Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.97 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 4/1/2010 Ngày dạy: 6/1/2010
<b>Tiết 37: Bài 32. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>I. Mụ c tiêu: Giúp cho HS. </b>
- Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi . Bản đồ kinh tế châu Phi . Một số hình ảnh về
văn hố và tơn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- HS: Chuẩn bị bài mới, đầy đủ đồ dùng học tập
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới , khống sản và
nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?
? Châu Phi có bao nhiêu đơ thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
<b>3 .Bài mới:</b>
- GV giới thiệu : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước
Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng
hoảng kinh tế lớn.
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp.</b>
- HS quan sát h32.1 + h32.2 + h32.3 + sgk.
- Làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
? Dựa vào lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có những mơi trường
nào?
? Nêu những nét khái quát về tự nhiên Bắc Phi?
- Ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu trong nội địa có
xavan và cây bụi lá cứng, lùi xuống phía nam là hoang
mạc Xahara là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới mưa
không quá 50 mm.
? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc Phi?
? Dựa vào h32.3 kể một số sản phẩm nơng nghiệp và các
khống sản của Bắc Phi?
<b>* Hoạt động2: Cả lớp.</b>
- HS quan sát lược đồ 32.1
? Nêu những nét khái quát về tự nhiên trung Phi?
<b>1. Khu vực Bắc Phi:</b>
<b>a. Khái quát về tự nhiên:</b>
- Tự nhiên Bắc Phi thay
đổi theo chiều B-N
<b>b. Khái quát về kinh tế – </b>
? Dựa vào h27.1 kể tên các môi trường ở trung Phi?
nêu tên các nước Trung Phi?
? Dựa vào hình 32.3 nêu tên các cây cơng nghiệp ở Trung
Phi ?
- Cà phê, ca cao, bông, cọ dầu...
? Nơng nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những khu vực
nào? Tại sao lại phát triển ở đó?
- Ở phía đơng của Trung Phi có nhiều cà phê do có nhiều
đất đỏ badan thuộc sơn ngun Êâtiơpia và phía tây của
Trung Phi có nhiều lạc và ca cao ở ven biển.
* GV: Giới thiệu h32.4+32.5
hố theo chiều Đ-T và từ
xích đạo về phía 2 chí
tuyến.
<b>b. Khái quát về kinh tế –</b>
<b>xã hội:</b>
- Dân cư Trung Phi chủ
yếu là người Ban tu thuộc
chủng tộc Nêgrơit, có tín
ngưỡng đa dạng.
- Kinh tế các nước Trung
Phi chậm phát triển.
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? (Angiêri, Li Bi)
? Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất? (CHDC Cơng gô)
? Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
<b>* Dặn dò:</b>
- HS về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 104 và chuẩn bị trước bài 33.
Ngày soạn: 5/1/2010 Ngày dạy: 7/1/2010
<b>Tiết 38: Bài 33. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS. </b>
- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Bản đồ các khu vực châu Phi . Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng
mưa châu Phi. Bản đồ các mơi trường châu Phi. Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo
của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi Nam Xahara và Nam Phi.
- HS: Chuẩn bị chu đáo bài mới
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
? Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
<b>3 .Bài mới: </b>
- GV giới thiệu: Để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp.</b>
- HS quan saùt sgk+h32.1,h26.1,h27.1
? Dựa và h27.1 xác định giới hạn của khu vực Nam Phi?
? Dựa vào lược đồ 26.1 Nam Phi có độ cao trung bình
khoảng bao nhiêu?
- Trung bình hơn 1000 m.
? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi nằm ở môi
trường nào?
- Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới.
<b>* Hoạt động 2: Nhóm</b>
- HS quan sát h27.1+h27.2
+ Nhóm 1:
? Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dịng biển nóng ở
phía đơng của KV Nam Phi ? Và có ảnh hưởng đến lượng
mưa như thế nào?
- Dịng biển nóng Mũi Kim và dịng biển nóng Mơdămbích
lượng mưa ở phía đơng nhiều càng về phía tây mưa càng
giảm.
+ Nhóm 2 và 3:
? Quan sát hình 27.2 cho biết vai trị của dãy Đrêkenbec đối
với lượng mưa ở 2 sườn của dãy núi này?
- Dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng duyên hải và các
sườn núi hướng ra biển có mưa nhiều cịn ở sườn phía tây ít
mưa.
+ Nhóm 4:
? Cho biết thực vật từ đôäâng sang tây thay đổi như thế nào?
- Phía đơng có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt đới dần về phía
tây là rừng thưa và xavan.
<b>* Hoạt động3: Cả lớp</b>
- HS quát sát sgk+h32.1,h32.3
? Nêu tên các nước KV Nam Phi?
+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be thuộc Ơrôpêôit .
+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.
+ Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit, Ơrôpêôit và người
lai. Riêng ở đảo Mađagaxca là người Man gát thuộc chủng
tộc Môngôlôit .
- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam Phi đã được
xố bỏ.
? Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các loại khoáng
sản và các ngành cơng nghiệp của Nam Phi?
+ Khống sản: Uranium, Crơm..
+ Cơng nghiệp như: Luyện kim màu, hố chất, dệt, cơ khí,
sản xuất ơtơ.
- Phần lớn khu vực Nam
Phi có khí hậu nhiệt đới.
<b>b. Khái quát về kinh </b>
<b>tế-xã hội:</b>
- Dân cư khu vực Nam
Phi thuộc các chủng tộc
Nêgrôit, Môngôlôit,
Ơrôpêôit và người lai,
phần lớn theo đạo Thiên
Chúa.
<b>* Củng cố:</b>
? Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa mơi trường nhiệt đới nhưng khí hậu
Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?
- Diện tích lớn, giáp biển,có dịng biển nóng, có gió đơng nam thổi vào.
? Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nơng nghiệp của cộng hồ Nam Phi?
<b>* Dặn dò:</b>
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 106, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài 34.
Ngày soạn: 11/1/2010 Ngày dạy : 13/1/2010
<b>Tiêt 39: Bài 34. THỰC HAØNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ</b>
<b>CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI</b>
<b>I. Mục tiêu:Sau bài thực hành giúp cho HS </b>
- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu
Phi
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Lược đồ thu nhập bình qn đầu người của các nước châu Phi (phóng to).
- HS: Đầy đủ đồ dùng học tập
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?
<b>3. Bài mới: </b>
<b>1. Quan sát hình 34.1 cho biết:</b>
? Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người trên 1.000 USD/năm. Các
quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?
(Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)
(Trung Phi: GaBông)
(Nam Phi: Namibia, Boát Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)
? Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình qn đầu người dưới 200 USD/năm. Các
quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?
(Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êâtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy.
? Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của
châu Phi?
(Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau)
<b>2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi: (thảo luận nhóm chia </b>
<b>làm 3 nhóm)</b>
? Xem lại nội dung bài 32&33.
<b>+ Nhóm 1: Trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?</b>
(Kinh tế tương đối phát triển các ngành cơng nghiệp chính là khai khống và khai
thác dầu mỏ và du lịch)
<b>+ Nhóm 2: Trình bày đặc điểm kinh teá Trung Phi?</b>
(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ
truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây cơng nghiệp xuất
khẩu).
<b>+ Nhóm 3&4: Trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi?</b>
(Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát
triển nhất là nước Cộng hồ Nam Phi . Có các ngành cơng nghiệp chính như : khai
khống, luyện kim màu, cơ khí , hố chất … )
<b>4. Củng cố, dặn dò: </b>
<b>* Củng cố:</b>
? Vì sao kinh tế các khu vực Châu Phi phát triển khơng đều?
<b>* Dặn dị:</b>
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 35.
Ngày soạn: 12/1/2010 Ngày dạy: 14/1/2010
<b>Chương VII: CHÂU MĨ</b>
<b>Tiết 40: Bài 35. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS.</b>
- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh
- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần
chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân
tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mơ lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư
vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ .
<b>II. Phương tiện:</b>
- GV: Bản đồ thế giới, Quả địa cầu . Bản đồ tự nhiên châu Mĩ . Lược đồ các luồng nhập
cư châu Mĩ.
- HS: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Vì sao kinh tế các khu vực Châu Phi phát triển không đều?
<b>3. Bài mới: </b>
- GV giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là tân thế
giới. Những luồng di dân trong q trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng
động và đa dạng ở châu lục.
<b>* Hoạt động 1: Lớp</b>
- HS quan sát h35.1+sgk.
? Xác định ranh giới châu Mĩ?
? Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây.
* GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu Đông và Tây trên quả
địa cầu.
<b>* Hoạt động 2: Cá nhân.</b>
- HS quan sát h35.1+sgk.
? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
? Chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ?
? Chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản đồ?
- Eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km.
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama?
- Là đường giao thơng ngắn nhất từ Thái Bình Dương sang Đại Tây
Dương.
? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài khoảng bao nhiêu
vĩ độ ? Khoảng 127 vĩ độ.
<b>* Hoạt động 3: Nhóm.</b>
- HS quan sát sgk+H35.2
? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời gian nào?
- Vào thế kỉ XV.
? Chủ nhân của châu Mó là ai ? Họ thuộc chủng tộc nào?
- Chủ nhân là người Anh Điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc
? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ cho biết châu Mĩ
có những chủng tộc nào di cư sang?
? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác nhau về ngơn ngữ gữa
dân cư Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
- Do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu vực khác nhau như: ở
Bắc Mĩ là Anh, Pháp, Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrơit; cịn
<b>1. Một lãnh thổ </b>
<b>rộng lớn:</b>
- Châu Mĩ rộng 42
Tr km2<sub> nằm hoàn </sub>
toàn ở nửa cầu
Tây.
- Châu Mĩ nằm
trải dài trên nhiều
vĩ độ từ vòng cực
Bắc đến tận vùng
cận cực Nam .
<b>2. Vùng đất của </b>
<b>dân nhập cư. </b>
<b>Thành phần </b>
<b>chủng tộc đa </b>
<b>dạng:</b>
- Chủ nhân của
châu Mĩ là người
Anh Điêng và
người Exkimô
thuộc chủng tộc
Môngôlôit.
Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
? Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đến sự hình
thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
- Trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimơ, sau này châu
Mĩ có đủ các chủng tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các
chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai.
Nê-grô-it.
Các chủng tộc
châu Mĩ đã hồ
huyết, tạo nên các
thành phần người
lai
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ
độ?
? Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trị như thế nào đến sự
hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?
<b>*Dặn dò:</b>
- Về nhà học bài, xác định lại vị trí địa lí châu Mĩ và các luồng nhập cư vào châu Mĩ .
- Làm bài tập 1 trang 112; Chuẩn bị trước bài 36: "Thiên nhiên Bắc Mĩ".
Ngày soạn: 18/1/2010 Ngày dạy : 20/1/2010
<b>Tiết 41: Bài 36. THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS .</b>
- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
- Nắm vững sự phân hố địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hố khí hậu ở
Bắc Mĩ.
- Rèn luyện kó năng phân tích lát cắt địa hình.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Bản đồ địa hình Bắc Mĩ. Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về tự nhiên và
hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
- HS: Đầy đủ đồ dùng học tập
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>
- GV giới thiệu bài: Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicơ. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình
đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.
<b>* Hoạt động 1: lớp.</b>
- HS quan sát sgk + h36.1,h36.2
? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mó?
- Núi già ở phía đơng, đồng bằng ở giữa và núi trẻ ở phía tây.
? Nêu đặc điểm địa hình 3 khu vực?
? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi và các
cao nguyên của hệ thống Cooc-đi-e?
- Cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều dãy chạy song
song xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.
* GV giải thích thêm: Miền đồng bằng trung tâm tựa như một
lòng máng khổng lồ đã tạo điều kiện cho khơng khí lạnh ở
phía bắc và khơng khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập
sâu vào nội địa.
<b>* Hoạt động 2: Nhóm.</b>
- HS quan sát sgk + h36.2,h36.3
? Cho biết Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
- Khí hậu hàn đới , ơn đới, nhiệt đới…
? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
- Đó là kiểu khí hậu ơn đới.
? Quan sát lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao có sự khác
biệt về khí hậu ở phía tây & phía đơng kinh tuyến 100o<sub>T của </sub>
Hoa Kì?
- Các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài theo hướng
Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ Thái
Bình Dương vào. Vì vậy , các cao nguyên, bồn địa và ở sườn
đông Coocđie ít mưa; cịn ở phía tây coocđie thì mưa nhiều)
<b>1. Các khu vực địa </b>
<b>hình:</b>
- Bắc Mĩ có cấu trúc địa
hình đơn giản, gồm ba
khu vực:
+ Ở phía tây là hệ
thống núi trẻ Cooc-đi-e
cao, đồ sộ dài 9.000 km,
cao trung bình 3.000 -
4.000 m.
+ Ở phía đông là sơn
nguyên, núi già
A-pa-lat.
+ Ở giữa là đồng bằng
rộng lớn, trong miền có
hệ thống Hồ Lớn và hệ
thống sơng
Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.
<b>2. Sự phân hố khí </b>
<b>hậu:</b>
- Khí hậu Bắc Mĩ đa
dạng, vừa phân hoá
theo chiều Bắc - Nam
lại vừa phân hoá theo
chiều Tây-Đơng.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mó?
? Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hố đó?
<b>* Dặn dò:</b>
- HS về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37.
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS.</b>
- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đơng và phía tây kinh tuyến 100o<sub> T.</sub>
- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicơ sang Hoa
Kì.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của q trình đơ thị hố.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Bản đồ phân bố dân cư và đơ thị Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về đơ thị Bắc Mĩ.
- HS: Đầy đủ đồ dùng học tập.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mó?
? Trình bày sự phân hố của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hố đó?
<b>3. Bài mới: </b>
- GV giới thiệu bài: Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong
nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Q trình đơ thị hố nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự
phát triển công nghiệp, hình thành nên các dải siêu đơ thị.
<b>* Hoạt động 1: lớp.</b>
- HS quan sát lược đồ 37.1 và sgk.
? Dân cư Bắc Mĩ phân bố như thế nào?
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung đơng đúc ở
vùng Hồ Lớn, Đơng Bắc Hoa Kì, và phía đơng của sơng
Mit-xi-xi-pi.
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá thưa thớt ?
<b>* Hoạt động 2: Nhóm.</b>
- HS quan sát lược đồ h37.1,h37.2 và sgk.
? Cho biết đặc điểm đô thị bắc Mĩ?
- Đô thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven Thái Bình
Dương: từ Bô-xtơn đến Oasinh tơn; Si-ca-gô đến Môn-trê-an.
? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đơ thị như thế nào?
- Thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn.
? Quan sát hình 37.2 em có nhận xét gì?
- Thành phố Sicagơ có nhiều tồ nhà cao ốc chen chúc nhau ,
vì thế dân ở Sicagơ rất đông hoạt động kinh tế chủ yếu là
công nghiệp và dịch vụ.
? Quan sát lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn nằm trên
hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa sinh tơn; Sicagô đến
Mơntrêan?
- (Bô-xtơnNiuI-oocPhi-la-đen-phi-aOasinh tơn).
- (SicagơĐi-tơ-roiTơ-rơn-tơƠt-ta-oa Mơn-trê-an).
? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập trung nhiều thành
phố lớn đơng dân, vậy có ảnh hưởng đến đời sống xã hội như
thế nào?
- Ơâ nhiễm khơng khí, nguồn nước, an ninh trật tự, thất nghiệp,
tệ nạn xã hội…
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?
? Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
<b>* Dặn dò:</b>
- HS về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 118, chuẩn bị trước bài 38.
Ngày soạn: 25/1/2010 Ngày dạy: 27/1/2010
<b>Tiết 43: Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS .</b>
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mó mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và
phụ thuộc vào thương mại và tài chính.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Bản đồ nơng nghiệp Hoa Kì. Một số hình ảnh về nơng nghiệp Hoa Kì.
- HS: Đầy đủ đồ dùng học tập.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?
? Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
<b>3. Bài mới: </b>
- GV giới thiệu: Nơng nghiệp Bắc Mĩ là nền nơng nghiệp hàng hố, phát triển đạt đến
trình độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nơng nghiệp của Hoa Kì và Canada
với nền nơng nghiệp Mêhicơ.
- HS quan sát sgk + h38.1,h38.2
? Phân tích bảng số liệu "Nông nghiệp Bắc Mĩ 2001"?
? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp như thế nào?
- Thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và Canada cao hơn
Mêhicơ.
- Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực.
? HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
- Thu hoạch bơng ở Hoa Kì bằng cơ giới hố.
<b>* Hoạt động 2: Nhóm:</b>
- HS quan saùt sgk + h38.1,h38.2
? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình
độ cao?
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học kĩ thuật cao => Sản
xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao => Nền nông nghiệp hàng hoa.
<b>* Hoạt động 3: Cả lớp:</b>
? Bên cạnh những thuận lợi, nền nông nghiệp bắc Mĩ gặp những hạn
chế, khó khăn gì?
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải chịu sự cạnh tranh với
liên minh châu Âu và Oâxtrâylia…
? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số sản phẩm trồng trọt
và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
- Lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và phía bắc Hoa Kì; xuống
phía nam là vùng trồng ngơ xen với lúa mì, ni lợn, bị sữa; cịn ở
ven vịnh Mêhicơ là nơi trồng cây cơng nghiệp nhiệt đới: bơng, mía,
dừa, càphê, và cây ăn quả như: chuối, cam.
* GV cho HS biết thêm sự phân bố nông nghiệp Bắc Mĩ theo các đới
khí hậu: Canada và Hoa Kì có các sản phẩm nơng nghiệp ơn đới và
cận nhiệt; cịn Mêhicơ có các sản phẩm nhiệt đới.
<b>nghiệp tiên </b>
<b>tiến:</b>
<b>a. Điều kiện, </b>
<b>kết quả:</b>
- Nhờ có các
điều kiện tự
nhiên thuận lợi
và trình độ khoa
học-kĩ thuật tiên
tiến, nền nơng
<b>b. Sự phân bố:</b>
- Phân bố sản
xuất nơng
nghiệp cũng có
sự phân hoá rõ
rệt từ Bắc
xuống Nam và
từ Tây sang
Đơng.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
? Nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
<b>* Dặn dò:</b>
- HS về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 39.
<b>Tieát 44: Bài 39. KINH TẾ BẮC MĨ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giuùp cho HS.</b>
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong
NAFTA.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Bản đồ cơng nghiệp Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng
không, vũ trụ, công nghệ thông tin … của Bắc Mĩ.
- HS: Đầy đủ đồ dùng học tập.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao?
<b>3. Bài mới:</b>
- GV giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới. Công nghiệp
chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước
Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung.
<b>* Hoạt động1: Cả lớp.</b>
- HS quan sát hình 39.1 & đọc phần 2 cho biết:
? Công nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào & phân bố ở đâu?
- 3 nước Canada , HoaKì , Mêhicơ trả lời SGK.
? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành công nghiệp vũ
trụ của Hoa Kì?
- Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy bay phản lực , trước
đây tên lửa chỉ sử dụng một lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử
dụng nhiều lần.
? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về công nghiệp sản xuất máy
bay Hoa Kì?
- Sản xuất máy bay Bơ - ing địi hỏi nguồn nhân lực đơng, có
tay nghề cao, phân cơng lao động hợp lí và chính xác, ứng dụng
những thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất.
? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mó?
- Sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất máy bay
phản lực, tên lửa vũ trụ …
? Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các ngành công
nghiệp gắn với thành tựu khoa học kĩ thuật mới phát triển rất
nhanh làm xuất hiện "vành đai Mặt Trời" ở phía tây và phía
nam Hoa Kì. Cịn các ngành cơ khí, luyện kim, hố chất, chế
tạo ơtơ … phát triển ở các phành phố lớn của Canada & Mêhicơ
dưới sự đầu tư của Hoa Kì.
<b>* Hoạt động2: Cả lớp.</b>
? Dựa vào bảng số liệu cho biết vai trị của các ngành dịch vụ
<b>2. Cơng nghiệp </b>
<b>chiếm vị trí hàng </b>
<b>đầu trên thế giới:</b>
- Các nước Bắc Mĩ có
nền cơng nghiệp phát
triển. Cơng nghiệp
chế biến chiếm ưu
thế.
- Gần đây, nhiều
ngành công nghiệp
mũi nhọn như: sản
xuất máy tự động,
điện tử, hàng không
vũ trụ … được chú
trọng phát triển.
<b>3. Dịch vụ chiếm tỉ </b>
<b>trọng cao trong nền </b>
<b>kinh tế:</b>
của Bắc Mó?
<b>* Hoạt động 3: Nhóm.</b>
? Quan sát hình 39.1 xác định 3 thành viên của NAFTA?
? Hãy nhận xét về cơng nghiệp của 3 nước này?
- Hoa kì phát triển các ngành công nghiệp đặc biệt là các ngành
kó thuật cao.
- Canada chủ yếu hoá chất, luyện kim màu, khai thác lâm sản.
- Mêhicơ cơ khí, luyện kim, lọc dầu, hố chất.
? Cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA?
- NAFTA được thành lập để có sức cạnh tranh với Liên minh
châu Âu và trên thế giới.
- NAFTA cho phép Hoa Kì & Canada chuyển giao cơng nghệ
cho Mêhicô nhằm để tận dụng được nguồn nhân lực dồi dào,
giá rẻ và nguồn nguyên liệu giàu có của nước này.
- GV nói thêm Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1 số nước ở Mĩ
Latinh.
Dịch vụ luôn chiếm
trên 60%.
<b>4. Hiệp định mậu </b>
<b>dịch tự do Bắc Mĩ </b>
<b>(NAFTA):</b>
- Hoa Kì, Ca-na-đa
<b>* Củng cố:</b>
? Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
? Các em hãy cho biết ý nghiã việc thành lập NAFTA ?
<b>* Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 1/2/2010 Ngày dạy: 3/2/2010
<b>Tiết 45: Bài 40. THỰC HÀNH</b>
<b>TÌM HIỂU VÙNG CƠNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐƠNG BẮC HOA KÌ </b>
<b>VÀ VÙNG CƠNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS.</b>
- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuậät đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công
- Hiểu rõ sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và
ở "Vành đai Mặt Trời ".
<b>II. Phương tiện:</b>
- GV: Lược đồ cơng nghiệp Hoa Kì . Một số hình ảnh về thung lũng Silicơn, cơng nghệ
thơng tin.
- HS: Chuẩn bị bài chu đáo.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ ?
? Gần đây sản xuất cơng nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
<b>3. Bài mới:</b>
- GV : Giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát hình 37.1 ; 39.1 và
kiến thức đã học cho biết:
? Tên các đô thị lớn ở Đơng Bắc Hoa
Kì?
? Tên các ngành cơng nghiệp chính ở
đây?
? Tại sao các ngành cơng nghiệp
truyền thống ở vùng Đơng Bắc Hoa Kì
có thời kì bị sa sút?
- HS quan sát hình 40.1 và kiến thức
đã học cho biết:
? Hướng chuyển dịch vốn và lao động
ở Hoa Kì?
<b>1. Vùng công nghiệp truyền thống Đông Bắc</b>
<b>Hoa Kì:</b>
- Đô thị trên 10 triệu dân : Niu I-ooc
- Đô thị 5 - 10 triệu dân : Oa-Sinh -Tơn,
Si-ca-gô.
- Đô thị 3 - 5 triệu dân : Phi-la-đen-Phi-a,
Đi-tơ-roi.
<b>- Luyện kim đen, luyện kim màu, hố chất, </b>
đóng tàu, dệt, cơ khí, khai thác và chế biến gỗ
- Do ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng
kinh tế.
<b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp </b>
<b>mới:</b>
? Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao
động trên lãnh thổ Hoa Kì?
? Vị trí của vùng cơng nghiệp " Vành
đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?
- Tạo điều kiện cho sự phát triển mạnh mẽ của
vành đai cơng nghiệp mới ở phía nam trong
giai đoạn hiện nay.
- Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên
liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước
Trung và Nam Mĩ.
- Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất
nhập khẩu) với châu Á - Thái Bình Dương.
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?
<b>* Dặn dị:</b>
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 41.
Ngày soạn: 2/2/2010 Ngày dạy: 4/2/2010
<b>Tiết 46: Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VAØ NAM MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS.</b>
- Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ.
- Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. Một số hình ảnh về các dạng địa hình ở Trung
và Nam Mĩ.
- HS: Chuẩn bị bài chu đáo.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
? Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?
<b>3. Bài mới: </b>
- GV giới thiệu: Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến
từ xích đạo đến vịng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu mơi trường trên Trái Đất.
<b>* Hoạt động1: Nhóm.</b>
- HS quan sát hình 41.1 + Sgk.
? Cho biết Trung và Nam Mĩ giáp với biển và đại dương
nào?
- Thái bình dương, Đại tây dương, và biển Caribê.
? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong môi
<b>1. Khái quát tự nhiên:</b>
<b>a. Eo đất Trung Mĩ và </b>
<b>quần đảo Ăngti: </b>
trường nào?
- Môi trường nhiệt đới.
? Gió thổi quanh năm ở đây là gió gì? Thổi theo hướng
nào?
- Gió tín phong, hướng đơng bắc => nên phía đơng mưa
nhiều hơn phía tây.
<b>* Hoạt động 2: Cá nhân.</b>
- HS quan sát sgk + H41.1
? Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?
- Có 3 khu vực địa hình.
? Nêu đặc điểm chính của ba khu vực địa hình?
? So sánh địa hình Trung và Nam Mĩ với Bắc Mĩ?
? Xem lược đồ 41.1 nhận xét về sự phân bố khoáng sản
của Trung và Nam Mĩ?
- Các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên.
có nhiều núi lửa hoạt
- Quần đảo Ăngti gồm vô
số các đảo lớn nhỏ, kéo
dài từ cửa vịnh Mêhicô
đến bờ đại lục Nam Mĩ,
bao quanh biển Caribê.
<b>b. Khu vực Nam Mĩ:</b>
- Hệ thống núi trẻ Anđét ở
phía tây
- Đồng bằng ở giữa lớn
nhất là đồng bằng
Amadôn.
- Các sơn ngun cổ ở
phía Đơng.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
? So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>* Dặn dò:</b>
Ngày soạn: 8/2/2010 Ngày dạy: 10/2/2010
<b>Tiết 47: Bài 42. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:Giúp cho HS.</b>
- Nắm vững vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và kích thước Trung và Nam Mĩ để thấy được
Trung và Nam Mĩ là một không gian khổng lồ.
- Nắm vững các kiểu môi trường của Trung và Nam Mĩ.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV:Trung và Nam Mĩ là một khơng gian địa lí khổng lồ. Một số ảnh về các môi trường
ở Trung và Nam Mĩ.
- HS: Đầy đủ đồ dùng học tập.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ?
? So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ?
<b>3. Bài mới: </b>
- GV giới thiệu: thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng; chủ yếu thuộc mơi trường
đới nóng.
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:</b>
- HS quan sát hình 42.1 sgk.
? Cho biết Trung & Nam Mó có các kiểu khí hậu nào?
- Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu
? Nêu sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu
trung và quần đảo Ăng - ti?
? Vì sao Trung và Nam Mó lại có nhiều kiểu khí hậu như vậy?
<b>* Hoạt động 2: Cả lớp.</b>
- HS quan sát sgk + Kiến thức hiểu biết.
? Môi trường tự nhiên bao gồm những thành phần nào?
? Ngồi khí hậu em có nhận xét gì về mơi trường tự nhiên Trung
Và Nam Mĩ? Phân hóa như thế nào?
? Nêu đặc điểm chính của từng kiểu mơi trường?
* GV giải thích mơi trường tự nhiên thay đổi theo 3 chiều:
+ Từ tây sang đông: phân biệt thành khu đông và khu tây của
<b>2. Sự phân hoá tự </b>
<b>nhiên:</b>
<b>a. Khí hậu:</b>
- Do lãnh thổ trải
dài theo hướng kinh
tuyến từ vùng chí
tuyến Bắc đến gần
Nam Mó.
+ Từ Bắc xuống Nam: Rõ nhất là khu đông của Nam Mĩ.
+ Từ thấp lên cao: rõ nhất là khu tây của Nam Mĩ gọi là vùng
Anđét .
- Giải thích ảnh hưởng của dịng biển nóng & lạnh đến khí hậu.
- Giải thích ảnh hưởng của hướng sườn về khí hậu và thực vật.
- Lên cao khí hậu thay đổi: lên 100 mét nhiệt độ giảm 0,6o<sub>C</sub>
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Quan sát hình 41.1 & 42.1 Nêu tên các kiểu khí hậu Trung & Nam Mó?
? Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung & Nam Mĩ?
<b>* Dặn dò:</b>
- HS về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 130, chuẩn bị bài 43.
Ngày soạn: 17/2/2010 Ngày dạy: 19/2/2010
<b>Tiết 48: Bài 43. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>
- Nắm được quá trình thuộc địa trong quá khứ ở Trung và Nam Mĩ.
- Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm sốt của Hoa Kì và sự độc lập của Cu ba.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Lược đồ Trung và Nam Mĩ trước năm 1990. Bản đồ các nước Trung và Nam Mĩ.
Bản đồ dân cư Trung và Nam Mĩ. Một số hình ảnh về văn hố và tơn giáo của các nước
Trung và Nam Mĩ.
- HS: Đầy đủ đồ dùng học tập.
<b>III. Tiến trinh: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Nêu sự phân hoá tự nhiên của Trung và Nam Mĩ ? Nêu tên các kiểu khí hậu ở đây?
? Giải thích tại sao dun hải tây Anđét có hoang mạc?
<b>3. Bài mới:(35ph) </b>
- GV giới thiệu: Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập
chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ
có thành phần người lai khá đơng và xuất hiện nền văn hố Mĩ Latinh độc đáo.
* Hoạt động 1: Cả lớp.
- HS quan sát sgk.
? Trước năm 1492 Trung & Nam Mĩ có thổ dân nào sinh
sống?
- Người Anh điêng.
? Từ 1492 - thế kỉ XVI tình hình Trung & Nam Mĩ như thế
naøo?
- Thực dân Tây ban nha, Bồ đào nha xâm lược Trung & Nam
Mĩ.
- Đến thế kỉ XIX nhiều nước Trung & Nam Mĩ giành được
độc lập.
<b>* Hoạt động 2: Nhóm.</b>
- HS quan sát sgk.
? Dân cư Trung & Nam Mĩ chủ yếu là loại người nào?
- Người lai : Âu; Phi; Anh điêng.
? Sự phân bố dân cư Trung & Nam Mĩ như thế nào?
- Không đồng đều & gia tăng dân số tự nhiên còn cao 1,7%
? Dân cư tập trung đông ở nơi nào?
- Tập trung đông ở các cửa sông, ven biển hoặc trên các cao
ngun có khí hậu mát mẻ.
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân.</b>
? Nhận xét về q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ ?
? Hãy nêu tên các đô thị trên 5 Tr dân ở Trung & Nam Mĩ?
- (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret ,
Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta)
? Quá trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ
như thế nào?
- Ở Bắc Mĩ đơ thị hố gắn liền với phát triển cơng nghiệp
hóa nên đơ thị trở nên hiện đại; cịn đơ thị hố ở Trung &
Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế cịn
chậm phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
? Vậy em hãy nêu những vấn đề nảy sinh trong xã hội do đơ
thị hố tự phát ở Trung & Nam Mĩ?
- Ơ nhiễm mơi trường, ùn tắc giao thông, xuất hiện những
khu nhà ổ chuột, số người vô gia cư, nạn thất nghiệp, trộm
cướp, rượu chè, hút chích …
thốt khỏi sự lệ thuộc
vào Hoa Kì.
<b>2. Dân cư:</b>
- Dân cư Trung và
Nam Mĩ phân bố
không đều chủ yếu tập
- Trung và Nam Mĩ có
nền văn hố Mĩ Latinh
độc đáo, do sự kết hợp
từ ba dịng văn hố:
Âu, Phi và Anh điêng.
<b>3. Đơ thị hố:</b>
- Q trình đơ thị hố ở
Trung & Nam Mĩ diễn
ra với tốc độ nhanh
trong khi kinh tế còn
chậm phát triển nên
dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng.
- Các đô thị lớn nhất là
Xa Pao-Lô , Ri-ơâ-đê
Gia-nê-rơ, Bu-ê-nơt
Ai-ret.
<b>4. Củmg cố, dặn dò:</b>
<b>* Củng cố:</b>
? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
? Quá trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>* Dặn dò:</b>
<b>Ngày soạn: Ngày dạy : </b>
<b>Tiết 49: Bài 44: KINH TẾ TRUNG VAØ NAM MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp cho HS.</b>
- Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ khơng đồng đều với hai hình thức sản
xuất nông nghiệp mi-ni-fun-đi-a và la-ti-fun-đi-a; cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
ít thành cơng.
- Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ.
<b>II. Phương tiện: </b>
- GV: Bản đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. Một số hình ảnh về mi-ni-fun-đi-a (tiểu
điền trang) vàø la-ti-fun-đi-a (đại điền trang).
- HS: Đầy đủ đồ dùng dạy học.
<b>III. Tiến trình: </b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
? Q trình đơ thị hố ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
<b>3. Bài mới: </b>
- GV giới thiệu: Trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng
<b>4 .CỦNG CỐ: (4ph)</b>
- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ ?
- Quan sát hình 44.4, Trung & Nam Mĩ có các loại cây trồng nào chủ yếu? Phân bố ở
đâu?
<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>
<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>
<b>Tieát : </b> <b>Ngày dạy : </b>
Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt)
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp cho HS
- Nắm vững sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ.
- Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ.
- Nắm vững sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>
- Bản đồ đô thị ở Trung và Nam Mĩ.
- Lược đồ khai thác vùng Amadôn của Braxin.
- Một số hình ảnh về khu nhà ổ chuột, siêu đơ thị ở Trung và Nam Mĩ và hình ảnh về
khai thác vùng Amadôn của Braxin.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>
- Cho biết tình hình nơng nghiệp ở Trung & Nam Mĩ?
- Hãy nêu lên sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất ở Trung & Nam Mĩ?
<b>3. Bài mới: (</b>35ph)
<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b> <b>TG</b>
<b>Hoạt động nhóm: </b>
? Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản
xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ?
<b>2. Công nghiệp.</b> 15’
<b>(Braxin, Achentina, Chilê, Vênêxla, là </b>
<b>những nước có nền cơng nghiệp mới phát </b>
<b>triển nhất, các ngành chủ yếu là: cơ khí </b>
<b>chế tạo, lọc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm)</b>
- Hoạt động kinh tế chủ
yếu của các nước Trung
& Nam Mĩ là sản xuất
nơng sản và khai thác
khống sản để xuất khẩu.
? Ngành cơng nghiệp khai khống phát triển
mạnh ở khu vực nào?
(các nước vùng Anđét, các nước vùng eo
<b>đất Trung Mĩ).</b>
? Tại sao ở đó phát triển mạnh cơng nghiệp
khai khống?
<b>(do tài ngun khống sản có nhiều ở đó là </b>
<b>vùng núi)</b>
- Bốn nước có nền kinh
tế phát triển nhất khu vực
là: Braxin, Achentina,
Chilê, Vê-nê-x-la.
15'
cơng nghiệp gì? (phát triển công nghiệp
<b>thực phẩm và sơ chế nông sản)</b>
<b>Hoạt động lớp:</b>
- Chia ra làm 2 giai đoạn:
+ Trước đây các bộ lạc người Anh điêng
<b>sống trong rừng Amadơn khai thác tự </b>
<b>nhiên bằng hình thức hái lượm và săn bắn </b>
<b>=> Không ảnh hưởng nhiều đến tài nguyên.</b>
<b>3. Vấn đề khai thác </b>
<b>rừng Amadôn:</b>
5’
<b>+ Hiện nay nhà nước cho phép nhân dân </b>
<b>khai thác rừng Amadôn và trao đất lại cho </b>
<b>các công ty TB Braxin & Cơng ty TB nước </b>
<b>ngồi nhằm để phát triển kinh tế & đời </b>
<b>sống vùng Amadôn => Rừng bị huỷ hoại </b>
<b>dần , ảnh hưởng khí hậu đến khu vực và </b>
<b>tồn cầu .</b>
- Việc khai thác rừng
Amadơn nhằm mục đích
phát triển kinh tế , nhưng
đồng thời cũng có tác
động xấu tới mơi trường
của khu vực và thế giới.
- Ta có câu nói Amadơn là " lá Phổi xanh
<b>của thế giới "</b>
<b>Hoạt động lớp:</b> <b>4. Khối thị trường chung</b>
<b>Mec-cô-xua:</b>
* Cho HS thảo luận:
? Mục đích của việc thành lập Mec cơ xua?
(Tăng cường trao đổi thương mại giữa các
<b>quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng </b>
<b>đoạn kinh tế của Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào </b>
<b>hải quan giữa các nước). </b>
- Nhằm để thoát khỏi
lũng đoạn kinh tế của
Hoa Kì, tháo dỡ hàng rào
hải quan , một số nước
Trung và Nam Mĩ cùng
nhau hình thành Khối thị
trường chung
Mec-cơ-xua.
<b>4. CỦNG CỐ: (4ph)</b>
<b>Tuần : </b> <b>Ngày soạn: </b>
<b>Tieát : </b> <b>Ngày dạy : </b>
Bài 46: Thực Hành
SỰ PHÂN HỐ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN
ĐƠNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI ANĐÉT
Giúp cho HS
- Nắm vững sự phân hố của môi trường theo độ cao của Anđét.
- Hiểu rõ sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây của dãy Anđét. Sự khác nhau trong
vấn đề sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên ở sườn đơng và sườn tây dãy Anđét.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy Anđét .Lược đồ </b>
miền Bắc của dãy Anđét.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4ph) </b>
- Dựa vào hình 45.1 trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu ở
Trung & Nam Mĩ ?
- Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn ?
<b>3. Bài mới: (35ph) </b>
<b>Hoạt động của GV – HS</b> <b>Nội dung chính</b> <b>TG</b>
<b>Hoạt động theo nhóm:</b>
<b>(Thực vật nửa hoang mạc, cây bụi xương </b>
<b>rồng, đồng cỏ cây bụi, đồng cỏ núi cao, </b>
<b>băng tuyết)</b>
1. Quan sát hình 46.1,
cho biết các đai thực vật
theo chiều cao ở sườn tây
Anđét 2. Quan sát hình
46.2 cho biết:
5’
- Cho biết thứ tự các đai
thực vật theo chiều cao
của sườn đông Anđét.
10’
+ Rừng nhiệt đới : 0 - 1000m. - Từng đai thực vật được
phân bố độ cao nào đến
độ cao nào?
+ Rừng lá rộng : 1000m – 1300m.
+ Rừng lá kim : 1300m - 3000m.
+ Đồng cỏ : 3000m - 4000m.
+ Đồng cỏ núi cao : 4000m - 5000m
+ Băng tuyết : 5000m - 6500m.
3. Quan sát hình 46.1 &
độ cao 0m đến 1000m , ở
sườn đơng có rừng nhiệt
- Ở phía tây Anđét là: thực vật nửa hoang
mạc.
- Ở phía đơng Anđét là: rừng nhiệt đới.
=> Do khí hậu tây Anđét khô hơn đông
Anđét: sườn đông mưa nhiều hơn do ảnh
hưởng của gió mậu dịch từ biển thổi vào; cịn
sườn tây ít mưa hơn do ảnh hưởng của dịng
biển lạnh Pêru.
<b>5. DẶN DÒ: (1ph)</b>