 1 địa danh ở Hà Nội gắn liền với sự kiện lịch sử hào hùng của
dân tộc ta. Có phải tên “Hồ Gơm” là tên duy nhất của hồ này không? Những tên gọi đầu
tiên của hồ là : Lục Thuỷ, Tả Vọng, Thuỷ Quân. Đến thế kỳ XV hồ mới mang tên Hồ
Gơm hay Hồ Hồn Kiếm gắn với sự tích nhận gơm, trả gơm thần của ngời anh hùng đất
Lam Sơn: Lê Lợi
Hoạt động ca GV v HS Ghi bng
? Nhắc lại khái niệm truyện truyền thuyết?
H: Nhắc lại đc 3 đ cơ bản....
?... Em hóy nờu yờu cu c vn bn?
H: To, rõ ràng, chậm rÃi gợi không khí cổ tích, chú
ý ngữ điệu nhân vật, nhấn mạnh những chi tiÕt kú
¶o.
G: Đọc mấu 1 đoạn, gọc hs đọc tiếp các đoạn sau?
H: 2 em đọc. Nhận xét giọng c
G: Nhận xét chung
? HÃy tìm những sự kiện chính trong truyện?
H: 1. Hoàn cảnh nớc ta
I. Tìm hiểu văn bản: (10)
1. Thể loại:
* Truyền thuyết
2. Đức Long Quân quyết định cho mợn gơm
3. LêThận đợc lỡi gơm ở sông
4. Lê Lợi đợc lỡi gơm trên rừng
5. Lê Lợi và nghĩa quân dùng gơm thần đánh
giặc và chiến thắng
6. Long Quân đòi gm
? Dựa vào những sự việc chính em hÃy kể ngắn gọn
lại câu chuyện này?
H: Kể, nhận xét phần kể
G: Nhận xét chung
? Đức Long Quân ở đây là ai?
H: Trả lời
? Thuận Thiên nghĩa là gì?
Hoàn Kiếm có nghĩa gì?
H: - Thuận theo ý trời
- Trả lại gơm
? Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
H: 3 đoạn
- Đầu giết giặc: Hoàn cảnh Long Quân cho
mợn gơm
- ….. “đất nớc”: Long Quân cho mợn gơm và
sức mạnh của gơm thần
- cũn li: Long Quõn ũi gm
? Mỗi đoạn tơng ứng với những phần nµo cđa
trun
H: - Mở truyện - Mở bài
- Thân truyện -Thân bài
- Kết truyện - Kết luận
? Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1+2?
H: Đọc
? Long Quân cho mợn gơm trong goàn cảnh nào?
H: Giặc Minh đơ hộ nớc ta, khởi nghĩa Lam Sơn
cịn ở thời kì trứng nớc, qn yếu đánh thua ln.
G: Trớc hồn cảnh đó Đức Long Quân quyết định
cho nghĩa quân mợn gơm để họ giết giặc
? Em hãy nhận xét về chi tiết này?
H: Chi tiết hoang đờng, kì o
? Nó đem lại ý nghĩa gì, thuận lợi của cuéc khëi
nghÜa nµy ra sao?
H: Cuộc khởi nghĩa đợc thần linh giúp đỡ
? Đức Long Quân cho mợn gơm ntn?
H: Lỡi gơm ở 1 nơi, chuỗi gơm ở 1 nẻo.
? Lỡi gơm tìm thấy ở đâu? Ai là ngời tìm đợc?
H: Lỡi gơm tìm thấy ở dới nớc, Lê Thận là ngời đã
tìm đợc
? Lê Thận tìm đợc lỡi gơm ntn? í nghĩa?
H: - 3 lần thả lới đều bắt đợc duy nhất lỡi gơm
- 1 sự sắp đặt, tạo tình huống truyện, tăng sức
hấp dẫn cho chi tiết và câu chuyện
G: Theo quan niệm dân gian số 3 tợng trng cho số
nhiều có ý nghĩa khẳng định, thuyết phục làm câu
chuyện hấp dẫn hơn.
? Thái độ của Lê Thận khi nhặt đợc lỡi gơm?
H: Rất vui mừng
? Lỡi gơm đó có đặc điểm gì và chỉ gặp ai nó mới
II. Ph©n tÝch
1. Bè cơc (2’)
3 phần
2. Phân tích (20)
th hin iu ú?
H: Sáng rực ở xó nhà, đợc khắc 2 chữ “Thuận
Thiên” và chỉ Lê Lợi mới nhận thấy điều đó
? Chi tiÕt nµy cã ý nghÜa g×?
H: Gơm thần Long Quân muốn trao cho chủ tớng
– ngời có đủ khả năng lãnh đạo đợc nghĩa quân
? Ai là ngời nhận đợc chuỗi gơm, tìm thấy ở đâu?
H: Lê Lợi tìm đợc chuỗi gơm nạm ngọc trên ngọn
cây trong 1 lần bị gic ui.
? Chi tiết này cho em hiểu điều gì? (Khi Lê Lợi
đem lỡi gơm tra vào chuỗi vừa nh in)
H: Thể hiện sự nhất trí đoàn kết
? Vậy ai là ngời trao gơm thần, em hãy nêu cảm
nhận của mình về chi tiết đó?
H: Lê Lợi nhận đợc gơm thần khẳng định, đề
cao vai trò minh chủ, chủ tớng của Lê Lợi. Gơm
sáng ngời 2 chữ “Thuận thiên”
? Em cã nhËn xÐt g× về khả năng cứu nớc ở chi tiết
lỡi gơm dới nớc, chuỗi gơm trên rừng lắp vào thành
1 lỡi gơm hoàn chỉnh giao cho Lê Lợi?
H: Kh nng cứu nớc có ở mọi nơi: Trên rừng, dới
biển, miền ngợc, miền xi cùng 1 lịng đánh giặc
G: Trời tức là dân tộc, nhân dân ta đã trao trách
Ta nhớ lại âm vang tiếng cha ông: “Kẻ miền núi
ngời miền biển khi có việc gì thì giúp đỡ lần nhau,
đừng qn lời hẹn”
Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng và ngời đã
nhận định thanh gơm, nhận trách nhiệm trớc đất
n-ớc, dân tộc
? Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm?
H: Đọc
G: Các chi tiết đã phân tích đem lại ý nghĩa gì?
H: Là chi tiết tởng tợng kì ảo gơm thần là báu
vật thiêng liêng thể hiện tinh thần đoàn kết chống
giặc của nhân dân
?Từ khi Lê Lợi nhận gơm thần, sức mạnh của nó
đối với nghĩa quân ra sao?
H: - Trong tay Lê Lợi thanh gơm tung hoành khắp
các trận địa quân Minh bạt vía ….
- Nhuệ khí nghĩa quân ngày 1 tăng, uy thế nghĩa
quân vang khắp nơi
G: Sc mnh gm thn là sức mạnh của ai? Vì sao
nghĩa qn có đợc sức mạnh đó?
H: - Søc mạnh gơm thần là søc m¹nh cđa nghÜa
qu©n.
- Có đợc sức mạnh đó là do lịng u nớc, căm
thù giặc, đoàn kết của nhân dân, lại đợc trang bị vũ
khí thần diệu là nguyên dân dẫn đến thắng lợi hon
ton
H: Thắng lợi của nghĩa quân là thắng lợi của chính
nghĩa, của lòng dân, ý trời hoà hợp
? Qua phần văn bản tìm hiểu, em hÃy nêu cảm nhận
của em...?
H: Nêu...
Yêu cầu hs đọc phần còn lại.
Hoàn cảnh nào
khin Long Quõn đòi gơm thần
H: Đọc
- Hoàn cảnh đất nớc hết giặc. Lê Lợi lên ngôi
vua. Nhà Lê dời đô về Thăng Long
G: Long Qn địi gơm báu vì chiến tranh đã kết
? Quan s¸t tranh SGK/41 cho biÕt bức tranh này
miêu tả chi tiết nào của truyện?
H: Bức tranh miêu tả cảnh Lê Lợi trả gơm thần
cho Long Quân qua Rïa Vµng
? Cảnh địi gơm và trả gơm diễn ra ntn?
H: - Lê Lợi cỡi thuyền dạo chơi trên hồ Tả Vọng
- Long Quân sai Rùa Vàng nổi lên đòi gơm
- Thuyền ra giữa “hồ”, Rùa Vàng nổi trên mặt
n-ớc nói: “Xin …. Lạc Long”
- Vua dâng gơm hớng về phía Rùa Vng, Rựa hỏ
ming p ln xung
? Tại sao Lê Lợi mợn gơm thần ở Thanh Hoá mà
khi trả lại ở Thăng Long?
H: - Mợn: Nơi mở đầu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Trả: N¬i kÕt thóc cc khëi nghÜa
? Vì sao Long Qn ũi gm?
H: Đất nớc thái bình không còn cầm gơm giết giặc
ngoại xâm nữa.
? Cú điều gì lạ sau khi Long Quân đòi gơm? ý
nghĩa?
H: Sáng le lói dới mặt hồ xanh (ánh sáng cả gơm
thần)
G ú l ho quang ca chin thng đợc l giữ mãi
mãi, gơm cịn đó để răn đe kẻ thù
? Qua ph©n tÝch em h·y nªu ý nghÜa cđa câu
chuyện?
H: Trả lời
G: - Vic gii thích tên Hồ Gơm cịn có ý nghĩa
đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của
nghĩa quân lam Sơn đối với giặc Minh. Cịn phản
ánh t tởng, tình cảm u hồ bình là trun thống
của dân tộc ta
- Sự cảnh giác, răn đe kẻ thù: “Trả gơm”: gơm
vẫn cịn đó
? KháI quát những đặc sắc nghệ thuật của văn bản?
H: Truyện kể hấp dẫn, có nhiều chi tiết kì ảo giàu
ý nghĩa…
? Từ những đặc sắc nghệ thuật đó em hãy nêu nội
dung của văn bản?
H: Nªu kh¸I qu¸t
? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/43
- B»ng những chi tiết tởng tợng
kì ảo, giàu ý nghĩa hình ảnh,
g-ơm thần là báu vật thiêng liêng
thể hiện tinh thần đoàn kết,
quyết tâm chống giặc ngoại xâm
của nhân dân
b, Long Quân đòi g ơm thần khi
đất n ớc ht gic
c, ý nghĩa
- Ca ngợi tính ND, toàn dân và
chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi
- Giải thích tên gọi Hồ Gơm
III. Tỉng kÕt:
H: §äc ghi nhí
? Hình tợng thần Kim Quy Rùa Vàng còn có
H: Trong trun thuyết An Dơng Vơng: Rùa giúp
ADV xây thành Cổ Loa, chế nỏ thần bằng móng
của mình, chỉ cho vua biết ai là giặc
G: Thn Kim Quy xut hin lỳc nhõn vật gặp khó
khăn, khơi đờng chỉ lối, giúp Long Quân nhận lại
gơm t tởng u hồ bình của nhân dân ta
G: Cho hs đọc lại phần đọc thêm
H: Đọc
? Đọc, xác định yêu cầu Bt2
? Tại sao tác giả dân gian không để Lê Lợi trực tiếp
nhận cả chuỗi và gơm cùng 1 lúc?
H: Nếu vậy sẽ không thể hiện tính toàn dân trên
d-ới 1 lòng của nhân dân ta trong cuộc khởi nghĩa
Thanh gơm Lê Lợi nhËn lµ sù thèng nhÊt vµ héi
tơ t tởng, tình cảm, sức mạnh toàn dân trên mọi
miền tổ quốc
? Đọc, nêu yêu cầu BT3
Nêu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá, ý nghĩa truyện
sẽ khác đi ntn?
H: Khi chiến thắng Lê Lợi dời đô về Thăng Long
? Nhắc lại định nghĩa truyền thuyết, kể tên những
truyền thuyết đã hc?
H: Trả lời
3.Ghi nhớ: SGK/43
III. Luyện tập: (5)
Bài tËp 1/43
Bµi tËp 2/43
Bµi tËp 3/ 43
Bµi tËp 4/43
IV. Cñng cè:
? Các sự việc trong “Sự tích Hồ Gơm” đợc kể theo trình tự nào?
? Nêu ý nghĩa truyện? Miêu tả bức tranh
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Häc bµi. Hoµn thµnh BT
- Chuẩn bị bài: “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”. Đọc lại các văn bản đã học
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>
A. Mơc tiªu
1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh
- Nắm đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
Mói quan hệ giữa sự việc và chủ đề
- Nắm đợc khái niệm: Chủ đề, dàn bài, mở bài, thân bài, kết bài trong 1 bài văn tự
sự
- Luyện tập cách tìm hiểu chủ đề qua sự việc những văn bản học sau
- TÝch hỵp với phàn văn ở Sự tích Hồ Gơm với phần Tiếng Việt ở khái niệm:
Nghĩa của từ
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, SGK, SGV
- HS: Vở, SGK, soạn bài
C. Ph ơng Pháp
- Qui nạp, thực hành
D. Tiến trình
I. n định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
1. ThÕ nµo lµ sù viƯc trong văn tự sự? Chỉ ra các sự việc trong truyện “ S¬n Tinh,
Thủ Tinh “?
2. Thế nào là nhân vật trong văn tự sự? Vai trị nhân vật chính, nhân vật phụ? Kể tên
các nhân vật có trong truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”. Xác nh nhõn vt chớnh, nhõn vt
ph?
Đáp án
1. Ghi nhớ (1) SGK/38. 7 sù viƯc
2. Ghi nhí (2) SGK/38. Nh©n vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Nhân vật phụ: Hùng Vơng, Mị Nơng, Lạc Hầu
III. Bài mới:
Cỏc em ó bit về sự việc, nhân vật trong văn tự sự. Vậy sự việc và nhân vật làm
toát lên chủ đề của tác phẩm nh thế nào và dàn bài của 1 bài văn tự sự ra sao chúng ta
cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? H đọc văn bản?
Theo em ý chính của bài văn đợc thể hiện ở những
lời nào? Những ý đó nằm ở on no?
H: Nằm ở câu mở đầu của bµi: “T TÜnh lµ ….. ng
-êi bƯnh”
I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài
của bài văn tự sự
1. Tìm hiểu chủ đề: (15’)
a, Ví dụ: SGK
? Vì sao em cho rằng đó là các ý chính?
H: Vì câu sau, đoạn sau là sự tiếp tục triển khai ý đó
G: Những từ mà nêu lên ý chính, vấn đề chính, chủ
yếu của bài văn ngời ta gọi là: Chủ đề
? Vậy các sự việc trong phần tiếp theo thể hiện chủ
đề ntn?
H: Danh y Tuệ Tĩnh bị đặt trớc sự lựa chọn:
- Đi chữa bệnh cho nhà quý tộc hay chữa cho chú
bé nhà nghèo trớc
- Không chần chừ, ông chọn chữa ca gÃy chân ngy
hiểm hơn
- Xong xuôi ông lại kịp đén chữa cho nhà quý tộc
G: Vậy các sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ
để: “Hết lòng thơng yêu giúp đỡ ngời bệnh” của Tuệ
Tĩnh. Ông đã làm 2 việc: Từ chối chữa bệnh cho nhà
- Từ chối chữ cho nhà giàu Tuệ Tĩnh tỏ ra là ngời
có bản lĩnh, không sợ mất lịng ơng ta (khơng sợ
quyền lực). Chữa cho chú bé nhà nghèo chứng tỏ tấm
lịng của ơng: Ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trớc, lại
khơng màng trả ơn. Đó là thái độ hất lòng giúp đỡ
ng-ời bệnh
? Dựa vào chủ đề đó em có thể đặt tên khác cho
truyện không?
H: Chọn các tên: “Tuệ Tĩnh và 2 ngời bệnh”
“ Tấm lòng thầy Tuệ Tĩnh”
“ Y đức Tuệ Tĩnh”
“ TuÖ TÜnh”
- Chọn 1: Vì nó nhắc tời 3 nh©n vËt chÝnh cđa
trun
- Chọn 2: Vì nó khái quát phẩm chất của Tuệ TÜnh
– nh©n vËt chÝnh
- Chọn 3: Dùng từ Hán Việt nên trang trọng hơn
- Chọn 4: (khơng thể) vì nó quá chung chung
G: Có thể lựa chọn 1 số nhan đề vì với chủ đề có thể
có những cách gọi tên khác nhau nhằm khái quát
những khía cạnh khác nhau
? Qua phân tích em hiểu chủ đề của bài văn tự sự là
gì?
H: Tr¶ lêi
? Chù đề có thể nằm ở vị trí nào trong bài văn?
H: Có thể ở phần đầu, phần cuối, phần giữa bài hoặc
không ở 1 câu nào cả
G: Nh vy ch đề của văn bản có thể khơng nằm ở
câu nào mà tốt lên từ tồn bộ nội dung của văn bản
G: Yêu cầu hs theo dõi lại VD-SGK/44
? Bµi văn gồm mấy phần, mỗi phần mang tên gọi gì?
Nhiệm vụ của mỗi phần?
H: Bài văn gồm 3 phần
- Më bµi: (Giíi thiƯu chung vỊ nhiƯm vơ, sù việc)
- Thân bài: (phát triển, diễn biến của sự việc câu
chuyện)
- KÕt bµi: (kÕt thóc trun)
? Trong 3 phần trên, phần nào dài nhất, vì sao?
- Ch : Là vấn đề chủ yếu
mà ngời viết muốn đặt ra
2. Dàn bài của bài văn tự sự
(10)
a. Ví dô
b. NhËn xÐt
H: Phần thân bài dài nhất vì nó làm nhiệm vụ phát
triển, diễn biến của câu chuyện
Phần MB, KB thờng ngắn gọn
? Cú th lc b 1 trong 3 phần đợc khơng?
H: Kh«ng thể thiếu bất cứ phần nào. Nếu thiếu sẽ
không hoàn thành 1 bài văn hoàn chỉnh
G: Nu thiu MB ngi đọc khó theo dõi câu chuyện,
thiếu KB ngời đọc sẽ không biết câu chuyện cuối
cùng sẽ ra sao, tất nhiên không thể thiếu phần thân
bài vì nó là xơng sống của truyện
? Vậy em hÃy khái quát về dàn bài của bài văn tự sự?
H: Dàn bài hay gọi bố cục, dàn ý của bài văn gồm 3
phần và gồm nh÷ng ý lín, ý chÝnh
G: Dàn bài là xơng sống của 1 bài văn, trớc khi viết
bài cho đầy đủ mạch lạc nhất thiết cần xác định dàn
bài gồm 3 phần, những ý lớn rồi dựa vào đó triển khai
? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
H: Đọc
? H đọc, xác định yêu cầu BT
G: “Phàn thởng” có 2 nghĩa
- Nghĩa thực: Ngời dân đợc khen thởng
- Nghĩa mỉa mai: Phạt
? Em hãy nêu chủ đề của truyện (biểu dơng và chế
giễu điều gì?) Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ
để? Tìm câu văn đó?
H: a,
- Chủ đề:
+ Tè c¸o tên cận thần tham lam
+ Biểu dơng ngời nông dan thông minh trừng trị
hắn
- S vic tập trung: Ngời nông dân xin thởng 50
roi và đề nghị chia phần thởng
- C©u văn: Xin bệ hạ 25 roi
? Em h·y chØ ra 3 phần của truyện?
H: b, MB: Câu 1
TB: …. 25 roi
KB: câu cuối
? So sánh với truyện về Tuệ Tĩnh có gì giống nhau và
khác nhau?
H: c, - Giống: Bè cơc 3 phÇn: MB, TB. KB
- Khác:
Tuệ Tĩnh Phần thởng
MB
TB
KB
- Nói rõ ngay
chủ để
- B¾t đầu
cuộc chữa bệnh
mới
- Giới thiệu
tình huống
- Diễn biến sự
việc (chủ đề)
- BÊt ngê
? Sù viÖc trong TB thú vị ở chỗ nào?
H: d, Lời cầu xin phần thởng lạ lùng ngoài dự kiến
của tên quan và ngời đọc
Sự thông minh hoám hỉnh của ngời nông dân
? Đọc, nêu yêu cầu BT2
G: Đánh giá cáchởm bài và kết bài ở 2 truyền thuyết:
Sơn Tinh Thuỷ Tinh và Sự tích Hồ Gơm
3 Ghi nhớ: SGK/45
II. Luyện tập: (15’)
Bµi tËp 1/46
H:
STTT STHG
MB
KB
Nêu tình huống
Nªu sù viƯc tiÕp
diƠn
Nêu tình huống
và diễn giải dài
Nªu sù viƯc kÕt
thóc
? Theo em cã mÊy c¸ch MB, KB?
H:* 2 c¸ch MB
- Giới thiệu chủ đề câu chuyện
- Kể tình huống nảy sinh câu chuyện
* 2 cách KB
- KĨ sù viƯc kÕt thúc câu chuyên
- KĨ sù viƯc tiÕp tơc sang chun kh¸c nh trong
tiÕp diƠn
IV. Cđng cè: (2’)
? Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự
? Dàn bài của bài văn tự sự có đặc điểm gì? Có thể MB, KB bằng mấy cách?
V. H ớng dẫn về nhà: (2)
- Học bài. Hoàn thành các bài tập
- Vit MB cho 1 câu chuyện truyền thuyết mà em đã học
- Chuẩn bị bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”
c Thỏnh Giúng
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn TuÇn 4
Ngày giảng Tiết 15-16
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- Tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và làm bài văn tự sự nh đọc kĩ đề, nhận ra những yêu
cầu của đề qua những từ ngữ diễn đạt trong
- Tích hợp với phần văn, tiếng việt
B. ChuÈn bÞ
- GV: Giáo án, SGK, chuẩn bị bài tập, 1 số đoạn mở bài
- HS: Soạn bài, vở, SGK, đọc “Thánh Gióng”, nắm chi tiết
C. Ph ơng Phỏp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
1. Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự? Hãy nêu chủ đề của truyện “Sơn Tinh Thuỷ
Tinh” và “Sự tích Hồ Gơm”
2. HÃy nêu dàn bài cụ thể của 1 bài văn tự sự? Chỉ ra bố cụ văn bản Sự tích Hồ
G-ơm?
Đáp án
1. Ch ca bi vn t s: Là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra trong văn bản
- Chủ đề của truyện “Sơn Tinh Thuỷ Tinh”: Giải thích hiện tợng lũ lụt, ca ngợi
chiến thắng của Sơn Tinh, thể hiện ớc mơ chế ngự thiên tai của ngời Việt cổ
- Chủ đề của truyện “Sự tích Hồ Gơm”: ca ngợi tính chất chính nghĩa của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn, giải thích tên gọi Hồ Gơm (Hồ Hoàn Kiếm)
2. Dàn bài của 1 bài văn tự sự gồm 3 phần (Bố cục văn bản “Sự tích Hồ Gơm”)
- MB: Giới thiệu chung về nhân vật – sự việc: Đầu ….. “họ giết giặc”
- TB: Kể diễn biến sự việc: Tiếp … “đất nớc”
- KB: KÕt cục của sự việc: Còn lại
III. Bài mới:
Tit trc các em đã biết về nhân vật và sự việc trong văn bản tự sự. Vậy để
làmđ-ợc 1 bài văn tự sự hay và khơng bị lạc đề thì ngời viết phải xác định đúng yêu cầu của
đề qua từng lời văn, câu chữ của đề. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hơm
nay
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Chép đề văn lên bảng phụ và yêu cầu hs đọc các
H: §äc
1. KĨ 1 c©u chun em thích bằng lời văn của em
2. KĨ chun vỊ 1 ngêi b¹n tèt
3. Kỉ niệm ngày thơ ấu
4. Ngày sinh nhật của em
5. Quê em đổi mới
6. Em đã lớn rồi
? Theo em lời đề văn 1 nêu ra yêu cầu gì?
H: K chuyn
- Câu chuyện em thcíh
- Bằng lời văn của em
? Trong đề này có mấy điểm cần chú ý?
I. Đề, tìm hiểu đề và cách
làm bài văn tự sự
1. Đề, tìm hiểu đề:
a. Ví dụ
H: 2 điểm
- Câu chuyện em thích
? Em hiểu thế nào là câu chuyện em thích và bằng lời
văn của em?
H: Đợc tự do lựa chọn câu chuyện theo ý thích của
mình. Khơng đợc sao chép văn bản có sẵn, phải tự
nghĩ ra
? Từ đó em thấy yêu cầu đề này thuộc thể văn gì?
H: Văn tự sự
? Hãy theo dõi các đề tiếp theo và cho biết những đề
nào có cùng thể loại đó, chỉ rõ yêu cầu đó qua những
chữ trong đề?
H: Đề 2, 3, 4, 5, 6 đều cùng thể loại văn tự sự, yêu
cầu kể:
- 1 ngời bạn tốt
- 1 kỉ niệm thơ ấu
- ngày sinh của em
- quê hơng em đổi mới
- việc em đã lớn
? Đề 2, 3, 4, 5, 6 khơng có từ “kể” có phải là đề văn tự
sự khơng? Cách diễn đạt có gì khác so với đề 1, 2?
H: Giống nhan đề 1 bài văn?
3. Kỉ niệm thơ ấu
? Em hãy chỉ ra các từ trọng tâm của từng đề? Gạch
d-ới yêu cầu làm nổi bật điều đó?
H: - Câu chuyện từng làm em thích thú
- Những lời nói, việc làm chứng tỏ ngời b¹n Êy rÊt
tèt
- 1 câu chuyện kỉ niệm khiến em không thể nào
quên
- Những việc làm, tâm trạng của em trong ngày
sinh nhËt
- Sự đổi mới cụ thể ở quê em
- Nh÷ng biĨu hiƯn cơ thĨ vỊ sù lín lªn cđa em: ThĨ
chÊt, tinh thÇn
? Theo em các đề trên đề nào nghiêng về kể việc, đề
nào nghiêng về kể ngời, đề nào nghiêng về tơng thuật?
H: Kể việc: 3, 4, 5
KÓ ngêi: 2, 6
Têng thuËt: 3, 4, 5
? Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về cách diễn đạt đề
văn tự sự?
H: Đề văn tự sự có thể yêu cầu:
- Kể chuyện
- Têng tht
- Têng tr×nh 1 sù viƯc
- Nêu ra đề tài 1 câu chuyện
- Nêu nội dung trực tiếp của câu chuyện
- Nêu chủ đề
? Vậy khi tìm hiểu đề em cần chú ý điều gì?
H: Trả lời
- Đề văn tự sự có thể diễn
đạt thành nhiều dạng
G: Chép đề lên bảng: “Kể 1 câu chuyện em thích bằng
lời văn của em”
H: Đọc to đề trên bảng
G: - Đề bài cho phép ngời làm tự chọn câu chuyện
nh-ng yêu cầu hs chú ý tới chủ đề muốn biểu đạt
- Hớng dẫn hs chọn 1 truyện để kể lại
- VD: Kể lại truyện “Thánh Gióng”: Chú ý khi kể
lại không phải là sao chép y nguyên trong sách. Để kể
lại đợc truyện phải có nhân vật, sự việc, chủ đề
? Theo em chủ đề của “Thánh Gióng” là gì?
H: Đề cao tinh thần sắn sáng đánh giặc, uy lục mạnh
mẽ vô địch của ngời anh hùng
G Từ xác định chủ đề của truyện em chọn chi tiết nào
để thể hiện chủ đề đó? Có thể lợc bỏ chi tiết nào?
? Trớc hết để làm 1 bài văn tự sự ta cần làm gì?
H: Tìm hiểu đề: Lời văn nắm yêu cầu đề
G: Việc xác định nội dung sẽ viết: nhân vật, sự việc,
diễn bién, kết quả, ý nghĩa câu chuyện là làm gì?
H: Lập ý
? Sau khi xác định nội dung sẽ viết, đối với các sự việc
ta phải làm gì? Mục đích?
H: Sắp xếp việc gì kể trớc, việc gì kể sau để ngời đọc
theo dõi đợc cõu chuyn, hiu ý nh ngi vit
? Đây là bớc gì trong cách làm bài văn tự sự?
H: Lập dàn ý
? Em hÃy lập dàn ý cho câu chun “Th¸nh Giãng”?
H: - MB: Giíi thiƯu nhân vật Thánh Gióng (nguồn
- TB:
+ Hồn cảnh đất nớc: có giặc ngoại xâm
+ Gióng biết nói, yêu cầu vũ khí sắt
+ Gióng an khoẻ, lớn nh thổi nhờ bà con …
+ Gióng vơn vai thành tráng sĩ đãnh giặc
+ Roi gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đờng đánh giặc
+ Tan giặc, Gióng cỡi ngựa bay lên trời
- KB: Vua nhớ ơn phong Phù Đổng Thiên Vơng,
lập đề thờ …
C¶m nghÜ cđa em
? Sau khi lập dàn ý (sắp xếp các sự việc theo trình tự)
em sẽ làm gì?
H: Vit thnh bi vn theo bố cục: MB, TB, KB
G: Còn 1 bớc nhỏ cuối cùng chúng ta nên đọc lại, sửa,
bổ sung cho tht hon chnh
? Chia 3 nhóm, mỗi nhóm viết 1 phần của bài văn
H: Nhóm 1: MB
Nhãm 2: KB
Nhãm 3: KB
- §äc, nhËn xÐt bỉ sung
? Qua đó em hãy nêu cách làm 1 bài văn tự sự?
H: Đọc ghi nhớ SGK/48
G: Em hãy lập dàn ý cho đề văn trên
H: - Lập dán ý: kể 1 câu chuyện em thích bằng lời
văn của em
- Dựa phần THB lập dàn ý cho câu chun kĨ
+ MB: Giãi thiƯu c©u chun: nh©n vËt
+ TB: Diễn biến các sự việc thể hin ch
2. Cách làm bài văn tự sự
a. Ví dơ
b. NhËn xÐt
- B1: Tìm hiểu đề
- B2: Lập ý
- B3: Lập dàn ý
- B4: Viết thành văn
truyÖn
+ KB: Kết quả của sự việc đó
Cảm nghĩ của em
IV. Cđng cè:
? Việc tìm hiểu đề có tác dụng gì?
? Nêu các bớc làm bài văn tự sự
V. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài. Làm bt
- Đọc kĩ các văn bản: Tóm tắt các sự việc chính, chú ý chú thích
- Chuẩn bị viết bài văn số 1
E. Rút kinh nghiệm
<b>Tuần 5: Bµi 5</b>
TiÕt 17+18: ViÕt bµi TLV sè 1
TiÕt 19: Tõ nhiều nghĩa và hiện tợng
chuyển nghĩa của từ
Tiết 20: Lời văn, đoạn văn tự sự
<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b> <sub> </sub>
<b>A. Mơc Tiªu</b>
<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>
- Học sinh viết đợc 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian,
địa điểm, nguyên nhân, kết quả
- Bài văn có bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- Dung lợng không quá 400 chữ
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Cách viết 1 bài văn tự sự theo 4 bớc
<i><b>3. Thỏi :</b></i>
- Nghiêm túc thật thà khi làm bài
<b>B. Chuẩn bị</b>
<b>- GV: </b> KT, biu im, ỏp ỏn
<b>- HS:</b> Ôn tập các truyện truyền thuyết đã học
<b>C. Ph ng Phỏp</b>
Thực hành
<b>D. Tiến trình</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b></b><b> n định:</b><b> (1 )</b></i>’
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: (1 )</b></i>’
KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh
<i><b>3. Bi mi: </b></i>
<i><b>GV chộp lờn bng:</b></i>
Đề bài: HÃy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em
<b>1. Yêu cầu:</b>
a. Hỡnh thc: Trỡnh by rừ rng, b cục đủ 3 phần của bài văn tự sự.
Viết đẹp, sạch, không sai li chớnh t, khụng sai ng phỏp
b. Ni dung:
- Văn bản trong SGK dàu, cần kể ngắn gọn hơn (lợc bớt những chi tiết phụ hoặc
kể tóm tắt)
- Phi tụn trong cốt truyện, giữ ngun khơng khí cổ xa, khơng biến thành truyện
hiện đại: dùng từ cổ, cách nói ngày xa, những câu nói quan trọng của nhân vật cần gi
ỳng nguyờn vn
- Kể bằng lời văn của em nhng lời văn phải phù hợp với nội dung và thời điểm
xuất hiện của truyện
<b>2. Đáp án </b><b> biểu điểm</b>
- Hình thøc: 1 ®iĨm
- Néi dung:
(1,5 đ) Giới thiệu Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn, 2 thần đều tài giỏi. Vua Hùng
ra iu kin kộn r
+ Thân bài: (6 ®)
Kể các sự việc, nhân vật bằng lời văn của mình
- Sơn Tinh đến sớm lấy đợc Mị Nơng
- Thủy Tinh đến sau không lấy đợc vợ, tức giận đem qn đuổi theo Sơn
Tinh địi cớp Mị Nơng
- 2 bªn giao chiến hàng tháng trời Thủy Tinh kiệt sức rút quân
+ Kết bài: (1,5đ)
Kết thúc sự viÖc:
- Hàng năm Thủy Tinh dâng nớc đánh sơn Tinh nhng đều thua
- Cảm nghĩ của em về nhân vật sự việc đó
<i><b>HS: Chép đề, làm bài</b></i>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Làm 1 bài văn tự sự gồm những bớc nào?
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> </b></i>
- Làm lại BT vào vở
- Chuẩn bị bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tỵng chun nghÜa cđa tõ
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>
<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b> <sub> </sub>
<i> </i>
<b>A. Mơc Tiªu</b>
Gióp häc sinh
- Nắm đựoc từ nhiều nghĩa, hiện tợng chuyển nghĩa của từ, nghĩa g v ngha
chuyn ca t
- Tích hợp với phần LTV ở khái niệm: Lời văn, đoạn văn tự sự
- Rèn kĩ năng nhận biết từ nhiều nghĩa
<b>B. Chuẩn bị</b>
<b>- GV: </b>Giáo án, SGK, từ điển TV
<b>- HS:</b> Vở, SGK, VBT, xem trớc bài
<b>C. Ph ơng Pháp</b>
Quy nạp
<b>D. Tiến trình</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định:</b><b> (1 )</b></i>’
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: (4 )</b></i>’
1. ThÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ? Cho VD? Ngêi ta gi¶i nghÜa cđa từ bằng những cách nào?
2. BT3/ 36-SGK
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
Cỏc em đã biết nghĩa của từ là gì, vậy từ có thể có nhiều nghĩa khơng và hiện
t-ợng chuyển nghĩa của từ ntn, chúng ta sẽ nghiên cứ bài hơm nay.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>G:</b> Treo bảng phụ ghi sẵn phần VD-SGK/ 55 (Đoạn
thơ của nhà thơ Vũ Quần Phơng). Yêu cầu hs đọc to
<b>H:</b> §äc VD: Những cái chân
<b>G:</b> Theo em nhng s vt no đợc nói đến ở đây?
<b>H:</b> C¸i gËy, compa, c¸i kiỊng, chiếc bàn, cái võng
<b>G:</b> Nhng s vt ny cú c im gỡ?
<b>H:</b> Đều có chân:
- GËy: 1 ch©n
- ComPa: Chân đứng-chân quay
- Kiếng: 3 chân
- Bµn: 4 chân
- Chiếc vòng: Không có chân
<b>G:</b> Cái võng không có chân nhng lại đi khắp nớc
có ý nghĩa gì?
<b>H:</b> Nh chõn anh b đội hành quân mang võng đi
theo
<b>G:</b> Trong 4 sù vËt có chân nghĩa của từ chân có
gì giống và khác nhau?
<b>H:</b> Giống: Đều là bộ phận dới cùng của vật, tiếp
xúc với đất
Kh¸c:
- Chân gậy: Đỡ bà
- Ch©n compa: Gióp compa quay
- Chân kiềng: Đỡ kiềng và xoang nồi ở trên
<b>G:</b> HÃy tìm 1 số nghĩa khác của từ chân? VD?
<b>H:</b> - B phm tip xúc với đất của cơ thể ngời, động
vật
VD: Đứng trên 2 chân
- Bộ phậm tiếp xúc với đất của sự vật nói chung
VD: Chân giờng, chân tủ …
- Bộ phận gắn liền với đất hoặc với sự vật khác
VD: Chân tờng, chân núi, chân răng …
<b>G:</b> VËy em cã nhËn xÐt g× vỊ nghÜa cđa từ chân?
<b>H:</b> Từ chân có nhiều nghĩa
<b>G:</b> Em hÃy tìm nghÜa cđa tõ “mịi”? VD?
<b>H:</b> - Bộ phận cơ thể ngời, động vật có đỉnh nhọn
dùng để thở: Mũi ngời
- Bé phËn phía trớc của phơng tiện giao thông:
mũi tàu, mũi thuyền
- Bé phËn s¾c nhän cđa vị khÝ: mịi dao, mịi
sóng …
- Bộ phận của lãnh thổ (vùng đất nhọn hớng ra
phái trớc: Mũi Cà Mau, mũi Né …)
<b>G:</b> NhËn xÐt nghÜa cđa tõ “mịi”?
<b>H:</b> Tõ “mịi” lµ tõ nhiỊu nghÜa
<b>G:</b> Giải thích nghĩa của từ “xe đạp”, “xe máy”,
“compa”?
<b>H:</b> - Xe đạp: Chỉ 1 loại xe phải đạp mới đi đợc
- Xe máy: 1 loại xe có động cơ chạy bằng xăng
(2 bánh)
- Compa: 1 loại đồ dùng học tập (dùng vẽ hình
trịn)
<b>G:</b> NhËn xÐt nghĩa của những từ này? Những từ này
có phải là tõ nhiỊu nghÜa kh«ng?
<b>H:</b> Những từ xe đạp, xe máy, compa là những từ chỉ
có 1 nghĩa
<b>G:</b> Qua c¸c VD trªn em h·y nhËn xÐt vỊ nghÜa cđa
tõ?
<b>H:</b>Tõ cã thĨ cã 1 nghÜa hay nhiÒu nghÜa
<b>G:</b> Yêu cầu hs c: ghi nh (SGK/ 56)
<b>H:</b> Đọc
- Từ chân là từ nhiÒu nghÜa
- Cã tõ chØ cã 1 nghÜa
<b>G:</b> Yêu cầu hs quan sát lại VD1: nghÜa cđa tõ
“ch©n”
<b>?</b> Theo em các nghĩa của từ chân có mối liên hƯ
g×?
<b>H:</b> Đặc điểm chung: Bộ phận dới cùng, tiếp xúc với
đất
<b>G:</b> Theo em nghÜa cđa tõ “ch©n” nµo lµ nghÜa
chÝnh?
<b>H:</b> Bộ phận tiếp xúc với đất của cơ thể ngời hoặc
động vật là nghĩa chính
<b>G:</b> NghÜa chÝnh: NghÜa ®en, nghÜa gèc
<b>?</b> Từ nghĩa gốc, các nghĩa khác của từ chân có
giống hoàn toàn nghĩa gốc không? Đó là hiện tợng
gì?
<b>H: </b>Khơng giống hồn tồn mà dựa trên cơ sở nghĩa
gốc đó là hiện tợng chuyển nghĩa
<b>G:</b> Theo em từ có những nghĩa gì?
<b>H:</b> - Nghĩa gốc: xuất hiện từ đầu
- Nghĩa chuyển: Dựa trên cơ sở nghĩa gốc
<b>G:</b> Em hÃy tìm nghĩa gốc cđa tõ “ch¹y”?
<b>H:</b> Sự chuyển dời mình nhanh hơn đi (bằng cách
lấy đà liên tiếp: chạy thể dục)
<b>G:</b> Tõ chạy có những nghĩa chuyển nào? VD?
<b>H:</b> - Bán chạy: hàng hóa tiêu thụ nhanh
- Chạy chữa: Tìm thầy thuốc
- Chạy hậu: Bệnh biến chứng vào 1 c¬ quan
trong c¬ thĨ
- Chạy công văn: Đa giấy tờ đến 1 cơ quan
<b>G:</b> Tìm nghĩa gố và nghĩa chuyển của từ mắt?
<b>H:</b> - Mắt: Bộ phận trên cơ thể (khuôn mặt) ngời,
động vật
- NghÜa chuyÓn:
+ Mắt na: Chỗ lồi trên vỏ quả, đốt cây (mắt na)
+ Mắt lới: Lỗ hở cách đều nhau nh lỗ đan
<b>G:</b> Trong 1 c©u tõ thêng hiĨu víi mÊy nghÜa?
<b>H:</b> Thëng hiÓu 1 nghÜa
<b>G:</b> TRong VD1: Tõ “ch©n kiỊng”, võng không
chân đi khắp nớc hiểu ntn?
<b>H:</b> - Chân kiềng: Hiểu theo nghĩa gốc: bộ phận dới
cùng trúc xuống đất dùng để đi, đứng (hoạt động)
- Võng không chân …: Hiểu theo nghĩa chuyển:
bộ phận của vật nâng vật không dịch chuyển, khơng
có bộ phận này nhng lại hoạt động “đi”
<b>G:</b> Đó là sự liên tởng rất thú vị. Vậy từ chân trong
trờng hợp này (đoạn văn) hiểu theo những nét nghĩa
nào?
<b>H:</b> Hiểu cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển
<b>G:</b> VD: T “đá” trong hịn đá, đá bóng có phải là từ
nhiều nghĩa không?
<b>H:</b> Không. Đây là từ đồng âm. Nghĩa không liên
quan đến nhau
<b>G:</b> Nhấn mạnh: Cần phân biệt từ nhiều nghĩa và từ
đồng âm
<b>?</b> VËy em hiÓu thÕ nào là hiện tợng chuyển nghĩa
<b>H:</b> Đọc ghi nhớ: SGK/ 55
II. HiƯn tỵng chun nghÜa
cđa tõ (10’)
1. VÝ dơ: SGK/ 55
2. NhËn xÐt
- Chuyển nghĩa: Thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều
nghĩa
- Tõ nhiÒu nghÜa cã
+ NghÜa gèc
+ NghÜa chun
<b>G:</b> Phần ghi nhớ có mấy đơn vị kiến thức cần nhớ?
<b>H:</b> 3 đơn vị kiến thc
<b>H:</b> Đọc, nêu yêu cầu BT
<b>G:</b> Cho 3 hs tìm 3 bộ phận cơ thể ngời và VD sự
chuyển nghÜa?
<b>H:</b> Mòi:
- Mòi lâ
- Mũi kim, mũi dao
- Mũi đất
- Cánh quân chia 3 mũi
Tay:
- Tay áo
- Tay chân
- Tay chơi
- Tay lái
Mặt
- Mặt bàn
- Mặt trống
- Mặt gơng
- Mặt hồ
<b>H:</b> Đọc, nêu yêu cầu BT
<b>G:</b> Chia 3 nhúm hs cho các em tìm 1 số từ chỉ bộ
phận cây cối chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ
phận c th ngi?
<b>H:</b> Thi tìm nhiều từ
- Lá: Lá lách, lá phổi, lá gan
- Hoa: Hoa tay, hoa mắt
- Cuống: Cuống tim, cuống phổi
- Gân: Gân tay, gân chân
- Cánh: Cánh tay, cánh mũi
- Mắt: Mắt nhìn, mắt cá nhân
<b>H:</b> Đọc, nêu yêu cầu BT
<b>G:</b> Tỡm cỏc t ch sự vật chuyển thành hành động?
Tìm các từ chỉ hành động thành chỉ đơn vị?
<b>H:</b> a. Chỉ sự vật chỉ hành động
Hộp sơn sơn cửa
Cái bào bào gỗ
C©n muèi muèi da
Cây viết viết bài
b. Chỉ hành động chỉ đơn vị
Đang bó lúa 3 bó lúa
Cuén bøc tranh 3 cuén b¸nh
Đang nắm cơm 3 năm cơm
<b>H:</b> Đọc, nêu yêu cầu BT
<b>G:</b> Tác giả nêu mấy nghĩa từ bụng? Đó là những
nghĩa nào?
<b>H:</b> a. 2 nghĩa
1. Bộ phận cơ thể ngời hoặc động vật chứa ruột,
2. Biểu tợng của ý nghĩa sâu kín, khơng bộc lộ
ra đối với ngời, với việc nói chung
<b>G:</b> Trong 3 trêng hợp sau từ bụng nghĩa là gì?
* Ghi nhớ 2: SGK/ 56
III. Lun tËp (16’)
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
Bµi tËp 3
<b>H:</b> b. - Êm no Êm bông (1)
- Anh Êy tèt bông (2)
- Chạy nhiều, bụng chân rất sắc chắc:
bụng: phần phình to ở giữa của một số vËt
<b>G:</b> Đọc: “Sọ Dừa” (Một hôm … cho chàng) chú ý
phát âm đúng, ngng nghir đúng nhịp điệu: dấu
phẩy, chấm
<b>H:</b> Nghe, viết vào vở đúng chính tả, dấu câu
Bµi tËp 5
<i><b>4. Cđng cè: (2 )</b></i>
<b>?</b> Thế nào là nghĩa của từ? Nêu hiện tợng chun nghÜa cđa tõ.
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn về nhà:</b><b> (2 )</b></i>’
- Học bài. Hoàn thành bài tập
- Đọc bài c thờm
- Chuẩn bị bài: Lời văn, đoạn văn tự sự
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b> <sub> </sub>
<i> </i>
<b>A. Mơc Tiªu</b>
Gióp häc sinh
- Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết đoạn văn
- Xây dựng đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày, nhận ra các
hình thức kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra
mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu
nhân vật và kể vic.
<b>B. Chuẩn bị</b>
<b>- GV: </b>Giáo án, SGK, các đoạn văn mÉu
<b>- HS:</b> Vở, SGK, đọc bài
<b>C. Ph ơng Pháp</b>
Quy nạp
<b>D. Tiến trình</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b></b><b> n định:</b><b> (1 )</b></i>’
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị: (5 )</b></i>’
1. Vìa sao phải tìm hiểu đề? Cách tìm hiểu đề ntn?
2. Cách viét 1 bài văn tự sự gồm có những bớc nào?
<i><b>3. Bµi míi: </b></i>
Các e, đã tìm hiểu cách làm 1 bài văn tự sự phải theo từng bớc vậy lời văn, đoạn
văn trong văn tự sự có đặc điểm gì, đạt đợc những yêu cầu gì, chúng ta sẽ tìm hiểu bài
hơm nay
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>G:</b> Treo bảng phụ ghi VD1 và VD2 SGK/ 58. Yêu
cầu hs đọc to, rõ ràng. Hai đoạn trên trích trong văn
bản nào?
<b>H:</b> §äc to VD
2 đoạn văn đợc trích trong vn bn: Sn Tinh,
Thy Tinh
<b>G:</b> Các câu trên giới thiệu về nhân vật nào?
<b>H:</b> Hùng Vơng thứ 18, Mị N¬ng, S¬n Tinh, Thđy
TInh
<b>G:</b> Các đoạn văn trên giới thiệu sự việc gì? Nhằm
mục đích ntn?
<b>H:</b> - Sù viƯc: Vua Hïng kÐn rÓ
2 thn n cu hụn M Nng
I. Lời văn, đoạn văn tự sự:
1. Lời văn giíi thiƯu nh©n
vËt : (10’)
- MĐ: Mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ
yếu của truyện
<b>G:</b> Đoạn (1) gồm mấy câu? Nội dung của các câu
ntn?
<b>H:</b> Đoạn (1) gồm 2 câu:
a. 1 ý vỊ Hïng V¬ng, 1 ý về Mị Nơng (nhân vật)
b. 1 ý về tình cảm, 1 ý về nguyện vọng (sự việc)
<b>G:</b> Đoạn (2) gồm mấy câu? VD
<b>H:</b> Đoạn (2) gåm 6 c©u:
C©u 1: Giíi thiƯu chung (sù viƯc, tiÕp nèi vỊ 2
nhân vật cha rõ tên)
Câu 2, 3: Giíi thiƯu cơ thĨ vỊ S¬n Tinh
C©u 4, 5: Giíi thiƯu cơ thĨ vỊ Thđy Tinh
C©u 6: C©u chốt lại, chặt chẽ (nhận xét chung 2
chàng)
<b>G:</b> Em có nhận xét gì về trình tự giới thiệu? Tác
dụng?
<b>H:</b> Trình tự giới thiệu hợp lý, cân đối tạo vẻ đẹp cho
đoạn văn?
<b>G:</b> Theo em có thể đảo lộn thứ tự các câu văn đợc
không?
<b>H:</b> - Khong thể đảo lộn thứ tự câu 2, 3 và 4, 5. Câu
6 nối tiếp câu 1 ý nghĩa không đổi
<b>G:</b> Các câu văn giới thiệu nên thờng dùng các từ,
cụm từ gì? Tác dụng?
<b>H:</b> - Dùng từ: là, có
- Côm tõ: Ngêi ta gäi … lµ ….
Tác dụng: Tính chất khẳng định, giới thiệu
<b>G:</b> Khi giíi thiƯu nh©n vËt ngêi ta thêng giíi thiệu
những gì? Vì sao
<b>H:</b> Trả lời
<b>G:</b> Em hóy tỡm trong những văn bản đã học những
đoạn văn giới thiệu nhân vt?
<b>H:</b> Văn bản: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chng bánh
giày
<b>G:</b> Treo bảng phụ ghi sẵn VD3/ 59
Yờu cu hs c to
<b>H:</b> Đọc. Đoạn văn trong văn bản: Sơn Tinh, Thủy
Tinh
<b>G:</b> Đoạn văn giới thiệu về ai? VỊ viƯc g×?
<b>H:</b> Giíi thiƯu vỊ
- Thñy Tinh
- Sự việc Thủy Tinh đánh nhau với Sơn Tinh
<b>G:</b> Đoạn văn đã dùng những từ ngữ nào để kể hành
<b>H:</b> Thủy Tinh: đến muộn, không lấy đợc vợ nổi
giận đem quân đuổi theo địi cớp Mị Nơng
hơ ma, gọi gió làm giông bão dâng nớc đánh,
nớc ngập nhà cửa …
<b>G:</b> Khi kể hành động nhân vật ngời ta thờng dùng
từ loại gì?
<b>H:</b> §éng tõ
<b>G:</b> Các hành động đó đợc kể theo thứ tự nào?
<b>H:</b> “Nớc ngập đồng ruộng … biển nớc”
<b>G:</b> Em cã nhËn xÐt g× vỊ lêi kĨ “níc ngËp ….”
<b>H:</b> Lời kể trùng điệp gây ấn tợng cho ngời đọc:
- Thờng dùng kiểu câu có từ:
là, có
- Giới thiệu tên họ, lai lịch,
tính tình, tài năng, ý nghĩa
nhân vật
2 Lời văn kể sự việc (8)
a. VD: SGK/ 59
b. Nhận xét
cảnh tợng lũ lụt dâng cao, nhấn chìm tất cả kinh
sợ
<b>G:</b> Lời văn kể việc phải ntn?
<b>H:</b> Trả lời
<b>G:</b> Em hÃy tìm trong văn bản: Thánh Gióng đoạn
văn kể sự việc?
<b>H:</b> Tỡm on Thỏnh Giúng ỏnh gic
<b>H:</b> Đọc lại 3 VD-SGK/ 58+59
<b>G:</b> - on 1: Biu đạt ý chính gì? Cụ thể ở câu nào
của đạon?
<b>H:</b> Vua Hïng kÐn rĨ – C©u 2
<b>G:</b> Nếu đảo trật tự thì đoạn văn đó cịn là văn tự sự
khơng?
<b>H:</b> Không, là văn giải thích
<b>G:</b> on 2 biu t ý chính gì?
<b>H:</b> Có 2 ngời đến cầu hơn, tài nh nhau đều xứng
<b>G:</b> Các câu khác có tác dụng gì?
<b>H:</b> Các câu giới thiệu, dẫn dắt
<b>G:</b> on 3 biu t ý gì?
<b>H:</b> Thủy Tinh dâng nớc đánh Sơn Tinh – Câu 1
<b>G:</b> Ngời kể đã kể theo thứ tự nào?
<b>H:</b> Nguyªn nhân kết quả
<b>G:</b> Em có nhận xét gì về nội dung của đoạn văn?
<b>H:</b> Tr li: Mi đoạn văn biểu đạt 1 ý chính thể
hiện ở 1 câu trong văn bản
<b>G:</b> Câu đó gọi là gỡ?
<b>H:</b> Cõu ch
<b>G:</b> Các câu khác có nhiệm vụ g×?
<b>H:</b> Dẫn dắt, giới thiệu cho câu chủ đề làm ni bt ý
chớnh
<b>G:</b> Số lợng các câu trong đoạn văn, h×nh thøc ntn?
<b>H:</b> Khơng cố định, có thể từ 2 câu trở lên có liên
kết với nhau
<b>G:</b> VËy em có nhận xét gì về hình thức trình bày
của đoạn văn?
<b>H:</b> Đầu đoạn viết hoa, lùi vào đầu dòng 1 tõ
<b>G:</b> Từ đó em hiểu thế nào về lời văn, đoạn văn tự
sự?
<b>H:</b> §äc ghi nhí – SGK/ 59
<b>G:</b> Yêu cầu hs đọc, xác định đề BT1-SGK/ 60
<b>H:</b> Đọc 3 đoạn văn a, b, c, xác định yêu cầu BT
<b>G:</b> Mỗi đoạn văn kể về điều gì? Hãy gạch dới câu
chủ đề có ý quan trọng nhất của mỗi đoạn văn?
- Các câu văn triển khai chủ đề theo thứ tự nào?
<b>H:</b> a. KÓ về việc chăn bò rất giỏi của Sọ Dừa
Câu 2: Cậu . Giỏi
Các câu khác: Giải thích, cụ thể hóa
b. Hai cô chị tử tế
Câu 1: dẫn dắt, giới thiệu
c. Và tính cô lắm
Các câu sau giải thích, triển khai ý chớnh ú.
<b>H:</b> Đọc VD, nêu yêu cầu BT
- Kể hành động, việc làm,
kết quả và sự thay đổi do
hnh ng em li
3. Đoạn văn: (8)
a. VD: (1), (2), (3) SGK/58
b. NhËn xÐt
- Một đoạn văn có 1 câu biểu
đạt ý chính: Câu chủ đề
- Các câu khác có liên kết
với nhau: dẫn dắt giải thích
cho ý chính (câu chủ đề)
<b>G:</b> Theo em câu nào đúng, câu nào sai?
<b>H:</b> Câu b đúng: Theo lôgic trình tự trớc sau
<b>H:</b> Xác định yêu cầu BT
<b>G:</b> Chia 6 nhãm
Nhãm 1: Giíi thiƯu nhân vật Thánh Gióng
Nhóm 2: Giíi thiƯu nh©n vËt LLQ
Nhãm 3, 5: Giới thiệu nhân vật Âu Cơ
Nhãm 4, 6: Giíi thiƯu nh©n vËt T Tĩnh
<b>H:</b> Thảo luận, trình bày
Nhóm kh¸c nhËn xÐt bỉ sung
<b>G:</b> Híng dÉ VD:
- Thánh Gióng là vị anh hùng chiến thắng giặc
ngoại xâm đầu tiên của dân tôc ta …
<b>G:</b> Yêu cầu hs viết đoạn kể chuyện Thánh Gióng
c-ỡi ngựa sắt xông trận roi sắt gãy nhỏ tre
đánh giặc theo truyện thuyết Thánh Gióng đã hc
<b>H:</b> Viết đoạn: Hoàn chỉnh nốt ở nhà nếu cha xong
Bµi tËp 2/ 60
Bµi tËp 3/ 60
Bµi tËp 4/ 60
<i><b>4. Củng cố: (1 )</b></i>
<b>?</b> Thế nào là lời văn, đoạn văn tự sự
<b>?</b> Cỏch vit 1 on vn?
<i><b>5. H</b><b> ớng dÉn vỊ nhµ:</b><b> ( )</b></i>’
- Häc bµi. Hoµn chØnh bµi tËp
- Tập viết đoạn văn ngắn (5, 6 câu) giới thiệu các thành viên trong gia đình
- Chuẩn bị văn bản:” Thạch Sanh”. Chú ý tóm tắt sự việc chớnh trụng vn bn
<b>E. Rỳt kinh nghim</b>
Ngày soạn: Tuần 6
Ngày giảng: TiÕt 21- 22
Văn bản:
<i> ( Trun cỉ tÝch)</i>
<b>A</b>
<b> . Mơc tiªu</b>
Gióp häc sinh:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Thạch Sanh và nắm đợc 1 số đặc điểm tiểu biểu của
kiểu nhân vật ngời dũng sĩ.
- Häc sinh kĨ l¹i trun b»ng ngôn ngữ của mình
- Tích hợp với phân môn tiếng Việt ở các lỗi dùng từ và cách sửa chữa, phân môn tập
làm văn ở dàn ý và lời văn, đoạn văn tự sự
- Giáo dục hs ý thức làm việc tốt, đấu tranh chống những sai trái của bạn
<b> ChuÈn bị</b>
- GV: Giáo án, SGK, SGV, tranh minh họa
- HS: Đọc SGK, soạn bài
<b>C. </b>
<b> Ph ơng pháp</b>
Quy np (phỏt hin phõn tớch đánh giá nhận xét kết luận)
<b>D. </b>
<b> TiÕn tr×nh</b>
I.
ổ n định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (6’)
Câu hỏi: Kể toám tắt lại truyện truyền thuyết: Sự tích Hồ Gơm và nêy ý nghĩa
truyện?
§¸p ¸n
Yêu cầu kể ngắn gọn, chi tiết đầy đủ:
- Lê Chân đợc lỡi gơm ở sông
- Lê Lợi đợc chuỗi gơm trên ngọn cây (rừng)
- Lê Lợi tra lỡi gơm vào chuỗi vừa nh in
- Nghĩa quân dùng gơm thần đánh giặc và thắng lợi
- Long Quân đòi lại gơm
ý nghÜa
- Ca ngợi cuộc đấu tranh chính nghĩa, tính chất tồn dân của cuộc khởi ngha
Lam Sn v ch tng Lờ Li
- Giải thích tên gọi Hồ Gơm ngày nay
3. Bài mới:
Trong vn hc dân gian truyện cổ tích là thể loại rất tiêu biểu, đợc mọi ngời a
thích, khơng truyện cổ tích nào có tuổi đời trẻ hơn tuổi ơng bà chúng ta nhng cũng rất
kỳ lạ, khơng có 1 truyện cổ tích nào gia nua trong đơi mắt, tâm hồn của lớp thế hệ mới
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bng</b>
? Trớc hết qua tìm hiểu em hÃy nêu hiểu biÕt cđa m×nh
vỊ trun cỉ tÝch? / 53 SGK
H: Là thể loại truyện dân gian kể về cuộc đời của 1 số
kiểu nhân vật quen thuộc
- Nhân vật bất hạnh (mồ côi, con riêng, em út, hình
dạng xấu xí .)
- Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ
- Nhân vật là động vật (con vật biết nói, hoạt động,
tính cách nh cong ngời …)
G: Khi kể truyện cổ tích khác với truyền thuyết: ngời kể
và ngời nghe đều khơng tin vào tính chất xác thc ca
cõu chuyn.
? Nhân vật trong truyện Thạch Sanh: thuộc kiểu nhân
vật nào?
H: Nhân vật dũng sĩ, có tài năng kỳ lạ
? Em có thể kể tên 1 số câu chuyện cổ tích có các nhân
vật quen thuộc không?
H: Lấy vợ cóc, chàng bầu, nàng út trong ống tre, Sọ
Dừa (hình dạng xÊu xÝ, em ót …)
? So sánh truyện cổ tích với các truyền thuyết đã học?
H: Truyện cổ tích mang yếu tố hoang đờng, kỳ ảo
? Qua đó con ngời muốn gửi gắm điều gì?
H: Ước mơ, niềm tin của nhân dân về cái thiện chiến
thắng cái ác
?... hóy nờu yờu cu khi c vn bản?
H: Đọc to, rõ ràng, diễn cảm, đúng ngữ điệu của từng
? Chú ý khi đọc gợi khơng khí truyện cổ tích, chậm rãi,
sâu lắng, phân biệt giọng kể và giọng nhân vật.
Đọc mẫu 1 đoạn: đầu … “thần thơng”
? u cầu học sinh đọc tiếp các đoạn cịn lại
H: 3 em đọc, nhận xét phần đọc của bạn
G: Nhận xét chung, bổ sung
? Em hãy tóm tắt các sự việc chính của truyện?
H:1- Lai lịch, nguồn gốc nhân vật Thạch Sanh
2- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông
3- Thạch Sanh diệt chằn tinh bị Lý Thông cớp công
4- Thạch Sanh diệt đại bàng cứu cơng chúa bị cớp
cơng
5- Th¹ch Sanh diệt hồ tinh cứu thái tử bị vu oan vào tù
I. Tìm hiểu văn bản
1 Thể loại:
Truyện cổ tÝch
6- Thạch Sanh đợc giải oan
7- Th¹ch Sanh cới công chúa, chiến thắng 18 nớc ch
hầu
8- Thạch Sanh lên ngôi vua
? Theo em những sự việc này đâu là sự việc khởi đầu,
đâu là sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết
thúc?
H: Sự việc khởi đầu: 1
Sù viƯc ph¸t triĨn: 2
Sù viƯc cao trµo: 3 4 5 6 7
Sù viƯc kÕt thóc: 8
? Em hÃy nhận xét trình tự các sự việc trong văn bản?
H: Trình tự thời gian, sù viƯc
? Dùa vµo c¸c sù viƯc chÝnh h·y kÓ tãm tắt lại câu
chuyện
H: Kể tóm tắt
? Qua tìm hiểu chú thích em hiểu ntn là Thái tử, tứ cố
vô thân
H: Dựa chó thÝch tr¶ lêi
? Cho hs gi¶i nghÜa 1 sè tõ khã: 6, 8, 9, 11, 12, 13
? Theo em câu chuyện có bố cục ntn?
H: 3 phần
MB: đầu … “thần thông”: Sự ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh
TB: tiếp về nớc: Những thử thách Thạch Sanh
phải trải qua
KB: còn lại: Thạch Sanh đợc làm vua
? Truyện có mấy tuyến nhân vật? Đó là ai?
H: 2 tuyến nhân vật Chính diện: Thạch Sanh
Phản diện: Mẹ con L.Thông
? Yêu cầu hs đọc đoạn 1? Đoạn này nói về ai?
H: Đọc đoạn 1. Đoạn này nói về nhân vật Thạch Sanh
? Em hãy cho biết sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có
gì bình thờng và có gì khác thờng?
H: - Bình thờng: Là con g.đình nông dân tốt bụng
Sống bằng nghề kiếm củi, nghèo khổ
? Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của sự bình thờng đó?
H: là con ngời dân thờng, cuộc đời, số phần gần gũi với
nhân dân lao động
? T×m chi tiÕt nãi về sự khác thờng ở Thạch Sanh?
H: - Nguồn gốc: Vốn là thái tử đầu thai
- Bà mẹ mang thai nhiều năm
- Thiên thần dạy đủ võ nghệ, phép thần thông
? Nhận xét những chi tiết này? Qua đó nhân dân ta muốn
thể hiện điều gì?
H: Chi tiết hoang đờng, kỳ ảo tô đậm tính chất khác
thờng của nhân vật sức hấp dẫn của truyện
? So sánh sự ra đời của Thạch Sanh với Thánh Gióng?
H: Đều kỳ lạ, khác thờng
G: Quan niệm của nhân dân ta: nhân vật ra đời và lớn lên
kỳ lạ nh vậy tất sẽ lập chiến cơng và những con ngời
bình thờng cũng là những con ngời có khả năng, phẩm
chất kỳ lạ, khác thờng
? Yêu cầu hs đọc tiếp phần 2
II. Ph©n tÝch
1. Bố cục
- 3 phần
2. Phân tích
a, Nhõn vt Thch Sanh
* Sự ra đời và lớn lên
- Bình thờng (gần gũi vi
nhõn dõn lao ng)
- Kỳ lạ và khác thờng của
nhân vËt lý tëng
? Đoạn này Thạch Sanh đã trải qua những thử thách nào?
H: - Diệt chằn tinh
- Diệt đại bàng cứu công chúa
- Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù vào ngục
- Giải oan, cới công chúa, bị 18 nớc ch hầu bao vây
chiến thắng 18 ch hầu
? Vậy Thạch Sanh diệt chằn tinh ntn chúng ta cũng tìm
hiểu
? tại sao lại cã sù viƯc Th¹ch Sanh diƯt ch»n tinh?
H: Do Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông
? Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông trong hoàn
cảnh nào?
H: - Thấy Thạch Sanh gánh gánh củi lớn Lí Thông
gợi chuyện, kết nghĩa víi Th¹ch Sanh
- Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời
? Tõ chi tiÕt nµy e, có nhận xét ban đầu ntn về nhân vật
Thạch Sanh?
H: ThËt thµ, tin ngêi
G: Bởi xuất thân từ tầng lớp nhân dân nghèo khổ, gần
gũi với ngời lao động Thạch Sanh mang trong mình bản
chất thật thà, tin ngời nhng liệu sự thật thà tin ngời đó có
đem đến những điều tốt đẹp cho Thạch Sanh khơng?...
H: Mẹ con Lí Thơng nghĩ kế lừa Thạch Sanh đi nộp
mạng cho chằn tinh ăn thịt. Nói là: nhờ đi canh miếu thờ
giúp Lí Thơng 1 đêm
? Thái độ của Thạch Sanh khi nghe lời đề nghị đó? Em
đánh giá ntn về con ngời Thạch Sanh?
H: Vui vỴ nhËn lêi ®i ngay
Khẳng định tính thật thà, chất phác, tin ngời của
Thạch Sanh
? Em hÃy tìm những chi tiết miêu tả về cuộc giao tranh
giữa Thạch Sanh và chằn tinh khi đi canh miÕu thê?
H:
Ch»n tinh
- Nhe nanh, giơ vớt
vồ lấy Thạch Sanh
- Hãa phÐp tho¾t
biÕn tho¾t hiƯn
ngun hình: Con
trăn khổng lồ để bên
mình bộ cung tên bằng
vàng
Th¹ch Sanh
- Với lấy búa đánh
lại không núng dàng
nhiều phép thuật đánh
lỡi búa xả xác làm 2
- Chặt đầu quát vật,
nhặt bộ cung tên đem
về
? Em cã nhËn xét gì về tài năng của Thạch Sanh?
H: Tài năng khác thờng, dũng cảm
? Sau khi bit Thch Sanh giết đợc chằn tinh mẹ con Lí
Thơng đã làm gì?
H: Lừa Thạch Sanh: Con trăn ấy của vua nuôi đã lâu …
để Thạch Sanh trốn đi và mang đầu yêu quái nộp cho vua
đợc phong: Quận Công
? Số phận của Thạch Sanh lúc này ra sao? Qua đó em có
suy nghĩ ntn về nhân vật Thạch Sanh trong lần thử thác
đầu tiên?
H: Quay vÒ gèc đa cũ dũng cảm, thật thà, chất phác
ChuyÓn tiÕt 2
? Gäi H kÓ tóm tắt truyện?
Sanh phải trải qua
G: Ging nh nhân vật huyền thoại Heraclex trong thân
thoại Hy Lạp, dũng sĩ Thạch Sanh đã lập đợc nhiều chiến
công hiển hách, thấy những việc hại dân, Thạch Sanh sẵn
sàng ra tay cứu giúp
? Nhìn thất đại bàng quắp công chúa, Thạch Sanh có
hành động gì?
H: Gơng cung bắn làm nó bị thơng, tìm đợc chỗ nó ở
? Qua hành động đó em hiểu thêm gì về con ngời Thạch
Sanh?
H: Nh©n vËt dịng sÜ, thÊy viƯc nghÜa thì làm, nhìn thấy
ngời bị nạn thì cứu giúp
G: Thch Sanh làm việc nghĩa thật vô t, trong sáng mà
không bao giờ nghĩ về mình đợc trả ơn. Khi về ở với mẹ
con Lí Thơng, bị chúng lừa vào chỗ chết rồi, tiếp tục lừa
trốn đi những khơng vì thế mà sống thu mình, Thạch
Sanh sẵn sàng làm việc tốt khi có điều kiện.
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ sự dũng cảm của
Thạch Sanh khi giao tranh với đại bàng?
H: B¾n mï hai m¾t
Vung búa chặt đứt đuôi, bổ vỡ đầu con quái vật
G: So với việc đánh chằn tinh, Thạch Sanh lúc này chủ
động hơn nhiều, chàng thể hiện mình là ngời có tài thực
sự, dùng phép thuật một cách điêu luyện để chiến thắng
kẻ thù.
? Sau khi cứu đợc công chúa, Thạch Sanh gặp phải tai
họa gì?
H: BÞ LÝ Th«ng lõa lÊp cưa hang
? Lúc này Thạch Sanh đã nhận ra bản chất của Lí Thơng
cha? Thạch Sanh có tìm cách trả thù khơng?
H: NhËn ra bản chất xấu xa của Lí Thông nhng khong
tìm cách trả thù
G: Thạch Sanh là ngời thông minh nhận rõ ngời tốt, ngời
xấu song với bản chất thật thà, lơng thiện, tâm hồn trong
sáng Thạch Sanh vẫn tiếp tục làm việc nghĩa mà quên đi
những thù hằn cá nhân.
? ở dới hang chàng còn cứu giúp ai nữa? Điều này
khẳng định phẩm chất gì có ở chàng.
H: Cøu th¸i tư con vua Thđy tĨ giúp ngời bị nạn,
làm việc nghĩa
? Sau khi cứu giúp thái tử, đợc trả ơn vàng bạc Thạch
sanh có nhận khơng?Vì sao? Chứng tỏ chàng là ngời
ntn?
H: Không nhận vàng bạc, chỉ xin cây đàn
Là ngời không tham lam, không ham của
Phẩm chất tốt đẹp của ngời lao động
G: Ta lại khẳng định ở Thạch Sanh 1 phẩm chất tốt đẹp
của ngời lao động chân chính làm việc nghĩa, cứu giúp
mọi ngời mà khơng hề địi hỏi phải trả ơn, giống Thánh
Gióng đánh tan giặc bay về trời là 1 ngời anh hùng vì
nghĩa lớn. Thạch Sanh là ngời trọng tình nghĩa, khơng
tham lam, ham của
? làm việc nghĩa đợc ngời tốt trả ơn, cịn kẻ xấu ln tìm
cách hãm hại chàng và điều khơng mong muốn gì đã xảy
ra?
H: Th¹ch Sanh bị bắt vào ngục
? tại sao Thạch sanh bị bắt vµo ngơc?
H: Do hån ch»n tinh…
- Diệt đại bàng cứu cơng
chúa:
? Thạch sanh thốt ngục là do đâu? Nhận xét về chi tiết
đó?
H: Nhờ cây đàn vua thủy tề cho
Chi tiết kỳ ảo, hoang đờng: Nhờ tiếng đàn
Công chúa khỏi câm, vạch mặt Lí Thơng
H: Tiếng đàn giải oan ớc mơ công lý của nhân dân
G: Đúng là cây đàn kỳ diệu: vũ khí âm nhạc: Cũng là
tiếng đàn “tích tịch tình tang” ấy mà khi thì vạch mặt kẻ
thù nham hiểm: Lí Thơng, khi thì giải câm cho cơng
chúa. Đó là tiếng đàn giãi bày tâm ý, địi hỏi cơng ? Sự
việc tiếp theo là gì? Vì sao lại có sự việc quân 18 nớc ch
hầu kéo sang đánh?
H: Vua gả công chúa cho Thạch Sanh là phần thởng
nhân dân dành cho Thạch Sanh. Các nớc ch hầu bị công
chúa từ hôn tức giận kéo đến đánh
? Lúc này Thạch Sanh đánh tan quân 18 nớc ch hầu ntn?
H: đem đàn ra gẩy bủn rủn tay chân xin hàng
? So sanh tiếng đàn lúc Thạch Sanh trong ngục và tiếng
đàn này?
H: Tác dụng khác nhau. Tiếng đàn lúc này đại diện cho
cái thiện tinh thân yêu chuộng hịa bình
G: cây đàn chỉ phát huy tác dụng trong tay Thạch Sanh
cịn ở cung vua Thủy tề nó chỉ là cây đàn thờng. Với cây
đàn thần Thạch sanh trở thành ngời anh hùng, là nghệ sĩ
đấu tranh cho tình u và cơng lý, cho cuộc sống hịa
bình, hạnh phúc của nhân dân
? Sau khi quân 18 nớc ch hầu đầu hàng, Thạch Sanh đã
H: Thiết cơm bằng niêu cơn tí xíu
? Niờu cơm này có gì đặc biệt? Chi tiết này có ý nghĩa
gì?
H: ¡n m·i kh«ng hÕt
Là vũ khí, phơng tiện kỳ diệu lạ lïng
Nêu com của tình thơng, của lịng nhân ái, ớc vọng
đồn kết tợng trng cho tấm lòng nhân đạo, t tởng u
chuộng hịa bình
? KÕt thóc c©u chun ra sao? Em có nhận xét gì về cách
kết thúc này?
H: Thạch Sanh lên ngôi vua Mô tuýp truyện cổ tích:
ở hiền gặp lành
? Qua th thỏch m Thch Sanh trải qua em đánh giá
nhân vật này ntn? (Em cảm nhận ntn về nhân vật Thạch
Sanh?)
H: Là ngời anh hùng, nhân vật dân gian thật thà, trung
hậu, nhân ái, sức khỏe, tài năng vô địch lập nhiều chiến
công phi thờng biểu tợng cao đẹp
? Nhân vật Thạch Sanh và Lí Thơng là 2 nhân vật đối lập
H: Là tên bán rỵu
- Thạch Sanh đánh qn 18
nớc ch hầu
- Bằng những chi tiết
hoang đờng, kỳ ảo giàu ý
nghĩa, nhân vật Thạch
Sanh hiện thân là ngời
dũng sĩ: Thật thà, trung
hậu, nhân ái, tài năng,
chiến công phi thờng
biểu tợng đẹp của ngời
Việt Nam trong lao động
và chiến đấu
Là kẻ thù chủ yếu, lâu dài, ngy hiểm nhất của TS
Ra sức bóc lột lao động của TS
Lõa TS chÕt thay m×nh
2 lần cớp công Thạch Sanh
Lấp hang sâu bỏ TS ở dới
? Đánh giá Lí Thông là nhân vật ntn?
H:Xo quyt, thõm độc, tàn nhẫn, khơng có lơng tâm
? Sự trừng phạt đối với mẹ con Lí Thơng có thỏa đáng
khơng? Vì sao? Nhân vật mẹ Lí Thơng có đáng bị lên án
khơng?
H: Bị trừng phạt rất thỏa đáng – là kẻ đồng lõa với tội
ác của con mình chết thành bọ hung bn thu
? Em có cảm nhận ntn về nhân vật công chúa?
H: Là ngời minh oan cho Thạch Sanh và trừng trị Lí
Thông.
Là ngời yêu, ngời vợ, ngời bạn chiến đấu, ân nhân
của Thạch Sanh
? Em h·y nhận xét cách kết thúc câu chuyện?
H: Thch Sanh là vua Mơ tp truyện cổ tích: ở hiền
gặp lành phần thởng xứng đáng dành cho nhân vật
trung hậu trải qua nhiều gian nan, thử thách
? Truyện đem lại ý nghĩa gì qua nhân vật Thạch Sanh?
H: Ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lý xã hội và lý
tởng nhân đạo niềm tin vào đạo đức yêu hòa bình của
nhân dân ta
? Nêu những đặc sắc ngthuật của truyện?
H: Trun kĨ hÊp dÉn, cã nhiỊu chi tiết kì ảo.
? KháI quát nội dung của truyện?
H: kh¸I qu¸t
G: yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/67
? Cho hs đọc, nêu yêu cầu BT1?
H: Đọc, nêu yêu cầu BT1
? Nếu vẽ tranh minh họa cho truyện Thạch Sanh chọn
chi tiết nào? Vì sao? Em đặt tên thế nào?
H: VD: Chi tiết: Thạch Sanh và túp lều cạnh cây đa;
Thạch sanh diệt chằn tinh … giải thích lý do; đặt tên
ngắn gọn, hợp lý
G: Cho hs kể diễn cảm: đùng chi tiết, trình tự sự việc.
Dùng ngơn ngữ của mình để kể diễn cảm
-> NhËn xÐt - RKN
- Xảo quyệt, thâm độc, tàn
nhẫn, khơng có lơng tâm
c, ý nghÜa trun
III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:
3. Ghi nhí: SGK/67
IV. Lun tËp
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
<i><b> </b></i>IV. Cñng cè:
? Nhân vật Thạch Sanh để lại ấn tợng gì cho em
? Giá trị nghệ thuật: Những hình ảnh độc đáo gây cho em cảm nhận ntn?
V . H ớng dẫn về nhà:
- Học bài. Tập kể diễn cảm, vẽ tranh minh họa
- Đọc bài đọc thêm
- ChuÈn bÞ: Chữa lỗi dùng từ
Ngày soạn Tuần 6
Ngày giảng: Tiết 23
A. Mục tiêu
Gióp häc sinh:
Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lần lộn các từ gần âm
Gi¸o dơc tÝnh cÈn thËn, suy nghÜ khi nãi, viÕt
B. ChuÈn bÞ
- GV: Gi¸o ¸n, SGK, SGV
- HS: Chuẩn bị bài, ơn kỹ phn ó hc
C. Ph ng Phỏp
Quy nạp, thực hành
D. TiÕn tr×nh
I. ổn định: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1. Thế nào là hiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ? Cho VD?
2. Điền vào ô vuông số thứ tự tơng ứng với nghĩa mà từ chín đợc dùng
trong các câu sau:
Vờn cam chín đỏ
Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho chín
Ngợng chín cả mặt
Trên cây, hồng xiêm đã bắt đầu chín
Cơm sắp chín, có thể dọn mõm c ri
Lỳa chớn u ng
Gò má chín nh quả bồ quân
Đáp án:
1. - Chuyn nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác
+ Nghĩa chuyển: Nghĩa đợc hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
Thơng thờng trong câu từ chỉ có 1 nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong 1 số trờng
hợp có thể có nghĩa gốc, nghĩa chuyển
VD: Mịi …
III. Bµi míi:
Bài trớc chúng ta đã tìm hiểu về hiện tợng chuyển nghĩa của từ, biết một từ có thể
có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Chúng ta biết sử dụng từ đúng lúc, đúng chỗ. Song cũng
có trờng hợp dùng từ cịn lặp lại nhiều trong 1 câu văn, đoạn văn gây cảm giác nặng
nền, nhàm chán cho ngời đọc, ngời nghe. Vậy để tránh đợc lỗi đó ta phải làm ntn.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi sẵn VD a, b/SGK/68, yêu cầu
hs đọc VD1?
H: Đọc VD: a. Gậy tre, chông tre chống lại sắt
? Theo em đoạn văn này đề cập đến nội dung gì?
H: Tre gắn bó với đời sống chiến đấu và lao động
của nhân dân Việt Nam
? Trong đoạn văn có những từ ngữ nào đợc lặp lại?
H: Từ: Tre : lặp 7 lần
Giữ: lặp 4 lần
Anh hùng: lặp 2 lần
? Vic lp t tre, gi, anh hùng” đó gọi là gì? Tác
dụng
H: PhÐp lỈp nhịp điệu hài hòa tạo cho đoạn văn
giàu chất th¬
? yêu cầu hs đọc tiếp VDb? ở đoạn văn này những
từ nào đợc lặp lại?
H: - Đọc VD b. Truyện dân gian thờng có nhiều
chi tiết tởng tợng kỳ ảo nên em rất thích đọc truyện
dân gian
- Truyện dân gian: lặp 2 lần
? Cũng là hiện tợng lặp, nhng tác dụng của lần lặp
này có giống VDa không? Tại sao?
H: ở VDb: Lặp lại từ tạo cho đoạn văn không gÃy
gọn nghe nhàm chán, nặng nề, dài dòng.
? VDb là lỗi lặp vậy lỗi la do đâu? Nguyên nhân
H: Diễn đạt kém, cha chú ý sắp xếp cách diễn đạt
? Em hãy nêu cách chữa lỗi ú?
H: - Bỏ ngữ: Truyện dân gian
- Đảo cấu trúc: Truyện em thích đọc em
thích đọc truyện
Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có
nhiều chi tit tng tng k o.
? Vì sao hay lặp từ?
H: Vèn tõ nghÌo nµn
? Làm thế nào để khỏi lặp từ?
H: Trau dồi vốn từ, cân nhắc khi nói, viết
G: Treo bảng phụ ghi sẵn VDa, b/SGK/68
Yêu cầu hs đọc?
H: Đọc: VDa: Ngày mai, chóng em sÏ đi
thăm quan Viện bảo tàng
VDb, Ông họa sĩ già nhấp nháy bộ ria mÐp quen
thuéc
? Trong các câu trên những từ nào dùng không
đúng nghĩa?
H: “ Thăm quan”, “nhấp nháy”
? Theo em phải dùng ntn mới đúng?
H: Tham quan, mấp mỏy
? Em hiểu từ: tham quan, mấp máy ntn?
I. Lặp tõ (10’)
1. VD: SGK/68
2. NhËn xÐt
- LỈp tõ: Vèn tõ nghèo nàn,
thiếu cân nhắc khi nói, viết
Phải trau dồi vốn từ, hiểu
nghĩa của từ
- Cân nh¾c khi nãi, viÕt
II. LÉn lén các từ gần ©m:
(10’)
1. VD: SGK/68
H: - Tham quan: Xem thấy tậm mắt để mở rộng
hiểu biết hoặc học tập kinh nghiệm
- Mấp máy: Cử động khẽ, liên tiếp
? Vậy nguyên nhân mắc lỗi trên là gì?
H: Nhí kh«ng chính xác hình thức ngữ âm của từ
G: Từ có 2 mặt: hình thức và nội dung, 2 mặt này
luôn gắn với nhau, sai về hình thức sẽ sai về néi
dung.
G: Giải nghĩa từ “thăm quan”, “nhấp nhỏy
chng minh iu ú?
H: - Thăm quan: Vô nghĩa vì 1 vốn Tiếng việt
không có từ. Chỉ có thăm viếng, thăm thú, thăm
hỏi
- Nhấp nháy: mắt mở ra, nhắm lại liên tiếp
G: Vậy muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm cđa tõ ta
lµm thÕ nµo?
H: Hiểu đúng nghĩa của từ, nhớ chính xác hình thức
ngữ âm của từ
G: Cho VD: Chỉ ra lỗi dùng từ sai sửa lại
- NÕu häc giái sau nµy bạn sẽ có 1 tơng lai sáng
lạng
- TÝnh nã rÊt ngang tµn
H: Tõ sai: Sáng lạng, ngang tàn
- Không có từ: Sáng lạng trong tiếng Việt
xám lạn:Tơi sáng có triển vọng
- Không có ngang tàn ngang tàng: Tính cách
ngang bớng
G: hÃy nêu yêu cầu BT1?
H: BNêu yêu cầu đọc VDa, b, c /68
G: Bỏ những từ ngũ trùng lặp trong các câu trên
H: Sửa thành câu đúng
a, Lan là 1 lớp trởng gơng mẫu nên cả lớp đều
rất quý mến
b,Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai cũng
thích những nhân vật trong chuyện ấy vì họ đều là
những ngời có phẩm chất đạo đức tốt đẹp
c, Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình con
ngời trởng thành
G: Lm thế nào để khỏi mắc lỗi đó?
H: Trau dồi vố từ, hiểu nghĩa từ, cân nhắc khi viết
G: Yêu cầu hs đọc các câu a, b, c của BT2? Tìm các
từ dùng sai? Thay bằng từ khác nêu nguyên
nhân việc dùng sai đó?
H: Đọc. Xác định từ sai:
a, linh động
b, bµng hoµng
c, thđ tơc
- Nguyên nhân: Không hiểu đúng nghĩa của từ.
Nhớ khơng chính xác hình thức ngữ âm của từ
Söa sai:
a, linh động sinh động
b, bàng hoàng bàng quan
c, thủ tục hủ tục
- Nguyên nhân: Nhớ không
chính xác hình thức ngữ âm
của từ
Tránh hiĨu sai nghÜa cđa
tõ
III. Lun tËp: (15’)
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
? HÃy nêu nguyên nhân lặp từ? Mắc lỗi dùng từ?
? Nêu các cách chữa?
5. H ớng dẫn về nhà: (3)
- Học bài, hoàn chỉnh bài tập
- Soạn bài: Em bé thông minh
- Xem lại bài viết số 1
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 6
Ngày giảng: Tiết 24
A Mục tiêu
Qua bµi viÕt:
- Đánh giá bài TLV của học sinh theo yêu cầu của bài văn tự sự, qua đó giúp hs
hiểu u, nhợc điểm trong bài viết của mình và biết cách sửa chữa lỗi.
- Cđng cè 1 bíc về cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết và lời văn, bố cục
của truyện.
B. Chuẩn bị
- GV: Chấm bài, nhận xét u-nhợc điểm trong bài làm hs. Bài văn của hs
C. Ph ơng Pháp
Đánh giá
D. Tiến trình
I. n nh:
II. KiĨm tra bµi cị:
III. Bµi míi:
Hoạt động của Gv và HS Ghi bảng
? Gọi H nhắc lại đề bài?
G: Chép đề lên bảng
? Em hãy xác định yêu cầu của đề?
H: - Kiểu văn bản: Tự sự
- Néi dung: kĨ l¹i truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
( Bẳng lời văn của em )
? HÃy tìm ý cho bài văn ( các sù viÖc trong truyÖn )
NvËt trong truyÖn?
H: - Nhân vật: Vua Hùng, Mị Nơng, Sơn Tinh,
Thủy Tinh, Lạc Hầu
- Sự việc chính:
1. Vua Hïng kÐn rÓ
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn
3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4. Sơn Tinh đến trớc đợc vợ
5. Thủy Tinh đến sau, tức giận, dân nớc đánh
Sơn Tinh
6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời cuối cùng
Thủy Tinh thua, rót vỊ
7. hàng năm Thủy Tinh lại dâng nớc đánh Sơn
* §Ị bài: HÃy kể lại truyện
Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng
lời văn cña em.
Tinh nhng đều thua
- Diễn biến kết quả ý nghĩa truyện
? Từ đó em hãy lập dàn ý cho bài văn
H: LËp dµn ý:
1. Më đầu: Sự việc 1, 2, 3
2. Thân bài: Sự việc: 4, 5, 6
3. KÕt ln: Sù viƯc 7, c¶m nghÜ vỊ nh©n vËt, sù
viƯc
? Từ các sự việc đó thêm lời văn của mình viết hồn
chỉnh 1 bài văn tự s
- Nhận xét u-nhợc điểm của hs
* Ưu điểm:
- a số các em nắm đợc yêu cầu đề, phơng pháp
làm bài
- kể đủ nội dung.
- Chữ viết sạch sẽ. Diễn đạt lu lốt.
- Bố cục rõ 3 phần
- §· biết kể chuyện bằng lời văn của mình
- Lớp 6a3: Thơng, Trang
- Lớp 6a4: Linh.
* Nhợc điểm:
- 1 số bài bố cục cha rõ 3 phần
- Din t cũn lng cng
- Chữ xấu, viết tắt, sai lỗi chính tả: nổi - lổi; nao
núng - lao lúng; chàng - tràng; chồng - trồng; Mị
Nơng Mị Lơng ….
- Câu viết cha đầy đủ CN-VN
G hớng dẫn H sa li sai
-> H sa li
G Công bố điểm
-> Đọc 1 sè bµi bµi lµm tèt
II. LËp dµn ý
1. Më bài
2. Thân bài
3. Kết luận
III. Nhận xét
1. Ưu điểm
2. Nh ợc điểm
IV. Sửa lỗi
V. Ghi điểm:
IV. Củng cố:
- Nhắc lại cách làm 1 bài văn tự sự?
V. H ớng dẫn về nhà: ()
- Ôn văn tự sự, nắm đc các bớc làm bài văn tự sự
- Soạn bài: Em bé thông minh
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 7
Ngày giảng: TiÕt 25 - 26
Gióp häc sinh
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông
minh trong truyện.
- Học sinh kể li c truyn
- Giáo dục học sinh ý thức luôn suy nghĩa, sáng tạo trong học tập.
B. Chuẩn bị
- GV: Soạn bài, SGV, SGK
- HS: Đọc trớc bài, vở soạn văn, SGK
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
* Câu hái:
1. Em h·y kĨ l¹i trun “ Th¹ch Sanh “ và nêu nội dung ý nghĩa của truyện?
*Đáp ¸n
Yêu cầu kể ngắn gọn, mạch lạc, đầy đủ các chi tiết
- Lai lịch, nguồn gốc nhân vật Thạch Sanh
- Thạch Sanh kết nghĩa anh em với Lý Thông
- Thạch Sanh diệp đại bàng cứu công chúa lại bị cớp công
- Thạch Sanh cứu thái tử, đợc trả ơn, xin cây đàn
- Thạnh Sanh bị hồn chằn tinh, đại bàng trả thù bị vu oan vào ngục
- Thạch Sanh đợc gii oan
- Thạch Sanh cới công chúa, chiến thằng 18 nớc ch hầu
- Thạch Sanh lên ngôi vua
-> ý ngha: Thể hiện ớc mơ, niền tin về đạo đức, công lý xã hội, lý tởng nhân đạo, u
hồ bình của nhân dân ta.
III. Bµi míi: 1’
ở tiết học trớc chúng ta đã tìm hiểu về nhân vật dũng sĩ Thạch Sanh, một con ngời
tài giỏi ln làm việc nghĩa. Cịn hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu nhân vật mới
trong truyện đó là kiểu nhân vật thơng minh mà mọi ngời đều yêu thích.
Hoạt động của GV và HS Ghi bng
? Gọi H nhắc lại truyện cổ tích?
? Văn bản là 1 câu chuyện kể về……. nêu yêu cu c
truyn?
H: Đọc giọng to, rõ ràng, vui, hãm hØnh
Chú ý những đoạn đối thoại, những câu hỏi và trả lời
G: Đọc mẫu 1 đoạn: Từ đầu … lỗi lạc”
? Goi hs đọc tiếp ( 3 em đọc tiếp ).
-> Nhận xét cách đọc của bạn
? Nh©n vËt trun thc kiĨu nhân vật nào?
H: Nhân vật thông minh
? Em hÃy nêu các sự việc chính của truyện?
H: - Vua sai quan đi khắp nới tìm kiếm ngời hiỊn tµi gióp
níc.
- Em bé giải câu đố của quan
- Em bé giải câu đố của vua lần 1, lần 2
- Em bé giải câu đố của sứ giả nớc ngoài
- Em bé trở thành trạng nguyên
? Dùa vào những sự viÖc chÝnh em h·y kĨ tãm t¾t lại
truyện?
I. Tìm hiểu văn bản:10
1. Thể loại:
* truyện cỉ tÝch
H: KĨ tãm t¾t
? Qua tìm hiểu em hiểu thế nào là Oái oăm, lỗi lạc,
nhà thông thái?
H: Dựa chú thích trả lời.
G: Còn 1 số từ khó tự chúng ta tìm hiểu và nghiên cứu
phần phân tích
? Em hÃy nêu bố cục của văn bản?
H: 3 phần
Đầu . lỗi lạc: Vua sai quan tìm ngời tài
Tiếp láng giỊng”: Sù mu trÝ, th«ng minh cđa em bÐ
Còn lại: Em bé trở thành trạng nguyên
? Theo em truyện kể về ai? Về việc gì?
H: Truyện kể về em bé thơng minh và việc giải đố của
em
? Sự mu trí của em bé đợc thể hiện qua hình thức nào? Có
tác dụng gì?
H: Qua hình thức các câu đố: Phổ biến trong truyện dân
gian. Tạo thử thách bộc lộ tài năng, phẩm chất, tạo tình
huống cho truyện gây hứng thú
? Sù th«ng minh cña em bÐ thĨ hiƯn qua mấy lần thử
thách?
H: Qua 4 lần thử thách
- Giải đố của viên quan
- Giải đố của vua với dân làng
- Giải đố của vua đối với em bé
- Giải đố của sứ thần nớc ngoài
? Viên quan đã ra câu đố trong tình huống nào?
H: Đi tìm ngời tài giỏi, gặp 2 cha con đang đi làm ruộng.
? Câu đố của viên quan ntn? Nhận xét về tính chất câu đố.
H: “Trâu cày 1 ngày đợc mấy đờng”?
Tính chất câu đố: Câu hỏi, thực chất là 1 câu đố khó
ngay lập tức khơng thể trả lời chính xác đợc.
G: Trả lời ớc phỏng cúng cịn khó lại thêm điệu bộ, cách
nói hách dịch của viên quan quen hống hách bắt nạt những
ngời dân thấp cổ bé họng nên ngời nông dân - cha em bé
đành tắc tị không biết trả lời ra sao
? Em bé đã giải câu đố của viên quan bằng cách nào?
Nhận xét của em về cách trả lời đó?
H: - Giải câu đố bằng cách đố lại: “Ngựa đi 1 ngày đợc
mấy bớc”?
Thơng minh: đẩy thế bí về ngời ra câu đố. Dùng chính
cách hỏi của viên quan để giải đáp. Đẩy viên quan vào tình
H: Nh¹y bÐn trong øng xư
Cøng cỏi không run sợ trớc ngời lớn, quyền lực
G: Em bé rất thông minh không trả lời thẳng câu hỏi (vì
khơng thể trả lời) mà ngay lập tức phản cơng lại, ra 1 câu
hỏi đố khác cũng theo lối hỏi của viên quan. Viên quan
đang đắc ý đã dồn cha con thợ cày vào chỗ tắc tị ngờ đâu
lại bị em bé đẩy vào chỗ phải ngây ra không thể trả lời
đ-ợc.
? Thái độ của viên quan lúc đó ntn?
H: Há hốc mồm, sửng sốt … nghĩ thầm: nhất định nhân
tài đây rồi … bèn hỏi tên họ, làng xã 2 cha con tâu vua
? Sau khi giải đáp câu đố của viên quan, em bé tiếp túc giải
II. PhÇn tÝch: (20’)
1. Bè cục:
3 phần
2. Phân tích
a, Sự mu trí, thông minh
của em bÐ
* Đáp lại câu đố của viên
quan
câu đố của ai? Mấy lần?
H: Giải đáp câu đố của vua: 2 lần
? Trong câu đố của vua với dân làng có nội dung gì? có thể
coi đó là 1 tình huống đợc khơng?
H: Coi đấy là một tình huống: Vua giao cho làng em bé 3
thúng gạo nếp và 3 con trâu đực yêu cầu 1 năm đẻ thành 9
con
? Em hãy so sánh tính chất câu đố này với câu đố trớc của
viên quan?
H: Tính chất khó hơn nhiều, tình huống oái oăm
Yờu cu trõu c con, lại cho gạo nếp cho trâu ăn
phÝ lý
G: So với câu đó trớc, câu đố của vua lần 1 khó hơn nhiều
nh 1 bài tốn khó, 1 tình huống rắc rối cha có cách giải
quyết: Vua cho gạo nếp 3 thúng, trâu đực 3 con hẹn 1 năm
phải đẻ 9 con nghé. Trâu đực 1 mình làm sao có thể sinh
đẻ đợc, cho 3 con chứ cả 10 con cũng vơ ích
Lại thêm 3 thúng gạo nếp để làm gì? Trâu quen ăn cỏ ,
? Vậy theo em cách giải đố của em bé có gì giống và khác
với cách giải đố với viên quan?
H: Giống: Thực chất câu đố của vua, viên quan về phơng
thức: Nghĩa là câu đố không thể giải theo cách thông thờng
mà phải giải theo kiểu phản đề.
Khác: Tình tiết đợc kéo dài để dồn vua vào bẫy: Vờ
khóc trả lời ngây thơ, ngớ ngẩn buộc vua phải giải
thích.
G: Chính câu đố của vua tạo cớ để em bé hỏi lại vua
đồng thời khẳng định việc làm đúng dắn của mình.
? Lêi lÏ cđa em bÐ khi nãi víi vua?
H: Lời lẽ em bé tâu vua: Lễ phép, đúng mực, đĩnh đạc
? Qua đó em hiểu thêm gì về em bé?
H: lµ ngêi rÊt mu trÝ, th«ng minh
ChuyÓn tiÕt 2
? Để khẳng định tài năng thật sự của em bé vua đã đa ra
câu đố lần 2 ntn?
H: Mang 1 con chim sỴ víi lệnh phải dọn thành 3 cỗ thức
ăn.
? Hóy so sỏnh tính chất câu đố này với câu đố lần trớc?
H: Khó hơn vì phải giải ngay
G: Câu đố này hay, bất ngờ và lý thứ ở chỗ nó đợc đa ra
lúc 2 cha con đang an cơm và phải trả lời ngay. Thực ra
nếu có thời gian, có đơi bàn tay khéo léo, có con dao nhỏ
xíu thì cũng có thể dọn 3 mâm cỗ = 1 con chim sẻ nhung
ngời thông minh là ngời biết chọn 1 phơng án tối u trong
nhiều phơng án.
? So với cách giải đố trên lời giải này hay ở chỗ nào?
Thông minh ntn?
H: Yêu cầu vua rèn cái kim khâu thành con dao thử
thách nhà vua, đố lại vua cũng bằng thứ nhỏ xíu
? Lần này tác giả dân gian đã so sánh cậu bé với ai?
H: So sánh với vua (câu trả lời có nội dung yêu cầu tơng
tự câu đố của vua)
? Qua lần giải đố nay em bé tự khẳng định ntn?
Vua đã tin là em bé thông minh cha? và đối xử với 2
cha con em ntn?
* Đáp lại câu đố của vua
- Lần 1
H: Ngời tài trí, thông minh hơn ngêi
Cđng cè niỊm tin cđa vua vµo em bÐ
Gọi 2 cha con vào ban thởng rất hậu tin, phục hẳn
? Em bé đã nhận đợc phần thởng xứng đáng bởi tài trí
thơng minh của mình, liệu cịn thử thách nào phải trải qua
không? yêu cầu hs đọc đoạn cuối
H: Đọc: “ Hồi đó ….. hết”
? Sứ thần nớc ngồi đã ra câu đố ntn? So với 3 câu đố trớc?
H: Xâu sợi chỉ xuyên qua một con ốc vặn
Câu đố khó, có ý nghĩa quốc gia
G: Câu đố này khác cả câu đố trớc ở ngời đố về ý nghĩa
chính trị, ngoại giao của nó. Giải đợc thì tự hào, khơng giải
đợc thì ngục nhã, xấu hổ, sĩ diện quốc gia bị tổn thơng
nghiêm trọng. Câu đố thật oái oăm đến mức cả triều đình
khơng ai giải đợc. Càng nh vậy tài năng của em bé càng
đ-ợc đề cao.
? Cách giải đố của em bé rất đặc biệt, em hãy kể ra cách
đó?
H: Giải đố bằng bài đồng giao kinh nghiệm dân gian
? Lần này em bé đợc so sánh với ai?
H: Vua, quan, đại thần, các ông trạng, các nhà thông thái
H: Câu đố ngày càng khó, ối oăm, rắc rối
? Cả 4 lần giải đố em bé đều dựa vào kiến thức nào?
H: Dựa vào kiến thức đời sống nhân dân, khinh nghiệm
đời sống
? Em bé thông minh là tiêu biểu cho trí khơn của ai?
H: Của nhân dân lao động
? C¸ch biĨu hiƯn trong trun cỉ tÝch cã g× hÊp hÊn?
H: Biểu hiện bằng một loạt những lời giải đáp câu đố theo
mức độ khó dần địi hỏi trí tuệ thơng minh.
? Qua đó em có cảm nhận ntn về nhân vật em bé trong
truyện
H: Cã trÝ t s¾c sảo, t duy nhạy bén, bản lĩnh, khéo léo
trí tuệ dân gian, nhân cách của ngời lao động
G: Trí tuệ thơng minh của em bé đợc thể hiện qua 4 lần thử
thách, mỗi câu 1 kiểu, cách giải khác nhau bất ngờ, thú vị
? Từ đó em hãy nêu ý nghĩa của truyện
H: §Ị cao trÝ th«ng minh cđa con ngêi
? KháI qt những ngthuật đặc sắc của truyện?
H: Tình huống truyện tạo yếu tố bất ngờ-> thú vị cho
ng-ời đọc
? Néi dung của truyện?
H: - Đề cao trí thông minh và trí khôn dgian
- EBTM trong truyện tiêu biểu cho trí khơn và sự
thông minhđc đúc kết từ đ/sống và vận dụng vào
thực tế
? Gọi H đọc ghi nhớ?
? Qua bài em học tập đợc gì ở truyện cổ tích này?
G: Đọc bài đọc thêm để thấy rõ trí thơng minh của con
ng-ời thể hiện ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
H: Đọc bài đọc thêm
Khẳng định tài trí,
thơng minh hơn ngời của
em bé
* Đáp lại câu đố của sứ
thần nớc ngoài
- Em bé: Có trí tuệ sắc
sảo, t duy nhạy bén, bản
lĩnh, khéo léo trí tuệ
dân gian, nhân cách của
ngời lao động
b, ý nghÜa
- đề cao trí thơng minh
dân gian
III. Tỉng kÕt:
1. nghƯ tht:
2. Néi dung:
? Yêu cầu hs kể diễn cảm truyện?
H: Dựa vào sự việc chính kể diễn cảm bằng lời văn của
mình
G: Cho hs su tầm các câu chuyện kể về nhân vật thông
minh và việc làm của hä
Bµi tËp 2
IV. Cđng cè: (2’)
? Trun “ Em bÐ th«ng minh” có phủ nhận kiến thức sách, vở không?
H: Khụng. Truyn tập trung đề cao kinh nghiệm sống, kiến thức thực tế
Con ngêi míi hiĨu biÕt toµn diƯn
V. H ớng dẫn về nhà : (2)
- Học bài, kể lại truyện: Lời của viên quan
- Phát biểu cảm nghĩ sau khi häc xong bµi
- Soạn bài” Chữa lỗi dùng từ”. Tìm hiểu nghĩa của một số từ: Yếu điểm, nhợc
điểm, bt, chng thc, chng kin
- Ôn tập chuẩn bị KT Văn 45
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 7
Ngày giảng: Tiết 27
A. Mục tiêu
Giúp häc sinh
- Nhận ra đợc những lỗi thờng mắc phải về nghĩa của từ để từ đó dùng đúng nghĩa của
từ trong nói viết
- Dùng từ đúng nghĩa, chính xác trong khi nói, viết
- Giáo dục hs tính cẩn thận, ham tìm hiểu
B. Chn bÞ
C. Ph ơng Pháp
Thực hành, quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi:
1. Nguyên nhân dẫn đễn lỗi lặp từ? Cách khắc phục? Vớ d?
2. Nhn xột VD, sa sai
a, Đôi mắt nó đen tuyền
b, Cô ấy mặc chiếc áo dài thớt tha
c, Bạn ấy là ngời giỏi hoàn thiện
Đáp án:
1. Lặp từ: Do vốn từ nghèo nàn, thiếu cân nhắc khi nói, viÕt Trau råi vèn tõ, hiĨu
nghÜa tõ, c©n nhắc khi nói, viết
VD: Bạn Lan rất ngoan nên em rất quý bạn Lan
2. a, Đen tuyền - đen hun
b, Lít thít – tha thít
c, Hoµn thiƯn – toµn diƯn
III. Bµi míi:
Bài trớc các em đã hiểu đợc lỗi lặp từ, lần lộn các từ gần âm và chúng ta đã biết cách
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Cho hs đọc ví dụ SGK ghi sẵn trên bảng phụ
H: Đọc VD:
a, Mặc dù còn một số yếu điểm, nhugn so với
năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vợt bậc
b, Trong cuộc họp lớp, Lan đã đợc các bạn nhất
trí đề bạt làm lớp trởng
c, Chứng thực cảch nhà tan cửa nát của những
ngời nông dân
? Theo em những từ nào dùng sai nghĩa trong các ví
dụ trên?
H: a, yếu điểm b, đề bạt c, chứng thực
? Em hãy giải nghĩa các từ này?
H: Yếu điểm: Điểm quan trọng
Đề bạt: Cử giữ choc vụ cao hơn (do cấp có thẩm
quyền cao quyết định mà khơng phải do bầu cử)
Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thực
? Theo em tại sao ngời viết lại mắc lỗi nh vậy?
? Theo em có thể dùng những từ nào thay thế vào
câu văn cho đúng nghĩa? Giải nghĩa những từ đó?
H: a, Nhợc điểm: Điểm còn yếu kém (điểm yếu)
b, Bầu: Chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu
quyết để giao cho đại biểu hoặc giữ một choc vụ
nào đấy.
c, Chứng kiến: Trông thấy tận mắt sự việc đã
xảy ra
? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm thế nào?
H: Nêu cách sửa …
? VD cho hs nhËn xÐt, chØ ra tõ sai, c¸ch söa?
TÝnh bËn Êy rÊt thÊm thía thâm thúy
Bạn Êy rÊt tha thít häc tËp tha thiÕt
I. Dùng từ không đúng
nghĩa: (15’)
1. VÝ dô: SGK/15
2. NhËn xÐt
- Dùng không đúng nghĩa
của từ, do hiểu sai, khơng
hiểu nghĩa của từ
- C¸ch sưa:
+ Phải hiểu đúng nghĩa của
từ mới dung
H: Tìm từ sai sửa
Giải nghĩa:
ThÊm thÝa: TiÕp nhËn 1 c¸ch tù gi¸c cã suy
nghÜa
Thân thúy: Sâu sắc 1 cách kín đáo, tế nhị
Tha thớt: Vẻ đẹp duyên dáng
Tha thiết: Mức độ quan tâm gắn bó với ai đó
hoặc cơng việc gì đó
? Cho hs đọc, nêu u cầu bài tập
H: Nêu yêu cầu bài tập
? Chỉ ra những từ kết hợp đúng?
H: - Bản tuyờn ngụn
- Tơng lai xán lạn
- Bôn ba hải ngoại
- Bøc tranh thđy mỈc
- Nói năng tùy tiện
G: Đọc, nêu yêu cầu bài tập
? Chn t thớch hp in vào chỗ trống?
H: - Khinh khỉnh
- KhÈn tr¬ng
- Băn khoăn
G: Đọc, nêu yêu cầu bài tập
? Chữa lỗi dïng tõ?
H: a, tống = tung hoặc đá = đấm
VD: tống 1 cú đấm
tung 1 cú đá
b, thµnh khÈn nhËn lỗi, không nên ngụy biện
c, giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc
G: Đọc chính tả
H: Viết chính tả Em bé thông minh (Một hôm
mấy đ
ờng)
G: Sửa lỗi: chính tả, dấu câu
II. Luyện tập: (20)
Bài tập 1/75
Bµi tËp 2/ 76
Bµi tËp 3/76
Bµi tËp 4
IV. Cđng cè: (2’)
- §äc thªm
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (2’)
- Häc bµi, lµm bµi tËp
- Su tầm các từ dùng không đúng nghĩa trong các bài tập em đã làm
- Chuẩn bị: Học lại định nghĩa truyền thuyết, truyện cổ tích, các văn bản đã hc
-> chun b KT Vn 45
Ngày soạn Tuần 7
Ngày giảng TiÕt 28
A.
Mơc tiªu
- Kiểm tra kiến thức văn học phần truyền thuyết và cổ tích trên cơ sở đó giúp học
sinh rèn kỹ năng tổng hợp, khái quát vấn
- Rèn kỹ năng viết tóm tắt truyện, phát biểu cảm nghĩa về nhân vật
B.
Chuẩn bị
- GV: Ra , bit im, ỏp ỏn
- HS: Ôn kỹ lại thể loại truyền thuyết, cổ tích, tóm tắt truyện, viết cảm nhận của
mình về nhân vật
C.
Ph ơng Pháp
Thực hành
D.
Tiến tr×nh
I.
ổ n định:
II. KiĨm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
III. Bµi míi:
GV phát đề cho H
H lµm bµi
Gv thu bµi vỊ nhµ -> chÊm
IV. Cñng cè:
G đánh giá - rút kinh nghiệm giờ kiểm tra
V. HDVN:
- Tiếp tục học bài, nắm chắc các sviệc chính trong các văn bản đã học
- Chuẩn bị: Luyện nói kể chuyện
Ngày soạn: Tuần 8
Ngày giảng: Tiết 29
A.
Mục tiêu
- Tạo cơ hội cho hs luyện nói, làm quen vói phát biểu miƯng
- BiÕt lËp dµn bµi kĨ chun vµ kĨ miƯng 1 cách chân thật
- Giáo dục ý thức tôn trọng ngời nghe
B.
Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án
- HS: Chuẩn bị trớc bài
C.
Ph ơng Pháp
Thực hành
D.
TiÕn tr×nh
I.
ổ n định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (1’)
KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
Chỳng ta đã học, đọc rất nhiều câu chuyện, đợc kể lại bằng lời văn của mình.
Hơm nay dựa trên sự chuẩn bị ở nhà qua các dàn ý các em tự nói tr ớc tập thể 1 bài nói
giới thiệu về bản thân và những ngời xung quanh.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Khi nãi tríc tËp thĨ lớp, ta phải chú ý điều gì?
H: Nói to, rõ ràng, nhanh nhẹn, tự nhiên, hào hứng,
mắt nhìn mọi ngời
? Hãy đọc các đề bài 1 SGK/77
H: Đọc đề bài a, b, c, d
? Yêu cầu hs trình bày nhanh cỏc dn bi ó chun
b trong SGK?
H: Trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà
a, Tự giới thiệu về bản thân:
- Mở bài: Lời chào và lý do tự giới thiệu
- Thân bài:
+ Tờn, tui, vi nột v hình dáng
+ Gia đình gồm những ai
+ Công việc hàng ngày
+ Vài nét về tính cách, sử thích, ớc mơ
- Kết bài: Lời cảm ơn ngời nghe
b, Giới thiệu ngời bạn mà em quý mÕn
? Khi giíi thiƯu vỊ ngêi b¹n em cÇn giíi thiệu
những gì?
- Mở bài: Giới thiệu ngời bạn và lý do
- Thân bài:
+ Giới thiệu tên, tuổi, vài nét về hình dáng ngời
bạn
+ Tớnh tình, cách đối xử với em và mọi ngời
- Kết bài: Lời cảm ơn ngời nghe
c, Kể về gia đình mình
? Khi giới thiệu về gia đình em cần giới thiệu theo
thứ tự nào?
H: Giới thiệu các thành viên theo tuổi tác, thế hệ, từ
cao xuống thấp (già đến trẻ)
? Khi giới thiệu nhân vật em cần chú ý điều gì?
H: Chân dung, ngoại hình, tính cách, tình cảm,
I. Yêu cầu: (5)
- Nói to, rõ ràng
- Tác phong nhanh nhẹn, tự
nhiên, hào hứng
hành động
- Mở bài: Lý do kể, giới thiệu chung về gia đình
- Thân bài:
+ Kể các thành viên trong gia đình: Ơng, bà, bố,
mẹ, anh, chị, em …
+ Với từng ngời kể, tả về: Chân dung, ngoại hình,
tính cách, tình cảm, hành động, công việc hàng
- Kết bài: Tình cảm của mình đối với gia đình
? Khi giới thiệu về nhân vật lớn tuổi trong gia đình
em sé giới thiệu ntn?
H: - Trong gia đình ngời đợc mọi ngời kính nể nhất
là ơng, bà
+ Ơng: Ngồi 70, trơng khỏe mạnh, da dẻ hồng
hào tính tình nhân hậu, ln quan tâm chăm sóc
mọi ngời đặc biệt là em
+ Bà: tuổi ngồi 60, tóc điểm bạc, dáng ngời phúc
hậu, ân cần trìu mến với con cháu. Mỗi khi em ốm
bà thờng dỗ dành chăm sóc, động viên em.
d, Kể về 1 ngày hoạt động của mình
- Mở bài: Giới thiệu về bản thân – 1 ngy hot
ng ca mỡnh
- Thân bài: Diễn biến
+ Sáng, tra, chiểu, tối em làm gì?
+ Kết quả công việc
- Kết luận: Cảm nghĩa của em
G: Sau khi hs trình bày dàn bài yêu cầu chia nhóm
hoạt động: Dựa vào dàn ý bài để nói
H: 6 nhóm luyện nói
1. Giới thiệu bản thân
2. Gii thiệu về ngời bạn em quý mến
3+4. Kể về gia đình mình
5+6. Kể về một ngày hoạt động của mình
G: Yêu cầu đại diện lên trình bày trớc lớp (chọn hs
khá)
H: - 4 hs – Mỗi hs trình bày 1 bài nói theo dàn bài
về 1 trong 4 đề bài đã cho
- NhËn xét bạn khi trình bày, bổ sung
G: Yờu cu v ngơn ngữ tác phong nói trớc lớp:
Ngơn ngữ nói là phơng tiện giao tiếp có âm thanh,
có ngữ điệu sống động, có sức truyền cảm trực tiếp,
biểu hiện ở t thế, nét mặt, âm lợng
- NhËn xÐt cơ thĨ: - T thÕ, t¸c phong
- Ngữ điệu
- Néi dung
? Yêu cầu hs đọc 2 bài nói tham kho trong
H: Đọc bài nói tham khảo III. Bài nói tham khảo: (5)
4. Củng cố: (2)
- c bài đọc thêm “Trị chơi tập nói”
- Những u cầu cần thiết khi nói
5. H ớng dẫn về nhà: (2)
- Tập nói ở nhà
- Chuẩn bị văn bản Cây bút thần
- Đọc kỹ văn bản, tóm tắt sự việc, tóm tắt văn bản
E.
Ngày soạn: Tuần8
Ngày giảng: TiÕt 30-31
Văn bản:
A.
Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “ Cây bút thần “ và một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu đặc sắc của truyện
- RÌn kü năng kể chuyện diễn cảm
- Tích hợp với phần tiếng Việt ở khái niệm: Danh từ với tập làm văn: Lời kể, ngôi kể
- Giáo dục tình cảm yêu ghét rõ ràng
B.
Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án, tranh minh hoạ
- HS: Đọc, tóm tắt văn bản, soạn bài
C.
Ph ơng Pháp
Quy nạp
D.
Tiến tr×nh
I.
ổ n định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
Câu hỏi:
? Kể lại câu chuyện em bé thông minh, nêu cảm nhận của em về nhân vËt em bÐ
§¸p ¸n:
- Kể lại câu chuyện ngắn gọn đầy đủ chi tiết
- Cảm nhận: Nhân vật em bé đợc thể hiện là ngời có trí tuệ thơng minh sáng láng hơn
ngời qua 4 lần thử thách em đã giải đợc câu đố. Từ đó thấy đợc trí tuệ sắc sảo, t duy
nhạy bén của me bé thần đồng. Em là một đứa trẻ đầy bản lĩnh, ứng xử nhanh nhẹn,
khéo léo, hồn nhiên và vẫn rất trẻ thơ.
Đó chính là trí tuệ, là nhân cách ngời dân lao động Việt Nam đợc kết tinh trong hình
tợng em bé.
III. Bài mới:
Sau truyện về em bé thông minh, chúng ta tiếp tục làm quen với một nhân vật
thông minh, tải giỏi, với câu chuyện khá ly kỳ xoay quanh số phần của MÃ Lơng. Từ
một em bé nghèo khổ trở thành một hoạ sĩ lừng danh với cây cây bút thần kỳ, giúp dân
diệt ác
Hot ng ca GV v HS Ghi bng
? Vbản thuộc loại truyện gì?
H: Truyện cổ tÝch
? Em hãy nêu yêu cầu khi đọc văn bản?
H: Đọc to, rõ ràng, diễn cảm, chậm rái và bình tĩnh.
G: Đọc mẫu đoạn 1, yêu cầu 4 học sinh c tip
I. Tìm hiểu văn bản:
1. Thể loại:
* Truyện cổ tÝch
H: Đọc nhận xét phần đọc của bạn
G: Nhận xét chung
? Theo em trun “C©y bót thÇn” thc thĨ loại
truyện gì?
Nhân vật trong truyện thuộc kiểu nhân vật nào?
H: Truyện cổ tích, nhân vật có tài năng kỳ lạ.
? Em h·y kĨ tªn mét sè nh©n vËt t¬ng tù trong
trun cỉ tÝch mà em biết?
H: Nhân vật có tài năng kỳ là: Ba chàng thiện nghệ
+ Chàng bắn giỏi
+ Chàng lặn giỏi
+ Chàng chữa bệnh giỏi
? Em hÃy nêu các sự việc chính trong truyện?
H: 1. Giới thiệu nhân vật MÃ Lơng
2. Lã Lơng đợc thần cho cây bút vẽ
3. Mã Lơng vẽ cho ngời nghèo
4. Mã Lơng vẽ và trừng trị tên địa chủ tham lam
và tên vua độc ác.
5. Những truyền tụng về MÃ Lơng và cây bút
thần
? HÃy dựa vào các sự kiện chính kể lạ câu truyện
này?
H: Kể lại câu truyện. Nhận xét phần kể của bạn
G: Nhận xét
? Em hÃy tìm trong phần chú thích những từ chỉ sự
vật, con vật và giải nghĩa
H: Thoi: Vật đợc đúc thành thành nhỏ ..
Mãng xã: Con rắn lớn, con trăn
? Qua các sự việc đã thông kê em hãy cho biết đâu
là sự việc mở đầu, đâu là sự việc diễn biến và kết
thúc?
Qua đó hãy nêu bố cục của truyện?
H: Sự việc 1: Mở đầu
2, 3, 4: Sù viÖc diƠn biÕn
5: ViƯc kÕt thúc
Bố cục: 3 phần (đoạn)
MB: Đầu hình vẽ : Giới thiệu nhân vËt M·
L¬ng
TB: “tiếp … hung dữ” : Mã Lơng đợc cây bút
thần vẽ cho ngời nghèo, trừng trị kẻ tham lam độc
ác
KB: còn lại: Những truyền tụng về MÃ Lơng
và cây bút thần
? HÃy cho biết nhân vật chính của truyện là ai? Tại
sao em biÕt?
H: Nhân vật chính: Mã Lơng (thực hiện các sự việc,
đợc thể hiện trong văn bản có vai trị chủ yếu trong
việc thể hiện t tởng của văn bản)
G: Yêu cầu hs đọc đoạn “ đầu …. vô cùng”
? Nhân vật Mã Lơng đợc giới thiệu ntn?
H: Må c«i, th«ng minh, thÝch häc vÏ, cã tµi vÏ,
nghÌo khỉ
? Sở thích và tài năng của Mã Lơng đợc thể hiện
ntn?
H: Dèc lòng học vẽ, chăm chỉ luyện tập.
+ Vẽ bất cứ lúc nào: Kiếm củi, cắt cỏ, ở nhà
+ Vẽ giống nh thật
II. Phân tích
1.Bố cục
3 phần
2. Phân tích
a, Hình t îng M· L ¬ng và
cây bút thần:
G: Em cú long say mê từ bé, mong muốn đợc vẽ,
chăm chỉ luyện tập: Khi kiếm củi trên núi, em lấy
que củi vạch xuống đất vẽ con chim bay trên đầu,
lúc cắt cỏ ven sông, nhúng tay xuống nớc vẽ tôm cá
trên đá …
? Với niền ham thích vẽ, nhà nghèo Mã Lơng mơ
-ớc điều gì? Em có suy nghĩa gì về -ớc m ú?
H: Mơ ớc có 1 cây bút vẽ
Ước mơ giản dị, chính đáng
? Điều mơ ớc đó có trở thành hiện thực khơng?
H: Trở thành hiện thực: Mơ đợc thần cho cây bút,
tỉnh dạy cây bút thần vẫn nằm ở trên tay
? Em nhận xét gì về chi tiết này? Chi tiết có ý nghĩa
ntn? (Em có suy nghĩa gì về chiếc bút thần đó?)
H: Chi tiết tởng tợng kỳ ảo phần thởng xứng
? Vậy những ngun nhân giúp cho Mã Lơng vẽ
giỏi lại càng giỏi hơn, những điều đó có quan hệ
với nhau ntn?
H: - Nguyên nhân thực tế: Say mê, cần cù có tài vẽ
- Nguyên nhân thần kỳ: Mã Lơng đợc cây bút
thần.
Tô đầm thần kỳ hoá tài vẽ của MÃ Lơng, những
nguyên nhân này có quan hệ chặt chẽ với nhau.
? Khi có cây bút thần MÃ Lơng phát hiện ra điều kỳ
diệu nào?
H: Vẽ con chim tung c¸nh bay hãt lÝu lo
VÏ con cá Vẫy đuôi trờn xuống sông bơi lợn.
? Cầm cây bút thần trong tay MÃ Lơng vẽ cho ai, vẽ
những gì? Em có nhận xét gì về nhân vật MÃ Lơng
vẽ
H: - V cho tt c ngi nghèo trong làng
- Vẽ: cày, cuốc, đèn, thùng
Công cụ lao động hàng ngày của ngời lao động
nghèo
G: Mã Lơng khơng vẽ cái gì cho riêng mình, khơng
? Tại sao Mã Lơng lại không vẽ của cải cho họ mà
lại vẽ cơng cụ lao động đó?
H: Coi trọng lao động, không dựa dẫm, ỷ lại
phẩm chất của ngời nơng dân có làm thì mới có ăn.
? Từ đó em suy nghĩ, đánh giá ntn về vai trò của
những cơng cụ Mã Lơng vẽ cho ngời nghèo?
H: Ph¬ng tiƯn cần thiết cho cuộc sông
? Nếu có cây bút thần trong tay em sẽ vẽ gì?
H: Thảo luận 5 phút, tr¶ lêi
? Qua việc Mã Lơng vẽ cho ngời nghèo, em có suy
nghĩa ntn về mục đích phục vụ của tài năng. (tài
năng phục vụ cho ai?)
H: Phục vụ nhân dân lao động
G: Mã Lơng biết dùng cây bút thần vào việc giúp
ngời lơng thiện, vậy với vẽ tài vẽ đó gây khó khăn
gì cho em và em sẽ giải quyt ntn?
? Đọc đoạn tiếp theo? nh bay?
- Thần cho MÃ Lơng cây bút
vẽ:
L phn thng xng đáng
dành cho ngời tài có chí, khổ
cơng học tập
+ M· L¬ng vÏ cho ngêi
nghÌo
- VÏ ph¬ng tiƯn cÇn thiÕt cho
cuéc sèng
Nội dung chính của đoạn này?
H: Mó Lng v chống lại tên địa chủ than lam.
? Vẽ theo ý muốn, em thẻ hình dung với bản chất
tham lam của tên địa chủ sẽ bắt Mã lơng vẽ gì?
H: Vẽ những thứ phục vụ cho giai cấp thông trị
? Thái độ, việc làm của Mã Lơng đối với ý muốn
của tên địa chủ ntn? Suy nghĩ gì về hành động ấy.
H: Khơng vẽ bất cứ một thứ gì mặc chúng dụ dỗ,
doạ nạt Khảng khái, không sợ cờng quyn
? Khi bị nhốt vào chuống ngựa, MÃ Lơng vẽ gì?
H: Vẽ bánh - ăn
lß sëi - sëi
thang - ch¹y trèn
cung tên - kết liễu đời tên địa chủ tham lam
? Theo em tại sao Mã Lơng không vẽ những thứ địa
chủ yêu cầu?
Suy nghĩ gì về tài năng của mã Lơng khi trừng
trị tên địa chủ?
H: Khơng đem tài năng phục vụ tham vọng, ích kỷ
của giai cấp bóc lột tài năng khơng phục vụ cái
ác mà dùng để chống lại cái ác.
G: Mã Lơng kiên quyết đến cùng không đem tài
năng phục vụ tham vọng ích kỷ của giai cấp bóc lột,
thống trị mặc du chúng có bắt bớ, giam cầm hay
phỉnh phờ dụ dỗ, Mã Lơng không chi trừng trị tên
địa chủ hung ác mà con trừng ttrị đợc nhiều thế lực
khác trong xã hội
? Trớc tài năng của mã Lơng vua đã bắt em vẽ gì?
H: Vẽ rồng, phng
? Tại sao vua bắt MÃ Lơng vẽ?
H: Cậy quyền lùc vµ tham cđa
? Mã Lơng đã thực hiện lệnh vua ntn?
H: Vua bắt vẽ rồng - em vẽ cóc ghẻ
bắt vẽ phợng - em vẽ gà trụi lông
? Tại sao Mã Lơng dám vẽ ngợc ý vua nh vậy
? Tại sao Mã Lơng lại đồng ý vẽ thuyền và biển cho
vua?
Mã Lơng thực hiện ý định đó ntn?
H: - Mã Lơng có ý định trừng trị tên vua cy quyn,
hm ca
- Bắt đầu vÏ sãng biĨn
Sau đó: Vẽ biển động dữ dội
Cu cïng: VÏ giã b·o, sãng lín d×m thun
vua quan
G: Với tên vua tham ác vơ độ, Mã Lơng dùng mẹo
khéo léo uyển chuyển hơn, vẽ ngợc lại ý vua để làm
nhục y, dùng gậy ông đập lng ông, vờ nhận lời vẽ
theo yêu cầu của vua. Mã Lơng vẽ biển xanh ngập
sóng mênh mơng vẽ thuyền rồng to đẹp để vua và
triều đình ra xem cá
? Em có suy nghĩa gì về thái độ của Mã Lơng khi
vua ra lệnh ngừng vẽ mà em cứ vẽ?
H: Căm ghét, quyết tâm trừng trị tên vua
? Mã Lơng đã dùng tài trí gì để thắng vua?
H: Dùng mẹo khéo léo
+ Mã Lơng vẽ để chống lại
tên địa chủ:
G: Và thời cơ đã đến, tên vua ngu tự hãm mình vào
chỗ chết. Chẳng thèm để ý đến lời gào thét, cầu cứu
tuyệt vọng của tên bạo chúa và lũ quan lại tay sai,
bút thần trong tay em liên tuch vẽ những đờng cong
lớn, mợn giông tố dữ dội, mù mịt dìm chết triều
đình nhà vua với mn lp súng bc u tr hi cho
dõn.
? Lại 1 lần nữa nhân dân ta thể hiện quan niệm gì
về tài năng của con ngời?
H: Ti nng khụng th phc v bọn quyền thế mà
phải dùng để diệt trừ cái ác.
? Mã Lơng đã thực hiện ớc mơ gì của nhân dân ta?
H: Ước mơ tự do, giải phóng của nhân dân ta thời
xa
? Trong cuộc đấu tranh chống lại địa chủ và tên vua
độc ác, em thấy rõ thái độ ca Mó Lng i vi
nhng k y ntn?
H: Căn ghét, kiên quyết trừng trị
? Em hóy nhõn xột nhng ln thử thách Mã Lơng?
H: - Qua những tình huống thử thác t thấp đến cao
- Khơng vẽ gì cho địa chủ vẽ ngợc hẳn ý vua
- Trừng trị tên địa chủ để thoát thân
Chủ động diệt vua quan độc ác trự hoạ cho mọi
ngời
? Chi tiết nghệ thuật nào là điểm nối liền 2 cuộc
đấu tranh đó?
H: Mã Lơng vẽ cị trắng nối 2 cuộc đấu tranh đa
mạch truyện phát triển hợp lý, tự nhiên
? Qua 2 cuộc đấu tranh Mó Lng ó c l nhng
phm cht gỡ?
H: Khẳng khái, dũng cảm, mu trí, thông minh
? Truyn kể đợc xây dựng theo trí tởng tợng rất
phong phú và độc đáo của nhân dân. Theo em chi
tiết nào là lý thú gời cảm hơn cả?
H: - Hình ảnh cây bút thần và những khả năng kỳ
diệu của nó Báu vật, phơng tiện thần kỳ giống
nh đũa thần, lọ nớc thần, chiếc nhẫn thần
- Là phần thởng xứng đáng dành cho Mã Lơng
- Có khả năng kỳ diệu: Chỉ ở trong tay Mã Lơng
bút thần mới tạo ra những vật nh mong muốn.
- Thực hiện công lý của nhân dân: Giúp đỡ ngời
nghèo trừng trị kẻ tham lam độc ác, nó cũng thể
hiện ớc mơ về những khả năng kỳ diệu của con
ng-i
? Câu truyện mang lại ý nghĩa gì?
H: Nêu ý nghÜa trun
? Nhắc lại mơ tp thờng có trong truyện cổ tích?
H: - Những ngời chăm chỉ, tốt bụng, thông minh
đ-ợc nhận phần thởng xứng đáng
ở hiền gặp lành
- Nhng k c ỏc tham lam sẽ bị trừng trị thích
đáng
? Qua đó em hãy rút ra bài học cho bản thân mình?
H: Suy nghĩa trả lời
Phẩm chất tốt đẹp của
ng-ời khẳng khái, dũng cảm, mu
trí, thơng minh chống lại
cái ác
b, ý nghÜa
? KháI quát những đặc sắc ngthuật của truyện?
H: Cách kể chuyện mạch lạc, gdị, giàu trí tởng tợng
? Nªu néi dung cđa trun?
H: - Quan niƯm cđa nd©n vỊ công lí XH, về tài năng
ngthuật
- Thể hiện ớc mơ và niềm tin về những khả năng kì
diệu của con ngêi
? Gọi H đọc ghi nhớ Sgk: 85
? So sánh 2 nhân vật: Em bé thông minh và Mã
L-ơng để thấy rõ sự giống và khác nhau về phẩm chát
và tính cách giữa 2 nhân vật?
H: Em bÐ th«ng minh: Dịng trÝ t gióp dì mäi
ng-êi
Mã Lơng: Dùng trí thông minh, tài năng giúp
nhân dân lao động, trừng trị kẻ ác, quyền lực trong
xã hội
? Yêu cầu hs đọc thêm ý kiến về truyện cổ tích ở
bài 13 của Gooc-ki SGK/135
? Em hãy nhắc lại định nghĩa về truyện cổ tích và
kể tên những truyện cổ tích đã học?
H: Trả lời
G: Kể diễn cảm lại truyện Cây bút thần
phục vơ nh©n d©n, phục vụ
chính nghĩa, chống lại cái ác
- NghÖ thuËt chan chính
thuộc về nhân dân
- Ước mơ niền tin về những
khả năng kỳ diệu cđa con
ngêi
III. Tỉng kÕt
1.NghƯ tht
2.Néi dung:
3. Ghi nhí: SGK/85
III. Lun tËp
IV. Cđng cố:
? Nêu ý nghĩa truyện
? Cảm nhận của em về nhân vật MÃ Lơng
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Häc bµi
- Phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong truyện
- Chuẩn bị bài Danh từ
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 8
Ngày giảng: TiÕt 32
A.
Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- Nắm đợc đặc điểm về danh từ, các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
- Tích hợp với phần văn bản: “Cây bút thần” với tập làm văn
- Rèn kỹ năng thóng kê phân loại danh từ
- ham học hỏi, tìm tòi về các sự vật xung quanh và sự kiện danh từ
B.
Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, từ loại tiếng Việt hiện đại, giáo án, bảng phụ
- HS: SGK, soạn bài
C.
Thực hành, quy nạp
D. Tiến trình
I.
ổ n định: (1’)
II. KiÓm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi:
? Trong khi dùng từ chúng ta hay mắc những lỗi sai nào?
HÃy chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
1. Chỳng ta phải học tập chăm chỉ để sau này đáp ứng nhu cầu địi hỏi của việc làm
2.Ơng nghe bì bõm câu chuyện của vợ chồng luật s
Tr¶ lêi:
- Mắc những lỗi: Lặp từ, Lẫn lộn giữa các từ gần âm, Dùng từ khơng đúng nghĩa
- sai từ: địi hỏi
b× bâm “lâm bâm”
III. Bµi míi:
Danh từ là một trong ba loại từ cơ bản của tiếng việt, chiếm một số lợng từ rất lớn
trong kho từ vựng tiếng Việt. Danh từ có vai trò quan trọng bậc nhất trong cơ câu ngữ
pháp. Danh từ cùng động từ tạo nên các trục mà quay qunh đó là những vấn đề chủ yếu
về cú pháp của tiếng Việt. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm của danh từ và
các loại chính của danh từ.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ, yêu cầu hs đọc to?
H: Đọc VD
- VD1: Vua sai ban cho làng ấy ba thong gạo
nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao
cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [ …. ]
- VD2: Trong ma thờng nổi cơn dông
- VD3: KHơng có gì q hơn độc lập, tự do
? ở VD1 trích trong văn bản nào? nội dung?
H: VD1 trích trong văn bản “Em bé thơng minh”,
nội dung: làn thử thách thứ nhất của vua đối với em
bé.
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy xác
định danh từ trong cum danh từ “ba con trâu ấy” ?
H: Danh từ: Con trâu – trâu
Con: Danh tõ chØ lo¹i
Tr©u: Danh tõ chung chØ vËt
? Trong đó danh từ trung tâm: trâu nhung để tiện
cho việc phân tích ta coi con trâu là danh từ
? Vậy ngồi các danh từ đó trong câu văn trên cịn
Hãy đặt câu với 1 trong số danh từ đó
H: Vua, làng, gạo nếp, thúng chỉ ngời, sù vËt,
con vËt
? Tơng tự nh vậy em hãy xác định danh từ trong
VD2, VD3?
? Các danh từ đó có phải chỉ ngời và sự vật khơng?
Chỉ về cỏi gỡ?
H: Danh từ : ma, cơn dông chØ hiƯn tỵng
độc lập, tự do khái niệm trừu tợng
G: - VD2 cho ta thấy đây là 1 hiện tợng tự nhiên
trong ma thờng kèm theo cơn dông bởi vậy đây là 1
câu chỉ hiện tợng tự nhiên danh từ chỉ hiện tợng
- VD3: Từ độc lập, tự do là từ mang ý nghĩa khái
quát trừu tợng mà ngời ta nhận thức đợc nhng
không thể tri giác trực tiếp bằng các giác quan.
Danh từ trừu tợng bao gồm cỏc danh t ch khỏi
I. Đặc điểm của danh tõ
1. VÝ dô: SGK (10’)
2. NhËn xÐt
- Tõ chØ ngêi, chØ vËt
niệm trừu tợng: mục đích, đờng lối, quan niệm, ý
thức, hình thái, chiến lợc (các từ này thờng là song
tiết, phần lớn thuộc lĩnh vực chính trị, xã hội, khoa
học, kỹ thuật)
? Qua ph©n tÝch VD em h·y cho biÕt thÕ nµo lµ
danh tõ?
H: Là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm
.
? Trớc và sau danh từ trong cụm danh từ trên còn có
những từ nào? Ngoài các từ ấy danh từ còn kết hợp
với những từ nào nữa?
H: Ba con trâu ấy
Từ chỉ slợng DT từ chỉ định
Một, hai kia
Vài, dặm ấy
Mọi, mỗi đó
Từng, những, các đen
G: - Danh từ có thể kết hợp đợc với những từ chỉ số
lợng ở phía trớc (bao gồm cả thực từ và h từ), có thể
chỉ số đếm: một, hai, ba … số ớc lợng: vài, dặm,
hoặc các h từ: những, các ….
- Danh từ có thể kết hợp với những từ chỉ định ở
sau: kia, ấy …
VD: C¸c b¸c nông dân nhớ lại những ngày làm
mùa cực nhọc
? T đó em hãy nhận xét khả năng kết hợp của danh
từ?
H: Kết hợp từ chỉ số lợng ở trớc, từ chỉ định ở sau
? Em hãy đạt câu minh họa cho khả năng kết hợp
của danh từ?
H: Tơi có vài con cá vàng
? Xác định CN và VN ở VD1?
H: CN: Vua – VN: sai ban cho ….
G: Cho VD yêu cầu hs xác định CN và VN
a, Tôi // là học sinh
b, Học sinh // đi thăm viện bảo tµng
c, Ôi, buổi sáng mùa đông ở Điện Biên // sao
đẹp thế?
? Qua c¸c VD em h·y cho biÕt chøc vơ điển hình
trong câu của danh tõ? Ngoµi ra danh tõ cßn có
chức năng gì trong câu?
H: Chức vụ điển hình: lµm CN, nÕu lµm VN: lµ +
danh tõ
Ngoài ra danh từ còn làm bổ ngữ
G: Chức năng phổ biến và thờng trực của danh từ
(ngữ danh từ) là làm CN, VN, bổ ngữ (hơn 90% câu
đơn tiếng Việt có CN là danh từ)
? Gọi H c ghi nh?
GV chuyển ý: Chứng ta cùng đi tìm hiểu cụ thể các
loại danh từ
G: yờu cu hs c to VD ghi trên bảng phụ?
H: Đọc to VD: Ba con trâu
Mét viªn quan
Ba thóng g¹o
Sáu tạ thóc
? Em hãy phân biệt nghĩa của các từ “con, viên,
thúng, tạ” với các từ đứng sau “trâu, quan, gạo,
- Từ chỉ số lợng + danh từ +
từ chỉ định cụm danh từ
- Danh tõ: lµm CN, lµm VN:
lµ + danh tõ
* Ghi nhí
II. Danh từ chỉ đơn vị và
danh từ chỉ sự vật
thãc”
H: Con, viên, thúng, tạ chỉ loại, đơn vị
Trâu, quan, gạo, thóc chỉ sự vật
? Thử thay thế các từ in đậm bằng những từ khác và
cho nhận xét trờng hợp nào đơn vị tính đếm, đo
l-ờng thay đổi? Trl-ờng hợp nào khơng thay đổi?Vì
sao?
H: Thay: con = chú, bác
Viên = ông, tªn
đơn vị tính đếm đo lờng khong thay đổi vì các
từ đó khơng chỉ số đo, số đếm (đơn vị tự nhiên)
Thay: thúng = rá, rổ, đấu
Tạ = tấn, cân
n v tớnh đếm đo lờng sẽ thay đổi vì đó là
những từ chỉ số đo, đếm (đơn vị quy ớc)
? V× sao có thể nói nhà có 3 thúng gạo rất đầy
nhng khổn thể nói nhà có 6 tạ thóc rất nặng
H: - Vì từ “thúng” chỉ đơn vị ớc chừng có thể đợc
miêu tả bổ sung về lợng (ớc chừng)
- Vì “tạ, cân” chỉ đơn vị chính xác cụ thể nếu
thêm nặng, nhẹ là thừa
G: - Cã thÓ nãi “3 thúng gạo rất đầy: Danh tõ
“thóng” chØ sè lỵng íc phỏng không chính xác (to,
nhỏ, đầy, vơi) nên thể thêm các từ bổ sung về lợng
- Không nói 6 tạ gạo rất nặng vì các từ 6, tạ là
những từ chỉ số lợng chính xác cụ thể rổi, nếu thêm
các từ nặng, nhẹ nữa là thừa
- Danh từ chỉ đơn vị quy ớc có 2 tác dụng: Khả
năng đếm, tính tốn trực tiếp và khả năng làm đơn
vị trung gian nh một phơng tiện để tính tốn. đo
đếm các sự vật chỉ chất liệu và các sự vật khác.
Cần lu ý khi thay thế 1 danh từ đơn vị quy ớc
này bằng 1 danh từ đơn vị quy ớc khác thì bản thân
sự vật không biến đổi nhng lại khác về khối lợng:
một nắm gạo
Mét l¹ng g¹o
Mét thóng g¹o
Mét t¹ g¹o
Khối lợng tạ > thúng > lạng > n¾m
? Qua phân tích em hãy cho biết danh từ có thể chia
làm mấy laọi chính, đó là những loại nào?
H: 2 lo¹i chÝnh
DT chỉ đơn vị Đv tự nhiên
Đv quy ớc Chính xác
DT chỉ sự vật Ước chừng
G: Danh từ đơn vị là những từ chỉ sự vật, thực thể
mang ý nghĩa đơn vị, ý nghĩa đơn vị cần đợc hiểu
theo nghĩa rộng, chung nhất, không đơn thuần chỉ
là nghĩa từ vựng. Đơn vị khơng phải là 1 hình tợng
của khách thể ,à là 1 quan hệ của chủ thể và khách
thể.
? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ? Có mấy đơn vị kiến thức
cần nhớ?
G: Cho hs đọc và nêu yêu cầu BT1
H: Đọc, nêu u cầu BT
? LiƯt kª 1 số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đạt
câu với những danh từ?
- DT có 2 loại DT chØ s.vËt
DT chỉ đ.vị
+ DT chỉ đ.vị ĐV t.nhiên
ĐV q.ớc
§V q.íc Chính xác
Ước chõng
H: Lợn, gà, bò, mèo chỉ con vật
Ông, bà, bố, mẹ chỉ ngời
-> Nhà em/ có chú mèo rất đẹp.
CN VN
H: Nªu yªu cầu BT2: Liệt kê các loại từ:
a, Chuyên đứng trớc danh từ chỉ ngời: VD: Ông,
cô, …
b, Chuyên đứng trớc danh từ chỉ đồ vật: VD: cái,
bức, tấm …
G: Chia hs thành 4 nhóm
1+3: Trả lời câu a
2+4: Trả lời câu b
Đặt câu với 1 trong những từ đó
H: a, Ơng, bà, chú, bác, cơ, dì, ….
b, Quyển, chiếc, pho ….
? H nêu yều cầu BT?
G: Cho hs hoạt động nhóm
1+2: Liệt kê các từ chỉ đơn vị quy ớc chính xác?
3+4: Liệt kê các từ chỉ đơn vị quy ớc ớc chừng?
H: 1+2: Mẹt, gan, lít, hécta, tạ …
3+4: N»m, mí, vèc, gang …
G: Đọc chính tả: Cây bút thần (đầu … dày đặc các
hình vẽ)
H: Viết đúng chính tả, câu
? H nêu yêu cầu BT
G: Phân loại các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ
sự vật trong bài chính tả?
H: a, DT chỉ đơn vị: Em, qua, con, bức …
b, DT chỉ sự vật: Mị Lơng, cha mẹ, củi, cỏ …
G: Yêu cầu hs khái quát lại các loại danh từ bằng sơ
đồ
H: Danh tõ
DT chỉ đơn vị DT chỉ sự vật
ĐV tự nhiên ĐV quy ớc
§V chÝnh xác ĐV ớc chừng
Bài tập 2
Bài tập 3
Bµi tËp 4
Bµi tËp 5
Bµi tËp 7
IV. Cđng cè: (2’)
? ThÕ nµo lµ danh tõ?
? Đặc điểm và các loại danh từ
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (2)
- Học bài-hoàn chỉnh các bài tập
- Chuẩn bị bài: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
E.
Ngày soạn: Tuần 9
Ngày giảng: Tiết 33-34
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- nắm vững đặc điểm của hai loại ngôi kể: ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba, tác dụng
của từng loại ngơi kể
- Phân tích các ngôi kể trong các truyện đã học, chuẩn bị lựa chọn, sử dụng ngơi kể
thích hợp trong bài viết ca mỡnh
- Tích hợp với văn bản Cây bút thần
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: SGK, đọc bi trc
C. Ph ng Phỏp
Quy nạp, thực hành
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
* Câu hỏi:
? Em háy giới thiệu về bản thân mình?
* Yêu cầu
- Lời chào, lý do giới thỉệu
- Tên tuổi
- Gia ỡnh gm những ai
- Cơng việc hàng ngày
- Sở thích, nguyện vọng
- Cảm ơn mọi ngời chú ý lắng nghe
III. Bài mới:
Khi kể chuyện về bản thân mình các em đã xng “tơi” để giới thiệu, vậy đó là ngơi
kể, ngơi thứ mấy khi kể chuyện, nhng cũng có khi ta thấy trong truyện ngời kể không
x-ng tôi và tác giả và nhữx-ng x-ngời kể có phải là một khơx-ng? Chúx-ng ta cùx-ng tìm hiểu bài
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Giới thiệu cho hs hiểu đợc ngơi kể là gì?
- Khi ngêi kĨ xõng “t«i”: kĨ theo ng«i thø nhÊt
- Khi ngêi kĨ giÊu m×nh, gọi sự vật bằng tên của
chúng ngôi kể thứ ba
H: Đọc phần mở đầu ở mục I-SGK/87
? Ngời ta thờng kể chuyện theo những cách nào?
H: Xng tôi hoặc gọi tên nhân vật
? Truyn Cõy bỳt thn cú nhng nhõn vật nào?
Nhân vật đó có tự kể ra chuyện của mình hay
không?
H: Nhân vật Mã Lơng, tên địa chủ, vua
Những nhân vật này không tự kể về mình mà là
ngời khác không có mặt kể lại chuyện.
? Đó là ngôi kể. Vậy em hiểu ngôi kể là gì?
H: L v trí giao tiếp mà ngời kể sử dụng để kể
chuyện.
G: Yêu cầu hs đọc VD1 (on 1) SGK? on vn
I. Ngôi kể và vai trò của ngôi
kể trong văn tự sự (20)
1. Ví dụ: SGK/88
2. Nhận xét
trích trong văn bản nào? Nêu nội dung đoạn văn?
H: Đọc. Đoạn văn trích trong văn bản: Em bÐ
th«ng minh”
Néi dung: Vua thử tài trí thông minh của em bé
? Ngời kể gọi tên các nhân vật là gì?
H: Gọi bằng chính nhân vật
? Ngời kể là ai?
H: Ngi k giu mỡnh đi nh là khơng có mặt nhng
thật ra vẫn có mặt ở khắp nơi trong toàn truyện
G: Ngời kể giấu minh, nhng lại có mặt ở khắp nơi,
lúc đầu ở cung vua, biết đợc ý nghĩ của vua và đình
thần, đặc biệt là ý định của vua muốn thử thêm
thằng bé 1 lần nữa, tiếp theo ngời kể lại có mặt ở
công quá chứng kiến cảnh 2 cha con ăn cơm …
cuối cùng lại ở cung vua
? Cách kể nh vậy là theo ngôi th mÊy?
H: Ng«i thø ba
? Khi kể theo ngơi thứ ba co đặc điểm gì? hạn chế
H: Cã thể kể linh hoạt tự do những gì diễn ra với
nhân vật
? Đoạn văn này có thể chuyển sang ngôi th nhất
đ-ợc không? Vì sao?
H: Khú chuyn. Vỡ mun nh thế ngời kể phải lần
l-ợt có mặt ở ba nơi đó thì mới đủ t cách kể lại. Nếu
có đợc nh thế ngời kể phải thay đổi nhiều.
G: Yêu cầu hs đọc VD2 (đoạn 2). Nêu nội dung
đoạn văn? Nhân vật của đoạn văn là ai? Kể theo
ngụi th my?
H: Đọc. Nội dung: Kể, tả về sự trëng thµnh cđa DÕ
MÌn
Nhân vật: Dế Mèn. Kể theo ngôi thứ nhất
? Kể theo ngôi thứ nhất có đặc điểm gì?
H: Cã thĨ kĨ ra những gì mình nghe, mình thấy, trải
qua và trực tiếp nói ra những cảm nghĩ của mình.
? Cách kể này: nhân vật tôi là ai?
H: Là Dế Mèn
G: Trong hồi kÝ, nhËt ký, tù trun, tïy bót, bót kÝ
ngêi xng tôi thờng là tác giả
? Em th i ngụi k trong đoạn văn 2 thành ngôi
kể thứ 3 và đọc lại đoạn văn đó? Nhận xét?
H: Bởi Dế Mèn ăn uống …. nên Mèn (anh ta)
chóng lớn …chẳng …. Mèn …đôi càng Mèn …
Mèn có cẳng ….đơi cánh Mèn …anh chàng vũ lên
…
? Có thể đổi ngơi kể thứ 3 ở đoạn 1 thành ngôi kể
thứ nhất xng “tôi” đợc khơng? Vì sao?
H: Khó thay đổi vì 1 lúc khó tìm 1 ngời có mặt ở
những nơi nh vật
? Nh vậy ngôi kể thứ nhất có hạn chế gì?
H: Chỉ kể đợc những gì trong phạm vi mình có th
bit v cm thy
? Từ những u điểm và nhợc điểm của từng ngôi kể
em rút ra nhận xét gì?
H: Kể chuyện linh hoạt: lựa chọn ngơi kể thích hợp
? Qua phân tích ví dụ em thấy có những đơn vị kiến
thức nào cần ghi nhớ?
- KĨ theo ng«i thø 3
- Kể theo ngôi thứ 1
H: Đọc ghi nhí
? Gọi H đọc, nêu yêu cầu BT1
? Em hãy thay đổi ngôi kể thành ngôi thứ 3 và nhn
xột?
H: Thay tôi thành Dế Mèn sắc thái khách
quan
? Đọc, nêu yêu cầu BT2
? Thay đổi ngôi kể thành ngôi thứ nhất và nhận xét?
H: Thay “Thanh” “chàng” thành “tôi” tơ đậm
thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn
H: Nêu yêu cầu BT3, BT4
? Truyện Cây bút thần kể theo ngôi thứ mấy? Vì
sao?
H: Truyện kể theo ngôi thứ 3
? V× sao trun cỉ tÝch, trun thut ngêi ta hay kể
theo ngôi thứ ba mà không kể theo ngôi thứ nhất?
H: - Không có nhân vật nào xng tôi khi kÓ
- Ngời ta kể theo kí ức và kiến thức cộng đồng
chứ không phải theo quan sát nhận biết của bản
? Khi viết th em sử dụng ngôi kể nào?
H: Sử dụng ngơi kể thứ nhất: bộc lộ tình cảm riêng
t, chân thật, kín đáo, bộc lộ tính chủ quan
? Nêu yêu cầu BT
G: Hớng dẫn cách kể
H: Kể miệng theo ng«i kĨ thø nhÊt
3. Ghi nhí: SGK/89
II. Lun tËp:
Bµi tËp 1/89
Bµi tËp 2/89
Bµi tËp 3 + 4/89
Bµi tËp 5
Bµi tËp 6
IV. Cđng cè: (2’)
- Đọc bài đọc thêm
? Qua đó em hiểu gì về ngơi kể?
V. H ớng dẫn về nhà: (2)
- Học bài, hoàn chỉnh các bài tập
- Son bi: “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
Tìm các sự việc chính, tóm ngắn gọn
- Ôn lại văn t s
Ngày soạn: Tuần 9
Ngày giảng: TiÕt 35
A. Mơc tiªu
Gióp hs
- hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện cổ tích “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”
- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc
trong truyện
- Học sinh kể lại đợc truyện
- Giáo dục hs lòng độ lợng, sống nhân hậu
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n, tranh minh họa
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp, trực quan
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi
? KÓ tãm tắt truyện Cây bút thần và nêu ý nghĩa của truyện?
Yêu cầu
- Kể tóm tắt các sự viÖc:
+ Giới thiệu Mã Lơng, Mã lơng học vẽ và đợc thần cho cây bút
+ Mã Lơng vẽ cho ngời nghèo
+ Mã lơng vẽ và trừng trị tên địa chủ tham lam và tên vua
+ Những truyền tụng về Mã Lơng và cây bút thần
- ý nghÜa:
+ Thể hiện, khẳng định quan niệm của nhân dân về công lý xã hội
+ Khẳng định tài năng phục vụ nhân dân lao động chính nghĩa, chống lại cái ác
+ Khẳng định nghệ thuật chân chính phục vụ nhân dân lao động
III. Bµi míi:
“Ơng lão đánh cá và con cá vàng” là truyện cổ tích dân gian Nga-Đức đợc Puskin
(Đại thi hào Nga) viết lại bằng 205 câu thơ (tiếng Nga). Câu chuyện vừa giữ đợc nét
chất phác, dung dị với những biện pháp nghệ thuật rất quen thuộc của truyện cổ tích dân
gian, vừa rất điêu luyện, tinh tế trong sự miêu tả và tổ chức truyện
Hoạt động của GV và HS Ghi bng
? Em hÃy nêu những hiểu biết của em về tác giả?
(Mặt trời của thi ca Nga)
H: Dựa trên phần chú thích * trả lời?
? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào?
H: Trả lời
?...Em hãy nêu cách đọc văn bản?
H: To, rõ ràng, chú ý ngữ điệu của từng nhân vật
G: Yêu cầu :cho hs đọc phân vai: Dẫn truyện, ông
lão, mụ vợ, cá vàng
H: Đọc phân vai, nhận xét cách đọc
G: Nhận xét hs đọc
? Qua đọc và tìm hiểu chú thích, em hãy chỉ ra
những danh t trong chú thích v gii ngha?
H: Rong biển, cái máng, nông dân quèn
? Em hãy nêu các sự việc chính trong câu chuyện?
3. Năm lần ông lÃo ra biển gặp cá vàng theo ý
muốn của mụ vợ và kết quả mỗi lần
4. Kết cục vợ chồng ông lÃo trë vỊ cc sèng
nghÌo khỉ nh xa
? Từ đó em hóy nờu b cc ca truyn?
H: 3 phn
1. Đầu kéo sợi: 1 Giới thiệu nhân vật .
2. Tiếp ý muốn của mụ vợ: 2+3
3. Còn lại 4
? Truyện có những nhân vật nào? Kể tên? Nhân vật
nào gợi trong lòng em niền thơng cảm nhất?
H: Truyện có 4 nhân vật: ông lÃo, mụ vợ, cá vàng
và biển cả
G: Mỗi nhân vật có tầm quan trọng khác nhau có
mối liên hệ chặt chÏ víi nhau cùng những điểm
riêng biệt
? Hon cnh của nhân vật đợc hiện lên ntn qua cách
giới thiệu của tác giả?
H: L·o ng nghÌo khỉ
Chăm chỉ làm ăn
Rất lơng thiện bằng long với cuộc sống hiện
tại
G: ễng lão làm nghề gì và đối xử với cá vàng ntn?
Nhn xột cỏc chi tit
H: Đánh cá: thả lới 3 lÇn
LÇn 1: Bïn
Lần 2: Rong rêu chi tiết kì ảo hoang đờng
Lần 3: Cá vàng
Thả cá về biển, khơng địi hỏi điều gì
? Qua đó em đánh giá ông lão là ngời ntn?
H: Trả lời
G: Mặc dù nghèo khổ, thiếu thốn nhng khi bắt đợc
cá vàng nghe cá cất tiếng van xin ơng động lịng
th-ơng và thả ngay, long thanh thản không cần sự đền
ơn.
? Em có suy nghĩ gì về ngời lao động Nga?
phẩm
1. Tác giả
- Tỏc gi Puskin (1799-18..)
l i thi ho Nga
2. T¸c phÈm:
Gåm 205 câu dựa trên
truyện dân gia Nga-Đức
3. Đọc, kể, tìm hiểu chú
thích (10)
a. Đọc, kể
b. Tìm hiểu chó thÝch
II. Ph©n tÝch
1. Bè cơc (2’)
2. Ph©n tÝch: (20’)
a, Nhân vật ơng lão đánh cá
H: Tính cách ngời lao động Nga khơng tham lam,
khơng địi hỏi những gì mình khơng có.
? Sau hành động thả cá về với biển cả ông đã bị bà
vợ khiển trách ntn?
H: §å ngèc …
? Trớc sự địi hỏi của mụ vợ, ơng lão mấy lần ra
H: Lần 1: Đi ra biển b×nh thêng
Lần 2: Lại đi ra biển lặp lại, không muốn
Lần 3: Lại lóc cóc ra biển dáng vẻ đáng
th-ơng
LÇn 4: Hoảng sợ kêu xin, lủi thủi ra biển
Lần 5: Không dám trái lời, lại ®i ra biÓn
? Qua 5 lần ra biển xin cá vàng em đánh giá ntn về
ơng lão
H: Nhu nhỵc, cam chụi, không có lập trờng
? Theo em tại sao ông lÃo phải làm nh vậy?
Tính cách nh nhợc gây ra tác hại gì?
H: S hãi … vơ tình tiếp tay, đồng lõa với tính
tham lam của vợ
? Cho hs thảo luận: Nhân vật ơng lão đáng thơng
hay đáng trách? Vì sao?
H: Th¶o ln ®a ra ý kiÕn
? Tất cả những gì ơng lão làm đều dới sự điều hành
của 1 ngời, ngời đó là ai, ntn?
H: Mơ vỵ. Đầu tiên: nghèo khổ, chăm chỉ, hiỊn
lµnh
? Ngun nhân nào dẫn đến sự thay đổi tính cách
của mụ vợ?
H: Ơng lão thả cá vàng khơng địi hỏi gì lịng
tham
? Em hãy nêu những lần đòi hỏi của mụ vợ cùng
thái độ của mụ? (chia 2 cột để phân tích, đối chiếu)
H:
Những địi hỏi Thỏi ca m v
1. Đòi cái máng lợn
mới
2. Đòi 1 cái rộng
3. Muốn làm nhất phẩm
phu nhân
4. Muốn làm nữ hoàng
5. Muèn lµm Long
V-ơng bắt cá vàng hầu hạ,
làm theo ý mn cđa
mơ
Mắng
Quát to hơn
Mắng nh tát nớc vào
mặt
M¾ng 1 thôi, bắt
quét chuồng ngựa
Nổi trận lơi đình, tát
vào mặt
Kh«ng thÌm nhìn,
đuổi đi nổi cơn
thịnh nộ
? Em hóy nhn xột, ỏnh giỏ về các lần địi hỏi của
mụ vợ? Lần nào có thể thơng cảm đợc và lần nào
khơng thể? Vì sao?
H: - Đòi hỏi tăng dần
- Lần 1+2 của cải vật chất tăng dần: bình thờng,
đáng thơng
- LÇn 3+4+5: của cải, danh vọng, quyền lực vô
hạn
- Nhẫn nhục, nhu nhỵc
đáng ghét: tham giàu sang địa vị, danh vọng
quyền quý tới mức phi lý
? Từ đó em thấy mụ vợ ơng lão là ngời ntn?
H: Tham lam, ích kỷ, thực dụng
? Em nhận xét gì về mức độ đối xử với chồng của
mụ?
H: Tức giận, đòi hỏi tăng dần theo lòng tham
? Em đánh giá về mụ vợ ụng lóo ra sao? Nguyờn
nhõn?
H: Bội bạc, tàn nhẫn lßng tham
? Mụ vợ cịn bội bạc với cá vàng na, em có đồng ý
khơng? Em có thái độ ntn đối với mụ vợ ơng
lão?
Tìm những thành ngữ nói về ®iỊu nµy
H: Đồng ý. Khinh ghét mụ vợ: “ăn cháo đá bát” …
? Theo em cá vàng trừng trị mụ vỡ lý do gỡ?
H: Tham lam và bội bạc (bội bạc là chính)
G: M ch coi trng ca ci, coi thờng ngời đem lại
vinh hoa phú quý cho mình, ngời từng chi ngọt sẻ
bùi trong gian khổ với mình để đạt đợc ý muốn
? So sánh hình ảnh ông lÃo với mụ vợ
H: Đói lập nhau về tính cách
G: em n thành cơng cho câu chuyện ngồi 2
nhân vật ơng lão và mụ vợ không thể không nhắc
đến lực lợng siêu nhiên làm nên thần kỳ cho câu
chuyện
? Hãy chỉ rõ các chi tiết miêu tả thái độ của biển
qua những lần đòi hỏi của mụ vợ? Nhận xét các chi
tiết miêu tả thái độ của biển? Nghệ thuật? Tác dụng
H: Lần 1: Gợn sóng êm ả
LÇn 2: Nỉi sãng
LÇn 3: Nổi sóng dữ dội
Lần 4: Nổi sóng muuf mịt
Lần 5: Gi«ng tè kinh khđng …
Miêu tả các chi tiết: nhân hịa: biển có suy nghĩ,
hành động nh con ngời: có thể hiền hịa song có lúc
giận dữ.
? Em có nhận xét gì về thái độ của biển? ý ngha
ntn trong chui s vic trờn?
H: Tức giận tăng dần biển là tiếng nói của công
G: Nhân vật cá vàng đợc nhắc đến từ đầu cuối
văn bản là nguyên nhân gây ra những bất hịa trong
gia đình ông lão song nguyên nhân chính vẫn là
lịng tham của mụ vợ ơng lão.
? Tại sao cá vàng đáp ứng yêu cầu mụ vợ ông lão?
H: Muốn đến ơn ông lão
? Cá vàng đề ơn mấy lần? Tợng trng cho đức tính
gì?
H: 4 lần đầu lòng biết ơn đối với ngời nhân hậu
? Vì sao lần 5 cá vàng khơng đáp ứng u cầu mụ
vợ?
H: Yêu cầu quá đáng, phi lý
? ý nghÜa tợng trng của hình tợng cá vàng?
- Tham lam, Ých kû, thực
dụng
- Bội bạc, tần nhẫn
Đáng khinh ghét
H: Tợng trng cho sự biết ơn, tấm lòng vàng của
nhân dân đối với những ngời nhân hậu đã cứu giúp
H: Không. Đáp ứng chỉ đền ơn ơng lão
? C¶m nhËn cđa em vỊ nhân vật biển cả và cá vàng?
H: Trả lời.
? - Qua nhân vật mụ vợ ông lõa, nhân dân ta muốn
phê phán điều gì?
- Qua hình ảnh ông lÃo, cá vàng, biển cả nhân
dân ta muốn cho ta bài học gì?
H: Bài học: - Lòng tham, sự bội bạc
- Sự nhu nhợc vô tình tiếp tay cho cái
ác, lòng tham
? Trong truyn nhng yu t no l hoang đờng?
H: Cá vàng biết nói
Những lần biết ơn, sự thay đổi của biển
? Câu chuyện kết thúc ntn? Em có đồng ý khơng?
Vì sao?
H: Th¶o luËn tr¶ lêi
? So sánh với cách kết thúc ở những truyện đã học?
H: So sánh
G: Truyện có những nét đặc sắc nghệ thuật nào?
H: Tạo tình huống, gây hồi hộp cho ngời nghe
G: Nêu tác dụng của phơng pháp lặp, tăng tiến?
H: Tơ đậm tính chất nhân vật và chủ đề của truyện
G: Truyện m,ang lại những ý ngha gỡ?
H: Trả lời
? KháI quát ngthuật nổi bật của trun?
H: - Trun kĨ theo tr×nh tù tgian
- Ỹu tè hoang ®g
- Ngthuật tơng phản - đối lập, lặp lại – tăng
tiến…
? … néi dung cđa trun?
H: ca ngợi lòng tốt, lòng biết ơn, nhân hậu. Phê
phán thói tham lam, béi b¹c
? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
G: Cho hs thảo luận theo yêu cầu BT?
H: Tho luận tên truyện nói đợc 2 nhân vật
G: KĨ diƠn c¶m trun?
H: KĨ
- Là tiếng nói của lý tởng,
đạo lý, là vị quan công bằng,
là ớc muốn của nhân dân ta
về cơng lý
d, ý nghÜa
- Quy lt cđa lßng tham
- Bài học của sự nhu nhợc
- Ca ngợi lòng biÕt ¬n
III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht
2. Néi dung:
3. Ghi nhí: SGK/96
III. Lun tËp (8’)
Bµi tËp 1
<i> IV. Cñng cè: (1’)</i>
? Xem tranh SGK: Kể lại đoạn truyện đợc miêu tả bằng trang
? Giá trị và nghệ thuật. Cách xây dựng nhân vật trong truyện
- Nắm đc các sviƯc chÝnh, ltËp kĨ chun
- Chn bÞ: “Thø tù kĨ trong văn tự sự
E.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 9
Ngày giảng: TiÕt 36
A.
Mục tiêu
Gióp häc sinh
- thÊy trong tù sù có thể kể xuôi, có thể kể ngợc tuy theo nhu cÇu thĨ hiƯn
- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và kể ngợc, biết đợc muốn k ngc phi cú
iu kin
- Bớc đầu vận dụng 2 cách kể vào bài viết của mình
- Tớch hp vn bản “Cây bút thần, Em bé thơng minh, Ơng lão đánh cá và con cá vàng”.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK. SGV, giáo án
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp, thực hành
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
Yêu cầu hs lên bảng viết tiếp những câu sau:
a, Kể chuyện theo ngôi thứ ba có những lợi thế . nhng nó cũng có nhợc điểm
nh ..
b, Kể chuyện theo ngôi thứ nhất có u điểm .. nhng nó có hạn chế ..
Đáp án
a, Kể chuyện theo ngôi thứ ba có những lợi thế nh có thể kể linh hoạt, tự do
những gì diễn ra với nhân vật nhng nó cũng có nhợc điểm nh tính chđ quan
b, KĨ chun theo ng«i thø nhÊt cã u ®iĨm lµ ngêi kĨ cã thĨ trùc tiÕp kĨ ra, nói ra
những cảm tởng, ý nghĩ của mình nhng nó có hạn chế : tính khách quan (chỉ kể trong
phạm vi mình biết, mình thấy)
III. Bài mới:
Nh chỳng ta thấy, để làm tốt văn kể chuyện ngời viết không chỉ chọn đúng ngôn
ngữ kể, sử dụng tốt lời kể mà còn phải chọn thứ tự phù hợp nữa. Vậy thứ tự kể là ntn
chúng ta cùng đi tìm hiểu bài ngày hôm nay
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Cho hs đọc và nêu yêu cầu thứ nhất?
? Theo em truyện “Ông lão đánh cá và con cá
vàng” đợc kể theo ngơi nào?
H: Ng«i thø ba
? Hãy tóm tắt các sự việc trong truyện “Ơng lão
đánh cá và con cá vàng”?
H: 1. Giới thiệu ông lão đánh cá
2. Ông lão bắt đợc cá vàng, thả cá, nhận lời hứa
của cỏ
3. 5 lần ông lÃo ra biển gắp cá vàng:
Lần 1: Xin cái máng lợn mới đợc đáp ứng
Lần 2: Xin ngôi nhà riêng đợc đáp ứng
Lần 3: Xin cho mụ vợ làm nhất phẩm phu
nhân đợc đáp ứng
Lần 4: Xin cho mụ vợ làm nữ hoàng đợc
đáp ứng (tức giận)
LÇn 5: Xin cho mơ vợ làm Long Vơng ..
cỏ gin d không đáp ứng
4. Kết cuch vợ chồng ông lÃo trở về víi cc
sèng nghÌo khỉ xa
? Theo em các sự việc trong truyện đợc kể theo thứ
tự nào?
H: Theo thø tù thêi gian
? Thø tù kĨ cã ý nghÜa g×?
H: Thø tự gia tăng của lòng tham ngày càng táo tợn
I. T×m hiĨu thø tự kể trong
văn tự sự (20)
1. VÝ dơ
a, Văn bản “Ơng lão đánh cá
và con cá vàng”
của mụ vợ ông lão đánh cá và cuối cùng bị trả giá
? Theo em việc kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả
nghệ thuật gì? hớng tới ý nghĩa gì?
H: - Cèt trun m¹ch l¹c, s¸ng tá, dƠ theo dâi
- ý nghĩa tố cáo, phê phán kẻ tham lam, vo ơn
bạc nghĩa
G: Cỏc s vic trong truyn ny đợc trình bày theo
trình tự thời gian. Đó là vì đặc điểm của truyện cổ
dân gian chỉ có 1 cốt truyện, sự việc đơn giản, nối
tiếp nhau, hành động lặp lại và tăng cấp
? Qua ph©n tÝch em thÊy khi kĨ chun ngêi ta cã
thĨ kĨ theo thø tù nµo cho hỵp lý?
H: Kể các sự việc liên tiếp nhau, sự việc xảy ra trớc
kể trớc, sự việc xảy ra sau kể sau đến hết
G: Kể theo thứ tự tự nhiên có ý nghĩa tố cáo và phê
phán: lúc đầu cá vàng trả ơn ơng lão là có lý nhng
sau mụ vợ đòi hỏi quá thành ra lợi dụng, lạm dng
mụ vợ làm việc phi nghĩa thì bị trả giá
? Nu khụng lm theo th t ú cú thể làm cho ý
nghĩa câu chuyện đợc nổi bật không?
H: ý nghĩa không nổi bật
? Với thứ tự tự nhiên trong khi kể ta thờng gặp ở thể
loại nào?
H: Trong các tác phẩm tự sự dân gian
? Với cách kể trên tạo cho ta 1 cảm giác ntn? (Nhợc
điểm)
H: D n iu, nhm t
? Vậy có phải chỉ có tác phẩm tự sự dân gian mới
kể theo trình tự thời gian kh«ng?
H: Kh«ng
G: Khi tờng thuật trận bóng đá, cuộc míttinh phải
kể theo thứ tự tự nhiên cho ngời xem theo dõi vì ở
đây sự việc có ý nghĩa khách quan toàn vẹn. Với
cách kể theo thứ tự tự nhiên (kể xuôi) cho ngời đọc
thấy đợc 1 câu chuyện theo trình tự diễn biến từ đầu
hÕt 1 c¸ch dẽ dàng. Vậy ngoài thứ tự kể này còn
cách kể nào nữa không ta cùng tìm hiểu
? Yờu cu hs đọc VD2? Văn bản nói về ai? Sự việc
gì? Đặt tiờu cho vn bn?
H: Đọc. Văn bản nói về thằng Ngỗ
1. Ngỗ bị chó cắn phải băng bó tiêm thuốc trừ
bệnh dại
2. Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật kêu cứu thì khơng
ai đến cứu
3. Ngỗ tìm cách trêu chọc đánh lừa mọi ngời,
làm họ mất lòng tin
4. Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có ngời kèm cặp
nên lêu lổng, h hỏng bị mäi ngêi xa l¸nh
? Em h·y nhËn xÐt vỊ thø tự trong văn bản trên: có
phải theo thø tù tù nhiên không? Chỉ ra nguyên
nhân và kết quả của sự việc?
H: - Không phải kể theo thứ tự tự nhiên
+ Nguyên nhận: Ngỗ mồ côi hay trêu trọc đánh
lừa mọi ngời để mất lòng tin của mọi ngời
+ Kết quả: Ngỗ bị chó cắn chẳng ai đến cứu
? Theo em bài văn c k theo th t no?
H: Thứ tự: bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngợc lên kể
nguyên nhân
? Kể theo thứ tự này có tác dụng g×?
H: Tác dụng: Làm nổi bật ý nghĩa của 1 bài học:
khơng nên để mất lịng tin của mọi ngời Gây sự
chú ý cho mọi ngời
G: ở đây khơng kể theo trình tự thời gian mà theo
mạch cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. Trớc hết kể
thời hiện tại sau đó lại kể thời quá khứ cuối cùng
quay về hiện tại để hớng đến 1 ý nghía có tính chất
giáo dục về lịng tin ở con ngời khơng nên để mất
? VËy em h·y s¾p xÕp lại các sự việc theo thứ tự
thực tế của sự việc trong bài văn?
H: Sắp xếp lại: 4-3-2-1
? Qua ú em thấy khi kể chuyện ngời ta còn kể theo
thứ t no?
H: Kể kết quả, sự việc hiện tại trớc rồi kể nguyên
nhân hoặc cái sự việc kế tiếp nhau kể ngợc
? HÃy so sánh cách kể ngợc với cách kể xuôi có u,
nhợc điểm gì?
H: - Ưu: Sự việc phong phú, trình bày khách quan
nh thật
- Nhợc: Làm cho ngời đọc khó theo dõi có thể
trùng lặp
? VËy kĨ ngỵc có kết hợp với kể xuôi không?
H: Trong kể ngợc cã kĨ xu«i
G: Trong håi tëng ngêi ta vÉn kÓ theo thø tự tự
nhiên tác dụng tạo nên sự hấp dẫn, tăng cờng kịch
tính
? Thứ tự kể ngợc ta thờng gặp trong những thể loại
nào?
H: T s hin i
Kể gắn liền với hồi tởng kể kỉ niệm khó quên
G: Tùy theo điều kiện mục đích để chọn thứ tự kể
cho phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
? VËy ngêi ta cã thÓ kÓ theo những thứ tự nào?
H: Đọc ghi nhớ
? Hóy nờu các đơn vị kiến thức cần ghi nhớ?
H: 2 đơn vị kiến thức
- KĨ theo thø tù tù nhiªn
- KĨ ngợc
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Cõu chuyn c k theo thứ tự nào? Ngôi kể nào?
Yếu tố hồi tởng đóng vai trị ntn trong câu chuyện?
? Muốn biết câu chuyện đợc kể theo thứ tự nào em
hãy tóm tắt các sự việc trong câu chuyện?
H: Tãm t¾t sù viƯc:
1. Tơi và Liên là đơi bạn thân cùng lớp
2. Tôi nhớ lần va chạm với Liên và đối xử thô
3. Việc làm của Liên cất quần áo cho tôi khi
trơi ma làm tôi cảm động
4. Từ đó tơi và Liên trở thành đôi bạn thân
trong khhu tập thể
- KĨ ngỵc
3. Ghi nhí
Trun kể ngợc theo dòng hồi tởng
- KĨ theo ng«i thø nhÊt
- Yếu tố hồi tởng đóng vai trị cơ sở cho việc kể
ngợc là chất keo kết dính, xâu chuỗi các sự việc quá
khứ hiện tại thống nhất với nhau
? Dựa vào nội dung em hãy đặt tiêu đề cho câu
chuyện?
H: Tiêu đề: “Tình bạn”
G: Yêu cầu hs hoạt động nhóm: Các đề bài: Yêu
cầu lập dàn bài nói trớc lớp?
H: - Nhóm 1 + 2: Thực hiện: Hãy kể về 1 ngày hoạt
động của em?
- Nhóm 2 + 3: Kể về 1 kỉ niệm thời thơ ấu còn
động mãi trong em? (hoặc kỉ niệm ngày đầu tiên đi
học)
+Yêu cầu về nhà viết lại
+ Yêu cầu kể ngợc là chđ u
+ Yªu cầu lập dàn bài chi tiết
- Nhóm 5 + 6: HÃy kể về bản thân
Có dàn bài ở tiết luyện nói kể chuyện
Có thể đổi: Em hãy kể về gia đình của em?
- Dàn bài (Nhóm 3 + 4) kể 1 kỉ niệm ….
+ MB: Lời chào, lý do
+ TB: Giíi thiƯu vỊ kØ niÖm
DiƠn biÕn:
. Vµo thêi gian nào? Địa điểm
. Kỉ niệm đó ntn (có mở đầu, diễn biến, kết
thúc)
. Kỉ niệm xảy ra với ai?
. Kỉ niệm đó buồn hay vui
. Cảm xúc của em
+ KB: Cảm nghĩ của em
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: K li cõu chuyn ln u tiên em đợc đi chơi xa
VỊ nhµ viÕt hoµn chØnh?
H: - Cã thĨ kĨ theo thứ tự ngợc, hồi tởng, kể theo
ngôi thứ nhất
- Cầm lµm râ:
+ LÝ do, đi đâu với ai, thời gian
+ Những sự việc trong chuyến đi
+ Những ấn tợng của em trong và sau chuyến
đi
Bài tập 2
Bài tập 3
IV. Cñng cè: (2’)
? Cã mÊy thø tù khi kĨ chun
? ViƯc chän thø tù kĨ cã tÇm quan träng ntn?
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (2’)
- Häc bµi. Hoàn chỉnh bài tập
- Ôn lại thể văn kể chuyện, chuẩn bị bài viết số 2
E.
....
Ngày soạn: Tuần 10
Ngày giảng: TiÕt 37 – 38
A. Mục tiêu
- Giúp hs biÕt kĨ mét c©u chun cã ý nghÜa
- BiÕt thùc hiện bài viết có bố cục, có ngôi kể và lời kể hợp lý theo trình tự diễn biến
của câu chuyện
- Rèn kĩ năng kể chuyện
- Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài
B. Chuẩn bị
- GV: Đề KT, soạn yêu cầu, biểu điểm rõ ràng
- HS: ễn tập thể loại tự sự, chuẩn bị xem lại các đề đã luyện nói
C. Ph ơng Pháp
Thùc hµnh
D. TiÕn trình
I. n nh:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
Giỏo viờn chép đề lên bảng:
Đề bài: Kể về một việc tốt mà em ó lm.
- HS chộp lm bi
Yêu cầu:
1. Hình thức
- Đúng thể loại tự sự
- Trỡnh by sch p, đúng bố cục ba phần rõ ràng
- Không sai lỗi câu, lỗi chính tả
2. Néi dung
- Truyện phải có nhiều tình tiết, sự kiện có những tình huống bất ngờ. Hệ thống
sự việc phải đợc sắp xếp theo trình tự hợp lý
- Phải có nhân vật chính, nhân vật phụ. Nhân vật phải đợc giới thiệu miêu tả về
ngồi hình, tính cách, số lợng nhân vật phù hợp với cốt truyện.
- Lời kể cân nhắc, gọt giũa sinh động, phù hợp ngôi kể thứ nhất. Nêu những cảm
nhận, suy nghĩ thái độ của bản thân về các sự việc diễn ra trong truyn.
- Lời thoại chọn lọc, số lợng vừa
Đáp án + biểu điểm
* Tỡm hiu :
- Kiểu văn bản: Tự sự
- Ni dung: K về 1 việc tốt mà em đã làm
* Lập dàn bi:
a. Mở bài:1,5đ
b. Thõn bài:6đ Kể các sự việc tiếp theo đầy đủ, đúng ngôi kể, đúng thứ tự kể,
sinh động, sáng tạo
Câu chuyện kể phải nêu đc 1 việc tốt của em với 1 ai đó ( ơng , bà…. )
- Sự việc khởi đầu của truyện
- Sù viƯc ph¸t triĨn
- Sự việc kết thúc
c. Kết bài:1,5đ
Cảm xúc, suy nghĩ
Hình thøc: 1 ®iĨm
- GV nhËn xÐt ý thøc lµm bµi cuÈ hs: Thu bµi
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Lập dàn ý cho đề bài
- Soạn bài: “ếch ngồi đáy giếng” và “Thầy bói xem voi”
E. Rút kinh nghiệm
Ngµy soạn: Tuần 10
Ngày giảng: TiÕt 39
Văn bản
( Trun ngơ ng«n )
A.
Mơc tiªu
Gióp hs
- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn
- Tích hợp với phần TLV ở khái niệm danh từ, cụm danh từ, với phân môn TLV ở kỹ
năng luyện nói kể chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện ngụ ngôn
- Biết rút kinh nghiệm, bài học từ câu chuyện ngụ ngôn cho bản thân
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: Đọc SGK, soạn bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
C©u hái:
1. Em hãy tóm tắt lại truyện “Ơng lão đánh cá và con cá vàng” và nêu ý nghĩa?
2. Nói về tính từ “vàng” trong cụm từ “Con cá vàng” có nhiều ý kiến khác nhau, em
đồng ý với ý kiến nào dới đây:
a, Lµ tÝnh tõ chØ màu sắc của con cá
b, L tính từ chỉ sự quý giá của con cá (cá thần, cá đại diện cho công lý)
c, Là tính từ có cả hai ý nghĩa nêu trờn
d, Không có ý nghĩa vì đây là nhân vật thần kỳ
Đáp án
1. K túm tt truyn gm cỏc s việc chính
- Giới thiệu về nhân vật ông lão đánh cá
- Ông lão bắt đợc cá vàng, thả cá, nhận lời hứa của con cá
- Năm lần ông lão ra biển theo ý muốn mụ vợ và kết quả
- KÕt cục vợ chồng ông lÃo lại trở về cuộc sống nghÌo khỉ nh xa
*ý nghÜa: - Quy lt cđa lßng tham
- Bài học của sự chịu đựng, nh nhợc
- Ca ngi lũng bit n
2. Đáp án C
III. Bài mới:1
Cùng với thể loại truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một thể
loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời rất a thích khơng chỉ vì nội dung, ý nghĩa giáo
huấn sâu sắc mà cịn vì cách giáo huấn rất tự nhiên độc đáo của nó, chúng ta cùng đi
tìm hiểu nét độc đáo đó quan văn bản
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Để tìm hiểu cách đọc trớc hết chúng ta cần biết
thể loi truyn
? Theo em truyện thuộc thể loại nào?
H: Truyện ngụ ngôn
?: Dựa vào chú thích em hiểu thế nào là truyện ngụ
ngôn?
H: Loi truyn kể bằng văn xuôi, văn vần mợn
chuyện về lồi vật, đồ vật hoặc về chính con ngời
để nói bóng gió, kín đáo chuyện con ngời, nhằm
khun nhủ, răn dạy ngời ta bài học nào đó trong
cuộc sống
G: Ngụ ngơn ngun nghĩa là lời nói có ngụ ý, ý
kín đáo để ngời nghe, ngời đọc tự suy ra mà hiểu
(ngụ: hàm chứa ý kín đáo; ngơn: lời nói)
? Nhân vật của truyện là ai?
H: ếch (loài vật)
?...Cn c với giọng ntn?
H: Đọc chậm, rõ ràng xen chút hài hớc, kín đáo
G: Đọc mẫu, u cầu hs đọc
I. T×m hiểu văn bản: (10)
1. Thể loại:
-Truyện ngụ ngôn Sgk 100
H: Đọc
? Tóm tắt các sự việc chính cđa trun?
H: 1. Giíi thiƯu vỊ con Õch
2. Cc sèng cđa nã khi ë díi giÕng
3. Õch ra khái giÕng
4. Quen thãi cò, nghênh ngang ếch bị con trâu
giấm bẹp
? Dựa vào các sự việc chính hÃy kể lại câu chuyện?
H: Kể lại bằng lời văn của mình
? Qua t×m hiĨu chó thÝch em hiĨu “chóa tể: có
nghĩa là gì?
H: Trả lời
? Dựa vào các sự việc chính, em hÃy nêu bố cục văn
bản?
H: Chia 2 phần
- Đầu chúa tể: Kể chuyện ếch khi ở trong
giếng
- Còn lại: Kể chuyện Õch khi ra khái giÕng
? Yêu cầu hs đọc đoạn 1? ở đoạn này cho ta biết gì
về ếch? Khi ở trong giếng cuộc sống của ếch đợc
miêu tả ntn?
H: §äc. Õch sèng lâu ngày trong giếng. Xung
quanh chỉ có vài con nhái, cua, ốc bÐ nhá.
- Khi ếch cất tiếng kêu các lồi vật đó rất sơn
H: Giếng: chật hẹp tầm hiểu biết đơn giản, trì
trệ
? Trong môi trờng chật hẹp đó ếch tự thấy mình
ntn?
H: Oai nh mét vÞ chóa tĨ
Coi bầu trời chỉ là một cái vung
G: Vì cuộc sống trong mơi trờng chật hẹp, sâu bởi
vậy tiếng kêu của ếch càng vang động, sống bên
cạnh ếch chỉ có 1 số lồi vật nhỏ, yếu nên chúng
hoảng sợ mỗi khi nghe tiếng ếch kêu. Vì vậy ếch
t-ởng mình oai vệ hùng mạnh bậc nhất tự cho mình
nh 1 vị “chúa tể”. ếch chẳng thích, chẳng dám hay
chẳng muốn đi đâu ra khỏi lòng giếng bởi thế nó
quen nhìn trời qua miệng giếng nhỏ hình trịn nh
cái vung
? Điều đó cho em thấy đặc điểm gì trong tính cách
của ếch?
H: HiĨu biÕt quá nông cạn nhng l¹i hÕt søc chủ
quan, kiêu ngạo
? Qua tớnh cỏch ca ch em liên tởng đến tính cách
Tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật gì?
H: Tính tình ếch là tính nết của ngời chủ quan, kiêu
ngạo, hiểu biết nông cạn quan nghệ thuật nhân hóa
G: Tác giả dân gian đã nhân hóa con ếch dựa trên
những đặc tính phù hợp với lồi động vật. Qua tính
nết của ếch ta thấy hình bang của 1 loài ngời trong
xã hội: thing rỗng kêu to, coi trời bằng vung, mục
hạ vô nhân (dới mắt không coi ai ra gì) kiêu căng
ngạo mạn
? Em cã suy nghÜ ntn qua tính cách của ếch?
II. Phân tích: (22)
1. Bố cục
2 phÇn
2. PhÇn tÝch
a,
ch khi ë trong giÕngÕ
H: Đáng ghét, ỏng lờn ỏn
Không nên chủ quan, phải mở rộng tầm hiểu
biết học hỏi vì kiến thức loµi ngêi réng lín mµ hiĨu
biÕt cđa chóng ta cã hạn phải học nữa, học mÃi
? ở đây kể chuyện Õch nh»m ¸m chØ điều gì về
H: Môi trờng hạn hẹp, dẽ khiến ngời ta kiêu ngạo,
không biết thực chất về mình
G: T chuyn ch mun ám chỉ đến những con ngời
lúc nào cũng coi mình là nhất, là những kẻ ngông
cuồng, ngạo mạn, không tự biết mình, biết ngời.
Rồi kẻ ngơng cuồng ngạo mạn đó sẽ gặp hậu quả
gì, ta cùng tìm hiểu.
? u cầu hs đọc phần cịn lại? Nêu nội dung em
vừa đọc?
H: KĨ chun Õch khi ra khái giÕng
? Õch ra khái giÕng trong hoµn cảnh nào? Đây là
nguyên nhân khách quan hay chủ quan?
H: Ma to níc trµn giÕng ®a Õch ra ngoài
(nguyên nhân khách quan)
? Khụng gian lỳc ny vi lỳc cịn ở trong giếng có
gì khác nhau và ếch có nhận ra điều ấy không?
Những cử chỉ hành động nào của ếch chứng tỏ điều
đó?
H: - Kh«ng gian më réng víi bÇu trêi rộng lớn
khiến ếch có thể đi lại kh¾p níi
- ếch khơng nhận ra sự thay đổi đó
Nhâng nháo nhìn lên bầu trời … chả thèm để ý
đến xung quanh
? Theo em tại sao ếch lại có thái độ đó?
H: Do sự chủ quan, kiêu ngạo, cứ tởng dới bầu trời
đó là bầu trời vằng vung trong giếng của mình,
xung quanh là cua, ốc, nhái …
G: VÉn lµ do tÝnh chđ quan, kiªu ngạo, ra khỏi
giếng mà tởng còn ở trong giếng, mình là chúa tể
bầu trời, kh«ng gian Êy.
? Kết cục chuyện gì đã xảy ra với ếch?
H: Bị một cọ trâu giẫm bẹp
? Theo em vì sao ếch phải nhận hậu quả đó?
H: Do thói chủ quan, kiêu ngạo, nghênh ngang,
nhâng nháo, chẳng thèm để ý xung quanh và coi
trời bằng vung.
G: Trâu giẫm bẹp ếch là hậu quả tất yếu còn đối với
ếch nguyên nhân gây ra cái chết vì tính chủ quan,
coi thờng xung quanh cái chết đó là khó tránh
khỏi, khơng trớc thì sau, đó là kết quả của lối sống
kiêu căng, hợm hĩnh nhng thật ra là hết sức ngu dốt,
ngớ ngẩn. Đến tận lúc nằm bẹp tắt thở dới chân
? Theo em ếch đáng giận hay đáng thơng?
H: Vừa đáng giận, vừa đáng thng
? Mợn truyện này, tác giả dân gian muốn khuyên
nhủ con ngời điều gì?
H: - Khiờm tn, cn thn l dẫn đến tiến bộ, thành
công
- Không nên chđ quan, hỵm hÜnh 1 lÇn
b,
Õ ch khi ra khái giếng
khiêm tốn = 4 lần tự kiêu. Không biết mình, biết
ngời sẽ thất bại
? Truyện có mấy tầng nghĩa
H: 2 tầng nghĩa nghĩa đen
nghÜa bãng
- Nghĩa đen: Nghĩa thực nói đến đặc thừ lồi ếch
thích sống ở những nơi ẩm thấp, gần nớc, ít di
chuyển chỗ ở
- NghÜa bãng: Khuyªn nhđ con ngêi dï sống
trong hoàn cảnh có giới hạn, khó khăn song phải
? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện? Chi tiết
H: Ngắn gọn, có ý nghÜa
G: ở truyện ngụ ngôn nghĩa bang mới là mục đích
chính qua câu chuyện rút ra bài học cuộc đời 1 cách
tự nhiên, nhẹ nhàng mà thấm thía, có tác dụng chế
giễu, chê cời, phê phán những ngời thùng rỗng kêu
to, dốt hay nói chữ, hiểu biết hạn hẹp nhng coi
mình là nhất, huênh hoang, a nạt nộ, coi thờng ngời
khác. Bởi vậy dù hồn cảnh sống có giới hạn khó
khăn vẫn phải mở rộng hiểu biết bằng những hình
thức khác nhau. Phải biết hạn chế của mình và biết
nhìn xa trong rộng. Ngày nay có những hs hồn
cảnh khó khăn song các bạn vẫn vơn lên học giỏi,
đó là hành trang để bớc vào đời.
? Từ đó em hãy nêu ý nghĩa của bài học?
H: Trả lời
? Em hiĨu g× về nghệ thuật truyện ngụ ngôn qua
văn bản?
H: Truyn k ngắn gọn, mợn truyện con vật để nói
điều khuyên răn b ớch vi con ngi
? Truyện phê phán điều gì và khuyên răn điều gì?
H: Phê phán những kẻ hiểu biÕt h¹n hĐp mà lại
huênh hoang
Khuyên con ngời ta phảI biết mở rộng tầm hiểu
biết, không đc chủ quan, kiêu ngạo
? Phn ghi nh cú my đơn vị kiến thức?
H: 3 đơn vị kiến thức. Đọc – phân tích
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Em h·y tìm và gạch chân hai câu văn trong văn
bản mà em cho lµ quan träng nhÊt trong viƯc thĨ
hiƯn néi dung ý nghÜa cđa trun?
H: C©u 1: “Õch cø tëng …. Chóa tĨ”
C©u 2: “Nã nhâng nháo .. giẫm bẹp
? Em thy nhng cõu thnh ngữ nào gần gũi với
truyện ngụ ngôn “ếch ngồi đáy giếng” . Các hình
t-ợng trong cuộc sống gần gũi với thành ngữ trên?
H: Coi trời bằng vung
Thùng rỗng kêu to
Dèt hay nãi ch÷
Mơc hạ vô nhân
c, Bài học
- Khuyên con ngời phải biết
mở rộng tầm hiểu biết không
nên chủ quan, kiêu ngạo
III Tỉng kÕt:
1. nghƯ tht:
2. Néi dung:
3 Ghi nhí SGK/101
IV. Lun tËp: (5’)
Bµi tËp 1/101
Bµi tËp 2/101
IV. Cđng cè: (2’)
? C©u chun nêu ra bài học gì?
? Thế nào là truyện ngụ ng«n?
V. H íng dÉn vỊ nhà: (2)
- Học bài, hoàn thành BT
- Soạn văn bản: Thầy bói xem voi
E.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 10
Ngày gi¶ng: TiÕt 40
Văn bản
( Trun ngơ ng«n )
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- thấy đợc yếu tố hài hớc trong truyện ngụ ngơn, nhân vật là ngời. Bài học: Cần phải
nhìn nhận sự việc, sự việc một cách toàn diện đầy đủ trớc khi nhận xét đánh giá
- TÝch hỵp víi phần TV: Khái niệm danh từ, cạm từ với TLV: luyện nói, kể chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện ngụ ng«n
- Nghiêm túc khi nhìn nhận, đánh giá con ngời, sự vật, sự việc, phải nhìn 1 cách đầy đủ,
tồn din
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, soạn giáo án
- HS: Đọc SGK, soạn bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
C©u hái
1. ThÕ nào là truyện ngụ ngôn?
K li cõu chuyn: ch ngi ỏy ging v nờu ý ngha bi hc?
ỏp ỏn
- Định nghĩa truyện ngụ ngôn: SGK/100
- Kể theo trình tự các sù viƯc:
2. Cc sèng cđa nã khi ë trong giÕng
3. Õch ra khái giÕng
4. Õch nghªnh ngang, hậu quả bị trâu giẫm bẹp
- ý nghĩa bài học: phên phán kẻ hiểu biết cạn hẹp lại hênh hoang con ngời phải biết
mở rộng tầm hiểu biết, không nên kiêu ngạo
III. Bài mới: 1
Chỳng ta mi tỡm hiểu câu chuyện ngụ ngôn đầu tiên với bài học cho kẻ hiểu biết
hạn hẹp nhng chủ quan, kiêu ngạo và chuốc lấy hậu quả, đồng thời khuyên con ngời ta
phải khiêm tốn, mở rộng tầm hiểu biết của mình dù ở mơi trờng nào. Vậy truyện ngụ
ngơn cịn có ý nghĩa bài học gì nữa chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Nhắc lại đình nghĩa truyện ngụ ngơn và nêu u
cầu khi đọc văn bản?
H: Định nghĩa truyện ngụ ngôn. Yêu cầu khi đọc:
to, rõ ràng, dũng cảm, chú ý lời các thầy bói: tự tin,
hăm hở và quả quyết
G: Cho hs đọc phân vai: 6 hs: 1 dẫn truyện, 5 thầy
bói
H: Đọc, nhận xét phần đọc của bạn
G: Nhận xét, rút kinh ngim
? Trình bày các sự việc chính trong câu chuyện?
H: 1. Giới thiệu về 5 ông thầy bói, lý do cđa viƯc
xem voi
2. Năm thầy bói xem và phán về voi
Thầy 1: …. nh con đỉa
Thầy 2: ….. nh cái đòn càn
Thầy 3: …… nh cái quạt thóc
Thầy 4: …… nh cái cột đình
Thầy 5: …… nh cái chổi sể cùn
3. Hậu quả của vic xem voi.
? Từ các sự việc này em hÃy kể ngắn gọn lại câu
chuyện?
H: Kể lại bằng các sự viƯc
? Qua phần đọc kể hãy tìm các danh từ trong phần
chú thích và giải nghĩa
H: Thầy bói, địn càn, quạt thóc, chổi sể
? Tìm những từ láy và giải nghĩa?
H: Sun sun, chÇn chÉn, bÌ bÌ, tun tđn …
? Dựa vào các sự việc trên em hÃy nêu bố cục văn
bản?
H: 3 phần:
- đầu . sờ đuôi: giới thiệu 5 ông thầy bói và
việc xem voi
- tiÕp … “chæi sể cùn: các thầy bói phán về voi
- còn lại: hậu quả của việc xem voi
? Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? Sự viƯc
g×?
H: Nhân vật chính: 5 ơng thầy bói, sự việc: xem voi
? Các thầy bói này có đặc điểm chung gỡ?
H: Đều mù, không biết con voi hình th ntn.
? Các thầy nảy ra ý định xem voi trong hoàn cnh
no?
H: ế hàng, ngồi tán gẫu, có voi đi qua
? Nh vËy dÊu hiệu nào không bình thêng ë viÖc
xem voi của 5 ông thầy bói?
I. Tìm hiểu văn bản (10)
- Truyện ngụ ngôn
2. Đọc, kể, hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Bố cục: (2)
3 phần
2. Phân tích: (19
H: Vui chuyện tán gẫu chữ khơng có ý định nghiêm
túc
? Cách mở truyện đã có gì buồn cời và hấp dẫn? Vì
sao?
H: 5 thầy bói mù khơng biết hình thu voi, ế hàng
tán gẫu, tiện có voi đi qua nảy ra ý định xem voi
(chuyện đùa vui)
? Cách xem voi của các thầy theo em có gì độc đáo,
khác thờng?
H: Xem b»ng c¸ch sê
Sê 1 bé phËn
Xem b»ng tay
G: Cái buồn cời và hấp dẫn là ở chỗ các thầy đều
? Yêu cầu hs đọc phần 2. Sau khi tận tay sờ voi các
thầy bói đã phán về voi ntn?
H: Đọc. Thầy 1: Sun sun nh con đỉa
Thầy 2: Chần chẫn nh cái đòn càn
Thầy 3: Bè bè nh cái quạt thóc
Thầy 4: Sừng sững nh cái cột đình
Thầy 5: Tun tủn nh cái chổ sể cùn
? Niềm tin của các thầy đợc diễn tả qua từng cảm
giác cụ thể ntn?
H: - Dïng từ láy nhấn mạnh cảm giác
- Dùng các kiểu câu phủ định, khẳng định:
không phải, đâu có, tởng …
G: Cả 5 thầy đều rất phấn khởi vì đã thoả mãn, đã
đợc xem voi. Hơn nữa từng thầy, ai cũng đều đợc
xem tận tay, sờ tận nơi cụ thể rõ ràng nên ai nấy
đều hoàn toàn tự tin vào nhận xét “ói có sách, mách
có chứng” của mình. Trong cuộc họp bàn ai cũng
hăm hở nói nhận xé và cật lực phản bác ý kiến của
ngời khác.
Kiểu câu phủ định triệt để đợc sử dụng liên tiếp
? Trong phần nhận thức của các thầy bói về con voi
có phần nào hợp lý, phần nào cha hợp lý? Vì sao?
H: - Hợp lý: Các thầy trực tiếp tiếp xúc với con voi
- Không hợp lý: Sờ 1 bộ phận nói cả con voi
? Vậy nhận thức sai lầm của các thầy là do đâu?
H: - Do khơng nhìn thấy
- Do nhận thức: Sờ 1 bộ phận nói cả con voi
G: Các thầy sai về phơng pháp nhận thức lấy từng
bộ phận riêng lẻ để định nghĩa về con voi nghĩa là
sai về cách t duy. Cả 5 thầy đều đúng nhng chỉ đúng
với từng bộ phận của cơ thể con voi. ở phơng diện
này có thể nói từng thấy rất đúng và rất cụ thể. ững
hình ảnh đợc miêu tả đầy ấn tợng với những so sánh
“Sun sun … con đỉa”, “chần chẩn … địn càn” .. là
chính xác khơng có gì phải bàn cãi. Song sai ở chỗ
vội vã nhận xét, lấy bộ phận để thay toàn thể
? Vậy theo em hình dáng con voi phải ntn mới
đúng?
H: Ph¶i là sự tổng hợp những nhận xét của 5 thầy
? Hậu quả của việc xem voi, phán về voi của c¸c
- B»ng c¸ch sê 1 bé phËn cđa
voi
Buồn cời, hấp dẫn
b, Các thầy bói phán về voi
thÇy ntn?
H: Ai cũng cho mình là đúng đánh nhau toác
đầu, chảy máu hại về thể chất, hại về tinh thần,
không ai biết đúng về con voi
? Qua đó nhân dân ta muyốn bày tỏ thái độ gì với
nghề thầy bói?
H: Châm biếm, chế giễu
? Bài học triết lí rút ra từ truyện này là gì?
H: Mun hiu bit ỳng s vật, sự việc phải xem
xét chúng 1 cách toàn diện
? HÃy tìm những thành ngữ quen thuộc nói về sự
việc này?
H: Thầy bói nói mò
Thy cây chẳng thấy rừng
? … ngthuật đặc sắc của truyện?
H: Hình thức ví von, từ láy gợi hình
m
… ỵn trun không bình thờng -> bài học sâu sắc
?...nội dung của truyện?
H: Chế diễu cách xem và phán voi của 5 ông thầy
bói
Khuyên con ngời muốn hiểu biết sự vật, sự việc
phảI xem xét chúng 1 cách toàn diện
? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/103
H: Đọc ghi nhớ
? Em hãy nêu điểm chung và điểm riêng của 2 văn
bản truyện ngụ ngôn đã học?
H: - Điểm chung: Nêu ra bài học về nhận thức,
nhắc ngời ta không đợc chủ quan trong việc nhìn
nhận sự vật, hiện tợng xung quanh
- Điểm riêng:
+ ếch ngồi đáy giếng: Phải mở rộng tầm hiểu
biết không kiêu ngạo, coi thờng những đối tợng
xung quanh
+ Thầy bói xem voi: Phải tìm hiểu sự vật, hiện
tợng và bổ trợ cho nhau trong bài học về nhận thức
? Cho hs đọc, nờu yờu cu BT?
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
c, Hậu quả của việc xem voi
- Hại cả về thể chất và tinh
thần
d, Bài học
- Muốn hiểu biết đúng sự
vật, sự việc phải xem xét
chúng 1 cách tồn diện
III. tỉng kÕt
1. ngtht:
2. Néi dung:
3. Ghi nhí: SGK/103
III. Lun tËp: (5’)
Bµi tËp 1
IV. Củng cố: (2)
? HÃy kể lại câu chuyện và nêu ra bài học?
? Bức tranh /102 miêu tả điều gì? Tả lại bằng lời văn của em?
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (1’)
- Häc bµi, hoµn thµnh BT
- Chuẩn bị bài: Danh từ ( tiếp ), xem lại KT vn
E.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 11
Ngày giảng: TiÕt 41
A
. Mơc tiªu
- ơn lại đặc điểm của nhóm danh từ chung, danh từ riêng
- Hiểu quy tắc viết hoa danh từ riêng
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt danh từ chung, danh từ riêng, viết hoa ỳng cỏc kiu loi
danh t riờng
- Tìm tòi, học hỏi, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án, từ điển, từ loại TV
- HS : Chuẩn bị bài, SGK
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
C©u hái:
? Thế nào là danh từ? Nêu đặc điểm của danh từ? Có mấy loại danh từ? Cho vớ d? V
s minh ho?
Đáp án:
- Danh từ là những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm
- Khả năng kết hợp của danh từ: Từ chỉ lợng + danh từ + chỉ đặc điểm, tính chất…
- Chức vụ ngữ pháp: - Chủ ngữ
- Vị ngữ: Có từ là phía trớc
- Có 2 loại danh từ: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị
- Vẽ đc sơ đồ minh hoạ
III Bµi míi:1’
Tiết trớc chúng ta đã biết về danh từ, khả năng kết hợp của danh từ và chức vụ
ngữ pháp của nó. Các em hiểu về danh từ và các loại của nó song để viết và dùng danh
từ cho chính xác thì chúng ta phải hiểu thật kĩ về nó. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa của danh từ
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi VD: yêu cầu hs đọc
“ Vua nhớ công ơn tráng sĩ, phong là Phù Đổng
Thiên Vơng và lập đền thờ ngay ở làng Gióng, nay
thuộc xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm, Hà nội”
H: §äc VD
G: Đoạn văn trên đợc trích trong văn bản nào? Nêu
nội dung?
H: TrÝch trong văn bản Thánh Gióng
Ni dung: Vua và nhân dân nhớ ơn Thánh Gióng
lập đền thờ
G: Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, em hóy
in cỏc danh t vo bng phõn loi
H: Lê bảng ®iỊn:
DT chung Vua, cơng ơn, tráng sĩ, đền thờ,<sub>làng, xã, huyện</sub>
DT riêng Phự ng Thiờn Vng, Giúng,
Phù Đổng, Gia Lâm, Hµ Néi
G: Vậy theo em các danh từ đó thuộc loại danh từ
nào?
H: Danh tõ chØ sù vËt
G: Trong danh từ chỉ sự vật có mấy loại? Em hiểu
ntn là danh từ chung, riêng?
H: 2 loại
- DT chung: Là tên gäi 1 lo¹i sù vËt
- DT riêng: Tên riêng của từng ngời, từng đại
phơng
G: §a ra 1 sè VD
I. Danh từ chung và danh từ
riêng: (10)
1. Ví dụ: SGK/108
2. Nhận xÐt
a. NguyÔn Thị Hoa
Hà Nội, B¾c Kinh
b. Ha-Oai, A-lÕch-xan-dr¬ xec-ghe-e vich
Du-skin
c. Công ty Thanh đèo Nai
Đảng cộng sảng VN, Liên hợp quốc
Huy chơng vì sự nghiệp giáo dục
? Nhận xét cách viết hoa DT riêng ở VDa? (DT chØ
g×)
H: DT chỉ tên ngời, tên địa lí: Viết hoa chữ cái đầu
mỗi tiếng (phiên âm quan âm Hán Việt)
G: NhËn xÐt c¸ch viÕt hoa ë VDb, VDc? (Đó là
những DT chØ g×?)
H: b, Tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phiên âm trực
tiếp: Viết hoa chữ cái đầu tiên mỗi bộ phận tạo
thành, nhiều tiếng giữa các tiếng cần có gạch nối
C, Tên riêng cơ quan, tổ chức, danh hiệu ….viết
hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo cụm từ
G: Em hãy chỉ ra cách viết cha đúng trong những
câu sau:
- Häc sinh tiªn tiªn
- Héi ngêi cao ti ViƯt nam
H: Sai: ViƯt nam ViÖt Nam
G: Vậy danh từ chỉ sự vật gồm mấy loại, đó là
những loại nào?
Nêu cách viết hoa của từng loịa DT riêng?
H: Đọc, phân tích ghi nhớ SGK/109
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Tìm DT chung và Dt riêng trong VD trªn?
H: - DT chung: Ngày xa, miền đất, nớc, thần, nòi,
rồng, con trai, tiên
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc
Long Quân
H: Đọc, nêu yêu cầu Bt
G: Các từ in đậm có phải là Dt riêng không? Vì
sao?
H: a. Chim, mây, nớc, hoa, hoạ mi
b. ót
c. Ch¸y
Đều là những danh từ riêng vì chúng đợc dùng
để gọi tên riêng của 1 sự vật cá biệt duy nhất mà
không phải dựng gi chung 1 loi s vt
H: Đọc, nêu yêu cầu Bt
G: Viết lại danh tõ riªng trong đoạn thơ của Tố
Hữu?
H: - Tiêng Giang, Hậu Giang
- Thµnh phè HCM
- §ång Th¸p
- Ph¸p
- Khánh Hoà
- Phan Rang, Phan ThiÕt
- T©y Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc
- miền Trung
- sông Hơng, Bến H¶i, Cưa Tïng
- ViƯt Nam
- Cách viết hoa
3. Ghi nhớ: SGK/109
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tËp 2
- ViƯt Nam Danh chđ Céng Hoµ
G: Đọc, u cầu hs viết đúng các phụ âm l / n, vần
ênh / ch
H: Nghe, vit ỳng chớnh t
G: Viết đoạn văn (5 câu) có sử dụng các Dt riêng,
DT chung (chú ý cách viết các tên riêng)
Bài tập 4
Bài tập 5
IV. Củng cè: (2’)
? Em hiĨu thÕ nµo lµ DT chØ sù vật?
? Có mấy loại DT chỉ sự vật?
Cách viÕt hoa DT riªng ntn? VD?
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (2’)
- Häc bµi, hoµn thµnh BT
- Nghiên cứu lại đề KT văn 45’ (Tiết 28)
E.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 11
Ngày giảng: Tiết 42
A. Mục tiêu
- ỏnh giỏ trỡnh độ nhận thức của hs về các kiến thức đã hc v truyn thuyt c
- Rèn kĩ năng phát biểu cảm nghĩ về nhân vật
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài
B. Chuẩn bị
- GV: Đề KT, chấm kÜ bµi, nhËn xÐt cơ thĨ
- HS: Xem lại kiến thức đã học về truyện thuyết, cổ tích
C. Ph ơng Pháp
D. Tiến trình
I. ổn định:
II. KiĨm tra bµi cị:
III. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Đa ra yêu cầu đáp án
H: Theo dõi
? Gäi H nhắc lại khái niêm truyện truyền thuyết:
H: + Là truyện dgian kể về các nhân vật và sự kiện
lịch sử
+ Truyên thg có yếu tố tởng tợng, kì ¶o
+ Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân
đvới các nvật và sự kiện lịch sử đó.
I. Đề bài: (có ở tiết 28- tuần
7)
II. Yờu cu - đáp án
Phần I: Trắc nghiệm (2 đ)
Câu 1: D Câu 5: A
Câu 2: B Câu 6: A
Câu 3: C Câu 7:D
Câu 4: C Câu 8: D
Phần II: Tự luận (8)
Câu 1: 3 điểm
- Nêu đc khái niệm trun
trun thut (2® )
? Kể các truyện truyền thuyết mà em đã học?
H: Con Rồng cháu Tiên; Bánh chng, bánh giày;
Thánh Giãng; S¬n Tinh, Thủ Tinh; Sù tÝch Hå
G-¬m
? Kể lần giải đố mà em thích nhất phải đảm bảo các
yêu cầu
- Khi kể có sự dẫn dắt, đảm bảo chi tit chớnh,.
G:- Nhiều bài làm tốt phần tự luËn
HS nắm kiến thức về thể loại truyện thuyết
Kể đc các truyên đã học
-1 số bài viết kể đc lần giải đố mình thích, có lời
dẫn dắt tốt, diễn đạt lu lốt…
1 số bài viết chữ rõ ràng, văn phong sáng sủa
G: -Phần trắc nghiệm H làm sai nhiÒu
1 sè em lời học, không nêu đc khái niệm truyền
thuyết
- PhÇn tù luËn :
Kể 1 số văn bản truyền thuyết đã học cịn lẫn
sang truyện cổ tích
Kể lại truyện cha có lời dẫn dắt, kể thiếu chi tiết,
kể sơ sài.
Cha biết trình bày lời hôi thoại
Hình thức cha đạt u cầu: cịn gạch đầu dịng,
sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt...
G: Tr¶ bµi cho hs xem nhËn xÐt cđa PHHS
G: Cho hs tìm lỗi sai và sửa trong bài của mình
H: Tự sửa lỗi
Câu 2: 5 điểm
- Kể đc lần giải đố mà em
thích nhất.
+ Đảm bảo các chi tiết chính
của đoạn truyện
+ Din t lu lốt, khơng sai
lỗi chính tả
+ H×nh thức trình bày rõ
ràng
- Nêu đc cảm nhận về nhân
vật: là 1 em bÐ nhanh trí,
thông minh hơn ngời
III. Nhận xét
1. Ưu điểm
2. Nh ợc điểm
IV. Trả bài
V. Sửa lỗi sai
IV. Cñng cè:
- Nhắc lại thể loại truyện đã học
V. H ớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn luyện, tập kể truyện
- Soạn bài: Luyện nói kể chuyện: Yêu cầu lập dàn bài các đề bài trong SGK
E
. Rót kinh nghiƯm
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- biết lập dàn bài kể miệng theo 1 để bi
- Luyện kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng
- Tip tc rốn k năng kể chuyện bằng miệng phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể
- Bồi dỡng thái độ tự tin, chân thành khi nói trớc tập thể
B. Chn bÞ
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: Chẩn bị phần dàn bài
C. Ph ơng Pháp
Thực hành nói trên lớp
D. Tiến trình
I. ổn định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (1’)
III. Bài mới:
Hot ng ca GV v HS Ghi bng
G: Nêu yêu cầu giê lun nãi?
H: Tr¶ lêi
G: Khi thực hiện đề bài trên, phần dàn bài đảm bảo
những yêu cầu gì? Phần MB, TB, KB?
Dựa vào dàn bài đã chuẩn bị để nói
H: Thực hiện đề bài: “Em hãy kể một cuộc thăm
hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn”
a. MB
- Giới thiệu về bản thân
- Nhân dịp nào đi thăm
- Ai tổ chức, đoàn gồm những ai
- Dự định đến thăm gia đình nào? ở đâu?
b. TB: Chuẩn bị cho cuộc đi thăm
- Tâm trạng của em trớc cuộc đi thăm
+ Trên đờng đi
+ đến nhà liệt sĩ
- Quang cảnh gia đình liệt sĩ
- Cuộc gặp gỡ thăm viếng diễn ra ntn
- Lời nói, việc làm, quà tặng
- Thái độ, lời nói các thành viên trong gia đình
liệt sĩ
c. KB: Ra về, ấn tợng cuộc đi thăm
I. Yêu cầu: (3)
- Núi to, rừ rng, cú ng điệu
- Tác phong: Đĩnh đạc, tự tin
mắt nhìn thẳng vào mọi ngời
- Nói theo dàn bài
G: Khi kể em chọn ngôi kể nào? Thứ tự kể ra sao?
H: Chän ng«i kĨ thø nhÊt, kĨ theo thø tù tự nhiên
hoặc kể ngợc
G: Gọi hs lên bảng nói trớc líp
H: - 3 hs trình bày trớc lớp sau khi đã nói trớc tổ
(nhóm)
- Nhận xét bạn nói: Tác phong, lời nói, cách
diễn đạt, dùng từ, câu và so sánh với lần nói trớc
IV. Cđng cè: (3’)
- Đọc và trình bày bài kể trong SGK
V. H ớng dẫn về nhà: (2’)
- Luyện nói đề cịn lại
- Chuẩn bị bài: “kể chuyn i thng
- Soạn bài: Cụm danh từ, ôn kĩ lại bài: Danh từ
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 11
Ngày giảng: TiÕt 44
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- nắm đợc đặc điểm của cụm danh từ, cấu tạo của cụm danh từ gồm 3 phần: phần trớc,
phần trung tâm, phần sau
-- Luyện cho hs kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu, đặt
câu với các cụm danh từ
- Nghiêm túc khi dùng từ loại TV cho đúng
- GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
- HS: SGK, đọc bi
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
Câu hỏi:
1. Nhắc lại khái niệm danh từ? Các loại danh từ?
2. Nêu cách viết hoa của DT riêng? Cho víd dụ?
Đáp án
1. Danh từ là nhng từ chỉ vật, hiện tợng, khái niệm
2. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó:
+ Đối với tên ngời, tên địa lý Việt Nam và nớc ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: Viết
hoa chữ cái u tiờn mi ting
VD: Nguyễn Thị Hoa, Bắc Ninh
+ Tên ngời, địa lý nớc ngoài phiên âm trực tiếp (không qua âm Hán Việt): Viết hoa chữ
cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng … có gạch nối giữa các tiếng
VD: A – lªch Xen drơ Xac ghê ê vich Pu skin
+ Tên riêng của các cơ quan tổ chức, các giải thởng, danh hiệu, huân chơng
VD: Giải thởng Hồ Chí MInh
3. Bài mới:
Cỏc em đã biết về danh từ, chức năng ngữ pháp của danh từ, cách viết các danh từ
chung, danh từ riêng. ở bài học này ta tìm hiểu kĩ hơn về cụm danh từ, về cấu tạo và
chức năng ngữ pháp của nó so với 1 danh từ độc lập
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi VD/ SGK/ 116. u cầu hs
đọc
H: §äc vÝ dơ
Ngày xa, có hai vợ chồng ơng lão đánh cá ở với
nhau trong một túp lều nát trên bờ biển
? Câu trên trích trong văn bản nào? Nội dung đề cập
đến là gì?
H: Trích văn bản: “Ơng lão đánh cá và con cá vàng”
Nội dung: Câu mở đầu giới thiệu ông lão đánh cá
? Em đã học về danh từ, hãy chỉ ra cỏc danh t trong
cõu trờn?
H: Gạch chân dới các danh tõ
Ngµy xa
hai vợ chồng ông lão đánh cá
trong một túp lều nát trên bờ bin
? Vậy những từ đi kèm với nó có tác dơng g×?
H: Bỉ sung ý nghÜa cho danh tõ
G: Theo em trong những danh từ trên, danh từ nào
đóng vai trị trung tâm, danh từ nào đóng vai trị ph
thuc
H: Danh từ trung tâm: Ngày, vợ chồng, túp lều
Danh từ phụ thuộc: xa, hai, ông lão đánh cá, một,
túp lều, bờ biển
? Qua ph©n tích ví dụ em thấy các cụm từ trên có
cấu t¹o ntn?
Từ loại nào đóng vai trũ trung tõm
H: Cấu tạo là tổ hợp từ, danh từ là trung tâm
G: Đó là cụm danh từ
? Cho hs nêu yêu cầu VD2/ I/ 117? So sánh cách
nói? Nhận xét cách cấu tạo?
H: Đọc.
Tóp lỊu / mét tóp lỊu
Mét tóp lỊu / mét tóp lỊu n¸t
Mét tóp lỊu n¸t / mét túp lều nát trên bờ biển
- Cách nói ngày một phúc tạp hơn
- NhËn xÐt cÊu t¹o:
Tóp lỊu: danh tõ
Mét tóp lỊu: cơm danh tõ
Mét túp lều nát: cụm danh từ có phụ ngữ tăng
G: Nhận xét cụm danh từ có phần phụ ngữ tăng?
I. Cụm danh từ: (13)
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Là 1 tổ hợp từ
nghĩa cụ thể h¬n
H: Nghĩa càng phúc tạp, đầy đủ cụ thể hơn nghĩa
của danh từ
? Cho VD về cụm danh từ và đặt câu với cụm danh
từ ấy?
H: TÊt c¶ häc sinh líp 6A5
Tất cả học sinh lớp 6A5 // đều ngoan
? Em hãy xác định thành phần CN, VN trong câu?
Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh
từ ấy?
H: Côm danh từ: làm CN
G: Cho VD: Tôi // là học sinh líp 6A5
Xác định cụm danh từ? Nhận xét về hoạt động
trong câu của cụm danh từ ấy?
H: Làm VN phải có từ “là” đứng trớc
? Nhận xét hoạt động của cụm danh từ trong câu so
với danh từ?
H: Gièng nhau
? Vậy em hiểu thế nào là cụm danh từ, ý nghĩa, cấu
tạo v hot ng ca nú?
H: Đọc ghi nhớ, phân tích ghi nhớ 1/ 117 SGK
G: Kết hợp cho hs giải BT1-SGK/ 118
H: Đọc nêu yêu cầu Bt
G: Chia 3 nhóm hs: yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu 1
ví dụ
1. Tỡm cụm danh từ ở câu a
2. Tìm cụm danh từ ở câu b
3. Tìm cụm danh từ ở câu c
H: 1. một ngời chống thật xứng đáng
2. một lỡi búa của ngời cha để lại
3. một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ
G: Vì sao em cho rằng đó là những cụm danh từ?
H: Cụm từ có danh từ làm trung tâm
G: Treo b¶ng phơ ghi vÝ dụ: Vua sai ban cho làng
ấy .. cả làng phải tội?
Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tìm các cụm
danh từ trong câu trên?
H: - Trích trong văn bản: Em bé thông minh
- C¸c cơm danh tõ:
Lµng Êy
Ba thúng gạo nếp
Ba con trâu đực
Ba con trâu ấy
Chín con
Năm sau
Cả làng
? xỏc nh danh t trung tõm và liệt kê những từ ngữ
phụ thuộc đứng trớc và sau danh từ?
H: - Đứng trớc danh từ: Cả, ba, chín
- Đứng sau danh từ: y, np, c, sau
? Sắp xếp chúng thành loại? Từ cả chỉ cái gì?
H: - Đứng trớc
+ Cả: chỉ toàn thể
+ Ba, chÝn: sè lỵng chÝnh xác
- Đứng sau:
+ Êy: vÞ trÝ
- Cụm danh từ có ý nghĩa
đầy đủ, cấu tạo phúc tạp hơn
danh từ
- Hoạt động trong câu giống
nh 1 danh từ
3. Ghi nhí 1: SGK/ 117
II. CÊu t¹o cđa cơm danh tõ:
(10’)
+ c, np: c im
? điền các cụm danh từ trên vào mô hình cụm danh
từ?
Phần
tr-ớc Phần TT PhÇnsau PhÇn tríc PhÇn TT PhÇnsau
T2 T1 T1 T2 S1 S2 T2 T1 T1 T2 S1 S2
ba
ba
ba
làng
thúng
con
con
gạo
trâu
trâu
np
c
ấy
ấy
chín
cả
con
năm
làng sau
? Vậy các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung ý nghĩa gì
cho các danh từ?
H: Bổ sung số và lợng
? Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung ý nghĩa gì cho
danh tõ?
H: Bổ sung đặc điểm, vị trí
? Vậy cụm danh từ có cấu tạo ntn?
H: Đọc, phân tích ghi nhớ 2 SGK/ 118
H: Xác định yêu cầu BT2
G: Chép cụm danh từ tìm đợc ở BT1 điền vào mơ
hình cụm danh t:
Phần trớc Phần t. tâm Phần sau
T2 T1 T1 T2 S1 S2
Một
ngời
lỡi
con
Chồng
búa
yêu tinh
Tht
x.ỏng
Ca
li
l
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Điền phụ ngữ thích hợp vào chỗ trống?
H: ấy, vừa rồi, cũ
G: Tìm các cụm danh từ trong văn bản Đeo nhạc
cho mèo?
H: C lng chut nghe nói
Cả hội đồng im phăng phắc
Không một cái tai nào nhích
Một cái răng nào nhe cả
- PhÇn tríc + DTTT + phÇn
sau
Ghi nhí 2: SGK/ 118
II. Lun tËp: (12’)
Bµi tËp 2
Bµi tËp 3
Bµi tËp (VN)
IV. Cđng cè: (2’)
? Những đơn vị kiến thức cần nhớ?
V. H ớng dẫn về nhà: (2)
- Học bài. Hoàn chỉnh BT. Viết 1 đoạn văn có sử dụng cụm danh từ và phân tích
- Soạn bài: Chân, tay, tai, mắt, miệng
E.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn Tuần 12
Ngày giảng Tiết 45
- hiu c ni dung, ý nghĩa của truyện
- Học sinh hiểu đựoc nghĩa đen và nghĩa ngụ ngôn của truyện
- Rèn luyện kĩ năng kể chuyện
- Häc sinh biÕt øng dông néi dung truyện vào thực tế cuộc sống
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: SGK, soạn bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cò: (5’)
Câu hỏi:
1. Thế nào là truyện ngụ ngôn?
Kể lại truyện Thầy bói xem voi, nêu bài học rút ra từ truyện
Đáp án
1. Định nghĩa truyện ngụ ngôn /100
Kể lại truyện Thầy bói xem voi theo trình tự các sự việc
Nêu bài học: Muốn hiểu biết đúng sự vật, sự việc phải xem xét nó một cách tồn
diện
III. Bµi míi: 1’
Chúng ta đã tìm hiểu 2 câu chuyện ngụ ngơn, biết đợc ý nghĩa bài học của nó:
Phải mở rộng tầm hiểu biết không nên kiêu ngạo, muốn hiểu biết đúng sự vật, sự việc
phải xem xét nó 1 cách tồn diện. Vậy truyện ngụ ngơn cịn có ý nghĩa, bài học gì
khơng chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Gọi H nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngôn?
H: nhắc l¹i…
? Em thấy gì độc đáo trong hệ thống nhân vật của
truyện?
H: Các nhân vật ssều là những bộ phận của cơ thể
ngời đợc nhân hóa
? Vậy khi đọc cần đọc ntn?
H: To, rõ ràng, diễn cảm đúng tính cách nhân vật
G: Cho hs đọc phân vai
H: DÉn truyÖn
Chân, Tay: Bực bội, đồng tình
Tai: Ba phi
G: Ngữ điệu đoạn đầu: than thở, bất mÃn
- tiếp: hăm hở
- tiÕp: o¶i
- cuèi: hèi hËn
? Em h·y tãm t¾t các sự việc chính trong văn bản?
H: 1. Nguyên nhân, tình huống truyện: Cô Mắt than
thở về sự bất công
2. Sự đồng tình của: tay, Chân, Tai
3. Hành động của 3 nhân vật trên
4. Kết quả của hành động ấy
5. Cách sửa chữa sai của Tay, Chân, Tai, Mắt
? Theo các sự việc đó em hãy kể lại câu chuyện?
H: Kể tóm tắt
? Qua tìm hiểu chú thích em hiểu thế nào là “hăm
hở”, “lơ đơ”, “tê liệt”?
I. T×m hiĨu văn bản: (10)
1. Thể loại:
Truyện ngụ ngôn
H: Dùa chó thÝch tr¶ lêi
? Theo em truyện có thể đợc chi làm mấy phần?
Nội dung?
H: 3 phÇn
- Đầu ta về: Kế hoạch của Chân, Tay, Tai,
Mắt
- Tiếp … “đi không”: Hành động và kết quả
- Còn lại: Cách sửa chữa hậu qu
G: Đọc đoạn đầu?
? Theo em các nhân vật trong truyện là ai? Tại sao
gọi nh vậy?
H: - Nhân vật: Chân, Tai, Mắt, Miệng
- Cách gọi phù hợp với tính chất công việc của
từng nhân vật cụ thể
? Các nhân vật này trớc đây sống với nhau ntn?
H: Rất thân thiết
? Đang sống hòa thuận bỗng này ra chuyện gì?
H: Bất hòa, chèng l¹i l·o MiƯng
? Ai là ngời phát hiện ra vấn đề?
Có hợp lý khơng? Vỡ sao?
H: Cô Mắt là ngời phát hiện ra sự bất hơp lý trong
cách phân chia công việc và hởng thơ
G: (Bình) Sự phát hiện đó rất hợp lý vì mắt vốn để
trơng và quan sát. Ngồi việc làm đẹp cho cơ thể,
Mắt cịn có chức năng vơ cùng quan trọng là nhìn
và nó nhìn thấy tất cả mọi việc đang diễn ra còn
Chân, Tay, Tai thì cũng chỉ quen làm việc, nghe
ngóng
? Thái độ đó diễn tả điều gì? Khẳng định ý gì?
H: Tay, Chân, Tai nghe
phải đấy sự đồng tình
Gật đầu lia lịa
Hăm hở đến nhà Miệng
Nói thẳng kiên quyết đoạn tuyệt (không quan
hệ, không cùng chung sống giúp đỡ)
? Em có nhận xét gì về tình huống truyện lúc này?
H: Tình huống truyện đợc mở
G: (Giảng) Lúc này ta thấy đợc 1 sự nhất trí đồng
tình của các nhân vật, họ tỏ rõ thái độ kiên quyết từ
nay trở đi không cùng chung sống với lão Miệng
? Em đánh giá ntn về thái độ của các nhân vật này?
H: Nóng vội, thiếu lễ độ, khơng lịch sự
? T×nh huống truyện chùng xuống ở chi tiết nào?
H: Cả bọn kÐo nhau vÒ
? Quyết định chống lại lão Miệng đợc th hin bng
hnh ng no?
H: Không làm gì nữa
? Theo dõi tiếp đoạn sau cho biết những chuyện gì
đã xảy ra? Nhận xét gì về tình huống truyện?
H: - Tay, Chân: Không muốn chạy, nhảy vui đùa
Mắt: Lơ đơ, 2 mi nặng trĩu
Tai: Lóc nµo cịng ï ï
Miệng: nhợt nhạt
- Cả bọn mệt rõ rời
II. Phân tích: (18)
1. Bố cục
3 phần
2. Phân tích
a. Kế hoạch của Chân, Tay,
Tai, M¾t
- Đoạn tuyệt, khơng chung
sống giúp đỡ lão Miệng
kh«ng làm gì nữa
b. Hậu quả cđa viƯc thùc
hiƯn kÕ ho¹ch
Tình huống truyện lúc này căng thẳng
? Cách tả từng bộ phận cơ thể, từng nhân vËt cã g× lÝ
thó?
H: Tả rất thực tế, sinh động các bộ phận cơ thể khi
bị đói, nhân vật mang tính chất của các bộ phận
nh©n hãa
? Em đánh giá ntn về hành động của các nhân vật
này?
H: Hành động nóng vội, thiéu suy nghĩ
G: (Bình) Lão Miệng bị bỏ đói, cả 4 ngời đồng tâm
khơng chịu làm việc chỉ 1 thời gian ngắn sau đã
thấy rõ hậu quả: Trớc hết đối với ngay cả 4 ngời:
Đó là sự mệt mỏi, chán chờng, uể oải gần nh sắp
? Tại sao cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, bác Tai lại so
bì với lÃo Miệng?
H: Chỉ nhìn thấy bề ngoài công việc của từng bộ
phận mà cha nhìn thấy sự thống nhất chặt chẽ bên
trong. Nhờ Miệng ăn mà toàn bộ cơ thể nuôi dỡng
khỏe mạnh
? S sai lầm đó kéo dài bao lâu?
Ai là ngời nhận ra sai lầm? Vì sao? Thái độ
hành động của cả bọn?
H: Kéo dài đến khi bác Tai nhận ra sai lầm
Do tất cả đều mệt mỏi, uể oải
Cả bọn đồng tình với suy nghĩa của bác Tai
G: (Bình) Qua thực tế kiểm nghiệm, bác Tai chính
là ngời nhận ra sai lầm đầu tiên: sự nóng vội của cả
4 ngời (vì bác chuyên lắng nghe). Lời nói của bác
chứng tỏ sự ăn năm, hối lỗi thành thật. đem suy
nghĩa này trao đổi với Mắt, Tay, Chân lập tức bác
nhân đợc sự đồng tình, thơng cảm tuyệt đối. ấy là
bởi vì cả 4 đã thấm thía, ngấm địn do chính mình
? Tìm từ ngữ miêu tả thái độ và hành động của cả
bọn khi sửa chữa li?
H: Gợng dậy theo bác Tai
Vực Miệng dậy, tìm thức ăn cho Miệng
? Em nhận xét gì về những hành động đó?
H: Giúp đỡ lần nhau sự đồn kết thống nhất
G: (Bình) Chi tiết 4 ngời chăm sóc cho 1 ngời 1
cách chân tình thật lịng nh chăm sóc ngời thân ốm
nặng thật cảm động
? Từ đó hãy cho biết ý nghĩa ngụ ngụn qua s vic
ny?
H: Nếu không biết đoàn kết thì mét tËp thĨ cã thĨ
bÞ suy u
G: Truyện đợc kết thúc ntn?
H: Tất cả thấy khoan khoái, đỡ mệt. Sống thân mật
mỗi ngời một việc.
G: bµi häc rót ra tõ câu chuyện này là gì?
H: Trả lời
c. Cách sử chữa
- Tìm thức ăn cho Miệng
sống thân mật với nhau
d. ý nghÜa (Bµi häc)
G: Em h·y nhËn xÐt vỊ t×nh hng truyện, nghệ
thuật của truyện?
H: Các tình huống lúc căng thẳng, lúc chùng xuống
tạo sự hấp dẫn
- Ngh thut: tởng tợng và nhân hoá, dùng bộ phận
cơ thể ngời để nói chuyện con ngời.
? Mợn các bộ phận cơ thể ngời để nói mối quan hệ
giữa cá nhân và tập thể, truyện cho ta bài học gì?
H: Mỗi thành viên không thể sống tách biệt, phải
n-ơng tựa, gắn bó với nhau, tơn trọng cơng sức của
nhau.
? H đọc ghi nh
? Còn biết thêm truyện ngụ ngôn nào có ý nghĩa
nh truyện này?
H: Lục súc tranh công
Hoa điểu tranh năng
Mỗi ngời vì mọi ngời
Mọi ngời vì mỗi ngời
? Định nghĩa truyện ngụ ngôn? Kể tên những
truyện ngụ ngơn đã học?
H: Tr¶ lêi
? Em hãy tóm tắt các đặc điểm cơ bản của thể loại
truyện ngụ ngơn đã học?
H: - C¸c trun kĨ b»ng văn xuôi
- Nhân vật: loài vật, con ngời, bộ phân cơ thĨ
con ngêi
- Nghệ thuật: nói bóng gió, kín đáo, 2 tầng nghĩa
- Cỏc bi hc rỳt ra
tác, tô träng c«ng søc cđa
nhau
III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht
2. Néi dung:
3. Ghi nhí: SGK/ 116
III. Lun tËp: (7’)
IV. Cđng cè: (2’)
? Cách độc đáo trong việc gọi, đặt tên cho nhân vật?
? Bài học rút ra từ truyện là gì?
V. H íng dÉn vỊ nhµ: (2’)
- Häc bµi
- Chuẩn bị phần Tiến Việt (đã học) tiết sau KT 45’
E
. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 12
Ngày giảng: Tiết 46
A. Mơc tiªu
- Kiểm tra kiến thức tiếng Việt đã học trong 10 tuần
- Kiểm tra kĩ năng viết, vẽ sơ đồ, viết đoạn văn kể chuyện có sử dụng cụm danh từ
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
B. ChuÈn bÞ
- GV: Giáo án, đề, đáp án, biểu điểm
- HS: Ôn tập kiến thức phần TV
C. Ph ơng Pháp
Thùc hµnh
D. TiÕn tr×nh
I.
ổ n định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì?
A. TiÕng C. Ng÷
B. Tõ D. C©u
C©u 2: Tõ phøc gåm bao nhiªu tiÕng?
A. Mét tiÕng C. NhiỊu hơn hai tiếng
B. Ba tiếng D. Hai hoặc nhiều hơn hai tiếng
Câu 3: Từ mợn là gì?
A. Là từ do ông cha ta sáng tạo ra
B. Là từ mợn của tiếng Hán
C. Là từ mợn của tiếng Anh, Pháp, Nga
D. Là từ mợn của ngôn ngữ nớc ngoài
Câu 4: Từ nào không phải là từ mợn?
A. Quốc gia C. Sơn hà
B. Đất nớc D. Giang sơn
Câu 5: Nghĩa của từ là gì?
A. Là sự vật mà từ biểu thị
B. Là sự vật, tính chất mà từ biểu thị
C. L s vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
D. Là nội dung mà từ biểu thị
Câu 6: Khi giải nghĩa từ “lừ đừ” là: “chậm chạp”, “mệt mỏi” là đã giải nghĩa theo cách
nào?
A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần giải nghĩa
B. Trình bày khái niệm mà từ cần biểu thị
C. Dùng từ đồng nghĩa
D. Miêu tả hoạt động kết hợp với trình bày khái niệm mà từ cần biểu thị
Câu 7: Tên ngời, tên địa danh Việt Nam c viột hoa ntn?
A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tõ
C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng
D. Không viết hoa tên đệm của ngời.
Câu 8: Đoạn văn sau có mấy cụm danh từ?
“ Mã Lơng vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hồng hậu, cơng chúa,
hồng tử và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lơng đa thêm vài nét bút,
giỏ thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, tuyền từ t ra khơi”
A. Hai cơm C. Ba cụm
B. Năm cụm D. Bốn cụm
II. Phần tự ln
C©u 1:
a. Danh từ là gì ? Nêu đặc điểm của danh từ?
b. Viết sơ đồ phân laọi danh t
a. Những yếu tố kì áo tạo nên giá trị tản mạn của truyện cổ tích.
b. Đô vật là ngời có thân hình lực lợng.
Cõu 2: Vit 1 đoạn văn ngắn 5 – 10 câu ( nội dung tự chọn ) trong đó có sử dụng cum
danh từ. Gạch chân dới cụm danh từ có trong đoạn vn
Đáp án biểu điểm
I. Trc nghim: (2) Mi cõu đúng 0,25 điểm
C©u 1: A C©u 3: D C©u 5: D C©u 7: A
C©u 2: D C©u 4: B C©u 6: C Câu 8: C
II. Tự luận: (8đ)
Câu 1: (2đ): Viết hoàn chỉnh các loại danh từ
Câu 2: (2đ):
a. Thay: tản mạn = lÃng mạn
b. Thay: Lục lợng = lực lìng
Câu 3: (4đ): Viết đoạn văn đúng yêu cầu đề, có sử dụng cụm danh từ.
Văn phong sáng sủa, lu lốt
IV. Cđng cè:
- GV nh¾c nhë ý thøc hs. Thu bái
V. H ớng dẫn về nhà:
- Xem li bi viết số 2
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập x. dựng bài văn tự sự – Kể chuyện đời thờng”
- Tiết sau trả bài TLV s 2
E.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn Tuần 12
Ngày giảng Tiết 47
A. Mục tiêu
Qua giờ trả bài
- Giúp hs tự đánh giá bài TLV của mình theo u cầu đã nêu
- Häc sinh tù sưa ch÷a các lỗi trong bài TLV của mình và rút kinh nghiệm
- Học sinh củng cố phơng pháp làm bài văn tự sự
B. Chuẩn bị
- GV: Chấm bài, nhận xét u, nhợc điểm khi làm bài của học sinh
- HS: Xem các bớc làm bài văn tự sự
C. Ph ơng Pháp
D. Tiến trình
I. n nh:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Chép đề lên bảng
H: Đọc lại đề bài I. Đề bàiKể về một việc tốt mà em đã
G: Xác định yêu cầu đề
H: - Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Kể một việc tốt mà em đã làm
- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
- Thứ tự kể: Kể ngợc hoặc kể xuôi
? Nêu cách làm một bài văn tự sự?
H: Nờu : Tỡm hiểu đề, tìm , lập dàn ý, viết bài, kiểm
tra li.
? Bố cục 1 bài văn tự sự?
H: 3 phần: MB – TB - KB
G: Em h·y lËp dµn bµi cho bài văn
H: MB: - Giới thiệu tình huống truyện
- Nh©n vËt
TB: - KĨ c¸c sù viƯc nèi tiÕp
- Đúng ngôi kể, thø tù kĨ
KB: - KÕt thóc sù viƯc
- C¶m nghÜ
G: Nhận xét u, nhợc điểm trong bài của học sinh
* u ®iĨm:
- Học sinh nắm đợc phơng pháp làm bài, xác định
đúng yêu cầu của đề
- Bài viết đầy đủ 3 phần rõ ràng, mạch lạc
- Kể 1 câu chuyện có ý nghĩa
- Trình bày sạch đẹp, chữ rõ ràng, din t lu loỏt
* Nhc im:
- Còn 1 số bài kể sơ sài
- Cha xỏc nh ỳng yờu cu ca đề.
- Bố cục cha rõ ràng
- chun kĨ ý nghÜa cha sâu sắc
- Sai chính tả, Trình bày bẩn
GV trả bài cho H
H Chữa lỗi theo hớng dẫn của GV
- §äc 1 sè bµi lµm tèt
1. Tìm hiểu đề
2. LËp dàn bài
II. Nhận xét
1. Ưu điểm
- Hảo, Trần Thảo, Thơng
2. Nh ợc điểm :
- Trang, Ngọc Anh..
III. Trả bài lấy điểm
IV. Chữa lỗi
- Đọc bài văn mẫu
IV. Củng cố:
- Nhắc lại các bớc làm 1 bài văn tự sù
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- làm dàn ý các đề còn lại/ SGK
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng bài văn tự sự – kể chuyện đời thờng”
- Lập dàn bài: “Kể về sự đổi mới ở q em”
E. Rót kinh nghiƯm
A. Môc tiªu
Gióp häc sinh
- hiểu đợc các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò đặc điểm của lời văn tự sự,
sửa những lỗi chính tả phổ biến
- Nhận thúc đợc đề văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài
B. ChuÈn bÞ
- GV: SGK, SGV, ghi hệ thống đề vao bảng phụ, giáo án
- HS: Chuẩn bị trớc bài theo yêu cầu của giáo viờn
C. Ph ng Phỏp
Thực hành, quy nạp
D. Tiến trình
I. ổn định: 1’
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ: Các đề bài trong
SGK/ 119
H: §äc vÝ dô
? Hãy xác định yêu cầu đề?
H: a. Kể về kỉ niệm đáng nhớ
b. Kể về chuyện vui sinh hoạt
c. Kể về ngời bạn mới quen
d. Kể về một cuộc gặp gỡ
đ. Kể về đổi mới ở quê em
H: Kể chuyện đời thờng: Kể câu chuyện hàng ngày,
từng trải qua, từng gặp để lại ấn tợng cảm xúc nhất
định no ú.
? Theo em nhân vật, sự việc kể là ntn?
H: Nh©n vËt, sù viƯc: Ch©n thùc
? Em hãy tìm thêm 1, 2 đề văn tự sự cùng loịa?
H: Tìm thêm đề văn ghi vào vở
G: Hãy đọc lại đề: “Kể chuyện về ông (bà) của em
H: Đọc
? Yêu cầu ca l gỡ?
H: Kể chuyện về ông (bà) của em
? Đó là ngời ntn?
H: Ngi thõn thit trong gia đình
? Theo em kể về ngời ơng cần chú ý đến những gì?
H: Những sự việc thể hiện tính tình, phầm chất
? Kể nh vậy để đạt mục đích gì?
H: Thể hiện tình cảm u mến, kính trọng ơng
G: (Bình) Tuy nhiên khi viết các em không nên viết
? Em võa t×m hiểu những ý trên là bớc nào trong
I. Đề văn tự sự kể chuyện
đời th ờng: (10’)
1. VÝ dô
2. NhËn xÐt
- Kể những câu chuyện hàng
ngày, gần gũi để lại ấn tợng,
cảm xúc
cách thực hiện
H: Tìm hiểu đề
? Khi tìm hiểu đề ta cần chú ý điều gì?
H: Nhắc lại: Là xác định yêu cầu của đề
? Để đạt đợc mục đích phơng hớng làm bài của em
là gì?
H: Giíi thiƯu chung vỊ «ng
KĨ 1 sè viƯc lµm, tÝnh nÕt cđa «ng
Lựa chọn để thể hiện tập trung chủ đề truyện
? Các sự việc đa ra phải đảm bảo u cầu gì?
H: Phải kể có trình tự nhất định khơng phải nhớ đâu
kể đó
? Sau khi xác định đợc phơng hớng làm bài em phải
làm gì?
H: LËp dµn ý
? Hãy đọc dàn bài cho đề bi trờn?
H: a. Mở bài: Giới thiệu chung về ông em
b. Thân bài: ý thích cđa «ng
+ ThÝch trång cây xơng rồng
+ Cháu thắc mắc, ông giải thích. Ông
yêu các cháu
c. Kết bài: Tình cảm, ý nghĩ của em
? Thân bài nêu 2 ý lớn đã đủ cha?
H: Trả lời
? Theo em nhắc đến 1 ngời thân mà nhắc đến ý
thích của ngời ấy có hợp lý khơng? Vì sao?
H: ý thích của mỗi ngời là rất cần thiết và quan
trọng giúp ta phân biệt ngời này với ngời khác
? Hãy đọc bài văn tham khảo? Bớc cuối cùng là gì?
H: Đọc. Bớc cuối cùng là viết thành bài văn
? Theo em bài văn có sát với đề, dàn bài đã vạch ra
khơng? Vì sao?
H: Sát đề. Vì tất cả các ý trong dàn bài đều đợc phát
triển thành văn, thành câu cụ thể.
? Các sự việc kể về ơng có gì đáng chú ý?
Những sự việc ấy có vẽ ra đợc 1 ngời già có tính
khí riêng hay khơng? Vì sao em nhận ra l ngi
gi?
H: Thích cây xơng rồng
Chăm sóc góc học tập
Kể chuyện, nói về thế giới động vật
ít ngủ, ngủ muộn
? Cách thơng cháu của ơng có gì đáng chú ý?
H: Cháu thắc mắc ông trả lời
Chăm sóc việc họ
Kể chuyện cho ch¸u …
? Các sự việc đó có xoay quanh chủ đề ngời ông
hiền từ, yêu hoa, yêu cháu không?
H: Cã
? Kể chuyện về 1 nhân vật cần chú ý đạt những gì?
H: Kể đựoc đặc điểm của nhân vật hợp với lứa tuổi,
có tính khí, ý thích riêng, có chi tiết việc làm đáng
nhớ có ý nghĩa
? PhÇn kết bài có hợp lý không?
H: Hợp lý
? Yờu cu học sinh làm dàn ý đề?
H: MB: Giới thiệu chung về sự đổi mới ở quê hơng
1. Tìm hiểu đề
2. Ph ơng h ớng làm bài
3. Lập dàn ý
TB: Tiến trình của sự việc
- Quê em cách đây đã lâu
+ Con ngời đất đỏ
+ Những ngôi nhà lụp xụp
+ Cha cã ®iƯn, ti vi
Cc sèng nghÌo khỉ, l¹c hËu
- Quê em bây giờ
+ Những con đờng bê tông: đi lại dễ dàng, do
chính bàn tay, cơng sức, tiền của của nhân dân xây
+ Những ngơi nhà ngói đỏ, tầng mọc san sát …
+ Trờng học đợc xây lại khang trang, lớp học
đầy đủ
+ Học sinh mặc đồng phục
+ Trạm y tế, UBND phờng đợc xây lại …
+ Có điện, phơng tiện thơng tin đại chúng
+ Thay đổi hẳn về nề nếp làm ăn, sinh hoạt, tác
phong ngời dân
+ Cuộc sống khấm khá yêu cuộc sống hơn
KB: Tình cảm đối với quê hơng em
Liên hệ bản thân
III. Luyện tập: (15)
IV. Củng cố: (2)
? Nêu bớc làm bài văn?
V. H ng dn v nh: (2)
- Lm dàn bài cho các đề cịn lại
- Ơn tập lại cách làm 1 bài văn tự sự
- Chuẩn bị viết bài TLV số 3: Văn tự sự – Kể chuyện i thng
E
. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn Tuần 13
Ngày giảng TiÕt 49 - 50
A. Mục tiêu
Qua bµi viÕt sè 3
- Giúp học sinh kể chuyện đời thờng có ý nghĩa
- Luyện viết bài văn theo bố cụ 3 phần, viết đúng văn phạm
- Giáo dục tính cẩn thận, tự giác khi làm bài
B. ChuÈn bÞ
- GV: SGV, SGK, ra đề, yêu cầu, biểu điểm
- HS: Ôn li cỏc bi tit 48
C. Ph ơng Pháp
Thực hành
D. Tiến trình
II. Kiểm tra bài cũ:
Sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài mới:
Đề bài: Kể về một ngời thân của em
1. Xác định yêu cầu đề:
- Kiểu văn bản: Tự sự (Kể chuyện đời thờng)
- Nội dung: Ngời thân của em
- Ng«i kĨ: Thø nhÊt
- Thø tù kể: Kể ngợc ( kể xuôi )
2. Dàn bài:
- MB: Giới thiệu về ngòi thân của em với đặc điểm chung nht
- TB: Kể về những phẩm chất, tính tình, tình cảm qua hình dáng, sở thích, công
việc
- KB: Tỡnh cảm, ý nghĩ đối với ngời thân
3. Yêu cầu biểu điểm
- Điểm 9 – 10: Đúng yêu cầu đề, về bố cục đủ, đúng văn phạm. Sự việc đ ợc lựa
chọn có ý nghĩa. Nhân vật có tính cách: Trình bày sạch đẹp, khơng mắc lỗi chính tả
- Điểm 7 – 8 : Đúng yêu cầu trên, có thể mắc 2, 3 lỗi câu, chính tả
- Điểm 5 – 6: Đúng yêu cầu đề, đủ bố cục, có sự việc, nhân vật rõ ràng
- Điểm 3 – 4: Đúng yêu cầu đề, bố cục chữ rõ, có sự việc, nhân vật song cha hay
có thể mắc 5, 7 lỗi câu, chính tả
- Điểm 1 – 2: Khơng đạt các u cầu trên
- GV nh¾c nhë – thu bµi
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Tiếp tục ôn lại kiến thức văn tự sự
- Chuẩn bị bài: Treo biển Lợn cới, áo mới
E. Rút kinh nghiệm
<i> (Trun cêi)</i>
A. Mơc tiªu
- Giúp hs hiểu đợc thế nào là truyện cới
- HS hiÓu néi dung ý nghÜa, nghệ thuật gây cời trong 2 truyện: Treo biển và
Lợn cíi - ¸o míi”
- HS kể lại đợc các truyện cời này
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n
- HS: Đọc, soạn văn bản
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
1. n nh:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nờu c điểm cơ bản của thể loại truyện gnụ ngôn qua những truyện đã học?
Đáp án:
- Trun ngơ ngoon: KĨ b»ng văn xuôi, văn vần, có hàm ý sâu xa, khuyên nhđ rót
ra bµi häc cho con ngêi
- Các truyện đều c k bng vn xuụi
- Nhân vật: Loài vật, con ngời, các bộ phận cơ thể ngời
- Ngh thut: Núi bóng gió, kín đáo 2 tầng nghĩa, nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ,
t-ợng trng
3. Bµi míi:
Trong kho táng văn học dân gian, các em đã làm quen với thể loại truyện truyền
thuyết, cổ tích, ngụ ngơn, hiểu đợc nghệ thuật kín đáo, sâu cay qua cách nói bóng gió.
Cịn hơm nay chúng ta làm quen với thể loại truyện cời, với cách phê phán nhẹ nhàng
song cũng tạo cho con ngời tiếng cời thoải mái.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Qua t×m hiĨu ë nhµ em h·y nªu hiểu biết của
mình về thể loại trun?
H: Trun cêi, chó thÝch */ 124
?... Em hãy nêu yêu cầu khi đọc truyện?
H: Đọc to, rõ ràng, chú ý giọng hài hớc, kín đáo thể
hiện qua từ “bỏ ngay”
G: Cho hs đọc phân vai theo nhân vật: 4 khỏch, dn
truyn
H: Đọc
? Nêu những sự việc chính có trong văn bản?
H: 1. Treo biển bán hàng
2. C¸c lêi gãp ý của khách hàng nhà hàng
chữa biển và cất biển
? Dựa vào các sựu việc em hÃy kể lại câu chuyện?
H: Kể
? Qua tìm hiểu chú thích em hiểu ntn là cá ơn,
cá tơi?
H: Trả lời
A. Treo biển
I. Tìm hiểu văn bản:
- Truyện cời/: kể về những
hiện tợng đáng cời trong
cuộc sống nhằm tạo ra tiếng
cời mua vui hoặc phê phán
những thoái h, tật xấu trong
xã hội
? Nªu bè cơc cđa trun?
H: 2 đoạn:
- câu đầu: Treo biển bán hàng
- còn lại: ch÷a biĨn, cÊt biĨn
? Theo em đối tợng trong truyện là ai và kể về việc
gì?
H: Nhà hàng bán cá treo biển
? Nhà hàng treo biển để làm gì?
H: Gthiệu, quảng cáo sản phẩm nhằm mục đích bán
đc nhiều hàng
? Vậy việc treo biển bán hàng là 1 việc làm ntn?
H: Hợp lý, cần thiết để bán đc nhiều hàng
? Ndung thông báo của tấm biển và em hãy chỉ ra
từng yếu tố trong ndung tấm biển đó?
H – “ ở ĐÂY Có BáN Cá TƯƠI
- Nơi bán hàng: ở ®©y
- H/động của cửa hàng: có bán
- Mặt hàng đc bỏn: cỏ
- Chăt lợng : tơi
? Theo em ú l nội dung thông báo ntn?
H: Rất đầy đủ, đáp ứng đủ thông tin cho ngời mua,
không cần thêm thêm hoặc bớt bất cứ thông tin nào
? Nừu sự việc chỉ có vậy đã thành truyện cời cha?
Vì sao?
H: Việc treo biển là đúng khơng có gì đáng cời=>
Cha xhiện những yếu tố khơng bình thờng-> khơng
thể gây cời.
?Qua đây em hãy cho biết việc treo biển đẻ bán
hàng là 1 việc làm ntn?
H: Là việc làm hợp lí, cần thiết.
? Từ khi tấm biển đc treo lên ndung của nó đc góp
ý, sửa chữa mấy lần. Em hÃy nêu những lần góp ý
sửa chữa?
H: H: Nêu.
? Em nhn xột gỡ v thái độ góp ý của họ?
H: Cời, bảo, nói tự tin
LËp luËn ®anh thép, vững chắc
Giọng: Chất vấn, chª bai
? Theo em những ý kiến của họ có chú ý đến chức
năng ý nghĩa của yếu tố trên quản cáo khơng?
H: Kh«ng
G: (Bình) Khi góp ý họ khơng nghĩ đến chức năng,
ý nghĩa của các yếu tố quảng cáo mà chỉ lấy sự hiện
diện của mình và sự trực tiếp đợc nhìn, ngửi mặt
hàng thay cho việc thơng báo gián tiếp vố là chức
năng, đặc điểm giao tiếp của ngơn ngữ. Vì vậy mỗi
ngời chỉ quan tâm đến 1 hoặc 1 số thành phần của
câu quảng cáo, không thấy ý nghĩa, tầm quan trọng
của thành phần khác.
? Vậy thái độ và hành động của nhà hàng ra sao
tr-ớc những ý kiến đóng góp đó?
H: Nhµ hµng: Nghe răm rắp và bỏ lần lợt từng phần
của nội dung biển quảng cáo.
? Em ỏnh giỏ, nhn xột ntn v ông chủ nhà hàng
II. Ph©n tÝch
1. Bè côc
a. Treo biển bán hàng:
- Là việc làm hợp lÝ, cÇn
thiÕt
đó?
H: KÐm tù tin, kh«ng biÕt suy xÐt, mÊt hiÕt chđ
kiÕn, kh«ng cã lËp trêng
G: (Bình) Lẽ ra ơng chủ nhà hàng nên biết phân
biệt từng lời góp ý của khách hàng xem chỗ nào
hợp lý hay cha hợp lý để biết và có cách xử lý thích
hợp
? Khi đọc truyện những chi tiết nào làm cho em cời
H: Cứ mỗi lần nghe, góp ý nhà hàng đều bỏ ngay
“phần nội dung thừa” theo ý kiến đó sự khơng
suy xét ngẫm nghĩ của nhà hàng, chính nhà hàng
cũng không hiểu ý nghĩa của biển quảng cáo
? Theo em khi nào cái cời đợc bộc lộ rõ nhất? Vì
sao?.
H: Bỏ chữ cá cất luôn biển
G: (Bỡnh) õy chính là đặc điểm của truyện cời để
? Câu chuyện kết thúc cũng là lúc nhà hàng cất nốt
chữ cuối cùng của biển quảng cáo. S vic ú th
hin iu gỡ?
H: Phên phán nhẹ nhàng những ngời thiếu chủ kiển
khi làm việc không suy xÐt kÜ khi nghe nh÷ng ý
kiến khác.
? Câu chuyện tạo ra tiếng cời ntn?
H: Cời vui vẻ, phê phán nhẹ nhàng
G: Truyn ci to nhiu sắc thái tiếng cời: Có tiếng
cời khơi hài, chế giễu phê phán nhẹ nhàng tạo tiếng
cời vui vẻ, có tiếng cời châm biếm đả kích sâu cay
? Qua sự việc này em có suy nghĩ ntn về ngời góp ý
và nhà hàng
H: Béc lé….
? Tõ trun em rót ra bµi học gì?
H: Đọc ghi nhớ/ SGK- 125
G: (Bỡnh) Khi chỳng ta đợc góp ý khơng nên vội
vàng hành động theo ngay khi cha suy xét kĩ, làm
việc gì cũng phải có ý thức, có chủ kiến, biết tiếp
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Nếu nhà hàng nhờ em làm lại biển, em sẽ tiếp thu
hoặc phản bác góp ý của 4 ngời ntn?
H: - Giữ lại biển quảng cáo cũ.
- V hỡnh con cá trên biển, đề 1 số chữ cho phù
hợp …
? Từ đó em rút ra bài học gì cho cách dùng từ?
- Trớc những lời góp ý,nhà
hàng khơng biết suy xét, mất
hết chủ kiến lập tc chữa biển
và cất biển -> hành động trái
với tự nhiên => tạo ra ting
ci
c. ý nghĩa
- Phê phán ngêi thiÕu chđ
kiÕn, kh«ng suy xét khi nghe
ý kiến khác.
-> Bài học: Làm việc gì cịng
ph¶i cã ý thøc, cã chđ kiÕn
biÕt tiÕp thu cã chän läc ý
3. Ghi nhí: SGK/ 125
H: - Khi dïng tõ ph¶i có nghĩa, có lợng thông tin
cần thiết không dùng từ thõa
- Từ trong biển quảng cáo phải ngắn gọn, rõ
ràng đáp ứng đợc mục đích, nội dung quảng cáo
? Nêu yêu cầu đọc truyện?
H: Nhấn giọng 2 nhân vật.
G: Yêu cầu 2 hs đọc truyện. Nêu các sự việc chính?
H: Đọc. Nờu s vic
G: Yêu cầu hs kể lại
H: Kể
G: Em hiểu thế nào là tất tởi, hóng?
H: Trả lời
G: Nêu bố cụ của văn bản?
H: 2 đoạn
- đầu tức lắm: anh có áo mới
- cịn lại: anh có lợn và cách khoe của 2 chàng
G: Câu chuyện có mấy nhân vật, các nhân vật có
đặc điểm gì chung?
H: 2 nhân vật
- Anh có áo mới
- Anh đi tìm lợn
Cã tÝnh khoe cđa
? Em hiĨu thÕ nµo lµ “tÝnh khoe cña”?
H: Tá ra, trng ra cho ngêi ta biết mình là giàu
G: (Bỡnh) õy l thúi xu thng thấy ở ngời giàu,
nhất là những ngời mới giàu thích học địi thói xấu
này, thể hiện ở cách ăn mặc, trang sức, xây cất bài
trí nhà cửa, nói năng giao tiếp.
? Anh đi tìm lợn khoe của trong tình huống ntn?
H: Nhà có việc lớn: đám cới, lợn bị làm c b sng
khoe lúc việc nhà đang bận rén, bèi rèi.
? LÏ ra anh ta chØ cÇn hái ntn?
H: B¸c cã thÊy con lỵn cđa tôi chạy qua đây
không?
? Vậy câu hỏi của anh ta có từ nào thừa?
H: Từ cới, không thích hợp, thông tin không cần
thiết.
? Vì sao anh ta cố tình hỏi thừa ra nh thÕ?
H: Mục đích: khoe lợn khoe đám cới khoe
của
? Có đáng khoe thiên hạ 1 con ln lm ỏm ci
khụng?
H: Không
G: (Bình) Đó là tục lệ hết sức bình thờng của ngời
dân ở quê, giết con lợn là việc bình thờng việc
khoe nh vậy mới là không bình thờng.
? Em ci anh khoe lợn ở điểm gì?
H: Hành động: tất tởi
- Ng«n ngữ: dùng từ thừa
khoe những cái quá bình thêng
? Cịn anh có áo mới thích khoe của đến mức nào?
H: Mặc áo mới, đứng hóng ở cửa từ sỏng n chiu
B. HDĐT Lợn c ới áo mới
I. Tìm hiểu văn bản:
1. Thể loại
2. Đọc, kể, hiểu chú thích
II. Ph©n tÝch
1. Bè cơc
2. Ph©n tÝch
tøc tèi
? Cách khoe có gì khác với anh có lợn?
H: - Kiên trì quá đáng lỗ bịch
- Điệu bộ cụ thể: giơ vạt áo
- Lời nói cụ thể: từ lúc tôi mặc áo mới này
- Hoàn cảnh khác thờng: Đang phải trả lời ngời
đi tìm lợn
? Lẽ ra anh ta phải trả lêi ntn?
H: Tôi đứng đây suốt từ sáng tới giờ
? Yếu tố thừa trong câu trả lời của anh là gì? Mục
đích?
H: “Tơi mặc áo mới này” khoe áo mới, phủ định
việc khoe giàu, khoe của của anh cú ln
? Em cới anh khoe áo ở chỗ nào?
H: Hành động, ngôn ngữ lố bịch, ăn miếng trả
miếng
G: (Bình) Tác giả dân gian đã tạo ra sự ganh đua
trong việc khoe của tạo ra cách kết thúc truyện
bất ngờ
? Trong 2 cách khoe của em thấy cách nào lố bịch
hơn, đáng cời hơn?
H: C¸ch khoe cđa anh ¸o míi
G: Cách khoe của anh áo mới thật lố bịch vì anh ta
dồn cơng sức vào một việc chẳng ra gì và đã biến
anh ta thành trẻ con: “già đợc bát canh, trẻ đợc
manh áo mới”
? Trun mang l¹i ý nghÜa gì? Tạo ra tiếng cời ntn?
H: Phê phán, chễ giễu nh÷ng ngêi cã tÝnh khoe cđa
tÝnh xÊu. TiÕng cời vui vẻ, sảng khoái phổ biến
trong xà hội
? H c ghi nh?
G: Kể diễn cảm lại câu chuyện
H: 2 hs kể phân vai
Cách khoe của ë 2 anh
chµng hÕt sức lố bịch tạo ra
b. ý nghĩa
3. Ghi nhí: SGK/ 128
III. Lun tËp
IV. Cđng cè:
? Em hiĨu thÕ nµo lµ trun cêi?
? Những cái đáng cời, phê phán qua 2 truyện?
V. H ớng dẫn về nhà:
- Đọc bài đọc thêm “Đẽo cây giữa đờng”
- Học bài, k chuyn din cm
- Nêu cảm nghĩ sau khi học xong 2 truyện cời?
- Chuẩn bị: Số từ và lợng từ
Ngày soạn Tuần 13
Ngày giảng Tiết 52
A. Mục tiêu
- Giỳp hs nm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ
- Biết dùng số từ và lợng từ khi núi v vit
- Viết đoạn văn có sử dụng câu có số từ và lợng từ
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n
- HS: SGK, đọc bài, ơn DT, cụm DT
C. Ph ng Phỏp
Quy nạp, thực hành
D. Tiến trình
I. ổn định: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Thế nào là cụm DT? Cho VD?
2. Xác định cụm DT trong VD sau?
a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm
nếp, một trăm nệp bánh chng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi
thứ một đơi
b. Tục truyền đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão
chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức
III. Bµi míi:
Muốn xác định rõ vai trị của danh từ, những tiêu chí quan trọng để phân biệt
danh từ ta phải căn cứ vào khả năng kết hợp của danh từ với những từ trớc nó. Vậy từ
loại đứng trớc danh từ đó là số từ, lợng từ. Chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ, yêu cầu hs đọc VD? (Ghi sẵn
KTBC)
H: §äc VD
G: Xác định các DT và cụm DT?
H: a. Hai chàng
một trăm ván cơm nếp
một trăm nƯp b¸nh chng
chÝn ngµ
chÝn cùa
chín hồng mao
một đôi
b. Hïng V¬ng thø sau
? Hãy chỉ ra các từ đứng trớc DT?
H: Hai, một trăm, chín, một
? Các từ này bổ sung ý nghĩa gì cho DT? VÞ trÝ cđa
chóng?
H: Bổ sung ý nghĩa về số lợng, đứng trớc DT
? ở VDb tìm từ bổ sung nghĩa cho DT? Vị trí?
H: Từ “sáu” bổ sung ý nghĩa về thứ tự, đứng sau DT
? Những từ nh thế ngời ta gọi là số từ. Em hãy nhặc
I. Sè tõ (12’)
1. VD
2. NhËn xÐt
l¹i ý hiĨu cđa em vỊ sè tõ?
H: Tr¶ lêi
? H·y so sánh số từ hai với hai trăm? Cho VD?
H: Hai: số từ
Hai trăm: số từ ghÐp
/ Em hãy cho biết từ “đơi” có ý nghĩa gì trong cụm
DT?
H: Một đơi trâu
Một trăm con trâu
ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của DT chỉ đơn vị
? Nh vậy từ “đơi” có phải là số từ khơng?
Ta có thể nói “một đơi con trâu” khơng? “một
đơi” có phải là số từ ghép không?
H: - Từ “đôi” không phải là số từ
- Khơng thể nói “một đơi con trâu”, “một đôi”:
không phải là số từ ghép
? Em hãy lấy VD có ý nghĩa khái quát và cụng
dng nh ụi
H: Cặp, tá, chục
? Vy em cần phân biệt số từ với từ nào?
H: Với DT chỉ đơn vị
? Qua đó em hiểu số từ là gì? Chú ý gì khi sử dụng
số từ?
H: §äc ghi nhí
? u cầu hs xác định bài tập 1
H: Tìm số từ, xác định ý nghĩa của số từ?
G: Cho hs làm BT1/ 129 SGK
H: Sè tõ:
- một, hai, ba, năm số lợng
- canh bốn, canh năm thø tù
? Treo bảng phụ cho hs đọc VD2/ SGK 129? Ch ra
cm DT?
H: Đọc, cụm DT: Các hoàng tử
Những kẻ thua trận
Cả mấy vạn tớng lĩnh, quân sĩ
? Chỉ rõ những từ in đậm?
H: Các, những, cả, mấy
? Chỉ ra số từ? Cho biết ý nghĩa các từ in đậm có gì
giống và khác nghÜa cđa sè tõ?
H: - Sè tõ: v¹n
- Gièng: §øng tríc DT
- Khác: Số từ chỉ số lợng, thứ tự
Từ in đậm: chỉ lợng ít hay nhiều của sự
vật
? Những từ in đậm là lợng từ, nêu ý hiểu của em về
lợng từ?
? Xếp cụm DT có từ in đậm vào mô hình cụm DT?
H: PhÇn tríc PhÇn trung tâm Phần sau
C¸c hoàng tử
Những kỴ thua trËn
C¶ mÊy tíng lÜnh
V¹n quân sĩ
? Căn cứ vị trí trong cụm DT em hÃy xếp loại lợng
từ?
H: Lợng từ có 2 nhóm
- Toàn thể: tất cả, tất th¶y
chØ thø tù (sau DT) sè tõ
- Phân biệt số từ với DT chỉ
đơn vị gắn với ý nghĩa số
l-ợng
3. Ghi nhí 1: SGK/ 128
Bµi tËp 1
II. L ỵng tõ: (12’)
1. VD
2. NhËn xÐt
- Tõ chØ lỵng Ýt hay nhiỊu
cđa sù vËt lỵng tõ
- Chia 2 nhãm
+ ChØ toµn thĨ
- Tập hợp hay phân phối: mọi, mỗi, từng, những
H: VD: Cả thảy …
? Từ đó em hiểu thế nào là lợng từ? Lng t cú my
nhúm?
H: Đọc ghi nhớ
H: Đọc, nêu yêu cÇu BT
? Chỉ ra các từ in đậm? Xác định ý nghĩa của các từ
đó trong 2 câu thơ?
H: - trăm, ngàn, muôn
- chỉ số lợng: nhiều, rất nhiều nhng không chính
xác
H: Đọc, nêu yêu cÇu BT
G: Xác định ý nghĩa của từ: “từng”, “mỗi” trong 2
VD a, b
H: - Gièng: T¸ch ra tõng sù vËt, tõng c¸ thĨ
- Kh¸c:
+”từng”: Mang ý nghĩa lần lợt theo trình tự hết
cá thể này đến cá th khỏc
+ mỗi: Mang ý nghĩa nhấn mạnh tách riêng
từng cá thể không mang ý nghĩa lần lợt
G: Đọc Lợn cới, áo mới
H: Nghe viết: phân biệt các phụ âm l n; vÇn
ay - ai
3. Ghi nhí 2: SGK/ 129
III. Lun tËp: (10’)
Bµi tËp 2
Bµi tËp 3
Bµi tËp 4
IV. Cñng cè: (3’)
? Bài có mấy đơn vị kiến thức cần nhớ? Nêu cụ thể?
V. H ớng dẫn về nhà: (2’)
- Häc bài, hoàn chỉnh BT
- Viết 1 đoạn văn 4 5 câu có sử dụng số từ và lợng từ
Ngày soạn: Tuần 14
Ngày giảng; Tiết 53
A. Mục tiêu
Giúp hs hiểu
- sức tởng tợng và vai trò của tởng tợng trong tự sù
- Điểm lại 1 bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vai trị của tởng tợng trong 1
số bài văn
- Bớc đầu hs nắm đợc nội dung, yêu cầu của kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản
- Bớc đầu biết kể chuyện sáng tạo ở mc n gin
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: Ôn lại văn bản: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi:
? Thế nào là kể chuyện đời thờng? Cho VD?
Đáp án:
- Kể những câu chuyện hàng ngày, gần gũi để lại ấn tợng, cảm xúc ( kể về ngời thật,
việc thật…)
- ví dụ: Kể về sự đổi mới ở quê em….
III. Bài mới:
Muốn kể 1 câu chuyện hay, viết 1 bài văn hấp dẫn ngời nghe không phải chúng ta
sao chép, kể lại truyện có sẵn trong sách hay trong đời sống mà phải biết dùng trí tởng
tợng để kể 1 truyện tự sáng tạo ra.
Hoạt động của GV và HS Ghi bng
H: Đọc, nêu yêu cầu VDa
? Kể tóm tắt truyện ngụ ngôn Chân, Tay, Tai, Mắt,
I. T×m hiĨu chung vỊ kĨ
chun t ëng t ỵng: (20’)
1. VÝ dơ
Miệng
H: - Giới thiệu các nhân vật
- Ban đầu họ sống với nhau rất đồn kết
- Cơ Mắt phát hiện ra sự bất hợp lý …
- Câu Chân, Tay, bác Tai đồng tính
- Kế hoạch của Chân, Tay, Tai, Mt
- Hnh ng v kt qu
- Cách sửa chữa
Khi kể chú ý cách đặt tên, lời nói, suy nghĩ,
hành động ca cỏc nhõn vt
? Câu chuyện này có thật hay không?
H: Không, do tởng tợng ra
? Truyện này ngời ta tởng tợng ra những gì?
H: Cỏc b phõn c th ngời thành những nhân vật
riêng, có hành động, lời nói, suy nghĩ cụ thể
? Qua câu chuyện của “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
cho ta bài học gì? (Chủ đề gì?)
H: Khẳng định 1 chân lý: Cơ thể là 1 thế thống
nhất, làm nổi bật 1 sự thật thông thờng: con ngời
trong xã hội phải nơng tựa vào nhau, nếu tách rời
nhau thì khơng thể tồn tại đợc.
? Việc tng tng ú ntn?
H: Tởng tợng không tùy tiện mà dựa vào lôgic tự
nhiên phải có cơ sở, có căn cø vµo cuéc sèng thùc
nhằm làm rõ chủ ca truyn
H: c truyn
? Tóm tắt lại truyện?
H: Túm tắt dựa vào chi tiết, sự việc chính
? Trong truyện ngời ta tởng tợng ra những gì?
H: 6 con gia súc nói đợc tiếng ngời
6 con gia sóc kĨ c«ng, kĨ khỉ
? Vậy những tởng tợng đó dựa trên những sự thật
nào?
H: Dựa trên sự thật về cuộc sống và công việc của
mỗi giống vật: Mỗi con vật phải làm việc nhng tính
chất mỗi cơng việc là khác nhau dù nặng nhẹ …
song đều dới sự chỉ đạo của con ngời.
? Sự tởng tợng nh vậy nhằm mục đích gì?
H: Thể hiện t tởng: Các giống vật tuy khác nhau
nh-ng đều có ích cho con nh-ngời, khơnh-ng nên so bì nhau
H: Đọc truyện. Tóm tắt dựa vào các sự việc chính
? Theo em truyện tởng tợng ở những chỗ nào?
H: Tởng tợng:
- Giấc mơ gặp Lang Liêu
- Lang Liêu đi thăm dân nấu bánh chng
- Cuộc nói chuyện giữa em và Lang Liêu
? Do đâu em nhận đợc sự tởng tợng đó?
H: Vì đọc truyền thuyết “Bánh chng, bánh giày”
? Vậy ý nghĩa của sự tởng tợng đó là gì?
H: - Con ngời phải suy nghĩ, sáng tạo mới làm đợc
những sản phẩm có giá trị
- Giúp hiểu sâu thêm về truyền thuyết Lang Liêu
? Qua phân tích các truyện em hÃy nêu hiểu biết
của em về thể loại truyện tởng tợng
H: Trả lêi
b. Trun “Lơc sóc tranh
công
c. Giấc mơ trò chuyện với
Lang Liêu
2. Nhận xÐt
? Sự tởng tợng đó phải ntn? Có thể tùy tiện đợc
khơng?
H: Tr¶ lêi
? Em hãy so sánh truyện đời thờng với truyện tởng
tợng?
H: - Truyện đời thờng: Có thật trong cuộc sống
hàng ngày, có chút h cấu
- TruyÖn tëng tợng: Không có thật mà sáng tạo
ra.
* Tất cả đều có ý nghĩa
? Phần ghi nhớ có những đơn vị kiến thức nào cần
nhớ?
H: §äc ghi nhí
? Yêu cầu hs làm đề 1/ 134-SGK
H: Nêu yêu cầu Bt
? Lập dàn bài cho đề bài: Hãy tởng tợng ra cuộc
giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều
kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng, cốt
thép, máy bay trực thăng, điện thoại di ng, xe li
nc
? Nêu các ý của từng phần?
Thân bài gồm ý chính nào?
Nhân vật đợc sự cảm tình, giúp đỡ của nhân
dân?
H: - MB: Giới thiệu trận lũ lụt ở các tỉnh miền trung
Son Tinh – Thủy tinh đại chiến nhau
trên chiến trờng mới
- TB: + Cảnh Thủy Tinh khiêu chiến, tấn cơng
với những vũ khí cũ nhng mạnh, tàn các gấp bội
+ Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ: Huy
động sức mạnh tổng lực dất đá, xe ben, xe ủi, máy
xúc, xi măng cốt thép, tàu, trực thăng, canô, xe lội
nớc …
+ Các phwong tiện thông tin hiện đại, vô
tuyến, điện thoại di động … ứng cứu kịp thời
+ Cảnh bộ đội, công an cứu giúp dân
chống lũ
+ Cảnh cả nớc quyên góp “lá lành đùm lá
rách”
- KB: Cuối cùng Thủy Tinh lại 1 lần nữa chịu
thua những chàng Sơn Tinh ở thế kỉ XXI
G: Yêu cầu hs về nhà viết thành văn
bằng trí tởng tợng của mình
và có ý nghĩa
- Dựa vào những điều có thật
có ya nghÜa råi tởng tợng
thêm
3. Ghi nhớ: SGK/ 133
II Luyện tập: (15)
IV. Củng cố: (2)
? Vai trò của tởng tợng
? Sự tởng tợng đó phải ntn? Có phải xuất phát từ thực tế không?
V. H ớng dẫn về nhà: (2)
Ngày soạn Tuàn 14
Ngày giảng Tiết 54 - 55
A. Mục tiêu
Gióp hsinh
- Nắm đợc đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học
- Học sinh kể lại và hiểu rõ nội dung, ý nghĩa tất cả các truyện dân gian đã học
- Hiểu rõ tiêu chí phân loại các truyện cổ dân gian, nắm vững đặc điểm từng thể loại cụ
thể về nội dung, t tởng, hình thức nghệ thuật
- Gióp hs biÕt c¸ch vËn dơng kể chuyện tởng tợng, sáng tạo các loại truyện cổ dân gian
theo các vai kể khác nhau
- ỏnh giỏ ỳng ý nghĩa từng thể loại truyện, từ đó sáng tạo truyện có ý nghĩa
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, kiÕn thức VHDG, giáo án
C. Ph ơng Pháp
Liệt kê, thực hành
D. Tiến trình
I. n nh:
II. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? KĨ tãm t¾t trun: Treo biển, nêu ý nghĩa của truyện?
Đáp án
- Kể tóm tắt các sự việc chính
- Nêu ý nghĩa: Mợn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai góp ý về cái tên biẻn cũng
làm theo, truyện tạo nên tiếng cời vui vẻ, có ý nghĩa phê phán nhẹ nhàng những ngời
thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến của ngời khác
3. Bài mới:
Hot động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ lên. Yêu cầu hs điền những thể
loại truyện dân gian ó hc
H: Điền: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện
cời
G: Chia hs 4 nhóm: Mỗi nhóm hệ thống lại 1 thể
loại truyện theo yêu cầu: Định nghĩa, tên truyện,
nhân vật, giá trị nộng dung và nghƯ tht
H: - HƯ thèng l¹i tõng thĨ lo¹i trun theo yêu cầu
rồi điền lên bảng phần chuẩn bị của mình
Nhận xét bài của từng nhãm
G: NhËn xÐt, bỉ sung, sưa ch÷a
I. Hệ thống hóa các thể loại
truyện dân gian đã học
của thể loại truyện dân gian
đã học
Các đặc
®iĨm Trun thut Cỉ tích Ngụ ngôn Truyện cời
Định
nghĩa
L truyện kể
về các nhận vật
và sự kiện có
liên quan đến
lịch sử trong
quá khứ
Là truyện kể
về cuộc đời và
số phận của 1 số
kiểu nhân vật
quen thuộc khác
…
Mợn lồi vật,
đồ vật, con ngời
nói bóng gió
chuyện con ngời
Kể về những
hiện tợng đáng
cời trong cuộc
sống
Tªn
trun
Con Rồng
cháu Tiên,
BCBG, TG,
STTT, STHG
SD, Thạch
ếch ngồi đáy
giếng, thầy bói
xem voi,
ĐNCM, chân,
tay …, đẽo nhạc
Treo biển,
lợn cới áo mới,
đẽo cày giữa
-ng
Nhân vật
- LLQ, Âu Cơ,
vua Hùng
- Lang Liêu
- Thánh Gióng,
ST-TT
- Lê Lợi, Lê
Thận
Liên quan lịch
sử
- Sọ dõa, Th¹ch
Sanh
- Em bÐ th«ng
minh
- Mã Lơng
- Ơng lão đánh
cá …
nh©n vËt
quen thuéc
- Õch, 5 thầy bói
- Họ nhà chuột
- Chân, Tay
Con vËt, bé
phËn c¬ thĨ …
- Chủ hàng bán
cá
- Anh có lợn cới,
anh có áo mới
Ngời .
Nội dung
ý nghÜa
Thể hiện thái
độ, cách đánh
giá của nhân
dân với các sự
kiện, nhân vật
đợc kể
Thể hiện ớc
mơ, niềm tin
của nhân dân về
chiến thắng của
cái thiện đối với
cái ác
Nhằm khuyên
nhủ răn dạy
ng-ời ta bài học nào
đó trong cuộc
sống
Tạo tiếng cời
mua vui hoặc
phê phán nh÷ng
thãi h tËt xÊu
NghƯ
tht
- Có yếu tố
hoang đờng, kì
ảo
- C¬ së, cèt lâi
lÞch sư
Có yếu tố
hoang đờng kì
ảo
- Cã u tè tëng
tỵng
- 2 líp nghÜa: ý
nghÜa Èn dơ,
nh©n hãa …
- Khơng có yếu
tố hồn đờng, kì
ảo
- Cã u tè g©y
cêi
? u cầu hs đọc phần đọc thêm về truyền thuyết?
Em hiểu thêm gì về truyn thuyt?
H: Đọc. Làm ngời kể tin là câu chuyện có thật dù
có chi tiết tởng tợng kì ảo
? Yờu cầu hs đọc “Cổ tích”?
H: Đọc. Làm con ngời mơ tởng đến 1 thế giới khác,
1 cuộc sống tốt đẹp hơn
? Yêu cầu hs đọc truyện ngụ ngôn?
H: Đọc. Mợn lời nhân vật, hoạt động nhân vật
khuyªn nhđ, răn dạy
G: Chia hs 4 nhóm:
1+2: So sánh truyền thuyết và cổ tích
3+4: So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cời
H: Trao đổi, thống nhất, trả lời
NhËn xÐt, bæ sung
G: NhËn xÐt chung, bæ sung, sủa chữa
H: Nhóm 1+2: Truyền thuyết và cổ tích
- Gièng: §Ịu cã u tè tởng tợng kì ảo
Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có tài
năng phi thờng
- Kh¸c
Cỉ tÝch Trun thut
Kể về cuộc đời các
nhân vật nhất định thể
hiện quan niệm, ớc mơ
của nhân dân về cuộc
đấu tranh giữa cái thiện
và cái ác
Ngêi kÓ ngêi nghe
coi câu chuyện không
có thËt
Kể về nhân vật, sự
kiện lịch sử: thể hiện
cách đánh giá của nhân
dân đối với nhân vật, sự
kiện đó
Ngêi kÓ, nghe tin
câu chuyện là có thật
Nhóm :3+4: Ngụ ngôn và truyện cêi
- Gièng: §Ịu cã u tố gây cời
- Khác:
+ Ngụ ngơn: Mục đích khuyên nhủ, răn dạy
con ngời
+ Truyện cời: Gây cời mua vui, phê phán, châm
biếm
? HÃy kể lại 1 câu chuyện dân gian mà em thích?
Yêu cầu kể hay, diễn cảm
H: Đại diện nhóm, tổ lên kể
NhËn xÐt
G: Cho hs hoạt động nhóm
Đóng tiểu phẩm theo nhóm
H: Phân vai nhân vật – chú ý ngôn ngữ, cách diễn
đạt
Chọn văn bản ngắn gọn, có nhân vật, chi tiết hấp
dẫn
IV. Luyện tập
1. Kể chuỵen diễn cảm
2. §ãng kÞch
IV. Cđng cè:
? Lập sơ đồ hệ thống phân loại thể loại truyện dân gian
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Ơn tập tồn bộ phần văn bản đã học
- Tóm tắt lại các truyện đã học, nắm chắc nội dung ý nghĩa của truyện.
- Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra T.Vit
E. Rút kinh nghiệm
Truyện dân gian
Ngày soạn Tuần 14
Ngày giảng Tiết 56
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- nhận rõ u, nhợc điểm trong bài làm của bản thân
- Biết cách và có hớng sửa chữa các loại lỗi đã mắc
- Nghiêm túc nhận sai, sửa sai
B. ChuÈn bÞ
- GV: Chấm bài, nhận xét
- HS: Xem lại các kiến thức về Tiếng Việt
C. Ph ơng Pháp
D. Tin trỡnh
I. n định:
II. KiĨm tra bµi cị:
III. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Đọc lại đề cho hs chữa bài
I. Phần trắc nghiệm:2đ’
C©u 1: A C©u 5: D
C©u 2: D C©u 6: C
C©u 3: D C©u 7: A
C©u 4: B Câu 8: C
II. Phần tự luận: 8đ
Câu 1: 2đ
a. Khái niêm danh từ:
b. Vit s phõn loi Danh từ
Danh từ
DT chỉ sự vật DT chỉ đơn vị
DT chung DT riêng DT chỉ ĐVTN DT chỉ ĐVQƯ
DT chỉ ĐVQƯ DT chỉ ĐVQƯ
a. Thay: tản mạn = lÃng mạn
b. Thay: Lục lợng = lực lỡng
Cõu 3: 4 Vit đoạn văn đúng yêu cầu của đề, có
sử dụng cụm danh từ. Gạch chân dới cụm DT có
trong đoạn văn
G: - đa số các em làm đúng hầu hết phần trc
I. Đề bài - Đáp án
nghiÖm
- Nêu đc khái niệm danh từ
- Viết đợc sơ đồ phân loại DT
- Chữ viết rõ ràng, mạch lạc
- Chỉ ra đc lỗi sai và sửa lại đúng
- Biết viết đoạn văn theo đúng yêu cầu, biết xác
định cụm DT trong đoạn văn
G: - Một số em cha viết đúng sơ đồ phân loại DT
- Viết cẩu thả, trình bày cha khoa học
- Viết đoạn văn còn lủng củng, cha xác định đợc
cụm danh từ,
- Đoạn văn cha có nội dung, ý nghĩa . Sai hình
thức( 1 bài văn nhỏ )
H: Nhận bài, tự sửa lỗi
2. Nh ợc điểm
III. Trả bài
IV. Củng cố:
? Nhc li mụ hỡnh cm DT, đặt câu có sử dụng cụm DT. Điền vào mơ hình
V. H ớng dẫn về nhà:
- Ơn lại kiến thức đã học về DT, cụm DT, số từ và lợng từ
- Chuẩn bị bài: “Chỉ từ”
E. Rót kinh nghiệm
Ngày soạn: Tuần 15
Ngày gi¶ng TiÕt 57
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- hiểu đợc ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Tích hợp với các truyện dân gian, TLV kiểu bài kể chuyện tởng tợng
- Luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ và viết đoạn văn
- S dng ch t ỳng lỳc, ỳng ch
B. Chun b
- GV: SGK, SGV, soạn giáo án
- HS: Chuẩn bị bài trớc ở nhà
C. Ph ơng Pháp
I. ổn định: (1’)
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
Câu hỏi:
? Thế nào là số từ và lợng từ? Chỉ ra số từ và lợng từ trong đoạn văn:
Ngy xa cú mt ụng vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nớc tìm ngời tài
giải. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra nhiều câu đố oái oăm để hỏi
mọi ngời. Đã mất nhiều cơng tìm kiếm nhng viên quan vẫn cha thấy có ngời nào thật lỗi
lạc….
Một hôm, viên quan đi qua một cách đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đờng có hai
cha con nhà nọ ang lm rung
Đáp án
S t: L nhng t ch số lợng và số thứ tự của sự vật, khi biểu thị số lợng: đứng
Lỵng tõ: Tõ chØ lỵng Ýt hay nhiỊu cđa sù vËt
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi VD1. Yêu cầu hs đọc. Đoạn
văn trên trích trong văn bản nào? Chỉ ra các từ in
đậm
H: - §äc VD1 (BT: KiĨm tra bµi cị)
- Đoạn văn trích trong văn bản: Em bé thông
minh
- Từ un đậm: nọ, kia, ấy, nọ
? Những từ này bổ sung ý nghĩa cho các từ nào?
H: Ông vua nọ
viªn quan Êy
Bổ sung cho các danh từ
cánh đồng làng kia đứng trớc nó
cha con nhµ nä
? Các từ ú b sung ý ngha gỡ cho cỏc DT?
H: Định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt
sự vật này với sự vật khác
? So sánh ý nghĩa của các cặp từ và cụm từ sau?
VD2: Ông vua / «ng vua nä
viªn quan / viên quan ấy
làng / lµng kia
nhµ / nhµ nä
H: Nghĩa các cụm từ đợc cụ thể hóa, đợc xác định
một cách rõ ràng trong không gian
? Nghĩa của từ “ấy”, “nọ”, trong câu ở văn bản có
gì giống và khác những trờng hợp đã phân tích?
Hồi ấy , …. Một đêm nọ
H: - Giống: Cùng xác định vị trí của sự vật
- Khác:
+ VD1, 2: Xác định vị trí của sự vật trong
không gian
+ VD3: Xác định vị trí của sự vật trong thi
gian
G: Vậy những từ em vừa tìm hiểu là chỉ từ
I. Chỉ từ là gì? (15)
1. VD: SGK/ 137
2. Nhận xÐt
H·y nªu ý hiểu của em về chỉ từ?
H: Trả lời
? Yêu cầu hs nhác lại chỉ từ là gì?
H: Đọc ghi nhí SGK/ 137
? Đặt câu có dùng chỉ từ
H: Hơm nọ, em đi học muộn
? Cho hs đọc, nêu yêu cầu BT1
H: Đọc nêu yêu cầu BT
? Tìm chỉ từ trong các câu a, b, c, d. Xác định ý
nghĩa của các chỉ từ đó?
H: a. ấy: định vị sự vật trong không gian
b. đấy, đây: định vị sự vật trong không gian
c. nay: thời gian
d. ú: thi gian
? Treo bảng phụ ghi VD1, yêu cầu hs chỉ ra các
cụm DT có chỉ từ?
H: Ông vua nä
một cánh đồng làng kia
hai cha con nhà nọ
? Trong các trờng hợp này chỉ từ đảm nhiệm chức
vụ gì trong các cụm DT đó?
H: Làm phụ ngữ (sau) bổ sung ý nghĩa cho DT
? Yêu cầu hs đọc VD2? Xác định chỉ từ? Chức vụ
H: a. đó: chủ ngữ
b. đấy: trạng ngữ chỉ thời gian
? Qua phân tích em hãy nêu hoạt động của chỉ từ
trong câu?
H: Tr¶ lêi
? Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK/ 138
Đặt câu có dùng chỉ từ và phân tích hoạt động
của nó?
H: - Bạn ấy là lớp trởng lớp 6A
- Chỉ từ là phụ ngữ trong cụm DT: “Bạn ấy”
? Yêu cầu hs xác định tiếp chức vụ của các chỉ từ
trong các câu a, b, c, d?
H: a. ấy: định vị sự vật trong không gian, làm phụ
ngữ (sau DT)
b. đấy, đây: không gian, làm chủ ngữ
c. nay: thời gian, trạng ngữ
d. đó: thời gian, trạng ngữ
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Chỉ ra các từ in đậm? Thay bằng chỉ từ thích hợp?
H: a. Đến đấy
b. làng ấy
tránh lặp từ
H: Đọc, nêu yêu cầu BT3
? ChØ ra c¸c chØ tõ? Thư thay b»ng tõ, các cụm từ
khác, giải thích?
Rỳt ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ?
H: - Chỉ từ: ấy, đó, nay
sự vật xác định vị trí của
sự vât trong không gian và
thời gian chỉ từ
3. Ghi nhí: SGK/ 137
BT1
II. Hoạt động của chỉ từ
trong câu (10’)
1. VD: SGK/ 137 + 138
2. NhËn xét
- Làm phụ ngữ trong cụm
DT, chủ ngữ, trạng ngữ trong
câu
3. Ghi nhớ 2- SGK/ 138
III. Luyện tập: (10)
Bài tập 1
Bµi tËp 2
- Có thể thay thế bằng từ “đấy” nhng khơng thể
thay bằng từ, cụm từ nào khác vì trong truyện cổ
dân gian ta không thể xác định đợc cụ thể về khơng
gian, thời gian
Chỉ từ có vai trị rất quan trọng, chúng ta có thể
chỉ ra những sự vật thời điểm khó gọi thành tên
giúp ngời nghe, đọc định vị các sự vật, thời điểm
trong chuỗi sự vật hay trong dịng thời gian vơ tận
IV. Cđng cè: (2’)
? ThÕ nµo lµ chØ tõ?
? Nêu hoạt động của chỉ từ? Cho VD, phân tích?
V. H ớng dẫn về nhà: (2)
- Viết đoạn văn có sử dụng chỉ từ (5 6 câu)
- Học bài, hoàn chỉnh BT
- Soạn bài Luyện tập kể chuyện tởng tợng
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn Tuần 15
Ngày giảng TiÕt 58
A. Mục tiêu
- Giỳp hc sinh tp gii quyết 1 số đề bài tự sự tởng tợng sáng tạo
- Học sinh tự làm đợc dàn bài cho đề bài tởng tợng
- Luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lp dn bi, luyn núi
- Nghiêm túc, tìm toi sáng tạo trong thể loại kể chuyện tởng tợng
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: Chuẩn bị trớc luyện tập
C. Ph ơng Pháp
Thực hành
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
Câu hỏi:
Thế nào là kể chuyện tởng tợng? Khi kể chuyện tởng tợng ta cần chú ý điều gì?
Đáp án
Truyn tng tng l nhng truyn do ngời kể nghĩ ra bằng trí tởng tợng của mình,
khơng có sẵn trong sách vở hay thực tế nhng có 1 ý nghĩa nào đó, truyện đợc kể ra 1
phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa rồi tởng tợng thêm cho thú vị và làm cho ý
nghĩa thêm nổi bật
3. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Chép đề lên bảng (Đề bài luyện tập/ 139)
? Em hãy đọc đề bài
Nhác lại các bớc thực hiện 1 đề văn tự sự?
H: - Đọc đề bài
- Các bớc thực hiện
+ Tìm hiểu đề
+ Phơng hớng làm bài
+ LËp dµn bµi
+ Sửa lại bài
? Em hóy thc hiện bớc 1 tìm hiểu đề cho đề bài
trên?
H: KiĨu bài: Kể chuyện tởng tợng
Nội dung: Chuyến về thăm lại trờng cũ sau 10
năm
? Khi kể em cần lu ý điều gì?
H: Cảm xúc tâm trạng của em trong và sau chuyến
thăm ấy
G: Lu ý: Không nên nêu tên thật, không tởng tợng
viển vông, lan man mà cần căn cứ vào sự thật hiện
tại
? - Theo em phần mở bài cần kể điều gì?
- Phần thân bài gồm những ý nào?
(Diễn biến c¸c sù viƯc?
Sự thay đổi đó đợc thể hiện ntn?
Khi gặp lại các thầy cô giáo cũ tình cảm của
em ntn
Khi gặp lại bạn bè tâm trạng em ra sao?)
- Néi dung cđa phÇn kÕt bµi?
G: Chia lớp 4 nhóm cho các em hoạt động trao đổi
theo những yêu cầu, gợi ý trên
- Nhãm 1: viÕt dµn ý cho phần mở bài
- Nhóm 2, 3: Thân bài
- Nhóm 4: KÕt bµi
H: Trao đổi, thống nhất, đại diện trình bày bảng
1. Mở bài
- Giíi thiƯu thêi gian
- Giới thiệu bản thân: tuổi, công việc hiện tại của
em
- Em về thăm trờng nhân dịp nào?
(20/ 11, 8/ 3, ngày thành lập trờng)
2, 3. Thân bài
- Tâm trạng trớc khi về thăm trờng: bån chån bèi
dèi xen lÉn niỊm vui, lo l¾ng …
- Khi về thăm trờng nhìn thấy cảnh trờng có gì
I. Đề bài
Kể chuyện mời năm sau
em về thăm lại mái trờng mà
hiện nay em đang học. Hãy
1. Tìm hiểu đề
thay đổi, thêm, bớt những gì? (Cảnh các vờn hoa,
khu nhà, sân chơi, lớp học cũ …)
- Gặp gỡ các thầy cô giáo: cũ, mới, cô giáo chủ
nhiệm, cô hiệu trởng, bác bảo vệ .
- Gặp gỡ các bạn cũ: những kỉ niệm trở lại, cùng
chi sẻ vui, buồn những lời hỏi thăm .
- Cuộc giao lu diễn ra thân mật, ấm cũng ntnt?
4. Kết bài: Phót chia tay lu luyÕn
ấn tợng sâu đậm về thăm trờng ấy
? Yờu cu hs đọc đề a-SGK/ 140? Thực hiện bớc 1?
H: Đọc đề a
- KiĨu bµi: KĨ chun tëng tỵng
- Nội dung: Kể chuyện tình cảm giữa em và đồ
vật hay con vật
- Lý do chọn: Vị trí quan hệ đối với em
- Ngơi kể: Thứ nhất
? Em cần tìm những ý nào để kể cho phần mở bài?
H: Giới thiệu về con vật, đồ vật: Nêu lí do chọn
? Thân bài em kể gì?
H: Tình cảm của em đối với con vật, đồ vật đó
Sự việc đó diễn ra ntnt: mở đầu? Cao trào? Kt
thỳc ra sao?
? Kết bài em nêu những ý gì?
H: Suy nghĩ, tình cảm của em.
? c b-SGK/ 140 thực hiện bớc tìm hiểu đề?
H: - Kiểu bài: Kể chuyện tởng tợng
- Nội dung: Bộc lộ tâm tình của nhân vật trong
truyện cỉ tÝch
- Ng«i kĨ: Thø nhất
(Kể những ý nghĩ, tình cảm của nhân vật, chú ý kể,
miêu tả cụ thể)
? Yờu cu hs c c-SGK/ 140 thực hiện bớc tìm
hiểu đề?
H: - KiĨu bµi: KĨ chun tëng tỵng
- Néi dung: Đoạn kết cho 1 truyện cổ tích
- Đoạn kết có ý nghĩa mới
- Nhận xét cách kết thúc đó so với kết thúc cũ
II. Tìm ý, lập dàn bài cho
các đề bổ sung
1. Tìm hiểu đề
2. Dµn bµi
a.
b.
c.
IV. Cđng cè:
? Các dạng đề kể chuyện tởng tợng:
- Mợn lời đồ vật, con vật
- Thay ngôi kể để kể chuyện đã đợc học
- Tởng tợng đoạn kết mới cho truyện cổ tích
- Tởng tợng cho tơng lai
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Hồn chỉnh các dàn bài cho các đề bài bổ sung
- Viết bài văn hoàn chỉnh cho các đề sau khi lập dàn bài
- Soạn bài: “Con hổ có nghĩa”
Ngày soạn Tuần 15
Ngày giảng Tiết 59
Hớng dẫn đọc thêm:
A. Mơc tiªu
- Giúp hs hiểu đợc giá trị đạo làm ngời trong truyện “Con hổ có nghĩa”.
- Sơ bộ hiểu đợc trình độ viết truyện h cấu thời trung đại
- Giúp hs kể lại đợc truyện
- Nhận thức đúng đắn về đạo đức trong cuộc sống
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: SGK, soạn bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kim tra bài cũ:
Sự chuẩn bị của HS
III. Bµi míi:
Chúng ta đã tìm hiểu các thể loại truyện dân gian, đó là những câu chuyện truyền
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
nghÜa” kh«ng?
H: Vị Trinh
G: (Chó thÝch) Vò Trinh (1759-1828): Quê làng
Xuân Lan, hun Lang Tµi, trÊn Kinh B¾c (B¾c
Ninh)
Đỗ Hơng cống (cử nhân) năm 17 tuổi, làm quan
dới thời nhà Lê và thời nhà Nguyễn
? Em biết gì về tác phẩm này?
H: In trong: Lan Trí kiến văn học, trong sách văn
xi tự sự Việt Nam thời trung đại, tập I
? Em hiểu thế nào là thời trung đại, truyện và
truyện trung đại Việt Nam?
H: Dùa chó thÝch */ 143 gi¶i thÝch
(Gi¶i thÝch)
- Trung đại: Thời kì lịch sử TK X-Xĩ
- Truyễn: Có cốt truyện, nhân vật thể hiện qua
cách kể
- Truyện trung đại VN: Sáng tác trong thời kì xã
hội phong kiến (TK X-Xĩ) bằng chữ Hán-Nơm. Đây
là thuật ngữ có tính quy ớc để chỉ 1 thời kì lịch sử
cũng là 1 thời kì văn học
- Trun thc lo¹i tự sự có 2 tác phẩm chủ yếu
là cốt truyện và nhân vật, thủ pháp nghệ thuật chính
là kể có h cấu và tởng tợng có những loại: truyện
vừa, ngắn, dài.
Cú truyn nụm, truyn nôm khuyến danh
? Hãy nêu yêu cầu đọc truyện?
H: To, rõ ràng, đúng ngữ điệu
? Đọc mẫu, gọi 2 hs đọc tiếp
H: Đọc. Nhận xét cách đọc của bạn
? Nêu các sự việc xảy ra trong truyện?
H: 1. Cái nghĩa của con hổ đối với bà đỡ Trần
- Con hổ cõng bà đến đỡ đẻ cho vợ mình
- Bà đỡ giúp vợ hổ đẻ
- Hæ bố trả ơn bà: 1 cục bạc
2. Cái nghĩa của con hổ đối với bác tiều
- Bác tiều thò tay vào miƯng hỉ mãc x¬ng ra
- Hổ trả ơn:
+ Đem nai để trớc cửa
+ Khi bác tiều chết đến tiễn biệt
+ Mang thức ăn giỗ bỏc tiu
? Qua tìm hiểu em hiểu thế nào là nghĩa, mỗ?
H: Trả lời
? Cõu chuyn cú th c chia my on? Ni dung
tng on?
H: Chia 2 đoạn
- đầu … “qua đợc”: Cái nghĩa của con hổ đối với
bà đỡ Trần
- còn lại: Cái nghĩa của con hổ đối với bác tiều
G: Thực tế đây là 2 câu chuyện kể về nghĩa của 2
con hổ đối với ân nhân của mỡnh
? Em hÃy tóm tắt lại câu chuyện thứ nhất?
H: Tóm tắt lại. Nội dung (1)
- Vũ Trinh (1759-1828)
- Quê: Làng Xuân Lang
2. Tác phẩm
- Truyn trung i
3. Đọc, kĨ, t×m hiĨu chú
thích
a. Đọc, kể
b. Tìm hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Bố cục
2 đoạn
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
H: Con h vỡ truyện tập trung kể về cái nghĩa con
hổ (chủ để tác phẩm)
? Hổ gặp việc gì? Hổ làm gì để giải quyết việc đó?
- Tìm từ ngữ miêu tả hành động của hổ đực?
Nhận xét? Mục đích?
H: - Hổ cái trở dạ sinh con
- Hổ đực đi tìm bà đỡ
+ Gâ cöa, §éng tõ
+ Lao tới cõng bà đi,
+ Ôm lấy bà, chạy nh bay, rÏ lèi
Hành động khẩn trơng, quyết liệt tình cảm
với hổ cái
G: (Bình) Việc làm của hổ đực thể hiện sự quyết
liệt khẩn trơng trong việc lo lắng đến sức khỏe của
hổ cái, thể hiện tình thơng đối với đồng loại.
? Khi xong việc hổ đực đã c xử ntn với bà đỡ?
H: - Đào bạc tặng bà
- VÉy đuôi tạm biệt
? iu ny cho thy tỡnh cm ca hổ đực đối với bà
đỡ Trần?
H: Biết ơn, quý trọg ngời đã giúp đỡ mình, lễ phép,
lu luyến
? Đối với hổ cái và hổ con, hổ đực đã thể hiện tình
cảm ntn?
H: - Chạy tìm bà đỡ
- Nhỏ nớc mắt, mừng rỡ đùa với con
? Qua đó em hiểu thêm gì về hổ đực?
H: Hết lịng vì ngời thân, táo bạo trong hành động
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng gì?
H: Nghệ thuật nhân hóa: Con hổ có tình cảm, suy
nghĩ nh con ngời con vật có phẩm chất đáng quý
G: Hiện tợng con hổ rất hung dữ trong tự nhiên
song qua nghệ thuật nhân hóa, qua việc làm, hành
động ta thấy con hổ trở nên nh con ngời không chỉ
biết đền ơn đáp nghĩa với ngời làm ơn cho mình mà
cịn có nhiều phơng diện khác mang tình ngời đáng
q, đáng trân trọng
? Qua đó em hiểu về cái nghĩa của con hổ đối với
bà đỡ Trần ntn?
H: Tr¶ lêi
G: Nghĩa con hổ đối với bà Trần thật cao quý, qua
đó cịn thể hiện tình cảm con ngời đối với con ngi
trong cuc sng.
? HÃy tóm tắt câu chuyện thứ 2? Nội dung chính
H: Tóm tắt
G: Em thấy truyện nào hấp dẫn hơn?
H: Truyện 2
? Truyện này tác giả cũng dùng biện pháp nhân hóa
H: Chi tiết tả con hổ bị hóc xơng và đợc bác tiều
giúp đỡ
? Tình huống truyện đợc xây dựng ntn? Ai là ngời
giải quyết? Nhận xét tình huống đó (cách xử sự)
H: - Tình huống: Con hổ bị hóc xơng, càng móc
a. Cái nghĩa của con hổ đối
với bà đỡ Trần
- Sống thủy chung và biết ơn
ngời đã giúp đỡ mình
càng vào sâu gay go, nguy hiểm đến tính mạng
- Cách c xử của bác tiều
+ ng rỵu say
+ trèo lên cây, kêu lên: cổ họng lấy xơng ra
cho
+ thò tay lấy xơng ra
hnh ng nhit tỡnh, tỏo bo
? Việc trả ơn của con hổ này khác với con hổ trớc
ntn?
H: Khụng trả ơn ngay bằng hiện vật nh con hổ trớc
mà đền ơn bác tiều cả khi sống và khi đã chết
đền ơn mãi mãi
? Em đánh giá về nghĩa của con hổ thứ 2 ntn?
H: Trả lời
? TruyÖn kĨ vỊ 2 con hỉ, em cã nhËn xÐt g× vỊ c¸ch
kÕt cÊu cđa trun?
H: - Có sự nâng cấp trong khi nói về cái nghĩa của
con hổ thứ 2. Con hổ thứ nhất đền ơn 1 lần là xong
- Kết cấu không trùng lặp mà đã nâng cấp chủ
đề t tởng của tác phẩm
? Ngời viết dùng con hổ để nói chuyện của ai?
H: Chuyện con ngời
? T¹i sao l¹i dïng con hổ?
H: - Là con vật nổi tiếng hung dữ, tàn bạo ý
nghĩa ngụ ngôn
- Con hỉ hung d÷ còn có nghĩa nặng, tình sâu
nh thế huống chi con ngời
? Tác giả mợn chun loµi vËt muèn nãi g× vỊ
chun con ngêi?
H: Chun nh©n nghÜa cđa con ngêi.
? Trong truyện có ngời cứu vật tác giả muốn nói tới
điều gì?
H: Lòng nhân ái của con ngời biểu hiện ở sự gần
gũi yêu thơng loài vật
? Qua truyn em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện
thời trung đại?
H: - Kể chuyện giản dị theo trật tự thời gian, chủ
yếu kể việc, lời kể mộc mạc mang tính chất ngụ
ngôn, giáo huấn
- Dùng trí tởng tợng
? Khái quát néi dung cđa trun?
H: Loại truyện h cấu mợn chuyện lồi vật để nói
chuyện con ngời nhằm đề cao ân nghĩa trong đạo
làm ngời
? Gọi H đọc ghi nhớ?
? Tìm 1, 2 câu thành ngữ, tục ngữ tơng ứng với câu
chuyện? (sự biết ơn)
H: Ăn quả nhớ kẻ trồng
G: Kể về 1 con chó có nghÜa víi chđ. NÕu cha biÕt
nhê ngêi kh¸c kĨ cho nghe viÕt vµi lời cảm
nghĩa
- Tấm lòng thủy chung bền
vững víi ©n nh©n
III. Tỉng kÕt:
1. NghƯ tht:
2. Néi dung:
3 Ghi nhí: SGK/ 144
III. Lun tËp
IV. Cđng cè:
? C¸i nghĩa của con hổ là gì?
(Phê phán sâu cay con ngời không bằng con chó)
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Häc bµi, lµm bµi lun tËp/ SGK- 144
- Phát biểu cảm nghĩ sau khi học xong truyện?
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn Tuần 15
Ngày giảng Tiết 60
A. Mục tiêu
Gióp häc sinh
- Nắm đợc đặc điểm của động từ và 1 số động từ quan trọng
- Biết sử dụng đúng động từ khi nói, viết
- Rèn kĩ năng nhận biết động từ, phân loại động từ
- Nghiêm túc, lựa chọn khi dùng các từ loại
B. ChuÈn bÞ
- GV: SGK, SGV, gi¸o ¸n
- HS: SGK, ơn lại kiến thức về động từ ở bậc Tiểu học
C. Ph ơng Phỏp
Quy nạp, thực hành
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. KiĨm tra bµi cị: (5’)
C©u hái
1. Thế nào là chỉ từ? Cho ví dụ? (đặt câu)
2. Chỉ từ có hoạt động trong câu ntn? Cho ví dụ?
Đáp án
1. Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong khơng
gian và thời gian
VD: ấy – Cái bàn ấy rất đẹp
2. Chỉ từ có th
- Làm phụ ngữ trong cụm DT
- Làm CN, trạng ngữ trong câu
VD: Hồi ấy, tôi còn trẻ lắm
Trạng ngữ
III. Bài mới:
Chỳng ta biết những từ chỉ ngời, vật, hiện tợng, khái niệm … đợc gọi là danh từ,
từ để trỏ vào sự vật xác định vị trí của sự vật ấy là chỉ từ. Vậy động từ là gì, có đặ điểm
và những loại nào, đó là bài học hơm nay
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
nµo? VD?
H: Tr¶ lêi
? Treo bảng phụ ghi VD/ SGK-145. Yêu cầu hs
đọc?
Cho biết đoạn văn thuộc văn bản nào? Nội dung
của từng đoạn?
H: Đọc:
a. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan
cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi ngời.
b. Trong trời đất, khơng có gì q bằng hạt gạo
. H·y lÊy gạo làm bánh mà lễ Tiên V
ơng
c. Biển vừa treo lên, có ngời qua đờng xem, cời
bảo:
- Nhà này xa quen bán cá ơn hay sao mà bây giờ
phải đề biển là cá “tơi”?
a. VD: Em bé thông minh (Viên quam tìm
ng-ời tài)
b. “B¸nh chng, b¸nh giày (Thần mách bảo
Lang Liªu)
c. “Treo biĨn” (Sù gãp ý cđa ngêi kh¸ch thø
nhÊt)
? Theo em đâu là động từ trong các VD trên?
H: a. đi, đến, ra, hỏi
b. LÊy, lµm, lƠ
c. treo, có, xem, cời, bảo, bán, phải, đề
? Từ đó hãy cho biết ý nghĩa khái quát của những
động từ vừa tìm đợc?
H: Những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật ?
Qua đó em hiểu thế nào là động từ?
H: Tr¶ lêi
? ChØ ra cơm DT trong VDa?
H: Viªn quan Êy
? Em hãy chỉ ra những từ đứng kèm với ĐT để tạo
thành cụm ĐT?
H: - đã đi nhiều nới
- cũng ra
? Em thử cho những từ “đã”, “cũng” kết hợp với
DT?
H: Không kết hợp đợc vi DT
? Trong VDa ĐT giữ chức vụ gì trong câu?
H: Làm vị ngữ
? Thử chuyển ĐT lên làm VN?
H: ĐÃ đi nhiều nơi là viên quan ấy
? Vậy em có nhận xét gì về sự khác biệt trong khả
năng kết hợp giữa ĐT và DT?
H:
T: Kt hợp với: đã,
đang, sẽ … thờng làm
vị ngữ
Khi làm CN mất khả
năng kết hợp: đã, sẽ,
đang …
DT: Không kết hợp
- Thờng làm CN
- Làm VN: có từ “là”
đứng trớc.
G: Cho 1 VD: ĐT có khả năng kết hợp với: đã, sẽ,
đang …
Chøc vô trong câu
H: Bạn ấy // đang học bài
2. Nhận xét
Từ chỉ hành động trạng
- Kết hợp với: đã, sẽ, đang
tạo cụm ĐT
§T
? Em hiểu gì về những đặc điểm của ĐT?
H: Đọc ghi nhớ
G: Cho hs xác định yêu cầu VD1: Sắp xếp các ĐT
vào bảng phân loại
H:
Thờng đòi hỏi ĐT
khác đi kèm phía sau Khơng địi hỏi ĐTkhác đi kèm phái sau
Trả lời CH:
Làm gì? đi, chạy, cời, đọc,hỏi, ngồi, đứng
Trả lời CH:
Lµm sao? ThÕ
nµo?
Dám, toan, định Buồn, gãy, ghét, đau,
nhức, nứt, vui, yêu
? Từ đó hãy cho biết dựa vào ĐT khác đi kèm phái
H: 2 lo¹i
- ĐT địi hỏi có ĐT khác đi kèm
- ĐT khơng địi hỏi cú T khỏc i kốm
G: ú l
- ĐT tình thái
- ĐT chỉ hành động, trạng thái
? ĐT chỉ hành động, trạng thái chia loại ntn?
H: - ĐT chỉ hành động (trả lời câu hỏi: Làm gì?)
- ĐT chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi: Làm sao?
Thế nào?)
? Em thêm những từ có đặc điểm tơng tự ĐT thuộc
nhóm trên?
H: - ĐT tình trạng thái: Cần, phải, muốn, đợc, bị,
chịu …
- ĐT chỉ hành động: ăn, nói, hát, múa, đánh,
khóc …
- ĐT chỉ trạng thái: ốm, lành, nhớ, thơng, bị, đợc
…
? Từ đó em hãy phân loại ĐT?
H: c ghi nh.
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Tìm ĐT trong Lợn cới, áo mới. Phân loại ĐT?
H: Chia 3 nhóm:
1. ĐT tình thái: may, mỈc, cã, thÊy
2. ĐT chỉ hành động: khoe, may, đứng, hóng,
đợi, đi, chạy, hỏi, giơ
3. §T chỉ trạng thái: có, tức, tức tối
H: Đọc truyện vui: Thói quen dùng từ
? Truyện thuộc thể loại truyện gì?
H: Trun cêi d©n gian
? Theo em trun bn cêi ë chỗ nào?
H: S i lp v ngha gia 2 T: “đa” và “cầm”
thấy rõ sự tham lam, keo kiệt của anh nhà giàu
G: Đọc chính tả: “Con hổ có nghĩa” (Hổ đực mừng
rỡ … làm ra vè tiễn biệt)
H: Viết chính tả. Chú ý 1 số ĐT trong truyện
3. Ghi nhớ 1: SGK/ 146
2. Nhận xét
- ĐT có 2 loại:
+ ĐT tình thái (có ĐT khác
đi kèm)
+ T chỉ hành động, trạng
thái (khơng có ĐT khác đi
kèm)
ĐT chỉ hành động, trạng
thái:
- ĐT chỉ hành động (trả lời
câu hỏi: Làm gì?)
- §T chỉ trạng thái (trả lời
câu hỏi: Làm sao? Thế nào?)
3.Ghi nhí 2: SGK/ 146
III. Lun tËp
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
IV. Cđng cè:
? ĐT có những đặc điểm gì? (Khái niệm, đặc điểm)
? Các loại ĐT?
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Hoµn chØnh BT, Häc bµi
- BTVN: Viết đoạn văn (5 câu) có sử dụng động từ
- Chuẩn bị bài: cụm ĐT
E. Rót kinh nghiƯm
Ngµy soạn: 08.12.09 Tuần 16
Ngày gi¶ng: 11.12.09 TiÕt 61
<i> </i>
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- nắm đợc khái niệm và cấu tạo của cm T
- Rèn kĩ năng biết và vận dụng cụm ĐT khi nói, viết
- Học sinh biết viết đoạn văn có sử dụng ĐT
B. Chuẩn bị
- HS: SGK, chuẩn bị bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp, thực hành
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1. Thế nào là động từ? Nêu khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp của động từ? Ví d?
2. Vit on vn cú s dng T.
Đáp án:
1. Ghi nhớ 1, 2 SGK/ 146
VD: - ĐT làm vị ngữ: Em // ®i häc
- ĐT là chủ ngữ: Học // là nhiệm vụ của học sinh
2. Học sinh viết đoạn văn: Nội dung đầy đủ, xác định ĐT
III. Bµi míi:
Hơm trớc chúng ta đã tìm hiểu về ĐT, khả năng kết hợp của ĐT trong câu. Hôm
nay cô và các em cùng nghiên cứu dạng đầy đủ hơn ĐT là cụm ĐT
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi VD. Yêu cầu hs đọc, câu văn
? Chỉ ra các từ in đậm?
H: - Đọc VD: “Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến
đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mi
ngi
- Trích văn bản: Em bÐ th«ng minh”
- Từ in đậm: đã, nhiều nơi, cũng, những câu đố
oái oăm để hỏi mọi ngời
? Những từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
H: Bổ sung cho từ “đi”, “ra” Động từ
? Em thử lợc bỏ từ in đậm và đọc lại câu? Nhận
xét?
H: Câu không đủ ý nghĩa, nội dung, khơng hiểu
đ-ợc.
? Vai trị của những từ in đậm đó?
H: Đi kèm với ĐT để to thnh cm t hoc cõu
trn ngha.
? Những từ đi kèm ĐT sẽ tạo thành cụm ĐT.
Vậy nêu ý hiểu của em về cụm ĐT?
H: Trả lời
G: So sánh: học / đang học bài
Về cấu tạo và ý nghĩa?:
H: - Học: ĐT cấu tạo đơn giản, nghĩa không cụ
thể
- đang học bài: cụm ĐT cấu tạo phức tạp, ý
nghĩa đầy đủ hơn ĐT làm vị ngữ
G: Cho VD: T«i // học ĐT làm vị ngữ
Tôi // đang học bài cụm ĐT làm vị
ngữ
Nhận xét
H: Hoạt động của cụm ĐT trong câu giống ĐT
? Từ đó em hiểu thế nào là cụm ĐT, ý nghĩa, hoạt
động của nó trong câu?
H: §äc ghi nhí 1: SGK/ 148
? đặt 1 câu có sử dụng cụm ĐT? Phân tích
I. Cụm động từ là gì? (10’)
1. Ví dụ:
2. NhËn xét
- Cụm ĐT: loại tổ hợp từ do
ĐT với 1 số từ ngữ phụ thuộc
nó tạo thành
- Cm T cu tạo phức tạp,
ý nghĩa đầy đủ hơn ĐT
- Hoạt động trong câu giống
ĐT
H: Em // ®ang häc môn ngữ văn
? hÃy vẽ mô hình cấu tạo của các cụm ĐT ở các VD
trên?
? Tìm thêm những từ ngữ cã thĨ lµm phụ ngữ ở
phần trớc, phần sau của cụm ĐT? Cho biết những
phụ ngữ ấy bổ sung cho ĐT trung tâm ý nghĩa gì?
H:
Phn trc Phn trung<sub>tõm</sub> Phn sau
ó
cũng
còn
đang
cha
đi
Nhiều nơi
Nhng cõu oỏi om
hi mi ngi
Câu trả lời
Câu trả lời
Đợc câu trả lời
- Phụ ngữ trớc: bổ sung ý nghĩa cho ĐT: Quan
hệ thời gian, sự tiếp diễn tơng tự, khuyến khích,
ngăn cản hành động, phủ định, khẳng định …
- Phụ ngữ sau: bổ sung về đối tợng, hớng, địa
điểm, thời gian, mục đích
? Từ đó hãy nêu mơ hình cụm ĐT? Đặc điểm các
phụ ngữ trớc và sau trong cm T?
H: Đọc ghi nhớ 2 SGK/ 148
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Tỡm cm T trong cỏc cõu a, b, c?
H: a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà
b. - yêu thơng Mị Nơng hết mực
- muốn kén cho con 1 ngời chồng thật xứng
c. - đành tìm cách giữ sữ thần ở lại … nọ
- đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ
? Điền các cụm từ trên vào mơ hình cm T?
H:
Phần trớc Phần trung<sub>tâm</sub> Phần sau
còn đang
mun
nh
ựa nghch
kộn
tìm
yêu thơng
đi hỏi
ở sau nhà
cho con 1 ngi chng
tht xng ỏng
cách giữ sứ thần nọ
Mị Nơng hết mực
ý kiến em bé thông
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? ý ngha ca cỏc ph ng đợc in đậm trong đoạn
văn?
Việc dùng các phụ ngữ này trớc ĐT miêu tả
hành động ngời cha và viên quan nói lên điều gì về
trí thơng minh của chú bé trong truyện “Em bé
thông minh”?
H: Cha: phủ định tơng đối
Khơng: phủ định tuyệt đối
Sù th«ng minh nhanh trÝ cđa em bÐ
II. C©u tạo của cụm ĐT:
(10)
- Phần trớc + phần trung tâm
(ĐT) + phần sau
* Ghi nhí 2: SGK/ 148
III. Lun tËp (15’)
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
? Viết 1 câu trình bày ý nghĩa truyện Treo biển.
H: - Truyn cú ng ý khuyờn rn ngi ta nếu định
làm một việc gì đó cần phải suy xét kĩ khi nghe ý
kiến của mọi ngời.
- Cơm §T:
+ Có ngụ ý khuyên răn ngời ta
+ Nếu định làm 1 việc gì đó
+ Cần phải suy xét kĩ
+ Khi nghe ý kiÕn cđa mäi ngêi
Bµi tËp 4
IV. Củng cố:
? Thế nào là cụm ĐT?
? Cho VD – xác định mơ hình cấu tạo cụm ĐT?
V. H ớng dẫn về nhà:
- Häc bµi, hoµn thµnh bài tập
- Chuẩn bị kiến thức TV ôn tập cuối kì I (Đáp án ôn tập)
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 12.12.09 Tuần 16
Ngày giảng: 15.12.09 Tiết 62
A. Mục tiêu
Qua giờ ôn tËp gióp H;
- Củng cố những kiến thức đã học trong học kì I lớp 6
- C¸c kiÕn thøc vỊ từ và cấu tạo từ TV, nghĩa của từ, cách giải nghĩa
- Các kiến thức về ĐT, DT, TT
- Phát hiện lỗi sai, sửa chữa
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn, cận dụng tích hợp với phần văn và TLV
B. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, ra bài tập luyện tập
- HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức về TV
C. Ph ơng Pháp
Thực hành
D. Tiến trình
I. n nh:
II. Kiểm tra bài cũ:
Sự chuẩn bị của HS
III. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Em hãy nhắc lại các kiến thức về TV đã học ở
học kì I?
H: - CÊu t¹o tõ TV
- NghÜa cđa tõ: NghÜa gèc, nghÜa chun, hiƯn
t-ỵng chun nghÜa của từ
- Chữa lỗi dùng tõ
- Danh tõ, côm DT
- §T, cơm §T
- TT, côm TT
- Sè tõ, lỵng tõ
- ChØ tõ
G: Hãy kẻ sơ đồ phân loại cấu tạo từ?
H: Kẻ lên bảng và phát biểu định nghĩa về từng đơn
vị kiến thức
G: Thế nào là từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép? Ví
dụ?
H: Tr¶ lêi
G: Hãy kẻ sơ đồ miêu tả nghĩa của từ?
H: Trình bày bảng
G: ThÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ?
Nghĩa gốc của từ là gì?
Nghĩa chuyển khác nghĩa gốc ntn? Co VD?
H: Trả lời
G: Hãy kẻ sơ đồ minh họa phân loại từ theo nguồn
gốc?
H: Kẻ sơ đồ 3/ 170
G: - Ta mỵn chđ yếu là từ của ngôn ngữ nào? VD?
- Cách viết từ mợn ntn?
- Cách mợn từ ntn?
H: Trả lời
G: Ta thờng gặp những lỗi dùng từ nào? Vẽ sơ đồ
minhg ha?
H: V s 4/ 171
G: Nêu nguyên nhân và cách sửa?
H: Trả lời
G: Em ó hc nhng loi v cụm từ nào?
H: Trả lời
G: Vẽ sơ đồ phân loại DT, ĐT, TT
Danh tõ
DT chỉ sự vật DT chỉ đơn vị
DT chung DT riêng DT chỉ DVTN DT chỉ DVQƯ
DTCDVQƯ chính xác DTCDVQƯ ớc chừng
Động từ
ĐT tình thái DT chỉ HĐ, trạng thái
ĐT chỉ HĐ ĐT chỉ trạng thái
Tình từ
TT ch tng i TT chỉ ĐĐ tơng đối
G: Tr×nh bày khái niệm các tõ lo¹i, cơm tõ, cho
1. CÊu t¹o tõ
Tõ
Từ đơn Từ phức
Từ láy T.ghép
2. NghÜa cña tõ
NghÜa gèc NghÜa chun
3. Ph©n lo¹i tõ theo nguồn
4. Lỗi dùng từ
VD?
H: Trả lời
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Cho cỏc t: Thy Tinh, lấp lánh, chạy: Phân loại
các từ trên theo sơ đồ phân loại 1, 3, 5
H: - Thñy Tinh
+ Tõ phøc (tõ ghÐp)
+ Từ mợn (Hán Việt)
+ Danh tõ (DT riêng)
- Lấp lánh
+ Tõ phøc (tõ láy)
+ Từ thuần ViÖt
+ TÝnh tõ
- Chạy
+ Từ đơn
+ Tõ thn ViƯt
+ Động từ
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
1. Những bàn chân
2. cời nh nắc nẻ
3. xanh biếc màu xanh quê hơng
4. trận ma rào
? Xác định đó là những cụm từ gì? Ghi vào mơ hình
cấu tạo các cụm từ ấy
H: 1+4: Cơm DT
2: Cơm §T
3: Cụm TT
Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
Những bàn chân
cời
xanh biếc
Trận ma
nh nắc nẻ
màu .. quê hơng
rào
II. Luyện tËp
Bµi tËp 2
IV. Cđng cè:
? Nhắc lại những đơn vị kiến thức đã học về từ, nghĩa của từ, phân loại từ, lỗi dùng
từ? Các từ loại DT, ĐT, TT
V. H ớng dẫn về nhà:
- Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học
- Chuẩn bị KT học kì I
Ngày soạn: Tuần 16
Ngày giảng: Tiết 63 - 64
A. Mục tiêu:
Qua bài kiểm tra tổng hợp cui kỡ nhm ỏnh giỏ H:
- Khả năng tiếp thu vµ vËn dơng kiÕn thøc vµo bµi lµm. Sù vËn dụng linh hoạt theo hớng
tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phân môn: VH - TV - TLV của môn ngữ văn
trong 1 bài kiểm tra
- Năng lực vận dụng PTTS ( kể chuyện ) nói riêng và các kĩ năng TLV nói chung để tạo
lập 1 bài viết
B. ChuÈn bÞ:
H: Ôn tập theo câu hỏi
C. Ph ¬ng ph¸p:
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định, KTSS:
II. KTBC:
III. Bài mới:
G: Phát đề cho H
H: Lm bi
* Đề bài ( Đề của PGD )
<b>Câu 1</b>: ( 4đ )
Cho câu văn: “ Ngày xa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong 1 túp lu
nỏt trờn b bin.
a. Câu văn trên đc trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Vn bn đó thuộc thể loại truyện gì? Viết 1 đoạn văn ngn gthiu giỏ tr ca vbn
trờn?
c. Câu văn trên có mấy cụm danh từ?
<b>Câu 2:</b> ( 6đ )
V. HDVN:
D. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 13.12.09 Tuần 17
Ngày giảng: 16.12.09 TiÕt 65
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- nắm đợc đặc điểm của tính từ và 1 số loại tính từ đơn giản nắm đợc cấu tạo của cụm
TT
- Ren kĩ năng nhận biết, phân loại, phân tích tính từ và cụm tính từ
- Sử dụng tình từ, cụm TT để đặt câu và dựng đoạn
B. ChuÈn bÞ
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: SGK, chuẩn bị bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp, thực hành
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (6)
1. Nêu đặc điểm của T? VD?
2. Các loại ĐT chính? Cấu tạo của ĐT? VD?
Đáp án:
1. - T: l nhng t ch hnh ng, trạng thái của sự vật
Thờng kết hợp với những từ: đã, sẽ, đang, hãy … tạo thành cụm ĐT
- Chức vụ điển hình của ĐT: làm VN trong câu
Khi làm CN nó mất khả năng kết hợp với các từ đã, s, ang
VD: i, ng, chy
Tôi // đi học
2. Có 2 loại ĐT chính:
- T tỡnh thỏi (Thng ũi hi ĐT khác đi kèm)
- ĐT chỉ hành động, trạng thái (Khơng địi hỏi ĐT khác đi kèm)
(ĐT chỉ hành động, trạng thái gồm 2 loại nhỏ:
+ ĐT chỉ hành động (trả lời câu hỏi: Làm gì?
+ ĐT chỉ trạng thái (Trả lời câu hỏi: Làm sao? Thế nào?)
VD: ĐT tình thái: dán, định, toan …
ĐT chỉ hành động, trng thỏi:
+ Chỉ trạng thái: buồn, vui, ®au, g·y …
Chúng ta đã biết DT, ĐT ở những giờ học trớc, biết đặc điểm, phân loại các từ
loại này. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm, các loại, hoạt động của 1 từ loại đặc tr ng
nữa đó là tính từ và cụm tính từ
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Treo bảng phụ ghi VD. Yêu cầu hs đọc a, b?
? Em đã học tính từ ở bậc tiểu học hãy chỉ ra tính từ
trong các VD trên.
H: §äc VD
a. Õch cø tởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng
chiếc vung và nó thì coi nh một cị chúa tể
b. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vờn, lắc
l những chùm quả xoan vàng lịm [ …] từng chiếc lá
mít vàng ối, tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm
cánh, vàng tơi
? Em hÃy tìm thêm c¸c tÝnh tõ chỉ mùi vị, hình
dáng?
H: - Chua, cay, mặn, ngọt, thơm
- BÐo, gÇy, cao, to …
? Từ đó hãy nêu ý hiểu của em về tính từ?
H: Trả lời
G: Hãy kết hợp các từ: đã, sẽ, cũng với ĐT: học
TT: chăm?
H: - đã, sẽ, cũng: học
- đã chăm, sẽ chăm
? Kết hợp các từ hãy, đứng, chớ với ĐT, TT trên?
H: - Hãy, đứng, chớ học (TT: ngọt)
- hãy chăm, đừng chăm
- hãy ngọt, chớ ngọt không kết hợp đợc
? Từ đó em hãy nhận xét khả năng kết hợp của tính
từ?
H: Kết hợp với: đã, sẽ … (nhng hạn chế hơn ĐT)
tạo cụm TT
? Trong thơ: “Đừng xanh // nh lá, bạc // nh vôi”
? Nhận xét hành động ng phỏp VD trờn v tớnh
t?
H: Làm vị ngữ
? Nêu chức vụ chủ yếu của ĐT? VD?
H: Làm VN trong c©u
VD: BÐ // ngÃ
? Cho biết: Bé chăm Bé ngoan thành câu cha?
H: Cha thành câu, là 1 cụm từ
? Muốn thành câu có VN: chăm, ngoan ta phải làm
gì?
H: Thêm chỉ từ: Bé ấy // chăm
Thờm ph t: Bộ // chm lắm; Bé // rất chăm
? đặt câu có tính từ làm CN?
H: Chăm chỉ // là đức tính tốt của bạn ấy
? Từ đó hãy nêu hành động của TT trong cõu, so
sỏnh vi T?
I. Đặc điểm của tính từ
1. VD: SGK/ 153+154
2. NhËn xÐt
- Tính từ là những từ chỉ đặc
điểm, tính chất của sự vật,
hành động, trạng thái
H: Tr¶ lêi
? Vậy em có nhận xét gì về đặc điểm của TT?
H: Đọc ghi nhớ 1: SGK/ 154
? Nhắc lại những tính từ đã tìm đợc ở VD1?
- Những từ nào có khả năng kết hợp với các từ
chỉ mức độ (rất, hơi, khá, quá, lắm …)
- Những từ nào không có khả năng kÕt hỵp?
H:
a. - bÐ, oai có khả năng kết hợp
- rất bé, bé lắm, khá bÐ …
- rÊt oai, oai qu¸ …
b. vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tơi
khơng có khả năng kết hợp (rất vàng hoa …)
G: Dựa vào khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ có
2 loại tình từ
- TT chỉ đặc điểm tơng đối (có thể kết hợp …)
- TT chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp
)
…
? Từ đó em hãy phân loại TT?
H: Trả lời
? Cho VD về TT chỉ đặc điểm tơng đối và TT chỉ
đặc điểm tuyệt đối?
H: VD:
- bé, nhỏ, tốt, xấu, đỏ …
- đen sì, xanh lè, đỏ chót …
? Cã mÊy lo¹i TT? Dựa vào đâu ngời ta phân loại
TT?
H: Đọc ghi nhí
G: Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc VD-SGK/ 155
Chỉ ra những từ in đậm trong các VD đó?
H: - Đọc
- Tõ in ®Ëm:
+ vốn đã rất yên tĩnh
+ nhỏ lại; sáng vằng vặc ở trên khơng
? Xác định tính từ trong các từ in đậm này
? Vậy những từ ngữ đứng trớc và sau TT làm nhiệm
vụ gì?
H: Bỉ sung ý nghÜa cho TT
? Theo em tỉ hỵp tõ gồm TT và các từ ngữ phụ
thuộc nó tạo thành gì?
H: Cụm TT
? Giống cụm DT, cụm ĐT những từ ngữ phụ thuộc
H: Phần trớc và phân sau
? Vậy em hãy vẽ mơ hình cấu tạo cụm TT, điền vào
đó những cụm TT vừa tìm đợc? Tìm thêm cụm TT
khác?
H:
PhÇn tríc PhÇn TT PhÇn sau
vốn đã rất
cũng, vn,
cũn, ó
yên tĩnh
nhỏ
bé
nhỏ
lại
lắm
bằng con kiến
- Có thĨ lµm CN, CN (khả
năng làm VN hạn chế hơn
ĐT)
* Ghi nhớ: SGK/ 154
II. Các loại tính từ
1. VD: SGK/ 154
2. NhËn xÐt
- Cã 2 lo¹i TT
+ TT chỉ đặc điểm tơng đối
+ TT chỉ đặc điểm tuyệt đối
* Ghi nhí 2: SGK/ 154
III. Cơm tÝnh từ
1. VD: SGK/ 155
2. Nhận xét
- Là loại tổ hợp từ có TT làm
trung tâm và c¸c tõ phơ
thc nã tạo thành
- Mô hình cấu tạo:
? Từ mô hình trên hÃy cho biết những phụ ngữ ở
phần trớc và phần sau bổ sung cho TT trung tâm vỊ
ý nghÜa g×?
H: - Phần trớc: Biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp
diễn tơng tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự
khẳng định hay phủ định
- Phần sau: Biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ,
phạm vi, nguyên nhận của đặc điểm, tính chất …
? Em hiểu gì về cụm TT?
H: Đọc ghi nhớ SGK/ 155
H: Đọc, nêu yêu cầu BT1
? Tìm cụm TT trong các câu a, b, c, d, đ?
H: a. sun sun nh con đỉa
b. chầm chẫm nh cái đòn càn
c. bè bè nh cái quạt thóc
d. sừng sững nh cái cột đình
đ. tun tủn nh cái chi s cựn
? Việc dùng các TT và phụ ngữ so sánh những câu
trên có tác dụng phê bình và g©y cêi ntn?
? Tính từ đợc cấu tạo là kiểu từ gì?
Sự vật đợc so sánh là những sự vật ntn?
H: - TT từ láy có tác dụng gợi hình, gợi cảm
- Sù vËt so s¸nh: hình ảnh sự vật tầm thờng
không giúp cho việc nhận thøc 1 sù vËt to lín, míi
mỴ nh con voi
? đặ điểm của 5 ơng thầy bói về nhận thức?
H: Nhn thc hn hp, ch quan
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
G: Nêu 5 lần ông lão ra biển và thái độ của cá.
Chỉ ra những ĐT và TT dùng trong câu?
So sánh cách dùng ĐT và TT trong từng câu?
H: + gợn sóng êm ả
+ næi sãng
+ næi sãng d÷ déi
+ nỉi sãng nï mịt
+ nổi sóng ầm ầm
- ĐT và TT đợc dùng lần sau mạnh mẽ, dữ dội
hơn lần trớc sự thay đổi thái độ của cá vàng và
biển cả trớc đòi hỏi mỗi lúc 1 quá quắt của mụ vợ
ơng lão
? C¸ch dïng TT trong cơm TT?
? Quá trình thay đổi đợc thể hiện ntn qua cách dùng
TT trong các cụm DT đó?
H: a. søt mỴ – míi – søt mỴ
b. nát - đẹp – to lớn – nguy nga – nát
sự thay đổi cuộc sống nghèo khổ cuộc sống
tốt đẹp cuộc sống nghèo khổ
*Ghi nhí 3: SGK/ 155
IV. Lun tËp
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
Bµi tËp 3
Bài tập 4
IV. Củng cố:
? Đặc điểm cụm TT? So sánh với cụm DT, cụm ĐT?
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Häc bµi, hoµn thµnh BT
- Xem lại đề, dàn bài bài vit TLV s 3
E. Rỳt kinh nghim
Ngày soạn: 14.12.09 Tuần 17
Ngày giảng: 16.12.09 Tiết 66
A. Mơc tiªu
- Giúp hs nhận rõ u, nhợc điểm trong bài văn của mình về mức độ chân thật, sáng
- Tiếp tục rèn kỹ năng tự sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét qua bài viết của
bạn
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. Chuẩn bị
- GV: Chấm bài, gi¸o ¸n
- HS: Xem lại phần lí thuyết về văn bản kể chuyện đời thờng
C. Ph ơng Pháp
D. Tiến trình
I. ổn định:
II. KiĨm tra bµi cị:
III. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
? Gọi H nhắc lại đề bài?
? Em hãy xác định yêu cầu đề bài
H: Kiểu bài: Kể chuyện đời thờng
Nội dung: Ngời thân của em
Ngôi kể: Thứ nhất
Thø tù kĨ: Tïy theo kÕt cÊu bµi
? Bè cục 1 bài văn TS?
H: Nhắc lại.
? Em hÃy lập dµn bµi cho bµi viÕt cđa em?
H: - MB: Giới thiệu về ngời thân của em với đặc
điểm chung nhất
- TB:
I. Đề bài
Em hÃy kể vỊ mét ngêi th©n
cđa em
+ Kể về những phẩm chất, tính tình của ngời
thân thơng qua hình dáng, sở thích, cơng việc …
+ Tình cảm đối với em, tình cảm của em đối
với ngời thân.
- KB: Cảm nghĩ của em về ngời thân
G: - đa số hs nắm đợc phơng pháp làm bài
- Bài viết đầy đủ nội dung, bố cục rõ ràng
- Trình bày sạch đẹp
- Diễn đạt tơng đối lu loát
- NhiỊu bµi kĨ chun cã ý nghÜa
G: - 1 số bài nội dung cha đầy đủ, bố cục cha rõ
- Chữ viết xấu, cẩu thả, trình bày cha khoa học:
Phần thân bài không phân chia đoạn văn
- Nội dung kể sơ sài, ý nghĩa cha sâu sắc
G: Cho hs tự sửa lỗi và tìm thêm lỗi sai
H: Sửa: Làn ra làn da
Chång c©y trång c©y
Xinh nhËt sinh nhËt
Léi chỵ néi trỵ
XÏ cè g¾ng sÏ cè gắng
G: Nhắc nhở hs cách viết bài văn
- Đủ bố cục 3 phần: MB, TB, KB
- Ngắt đoạn hợp lí, đầu đoạn văn viết hoa chữ
cái đâu lùi vào đầu dòng 1 từ
- Chó ý ph©n biƯt ©m: l – n, s – x, ch – tr, r
– d …
III. NhËn xét:
1. Ưu điểm:
2. Nh ợc điểm
IV. Trả bài
IV. Củng cố:
? Nhác lại các bớc làm bài văn?
V. H ớng dẫn về nhà:
- Xem lại bài, sửa lỗi, cách làm 1 bài văn tự sự
- Chuẩn bị: Mẹ hiền dạy con
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15.12.09 Tuần 17
Ngày giảng: 18.12.09 TiÕt 67
- Giúp hs hiểu thái độ, tính cách và phơng pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của
bà mẹ thầy mạnh Tử
- Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kì, viết sử ở thời trung đại
- Giáo dục lịng biết ơn, vâng lời cha mẹ
B. Chn bÞ
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: SGK, chuẩn bị bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bµi cị: (6’)
1. Kể lại truyện: “Con hổ có nghĩa” với ngôi kể thứ nhất: bà đỡ Trần?
2. Kể lại truyện: “Con hổ có nghĩa” với ngơi kể thứ nht: bỏc tiu?
Nêu ý nghĩa truyện?
III. Bài mới:
Cỏc em đã tìm hiểu khái niệm về truyện trung đại. Trong chơng trình Ngữ văn 6
có 2 truyện trung đại Việt Nam và 1 truyện Trung Quốc?: Tuy không phải sáng tác đúng
thời trung đại (mặc dù sớm hơn về thời gian) nhng vẫ đợc xếp vào loại truyện trung đại
vì nó có cách viết và tính chất giáo huấn về đạo đức, đó là văn bản: “Mẹ hiền dạy con”
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Em hiĨu g× vỊ xt xø cđa trun?
H: Truyện dịch từ sách “Liệt nữ truyện” của TQ do
Ôn Nh Nguyễn Văn Ngọc và Tử An Trần Lê Nhân
biên dịch in trong “Cổ học tinh hoa” lần đầu 1926,
đợc tái bản nhiều lần
G: (Giải thích) “Liệt nữ truyện”: Truyện về các bậc
liệt nữ: ngời đàn bà có tiết nghĩa hoặc có khí phách
anh hùng
? Em biết gì về thầy Mạnh Tử?
H: Tên: Mạnh Kha – 1 bËc hiỊn triÕt nỉi tiÕng cđa
Trung Hoa thêi chiÕn quèc …
GMở rộng): Mạnh Kha (372? – 289? TCN) ngời
đất Trâu, tỉnh Sơn Đơng – TQ, là học trị của Tử T
– cháu của Khổng Tử. Mạnh Tử cũng là học trò
viết sách Mạnh Tử – tác phẩm quan trọng và nổi
tiếng coi là 1 trong 4 tác phẩm kinh điển “Tứ th”
của Nho gia
- ở Việt Nam từ xa xa tên tuổi ông đi liền sau
Khổng Tử (2 ông đợc coi là 2 vị thánh tiêu biểu
nhất của đạo Nho). Tại Văn Miếu ở HN, xung
quanh tợng Khổng Tử có tợng Mạnh Tử đợc đặt thờ
cùng 3 tợng khác (Tứ phối)
? Nêu yêu cầu đọc?
H: To, rõ ràng, chú ý lời đối thoại m v con
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
G: Đọc mẫu 1 đoạn
H: HS đọc tiếp
G: Theo em yếu tố Hán Việt Tử trong Mạnh Tử
nghĩa là gì?
H: Là thầy
G: Em còn biết nghĩa nào của yếu tè “tö”?
H: Tö thiªn tư
bÊt tư
nguyªn tư (1 phÇn vËt chÊt rÊt nhá …)
G: Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội
dung?
H: Chia 2 đoạn
- Đầu đi vậy: Các cách dạy con của bà mẹ
- Còn lại: Kết quả của việc dạy con
G: Truyện đợc kể theo thứ tự nào?
Tóm tắt các sự việc đó theo bảng/ 152
H: Kể theo thứ tự các sự việc
Sù viÖc Con MĐ
1
Bắt chớc đào, chơn,
lăn, khóc
Chuyển nhà từ gần
nghĩa địa đến gần
2 Bắt chớc: nô nghịch
buôn bán điên đảo
Chuyển nhà đến gần
trờng học
3 B¾t chíc häc tËp, lƠ<sub>phÐp</sub> Vui lßng
4 Con hỏi: Giết lợn<sub>làm gì?</sub> Nói đùa, sửa cha<sub>ngay</sub>
5
Bỏ học
Học chăm chỉ
bậc hiỊn tµi
Cắt đứt tấm vải đàn
dệt
Nỉi tiÕng: MĐ hiền
dạy con
G: Qua các sự việc trên truyện tËp trung kĨ vỊ viƯc
g×? Cđa ai?
H: Kể về cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử
G: Bà mẹ đã dạy con bằng những cách nào?
H: Chuyển chỗ ở, sửa chữa lời nói đùa, cắt đứt tấm
vải
G: VËy 3 sự việc đầu ngời mẹ dạy con theo cách
nào?
H: Dạy con bằng cách chuyển nơi ở
G: B m quyt nh chuyển chỗ ở mấy lần, đó là
những lần nào?
H: 2 lÇn
- Dời nhà gần nghĩa địa gần chợ
- Dời nhà gần chợ gần trờng học
G: Vì sao bà mẹ phải dời nhà nh vậy?
H: Vì cuộc sống gần nghĩa địa, chợ ảnh hởng xấu
đến tính cách của con.
G: Cuộc sống 2 nơi này để ảnh hởng xấu đến con.
Con còn nhỏ, ngây thơ nh tờ giấy trắng, hay bắt
ch-ớc cha phân biệt tốt, xấu, t suy độc lập cha phát
triển. Nếu kéo dài sẽ thành thói quen, thành tính
cách khó đổi thay.
? Xt phát từ đâu bà mẹ có suy nghĩa nh vậy?
2. Tìm hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Bố cục
2 đoạn
2. Phân tích
H: Vì thơng con, lo lắng cho tơng lai của con
G: (Bình) Bà mẹ luôn lo lắng cho tơng lai của con
sau này, vì vậy suy nghĩa nếu con mình mà ở 2 nới
này thì trớc sau nó sẽ bắt chớnc những điều xấu mà
trở nên h hỏng
? Ni có vai trị gì đối với đời sống con ngời?
H: Là mơi trờng sống của con ngời
G: Bµ mĐ chän cho con m«i trêng sèng ntn?
H: Mơi trờng tốt đẹp phù hợp với tính cách Mạnh
Tử: học tập, lễ phép
G: Theo em tại sao bà mẹ không dùng cách khuyên
răn hay ngăn cấm con trai?
H: - ý thức sâu sắc ảnh hởng của môi trờng, hoàn
cảnh sống dến tính cách con ngêi
- Đa đối tợng hịa vào mơi trờng sống phù hợp
với nó trong thi gian ngn nht
G: Em hÃy tìm những câu, thành ngữ có ý nghĩa
t-ơng tự?
H: - Gn mc thìlần sau trẻ sẽ khơng tin đen, gần
đè thì rạng
- ở bầu thì trò, ở ống thì dài
G: ln 4 b m ó lm gì đối với con?
H: Nói đùa con khi con hỏi hàng xóm giết lợn làm
gì?
G: Khi nói đùa con bà có suy nghĩ gì?
H: Hối hận đã nói đùa con, sớm nhận ra sai lầm
tròn phơng pháp giáo dục con.
G: Em đãnh giá gì về suy nghĩ đó của bà?
H: Sâu sắc, thấu tình đạt lí
G: Bµ sưa sai ntn?
H: Mua thịt cho con ăn
G: Vì sao bà phải làm vËy?
H: Chứng minh cho con rằng lời nói của mình là sự
thật khơng phải nói đùa, nói dối
G: (Bình) Vì trẻ con cha phân biệt đâu là câu nói
? ý nghÜa gi¸o dơc con ë sù viƯc nµy ntn?
H: Dạy con tính trung thực, thành thật, dạy chữ tín
đối với trẻ con dạy đạo đức
G: Kể cho hs nghe chuyện Tăng Sâm (1 trong số
học trò xuất sắc của Khổng Tử – có trong tứ phối)
Ngày bé, Tăng Sâm đòi theo mẹ đi chợ, bà mẹ
dỗ “ở nhà, mẹ đi chợ mua cho miếng gan lợn mà
ăn”. Ra chợ, hết gan lợn về mỏ lợn nhà lấy gan
lợn cho con ăn gi ch tớn trong li núi
G: Tìm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ có ý nghĩa tơng
tự?
H: - Li nói đi đơi với việc làm
- Nói đâu làm dấy
- Nói 1 làm 1
G: Sự việc xảy ra trong lần cuối cùng là gì?
H: Con b hc b mẹ dùng dao cắt đứt tấm vải
đang dệt nói ….
G: Hành động, lời nói đó thể hiện động cơ, thái ,
tính cách gì của bà trong khi dạy con?
H: - Động cơ: Thơng con, muốn con nên ngêi
- Thái độ: Kiên quyết, dứt khốt, khơng 1 chút
nơng nhẹ
- Tính cách: Quyết đoán, thẳng thắn
G: Cách thông minh, khéo léo của bà ở chỗ nào khi
dạy con?
H: Dùng hình ảnh so sánh, ẩn dụ không nói thẳng
ra
G: Vậy ở sự việc 4, 5 này bà mẹ dạy con điều gì?:
H: Trả lời
G: Tỏc dng ca những hành động và lời nói của bà
mẹ?
H: Mạnh Tử học tập chuyên cần trở thành bậc đại
hiền.
G: Em cã nhận xét gì về các chi tiết, sự việc trong
truyện?
H: Đơn giản, ngắn gọn nhng có ý nghĩa và gây xúc
G: Toàn bộ câu chuyện là lời kể của ngời kể
chuyện. Riêng câu cuối lời kể có thêm tính chất gì?
H: Lời bình: Trong truyện trung đại chủ yếu dùng
lời kể nhng có khi xen thêm lời bình của ngời kể
sự đánh giá cảm phục đối với ngời mẹ hin ca thy
Mnh T
G: Em nhận xét gì về bà mẹ thầy Mạnh Tử?
H: Là ngời th«ng minh, khÐo lÐo, tinh tÕ, cơng
quyết trong việc dạy con, thơng con. Là tấm gơng
sáng cho con noi theo
G: Qua đó em rút ra những bài học gì về phơng
pháp giáo dục con của bà mẹ thầy Mạnh Tử?
H: Đọc ghi nhớ: SGK/ 153
H: Đọc, nêu yêu cầu BT1
G: Phát biểu cảm nghÜ sù viÖc: Bà mẹ Mạnh Tử
ngồi dệt …?
H: Cảm phục về cách suy nghĩ, hành động, tình
cảm của bà đối với con. Giáo dục 1 cách kiên
quyết, nghiêm khắc
Nhờ đó con mới thành bậc hiền tài
G: Từ đó em suy nghĩ gì về đạo làm con của mình?
H: - Biết vâng lời cha mẹ
- Học những điều tốt, t dỡng đạo đức, học tập
chuyên cần
G: 2 yếu tố hán việt đồng ấm
1. Tử: chết
2. Tư: con
C¸c kÕt hợp sử dụng với nghĩa nào?
H: 1. tử trận, bất tư, c¶m tư
2. cơng tử, hoàng tử, đệ tử
- Dạy con về đạo đức và lũng
say mờ hc tp
- Thông minh, thơng con
nh-ng kh«nh-ng nu«nh-ng chiỊu, rất
kiên quyết là tấm gơng
sáng
b. Ghi nhớ: SGK/ 153
III. Luyện tËp
Bµi tËp 1
Bµi tËp 2
Bµi tËp 3
4. Cđng cè:
5. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Học bài, hoàn thành BT
- Chuẩn bị văn bản: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 15.12.09 Tuần 17
Ngày giảng: 18.12.09 TiÕt 68
A. Mơc tiªu
Gióp häc sinh
- Hiểu và cảm phục phẩm chất vơ cùng cao đẹp của 1 bậc lờn y chân chính, chẳng
những giỏi về nghề nghiệp mà còn quan trọng hơn là có tấm lịng nhận đức, đau xót đặt
sinh mạng của đám con đỏ lúc ốm đau lên trên tất cả.
- HS hiểu thêm cách viết truyện gần cách viết sử kí ở thời trung đại
- Giáo dục hs lịng nhõn ỏi
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: SGK, chuẩn bị bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp
D. Tiến trình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bài cũ: (5)
1. K lại truyện “Mẹ hiền dạy con”. Nêu cảm nghĩ của em về bà mẹ đó?
Đáp án
- Kể lại truyện gồm đầy đủ các chi tiết
- Cảm nghĩ về các cách dạy con của bà mẹ: Là ngời thông minh, khéo léo trong cách
dạy con: dạy con cách ăn ở bằng cách cho con môi trờng sống tốt đẹp, dạy con đạo đức:
tính trung thực, thành thật, dạy con phải có lòng say mê học tập: dạy con bằng hành
động, việc làm cụ thể …
III. Bµi míi:
(con trai trởng của vua Hồ Quý Ly) viết vào khoảng nửa đầu thế kỉ XV trên đất TQ nói
về 1 bậc lơng y chân chính, giỏi nghề nghiệp nhng quan trọng hơn là giàu lòng nhân
đức
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Cho hs t×m hiĨu chó thÝch * SGK/ 163
? Em biết gì về tác giả của truyện: Thầy thuốc giỏi
cốt nhất ở tấm lòng?
H: Trình bày dựa chú thích SGK
G: Ông là con trởng của Hồ Quý Ly làm quan dới
triều vua cha, từng chống giặc Minh, bị giặc Minh
bắt. Nhờ tài chÕ t¹o vị khí, ông làm quan trong
triều nhà Minh (thợng th)
? Nêu hoàn cảnh s¸ng t¸c?
H: Truyện trong tác phẩm: nam Ơng mộng lục, viết
ở đất TQ.
? Nêu yêu cầu khi đọc truyện?
H: Đọc to, rõ ràng lời đối thoại của nhân vật, giọng
điềm tĩnh cơng quyết của Phạm Bân, giọng lạnh
lùng tức giận của viên trung sữ, giọng mừng rỡ của
Trần Anh Vơng
G: Đọc mẫu, gọi 2, 3 hs đọc tiếp
H: Đọc
? Qua tìm hiểu chú thích, em hiểu thế nào là “húy”,
“thái y lệnh”, “trọng vọng”, “con đỏ”?
H: Dùa chó thÝch tr¶ lêi
? Theo em truyện đợc kể theo trình tự nào?
H: Trình tự thời gian, s vic
? Truyện có thể chia đoạn ntn?
H: 3 đoạn
- Đầu trọng vọng: Giới thiệu nhân vật lơng
y Thái y lệnh
- tiÕp … “mong mái”: Th¸i y lƯnh kh¸nh lƯnh
vua cøu ngêi nghÌo
- Còn lại: Hạnh phúc của Thái y lệnh
? Truyện kể về ai, vào thời nào?
H: Kể về lơng y Phạm Bân, thời vua Trần Anh
V-ơng (1293-1314)
? Nhõn vật ngời thầy thuốc họ Phạm đợc giới thiệu
ntn về tiểu sử?
H: Cã nghÒ y gia truyÒn
Là Thái y lệnh
? Qua ú em bit gỡ về vị trí, vai trị của ngời thầy
thuốc?
H: Có địa vị xã hội
Là thầy thuốc giỏi
Ngời đơng thời trọng vọng
? Ngời đơng thời trọng vọng cịn vì lí do gì?
H: Vì ông thơng ngời nghèo, trị bệnh cứu sống dân
thờng
- Đem hết của cải trong nhà bán để mua thuốc,
gạo cấp, chữ trị bệnh cho con bệnh tứ phơng
I. Giíi thiƯu tác giả - tác
phẩm
1. Tác giả
Hồ Nguyên Trừng
(1374-1446)
2. Tác phẩm
- Nam Ông mộng lục
3. §äc, kĨ, t×m hiĨu chú
thích
a. Đọc, kể
b. Tìm hiểu chú thích
1. Bè côc
3 đoạn
2. Phân tích
- Bệnh dầm dề mÃu mủ không né tránh
- Cứu sống hơn ngàn ngời
? Em có nhận xét gì về giọng điệu, lời văn ở phần
giới thiệu này?
H: - Lời văn trang trọng, thành tính, ca ngợi dựa
trên 1 sự thật giản dị
- Cách gọi: ngài
? Nhng vic lm này đã khẳng định điều gì ở ngời
thầy thuốc họ Phạm?
H: Tr¶ lêi
G: (Bình) Ngời thầy thuốc họ Phạm ngồi việc là có
địa vị trong xã hội, đợc ngời khác trọng vọng là nhờ
lơng tâm y đức của ngời thầy thuốc mà ở thầy toát
lên phẩm chất cao quý của ngời thầy thuốc chữa
bệnh cứu ngời khơng vì vụ lợi mà vì lơng tâm
? Tấm lịng của ngời thầy thuốc bộc lộ rõ nhất trong
1 tình huống đặc biệt, đó là tình huống nào?
H: Cïng 1 lóc ph¶i lùa chọn 1 trong 2 việc: đi chữa
bệnh cho ngời dân hay vào cung khám theo lệnh
vua
? Thỏi y lnh ó trả lời ntn? Vì sao ngài lại trả lời
nh thế?
H: - Trị bệnh cứu ngời trớc, vào cung khám bệnh
sau vì biết mạng sống của ngời bệnh trông cậy vào
mình
?Nu làm thế ơng sẽ mắc tội gì với vua? Và ơng đã
nói gì?
H: - M¾c téi chÕt theo lêi quan trung sø
- “T«i mắc tội cung không biết làm thế nào
tội tôi xin chÞu”
? Em đánh giá ngời thầy thuốc ntn trớc tỡnh hung
ny?
H: Trả lời là ngời có trí tuệ trong cách ứng xử
? Em nhận xét gì về t×nh hng trun?
H: Cho thÊy t×nh hng cã nhiỊu ý nghÜa
? Cách xử thế can đảm của thầy thuốc họ Phạm
mang lại kết quả gì?
H: Vua mõng rí gäi lµ bậc lơng y chân chính
? Qua viêch này em thấy Trần Anh Vơng là vị vua
ntn?
H: L v vua cú long nhân đức, vị vua anh minh
? Truyện kể về sau nhiều con cháu của ngài đều
thành lơng y, làm quan, không sa sút nghiệp nhà
-em hiểu điều đó ntn?
H: Tài đức Thái y lệnh họ Phạm sống mãi
? Hãy nhận xét cách viết truyện?
H: - Cách viết gần kì, sử
- Là truyện mang tính chất gi¸o huÊn
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt gây hứng
thứ cho ngời đọc
- Tạo lời đối thoại sắc sảo, lời ít ý nhiều
? Từ đó em hãy khái quát nội dung của truyện?
H: Khái quát…
? Gọi H đọc ghi nhớ SGK/ 165
- Có tài trị bệnh, có đức
b. PhÈm chÊt cao quý cđa
Th¸i y lƯnh:
- Khơng sợ quyền uy đặt
mạng sống ngời bệnh lên
trên hết
c. H¹nh phóc cđa Th¸i y
lƯnh:
III. Tỉng kÕt:
1. NghÖ thuËt:
2. Néi dung:
G: Cho hs đọc, nêu yêu cầu BT
H: Đọc, nêu yêu cầu BT
? Lßng mong mỏi của Trần Anh Vơng với 1 bậc
l-ơng y chân chính là gì?
H: - Gii ngh nghip
- Có lịng nhân đức
? So sánh nội dung đó với nội dung trong lời thế
của Hi-pơ-cờ-rát?
H: Đó cũng là lời thể hiện lịng nhân đức của một vị
? Em tán thành cách dịch nào? Tại sao?
H: - Cách dịch nhan đề văn bản/ SGK
- Vì cách dịch này vừa đề cao cái tài, cái đức của
ngời thầy thuốc
? So sánh nội dung ý đức của truyện với truyện kể
về Tuệ Tĩnh?
H: - Cốt truyện, chủ đề gần gũi, tơng tự
- Truyện này phong phú, phức tạp hơn về tình
tiết trớc và sau tình huống cao trào.
Bài tập 1
Bài tập 2
IV. Cng c:
- Bi c thờm
- Bác Hồ dạy: nghỊ y ntn? (L¬ng y nh tư mÉu)
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Häc, hoµn thµnh BT
- Soạn và chuẩn bị phần ngữ văn địa phơng
E. Rút kinh nghiệm
Ngày giảng: 29.12.09 Tiết 69
<i> </i>
A. Mơc tiªu
- Giúp học sinh sử những lỗi sai chính tả mang tính địa phơng, có ý thức viết đúng
chính tả và phát âm đúng, chuẩn khi nói
- Nắm đợc 1 số truyện kể dân gian hoặc giới thiệu sinh hoạt văn hóa dân gian địa phơng
nơi mỡnh sinh sng
- Rèn kĩ năng kể chuyện dân gian hoặc giới thiệu trò chơi dân gian
- Giáo dục niềm tự hào nơi mình sinh sống
B. Chuẩn bị
- GV: Tỡm hiểu ngữ văn địa phơng, giáo án
- HS: Tìm hiểu kho tàng văn hóa địa phơng
C. Ph ơng Pháp
Thùc hành
D. Tiến trình
I. n nh:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bµi míi:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Yêu cầu hs đọc đúng các phụ âm: tr/ ch; s/ x; r/
d, gi; l/ n
H: 4 hs đọc đúng, phát âm chuẩn
Nhận xét bạn đọc, bổ sung
G: Nhận xét chung
G: §äc VD cho hs viết chính tả phân biệt phụ âm l/
n
H: Nghe – viết đúng chính tả:
“Một lần Lan đợc điểm 10 đỏ chói. Nó liều lĩnh
xông vào nơi mẹ làm việc là cơ quan Nông lâm thở
sản. Bác Lai là bảo vệ nặng lời với Lan. Nó liền
khoanh tay nói lí nhí mấy lời xin lỗi. Bác Lai khen
nó nói năng lễ phép. Bác bảo con nhà nề nếp nh
Lan là chiếu cố. Vì vậy, bác liền lao lên nơi mẹ Lan
làm việc. Mẹ mắng Lan non nớt, dại dột dám đến
nơi quấy rầy bác Lai. Bác đỡ lời, nói Lan cịn bé mà
đã nết na, ngoan ngoón nờn thụng cm.
H: Nêu yêu cầu BT1
G: Cho hs thảo luận, chia 4 nhóm, mỗi nhóm điền
phụ âm đầu cho thích hợp vào chỗ trống:
1. Điền tr/ ch
3. r/ d, gi
4. l/ n
H: Thảo luận – trình bày bảng (đại diện nhóm)
A. TiÕng viƯt:
I. Néi dung
1. Đọc đúng chính tả
2. Viết đúng chính tả
1. Trái cây, chợ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trơi
chảy, trơ trụi, nói chuyện, chơng trình, chẻ tre
2. SÊp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung
kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu
bọ
3. Rũ rợi, rắc rỗi, giảm giá, giáo dục, rung rình,
rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giáo mác
4. Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lơng thiện,
ruộng nơng, lỗ chỗ, lén lót, bÕp nóc, lì lµng
G: u cấu hs đọc lại, phát âm đúng phụ âm đầu
H: Đọc, phát âm đúng
H: Nêu yêu cầu BT2
G: Lựa chọn các từ điền vào chỗ trống:
a. vây, dây, giây
b. viết, diết, giết
c. vẻ, dẻ, giẻ
? Yêu cầu 3 hs lên bảng làm bài
H: 3 hs viết bảng. Dới lớp làm vào vở. Nhận xét,
sửa ch÷a
G: NhËn xÐt bỉ sung
a. Vây cá, sợi dây, vây cánh, dây da, giây phút,
bao vây
b. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết
c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh
dẻ, vẻ vang, giẻ rách
H: Đọc, nêu yêu cầu BT3
G: Chn s, x n in vo ch trống cho thích hợp?
Yêu cầu hs trình bày bảng
H: 1 hs viết bảng. Dới lớp viết vào vở
Nhận xét, bổ sung, đọc lại cho đúng
G: Nhận xét
“Bầu trời xám xịt nh sà xuống sát mặt đất. Sấm
G: Điền từ thích hợp có vần uốc hoặc uôt vào
chỗ trống?
H: in t. Phỏt âm đúng
G: Nhận xét, bổ sung
- Th¾t lng bc bơng; bt miƯng nãi ra; cùng
một giuộc; con bạch tuộc; thẳng đuồn đuột; quả da
chuột; bị chuột rút; trắng muôt; con chẫu chuộc
H: Nêu yêu cầu BT
G: Viết hỏi hay ngà ở những chữ in nghiêng?
H: Làm bài dới lớp.
1 hs lên bảng
Nhận xét, bỉ sung
G: NhËn xÐt: VÏ tranh, biĨu qut, dÌ bđi, bủn xỉn,
dai dẳng, hởng thụ, tởng tợng, ngày giỗ, lỗ mÃng,
cổ lỗ, ngẫm nghĩ
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5
H: Nêu yêu cầu BT
G: Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau?
H: Trình bày, nhận xét, sửa chữa
G: Nhận xét, bổ sung
- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không đợc kiêu
căng
- Một cây tre chắn ngang đờng chẳng cho ai vô
rừng, chặt cây, đốn gỗ
- Cã ®au thi cắn răng mà chịu nghen
G: Đọc chính tả cho hs viết vào vở
H: Viết. Nhận xét sửa lỗi
Nêu ý nghĩa của bài học
G: - Liên hệ chặt chẽ những kiến thức đã học với
những hiểu biết về văn hóa địa phơng, khai thác bổ
sung vốn văn hóa địa phơng làm sáng tỏ, phong phú
thêm cho chơng trình.
- Gắn với những kiến thức đã học với những vấn
- Hiểu biết và hòa nhập với môi trờng mình đang
sống, giũ gìn và bảo vệ văn hóa quê hơng, tự hào về
quê hơng.
? Cho hs trao đổi nhóm
Gọi đại diện trình bày kt qu
H: Hot ng nhúm:
1. Kể miệng
2. Đọc diễn cảm văn bản truyện su tầm, chép
đ-ợc
3. Gii thiu trũ chơi dân gian
G: - Tổng kết, đánh giá kết quả giờ học
- Tỉ chøc: lµng vui chơi, làng ca hát, tổ chức trò
chơi: nhặt than, bổ củi, lộc ghẹ
H: S tầm các trò chơi dân gian: kéo co, vật, đua
thuyền, giấu kim trong vòng tròn
G: So sỏnh vn hóa dân gian địa phơng với văn học
trong chơng trình?
H: TÝnh tËp thĨ
GÇn gịi víi công việc
Bài tập 7
B. Phần văn và tập làm văn:
IV. Củng cố:
- Nhận xét ý thức và kết quả s tầm cđa häc sinh
V. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Ôn lại và kể chuyện dân gian đã học
E. Rút kinh nghim
Soạn:
Giảng: <sub> </sub>
A. Mơc Tiªu
Gióp häc sinh
- Có thói quen yêu văn chơng, yêu tiếng Việt, thích làm văn kể chuyện
- Lôi cuốn hs tham gia các hoạt động về ngữ văn
- Gi¸o dơc hs ý thøc tù gi¸c nhiƯt tình tham gia
- Khuyến khích tập sáng tác truyện
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGV, giáo án
- HS: c k cỏc truyện đã học, su tầm, sáng tác truyện
C. Ph ơng Phỏp
Thực hành
D. Tiến trình
1. n nh:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Các em không chỉ biết nghe chuyện mà còn biết kể chuyện biết chọn truyện,
nhân vật, c¸c sù viƯc chÝnh ….
Hoạt động của thầy và trị Ghi bảng
G: Để kể một câu chuyện hấp dẫn thì ngời kể cần
phải đảm bảo yêu cầu gì?
H: - Kể khơng phải đọc thuộc lịng, lời kể rõ ràng,
mạch lạc, biết ngừng đúng chỗ
- BiÕt kể diễn cảm, có ngữ điều
- Khi kể phải phát âm đúng, chú ý các phụ âm
l-n, ch-tr, s-x
- T thế kể: Đàng hồng tự tin, mắt nhìn thẳng
- Biết mở đầu trớc khi kể và biết cám ơn ngêi
nghe khi kÓ xong
- Biết làm chủ truyện, thuộc truyện, hiểu truyện,
biết kể chuyện tự nhiên, liền mạch, biết ngừng nghỉ
đúng chỗ để gây chú ý
G: Em hãy kể lại một truyện mà em thích nhất?
H: Kể chuyện theo nhóm, sau đó cử đại diện ra thi
với các nhóm khác
G: Chú ý: Chọn truyện tránh kể trùng lặp, kể đợc
nhiều thể loại truyện không giới hạn trong thể loại
khác
Cần truyện có các nhân vật, lời thoại cụ thể, rõ
ràng
H: Nhóm 2, 3 ngời tham gia kể 1 câu chuyện theo
nhân vật, mỗi hs tự thuộc lời thoại và nhập vai 1
cách tự nhiên
- KĨ theo nhãm: Khi kĨ cÇn cã ngêi dÉn trun,
lêi giíi thiƯu trun, ph©n vai
- Các nhóm thực hành kể chuyện
- Kể chuyện tự sáng tác
I. Yêu cầu
G: Yêu cầu hs nhận xét bạn kể. Khi nhận xét cần
bám sát tất cả các nội dung yêu cầu khi kĨ
H: - T thÕ t¸c phong
- Néi dung
- Ng÷ ®iƯu kĨ
4. Cđng cè: (1’)
- NhËn xÐt sù chn bÞ và cách kể của học sinh một cách khái quát
- Thu mét sè trun s¸ng t¸c vỊ chÊm
5. H íng dẫn về nhà: (3)
- Tập kể chuyện diễn cảm
- Soạn bài kỳ II
E. Rút kinh nghiệm
....
<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b> <sub> </sub>
Ngày soạn: Tuần 16
Ngày giảng: TiÕt 63 - 64
A. Mơc tiªu:
Qua bài kiểm tra tổng hợp cuối kì nhằm đánh giá H:
- Khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức vào bài làm
- H thấy đc những mặt mạnh và yếu qua bài làm với dung lơngk thời gian 90’. Từ đó
giúp các em sửa đc nhng lỗi sai, phát huy những u điểm đạt đc qua bài kiểm tra
- Tiếp tục rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng những đơn vị kiến thức theo quan điểm tích
hợp trong chơng trình ngữ văn 6
- Gi¸o dơc ý thøc häc tËp bộ môn
B. Chuẩn bị:
G: Ngcứu biểu điểm, hớng dẫn chấm của PGD
C. Phơng pháp:
D. Tin trỡnh lờn lớp:
I. ổn định, KTSS:
II. KTBC:
III. Bµi míi:
G: Phát đè cho H
<i> </i>
<b>A. Mục Tiªu</b>
- Trả bài cho hs, giúp hs nhận rõ những u, nhợc điểm trong bài văn của mình, trên
cơ sở đó củng cố lại những kiến thức đã học trong học kì I
- Giáo dục tính cẩn thận, đọc kĩ yêu cầu khi làm bài
<b>B. Chuẩn bị</b>
<b>- GV: </b>SGK, SGV, giáo án
<b>- HS:</b> SGK, chuẩn bị bài
<b>C. Ph ơng Pháp</b>
Thuyt trình, phân tích, nhận xét, đánh giá
<b>D. TiÕn tr×nh</b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định:</b><b> </b></i>
<i><b>2. KiÓm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Đáp án và biểu ®iĨm</b>
<b>Câu 1:</b> ( 3 đ)
a. Tóm tắt các sự việc chính trong truyện “ Cây bút thấn”( 2 đ)
- Mã Lương học vẽ và có được cây bút thần
- Mã Lương vẽ cho những người nghèo khổ
- Mã Lương dung cây bút thần chống lại tên địa chủ
- Mã Lương dung cây bút thần chống lại tên vua hung ác, tham lam.
- Những truyền tụng về Mã Lương và cây bút thần.
b. ( 1 đ)
“Cây bút thần” thuộc loại truyên cổ tích
- Đặc điemr của thể loại truyện cổ tích: Thường có yếu tố hoang đường kì ảo,
thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái
ác, của cái tốt đối với cái xấu, của công bằng đối với sự bất công.
<b>Câu 2: ( 7 đ)</b>
A. Y/ cầu chung cần đạt:
Bài viết đúng kiểu bài tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.
<i><b>1. Nội dung:</b></i>
- Việc làm tốt đó là gì? Em hoặc bạn em đã làm bao giờ? Trong hoàn cảnh nào? Có
- Sự việc diễn biến như thế nào? ( Bắt đầu thế nào, diễn biến ra sao, kết thúc thế
nào…?)
- Hình ảnh những người trong câu chuyện? ( vẻ mặt, thái độ lời nói…)
- Hành động, cảm xúc, tâm trạng của em ( bạn em) khi ấy?
<i><b>2. Hình thức:</b></i>
- Đảm bảo bố cục 3 phần theo yêu cầu của bài văn tự sự.
- Văn viết mạch lạc, trôi chảy, lời văn trong sang, không mắc lỗi dùng từ, chấm câu,
biết vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi kể chuyện.
<i><b>3. Cho điểm:</b></i>
- Điểm 6-7: Đảm bảo các yêu cầu nêu trên về nội dung và hình thức.
- Điểm 4-5: Đảm bảo các ý chính, đã biết vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, còn mắc
một vài lỗi diễn đạt.
- Điểm 2-3: Nội dung còn sơ sài, chưa biết vận dụngyeeus tố miêu tả, biểu cảm, mắc
nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 1: Nội dung quá sơ sài, lạc đề.
<b>GV:</b> Nhận HS cụ thể từng bài, chỉ ra các lỗi sai trong kiến thức và diễn đạt.
<b>HS:</b> Nghe, rút kinh nghiệm, sửa chữa.
<b>GV:</b> Trả bài cho HS xem và kiểm tra lại các lỗi sai của mình.
<i><b>4. Cđng cè: (1 )</b></i>’
- Xem kĩ bài và rút kinh nghiệm cho bài làm sau
<i><b>5. H</b><b> íng dÉn vỊ nhµ:</b><b> (2 )</b></i>’
- Ơn lại kiến thức cũ, chuẩn bị văn bản: Bài học đường đời đầu tiên
<b>E. Rót kinh nghiƯm</b>
………
………
………
………
Ngµy soạn: 08.01.10 Tuần 20
Ngày giảng: 11.01.10 Tiết 73-74
<i> </i>
A. Mục tiêu
- Giỳp hs hiu c ni dung, ý nghĩa của “Bài học đờng đời đầu tiên” đối với Dế Mèn
trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ
- Rèn kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách nhận vật,
- Giáo dục hs sống thân ái đoàn kết với mọi ngời
B. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, SGV, tìm hiểu về nhà văn Tô Hoài
- HS: Soạn bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp, phân tích, giảng bình
D. Tiến trình
I. ổn định:1’
II. Kiểm tra bi c:
KT sự chuẩn bị của học sinh
III. Bài míi: 1’
Kết thúc thể loại truyện trung đại ở học kỳ I chúng ta làm quen với thể loại
truyện hiện đại, tác phẩm đầu tiên là tác phẩm nổi tiếng nhất của Tơ Hồi viết về lồi
vật dành cho thiếu nhi, truyện viết về thể giới loài vật nhỏ bé ở đồng quê rất sinh động,
hóm hỉnh đồng thời cũng gợi ra những hành ảnh của xã hội của con ngời và thể hiện
những khát vọng đẹp đẽ của tuổi trẻ.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
G: Yêu cu hs c chỳ thớch SGK/ 8
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Tô Hoài?
- Tác giả viết văn từ trớc CMT8
- Có khối lợng tác phẩm phong phú và đa dạng
G: Giải thích bút danh Tơ Hồi. Kỉ niệm và ghi nhớ
q hơng: Sơng Tơ Lịch, huyện Hồi đức. Ông sáng
tác rất nhiều các tác phẩm, nhiều thể loại cho mọi đối
tợng.
TruyÖn thiÕu nhi: Vâ sÜ Bä ngùa, Đàn chim gáy,
chú Bồ Nông ở Samacan, cá đi ăn thÒ.
Truyện ngời lớn về đề tài miền núi và Hà Nội: Vợ
chồng Aphủ, Miền Tây: Ngời ven thành, Cát bụi chân
ai, … hơn 150 tác phẩm.
? Bài học đợc trích ở tác phẩm nào?
H: c tỏc phm
? Em hiểu gì về tác phẩm này?
H: Kể vắn tắt nội dung truyện theo phần đọc thêm
I. Giíi thiƯu t¸c giả, tác
phẩm (8)
1. Tác giả
- Tô Hoài: Tên thật Nguyễn
2. Tác phẩm
SGK.
G: Tỏc phẩm Dế mèn phiêu lu kí là tác phẩm nổi tiếng
đầu tiên của Tơ Hồi đợc sáng tác năm ơng 21 tuổi dựa
vào những kỉ niệm tuổi thơ ở vùng Bởi quê hơng, tên
thể loại là kí, nhng thực chất vẫn là 1 truyện tiểu
thuyết đồng thoại, với 2 nghệ thuật chủ yếu là tởng
t-ợng và nhân hóa. Tác phẩm đợc in nhiều nhất đợc
chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối.
? Hãy nêu yêu cầu khi đọc văn bản
H: Nêu yêu cầu khi đọc truyện
G: Đọc mẫu 1 đoạn. Yêu cầu hs đọc phân vai
H: - Phần đầu: Giọng hào hứng, kiêu hÃnh, to, vang,
cần chú ý từ ngữ miêu tả
- Phần sau: Chú ý giọng đối thoại
- Phần cuối: Giọng chậm buồn, sâu lắng
? Em hÃy chỉ ra các sự việc chính trong đoạn trích?
H: 3 sù viƯc:
- DÕ MÌn coi thêng DÕ cho¾t
? Qua tìm hiểu phần chú thích em hiểu ntn là vũ, hùng
dũng, cơ sự, gi lê?
H: Dự vào chú thích, giải thích
G: Nhng từ đó có phải là từ thuần việt?
H: Trả lời
? Đoạn trích đợc chia làm mấy đoạn?
H: 2 đoạn
? H·y nhận xét về bố cục văn bản? Tóm tắt nội dung
chính?
H:- Đoạn 1: Từ đầu thiên hạ rồi: Miêu tả hình dáng,
tính cách Dễ mèn
- Đoạn 2: Kể về bài học đờng đời đầu tiên của Dễ
Mèn
? Văn bản thuộc phơng thức biểu đạt nào?
? Truyện đợc kể bằng lời kể của nhân vật nào? Ngơi
kể? Qua nghệ thuật gì?
H: DÕ MÌn tù xng tôi, kể chuyện mình ngôi thø
nhÊt (nghƯ tht nh©n hãa)
? Ngay từ đầu văn bản Dế Mèn đã cho thấy mình là
ngời ntn?
H: Lµ 1 chàng dế thanh niên cờng tráng
? Em hiểu ntn là thanh niên cờng tráng?
? Chàng dế thanh niªn cêng tr¸ng Êy hiƯn lên qua
những nét phác họa nào?
H: Hình dang
- Cµng: MÉm bãng
- Vuèt: cøng, nhän ho¾t
- Cánh: dài chấm đuôi
- Đầu to nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh
- Râu dài uốn cong
- Cả ngời: 1 màu nâu mẫm bóng
? Nhng t ng no cú tác dụng khắc họa hành động
anh chàng Dế Mèn?
- Bài học đờng đời đầu tiên
đợc trích từ chơng I
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
(9)
a. Đọc
b. Hiểu chú thích
II. Phân tích
1. Bố cục
2. Phân tích văn bản
H: Hnh ng
- Đạp phanh phách
- Vũ phành phạch
- Nhai ngoàn ngoạp
- Đi đứng oai vệ làm điệu nhún nhảy
- Cà khịa với mọi ngời
- Quát cào cào, đá ghẹo anh vọng gó
? Em nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Tác
dụng của cách dùng từ đó?
H: Dùng những động từ, tính từ, từ láy
? Thử thay những tính từ miêu tả bằng những từ đồng
nghĩa hoặc gần nghĩa khỏc?
H: - Cờng tráng: Khỏe mạnh, to lớn, mạnh mẽ
- Hủn hoẳn: Rất ngắn
? Nhận xét về trình tự miêu tả?
H: Khỏi quỏt tng bộ phận gắn liền hình dáng, hành
động
? Qua ngßi bót miêu tả em thấy Dế mèn hiện lên là 1
chàng dÕ ntn?
H: Khỏe mạnh, cờng tráng, đầy sức sống thanh niên
G: Liên hệ với 1 số thanh niên đơng thời
H: Tù liªn hƯ
G: Qua hạnh động của Dế Mèn em thấy tính nết Dế
Mèn hiện ra ntn?
H: Yêu đời, tự tin
G: Em đánh giá ntn về nhân vật Dế mèn ở đầu văn
bản? Nghệ thuật đặc sắc là gì?
H: - Nét đẹp: Trong hình dáng
- Cha đẹp trong tính nết: Kiêu căng, tự phụ khơng
coi ai ra gì, hợm hĩnh, thích ra oai với kẻ yếu
G: Có thể nói ở DM có nét đẹp trong hình dáng và cái
cha đẹp trong tính cách. Nét đẹp trong hình dáng của
DM là khỏe mạnh, cờng tráng, đầy sức sống thanh
G: HÃy tóm tắt lại các sự việc?
H: Tóm tắt các sự việc chính
G: Mang tớnh kiờu căng cùng với tính nghịch ranh DM
đã gây ra chuyện gỡ?
? Những chi tiết DM khinh thờng Dế Choắt?
H: - DÕ Ch¾t nh g· nghiƯn thc phiƯn
- Cánh ngắn, râu 1 mẩu
- Mặt mũi ngẩn ngẩn, ngơ ngơ
- H«i nh có mÌo
G: Thái độ đó càng tơ đậm tính nết gì của Dế Mèn?
H: - Có lớn mà khơng có khơn
Gäi DÕ Ch¾t là chú mày
Kiêu căng, coi thờng bạn, tàn nhẫn với bạn: nói
- Hỡnh dáng: đẹp, khỏe
mạnh, cờng tráng của tuổi
trẻ
- TÝnh nÕt: kiªu căng, xốc
nổi
chút bận tâm
G: Hết coi thờng Dế Chắt DM lại trêu chị ốc? Vì sao
DM lại dám gây sự với chị ốc?
H: - Muốn ra oai với Dế Choắt
- Chứng tỏ đứng đầu thiên hạ
G: Em cã nhËn xÐt gì về cách Dế Mèn gây sự với chị
ốc?
H: Xái xc v« lƠ
G: Đó có phải là hành động dũng cảm không?
H: - Không dũng cảm mà ngông cuồng vì nó đã
gây ra hậu quả nghiêm trọng
G: Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Hành động của DM
lúc này ra sao?
H: - KhiÕp, n»m im thÝt
- Ho¶ng hèt, lo sợ vì cái chết của Choắt
G: Nh vậy DM có chịu hậu quả nào không?
H: Hậu quả
- MÊt b¹n
- ¢n hËn
G: Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về DM
H: Hối hận và thơng xót: quỳ xuống nâng Dễ Choắt
lên mà than, đắp mộ, đúng hối hận hồi lâu và nghĩ về
bài học đờng đời đâu tiên.
Có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi
G: Em đánh giá ntn về sự ăn năn hối lỗi của Dễ mèn?
H: Cẩn thiết vì kẻ biết lỗi sẽ tránh đợc lỗi
G: DM gây ra tội lỗi, 1 tội lỗi không thể tha thứ bởi
hậu quả là cái chết của Dễ Choắt, DM không thể lấy
mạng mình để chuộc lỗi mà DM đã phải có những
hành động cụ thể để chuộc lỗi lầm đó là hành động dù
có muộn màng song rất có ý nghĩa và rất cần thiết
? Bài học đờng đời đầu tiên của DM là gì? Liên hệ
H: Trả lời
G: Em cã nhËn xÐt g× về nghệ thuật miêu tả?
H: Ngh thut miờu t sinh động khơng xa lạ vói các
đặc điểm của lồi vật, ngơn ngữ miêu tả chính xác.
G: Em nhận thấy hình ảnh những con vật đợc miêu tả
có giống với chúng trong thực tế khơng? Có đặc điểm
nào của con ngời gắn cho chúng?
H: KĨ chun tù nhiªn, hÊp dÉn
G: HÃy kể tên các tác phẩm viết về loài vật?
H: - Đeo nhạc cho mèo
- Hơu và Rùa
- Cái tết của mèo con
? Khái quát nội dung của bài?
G: Bài có mấy đơn vị kiến thức cần nhớ
H: Đọc ghi nh
G: Hớng dẫn viết đoạn văn nêu cảm nghĩ?
H: Đọc, nêu yêu cầu bt
- Viết đoạn văn: Cay đắng vì lỗi lầm của mình, cót
thơng Dễ Choắt, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của
mình
G: Yêu cầu hs tởng tợng thêm lời nhân vật để thêm
sinh động, hấp dẫn
- Bài học về tác hại của tính
nghịch ranh, ngơng cuồng,
sự ngu xuẩn dẫn đến tội ác.
III. Tổng kết:
1. NghƯ tht:
2. Néi dung:
Ghi nhí SGK
IV. Lun tËp
Bµi tËp 1
H: Đọc phân vai, đọc theo nhóm
G: Sửa chữa cách đọc
G: Híng dÉn hs cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật Dễ mèn?
H: Đọc theo nhóm
Bài tập 3
Phát biểu cảm nghĩ về hình
ảnh Dễ mèn sau khi häc
xong bµi
IV. Cđng cè:
? Em học tập đợc gì từ nghệ thuật tả và kể chuyện của Tơ Hồi qua văn bản?
? Hình ảnh Dễ Mèn hiện lên ntn?
V. H íng dÉn về nhà: (1)
- Đọc kĩ soạn bài Sông nớc Cà Mau
- Chuẩn bị bài Phó từ
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 10.2.10 Tuần 20
Ngày giảng: 12.2.10 TiÕt 75
A. Mơc tiªu
- Giúp hs nắm đợc khái niệm Phó từ
- Học sinh hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của Phó từ
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, SGK, gi¸o án.
- HS: Chuẩn bị bài
C. Ph ơng Pháp
Quy nạp, phân tích, giảng bình
I. n nh: (1)
II. Kiểm tra bµi cị: (5’)
? Em hãy tìm nhũng từ đóng vai trò là phần phụ trớc của các từ sau: học, đi, đứng, chạy.
III. Bài mới:
Những phụ từ trên ta có thể gặp ở phần phụ trớc của các động từ nó có tác dụng
bổ sung ý nghĩa cho động từ, ngồi ra cũng có các từ chun đi kèm với động từ, tính từ
và bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ và nó thờng đứng sau động từ, tính từ, vậy nó là
từ loại gì, ta cùng đi tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Ghi bng
G: Treo bảng phụ ghi VD
H: Đọc VD
G: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào, nêu nội
dung?
H: Trả lời
G: Chỉ ra những từ in đậm? Những từ in đậm đó bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào?
H: - Đã bổ sung ý nghĩa cho đi
- cũng bổ sung ý nghĩa choủa
- vẫn, cha bổ sung ý nghĩa cho thấy
G: Những từ đợc bổ sung ý nghĩa thuộc loại nào?
H: - Động từ
- TÝnh tõ
G: Nhấn mạnh: Khơng có danh từ đợc các từ đó bổ
sung ý nghĩa
G: Qua đó em hãy nêu ý hiểu của em về phó từ? Chúng
là h từ hay phó từ?
H: Lµ h t chuyên đi kèm với thực từ
G: Cỏc t in đậm đó đứng ở những vị trí nào trong cụm
tính tù? Cho VD
HS: VD: to ra, rÊt bíng
G: Xác định phó từ trong đoạn văn sau:
Thế rồi Dễ Choắt tắt thở. Tôi thơng lắm. Vừa thơng
vừa ăn năm tội mình. Giá tơi khơng trêu chị c thỡ õu
n ni Chot vic gỡ?
H: - thơng lắm
- không trêu
G: Treo bảng phụ
H: §äc VD
G: Tìm các phó từ bổ sung cho những động từ, tính từ in
đậm?
H: a. l¾m
b. đứng, vào
c. không đã, đang
G: hãy điền các phó từ đã tìm đợc phn I, II vo bng
phõn loi
H: Điền vào trong SGK
G: Nêu những ý nghĩa của phó từ?
H: Trả lời
G: Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói
trên
H: - Tng, mi, sp, s
- Quá, cực kì, hơi, khá …
- đều, cứ, còm, nữa, cùng
- hãy chớ
- mất đợc, đi
G: Căn cứ vào vị trí cho biết phó từ gồm mÊy lo¹i lín?
ý nghÜa cđa phã tõ øng víi tõng vÞ trÝ Êy?
H: - Phó từ đứng trớc ĐT, TT
- Phó từ đứng sau ĐT, TT
G: Các đơn vị kiến thức cần nhớ?
H: Đọc ghi nh
G: Đọc và nêu yêu cầu bt
H: Tỡm phú t và xác định ý nghĩa
- ó: thi gian
- không còn
+ không: phủ định
+ còn: chỉ sự tiếp diễn
- đã: quan hệ thời gian
- đều: tiếp diễn tơng tự
- đơng, lại, sắp, ra
+ đờng, sắp: thời gian
+ lại: tiếp diễn tơng tự
+ ra: kết quả và hớng
2. NhËn xÐt
- T chuyên đi kèm với động
từ, tính từ bổ sung ý nghĩa
- Vị trí: có thể đứng trớc
hoặc ng sau ng t, tớnh
t
II. Các loại phó từ
1. Ví dô (10’)
2. NhËn xÐt
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ sự tiếp diễn tơng tự
- Sự phủ định, khẳng định
- Chỉ sự cầu khiến
- ChØ kÕt qu¶, híng
- ChØ kh¶ năng