Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.42 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 3</b>
<b> Tiết 3 Baøi 2</b>
<b> VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:
- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập.
Cần phải có quyết tâm và vượt qua khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống
và trong học tập.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc
phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK Đạo đức 4.
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Ổn định:</b>
- u cầu quản ca bắt nhịp, cả lớp hát một
<b>B. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV nêu yêu cầu kieåm tra:
+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực
trong học tập”.
+ Kể một mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập.
- GV nhận xét.
<b>C.Bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài: “Vượt khó trong học </b>
tập”
<b>2.Giảng bài</b>
<b>* Hoạt động 1: Kể chuyện một học sinh </b>
nghèo vượt khó.
- Cả lớp thực hiện.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lặp lại.
- HS lắng nghe.
- GV giới thiệu : Như SGV/20.
- GV kể chuyện.
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 </b>
và 2- SGK trang 6)
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong
học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
Nhóm 2 : Trong hồn cảnh khó khăn như
vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.
- GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều
khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống, song Thảo đã biết cách khắc phục,
vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần
học tập tinh thần vượt khó của bạn.
<b>* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đơi</b>
(Câu 3- SGK trang 6)
- GV nêu yêu cầu câu 3:
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn
Thảo, em sẽ làm gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
<b>* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài </b>
tập 1- SGK trang 7).
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1
bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào
dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
c/. Chép luôn bài của bạn.
d/. Nhờ người khác làm bài hộ.
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.
e/. Bỏ không làm.
- GV kết luận: Cách a, b, d là những cách
giải quyết tích cực.
- Các nhóm thảo luận.Đại diện các
nhóm trình bày ý kiến.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ
sung.
- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách
giải quyết.
- HS làm bài tập 1
- HS nêu cách sẽ chọn và giải
quyết lí do.
- GV hoûi:
Qua bài học hơm nay, chúng ta có thể
rút ra được điều gì?
<b>D.Củng cố - Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
- Thực hiện các hoạt động:
+ Cố gắng thực hiện những biện pháp đã
đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
+ Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn
gặp khó khăn trong học tập.
- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
- Cả lớp chuẩn bị.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực
hành.
<b>TUẦN 3 Bài 1</b>
<b>TIẾT 3</b> NƯỚC VĂN LANG
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
- HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta .Nhà nước
này ra đời khoảng 700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người
Lạc Việt .
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương
mà HS được biết II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS .
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ổn định:HS hát .</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ -GV kiểm tra phần </b>
<b>3.Bài mới :</b>
<b>a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang</b>
<b>b. Giảng bài : </b>
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
- HS chuẩn bị sách vở.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
và vẽ trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược
đồ, tranh ảnh , xác định địa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ
; xác định thời điểm ra đời trên trục thời
gian .
- GV hỏi :+Nhà nước đầu tiên của người
Lạc Việt có tên là gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời
gian nào?
+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời
của nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của
nước Văn Lang.
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động2: Làm việc theo cặp (phát
phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa
điền nội dung )
H
<b> </b>
- GV hỏi :+Xã hội Văn Lang có mấy tầng
lớp?
-HS quan sát và xác định địa phận
và kinh đô của nước Văn Lang ; xác
định thời điểm ra đời của nước Văn
Lang trên trục thời gian .
- Nước Văn Lang.
- Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác định .
- Ở khu vực sông Hồng ,sông
Mã,sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.
- HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền
vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc
hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nơ tì sao
cho phù hợp như trên bảng.
- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng
và lạc hầu , lạc dân, nơ tì.
- Là vua gọi là Hùng vương.
- Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp
vua cai quản đất nước.
- Dân thướng gọi là lạc dân.
- Là nơ tì, họ là người hầu hạ các
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
Lạc dân
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang
là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ
gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang
gọi là gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn
Lang là tầng lớp nào ? Họ làm gì trong
XH ?
- GV kết luận.
<b>* Hoạt động3 : Làm việc theo nhóm:</b>
- GV đưa ra khung bảng thống kê cịn trống
phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt ( như SGV/ 18)
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh
hình để điền nội dung vào các cột cho hợp
lý như bảng thống kê.
- Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả
bằng lời của mình về đời sống của người
Lạc Việt.
- GV nhận xét và bổ sung.
* Hoạt động 4: Làm việc cả lớp:
- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu
chuyện cổ tích nói về các phong tục của
người Lạc Việt mà em biết.
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ
nào của người Lạc Việt
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
<b>4.Củng cố :</b>
- Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.
- Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét
về cuộc sống của người Lạc Việt.
- GV nhận xét, bổ sung.
gia đình người giàu PK.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS đọc và xem kênh chữ , kênh
hình điền vào chỗ trống.
- Người Lạc Việt biết trồng đay, gai,
dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết
đúc đồng làm vũ khí, cơng cụ sản
xuất và đồ trang sức …
- Một số HS đại diện nhóm trả lời.
- Cả lớp bổ sung.
- 3 HS đọc.
- 2 HS mơ tả.
- Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”,
“Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…
-3 HS đọc.
-Vài HS mơ tả.
<b>5.Dặn dò:</b>
-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước
Âu Lạc”.
-Nhận xét tiết học.
<b>TUẦN 3</b>
<b> Tieát 3 : Baøi 5</b>
<b> ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU </b>
<b> TRỊ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu
nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe” Yêu cầu HS chơi đúng luật hào hứng
- Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 cịi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
<b>Nội dung</b> <b>Định </b>
<b>lượng</b>
<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu: </b>
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Khởi động : Đứng tại chỗ hát và
vỗ tay.
-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.
<b>2. phần cơ bản:</b>
<b> a) Đội hình đội ngũ:</b>
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
<b>7 phuùt</b>
2
phuùt
2 phuùt
3 phuùt
<b>22 </b>
<b>phuùt</b>
10
- Nhận lớp.
GV
- Đội hình trị chơi
- HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc.
* GV điều khiển lớp tập.
* Tập theo tổ do tổ trưởng điều
khiển ,
* GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho
các tổ thi đua trình diễn.
* GV quan sát, nhận xét, đánh giá,
sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ
thi đua tập tốt.
* GV điều khiển tập lại cho cả lớp
để củng cố.
<i><b> b) Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe:</b></i>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi
- GV cho cả lớp ơn lại vần điệu
trước.
- Cho 2 HS làm mẫu, rồi cho một tổ
chơi thử .
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
các cặp HS chơi đúng luật, nhiệt
tình .
phút
2 lần
2 lần
12
phút
2 lần
GV
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
GV
GV
- HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
GV
<b>3. Phần kết thúc: </b>
- Cho HS cả lớp chạy đều theo thứ
tự 1, 2, 3, 4 nối tiếp nhau thành một
vòng tròn lớn, sau khép dần thành
vòng tròn nhỏ.
- HS làm động tác thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.
- GV hoâ giải tán .
6 phút
2 phút
2 phút
2 phút
- HS hô “ khỏe”.
<b>TUẦN 3 </b>
<b> Tiết 3 BAØI 3 </b>
<b> KHÂU THƯỜNG ( tiết 1 )</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc
điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch
dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số
sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
- Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
- Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Ổn định: </b>
- Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn chuẩn bị
sách vở ĐDHT để học bài.
<b>B. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Nêu qui trình thực hiện cắt vải theo
đường vạch dấu.
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ học tập
<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Khâu thường.
- GV ghi tưạ lên bảng.
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát </b>
<b>và nhận xét mẫu.</b>
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường giải
thích và nêu câu hỏi.
+ Em có nhận xét gì về mặt phải của
đường khâu? Mặt trái của đường khâu?
GV nhận xét, bổ sung và kết luận :
* Đường khâu ở mặt trái và phải giống
nhau.
* Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
+ Vậy thế nào là khâu thường?
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/14
<b>* Hoạt động2: GV Hướng dẫn thao tác </b>
<b>kỹ thuật.</b>
<b>GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao</b>
<b>tác khâu, thêu cơ bản.</b>
- Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK/11 và hỏi.
+ Em hãy nêu cách cầm vải và cầm
kimkhi khâu?
- Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác cầm
vải, kim.
- GV thực hiện thao tác cầm vải cầm kim
(vừa làm vùa nói)
- GV lưu ý cho HS
* Cầm kim chặt vừa phải, không cầm chặt
quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
- 1HS nêu.
- Cả lớp.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát sản phẩm và nêu
nhận xét về mặt phải mặt trái đường
khâu mũi thường.
- HS neâu.
- HS đọc phần 1 ghi nhớ
-1 HS đọc, trao đổi với nhau trả lời
câu hỏi.
* Cần giữ an tồn tránh kim đâm vào ngón
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b và
hỏi.
+ Em có nhận xét gì về cách lên kim,
xuống kim?
- GV nhận xét, bổ sung thao tác kó thuật
lên kim, xuống kim và kết luaän.
<b>GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu </b>
<b>thường:</b>
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bước khâu
thường.
+ Để khâu được mũi khâu thường, ta phải
thực hiện mấy bước?
+ Quan sát H.4 SGK/12, em hãy nêu cách
vạch dấu đường khâu?
- GV kết luận và nêu câu hỏi : Em hãy
cho biết số thứ tự các điểm dấu được đánh
theo hướng nào?
- GV nhận xét và yêu cầu HS thực hành
vạch dấu đường khâu trên giấy kẻ ô ly.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS thực hiện.
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc nội dung phần b mũc , kết
hợp quan sát hình 5b,5c SGK/13 và hỏi:
- Hỏi :Nêu cách khâu các mũi khâu
thường theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét, kết luận và thao tác (2 lần)
cho cả lớp quan sát.
* Lần 1 hướng dẫn chậm có kết hợp với
giải thích (Lên kim điểm 1 ...)
+ Em hãy nêu cách thực hiện các mũi
khâu thường tiếp theo?
- GV nhận xét thao tác lần 2 nhanh hơn.
- HS quan sát hình 2 SGK/12 trao
đổi với nhau trả lời.
- 2 HS nêu, HS khác khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mục 2 SGK, quan sát hình
4,5.
- HS nêu: có hai bước...
- HS thực hiện thao tác.
- ...từ phải sang trái.
- HS thực hành vạch dấu trên tờ giấy
kẻ ô ly.
- 1HS đọc
- Cả lớp quan sát.
- HS neâu: Lên kim tại điểm 1,
xuống kim ...
- Lắng nghe và quan sát thao tác.
- Lên kim tạiđiểm 3, xuống kim tại
điểm 4 ...
- Lắng nghe và quan sát GV thao
tác.
- HS nêu.
+ GV hỏi: Khi khâu đến cuối đường vạch
dấu ta cần làm gì để mũi khâu khơng bị
tuột chỉ
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6a, 6b,
6c SGK/14.
+ Em hãy nêu cách kết thúc đường khâu
thường?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và
nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
- GV hướng dẫn HS một số điểm lưu ý
SGV/23:
- Gọi HS nêu lại quy trình thực hiện các
mũi khâu thường.
- GV chốt lại cách thực hiện mũi khâu
thường.
- Cho HS đọc ghi nhớ
- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ
ô li.
D Củng cố:
+ Nêu quy trình thực hiện các mũi khâu
thường.
<b>E Dặn dò: </b>
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ tiết sau thực
hành khâu thường.
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.
câu hỏi.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nêu, HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.
- 1 HS neâu.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực
hiện.
<b>Tuần 3</b>
<b>Tiết 5</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
- Kể được tên có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
- Nêu được vai trị của các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
<b> Bài 5</b>
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất
béo.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định :</b>
- u cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị
học bài.
<b>B. Kieåm tra bài cũ :</b>
- Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
1) Người ta thường có mấy cách để phân
loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>C.Dạy bài mới:</b>
<b>1.Giới thiệu bài:Vai trò của chất đạm và </b>
chất béo.
- Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng
ngày các em ăn.
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị của chất </b>
đạm và chất béo: (SGK/12)
<b>* Mục tiêu: như SGV/39</b>
<b>* Cách tiến hành:</b>
Bước 1: Hoạt động cặp đơi.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo
luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào
chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào
chứa nhiều chất béo ?
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS trả lời.
- HS laéng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK
thảo luận
- Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ
sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu
trả lời lên bảng.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều
chất đạm mà các em ăn hằng ngày ?
- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất
béo mà em thường ăn hằng ngày.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo ?
- GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS.
- Kết luận : Chất đạm và chất béo....
(SGV/40)
<b>b.Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của </b>
các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo.
<b>* Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa </b>
nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ
động vật và thực vật.
<b>* Cách tiến hành:</b>
<b> Bước 1: Làm việc nhóm 6.</b>
- Phát phiếu học tập cho nhóm và hồn
thành bảng thức ăn chứa chất đạm, bảng
thức ăn chứa chất béo.
- GV chốt đáp án của bài tập 1 và 2 ở
phiếu học tập
BT1 : Nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve,
đậu phụ, đậu đũa.
Nguồn gốc động vật: thịt bò, tương, thịt
lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.
<b>BT2 : Nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc, </b>
vừng.
Nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.
<b>Kết luận chung: Thức ăn có chứa nhiều </b>
chất đạm và chất béo đếu có nguồn gốc từ
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- Bạn nhận xét.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Laéng nghe.
- HS nêu u cầu đề bài.
- Các nhóm suy nghó và ghi kết quả
vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Bạn khác bổ sung .
- HS chữa bài.
-HS laéng nghe.
động vật và thực vật.
<b>4.Củng cố:</b>
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK /
12,13.
- Giáo dục HS nên chọn thức ăn đủ chất
dinh dưỡng để có sức khoẻ.
<b>E. Dặn dò:</b>
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Về nhà tìm hiểu xem những loại thức ăn
nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống
và chất xơ.
- Chuẩn bị bài 6.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>Tieát 6 BAØI 6 </b>
<b> VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN , CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT </b>
<b>XƠ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
- Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và chất
xơ.
- Biết được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và
chất xơ.
- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau
cải.
- 4 tờ giấy khổ A0.
- Phieáu học tập theo nhóm.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Ổn định :</b>
- Yêu cầu cả lớp giữ trật tự để chuẩn bị
học bài.
<b>B. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi HS lên bảng hỏi.
+ Em hãy cho biết những loại thức ăn nào
có chứa nhiều chất đạm và vai trị của
chúng ?
+ Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một số
loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
+ Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có
nguồn gốc từ đâu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>C. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết
trước.
- GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã
chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của
các loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng
em có cảm giác thế nào ?
- GV giới thiệu bài.
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức </b>
<b>ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và </b>
<b>chất xơ.</b>
* Mục tiêu :- Kể tên một số thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
<b>* Cách tiến hành :</b>
<b>Bước 1: Hoạt động cặp đơi </b>
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
- Cả lớp thực hiện.
- 3 HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Quan sát các loại rau, quả
-1 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm
giác của mình khi ăn loại thức ăn
đó.
- HS lắng nghe.
hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói
với nhau biết tên các thức ăn có chứa
nhiều vi-ta-min, chất khống, chất xơ.
- Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những
món ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?
-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được
hoạt động.
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
nói tốt.
<b>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>
- Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên
bảng.
- GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang,
khoai tây, … cũng chứa nhiều chất xơ.
<b>b.Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, </b>
<b>chất khống, chất xơ.</b>
<b>* Mục tiêu: Nêu được vai trị của </b>
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước.
<b>* Cách tiến hành:</b>
Bước 1<b> : Vai trò của vi - ta - min :Thảo </b>
<b>luận nhóm 6 .</b>
-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
Nêu vai trị của các loại vi-ta-min đó.
+ Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị
gì đối với cơ thể ?
- GV kết luận chung : Vi- ta- min không
tham gia trực tiếp....( SGV/ 44)
<b>Bước 2 : Vai trị của chất khống : Thảo </b>
<b>luận nhóm bàn</b>
-2 cặp HS thực hiện.
- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS
chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
- Nhóm 6 làm việc với yêu cầu câu
hỏi.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận.
- Câu hỏi thảo luận.
+ Kể tên một số chất khống mà em biết ?
Nêu vai trò của các loại chất khống đó ?
-Kết luận : Một số chất khống..bươú
cổ(SGV/45)
<b>Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : </b>
<b>Làm việc nhóm đơi</b>
- Thảo luận với các câu hỏi sau :
Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các
thức ăn chứa chất xơ.
+ Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu
- GV kết luận : Như SGV/45.
<b> D.Củng coá</b>
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Nêu vai trị của chất khống, chất xơ và
vi- ta- min?
- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều
độ...
<b>áE. Dặn dò:</b>
- về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS xem trước bài 7.
- Nhận xét tiết học.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
<b>Tiết 6 : Bài 6</b>
<b> ĐI ĐỀU ,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI </b>
<b> TRỊ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay đằng sau. Yêu cầu cơ bản
đúng động tác, đúng với khẩu lệnh.
- Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS
nhận biết đúng huớng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác.
<b>II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
<i>- Chuẩn bị 1 còi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi. </i>
<b>III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>
<b>Nội dungâ</b> <b>Định </b>
<b>lượng</b>
<b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 . Phần mở đầu: </b>
- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
- GV phổ biến nội dung: Nêu mục
- Trò chơi: “Làm theo khẩu hiệu”
<b>2. Phần cơ bản</b>
<b>a) Đội hình đội ngũ </b>
* Ơn quay sau.
- GV điều khiển lớp tập.
- Tổ tập luyện do tổ trưởng điều
khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót
cho HS các tổ.
<b>7 phút</b>
2
phuùt
2 phuùt
3 phuùt
22
phuùt
12
phuùt
2 laàn
3 laàn
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
GV
- Đội hình trị chơi.
- HS đứng theo đội hình 4 hàng
dọc.
GV
- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
- GV điều khiển tập lại cho cả lớp
để củng cố.
* Học đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại.
- GV làm mẫu động tác chậm.
- GV vừa làm động tác vừa giảng
giải kĩ thuật động tác : Như SGV/6.
- GV hô khẩu lệnh cho tổ HS đại
diện làm mẫu tập.
- Chia tổ tập luyện theo đội hình 1
hàng dọc, GV quan sát sửa sai sót
cho HS các tổ.
- Cho HS cả lớp tập lại theo đội hình
2ø, 3, 4 hàng dọc.
<b>b) Trò chơi : “Trò chơi bịt mắt bắt</b>
<b>dê”:</b>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
- Nêu tên trị chơi.
- GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi.
- GV cho một nhóm HS làm mẫu
cách chơi.
- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương
HS hoàn thành vai chơi của mình.
<b>3. Phần kết thúc: </b>
- Cho HS chạy theo thành một vòng
tròn lớn, sau khép dần thành vòng
tròn nhỏ (mới đầu nhanh sau chậm
dần) . Vòng cuối cùng HS vừa đi
vừa làm động tác thả lỏng, rồi đứng
lại quay mặt vào trong.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
1 lần
1 lần
1 lần
10
phút
6 phút
2 phuùt
2 phuùt
GV
GV
- HS chuyển thành đội hình
vịng bên phải (trái).
- HS vẫn giữ ngun đội hình
vịng trịn.
- Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
- HS hô “khoẻ”.
hoïc.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.
- GV hô giải tán.