Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

KE HOACH BO MON LI 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.05 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>N</b> <b>T</b>
<b>3</b> 5
6
Đoạn
mạch
song song.
Bài tập
vận dụng
định luật
Ơm.


1.-CĐDĐ : I= I1 + I2.


- HĐT : U= U2= U2


- ĐT tương đương


1 2


1 1 1


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


-CĐDĐ chạy qua mỗi điện
trở TLN với điện trở đó


1 2
2 1


<i>I</i> <i>R</i>



<i>I</i> <i>R</i>


2.Vận dụng kiến thức: ĐL
Ôm, đoạn mạch nối tiếp,
đoạn mạch song song để
giải bài tập . Đoạn mạch
nhiều nhất 3 điện trở thành
phần.
- Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
nghiệm.
-Đàm
thoại, luyện
tập.


-Điện trở (6


,10, 15),


ampe kế, vôn
kế, khóa ,
nguồn điện
6V, dây nối.
-Bảng ghi
HĐT và
CĐDĐ định
mức của một
số đồ dùng
điện.


-Bài tập:
5.1; 5.2;
5.3; 5.4;
5.5; 5.6
SBT
-Bài tập:
6.1; 6.2;
6.3; 6.4;
6.5 SBT
-Điện trở
tương đương
bằng tổng
điện trở
thành phần:
R= R1 + R2.


<b>4</b>/ Đoạn
mạch song
song:
-CĐDĐ trong
mạch chính
bằng tổng
dịng điện
trong các
mạch rẽ:
I= I1 + I2.


-HĐT hai
đầu mỗi điện
trở đều bằng


nhau:


U= U2= U2


-Nghịch đảo
4 7 Sự phụ


thuộc của
điện trở
vào chiều
dài dây
dẫn.


1.Điện trở của các dây dẫn
có cùng tiết diện và được
làm từ cùng một loại vật
liệu thì TLT với chiều dài
của dây (<i>R l</i> )


- Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.
-Biến thế
nguồn, dây
nối, ampe kế,
vơn kế, 3 dây
điện trở cùng
tiết diện cùng
vật liệu nhưng



-Bài tập:
7.1; 7.2;
7.3; 7.4
SBT


Giáo viên: Võ Thị Thúy Kiều


2
giữa hai
đầu dây
dẫn.
Điện trở
của dây
dẫn- Định
luật Ôm.
U)


-Đồ thị biểu diễn là một
đường thẳng đi qua gốc tọa
độ (U=0 , I=0)


2. Đl Ôm: CĐDĐ chạy qua
dây dẫn TLT với HĐT đặt
vào hai đầu dây và TLN với
điện trở của dây <i>I</i> <i>U</i>


<i>R</i>


 .



<b>-</b>Điện trở của dây dẫn<i>R</i> <i>U</i>
<i>I</i>

.
-Đàm
thoại, diễn
giảng.
dây nối.
-Bài tập
2.1; 2.2 ;
2.3 ; 2.4
SBT


HĐT đặt vào
hai đầu dây
và TLN với
điện trở của
dây <i>I</i> <i>U</i>


<i>R</i>


 .


<b>2</b>/ Điện trở
của dây dẫn
được x/đ
bằng CT:
<i>U</i>
<i>R</i>


<i>I</i>
 .


<b>3</b>/ Đoạn
mạch nối
tiếp.


-CĐDĐ bằng
nhau tại mọi
điểm:


I= I1 = I2.


-HĐT của
đoạn mạch
bằng tổng
HĐT 2đầu
mỗi điện trở
thành phần:
U= U2+ U2


<b>2</b> 3
4
TH: X/đ
điện trở
của một
dây dẫn
bằng vôn
kế và
ampe kế.


Đoạn
mạch nối
tiếp.


1. Xác định điện trở của
đoạn mạch bằng vôn kế và
am pe kế từ cơng thức tính
điện trở <i>R</i> <i>U</i>


<i>I</i>


 .


2 . -CÑDÑ : I= I1 = I2.


- HÑT : U= U2+ U2


- ĐT tương đương : R= R1


+ R2.


-HĐT giữa hai đầu mỗi
điện


trở TLT với điện trở đó.


1 1
<i>U</i> <i>R</i>
 .
-Thực hành


theo nhóm.
- Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
nghiệm.


-Dây điện trở,
ampe kế, vơn
kế, khóa ,
nguồn điện 6V,
dây nối.


-Điện trở (6


,10,16),


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

8


Sự phụ
thuộc của
điện trở
vào tiết
diện của
dây dẫn.


2. Điện trở của các dây dẫn
có cùng chiều dài và được
làm từ cùng một loại vật
liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết
diện của dây (<i>R</i> 1



<i>S</i>


 )


- Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


chiều dài khác
nhau.


-Biến thế
nguồn, dây
nối, ampe kế,
vôn kế, 2 dây
dẫn cùng
chiều dài cùng
vật liệu nhưng
tiết diện khác
nhau.


-Bài tập:
8.1; 8.2;
8.3; 8.4;
8.5 SBT


điện trở
tương đương


bằng tổng
nghịch đảo
điện trở
thành phần:


1 2


1 1 1


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<b>5</b> 9


10


Sự phụ
thuộc của
điện trở
vào vật
liệu


Biến trở
dùng
trong kĩ
thuật


1.Điện trở của dây dẫn TLT
với chiều dài l của dây dẫn,
TLN với tiết diện S của dây
và phụ thuộc vào vật liệu


làm dây dẫn <i>R</i> .<i>l</i>


<i>S</i>



 .


2.Biến trở là điện trở có thể
thay đổi trị số và có thể
được sử dụng điều chỉnh
CĐDĐ trong mạch.


- Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


- Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Biến thế
nguồn, dây
nối, ampe kế,
vôn kế, 2 dây
dẫn cùng
chiều dài
cùng tiết diện
nhưng vật liệu


khác nhau .
-Biến trở: Con
chạy, tay
quay, than;


-Bài tập:
9.1; 9.2;
9.3; 9.4;
9.5 SBT


-Bài tập:
10.1;
10.2;
10.3;
10.4;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bóng đèn ;
biến thế
nguồn; 3 điện
trở kĩ thuật; 3
điện trở vòng
màu.


10.5; 10.6


SBT .


<i>l</i>
<i>R</i>



<i>S</i>



 .


<b>6</b>/ Công suất
điện của một
đoạn mạch
bằng tích của
HĐT giữa hai
đầu đoạn
mạch và
CĐDĐ qua
mạch P= U.I


<b>7</b>/ Cơng của
dịng điện
sản ra trong
một đoạn
mạch là số
đo lượng điện
năng chuyển
hóa thành
các dạng
năng lượng
khác


A= Pt = UIt.


<b>6</b> 11



12


Bài tập


Công suất
điện


1. Vận dụng kiến thức:
.<i>l</i>


<i>R</i>
<i>S</i>




 ; <i>I</i> <i>U</i>


<i>R</i>


 .


* I= I1 = I2 ; U= U2+ U2 ;


R= R1 + R2.


* I= I1 + I2 ; U= U2= U2 ;
1 2


1 1 1



<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> .


2.Công suất điện của một
đoạn mạch bằng tích của
HĐT giữa hai đầu đoạn
mạch và CĐDĐ qua mạch
P= U.I


-Đàm
thoại, luyện
tập.


Đàm thoại,
diễn giảng,
thực


nghiệm.


-Bảng phụ ghi
cơng thức:
Đoạn mạch
nối tiếp , đoạn
mạch song
song và cơng
thức điện trở.


-Bóng đèn
(12V-3W;
12V-6W).


Biến trở con
chạy, biến thế
nguồn,


ampekế, vôn


-Bài tập:
11.1;
11.2;
11.3; 11.4
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kế, dây nối,
bóng đèn
(220V-100W;
220V-25W).


SBT <b>8</b>/ Định luật
Jun-Len-Xơ:
Nhiệt lượng
tỏa ra ở dây
dẫn khi có
dịng điện
chạy qua
TLT với bình
phương
CĐDĐ, với
điện trở của
dây dẫn và
thời gian


dòng điện
chạy qua
Q= I2<sub>Rt.</sub>


<b>7</b> 13


14


Điện
năng của
dòng điện


Bài tập


1.Năng lượng của dòng điện
gọi là điện năng. Lượng
điện năng sử dụng được đo
bằng cơng tơ điện.


-Cơng của dịng điện sản ra
trong đoạn mạch là số đo
lượng điện năng chuyển hóa
thành các dạng năng lượng
khác A= Pt = UIt


2.Vận dụng kiến thức: Cơng,
cơng suất dịng điện, đoạn
mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song.



-Đàm
thoại, diễn
giảng, trực
quan.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, trực
quan.


-Công tơ điện.


-Bảng phụ ghi
cơng thức.


-Bài tập:
13.1;
13.2;
13.3;
13.4;
13.5;13.6
SBT
-Bài tập:
14.1;
14.2;
14.3;
14.4;
14.5; 14.6
SBT



<b>8</b> 15 TH xaùc
định công
suất của


1.Xác định được cơng suất
của bóng đèn, quạt điện
bằng ampe kế và vơn kế.


-Thực hành
theo nhóm,
đàm thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

16


các dụng
cụ điện
Định luật

Jun-Len-Xơ


2.Nhiệt lượng tỏa ra ở dây
dẫn khi có dịng điện chạy
qua TLT với bình phương
CĐDĐ, với điện trở của dây
dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua Q= I2<sub>Rt.</sub>


-Đàm
thoại, diễn
giảng,


luyện tập.


vôn kế, bóng
đèn pin, quạt
nhỏ (2,5W),
biến trở (20


-2A).


-Bài tập:
16.1;
16.2; 16.3
SBT


<b>9</b> 17


18


Bài tập


TH Kiểm
nghiệm
mối quan
heä


Q <i><sub>I</sub></i>2


1.Vận dụng kiến thức: Q=
I2<sub>Rt, nhiệt lượng Q= mC</sub><sub></sub><i><sub>t</sub></i><sub>, </sub>



hiệu suất <i>i</i>
<i>tp</i>
<i>A</i>
<i>H</i>


<i>A</i>


 , điện trở


.<i>l</i>


<i>R</i>
<i>S</i>




 , công suất P= UI,


cơng dịng điện A=Pt.
2.Kiểm nghiệm được mối
quan hệ giữa Q <i><sub>I</sub></i>2


 trong ĐL


Jun-Len-Xơ Q= I2<sub>Rt.</sub>


-Đàm
thoại,
luyện tập.



-Thực hành
theo nhóm.


-Bảng phụ ghi
cơng thức.


-Biến thế
nguồn, ampe
kế, biến trở,
nhiệt lượng
kế, dây nối.


-Bài tập:
17.1;
17.2;
17.3;
17.4;
17.5; 17.6
SBT


<b>10</b> 19


20


Sử dụng
an toàn
và tiết
kiệm điện



1.Các biện pháp an toàn khi
sử dụng điện.


- Các biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng.


2.Ôn tập những kiến thức


-Đàm
thoại, diễn
giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tổng kết
chương I


trọng tâm chương (SGK bài
20).


-Vận dụng được kiến thức
để giải bài tập (SGK bài
20).


-Đàm
thoại, luyện
tập, vấn
đáp.


SBT


<b>1</b>/ Không


gian xung
quanh nam
châm, xung
quanh dòng
điện tồn tại
một từ
trường.


<b>2</b>/ Các đường


<b>11</b> 21


22


Ôn tập


Kiểm tra


1.Ơn tập các kiến thức cơ
bản trong chương như: ĐL
Ôm, ĐL Jun-Len-Xơ, đoạn
mạch nối tiếp, đoạn mạch
song song, điện trở dây dẫn,
sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài tiết diện vật
liệu,cơng, cơng suất của
dịng điện, biến trở.
2.Kiểm tra các kiến thức
trọng tâm trong chương I
như phần đã ơn tập.



-Đàm
thoại, vấn
đáp, luyện
tập.


Làm bài
viết.


-Bảng phụ ghi
cơng thức.


-Đề kiểm tra
và hướng dẫn
chấm.


<b>12</b> 23 Nam
châm vĩnh
cửu


<i><b>Chương II</b></i>: <b>ĐIỆN TỪ HỌC</b>.
1.Nam châm nào cũng có
hai từ cực là cực Bắc và cực
Nam.


-Khi đặt hai nam châm gần


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực


hành nhóm.


-Thanh nam
châm thẳng,
nam châm chữ
U, kim nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

24


Tác dụng
từ của
dòng điện


nhau các cực cùng tên đẩy
nhau, các cực khác tên hút
nhau.


2.Không gian xung quanh
nam châm, xung quanh dòng
điện tồn tại một từ trường.
-Dùng kim nam châm để
nhận biết từ trường


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


châm, la bàn.
-Biến thế


nguồn, kim
nam


châm,đoạn
dây dẫn, biến
trở, ampe kế,
dây nối.


21.4;
21.5; 21.6
SBT


-Bài tập:
22.1;
22.2;
22.3; 22.4
SBT


sức từ ở bên
ngoài thanh
nam châm có
một chiều đi
ra từ cực
Bắc, đi vào
cực Nam của
nam châm.


<b>3</b>/ Quy ước
về chiều của
đường sức từ


là chiều đi từ
cực Nam
sang cực Bắc
xuyên dọc
theo kim nam
châm định
hướng trên
đường sức từ
đó.


<b>13</b> 25


26


Từ
phổ-Đường
sức từ.


Từ trường
của ống
dây có
dịng điện
chạy qua.


1.Từ phổ là hình ảnh cụ thể
về các đường sức từ.


-Đường sức từ bên ngoài
thanh nam châm là những
đường cong đi ra từ cực Bắc,


đi vào cực Nam của nam
châm.


-Đối với kim nam châm trên
đường sức từ thì chiều


<i>S</i> <i>N</i> .


2. Từ phổ bên ngồi ống dây
có dịng điện chạy qua rất
giống từ phổ bên ngoài
thanh nam châm.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.
-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Nam châm
thẳng, tấm
nhựa có mạt
sắt, la bàn
nhỏ.


-Tấm nhựa có
luồn sẳn các


vịng dây của
một ống dây
có mạt sắt,
biến thế
nguồn, dây


-Bài tập:
23.1;
23.2;
23.3;
23.4; 23.5
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>14</b> 27


28


Sự nhiễm
từ của sắt
và thép


Ứng dụng
của nam
châm


-Quy tằc nắm tay phải: Nắm
bàn tay phải rồi đặt sao cho
bốn ngón tay hướng theo
chiều dịng điện chạy qua
các vịng dây thì ngón tay


cái chỗi ra chỉ chiều đường
sức từ trong lòng ống dây.
1.Sắt , thép, niken, coben và
các vật liệu dẫn từ khác đặt
trong từ trường đều bị nhiễm
từ.


-Sắt khơng giữ được từ tính
lâu dài, thép giữ được từ tính
lâu dài.


-Tăng lực từ nam châm điện
bằng cách tăng CĐDĐ qua
các vòng dây.


2.Nam châm được sử dụng
rộng rãi trong thực tế như:
Dùng chế tạo loa điện, rơ le
điện từ, chuông báo động và
nhiều thiết bị điện từ khác.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.



nối, la bàn
nhỏ.


-Ống dây, kim
nam châm,
biến trở , biến
thế nguồn,
ampe kế, lõi
sắt, lõi thép, ít
đinh sắt, dây
nối.


-Ống dây
điện, giá treo,
biến trở , biến
thế nguồn,
ampe kế, nam
châm chữ U,
loa điện , dây


-Bài tập:
25.1;
25.2;
25.3;
25.4; 25.5
SBT.


-Bài tập:
26.1;


26.2;
26.3; 26.4
SBT.


<b>4</b>/ Nắm bàn
tay phải rồi
đặt sao cho
bốn ngón tay
hướng theo
chiều dịng
điện chạy
qua các vịng
dây thì ngón
tay cái
chỗi ra chỉ
chiều đường
sức từ trong
lòng ống dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nối. lâu dài, thép
giữ được từ
tính lâu dài.


<b>6</b>/ Quy tắc
bàn tay trái:
Đặt bàn tay
trái sao cho
các đường
sức từ hướng
vào lòng bàn


tay. Chiều từ
cổ tay đến
ngón tay giữa
hướng theo
chiều dịng
điện thì ngón
tay cái chỗi
ra 900<sub> chỉ </sub>


chiều của lực
từ.


<b>7</b>/ Hiện tượng
làm xuất


<b>15</b> 29


30


Lực điện
từ


Động cơ
điện một
chiều


1.Dây dẫn có dịng điện
chạy qua đặt trong từ trường
và không song song với
đường sức từ thì chịu tác


dụng của lực từ.


-Xác định chiều của lực từ
bằng quy tắc bàn tay trái.
2.Động cơ điện một chiều
hoạt động dựa trên tác dụng
của từ trường lên khung dây
dẫn có dịng điện.


-Động cơ điện một chiều
gồm 2 bộ phận chính là nam
châm và khung dây.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, trực
quan.


-Nam châm
chữ U, biến
thế nguồn,
đoạn dây AB,
dây nối , biến
trở, giá treo,
ampe kế, tranh


hình 27.2.
-Mơ hình động
cơ điện một
chiều.


Bài tập:
27.1;
27.2;
27.3;
27.4; 27.5
SBT.


-Bài tập:
28.1;
28.2;
28.3; 28.4
SBT.


<b>16</b> 31


32


TH chế
tạo nam
châm vĩnh
cửu


1.Chế tạo một đoạn dây
thép thành nam châm vỉnh
cửu.



-Nghiệm lại từ tính của ống
dây có dịng điện.


-Thực hành
nhóm.


-Đàm


-Biến thế
nguồn, đoạn
dây thép, đoạn
dây đồng, ống
dây, cuộn nạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài tập 2.Vận dụng quy tắc nắm tay
phải và quy tắc bàn tay trái.


thoại, thực
nghiệm,
luyện tập.


-Ống dây dẫn,
thanh nam
châm, sợi dây
mảnh, giá
treo, biến thế
nguồn, dây
nối.



30.1;
30.2;
30.3;
30.4; 30.5
SBT.


hiện dòng
điện cảm ứng
gọi là hiện
tượng cảm
ứng điện từ.


<b>8</b>/ Cơng suất
hao phí do
tỏa nhiệt trên
đường dây tải
điện TLN với
bình phương
HĐT vào hai
đầu dây


2
2


.


<i>hp</i>
<i>R P</i>
<i>P</i>



<i>U</i>


 .


<b>9</b>/ Máy phát
điện xoay
chiều có 2 bộ
phận chính là
nam châm và
cuộn dây dẫn
kín.


<b>10</b>/ Máy biến


<b>17</b> 33


34


Hiện
tượng
cảm ứng
điện từ


Điều kiện
xuất hiện
dòng điện
cảm ứng


1.Hiện tượng xuất hiện dòng
điện cảm ứng gọi là hiện


tượng cảm ứng điện từ.
-Dùng kim nam châm để tạo
ra dòng điện trong một cuộn
dây dẫn kín, dịng điện đó
gọi là dòng điện cảm ứng.
2.Điều kiện để xuất hiện
dòng điện cảm ứng trong
cuộn dây dẫn kín là số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của dây dẫn đó biến
thiên.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Tranh vẽ
Đinamơ xe
đạp, cuộn dây
có gắn đèn
led, thanh nam
châm, nam
châm điện,
hộp đựng pin,


dây nối.


-Mơ hình
cuộn dây dẫn
và đường sức
từ của một
nam châm.


-Bài tập:
31.1;
31.2;
31.3; 31.4
SBT.


-Bài tập:
32.1;
32.2;
32.3; 32.4
SBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

36 Kieåm tra
HKI


trọng tâm trong HKI như:
ĐL Ôm, đoạn mạch nối tiếp,
đoạn mạch song song, điện
trở dây dẫn, công suất điện,
điện năng tiêu thụ, nhiệt
lượng , từ trường, lực điện
từ, quy tắc nắm tay phải ,


quy tắc bàn tay trái, hiện
tượng cảm ứng điện từ.
2.Kiểm tra những kiến thức
trọng tâm ở HKI như phần
ôn tập.


thoại, luyện
tập, vấn
đáp.


thế: 1 1
2 2


<i>U</i> <i>n</i>


<i>U</i> <i>n</i> .


Nếu:
U1>U2là


máy hạ thế.
U1U2là máy


tăng thế.


<b>19</b> 37


38


Dòng


điện xoay
chiều


Máy phát


<i><b>HỌC KÌ II</b></i>


1.Dịng điện ln phiên đổi
chiều gọi là dịng điện xoay
chiều.


- Khi cuộn dây dẫn kín quay
trong từ trường của nam
châm hay cho nam châm
quay trước cuộn dây dẫn thì
trong cuộn dây dẫn có thể
xuất hiện dòng điện cảm
ứng xoay chiều.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Đàm
thoại, diễn


-Cuộn dây dẫn
có 2 đèn led,
thanh nam


châm quay
quanh trục
thẳng đứng,
mơ hình cuộn
dây quay trong
từ trường của
nam châm.
-Mơ hình máy


-Bài tập:
33.1;
33.2;
33.3; 33.4
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

điện xoay
chiều


2.Một máy phát điện xoay
chiều có 2 bộ phận chính là
nam châm và cuộn dây dẫn.
Bộ phận đứng yên là Stato,
bộ phận quay là Rơto.


giảng, trực
quan.


phát điện xoay
chiều.



34.1;
34.2;
34.3; 34.4
SBT


<b>20</b>


<b>21</b>


39


40


41


42


Các tác
dụng của
dòng điện
xoay
chiều
Truyền
tải điện
năng đi xa


Máy biến
thế


TH: Vận



1.Dịng điện xoay chiều có
tác dụng: Nhiệt , quang và
từ.


-Lực từ đổi chiều khi dòng
điện đổi chiều.


2.Khi truyền tải điện năng đi
xa sẽ có một phần năng
lượng hao phí do hiện tượng
tỏa nhiệt trên đường dây.
-C/ suất hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây tải điện TLN
với bình phương HĐT vào
hai đầu dây.


1.Tỉ số giữa HĐT ở hai đầu
các cuộn dây của máy biến
thế bằng tỉ số giữa số vòng
của các cuộn dây tương ứng


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.
-Đàm
thoại, diễn
giảng.



-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm,
trực quan.
-Thực


-Nam châm
điện ,nam
châm vĩnh
cửu, biến thế
nguồn, ampe
kế xoay chiều,
vơn kế xoay
chiều, bóng
đèn, dây nối.


-Máy biến thế,
biến thế


nguồn, vôn kế
xoay chiều,
dây nối.


-Bài tập:
35.1;
35.2;
35.3;
35.4; 35.5
SBT



-Bài tập:
36.1;
36.2;
36.3; 36.4
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hành máy
phát điện
và máy
biến thế


1 1
2 2


<i>U</i> <i>n</i>


<i>U</i> <i>n</i> .


2.Luyện tập vận hành máy
phát điện xoay chiều. Nhận
biết loại máy , các bộ phận
chính của máy.


-Luyện tập vận hành máy
biến thế nghiệm lại công
thức 1 1


2 2



<i>U</i> <i>n</i>


<i>U</i> <i>n</i> .


hành theo
nhóm.


-Máy phát
điện xoay
chiều nhỏ có
bóng đèn, máy
biến thế


nhỏ,biến thế
nguồn, vôn kế
xoay chiều,
dây nối


SBT


<b>1</b>/ Hiện tượng
ánh sáng
truyền từ mơi
trường trong
suốt nầy sang
môi trường
trong suốt
khác bị gãy
khúc tại mặt
phân cách


giữa 2 môi
trường được
gọi là hiện
tượng khúc
xạ ánh sáng.


<b>2</b>/ Khi tia
sáng truyền
từ khơng khí
sang mơi
trường trong
suốt rắn ,lỏng
khác nhau thì


<b>22</b> 43


44


Tổng kết
chương II


Hiện
tượng
khúc xạ
ánh sáng


1.Ôn tập những kiến thức
trọng tâm trong chương
(SGK bài 39).



-Vận dụng công thức để giải
bài tập (SGK bài 39).


<i><b>Chương</b></i><b> III</b> <b>QUANG HỌC</b>


2.Hiện tượng ánh sáng
truyền từ môi trường trong
suốt nầy sang môi trường
trong suốt khác bị gãy khúc
tại mặt phân cách giữa 2
môi trường được gọi là hiện
tượng khúc xạ ánh sáng.
-Tia sáng truyền từ không


-Đàm
thoại, luyện
tập, vấn
đáp.
-Đàm
thoại, thực
nghiệm,
thực hành
nhóm.


-Bình nhựa
chứa nước
sạch, miếng
nhựa có vịng
chia độ, đèn
chiếu, biến thế


nguồn, dây
nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

khí sang nước góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới và ngược
lại.


góc khúc xạ
nhỏ hơn góc
tới.


<b>3</b>/Vẽ được
đường truyền
đặc biệt của
3 tia tới qua
thấu kính hội
tụ và 2 tia tới
qua thấu kính
phân kì.


<b>4</b>/Phân biệt
được sự khác
nhau về đặt
điểm của hai
loại thấu
kính.


<b>5</b>/Ảnh của
một vật tạo
bởi thấu kính


hội tụ: Khi
đặt vật ngồi


<b>23</b> 45


46


Quan hệ
giữa góc
tới và góc
khúc xạ


Thấu kính
hội tụ


1.Khi tia sáng truyền từ
khơng khí sang mơi trường
trong suốt rắn ,lỏng khác
nhau thì góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới.


-Khi góc tới tăng (giảm) thì
góc khúc xạ cũng tăng
(giảm).


-Khi góc tới bằng 0 thì góc
khúc xạ bằng 0 tia sáng
khơng bị gãy khúc khi
truyền qua 2 môi trường.
2.Một chùm tia tới song


song với trục chính của thấu
kính hội tụ cho chùm tia ló
hội tụ tại tiêu điểm của thấu
kính.


-Tia tới đến quang tâm, tia
ló truyền thẳng.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Miếng thủy
tinh hình bán
nguyệt, miếng
nhựa có vịng
chia độ, đinh
ghim.


-Thấu kính hội
tụ, giá quang
học, hộp chứa
khói, nguồn
sáng laze, biến


thế nguồn ,
dây nối.


-Bài tập:
40-41.2;
40-41.3
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Tia tới song song với trục
chính, tia ló qua tiêu điểm.
-Tia tới qua tiêu điểm, tia ló
song song với trục chính.


khoảng tiêu
cự cho ảnh
thật ngược
chiều với vật.
Khi đặt vật
trong khoảng
tiêu cự cho
ảnh ảo lớn
hơn vật và
cùng chiều
với vật.


<b>6</b>/ Ảnh của
một vật tạo
bởi thấu kính
phân kì: Vật
sáng đặt ở


mọi vị trí
trước thấu
kính phân kì
luôn cho ảnh
ảo, cùng
chiều nhỏ


<b>24</b> 47


48


Ảnh của
một vật
tạo bởi
thấu kính
hội tụ


Thấu kính
phân kì


1.Vật đặt ngồi khoảng tiêu
cự cho ảnh thật ngược chiều
với vật. Khi đặt vật rất xa
thấu kính thì ảnh thật có vị
trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự.


-Vật đặt trong khoảng tiêu
cự cho ảnh ảo lớn hơn vật và
cùng chiều với vật.



2.Chùm tia tới song song với
trục chính của thấu kính
phân kì cho chùm tia ló
phân kì.


-Tia tới song song với trục
chính thì tia ló kéo dài đi
qua tiêu điểm.


-Tia tới đến quang tâm thì
tia ló tiếp tục truyền thẳng
theo phương của tia tới.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Thấu kính hội
tụ, giá quang
học, cây nến
(5cm), màn
hứng ảnh.



-Thấu kính
phân kì, giá
quang học,
nguồn sáng
laze, hộp chứa
khói, biến thế
nguồn , dây
nối.


-Bài tập:
42-43.4;
42-43.5;
42-43.6
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hơn vật và
ln nằm
trong khoảng
tiêu cự của
thấu kính.


<b>7</b>/ Hiểu đặt
điểm và cách
khắt phục tật
cận thị và tật
mắt lão.


<b>8</b>/ Kính lúp là
thấu kính hội
tụ có tiêu cự


ngắn, dùng
để quan sát
các vật
nhỏ.Công
thức tính số
bội giác


25


<i>G</i>
<i>f</i>


 .


<b>9</b>/ Biết phân
tích ánh sáng


<b>25</b> 49


50


Ảnh của
một vật
tạo bởi
thấu kính
phân kì


Ôn tập


TH đo


tiêu cự
của thấu
kính.


1.Vật sáng đặt ở mọi vị trí
trước thấu kính phân kì ln
cho ảnh ảo, cùng chiều nhỏ
hơn vật và luôn nằm trong
khoảng tiêu cự của thấu
kính.


-Vật đặt rất xa thấu kính ảnh
ảo của vật có vị trí cách
thấu kính một khoảng băng
tiêu cự.


2.Ơn tập những kiến thức
trọng tâm phần quang học từ
bài 40 47.


2.Phương pháp đo tiêu cự
của thấu kính hội tụ


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm,
luyện tập.


-Vấn đáp ,


luyện tập.


-Thực hành
nhóm.


-Thấu kính
phân kì , giá
quang học, cây
nến (5cm),
màn hứng ảnh.


-Thấu kính hội
tụ, tấm kim
loại phẳng L
hoặc khe F ,
màn ảnh nhỏ,
giá quang học,
biến thế
nguồn, đèn
chiếu sáng,
dây nối.


-Bài tập:
44-45.3;
44-45.4;
44-45.5
SBT


<b>26</b>



51 Kiểm tra 1.Kiểm tra kiêùn thức từ bài
40 bài 47.


-Kiểm tra
viết.


-Đề kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

52


Sự tạo
ảnh trên
phim
trong máy
ảnh


1.Mỗi máy ảnh đều có vật
kính, buồng tối và chổ đặt
phim.


-Vật kính của máy ảnh là
một thấu kính hội tụ.


-Ảnh trên phim là ảnh thật,
nhỏ hơn vật và ngược chiều
với vật.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, trực


quan.


chấm.


-Mô hình máy
ảnh.


47.1;
47.2;
47.3;
47.4; 47.5
SBT


trắng thành
chùm ánh
sáng màu
khác nhau
qua 2 cách.


<b>10</b>/Biết
phương pháp
trộn 2 hoặc 3
ánh sáng
màu với
nhau.


<b>11</b>/ Giải thích
được những
hiện tượng
về khả năng


tán xạ ánh
sáng của các
vật.


<b>12</b>/ Hiểu
được các tác
dụng của ánh
sáng.


<b>27</b> 53


54 Maét


2.Hiểu được cấu tạo mắt.
-Nắm được điểm cực cận và
điểm cực viễn.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, trực
quan.


-Tranh veõ và
mô hình con


mắt . -Bài tập:
48.1;
48.2;
48.3; 48.4
SBT



<b>28</b> 55


56


Mắt cận
thị và mắt
lão


Kính lúp


1.Hiểu những đặt điểm của
mắt cận thị và mắt lão.
-Cách khắt phục tật cận thị
và tật mắt lão.


2.Kính lúp là thấu kính hội
tụ có tiêu cự ngắn, dùng để


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.
-Đàm
thoại, diễn


-Kính cận,
kính lão.


-Kính lúp, vật


nhỏ để quan


-Bài tập:
49.1;
49.2;
49.3; 49.4
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

quan sát các vật nhỏ.Cơng
thức tính số bội giác <i>G</i> 25
<i>f</i>


 .


-Kính lúp có số bội giác
càng lớn thì quan sát thấy
ảnh càng lớn.


giảng, thực
hành nhóm,
trực quan.


sát. 50.1;
50.2;
50.3;
50.4;
50.5; 50.6
SBT


<b>29</b>



<b>30</b>


57


58


59


Bài tập
quang
hình học
Aùnh sáng
trắng và
ánh sáng
màu
Sự phân
tích ánh
sáng


1.Vận dụng kiến thức khúc
xạ ánh sáng thấu kính , các
dụng cụ quang học để giải
bài tập.


2.Biết nguồn phát ra ánh
sáng trắng và ánh sáng màu.
-Biết tạo ra ánh sáng màu
bằng cách chiếu chùm sáng
trắng qua tấm lọc màu.


1.Phân tích chùm ánh sáng
trắng thành những chùm ánh
sáng màu khác nhau bằng
cách cho chùm sáng trắng đi


-Đàm
thoại, luyện
tập.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.
-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm,
trực quan.


-Một số nguồn
sáng màu, đèn
phát ánh sáng
trắng,bộ tấm
lọc màu.
-Lăng kính,
màn chắn, đĩa
CD, đèn chiếu
sáng, biến thế
nguồn, dây
nối.



-Baøi tập:
51.1;
51.2;
51.3;
51.4;
51.5; 51.6
SBT


-Bài tập
52.1;
52.2;
52.3;
52.4;
52.5; 52.6
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

60 Sự trộn
ánh sáng
màu


qua một lăng kính.


-Trong chùm sáng trắng có
chứa nhiều chùm sáng màu
khác nhau.


2.Biết trộn hai hay nhiều
ánh sáng màu vơíù nhau để
được màu khác hẳn.



-Biết trộn ánh sáng màu
thích hợp để được ánh sáng
trắng.


-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm,
trực quan.


-Đèn chiếu có
3 cửa sổ và 2
gương phẳng,
bộ tấm lọc
màu, tấm chắn
sáng, màn
ảnh, giá quang
học.


53-54.2
SBT
-Bài tâp:
53-54.3;
53-54.4;
53-54.5
SBT


<b>1</b>/ Một vật có
năng lượng


khi vật đó có
khả năng
thực hiện
cơng hay làm
nóng vật


<b>31</b> 61


62


Màu sắc
các vật
dưới ánh
sáng
trắng và
ánh sáng
màu
Các tác
dụng của
ánh sáng


1.Vật màu trắng có khả
năng tán xạ tất cả các ánh
sáng màu.


-Vật màu nào thì tán xạ
mạnh ánh sáng màu đó, vật
màu đen khơng có khả năng
tán xạ.



2.nh sáng có tác dụng
nhiệt, tác dụng sinh học và
tác dụng quang điện.


-Năng lượng ánh sáng biến


-Đàm
thoại, diễn
giảng,trực
quan, thực
nghiệm
-Đàm
thoại, diễn
giảng, thực
hành nhóm.


-Hộp kín có 1
cửa sổ, các vật
có màu:


Trắng, đỏ ,
lục, đen đặt
trong hộp,tấm
lọc màu


(đỏ,lục).
-Bộ dụng cụ
thí nghiệm tác
dụng nhiệt,
nhiệt kế, pin



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đổi thành các dạng năng
lượng khác.


mặt trời, quạt
nhỏ, biến thế
nguồn , dây
nối.


khác.


<b>2</b>/ ĐL: -NL
khơng tự sinh
ra hoặc tự
mất đi mà chỉ
chuyển hóa
từ dạng này
sang dạng
khác, hoặc
truyền từ vật
này sang vật
khác.


<b>3</b>/ Nắm được
quá trình s/x
điện năng,
nhà máy thủy
điện, nhà
máy nhiệt
điện.



<b>4</b>/ Hiểu h/đ
của máy phát
điện gió, pin
Mặt Trời


<b>32</b> 63


64


TH nhận
biết ánh
sáng đơn
sắc


Tổng kết
chương III


1.Biết dùng đĩa CD để nhận
biết ánh sáng đơn sắc và
ánh sáng không đơn sắc.
2.Ôn lại kiến thức chương
III (phần tự kiểm tra SGK).
-Vận dụng kiến thức làm bài
tập .


-Đàm
thoại, thực
hành nhóm.
-Vấn đáp ,


luyện tập.


Đèn phát ánh
sáng trắng
,tấm lọc màu,
đèn led, bút
laze, đĩa CD.


<b>33</b> 65 Năng


lượng sự
chuyển
hóa năng


<i><b>Chương IV:</b></i><b> SƯ BẢO TOÀN</b>
<b>VÀ CHUYỂN HĨA NĂNG</b>
<b>LƯỢNG</b>


1.Nhận biết được một vật có
năng lượng khi vật đó có
khả năng thực hiện cơng hay
làm nóng vật khác.


-Nhận biết được : Hóa năng,


-Đàm
thoại, diễn
giảng,trực
quan.



-Tranh vẽ
phóng to hình
59.1, Đinamơ
xe đạp có đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

66


lượng


Định luật
bảo tồn
năng
lượng


điện năng, quang năng khi
chúng chuyển hóa thành cơ
năng hay nhiệt năng.


2.Định luật: Năng lượng
khơng tự sinh ra hoặc tự mất
đi mà chỉ chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác,
hoặc truyền từ vật này sang
vật khác.


-Đàm
thoại, diễn
giảng,trực
quan, thực
nghiệm.



-Thiết bị biến
đổi thế năng
thành động
năng và ngược
lại, thiết bị
biến đổi cơ
năng thành
điện năng và
ngược lại
(máy phát
điện).


-Bài tập:
60.1;
60.2;
60.3; 60.4
SBT


điện hạt
nhân.


<b>34</b> 67


68


Sản xuất
điện năng


Điện


gió-Điện Mặt
Trời-Điện


1.Biết vai trị của điện năng
đối với đời sống và sản xuất.
-Hiểu sự chuyển hóa năng
lượng trong nhà máy thủy
điện, nhiệt điện.


2.Hiểu hoạt động của điện
gió, điện Mặt Trời , điện hạt
nhân.


-Đàm
thoại, diễn
giảng,trực
quan.
-Đàm
thoại, diễn
giảng,trực


-Tranh vẽ sơ
đồ nhà máy
thủy điện và
nhiệt điện.
-Máy phát
điện, pin Mặt
Trời, bóng


-Bài tập:


61.1;
61.2; 61.3
SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

hạt nhân -Hiểu những ưu điểm và
nhược điểm khi sản xuất và
sử dụng: Điện gió, điện Mặt
Trời, điện hạt nhân.


quan. đèn, biến thế
nguồn , dây
nối, quạt nhỏ.


62.2;
62.3; 62.4
SBT


<b>35</b> 69


70


Ôn tập
Kiểm tra
HKII


1.Ơn tập những kiến thức
trọng tâm ở HKII.


2.Kiểm tra những kiến thức
trọng tâm ở HKII.



-Đàm
thoại, vấn
đáp, luyện
tập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×