Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.35 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần : 03 Ngày soạn : 04.9.2010
Tiết : 11 Ngày dạy : 07/08.9.10
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và
trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản
<b>*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
1. Kiến thức:
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đựơc phát triển, bảo vệ của trẻ em Việt
Nam
2. Kỹ năng:
- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu về văn bản nhật dụng
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản
3. Thái độ:
- Biết yêu thương và có trách nhiệm, quan tâm tới trẻ em.
<b>B.CHUẨN BỊ :</b>
1/
Giáo viên :
- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ, tranh ảnh.
2/ Học sinh:
- Soạn bài.
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>H - Em cảm nhận được gì về vấn đề hạt nhân qua văn bản của Mác-két ? ( 7 đ )</b>
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ cụ thể, xác thực, sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết
phục.
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loài người, đe dọa sự sống trên trái đất, phá hủy cuộc sống tốt
đẹp, đi ngược lí trí và sự tiến hóa của tự nhiên. Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy trách
nhiệm của G G Mác két đối với hịa bình của nhân loại.
<b>H – Suy nghĩ của em khi được sống như hiện nay? ( 3 đ ) ( HS tự suy nghĩ )</b>
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài:
“Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về vai trò của trẻ
em với đất nước, với nhân loại. Song, hiện nay vấn đề chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục trẻ em bên cạnh
những mặt thuận lợi còn đang gặp những khó khăn, thách thức cản trở khơng nhỏ ảnh hưởng sấu đến
tương lai phát triển của các em. Văn bản “Tuyên bố …” sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu xuất xứ văn bản</b></i>
H - Dựa vào chú thích trong SGK, em hãy nêu những nét
cơ bản về xuất xứ của văn bản này ?
<i><b>Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản</b></i>
* GV đọc mẫu một lần toàn bài, hướng dẫn cách đọc, yêu
cầu 2-3 HS luyện đọc, cho các HS khác nhận xét.
<b>H – Bố cục của văn bản, ý chính mỗi phần?</b>
<i><b>I/ Giới thiệu</b></i>
- Văn bản này trích trong Bản Tuyên bố của
hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ
sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc ngày 30.9.1990.
<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản</b></i>
1.Bố cục:
-
Sự thách thức : Thực trạng cuộc sống và
hiểm họa mà trẻ em đang gánh chịu.
-
<b>H - Nêu chủ đề của tác phẩm?</b>
<i><b>Hoạt động 3 : Phân tích</b></i>
* GV cho HS đọc mục 1,2 .
<b>GV Trong phần mở đầu đã nêu ra vấn đề gì? (Vì sao lại</b>
cần phải họp Hội nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn đề
này?).
<b>HS tìm kiếm trả lời</b>
<b>GV : Điều đó cho ta thấy được điều gì ?</b>
<b>HS: Sự quan tâm của cộng đồng thế giới tới trẻ em</b>
<b>GV : Nhận xét phần mở đầu? (ngắn gọn hay dài dòng </b>…)
<b>H - Trong phần này tác giả đã chỉ ra thực tế cuộc sống của</b>
trẻ em trên thế giới hiện nay như thế nào?
<b>H - Em hãy chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ em trên</b>
thế giới hiện nay?
<i>- Là nạn nhân của chiến tranh, bạo lực, sự phân biệt chủng</i>
<i>tộc.Đói nghèo, vơ gia cư, dịch bênh, mù chữ, mơi trường</i>
<i>xấu…….</i>
<i>- Gọi HS đọc chú thích 3 ở SGK nói về chế dộ A – </i>
<i>Pác-Thai.</i>
H. Theo em, các nguyên nhân ấy ảnh hưởng như thế nào
đến cuộc sống của trẻ em ?
<i>- Nhiều trẻ em chết…….. Hàng ngày có tới 40.000 trẻ em</i>
<i>chết vì suy dinh dưỡng và bệnh tật.</i>
* GV đưa ra tranh ảnh về tình trạng nạn đói ở Nam phi cho
HS hiểu rõ thêm.
<b>H - Qua đó em hiểu biết gì về tình hình đời sống của trẻ em</b>
trên thế giới và trẻ em ở nước ta hiện nay như thế nào ?
- Khó khăn, một số nơi đói kém, mù chữ.
- Ở nước ta được chăm sóc, bảo vệ……..
<b>H - Em có nhận xét như thế nào về cách viết văn trong</b>
phần phân tích trên đây ?
<b>H - Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề của văn bản ?</b>
Giáo viên chia nhóm HS thảo luận :
<b>H - Qua các phương tiện thơng tin đại chúng, em có những</b>
hiểu biết gì về hoàn cảnh sống của trẻ em trong nước cũng
như trên thế giới hiện nay ?
- Nhiệm vụ : Những nhiệm vụ cụ thể có tính
tồn cầu về việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
2. Chủ đề : Kêu gọi thế giới hãy quan tâm hơn
nữa đến trẻ em.
<i><b>III/ Phân tích</b></i>
<b>1.Quyền được sống, được phát triển của</b>
<b>mọi trẻ em trên thế giới là vấn đề mang</b>
<b>tính chất nhân bản </b>
<b>- Mục 1: Mục đích và nhiệm vụ của Hội nghị</b>
đó là:
“Cam kết và ra lời kêu gọi với toàn nhân
loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một
tương lai tốt đẹp hơn”.
<b>- Mục 2: Khẳng định trẻ em có quyền được</b>
sống
, được bảo vệ và phát triển trong hồ bình,
hạnh phúc.
Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính
chất khẳng định: Sự quan tâm sâu sắc của
công đồng quốc tế đến quyền được sống,
được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới,
đây là vấn đề mang tính chất nhân bản.
<b>2 .Thảm họa bất hạnh đối với trẻ em trên</b>
<b>thế giới </b>
- Trẻ em là nạn nhân của:
+ Chiến tranh
+ Sự phân biệt chủng tộc
+ Sự phân biệt chiếm đóng ….
- Chịu đựng những thảm họa của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia cư,
dịch bệnh, mù chữ, mơi trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
dưỡng và bệnh tật.
Cách lập luận ngắn gọn, con số cụ thể và
từ chỉ số lượng: thực tế bất hạnh của nhiều
trẻ em và thách thức đối với chính phủ, các tổ
chức quốc tế và mỗi cá nhân
4/ Củng cố:
<b>H - Em hãy chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ em trên thế giới hiện nay? </b>
5/ Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
( tiếp).
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM :</b>
=============================================================================
Tuần : 03 Ngày soạn : 04.9.2010
Tiết : 12 Ngày dạy : 07/08.9.10
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và
trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản
<b>*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
1. Kiến thức:
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền đựơc phát triển, bảo vệ của trẻ em Việt
Nam
2. Kỹ năng:
- Nâng cao một bước kỹ năng đọc – hiểu về văn bản nhật dụng
- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản
- Biết yêu thương và có trách nhiệm, quan tâm tới trẻ em.
<b>B.CHUẨN BỊ :</b>
1/
Giáo viên :
- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ, tranh ảnh.
2/ Học sinh:
- Soạn bài.
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>H - Em hãy chỉ ra quyền được sống, được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới là vấn đề mang tính </b>
chất nhân bản, thảm họa bất hạnh đối với trẻ em trên thế giới hiện nay? ( 7 đ )
- Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính chất khẳng định: Sự quan tâm sâu sắc của công đồng
quốc tế đến quyền được sống, được phát triển của mọi trẻ em trên thế giới, đây là vấn đề mang tính chất nhân bản.
- Trẻ em là nạn nhân của:
+ Chiến tranh
+ Bạo lực
+ Sự phân biệt chủng tộc
+ Sự phân biệt chiếm đóng ….
- Chịu đựng những thảm họa của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vơ gia cư,
dịch bệnh, mù chữ, môi trường xuống cấp.
- Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và bệnh tật.
<b>H – Suy nghĩ của em khi được sống như hiện nay? ( 3 đ ), ( HS tự suy nghĩ )</b>
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài:
Bác Hồ từng viết:
"Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan''.
Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện đang được đón nhận sự chăm sóc, giáo dục của gia đình
và xã hội. Song các em cũng đang đứng trước những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu tới
tương lai phát triển của các em. Một phần của bản '' Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và
chăm sóc của trẻ em'' tại Hội nghị cấp cao thế giới họp cách đây 17 năm ( 1990)
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS </b> <b> NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Phân tích</b></i>
* GV cho HS đọc phần “Cơ hội”, yêu cầu HS dựa vào
SGK để giải nghĩa các từ “Công ước”, “ Quân bị”.
<b>H - Em hãy tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng</b>
đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo
- Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế ngày càng có hiêu quả cụ
thể trên nhiều lĩnh vực phong trào giải trừ quân bị được
đẩy mạnh tạo điều kiện cho một số tài nguyên to lớn có thề
được chuyển sang phục vụ các mục tiêu kinh tế tăng cường
phúc lợi xã hội.
<b>H - Em hãy cho biết sự quan tâm của Nhà nứơc ta đối với</b>
trẻ em hiện nay nt nào?
-Đảng và Nhà nước quan tâm: Tổng Bí thư thăm và tặng
qua cho các cháu thiếu nhi, nhiều tổ chức XH tham gia tích
cực chăm sóc bảo vệ trẻ em, ý thức cao của toàn dân về
vấn đề này…)
- GV dùng tranh minh họa, băng hình.
<b>H - Em biết những tổ chức nào của nước ta thể hiện ý</b>
nghĩa chăm sóc trẻ em Việt nam?
- Ban bảo vệ CSBVBM Trẻ em, TW hội LHPN Việt nam,
Đoàn TNCS HCM…
* GV cho HS đọc phần “Cơ hội”, yêu cầu HS dựa vào
SGK để giải nghĩa các từ “Công ước”, “ Quân bị”.
<b>H - Em hãy tóm tắt các đề xuất cơ bản để cộng đồng quốc</b>
tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em ?
- Sự hợp tác và đồn kết quốc tế ngày càng có hiêu quả cụ
<b>H - Em hãy cho biết sự quan tâm của Nhà nứơc ta đối với</b>
trẻ em hiện nay nt nào?
-Đảng và Nhà nước quan tâm: Tổng Bí thư thăm và tặng
qua cho các cháu thiếu nhi, nhiều tổ chức XH tham gia tích
cực chăm sóc bảo vệ trẻ em, ý thức cao của toàn dân về
vấn đề này…)
- GV dùng tranh minh họa, băng hình.
<b>H - Em biết những tổ chức nào của nước ta thể hiện ý</b>
nghĩa chăm sóc trẻ em Việt nam?
- Ban bảo vệ CSBVBM Trẻ em, TW hội LHPN Việt nam,
Đoàn TNCS HCM…
GV chuyển ý sang phần 3.
- Gọi HS đọc lại phần 3.
<b>H - Phần này có thể chia ra bao nhiêu mục?</b>
Mỗi mục nêu lên những nhiệm vụ gì ?
<b>H - Em có nhận xét gì nhiệm vụ được nêu ra ở các mục</b>
trên?
- Cụ thể, toàn diện.
<b>H - Văn bản đã nêu ra những điều kiện thuận lợi như thế</b>
nào trong việc bảo vệ và chăm sóc trẻ em ?
<i><b>I/ Giới thiệu</b></i>
<i><b>II/ Đọc-hiểu văn bản</b></i>
<i><b>III/ Phân tích</b></i>
1.Quyền được sống, được phát triển của mọi
trẻ em trên thế giới là vấn đề mang tính chất
nhân bản
2 .Thảm họa bất hạnh đối với trẻ em trên thế
giới
3.Những thuận lợi để cải thiện tình hình,
đảm bảo quyền lợi của trẻ em.
- Các quốc gia liên kết lại sẽ tạo ra sức mạnh
cộng đồng.
- Thực hiện Công ước về quyền trẻ em
- Những cải thiện của chính trị thế giới, sự
hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực
- Tăng cường phúc lợi trẻ em.
4. Những đề xuất đảm bảo cho trẻ em được
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh
dưỡng
của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.
- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ đến
trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hồn cảnh sống
đặc biệt khó khăn.
- Tăng cường vai trị của phụ nữ, đảm bảo
quyền bình đẳng giới
- Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo
dục cơ sở và xóa mù chữ.
- Bảo đảm cho các bà mẹ được an toàn khi
mang thai và sinh đẻ, kế hoạch hố gia đình
- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
nhiệm và tự tin của trẻ em trong nhà trường,
có sự kết hợp giữa nhà trường với gia đình
và xã hội.
- Khơi phục lại sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế ; giải quyết vấn đề nợ nước ngoài của
các nước đang phát triển
Các đề xuất rất cụ thể và toàn diện.
<i><b>IV/ Tổng kết</b></i>
* Nghệ thuật:
<b>H - Văn bản đã nêu ra những nhiệm vụ nào trong việc bảo</b>
vệ và chăm sóc trẻ em ?
<i><b>Hoạt động 2 : Tổng kết.</b></i>
<b>H - Dựa vào những gì đã tìm hiểu, em hãy nêu những nét</b>
tổng kết cho bài này ?
cấu chặt chẽ
-Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích
khoa học.
* Ý nghĩa văn bản:
- Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và
hành động phải làm vì quyền sống , quyền
được bảo vệ và phát triển của trẻ em
4/ Củng cố:
<b>H - Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm, chăm sóc của Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội đối</b>
với trẻ em hiện nay ?
<b>(HS phát biểu theo suy nghĩ của mình)</b>
5/ Dặn dị:
- Tìm hiểu thực tế cơng việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở địa phương
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của trẻ em , sự quan tâm của các cá nhân, đồn thể ,
chính quyền , tổ chức xã hội , tổ chức quốc tế đối với trẻ em
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại ( tiếp theo ) SGK trang 36.
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM :</b>
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
=============================================================================
Tuần : 03 Ngày soạn : 04.9.2010
Tiết : 13 Ngày dạy : 08/10.9.10
- Hiểu được quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp
- Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ hoặc không tuân thủ các phương châm hội
thoại trong những tình huống giao tiếp cụ thể
<b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
1. Kiến thức
<b>- Mối quan hệ giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp</b>
<b>- Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại</b>
2. Kỹ năng
- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp
- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ phương châm hội thoại
3. Thái độ
- Hiểu được những phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp; vì nhiều lý do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không được tuân thủ.
<b>B.CHUẨN BỊ :</b>
1/
Giáo viên :
- Giáo án, SGK.
- Bảng phụ.
2/ Học sinh:
- Xem trước bài.
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
1/ Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm kiểm tra 15 phút
Câu hỏi:
b 1 - Cơ ấy nhìn em bằng đơi mắt yêu thương.
b 2 - Con rắn tôi đã gặp dài khoảng 13 mét.
b 3 - Vịt là một loại gia cầm nuôi ở nhà.
c/ Phép tu từ từ vựng nào có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự?
Đáp án:
a/ Nêu được năm phương châm, nêu được định nghĩa, mỗi phương châm 1,5 đ, SGK trang 9,
10, 21, 22, 23.
b/ Mỗi ví dụ đúng 1 đ.
b 1 - Không vi phạm.
b 2 - Chất.
b 3 - Lượng.
c/ Nói giảm, nói tránh 1 đ.
- Cho ví dụ đúng 1 đ.
3. Bài mới
<i>* Giới thiệu bài :</i>
Chúng ta đã h c qua các ph ng châm h i tho i. Nh ng ph ng châm h i tho i không ph i là nh ng quyọ ươ ộ ạ ư ươ ộ ạ ả ữ
đ nh b t bu c trong m i tình hu ng giao ti p, vì nhi u lý do khác nhau, các ph ng châm h i tho i đôi khiị ắ ộ ọ ố ế ề ươ ộ ạ
không đ c tn th . Vì v y, bài h c hơm nay chúng ta s th y đ c m i quan h ch t ch gi a ph ngượ ủ ậ ọ ẽ ấ ượ ố ệ ặ ẽ ữ ươ
châm h i tho i và tình hu ng giao ti p. ó c ng là n i dung c a bài h c hôm nay.ộ ạ ố ế Đ ũ ộ ủ ọ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
<i><b>Hoạt động 1 : Quan hệ giữa phương châm hội thoại và</b></i>
<i><b>tình huống giao tiếp.</b></i>
* GV cho học sinh đọc truyện cười “Chào hỏi”.
<b>H - Nhân vật chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự</b>
khơng ? Vì sao ?
( Chàng rể đã quấy rầy người khác khi họ đang làm
việc, anh ta chẳng phải là người lịch sự)
<b>H - Trong trường hợp nào thì sự chào hỏi của chàng rể</b>
mới được coi là lịch sự ?
( HS tự trả lời )
<b>H - Em hãy tìm thêm một vài ví dụ tương tự như tình</b>
huống trên ?
<b>H Em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Những trường hợp không tuân thủ</b></i>
<i><b>phương châm hội thoại</b></i>
* GV cho học sinh đọc bốn trường hợp nêu ra .
1. Đọc lại các ví dụ đã được phân tích khi học về các
phương châm hội thoại (phương châm về lượng, phương
châm về chất, phương châm quan hệ, phương châm cách
thức, phương châm lịch sự) và cho biết trong những tình
huống nào, phương châm hội thoại không được tuân
thủ ?
( Ngoại trừ ví dụ về “Người ăn xin”, cịn lại tất cả các
tình huống đã nêu ra đều vi phạm phương châm hội
thoại. )
<b>H - Hãy nêu nguyên nhân của sự vi phạm ấy ?</b>
( Người nói hoặc vơ ý, hoặc vụng về, hoặc thiếu văn
hóa giao tiếp )
2. Đọc đoạn đối thoại sau, chú ý những từ ngữ in đậm và
trả lời câu hỏi.
<b>I/ BÀI HỌC </b>
<i><b>1. </b></i>
<i><b> Quan hệ giữa phương châm hội thoại và</b></i>
<i><b>tình huống giao tiếp.</b></i>
<b>* Ví dụ SGK/36 Truyện cười : Chào hỏi</b>
<b>* Nhận xét :</b>
- Chàng rể đã tuân thủ phương châm lịch sự
vì:
+ Gặp người đã chào hỏi. Tuy nhiên phương
châm lịch sự chưa phù hợp
<i>=>Việc vận dụng các phương châm hội thoại</i>
cần phù hợp với đặc điểm của tình huống
giao tiếp như : Nói với ai ? Nói khi nào ? Nói
ở đâu ? Nói để làm gì ?…
<i><b>2. Những trường hợp không tuân thủ</b></i>
<i><b>phương châm hội thoại</b></i>
- 5 tình huống đã học thì chỉ tình huống của
phương châm lịch sự là tuân thủ phương
châm hội thoại
* Ví dụ 2 SGK /37
- Câu trả lời khơng cung cấp đủ thông tin
-> Phương châm về lượng không được tuân
thủ
- Câu trả lời chung chung
-> Không tuân thủ phương châm về chất
* Ví dụ 3 :SGK/37
An : - Cậu có biết chiếc máy bay đầu tiên được chế
tạo vào năm nào không ?
Ba : - Đâu khoảng đầu thế kỷ XX.
<b>H - Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thơng tin đúng</b>
như An mong muốn hay khơng ? Có phương châm hội
thoại nào đã không được tuân thủ ? Vì sao người nói
khơng tn thủ phương châm hội thoại ấy ?
( Do khơng biết chính xác năm nào nên Ba đã trả lời
không đúng như An mong muốn. Ba vi phạm PC về
lượng vì cung cấp thơng tin khơng đủ.
Tuy vậy, vì Ba khơng muốn nói bậy một năm cụ thể
3. Khi bác sĩ nói với một người mắc bệnh nan y về tình
trạng sức khoẻ của bệnh nhân đó thì phương châm hội
thoại nào có thể khơng được tn thủ ? Vì sao bác sĩ phải
làm như vậy ? Hãy tìm những tình huống giao tiếp khác
mà phương châm đó cũng không được tuân thủ.
( Bác sĩ sẽ khơng tn thủ phương châm về chất vì lý do
nhân đạo khơng muốn bệnh nhân mình tuyệt vọng )
<b> H Từ hai tình huống nêu trên, em hãy cho biết</b>
nguyên nhân của việc vi phạm phương châm hội thoại?
4. Khi nói “Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người
nói khơng tn thủ phương châm về lượng hay không ?
Phải hiểu ý nghĩa của câu này như thế nào ?
( Nếu xét vẻ bề ngồi thì đúng là câu nói này đã vi phạm
PC về lượng vì nói ra một câu thừa, ai chẳng biết tiền bạc
là tiền bạc. Nhưng nếu xét hàm ý thì câu này không vi
phạm phương châm ấy, bởi ý nghĩa thật của nó nằm phía
sau ngơn từ, rằng tiền bạc thì dẫu quan trọng thật đấy
nhưng không thể thay thế cho nhiều thứ khác thiêng
liêng hơn trong đời. Vì lý do muốn gây sự chú ý buộc
người nghe phải suy nghĩ mà người nói đã khơng hiển
ngơn ý đó ra. )
<b>H Trong trường hợp này, vì ngun nhân gì mà người</b>
nói đã cố tình làm như vi phạm PCHT ?
<i><b>Hoạt động 3 : Bài tập </b></i>
* GV nêu định hướng và yêu cầu của mỗi bài tập. Sau đó
cho HS tiến hành làm bài, các HS khác nhận xét.GV đúc
kết , cho điểm.
1. Đọc mẩu chuyện trong SGK/ tr.38 và trả lời câu hỏi
<b>H - Câu trả lời của ông bố không tuân thủ phương châm</b>
hội thoại nào ? Phân tích để làm rõ sự vi phạm ấy?
2. Đọc đoạn trích trong SGK/ tr.38 và trả lời câu hỏi.
<b>H - Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt đã vi</b>
phạm phương châm nào trong giao tiếp ? Việc khơng
tn thủ phương châm ấy có lí do chính đáng khơng ? Vì
sao ?
->Việc khơng tn thủ các phương châm hội
thoại có thể bắt nguồn từ các nguyên nhân sau
:
- Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn hóa giao
tiếp.
- Người nói phải ưu tiên cho một phương
châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan
trọng hơn.
- Người nói muốn gây sự chú ý, để người
nghe hiểu câu nói theo một hàm ý nào đó.
1. Câu nói của ơng bố thoạt nghe như khơng
hề có sự vi phạm nào, nhưng trong trường hợp
giao tiếp cụ thể này, ông bố đã vi phạm
phương châm cách thức. Bởi vì đứa bé mới
chỉ có 5 tuổi thì khơng thể biết đọc chữ nên
không thể xác định được đâu là cuốn “ Tuyển
tập truyện ngắn Nam Cao”. Cách thức trả lời
của ông bố như vậy là không rõ ràng, khiến
người nghe là đứa bé không hiểu được.
2. Thái độ và lời nói của Chân, Tay, Tai, Mắt
đã vi phạm phương châm lịch sự.
Việc không tuân thủ phương châm ấy khơng
có lí do chính đáng vì văn hóa giao tiếp sơ
đẳng nhất là khi đến nhà của một ai, buộc
khách phải chào hỏi chủ nhà trước đã. Trong
trường hợp này, dù cho có lý do chính đáng
hay khơng cũng buộc phải tn thủ phương
châm lịch sự.
4/ Củng cố:
5/ Dặn dị:
- Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về việc vận dụng hoặc vi phạm phương châm hội thoại
trong các tình huống cụ thể và rút ra nhận xét của bản thân. GV gợi ý qua truyện cười hoặc truyện dân gian
Trong giờ vật lí, thầy giáo hỏi một học sinh đang nhìn ra cửa sổ
Học sinh trả lời:
-Thưa thầy, “Sóng” là bài thơ của Xuân Quỳnh
a/ Theo em người học sinh đó trả lời có đúng yêu cầu hay khơng ? Giải Thích?
b/ Cuộc hội thoại có thành cơng không?
- Chuẩn bị: Làm bài viết số 1 ( Thuyết minh )
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM :</b>
_______________________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________________
=============================================================================
Tuần : 03 Ngày soạn : 04.9.2010
Tiết : 14-15 Ngày dạy : 10/11.9.10
- Viết được bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và miêu tả một cách
hợp lý và có hiệu quả.
<b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG</b>
1. Kiến thức
<b>- Hiểu và biết lập dàn ý, triển khai ý và hoàn chỉnh bài văn thuyết minh</b>
2. Kỹ năng
- Biết viết bài văn thuyết minh theo đề bài đã cho có sử dụng các biện pháp nghệ thuật đặc biệt là
miêu tả
3. Thái độ
- Nghiêm túc, có ý thức giữ gìn trật tự trong giờ làm bài
<b>B.CHUẨN BỊ :</b>
1.Giáo viên:
- Giáo án, ra đề
2.Học sinh:
- Giấy kiểm tra.
- Ơn bài, học dàn ý.
<b>C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Làm bài viết:
* Đề bài :
Thuyết minh về cây lúa Việt Nam.
<b>Đáp án – Biểu điểm.</b>
BỐ CỤC NỘI DUNG ĐIỂM
Mở bài - Giới thiệu chung về cây lúa trên đồng ruộng Việt nam 1 đ
Thân bài 1/-Nguồn gốc: Có nguồn gốc từ cây lúa hoang, xuất hiện từ thời
nguyên thủy được con người thuần hóa thành lúa trồng.
2/-Đặc điểm:Thuộc họ lúa, thân mềm,lá dài, vỏ có bọc ngồi.
Cây nhiệt đới, ưa sống dưới nước, ưa nhiệt độ cao…
3/-Các loại lúa:
+Dựa vào đặc điểm của hạt; Lúa nếp và lúa tẻ. Trong họ nếp lại có
các giống nếp hoa vàng, nếp mỡ, nếp nàng tiên….Trong họ lúa tẻ cũng có
nhiễu giống lúa: lúa tài nguyên, lúa lài, lúa sơ ri, lúa nàng hương….
+Dựa vào đặc điểm thích nghi của các giống lúa : Lúa nước và lúa
cạn. Lúa nước là giống được trồng phổ biến ở nước ta.
4/-Các vựa lúa lớn: vựa lúa đồng bằng châu thổ sông Hồng và vựa
lúa đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. Ngồi ra, cịn các vựa lúa ở dãy
đồng bằng ven biển miền Trung…
5/-Lợi ích, vai trị của câylúa trong đời sống con người:
+Thân lúa làm thức ăn cho gia súc, xưa kia nhân dân ta cón dùng
để lợp nhà, làm chất đốt….
+Hạt lúa chế biến thành gạo, là nguồn lương thực chình trong đời
sống con người. Ngồi ra, hàng năm ta cịn xuất khẩu ra nước ngồi một
lượng gạo lớn, đứng hàng thứ hai trên thế giới.
+Từ hạt gạo, hạt nếp, người ta còn chế biến ra các loại bánh rất
ngon và có giá trị:bánh chưng, bánh giầy , bánh tét….
6/-Cây lúa trong tình cảm con người:
+Cây lúa với các lễ hội: hội xuống đồng, lễ cúng cơm mới…
+Cây lúa đi vào thơ ca, nhạc, họa.
+Cây lúa gắn bó lâu đời với người nông dân Việt Nam.
0,5 đ
1 đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4. Củng cố:
- Nhắc học sinh kiểm tra, đọc kĩ bài làm trước khi nộp.
5. Dặn dị:
- Ơn lại lí thuyết thuyết minh.
- Chuẩn bị: Chuyện người con gái Nam Xương SGK trang 43.
<b>D.RÚT KINH NGHIỆM :</b>