Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.06 KB, 96 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1 Ngày soạn: 22/8/2010</b>
<b> TIẾT 1 Ngày dạy: 23- 28/8/2010</b>


<b>MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hố học
là bộ mơn quan trọng bổ ích.


- Bước đầu HS biết rằng hố học có vai trị quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học
về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .


- Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt mơn hố học, trước hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát,
biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp gợi mở, dẫn dắt , quan sát, nhận xét.


<b>C.Chuẩn bị: </b>


- Dụng cụ : Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.


- Hoá chất:Dung dịch NaOH,CuSO4,Ca(OH)2,H2SO4, Zn.
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b> I.Ổn định </b>
<b> II.Bài cũ:</b>
<b> III.Bài mới:</b>


* Đặt vấn đề: Hố học là gì? Hố học có ích lợi gì? Có vai trị quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông


nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt mơn hố học .


<b>* Triển khai bài</b>:<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>. <b>Nội dung.</b>


1.Hoạt động 1:


- Giáo viên làm thí nghiệm:Cho dung dịch NaOH tác
dụng với dung dịch CuSO4.


-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng
và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng.
*Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm thả cái đinh
sắt vào dung dịch HCl.


- Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
?Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên?
+ HS kết luận.


2. Hoạt động 2: GV cho HS đọc 2 câu hỏi trong sgk
trang 4.


- Học sinh thảo luận nêu ví dụ và rút ra nhận xét.
? Hố học có vai trị quan trọng như thế nào trong
cuộc sống .


Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hố chất có vấn đề
gì cần lưu ý ?



3. Hoạt động 3:


- GV tổ chức cho HS thảo luận .
- GV tóm tắt, học sinh nêu lại kết luận.


<b>1.Hố học là gì?</b>


* Thí nghiệm 1:


Dung dịch NaOH khơng màu.
Dung dịch CuSO4 màu xanh.


-> Tạo ra chất mới kết tủa.
*Thí nghiệm 2:


Thả đinh sắt vào dung dịch HCl->Có hiện tượng tạo
ra chất khí sủi bọt trong lịng chất lỏng.


* Nhận xét:


- Có sự biến đổi tạo thành chất mới khi các chất tác
dụng với nhau .


* Kết luận: (Sgk)


- Nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất....


2.<b>Hố học có vai trò như thế nào trong cuộc sống</b>
<b>của chúng ta</b>?



- Tạo ra các đồ dùng có tính chất khác nhau.
-Thuốc chữa bệnh.


-Phân bón


->Hố học có vai trị quan trọng trong đời sống.
*Lưu ý: trong sản xuất và sử dụng cần tránh ơ nhiễm.
3.<b>Các em cần làm gì để học tốt mơn hố học</b>:
a, Các hoạt động cần chú ý khi học tập mơn hố học:
-Thu thập tìm hiểu kiến thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Vận dụng.
-Ghi nhớ.


b, Phương pháp học tập mơn hố học như thế nào là
tốt:


- Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến
thức đã học.


<b> IV.Củng cố</b>:


<b> </b>- HS đọc ghi nhớ trang 5. Cho ví dụ ?


<b> V.Dặn dò</b>:<b> </b>


- Tìm hiểu việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ ở địa phương em.


<b>TUẦN 1 Ngày soạn: 25/8/2010</b>


<b> TIẾT 2 Ngày dạy: 23-28/8/2010 </b>


<i><b>CHƯƠNG I :CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ</b></i><b>.</b><i><b> </b></i>


<b>CHẤT</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất(Giới hạn những chất giới thiệu
được ).


- Biết được ở đâu có có vật thể là ở đó có chất.


- Các vật thể có trong tự nhiên được hình thành từ chất, vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu mà vật liệu đều là
chất hay hỗn hợp một số chất.


- Học sinh biết cách quan sát làm thí nghiệm đề ra tính chất của chất. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hố
học nhất định. Biết mỗi chất được sử dụng tuỳ tính chất của nó, biết giữ an tồn khi sử dụng hố chất.


<b>B.Phương pháp:</b>


-Quan sát thí nghiệm nhận xét kết luận.


<b>C.Chuẩn bị:</b>


- Dụng cụ : Mạch điện ,pin,bóng đèn.
- Hố chất: S,P.Al,Cu,dung dịch muối.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định:</b>


<b> II.Bài cũ:</b>


1, a. Hoá học là gì? Hố học có vai trị gì trong đời sống?
b. Học hoá học như thế nào?


<b>III.Bài mới </b>:
* Đặt vấn đề:


Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất . Ta nghiên cứu về chất.


<b> * Triển khai bài</b>

:



<b> Hoạt động của thầy và trị.</b> <b>Nội dung</b>.


1.Hoạt động 1:


- GVgiới thiệu chất có ở đâu :


- GVhướng dẫn học sinh quan sát một số vật xung
quanh, trong gia đình, một số loại cây, con.


- Học sinh quan sát, lấy ví dụ, phân tích rút ra kết
luận và trả lời câu hỏi.


? Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo.
? Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên.
Cho VD.


? Vật thể nhân tạo làm bằng gì.



<b>1.Chất có ở đâu?</b>


Vật thể


Tự nhiên Nhân tạo
Một số chất Vật liệu
(Là chất hay hỗn hợp)


- Các vật thể tự nhiên: Người, dộng vật, cây cỏ, sông
suối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Vật liệu làm bằng gì.


* GV hướng dẫn học sinh tìm các VD trong đời
sống.


2.


Hoạt động 2 :


- GV hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất
dựa vào tính chất vật lí.


- GV làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của
nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh,


? Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế
nào?


- Học sinh làm bài tập 5.



? Biết tính chất của chất có tác dụng gì.


Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất
VD: (Sgk)


*Kết luận: ở đâu có vật thể là ở đó có chất.


<b>2.Tính chất của chất:</b>


a.Mỗi chất có tính chất nhất định


-Tính chất vật lí: Màu sắc, ánh kim, độ dẫn điện, nhiệt
độ sơi.


-Tính chất hố học: Sự biến đổi chất này sang chất
khác


*Xác định tính chất của chất:
-Quan sát.


-Dùng dụng cụ đo
-Làm thí nghiệm
b.


Biết tính chất của chất có lợi gì?
-Phân biệt.


-Biết cách sử dụng.



-Biết cách sản xuất và ứng dụng chất thích hợp.
<b>IV.Cũng cố</b>:


- Cho học sinh làm bài tập.


- Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo.


<b> V.Dặn dò:</b>


- Tìm hiểu vai trị của chất và vật thể trong tự nhiên và đời sống.


<b>TUẦN 2 Ngày soạn: 29/8/2010</b>
<b> TIẾT 3 Ngày dạy: 30/8-4/9/2010</b>


<b>CHẤT (TT)</b>


A.Mục tiêu:


- Học sinh phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp.


- Có kỹ năng phân tích thí nghiệm, làm thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Biết an toàn khi sử dụng hố chất làm thí nghiệm.


<b>B.Phương pháp: </b>


- Quan sát thí nghiệm phân tích, làm thí nghiệm và kết luận.


<b>C.Chuẩn bị: </b>


- Dụng cụ : Dụng cụ chưng cất, tranh vẽ.


- Hoá chất: Chai nước khống, ống nước cất.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I.Ổn định: </b>


<b> II.Bài cũ:</b>


1, a, Học sinh 1:Làm bài tập 1(sgk).
b,Học sinh 2: Làm bài tập 3(sgk).


<b> III.Bài mới:</b>


* Đặt vấn đề:Trong thực tế có rất nhiều chất tạo thành nhiều hỗn hợp và nhiều vật dùng khác nhau có tác dụng
trong đời sống . Bài này ta nghiên cứu về nguyên chất và hỗn hợp.


* Triển khai bài:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>. <b>Nội dung.</b>


1.Hoạt động 1:


- Giới thiệu hỗn hợp qua những đồ dùng đã chuẩn
bị: Chai nước khoáng,nước tự nhiên, rượu.


? Vì sao gọi nước tự nhiên là hỗn hợp.
? Vậy thế nào là hỗn hợp.


? Tính chất của hổn hợp.



<b>1.Chất tinh khiết:</b>
<b>a,Hỗn hợp:</b>


Nước khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp: Vì có lẫn các
chất khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.Hoạt động 2:


*Cho học sinh quan sát ống nước cất rồi nhận xét.
- Quan sát hình vẽ.


- Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh
khiết? (Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, D).


- GV giới thiệu nước cất là chất tinh khiết.
?Vậy chất tinh khiết là gì?


3. Hoạt động 3:


- GV làm thí nghiệm đun dung dịch muối cho nước
bay hơi thu được muối kết tinh.


- Cho HS tìm các phương pháp tách chất ra khỏi
hỗp hợp ngồi phương pháp trên.


- HS cho ví dụ .


- Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).
- Học sinh nêu kết luận.



phàn hổn hợp.


<b>b,Chất tinh khiết:</b>


- Nước cất là chất tinh khiết.


- Chất tinh khiết có tính chất nhất định.
* Chất tinh khiết khơng lẫn chất nào khác.


<b>3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:</b>


- Phương pháp cô cạn.
- Phương pháp chưng cất.
- Phương pháp lọc.
- Phương pháp lắng.
* Tính chất giống nhau.
* Tính chất khác nhau.
- Uống nước khoáng tốt hơn.
IV.Củng cố:


- So sánh thành phần của hỗn hợp và nguyên chất?
- So sánh nước cất và nước tự nhiên?


<b> </b>V.Dặn dò:


- Học bài. Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp.
- Bài tập về nhà: 5,8 (sgk).


<b>TUẦN 2 Ngày soạn :29/8/2010</b>
<b>TIẾT 4 Ngày dạy : 30/8-4/9/2010</b>



BÀI THỰC HÀNH SỐ 1


<b>TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT</b>
<b>TÁCH CHẤT TỪ HỔN HỢP</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
- HS nắm các quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.


- So sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết tách riêng một số chất.


<b>B.Phương pháp: </b>


- Thực hành, quan sát thí nghiệm, phân tích và kết luận.


<b>C.Chuẩn bị:</b>


+ GV: - Hoá chất: S, NaCl ,Parafin, ,nước cất .


- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc tt, kẹp gỗ, giấylọc, đèn cồn,đũa thủy tinh.
- Tranh ảnh.


+ HS: Xem lại mục II bài 1 Sgk.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định: </b>
<b> II.Bài cũ:</b>



1, a. So sánh thành phần chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ?
b. Dựa vào đâu để tách các chất ra khỏi hỗn hợp?


<b>III. Bài mới:</b>


* Đặt vấn đề: Ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất của chất qua một số thí
nghiệm.


<b> * Triển khai bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.Hoạt động1:


GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an
tồn khi làm thí nghiệm.


- Nội quy phịng thực hành.


- HS xác định cơng dụng của mỗi loại.
2.Hoạt động 2:


Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu
huỳnh.


- GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong
Sgk.


- GV cho HS thao tác theo 4 nhóm.


- GV hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng
thái(sự nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ


nóng chảy).


- Khi đun sơi nước, lưu huỳnh chưa nóng chảy.
? Vậy em có nhận xét gì?


GV hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun
trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt
độ nóng chảy của S.


- HS rút ra nhận xét.


? Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về
sự nóng chảy của các chất.


3.Hoạt động 3:


* Tách chất ra khỏi hỗn hợp.


- HS pha hỗn hợp: Nước + muối+ cát
- Lắc đều.


- Lọc hỗn hợp.


- Đổ hỗn hợp trên giấy lọc để thu nước lọc vào
cốc.


- Lấy một ít nước đã lọc bỏ lên kính và đun.
? Quan sát sự bay hơi của nước.


? Chất thu được so với muối ban đầu.



? Ta đã dùng những phương pháp gì để tách chất
ra khỏi hỗn hợp.


4.Hoạt động 4:


GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí
nghiệm. HS lập bảng theo các cột sau.


<b>1.Giới thiệu dụng cụ:</b>


- Một số quy tắc an toàn khi sử dụng các dụng cụ và hố
chất.


- Nội quy phịng thực hành.


<b>2.Thí nghiệm1:</b>


<b>*Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin:</b>


+ Ở 42o<sub>C:</sub>


- Parafin nóng chảy .
- S chưa nóng chảy.


+ Nhiệt độ nóng chảy của S là:113o<sub>C</sub>


- Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin.


<sub>Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy khác</sub>



nhau.


<b>3.Thí nghiệm 2:</b>


<b>*Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:</b>


- Dùng phễu, giấy lọc <sub>Thu được dung dịch muối.</sub>


- Đun nước đã lọc bay hơi.
- Nước bay hơi thu được muối ăn


<b>4.Học sinh làm bản tường trình:</b>


<b>TT</b> <b>Mục đích TN</b> <b>Hiện tượng quan sát được.</b> <b>Kết quả thí nghiệm</b>


1 Sự nóng chảy.... - Parafin nóng chảy khi nước chưa sơi
- Nước sơi ,S chưa nóng chảy.


- S nóng chảy khi đun trên đèn cồn .


-Nhiệt độ nóng chảy của parafin là: 42o<sub>C.</sub>


-Nhiệt độ nóng chảy của S là: 113o<sub>C</sub>


<b>IV.Củng cố:</b>


<b> </b>- Thu dọn dụng cụ , hoá chất. Vệ sinh phòng học.
- Nhận xét giờ thực hành.



<b> V.Dặn dò:</b>


- Làm xong tường trình. Giờ sau nộp.
- Đọc bài: <b>Nguyên tử.</b>


<b>TUẦN 3 Ngày soạn :5/9/2010</b>
<b>TIẾT 5 Ngày dạy :6-11/9/2010 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm những
hạt mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electon mang điện tích âm. Electon ký hiệu là e, có điện
tích nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).


- HS biết hạt nhân tạo bởi proton(p) có điện tích ghi bằng dấu (+),) và nơtron (n) không mang điện.


- Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng
của nguyên tử.


- HS biết được trong ngun tử có số e = số p, e ln chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ e mà các
nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, kết luận


<b>C.Chuẩn bị : </b>


- Sơ đồ ở bảng phụ cấu tạo 3 nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri.



<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định : </b>
<b> II.Bài cũ:</b>


1, a. Chất là gì? Vật thể được tạo ra từ đâu?
b. Phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?


<b> III.Bài mới </b>:


* Đặt vấn đề: Mọi vật trong tự nhiên tạo ra từ chất này hay chất khác. Còn các chất được tạo ra từ đâu ? Để trả
lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài <b>nguyên tử</b>.


<b>* Triển khai bài</b>:<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung.</b>


1.Hoạt động 1:


- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể.
?Vật thể được tạo ra từ đâu.


- HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.


- GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và
phần đọc thêm (Phần 1).


- HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế
nào?



- HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên
tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các
hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt


nhân).


*GVthơng báo KL hạt: e =9,1095.

<sub>10</sub>

28<sub>g.</sub>


2.Hoạt động 2:


- GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.


? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.


*GV thơng báo KL của p,n:
+ p = 1,6726.

<sub>10</sub>

28<sub>g.</sub>


+ n = 1,6748.

<sub>10</sub>

28<sub>g.</sub>


- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm
“Nguyên tử cùng loại”


? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong ngun tử.


- GV phân tích , thơng báo : Vậy khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.


- HS làm bài tập 2.



<b>1. Nguyên tử là gì ?</b>


* Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ và trung hồ về
điện, từ đó tạo ra mọi chất.


- Nguyên tử gồm:


+ Hạt nhân mang điện tích dương .


+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
-Kí hiệu : + Elect ron : e (-).


Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)


<b>2.Hạt nhân nguyên tử:</b>


*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)


+ Nơtron : n (không mang điện).


- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
(tức là cùng điện tích hạt nhân).


<b> Số p = Số e.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3.Hoạt động 3:


- GV thông báo thông tin ở Sgk.



- GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ 3 nguyên
tử: H,O và Na.


? Nhận xét số lớp e . Số e ở lớp ngoài cùng. Số p và số
e.


- Dùng ngun tử Na,O phân tích:
+ Na có 3 lớp e.


+ O có 2 lớp e.


* GV giải thích nguyên tử O về các khái niệm kiến
thức:


- Yêu cầu HS dùng sơ đồ nguyên tử Na để giải thích.
* GV đưa sơ đồ nguyên tử Mg,N Ca.


? HS nhận xét số e tối đa ở lớp 1,2,3.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên tử Si,Cl,K.


<b>3.Lớp electon:</b>


* e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp
xếp thành từng lớp. Mõi lớp có một số e nhất định.


- VD: Cấu tạo nguyên tử Oxi.


+ Hạt nhân nguyên tử: có 8 điện tích.
+ Số p:8.



+ Số e quay quanh hạt nhân:8.
+ Số e ngoài cùng: 6


* Số e tối đa : Lớp1: 2e.
Lớp2: 8e.
Lớp3: 8e.


*Kết luận: (Sgk).
<b>IV.Củng cố: </b>


- Nguyên tử cấu tạo bởi gì ? Là hạt như thế nào ?
- Electron có đặc điểm gì ?


<b> V.Dặn dò</b>: <b> </b>


- Đọckỹ kết luận Sgk.


- Đọc phần đọc thêm - Bài tập:3,4,5 (Sgk).


<b>TUẦN 3 Ngày soạn :5/9/2010</b>
<b>TIẾT 6 Ngày dạy :6-11/9/2010 </b>


<b>NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p
trong hạt nhân hạt nhân.


- Biết dược ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.


- Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của những nguyên tố đã biết trong bài 4,5.


- Biết khối lượng ngun tố có trong vỏ trái đất khơng đồng đều,oxi là nguyên tố phổ biến.


<b>B.Phương pháp: </b>


- Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.


<b>C.Chuẩn bị:</b>


- Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (Trang 42- Sgk).


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I.Ổn định:</b>
<b> II.Bài cũ:</b>


<b> </b>1, Nguyên tử là gì ? Nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào?


<b> </b>Hãy nêu tên, kí hiệu, điện tích của các loại hạt đó?


2, Vì sao nói KL hạt nhân cũng được coi là khối lượng của nguyên tử ?
Vì sao các nguyên tử liên kết được với nhau ?


<b> III.Bài mới:</b>


* Đặt vấn đề: GV lấy vài ví dụ trong thực tế tương tự giới thiệu ở Sgk để đặt vấn đề vào bài.


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung.</b>



1.Hoạt động 1: GV cho HS nhắc lại khái niệm
nguyên tử.


- GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-HS đọc thơng tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1
gam nước có vơ số ng.tử H và O.


- GV nhắc lại Đ/N.
- HS đọc định nghĩa.


- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n.
Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào
có cùng p thì cùng 1 ngun tố hố học.


? Vì sao phải dùng kí hiệu hố học.


- GV giải thích: Kí hiệu hố học được thống nhất trên
tồn thế giới.


? Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của
các nguyên tố .


- GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng
bảng ký hiệu của các nguyên tố).


- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3
nguyên tử H, 5 nguyên tử K,



6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....


? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên
tố.


- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.


2.Hoạt động 2:


- GV cho HS đọc thông tin trong Sgk.
- HS quan sát tranh hình 1.8.


? Nhận xét tỉ lệ % về KL của các ng. tố.
- GV giải thích :


+ Ngun tố hố học tự nhiên: Có trong vỏ trái đất,
mặt trời, mặt trăng.


+ Nguyên tố hoá học nhân tạo: Do con người tổng
hợp.


- GV cho HS lấy các ví dụ trong thực tế để chứng
minh nhận xét này.


- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng proton trong hạt nhân.


- Số p là số đặc trưng của ngun tố hố học.



<b>2.Kí hiệu hố học :</b>


*Kí hiệu hố học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá
học .


- Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2
chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ
in hoa gọi là kí hiệu hố học.


<b>*Ví dụ1:</b>


- KHHH của nguyên tố Hyđro : H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là : O.
- KHHH của nguyên tố Natri là : Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.


<b>*Ví dụ2:</b>


3H , 5K, 6Mg , 7Fe.


<b>* Quy ước;</b>


Mỗi kí hiệu của nguyên tố cịn chỉ 1 ngun tử của
ngun tố đó.


<b>2.Có bao nhiêu ngun tố hố học?</b>


- Có 110 ngun tố hố học.
+ 92 nguyên tố tự nhiên.
+ Còn lại : nguyên tố nhân tạo.



- Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ TĐ rất không
đồng đều.


- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất: 49,4%.
+ 9 nguyên tố chiếm: 98,6%.


+ Nguyên tố còn lại chiếm: 1,4%.
IV.Củng cố:


- HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk.


- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học do GV yêu cầu.
V.Dặn dò:


- Học bài.


- Nắm cách viết ký hiệu hoá học của các nguyên tố.
- Bài tập về nhà:1,2,3,8 (Sgk).


<b>TUẦN 4 Ngày soạn :12/9/2010</b>
<b> TIẾT 7 Ngày dạy : 13-18/9/2010</b>


<b>NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 2)</b>
<b>A.Mục tiêu: </b>


- Học sinh nắm được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đ.v.C.
- Biết được 1 đ.v.C = 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>B.Phương pháp:</b>



- Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.


<b>C.Chuẩn bị:</b> - Bảng ký hiệu các nguyên tố hoá học (trang 42).
- Tranh vẽ (trang 18 Sgk).


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định:</b>
<b> II. Bài cũ:</b>


1. .Ngun tố hố học là gì? Cách viết biểu diễn nguyên tố? Cho ví dụ.
2. Làm bài tập 1, 3(trang 20 Sgk).


<b> III.Bài mới:</b>


* Đặt vấn đề: Các nguyên tố khác nhau về tính chất, trạng thái; ngồi ra cịn khác nhau về khối lượng ng/ tử.


<b>* Triển khai bài</b>:<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung.</b>


1.Hoạt động 1:


- GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên
tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được
tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé.


- GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk
để đi đến kết luận.



*GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng
để biểu thị khối lượng của nguyên tử<sub> Đơn vị </sub>


cacbon.


Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng của ngun
tử.


- GV thơng báo NTK của một số nguyên tử.
? Các giá trị này có ý nghĩa gì.


- HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các
nguyên tử .


? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H với C , O
và S.


? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính
bằng đ.v.C của các nguyên tử.


2.Hoạt động 2:
? Vậy NTK là gì.


* GV đặt vấn đề : Ghi như sau


? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt ngun
tử khối khơng.


- HS: Có.



- GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho
nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường
bỏ bớt chữ đ.v.C.


3.Hoạt động 3:


- GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng.
- GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK.
- Học sinh tra cứu theo 2 chiều:


+ Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối.


+ Biết nguyên tử khối, tìm tên và kí hiệu ngun tố
đó.


-GV cho học sinh làm bài tập 5 tại lớp.


<b>II. Nguyên tử khối:</b>


- NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì
có số trị rất nhỏ.


KL 1 nguyên tử C = 1,9926.<sub>10</sub>23<sub>g.</sub>


<b>*Quy ước:</b> Lấy 1/12 KLNT C làm đơn vị khối lượng
nguyên tử, gọi là đơn vị cac bon ,viết tắt là đ.v.C.
1đ.v.C = .


12
1



Khối lượng nguyên tử C


<b> Ví dụ</b>:<b> </b> H = 1 đ.v.C
C = 12 đ.v.C
O = 16 đ.v.C
S = 32 đ.v.C


- KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa
các nguyên tử  <sub> NTK.</sub>


<b>*.Định nghĩa:</b>


Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon.


<b>* Vdụ: </b>Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 ...


<b>* Tra cứu bảng các nguyên tố:</b> (Trang 42).


- Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt, khác với mọi
nguyên tố khác.


- Biết tên ngun tố<sub> Tìm NTK.</sub>


- Biết NTK<sub> Tìm tên và kí hiệu nguyên tố.</sub>


<b>IV.Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>V.Dặn dò:</b>



- Bài tập về nhà:7,8(sgk).
* Hướng dẫn làm bài tập 7:


a. Lấy khối lượng của 1 nguyên tử C chia cho 12.


.10 1,66.10 ( ).


12
926
,
19
12


10
.
9926
,


1 23<i><sub>g</sub></i> 24<i><sub>g</sub></i> 24 <i><sub>gam</sub></i>







b. Căn cứ kết quả trên nhân với NTK của Al (ĐA: C)


<b>TUẦN 4 Ngày soạn :12/9/2010</b>
<b> TIẾT 8 Ngày dạy : 13-18/9/2010</b>



<b>ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (Tiết 1)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. Hợp chất là do 2 hay nhiều
nguyên tố hoá học tạo nên.


- Phân biệt được đơn chất kim loại (Dẫn điện và nhiệt), đơn chất phi kim (Không dẫn điện và nhiệt).


- Biết được trong 1 chất (đ/c, h/c) các ngun tử khơng tách rời nhau và có liên kết với nhau chặt chẽ, liền sát
nhau.


<b>B.Phương pháp: </b>


<b> </b>-Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.


<b>C.Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ mơ hình các mẫu chất.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.Ổn định:</b>


<b>II.Bài cũ:</b>


1, a. Nguyên tử khối là gì ? Làm bài tập 7(Sgk).


b. Làm bài tập 8(Sgk).Viết ký hiệu 10 nguyên tố hoá học.


<b>III:Bài mới </b>:



* Đặt vấn đề: Trong thực tế có hàng triệu chất khác nhau. Về thành phần chúng rất khác nhau. Để nghiên cứu
sự phân loại các chất và sự liên kết giữa chúng ta vào bài học này.


<b>* Triển khai bài</b>:<b> </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV đặt tình huống: Nói lên mối liên hệ giữa
chất, ngun tử, ngun tố hố học.


? Ngun tố hố học có tạo nên chất không.
- HS đọc thông tin trong Sgk.


- GV thông báo: Thường tên của đơn chất trùng
với tên của nguyên tố trừ ...


? Vậy đơn chất là gì.


- GV giải thích : Có một số ngun tố tạo ra 2,3
dạng đơn chất ( Ví dụ nguyên tố Cacbon).


- HS quan sát tranh vẽ các mơ hình tượng trưng
của than chì, kim cương.


- GV đặt ra tình huống: Than củi và sắt có tính
chất khác nhau khơng?



? Rút ra sự khác nhau về tính dẫn điện, dẫn
nhiệt ,ánh kim của các đơn chất.


- GV cho học sinh thử tính dẫn điện và dẫn nhiệt
của các kim loại Fe, Al, Cu.


- Học sinh rút ra nhận xét.


? Trong thực tế người ta dùng loại chất nào để
làm chất cách điện. (Dùng C trong pin).


<b>I.Đơn chất:</b>
<b>1.Đơn chất là gì?</b>


- Khí oxi tạo nên từ nguyên tố O.
- K.loại Natri tạo nên từ nguyên tố Na.
- K.loại nhôm tạo nên từ nguyên tố Al.


* Vậy khí oxi, kim loại Na, Al gọi là đơn chất.


<b>* Định nghĩa:</b> Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo
nên.


- Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
- Đơn chất phi kim: Khơng dẫn điện, dẫn nhiệt, khơng có
ánh kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Có kết luận gì về đơn chất.
2.Hoạt đơng 2:



- HS quan sát tranh mơ hình kimloại Cu và phi
kim khí H2, khí O2.


? So sánh mơ hình sắp xếp kim loại đồng với oxi,
hydro.


? Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng, oxi.
Khoảng cách nào gần hơn.


3.Hoạt đông 3:


- HS đọc thông tin Sgk.


? Các chất: H2O, NaCl, H2SO4...lần lượt tạo nên


từ những NTHH nào.


- GV thông báo: Những chất trên là hợp chất.
? Theo em chất ntn là hợp chất.


- GV giải thích và dẫn VD về HCVC và HCHC.


- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ mơ hình
tượng trưng của H2O, NaCl(hình 1.12, 1.13)


? Hãy quan sát và nhận xét đặc điểm cấu tạo của
hợp chất.


chất <sub> Kim loại. </sub>



Phi kim.


<b>2.Đặc điểm cấu tạo:</b>


- Đơn chất KL: Nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một
trật tự xác định.


- Đơn chất PK: Nguyên tử liên kết với nhau theo một số
nhất định (Thường là 2).


<b>II.Hợp chất:</b>
<b>1.Hợp chất là gì?</b>
<b>VD</b>:


-Nước: H2O  Nguyên tố H và O.


- M.ăn: NaCl <sub> </sub><sub>“</sub><sub> </sub><sub>“</sub><sub> Na và Cl.</sub>


- A.sunfuric: H2SO4 “ “ H, S và O.


<b>* Định nghĩa:</b> Hợp chất là những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.


- Hợp chất gồm:
+ Hợp chất vô cơ:


H2O, NaOH, NaCl, H2SO4....


+ Hợp chất hữu cơ:



CH4 (Mê tan), C12H22O11 (đường),


C2H2 (Axetilen), C2H4 (Etilen)....
<b>2.Đặc điểm cấu tạo:</b>


- Trong hợp chất: Nguyên tố liên kết với nhau theo một
tỷ lệ và một thứ tự nhất định


<b>IV.Củng cố</b>:


- HS làm bài tập:5 (Sgk).


- So sánh thành phần của đơn chất và hợp chất.


<b>V.Dặn dò</b>:


- Học bài. Làm bài tập:1,2,3 (Sgk- trang 25,26) . Bài tập 6.1, 6.5 Sbt.


<b>TUẦN 5 Ngày soạn :19/9/2010</b>
<b> TIẾT 9 Ngày dạy : 20-25/9/2010</b>


<b>ĐƠN CHẤT- HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (Tiết 2)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất của chất. Các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất như nhau.


- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đ.v.C.


- Biết được cách xác định PTK bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử.



- Biết được các chất đều có hạt hợp thành là phân tử (hầu hết các chất), hay nguyên tử (đơn chất kim loại).
- Biết được một số chất có thể ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí, ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau.


<b>B.Phương pháp: </b>


<b> </b>-Quan sát, hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt.


<b>C.Chuẩn bị: </b>


<b> </b>- Hình vẽ mơ hình các mẫu chất (1.14 Sgk).


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I.Ổn định tổ chức:</b>
<b>II.Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Đặt vấn đề: Ta đã nghiên cứu thành phần tạo nên đơn chất, hợp chất là nguyên tố hoá học. Vậy nguyên tố
hoá học tạo nên từ đâu.


<b> * Triển khai bài</b>

:



<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk.


- HS quan sát tranh vẽ mơ hình tuợng trưng các phân
tử hiđro, oxi, nước.



? Khí hiđro và khí oxi có hạt hợp thành gồm ngun tử
nào.


? Tương tự, đối với nước, muối ăn.


? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như thế nào.
? Tính chất hóa học của các hạt có như nhau khơng.
Tính chất đó có phải là tính chất hóa học của chất
không.


? Phân tử của hợp chất gồm những ngun tử như thế
nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất.


- GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất
như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước.
+ Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất và đại
diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử.
? Phân tử là hạt như thế nào.


- GV giải thích trường hợp phân tử các kim loại; phân
tử là hạt hợp thành và có vai trị như phân tử như Cu,
Fe, Al, Zn, Mg....


2.Hoạt động 2:


- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK.


? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa PTK.
- GV lấy ví dụ giải thích.



(H2O = 1.2 +16 = 18 đvC;


CO2 = 12 + 2. 16= 44 đvC )


- Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1 chất.
? Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2, CaCO3; H2SO4,


Fe2(SO4)3....


3.Hoạt động3:


- GV cho HS quan sát tranh 1.14 Sgk. Nhận xét.
- GV thuyết trình: “ Mỗi....phân tử “.


? Tuỳ ĐK về nhiệt độ và P một chất có thể tồn tại ở
những trạng thái nào.


? So sánh sự sắp xếp và chuyển động của các hạt
nguyên tử, phân tử ở trạng rắn,lỏng, khí.


? Trong đó ở trạng thái nào khoảng cách nào lớn nhất.
- HS nêu kết luận.


- Gọi 3 HS đọc phần kết ghi nhớ.


<b>I. Phân tử:</b>
<b>1.Định nghĩa:</b>
<b>VD:</b>


- Khí hiđro: 2 nguyên tử H liên kết với nhau.


- Khí oxi : 2 nguyên tử O liên kết với nhau.
oxi


- Nước : 2H liên kết với 1O.
- Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl.


<b>* Định nghĩa:</b> Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm
một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hố học của chất.


<b>2.Phân tử khối:</b>


* <b>Định nghĩa:</b> Phân tử khối là khối lượng của một
phân tử tính bằng đơn vị cacbon.


<b>VD:</b>O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC.


CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC.
<b>II.Trạng thái của chất:</b>


- Mối mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt
nguyên tử hay phân tử .


- Tuỳ điều kiện môĩ chất có thể ở 3 trạng thái: rắn,
lỏng, khí.Ở trạng thái khí các hạt cách xa nhau.


<b>*Kết luận</b>: ( Sgk )
<b>IV.Củng cố, kiểm tra</b>:<b> </b>


- HS làm bài tập 6 tại lớp.



? So sánh thành phần đơn chất, hợp chất. ? Phân tử là gì.


<b> V.Hướng dẫn, dặn dò: </b>


- Học bài , đọc phần “Em có biết” Sgk.
- Bài tập về nhà: 4, 5, 7, 8 (Sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> TIẾT10 Ngày dạy :20-25/9/2010</b>


<i>BÀI THỰC HÀNH 2</i>


<b>SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT</b>.


<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
- Rèn kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm


<b>B.Phương pháp: </b>


- Thực hành, quan sát, nhận xét.


<b>C.Chuẩn bị:</b>


+ GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su, đũa thuỷ tinh, cốc tt.
- Hố chất: KMnO4, iơt, quỳ tím.


+ HS : Tìm hiểu sự lan tỏa của một số chất trong khơng khí và trong nước.



<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I.Ổn định tổ chức:</b>
<b> II.Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Phân tử là gì? Tính phân tử khối của: O2, AlCl3, Na2CO3, Fe(OH)3.


2. Làm bài tập: 5 (Sgk).


<b> III.Bài mới:</b>


* Đặt vấn đề: Ta ngửi được mùi thơm của hương hoa, mùi nước hoa, chất thơm đã lan toả trong khơng khí.
Mặc dù ta khơng nhìn thấy các phân tử chất thơm chuyển động.


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


Làm thí nghiệm về sự lan toả amoniăc.
* GV hướng dẫn:


1.Dùng ống hút nhỏ dd NH4OH lên mẫu giấy quỳ


tím.


<b>2. </b>Bỏ 1 mẫu quỳ tím tẩm nước vào gần đáy ống
nghiệm. Lấy nút có dính bơng được tẩm dd


NH4OH, đậy ống nghiệm.


- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét sự đổi màu của
giấy quỳ tím.


- So sánh sự đổi màu quỳ tím ở 1 và 2.
2.Hoạt động2:


- GV hướng dẫn làm thí nghiệm chứng minh sự lan
toả của KMnO4.


* GV hướng dẫn :


+ Cốc 1: Cho KMnO4từ từ vào cốc nước.


+ Cốc 2: Lấy thuốc tím vào tờ giấy gấp đơi. Khẽ
đập nhẹ tay vào tờ giấy. Để cốc lặng yên, không
khuấy động.


- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, so sánh màu nước
ở trong hai cốc.


* GV giải thích: Trong nước KMnO4 phân ly thành


ion K+<sub> và MnO</sub>


4-.Ta coi cả nhóm 2 ion đó là phân tử


thuốc tím chuyển động.
3.Hoạt động 3:



* GV hướng dẫn học sinh làm bản tường trình thí
nghiệm.


<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>
<b>1.Thí nghiệm 1</b>:<b> </b>


- HS thao tác theo hướng dẫn.
* Yêu cầu:


- Quan sát sự đổi màu của quỳ tím.
* Nhận xét:


- Giấy quỳ tím (ở 1 và 2) đổi sang màu xanh.


<b>2.Thí nghiệm 2:</b>


- HS thao tác theo hướng dẫn.
* Yêu cầu:


- Quan sát, so sánh màu sắc ở 2 cốc.


- Quan sát hiện tượng sự chuyển động của các phân tử
KMnO4ở cốc 2.


- Sự đổi màu của nước ở những chỗ có KMnO4


* Nhận xét:


- Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 chậm.



- Cốc 1: Sự lan tỏa KmnO4 nhanh hơn.


- Màu tím của nước (cốc 1 và 2) như nhau.


<b>3.Học sinh viết tường trình:</b>


- HS ghi lại q trình làm thí nghiệm.
- Hiện tượng quan sát được.


- Nhận xét, kết luận và giải thích.
<b>IV.Củng cố, kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> V.Hướng dẫn, dặn dò:</b>


- Ôn tập : Nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất.
- Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị cho luyện tập bài sau.


<b>TUẦN 6 Ngày soạn :26/9/210</b>
<b> TIẾT11 Ngày dạy:27/9-2/10/2010</b>


<b>BÀI LUYỆN TẬP 1.</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Hệ thống hoá kiến thức về các khaid niệm cơ bản: Đơn chât, hợp chất, phân tử, nguyên tử, nguyên tố, ký hiệu
hoá học, phân tử khối.


- Củng cố phân tử là hạt hợp thành của các chất .Nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
- Rèn kỹ năng phân biệt chất, vật thể.



<b>B.Phương pháp: </b>


- Thực hành, quan sát, nhận xét.


<b>C.Chuẩn bị:</b>


+ GV: - Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm.
- Bảng phụ tổ chức trị chơi ơ chữ.


- Hệ thống câu hỏi, bài tập.


+ HS: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định:</b>
<b> II.Bài cũ:</b>
<b> </b>III.Bài mới:


* Đặt vấn đề: Để thấy mối quan hệ giữa các khái niệm đã học, nắm chắc nội dung các khái niệm và phân biệt
trong thực tế đời sống.


<b> * </b>

Triển khai bài:



<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung</b>


1. Hoạt động 1:


- GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học(Vật thể,
chất, nguyên tử, phân tử).



- GV đưa sơ đồ câm , học sinh lên bảng điền các
từ-cụm từ thích hợp vào ơ trống.


Vật thể


(Tự nhiên, nhân tạo)




(Tạo nên từ NTHH)


(Tạo nên từ 1 NTHH) (Tạo nên từ 2 NTHH trở lên)
(Hạt hợp thành các là (Hạt hợp thành các là
ng. tử hay phân tử) phân tử)


* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái niệm trên.
* GV nhận xét, bổ sung và tổng kết các khái niệm trên.
- GV tổ chức cho HS trị chơi ơ chữ để khắc sâu các
khái niệm đã học.


- GV chia lớp theo nhóm, phổ biến luật chơi- cho điểm
theo nhóm bằng viẹc trả lời câu hỏi.


*Câu 1: (8 chữ cái) Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện.


<b>I.Kiến thức cần nhớ:</b>



<b>1. Sơ đồ về mối quan hệ giưữa các khái niệm:</b>


- GV đưa sơ đồ lên bảng.


<b>2. Tổng kết về chất, nguyên tử hay phân tử:</b>


x x


x


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*Câu 2: ( 6 chữ cái) Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
*Câu 3: (7 chữ cái) Khối lượng phân tử tập trung hầu
hết ở phần này.


*Câu4: (8 chữ cái) Hạt cấu tạo nên nguyên tử, mang
giá trị điện tích âm.


*Câu 5: (6 chữ cái) Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên
tử, mang giá trị điện tích dương.


*Câu6: (8 chữ cái) Chỉ tập trung những nguyên tử
cùng loại( có cùng số proton trong hạt nhân).


- Các chữ cái gồm: Ư,H, Â,N, P, T.


Nếu học sinh không trả lời được thì có 1 gợi ý
- GV tổng kết, nhận xét.


2. Hoạt động 2:



- GV đưa 1số bài tập lên bảng phụ, hương dẫn HS cách
làm.


*Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử
nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng
bằng nguyên tử oxi.


a, Tính NTK của X,cho biết tên và KHHH của nguyên
tố X.


b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp
chất.


- GV hướng dẫn:


a, Viết CT hợp chất. Biết NTK của oxi <sub> X.</sub>


b, Biết KLNT C trong phân tử, tìm % C.


- GV hưóng dẫn:


a, Tìm CTPT của hợp chất.


Tính PTK của H2  PTK của hợp chất.


B,Từ PTK của hợp chất tìm được NTK của X.
Tìm X.


<b>* Đáp án:</b>



+ Hàng ngang:


C1: Nguyyên tử. C4: Electron.


C2: Hổn hợp. C5: Proton.


C3: Hạt nhân. C6: Nguyên tố.


+ Cột dọc: Phân tử.


<b>II. Luyện tập:</b>


* BT 1,2 trang 30-31 HS trả lời ngay.
* BT1: <b>Giải:</b>


a,KLNT oxi là: 16 đvC.
- Gọi hợp chất là: XH4.


Ta có: XH4 = 16 đvC.
<b> </b>X + 4.1 = 16 đvC.
X = 16 -4 = 12 đvC.
Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C.
b, CTHH của hợp chất là CH4.


KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC.


KL nguyên tử C = 12 đvC.
Vậy:


% C = .100% 75%.


16


12




* BT2:( trang 31)
<b>Giải:</b>


a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O.


Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân tử


Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC.


b, <sub> X</sub><sub>2</sub><sub>O = 2.X + 16 = 62 đvC.</sub>


X = 23 .
2


16
62


<i>dvC</i>





. X là Na.
<b> IV. Củng cố:</b>



- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Phân biệt đơn chất , hợp chất .
<b>V. Dặn dò:</b>


- Ôn tập các khái niệm.


- Bài tập về nhà: 4,5 (31- Sgk).


<b>TUẦN 6 Ngày soạn :26/9/2010</b>
<b> TIẾT12 Ngày dạy:27/9-2/10/2010</b>


<b>CƠNG THỨC HỐ HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết được cơng thức hố học dùng để biểu diễn một chất gồm 1 ký hiệu hoá học (Đơn chất), 2,3 ký
hiệu hoá học (Hợp chất), với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên
tố có trong 1 phân tử chất.


- Học sinh biết cách ghi cơng thức hố học khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên
tố có trong 1 phân tử chất.


- Học sinh biết mỗi cơng thức hố học cịn chỉ 1 phân tử chất (Trừ đơn chất kim loại). Từ công thức hoá học
xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử và phân tử khối của chất.


<b>B.Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>C.Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ mơ hình tượng trưng 1 mẫu kim loại đồng, khí oxi, khí hydro, muối ăn, khí cacbonic.



<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. ổn định:</b>
<b> II.Bài cũ:</b>


1. Thế nào là đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ phân tích thành phần?


<b> III. Bài mới:</b>


*Đặt vấn đề: Người ta đặt ra ký hiệu hoá học để biểu diễn ngun tố hố học. Thế cịn chất thì biểu diễn bằng
cách nào. Ta đã biết chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học. Vậy dùng ký hiệu của ngun tố hố học có thể
viết thành cơng thức hố học để biểu diễn chất. Bài học này giúp ta biết được cách ghi và ý nghĩa của cơng thức
hố học.


<b>*Triển khai bài</b>

:



<b>Hoạt độngcủa thầy và trị.</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV treo tranh vẽ mơ hình tượng trưng một mẫu
đồng, khí oxi, khí hydro.


- Yêu cầu học sinh nhận xét số nguyên tử có trong
1 phân tử mỗi mẫu đơn chất trên.


?Hạt hợp thành của đơn chất là gì? Đơn chất được
tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học?


- HS: Hạt hợp thành đơn chất là nguyên tử hoặc


phân tử. Đơn chất do 1 nguyên tố hoá học tạo nên
(Mẫu đơn chất kim loại đồng, đơn chất oxi).


? Có đơn chất nào mà hạt hợp thành là phân tử
khơng?(Phi kim là chất khí).


- Hãy viết cơng thức hố học của đơn chất phi kim.
- HS viết cơng thức chung của đơn chất(Au..).
2.Hoạt động2:


- GV treo tranh mô hình mẫu nước, khí cacbonic,
muối ăn.


- HS phân tích hạt hợp thành của các chất này.
- HS suy ra cách viết cơng thức hố học của hợp
chất từ cơng thức chung của đơn chất.


- HS nêu A,B,C,x,y,z..biểu diễn gì?
- GV lưu ý: Chỉ số là 1 thì khơng ghi.


- HS viết cơng thức hố học của các mẫu trên.
*GV cho học sinh làm bài tập ở bảng phụ.(Phần
cơng thức hố học của hợp chất).


- Đại diện nhóm làm, nhóm khác nhận xét. Cách
đọc tên.


3.Hoạt động 3:


- GV đặt vấn đề: Các cơng thức hố học trên cho ta


biết gì.


-HS thảo luận nhóm rồi ghi vào giấy trả lời.
-GV tổng hợp lại.


*GV lưu ý cách viết :
+Ký hiệu: 2Cl và Cl2.


+Chỉ số: CO2.


+Hệ số: 2H2O, 3H2.


- CTHH dùng dể biểu diễn chất.


<b>1.Cơng thức hố học của đơn chất:</b>


a.Đơn chất kim loại:


Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được
coi là cơng thức hố học.


Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.
b.Đơn chất phi kim:


- Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hố học là
cơng thức hố học.


Ví dụ: C, P, S.


- Hạt hợp thành là phân tử (thường là 2): Thêm chỉ số


ở chân ký hiệu.


Ví dụ: O2, H2, N2.


<b>2.Cơng thức hố học của hợp chất:</b>


- Cơng thức hoá học của hợp chất gồm ký hiệu của
những nguyên tố tạo ra chất, kèm theo chỉ số ở chân.
Tổng quát: A<i>x</i>B<i>y</i>


A<i>x</i>B<i>y</i>C<i>z</i>


Ví dụ: H2O, CO2, NaCl.


*Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm ngun tử.


(NH)2SO4 thì SO4là nhóm ngun tử.
<b>3.Ý nghĩa của cơng thức hố học:</b>


*Mỗi cơng thức hố học chỉ 1 phân tử của chất cho
biết:


- Nguyên tố nào tạo ra chất.


- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử
chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> IV. Củng cố:</b>


- Cho HS làm bài tập viết sẵn ở bảng phụ.


- HS đọc phần ghi nhớ.


<b>V. Dặn dò:</b>


- Học bài, đọc phần đọc thêm.
- Bài tập về nhà:1,3,4 (sgk trang 33).


<b>TUẦN VII Ngày soạn :03/10/2010</b>
<b> TIẾT13 Ngày dạy: 4 – 9/10/2010</b>


<b>HOÁ TRỊ (Tiết 1)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu hiện khả năng liên kết của
nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của hiđro được chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi
bằng 2 đơn vị .


- Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố (quy tắc này đúng cho cả khi trong hợp
chất có nhóm nguyên tử).


- HS biết cách tính hố trị của 1 ngun tố trong hợp chất khi biết cơng thức hố học của hợp chất và hố trị
ngun tố kia (hoặc nhóm ngun tử).


- Biết cách lập cơng thức hố học và xác định một số cơng thức hố học đúng sai khi biết hoá trị của cả 2
nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.


<b>B.Phương pháp: </b>


-Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.



<b>C. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ, bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> I. Ổn định:</b>
<b> II.Bài cũ:</b>


1, a. Cách ghi công thức hoá học của đơn chất ? Hợp chất như thế nào?
Cho ví dụ


b. Từ cơng thức hố học của hợp chất: NaCl, CaCO3 nêu ý nghiã của cơng thức hố học?


<b>III. Bài mới:</b>


* Đặt vấn đề: Khi viết cơng thức hố học của đơn chất , hợp chất ta phải biết được số nguyên tử các nguyên tố
tạo nên chất. Mà số nguyên tử các nguyên tố nói lên nguyên tử có khả năng liên kết với nhau, mà hố trị biểu
thị khả năng đó.


<b> * Triển khai bài</b>

:



<b>Hoạt độngcủa thầy và trò.</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


* GV đặt vấn đề: Muốn so sánh khả năng liên kết
phải chọn mốc so sánh.


- GV: Cho biết số p và n trong hạt nhân nguyên tử
Hidro?



- HS: Có 1p và 1n nên khả năng liên kết của hiđro
là nhỏ nhất nên chọn làm đơn vị và gán cho H hố
trị I.


- HS đọc thơng tin Sgk.


- GV: Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết
được với bao nhiêu ngun tử hiđro thì nói ngun
tố đó có hố trị bằng bấy nhiêu.


- HS cho ví dụ phân tích: HCl, H2O, NH3, CH4.Dựa


vào đâu để tính hố trị của:Cl,O, N, C.


?Với hợp chất khơng có hydro, thì xác định hố trị
như thế nào.


- HS đọc thơng tin sgk.


<b>I.Hố trị một nguyên tố được xác định như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>* Cách xác định:</b>


+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với
bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói ngun tố đó có
hố trị bằng bấy nhiêu.



Ví du : HCl: Cl hoá trị I.
H2O:O...II


NH3:N ...III


CH4: C ...IV


+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác
với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị ,oxi có hố trị
II).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS phân tích ví dụ: K2O, BaO, SO2.


?Xác định hố trị nhóm ngun tử như thế nào.
Ví dụ: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O (HOH).


- GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị.
- HS làm bài tâp. 2 (Sgk).


(KH : K có hố trị I.
H2S: S ...II.


FeO: Fe ...III.
Ag2O: Ag ... ..I


SiO2: Si ...IV)


- HS đọc phần kết luận(SGK).
- Lưu ý: Ngun tố có nhiều hố trị.
2.Hoạt động 2:



- GV phân tích ví dụ dẫn dắt: Đặt dấu bằng:
H2O: 2.I = 1.II


SO2: 1.IV = 2.II


- Rút ra công thức tổng quát.
- HS đọc quy tắc.


- GV phân tichs ví dụ về nhóm nguyên tử:
H2CO3: 2.I = 1.II


Ca(OH)2: 1.II = 2.I


3.Hoạt động 3:


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 (sgk).
FeSO4: 1.a = 1.II a = II


BaO: Ba ...II.
SO2 : S ...IV.


- Hố trị của nhóm ngun tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hố trị I.


Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.
H2SO4: SO4 có hố trị II.


HOH : OH ...I
H3PO4: PO4...III.



* <b>Kết luận:</b> Coi nhóm nguyên tử như một nguyên
tố bất kỳ.


* <b>Kết luận:</b> (Sgk).


<b>II. Quy tắc hoá trị:</b>
<b>1.Quy tắc:</b>


*CTTQ: AxBy ax = by


*Quy tắc: (sgk)
x,y,a,b là số nguyên


- Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm ngun tử.


<b>2.Vận dụng:</b>


<b>a.Tính hố trị của một ngun tố:</b>


ZnCl2: 1.a= 2.I  a= II


AlCl3: 1.a= 3.I  a = III


CuCl2: 1.a = 2.I  a= II
<b>IV.Củng cố : </b>


- HS đọc phần ghi nhớ.


- GV cho một số ví dụ để HS căn cứ vào quy tắc h/ trị nhận xét cách viết đúng hay sai: NaSO4, KO2, CO2.


<b>V. Dặn dò: </b>


-HS học bài, ghi nhớ cách tính hố trị .
- Bài tập về nhà: 3,6,7 (sgk - trang 38).


<b>TUẦN VII Ngày soạn :03/10/2010</b>
<b> TIẾT14 Ngày dạy:4 – 9/10/2010</b>


<b>HOÁ TRỊ ( Tiết 2)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được hoá trị , cách tính hố trị , quy tắc hố trị.


- Biết cách vận dụng tính hố trị của một ngun tố trong hợp chất khi biết cơng thức hố học và hố trị ngun
tố kia (hoặc nhóm ngun tử).


- Xác định được cơng thức hố học đúng hay sai, biết cách lập cơng thức hố học.


<b>B.Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.


<b>C.Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ, bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố, hoá trị.
- Một số bài tập lập CTHH.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I.Ổn định:</b>
<b> II. Bài cũ: </b>



1, a. Cách xác định hoá trị 1 nguyên tố như thế nào? Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

* Đặt vấn đề: Khi viết hố trị các ngun tố thì ta vận dụng trong những trường hợp nào. Vận dụng NTN?


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò.</b> <b>Nội dung.</b>


1.Hoạt động 1:


- HS viết công thức tổng quát.


- HS vận dụng công thức tổng quát để giải:
a.x= b.y


- Tương tự: Tính hố trị các nguyên tố trong các hợp
chất sau: FeCl2, MgCl2, CaCO3, Na2CO3, P2O5.


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2, HS dựa vào Cl
để tính hố trị các ngun tố trong hợp chất 3, 4, 5.
- HS rút ra nhận xét về áp dụng quy tắc làm bài tập.
- Xác định hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất
sau: K2S, MgS, Cr2S3.


2.Hoạt động 2:


- GV cho HS làm bài tập ở Sgk (Ví dụ 1).


- GV hướng dẫn HS chuyển công thức tổng quát
thành dạng tỷ lệ:



a.x = b.y 


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>y</i>
<i>x</i>




(x, y là số nguyên đơn giản nhất).


- GV hướng dẫn HS cách tính x,y dựa vào BSCNN.
- GV hướng dẫn lập cơng thức hố học ở ví dụ 2.
* Lưu ý: Nhóm ngun tử ở cơng thức là 1 thì bỏ dấu
ngoặc đơn.


* HS đọc đề bài.
P (III) và H.
C (IV) và S (II).
Fe (III) và O.


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
- HS tiếp tục làm bài tập 5 (phần 2).
*Bài tập 10.7 (Sbt).


Lập cơng thức hố học của những hợp chất tạo bởi 1
nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:


Ba và nhóm OH


Cu... ..NO3


Al ... NO3


Na...PO4


Ca...CO3


Mg...Cl


<b>1.Tính hố trị của một ngun tố:</b>


* Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau:
AlCl3 (Cl có hố trị I).


- Gọi hố trị của nhơm là a: 1.a = 3.I
FeCl : a = II


MgCl 2: a = II


CaCO3 : a = II (CO3 = II).


Na2SO3 : a = I


P2O5 :2.a = 5.II a = V.


* Nhận xét:


a.x = b.y = BSCNN.



<b>2.Lập cơng thức hố học của hợp chất theo hoá</b>
<b>trị:</b>


* VD1: CTTQ: SxOy


Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.


3
1





<i>III</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


Vậy : x = 1; y = 3.
CTHH: SO3


* VD2 : Na<i>x</i>(SO4)y




1
2






<i>I</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


.
CTHH : Na2SO4.


* Bài luyện tập 5:
PxHy : PH3.


CxSy :   


2
1


<i>IV</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


CS2.


FexOy:   


3
2



<i>III</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


Fe2O3.


* Công thức hoá học như sau:
Ba(OH)2.


CuNO3.


Al(NO)3.


Na3PO4.


CaCO3.


MgCl2.


<b>IV. Củng cố: </b>


<b> </b>- Làm bài tập 6 tại lớp


- Học sinh đọc phần ghi nhớ.


- GV nhấn mạnh và giải thích thêm về các ngun tố có nhiều hố trị như: Fe, C, N.


<b> V.Dặn dò:</b>



- Học bài, vận dụng làm bài tập trong Sgk.


- Bài tập về nhà: 7,8 (Sgk), 10.8 (SBT - Trang 13).


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>BÀI LUYỆN TẬP 2</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của cơng thức hố học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị.


- Rèn các kỹ năng: Tính hố trịngun tố, biết đúng sai, cũng như lập được cơng thức hố học của hợp chất khi
biết hoá trị.


<b>B.Phương pháp: </b>


<b> </b>-Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng


<b> C.Chuẩn bị: </b>


- GV : Hệ thông câu hỏi trong chương. Bảng phụ.


- HS : Ôn tập về CTHH, ý nghĩa của CTHH, quy tắc hoá trị, lập CTHH.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Ổn định:</b>
<b> II. Bài cũ:</b>


1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tương ứng là II, III.
Nhóm các công thức đều viết đúng là:



A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3


B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3


C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3


D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3


<b>III. Bài mới</b>:<b> </b>


* Đặt vấn đề: Khi viết hố trị các ngun tố thì ta vận dụng trong những trường hợp nào. Vận dụng như thế nào
trong việc giải các bài tập.


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về cơng thức hố
học của đơn chất và hợp chất.


? HS nhắc lại khái niệm hoá trị.


- GV khai triển cơng thức tổng qt của hố trị.
? Biểu thức quy tắc hoá trị.


- GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm.


2.Hoạt động 2:



- GV hướng dẫn HS cách lập cơng thức hố học khi
biết hố trị.


<b>I. Các kiến thức cần nhớ:</b>
<b>1. Cơng htức hố học:</b>


* Đơn chất:


A (KL và một vài PK)


Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2)


* Hợp chất: AxBy, AxByCz...


Mỗi cơng thức hố học chỉ 1 phân tử của chất (trừ
đ/c A).


<b>2. Hoá trị:</b>


* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử hay nhóm nguyên tử.


<i>A<sub>É</sub>aB<sub>y</sub>b</i>


- A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
 x. a = y. b


<b>a. Tính hố trị chưa biết:</b>



VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 .


* PH3: Gọi a là hoá trị của P.


PH3  1. a = 3. 1 a = <i>III</i>


1
1
.
3


.
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.


Fe2(SO4)3  <i>III</i>


<i>II</i>


<i>a</i> 


2
.
3


.
* VD khác : Tương tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS: Lập công thức hoá học của:
+ S (IV) và O.



+ Al (III) và Cl (I).
+ Al (III) và SO4 (II).


3.Hoạt động 3:


* GV đưa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức
đã học.


<b>+ BT1: </b>Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử


nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là
160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.


a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba.


<b>+ BT2:</b> Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với quy


tắc hố trị trong số các cơng thức cho sau đây.
a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 .


+ <b>BT3:</b> Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X


với O và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau:
XO , YH3 .


Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y
trong số các CT cho sau đây:


a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY



+ <b>BT4:</b> Tính PTK của các chất sau:


Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14)


+ <b>BT5:</b> Biết số proton của các nguyên tố :


C là 6, Na là 11.


Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp
ngoài cùng của mỗi nguyên tử?


* Lưu ý: - Khi a = b  x = 1 ; y = 1.


- Khi a b  x = b ; y = a.


 a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất.


* Lập cơng thức hố học:
- HS lập:


SO2


AlCl3


Fe2(SO4)3
<b>II. Vận dụng:</b>


+ HS: <i>X</i><sub>2</sub><i>aO</i><sub>3</sub><i>II</i>  2. X + 3. 16 = 160.



X = 56.
2


48
160





X = 56 đvC. Vậy X là Fe


 <b>Phương án : d.</b>


+ HS: <i>P<sub>x</sub>VOIIy</i>  x. V = y. II




5
2





<i>V</i>
<i>II</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


.
x = 2; y = 5



<b>Phương án : c</b>


+ HS: <i><sub>X</sub>a<sub>O</sub>II</i><sub> </sub><sub></sub> <sub>.</sub>


1
.
1


<i>II</i>
<i>II</i>


<i>a</i>    X h.trị II.


<i>YaHI</i>3  <i>III</i>


<i>I</i>


<i>a</i> 


1
.
3


Y h. trị III


Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2
<b>Phương án : d</b>


+ HS: Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC.



KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC.


+ HS: - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên tử, 2 lớp
e và 6 e lớp ngoài cùng.


- Nguyên tố Na có : 11 e trong nguyên tử, 3
lớp e và 1 e lớp ngoài cùng.


<b>IV. Củng cố:</b>


- Cách làm bài tập: Lập cơng thức hố học, tính hố trị của một ngun tố chưa biết.
- Cho HS chép bài ca hoá trị.


<b>V. Dặn dò</b>:


- Học thuộc hố tbị các ngun tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42).
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk).


- Làm các bài tập trong SBT.


- Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút.


<b>TUẦN VIII Ngày soạn :10/10/2010</b>
<b> TIẾT16 Ngày dạy: 11 – 16/10/2010</b>


<b>KIỂM TRA</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống.


- Vận dụng kiến thức trong chương làm bài tốt.


- Giáo dục ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ trong khi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> C. Chuẩn bị: </b>Đề kiểm tra: Chẳn, lẻ.


<b> D.Tiến trình lên lớp : </b>
<b> </b>I. Ổn định:


II. Bài cũ:


III.Bài mới:<b> Kiểm tra 45 phút.</b>
<b>Đáp án:</b>


I. Trắc nghiệm: (8 câu x 0,5 đ = 4 điểm)


<b> </b>Câu: 1b, 2a, 3c, 4d, 5a, 6d, 7a, 8c.


<b> </b>II. Tự luận: (6 câu x 1 đ = 6 điểm)


<b> </b>Câu 1: Nêu đúng số e, số lớp e và số e ngoài cùng.
Mg có 12e trong nguyên tử, 3 lớp e, 2e ngoài cùng.
Câu 2: Nêu đầy đủ ý nghĩa về CTHH của khí oxi .


CTHH khí O2 cho biết: + Khí o xi do nguyên tố o xi tạo nên.


+ Có 2O trong 1 phân tử khí O2.


+ PTK của O2 là: 2.16 = 32 đvC.



Câu 3: Tính đúng hố trị của các nguyên tố P trong hợp chất.
P2O5 : a = 5.2/2 = V P có hố trị V.


Câu 4: Lập đúng CTHH của các hợp chất qua 4 bước.


CTHH của SO2 : b1: CTHH chung của hợp chất là SxOy


b2: Theo quy tắc: x.IV= y.II.


b3: Tỉ lệ: x/y = II/IV = 1/2. Suy ra: x = 1, y = 2.


b4: Vậy CTHH của hợp chất là : SO2.


Câu 5: Tính PTK của 2 CTHH đúng.


Ca SO4 = 40 + 32 + 4.16 = 148 đvC.


Câu 6: Tính đúng giá trị của x.


KxPO4 = x. 39 + 31 + 4.16 = 212 đvC.


x = 3.


39
31
16
.
4
212









<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>I. Trắc nghiệm:</b> <b>4 điểm.</b>


<b>Câu 1:</b> (1 điểm) Một hợp chất phân tử gồm, một nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và có
phân tử khối là: 56 đvC. X là nguyên tố nào sau đây:


a. Mg. b. Zn . c. Cu. d. Ca.
( Biết : O = 16 ; Mg = 24 ; Zn = 65 ; Cu = 64 ; Ca = 40 )


<b> Câu 2 :</b> (1 điểm) Để tạo thành phân tử một hợp chất thì tối thiểu phải có bao nhiêu loại ngun tử.
a. Một loại nguyên tử. b. Hai loại nguyên tử.


c. Ba loại nguyên tử. d. a, b, c đều đúng.


<b> Câu 3 :</b> (1 điểm) Biết S (VI) hãy chọn cơng thức hố học phù hợp với quy tắc hố trị trong số các cơng thức
cho sau đây :


a. S2O3 b. S2O2 c. SO2 d. SO3


<b>Câu 4 :</b> (1 điểm) Cho biết cơng thức hố học của hợp chất của nguyên tố X với S (II) và hợp chất của
nguyên tố Y với H như sau : X2S3 ; YH3 .


Hãy chọn cơng thức hố học nào là đúng trong các hợp chất của X và Y trong các hợp chất cho sau


đây :


a. X2Y b. XY c. XY2 d. X3Y2
<b>II. Tự luận :</b> <b>6 điểm.</b>


<b>Câu 1:</b>(1 điểm)Cho công thức hố học của các chất sau:O2 ( Khí oxi).
<b> </b>CaCl2 (Canxi clorua).


Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Câu 2 :</b> (1 điểm) Tính hố trị của các nguyên tố: Mg,P trong các hợp chất MgO, P2O5.


...
...
<b>Câu 3 :</b> ( 2 điểm) Lập cơng thức hố học của những hợp chất có 2 nguyên tố sau :
a. S (IV) và O. b. N (III) và H.


...
...
...
...
<b>Câu 4</b> (1 điểm) Tính phân tử khối của các cơng thức hố học sau : a. K2O b. CaSO4


( Biết : K = 39 ; O = 16 ; Ca = 40 ; S = 32 )


...
...
<b>Câu 5</b> ( 1 điểm) Biết số proton của các nguyên tố: F là 8 ; Al là 13 .


Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử?



<b>TUẦN XIX Ngày soạn :17/10/2010</b>
<b> TIẾT17 Ngày dạy: 18 – 23/10/2010</b>


<b>Chương II</b> : <b>PHẢN ỨNG HOÁ HỌC.</b>


<b>SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>.


<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học.
- Sự khác nhau về bản chất của 2 hiện tượng đó.


- Phân biệt được các hiện tượng đó trong thực tế.


<b>B.Phương pháp: </b>


- Quan sát hiện tượng rút ra kết luận.


<b>C.Chuẩn bị: </b>


- Hoá chất:Bột Fe, S, nam châm, đường trắng.


- Dụng cụ : Đèn cồn, ống ngiệm, giá, đũa thuỷ tinh, đường, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:


<b> </b>II.Bài cũ:<b> </b>1. HS đọc hoá trị của 10 nguyên tố theo yêu cầu của GV.


III. Bài mới:


* Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về chất, phân loại chất, chương này ta tiếp tục nghiên cứu chất có biến đổi như
thế nào?


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


*GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk.
? Hình vẽ đó nói lên điều gì.


- HS quan sát và mơ tả hiện tượng.


? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá.
? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước.
? Ở hiện tượng này có sự biến đổi về chất khơng.
2. Hoạt động 2:


* GV làm thí nghiệm pha lỗng và đun dung dịch muối
ăn.


? Ở hiện tượng này có sinh ra chất mới khơng.


- HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn thu được
những hạt muối ăn có vị mặn.


? Qua 2 hiện tượng trên, em có nhận xét gì.


? Chất có bị biến đổi khơng.


<b>I. Hiện tượng vật lý:</b>
<b>1. Hiện tượng 1:</b>




Nước đá  Nước lỏng  Hơi nước.


(R) (L) (H)


<b>2. Hiện tượng 2:</b>


Muối ăn  <i>H</i>2<i>O</i> D.dịch muối


 


<i>t</i>0 M.ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS: Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến
đổi về chất(Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu)


 GV kết luận: Sự biến đổi chất như thế thuộc loại


hiện tượng vật lí.


? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tượng vật lý.
(Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong).
? Vậy thế nào là hiện tượng vật lí.



3.Hoạt động 3:


* Thí nghiệm 1: GV cho HS quan sát màu sắc của S và
Fe, nhận xét.


Sau đó GV trộn một lượng bột Fe và bột S vừa đủ (HS
quan sát màu, n.xét). Chia làm 2 phần:


+ Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét.
? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp.


+ Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp bột Fe, S.
? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của hỗn
hợp.


? GV đưa nam châm tới phần SP. HS nh. xét.
? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu
? Ở TN trên có sinh ra chất mới khơng.
4. Hoạt động 4:


* Thí nghiệm 2:


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Lấy đường vào 2 ống nghiệm:


+ Ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh)
+ Ống 2: Đun nóng.


? Rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm 2.
- HS: Đường chuyển thành màu đen và có những giọt


nước động ở thành ống nghiệm.


? Em có nhận xét gì về hiện tượng trên.
? Ở TN trên có sinh ra chất mới khơng.
? Ở TN trên có sinh ra chất mới khơng.


* GV thơng báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên thuộc
loại hiện tượng hoá học.


? Vậy em hãy cho biết hiện tượng hố học là gì?
? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì.


*Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ nguyên
chất ban đầu. Gọi là hiện tượng vật lý.


<b>* Định nghĩa: </b>Sgk.


<b>II. Hiện tượng hoá học:</b>
<b>* Thí ngiệm 1:</b>


* Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 phần:
+ Phần 1:


Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ
nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S).


+ Phần 2:


Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới
không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II


sunfua).


<b>* Thí nghiệm 2:</b>


* Cho đường vào 2 ống nghiệm :
+ Ống nghiệm 1: Để nguyên.
+ Ống nghiệm 2: Đun nóng.


 Đường chuyển thành màu đen, xuất hiện


những giọt nước trên thành ống nghiệm.


* Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành than và
nước.


* Kết luận:Đường, sắt, lưu huỳnh đã biến đổi
thành chất khác nên gọi là hiện tượng hoá học.


<b>* Định nghĩa: </b>Sgk.


* Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới sinh ra hay
không.


IV. Củng cố: 1. Hiện tượng hố học là gì ? Hiện tương vật lý là gì ?
Cho ví dụ về 2 hiện tượng đó và giải thích?
2. HS làm bài tập 3 Sgk (


V. Dặn dò: - Học bài. Cho ví dụ và so sánh 2 hiện tượng đó.


<b>TUẦN XIX Ngày soạn :17/10/2010</b>


<b> TIẾT18 Ngày dạy: 18 – 23/10/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Học sinh hiểu được phản ứng hố học làq trình biến đổi chất này thành chất khác: Chất phản ứng(Chất
tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm là chất được tạo ra.


- Bản chất của phản ứng là quá trình thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác.


- HS biết được phản ứng xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau: Có trường hợp cần đun nóng, có mặt
chất xúc tác (Là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn và giữ nguyên không biến đổi).


<b>B.Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, dẫn dắt,quan sát hiện tượng rút ra kết luận.


<b>C.Phương tiện: </b>


- Bảng phụ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


1.Sự khác nhau về bản chất giữa 2 hiện tượng vật lý và hố học? Cho ví dụ phân tích?
III. Bài mới:


* Đặt vấn đề: Chất có thể biến đổi thành chất khác. Sự biến đổi đó như thế nào, có sự thay đổi gì, khi nào thì
xảy ra được và gọi là gì, nhận biết như thế nào.



<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- Từ 2 thí nghiệm đã xét ở bài trước HS nhớ lại và trả
lời.


? Fe và S có tác dụng với nhau khơng . Sinh ra chất
nào.


- GV: Quá trình biến đổi trên đã xãy ra PƯHH.
- GV hướng dẫn HS cách viết và cách đọc, xác định
được chất phản ứng và sản phẩm.


? Khi nung đường cháy thành than và nước , chất nào
là chất tham gia, chất nào là chất tạo thành (hay sản
phẩm).


- GV đưa bài tập 3(50) lên bảng . Yêu cầu HS lên
bảng làm.


? Trong PƯ trên chất phản ứng và chất sinh ra là
những chất nào.


* GV thơng báo: Trong q trình phản ứng, lượng
chất phản ứng giảm dần, lượng chất sản phẩm tăng
dần.



2. Hoạt động 2:


* GV đặt vấn đề như phần đầu II.


- GV cho HS quan sát hình 2.5 (ở bảng phụ) và trả lời
câu hỏi. Hãy cho biết:


? Trước phản ứng (hình a) có những phân tử nào. Các
ngun tử nào liên kết với nhau.


? Trong phản ứng (hình b) các nguyên tử nào liên kết
với nhau. So sánh số nguyên tử H và O trong p/ư (b)
và trước p/ư (a ).


? Sau p/ư (c) có các phân tử nào. Các nguyên tử nào
liên kết với nhau.


? Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số
nguyên tử mỗi loại.


+ Liên kết trong phân tử.


- GV thông báo: Vậy các nguyên tử được bảo toàn.
? Từ các nhận xét trên, em hãy rút ra kết luận về bản


<b>I. Định nghĩa:</b>


* Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là
PƯHH.



* Tên chất phản ứng  Tên các sản phẩm


( Chất tham gia) ( Chất sinh ra)
VD: Phương trình chữ:


Lưu huỳnh + sắt  <i>t</i>0 Sắt (II) sunfua.




Đường  <i>t</i>0 Than + Nước.


* Bài tập 3:


Parafin + Oxi  <i>t</i>0 Nước + Cacbon đioxit.


(Chất tham gia) (Chất sinh ra)


<b>II. Diễn biến của phản ứng hoá học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chất của PƯHH. phân tử khác”.
IV. Củng cố:


- HS đọc phần ghi nhớ.


- GV hướng dẫn HS đọc bài đọc thêm.


- HS trả lời: 1. Phản ứng hoá học là gi? Cho VD minh hoạ.


2. Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tuợng nào là hiện tượng vật lý, hiện
tượng hoá học. Viết PT chữ của các PTPƯ.



a, Đốt cồn ( rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước.
b, Biến gỗ thành giấy, bàn ghế....


c, Đốt bột nhơm trong khơng khí, tạo ra nhơm oxit.
d, Điện phân nước ta thu được khí H2 và khí O2.


V. Dặn dò:
- Học bài.


- Bài tập về nhà: 2, 5, 6 (Sgk).


<b>TUẦN X Ngày soạn :24/10/2010</b>
<b>TIẾT19 Ngày dạy: 25 - 30/10/2010</b>


<b>PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( Tiết 2)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Sau khi học sinh hiểu được bản chất của phản ứng hoá học, sự thay đổi liên kết, sự tiếp xúc của các chất làm
phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất khác.


- Từ đó học sinh rút ra cách nhận biết phản ứng hoá học,dựa vào dấu hiệu của chất mới tạo thành có tính chất
khác tính chất của chất ban đầu.


- Biết được nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hố học.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, liên hệ, kết luận.



<b>C.Chuẩn bị</b>:
- Bảng phụ.


- Hoá chất: HCl, Zn, Fe, CuSO4 , BaCl2, H2SO4.


- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, giá gỗ, kẹp gỗ...


<b> D.Tiến trình lên lớp :</b>


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


1. Phản ứng hố học là gì? Cho ví dụ?
2. HS làm bài tập 2 (Sgk- 50).


III. Bài mới:


* Đặt vấn đề: Tiết trước ta đã nghiên cứu phản ứng hố học là gì. Muốn biết phản ứng hoá học xảy ra như thế
nào, dấu hiệu gì giúp ta nhận biết có PƯHH xãy ra ta tiếp tục nghiên cứu bài này.


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


* GV làm thí nghiệm hình 2.6 Sgk.


+ TN: Cho 1ml dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa
sẵn một vài mãnh kẽm.



? HS quan sát và nêu hiện tượng.


- HS: Có bọt khí xuất hiện, mãnh Zn tan dần.


? ở TN trên muốn PƯHH xãy ra cần phải có điều kiện gì.
- GV: Nếu diện tích tiếp xúc lớn thì phản ứng xảy ra càng
nhanh.


* GVđặt vấn đề: Nếu để P, C hoặc S trong không khí thì
các chất có tự bốc cháy khơng.


+ TN: Cho P đỏ vào muôi sắt và đốt trên ngọn lữa đèn
cồn.


<b>III. Khi nào thì phản ứng hố học xảy ra?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? HS quan sát và nhận xét.


? Vậy ta cần phải làm thế nào để PƯ x. ra.


- GV: Có một số phản ứng khơng cần đến nhiệt độ. VD:
Phản ứng giữa Zn và HCl.


* GV đặt vấn đề: Nhân dân ta thường hay nấu rượu, thì
q trình chuyển hố từ tinh bột sang rượu cần có điều
kiện gì?


- HS: Có men rượu làm chất xúc tác.
? Chất xúc tác có tác dụng gì.



- HS: Kích thích cho phản ứng xãy ra nhanh hơn....
- GV dẫn VD ở Sgk.


? Vậy khi nào thì PƯHH xãy ra.


- GVhướng dẫn HS làm bài tập 4 (Sgk)


<b>2. Hoạt động 2:</b>


- GV nhắc lại các thí nghiệm đã tiến hành ở tiết 18.
* GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: + Cho đinh Fe
(hoặc Zn) vào dung dịch CuSO4.


+ Cho dd BaCl2 t/d với dd H2SO4.


- HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
? Biết được PƯHH này xãy ra nhờ vào dấu hiệu nào.
- HS: Có chất mới tạo ra.


- GV: Ta có thể biết được nhờ vào trạng thái như :
+ Có chất khí bay ra (Cho Zn t/d với HCl) + Tạo thành
chất rắn không tan như BaSO4 + Sự phát sáng (P, ga, nến


cháy).


+ Màu sắc biến đổi ( Fe t/d với CuSO4)


- Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó (tuỳ
mỗi PƯ cụ thể) .



- Một số phản ứng cần có mặt chất xúc tác.


*Kết luận: Phản ứng hố học xảy ra khi các
chất tiếp xúc với nhau, cung cấp nhiệt độ và
chất xúc tác


<b>IV. Làm thế nào để nhận biết được có phản</b>
<b>ứng hố học xảy ra?</b>


* Dấu hiệu nhận biết: Có chất mới tạo ra.
- Màu sắc.


- Trạng thái.
- Tính tan.


- Sự toả nhiệt, phát sáng.


<b> </b>IV. Cũng cố:


1. Khi nào thì PƯHH xãy ra? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có chất mới xuất hiện?
2. Nhỏ vài gọt dung dịch HCl vào một cục đá vôi ( thành phần chính là Canxi cacbonat)
ta thấy có xuất hiện bọt khí nổi lên.


a, Dấu hiệu nào cho ta thấy có PƯHH xãy ra?


b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Can xi clỏua, nứoc và Cacbon đioxit.


<b> </b>V. Dặn dò:
- Học bài



- Đọc phần đọc thêm
- Bài tập: 1, 4, 6 Sgk.


<b>TUẦN X Ngày soạn :24/10/2010</b>
<b>TIẾT20 Ngày dạy: 25 - 30/10/2010</b>


<b>BÀI THỰC HÀNH 3</b>


<b>DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học.
- Nhận biết được dấu hiệu phản ứng hoá học xảy ra.


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất.


<b>B.Phương pháp:</b>


-Thực hành, quan sát, nhận xét.


<b>C.Chuẩn bị:</b> Dụng cụ, hố chất đủ cho 5 nhóm thực hành.
- Hoá chất: KMnO4, dd Na2SO4, dd Ca(OH)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


1. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hố học? Cho ví dụ?


Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?


III. Bài mới:


*Đặt vấn đề:Trong bài thực hành này giúp ta phân biệt được hiện tượngvật lý và hiện tượng hố học, dấu hiệu
có phản ứng hố học xảy ra.


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV nêu tiến trình bài thực hành.


- GV hướng dẫn HS làm thực hành và báo cáo kết
quả thí nghiệm.


* GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1(Sgk).
Lấy 1 lượng thuốc tím, chia 3 phần:
+ Phần I: Bỏ vào nước, lắc cho tan.


+ Phần II: Bỏ vào ống nghiệm, đun nóng. Để nguội,
đổ nước vào, lắc cho tan.


- GV làm mẫu: Hồ tan thuốc tím và đun thuốc tím.
- GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó cho HS làm thí
nghiệm.


? Màu sắc của dd trong 2 ống nghiệm.



? HS phân biệt được 2 q trình: Hiện tượng vật lý và
hiện tượng hố học.


-Hướng dẫn HS viết phương trình chữ.
2.Hoạt động 2:


*GV hướng dẫnHS làm thí nghiệm 2(Sgk).
a. Dùng ống tt thổi hơi thở vào:


+ Ống 1: Đựng H2O.


+ Ống 2: Đựng nước vôi trong.
- HS quan sát và nhận xét.


? Trong hơi thở ra có khí gì. Khi thổi vào 2 ống có
hiện tượng gì.


- GV hướng dẫn HS viết phương trình chữ.
*GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3(Sgk)
b. Đổ dung dịch Natri cacbonat vào:
+ Ống 1: Đựng nước.


+ Ống 2: Đựng nước vôi trong.
? HS nêu dấu hiệu của PƯHH.


- GV hướng dẫn HS viết phương trình chữ.


- GV giới thiệu chất tham gia phản ứng và chất tạo
thành sau phản ứng.



* GV yêu cầu HS viết bản tường trình.


<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>
<b>1.Thí nghiệm 1: </b>


Hồ tan và đun nóng kali pemanganat (thuốc tím)


* HS quan sát, nhận xét, báo cáo kết quả.
+ Ống 1: Chất rắn tan hết <sub> HTVL.</sub>


+ Ống 2: Chất rắn không tan hết, lắng xuống đáy
ống nghiệm <sub> HTHH.</sub>


- Phương trình chữ:


Kali pemanganat  <i>t</i>0 Kali pecmanganat


+ Mangan đioxit + oxi.


<b>2.Thí nghiệm 2: </b>


Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit.


* <b>Nhận xét : </b>


- Ống 1:Khơng có hiện tượng.


- Ống 2: Có PƯHH xãy ra. Nước vơi trong bị đục
(Có chất rắn tạo thành).



- Phương trình chữ:


Cacbon đioxit + Canxi hiđroxit 


Canxi cacbonat + Nước
* <b>Nhận xét:</b>


+ Ống 1: Khơng có hiện tượng.


+ Ống 2: Có phản ứng hố học xảy ra. Có chất
rắn khơng tan trong nước.


- phương trình chữ:


Natri cacbonat + Canxi hiđroxit 


Canxi cacbonat + Natri hiđroxit.


<b>II. Bản tường trình:</b>


- Học sinh viết và nộp bản tường trình.


<b> IV. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở các bài trươc: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hoá trị,
phản ứng hoá học, dấu hiệu để phản ứng hoá học xảy ra.


- Đọc bài : Định luật bảo toàn khối lượng.



<b>TUẦN XI Ngày soạn :30/10/2010</b>
<b>TIẾT21 Ngày dạy:1 – 6/11/2010</b>


<b>ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn khối lượng của nguyên tử trong phản ứng
hoá học.


- Học sinh vận dụng định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong
phản ứng .


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ cho học sinh


<b>B.Phương pháp:</b>


- Quan sát, mô tả, kết luận.


<b>C.Chuẩn bị:</b>


- GV: - Tranh vẽ 2.5 (Sgk- tr 48).


- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, đĩa cân và các quả cân.
- Hoá chất: Dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4.


- Bảng phụ ghi bài tập.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>
<b> </b>I. Ổn định:
II .Bài cũ:



1. Khi nào thì PƯHH xảy ra? Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?
Cho ví dụ?


III. Bài mới:


* Đặt vấn đề: Trong phản ứng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng và các chất tạo thành sau phản ứng
được bảo toàn hay không?


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>1.Hoạt động 1:</b>


- GV giới thiệu 2 nhà bác học Lơmơnơxơp (Nga) và
Lavoadie (Pháp).


* GV làm thí nghiệm hình 2.7 (Sgk).


+ Đặt trên đĩa cân A 2 cốc (1) và (2) có chứa 2 dung dịch
BaCl2 và Na2SO4.


+ Đặt quả cân lên đĩa B cho cân thăng bằng.
- Gọi 1-2 HS lên quan sát vị trí kim cân.
( Kim cân ở vị trí thăng bằng)


- Sau đó GV đổ cốc 1 vào cốc 2, lắc cho dung dịch trộn
vào lẫn nhau.



? HS quan sát hiện tượng. Nhận xét vị trí kim cân.
( Có chất rắn màu trắng xuất hiện - Đã có PƯHH xãy ra.
Kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng)


? Trước và sau khi làm thí nghiệm, kim của cân vẫn giữ
ngun vị trí. Có thể suy ra điều gì.


- GV thơng báo: Đây chính là ý cơ bản của nội dung định
luật bảo toàn khối lượng.


- GV giới thiệu 2 nhà bác học Lômônôxôp (Nga) và
Lavoadie (Pháp).


<b>2.Hoạt động2:</b>


? HS nhắc lại nội dung định luật (1-2 HS).


<b>1.Thí nghiệm :</b>


(Sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? GV yêu cầu HS lên bảng viết phương trình chữ của phản
ứng.


- GV hướng dẫn HS: Có thể dùng CTHH của các chất để
viết thành PƯHH.


? Trong PƯHH trên, theo em bản chất của phản ứng hố
học là gì.



- HS trả lời.


- GV bổ sung: Trong phản ứng hoá học: diễn ra sự thay đổi
liên kết giữa các nguyên tử, còn số nguyên tử của mỗi
nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các ngun tử
khơng đổi. Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo
toàn, làm cho phân tử chất này biến đổi thành phân tử chất
khác.


<b>3.Hoạt động 3:</b>


* ĐVĐ: Để áp dụng trong giải tốn, ta viết nội dung định
luật thành cơng thức như thế nào?


- GV: Giả sử có PƯ giữa A và B tạo ra C và D thì cơng
thức về khối lượng được viết như thế nào?


- GV: Dùng ký hiệu khối lượng của các chất là m.
? HS viết tổng quát.


? Từ phương trình chữ của PƯHH trên, áp dụng và viết
công thức về khối lượng của PƯ.


- HS lên bảng viết.


- GV giải thích: Từ CT này, nếu biết KL của 3 chất ta tính
được KL của các chất cịn lại.


*Bài tập 1: Đốt cháy hồn tồn 3,1g Photpho (P) trong
khơng khí, ta thu được 7,1 g hợp chất Điphotpho pentaoxit


(P2O5).


a. Viết PT chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
- HS áp dụng định luật để giải bài tập.


*Bài tập 2: Nung CaCO3 thu được 112 kg vơi sống (CaO)


và 88 kg khí cacbonic (CO2)


a.Viết phương trình chữ của PƯ.


b.Tính khối lượng của Caxi cacbonat đã PƯ.


<b>2. Định luật</b> :


* Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các
chất tham gia phản ứng.


- Phương trình phản ứng:


Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat +


Natri
clorua.
BaCl2 + Na2SO4 2NaCl + BaSO4


(A) (B) (C) (D)



<b>3. Áp dụng:</b>


<b>* Tổng quát:</b>


mA + mB = mC + mD


* VD1:


a.Phương trình chữ:


Photpho + Oxi  <i>t</i>0 Điphtpho pentaoxit.


b. Theo ĐLBTKL ta có:


<i>mO</i> <i>mP</i> <i>mP</i>2<i>O</i>5




)
(
4
1
,
3
1
,
7


1
,


7
1


,
3


1
,
3


2
2


5
2
2


<i>gam</i>
<i>m</i>


<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


<i>O</i>
<i>O</i>


<i>O</i>
<i>P</i>
<i>O</i>














* VD2: HS làm bài tập vào vở.
<b> IV.Củng cố: </b>- HS đọc phần ghi nhớ.


- Nêu định lật và giải thích.
* BT1: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:


Lưu huỳnh + Khí oxi  Khí sunfurơ.


Nếu có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng oxi phản ứng là:
A. 40g B. 44g C. 48g D. 52g E. Không xác định được


* BT2: Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clhiđric HCl tạo ra 25,4g sắt (II)


clorua FeCl2 và 0,4g khí hiđro H2.


Khối lượng axit clohđric HCl đã dùng là:


A. 14,7g B. 15g C. 14,6g D. 26g.


<b>V. Dặn dò</b>: - Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TUẦN XI Ngày soạn :30/10/2010</b>
<b>TIẾT22 Ngày dạy:1 – 6/11/2010</b>


<b>PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC (Tiết 1)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được phương trình hố học dùng để biểu diễn phản ứng hố học, gồm cơng thức hố học của
các chất phản ứng và các sản phẩm với các hệ số thích hợp.


- Biết cách lập phương trình hố học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm giới hạn bởi những phản ứng
thông thường .


- Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình hoá học.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, gợi mở, kết luận, quan sát tranh, giải thích.


<b>C.Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ 2.5 (sgk- tr 48). Bảng phụ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I.Ổn định:
II.Bài cũ:


1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức tổng quát.


2. HS làm bài tập 2,3 (Sgk- 54).


III.Bài mới:


*Đặt vấn đề:Theo định luật bảo toàn khối lượng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản
ứng đươcgiữ nguyên (Tức là bằng nhau).Dựa vào đây và cơng thức hố học ta lập được phương trình hố học
để biểu diễn phản ứng hoá học.


<b> * Triển khai bài:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV hướng dẫn học sinh : Dựa vào phương trình chữ:
*Bài tập 3: HS viết cơng thức hố học các chất trong
phản ứng (Biết rằng: Magiê oxit gồm: Mg và O).
- GV: Theo định luật bảo toàn khối lượng: Số nguyên
tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi.
- HS nêu số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình.
- GV hướng dẫn HS thêm hệ số 2 trước MgO.


- GV dẫn dắt để HS làm cho số nguyên tử Mg ở 2 vế
phương trình cân bằng nhau.


- HS phân biệt số 2 trước Mg và số 2 tử phẩn tử O2.


(Hệ số khác chỉ số).
- GV treo tranh 2.5 (sgk).



- HS lập phương trình hố học giữa Hydro, oxi theo các
bước:


+ Viết phương trình chữ.


+ Viết cơng thức hoá học các chất trước và sau phản
ứng.


+ Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố .
- GV lưu ý cho HS viết chỉ số, hệ số.


- GV chuyển qua giới thiệu kênh hình ở Sgk.
2.Hoạt động 2:


- Qua 2 ví dụ trên HS rút ra các bước lập phương trình
hố học.


- HS thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm .
- GV cho bài tập1 (Bảng phụ).


* Bài tập 1: Đốt cháy P trong Oxi thu được P2O5.


<b>1.Lập phương trình hố học:</b>


a.Phương trình hố học:
* Phương trình chữ:


Ma giê + oxi  Magiê oxit.



* Viết công thức hoá học các chất trong phản
ứng:


Mg + O2 MgO


2Mg + O2 2MgO


*Ví dụ: Lập phương trình hoá học:
Hydro + oxi  Nước.


H2 + O2 H2O


2H2 + O22H2O


*Phương trình hố học biểu diễn ngắn gọn phản
ứng hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- HS làm : Gọi 2 HS đọc phản ứng hoá học.
*Bài tập 2: (GV dùng bảng phụ).


Fe + Cl2   FeCl3


SO2 + O2  <i>t</i>«<i>t</i> SO3


Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O


- GV hướng dẫn HS cân bằng phương trình hố học.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.



3.Hoạt động3:


- GV phát cho mỗi nhóm học sinh 1 bảng có nội dung
sau:


Al + Cl2 


<i>o</i>


<i>t</i>


?
Al + ?  Al2O3.


Al(OH)3  <i>to</i> ? + H2O


- GV phát bìa và phổ biến luật chơi.


- Các nhóm chấm chéo nhau và rút ra cách làm .
- Đại diện các nhóm giải thích lý do đặt các miếng bìa.
- GV tổng kết trị chơi, chấm điểm nhận xét.


(Sgk).


*Bài tập 1:


4P + 5O2  <i>to</i> 2P2O5


*Bài tập 2:



2Fe + 3Cl2  <i>to</i> 2 FeCl3


2SO2 + O2  <i>t</i>«<i>t</i> 2SO3


Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
<b>3.Luyện tập củng cố:</b>


2Al +3 Cl2 


<i>o</i>


<i>t</i>


2AlCl3


4Al + 3O2 2Al2O3.


2Al(OH)

3  <i>to</i>

Al

2

O

3

+ 3H

2

O



IV.Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- HS đọc phần ghi nhớ.


V.Dặn dò:


- Học bài. Làm bài tập: 2, 3, 5, 7(Sgk - 57,58).


<b>TUẦN XII Ngày soạn :7/11/2010</b>
<b>TIẾT23 Ngày dạy:8 - 13/11/2010</b>



<b>PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC (Tiết 2)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được ý nghĩa phương trình hoá học.


- Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Rèn kỹ năng lập phương trình hố học.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Đàm thoại, gợi mở, kết luận, quan sát tranh, giải thích.


<b>C.Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ 2.5 (sgk- tr 48).
- Bảng phụ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I.ổn định:
II.Bài cũ:


1. Nêu các bước lập phương trình hố học? Lấy ví dụ.
2. Làm bài tập 2 (sgk).


III.Bài mới:


*Đặt vấn đề: Theo định luật bảo toàn khối lượng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản
ứng đươc giữ nguyên (Tức là bằng nhau).Dựa vào đây và cơng thức hố học ta lập được phương trình hoá học


để biểu diễn phản ứng hoá học.ý nghĩa của phương trình hố học, vận dụng vào giải các bài tập tính phân tử
khối.


* Triển khai bài:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- HS cho ví dụ về phản ứng hoá học.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời: Nhìn
vào phương trình hố học cho ta biết điều gì?


<b>1.Ý nghĩa của phương trình hố học:</b>


Ví dụ: 2H2 + O2 


<i>o</i>


<i>t</i>


2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- HS nêu ý kiến của nhóm .
- GV tổng kết lại.


- HS viết phương trình phản ứng hoá học. Cho
biết tỷ lệ số nguyên tử, phân tử



- GV yêu cấuH làm bài tập 4.


2.Hoạt động 2:


*Bài tập 1: Lập phương trình hố học.Cho biết tỷ
lệ số nguyên tử , phân tử các cặp chất (Tuỳ
chọn).trong phản ứng.


*Bài tập 2: Đốt cháy khí Mê tan trong khơng khí
thu được CO2 và H2O.


- HS viết phương trình phản ứng.


- GV lưu ý cách viết hệ số cách tính số nguyên tử
các nguyên tố .


- HS làm bài tập 6,7 (sgk).


?Vậy em hiểu như thế nào về phương trình hố
học.


- Tỷ lệ số phân tử các chất .
*Ví dụ: Bài tập 2 (sgk).
* 4Na + O2 2Na2O




2
4
;



1
4


2
2





<i>O</i>
<i>Na</i>


<i>Na</i>
<i>O</i>


<i>Na</i>


* P2O5 + 3H2O  2H3PO4


1 3 2


<b>2.Áp dụng</b>:


* 2Fe + 3Cl2 2FeCl3


<sub>3</sub>2; <sub>2</sub>2


3
2






<i>FeCl</i>
<i>Fe</i>
<i>Cl</i>


<i>Fe</i>


* CH4 +2O2  <i>t</i>« CO2 + 2H2O


*<b>Lưu ý</b>:


- Hệ số viết trước công thức hoá học các chất (Cao
bằng chữ cái in hoa).


- Nếu hệ số là 1 thì khơng ghi.
*Ghi nhớ:


- Phương trình hố học biểu diễn ngắn gọn phản ứng
hố học. Có 3 bước lập phương trình hố học .
- Ý nghĩa của phương trình hố học.


<b> </b>IV.Củng cố:


- Nêu các bước lập phương trình hố học?
- Ý nghĩa của phương trình hố học.


<b> </b>V.Dặn dị:



- Ơn tập tồn chương .
- Bài tập: 5,6,7 (sgk).


<b>TUẦN XII Ngày soạn :7/11/2010</b>
<b>TIẾT24 Ngày dạy:8 - 13/11/2010</b>


<b>BÀI LUYỆN TẬP 3</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh củng cố khái niệm về hiện tượng vật lý. Hiện tượng hố học, phương trình hố học
- Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào giải các bài tập.


- Làm quen với bài tập xác định nguyên tố hoá học.


- Biết xác định tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Rèn kỹ năng lập phương trình hố học.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp dẫn dắt vận dụng


<b>C.Phương tiện:</b>


- Máy hắt , giấy trong ghi câu hỏi trắc nghiệm


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I.ổn định:
II.Bài cũ:



Cho sơ đồ phản ứng sau:


a Al + bCuSO4  c Alx(SO4)y + d Cu.


Hoá trị của Al, Cu, nhóm SO4 là III, II, II.


1. Nhóm x, y tương ứng để có các cơng thức đúng là:


A. 2, 3 B 2, 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

2. Nhóm các hệ số a, b, c, d tương ứng để có phương trình đúng là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 4, 1, 2


C. 2, 3, 1, 3 D. 2, 3, 1, 4
3. Tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng là


A. 1: 2: 3: 4 B. 3: 4: 1: 2
C. 2: 3: 1: 3 D. 2: 3 : 1 : 4


<b> </b>III.Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV treo bảng có một số phản ứng hố học biểu
diễn bằng các phương trình hố học.


- HS nêu chất tham gia, chất tạo thành. Cân bằng


phương trình hố học.


- HS nêu cách lập phương trình hố học .
- Ý nghĩa của phương trình hố học.
2.Hoạt động 2:


*Bài tập: Viết phương trình hố học biểu diễn các
quá trình biến đổi sau:


a.Cho kẽm vào dung dịch HCl thu được ZnCl2 và


H2.


b.Nhúng dây nhôm vào dung dịch CuCl2 tạo thành


Cu và AlCl3.


c.Đốt Fe trong oxi thu được Fe3O4.


*Bài tập 2: (sgk).
- HS đọc đề.


- Thảo luận, chọn phương án đúng.
*Bài tập 3 (sgk): (Ghi ở bảng phụ).


Nung 84 kg MgCO3 thu được m gam MgO và 44


kg CO2.


a. Lập phương trình hố học.


b.Tính m của MgO.


- HS làm bài tập.
- GV hướng dẫn


<b>I.Kiến thức cần nhớ:</b>


* Ví dụ:


N2 + 3H2  <i>to</i> 2NH3


* Cách lập phương trình hố học:
3 bước.


<b>II.Vận dụng:</b>


a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2


b. Al + CuCl2 AlCl3 + Cu


c. 3Fe + 2O2  


<i>o</i>


<i>t</i> <sub> Fe</sub>


3O4


*Bài tập 2: Đáp án D đúng.



Vì: Trong phản ứng hố học phân tử biến đổi, cịn
ngun tử giữ nguyên.


Nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
*Bài tập 3:


?
44


84


2
3








<i>MgO</i>
<i>CO</i>


<i>MgCO</i>


<i>m</i>
<i>kg</i>
<i>m</i>


<i>kg</i>


<i>m</i>


Giải:
a. MgCO3 


<i>o</i>


<i>t</i>


MgO + CO2


b.Theo định luật bảo toàn khối lượng:


<i>kg</i>
<i>m</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>m</i>


<i>CO</i>
<i>MgO</i>
<i>MgO</i>


<i>CO</i>
<i>MgO</i>


<i>MgCO</i>


40
44
84


2
2
3












IV.Củng cố:


- Các bước lập phương trình hố học.
- Ý nghĩa của phương trình hố học.
V.Dặn dị:


- Ơn tập lại các kiến thức trong chương.
- Bài tập về nhà: 5, 6, 7 (Sgk).


Tiết 25: KIỂM TRA



<b>A.Mục tiêu:</b>


-Học sinh nắm kiến thức trong chương một cách có hệ thống có phương pháp làm bài tốt.
-Vận dụng kiến thức để giải các bài tập .


-Rèn ý thức tự giác trong khi làm bài.


<b>B.Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>C.Phương tiện:</b>
<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


1<b>.ổn định:</b>
<b> 2.Bài cũ</b>:<b> </b>


<b>3.Bài mới</b>: <b>*Đề chẵn</b>:


1.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức của định luật?
(2 điểm).


2.Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
(2 điểm).


A.Số nguyên tử trong mỗi chất .
B.Số nguyên tử tạo ra chất.


C.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D.Số phân tử mỗi chất.



Khẳng định nào là đúng?


3.Lập phương trình hố học, cho biết tỷ lệ số phân tử các chất : (2 điểm).
*Đốt P cháy trong oxi tạo ra P2O5.


*Cho NaOH tác dụng với Fe2(SO4)3 tạo thành Fe(OH)3 và Na2SO4.


*P2O5 tác dụng với nước tạo thành H3PO4.


*Nung KClO3 thu được KCl và O2.


*HCl tác dụng với Al tạo thành AlCl3 và H2.


4.Cho sơ đồ phản ứng:


Fe(OH)y + H2SO4 Fey(SO4)y + H2O.


a.Hãy biện luận để thay x,y bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình phản ứng hố học.. (xy).
b.Cho biết tỷ lệ số phân tử 4 cặp chất trong phản ứng? (Tuỳ chọn).


5.Tính thành phần % mỗi nguyên tố trong H2SO4. (S =32; O = 16 ; H=1).
<b>*Đề lẻ:</b>


1.Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức của định luật?
(2 điểm).


2.Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng:
(2 điểm).


A.Số nguyên tử trong mỗi chất .


B.Số nguyên tử tạo ra chất.


C.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
D.Số phân tử mỗi chất.


Khẳng định nào là đúng?


3.Lập phương trình hố học, cho biết tỷ lệ số phân tử các chất : (2 điểm).
*Đốt S cháy trong oxi tạo ra SO2.


*Cho KOH tác dụng với FeCl2 tạo thành Fe(OH)2 và KCl.


*N2O5 tác dụng với nước tạo thành HNO3


*Nung KMnO4 thu được K2MnO4 và O2.


*Zn tác dụng với H2SO4 tạo thành ZnSO4 và H2.


4.Cho sơ đồ phản ứng. (2 điểm).
Fe(OH)y + H2SO4 Fey(SO4)y + H2O.


a.Hãy biện luận để thay x,y bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình phản ứng hố học.. (xy).
b.Cho biết tỷ lệ số phân tử 4 cặp chất trong phản ứng? (Tuỳ chọn).


5.Tính thành phần % mỗi nguyên tố trong H3PO4 .( H= 1, O= 16, P= 31).
<b>*Đáp án và biểu điểm:</b>


1.Định luật: (1 điểm).


*Công thức tổng quát: ma + mb = mc + md



2.Đáp án C đúng.


3.Lập được các phương trình phản ứng và cân bằng được .(1 điểm).
Dựa vào các hệ số để tính số phân tử các chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O


5.H2SO4 = 98.













%
100
.
98
64
0
%


%


100
.
98
32
%


%
100
.
98


2
%


<i>S</i>
<i>H</i>


*Đề lẻ: Tương tự và thay số..
4<b>.Củng cố</b>:


Nhắc học sinh đọc dò bài.
5<b>.Dặn dò</b>:


Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
Đọc bài mol


Chương II1:


<b>CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ.</b>



Tiết 26: MOL


<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm được khái niệm: mol, khối lượng mol,thể tích mol của chất khí .
- Vận dụng các khái niệm trên để tính khối lượng mol của các chất, thể tích khí (đktc).
- Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối, cơng thức hố học của đơn chất, hợp chất.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt.


<b>C.Phương tiện:</b>


- Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 (Sgk - 64).


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:


*Đặt vấn đề:

Các em đã biết ngun tử và phân tử có kích thước, khối lượng cực kì nhỏ bé. Mặc


dù vậy, người nghiên cứu hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của các chất tham


gia và tạo thành. Làm thế nào để có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khí các chất trước và


sau phản ứng? Để thực hiện được mục đích này, người ta đưa khái niệm mol vào mơn hóa học.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:



- GV dẫn VD: Đến cử hnàg bách hóa, em hỏi mua 1 tá bút
chì, 2 tá ngòi bút, 1 ram giấy. Như vậy em cần mua 12
chiếc bút chì, 24 chiếc ngịi bút, 500 tờ giấy.


? Vậy mol là gì.


- GV: Số 6.1023<sub> là con số được làm tròn từ 6,02204. 6.10</sub>23 <sub>.</sub>


Số Avogadro chỉ dùng cho hạt vi mô như nguyên tử, phân
tử.


- HS đọc khái niệm và phần em có biết.
- GV dùng bảng phụ (có bài tập).


? 1 mol Al chứa bao nhiêu nguyên tử Al.


<b>I.Mol là gì?</b>


*Mol là lượng chất chứa 6.1023<sub> nguyên tử hoặc</sub>


phân tử chất đó.


- Số Avogadro: N = 6.1023<sub>.</sub>


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? 0,5 mol CO2 chứa bao nhiêu phân tử CO2.


- GV cần gúp HS phân biệt rõ ràng giữa "mol nguyên tử"


và "mol phân tử" bằng:


Nếu nói: 1mol hidro thì các em có thể hiểu như thế nào?
? 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol nguyên tử Al có số nguyên
tử khác nhau khơng.


? Vì sao 1mol Cu có khối lượng lớn hơn 1mol Al.
2.Hoạt động 2:


- GV: Các em đều biết khối lượng của 1 tá bút chì, của 1
ram giấy là khối lượng của 12 chiếc bút chì, của 500 tờ
giấy. Trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol
nguyên tử Cu, khối lượng mol O2....


? Vậy khối lượng mol là gì.


- GV cho HS tìm hiểu khái niệm khối lượng mol.


Em hiểu thế nào khi nói: Khối lượng mol nguyên tử nitơ
(N) và khối lượng mol phân tử nitơ (N2)? KL mol của


chúng là b.nhiêu?


- GV dùng bảng phụ yêu cầu HS điền cột 2 cho đầy đủ.
- GV đưa các giá trị ở cột 3.


- HS so sánh phân tử khối và khối lượng mol của chất đó.


*Bài tập: Tính khối lượng mol của các chất : H2SO4,



Al2O3, SO2, C6H12O6, O2.


- GV thu 10 quyển vở chấm lấy điểm và nhận xét.


- GV đặt vấn đề: Các em đã biết những chất khác nhau thì
khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy 1 mol của
những chất khác nhau (CO2, O2) thì thể tích của chúng có


khác nhau khơng? Trươvs hết ta tìm hiểu thể tchs mol của
chất khí.


3.Hoạt động 3:


- GV lưu ý : Phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất
khí.


- HS tìm hiểu khái niệm trong Sgk.


- GV dùng tranh vẽ hình 3.1 cho HS quan sát.
? Hình vẽ 3.1 trong Sgk cho biết điều gì.


- HS quan sát nhận xét: Khối lượng mol và thể tích mol
của chúng.


- GV: Khối lượng mol của các khí là khác nhau..., nhưng
trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, chúng có thể tích
bằng nhau. Nếu ở đktc, thể tích của chúng đều là 22,4l.
*Bài tập: Nếu em có 1 phân tử H2 và 1 phân tử O2, hãy cho


biết:



a. Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu:
b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu?


c. Thể tích mol của các chất khí trên ở cùng điều kiện nhiệt
độ và áp suát là thế nào? Nếu ở cùng điều kiện tiêu chuẩn,
chúng có thể tích là bao nhiêu?


(hay N nguyên tử Al).


- 0,5 mol phân tử CO2 chứa 3.1023 phân tử CO2


(hay 0,5N phân tử CO2).




<b>II.Khối lượng mol là gì?</b>


* Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là
khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.


*Ví dụ:



<b>Chất</b> <b>PTK</b> <b>LK mol</b>


O2 32 dvc 32 gam


CO2 44dvc 44 gam



H2O 18 dvc 18 gam


- Khối lượng mol(nguyên tử, phân tử) của 1 chất
có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử
khối của chất đó.


*Làm bài tập vào vở.
M(H2SO4)= 98 g


M(Al2O3) = 102g.


<b>III.Thể tích mol của chất khí là gì?</b>


* Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi
N phân tử của chất khí đó.


* Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng
điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những
thể tích bằng nhau. Thể tích đó là 22,4 lít.


<i>lit</i>
<i>V</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


<i>V<sub>O</sub></i> <i><sub>N</sub></i> <i><sub>O</sub></i> <i><sub>CO</sub></i><sub>2</sub> 22,4


2
2



2    


IV.Củng cố:


- HS đọc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

V.Dặn dò:


- Học bài. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (Sgk - 65).


Tiết 27 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT.


<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất, thể tích.
- Biết vận dụng các cơng thức trên để giải bài tập.


- Củng cố kỹ năng tính khối lượng mol, khái niệm về mol,thể tích molchất khí, cơng thức hoá học.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt.


<b>C.Phương tiện:</b>


-Bảng phụ, bảng nhóm.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>



I.Ổn định:
II.Bài cũ:


1. Nêu khái niệm mol? Tính khối lượng của : 0,5 mol H2SO4, 0,1 mol NaOH?


2. Nêu khái niệm thể tích mol chất khí? Tính V của 0,5 mol H2, 0,1 mol O2? (đktc).


III.Bài mới:


<b> Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV hướng dẫn HS quan sát phần bài cũ của HS 1.
? Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào.
- HS: Lấy khối lượng mol nhân với lượng chất.


<i>g</i>
<i>m</i>


<i>g</i>
<i>SO</i>


<i>H</i>
<i>M</i>


49
98


.
5
,
0


98
)
( <sub>2</sub> <sub>4</sub>







- Từ bài toán trên GV tiến tới khái quát hóa, cho
HS lập công thức chuyển đổi.


Nếu: - Ký hiệu n là số mol chất.
- Ký hiệu m là khối lượng.
- M là khối lượng mol của chất.
? Hãy lập cơng thức tính khối lượng chất.
* Bài tập 1: Tính khối lượng của:
a. 0,25 mol CO2. (11 g).


b. 0,5 mol CaCO3. (50g).


c. 0,75 mol ZnO. (60,75g).
- HS thảo luận làm vào vỡ.


* Bài tập 2: Tính số mol của:


a. 28 gam Fe (0,5mol).
b. 36 gam H2O (2mol).


c. 10 gam NaOH (0,25mol).


? Từ cơng thức (1), có thể tính được lượng chất (n)
nếu biết khối lượng (m) và khối lượng mol (M) của
chất bằng cơng thức nào.


- u cầu HS hình thành cơng thức.


* Bài tập 3: Tính khối lương mol của hợp chất A
biết: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25
gam.


98 .
125


,
0


25
,
12


<i>gam</i>
<i>n</i>


<i>m</i>



<i>M<sub>A</sub></i>   


- GV cho HS nêu cách giải.


<b>I.Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng </b>
<b>chất như thế nào?</b>


<b> (1)</b>


Trong đó:


+ m là khối lượng.


+ n là lượng chất (Số mol).
+ M là khối lượng mol của chất.




<b>(2)</b>




<b>(3)</b>


<b> m = n . M (gam)</b>



)
(<i>mol</i>
<i>M</i>



<i>m</i>
<i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV: Có thể tìm được khối lượng mol (M) của
chất, nếu ta biết lượng chất (n) và khối lượng (m)
của lượng chất đó


- Yêu cầu HS rút ra công thức.
2.Hoạt động 2:


- GV cho HS quan sát kết quả kiểm tra bài cũ của
HS 2.


? Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc)
chúng ta phải làm như thế nào.


Nếu đặt: + n là số mol chất.


+ V là thể tích khí (ở đktc).
? Hãy rút ra cơng thức tính thể tích chất khí.


? Rút ra cơng thức tính số mol chất khí khi biết thể
tích mol chất khí.


* Bài tập 4: Tính thể tích của:


a. 0,25 mol khí Cl2 (5,6lít).


b. 0,625 mol khí CO (14lít).
* Bài tập 5: Tính số mol của:



a. 2,8 lít khí CH4 (ở đktc) (0,125 mol).


b. 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) (0,15 mol).


2<b>.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí:</b>


( ( <b>(4)</b>


Trong đó:


+ V là thể tích chất khí(ở đktc).
+ n là số mol chất khí.




<b>(5) </b>


IV.Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ.
- 5 công thức cần ghi nhớ.
V.Dặn dò: - Học bài.


- Làm bài tập:1, 2, 3 (Sgk -76).
Ngày soạn:4/12


Ngày giảng:


Tiết 28: LUYỆN TẬP


<b>A.Mục tiêu:</b>



- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất để làm bài tập.


- Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và bài tập xác định cơng thức
hố học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol.


- Củng cố các kiến thức về cơng thức hố học của đơn chất, hợp chất.


<b>B.Phương pháp:</b>


-Luyện tập, vận dụng, củng cố.


<b>C.Phương tiện:</b>


- Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu học tập.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I.ổn định:
II.Bài cũ:


1.Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất?
Áp dụng tính KL của: 0,35mol K2SO4(M = 174g).


0,15mol ZnO (M = 81g).


2.Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
Tính: V của 0,125mol CO2 , 0,75mol NO2 .


<b> </b>III.Bài mới

:




Hoạt động của thầy và trò Nội dung


1.Hoạt động 1:
- Chữa bài tập 3sgk:
- HS đọc đề bài, tóm tắt.


- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a,b,c.


<b>1.Bài tập 3:</b>


a.


<i>mol</i>
<i>M</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>M</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


<i>Cu</i>
<i>Fe</i>


1
64


64


5
,
0
56
28










<i>V= n. 22,4 (lít). </i>



).
(
4
,
22 <i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- HS 2 nêu cách làm.


- Học sinh 3 nêu cách làm và giải bài tập.


2.Hoạt động 2: Bài tập ở bảng phụ.
*Bài tập 1:



Hợp chất A có cơng thức R2O. Biết rằng 0,25mol


hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định cơng
thức hợp chất A.


- GV gợi ý cho HS làm từng bước.
- Xác định ký hiệu của R.


- Khối lượng mol của A.
*Bài tập 2:


Hợp chất B ở thể khí có cơng thức là: RO2. Biết


rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác
định cơng thức của B.


- GV hướng dẫn xác định MB


- Xác định R.(MR).


b. .


.
2
,
67
4
,
22


.
3
28
4
,
22
.
25
,
1
92
,
3
4
,
22
.
175
,
0
4
,
22
.
2
2
2
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>l</i>

<i>V</i>
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>







c.
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>N</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>N</i>
<i>H</i>

<i>CO</i>
<i>hh</i>
02
,
0
28
56
,
0
02
,
0
2
04
,
0
02
,
0
44
44
,
0
2
2
2
2
2
2











nhh= 0,01+ 0,02 + 0,02 = 0,05mol


Vkhí= 0,05. 22,4 = 1,12l.
<b>2.Bài tập</b>:


*
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i>R</i>
<i>O</i>
<i>R</i>
23
2
16


62
62
25
,
0
5
,
15
2









R là kim loại Na. Công thức hợp chất A là: Na2O.


*
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i>mol</i>
<i>V</i>
<i>n</i>


<i>R</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
32
2
.
16
64
64
25
,
0
16
.
25
,
0
4
,
22
6
,
5
4
,
22











Vậy R là S. Cơng thức hố học của hợp chất B là: SO2.


IV.Củng cố:


- Cho HS nhận xét sự thay đổi của khối lượng hỗn hợp theo thành phần hỗn hợp.
V.Dặn dị:


- Ơn các cơng thức tính, cơng thức chuyển đổi.
- Bài tập: 3, 6 (Sgk- 67), 19.2, 19.3 (Sbt).


Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ


<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết cách xác định tỷ khối của chất khí A đối với khí B và biết cách xác định tỷ khối của chất khí đối
với khơng khí.


- Biết vận dụng cơng thức giải bài tập.
- Củng cố khái niệm mol, cơng thức tính.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp, gợi mở, quan sát, dẫn dắt.



<b>C.Phương tiện:</b>


- Tranh vẽ cách thu một chất khí, bảng phụ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

II.Bài cũ:


1. Viết công thức chuyển đổi giữa n, m, V.
Áp dụng giải bài tập 4 sgk - 67.


2. Làm bài tập 5 sgk - 67.


<b> </b>III.Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:
- HS nhận xét:


+ Bơm khí hydro vào bóng bay.
+ Thổi khí CO2 vào bóng bay.


?Khí nào nhẹ hơn.


?Tính tỷ khối như thế nào.


- GV viết cơng thức tính tỷ khối lên bảng.
*GV đưa bài tập vận dụng ở bảng phụ.



Bài tập: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2


bao nhiêu lần. (GV gợi ý).


- GV cho HS làm bài tập và chấm 5 quyển vở lấy
điểm.


- GV hướng dẫn HS trả lời.


*Bài tập 2: (Bảng phụ).Điền vào các ô trống:.



MA d (A/H2)


? 32


? 14


? 8


- HS thảo luận nhóm đưa ra kết quả.


- GV giới thiệu các khí có trong bảng: SO2 , N2 , CH4.


*<b>Bài tập 2</b>: GV từ cơng thức: Tính tỷ khối của chất
khí. Nếu B là khơng khí thì tính như thế nào.


*Bài tập vận dụng: Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ


hơn khơng khí bao nhiêu lần.



-HS thảo luận nhóm nêu cách giải và kết quả.


<b>1.Bằng cách nào để có thể biết được khí A nặng </b>
<b>hay nhẹ hơn khí khí B?</b>


*Cơng thức tính:

<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>M</i>
<i>M</i>


<i>d</i> <sub>/</sub> 


Trong đó:


- dA/B là tỷ khối khí A so với khí B.


- MA là khối lượng mol khí A.


- MB là khối lượng mol khí B.


*Bài tập:
5
,
35
2
71


)
/
(
22
2
44
)
/
(
2
2
.
1
71
2
.
5
,
35
44
2
.
16
12
2
2
2
2
2
2

2











<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>d</i>
<i>H</i>
<i>CO</i>
<i>d</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>H</i>
<i>Cl</i>
<i>CO</i>
Trả lời:


- Khí CO2 năng hơn khí H2 : 22 lần.



- Khí Cl2...H2 : 35,5 làn.


<b>2.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay </b>
<b>nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu lần?</b>



<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>KK</i>
<i>A</i>
<i>d</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>
/
/
.
29
29






IV.<b>Củng cố</b>:


- HS đọc phần em có biết.(Trang 96).


? Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ.


V.<b>Dặn dò</b>:


- Học bài -Đọc ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: 1,2,3 sgk.


Tiết 30: TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC


<b>A.Mục tiêu:</b>


MA d (A/H2)


64 (SO2) 32


28 (N2) 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Từ cơng thức hố học HS biết câch xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố .
- Từ thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố HS biết cách xác định cơng thức hố học.
- Biết cách tính khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại.


- Rèn kỹ năng tính tốn hóa học có liên quan đến d, n, m V.


<b>B.Phương pháp:</b>



- Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng.


<b>C.Phương tiện:</b>


- Bảng nhóm, bảng phụ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I.ổn định:
II.Bài cũ:


Hãy khoanh tròn một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Nhóm chất chỉ gồm các khí nặng hơn khơng khí:


A. Cl2, H2, O2, CO, CO2, SO2.


B. Cl2, CO, CO2, SO2.


C. Cl2, O2, CO2, SO2.


D. Cl2, CH4, O2, CO, CO2, SO2.


Câu 2. Nhóm chất chỉ gồm các khí được thu bằng cách đẩy khơng khí ra khỏi bình được đặt úp ngược là:
A. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2, SO2.


B. Cl2, H2, NH3, CH4, CO2.


C. H2, NH3, CH4, CO2, SO2.


D. H2, NH3, CH4 .



<b> </b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu1. C đúng được 5 điểm


Câu 2. D đúng được 5 điểm
III.Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:
*GV đưa ví dụ 1 sgk.


- GV hướng dẫn các bước làm bài tập.
- HS tính M của KNO3.


- Xác định số mol nguyên tử.K, N , O.


- Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp
chất.


- Cách 2 tính % của oxi.
*GV đưa 2 ví dụ lên bảng.
- HS thảo luận.


- HS lamg bài vào vở.
2.Hoạt động 2:


- GV đưa ví dụ ở bảng phụ .
- Ví dụ: sgk.



- GV cho HS thảo luận nhóm


- HS đưa phương pháp giải từng bước và viết dạng
công thức tổng quát.


<b>1.Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố </b>
<b>trong hợp chất:</b>


*B1: Tính M của hợp chất.
<i>g</i>
<i>M<sub>KNO</sub></i><sub>3</sub> 3914.3101


*B2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong


hợp chất.


-Trong 1mol KNO3có :


+1 mol ngun tử K.
+1...N.
+3...O.


*B3: Tính thành phần % mỗi nguyên tố:




%
8
,
47


100
.
101


48
%


%
8
,
13
100
.
101


14
%


.%
8
,
36
100
.
101


39
%












<i>O</i>
<i>N</i>
<i>K</i>


*Ví dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố
trong Fe2O3.


<b>2.Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định </b>
<b>cơng thức hố học của hợp chất</b>:


*Ví dụ 1:


+B1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- HS tính số mol mỗi nguyên tử mỗi nguyên tố
trong 1mol hợp chất là:


*<b>GV đưa ví dụ 2</b>: Hợp chất A có thành phần là:
28% Mg , 14,29% C còn lại là O. Biết khối lượng
mol hợp chất A là 84. Xác định công thức hoá học
của hợp chất A.



- GV cho HS thảo luận .


- Gọi lần lượt HS giải từng phần.


+B2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol


hợp chất.


+B3: Suy ra chỉ số x,y z.


Giải:


*Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất


<i>z</i>
<i>y</i>


<i>òS</i> <i>O</i>


<i>Cu</i> <sub>.</sub>




<i>g</i>
<i>m</i>


<i>g</i>
<i>m</i>


<i>g</i>


<i>m</i>


<i>O</i>
<i>S</i>
<i>Cu</i>


64
160
.
100


40


32
160
.
100


20


64
160
.
100


40












nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol.


Công thức hợp chất: CuSO4.


*<b>Ví dụ 2</b>:




<i>g</i>
<i>m</i>


<i>g</i>
<i>m</i>


<i>mol</i>
<i>m</i>


<i>c</i>
<i>Mg</i>


48
100


84


.
14
,
57


12
100


84
.
29
,
14


1
100


84
.
57
,
28


Ô









Cụng thc hoỏ hoch ca hợp chất: CuCO3.


IV.Củng cố:


- HS đọc phần ghi nhớ.
V.Dặn dò:


- Học bài , làm bài tập 1,2,4,5 (sgk).


Tiết 31: TÍNH THEO CƠNG THỨC HỐ HỌC


<b>A.Mục tiêu:</b>


- Củng cố công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích, số mol.


- Học sinh luyện tập thành thạo các dạng tính tốn theo cơng thức hoá học.
- Rèn kỹ năng vận dụng làm toán hoá học.


<b>B.Phương pháp:</b>


- Luyện tập, củng, cố, khắc sâu, vận dụng.


<b>C.Phương tiện:</b>


- Bảng nhóm, bảng phụ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I.ổn định:


II.Bài cũ:


1.Tính thành phần % các nguyên tố trong FeS2?


2.Bài tập 2 (sgk).


<b> </b>III.Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV đưa bài tập 1 (Bảng phụ).


*Bài tập: Hợp chất khí A có 82,35%N , 17,65%
H .Hãy cho biết :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

a.Cơng thức hố học của hợp chất A.Bết tỷ khối của
A đối với H2 là 8,5.b.Túnh số nguyên tử mỗi nguyên


tố trong 1,12l khí A.(đktc).
- HS thảo luận đưa ra cách giải.
- Tính MA.


- Tính mN , mH .


- Tính nN , nH .


- HS viết cơng thức hố học của hợp chất.
*Phần b: GV gợi ý cho HS làm.



- HS nhắc lại số Avogadro.


2.Hoạt động 2:
*GV đưa bài tập 2:


Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g
Al2O3.


- HS thảo luận nhóm.
- Nêu cách làm
- HS giải bài tập.


- Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam
Al2O3


3.Hoạt động 3:


*Bài tập: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 chứa


trong 2,3 gam Na


- HS nhận xét bài tập khác bài tập trước như thês
nào.


- Tính M của Na2SO4.


- Tính m của Na2SO4.


a. <i>M<sub>A</sub></i> <i>d<sub>A</sub></i><sub>/</sub><i><sub>B</sub></i>.<i>M<sub>H</sub></i><sub>2</sub> 8,5.217<i>g</i>




<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>H</i>
<i>N</i>
3
100
17
.
65
,
17
14
100
17
.
35
,
82


2  





<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>H</i>
<i>N</i>
3
1
3
1
14
14


2  





Công thức hoá học của hợp chất A là:
NH3.


b.<i>n</i> <i>V</i> <i>nNH</i> 0,05<i>mol</i>


4
,
22
12
.
1
4
,



22  3  




- Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3


là:0,05mol.Số nguyên tử N:
N= 0,05.6.1023<sub>= 0,3.10</sub>23<sub> nguyêntử.</sub>


- Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là:


0,15mol. Số nguyên tử H:


N= 0,15. 6.1023<sub>= 0,9.10</sub>23<sub> nguyên tử.</sub>


<b>2.Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong </b>
<b>hợp chất:</b>


*HS 1:


a.Tính : <i>MAl</i>2<i>O</i>3 102<i>g</i>


b.Tính %:

%.
06
,
47
94
,


52
100
%
%
49
,
52
100
102
54
%





<i>O</i>
<i>Al</i>


c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố:

<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>
4
,
14


100
6
,
30
.
06
,
47
2
,
16
100
6
,
30
.
94
,
52





<b>3.Bài tập 3:</b>


<i>MNa</i>2<i>SO</i>4 23.23216.4142<i>g</i>


Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na



X gam...2,3gam Na.
7,1 2 4


46
3
,
2
.
142
<i>SO</i>
<i>gNa</i>


<i>x</i> 


IV<b>.Củng cố</b>:


- Nhắc lại các kiến thức về cách giải bài tập.
V<b>.Dặn dò</b>:


- Nắm cách làm bài tập.


- Làm bài tập: 4,5,6 (sgk). 21.3 , 21.5 , 21.6 (sbt).


Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC <b>(Tiết 1)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Từ phương trình hố học và các dữ liệu bài học cho HS biết cách xác định khối lượng, thể tích, lượng chất
của những chất tham gia và sản phẩm.


- Rèn kỹ năng lập phương trình hố học, cách làm tốn, sử dụng cơng thức hố học, cơng thức chuyển đổi giữa


n,m V,N.


<b>B.Phương pháp: </b>


- Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.


<b>C.Phương tiện:</b>


- Bảng nhóm, bảng phụ.


<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


* Nêu các bước giải bài tập tính theo cơng thức hố học?
III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV cho HS đọc ví dụ trong Sgk.


- GV gợi ý, hướng dẵn HS cách giải theo các
bước .


* GV đưa ví dụ 2: (Bảng phụ).


Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu


được ZnO.


a. Lập PTHH.


b.Tính khối lượng ZnO thu được?
c.Tính thể tích oxi đã dùng? (đktc).
- HS viết cơng thức tính n, m, V.
- Gọi 2 HS làm bài.


2.Hoạt động 2:
* Ví dụ 2:


Để đốt chấy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết
19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu được x gam
Al2O3.


a. Lập phương trình phản ứng.
b. Tính a, x.


- GV cho HS thảo luận nhóm .
- HS làm các bước trên.
- HS báo cáo kết quả.


? Có thể dựa vào định luật bảo tồn khối lượng để
tính có được khơng.


<b>1.Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia</b>
<b>và sản phẩm:</b>


* Các bước giải:



- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài
cho.


- Lập phương trình hố học.


- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần
tìm.


- Tính m hoặc V.


* Ví dụ 1: - Số mol Zn tham gia phản ứng.
<i>n<sub>Zn</sub></i> 0,2<i>mol</i>


65
13





a. PTHH: 2Zn + O2  <i>t</i>0 2ZnO


2mol 1mol 2mol
0,2mol ? mol ? mol
b. Số mol ZnO tạo thành:


.
2
,
0


2


2
.
2
,
0


<i>mol</i>


<i>n<sub>ZnO</sub></i>  


Khối lượng ZnO thu được:
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g.


c.Tính thể tích oxi đã dùng:


.
24
,
2
4
,
22
.
1
,
0
4


,
22
.


.
1
,
0
2


2
,
0
.
1


2
2
2


<i>l</i>
<i>n</i>


<i>V</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>O</i>
<i>O</i>


<i>O</i>










2.<b>Bài tập3</b>:


<i>n<sub>O</sub></i> 0,6<i>mol</i>


32
2
,
19


2  


4Al + 3O2 


<i>o</i>


<i>t</i>


2Al2O3


* Theo phương trình:


Cứ 4mol Al cần 3mol O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>


<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>Al</i>
<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>Al</i>
4
,
0
2
8
,
0
2
1
8
,
0
3
4
.
6
,
0


3


2   





<i>a<sub>x</sub></i> <i><sub>m</sub>m</i> <i>g</i> <i><sub>g</sub></i>


<i>O</i>
<i>Al</i>
<i>Al</i>
8
,
40
102
.
4
,
0
6
,
21
27
.
8
,
0
3



2  









IV.Củng cố:


- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu phương pháp vận dụng.
V. Dặn dò:


- Học bài nắm cách làm bài tập. Bài tập về nhà: 1,2,3 (sgk).
Tiết 33 :TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HỐ HỌC <b>(Tiết 2)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết cách tính thể tích hoặc khối lượng của các chất trong phương trình phản ứng.


- Rèn kỹ năng lập cơng thức hố học, vận dụng cơng thức chuyển đổi.-Kỹ năng viết phương trình hố học.


<b>B.Phương pháp: </b>


<b> </b>-Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.


<b>C.Phương tiện:</b>
- Bảng nhóm, bảng phụ.



<b>D.Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổn định:
II. Bài cũ:


1. Nêu các bước giải bài tồn tính theo phương trình hố học.
2. Làm bài tập 3 (a,b).


<b> </b>III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động 1:


- GV cho HS nêu lại các cơng thức hố học. Tính
n,m,V.


- Cho HS làm bài tập 1. (Bảng phụ).
* Bài tập 1:


Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy
hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành
sau phản ứng.


- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- Viết phương trình phản ứng.
- Tính nP ?


- Tính V của oxi cần dùng.
- Tính khối lượng của P2O5



2.Hoạt động 2:


* Bài tập 2: Đốt cháy hoàn tồn 1,12l CH4. Tính thể


tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành.


(đktc).


- HS đọc đề, tóm tắt đề bài.
- HS thảo luận và làm bài vào vở.


<b>I. Bằng cách nào có thể tính thể tích khí tham gia và</b>
<b>tạo thành?</b>


.22,4
4


,


22 <i>V</i> <i>n</i>


<i>V</i>


<i>n</i>  


* Bài tập 1:


a. <i>mol</i>
<i>M</i>



<i>m</i>


<i>n<sub>P</sub></i> 0,1


31
1
,
3




4P + 5O2  2P2O5


4mol 5mol 2mol
0,1mol x y

<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>y</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>O</i>
<i>P</i>
<i>O</i>
05
,
0


4
2
.
1
,
0
125
,
0
4
5
.
1
,
0
5
2
2







<i>VO</i>2 <i>n</i>.22,40,125.22,42,8<i>l</i>


b.
<i>g</i>
<i>M</i>


<i>m</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>O</i>
<i>P</i>
<i>O</i>
<i>P</i>
1
,
7
142
.
05
,
0
.
142
5
.
16
2
.
31
5
2
5
2









<b>2. Luyện tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Gọi 1 HS chữa bài.


a. <i>nCH</i> <i>V</i> 0,05<i>mol</i>


4
,
22
12
,
1
4
,
22


4   


b. CH4 + 2O2  <i>to</i> CO2 + 2H2O



<i>mol</i>
<i>nCH</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>nCH</i>
<i>n</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
05
,
0
1
,
0
2
.
05
,
0
2
4
4
2
2






<i>l</i>
<i>V</i>
<i>l</i>

<i>V</i>
<i>CO</i>
<i>O</i>
12
,
1
4
,
22
.
05
,
0
24
,
2
4
,
22
.
1
,
0
2





IV. Củng cố: - GV nêu cách lamg bài tập.



- HS nhắc lại phương pháp làm bài tập.
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ. Bài tập về nhà: 4,5 (Sgk).
Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n,m và V.


- Biết ý nghĩa của tỷ khối chất khí. Biết xác định tỷ khối chất dựa vào tỷ khối chất khí xác định số mol.
- Biết cách giải bài tập hoá học.


B.<b>Phương pháp: </b>


<b> </b>-Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.<b>Phương tiện</b>:


- Bảng nhóm, bảng phụ.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ: Kết hợp trong bài học.


<b> </b>III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:



- GV cho HS thảo luận nhóm các nội dung : Về
khối lượng, số mol, thể tích.


- HS nêu các cơng thức hố học.


2.Hoạt động 2:
* Bài tập 4 (76).


Hướng dẫn HS viết phương trình hố học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.


3.Hoạt động 3:


- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .


- Tính nc, nH . Suy ra x,y.


- Viết cơng thức hố học.


<b>1.Kiến thức cần nhớ: </b>




<i>M</i>
<i>m</i>


<i>n</i> (mol) ; m = n. M (g)


Vk= n. 22,4 (l) ;



4
,
22


<i>V</i>


<i>n<sub>k</sub></i>  <sub>(mol)</sub>


S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N


23


10
.
6


<i>S</i>


<i>n</i> (mol)


<b>2.Luyện tập:</b>


a. PTHH: 2CO + O2  <i>to</i> 2CO2


b. Hoàn chỉnh bảng:


to <b><sub>CO</sub></b> <b><sub>O</sub></b> <b><sub>CO</sub></b>


<b>2</b>



t0 20 10 0


t1 15 7,5 5


t2 3 1,5 17


t3 0 0 20


* Bài tập 5:


a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Viết cơng thức hố học của hợp chất.


- Tính n của CH4.


4.Hoạt động 4:


*Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.


- Xác định điểm khác so với bài trên.


- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là:


24l/mol.


- Tính M của CaCl2 .



- Tính n của CaCO3.


- Suy ra n và V của CO2.


5.Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
Chọn đáp án đúng:


1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:


a. CO2 c. C2H2


b. CO. d. NO2


2.Chất khí nhẹ hơn khơng khí là:
a.Cl2 c.CH4


b.C2H6 d.NO2


- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .


a.3.1023<sub> c.9.10</sub>23


b.6.1023<sub> d.1,2.10</sub>23



<i>g</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>m</i>


<i>H</i>
<i>C</i>
4
16
.
100
25
12
16
.
100
75





<i>y</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>H</i>
<i>C</i>







4
1
4
1
12
12


 Cơng thức hố học của hợp chất: CH4


b. Tính theo phương trình hố học:
CH4 + 2O2  <i>to</i> CO2 + 2H2O



<i>mol</i>
<i>nCH</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>O</i>
<i>CH</i>
1
2
.
5
,
0
2
5
,


0
4
,
22
2
,
11
4
2
4







* Bài tập 4:


CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2+ H2O


<i>n<sub>CaCO</sub></i> 0,1<i>mol</i>


100
10


3  


a. Theo phương trình:



<i>g</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>CaCl</i>
<i>CaCl</i>
<i>CaCO</i>
1
,
11
111
.
1
,
0
.
1
,
0
2
2
3







b.
<i>l</i>
<i>V</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>CO</i>
<i>CO</i>
<i>CaCO</i>
<i>CaCO</i>
2
,
1
24
.
05
,
0
05
,
0
05
,
0
100
5
2

2
3
3







* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.


* Đáp án đúng là: d
IV. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.


V. Dặn dị: - Ơn tập lại lý thuyết.


- Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79)


Tiết 35 ÔN TẬP HỌC KỲ I


<b>A</b>.<b>Mục tiêu</b>:


-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.


-Củng cố cách lập công thức hố học, phương trình hố học, hố trị, cơng thức chuyển đổi, tỷ khối.
-Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học.


<b>B</b>.<b>Phương pháp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>C</b>.<b>Phương tiện</b>: Bảng nhóm, bảng phụ.


<b>D</b>.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


1.<b>Ổ n định</b>:


<b> 2</b>.<b>Bài cũ</b>: Kết hợp


<b> 3</b>.<b>Bài mới</b>:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


1.Hoạt động 1:


GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về
nguyên tử, phân tử….


-HS trả lời, cho ví dụ.


-GV cho HS tham gia trị chơi ơ chữ.
*Ơ 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ơ 2: Có 3………… (Mol). O
Ô 3: Có 7 …………(Kim loại). A
Ơ4: Có6…………..(Phân tử). H.
Ơ5 : Có 6………….(Hố trị). O.
Ơ 6: Có 7………….(Đơn chất)…C.


2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập
công thức hoá học.



-Nêu cách làm.


-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
3.<b>Hoạt động 3</b>:


*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thốt


ra là 3,36l (đktc).


b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.


-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.


-Tính m của Fe, m của HCl.


-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.


-HS nêu các bước giải.


1.Hệ thống hoá kiến thức:


*Hàng dọc: HOA HOC


2.Lập cơng thức hố học- Hố trị:
I II III I



K2SO4 Al(NO3)3


? ? ? ?
Fe(OH)2 Ba3(PO4)2


3.Giải toán hoá học:


a. <i>n<sub>H</sub></i> 0,15<i>mol</i>


4
,
22


36
,
3


2  


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


1 2 1 1
*Theo phương trình hố học:


<i>mol</i>
<i>nH</i>


<i>n</i>



<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>HCl</i>


<i>H</i>
<i>FeCl</i>
<i>Fe</i>


3
,
0
15
,
0
.
2
2


15
,
0


2


2


2











mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.


MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g


b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
<i>g</i>
<i>M</i>


<i>n</i>


<i>m<sub>FeCl</sub></i> . 0,15.127 19,05


2   


4.<b>Củng cố</b>:


-HS nêu lạ các kiến thức cơ bản.
-Cách giải các bài tập.



5.<b>Dặn dò</b>:


-Học bài.


-Giải các bài tập cịn lại (Trong bài luyệ tập- Ơn tập).
-Chuẩn bị giấy kiểm tra.


Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI <b>(Tiết 1)</b>


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh nắm được các kiến thức và kĩ năng sau: Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí
khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước, nặng hơn khơng khí.


Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có
hố trị II.


- Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.


- Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.


C.<b>Phương tiện</b>: - GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, mi sắt, diêm.
+ Hố chất: Khí oxi ngun chất, P, S.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:



<b> </b>II. Bài cũ:


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim
oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các
chất khác được khơng? Nếu được thì mạnh hay yếu?


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
1.Hoạt động1:


- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi,
yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và
tính tan trong nước.


- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với khơng khí.
- GV bổ sung.


2.Hoạt động 2:


* GV làm thí nghiệm: Đưa mi sắt có chứa bột S
vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ
thuỷ tinh có chứa khí oxi.


- u cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.



? So sánh các hiện tượng S cháy trong khơng khí và
trong oxi.


- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2


( cịn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
3.Hoạt động 3:


* GV làm TN: Đốt P đỏ trong khơng khí và trong khí
oxi.


- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.


? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và
trong oxi.


- KHHH: O.
- CTHH : O2.


- NTK : 16.
- PTK : 32.


<b>I. Tính chất vật lí:</b>


- Chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan trong nước,
nặng hơn khơng khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.





<b>II. Tính chất hố học:</b>


1. Tác dụng với phi kim:
a. Với lưu huỳnh:


- PTHH:


S + O2  <i>t</i>0 SO2
(r) (k) (k)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5


tan được trong nước.


- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.


- PTHH:


4P + 5O2  


0


<i>t</i> <sub> 2P</sub>


2O5
(r) (k) (r)


(Điphotpho pentaoxit)
IV. Củng cố:



- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:


* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.


a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?


A. P còn dư, O2 thiếu. <b>B</b>. P còn thiếu, O2 dư.


C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?


A. 15,4g. B. 16g.


<b> C</b>. 14,2g. D. Tất cả đều sai.


* Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các


khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:


A. 6,5g. B. 6,8g.
C. 7g. D. 6,4g.
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)


Tiết 38: TÍNH CHẤT CỦA OXI <b>(Tiết 2)</b>


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.



- Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
- Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.


B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.<b>Phương tiện</b>: - GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, diêm.
+ Hố chất: Khí oxi ngun chất, dây sắt.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ.
2. HS chữa bài tập 3 Sgk.


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội


dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


* GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn
hình lị xo đưa vào bình chứa khí oxi.


? Có dấu hiệu của PƯHH khơng.



* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho
than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí
oxi.


- HS quan sát và nhận xét.


- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.


- Yêu cầu HS viết PTPƯ.


- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như:
Xenlulozơ, metan, butan...


2.Hoạt động 2:


* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy


<b>I. Sự oxi hoá:</b>


2. Tác dụng với kim loại:


- PTHH:


3Fe + 2O2  <i>t</i>0 2Fe3O4
(r) (k) (r)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

của metan trong khơng khí tạo thành khí cacbonic,
nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.



- Gọi 1 HS viết PTPƯ.


- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về
đơn chất oxi.


- PTHH:


CH4 + 2O2  <i>t</i>0 CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h)


<b>* Kết luận: </b>Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt
động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH
với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp
chất oxi có hố trị II.


IV. Củng cố:


- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:


* Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho


19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?


A. 8,96 lít. <b>B</b>. 4,48 lít.
C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.


* Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong khơng khí sinh ra khí cacbonic và nước.
a. Viết PTPƯ.


b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc)



c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.


- Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
* Hướng dẫn bài tập 5:


PTHH: C + O2  <i>t</i>0 CO2


1mol 1mol
0,75mol ?
S + O2  <i>t</i>0 SO2


1mol 1mol
0,75mol ?


- Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: 24.000 120 .
100


5
,
0


<i>g</i>


<i>m<sub>S</sub></i>  


- ...1,5% tạp chất...: 24.000 360 .
100



5
,
1


/ <i>g</i>


<i>m<sub>t</sub></i> <i><sub>c</sub></i>  


Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
Số mol của các chất trong than đá<sub> số mol và thể tích CO</sub><sub>2</sub><sub>, SO</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


+


).
(
4
,
4390
4


,
22
.
196
196


196
12


520


.
23


).
(
84
4
,
22
.
75
,
3
75


,
3
75


,
3
32
120


2
2


2
2



<i>l</i>
<i>V</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>l</i>
<i>V</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>CO</i>
<i>CO</i>


<i>C</i>


<i>SO</i>
<i>SO</i>


<i>S</i>





















Tiết 39: SỰ OXI HOÁ. PHẢN ỨNG HOÁ HỢP.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh hiểu được khái niệm sự o xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
- Biết các ứng dụng của oxi.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất.
B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.


C.<b>Phương tiện</b>: - Tranh vẽ: Ứ ng dụng của oxi.
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
- Phiếu học tập.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>



I. Ổ n định:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn chất KL và hợp chất.
2. HS chữa bài tập 4 Sgk.


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội


dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).


? Hãy cho biết các phản ứng hố học trên có đặc
điểm gì giống nhau.


( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).


- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự
oxi hố các chất đó.


? Vậy sự oxi hố một chất là gì.


* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời


sống hằng ngày.


* GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản
phẩm trong các PƯHH.


- GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản
ứng hoá hợp.


? Vậy phản ứng hố hợp là gì.


* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ
trên).


Ngồi ra cịn có một số phản ứng thu nhiệt.
VD: N2 + O2  2NO <i>H</i> 0


2KClO3  <i>t</i>0 2KCl + 3O2 BED Equation.3


0

<i>H</i>


- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết
trong cuộc sống.


- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:



+ Sự hô hấp.
+ Sự đốt nhiên liệu.


<b>I. Tính chất hố học:</b>


- PTHH:


S + O2  <i>t</i>0 SO2


4P + 5O2  <i>t</i>0 2P2O5


3Fe + 2O2  <i>t</i>0 2Fe3O4


CH4 + 2O2  <i>t</i>0 CO2 + 2H2O


<b>* Định nghĩa:</b> Sự tác dụng của oxi với một chất là sự
oxi hoá.


<b>II. Phản ứng hoá hợp:</b>


- PTPƯ:


2Na + S  <i>t</i>0 Na2S.


2Fe + 3Cl2  <i>t</i>0 2FeCl3


Na2O + H2O  2NaOH


4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  <i>t</i>0 4Fe(OH)3



<b>* Định nghĩa:</b> Phản ứng hố hợp là PƯHH trong đó
chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều
chất ban đầu.


* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của o xi với
các chất khác có toả ra năng lượng.


<b>III. Ứng dụng của oxi:</b>


1. Sự hô hấp:


- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:


- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn
trong khơng khí.


- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.


- Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
IV. Củng cố:


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Sự o xi hố là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- u cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau:


a. Mg + ?  <i>t</i>0 MgS.


b. ? + O2  <i>t</i>0 Al2O3.


c. H2O  <i>DP</i> H2 + O2.


d. CaCO3  <i>t</i>0 CaO + CO2.


e. ? + Cl2  <i>t</i>0 CuCl2.


f. Fe2O3 + H2  <i>t</i>0 Fe + H2O.


* Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.


b. O xi với magie.
c. Clo với kẽm.


V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).
Tiết 40: OXIT.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
- Rèn luyện kĩ năng lập CTHH của oxit.


Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập CTHH có sản phẩm là oxit.
B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
C.<b>Phương tiện</b>: + GV: - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
- Phiếu học tập.



+ HS: - Ôn bài 9, 10 chương I.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu định nghĩa phản ứng hố hợp, cho ví dụ minh hoạ.
2. Nêu định nghĩa sự oxi hố, cho ví dụ minh hoạ.


3. HS chữa bài tập 2 ( Sgk – 87)


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội


dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các
PƯHH trên thuộc loại oxit.


? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó.


( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là
oxi)



- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.


* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất
nào thuộc loại oxit.


H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3,


Na2SO4, H2O, NO.


- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.


? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là


oxit.


- GV yêu cầu HS nhắc lại:


+ Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai
nguyên tố.


<b>I. Định nghĩa:</b>


* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...


<b>* Định nghĩa:</b> Oxit là hợp chất của hai ngun tố,
trong đó có một ngun tố là


oxi.



<b>II. Cơng thức:</b>


* Công thức chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

+ Thành phần của oxit.


- Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit.
- GV cho HS quan sát VD (Phần I).


? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại
chính.


- GV chiếu lên màn hình.


? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường
gặp.


- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.


- GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng
của chúng.


* GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá trị cao cũng
tạo ra oxit axit.


VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4.


CrO3  axit cromic H2CrO3.


? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp.


- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.


- GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương
ứng của chúng.


- GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên
oxit.


- Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần
III b.


- Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim
loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị.


? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O.


- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ)


- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, N2O5.


* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit, oxit
nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2.


Hãy gọi tên cac oxit đó.


<b>III. Phân loại:</b>


* 2 loạichính :
+ Oxit axit.
+ Oxit bazơ.



a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương
ứng với một axit.


- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...


+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3


+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3


+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4


b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng
với một bazơ.


- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...


+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.


+ MgOtương ứng với bazơ magie hiđroxit
Mg(OH)2.


+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit
Zn(OH)2.


<b>IV. Cách gọi tên:</b>


<b>* Tên oxit:</b> Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.



MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hố trị:


<b>Tên oxit bazơ: </b>


<b> </b>Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.


- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.


- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.


+ Nếu phi kim có nhiều hố trị:


<b>Tên oxit bazơ: </b>


Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) +
oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử


oxi).


Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi : nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
- Penta : nghĩa là 5.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.


- CO2 : Cacbon đioxit.



- N2O3 : Đinitơ trioxit.


- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

IV. Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Định nghĩa oxit?
+ Phân loại oxit.
+ Cách gọi tên oxit.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:


1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. SO3.


a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:


A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. <b>B.</b> 1, 2, 4, 5, 8, 10.
C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10.
b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:


E. 3, 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9.
<b>G.</b> 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai.


* Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây:
A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.


- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91).




Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong PTN và cách sản xuất oxi trong công nghiệp.
- Học sinh biết khái niệm phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học.
B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.


C.<b>Phương tiện</b>: - Dụng cụ: Gia sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh có nút
nhán, bơng.


- Hố chất: KMnO4, KClO3.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho ví dụ minh hoạ mỗi loại.
2. HS chữa bài tập 4, 5 Sgk.


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề: Khí oxi có rất nhiều trong khơng khí. Có cách nào tách được khí oxi từ khơng khí? Trong
phịng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào?



Nội dung bài học ngày hơn nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: Những chất như
thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế
oxi trong PTN.


? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần có
nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất nào
kém bền và dễ bị phân huỷ.


- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.


- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gí thành và
cách điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm.


* GV làm thí nghiệm: Điều chế khí o xi bằng cách
đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc tác là MnO2.


- Gọi 1 HS viết PTPƯ.


<b>I. Điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm:</b>


* Nguyên liệu:
- Hợp chất giàu oxi.


- Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4, KClO3.


<b>1. Thí nghiệm:</b>


2KMnO4  <i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

? Biết khí o xi nặng hơn khơng khí và tan ít trong
nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào.
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy khơng
khí và đẩy nước.


- HS rút ra kết luận.


- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và giá thành
sản xuất khí oxi trong CN.


? Trong thiên nhiên, nguồn nguyên liệu nào được
dùng để sản xuất oxi.


- GV: Khơng khí và nước là hai nguồn ngun liệu
vơ tận để sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong Sgk.


- GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài và
điền vào chổ cịn trống.


- GV thơng báo: Những PƯHH trên đây thuộc loại
phản ứng phân huỷ


? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.


* Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân


huỷ và điền vào bảng sau:


Số chất phản


ứng Số chất sảnphẩm
PƯHH


PƯPH


* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng
nào là PƯPH, PƯHH.


a. FeCl2 + Cl2  <i>t</i>0 FeCl3.


b. CuO + H2  <i>t</i>0 Cu + H2O.


c. KNO3  <i>t</i>0 KNO2 + O2.


d. Fe(OH)3  <i>t</i>0 Fe2O3 + H2O.


e. CH4 + O2  <i>t</i>0 CO2 + H2O.


* Cách thu khí oxi:


+ Bằng cách đẩy khơng khí.
+ Bằng cách đẩy nước.


<b>2. Kết luận:</b>


Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun


nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.


<b>II. Sản xuất khí o xi trong cơng nghiệp:</b>


* Ngun liệu: Khơng khí và nước.
a. Sản xuất khí oxi từ khơng khí.
b. Sản xuất khí oxi từ nước.
2H2O  <i>DP</i> 2H2  + O2


<b>III. Phản ứng phân huỷ:</b>


VD:


2KMnO4  <i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2.


2KClO3  <i>t</i>0 2KCl + 3O2.


2H2O  <i>DP</i> 2H2  + O2


<b>* Định nghĩa: </b>Phản ứng phân huỷ là phản ứng
hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều
chất mới.


Số chất phản
ứng


Số chất sản
phẩm



PƯHH 2(or nhiều) 1


PƯPH 1 2(or nhiều)


* HS:


a. 2FeCl2 + Cl2  <i>t</i>0 2FeCl3 (PƯHH)


b. CuO + H2  <i>t</i>0 Cu + H2O.


c. 2KNO3  <i>t</i>0 2KNO2 + O2(PƯPH)


d. 2Fe(OH)3  <i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O(PƯPH)


e. CH4 + 2O2  <i>t</i>0 CO2 + 2H2O.


IV. Củng cố:


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:


* Bài tập 1: Tính thể tích khí o xi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5 g kali clorat KClO3.


A. 5,6 l B. 6,2 l C. 6,5 l <b>D.</b> 6,72 l


* Bài tập 2: Khi phân huỷ 2,17g HgO, người ta thu được 0,112 l khí oxi (đktc). Khối lượng thuỷ ngân thu được
là:


A. 2,17g B. 2g <b>C.</b> 2,01g D. 3,01g
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: 12/1.


Tiết 42: KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY <b>(Tiết 1)</b>.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết được khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của khơng khí theo thể tích gồm có
78%N, 21%O, 1% các khí khác.


- Học sinh biết biết sự cháy là sự oxihố có toả nhiệt và phát sáng, cịn sự oxihố chậm cũng là sự oxihố có
toả nhiệt nhưng khơng phát sáng.


- Học sinh biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy.


- Hiểu và có ý thức giữ cho bầu khơng khí khơng khí ơ nhiểm và phịng chống cháy.
B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.


C.<b>Phương tiện</b>: - Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút – có mi sắt, đèn cồn.
- Hố chất: P, H2O.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hố hợp? Dẫn ra 2 ví dụ để minh hoạ.
2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong PTN và trong CN:
a. CaCO3 b. H2O c. KClO3 d. Fe3O4 e. Fe2O3 f. KMnO4 g. Khơng khí.



<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề:

Có cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần trăm của khơng khí?



Khơnh khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to đám cháy lại bùng lên to hơn? Và


làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho những câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu bài


“Khơng khí – sự cháy”.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- HS quan sát thí nghiệm do GV biểu diễn.


* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngồi khơng khí rồi đưa
nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng
nút cao su.( Hình 4.7 - 95)


- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.


? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào
khi P cháy.


? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để tạo ra
khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước.


? O xi trong khơng khí đã phản ứng hết chưa. Vì sao.
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy áp suất
trong ống giảm, do đó nước dâng lên)



? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ điều gì.
? Tỉ lệ thể tích chất khí cịn lại trong ống là bao nhiêu
. Khí cịn lại là khí gì . Tại sao.


? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần của khơng
khí.


2.Hoạt động2:


- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.


? Theo em trong khơng khí cịn có những chất gì.
Tìm các dẫn chứng để chứng minh.


- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk và rút ra


<b>I. Thành phần của khơng khí:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


* Xác định thành phần của khơng khí:
(Sgk)


<b>* Kết luận:</b>


Khơng khí là một hỗn hợp khí trong đó:
- Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích.
( Chính xác là khoảng 21% về V kh. khí).
- Phần cịn lại hầu hết là khí nitơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

kết luận.


3.Hoạt động3:


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.
? Khơng khí bị ơ nhiểm gây ra những tác hại như thế
nào.


? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong
lành, tránh ơ nhiểm.


- GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh ảnh về vấn
đề ơ nhiểm khơng khí và cách giữu cho khơng khí
trong lành.


<b>* Kết luận:</b>


Trong khơng khí ngồi khí oxi và khí nitơ; cịn có
hơi nước, khí cacbonic, một số khí hiếm như Ne,
Ar, bụi khói...cá chất này chiếm khoảng 1% thể
tích khơng khí.


<b>3. Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ơ nhiểm:</b>


- Khơng khí bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng đến sức
khoẻ của con người và đời sống của mọi sinh vật.
- Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí thải, trồng và
bảo vệ cây xanh.


IV. Củng cố:



- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Thành phần chính của khơng khí.


+ Các biện pháp bảo vệ khơng khí trong lành.
- u cầu HS làm các bài tập sau:


* Bài tập 1: Dùng hết 5 kg than ( chứa 90% C, và 10% tạp chất không cháy) để đun nấu.
Biết Vkk = 5.<i>VO</i>2 Hỏi thể tích khơng khí (ở đktc) đã dùng là bao nhiêu lít.


A. 4000lít <b>B.</b> 4200lít C. 4250lít <b>D.</b> 4500lít


* Bài tập 2: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1 mol hỗn hợp khí trên là:


A. 30g B. 35g <b>C.</b> 40g D. 45g
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.


- Bài tập: 1, 2 (Sgk- 99).




Tiết 43: KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY <b>(Tiết 2)</b>


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh phân biệt được sự cháy và sự oxihóa chậm.


- Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy.
- Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế.



B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.


C.<b>Phương tiện</b>: Tranh ảnh về sự cháy và sự oxihố chậm trong thực tế.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Cho biết thành phần của khơng khí.


2. Khơng khí bị ơ nhiểm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ khơng khí trong lành?


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề:

Sự cháy và sự o xi hố chậm có điểm gì giống và khác nhau? Điều kiện phát sinh sự


cháy và muốn dập tắt được đám cháy ta phải thực hiện những biện pháp nào?



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự oxihoá”
- HS nhắc lại hiện tượng quan sát được khi cho P và
S cháy trong khơng khí và trong khí oxi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy diễn ra
trong thực tế.


- GV: Hiện tượng một chất tác dụng với oxi kèm theo


sự toả nhiệt và phát sáng được gọi là sự cháy.


? Vậy theo em, sự cháy là gì.


? Sự cháy của một chất trong khơng khí và trong khí
oxi có gì giống và khác nhau.


- HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung.


2.Hoạt động2:


- Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự oxihoá chậm xãy
ra trong đời sống .


? Vậy sự oxihố chậm là gì.


- GV: Trong điều kiện nhất định, sự o xihố chậm có
thêt chuyển thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy.
- Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy và sự
oxihoá chậm.


3.Hoạt động3:


- GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu trong khơng
khí khơng tự bốc cháy. Vậy muốn cho chúng cháy
cần phải làm gì.


? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ có hiện tượng
gì, vì sao.



- HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp
dập tắt sự cháy.


- VD: Ga cháy, nến cháy.


* Sự cháy là sự oxihố có toả nhiệt và phát sáng.
- Sự cháy của một chất trong khơng khí và trong
khí oxi:


+ Giống nhau: Đều là sự oxihố.


+ Khác nhau : Sự cháy trong khơng khí xãy ra
chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong
khí oxi.


<b>2. Sự oxihố chậm:</b>


- VD: + Al, Fe bị gĩ.


+ Sự oxihoá chậm xãy ra trong cơ thể
người.


* Sự oxihố chậm là sự o xihố có toả nhiệt và
phát sáng.


Sự cháy Sự oxihố<sub>chậm</sub>
Giống Sự oxihố, có<sub>toả nhiệt</sub> Sự oxihố, có<sub>toả nhiệt</sub>


Khác Có phát sáng Khơng phát<sub>sáng</sub>



<b>3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập </b>
<b>tắt sự cháy:</b>


* Điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
* Biện pháp dập tắt sự cháy:


- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ
cháy.


- Cách li chất cháy với khí oxi.
IV. Củng cố:


- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+


- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:


* Bài tập 1: Chọn cụm từ ở cột (II) ghép với một phần của câu ở cột (I) cho phù hợp.



<b>Cột I</b> <b>Cột II</b>


a. Sự oxihoá là 1. Sự oxihố có toả nhiệt và phát sáng.
b. Sự oxihoá chậm là 2. Sự tác dụng của oxi với một chất.


c. Sự cháy là 3. Sự oxihố có toả nhiệt nhưng khơng phát sáng.
V. Dặn dị: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.


- Bài tập: 4, 5, 6 (Sgk- 99).


* GV hướng dẫn câu 7:


- Thể tích khơng khí mà mỗi người hít vào trong một ngày đêm là:
<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub><i><sub>m</sub></i>3<sub>.</sub><sub>24</sub> <sub>12</sub><i><sub>m</sub></i>3




- Lượng oxi có trong thể tích đó là:
2,52 3


100
21
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Thể tích oxi mà mỗi người cần trong một ngày đêm:
<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>84</sub> 3


3
1
.
52
,


2  <i>m</i>




Tiết 44: BÀI LUYỆN TẬP 5.
A.<b>Mục tiêu</b>:



- Học sinh ôn tập các khái niệm cơ bản như: Tính chất của o xi, ưngs dụng và điều chế o xi, khái niệm về o xit
và sự phân loại o xit, khái niệm về phản ứng hoá hợp- phản ứng phân huỷ, thành phần của khơng khí.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ.


- Tiếp tục cũng cố bài tập tính theo phương trình hố học.
B.<b>Phương pháp: </b>Hỏi đáp, grap, vận dụng.


C.<b>Phương tiện</b>: - GV: Máy chiếu, giấy trong , bút dạ.


- HS: Ôn lại các kiến thức cơ bản trong chương.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ: Kết hợp trong bài.


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề:

Nội dung bài học ngày hôm nay giúp các em cũng cố những kiến thức đã học trong



chương như: những tính chất và điều chế khí oxi, thành phần của khơng khí, định nghĩa về sự


phân loại oxit, sự oxihoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV cho 1 -2 học sinh đã được chuẩn bị trước trình
bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản trong


chương “Oxi – khơng khí”.


- HS khác bổ sung, làm rõ mối liên hệ giữa TCVL và
TCHH, điều chế và ứng dụng của


oxi, thành phần của khơng khí, định nghĩa và phân
loại oxit.


2.Hoạt động2:


- Cho HS nêu rõ sự khác nhau về các khái niệm:
Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ, sự cháy và
sự oxihoá chậm, oxit axit và


oxitbazơ.
3.Hoạt động3:


- GV cho các nhóm làm các bài tập định tính, sau đó
trình bày trước lớp, HS các nhóm khác đối chiếu.
- GV uốn nắn những sai sót điễn hình.


* BT1: Viết các PTPƯ biểu diễn sự cháy trong oxi


của các đơn chất: C, P, H2, Al.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.


*BT2: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 6 (Sgk –


101).



<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


- HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của mình
vào giấy.


- GV chiếu nội dung các nhóm lên màn hình.


<b>II. Bài tập:</b>


<b>* BT1:</b> a. C + O2  <i>t</i>0 CO2.


b. 4P + 5O2  <i>t</i>0 2P2O5


c. 2H2 + O2  <i>t</i>0 2H2O.


d. 4Al + 3O2 <i>t</i>0 2Al2O3.
<b>* BT2: </b>


a. 2KMnO4  <i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2.


b CaO + CO2  <i>t</i>0 CaCO3


c. 2HgO <sub></sub><sub> </sub><i><sub>t</sub></i>0


2Hg + O2.


d. Cu(OH)2 <i>t</i>0 CuO + H2O.


- PƯHH: b.



Vì từ nhiều chất tạo thành 1 chất mới.
- PƯPH : a, c, d.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

* BT3: Phát cho mỗi nhóm một tấm bìa có ghi các


CTHH sau:


CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, BaO, CuO, K2O, FeO,


Fe2O3, SiO2, Na2O, CO2, MgO, KNO3, H2SO4,


MgCl2, H2S, Fe(OH)3, KOH...


- Câc nhóm thảo luận rồi dân vẵ chổ trống thích
hợp trong bảng sau.


- Thời gian 1 phút.


<b>* BT3: </b>


<b>Oxit bazơ</b> <b>Oxit axit</b>


TT Tên gọi Công


thức TT Tên gọi Côngthức


1
2
3


4
5
6
7
8
9
Canxi oxit.
Ba ri oxit.
Đồng (I) oxit.
Đồng (II) oxit.
Sắt (II) oxit.
Sắt (III) oxit.
Kali oxit.
Natri oxit.
Magie oxit.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Điphotpho pentaoxit.
Lưu huỳnh đioxit.
Lưu huỳnh tri oxit.
Silic đioxit.
Nitơ monooxit.
Nitơ đioxit.

Điphôtpho trioxit.
Cacbon đioxit.
Cacbon monooxit.
4.Hoạt động 4:


* BT4: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài tập 8


( Sgk -101).


- GV hướng dẫn HS cách làm, gọi 1 HS lên bảng
giải.


+ Viết PTHH.
+ Tìm thể tích khí


<b>* BT4:</b>


PTHH:


2KMnO4  <i>t</i>0 K2MnO4 + MnO2 + O2.


a. Thể tích oxi cần thu được là:
100 . 20 = 2000(ml) = 2 (l).


Vì bị hao hụt 10% nên thể tích O2 ( thực tế) cần


điều chế là:


2,2( )
100



10
.
2


2  <i>l</i> .


Số mol o xi cần điều chế là:


0,0982( )
4
,
22
2
,
2
2 <i>mol</i>


<i>n<sub>O</sub></i>  


Theo phương trình:


)
(
0312
,
31
158
.
1964


,
0
).
(
1964
,
0
982
,
0
.
2
.
2
4
2
4
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>KMnO</i>
<i>O</i>
<i>KMnO</i>








b. 2KClO3  <i>t</i>0 2KCl + 3O2.


2mol 3mol
? 0,0982mol


).
(
02
,
8
5
,
122
.
0654667
,
0
)
(
0654667
,
0
3
2
.
0982
,
0


3
3
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>KClO</i>
<i>KClO</i>






IV. Củng cố:


- GV cũng cố cách giải các bài tốn tính theo PTHH.
V. Dặn dị: - Ơn tập các kiến thức trong chương..


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Tiết 45: BÀI THỰC HÀNH 4.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong phngf thí nghiệm.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm: Điều chế và thu khí oxi.
O xi tác dụng với một số đơn chất như S, C....


B.<b>Phương pháp: </b>Thực hành.


C.<b>Phương tiện</b>: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút có nhám, muỗng sắt, chậu thuỷ tinh to đựng nước.
- Hoá chất: KMnO4, bột S, nước.



D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ: Kết hợp trong bài.


<b> </b>III. Bài mới:


*Đặt vấn đề:

Để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm người ta sử dụng những hoá chất nào,



phương pháp nào dùng để điều chế oxi trong PTN, thực hiện các PƯHH của o xi với một số


đơn chất khác ra sao. Nội dung bài học ngày hôm nay giúp chúng ta cuũng cố những kiến thức


đã học, đồng thời rèn luyện kĩ năng thao tác thì nghiệm.



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV kiểm tra các dụng cụ, hoá chất; kiểm tra các
kiến thức có liên quan đến bài thực hành.


? Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí oxi
trong PTN.


? Nhắc lại TCHH của oxi.
2.Hoạt động2:


- GV hướng dẫn học sinh kĩ thuật lắp ráp dụng cụ và
tiến hành thí nghiệm như hình 4.6 họăc hình 4.8 Sgk.


VD: + Cách cho hố chất KMnO4 vào ô/n.


+ Cách đậy và xoay nút cao su ( có ống dẫn khí
xun qua) vào ơ/n sao cho chặt, kín.


+ Cách dùng đèn cồn đun nóng phần ống nghiệm có
chứa hố chất.


+ Cách đưa que đóm có than hồng vào miệng ống
nghiệm để nhận ra khí oxi.


- Yêu cầu HS ghi ngay nhận xét hiện tượng TN và
viết PTHH vào bản tường trình.


- Yêu cầu HS giải thích dựa vào TCVL nào của oxi
mà có 2 cách thu khí khác nhau.


3.Hoạt động3:


- HS chuẩn bị dụng cụ như hình 4.1 Sgk.


- GV hướng dẫn: Lấy một đũa thuỷ tinh đã được đốt
nóng cho chạm vào một cục nhỏ hay bột S. S nóng
chảy bám ngay vào đũa thuỷ tinh.


- Yêu cầu HS nhận xét và viết PTPƯ.


- GV hướng dẫn cách viết bản tường trình theo mẫu
sau.



<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>


<b>1. Thí nghiệm 1:</b>


* Điều chế và thu khí oxi.
+ HS:


- Phân huỷ hợp chất giàu o xi và khơng bền bỡi
nhiệt như KMnO4, KClO3.


- Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy nước.
+ Bằng cách đẩy khơng khí.


<b>2. Thí nghiệm 2:</b>


* Đốt cháy S trong khơng khí và trong khí oxi.
+ HS:


- S cháy trong khơng khí với ngọn lữa mà xanh mờ.
- S cháy trong khí oxi với ngọn lữa sáng rực hơn.


<b>II. Tường trình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

2


IV. Củng cố: - Nhắc lại nguyên liệu, cách điều chế và thu khí oxi, TCHH của oxi.
V. Dặn dị: - Ơn tập các kiến thức cơ bản trong chương, chuẩn bị giừo sau kiểm tra.


- HS làm bản tường trình và thu dọn, rửa dụng cụ.


Chương V: HIĐRO- NƯỚC.


Tiết 47: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO <b>( Tiết 1)</b>


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh nắm được các TCVL và TCHH của hiđro.


- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.
B.<b>Phương pháp: </b>Nêu vấn đề, đàm thoại, quan sát.


C.<b>Phương tiện</b>: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, lọ nút có nhám, cốc thuỷ tinh
- Hố chất: O2, H2, Zn, dung dịch HCl.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ: Không.
III. Bài mới:


Giáo viên giới thiệu mục tiêu cần đạt được của chương và mục tiêu bài học.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về Hiđro như:
KHHH, NTK, CTHH, PTK.


1.Hoạt động1:



- GV cho HS quan sát lọ đựng khí H2.


Yêu cầu HS nhận xét: trạng thái, màu sắc...


- GV làm TN: Thả quả bóng bay bơm khí H2 trong


khơng khí.


u cầu HS rút ra kết luận về tỉ khối của khí H2 so


với khơng khí.
2.Hoạt động2:


- GV cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi ở Sgk.
3.Hoạt động3:


- Qua việc quan sát và làm thí nghiệm. Yêu cầu HS
rút ra kết luận về TCVL của H2.


- GV giới thiệu dụng cụ, hố chất dùng để điều chế
khí H2. Giới thiệu cách thử độ tinh khiết khí H2.


4.Hoạt động4:


* GV làm thí nghiệm:


+ Đốt cháy khí H2 trong khơng khí.


- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.



+ Đưa ngọn lữa H2 đang cháy vào lọ đựng khí oxi.


5.Hoạt động5:


- HS quan sát và so sánh với hiện tượng trên.


- KHHH: H. - NTK: 1.
- CTHH : H2. - PTK: 2.
<b>I. Tính chất vật lí:</b>


1. Quan sát và làm thí nghiệm:
Sgk.


2. Trả lời câu hỏi:
Sgk.


3. Kết luận:


* Chất khí, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ
nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.


<b>II. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Tác dụng với oxi:</b>


a. Thí nghiệm :
Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- GV cho một vài HS quan sát lọ thuỷ tinh.
? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên.


- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.


- GV: Có thể thực hiện thí nghiệm tương tự như hình
5.1(b). Phản ứng hiđro cháy trong


oxi toả nhiều nhiệt, vì vậy người ta dùng hiđro làm
nguyên liệu cho đèn xì oxi- axetilen để hàn cắt kim
loại.


- GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích:
.


1
2


2
2 <sub></sub>


<i>O</i>
<i>H</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh.
6.Hoạt động6:


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong Sgk.
- GV cho HS đọc bài đọc thêm(Sgk- 109) để hiểu
thêm về hỗn hợp nổ.



- H2 cháy trong khơng khí với ngọn lữa màu xanh


mờ.


- H2 cháy trong oxi với ngọn lữa mạnh hơn


<sub> Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước.</sub>


*Hiđro đã phản ứng với oxi tạo thành nước
- PTHH:


2H2 + O2  <i>t</i>0 2H2O


c. Trả lời câu hỏi :


Đọc thêm (trang – 109).
IV. Củng cố:


* Bài tập: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước.
a. Viết PTPƯ.


b. Tính thể tích và khối lượng o xi cần dùng cho thí nghiệm trên.
c. Tính khối lượng nước thu được.


( Thể tích các chất khí đo ở đktc)
V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 4, 5 Sgk.


- Xem trước bài mới cho giờ sau.



Tiết 48: TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO <b>( Tiết 2)</b>


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Biết và hiểu được hiđro có tính khử, hiđro khơng những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng
được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt.


- Học sinh biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy đều toả nhiệt.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.


B.<b>Phương pháp: </b>Nêu vấn đề, đàm thoại, quan sát.


C.<b>Phương tiện</b>: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng nút cao su, nút cao su có ống dẫn khí,
ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.


- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, nước.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. So sánh sự giống và khác nhau về TCVL của hiđro và oxi.


2. Tại sao trước khi sử dụng hiđro để làm thí nghiệm, chúng ta cần phải thử độ tinh khiết của khí hiđro?
Nêu cách thử?


III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>



- GV giới thiệu dụng cụ, hố chất và mục đích thí
nghiệm.


1.Hoạt động1:


<b>II. Tính chất hố học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

* GV làm TN cho HS quan sát: Cho luồng khí hiđro
đi qua bột đồng (II) oxit. Sau đó dùng đèn cồn đốt
nóng phần ống nghiệm chứa CuO.


2.Hoạt động2:


- GV cho HS quan sát, nhận xét hiện tượng.
? Ở nhiệt độ thường có phản ứng hố học xảy ra
khơng.


? Đốt nóng CuO tới khoảng <sub>400</sub>0<i>C</i><sub> rồi cho luờng </sub>


khí H2 đi qua, thì có hiện tượng gì.


? Vậy các em rút ra kết luận gì từ thí nghiệm trên.
- u cầu HS viết PTPƯ.


? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các
chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên.
? Trong p/ư trên H2 có vai trị gì.


3.Hoạt động3:



- Qua TCHH của H2 yêu cầu HS rút ra kết luận về


đơn chất Hiđro.


- GV thông báo: ở những nhiệt độ khác nhau, Hiđro
đã chiếm nguyên tố oxi của một số oxit kim loại để
tạo ra kim loại. Đây là một trong những phương
pháp để điều chế kim loại.


* Bài tập: Viết PTPƯHH khí H2khử các oxit sau: a.


Sắt(III) oxit.


b. Thuỷ ngân(II) oxit.
c. Chì(II) oxit.


- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu học tập và đại
diện các nhóm lên bảng trình bày.


- Chuyển tiếp: Chúng ta đã học xong tính chất của
H2. Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời


sống và sản xuất.
4.Hoạt động4:


- Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 Sgk, nêu ứng dụng
của hiđro và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó.


a. Thí nghiệm :


Sgk.


b. Nhận xét hiện tượng:


- Ở <i><sub>t</sub></i>0<sub> thường</sub><sub>: Khơng có PƯHH xãy ra.</sub>


- Ở <sub>400</sub>0<i>C</i> <sub>: Bột CuO (đen)</sub><sub></sub><sub> đỏ gạch(Cu)</sub>


và có những giọt nước tạo thành.


* Hiđro phản ứng với đồng(II) oxit tạo thành
nước và đồng.


- PTHH:


H2 + CuO  <i>t</i>0 H2O + Cu


(đen) (đỏ gạch)


Khí H2 đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất


CuO. Ta nói H2 có tính khử (khử O2).
<b>* Kết luận:</b>


Sgk.


3H2 + Fe2O3  <i>t</i>0 3H2O + 2Fe


H2 + HgO  <i>t</i>0 H2O + Hg



H2 + PbO  <i>t</i>0 H2O + Pb


<b>III. Ứng dụng:</b>


1. Nhiên liệu : tên lửa, ơtơ, đèn xì oxi - axetilen.
2. Ngun liệu sản xuất : amoniăc, axit và nhiều
HCHC.


3. Bơm khinh khí cầu, bóng thám khơng.
IV. Củng cố:


* Bài tập: Khử 48 gam đồng(II) o xit bằng khí H2. Hãy tính.


a. Khối lượng kim loại đồng thu được.
b. Tính thể tích khí H2(đktc) cần dùng.


(Ch Cu = 64; O = 16)
V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2, 3, 6 Sgk.
- Xem trước bài mới cho giờ sau.
* Hướng dẫn câu 6 Sgk.


- Số mol khí H2 và khí O2 theo bài ra:




.
125
,
0


4
,
22


8
,
2


.
375
,
0
4
,
22


4
,
8


2
2


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>mol</i>
<i>n</i>


<i>O</i>


<i>H</i>








2H2 + O2  <i>t</i>0 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

0,375mol 0,125mol ?mol


- Từ PTHH và số mol các chất, ta có tỉ số:


1
125
,
0
2
375
,
0


 Vậy H2 dư, số mol H2O được tính theo O2.


- Số gam nước thu được là:


.18 4,5( )
1



2
.
125
,
0


2 <i>gam</i>


<i>m<sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>  


Tiết 49: PHẢN ỨNG OXIHÓA – KHỬ.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Nắm được khái niệm sự khử, sự oxihoá, chất khử, chất oxihoá, phản ứng o xihoa – khử; tầm quan trọng của
phản ứng oxihoá - khử.


- Phân biệt được chất khử, chất oxihoá, sự khử, sự oxihoá trong một số phản ứng oxihoá cụ thể. Phân biệt
được phản ứng oxihoá khử với các loại phản ứng khác.


- Tiếp tục rèn luyện phân loại phản ứng hoá học.
B.<b>Phương pháp: </b>Nêu vấn đề, đàm thoại.


C.<b>Phương tiện</b>: Phiếu học tập.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:



1. Nêu TCHH của hiđro. Viết các PTPƯ minh hoạ.
2. HS chữa bài tập 1 trang 111.


III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV sử dụng các PTPƯ mà HS đã viết ở BT1 để
nêu vấn đề.


H2 + CuO  <i>t</i>0 Cu + H2O


? Trong PƯHH trên, H2 đã thể hiện tính chất gì. Vì


sao.


- HS: Tính chất khử. Vì H2 đã chiếm nguyên tố oxi


trong CuO.


? Vậy tại sao CuO lại biến thành Cu.


- HS: PƯHH trên xãy ra quá trình tách nguyên tử oxi
khỏi hợp chất CuO, nên ta nói xãy ra sự khử CuO
tạo ra Cu.


- GV thông báo: Ở các nhiệt độ khác nhau, khí H2 có



thể chiếm ngun tố oxi của một số oxit kim loại
khác VD như FeO, ZnO... Người ta nói trong các
PƯHH đó đã xãy ra sự khử oxit kim loại.


? Vậy có thể định nghĩa sự khử là gì.
? Phản ứng này có xãy ra sự khử không.
2H2 + O2  <i>t</i>0 2H2O




Sự khử O2


- GV lưu ý HS:


Trong phản ứng trên cũng có sự khử oxi, vì sự hố
hợp oxi của chất khác cũng là sự khử.


2.Hoạt động2:


- GV yêu cầu HS nhắc lại phản ứng oxihoá.


<b>1. Sự khử. Sự oxihoá:</b>
<b>a. Sự khử</b> <b>:</b>


- PTHH :


H2 + CuO  <i>t</i>0 Cu + H2O (1)


Sự khử CuO



* Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử.


<b>b. Sự oxihố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

? Trong PƯHH trên, vì sao hiđro lại tạo thành nước.
- HS: Trong PƯHH ở trên xãy ra quá trình kết hợp
của nguyên tử oxi trong CuO với H2, ta nói đã xãy ra


sự oxihố hiđro tạo thành nước.
- HS nhắc lại khái niệm sự oxihóa.


* Bàitập: Hãy xác định sự khử và sự oxihố ở PTPƯ
dưới đây.


Mg + CO2  <i>t</i>0 MgO + C


Fe2O3 + 3CO  <i>t</i>0 2Fe + 3CO2


- HS: + Sự khử CO2

C; Fe2O3

Fe.


+ Sự oxihoá Mg <sub> MgO; CO</sub>

<sub> CO</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


3.Hoạt động3:


? Trong PƯHH(1), (2) và (3) chất nào được goi là
chất khử, chất nào được goi là chất oxihố. Vì sao.
- HS nhận xét các chất trong PƯHH (1,2,3).
? Vậy theo em thế nào là chất khử, thế nào là chất
oxihóa.



4.Hoạt động4:


? Sự khử CuOthành Cu và sự o xihoá H2 tành H2O


trong PƯ có thể xãy ra riêng lẽ, tách biệt khơng.
- GV: Sự khử và sự oxihố là hai quá trình trái
ngược nhau nhưng xãy ra đồng thời trong cùng một
PƯHH.


? Do vậy có thể định nghĩa phản ứng oxihoá khử như
thế nào.


* Theo em dấu hiệu để phân biệt được PƯ oxihoá
khử với p/ư khác là gì.


5.Hoạt động5:


- GV ch HS tự đọc Sgk.


Sự o xihoá H2


2H2 + O2  


0


<i>t</i> <sub> 2H</sub>


2O (2)


* Sự tác dụng của o xi với một chất là sự oxihoá.



<b>2. Chất khử. Chất oxihoá:</b>
<b>a. Trả lời câu hỏi:</b>


C + O2  


0


<i>t</i> <sub> CO</sub>


2 (3)


Chất khử Chất oxihóa


<b>b. Nhận xét:</b>


- Chất khử: H2 và C.


- Chất o xihoá: CuO và O2.
<b>c. Kết luận:</b>


- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
- Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxihoá.
- Đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất
khác là chất oxihoá.


<b>3. Phản ứng oxihoá - khử:</b>


* Phản ứng oxihoá khử là phản ứng hoá học trong
đó xãy ra đồng thời sự khử và sự oxihoá.



<b>4. Tầm quan trọng của phản ứng oxihoá - </b>
<b>khử:</b>


Sgk.


IV. Củng cố:


* Bài tập: Sử dụng các bài tập 1, 2, 3 để củng cố bài học.
V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4, 5 Sgk.


- GV hướng dẫn bài tập 4, 5 trang 113 Sgk.




Tiết 50: ĐIỀU CHẾ HIĐRO. PHẢN ỨNG THẾ.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết được cách điều chế hiđro trong phịng thí nghiệm (Ngun liệu, phương pháp, cách thu...)
- Hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp. Hiểu được khái niệm phản ứng thế.


- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính theo PTHH.
B.<b>Phương pháp: </b>Nêu vấn đề, đàm thoại.


C.<b>Phương tiện</b>:


- GV: + Dung cụ: Gia sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm
hoặc lọ có nút nhám.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Học sinh: Ơn bài điều chế hiđro trong PTN. Phiếu học tập.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu định nghĩa phản ứng oxihoá- khử.


Nêu khái niệm sự khử, sự o xihoá, chất khử, chất oxihoá. Cho VD minh hoạ.
2. HS chữa bài tập 2, 3, 5 Sgk.


III. Bài mới:


* Đặt vấn đề: Trong PTN và trong CN nhiều khi người ta cần dùng khí hđro.

Làm thế nào để điều chế


được khí hiđro? Phản ứng điều chế khí hiđro trong PTN thuộc loại phản ứng nào.



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


* GV thơng báo: Trong các PTN hoá học người ta
thường điều chế H2 với lượng lớn như dụng cụ được


trình bày ở hình 5.7a Sgk.


- GV nêu mục đích TN, nêu dụng cụ- hoá chất.
- Gọi 1 HS đọc nội dung thí nghiệm.


- GV chia lớp thành nhóm , hướng dẫn HS nhận xét


vào phiếu học tập – GV chiếu giới thiệu các dụng cụ
thí nghiệm.


* GV làm thí nghiệm biẻu diễn, HS quan sát và nhận
xét các hiện tượng sau:


+ Khi cho 2- 3ml dd HCl vào ống nghiệm có sẵn 1
mẫu kẽm.


+ Đưa que đóm cịn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí.
+ Đưa qua đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
+ Cơ cạn dung dịch trong ống nghiệm.


- GV chiếu kết quả của 1 số nhóm lên màn hình, các
nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS viết lên bảng PTPƯ.


* GV thơng báo: Để điều chế khí hiđro có thể thay
dung dịch a xit HCl bằng dung dịch H2SO4 loãng,


thay Zn bằng các kim loại như Fe hay Al.


- GV giới thiệu: Có thể điều chế khí H2 với lượng


lớn hơn như hình 5.5 a,b.


? Em hãy nhắc lại t/c vật lý của H2.


? Vậy khi biết t/c vật lý của H2 là tan ít trong nước và



nhẹ hơn khơng khí. Em có thể cho biết có thể thu khí
H2 bằng những cách nào.


- GV điều chế hiđro bằng 2 cách, học sinh quan sát.
? Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau qua
cách thu khí H2 và khí O2.


* Chuyển tiếp: Để điều chế khí H2 với một khối


lượng lớn để phục vụ trong cuộc sống, với nguồn
nguyên liệu rẽ tiền- có sẵn trong tự nhiên. Người ta
điều chế H2 trong công nghiệp.


2.Hoạt động2:


- GV ghi tiêu đề trên bảng và giới thiệu nguyên liệu,
phương pháp điều chế.


- GV giới thiệu các phương pháp đề cập ở Sgk.
+ Phương pháp điện phân nước.(GV cho hs quan sát


<b>I. Điều chế khí hiđro:</b>
<b>1. Trong PTN</b> <b>:</b>


- Nguyên liệu:


+ Kim loại: Zn, Fe, Al, ..


+ Ddịch axit: HCl lỗng, H2SO4 lỗng.



a. Thí nghiệm:
Sgk.


b. Nhận xét:
Sgk.


PTHH: Zn + HCl <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


c. Điều chế và thu khí hiđro:
Có 2 cách thu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

thí nghiệm ảo)
?Một em lên viết pt


?Ngồi pp trên trong cơng nghiệp điều chế H2 cịn có


cách nào khác?


+ Phương pháp đi từ than.


C + H2O 10000<i>C</i> CO + H2


CO + H2O CO2 + H2


Công ti phân đạm Bắc Giang sử dụng phương pháp
này điều chế khí H2 dùng cho tổng hợp NH3 để sản


xuất phân đạm.



+ Phương pháp đi từ khí thiên nhiên.
CH4 + H2O  CO + 3H2.


3.Hoạt động3:


- GV cho HS quan sát lại pt điều chế H2 trong PTN


? Trong phản ứng trên, nguyên tử của đơn chất Zn
đã thay thế nguyên tử nào của axit.


- GV thông báo: Hai PƯHH trên được gọi là phản
ứng thế.


? Vậy phản ứng thế là PƯHH như thế nào.


<b>2. Trong CN</b> <b>:</b>


* Phương pháp điện phân nước.
2H2O

<i>DienPhan</i>

2H2 + O2




<b>II. Phản ứng thế là gì?</b>
<b>1. Trả lời câu hỏi:</b>


PTHH:


Zn + 2HCl <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>


<b> Nhận xét:</b>



* Phản ứng thế : SGK
IV. Củng cố:


* Bài tập : Các phản ứng sau phản ứng nào là PƯ thế? Vì sao?
1. 2Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2


2. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


3. CuO + H2 Cu + H2O


4. 2KOH + CuSO4 K2SO4 + Cu(OH)2


<b>* Bài tập:</b> Em hãy cho biết các PTPƯ sau thuộc loại phản ứng nào?
a. P2O5 + 3H2O  2H3PO4


b. Cu + 2AgNO3 <sub> Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> + 2Ag</sub>


c. MgO + CO  <i>t</i>0 Mg + CO2


V. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 Sgk.
- GV hướng dẫn bài tập 5 trang 117 Sgk.
+ Tính số mol của Fe và H2SO4 theo bài ra.


+ Viết PTHH.


+ Lập tỉ lệ, tìm số mol chất dư sau phản ứng. Sau đó tính khối lượng chất dư. + Dựa vào số
mol chất cịn lại ( chất khơng dư). Tìm số mol và thể tích của khí H2.


Tiết 51: BÀI LUYỆN TẬP 6.


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản như: TCVL, điều chế, ứng dụng của hiđro...


- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất oxihoá, sự khử, sự oxihoá. Hiểu được
khái niệm phản ứng thế.


- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ về TCHH của hiđro, các phản ứng điều chế hiđro.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH.


B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, tổng kết,giải các bài tập hoá học.
C.<b>Phương tiện</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- HS : Ôn lại các kiến thức cơ bản.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu định nghĩa phản ứng thế. Cho ví dụ minh hoạ.
2. HS chữa bài tập 2, 5 Sgk.


III. Bài mới:


* Đặt vấn đề:

Nắm vững những tính chất và điều chế hiđro, phản ứng thế, sự khử, chất khủ, sự o



xihoá, chất oxihoá, phản ứng oxihoá khử.



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



1.Hoạt động1:


- GV cho 1- 2HS đã được chuẩn bị trước trình
bày bảng tổng kết những kiến thức cơ bản về:
TCVL, TCHH, ƯD và ĐC khí H2.


- Các HS khác bổ sung dưới sự hướng dẫn của
GV đẻ làm rõ mối liên hệ giữa các TCVL,
TCHH, ƯD và ĐC khí H2; so sánh các tính chất


và cách điều chế của khí H2- O2.


2.Hoạt động2:


- GV cho HS trả lời các câu hỏi.


? Định nghĩa PƯ thế, PƯ oxihoá- khử, sự khử,
sự oxihoá, chất khử, chất oxihoá.


? Sự khác nhau của PƯ thế với PƯ hoá hợp và
PƯ phân huỷ.


3.Hoạt động3:


- GV phân lớp thành 4 nhóm làm các bài tập 1,
2, 3, 4. Sau đó các nhóm lần lượt trình bày
trước lớp, để các nhóm khác trong lớp đối
chiếu, sữa chữa.



- GV uốn nắn những sai sót điển hình.


4.Hoạt động4:


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ.


- HS nêu định nghĩa.


- Phân biệt sự khác nhau giữa các loại PƯ.


<b>II. Luyện tập:</b>


<b>* Bài tập 1:</b> trang 118 Sgk.


PTHH: 2H2 + O2  <i>t</i>0 2H2O


3H2 + Fe2O3  <i>t</i>0 2Fe + 3H2O


4H2 + Fe3O4  <i>t</i>0 3Fe + 4H2O


H2 + PbO  <i>t</i>0 Pb + H2O


- Các PƯ trên đều thuộc PƯ oxihoá- khử vì có đồng
thời cả sự khử và sự oxihố.


+ Phản ứng a: PƯ hoá hợp.
+ Phản ứng b, c, d: PƯ thế.
(Theo định nghĩa)



<b>* Bài tập 2: </b>trang 118 Sgk.


- Dùng que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ
+ Lọ làm que đóm bùng sáng: khí O2.


+ Lọ có ngọn lữa xanh mờ : khí H2.


+ Lọ khơng làm thay đổi ngọn lữa của que đóm đang
cháy: khơng khí.


<b>* Bài tập 3:</b> trang 119 Sgk.
Câu trả lời C là đúng.


<b>* Bài tập 4: </b>trang 119 Sgk.


a. PTHH:CO2 + H2O  H2CO3 (1)


SO2 + H2O  H2SO3 (2)


Zn + 2HCl <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2 </sub><sub>(3)</sub>


P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (4)


PbO + H2  <i>t</i>0 Pb + H2O (5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- GV hướng dẫn cách giải 2 bài toán 5 và 6
trang 119 Sgk.


- GV có thể chỉ định 2 HS lên bảng.


+ HS1: Làm bài tập 5.


+ HS2: Làm bài tập 6.


Tất cả các HS còn lại làm bài tập 5 hoặc 6 trong
giấy nháp.


- GV thu vở nháp của 1 số HS kiểm tra, cho
điểm.


- Sau khi HS làm xong BT ở bảng, các HS còn
lại nhận xét, sữa chữa từng bài.


- GV bổ sung, chốt lại những kết luận quan
trọng.


PƯ 3, 5 : PƯ thế.


PƯ 5 : Đồng thời là PƯ oxihoá - khử.


<b>* Bài tập 5:</b> trang 119 Sgk.
a. PTHH:


CuO + H2  <i>t</i>0 Cu + H2O (1)


Fe2O3 + 3H2  <i>t</i>0 2Fe + 3H2O (2)


b. - Chất khử : H2.


Vì H2 đã chiếm oxi của chất khác.



- Chất o xihoá: CuO và Fe2O3.


Vì CuO và Fe2O3 đã nhường oxi cho chất khác.


c. – Khối lượng Cu thu được từ 6 gam hỗn hợp 2 kim
loại:


6g – 2,8g = 3,2g Cu.


Lượng đồng thu được: <i>n<sub>C</sub><sub>u</sub></i> 0,05<i>mol</i>


64
2
,
3





Lượng sắt thu được: <i>n<sub>Fe</sub></i> 0,05<i>mol</i>


56
8
,
2






- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH


(1):


)
(
12
,
1
4
,
22
.
05
,
0
05


,
0
1


1
.
05
,
0


2



2 <i>mol</i> <i>V</i> <i>l</i>


<i>n<sub>H</sub></i>    <i><sub>H</sub></i>  


- Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo PTHH


(2):


)
(
68
,
1
4
,
22
.
075
,
0
075


,
0
2


3
.
05
,


0


2


2 <i>mol</i> <i>V</i> <i>l</i>


<i>n<sub>H</sub></i>    <i><sub>H</sub></i>  


- Vậy thể tích khí H2 cần dùng (ở đktc) để khử hỗn hợp


2 oxit:


<i>VH</i>2 1,121,68 2,8(<i>l</i>)


<b>* Bài tập 6:</b> trang 119 Sgk.
a. PTHH:


Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 (1)


65g 22,4 l


2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 (1)


2.27=54g 3. 22,4 l
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 (1)


56g 22,4 l


b. Theo PTHH (1, 2, 3). Cùng một lượng kim loại tác
dụng với lượng axit dư thì:



- Kim loại Al sẽ cho nhiều hiđro hơn:
( 54g Al sẽ cho 3. 22,4 l = 67,2 l H2 )


- Sau đó là kim loại Fe:


( 56g Fe sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )


- Cuối cùng là kim loại Zn:


( 65g Zn sẽ cho 1. 22,4 l = 22,4 l H2 )


c. Nếu dùng một lượng khí H2, thí dụ 22,4 l thì


- Khối lượng kim loại ít nhất là Al:
18 .


3
54


<i>g</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Sau đó là kim loại Fe:
56 .


1
56


<i>g</i>





- Cuối cùng là Zn:
65 .


1
65


<i>g</i>




IV. Củng cố: - GV cũng cố cách giải một số dạng tốn thường gặp.
V. Dặn dị: - Ơn tập kiến thức tồn chương.


- HS cần nắm các kiến thức về: Điều chế, thu khí hiđro, tính chất hố học của hiđro. Chuẩn bị
cho bài thực hành giờ sau.




Tiết 54: NƯỚC (Tiết 1)
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp
với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ về khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro.


B.<b>Phương pháp: </b>Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát.
C.<b>Phương tiện</b>:


Dụng cụ: - Dụng cụ điện phân nước bằng dòng điện.



- Thiết bị tổng hợp nước ( Hoặc dùng băng hình mơ tả)
- Máy chếu, phim trong, bút dạ.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:
III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu nội dung bài học.


* GV đặt vấn đề: Những ngun tố hố học nào
có trong thành phần của nước? Chúng hoá hợp
với nhau như thế nào về thể tích và khối lượng?
Để giải đáp câu hỏi này ta làm hai TN sau.
1.Hoạt động1:


- GV giới thiệu dụng cụ điện phân nước, nêu
mục đích thí nghiệm.


- Gọi 1 - 2 HS lên bàn GV quan sát TN0.


* GV làm thí nghiệm: Lắp thiết bị phân huỷ
nước (hình 5.10). Sau đó cho dịng điện một
chiều đi qua nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4



để làm tăng độ dẫn điện của nước.


- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
? Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, ta
thấy có hiện tượng gì.


? Nhận xét tỉ lệ thể tích chất khí ở 2 ống A và
B.


- GV làm TN: Đưa qua đóm lần lượt vào 2 ống
nghiệm A và B.


HS quan sát và nhận xét.


? Xác định chất khí trong 2 ống nghiệm A và B
là khí gì.


- Từ đó u cầu HS rút ra kết luận về q trình
phân huỷ nước bằng dịng điện.


Viét PTPƯ.


<b>I. Thành phần hoá học của nước:</b>
<b>1. Sự phân huỷ nước:</b>


a. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
Sgk.


b. Nhận xét:



- Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí.
+ Cực âm : Khí H2.


+ Cực dương: Khí O2.


- <i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub> 2<i>V<sub>O</sub></i><sub>2</sub>.


- PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

2.Hoạt động2:


- GV treo tranh hình 5.11 Sgk trang 122.
Thiết bị tổng hợp nước.


Cho HS trả lời các câu hỏi.


? Thể tích khí H2 và thể tích khí O2 nạp vào ống


thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu. ? Khác
nhau hay bằng nhau.


? Thể tích cịn lại sau khi hỗn hợp nổ (do đốt
bằng tia lữa điện) là bao nhiêu.


- HS: Còn 1/4.


? Vậy đó là khí gì. ( khí oxi).


? Cho biết tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và khí oxi
khi chúng hoá hợp với nhau tạo thành nước.


- Yêu cầu HS viết PTPƯ.


- GV nêu vấn đề: Có thể tính được thành phần
khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi
trong nước được khơng?


- u cầu các nhóm thảo luận để tính:


+ Tỉ lệ hóa hợp (về khối lượng) giữa hiđro và
oxi.


+ Thành phần phần trăm (về khối lượng) của
hiđro và oxi trong nước.


3.Hoạt động3:


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nước là hợp chất được tạo thành bỡi những
nguyên tố nào.


? Chúng hoa hợp với nhau theo tỉ lệ về khối
lượng và thể tích như thế nào.


? Em rút ra cơng thức hố học của nước.


<b>2. Sự tổng hợp nước:</b>


a. Quan sát tranh vẽ (hoặc xem băng hình) mơ tả thí
nghiệm:



Sgk.
b. Nhận xét:


- Sau khi đốt: Hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2


<sub> 1</sub>


2


<i>O</i>


<i>V</i> .


- 1<i>VH</i>2 hóa hợp với 2<i>VO</i>2  H2O.


PTHH: 2H2 + O2  <i>t</i>0 2H2O.


* HS:


a. Giả sử có 1mol o xi phản ứng:
- KL oxi p/ư là : <i>mO</i>2 1.3232<i>g</i>


- KL hiđro p/ư là: <i>mH</i>2<i>O</i> 2.24<i>g</i>


Tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa hiđro và oxi là:
.


8
1
32



4




b. Thành phần % (về khối lượng):
.100% 11.1.


8
1


1


% 





<i>H</i>


%<i>O</i>100% 11,188,9%.


<b>3. Kết luận:</b>


- Nước là hợp chất tạo bỡi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí khí H2 và 1 phần khí O2.


- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần H2 và 8 phần oxi.


 <b><sub>CTHH của nước:</sub></b><sub> </sub><b><sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O.</sub></b>



IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:


* BT1: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2 gam nước.


* BT2: Đốt cháy hốn hợp khí gồm 1,12 l H2 và 1,68 l khí O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành sau khi


phản ứng cháy kết thúc.


V. Dặn dò: - Đọc bài đọc thêm trang 125.


- Làm các bài tập 2, 3 Sgk trang 125.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Sgk.


Tiết 55: NƯỚC (Tiết 2)
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hố học của nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Học sinh biết được những nguyên nhân làm ơ nhiểm nguồn nước và biện pháp phịng chống ơ nhiểm, có ý
thức giữ cho nguồn nước không bị ônhiểm.


B.<b>Phương pháp: </b>Nếu vấn đề, đàm thoại, quan sát.
C.<b>Phương tiện</b>:


- Dụng cụ: Côc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, muôi sắt, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sẵn khí oxi.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:



<b> </b>II. Bài cũ:
III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
1.Hoạt động1:


- GV cho HS quan sát 1 cốc nước hoặc liên hệ
thực tế và nhận xét các tính chất vật lí của
nước.


2.Hoạt động2:
* GV làm TN0:


+ Nhúng quỳ tím vào cốc nước.
- HS quan sát và nhận xét.


+ Cho 1 mẩu Na nhỏ vào cốc nước.


- HS nhận xét hiện tượng. Yêu cầu HS viết
PTHH xảy ra.


? Cho biết chất rắn tạo thành sau khi làm bay
hơi nước của dung dịch là chất nào.


? Tại sao phải dùng lượng nhỏ mà không dùng
lượng lớn kim loại natri.



? Phản ứng của Natri với nước thuộc loại phản
ứng gì. Vì sao.


- GV thơng báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể
t/d với 1 số kim loại khác như K, Ca, Ba...
3.Hoạt động3:


* GV làm TN0: Cho vào bát sứ 1 cục nhỏ vôi


sóng CaO. Rot một ít nước vào vơi sống.
Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch
nước vơi .


- Yêu cầu HS nhận xét hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH.


? Phản ứng của CaO với nước thuộc loại phản
ứng gì. Vì sao.


- GV thơng báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể
t/d với 1 số oxit bazơ khác như Na2O, K2O,


BaO, Li2O...


4Hoạt động4:


* GV làm TN0: Cho nước hoá hợp với điphot


pentaoxit. Nhỏ 1 vài giọt tạo thành lên mẫu
giấy quỳ tím.



- HS nhận xét hiện tượng. Viết PTHH.


- GV thông báo: Ở nhiệt độ thường nước có thể
t/d với 1 số oxit axit khác như SO2, SO3, P2O5....


5.Hoạt động5:


- GV cho HS tự nghiên cứu nội dung Sgk.


<b>I. Tính chất của nước:</b>
<b>1. Tính chất vật lí:</b>


- Chất lỏng, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, sơi ở
100ºC, hố rắn ở 0ºC, ở 4ºC D = 1g/ml.


- Hồ tan nhiều chất: Rắn. lỏng, khí.


<b>2. Tính chất hố học:</b>


a. Tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm:


Sgk.
* Nhận xét:
Sgk.
* PTHH:


2Na + 2H2O  2NaOH + H2 



b. Tác dụng với oxit bazơ:
* Thí nghiệm:


Sgk.


* Nhận xét: Sgk.
* PTHH:


CaO + H2O  Ca(OH)2.


- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc
loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành
xanh.


c. Tác dụng với oxit axit:
* Thí nghiệm:


Sgk.


* Nhận xét: Sgk.
* PTHH:


P2O5 + 3H2O  2H3PO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

? Hãy dẫn ra một số dẫn chứng về vai trò quan
trọng của nước trong đời sống và sản xuất.
? Theo em nguyên nhân của sự ô nhiểm nguồn
nước là ở đâu. Cách khắc phục.


<b>II. Vai trò của nước trong dời sống và sản xuất:</b>



Sgk.


IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau: 1, 5, 6 Sgk.
V. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại ở Sgk trang 125.


Tiết 56: AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 1)
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết và hiểu cách phân loại axit, ba zơ, muối theo thành phần hoá học và cách gọi tên của chúng.
+ Phân tử axit gồm có một hay nhiều phân tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử này có thể thay thế
bằng kim loại.


+ Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit.
B.<b>Phương pháp: </b>Nếu vấn đề, đàm thoại.


C.<b>Phương tiện</b>:
- Giáo viên:


+ Bảng phụ 1: Tên axit, công thức, thành phần, gốc...của một số axit thường gặp.
+ Bảng phụ 2: Tên bazơ, công thức, thành phần, gốc...của một số bazơ thường gặp.
- Học sinh: Ôn lại bài 26 “Oxit”, bài 33 “ Điều chế hiđro – p/ư thế”, bài 10 “Hố trị”.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu TCHH của nước. Viết PTHH minh hoạ.



2. Nêu khái niệm oxit, cơng thức chung của oxit, có mấy loại oxit? Cho VD minh hoạ mỗi loại.
III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV cho HS lấy một vài VD về các axit.
- Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử
và thử nêu ra định nghĩa axit.


- GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung.
Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk.
- GV giới thiệu CTHH của axit. Yêu cầu HS
lập nội dung vào bảng 1.


<b>I. Axit:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


a. Trả lời câu hỏi: Sgk.
b. Nhận xét:


- VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4.


- TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với
gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...)


c. Kết luận:



* Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro
liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể
thay thế bằng các nguyên tử kim loại.


Tên axit CTHH Thành phần Hoá trị của gốc<sub>axit</sub>


Số nguyên tử H Gốc axit
Axit clohiđric


Axit nitric
Axit sunfuric
Axit cacbonic
Axit photphoric


- HS nhận xét về số nguyên tử hiđro liên kết
với gốc axit.


- GV thơng báo: Hố trị của gốc axit bằng số
nguyên tử hiđro.


2.Hoạt động2:


- Yêu cầu HS rút ra CTHH của axit.


<b>2. Cơng thức hố học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

3.Hoạt động3:


- Từ các VD trên iêu cầu HS dựa vào thành
phần, phân loại axit.



4.Hoạt động4:


- GV hướng dẫn cách gọi tên.
+ Axit khơng có oxi.


+ Axit có oxi.


- Yêu cầu HS đọc tên 1 số axit thường gặp.


5.Hoạt động5: Tương tự phần I.


- GV cho HS kể tên, nêu ra CTHH của của một
số bazơ mà các em biết.


- GV cho HS điền nội dung vào bảng dưới đây.


axit.


Công thức chung: <b>HnA.</b>


Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.
- A: là gốc axit.


<b>3. Phân loại:</b>


- 2 loại:


+ Axit khơng có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF...



+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3...
<b>4. Tên gọi:</b>


a. Axit khơng có oxi :


<b> Tên axit:</b> Axit + tên phi kim + hiđric.
VD: - HCl: Axit clohiđric.


- H2S : Axit sunfuhiđric.


b. Axit có oxi:


* Axit có nhiều nguyên tử oxi:


<b> Tên axit</b> <b>: </b>Axit + tên phi kim + ic.
VD: - HNO3 : Axit nitric.


- H2SO4: Axit sunfuric.


* Axit có ít ngun tử oxi:


<b>Tên axit</b> <b>: </b> Axit + tên phi kim + ơ.
VD: - H2SO3: Axit sunfurơ.


<b>II. Bazơ : </b>
<b>1. Khái niệm:</b>


a. Trả lời câu hỏi: Sgk.
b. Nhận xét:



- VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...


Tên bazơ CTHH Thành phần Hoá trị của kim<sub>loại.</sub>


Nguyên tử K.Loại. Số nhóm OH
Natri hiđroxit.


Kali hiđroxit.
Canxi hiđroxit.
Sắt (III) hiđroxit.


- GV cho HS nhận xét về thành phần phân tử
của bazơ và thử nêu ra định nghĩa của bazơ.
6.Hoạt động6:


- HS rút ra CTHH của bazơ.


- GV thơng báo: Do nhóm – OH có hố trị I
nên kim loại có hố trị bao nhiêu thì phân tử
bazơ có bấy nhiêu nhóm – OH.


7.Hoạt động7:


- GV hướng dẫn HS cách gọi tên.


8.Hoạt động8:


- GV chia các bazơ theo tính tan và yêu cầu HS
lấy VD minh hoạ.



- TPPT: Có một nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều
nhóm – OH.


c. Kết luận:


* Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết
với một hay nhiều nhóm hiđroxit(- OH)


<b>2. Cơng thức hố học:</b>


- Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều nhóm
- OH.


Công thức chung: <b>M(OH)n</b>


Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
- A: là nhóm hiđroxit.


<b>3. Tên gọi:</b>


<b>Tên bazơ</b> <b>: </b>Tên KL (kèm theo hố trị nếu KL có
nhiều hố trị) + hiđroxit.


VD: NaOH : Natri hiđroxit.
Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit.
<b>4. Phân loại:</b>


- 2 loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

* Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2...



IV. Củng cố: - GV cho HS làm 1 số bài tập sau:1, 2, 3, 4 Sgk.
V. Dặn dò: - Làm các bài tập 5,6 ở Sgk trang 130.


- Đọc trước bài muối: Tiết 2.


Tiết 57: AXIT – BAZƠ - MUỐI (Tiết 2)
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh hiểu được muối là gì. Cách phân loại và goi tên muối.


- Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi bíêt CTHH và ngược lại, viết CTHH khi biết tên
của hợp chất.


- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH.
B.<b>Phương pháp: </b>Thuyết trình, đàm thoại.
C.<b>Phương tiện</b>:


- Giáo viên: Bảng phụ, máy hắt, giấy trong, bút dạ.


- Học sinh: Ôn tập kĩ công thức, tên gọi của oxit- bazơ, muối.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit.
2. HS chữa bài tập 2, 4 Sgk.



III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV cho HS viết một số công thức muối đã
biết.


- Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử
và thử nêu ra định nghĩa về muối.


- GV cho các HS khác nhận xét, bổ sung.
Đồng thời GV chốt lại định nghĩa trong Sgk.
2.Hoạt động2:


- GV giới thiệu CTHH của bazơ. Lấy VD minh
hoạ.


3.Hoạt động3:


- GV hướng dẫn HS cách gọi tên muối


4.Hoạt động4:


- GV thuyết trình phân loại muối.


<b>I. Muối:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>



a. Trả lời câu hỏi:
Sgk.


b. Nhận xét:


- VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3...


- TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc axit.
c. Kết luận:


* Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.


<b>2. Cơng thức hố học:</b>


- Gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm
hiđroxit.


<b>MxAy.</b>


Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
- A : là gốc axit.


VD: Na2CO3 . NaHCO3.


Gốc axit : = CO3 - HCO3.
<b>3. Tên gọi:</b>


<b>Tên muối</b> <b>: </b>Tên KL (kèm theo hố trị nếu KL có


nhiều hố trị) + tên gốc axit.


VD: - Na2SO4 : Natri sunfat.


- Na2SO3 : Natri sunfit.


- ZnCl2 : Kẽm clorua.
<b>4. Phân loại:</b>


- 2 loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

loại.


VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3...


* Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn
nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử
kim loại.


VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2...


IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập sau: 5,6 Sgk.


V. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập. Ôn lại các định nghĩa, cách gọi tên, phân loại
oxit, axit, bazơ, muối.


- Ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ sau luyện tập.
Tiết 58: BÀI LUYỆN TẬP 7.


A.<b>Mục tiêu</b>:



- Cũng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về thành phần hố học của nước và tính chất hố
học của nước.


- Học sinh biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại axit, bazơ, muối, axit.


- Học sinh nhận biết được các axit có oxi và khơng có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối
trung hoà và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối, axit.


- Vận dụng các kiến thức ở trên để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn
luyện phương pháp học tập mơn hố học và rèn luyện ngơn ngữ hố học.


B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giải bài tập.
C.<b>Phương tiện</b>:


- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập.


- Học sinh : Ôn tập kĩ TCHH của nước, công thức, tên gọi của oxit, bazơ, muối.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ: 1. Định nghĩa muối. Viết công thức, nêu nguyên tắc gọi tên muối.
III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV cho HS đã chuẩn bị trước trình bày tổng


kết về thành phần hố học định tính và định
lượng của nước, về các tính chất hố học của
nước.


Cho HS khác nhận xét, bổ sung.


- Cho HS khác trình bày bảng tổng kết về định
nghĩa, công thức, cách gọi tên và phân loại các
axit- bazơ- muối.


GV chỉ định một số HS khác nhận xét, bổ
sung.


2.Hoạt động2:


- GV phân cơng nhóm HS làm các bài tập 1, 2,
3 hoặc 4. Sau đó lần lượt trình bày trước lớp để
các HS trong lớp đối chiếu, sửa chữa.


GV uốn nắn những sai sót điển hình.


- Yêu cầu HS lập PTHH. Chỉ ra chất sản phẩm,
xác định loại chất.


<b>I. Kiến thức cần nhớ:</b>


- Học sinh thảo luận, trình bày bảng tổng kết.


<b>II. Bài tâp:</b>



* Bài tập 1 : Trang 131.
a. PTHH:


2K + 2H2O  2KOH + H2


Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2


b. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
* Bài tập 2 : Trang 132.


+ a, b, c: HS lập PTHH.
+ d, e:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các gốc axit.


- GV hướng dẫn HS cách giải.
+ Đặt CT chung.


+ Tìm khối lượng của kim loại và khối lượng
oxi trong 1mol oxit.


+ Rút ra số mol nguyên tử kim loại và oxi trong
hợp chất oxit.


+ Lập CTHH.


- GV chỉ định 1HS lên bảng chữa bài tập 5 Sgk.
Các HS còn lại làm bài tập 5 vào giấy nháp.
GV chấm điểm 1 số HS.



- Chất sản phẩm ở c(NaCl, Al2(SO4)3 ) là muối.


* Bài tập 3: Trang 132.


- Đồng(II) clorua : CuCl2.


- Kẽm sunfat : ZnSO4.


- Sắt(III) sunfat : Fe2(SO4)3.


- Magie hiđrocacbonat: Mg(HCO3)2.


- Canxi photphat : Ca3(PO4)2.


- Natri hiđrophotphat : NaH2PO4.


* Bài tập 4: Trang 132.


- Đặt CTHH của oxit kim loại là MxOy.


- Khối lượng kim loại trong một mol oxit là:
112( )


100
70
.


160  <i>g</i>


- Khối lượng oxi có trong 1mol đó là:


160 – 112 = 48 (g)
Ta có:









48
16
.


112
.


<i>y</i>
<i>M</i>
<i>x</i>












.
3


.
2


<i>y</i>
<i>x</i>


<sub> M = 56. M là kim loại Fe.</sub>


CTHH của oxit: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit.


* Bài tập 5: Trang 132.
- HS làm ở bảng.


IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập ở sách bài soạn.


V. Dặn dò: - Yêu cầu HS ôn tập kiến thức trong chương, chuẩn bị cho giờ thực hành hoá học.
*


* *
Ngày soạn: 1/4.


Tiết 59: BÀI THỰC HÀNH 6


TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA NƯỚC.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Cũng cố, nắm vững được tính chất hố học của nước.



- Rèn luyện kĩ năng tiến hành một số thí nghiệm với natri, với canxi oxit và điphotpho pentaoxit.
- Củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.


B.<b>Phương pháp: </b>Thực hành, quan sát.
C.<b>Phương tiện</b>:


- Dụng cụ: Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh, bát sứ, lọ thủy tinh có nút, nút cao su có muổng sắt, đũa thủy tinh.
- Hóa chất : Na, CaO, P, q tím (hoặc phenolphtalein)


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ: 1. Nêu các tính chất hóa học của nước.
III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
1.Hoạt động 1:


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.
* Thí nghiệm:


+ Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào
một cốc nước (hoặc cho mẫu giấy quỳ tím vào).
+ Dùng kẹp sắt kẹp miếng natri (nhỏ bằng hạt
đỗ) cho vào cốc nước.



<b>I. Tiến hành thí nghiệm:</b>


1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri.
a. Cách làm: Sgk.


b. Hiện tượng:


- Miếng nat ri chạy chạy trên mặt nước.
- Có khí thoát ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét. Viết
PTHH.


2.Hoạt động 2:


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
* Thí nghiệm:


+ Cho một mẫu nhỏ vôi sống (bằng hạt ngô)
vào bát sứ.


+ Rót một ít nước vào vơi sống. Cho 1-2 giọt
dung dịch phemolphtalein vào dung dịch nước
vôi.


- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. Viết
PTHH.


3.Hoạt động 3:



- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3.
* Thí nghiệm:


+ Đốt P trên ngọn lữa đèn cồn rồi đưa nhanh P
đang cháy vào lọ thủy tinh.


+ Khi P ngừng cháy, rót một ít nước vào lọ, lắc
nhẹ.


+ Cho một mẫu quỳ tím vào dung dịch mới tạo
thành.


- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. Viết
PTHH.


4.Hoạt động 4:


- Học sinh viết tường trình thí nghiệm.


2Na + 2H2O 2NaOH + H2


<sub> Phản ứng của natri với nước tạo thành dung dịch </sub>


bazơ.


2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO.
a. Cách làm:Sgk.


b. Hiện tượng:



- Mẫu vôi sống nhão ra.


- Dung dịch phenolphtalein đang từ không màu chuyển
sang màu hồng.


- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
c. Phương trình hóa học:
CaO + H2O  Ca(OH)2.


<sub> Phản ứng của vơi sống với nước tạo thành bazơ.</sub>


3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho
pentaoxit.


a. Cách làm: Sgk.
b. Hiện tượng:


- Photpho cháy sinh ra khói màu trắng.
- Miếng giấy quỳ tím chuyển tành màu đỏ.
c. Phương trình hóa học:


P2O5 + 3H2O  2H3PO4.


<sub> Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước tạo </sub>


thành dung dịch axit.


<b>II. Tường trình:</b>


- Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.


IV. Củng cố: - GV nhắc lại các TCHH của nước.


V. Dặn dò: - Nhận xét giờ thực hành. Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ.
* * *


Ngày soạn: 5/4.


<b>CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH.</b>


Tiết 60: DUNG DỊCH.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh hiểu được các khái niệm: Dung môi, chất tan, dung dịch.
Hiểu được khái niệm dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa.


- Biết cách làm cho q trình hịa tan chất rắn trong nước xãy ra nhanh hơn.
B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, quan sát.


C.<b>Phương tiện</b>:


- Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt, kiềngvsắt có màng lưới amiang, đèn cồn, đũa thủy tinh.
- Hóa chất : Nước, đường, muối ăn, dầu hỏa, dầu ăn.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ: Không.
III. Bài mới

:




</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- GV đặt vấn đề bài mới.
1.Hoạt động 1:


- u cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.


* Thí nghiệm: Cho 1 thìa nhỏ đường vào cốc
nước, khuấy nhẹ.


- Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét.
2.Hoạt động 2:


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.


* Thí nghiệm: Cho 1 thìa nhỏ dầu ăn (hoặc mỡ
ăn) vào cốc thứ nhất đựng xăng (hoặc dầu hỏa),
cốc thứ 2 đựng nước, khuấy nhẹ.


- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét.
? Nước là dung môi của rất nhiều chất, nhưng
có là dung mơi của tất cả các chất không.
- Yêu cầu mối HS lấy 2 VD về dung dịch và chỉ
rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung dịch đó.
- GV gợi ý để học sinh rút ra kết luận về dung
môi, chất tan, dung dịch.


3.Hoạt động 3:


* Thí nghiệm: Cho dần dần và liên tục đường
vào cốc nước, khuấy nhẹ.



- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra
nhận xét.


? Vậy thế nào là dung dịch chưa bão hòa, dung
dịch bão hịa.


4.Hoạt động 4:


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
* Thí nghiệm:


Cho vào mỗi cốc (chứa khoảng 25ml nước) một
lượng muối ăn như nhau.


+ Cốc 1: Đẻ yên.
+ Cốc 2: Khuấy đều.
+ Cốc 3: Đun nóng.


+ Cốc 4: Muối ăn đã nghiền nhỏ.


- Yêu cầu các tổ nhóm nhận xét sự tan của
muối ăn ở các TN trên.


? Vậy muốn q trình hịa tan chất rắn trong
nước nhanh hơn ta nên sử dụng những biện
pháp nào.


- Yêu cầu HS giải thích các biện pháp trên.



<b>I. Dung mơi - chất tan - dung dịch:</b>


1. Thí nghiệm 1:
- Nước là dung môi.
- Đường là chất tan.


- Nước đường là dung dịch.


2. Thí nghiệm 2:
- Xăng là dung môi.
Dầu ăn là chất tan.


- Nước không là dung môi của dầu ăn.


<b>* Kết luận:</b>


- Dung môi là chất có khả năng hịa tan chất khác để
tạo thành dung dịch.


- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.


- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và
chất tan.


<b>II. Dung dịch chưa bão hịa . Dung dịch bão hịa:</b>


* Thí nghiệm:
* Nhận xét:


- Giai đoạn đầu: Dung dịch có thể hịa tan thêm đường



<sub> Dung dịch chưa bão hòa.</sub>


- Giai đoạn sau: Dung dịch khơng thể hịa tan thêm
đường <sub> Dung dịch bão hòa.</sub>


<b>* Kết luận:</b> Ở một nhiệt độ xác định.


- Dung dịch chưa bão hịa là dung dịch có thể hòa tan
thêm chất tan.


- Dung dịch bão hòa là dung dịch khơng thể hịa tan
thên chất tan.


<b>III. Làm thế nào để q trình hịa tan chất rắn xảy </b>
<b>ra nhanh hơn?</b>


* Biện pháp:


1. Khuấy dung dịch:
2. Đun nóng dung dịch.
3. Nghiền nhỏ chất rắn.


IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính của bài.


1. Dung dịch là gì? Thế nào là dung dịch chưa bão hịa và dung dịch bão hòa?
2. Cho HS làm bài tập 4, 5 Sgk (trang 138).


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Xem trước bài 61(trang 139).



Tiết 61: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh hiểu được khái niệm về chất tan, chất khơng tan, biết được tính tan của một số a xit, bazơ, muối
trong nước,


- Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của một chất khí trong nước.


- Rèn luyện kĩ năng làm một số bài tồn có liên quan đến độ tan.
B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, quan sát.


C.<b>Phương tiện</b>:


- Dụng cụ: Cốc thủy tinh, phểu thủy tinh, ống nghiệm, kẹp gỗ, tấm kính, đèn cồn.
- Hóa chất : H2O, NaCl, CaCO3.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu các khái niệm: Dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa.
2. Làm bài tập 3, 4 Sgk.


III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



- GV đặt vấn đề bài mới.
1.Hoạt động 1:


- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.


* Thí nghiệm: Lấy vài mẫu canxi cacbonat sạch
(CaCO3) cho vào nước cất, lắc mạnh. Lọc lấy


nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên tấm kính
sạch. Làm bay nước từ từ cho đến hết.


- Yêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận.
2.Hoạt động 2:


- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.


* Thí nghiệm: Thay muối CaCO3 bằng NaCl rồi


làm thí nghiệm như trên.


- Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét.
? Vậy qua các thí nhghiệm trên, em có thể rút
ra kết luận gì về tính tan của các chất.


- GV thơng báo: Ngồi những chất tan và
khơng tan trong nước như NaCl, CaCO3, cịn có


những chất tan nhiều trong nước như đường,
rượu etylic, kali nitrat...và có những chất ít tan


trong nước như canxi sunfat, canxi hỉđoxit...
3.Hoạt động 3:


- GV cho HS quan sát bảng tính tan.


Yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét về tính
tan của một số axit, bazơ, muối.


- GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong một


<b>I. Chất tan và chất không tan:</b>


1. Thí nghiệm về tính tan của chất:
a. Thí nghiệm 1:


- Cách làm: Sgk.


- Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính khơng để lại
dấu vết.


- Kết luận: CaCO3 khơng tan trong nước.


b. Thí nghiệm 2:
- Cách làm: Sgk.


- Quan sát : Làm bay hơi, trên tấm kính có vết mờ.
- Kết luận: NaCl tan được trong nước.


<b>* Kết luận chung:</b>



- Có chất tan và có chất khơng tan trong nước.
- Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước.


2. Tính tan trong nướccủa một số axit, bazơ, muối:
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ a xit sili xic
( H2SiO3).


- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ
một số như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, cịn Ca(OH)2 ít


tan.
- Muối:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

khối lượng dung môi, người ta dùng độ tan.
4.Hoạt động 4:


- GV thông báo: Có nhiều cách biểu thị độ
tan(...). Song ở trường phổ thông, chúng ta biểu
thị độ tan của một chất trong nước là số gam
chất tan trong 100g nước.


- Gọi 1 HS đọc định nghĩa.
4.Hoạt động 4:


- GV cho HS quan sát hình 6.5 Sgk.


Yêu cầu HS nhận xét độ tan của chất rắn trong
nước.


? Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào


yếu tố nào.


- GV cho HS quan sát hình 6.6 Sgk.


? Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào
yếu tố nào.


+ Phần lớn muối clorua, sunfat tan được.
Phần lớn muối cacbonat không tan.


<b>II. Độ tan của một chất trong nước:</b>


1. Định nghĩa:


Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam
chất đó hịa tan trong 100g nước để tạo thành dung
dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.


- VD: Sgk.


2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:


a. Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt
độ.


b. Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt
độ và áp suất.


IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính của bài.



1. Độ tan là gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
2. Cho HS làm bài tập 1, 5 Sgk (trang 142).


V. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập 2, 3, 4Sgk.
- Xem trước bài 62(trang 143).
Ngày soạn: 15/4.


Tiết 62: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 1).
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nhớ cơng thức tính nồng độ.


- Biết vận dụng cơng thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch và những đại lượng liên quan đến dung dịch
như khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch để làm các bài tập.


B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giải bài tập.
C.<b>Phương tiện</b>:


- Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Định nghĩa độ tan. Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
2. Học sinh chữa bài tập 1, 5Sgk(trang 142).


III. Bài mới

:




<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị nồng độ
phần trăm (như Sgk đề cập).


Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài này tìm
hiểu nồng độ phần trăm theo khối lượng.


- GV chiếu định nghĩa nồng độ mol lên màn
hình và dẫn ra cơng thức tính.


2.Hoạt động2:


<b>1. Nồng độ phần trăm của dung dịch(C%):</b>
<b>* Định nghĩa:</b>


Nồng độ phần trăm(kí hiiệu là C%) của một dung dịch
cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.


<b>* Cơng thức tính:</b>


% .100%.


<i>dd</i>
<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>m</i>



<i>C</i> 


Trong đó: - mct: Khối lượng chất tan(gam).


- mdd: Khối lượng dung dịch(gam).


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- GV yêu cầu HS sử dụng cơng thức tính nồng
độ phần trăm giải một số bài tập.


* Bài tập 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được.


- GV hướng dẫn HS các bước giải.
+ Tìm khối lượng dung dịch thu được.


+ áp dụng cơng thức tính nồng độ phần trăm,
tính C% của dung dịch.


* Bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong
200g dung dịch NaOH 15%.


- GV yêu cầu HS làm vào vỡ. Gọi 1 HS lên
bảng làm.


- GV uốn nắn các sai sót.


* Bài tập 3: Hịa tan 20g muối vào nước được
dung dịch có nồng độ là 10%.



Hãy tính:


+ Tính khối lượng dung dịch nước muối muối
thu được.


+ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha
chế.


- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.


- GV chiếu lên màn hình bài giải của một số
nhóm.


- GV cho HS làm một số bài tập để rèn luyện kĩ
năng vận dụng.


* Bài tập 1: Trộn 50g dung dịch muối ăn có
nồng độ 20% với 50g dung dịch muối ăn 5%.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được.


- GV gợi ý cách giải:


+ Tính khối lượng muối ăn có trong 500g dung
dịch 20% (d.dịch 1).


+ Tính khối lượng muối ăn có trong 50g dung
dịch 5% (d.dịch 2).



+ Tính nồng độ của dung dịch 3.


- GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra cách
giải khác.


* Bài tập 1:


- Khối lượng dung dịch đường thu được:
mdd = mdm + mct= 40 + 10 = 50(g).


- Nồng độ phần trăm của dung dịch đường:


.100% 20%.


50
10
%
100
.
%   
<i>dd</i>
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>C</i>


* Bài tập 2:
- Từ biểu thức:
% .100%.



<i>dd</i>
<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>C</i> 


Suy ra: 30( ).


100
200
.
15
%
100
%.
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i> <i>dd</i>


<i>NaOH</i>   


* Bài tập 3:


- Khối lượng dung dịch muối thu được là:
.100% 200( ).


10


20
%
100
.
% <i>g</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<i>m</i> <i>ct</i>


<i>dd</i>   


- Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:
mdm = mdd - mct= 200 - 20 = 180(g).


<b>2. Luyện tập:</b>


* Bài tập 1:


- Áp dụng công thức:
% .100%.


<i>dd</i>
<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>C</i> 


- Khối lượng muối ăn có trong 500g dung dịch 20%:



10( ).


100
50
.
20
%
100
%. <sub>1</sub>
)
1
( <i>g</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i> <i>dd</i>
<i>dd</i>


<i>ct</i>   


- Khối lượng muối ăn có trong 50g dung dịch 5%:


2,5( ).


100
50
.
5
%
100


%. <sub>2</sub>
)
2
( <i>g</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i> <i>dd</i>
<i>dd</i>


<i>ct</i>   


- mdd3 = 50 + 50 = 100(g).


- mct = 10 + 2,5 = 12,5(g).


Nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được là:
12,5(g).


IV. Củng cố: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập ở sách bài soạn.


V. Dặn dị: - u cầu HS nắm cơng thức tính nồng độ % của dung dịch.
- Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146).


Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (Tiết 2).
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
- Biết vận dụng cơng thức tính nồng độ mol để làm các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

C.<b>Phương tiện</b>:



- Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm. Viết biểu thức tính, chú thích.
2. Học sinh chữa bài tập 1, 5, 7 Sgk(trang 145- 146).


III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


1.Hoạt động1:


- GV giới thiệu: Có nhiều cách biểu thị nồng độ
mol (như Sgk đề cập).


Sau đó giới thiệu với HS: Nội dung bài này tìm
hiểu nồng độ mol theo số mol chất tan có trong
1 lít dung dịch.


- GV chiếu định nghĩa nồng độ mol lên màn
hình và dẫn ra cơng thức tính.


- GV nêu VD: Dung dịch HCl 2M cho biết
trong 1 lít dung dịch a xit HCl có hịa tan 2mol
HCl (có khối lượng là 36,5g.2 = 73g)



2.Hoạt động2:


- GV yêu cầu HS sử dụng cơng thức tính nồng
độ phần trăm giải một số bài tập.


+ Tính nồng độ mol của dung dịch khi biết số
mol (hoặc khối lượng) chất tan và thể tích của
dung dịch.


* Bài tập 1: 250 ml dung dịch có hịa tan
0,1mol H2SO4. Hãy tính nồng độ mol của dung


dịch axit.


- GV hướng dẫn HS các bước giải.


* Bài tập 2: 400 ml dung dịch có hịa tan 20g
NaOH. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch
bazơ.


- GV yêu cầu HS làm vào vỡ. Gọi 1 HS lên
bảng làm.


- GV uốn nắn các sai sót.


+ Tính số mol (hoặc khối lượng) chất tan khi
biết nồng độ mol và thể tích của dung dịch.
* Bài tập 3: Tìm số mol chất tan có trong 250
ml dung dịch HCl 0,5M.



- GV yêu cầu HS trình bày cách làm.


- GV chiếu lên màn hình bài giải của một số
nhóm.


* Bài tập 4: Tìm khối lượng chất tan có trong
50 ml dung dịch NaCl 0,1M.


- GV gợi ý cách giải.


+ Tìm thể tích của dung dịch khi biết số mol
chất tan và nồng độ mol của dung dịch.


* Bài tập 5: Tìm thể tích của dung dịch HCl 2M
để trong đó có hịa tan 0,5 mol HCl.


- GV u cầu HS trình bày cách làm.


* Bài tập 6: Tìm thể tích của dung dịch NaOH
5M để trong đó có hịa tan 60g NaOH.


<b>1. Nồng độ mol của dung dịch(CM):</b>


<b>* Định nghĩa:</b>


Nồng độ mol(kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số


mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.



<b>* Cơng thức tính:</b>


(<i>mol</i>/<i>l</i>)


<i>V</i>
<i>n</i>


<i>C<sub>M</sub></i> 


Trong đó: - n: Số mol chất tan(mol).
- V: Thể tích dung dịch(lít).


* Bài tập 1:


- HS lên bảng làm.
* Bài tập 2:
- HS lên bảng làm.


* Bài tập 3:
- HS lên bảng làm.


* Bài tập 4:
- HS lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS lên bảng làm.
* Bài tập 6:
- HS lên bảng làm.
IV. Củng cố: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập ở sách bài soạn.


V. Dặn dò: - u cầu HS nắm cơng thức tính nồng độ mol của dung dịch.


- Bài tập về nhà: 1, 6, 7 Sgk (trang 145- 146).


Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 1).
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh thực hiện tính tốn các đại lượng liên quan đến dung dịch như: nct, mct, mdd, mdm để từ đó đáp ứng


được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế.
- Biết pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính tốn.


B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giải bài tập.
C.<b>Phương tiện</b>:


+ Giáo viên:


- Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: CuSO4, H2O.


+ Học sinh: Ôn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
Viết biểu thức tính, chú thích.


2. Học sinh chữa bài tập: 3, 4 Sgk.
III. Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại các cơng thức tính
nồng độ dung dịch.


- Giới thiệu mục tiêu bài học: Tính tốn và giới
thiệu cách pha chế.


1.Hoạt động1:


* Bài tập 1: Từ muối CuSO4, nước cất và


những dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và giới
thiệu cách pha chế.


a. 50g dd CuSO4 có nồng độ 10%.


b. 50ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.


- GV hướng dẫn HS các bước giải.
a. + Tìm khối lượng chất tan.
+ Tìm khối lượng nước.


+ Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa
chất để pha chế.


b. + Tìm số mol chất tan.
+ Tìm khối lượng chất tan.



+ Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa
chất để pha chế.


<b>I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho </b>
<b>trước:</b>


* Bài tập 1:
a. Tính tốn:


- Tìm khối lượng chất tan:
5( ).


100
50
.
10


4 <i>g</i>


<i>m<sub>CuSO</sub></i>  


- Tìm khối lượng dung mơi (nước):
mdm = mdd - mct = 50 - 5 = 45(g).


- Cách pha chế:


+ Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.


+ Cân lấy 45g (hoặc đong 45ml) nước cất, rồi đổ dần
vào cốc và khuấy nhẹ.



<sub> Thu được 50g dd CuSO</sub><sub>4</sub><sub> 10%.</sub>


b. Tính tốn:


- Tìm số mol chất tan:


<i>nCuSO</i>4 0,05.10,05(<i>mol</i>).


- Tìm khối lượng của 0,05mol CuSO4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

2.Hoạt động2:


* Bài tập 2: Từ muối ăn NaCl, nước cất và
những dụng cụ cần thiết, hãy tính tốn và giới
thiệu cách pha chế.


a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%.
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.


- GV yêu cầu HS nêu cách giải và cách pha chế
các dung dịch theo nồng độ cho trước.


- Chiếu lên màn hình phần tính tốn và cách
làm của các nhóm.


- Gọi đại diện 2 nhóm lên pha chế theo các
bước đã nêu.


- Cách pha chế:



+ Cân lấy 5g CuSO4 rồi cho vào cốc.


+ Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ
50ml dung dịch.


<sub> Thu được 50ml dd CuSO</sub><sub>4</sub><sub> 1M.</sub>


* Bài tập 2:
a. Tính tốn:


- Tìm khối lượng chất tan:
20( ).


100
100
.
20


<i>g</i>


<i>m<sub>NaCl</sub></i>  


- Tìm khối lượng dung mơi (nước):
mdm = mdd - mct = 100- 20 = 80(g).


- Cách pha chế:


+ Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc.



+ Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối
ăn tan hết.


<sub> Thu được 100g dd NaCl 20%.</sub>


b. Tính tốn:


- Tìm số mol chất tan:


<i>n<sub>NaCl</sub></i> 0,05.20,1(<i>mol</i>).


- Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl.
<i>m<sub>NaCl</sub></i> 0,2.58,55,85(<i>g</i>).


- Cách pha chế:


+ Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc.


+ Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml,
khuấy nhẹ.


<sub> Thu được 50ml dd NaCl 2M.</sub>


IV. Củng cố: - GV cho HS làm thêm 1 số bài tập :


* Đun nhẹ 40g dung dịch NaCl cho đến khi nước bay hơi hết, người ta thu được 8g muối NaCl khan.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.


V. Dặn dò: - u cầu HS nắm các cơng thức tính nồng độ của dung dịch.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3 Sgk (trang 149).



Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH (Tiết 2).
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết cách tính tốn để pha lỗng dung dịch theo nồng độ cho trước.


- Bước đầu làm quen với việc pha loãng một dung dịch với những dung cụ và hóa chất đơn giản có sẵn trong
phịng thí nghiệm.


B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giải bài tập.
C.<b>Phương tiện</b>:


+ Giáo viên:


- Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh.
- Hóa chất: CuSO4, H2O.


+ Học sinh: Ơn tập cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- Giới thiệu mục tiêu bài học.


* Bài tập: Từ nước cất và những dụng cụ cần
thiết, hãy tính tốn và giới thiệu cách pha chế.


a. 100ml dd MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4


2M.


b. 150g dd NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%.
- GV hướng dẫn HS các bước giải.


a. + Tìm số mol Mg SO4 có trong dd cần pha


chế.


+ Tìm thể tích dung dịch ban đầu cần lấy.
+ Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa
chất để pha chế.


b. + Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd
NaCl 2,5%.


+ Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa
khối lượng NaCl trên.


+ Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế.
+ Nêu cách pha chế. Sử dung dụng cụ hóa
chất để pha chế.


<b>I. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho </b>
<b>trước:</b>


* Bài tập:
a. Tính tốn:



- Tìm số mol chất tan có trong 100ml dd MgSO4 0,4M.


<i>n<sub>MgSO</sub></i><sub>4</sub> 0,4.0,10,04(<i>mol</i>).


- Tìm thể tích dung dịch MgSO4 2M trong đó có chứa


0,04mol MgSO4.


0,02( ) 20( ).
2


04
,
0


<i>ml</i>
<i>l</i>


<i>V</i>   


- Cách pha chế:


+ Đong lấy 20ml dd MgSO42M rồi cho vào cốc chia


độ có dung tích 200ml.


+ Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 100ml và
khuấy đều.



<sub> Thu được 100ml dd MgSO</sub><sub>4</sub><sub> 0,4M.</sub>


b. Tính tốn:


- Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%:
3,75( ).


100
150
.
5
,
2


<i>g</i>


<i>m<sub>NaCl</sub></i>  


- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g
NaCl.


37,5( ).
10


100
.
75
,
3



<i>g</i>


<i>m<sub>dd</sub></i>  


- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i> 150 37,5112,5(<i>g</i>).


- Cách pha chế:


+ Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào
cốc nước có dung tích khoảng 200ml.


+ Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng
dung dịch NaCl nói trên, khuấy đều.


<sub> Thu được 150g dd NaCl 2,5%.</sub>


IV. Củng cố: - GV cho HS làm bài tập 4 Sgk.


Hãy điền những giá trị chưa biết vào ô để trống trong bảng, bằng cách thực hiện các tính tốn theo mỗi cột:
Dd


Đ.lượng


NaCl
(a)


Ca(OH)2


(b)



BaCl2


(c)


KOH
(d)


CuSO4


(e)


<i>mct</i> 30g 0,148g 3g


<i>O</i>
<i>H</i>


<i>m</i>


2 170g


<i>mdd</i> 150g


<i>Vdd</i> 200ml 300ml


)
/
(<i>g</i> <i>ml</i>


<i>D<sub>dd</sub></i> 1,1 1 1,2 1,04 1,15



C% 20% 15%


<i>CM</i> 2,5M


- Gọi lần lượt từng nhóm lên điền vào bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chiếu kết quả lên màn hình.


V. Dặn dị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Tiết 66: BÀI LUYỆN TẬP 8.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Biết khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và
chất khí trong nước.


- Biết ýnghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được cơng thức tính nồng độ
phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính tốn nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng
độ dung dịch.


- Biết tính tốn và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho
trước.


B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giải bài tập.
C.<b>Phương tiện</b>:


+ Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập.


+ Học sinh: Ôn tập các khái niệm: Độ tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa, nồng độ
phần trăm và nồng độ mol.



D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:
III. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


- GV tổ chức cho HS ơn lại các kiến thức cơ
bản trong chương.


- GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho
mỗi nhóm HS, với nội dung:


? Độ tan của một chất trong nước là gì.
- GV cho HS vận dụng làm bài tập sau.
* Bài tập: Tính khối lượng dung dịch KNO3


bão hịa (ở <sub>20</sub>0<i>C</i><sub>) có chứa 63,2g KNO</sub>
3 ( biết


)
6
,
31


3 <i>g</i>



<i>S<sub>KNO</sub></i>  <sub>.</sub>


- GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm.
+ Tính KL nước, KLD D bão hịa KNO3 (ở


<i>C</i>
0


20 ) có chứa 63,2g KNO3 .


+ Tính khối lượng dung dịch bão hòa (ở <sub>20</sub>0<i>C</i><sub>)</sub>


chứa 63,2g KNO3 .


? Nếu thay đổi nhiệt độ sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến:


+ Độ tan của chất rắn trong nước.
+ Độ tan của chất khí trong nước.


- GV chuẩn bị trên giấy, phát cho các nhóm HS
với nội dung:


? Hãy cho biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm
và nồng độ nol của dung dịch.


? Hãy cho biết:


+ Công thức tính nồng độ phần trăm và nồng
độ mol.



+ Từ mỗi cơng thức trên, ta có thể tính được
những đại lượng nào có liên quan đến dung
dịch.


- Sau 3- 5 phút các nhóm HS phát biểu và sữa
chữa cho nhau. GV kết luận.


- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập
cho các nhóm, với nội dung sau:


<b>I.Kiến thức:</b>


<b>1. Độ tan của một chất trong nước là gì? Những yếu</b>
<b>tố nào ảnh hưởng đến độ tan?</b>


a. Độ tan:


* Khái niệm: Sgk.


- Vận dụng:


+ KL D D KNO3 bão hịa (ở 200<i>C</i>) có chứa 31,2g


KNO3 là:


).
(
6
,


131
6
,
31
100


3


2 <i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i>


<i>m<sub>dd</sub></i>  <i><sub>H</sub><sub>O</sub></i> <i><sub>KNO</sub></i>   


+ Khối lượng nước hòa tan 63,2g KNO3 để tạo được


dung dịch bão hòa(ở <sub>20</sub>0<i>C</i><sub>)là: 200g</sub>
<sub> Khối lượng dung dịch KNO</sub><sub>3</sub><sub> bão hịa </sub>


(ở <sub>20</sub>0<i>C</i><sub>) có chứa 63,2g KNO</sub>
3 là:


).
(
2
,
263
2
,
63


200


3


2 <i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i>


<i>m<sub>dd</sub></i>  <i><sub>H</sub><sub>O</sub></i> <i><sub>KNO</sub></i>   


b. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
- VD: Sgk.


<b>2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?</b>


a. Nồng độ phần trăm của dung dịch?
* Khái niệm: Sgk.


* Cơng thức tính:
% .100%


<i>dd</i>
<i>ct</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


<i>C</i> 


b. Nồng độ mol của dung dịch?


* Khái niệm: Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

* Phiếu 1: Có 50g dd đường có nồng độ 20%.
+ Hãy tính toán các đại lương cần dùng (đường
và nước).


+ Giới thiệu cách pha chế dung dịch.
* Phiếu 2: Cần có 40 ml dd NaOH 0,5M.
+ Hãy tính tốn các đại lượng cần dùng
(NaOH).


+ Giới thiệu cách pha chế dung dịch.


* Phiếu 3: Cần pha chế 50g dd đường có nồng
độ 5% từ dd đường nồng độ 20%.


+ Hãy tính tốn các đại lương cần dùng cho sự
pha chế (khối lượng dd đường và nước).
+ Giới thiệu cách pha loãng.


* Phiếu 4: Cần pha chế 50ml d d NaOH 0,5M
từ dd NaOH có nồng độ 2M.


+ Hãy tính tốn các đại lương cần dùng cho sự
pha chế (số mol NaOH và thể tích dd NaOH
2M).


+ Giới thiệu cách pha loãng.


- GV cho HS làm các bài tập 2, 4 Sgk.



(<i>mol</i>/<i>l</i>)


<i>V</i>
<i>n</i>


<i>C<sub>M</sub></i> 


<b>3. Cách pha chế dung dịch như thế nào?</b>


* Đáp án của các phiếu trên:
- Phiếu 1:


10g đường và 40g nước.


- Phiếu 2:


0,02mol NaOH.


(0,02. 40 = 80g NaOH)
- Phiếu 3:


12,5g dd đường 20% và 37,5g nước.


- Phiếu 4:


Lấy 12,5g ml dd NaOH 2M pha với 37,5 ml
nước.


<b>II. Bài tập:</b>



- HS làm vào vỡ bài tập.
IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ trong chương 6.


V. Dặn dò: - GV hướng dẫn bài tập 4. Bài tập về nhà: 3, 6 Sgk (trang 151).
Ngày soạn: 2/5.


Tiết 67: BÀI THỰC HÀNH 7.
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết tính tốn, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau.
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN.


B.<b>Phương pháp: </b>Giải bài tập, thực hành, quan sát.
C.<b>Phương tiện</b>:


- Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh, giá thí nghiệm.
- Hóa chất : Đường trắng khan, muối ăn khan, nước cất.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:


1. Định nghĩa dung dịch, nồng độ % và nồng độ M.
Viết biểu thức tính nồng độ % và nồng độ M.
III. Bài mới

:



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>



- Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ, hóa chất.
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN pha chế
là:


+ Tính tốn để có các số liệu pha chế ( làm việc
cá nhân).


+ Các nhóm tiến hành pha chế theo các số liệu
vừa tính được.


- Hãy tính tốn và pha chÅ các dd sau:
1.Hoạt động 1:


* Thực hành 1: 50g dd đường có nồng độ 15%.
- GV hướng dẫn HS làm TN1.


- Yêu cầu HS tính toán để biết được khối lượng
đường và khối lượng nước cần dùng.


- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.
2.Hoạt động 2:


* Thực hành 2: 100ml dd NaCl có nồng độ
0,2M.


- Yêu cầu các nhóm tính tốn để có số liệu của


TN2.


- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.


3.Hoạt động 3:


* Thực hành 3: 50g dd đường 5% từ dd đường
có nồng độ 15% ở trên.


- u cầu các nhóm tính tốn để có số liệu của
TN3.


- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.


4.Hoạt động 4:


* Thực hành 4: 50ml dd NaCl có nồng độ 0,1M
từ dd NaCl có nồng độ 0,2M trở lên.


- Yêu cầu các nhóm tính tốn để có số liệu của
TN4.


- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.


1. Thực hành 1:
- Phần tính tốn:



+ Khối lượng chất tan (đường) cần dùng là:
7,5( ).


100
50
.
15


<i>g</i>


<i>m<sub>ct</sub></i>  


+ Khối lượng nước cần dùng là:
mdm = 50- 7,5 = 42,5(g).


- Phần thực hành: Cân 7,5g đường khan cho vào cốc có
dung tích 100ml, khuấy đều với 42,5g nước, được
dung dịch đường 15%.


2. Thực hành 2:
- Phần tính tốn:


+ Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là:
<i>n<sub>NaCl</sub></i> 0,2.0,10,02(<i>mol</i>).


+ Khối lượng NaCl cần dùng là:
<i>m<sub>NaCl</sub></i> 0,02.58,51,17(<i>g</i>).


- Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc
chia độ. Rót từ từ nước vào cốc và khuấy đều cho đến


vạch 100ml, được 100ml dung dịch NaCl 0,2M.
3. Thực hành 3:


- Phần tính tốn:


+ Khối lượng chất tan(đường) có trong 50g dd đường
5% là:


2,5( ).
100


50
.
5


<i>g</i>


<i>m<sub>ct</sub></i>  


+ Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường là:
16,7( )


15
100
.
5
,
2


<i>g</i>



<i>m<sub>dd</sub></i>  


+ Khối lượng nước cần dùng là:
mdm = 50- 16,7 = 33,3(g).


- Phần thực hành: Cân 16,7g dd đường 15% cho vào
cốc có dung tích 100ml. Thêm 33,3g nước (hoặc
33,3ml) vào cốc, khuấy đều, được 50g dd đường 5%.
4. Thực hành 4:


- Phần tính tốn:


+ Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd 0,1M cần
pha chế là:


<i>n<sub>NaCl</sub></i> 0,1.0,050,005(<i>mol</i>).


+ Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol
NaCl là:


0,025( ) 25( ).
2


,
0


005
,
0



<i>ml</i>
<i>l</i>


<i>V</i>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Học sinh viết tường trình thí nghiệm. cốc chia độ. Rót từ từ nước vào cốc đến vạch 50ml.
Khuấy đều, được 50ml dd NaCl 0,1M.


<b>II. Tường trình:</b>


- Học sinh viết tường trình theo mẫu sẵn có.
IV. Củng cố: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.


V. Dặn dò: - Nhận xét giờ thực hành.


- Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ.
Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1).
A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học:


Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định
luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa...


Nắm và phân biệt được các loại PƯHH: PƯ hóa hợp, PƯ phân hủy, PƯ thế, PƯ tỏa nhiệt, PƯ oxi hóa khử.
Nắm được các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ khối của chất khí, cơng thức
chuyển đổi giữa m, V và m, cơng thức tính nồng độ d.dịch.


- Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của ngun tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập AD định luật BTKL, phân loại


và gọi tên các loại HCVC.


- Liên hệ được các hiện tượng xảy ra trong thực tế.
B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giải bài tập.


C.<b>Phương tiện</b>:


+ Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập.
+ Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm.
D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>


I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:
III. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến thức cơ
bản trong năm thông qua đàm thoại bằng cách
đặt các câu hỏi.


- GV chuẩn bị trước câu hỏi trên giấy, phát cho
mỗi nhóm HS, với nội dung như trên.


- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác
lắng nghe, bổ sung.


- GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra kết luận
khi cần thiết.



- Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về TCHH của
oxi, hiđro, nước.


Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận.


- HS nhắc lại các công thức tính quan trọng đã
học.


+ CT chuyển đổi giữa m, V và n.
+ Cơng thức tính tỉ khối của chất khí.
+ Cơng thức tính C% và CM.


<b>I.Kiến thức cơ bản:</b>


1. Các khái niệm cơ bản:
- Nguyên tử.


- Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối.
- Đơn chất, hợp chất. Phân tổ.


- Quy tắc hóa trị. Biểu thức.


- Hiện tượng vật lí. Hiện tượng hóa học.
Phản ứng hóa học.


- Định luật BTKL. Biểu thức.


- Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí
- Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học.


- Dung dịch, dung mơi, chất tan.


- Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l.
2. Các tính chất hóa học:


- Tính chất hóa học của oxi.
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Tính chất hóa học của nước.
3. Các cơng thức tính cần nhớ:
- Biểu thức tính hóa trị:


<i>AaxBby</i>  <i>a</i>.<i>x</i><i>b</i>.<i>y</i>(<i>x</i><i>a</i>;<i>y</i> <i>b</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- GV đưa nội dung các bài tập lên màn hình.
u cầu các nhóm nêu cách làm.


* Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S trong các
hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3.


* Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK của các
chất sau: Ca (II) và OH; H (I) và PO4; Fe (III)


và SO4; C (IV) và O.


* Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o xi thu được
27g CO2. Tính KL oxi p/ư.


* Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết
chúng thuộc loại p/ứ gì.



a. Mg + O2 MgO.


b. Al + HCl <sub> AlCl</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


c. KOH + ZnSO4  Zn(OH)2+ K2SO4


d. Fe2O3 + H2  Fe + H2O.


* Bài tập5: Có các oxit sau: CaO, SO2, P2O5,


Fe2O3, CO2, BaO, K2O.


Tìm oxit axit, oxit bazơ?




.
.
*


).
(


.
.


<i>D</i>
<i>V</i>
<i>m</i>



<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


<i>n</i>
<i>m</i>
<i>M</i>
<i>M</i>


<i>m</i>
<i>n</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>m</i>


<i>ml</i>
<i>dd</i>


<i>ct</i>
<i>dm</i>
<i>dd</i>













- Cơng thức tính tỉ khối của chất khí.


.
29


.


<i>A</i>
<i>kk</i>
<i>A</i>


<i>B</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


<i>M</i>
<i>d</i>


<i>M</i>
<i>M</i>
<i>d</i>





- Cơng thức tính C% và CM:





.


%.
100
.
%


<i>V</i>
<i>n</i>
<i>C</i>


<i>m</i>
<i>m</i>
<i>C</i>


<i>M</i>


<i>dd</i>
<i>ct</i>





<b>II. Bài tập:</b>


- HS:



Hóa trị của Fe, Al, S lần lượt là: II, III, VI.
- HS: Ca(OH)2 = 74đv.C ; H3PO4 = 98đv.C


Fe2(SO4)3 = 400đv.C ; CO2 = 44đv.C


- HS: Áp dụng định luật BTKL, ta có:


.
9
16
27


2
2


2


2 <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i>


<i>m<sub>C</sub></i>  <i><sub>O</sub></i>  <i><sub>CO</sub></i>  <i><sub>O</sub></i>  <i><sub>CO</sub></i>  <i><sub>C</sub></i>   


- HS:


+ HS lập PTHH.
+ Các loại phản ứng:


a. P/ư hóa hợp. b. P/ư thế.



a. P/ư trao đổi. b. P/ư oxihóa khử.
- HS:


+ Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2.


+ Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.


IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ .


V. Dặn dò: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau.
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2).


A.<b>Mục tiêu</b>:


- Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol
Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.


- Hiểu và vận dụng được cơng thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính tốn nồng
độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch.


- Biết tính tốn và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho
trước.


B.<b>Phương pháp: </b>Đàm thoại, giải bài tập.
C.<b>Phương tiện</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Học sinh: Ôn tập các khái niệm và cơng thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol. Cách tính tốn pha
chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.


D.<b>Tiến trình lên lớp:</b>



I. Ổ n định:


<b> </b>II. Bài cũ:
III. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và cơng thức
tính nồng độ C% và CM.


* Bài tập: Hịa tan 8g CuSO4 trong 100ml H2O.


Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của
dung dịch thu được.


- GV gọi đại diện các nhóm nêu các bước làm.
? Để tính CM của dung dịch ta phải tính các đại


lượng nào. Nêu biểu thức tính.


? Để tính C% của dung dịch ta còn thiếu đại
lượng nào. Nêu cách tính.


* Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3 8M được


pha lỗng đến 200ml.


Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 sau khi



pha lỗng.


- Các nhóm thảo luận, nêu cách giải.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.


* Bài tập: Cho 16g CuSO4 hịa tan vào trong


nước để được 20ml dung dịch.Tính nồng độ
mol của dung dịch.


* Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn toàn với
dung dịch HCl. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


a. Lập PTHH của phản ứng trên.


b. Tính thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện
tiêu chuẩn.


c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau


phản ứng.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra các
bước giải.


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.


<b>I.Bài tập nồng độ dung dịch :</b>



- HS :


).
(
5
,
0
1
,
0
05
,
0
).
(
05
,
0
160
8
).
(
160
;
1
,
0
100
4
4


<i>M</i>
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>C</i>
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>g</i>
<i>M</i>
<i>l</i>
<i>ml</i>
<i>M</i>
<i>CuSO</i>
<i>CuSO</i>











Đổi 100ml H2O = 100g ( vì <i>DH</i>2<i>O</i> 1<i>g</i>/<i>ml</i>)


%.
4


,
7
%
100
.
108
8
%
).
(
108
8
100
4
4
2
4









<i>SO</i>
<i>ddCu</i>
<i>CuSO</i>
<i>O</i>

<i>H</i>
<i>ddCuSO</i>
<i>C</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>


<b>II. Bài tập pha chế dung dịch:</b>


- HS:


Đổi 50ml = 0,05l.


).
(
5
,
2
16
,
0
4
,
0
).
(
4
,
0


05
,
0
.
8
.
3
3
<i>M</i>
<i>C</i>
<i>mol</i>
<i>V</i>
<i>C</i>
<i>n</i>
<i>HNO</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>HNO</i>








- HS: 160 0,1( ).
16


4 <i>mol</i>



<i>n<sub>CuSO</sub></i>  


).
(
10
01
,
0
1
,
0
<i>M</i>


<i>C<sub>M</sub></i>  




I<b>II. Bài tập tính theo phượng trình hóa học:</b>


- HS :


0,1( ).
56
6
,
5
<i>mol</i>
<i>M</i>
<i>m</i>



<i>n<sub>Fe</sub></i>   


a. PTHH của phản ứng:


Fe + 2HCl <sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


1mol 1mol 1mol
? <sub> ? </sub><sub> ? </sub>


b. Thể tích khí hiđrro thu được ở điều kiện tiêu
chuẩnlà:

).
(
24
,
2
4
,
22
.
1
,
0
4
,
22
.
).


(
1
,
0
2
2
<i>l</i>
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>H</i>
<i>Fe</i>
<i>H</i>







c. Khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

IV. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính bài ơn tập.


V. Dặn dò: - GV nêu phương pháp giải các bài toán định lượng.


- Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định lượng, chuẩn bị cho kiểm tra


học kì II.


<b> *</b>


* Kết thúc năm học *


<b> *</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>


( DO PHỊNG GD - ĐT VĨNH LINH RA ĐỀ)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×