Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh thái rừng tràm trà sư, huyện tịnh biên, tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.1 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------

PHAN THỊ DANG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI RỪNG TRÀM TRÀ SƯ,
HUYỆN TỊNH BIÊN, TỈNH AN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
---------------

PHAN THỊ DANG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
DU LỊCH SINH THÁI RỪNG TRÀM TRÀ SƯ,
HUYỆN TỊNH BIÊN, TỈNH AN GIANG
Chuyên ngành: Địa lý học (trừ Địa lí tự nhiên)
Mã ngành: 603195
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Hướng dẫn khoa học: TS.ĐÀO NGỌC CẢNH

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 10 NĂM 2014



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này bên cạnh những nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình.
Tơi rất biết ơn đến Quý Thầy Cô trong khoa Địa lý và Quý Thầy Cơ giảng dạy
trong chương trình đào tạo Cao học Địa lý học đã truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong thời gian học tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn thành phố Hồ Chí Minh.
Đặc biệt xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Đào Ngọc Cảnh - Thầy đã tận
tình hướng dẫn, động viên, khích lệ và đưa ra những chỉ dẫn q báu giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Tơi cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với: Ban quản lý Khu bảo vệ cảnh quan rừng
tràm Trà Sư huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang, Chi cục Kiểm lâm tỉnh An Giang, Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang, khách du lịch đến tham quan rừng tràm
Trà Sư, các hướng dẫn viên, các công ty du lịch có dẫn khách đến đây và các hộ gia
đình trong địa bàn đã giúp đỡ và tạo điều kiện trong việc cung cấp tài liệu và trong
quá trình tìm hiểu thực tế tại địa bàn nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014

HVCH Phan Thị Dang

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và được trích nguồn đầy đủ.


Phan Thị Dang

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chữ viết tắt
Bộ NN&PTNT
BQL
CĐĐP
CSHT
CSHTVCKT
DLST
GDMT
HDV
IUCN

10
11

12
13
14

KBTTN
KBVCQ
RTTS
Sở VH–TT&DL
UNEP

15

UNWTO

16
17
18

UBND
VQG
WWF

Nội dung đầy đủ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban quản lý
Cộng đồng địa phương
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng vật chất kỹ thuật
Du lịch sinh thái
Giáo dục môi trường

Hướng dẫn viên
Internation Union for Conservation of Nature and
Natural resources (Liên minh Quốc tế Bảo tồn
thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên)
Khu bảo tồn thiên nhiên
Khu bảo vệ cảnh quan
Rừng tràm Trà Sư
Sở Văn hóa – Thể thao & Du lịch
United Nations Environment Programme (Chương
trình mơi trường Liên hiệp quốc)
World Tourism Organization (Tổ chức du lịch thế
giới)
Ủy ban nhân dân
Vườn quốc gia
World Wide Fund For Nature (Qũy bảo vệ động
vật hoang dã thế giới)

iii


DANH MỤC BẢNG

Stt

Tên bảng

1

Bảng 1.1: Quá trình khảo sát thực địa


2

Bảng 2.1: Dân số các xã vùng đệm rừng tràm Trà Sư

3

Bảng 2.2: Dân số trong độ tuổi lao động ở ba xã vùng đệm

4

Bảng 2.3: Số hộ nghèo, cận nghèo ở ba xã vùng đệm

5

Bảng 2.4: Sự hài lòng của du khách

6

Bảng 2.5: Những mong muốn cải thiện của du khách từ DLST

7

Bảng 2.6: Sự tương quan giữa mức độ hài lòng, sự quay trở lại và giới
thiệu đến người khác của du khách

8

Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của du khách về các loại hình du lịch

9


Bảng 2.8: Nhận xét về phương tiện vận chuyển tham quan rừng tràm

10

Bảng 2.9: Đánh giá về khu nhà ăn, đài quan sát, nhà vệ sinh ở rừng
tràm

11

Bảng 2.10: Đánh giá về công tác bảo tồn sinh vật và bảo vệ môi
trường tại rừng tràm Trà Sư

12

Bảng 2.11: Những hành động bảo vệ mơi trường của chính quyền địa
phương

13

Bảng 2.12: Sự tương quan giữa thu nhập trung bình/ tháng của hộ gia
đình và điều kiện sống

14

Bảng 2.13: Số người muốn tham gia vào du lịch

iv



DANH MỤC HÌNH

Stt

Nội dung

1

Hình 1.1: Cấu trúc DLST

2

Hình 2.1: Lược đồ rừng tràm Trà Sư

3

Hình 2.2: Sơ đồ phân khu chức năng KBVCQ rừng tràm Trà Sư

4

Hình 2.3: Bản đồ du lịch tỉnh An Giang

5

Hình 2.4: Tràm ngập nước

6

Hình 2.5: Điêng Điểng


7

Hình 2.6: Giang Sen

8

Hình 2.7: Số lượng khách đến rừng tràm Trà Sư

9

Hình 2.8: Kênh thơng tin về rừng tràm Trà Sư

10

Hình 2.9: Yếu tố hấp dẫn khách du lịch

11

Hình 2.10: Các hoạt động của du khách

12

Hình 2.11: An ninh, trật tự tại rừng tràm và vùng đệm

13

Hình 2.12: Giá cả các dịch vụ du lịch

14


Hình 2.13: Nhận xét về sự phù hợp của giá vé tham quan

15

Hình 2.14: Mức độ hài lịng của du khách

16

Hình 2.15: Nhà điều hành

17

Hình 2.16: Bến thuyền tham quan rừng tràm Trà Sư

18

Hình 2.17: Khu nhà ăn

19

Hình 2.18: Nơi bán nước uống

20

Hình 2.19: Đài quan sát

21

Hình 2.20: Phương tiện di chuyển bằng vỏ lãi


22

Hình 2.21: Bảng nội qui tại bến thuyền

23

Hình 2.22: Chuồng ni động vật hoang dã

24

Hình 2.23: Trình độ học vấn người dân vùng đệm

25

Hình 2.24: Điều kiện sống của người dân vùng đệm

v


26

Hình 2.29: Lưu thơng bằng xuồng chèo tay

27

Hình 2.30: Bến xuồng chèo tay

28

Hình 2.31: Cổng chào rừng tràm Trà Sư


vi


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ v
MỤC LỤC .................................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Lý do nghiên cứu ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 2
4 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
5.1 Quan điểm nghiên cứu ............................................................................................... 2
5.1.1 Quan điểm hệ thống ................................................................................................ 2
5.1.2 Quan điểm tổng hợp lãnh thổ .................................................................................. 3
5.1.3 Quan điểm kinh tế - sinh thái bền vững ................................................................... 3
5.1.4 Quan điểm lịch sử - viễn cảnh ................................................................................. 4
5.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
5.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý thông tin ................................................................. 4
5.2.2 Phương pháp khảo sát thực địa................................................................................ 4
5.2.3 Phương pháp điều tra xã hội học ............................................................................. 6
5.2.4 Phương pháp phân tích các bên liên quan ................................................................ 7
5.2.5 Phương pháp phân tích SWOT................................................................................ 7
6. Tổng quan tài liệu ....................................................................................................... 7
6.1 Trên thế giới .............................................................................................................. 7

6.2 Việt Nam ................................................................................................................... 9
7. Những đóng góp của đề tài ........................................................................................ 11
8. Khung nghiên cứu ..................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH SINH THÁI........................................... 13
1.1 Khái niệm và đặc trưng về du lịch sinh thái ............................................................. 13
1.1.1 Khái niệm về du lịch sinh thái ............................................................................... 13
1.1.2 Các đặc trưng của du lịch sinh thái........................................................................ 15
1.2 Các nguyên tắc và yêu cầu của du lịch sinh thái ....................................................... 17
1.2.1 Các nguyên tắc của DLST .................................................................................... 17
1.2.2 Những yêu cầu của du lịch sinh thái ...................................................................... 18
1.3 Quan hệ giữa du lịch sinh thái và cộng đồng địa phương.......................................... 23
1.3.1 Vai trò của cộng đồng địa phương đối với du lịch sinh thái ................................... 23
1.3.2 Những lợi ích mà du lịch sinh thái có thể mang lại cho cộng đồng địa phương ở các
KBVCQ ........................................................................................................................ 24
1.3.3 Những tác động tiêu cực của du lịch sinh thái đối với cộng đồng địa phương ở các
KBVCQ ........................................................................................................................ 24
1.4 DLST tại hệ thống rừng đặc dụng ............................................................................ 25
1.4.1 Khái niệm và phân loại rừng đặc dụng .................................................................. 25
1.4.2 Khái niệm và phân khu chức năng khu bảo vệ cảnh quan ...................................... 26

vii


1.4.3 Hoạt động du lịch sinh thái trong rừng đặc dụng ................................................... 27
CHƯƠNG 2: TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH
THÁI TẠI KHU BẢO VỆ CẢNH QUAN RỪNG TRÀM TRÀ SƯ .......................... 29
2.1 Tổng quan về khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư............................................. 29
2.1.1 Sơ nét lịch sử hình thành KBVCQ rừng tràm Trà Sư............................................. 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý và phân cấp khu chức năng tại KBVCQ rừng tràm Trà Sư30
2.2 Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái tại KBVCQ rừng tràm Trà Sư ....................... 32

2.2.1 Vị trí địa lí ............................................................................................................ 32
2.2.2 Tài nguyên du lịch ................................................................................................ 32
2.2.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên ................................................................................ 35
2.2.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn .............................................................................. 36
2.2.3 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................................ 40
2.3 Thực trạng phát triển du lịch sinh thái ở rừng tràm Trà Sư ....................................... 40
2.3.1 Khách du lịch ....................................................................................................... 40
2.3.2 Hoạt động du lịch tại rừng tràm Trà Sư ................................................................. 47
2.3.2.1 Các hoạt động du lịch tại rừng tràm Trà Sư ........................................................ 47
2.3.2.2 Tổ chức các tuyến tại rừng tràm Trà Sư ............................................................. 49
2.3.3 Hiện trạng về cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch ............................................ 53
2.3.4 Hiện trạng các hoạt động gắn với giáo dục bảo vệ môi trường và công tác bảo tồn
cảnh quan ...................................................................................................................... 59
2.3.5 Hiện trạng lợi ích của du lịch đã mang lại cho cộng đồng địa phương ................... 59
2.4 Phân tích các bên liên quan tham gia vào du lịch sinh thái tại rừng tràm Trà Sư ....... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI KHU BẢO VỆ
CẢNH QUAN RỪNG TRÀM TRÀ SƯ...................................................................... 73
3.1 Cơ sở xây dựng định hướng phát triển du lịch sinh thái rừng tràm Trà Sư ................ 73
3.1.1 Định hướng phát triển du lịch tỉnh An Giang ........................................................ 73
3.1.2 Định hướng phát triển DLST rừng tràm Trà Sư ..................................................... 74
3.2 Phân tích SWOT cho phát triển DLST rừng tràm Trà Sư ......................................... 75
3.3 Đề xuất một số giải pháp phát triển DLST tại rừng tràm Trà Sư .............................. 83
3.3.1 Về cơ chế chính sách ............................................................................................ 83
3.3.2 Về quản lý ............................................................................................................ 85
3.3.3 Về đào tạo ............................................................................................................ 86
3.3.4 Sản phẩm du lịch và thị trường du khách .............................................................. 87
3.3.5 Tăng cường giáo dục môi trường trong DLST tại rừng tràm Trà Sư ..................... 89
3.3.6 Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng địa phương vào hoạt động du lịch ....... 91
3.3.7 Cải thiện cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với DLST ...................... 92
3.3.8 Về quảng bá.......................................................................................................... 93

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 97
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ 102
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ 115

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Trong những năm gần đây, du lịch sinh thái (DLST) đang ngày càng trở
nên gần gũi hơn với du khách và đã trở thành xu thế lựa chọn của rất nhiều
khách du lịch trên thế giới vì những ưu thế như sự có trách nhiệm với mơi
trường tự nhiên, sự gắn với văn hóa bản địa và có sự tham gia của cộng đồng.
Với những ưu thế đó, DLST đã được các nước trên thế giới tập trung vào khai
thác và một trong những nơi có điều kiện phát triển là các vườn quốc gia, các
hệ sinh thái tự nhiên.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với những lợi thế
về thảm thực vật, khí hậu, sinh vật, thỗ nhưỡng,…đã hình thành nên những hệ
sinh thái đặc trưng, có rất nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển DLST như
những vườn quốc gia, những khu bảo tồn cảnh quan,…Trong đó, đồng bằng
sông Cửu Long bên cạnh những vườn quốc gia như Tràm Chim, U Minh
Thượng, Mũi Cà Mau đang được khai thác để phát triển DLST thì cịn có
nhiều nơi khác như các khu bảo tồn, khu bảo vệ cạnh quan ngập nước có một
sức hấp dẫn thu hút khách du lịch nội địa và quốc tế. Trong đó, đáng kể nhất là
khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư ở An Giang có nhiều tiềm năng phát
triển DLST.
Rừng tràm Trà Sư tại Tịnh Biên – An Giang là một trong những địa điểm
hấp dẫn du khách trong và ngoài nước. Đây là khu rừng ngập nước tiêu biểu
cho vùng Tây Sơng Hậu, là nơi sinh sống của nhiều lồi động thực vật thuộc

hệ thống rừng đặc dụng tại Việt Nam[23]. Hơn nữa, đây còn là nơi cư trú của
những loài chim thú được ghi vào danh sách đỏ của Việt Nam như loài chim
giang sen và điêng điểng; loài thú: lồi dơi chó tai ngắn[13]. Rừng tràm Trà
Sư có nhiều điều kiện để phát triển DLST thành một khu du lịch trọng điểm
của tỉnh An Giang. Tuy nhiên, trên thực tế sự phát triển DLST tại đây vẫn còn
nhiều khó khăn và chưa tương xứng với tiềm năng với có như: cơ sở hạ tầng
yếu kém; cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch thô sơ; sự thiếu chuyên môn

1


và kỹ năng nghiệp vụ của nhân viên, thiếu hướng dẫn viên du lịch; sự tham gia
của người dân còn ít;…Vì thế, việc đánh giá đúng tiềm năng và thực trạng du
lịch nơi đây để có những giải pháp phát triển du lịch hợp lý nhất để đưa DLST
tại rừng tràm Trà Sư phát triển theo hướng bền vững là vấn đề cấp thiết.
Đó là lý do tơi chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển du lịch sinh
thái rừng tràm Trà Sư, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá những tiềm năng phát triển DLST rừng tràm Trà Sư.
- Phân tích thực trạng phát triển DLST rừng tràm Trà Sư theo hướng phát
triển bền vững.
- Đề xuất những giải pháp phát triển DLST rừng tràm Trà Sư nhằm đảm
bảo lợi ích hài hịa giữa kinh tế, mơi trường và xã hội.
3. Nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
- Đánh giá tiềm năng, phân tích thực trạng phát triển DLST tại khu bảo
vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang.
- Phân tích các bên liên quan tham gia vào phát triển DLST tại khu bảo
vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang.
- Đề xuất một số giải pháp để giúp việc khai thác lãnh thổ du lịch hợp lý

theo những yêu cầu của DLST.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về sự phát triển của DLST tại khu bảo vệ cảnh
quan rừng tràm Trà Sư nằm trên địa phận xã Văn Giáo và các xã vùng đệm
như Vĩnh Trung và Thới Sơn.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1 Quan điểm nghiên cứu
5.1.1 Quan điểm hệ thống
Đối tượng nghiên cứu của khoa học Địa lí du lịch là hệ thống lãnh thổ du
lịch. Hệ thống này bao gồm nhiều thành phần (tự nhiên, kinh tế, xã hội, văn

2


hóa) có mối liên hệ chặt chẽ. Do dó, bất kì một sự thay đổi nào của một thành
phần sẽ kéo theo sự thay đổi của các thành phần khác trong toàn bộ hệ thống.
Đối với khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư cũng chịu ảnh hưởng bởi
quan điểm đó, chỉ cần sự thay đổi về thủy văn sẽ dẫn đến sự thay đổi về môi
trường, cảnh quan và từ đó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm du lịch và sẽ
ảnh hưởng đến lượng khách,...Vì thế, trong nghiên cứu cần phải xem xét mối
quan hệ giữa các thành phần của hệ thống tổ chức lãnh thổ du lịch.
5.1.2 Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Mỗi một thành phần trong khoa học địa lí du lịch mang những đặc điểm
riêng biệt nhưng giữa chúng có mối liên hệ với nhau, tương tác lẫn nhau,
không thể tách rời từng thành phần ra được, chúng gắn liền với một lãnh thổ
nhất định. Lãnh thổ du lịch rừng tràm Trà Sư là một hệ thống không gian được
liên kết bởi những đối tượng du lịch như tài nguyên du lịch, cơ sở hạ tầng, cơ
sở vật chất kỹ thuật, người lao động, khách du lịch,…đây cũng là nơi mà các
hoạt động du lịch diễn ra. Mỗi nhân tố có mối quan hệ và tác động qua lại với
nhau vì thế trong đề tài này tác giả phải tập trung nghiên cứu trên quan điểm

tổng hợp hệ thống, đánh giá mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau, xét trên bình diện
tổng thể, sự tương tác lẫn nhau của các đối tượng đảm bảo sự tồn diện và
khách quan. Có như thế mới đảm bảo cho đề tài đạt được những mục tiêu ban
đầu.
5.1.3 Quan điểm kinh tế - sinh thái bền vững
Phát triển DLST rừng tràm Trà Sư phải đảm bảo hài hòa giữa giá trị kinh
tế, đảm bảo tính chịu đựng của hệ sinh thái ngập nước tại rừng tràm Trà Sư,
bảo tồn được những tài nguyên môi trường du lịch. Đồng thời phải cung cấp
được công việc cho người dân xung quanh và lợi ích của những người dân
vùng đệm, giữ gìn và phát huy được những giá trị văn hóa dân tộc. DLST chỉ
có thể phát triển được khi có được sự đa dạng, đặc thù về hệ sinh thái và
những nét văn hóa bản địa hấp dẫn. Việc phát triển du lịch phải đảm bảo
những lợi ích lợi nhuận du lịch đạt được, được dùng cho việc bảo tồn tài

3


nguyên môi trường tại Trà Sư, nhằm đảm bảo cho môi trường du lịch phát
triển bền vững.
5.1.4 Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi sự vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội đều có sự hình thành, sinh
trưởng, phát triển và biến đổi. Đó là quy luật tất yếu của sự phát triển. Khi
nghiên cứu bất kỳ sự vật hiện tượng nào cũng cần xem xét chúng ở từng giai
đoạn cụ thể của lịch sử; nghiên cứu về quá khứ để làm căn cứ cho đánh giá
tình hình phát triển, biến đổi của đối tượng sự vật; nghiên cứu hiện tại để biết
được thực trạng và đưa ra những dự báo cho tương lai. Quan điểm lịch sử viễn cảnh được sử dụng trong đề tài luận văn này để phân tích, đánh giá q
trình hình thành, phát triển và thay đổi về mặt không gian lãnh thổ của rừng
tràm Trà Sư; sự biến đổi về số lượng du khách đến với Trà Sư và lợi nhuận du
lịch theo thời gian; mối tương quan giữa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du
lịch với tốc độ gia tăng của du khách để định hướng cho việc đầu tư cho phát

triển các dịch vụ du lịch.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
5.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý thông tin
Tài liệu nghiên cứu về địa lí du lịch rất đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau
như sách chuyên ngành, báo cáo và tạp chí chuyên đề, tạp chí và báo cáo liên
ngành, tạp chí và báo cáo trong ngành, số liệu thống kê,…đòi hỏi người
nghiên cứu phải thu thập và xử lý để hoàn thành mục tiêu. Với việc vận dụng
phương pháp này sẽ giúp người nghiên cứu khái quát được cơ sở lý luận và
thực tiễn liên quan đến đề tài nghiên cứu của những nhà nghiên cứu đi trước,
các chủ trương và chính sách liên quan đến vấn đề nghiên cứu và những số
liệu thống kê,…Từ những tài liệu thu thập được, tác giả tiến hành lựa chọn,
phân tích, tổng hợp, so sánh để chọn lọc ra những thông tin cần thiết phục vụ
cho đề tài.
5.2.2 Phương pháp khảo sát thực địa

4


Để phục vụ cho việc thu thập tài liệu thứ cấp và tài liệu sơ cấp cho đề tài,
tác giả tiến hành 4 đợt khảo sát thực địa, cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Q trình khảo sát thực địa
Thời gian
3-6/7/2013

Cơng việc chính
+ Tham quan và tìm hiểu khu du lịch sinh thái rừng tràm
Trà Sư
+ Tìm hiểu đời sống người dân vùng đệm
+ Thu thập một số thông tin về du lịch sinh thái rừng tràm
Trà Sư


10-15/11/2013 + Quan sát ghi nhận hoạt động du lịch, các dịch vụ, tuyến
điểm, cơ sở hạ tầng của rừng tràm Trà Sư.
+ Thu thập các thơng tin thứ cấp, các số liệu có liên quan
đến thực trạng phát triển du lịch của rừng tràm Trà Sư.
+Tiếp cận các doanh nghiệp, nhóm cộng đồng địa phương
có tham gia vào hoạt động du lịch.
01-03/2014

+ Tiếp cận nhóm cộng đồng tại xã Văn Giáo, Vĩnh Trung,
Thới Sơn tham gia vào các hoạt động du lịch.
+ Tiến hành phương pháp điều tra bảng hỏi đối với du
khách, người dân; phỏng vấn sâu với du khách, người dân,
cán bộ địa phương và các ban ngành có liên quan được lựa
chọn làm trường hợp nghiên cứu.

10-15/4/2014

+ Tìm hiểu các cơ chế chính sách của các bên liên quan khi
tham gia vào hoạt động du lịch của rừng tràm Trà Sư.
+ Trao đổi với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến
hoạt động du lịch tại rừng tràm Trà Sư về kết quả nghiên
cứu của các đợt khảo sát để có những căn cứ đề xuất các
giải pháp phát triển du lịch sinh thái tại rừng tràm Trà Sư.

5


5.2.3 Phương pháp điều tra xã hội học
Tác giả tiến hành điều tra xã hội học bằng bảng hỏi một số đối tượng cụ

thể sau:
- Khách du lịch nội địa khi đến tham quan tại rừng tràm Trà Sư. Tổng số
mẫu là 126 mẫu đối với du khách nội địa. Phương pháp lấy mẫu là phi xác
xuất thuận tiện. Nội dung điều tra tập trung vào thị trường du khách; yếu tố
hấp dẫn đối với du khách khi chọn địa điểm du lịch rừng tràm Trà Sư; tình
hình đi lại ăn ở; mức độ hài lòng của du khách về cách phục vụ của nhân viên,
chuyên môn và nghiệp vụ của hướng dẫn viên; nhận định của du khách về
những vấn đề của người dân địa phương như những truyền thống văn hóa đặc
sắc, sự tham gia của người dân vào du lịch; cũng như vấn đề bảo vệ môi
trường sinh thái của ban quản lý du lịch và người dân;…
- Người dân địa phương ở ba xã: Văn Giáo (40 mẫu), Vĩnh Trung (25
mẫu), Thới Sơn (25 mẫu). Tổng số mẫu là 90, với phương pháp chọn mẫu phi
xác suất thuận tiện, các đối tượng được hỏi là chủ hộ. Nội dung điều tra tập
trung về tình hình kinh tế, vai trò và ảnh hưởng của rừng tràm Trà Sư đối với
người dân, những lợi ích do khai thác du lịch từ rừng tràm Trà Sư mang lại,
nhu cầu tham gia vào các hoạt động du lịch, sự thay đổi đời sống người dân
khi có khu DLST này,…
Hơn nữa, tác giả còn tiến hành phỏng vấn sâu (12 mẫu): Cán bộ địa
phương (5), khách du lịch nội địa (2), người dân địa phương (3), Chuyên gia
(2).
Thời gian lấy mẫu từ tháng 1 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014. Sau khi
kiểm tra tính hợp lệ của số mẫu bảng hỏi thì có 125 mẫu hợp lệ (khách du lịch)
và 90 mẫu đối với người dân. Dữ liệu từ bảng hỏi được phân tích bằng phần
mềm SPSS 16.0 for Windows và Microsoft Office Excel 2003. Các phương
pháp phân tích bao gồm: thống kê mô tả (tần suất và số trung bình), kiểm định
mối quan hệ giữa hai biến (sử dụng hệ số tương quan Pearson) và kiểm định
trị trung bình của hai mẫu phối hợp từng cặp (Paired – Samples T – Test).

6



5.2.4 Phương pháp phân tích các bên liên quan (stakeholder analysix=SA)
Với phương pháp phân tích các bên liên quan có thể xác định lợi ích các
bên có liên quan đến dự án du lịch sinh thái tại rừng tràm Trà Sư. Qua công cụ
SA, các xung đột tiềm tàng giữa các bên đối với dự án hay các rủi ro gây tổn
hại dự án sẽ được nhận diện cũng như thơng qua đó sẽ có hướng khắc phục.
5.2.5 Phương pháp phân tích SWOT
Mỗi vấn đề đều có tính hai mặt của nó, đồng thời chịu ảnh hưởng bởi các
tác động của mơi trường bên ngồi. DLST cũng thế, để phát triển DLST cũng
cần phân tích các điểm mạnh (S), điểm yếu (W) của bản thân đối tượng và
phân tích những ảnh hưởng bên ngồi gồm có những thời cơ (O) hay những
thách thức (T) đối với những hoạt động DLST tại một địa điểm cụ thể.
Phương pháp phân tích SWOT là một cơng cụ tìm kiếm tri thức về một đối
tượng dựa trên nguyên lý hệ thống, trong đó:
- Phân tích điểm mạnh (S=strengths), điểm yếu (W=weaknesses) là sự
đánh giá từ bên trong, tự đánh giá khả năng của hệ thống trong việc thực hiện
mục tiêu, lấy mục tiêu làm chuẩn để xếp một đặc trưng nào đó là điểm mạnh
hay điểm yếu.
- Phân tích cơ hội (O=opportunities), thách thức (T=threats) là các yếu tố
bên ngoài chi phối đến mục tiêu phát triển của hệ thống, lấy mục tiêu làm
chuẩn để xếp một đặc trưng nào đó của mơi trường bên ngoài là cơ hội hay
thách thức.
Kết quả của phân tích SWOT là cơ sở để xây dựng chiến lược phát triển
DLST tại rừng tràm Trà Sư.
6. Tổng quan tài liệu
6.1 Trên thế giới
DLST được xem là một mơ hình về phát triển bền vững và nhận được sự
quan tâm của rất nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu. Nhưng DLST chỉ mới
được đề cập tới vào thập niên 80 của thế kỷ XX. Một số nhà nghiên cứu tiên


7


phong, điển hình trong việc tìm hiểu về lĩnh vực này là Ceballos – Lascurain
(1996), với tác phẩm: Tourism, ecotourism, and protected areas: The state of
nature-based tourism around the world and guidelines for its development, đã
đề cập đến những khái niệm về du lịch, DLST cũng như việc cần phải cân
nhắc giữa ba yếu tố về kinh tế, môi trường, xã hội trong phát triển du lịch nói
chung và DLST nói riêng; hơn nữa họ cũng đưa ra những khu vực cần được
bảo vệ trong quá trình phát triển DLST. Ralf Buckley cũng có nhiều nghiên
cứu về DLST như khái niệm về DLST, những yêu cầu DLST, những đặc trưng
DLST, cũng như những thực trạng phát triển DLST đang diễn ra hay những
vấn đề về môi trường khi phát triển DLST quá đề cao đến lợi nhuận; trong các
tác phẩm sau: Case studies in Ecotourism (2003), Enviromental Impacts of
Ecotourism (2004), Ecotourism: Principles and Practices (2009). Nhóm tác
giả Kreg Lindberg, Megan Epler Wood, David Engeldrum- Mỹ (1997), với tác
phẩm: Ecotourism: a guide for planners & managers, volume II, những vấn
đề thị trường, các khía cạnh kinh tế, những hướng mới trong ngành DLST và
chỉ ra hạn chế trong hoạch định quốc gia đã được họ nghiên cứu; các nguyên
tắc hoạch định và chiến lược trong các Khu bảo tồn; quản lý tham quan DLST
ở các Khu bảo tồn. Hơn nữa, họ đã có một cái nhìn vào sự tham gia của khối
tư nhân với cộng đồng địa phương; với những phương pháp tiếp cận mới về
quản lý DLST dựa vào cộng đồng và tác giả cũng đã nêu bật các bài học từ
Ecuado, Inđônêxia, Úc…về phát triển DLST. Boo (1990), Ecotourism: the
potentials and pitfalls: country case studies, tác giả đã phân tích những lợi thế
để phát triển du lịch sinh thái hay những tích cực mà DLST mang lại cho địa
phương nhưng đồng thời cũng cảnh giác những mặt trái khi phát triển không
cân nhắc đến sự bền vững, tác giả cũng đưa ra những ví dụ điển hình về phát
triển DLST trên thế giới. Cùng đồng quan điểm với Boo về những tiềm năng,
mặt tích cực của DLST cịn có S.Wearing, J.Neil (2009), “Ecotourism:

impacts, potentials and possibilities?”...Cịn có nhiều nhà khoa học như Cater,
Chalker, Dowling, Western, Linberg – Hawkins, Whelan, Wight, Weating,

8


Duffy, Cochrane,...Trong đó mỗi nhà khoa học có cách tiếp cận khác nhau,
như E. Cater, G. Lowman (1994), Ecotourism: A sustainable option?, đã đề
cập đến DLST theo hướng bền vững. Hay J. Cochrane (1994), Expedition field
techniques: ecotourism surveys, đưa ra những phương pháp đánh giá hoạt
động DLST. Duffy (2012), A trip too far: ecotourism, politics, and
exploitation, theo tác giả thì sự phát triển DLST là chống lại suy thối mơi
trường, phát triển kinh tế; đây là giải pháp khôn ngoan khi chọn DLST cho các
nước; Hay P. Wight (1993) cũng với ý nghĩa đó nhưng tác giả nhấn mạnh
những lợi ích kinh tế mang lại do phát triển DLST trong nghiên cứu:
“Ecotourism: ethics or eco-sell”. Những nhà nghiên cứu và khoa học trên đã
đưa ra những hệ thống lý luận và thực tiễn về DLST. Bên cạnh đó DLST cũng
nhận được sự quan tâm đông đảo của các tổ chức quốc tế như Hiệp hội DLST
Quốc tế (TIES), Quỹ Bảo vệ Động vật Hoang dã (WWF), Tổ chức Bảo tồn
Thiên nhiên Thế giới (IUCN),…cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu và có
những cơng bố về khái niệm, các bài học thực tiễn cũng như những hướng dẫn
quy hoạch và quản lý về DLST.
6.2 Việt Nam
DLST được biết đến vào thập niên 90 của thế kỷ XX, song đã nhận được
sự quan tâm của các nhà nghiên cứu và khoa học về du lịch và môi trường.
Nhiều hội nghị, hội thảo đã được tổ chức ở Việt Nam do Tổng cục Du lịch
Việt Nam kết hợp với Quỹ Hanns Seidel (Cộng hòa Liên Bang Đức) tổ chức ở
Huế tháng 05/ 1997. Các vấn đề về DLST, du lịch với môi trường được nhiều
nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm.
Tháng 04/ 1998 tại Hà Nội đã tổ chức hội thảo về DLST với Phát triển du

lịch bền vững ở Việt Nam với sự tham gia của các tác giả như Nguyễn
Thượng Hùng, Đặng Huy Huỳnh, Lê Văn Lanh, Võ Trí Chung,…Các báo cáo
tham luận chủ yếu tổng quan một số khía cạnh lý luận về DLST và đã có một
số nghiên cứu đánh giá về tiềm năng DLST ở Việt Nam như Phạm Trung
Lương, Koeman,…Trong đó, đáng kể là tác giả Phạm Trung Lương (2002) và

9


tác phẩm: Du lịch sinh thái - những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở
Việt Nam, tác giả đã cung cấp những thông tin về hoạch định chính sách, quản
lý và điều hành, hướng dẫn du lịch trong hoạt động DLST. Hay Lê Huy Bá
(2007) với: Du lịch sinh thái, tác giả đã giới thiệu các quy luật tương tác giữa
các thành phần môi trường trong một hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học và sự
phụ thuộc lẫn nhau của chúng theo qui luật vận động và phát triển của DLST.
Tác giả cũng đã giới thiệu khái niệm, qui hoạch và thiết kế DLST, một số loại
hình sinh thái đặc thù. Một nghiên cứu về du lịch sinh thái khác như: Nguyễn
Trọng Nhân và Lê Thông (2011): “Nghiên cứu phát triển du lịch sinh thái
vườn quốc gia Tràm Chim tỉnh Đồng Tháp”. Tác giả đã khái quát các tiềm
năng, hiện trạng và đã phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
trong phát triển du lịch sinh thái, trên cơ sở đó đề xuất một số định hướng và
giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển du lịch sinh thái ở Vườn quốc gia Tràm
Chim.
Một mặt khác, có nhiều tác giả như Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Thanh
Tâm,…đã có những nghiên cứu dưới dạng luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ.
DLST rừng tràm Trà Sư tại Tịnh Biên, An Giang có một số tác giả nghiên
cứu như:
- Bùi Xuân An và Lê Quốc Tuấn (2011) đã nghiên cứu: “Phát triển khu
rừng tràm Trà Sư thành khu DLST”. Trong nghiên cứu này, các tác giả tập
trung phân tích những điều kiện để phát triển rừng tràm Trà Sư thành khu

DLST.
- Bên cạnh đó, Bùi Xuân An, Nguyễn Anh Tuấn và Lê Quốc Tuấn vào
(2012) đã có nghiên cứu về: “Tài nguyên sinh học và chất lượng môi trường
tại rừng tràm Trà Sư, Tịnh Biên, An Giang”. Đề tài này, các tác giả tập trung
nghiên cứu những tài nguyên sinh học và điều kiện môi trường sinh thái tại
rừng tràm Trà Sư.
- Nguyễn Thị Minh Tâm(2011): “Hướng phát triển bền vững môi trường
sinh thái rừng tràm Trà Sư”. Tác giả đưa ra những giải pháp phát triển bền

10


vững môi trường sinh thái tại rừng tràm Trà Sư khi có hoạt động du lịch diễn
ra.
Quyết định về việc phê duyệt phương án mời gọi đầu tư phát triển DLST
rừng tràm Trà Sư do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành năm 2008 (Số:
784/QĐ-UBND). Nhằm đưa ra những phương án để thu hút các nhà đầu tư
cũng như sự tham gia của người dân vào phát triển DLST tại rừng tràm Trà
Sư.
Nhìn chung, các tác giả trên nghiên cứu về điều kiện để rừng Tràm Sư phát
triển thành khu DLST, môi trường tự nhiên cũng như tài nguyên sinh học, chất
lượng môi trường, hay những giải pháp bền vững về môi trường sinh thái tại
rừng tràm Trà Sư. Vấn đề đặt ra ở đây là khu du lịch rừng tràm Trà Sư phát
triển có ảnh hưởng như thế nào tới người dân và người dân có những tác động
như thế nào tới hoạt động du lịch tại đây. Phát triển DLST tại đây có đảm bảo
theo những yêu cầu của DLST hay không. Việc khai thác các tiềm năng, đánh
giá đúng thực trạng là điều kiện quan trọng để DLST tại đây phát triển đúng
theo bản chất của mình. Từ đó có những về giải pháp để khu bảo vệ cảnh quan
rừng Tràm Sư thực sự phát triển theo hướng DLST.
7. Những đóng góp của đề tài

Đề tài có những đóng góp chính sau:
- Từ những cơ sở lý luận, thực tiễn về DLST để vận dụng vào nghiên cứu ở
rừng tràm Trà Sư huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang.
- Đánh giá những tiềm năng và phân tích thực trạng phát triển DLST rừng
tràm Trà Sư huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang.
- Phân tích mối quan hệ của các bên liên quan vào hoạt động phát triển
DLST ở rừng tràm Trà Sư.
- Đưa ra những giải pháp để phát triển DLST rừng tràm Trà Sư theo hướng
phát triển bền vững, bảo đảm hài hịa lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường.
8. Khung nghiên cứu

11


Tổng quan về rừng tràm Trà Sư
(vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế,
văn hóa - xã hội)

Hoạt động DLST tại rừng tràm Trà Sư

Phân tích thực trạng phát triển DLST tại rừng tràm Trà


Đề xuất các giải pháp phát triển DLST tại rừng tràm Trà Sư

12


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH SINH THÁI


1.1 Khái niệm và đặc trưng về du lịch sinh thái
1.1.1 Khái niệm về DLST
Du lịch sinh thái (Ecotourism) là một khái niệm tương đối mới và đã mau
chóng thu hút được sự quan tâm của nhiều người, thuộc các lĩnh vực khác
nhau. Đây là một khái niệm rộng, được hiểu khác nhau từ những góc độ khác
nhau. Đối với một số người, “du lịch sinh thái” đơn giản đơn giản được hiểu là
sự kết hợp ý nghĩa của 2 từ ghép “du lịch ” và “sinh thái” vốn đã quen thuộc.
Với khái niệm này, mọi hoạt động du lịch có liên quan đến thiên nhiên như
tắm biển, leo núi…đều được hiểu là DLST.
Do nội dung của DLST rất rộng cho nên khó có thể đưa ra một định nghĩa
thống nhất. Cho đến nay trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau mà
chúng ta có thể dẫn ra một số định nghĩa sau đây.
 Định nghĩa về DLST được Hector Ceballos – Lascurain (1987) đưa ra
lần đầu tiên: “DLST là là du lịch đến những khu vực tự nhiên còn ít bị thay
đổi, với những mục đích đặc biệt về nghiên cứu, tham quan với ý thức trân
trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hoá được khám phá”.
 Ủy ban chiến lược DLST quốc gia Australia cho rằng: “DLST là
chuyến DL tự nhiên bao gồm việc giáo dục, giải thích về mơi trường tự nhiên
và quản lý bền vững về phương diện sinh thái”.
 Theo Tổ chức DLST quốc tế: “DLST là chuyến du hành có trách
nhiệm, đến những khu vực tự nhiên, gìn giữ bảo vệ mơi trường và góp phần
cải thiện phúc lợi xã hội cho người dân địa phương”.
 DLST là DL tới những khu vực nhạy cảm và nguyên sinh thường được
bảo vệ với mục đích nhằm gây ra ít tác động tiêu cực và với quy mơ nhỏ nhất.
Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ mơi trường, nó trực tiếp đem lại
nguồn lợi kinh tế và sự tự quản lý cho người dân địa phương và nó khuyến
khích tơn trọng các giá trị văn hố và quyền con người”(Honey,1999).

13



 Theo Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN): “DLST là loại hình
DL và tham quan có trách nhiệm với mơi trường tại những vùng cịn tương đối
ngun sơ, để thưởng thức và hiểu biết thiên nhiên (và có kèm theo các đặc
trưng văn hố q khứ cũng như hiện tại) có hỗ trợ đối với bảo tồn, và có ít tác
động từ du khách, giúp cho sự tham gia tích cực có ích cho kinh tế - xã hội của
người dân địa phương”.
Năm 1999, Tổng cục Du lịch Việt Nam đã phối hợp cùng các tổ chức quốc
tế như Quỹ Quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (WWF), IUCN,…đã đưa ra định
nghĩa về DLST: "Là loại hình DL dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản địa, gắn
với giáo dục mơi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền
vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương".
Định nghĩa về DLST được nêu lên trong Luật du lịch có hiệu lực từ ngày
01/01/2006: “DLST là hình thức DL dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc văn
hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền vững”.
Trên cơ sở định nghĩa có thể khái quát thành sơ đồ cấu trúc của DLST như:
DU LỊCH THIÊN NHIÊN,
VĂN HÓA BẢN ĐỊA

DU LỊCH HỖ TRỢ BẢO TỒN VÀ
GIÚP ĐỠ CỘNG ĐỒNG

DU LỊCH

ĐỊNH NGHĨA DU
LỊCH SINH THÁI

DU LỊCH CÓ GIÁO DỤC
MƠI TRƯỜNG


DU LỊCH ĐƯỢC QUẢN LÝ
BỀN VỮNG

Hình 1.1: Cấu trúc DLST – Nguồn: [7], [10]

14


Cho đến nay, khái niệm DLST vẫn còn được hiểu dưới nhiều góc độ khác
nhau, với những tên gọi khác nhau. Từ những khái niệm du lịch sinh thái đã
trình bày trên, theo tác giả có thể thấy khái niệm DLST dựa trên các yếu tố
sau: dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa; mang tính giáo dục mơi trường;
đóng góp vào các nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững; tạo ra lợi ích cho
người dân địa phương và có sự tham gia của cộng đồng.
1.1.2 Các đặc trưng của du lịch sinh thái
DLST là loại hình du lịch đặc thù so với các loại hình du lịch dựa vào thiên
nhiên khác vì tính ưu việt của nó đối với thiên nhiên, mơi trường và xã hội.
Nhìn chung, DLST có những đặc trưng cơ bản như sau [4], [11], [15]:
 Dựa trên địa bàn hấp dẫn về tự nhiên và văn hóa bản địa
DLST lấy tự nhiên và văn hóa bản địa làm cơ sở cho sự phát triển. Đó là
các khu vực có các hệ sinh thái tự nhiên đặc thù, đặc biệt là nơi có tính đa
dạng sinh học cao với nhiều loại sinh vật đặc hữu, quý hiếm; các giá trị văn
hóa bản địa có sự hình thành và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của hệ sinh thái tự nhiên như: các phương thức canh tác, các lễ hội, sinh hoạt
truyền thống dân tộc,…Bên cạnh đó, DLST chỉ có thể phát triển trong điều
kiện mơi trường thuận lợi, đó là những khu tự nhiên còn tương đối hoang sơ, ít
bị tác động lớn bởi các hoạt động của con người.
 Hỗ trợ bảo tồn, đảm bảo bền vững về sinh thái
DLST là một loại hình du lịch có quy mô và đang tăng trưởng ở nhiều
nước. Một trong những lợi thế của DLST là việc nó tạo ra một sự thúc đẩy đối

với việc bảo tồn. Nguồn lợi tài chính thu được từ lệ phí vào cổng và các lệ phí
khác liên quan có thể bổ sung cho nguồn kinh phí bảo tồn [9]. Việc hỗ trợ bảo
tồn trong DLST được thể hiện ở hai khía cạnh. Một là, thơng qua thu nhập từ
du lịch có thể trích ra một phần để trả lương cho nhân viên bảo vệ, cải tạo tự
nhiên, nghiên cứu và bảo vệ môi trường sống cho động, thực vật. Hai là, tạo
điều kiện cho cư dân địa phương tham gia vào hoạt động du lịch và được

15


×