Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.42 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Đặt tính: 450370 + 6025. Các đặt tính đúng là:
a. 450370
6025
b. 450370
6025
c. 450370
6025
2. Kết quả phép cộng 508323 + 467895 là:
a. 976118 b. 976218 c. 965218
3. Đặt tính: 546327 - 30839. Các đặt tính đúng là:
a. 546327
30839
b. 546327
30839
c. 30839
546327
4. Kết quả phép trừ 318257 - 269486 là:
a. 48771 b. 48871 c. 49771
5. Đặt tính rồi tính kết quả
a. 367428 + 281657 b. 483925 + 294567 c. 593746 + 64528
6. Đặt tính rồi tính kết quả
a. 649072 - 178526 b. 86154 - 40729 c. 608090 - 515264
7. Đánh dấu X vào ơ thích hợp
Câu Đúng Sai
a. 43975 + 6485 = 50476
b. 5617 + 312 x 2 = 6241
c. 390061 + 3650 = 393711
d. 319 + 18 x 4 = 390
<b>8. Tìm x:</b>
a. x +363=3838 <b> b. x - 707 = 3535 </b>
9. Tính giá trị biểu thức
5125 – 125 : 5
+ ++ <sub>+</sub>
<b>-ĐÁP ÁN</b>
<b>1c ; 2b ; 3b ; 4a</b>
<b>5. Đặt tính rồi tính kết quả</b>
a. 367428 + 281657
367428
281657
649085
b. 483925 + 294567
483925
294567
778492
c. 593746 + 64528
593746
64528
658274
<b>6. Đặt tính rồi tính kết quả</b>
a. 649072 - 178526
649072
178526
470546
b. 86154 - 40729
86154
40729
45425
c. 608090 - 515264
608090
515264
92826
<b>7. Đánh dấu X vào ơ thích hợp</b>
Câu Đúng Sai
a. 43975 + 6485 = 50476 x
b. 5617 + 312 x 2 = 6241 x
c. 390061 + 3650 = 393711 x
d. 319 + 18 x 4 = 390 x
8.
a. x + 363 = 3838 b. x - 707 = 3535
<b> x = 3838 - 363 x = 3535 + 707 </b>
x = 3475 x = 4242
9.
5125 – 125 : 5 = 5125 – 25
= 5100
<b>TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN</b>
Họ tên HS:………...
Lớp:……….
<b>Điểm</b> Chữ kí GT + GK <b>KIỂM TRA GIỮA KỲ I</b>
<b>Năm học: 2010 – 2011</b>
<b>Môn :Tiếng viết (Đọc) lớp 4</b>
<i>Ngày tháng năm 2010</i>
( Thời gian làm bài 40 phút)
<b>A – ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (5điểm)</b>
<b>* Dựa vào nội dung bài “Khoét sáo diều”. Chọn và khoanh tròn vào chữ cái trước </b>
câu trả lời đúng nhất.
<b> A.Đọc thầm : Khoét sáo diều</b>
Ông Cả Nam là một người ưa thú chơi diều và là một tay khoét sáo diều khét
tiếng cả vùng. Những chiếc sáo ông làm ra, tiếng đổ rất hay và phân biệt rất rõ là
sáo chim, sáo còi, sáo cồng hay sáo đẩu.
Sáo chim là thứ sáo thường để đeo vào những con chim thi, tiếng kêu vút và
dài. Sáo còi tiếng to hơn sáo chim, the thé và cũng kéo dài. Sáo cồng kêu rổn rổn
từng tiếng ro ro ròn ròn. Tiếng sáo đẩu ngân vang lưng trời và kêu đều như lời ca
của một cung nữ.
Ông chọn những ống tre nhỏ, già làm mình sáo. Lựa được ống tre, ơng phải
gọt ngồi, róc trong để làm mảnh hẳn ống tre. Lại phải khoét ở giữa ống tre một lỗ
thông suốt để luồn cọng sáo, nơi kht đó phải làm kín trong lịng để giữ gió thì
sáo mới kêu. Rồi dùng sơn để gắn sao cho cân, cho đều và kín. Cịn miệng sáo, ông
phải dùng gỗ mỏ, thứ gỗ vừa mềm, vừa dai, vừa chịu được nắng mưa, không co,
không giãn.
Tất cả những tinh vi đó vẫn chưa là chỗ chính. Chỗ chính là nơi miệng sáo
phải khoét thế nào cho sáo đón gió thành tiếng kêu mình muốn. Miệng sáo cịi cần
khoét nhỏ và dày, như vậy lòng sáo hút được nhiều gió, nó sẽ rít lên. Cịn sáo đẩu
và sáo cồng thì miệng phải kht rộng và vịng cung ngăn ngắn. Như thế hơi gió
thi nhau vào, hết đợt nọ đến đợt kia, sẽ tạo thành những tiếng sáo ngân nga dìu dịu.
Trước khi tặng ai một chiếc sáo, bao giờ ơng cũng đứng lên, cầm sáo quay
một vịng cho nó kêu, vẻ mặt hân hoan như được vật gì quý lắm.
Theo Toan Ánh
<b>1. Ông Cả Nam nổi tiếng cả vùng về điều gì ?</b>
a. Về tài khoét sáo diều.
b. Về thú chơi diều.
c. Về tài thổi sáo.
<b>2. Những tiếng sáo của ông Cả Nam có gì đặc biệt ?</b>
a. Tiếng sáo kêu rổn rổn từng tiếng ro ro ròn ròn.
c. Tiếng sáo đổ rất hay, phân biệt rõ các loại sáo với nhau.
<b>3. Ông Cả Nam làm sáo bằng những vật liệu nào?</b>
a. Làm bằng những ống tre non, thân nhỏ.
b. Thân sáo làm bằng ống tre, miệng sáo làm bằng gỗ mỏ.
c. Làm bằng thứ gỗ mềm, dai, co dãn, chịu được nắng mưa.
<b>4.Chỗ tinh vi nhất trong cách kht sáo diều của ơng Cả Nam là gì?</b>
a. Cách róc bên trong ống tre để ống tre mỏng đi
b. Cách khoét lỗ ở giữa ống tre để luồn cọng sáo.
<i>c. Cách khoét miệng để sáo đón gió thành tiếng kêu mính muốn.</i>
<b>5. Từ chính trực nghĩa là:</b>
a. Ngay thẳng, thật thà.
b. Thật thà, cần cù.
c. Ngay thẳng, lanh lợi.
d. Thẳng thắn, hiền lành.
<b>6. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận nào?</b>
a. Chỉ có vần.
b. Vần và thanh.
c. Âm đầu và vần.
d. Âm đầu, vần và thanh.
<b>7. Thành ngữ tục ngữ nào khuyên ta biết yêu thương đoàn kết giúp đỡ nhau:</b>
a. Lá lành đùm lá rách.
b. Trâu buộc ghét trâu ăn.
c. Máu chảy ruột mềm.
d. Lá rụng về cội.
<b>8. Danh từ là những từ:</b>
a. Những từ chỉ người và vật.
b. Những từ chỉ màu sắc.
<b>B - ĐỌC TIẾNG (5điểm)</b>
<b>Học sinh bốc thăm đọc một đoạn một trong các bài tập đọc sau: (trong thời </b>
<b>gian 1 phút)</b>
<i>1. Bài: “Thư thăm bạn” (Đoạn 2: Từ Hồng ơi ... bạn mới như mình. Sgk trang </i>
25, 26)
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng.
( Nhưng chắc hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người
giữa dịng nước lũ. Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
Bên cạnh Hồng cịn có má, có cơ bác và có cả những người bạn mới như mình.)
<i>2. Bài: “Người ăn xin” (Đoạn 2: Từ Tơi lục tìm hết túi nọ đến túi kia ... khơng</i>
có gì cho ơng cả. Sgk trang 30)
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối ông lão ăn
xin như thế nào?
( Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ơng
lão, tơn trọng ông, muốn giúp ông)
<i>3. Bài: “Những hạt thóc giống” (Đoạn 3: Từ Mọi người đều sững sờ ... thóc </i>
giống của ta. Sgk trang 47)
- Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
( Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chơm vì chơm dám nói thật, sẽ
bị trừng phạt)
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC – LỚP 4</b>
<b>I. ĐỌC HIỂU – LUYỆN TỪ VÀ CÂU (5 điểm)</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>
<b>Đáp án</b> <b>a</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a</b> <b>b</b> <b>a</b> <b>c</b>
<b>Điểm </b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5đ</b> <b>0,5đ</b> <b>0,5đ</b> <b>1đ</b> <b>0,5đ</b> <b>1đ</b>
<b>II. Đọc tiếng: 5 điểm</b>
<b>- Giỏi: ( điểm 4,5- 5) HS đọc lưu loát , trôi chảy, thể hiện được cảm xúc của bài </b>
đọc
<b>- Khá: ( điểm 3,5- 4) HS đọc tương đối lưu lốt , trơi chảy, thể hiện được cảm xúc</b>
của bài đọc
<b>- Yếu: ( điểm 1- 2) Kĩ năng đọc và diễn cảm còn yếu.</b>
<b>TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN</b>
Họ tên HS:………...
Lớp:……….
<b>Điểm</b> Chữ kí GT + GK <b>KIỂM TRA GIỮA KỲ I</b>
<b>Năm học: 2009 – 2010</b>
<b>Môn :Tiếng viết (Viết) lớp 4</b>
<i>Ngày tháng năm 2009</i>
<b>I. CHÍNH TẢ: (5 điểm)</b>
<b>1. Bài viết : (4 Điểm) </b>
<b> VŨ TÚ NAM</b>
Trích “Từ dịng sơng ấy”
<i><b>2. Bài tập: ( 1 điểm)</b></i>
Điền vào chỗ trống <sub>x hay s</sub>
...…i dịng ; cuộc …...ống ; ….... ách vở, ...…ông đất
<b>II. TẬP LÀM VĂN (5điểm)</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT) LỚP 5</b>
<b>I. CHÍNH TẢ: ( 5 Điểm) </b>
<b>1. Bài viết: (4 Điểm) </b>
<b> </b>
<b>Những cánh bướm bên bờ sơng</b>
Ngồi giờ học, chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm. Chao ơi, những con bướm
đủ hình dáng, đủ sắc màu. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang
lống. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như
trơi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình
đơi mắt trịn, vẻ dữ tợn
VŨ TÚ NAM
Trích “Từ dịng sơng ấy”
<b>- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, sạch </b>
đẹp (4 điểm)
- Bốn lỗi chính tả ( Sai : phụ âm đầu , vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy
định) trừ 1 điểm.
<b>- Lưu ý: Chữ xấu, bài viết không sạch sẽ trừ 0,5 điểm cho tồn bài.</b>
<b>2. Bài tập chính tả ( 1 điểm)</b>
Học sinh điền đúng mỗi chỗ đạt 0,25 điểm ( xi dịng ; cuộc sống, sách vở, xông
dất)
<b>II. TẬP LÀM VĂN( 5 Điểm) </b>
<i><b>Yêu cầu : Học sinh viết được bài văn ( khoảng 15 đến 20 dòng ) đúng thể loại văn </b></i>
tả đồ vật. Bài viết cần đạt những yêu cầu sau:
<b>1. Nội dung : ( 3,5 điểm) GV có thể cho điểm dựa vào các gợi ý sau : </b>
<b>a. Phần đầu thư : ( 0,5 điểm) </b>
- Nêu được thời gian, địa điểm và lời thưa gửi.
<b>b. Phần chính: (2,5 điểm)</b>
- Nêu được mục đích, lí do viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư và lời chúc mừng năm mới đối với người
nhận thư
<b>c. Phần cuối thư: ( 0,5 điểm)</b>
- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hen
- Chữ kí và tên hoặc họ, tên.
<b>2. Hình thức : ( 1,5 điểm)</b>
-Viết đúng thể loại văn viết thư theo yêu cầu đề. Bố cục mạch lạc, đủ 3 phần.
- Biết sử dụng câu văn giàu hình ảnh, sinh động khơng khn sáo theo mẫu. Viết
đúng chính tả, chữ viết rõ ràng và trình bày sạch đẹp.
<i><b>Lưu ý : Nếu bài sai quá 5 lỗi về dùng từ, đặt câu ( câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ; câu </b></i>
sai ngữ pháp,…) thì trừ 0,5 điểm cho tồn bài.