Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ch¬ng 1 :
Tiết1- Bài1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
I/ Mơc tiªu:
- Hiểu đợc nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II/ Néi dung- Ph<b> ¬ng tiƯn dạy học</b>
1/ Nội dung:
- Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
2/ Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ phóng to các hình 1. 3, 1. 4, 1. 5 Sgk
- Có thể dùng phần mềm Power Point để trình chiếu các tiêu chuẩn nếu điều kiện cơ sở vật
chất và thời gian cho phép.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổ n định lớp :
- KiÓm tra sÜ số, làm quen đầu năm.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Ở lớp 8 các em đã làm quen với bản vẽ KT, vậy em nào cho biết bản VKT c xõy dng
da trờn quy tc no?
3/ Giảng bài míi:
Nội dung T/g Hoạt động và dạy học
I/ Khỉ giÊy:
TCVN7258: 2003 (ISO 5457: 1999)
- Giíi thiƯu b¶ng 1. 1
- Giíi thiƯu h×nh 1. 1
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung
tên.
II/ TØ lƯ:
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thớc đo đợc trên
hình biểu diễn của vật thể và kích thớc
t-ơng ứng trên vật thể đó.
III/ NÐt vÏ:
(TCVN 8- 20: 2002) (ISO 128- 20: 1996)
1/ Các loại nÐt vÏ:
- Giới thiệu bảng 1. 2 và giới thiệu ứng
dụng cụ thể của từng loại đờng nét trên
bản vẽ. Hình 1. 3
2/ ChiỊu réng cđa nÐt vÏ:
- Chiều rộng của nét vẽ đợc chọn trong
0, 13; 0, 18; 0, 25; 0, 35; 0, 5; 0, 7;1, 4;2
mm.
<b>Thêng lấy chiều rộng nét đậm bằng 0, 5 </b>
<b>mm và nét mảnh bằng 0, 25 mm. </b>
IV/ Chữ viết:
TCVN 7284- 2: 2003 (ISO 3092- 2: 2000)
quy định khổ chữ và kiểu chữ La tinh viét
trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật.
1/ Khỉ ch÷ : (h)
Khổ chữ là giá trị đợc xác định bằng chiều
cao của chữ hoa tính bng mm.
Có các khổ chữ sau:
1, 8; 2, 5; 3, 5; 5; 7; 10; 14; 20 mm.
2/ Kiểu chữ :
Trên bản VKT thờng dùng kiểu chữ nh h×nh
1. 4
V/ Ghi kÝch th<b> íc : </b>
TCVN 5705: 1993
1/ § êng kÝch th ớc :
Học sinh tự nghiên cứu và trả lời các câu
hỏi.
<i><b>Câu1</b></i> : Có mấy loại khổ giấy? Kích thớc
từng loại khổ giấy.
- Yêu cầu 1 h/s trả lời.
<i><b>Câu 2</b></i><b>: </b><i><b> </b></i>Từ khỉ giÊy chÝnh cã thĨ lËp ra
c¸c khỉ giÊy tơng ứng bằng cách nào?
- Yêu cầu 1 h/s trả lời và tất cả vẽ hình 1.
1 vào vở.
<i><b>Cõu 3</b></i>: Khung tên đợc đặt ở đâu?Yêu cầu
h/s quan sát hình 1. 2 và trả lời.
- Hs vÏ h×nh 1. 2 vµo vë.
<i><b>Câu 4</b></i>: Tỉ lệ là gì? Có các loại tỉ lệ nào?
Hãy cho ví dụ về việc phảI dùng tỉ lệ?
VD: Vẽ nhà - phải dùng tỉ lệ thu nhỏ.
Vẽ chi tiết của đồng hồ đeo tay phải
dùng tỉ lệ phóng to…
- Yêu cầu học sinh quan sát thật kĩ
bảng 1. 2, tìm các đờng nét ứng
dụng trên hình 1. 3.
- Vẽ hình 1. 3 vào vở với chiều rộng
Đờng kích thớc đợc vẽ bằng nét liền mảnh,
song song với phần tử đợc ghi kích thớc, ở
đầu mút đờng kích thớc có vẽ mũi tên.
2/ Đ ờng gióng kích th ớc :
Đờng gióng kích thớc đợc vẽ bằng nét liền
mảnh, thờng kẻ vng góc với đờng kích
th-ớc và vợt quá đờng kích thth-ớc khoảng 6 lần
chiều rộng nét vẽ.
3/ Ch÷ sè kÝch th íc :
Chữ số kích thớc chỉ trị số thực, khơng phụ
thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và đợc ghi trên đờng
kích thớc
- Kích thớc độ dài dùng đơn vị là mm,
trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và đợc
ghi nh hình 1. 6, nếu dùng đơn vị khác
thì phảI ghi rõ đơn vị đo.
- Kích thớc góc dùng đơn vị đo là độ,
phút, giây và đợc ghi nh hình 1. 7.
4/ Kí hiệu , R :
Trớc con số kích thớc đờng kính của đờng
trịn ghi kí hiệu và bán kính cung trịn ghi
- Yêu cầu học sinh kẻ 1 số chữ trên hình
1. 4.
<i><b>Cõu 6: </b></i>ng kớch thớc là gì?Đờng gióng
kích thớc là gì? Phân biệt đờng kích thớc
và đờng gióng kích thớc.
- Gv vẽ hình minh hoạ lên bảng nếu
đủ thời gian.
GV phân tích cách ghi kích thớc trên
hình 1. 6 và 1. 7. Hs vẽ hình đó vào
vở.
GV vẽ hình minh hoạ trên bảng, học
sinh vẽ theo.
4/ Cđng cè :
- Tr¶ lêi các câu hỏi SGK trang 10.
5/ Bài tập:
- Hoàn thành các hình vẽ của các phần nội dung trên.
- Chuẩn bị xem trớc bài 2 : Hình chiếu vuông góc.
Tiết 2 - Bài 2: Hình chiếu vuông góc
I/ Mục tiêu:
- Hc sinh hiu c nội dung cơ bản của phơng pháp hình chiếu vng góc.
- Biết đợc vị trí của các hình chiếu ở trên hình vẽ.
<b>II/ Néi dung </b>–<b> Ph ¬ng tiện dạy học: </b>
1) Nội dung :
- Phơng pháp chiếu góc thứ nhất và phơng pháp chiếu góc thứ ba.
2) Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ phóng to hình 2. 1; 2. 2 ; 2. 3; 2. 4 SGK.
- Mơ hình 3 mặt phẳng hình chiếu và vật thể.
- Có thể dùng phần mềm Power poin để thể hiện.
III/ Tiến trình bài giảng:
1) ổ n định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ :
<i><b>C©u 1</b></i>: NhËn xÐt mét sè kÝch thíc ghi ở hình 1. 8, kích thớc nào ghi sai?
<i><b>Câu 2: </b></i>Có các khổ giấy chính nào? Nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.
3) Giảng bài mới:
Ni dung T/g Hoạt động và dạy học
I/ Ph<b> ơng pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG 1)</b>
- Trong PPCG1, vật thể đợc đặt trong 1 góc tạo thành bởi
các mặt phẳng hình chiếu đứng, mp hình chiếu bằng, mp
Phơng pháp này Hs đã học
ở lớp 8 vì vậy có thể đặt câu
hỏi:
- Mp hình chiếu đứng ở sau, mp hình chiếu bằng ở dới và
mp hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
- Các hớng chiếu từ trớc, từ trên, từ trái theo thứ tự vng
góc với mp hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mp sẽ đợc các hình chiếu
đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C.
- Trên bản vẽ các hình chiếu đợc sắp xếp có hệ thống theo
hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng B đợc đặt dới hình chiếu đứng A,
<b>hình chiếu cạnh C đợc đặt ở bên phải hình chiu ng </b>
<b>A. </b>
II/ Ph<b> ơng pháp chiếu gãc thø 3 (PPCG3)</b>
- Tơng tự PPCG1 chỉ khác : Mp hình chiếu đứng ở trớc,
<b>mp hình chiếu bằng ở trên và mp hình chiếu cạnh ở </b>
<b>bên trái vật thể. </b>
- Các hớng chiếu từ trớc, từ trên, từ trái theo thứ tự vng
góc với các mp hình chiếu đứng, bằng và cạnh.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mp hình chiếu, các hình
chiếu đợc đặt nh hình 2. 4.
Sự liên hệ gióng giữa các hình chiếu phải đảm bảo nh
PPCG1.
<b>- Hình chiếu bằng B đặt ở trên hình chiếu đứng A. </b>
<b>- Hình chiếu cạnh C đặt ở bên trái hình chiếu đứng A. </b>
vị trí các mặt phẳng hình
chiếu trong PPCG1?
<i><b>Câu 2</b></i>: Trong PPCG1, vật
thể đợc đặt nh thế nào đối
với các mặt phẳng hình
chiếu?
<i><b>Câu 3</b></i> : Trên bản vẽ, các
hình chiếu đợc bố trí nh thế
nào?
- Gv giới thiệu các hình
chiếu trên hình 2. 1.
<i><b>Câu 4</b></i>: Hãy nêu sự liên hệ
gióng đối với các hình
chiếu.
Gv giíi thiƯu lại với Hs về
vị trí các hình chiếu trên
h×nh 2. 2 (Sgk- 12). Hs vÏ
- Các nớc châu Mỹ và 1
số nớc t bản khác
th-ờng dùng PPCG thứ 3,
để hội nhập chúng ta
cần tìm hiểu về phơng
phỏp ny.
- GV Giới thiệu tên, vị
trí các hình chiếu nh
trên hình 2. 4.
- Cho HS so sánh sự khác
nhau giữa vị trí các hình
chiếu trên bản vẽ của
PPCG1 và PPCG2.
4) Củng cố :
- Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ của PPCG1 và PPCG2.
- Sự khác nhau giữa 2 phơng pháp chiếu.
5) Bài tập :
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang13.
TiÕt 3 - Bµi 3 : Thùc hµnh :
Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
- Vẽ đợc 3 hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Ghi đợc các kích thớc trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày đợc bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II/ <b>Nội dung- Ph ơng tiện dạy học</b>:
1/ Néi dung:
- Đọc bài 3 Sgk và các tài liệu tham khảo liên quan đến bài.
2/ Ph ơng tiện dạy học :
- Mơ hình giá chữ L (hình 3. 1 sgk)
- Tranh vẽ phóng to hình 3. 2 sgk
- Các đề bài hình 3 chiều.
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1/ ổ n định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 13.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung T/g Hot ng và dạy học
I/ <b>Giíi thiƯu c¸ch vÏ chung</b>:
- LÊy giá chữ L làm ví dụ.
Bớc 1: Cho học sinh phân tích hình dạng vật thể và chọn
các hớng chiếu. (Hình 3. 2- Sgk)
- <i><b>Giỏ cú dạng chữ L nội tiếp trong khối hình hộp chữ </b></i>
<i><b>nhật, phần thẳng đứng có lỗ hình trụ ở giữa. </b></i>
<i><b>- Chọn 3 hớng chiếu lần lợt vuông góc với mặt trớc, mặt </b></i>
<i><b>trên, mặt bên trái của vật thể. </b></i>
<i><b> B</b><b> íc 2</b></i>: Chän tØ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thớc
cđa vËt thĨ.
- Bố trí 3 hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo đúng sự
liên hệ chiếu.
<i><b> B</b><b> ớc 3</b></i>: Lần lợt vẽ mờ bằng nét mảnh từng phần của vật thể
theo sự phân tích hình dạng của khối hình học.
<i><b>B</b></i>
<i><b> ớc 4</b></i> : Tô đậm các nét thấy, đờng bao thấy của vật thể trên
các hình biểu diễn. Dùng nét đứt để biểu diễn các cạnh
khuất, đờng bao khuất
<i><b> B</b><b> ớc 5</b></i>: Kẻ các đờng gióng kích thớc, đờng kích thớc và ghi
con số kích thớc trên các hình chiếu.
II/ <b>Tỉ chøc thùc hµnh: </b>
- Giáo viên giao đề bài cho học sinh và nêu các yêu
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho học sinh.
- GV trình bày nội dung bài thực hành
và nêu tóm tắt các bớc tiến hành.
- Gọi 1 HS nhắc lại sự liên hệ về kích
thớc và vị trí giữa các hình chiếu bằng
cách trả lời các câu hỏi:
<i><b>Cõu 1</b></i>: Hỡnh chiu ng, chiu bng,
chiếu cạnh cho biết các kích thớc nào
của vật thể?
<i><b>Câu 2</b></i>: Trong PPCG1 các hình chiếu
đợc đặt nh th no?
<i><b>Câu3</b></i>: Ba hình chiếu của hình hộp chữ
nhật là những hình nào?
<i><b>Câu 4</b></i>: Ba hình chiếu của hình trụ tròn
xoay là những hình nào?
(Lu ý : Mi kớch thớc chỉ ghi 1 lần).
Học sinh nhận đề và làm bài theo yêu
cầu và theo hớng dẫn của giáo viên.
4/ <b>Cñng cè</b>:
- Giáo viên thu bài làm của học sinh, sau đó nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị của học sinh,
5/ <b>Bài tập</b> :-Yêu cầu học sinh đọc trớc bài 4 SGK.
TiÕt 4- Bµi 4 : Mặt cắt và hìnhcắt
I/ <b><sub>Mục tiêu</sub></b><sub>: </sub>
- Hiểu đợc một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mắt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
II/ Nơị dung - Ph<b> ơng tiện dạy học : </b>
- Khái niệm về hình cắt và mặt cắt.
- Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt khác nhau.
2) Ph ơng tiện dạy học :
- Mơ hình, tranh vẽ phóng tohình 4. 1 và 4. 2 SGK
- Có thể dùng chơng trình Power poin để dạy.
III/ Tiến trình bài giảng:
1) ổ n định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) KiĨm tra bµi cị:
- ở lớp 8 các em đã học về hình cắt vậy vì sao trên bản vẽ phải dùng hình cắt?
- Cho vật thể đơn giản có rãnh hoặc lỗ, yêu cầu học sinh vẽ 3 hỡnh chiu.
3) Giảng bài mới :
Ni dung T/g Hoạt động và dạy học
I/ Kh¸i niƯm vỊ mặt cắt và hình cắt:
Gi s dựng 1 mp tởng tợng song song với
1 mp hình chiếu cắt vật thể ra làm 2 phần.
Chiếu vng góc phần vật thể ở sau mp cắt
lên mp hình chiếu song song với mp cắt đó
đợc :
- Hình biểu diễn các đờng bao của vật thể
nằm trên mp cắt gọi là mặt cắt.
- Hình biểu diễn mặt cắt và các đờng bao
của vật thể sau mp cắt gọi là hình cắt.
<i>Mặt cắt đợc thể hin bng ng gch gch. </i>
II/ Mặt cắt:
- Dựng để biểu diễn hình dạng tiết diện
vng góc của vt th.
1) <b>Mặt cắt chập : </b>
- L mt cắt đợc vẽ ngay trên hình chiếu
t-ơng ứng. Đờng bao của mặt cắt chập đợc
vẽ bằng nét liền mnh.
-2) <b>Mặt cắt rời : </b>
- L mt ct đợc vẽ ở ngồi hình chiếu,
đ-ờng bao của mặt cắt rời đợc vẽ bằng nét
liền đậm.
III/ H×nh cắt:
1) <b>Hình cắt toàn bộ : </b>
- Hỡnh ct sử dụng một mp cắt và dùng để
biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2) <b>Hình cắt một nửa : </b>
- Hình biểu diễn gồm 1 nửa hình cắt ghép
với 1 nửa hình chiếu, đờng phân cách là
trục đối xứng đợc vẽ bằng nét chấm gạch
mảnh.
- <i><b>Hình cắt một nửa dùng để biểu diễn vật </b></i>
<i><b>thể đối xứng. Trên phần hình cắt thờng </b></i>
<i><b>khơng v cỏc nột t. </b></i>
3) <b>Hình cắt cục bộ : </b>
- Hình biểu diễn vật thể dới dạng hình cắt,
đ-ờng giới hạn phần hình cắt vẽ bằng nét lợn
sóng.
Dựa vào kiểm tra bài cũ GV nêu lí
do vì sao phải cắt.
- Cho HS c phn k/n, quan sát
hình 4. 1 SGK trên tranh vẽ
khổ to và rút ra k/n thế nào là
mặt cắt, hình cắt? Mặt cắt và
hình cắt khác nhau nh thế nào?
- Thế nào là mp cắt, hình cắt v
mặt cắt?
- Mt ct chp dựng biu din
mt cắt có hình dạng đơn giản.
HS quan sát hình 4. 2 và 4. 3 SGK
và vẽ vào vở.
- Mặt cắt rời đợc đặt gần hình
chiếu tơng ứng và liên hệ với
hình chiếu bằng nét chấm gch
mnh.
HS quan sát hình 4. 4 và vẽ vào
vở.
HS quan sát hình 4. 1 và 4. 5, vẽ
hình 4. 5 vào vở.
HS quan sát hình 4. 6 vµ vÏ vµo
vë.
4/ Củng cố:
- Trả lời câu hỏi SGK trang 24.
5/ Bài tập về nhà:
- Đọc phần thông tin bỉ sung.
- Lµm BT 1, 2 SGK trang 24, 25.
- Xem tríc bµi 5.
TiÕt 5- Bµi 5 : Hình chiếu trục đo
I/ <b>Mục tiêu</b>:
- Học sinh hiểu đợc các khái niệm về hình chiếu trục đo.
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản.
II/ <b>Nội dung- Ph ơng tiện dạy học</b>:
1) Néi dung :
- Khái niệm về hình chiếu trục đo
- Cách vẽ hình chiÕu trơc ®o cđa vËt thĨ.
2) Ph ơng tiện :
- Các tranh vẽ phóng to hình 5. 1 và bảng 5. 1 SGK
- Khuôn vẽ e lÝp.
III/ <b>Tiến trình bài giảng: </b>
1) ổ n định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2) Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là mặt cắt và hình cắt?Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì?
- Phân biệt các loại hình cắt?
3) Giảng bài mới:
Ni dung T/g Hot ng v dy hc
I/ Khái niệm:
<b>1) Thế nào là hình chiếu trơc ®o : </b>
- Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn ba chiều của
vật thể đợc xây dựng bằng phép chiếu song song.
H ) Cách xây dựng hình chiếu trục đo :
- Gắn vào vật thể hệ trục toạ độ vng góc OXYZ với
các toạ độ theo 3 chiều dài, rộng và cao của vật thể.
Chiếu vật thể cùng hệ toạ độ vng góclên mp hình
chiếu (P’) theo phơng chiếu l (l không song song với
P’) và không song song với các trục toạ độ. Trên mp
(P’) nhận đợc một hình chiếu của vật thể và hệ toạ
độO’X’Y’Z’. Hình biểu diễn đó gọi là hình chiếu trục
đo của vật thể.
<i>Hoạt động 1</i>: tìm hiểu khái
niệm về hình chiếu trục đo.
Câu hỏi 1: Các hình 3. 9
ThĨ hiƯn c¶ 3 chiỊu (3
kÝch thíc ) cđa vËt thĨ.
C©u hái 2: Hình chiếu
trục đo có u điểm gì?
- Dễ nhận biết hình
dạng của vật thể.
Câu hỏi 3:
- Hình chiếu trục đo đợc
vẽ trên 1 hay nhiều mp
hỡnh chiu?
2) Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo:
a) Góc trục đo:
- Trong phép chiếu trên, hình chiếu của các trục toạ
độ là O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là các trục đo. Góc giữa
các trục đo :
X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’ gäi lµ các góc trục đo.
b) Hệ số biến dạng:
L tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng nằm trên
trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó.
<i>OA</i>
= p lµ hƯ sè biÕn dạng theo trục OX
<i>OB</i>
<i>B</i>
<i>O</i>' '
= q là hệ số biến d¹ng theo trơc O’Y’
<i>OC</i>
<i>C</i>
<i>O</i>' '
= r là hệ số biến dạng theo trục O’X’
II/ Hình chiếu trục đo vng góc u.
1) Đặc điểm: Trong hình chiếu trục đo vuông góc ều l
r (P) và 3 hệ số biến dạng bằng nhau p = q = r.
2)Thông số cơ bản:
a) Góc trục đo : XOY=YOZ=XOZ=1200
b) Hệ số biến d¹ng : p = q = r = 0, 8
- Để dễ vẽ quy ớc lấy p = q = r = 1, trục O’Z’ biểu
thị chiều cao đợc t thng ng.
<b>2) Hình chiếu trục đo của hình tròn: </b>
- Quy ớc Elip có trục dài bằng 1, 22 d, trục ngắn
bằng 0, 7 d (d là địng kính của hình trịn).
III/ Hình chiếu trục o xiờn gúc cõn:
1)Đặc điểm:
- Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân l không
vuông góc với P’.
- Các hệ số biến dạng bằng nhau từng đôi một.
p = q; q =r ; r =p.
2) Thông số cơ bản:
a) Góc trục đo: XOZ=900<sub>, X’O’Y’=135</sub>0
b)HƯ sè biÕn d¹ng: p =r = 1; q= 0, 5
IV/ Cách vẽ hình chiếu trục đo:
Phi cn c vào đặc điểm hình dạng của vật thể để
chọn cách vẽ hình chiếu trục đo cho phù hợp.
<b>Giới thiệu các bớc vẽ trên bảng 5. 1 sgk (30). </b>
C©u hái 4:
Vì sao phơng chiếu l
khơng đợc song song với
mp hình chiếu và các trục
- Hs vẽ hình 5. 1 vào vở.
- Giới thiƯu trªn tranh
vÏ khỉ to.
- Góc trục đo và các hệ
số biến dạng thay đổi
liên quan đến các yếu
tố nào?
- Vị trí của các trục toạ
độ hoặc phơng chiếu l
đối với mp hình chiu
P.
+ KL: Các góc trục đo và
các hệ số biến dạng là 2
thông số cơ bản của
HCTĐ.
HS vẽ hình 5. 2 vào vở.
- Học sinh quan sát hình
5. 3 Sgk.
<i>Trong hỡnh chiu trục đo </i>
<i>xiên góc cân, các mặt của </i>
<i>vật thể song song với mp </i>
4/Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 31.
5/Bµi tËp:
120o
120o
45o
- Lµm BT 1, 2 SGK trang 31.
TiÕt 6- Bµi 6 : Thùc hµnh : BiĨu diƠn vËt thĨ.
I/ Mơc tiªu:
- Đọc đợc bản vẽ hình chiếu vng góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ đợc hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình
chiếu.
II/ ChuÈn bị bài thực hành:
1) Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu bài 6 SGK, tìm hiểu các bớc tiến hành vẽ.
2) Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học :
- Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK (trang 33).
- Chuẩn bị mô hình và các dụng cụ vẽ cần thiết.
III/ Tiến trình tổ chức thùc hµnh:
1) ổ n định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo vng góc đều và xiên góc cân.
3) Giảng bài mới:
*)PhÇn 1 : Giới thiệu bài;
- Giáo viên trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bớc tiến hành.
<i><b>B</b></i>
<i><b> ớc 1</b></i>: Đọc bản vẽ 2 hình chiếu và phân tích hình dạng vật thể cần vÏ.
<i><b>B</b></i>
<i><b> ớc 2</b></i>: Vẽ hình chiếu thứ 3. (Có thể chọn hình bất kỳ tuỳ đối tợng học sinh).
<i><b>B</b></i>
<i><b> íc 3</b></i> : VÏ hình cắt.
<i><b>B</b></i>
<i><b> ớc 4</b></i> : Vẽ hình chiÕu trơc ®o
Các bớc vẽ hình chiếu trục đo tơng tự nh bài 3 đã làm.
*) Phần 2: Tổ chức thực hành:
- Giáo viên giao bài cho từng học sinh và nêu yêu cầu của bài làm. (Có đề in cho từng học
sinh)
- Häc sinh lµm bài theo sự hớng dẫn của giáo viên.
4) Củng cè :
- Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về kí, kiểm tra những gì đã làm đợc của học sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài của học
sinh.
- Thái độ học tập của học sinh.
5) Bài tập:
- Yêu cầu học sinh tiếp tục nghiên cứu bài tập của mình và xem kĩ các tiêu chuẩn về trình
bày bản vẽ để thực hiện bài làm cho tốt.
TiÕt 7- Bµi 6 : Thùc hµnh : BiĨu diƠn vËt thĨ <sub> (TiÕp)</sub>.
I/ Mơc tiªu:
- Vẽ đợc hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình
chiu.
II/ Chuẩn bị bài thực hành:
3) Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu bài 6 SGK, tìm hiểu các bớc tiến hành vẽ.
4) Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học :
- Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK (trang 33).
- Chuẩn bị mô hình và các dụng cụ vẽ cần thiết.
III/ Tiến trình tổ chức thực hành:
1) n nh lp:
2) Kim tra bi c:
- Nêu các bớc vẽ hình chiếu trục đo.
- Nêu các loại hình cắt, cách vẽ hình cắt.
3) Giảng bài mới:
<b>Phần 1 : </b>
- Giáo viên trả bài lần trớc cho c¸c em.
- Giáo viên nhận xét qua về bài làm giờ trớc của các em. Nêu các bớc để hoàn thiện bản vẽ và
những chỗ sai cần sa.
<b>Phần 2 : </b>
- Học sinh tiếp tục hoàn thiện bài làm của mình.
- Vẽ hình cắt và vẽ hình chiếu trục đo.
4) Củng cố :
- Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về chấm.
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bµi cđa häc
sinh.
- Thái độ học tập của học sinh.
5) Bài tập:
- Yêu cầu học sinh đọc trớc bài 7 SGK.
TiÕt 8- Bµi 7 : Hình chiếu phối cảnh
I)<b>Mục tiêu</b>:
- Hc sinh bit c khái niệm về hình chiếu phối cảnh.
- Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản.
II/ <b>Nội dung </b>–<b> Ph ơng tiện dạy học</b>:
<i>1)</i> Nội dung :
- Một số khái niệm cơ bản về hình chiếu phối cảnh.
- Cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ.
<i>2)</i> Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ phóng to HCPC các hình 7. 1;7. 2; 7. 3 SGK.
- Sư dơng m¸y chiÕu nÕu cã.
III) <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1) ổ n định lớp :
2) KiĨm tra bµi cị :
Hãy nêu các phép chiếu đã học? Cách xác định hình chiếu của 1 điểm trong các loại phép chiếu vừa nêu.
3) Giảng bài mới :
Nội dung t/g Hoạt động và dạy
I/ <b>Khái niệm</b>:
1)Hình chiếu phối cảnh là g×?
Hìnhchiếu phối cảnh là hình biểu diễn đợc xây dng bng phộp chiu
xuyờn tõm.
mặt phẳng
vật thể
tầm mắt
mặt phẳng
điểm nhìn
mặt tranh
t
t
Trong phép chiếu này:
- Tâm chiếu là mắt ngời quan sát (điểm nhìn).
- Mt phng hỡnh chiếu là một mặt phẳng thẳng đứng tởng tợng gọi
là mặt tranh.
- Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt các vật thể cần biểu diễn gọi là
mặt phẳng vật thể.
- Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm mắt.
MP này cắt mặt tranh theo 1 đờng thẳng gọi là đờng chân trời (tt)
2)ứ ng dụng của hình chiếu phối cảnh
- Để biểu diễn các cơng trình có kích thớc lớn nh nhà cửa, cầu đờng...
3) Các loại hình chiếu phối cảnh:
- Thêng cã 2 lo¹i :
+ Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ
+ Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ
*)<i><b>Hỡnh chiu phi cnh 1im t</b></i>: nhận đợc khi mặt tranh song song
với một mặt ca vt th.
*)<i><b>Hình chiếu phối cảnh2 điểm tụ</b></i>:
nhn đợc khi mặt tranh không song song với một mặt no ca vt th.
<i>3)</i> Học sinh quan
sát hình 7. 1
SGK và cho
nhận xét.
<i>4)</i> C<i>ác viên gạch </i>
<i>càng ở xa càng </i>
<i>nhỏ lại</i>
<i>5)</i> <i>Cỏc ng </i>
<i>thng trong </i>
<i>thực tế song </i>
<i>song với nhau </i>
<i>và không song </i>
<i>song với mắt </i>
<i>phẳng hình </i>
<i>chiếu, gặp </i>
<i>nhau tại 1 </i>
<i>điểm, đợc gọi </i>
<i>là điểm tụ. </i>
Häc sinh quan s¸t
tiÕp h×nh 7. 2
- u cầu Hs
quan sát hình 7.
1 và 7. 3 để
nhận xét và
phân biệt.
- Thế nào là
HCPC 1 điểm
tụ, 2 điểm tụ ?
Chúng giống và
khác nhau ở
những điểm
nào?
- Giáo viên đa ra
đề bài:
Cho vËt thÓ cã
dạng chữ L. HÃy
vẽ phác HCPC 1
điểm tụ của vật
thể.
- HS nghiên cứu
các bớc vẽ trong
SGK,.
II/ <b>Ph ¬ng pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh: </b>
*) <b> </b><i><b>KÕt ln</b></i>: §Ĩ vÏ HCPC cđa vËt thĨ, ta vÏ HCPC của các điểm thuộc
vật thể.
4) Củng cố :
- Nêu lại các khái niệm, các bớc vẽ HCPC 1 điểm tụ.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 40.
5) Bµi tËp :
- VÏ h×nh 7. 4 SGK trang 40.
- Ơ<b>n lí thuyết và bài tập chơng 1 để giờ sau kiểm tra 1 tiết. </b>
TiÕt 9<b>: </b>KiÓm tra
I/ Mục đích - u cầu:
- Thơng qua bài kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng làm bài của học sinh trong phần
vẽ kĩ thuật cơ sở.
- Qua bài làm của học sinh giáo viên tự rút ra cách dạy cho phù hợp với từng đối tợng học
sinh.
II/ H×nh thøc kiĨm tra:
Gåm 2 phần: Phần lí thuyết là các câu hỏi trắc nghiệm.
Phần thực hành học sinh làm 1 bài tập nhỏ.
III/ Nội dung kiểm tra:
<b>Đề bài1: </b>
I/ Lí thuyết: (3đ)
Câu 1: Kích thớc của khung tên là kích thíc nµo?
a/ Dµi 140mm, réng 22mm. b/ Dµi 140mm, réng 32mm.
c/ Dµi 140mm, réng 42mm. d/ Dµi 130mm, réng 32mm.
Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 10 cm đợc vẽ trên bản vẽ 10 mm. Chi tiết đó đợc vẽ theo tỉ
lệ nào?
a/ ChiỊu dµi, chiỊu réng b, ChiỊu réng, chiỊu cao. c/ ChiỊu dµi, chiều cao.
II/ Bài tập: (7 đ)
Cho 2 hình chiếu, vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục ®o cđa vËt thĨ.
4)C đng cè:
- Hớng dẫn qua về các bài tập và các câu trắc nghiệm.
5) Bài tập :
- Đọc trớc bài 8.
<b>Đề bài2: </b>
I/ Lí thuyết: (3đ)
Câu 1: Kích thớc của khung tên là kích thớc nào?
a/ Dài 130mm, réng 22mm. b/ Dµi 140mm, réng 32mm.
c/ Dµi 140mm, réng 42mm. d/ Dµi 130mm, réng 32mm.
Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 50 cm đợc vẽ trên bản vẽ 50 mm. Chi tiết đó đợc vẽ theo tỉ
lệ nào?
a/ TL 1: 1 b/ TL 1: 10 c/ TL 10: 1
Câu 3: Hình chiếu bằng của vËt thĨ cho biÕt kÝch thíc nµo cđa vËt:
a/ ChiỊu dµi, chiỊu réng b, ChiỊu réng, chiỊu cao. c/ ChiỊu dµi, chiỊu cao.
II/ Bài tập: (7 đ)
<b>Ch</b>
<b> ¬ng 2</b> :
TiÕt 10- Bài 8 : Thiết kế và bản vẽ kỹ tht
I/ <b>Mơc tiªu</b>:
- Biết đợc các giai đoạn chính của cơng việc thiết kế.
- Hiểu đợc vai trị của bản vẽ trong thiết kế.
II/ <b>Nội dung- Ph ơng tiện dạyhọc</b>:
1/ <b>Néi dung</b>:
- ThiÕt kÕ.
- B¶n vÏ kü thuËt.
- Mèi quan hệ giữa công việc thiết kế và bản vẽ kỹ thuật.
2/ <b>Ph ơng tiện dạy học</b>:
- Một số tranh ảnh và hình vẽ về các công trình xây dựng và cơ khí.
- Mụ hỡnh hp đựng đồ dùng học tập.
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1) ổ n định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Hình chiếu phối cảnh thờng đợc sử dụng trong các bản vẽ nào? Tại sao?
3) Giảng bài mới:
Nội dung t/g Hoạt động và dạy học
I) <b>ThiÕt kÕ</b>:
1) Các giai đoạn thiết kế:
Quỏ trỡnh thit k c tóm lợc theo sơ đồ sau:
Qu¸ trình thiết kế thờng qua các giai đoạn sau:
a) Điều tra, nghiên cứu yêu cầu của thị trờng, nguyện vọng
của ngời thiết kế, hình thành ý tởng và xác định đề tài
thiết kế.
b) Tiến hành tính tốn lập bản vẽ nhằm xác định hình
dạng, kết cấu, kích thớc, chức năng của sản phẩm.
c) Làm mơ hình, tiến hành thử nghiệm hoặc chế tạo thử.
d) Thẩm định, phân tích, đánh giá phơng án thiết kế, cải
tiến để đợc phơng án tốt nhất.
e) Theo phơng án tốt nhất, tiến hành lập hồ sơ kĩ thuật gồm
các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản phẩm, các bản
thuyết minh, tính toán và các chỉ dẫn về vận hành, sử
dụng sản phẩm.
2) Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập :
- B ớc 1 : Xác định mục đích sử dụng sản phẩm để hình
thành phơng án thiết kế.
- B ớc 2 : Dựa vào mục đích, yêu cầu của sản phẩm, thu thập
các thơng tin có liên quan đến sản phẩm để có thể phác
hoạ ra sản phẩm.
- B ớc 3 : Làm mô hình, chế tạo thử, kiểm tra xem có hợp lý
về hình dáng, kích thớc, màu sắc không?
- B c 4 : Phân tích, đánh giá phơng án thiết kế theo các yêu
cầu đã đề ra. Cuối cùng đa ra phơng án thiết kế tốt nhất.
- B ớc 5 : Căn cứ phơng án thiết kế đã hoàn thiện, tiến hành
hoàn chỉnh hồ sơ, viết thuyết minh giới thiệu sản phẩm,
lập các bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
II/ <i><b>B¶n vÏ kÜ thuËt</b></i>:
1) <b>Các loại bản vẽ kĩ thuật</b>:
<i><b>*) Bn v k thuật</b></i>: là các thơng tin kĩ thuật đợc trình bày dới
dạng đồ hoạ theo các quy tắc thống nhất.
Thờng gặp 2 loại bản vẽ kĩ thuật:
*) <i><b>Bn vẽ cơ khí</b></i>: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế
tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng... các máy móc, thiết bị.
*) <i><b>Bản vẽ xây dựng</b></i>: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế,
2) Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế:
và nói rõ để chế tạo ra các
sp đó ngời ta phải <b>thiết kế</b>.
HS đọc kĩ các bớc thiết kế
đợc đa ra trong SGK để nắm
rõ từng giai đoạn thiết kế.
Vẽ sơ đồ hình 8. 1 vào vở.
HS xác định mục đích chế
tạo chiếc hộp để xác nh
-c yờu cu thit k.
Mỗi em có thể ®a ra ý tëng
thiÕt kÕ cđa m×nh b»ng h×nh
vẽ vào vở. Có tham khảo
hình SGK (43).
<i><b>Các bản vẽ của sản phẩm </b></i>
<i><b>là tài liệu chính của hồ sơ </b></i>
<i><b>kĩ thuật, kết quả cuối cùng </b></i>
<i><b>của hồ s¬ thiÕt kÕ. </b></i>
Bản vẽ kĩ thuật HS đã đợc
học ở lớp 8, vì vậy GV có
thể đa ra câu hỏi: Thế nào là
bản vẽ kĩ thuật?
- Giíi thiệu 2 loại bản
vẽ bàng hình 9. 4 và
11. 2 SGK.
Trong thiÕt kÕ b¶n vÏ cã
vai trò nh thế nào?
Hỡnh thnh ý t ng.
Xỏc nh ti thit k
Thu thập thông tin
Tiến hành thiết kế
L m mô hình thử nghiệm
Chế tạo thử.
Thm nh, ỏnh giá ph ơng án thiết
kế
- Đọc các bản vẽ để thu thập thông tin liên quan n ti thit
k.
- Vẽ các bản vẽ phác cđa s¶n phÈm.
- dùng các bản vẽ để trao đổi ý kiến với đồng nghiệp.
- Vẽ các bản v cn thit.
3)Củng cố :
- Các giai đoạn chính của công việc thiết kế.
- Vai trò của b¶n vÏ kÜ thuËt trong thiÕt kÕ.
4)Bài tập về nhà:
- Trả lới các câu hái trong SGK trang 46.
- Xem tríc bµi 9 SGK.
Tiết 11- Bài 9 :
I/ <b>Mơc tiªu</b>:
- Biết đợc nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- BiÕt c¸ch lËp b¶n vÏ chi tiÕt.
II/ <b>Néi dung </b>–<b> Ph ơng tiện dạy học</b>:
1) Nội dung :
- Bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp.
- Cách lập bản vẽ chi tiết.
2) Ph ơng tiện d¹y häc :
- Tranh vẽ phóng to hình 9. 1, 9. 4 SGK. Tranh hoặc mơ hình bộ giá đỡ.
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1) ổ n định lớp :
- KiÓm tra sÜ sè.
2) Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là bản vẽ kĩ thuật?Nêu các loại bản vẽ kĩ thuật?
3) Giảng bµi míi :
Nội dung t/g Hoạt động và dạy học
I<b>/ Bản vẽ chi tiết</b>:
1) Néi dung cđa b¶n vÏ chi tiÕt:
*)<i><b>Nội dung</b></i>: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng,
kích thớc, và các u cầu kĩ thuật của chi tiết.
*) <i><b>Công dụng</b></i>: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo v
kim tra chi tit.
2) Cách lập bản vÏ chi tiÕt:
- Tríc khi lËp b¶n vÏ chi tiết cần phải nghiên cứu kĩ
công dụng, các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
- Phân tích hình dạng và kết cấu của chi tiết, chọn
phơng án biểu diễn và các hình biểu diễn.
*) <i><b>Trình tù lËp b¶n vÏ</b></i> :
- B íc 1 : Bố trí hình biểu diễn và khung tên.
- B íc 2 : VÏ mê.
- B ớc 3 : Tô đậm.
- B ớc 5 : Kiểm tra, hoàn thiện bản vẽ.
II/ <b>Bản vẽ lắp</b>:
*) <i><b>Ni dung</b></i>: Bn v lắp trình bày hình dạng và vị trí
tơng quan của 1 nhóm chi tiết đợc lắp với nhau.
*) <i><b>Cơng dụng</b></i>:
Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tit.
HS quan sát hình 9. 1 SGK và trả lời các
câu hỏi:
- Bản vẽ biểu diễn nội dung g×?
- Bản vẽ này dùng để làm gì?
Từ các câu trả lời của học sinh, giáo
viên đặt tiếp cõu hi:
- Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung
g×?
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
- Muốn lập bản vẽ chi tiết, cần phải
làm gì?
- Nªu trình tự lập bản vẽ?
- HS nghiên cứu kĩ trình tự lập bản
HS quan sát tranh vẽ hình 9. 4, bản vẽ
lắp bộ giá đỡ và trả lời các câu hỏi:
- Trªn bản vẽ này gôm những chi tiết
nào? Mối quan hệ giữa các chi tiết?
- Bản vẽ lắp gồm những nội dung g×?
- Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
HS đọc bản vẽ lắp và cho biết các nội
chính của bản vẽ.
4) Cñng cè :
- Nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, phân biệt đợc bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Nắm đợc các bớc lập bản vẽ lắp.
Xem tríc bµi 10.
TiÕt 12- Bµi 10: <b>Thùc hµnh: </b>
Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản
I/ <b><sub>Mục tiêu</sub></b> :
- Lập đợc bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
- Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.
II/ Néi dung - Ph<b> ơng tiện dạy học : </b>
- Lập bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
2) Ph ơng tiện dạy hc :
- Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp.
- GiÊy vÏ, bé dơng cơ vÏ kÜ tht, bót chì, tẩy...
III/ Tiến trình bài giảng:
1) n định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) KiĨm tra bµi cị :
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?Nêu các bớc lập bản vẽ chi tiết.
3) Giảng bài mới :
Nội dung T/g Hoạt động dạy và học
I/ Néi dung thùc hµnh:
- Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ
khí từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp.
- Ngời vẽ phải hiểu rõ hình dạng, kết
cu ca chi tiết cần vẽ, từ đó chọn
các hình biểu diễn cn thit.
- Cách trình bày bài làm trên khổ giấy
+ Chọn tỉ lệ và bố trí các hình.
+ Vẽ mờ bằng nét liền mảnh.
+ Vẽ hình cắt.
+ Ghi kích thớc.
+ Kiểm tra bản vẽ, tẩy sửa những chỗ
sai, thừa.
+ Tô đậm và hoàn thiện bản vẽ.
II/ Tổ chức thực hành:
- HS làm bài theo sự hớng dẫn của
giáo viªn.
- Giáo viên phân bài cho học sinh, nêu
rõ các yêu cầu đối với bài làm.
Hoạt động 1: Gii thiu bi.
GV trình bày nội dung bài thực hành.
- Giới thiệu vật mẫu, yêu cầu học
sinh phân tích cấu tạo của vật mẫu.
Có thể dùng vật thật nh trục xe đạp,
chốt cavet, cơn...
Hcdïng bản vẽ hình 9. 1; 9. 2; 9.
- GV yêu cầu HS xem lại VD về cách
lập bản vẽ chi tiết để nắm vững các bớc
vẽ.
- Häc sinh lµm bµi trong 2 tiÕt.
- HÕt 1 tiết giáo viên thu lại về kí và
kiểm tra.
Giờ sau trả bài cho học sinh làm tiếp.
Nhận xét những phần đã làm đợc của
học trò.
4) Cñng cè :
- GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực hành, thái độ
học tập của học sinh.
5) Bµi tËp vỊ nhµ :
- Xem tríc bµi 11.
TiÕt 13- Bµi 10: <b>Thùc hµnh: </b>
Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản<sub> (Tiếp)</sub>
I/ <b><sub>Mơc tiªu</sub></b> :
II/ Néi dung - Ph<b> ơng tiện dạy học : </b>
- Lập bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
2) Ph ơng tiện dạy học :
- Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp.
- Giấy vÏ, bé dơng cơ vÏ kÜ tht, bót ch×, tÈy...
III/ Tiến trình bài giảng:
1) n định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) KiÓm tra bµi cị:
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?Nêu các bớc lập bản vẽ chi tiết.
3) Ging bi mi :
Học sinh nhận lại bài vẽ của mình từ giờ trớc, tiếp tục hoàn thành bản vẽ theo yêu cầu đầu
bài.
- Gi trc hc sinh đã thực hiện vẽ mờ, giờ này tiếp tục chỉnh sửa những chỗ sai, bổ sung
nét thiếu và tiến hành tơ đậm.
4) Cđng cè :
- GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực hành, thái độ
học tập của học sinh.
Bµi tËp vỊ nhµ:
Tiết 14 Bài 11: Bản vẽ xây dựng
I/Mục tiêu:
- Hc sinh nm c khỏi quỏt về các loại bản vẽ xây dựng
- Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà.
II/Nội dung- Ph<b> ơng tiện: </b>
1/ Néi dung:
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Nội dung chính:
+ Khái niệm chung về bản vẽ xây dựng
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
+ Các hình biểu diễn ngôi nhà.
2/ Ph ơng tiện :
- Tranh vẽ phóng to các hình 11. 1a, 11. 2 SGK
- Su tầm 1 số bản vẽ các công trình xây dựng và quy hoạch
- Sử dụng máy chiếu.
III/ Tin trình bài giảng:
1/ ổ n định lớp: (1’)
2/ KiĨm tra bµi cị:
Nội dung T/g Hoạt động dạy và học
I/ Khái niệm chung:
- Bản vẽ xây dựng bao gồm bản vẽ các
công trình xây dựng nh : nhà cửa, cầu
đ-ờng, trạm điện, bến cảng.. v. v..
*/ <i><b>Bn v nh</b></i> : Là bản vẽ thể hiện hình
dạng, kích thớc và cấu tạo của ngôi nhà.
Ngời thi công căn cứ vào bản vẽ để xây dựng
ngôi nhà.
II/ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
Bn vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ hình
chiếu bằng của các cơng trình trên khu đất
xây dựng. Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể thể
hiện vị trí các cơng trình xây dựng với hệ
thống đờng sá, cây xanh... hiện có hoặc dự
định xây dng v quy hoch ca khu t.
III/ Các hình biểu diễn ngôi nhà.
1/ Mặt bằng:
L hỡnh ct bằng của ngôi nhà đợc cắt bởi
một mặt phẳng nằm ngang đi qua cửa sổ. Mặt
bằng thể hiện vị trí, kích thớc của tờng, vách
ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí
các phịng, các thiết bị, đồ đạc... đây là hình
Là hình chiếu vng góc của ngơi nhà lên
một mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình
dáng, sự cân đối và vẻ đẹp bên ngồi của
ngơi nhà.
Mặt đứng có thể là hình chiếu đứng (mặt
chính), có thể là hình chiếu cạnh của ngơi
nhà. (Mặt bờn).
3/ Hình cắt:
L hỡnh ct to bi mặt phẳng cắt song song
với một mặt đứng của ngơi nhà. Hình cắt
dùng để thể hiện kết cấu của các bộ phận
ngơi nhà và kích thớc các nhà cao tầng theo
chiều cao, kích thớc cửa đi, cửa sổ, cầu
thang, tờng, sàn, mái, móng...
<b>Hoạt động 1: GV đặt câu hỏi: </b>
<i>C©u hái 1: </i>Em h·y kể 1 số công trình
xây dựng mà em biết?
- Trờng học, cầu đờng, nhà...
<b>Hoạt động 3: GV giới thiệu một số </b>
bản vẽ cơng trình xây dựng v t cõu
hi:
<i>Câu hỏi 2</i>: Thế nào là bản vÏ x©y
dùng?
Học sinh đa ra câu trả lời, từ đó GV
rút ra khái niệm chung về bản vẽ xõy
dng.
<i>Câu hỏi 3</i> : Trong các bản vẽ xây
dựng, các em hay gặp bản vẽ nào
nhất?
- Bản vẽ nhà.
<i>Cõu hi 4: </i>Theo em bn v nhà phải
thể hiện đợc những nội dung gì?
HĐ 3 : GV giới thiệu các loại bản vẽ
trong giai đoạn thiết kế sơ bộ ngôi
nhà (mặt bằng tổng thể, mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt... )
<b>H§ 4: GV hớng dẫn HS tìm hiểu các </b>
mặt bằng của ngôi nhà 2 tầng hình 11.
2 SGK và đa ra các câu hỏi.
<i>Câu hỏi 5</i>: Mặt bằng là hình chiếu
nào của ngôi nhà?
<i>Cõu hi 6</i>: Mt bng th hiện đợc
những thơng tin gì?
<i>Câu hỏi 7</i>: Trên mặt bằng có biểu
diễn phần bị che khuất khơng?
(Đặt các câu hỏi tơng tự nh vậy với
mặt đứng, hình cắt)
<b>HĐ 5: GV tổng kết nội dung bài học </b>
và nhấn mạnh nội dung chính của bài:
Các bản vẽ cơ bản và cần thiết để
thiết kế một ngôi nhà là mặt bằng
tổng thể, bản vẽ các mặt bằng, mặt
đứng và hình cắt của ngơi nhà.
4/ Củng cố :
- So sánh mặt bằng và mặt cắt ngôi nhàvới hình cắt của một vËt thĨ?
5/ Bµi tËp vỊ nhµ: - Đọc kĩ phần thông tin bổ sung,
- Trả lời các câu hỏi trong SGKtrang 60.
- Chuẩn bị tríc bµi 12.
<b>TiÕt 15- Bµi 12 : Thùc hµnh : </b>Đọc bản vẽ xây dựng<sub>. </sub>
<b>I/ Mục tiêu: </b>
- Đọc hiểu đợc bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản.
- Đọc hiểu đợc bản vẽ của một ngôi nhà đơn giản.
II/ Nội dung –<b> Ph ơng tin : </b>
1/ Nội dung:
- Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể.
- Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà.
2/ Ph ơng tiện :
- Tranh v phúng to các hình từ 12. 1 đến 12. 4 SGK
- Sử dụng máy chiếu.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổ n định lớp:
2/ KiĨm tra bµi cũ:
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì?
- Các đặc điểm cơ bản của từng loại hình biểu diễndùng trong bản vẽ nhà là gì?
3/ Các b ớc tiến hành bài thực hành :
Nội dung T/g Hoạt ng dy v hc
1/ Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể:
Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể (hình 12. 1) và hình chiếu
phối cảnhcủa 1 trạm xá xÃ.
đọc mặt bằng tổng thể
<b>Hoạt động 1: Học sinh </b>
quan sát hình vẽ, đọc các
ghi chú trong hình và trả lời
Câu hỏi 1: Trạm xá có bao
nhiêu ngơi nhà? Nêu chức
năng của từng ngôi nhà.
<b>Hoạt động 2: Học sinh </b>
đánh số các ngơi nhà trên
hình chiếu phối cảnh theo
ghi chú trên mặt bằng tổng
thể.
<b>Hoạt động 3: Mời 1 học </b>
sinh chỉ rõ hớng quan sát để
nhận đợc mặt đứng các ngơi
nhà của trạm xá cho trên
hình 12. 3
<b>Hoạt động 4: </b>
<b>2</b>
MỈt b»ng tỉng thĨ một trạm xá
2/ Đọc bản vẽ mặt bằng:
- <i><b>Yêu cầu 1</b></i>: Ghi các kích thớc còn thiếu trên bản vẽ.
<i><b>- Yêu cầu 2</b></i>: Tính diện tích các phòng ngủ và phòng sinh
hoạt chung.
* <i><b>L</b><b> u ý</b><b> </b></i> : Tính diện tích sử dụng của các phịng từ các kích
thớc bên trong phịng.Kích thớc bên trong phòng bằng
+ DiƯn tÝch phßng ngđ 1:
(4,2m- 0,22m/2 - 0,11m/2)( 4m- 2.0,22m/2) =15,25m2
+DiƯn tÝch phßng ngđ 2:
(4m- 0,22m/2 - 0,11m/2)( 4m- 2.0,22m/2) =14,50 m2
+Diện tích phòng sinh hoạt chung:
(5,2m-2. 0,22m/2 )( 3,8m- 2.0,22m/2) =17,83 m2
Học sinh quan sát mặt bằng
tầng 2 của một ngôi nhà cha
đầy đủ kích thớc, ghi các
kích thớc cịn thiếu và tính
tốn diện tích các phịng
trên mặt bằng này.
4/ Tổng kết, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét và đánh giá giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của học sinh, việc thực hiện bài tập của học sinh.
- Thái độ làm việc của học sinh.
5/ Bài tập về nhà:
- Đọc trớc bài 13.
<b>Tiết 16- Bài 13 : </b>Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính điện tử
I/ Mục tiêu:
- Biết các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính
- Biết khái quát về phần mỊm AutoCAD.
II/ Néi dung- Ph<b> ¬ng tiƯn : </b>
1/ Néi dung:
- Kh¸i qu¸t vỊ hƯ thèng vÏ kÜ thuật bằng máy tính.
- Khái quát về phần mềm Auto CAD.
2/ Ph ¬ng tiƯn :
- Tranh vẽ phóng to các hình trong SGK
- Su tập các bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính.
- Máy tÝnh cã phÇn mỊm AutoCAD (nÕu cã)
III/ TiÕn trình bài giảng:
1/ n nh lp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giê trớc thực hành.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung T/g Hoạt động dạy và học
I/ Kh¸i niƯm chung:
- C¸c u điểm của việc lập bản VKT bằng máy
+ Bản vẽ đợc lập một cách chính xác và nhanh
chóng.
+ Dễ dàng sửa chữa, bổ sung, thay đổi và lu trữ
bản vẽ.
+ Giải phóng con ngời ra khỏi các công việc
nặng nhọc và đơn điệu khi lập bản vẽ.
II/ Kh¸i qu¸t vỊ hƯ thèng vÏ kÜ tht b»ng
<b>m¸y tÝnh. </b>
HƯ thèng CAD gồm 2 phần: Phần cứng và phần
mềm.
1)Phần cứng:
Là tổ hợp các phơng tiện kĩ thuật gồm máy tính và
các thiết bị đa thông tin vào, ra bao gồm:
<i><b>*) Các thiết bị đọc bản vẽ</b></i>: bảng số hoá, máy quét
ảnh... cho phép biến đổi các thông tin vẽ thành các
thông tin dới dạng số để đa vào bộ nhớ của máy
tính.
*) <i><b>Các thiết bị phục vụ hoạt động trao đổi thông </b></i>
<i><b>tin giữa ngời sử dụng và máy tính trong q </b></i>
<i><b>trình vẽ</b></i>: màn hình, bàn phím, chuột, bút sáng....
2) Phần mềm: Đảm bảo thực hiện các hoạt động
để thành lập bản VKT nh:
- Tạo ra các đối tợng vẽ: đờng thng, ng cong,
ng trũn, mt cong...
- Giải các bài toán dựng hình và vẽ hình;
- Xây dựng các hình chiếu vuông góc, hình cắt,
mặt cắt.
- Xây dựng các loại hình chiếu trục đo, hình chiếu
phối cảnh.
- Tô, vẽ kí hiệu mặt cắt vật liệu;
- Ghi kích thớc.
III/ Khái quát về phần mềm AutoCAD.
- B¶n vÏ hai chiỊu :
- Phần mềm AutoCAD đáp ứng đợc mọi yêu
cầu của vẽ truyền thống trờn mt phng 2
chiu.
- Mô hình vật thể ba chiỊu :
AutoCAD cịn có khả năng tạo ra mơ hình vật
<b>Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu </b>
và giúp HS hiểu đợc các u điểm
của việc lập bản VKT với sự trợ
giúp của máy tính.
Câu hỏi 1: Thông thờng để lập bản
VKT ngời ta phải sử dụng những
dụng cụ nào?
C©u hái 2: So với cách vẽ thông
th-ờng vẽ bằng máy tính sẽ có những
u điểm gì?
Hot ng2: Tỡm hiu khỏi quỏt
về hệ thống VKT bằng máy tính
(hệ thống CAD- computer Aided
Drafting).
Câu hỏi 3: Quan sát trên hình vẽ,
em hÃy cho biết các thiết bị vào,
thiết bị ra nói chung và các thông
tin vẽ nói riªng?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái qt </b>
về phần mềm AutoCAD.
- Giới thiệu hình vẽ 13. 2, 13.
3, 13. 4 và 1 số bản vẽ đợc vẽ
bằng AutoCAD để nêu lên
khả năng làm việc của chơng
trình.
<b>Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá</b>
- GV đa ra 1 số câu hỏi tổng
kết đánh giá sự tip thu bi
ca hc sinh.
Tại sao cần phải lập bản vẽ
bằng máy tính?
- Bản vẽ có nhiều u điểm.
Nêu các thành phần của một
hệ thống CAD và các nhiệm vụ
của chúng.
- Có 2 thành phần
Phn mm AutoCAD cú th
thc hịên đợc các cơng việc gì?
Theo em cơng việc gì mới và thú
vị nhất?
- Từ mơ hình vật thể khơng gian 3
chiều, máy tính có thể tự động xây
4/ Cñ ng cè :
- Kh¸i qu¸t hƯ thèng vẽ bằng máy tính và phần mềm AutoCAD.
5/ Bài tập về nhà :
- Đọc phần thông tin bổ sung.
Tit 16 -Bài 14 -
- Củng cố các kiến thức về phần Vẽ kĩ thuật đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra kết thúc phần Vẽ kĩ thuật.
II/ Nội dung- Phơng tiện dạy học:
1/ Nội dung:
- Hệ thống hoá kiến thức
- Câu hỏi ôn tập.
2/ Chuẩn bị :
-Tranh vẽ phóng to hình 14.1 SGK.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ n nh lp:
- Kiểm tra sĩ số,đồng phục.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải lập bản vẽ bằng máy tính? Nêu các u điểm của lập bản vẽ kĩ thuật b»ng m¸y
tÝnh.
- Hãy kể tên và nêu rõ chức năng của các thiết bị phần cứng của một hệ thống CAD mà
em đã đợc giới thiệu hoặc sử dng.
3/ Giảng bài mới:
Nội dung T/g Phơng pháp
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
*/ Nêu các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật?
- Gồm các tiêu chuẩn về khổ giấy,tỉ lệ, nét vẽ,chữ viết,ghi
kích thớc.
*/Nêu các lọai hình biểu diễn trên bản vẽ kĩ thuật?
- Gồm :
+/ Hình chiếu vuông góc:
- Phơng pháp chiếu góc thứ nhất.
- Phơng pháp chiếu góc thứ ba.
+/ Mặt cắt- Hình cắt:
- Khái niệm
- Cácloại mặt cắt
- Các loại hình cắt
+/ Hình chiÕu trơc ®o:
- Khái niệm và các thơng số c bn
- HCT vuụng gúc u
- HCTĐ xiên góc cân
Gii thiệu sơ đồ
hình 4.1- SGK trang
71 trên tranh vẽ kh
to.
- Cách vẽ HCTĐ của vật thể.
+/ Hình chiếu phối cảnh:( HCPC)
- Khái niệm
- Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ
- HCPC hai điểm tụ
- Phơng pháp vẽ phác HCPC
*/ Bản vẽ kĩ thuật:
Gồm :
+/ Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
- Quá trình thiết kế.
- Bản vẽ kĩ thuật
+/ Bản vẽ cơ khí:
- Bản vẽ chi tiết
- Cách lập bản vẽ chi tiết
- Bản vẽ lắp.
+/ Bản vẽ xây dựng:
- Khái niệm.
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
- Các hình biểu diễn của ngôi nhà.
+/ Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính:
- Hệ thống VKT bằng máy tính.
- Phần mềm AutoCAD
II/ Câu hỏi ôn tập:
- Yêu cầu học sinh trả lời 12 câu hỏi trong SGK vào vở.
Gợi ý trả lời các câu hỏi «n tËp:
C©u 3:
-Các mp hình chiếu của 2 phơng pháp chiếu góc thứ nhất và góc
thứ 3 có vị trí đối lập nhau so với vật thể đợc chiếu.
+ ở PPCG1 mp chiếu đứng đặt sau,mp chiếu bằng đặt dới và mp
chiếu cạnh đặt bên phải vật thể đợc chiếu.
+ ở PPCG3 mp chiếu đứng đặt trớc, mp chiếu bằng đặt trên và
mp chiếu cạnh đặt bên trái vật thể đợc chiếu.
-Các hình chiếu bằng và hình chiếucạnh của 2 phơng pháp
chiếu góc thứ nhất và góc thứ ba có vị trí đối lập nhau so với
hình chiếuđứng.
+ở PPCG1,hình chiếu bằng đặt dới và hình chiếu cạnh đặt bên
phải hình chiếu đứng.
+ ở PPCG3,hình chiếu bằng đặt trên, hình chiếu cạnh đặt bên
trái hình chiếuđứng.
4/ Cđng cè:
- Lu ý nh÷ng néi dung khã khi trả lời các câu hỏi ôn tập.
5/ Bài tập:
Phần II-
Ch ơng 3 :
Tiết 18 - Bài 15 :
Học sinh biết đợc tính chất,cơng dụng của 1 số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
II/ Nội dung - Ph<b> ơng tiện : </b>
1/ Néi dung:
- Một số tính chất đặc trng của vật liệu.
- Một số loại vật liệu thông dụng.
2/ Ph<b> ơng tiện dạy học :</b>
- Tranh vÏ phãng to b¶ng 15.1 SGK
- Một số chi tiết máy đợc chế tạo bằng các loại vật liệu khác nhau.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổ n định lớp :
- Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giê tríc kiĨm tra học kì.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Tg Hot ng dạy và học
I/ Một số tính chất đặc tr<b> ng của vật liệu : </b>
Vật liệu có nhiều tính chất khác nhau nh độ bền,độ dẻo,độ
cứng,tính dẫn điện,dẫn nhiệt...phần này chỉ tìm hiểu ba tính
chất đặc trng về cơ học là độ bền,độ dẻo và độ cứng.
1/ §é bền:
- <b>Độ bền biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay</b>
<b>phá huỷ của vật liệu dới tác dụng của vật liệu. Độ bền</b>
là chỉ tiêu cơ bản của vËt liÖu.
- Giới hạn bền đặc trng cho độ bền của vật liệu(b).Vật
liệu có giới hạn bền càng lớn thì độ bền càng cao.Giới
hạn bền đợc chia thành hai loại :
+ Giới hạn bền kéo bk (N/mm2): Đặc trng cho độ bền kéo
của vật liệu.
+ Giới hạn bền nén bn: Đặc trng cho độ bền nén ca vt
liu.
2/ Độ dẻo:
- <b>Độ dẻo biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu </b>
<b>dới tác dơng cđa ngo¹i lùc.</b>
Độ dãn dài tơng đối (%)đặc trng cho độ dẻo của vật
liệu.Vật liệu có độ dãn dài tơng đối càng lơn thì có độ dẻo
càng cao.
3/ §é cøng:
Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt
vật liệu dới tác dụng của vật liệu thông qua các đầu thử có
độ cứng cao đợc coi là khơng biến dạng.
- Thờng sử dụng các đơn vị đo độ cứng sau:
+/ <i><b>Độ cứng Brinen</b></i>(kí hiệu HB) dùng khi đo độ cứng của
các loại vật liệu có độ cứng thấp.Vật liệu càng cứng có chỉ
+/ <i><b>Độ cứng Rocven</b></i> ( kí hiệu HRC) dùng khi đo độ cứng của
các loại vật liệu có độ cứng trung bình hoặc độ cứng cao nh
thép đã qua nhiệt luyện. Vật liệu càng cứng có chỉ số HRC
càng lớn.
+/ <i><b>Độ cứng Vicker</b></i>(kí hiệu HV) dùng khi đo độ cứng của
các loại vật liệu có độ cứng cao.Vật liệu càng cứng có chỉ số
HV càng lớn.
II/ Mét sè lo¹i vËt liệu thông dụng:
- Giới thiệu bảng 15.1 SGK ( 76)
H1: GV đa ra câu hỏi
để học sinh trả lời
Câu hỏi 1: Hãy nêu các
tính chất của một số loại
vật liệu thờng dùng trong
chế tạo cơ khí?
Câu hỏi 2: Vì sao phải
tìm hiểu tính chất đặc
tr-ng của vật liệu?
*/ Trả lời: Mỗi chi tiết
máy đều có yêu cầu về
độ bền,độ dẻo, độ cứng
nhất định.Vì vậy, để
chọn đợc vật liệu phù
Câu hỏi 3: Em hÃy kể
tên một số loại vật liệu
thờng dùng trong ngành
chế tạocơ khí?
- Gồm 3 nhãm vËt liÖu phi kim :
+/ Vật liệu vơ cơ : Có độ cứng,độ bền nhiệt rất cao.Dùng
làm đá mài, các mảnh dao cắt, các chi tiết máy trong thiết bị
sản xuất sợi dùng trong cụng nghip dt.
+/ Vật liệu hữu cơ (pôlime) gồm 2 lo¹i:
- Nhựa nhiệt dẻo: ở nhiệt độ nhất định chuyển sang trạng
thái chảy dẻo,không dẫn điện.Gia công nhiệt đợc nhiều
lần.Có độ bền và khả năng chống mài mòn cao.Dùng làm
bánh răng cho các thiết bị kéo sợi.
- Nhựa nhiệt cứng: Sau khi gia công lần nhiệt lần đầu
không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ cao, không tan trong
dung môi, không dẫn điện,cứng bền.Dùng để chế tạo các
tấm lắp cầu dao điện, kết hợp với sợi thuỷ tinh để chế tạo
vật liệu compơzit.
+/ VËt liƯu compôzit gồm 2 loại:
- Vt liu compụzit nn l kim loại: Có độ cứng, độ bền,độ
bền nhiệtcao.Dùng chế tạo dụng cụ cắt trong gia công cắt
gọt.
- Vật liệu compôzit nền là vật liệu hữu cơ: Với nền là
êpôxi,cốt là cát vàng,sỏi có độ cứng,độ bền cao.Dùng
chế tạo thân máy công cụ.
Với nền là êpôxi,cốt là nhôm ơxit dạng hình cầu có thêm
sợi các bon có độ bền rất cao, nhẹ.Dùng làm cánh tay ngời
máy,nắp mỏy.
kim.
4/ Củng cố:
- Các tính chất cơ bản của vật liệu.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 76.
5/ Bài tập về nhà:
- Đọc phần thông tin bổ sung.
- Xem trớc bài16.
Tiết 20 - Bài 16
- Bit c bn chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc,hiểu đợc công nghệ
chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc trong khuôn cát.
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực và hàn.
II/ Nội dung- Ph<b> ơng tiện dạy học : </b>
1/ Nội dung: -Công nghệ chế tạo phôi bằng phng phỏp ỳc.
2/ Ph ơng tiện dạy học : -Tranh vÏ phãng to h×nh 16.1,16.2 SGK(78,79)
III/ TiÕn tr×nh bài giảng:
1/ n nh lp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất cơ học đặc trng của vật liệu dùng trong ngành cơ khớ.
- Nêu tính chất và ứng dụng của vật liệu hữu cơ polime dùng trong ngành cơ khí.
- Nêu tính chÊt vµ øng dơng cđa vËt liƯu compozit dïng trong ngành cơ khí.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Tg Hot ng dạy và học
I/ Công nghệ chế tạo phôi bằng ph<b> ơng pháp đúc :</b>
1/ Bản chất của đúc:
- Đúc là rót kim loại lỏng vào khn, sau khi kim loại lỏng
kết tinh,ta đợc vật đúc có hình dạng và kích thớc của lịng
khn.
- Có nhiều phơng pháp đúc khác nhau: nh đúc trong khuôn
cát,đúc trong khuôn kim loi...
2/ Ưu, nh<b> ợc điểm :</b>
<i>Hóy k tên một số đồ </i>
<i>dùng đợc làm từ phơng</i>
<i>pháp đúc.</i>
*/ Kh¸i niƯm vỊ chi
tiÕt:
- Đúc đợc tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.
- Có thể đúc đợc các vật có khối lợng từ vài g tới vài trăm
tấn, các vật có hình dạng phức tạp mà các phơng pháp gia
công khác không thể chế tạo đợc.
- Nhiều phơng pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng
suất cao,giảm chi phí sản xuất nh : đúc áp lực,đúc li tâm...
b/ Nh ợc điểm :
Phơng pháp đúc có thể tạo ra các khuyết tật nh rỗ khí,rỗ xỉ,
khơng điền đầy khuôn,vật đúc bị nứt...
3/ Công nghệ chế tạo phôi bằng ph<b> ơng pháp đúc trong </b>
<b>khuôn cát: </b>
Thể hiện trên sơ đồ hình 16.1
Cơng nghệ chế tạo phơi bằng phơng pháp đúc trong khn cát
gồm các bớc chính sau:
Bớc 1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn
Bớc 2: Tiến hành làm khuôn
Bớc 3: Chuẩn bị vật liệu nấu.
Bớc 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.
thc,cht lng b mt
v c tớnh tho món
yêu cầu kĩ thuật đã đặt
ra.
*/ Phôi : Là đối tợng
gia công để thu đợc chi
tiết theo yêu cu.
Mun ỳc mt vt phi
lm nhng vic gỡ?
- Yêu cầu học sinh vẽ
hình 16.1 SGK(78) vào
vở.
4/ Củng cố: - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK( 81)
5/ Bài tập về nhà: - Xem trớc phần II,III Bài 16.
Tiết 21 - Bài 16
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc,hiểu đợc công nghệ
chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc trong khuôn cát.
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực và hàn.
II/ Nội dung- Ph<b> ơng tiện dạy học : </b>
1/ Néi dung:
-C«ng nghƯ chÕ tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực.
- Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp hàn.
2/ Ph ơng tiện dạy học :
-Tranh vẽ phóng to hình 16.1,16.2 SGK(78,79)
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu bản chất và u nhợc điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.
- Vẽ sơ đồ quá trình đúc và nêu các bớc cần thực hiện trong q trình đúc khn cát.
3/ Giảng bài mới:
Nội dung Tg Hoạt động dạy và học
II/ C«ng nghƯ chÕ tạo phôi bằng ph<b> ơng pháp gia </b>
<b>công áp lực.</b>
1/ Bản chất của gia công bằng áp lực:
- Dựng ngoi lực tác dụng thông qua các dụng cụ
hoặc thiết bị làm cho kim loại biến dạng dẻo theo
- Khi gia công bằng áp lực, khối lợng và thành phần
vật liệu không thay đổi.
*/ <i><b>Cã nhiều phơng pháp gia công bằng áp lực</b></i>:
+/ Rốn t do: Làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng
theo hớng định trớc bằng búa tay hoặc búa máy để thu
đợc chi tiết có hình dạng và kích thớc theo u cầu.
+/ Dập thể tích:(Rèn khn): Khn dập thể tích đợc
làm bằng thép có độ bền cao.Khi dập, thể tích kim loại
ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lịng khn dới tác
dụng của búa máy hoc mỏy ộp.
2/ Ưu, nh ợc điểm :
Cõu hi 1: Kể tên một số đồ
dùng đợc gia công bằng ỏp
lc?
- Siêu,chảo,xoong,nồi....
Câu hỏi 2: Khi gia công bằng
áp lực thờng sử dụng các loại
dụng cụ gì?
- Búa, kìm,đe...
*/ <i><b>So sánh rèn tự do và dập </b></i>
+ Rèn tự do: Bản chất: - Lực
biến dạng do ngời hoặc máy
tạo ra.
a/ u im: - Phơi gia cơng bằng áp lực có cơ tính cao.
- Dập thể tích dễ cơ khí hố và tự động hố,tạo đợc
phơi có độ chính xác cao,tiết kiệm đợc kim loại và
giảm chi phí cho gia cơng cắt gọt.
b/ Nh ợc điểm : - Không chế tạo đợc vật thể có hình
dạng, kết cấu phức tạp hoặc q lớn.Khơng chế tạo
đ-ợc phơi có từ vật liệu có tính dẻo kém.
- Rèn tự do có độ chính xác và năng suất thấp,điều
kiện làm việc nặng nhọc.
III/ Công nghệ chế tạo phôi bằng ph<b> ơng pháp hàn .</b>
1/ B¶n chÊt:
Hàn là phơng pháp nối các chi tiết kim loại với nhau
bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau
khi kim loại kết tinh s to thnh mi hn.
2/ Ưu, nh ợc điểm :
a/ Ưu điểm:
- Tiết kiệm kim loại so với nối ghép bằng bu lông
đai ốc hoặc đinh tán.
- Cú thể nối các kim loại có tính chất khác nhau.
- Tạo ra đợc các chi tiết có hình dạng,kết cấu phức
tạp mà các phơng pháp khác khó thực hiện đợc
- Mối hàn có độ bền cao và kín.
b/ Nh ợc điểm :
- Do bin dng nhit không đều nên các chi tiết hàn
dễ bị cong,vênh,nứt.
3/ Mét số ph ơng pháp hàn thông dụng :
Xem bảng 16.1 SGK ( 81).
- Hàn hồ quang tay, hàn hơi, hàn tiếp xúc, hàn rèn...
*/ Hàn hơi : Sử dụng nhiệt do phản ứng cháy của khí
axêtilen ( C2H2) với «xi (O2).
<i><b>ứ</b><b>ng dụng</b></i>: Chủ yếu dùng các tấm mỏng hoặc hàn
đồng với nhơm.VD: khung xe đạp, giàn nóng ở tủ
lạnh,điều hồ...
*/ Hµn hå quang tay: Sư dơng nhiƯt cđa ngän lưa hå
quang.
<i><b>ø</b><b>ng dơng</b></i>: Dïng trong ngµnh chế tạo máy,ôtô,xây
dựng,cầu...Hàn các chi tiết có chiều dày trung bình và
lớn. VD: Vỏ tàu thuỷ,các kết cấu của cầu...
bằng tay thông qua các
dụng cụ.
Đặc điểm: - Độ chính xác
thấp.
-Năng suất thấp.
- Dựng ch to cỏc phơi
có kích thớc nhỏ.
+/ DËp thĨ tÝch: B¶n chÊt:
-Lực biến dạng do máy tạo
ra.
- Kim loi c biến dạng
trong lịng khn có hình
dạng và kích thớc xác định.
Đặc điểm : - Độ chính xác
cao,năng suất cao, tiết kiệm
kim loại.Cải thiện điều kiện
làm việc của cơng nhân.
- Dùng chế tạo các phơi có
kÝch thớc nhỏ và trung
bình.
Cõu hi 3: Hóy nờu im
khác nhau cơ bản giữa công
nghệ chế tạo phôi bằng
- Đúc là gia công kim loại
ở trạng thái lỏng.
- Gia công áp lực là gia
công kim loại ở trạng
thái rắn.
Câu hỏi 4: HÃy kể tên các
phơng pháp hàn mà em biết.
Câu hỏi 5: Hàn hơi và hàn
hồ quang tay khác nhau ở
điểm nào?
4/ Củng cè:
- Phân biệt sự khác nhau giữa gia công áp lực và đúc.
- Trả lời các câu hỏi 3,4 trong SGK trang 81.
5/ Bµi tËp vỊ nhµ:
- Tìm các chi tiết máy hoặc đồ dùng đợc gia công bằng các phơng pháp đã học.
- Đọc trớc bài 17.
Ch ơng IV- Công nghệ cắt gọt kim loại và tự
I/ Mơc tiªu:
- Học sinh biết đợc bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt.
- Biết đợc nguyên lí cắt và dao cắt.
II/ Néi dung- Ph<b> ơng tiện :</b>
1/ Nội dung:
- Nguyên lí cắt và dao cắt.
2/ Ph ơng tiện :
- Tranh v phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4 SGK.
- Một số mơ hình, vật thật.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổn định lớp:
2/ KiÓm tra bài cũ:
- Nêu bản chất và u,nhợc điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp
lực.
- Nêu bản chất và u,nhợc điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp hàn.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Tg Hot ng dy v học
I/ <b>Ngun lí cắt và dao cắt:</b>
1/ B¶n chÊt cđa gia công kim loại bằng cắt gọt:
<b>L ly i mt phần kim loại của phôi dới dạng </b>
<b>phoi nhờ các dụng cụ cắt để thu đợc chi tiết có </b>
- Tạo ra đợc các chi tiết máy có độ chính xác cao.
2/ Nguyờn lớ ct:
a/ Quá trình hình thành phoi:
Gi sử phôi cố định,dao chuyển động tịnh tiến.Bộ
phận cắt của dao có dạng nh 1 cái chêm cắt.Dới tác
dụng của lực cắt,dao tiến vào phôi làm cho lớp kim
loại phía trớc dao bị dịch chuyển theo các mặt trợt
tạo thành phoi.
b/ Chuyển động cắt:
<i><b>Để cắt đợc vật liệu,giữa phơi và dao phải có </b></i>
<i><b>chuyển động tơng i vi nhau.</b></i>
3/ Dao cắt:
a/ Các mặt của dao:
Trên dao tiện có các mặt chính sau:
- Mặt trớc là mỈt tiÕp xóc víi phoi.
- Mặt sau là mặt đối diện với bề mặt đang gia
công của phôi.
<b>Giao tuyÕn của mặt sau với mặt trớc tạo thành </b>
<b>lỡi cắt chÝnh.</b>
- Mặt đáy là mặt phẳng tì của dao trên đài gá dao.
b/ Các góc của dao.
Trên dao tiện cắt đứt có các góc sau:
+/ <i><b>Góc tr</b><b> ớc ( </b></i><i><b> ) </b></i> : Là góc tạo bởi mặt trớc của dao
với mặt phẳng song song với mặt phng ỏy.Gúc
càng lớn thì phoi thoát càng dễ.
+/ <i><b>Gãc sau (</b></i><i><b> ):</b><b> </b></i> Lµ góc hợp bởi mặt sau với tiếp
tuyến của phôi đi qua mũi dao.Góc càng lớn,
ma sát giữa phôi với mặt sau càng giảm.
+/ <i><b>Góc sắc (</b></i><i><b> ):</b><b> </b></i> Là góc hợp bởi mặt trớc và mặt
sau của dao.Góc sắc càng nhỏ, dao càng sắc
nh-ng dao yếu và chónh-ng mòn.
c/ Vật liệu lµm dao:
- Thân dao thờng đợc làm bằng thép tốt nh thép
<b>HĐ1</b>: Tìm hiểu bản chất của gia
cơng kim loại bằng cắt gọt .
- Cho HS quan sát phơi của 1
chi tiết và đặt câu hỏi.
C©u hái1: Để tạo ra chi tiết phải
làm thế nào?
- Phải bỏ bớt phần vật liệu d
thừa.
Câu hỏi 2: Bản chất của gia
công cắt gọt bằng kim loại là
gì?
VD: Khi tiện phơi quay trịn tạo
ra chuyển động cắt.
Khi khoan, mũi khoan quay
tròn tạo ra chuyển động cắt.
Câu hỏi 3: So sánh sự khác nhau
giữa gia công cắt gọt và các
ph-ơng pháp gia công đã học?
- Các phơng pháp gia cơng
đã học khơng có phoi tạo
ra khi gia cơng.
- Gia cơng cắt gọt có độ
chính xác và độ nhẵn bóng
bề mặt cao hơn .
<b>H§2:</b> Tìm hiểu nguyên lí cắt
và dao cắt.
Giới thiệu hình 17.1, h×nh
45.
- Bộ phận cắt của dao đợc chế tạo từ các loại vật
liệu có độ cứng, khả năng chống mài mịn và
khả năng bền nhiệt cao nh thép gió, hợp kim
cứng, hp kim gm...
GV giới thiệu các góc của dao
trên tranh vẽ và yêu cầu học
sinh vẽ hình vào vë.
Câu hỏi 4: Muốn cắt đợc,dao
cắt phải có độ cứng nh thế nào
so với phôi?
Độ cứng của dao phải lớn hơn
độ cứng của phơi.
4/ Cđng cè:
- Qu¸ trình hình thành phoi.
- Cấu tạo của dao cắt.
5/ Bài tập về nhà:
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 85.
- Xem trớc bài 17 phần 2: Gia công trên máy tiện.
Tiết 23- Bài 17 :
- Học sinh biết đợc cấu tạo của máy tiện.
- Biết đợc các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện.
II/ Nội dung- Ph<b> ơng tiện :</b>
1/ Néi dung:
- Các chuyển động khi tiện và khả năng gia công của tiện.
/ Ph ơng tiện :
- Tranh vẽ phóng to các hình từ 17.1 đến 17.4 SGK.
- Một số mơ hình, vật thật.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HÃy trình bày bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt? Trình bày quá trình hình
thành phoi?
- K tờn cỏc mt v các góc của dao tiện cắt đứt?
3/ Giảng bài mới:
Nội dung T/g Hot ng dy v hc
II/ Gia công trên máy tiện:
1/ Máy tiện:
Cấu tạo các bộ phận chính của máy tiện:
1. ụ trớc và hộp trục chính. 6. Bàn dao ngang
2. Mâm cặp. 7. Bàn xe dao
3. Đài gá dao 8. Thân máy.
4. Bn dao dc trờn. 9.Hộp bớc tiến dao.
5. ụ động
2/ Các chuyển động khi tiện:
Khi tiện có các chuyển động sau:
Sử dụng tranh vẽ hình
17.3 để giới thiệu.
Câu hỏi 1: Hãy cho
biết các chuyển động
chính khi tiện?
-Chuyển động cắt : Phơi quay trịn tạo ra tốc độ cắt Vc
(m/ph).
- <b>Chuyển động tiến dao gồm :</b>
+ Chuyển động tiến dao ngang Sng:đợc thực hịên nhờ bàn dao
ngang để cắt đứt phôi hoặc gia công mặt đầu.
+ Chuyển động tiến dao dọc Sd:đợc thực hiện nhờ bàn dao
dọc trên hoặc xe dao để gia công theo chiều dài chi tiết.
+ Chuyển động tiến dao phối hợp: Phối hợp hai chuyển động
tiến dao ngang và tiến dao dọc tạo thành chuyển tiến dao
chéo để gia cơng các bề mặt cơn hoặc bề mặt định hình.
3/ Khả năng gia công của tiện:
Gia công đợc các mặt trịn xoay ngồi và trong, các mặt đầu,
các mặt cơn ngồi và trong, các mặt trịn xoay định hình, các
loại ren ngoài và trong.
Câu hỏi 2: Hãy kể một
số chi tiết đợc gia công
bằng phơng pháp tiện.
4/ Cñng cè:
- Các chuyển động khi tiện.
5/ Bài tập về nhà: - Trả lời câu hỏi 4,5 SGK trang 84.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu để làm bài thực hành giờ sau.
TiÕt 24- Bµi 18 :
Lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản
trên máy tiện
I/ Mơc tiªu:
- Giúp học sinh lập đợc quy trình cơng nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy tiện
II/ Chuẩn bị :
- ChuÈn bÞ mét chi tiết mẫu hoặc bản vẽ chi tiết cần chế tạo.
- Chuẩn bị các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành: thớc kẻ,êke,giấy...
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các chuyển động khi tiện?Nêu khả năng gia công của tiện?
3/ Giảng bài mới:
Nội dung t/g Hot ng dy v hc
<b>Nội dung thực hành</b>:
1/ Tìm hiểu chi tiết cần chế tạo:
- Chi tit c lm t vật liệu gì?Hình dạng cấu tạo của
chi tiết?Kích thớc của chi tiết?
- Chi tiết ở hình 18.1 có các đặc điểm sau: Đợc làm
bằng thép, có dạng hình trụ trịn xoay với 2 bậc có
đ-ờng kính khác nhau. Hai u cú vỏt mộp.
2/ Lập quy trình công nghƯ chÕ t¹o:
*/ <i><b>Quy trình cơng nghệ là gì?</b></i> Quy trình cơng nghệ thực
Muèn chÕ tạo chi tiết cho ở hình 18.1 phải thực hiện các
công việc theo trình tự sau:
1.Chọn phôi
2.Gá phôi và dao lên máy tiện.
3.Tiện mặt đầu.
4.Tiện phần trụ 25,dài 45 mm.
5. Tiện trụ 20,dài 25mm.
6. Tiện trụ 20,dài 20mm.
7.Vát mÐp 1x450
8.Cắt đứt đủ chiều dài 40mm
9.Đảo đầu, vát mép.
3/ Dựa vào các b<b> ớc trên lập quy trình công nghƯ cđa </b>
<b>mét sè chi tiÕt trong phÇn bài tập.</b>
10'
35'
HĐ1: Hớng dẫn học sinh
tìm hiểu cấu tạo của chi
tiÕt.
- GV đa ra chi tiết mẫu
để đối chứng với bản vẽ.
Câu hỏi: Muốn chế tạo
một chi tit phi lm
nhng vic gỡ?
Yêu cầu học sinh đa ra
quy trình công nghệ của
từng bài tập và chọn ra
phơng án tối u.
- Cỏc bớc để xây dựng quy trình cơng nghệ cho 1 chi tiết.
5/ Bài tập về nhà:
- Hoµn thµnh nèt việc xây dựng quy trình công nghệ của các chi tiết trong phần bài tập.
- Xem trớc bài 19.
Tit 25 - Bài 19: Tự động hoá trong chế tạo cơ khí
I/ <b>Mục tiêu</b>: Biết đợc các khái niệm về máy tự động,máy điều khiển số,ngời máy công nghiệp và dây
chuyền tự động.
- Biết đợc các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
II/ <b>Nội dung - Ph ơng tiện dạy học</b>:
1/ Nội dung: - Máy tự động,ngời máy công nghiệp và dây chuyền tự động
- Các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
2/ Ph ơng tiện : -Tranh vẽ phóng to các hình 19.1,19.2,19.3 SGK.
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1/ ổ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Giảng bài mới:
Nội dung T/g Hoạt động dạy và học
I/ <b>Máy tự động,ng ời máy công nghiệp và dây chuyền tự động.</b>
1/Máy tự động:
a/ Khái niệm: Máy tự động là máy hoàn thành đợc một nhiệm vụ nào đó
theo một chơng trình định trớc mà khơng có sự tham gia trực tiếp của con
ngời.
b/ Phân loại:Thờng chia làm 2 loại:
<i><b>*/Mỏy t ng cng</b></i>: L máy điều khiển bằng cơ khí nhờ các cơ cấu
cam.<b> Cam </b>là một dạng lu trữ chơng trình điều khiển quá trình làm việc
của máy.
*/ <i><b>Mỏy t động mềm</b></i>: Là máy có thể thay đổi chơng trình hoạt động
một cách dễ dàng để gia công đợc các loại chi tiết khác nhau.
2/ Ng êi máy công nghiệp :
a/ Khỏi nim: Ngi mỏy cụng nghip(Rụbt) là một thiết bị tự động đa
chức năng hoạt động theo chơng trình nhằm phục vụ tự động hố các
b/ ø ng dụng của rôbốt :
- Đợc dùng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp
- Thay th con ngi lm việc ở những môi trờng nguy hiểm và độc
hại.
3/ Dây chuyền tự động:
- Là tổ hợp các máy và các thiết bị tự động đợc sắp xếp theo một trật
tự xác định để thực hiện các công việc khác nhau nhằm hồn thành
một sản phẩm nào đó.
- Máy tự động và dây chuyền tự động tạo ra năng suất cao,góp phần
hạ thấp giá thành sản phẩm.
II/ Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí.
1/ ơ nhiễm mơi trờng trong sản xuất cơ khí:Dầu mỡ,các chất bơi trơn
và làm nguội,chất phế thải khơng qua xử lí ,đa trực tiếp vào môi trờng
sẽ gây ra ô nhiễm về đất đai và nguồn nớc.
2/ Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất c khớ:
- Cần phải xây dựng và phát triển hệ thống sản xuất xanh,sạch bằng
cách:
+/ Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất.
+/ Có các biện pháp xử lí chất thải.
+/ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng cho ngêi d©n.
- Máy tự động là gì?
- H·y kĨ tên các
loại máy công
nghiệp mà em
biết?
- Khi thay đổi loại
chi tiết gia công
phải thay đổi cam
iu khin.
Ngời máy công nghiệp
là gì?
Rôbốt có những khả
năng gì?
- Kh nng thay i
chuyn ng,x lớ
thụng tin...
HÃy nêu các ứng dụng
của rôbốt.
Giới thiệu hình 19.3
HÃy nêu những ví dụ
4/ Củng cố : - Trả lời các câu hỏi SGK 90.
5/ Bài tập về nhà:
- Xem tríc bµi 20.
Ch ơng 5
<b>I/ Mục tiêu</b>:-<sub>Hiểu đợc khái niệm và cách phân loại ĐCĐT.Biết cấu tạo chung của CT.</sub>
II/ Nội dung- Ph<b> ơng tiện :</b>
1/ Nội dung: -Khái niệm và phân loại ĐCĐT.Cấu tạo ĐCĐT
2/ Ph ơng tiện :-Tranh vẽ phóng to hình 20.1.Mô hình ĐC 4 kì.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động?Rơbốt là gì?Nêu ng dng ca rụbt?
-Kể các ví dụ về ô nhiễm môi trờng do SX cơ khí gây ra?Các biện pháp khắc phục ô nhiễm?
3/ Giảng bài mới:
Ni dung T/g Hot ng dy v hc
I/ Sơ l ợc lịch sử phát triĨn §C§T:
- Năm 1860 Giăng Êchiên Lơnoa(ngời Pháp gốc Bỉ ) đã chế tạo
ra ĐCĐT 2 kì đầu tiên, chy bng khớ thiờn nhiờn.
- Năm 1877,Nicôla Aogut Ôttô(KS ngời Đức) cùng với cộng sự
của mình là Lăng ghen(ngời Pháp) chế tạo ra ĐC 4 kì chạy bằng
khí than.
- Năm 1885, Gơlíp Đămlơ(ngời Đức) đã chế tạo ra ĐCĐT chạy
bằng xăng đầu tiên,công suất 8 mã lực,tốc độ quay 800
vßng/phót.
- Năm 1897 Ruđơnphơ Điezen(KS ngời Đức đã chế tạo thành
cơng ĐCĐT chạy bằng điêzen.
II/ Kh¸i niƯm và phân loại ĐCĐT:
1/ Khỏi nim:- CT l loi C nhiệt mà quá trình đốt cháy
nhiên liệu sinh nhiệt và q trình biến đổi nhiệt năng thành
cơng cơ hcdin ra ngay trong xilanh ca ng c.
2/ Phân loại: Có nhiều cách phân loại:
- Theo nhiên liệu có : ĐC xăng và ĐC điêzen
- Theo số kì có: ĐC 2 kì và ĐC 4 kì.
- Theo số xi lanh có : ĐC 1 xi lanh và ĐC nhiều xi lanh.
III/ Cấu tạo chung của ĐCĐT:
Gồm 2 cơ cấu và 4 hệ thống chính:
- Cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền.
- Cơ cấu phân phối khí;
+ Hệ thống làm mát.
+ Hệ thống bôi trơn.
+ H thng cung cấp nhiên liệu và khơng khí;
+ Hệ thống khởi động.
ĐC xăng cịn có thêm hệ thống đánh lửa.
- Nên nêu thêm về
sự ra đời của máy
hơi nớc: Năm
1784,Giêm Oát
( KS ngời Anh ) đã
chế tạo thành công
máy hơi nớc, mở
đầu cho cuộc
CMKHKT lần thứ
nhất,máy móc thay
thế cho lao động
chân tay.
Nªu thªm vỊ các loại
ĐC : ĐC pitton,ĐC
tua bin khí,ĐC phản
lực.
Giới thiệu trên hình
20.1
Kể tên các chi tiết của
từng cơ cấu trên hình
vẽ.
4/ Củng cố: - Trả lời câu hỏi SGK 95.
5/ Bài tập về nhà: - Xem tríc bµi 21.
Ti
ế t 27- Bài21 : Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
I/ Mơc tiªu:
- Hiểu đợc một số khái niệm cơ bản về ĐCĐT.
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc của ĐCĐT.
II/ Nội dung - Ph<b> ơng tiện :</b>
1/ Nội dung:
- Một số khái niệm cơ bản.
- Nguyên lí làm việc của ĐC 4 kì.
2/ Ph ơng tiện :
- Tranh vẽ phóng to các hình 21.1,21.2,21.3,21.4 SGK
- Mô hình ĐCĐT 4 kì.
III/ Tin trỡnh bi ging:
1/ ổn định lớp:
- Tr×nh bày khái niệm và phân loại ĐCĐT?
- ĐCĐT gồm những cơ cấu và hệ thống chính nào?
3/ Giảng bài mới:
Nội dung Tg Hoạt động dạy và học
I/ Mét sè khái niệm cơ bản:
1/ im cht ca pittụng: L vị trí tại đó pittơng đổi chiều
chuyển động.
Cã 2 loại điểm chết:
- im cht di ( CD): L điểm chết mà tại đó pittơng ở
gần tâm trục khuỷu nhất.
- Điểm chết trên ( ĐCT): Là điểm chết mà tại đó pittơng ở
xa tâm trục khuỷu nhất.
2/ Hành trình pittông (S):
L quóng ng m pittụng i đợc giữa 2 điểm chết:
S = 2R ( R là bán kính quay của trục khuỷu)
3/ Thể tích tồn phần(Vtp )(cm3 hoặc lít): Là thể tích xi lanh
khi pittơng ở ĐCD ( Thể tích khơng gian giới hạn bởi nắp
4/ ThĨ tÝch bng ch¸y (Vbc) )(cm3 hoặc lít):
Là thể tích xi lanh khi pittông ở ĐCT.
5/ Thể tích công tác ( Vct) )(cm3 hc lÝt):
Là thể tích xi lanh giới hạn bởi 2 điểm chết: Vct = Vtp - Vbc
Nếu gọi D là đờng kính xi lanh thì :
Vct = D2S/4
6/ Ti sè nÐn ( ):
Là tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tÝch buång ch¸y
= Vtp / Vbc
ĐC xăng = 6 10, ĐC điêzen = 15 20
7/ Chu trình làm việc của động cơ:
Khi ĐC làm việc, trong xi lanh diễn ra lần lợt các quá trình:
nạp,nén,cháy- giãn nở và thải, tổng hợp của 4 q trình đó
gọi l chu trỡnh lm vic ca C.
8/ Kì:
Là 1 phần của chu trình diễn ra trong một hành trình của
pittông.
II/ Nguyờn lớ lm vic ca ng c 4 kì:
1/ Ngun lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì:
a/ Kì 1( Nạp):
- Pittơng đi từ ĐCT xuống ĐCD, xupáp nạp mở,xu páp thải
đóng.
- áp suất trong xilanh giảm, khơng khí trong đờng ống nạp
qua cửa nạp đi vào xi lanh nhờ sự chênh lệch áp suất.
b/ K× 2 ( NÐn):
- Pittơng đi từ ĐCD lên ĐCT,hai xupap đều đóng.
- Thể tích xilanh giảm, áp suất và nhiệt độ của khí trong xi
lanh tăng. Cuối kì nén, vịi phun phun 1 lợng nhiên liệu
điêzen với áp suất cao vào buồng cháy.
c/ K× 3 ( Ch¸y- D·n në):
- Pittơng đi từ ĐCT xuống ĐCD,hai xupap đều đóng.
- Nhiên liệu đợc phun tơi vào buồng cháy hồ trộn với khí
nóng tạo thành hồ khí.Trong điều kiện áp suất và nhiệt
độ trong xilanh cao,hồ khí tự bốc chấy sinh ra áp suất
cao,đẩy pittông đi xuống, qua thanh truyền làm trục
khuỷu quay và sinh cơng.Vì vậy kì này cịn đợc gọi là kỡ
sinh cụng.
d/ Kì 4( Thải):
- ở điểm chết nào thì
pittông ở cách xa
- Khi pittơng dịch
chuyển đợc 1 hành
trình ,trục khuỷu quay
đ-ợc bao nhiêu độ?(1800<sub>)</sub>
- Không gian bên trong
xilanh đợc giới hạn bởi
những chi tiết nào?
(xilanh,đỉnh pittụng v
np mỏy)
Nêu sự khác nhau giữa
hành trình và kì?
- Hành trình chỉ
khoảng chạy của
pittông giữa 2 điểm
chết. Kì chỉ diễn
biến quá trình làm
việc của ĐC trong
xilanh trong thời
gian 1 hành trình
của pittông.
- Trong 1 chu trình làm
việc của ĐC 4 kì có
mấy kì sinh công và
mấy kì tiêu thụ công?
- Pittụng i t CD lên ĐCT, xupáp nạp đóng,xu páp thải
mở.Khí đã cháy đợc thải ra ngồi qua cửa thải.
2/ Ngun lí làm việc của động cơ xăng 4 kì:
Tơng tự động cơ điêzen 4 kì, chỉ khác ở 2 điểm sau:
- Trong kì nạp, hỗn hợp xăng và khơng khí đợc nạp vào
cùng 1 lúc.Hồ khí này đợc tạo bởi bộ chế hồ khí lắp
trên đờng ống nạp.
- Cuối kì nén, bugi bật tia lửa điện để đốt cháy hồ khí.
4/ Củng cố:
- C¸c kh¸i niƯm
- Ngun lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì và động cơ xăng 4 kì.
5/ Bài tập về nhà:
- Xem trớc phần III, bài 21.
Ti
t 28- Bài 21 : Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
I/ Mơc tiªu:
- Hiểu đợc một số khái niệm cơ bản về ĐCĐT.
- Hiểu đợc nguyên lí làm việc của ĐCĐT.
1/ Nội dung:
- Nguyên lí làm việc của ĐCĐT 2 kì.
2/ Ph ơng tiện :
- Mơ hình ĐCĐT 2 kì.
- Tranh vẽ khổ to hình 21.3.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổn định lớp:
2/ KiĨm tra bµi cị:
- Nêu các khái niệm: Điểm chết,hành trình,thể tích tồn phần,thể tích cơng tác,chu trình
làm việc của động cơ.
- Trình bày nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4 kì?
3/ Giảng bài mới:
Nội dung Tg Hoạt động dạy và học
III/ Nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì.
1/ Đặc điểm cấu tạo của ĐC 2 kì:
- ĐC 2 kì khơng dùng xupap,pittơng làm thêm nhiệm vụ
của van trợt để đóng mở các cửa khí. Hồ khí đa vào
xilanh phải có áp suất cao nên trớc khi vào xi lanh chúng
c nộn trong cỏc te.
2/ Nguyên lí làm việc của ĐC xăng 2 kì:
a/ Kì 1:
Pittông ®i tõ §CT xng §CD, trong xi lanh diƠn ra các
quá trình cháy giÃn nở,thải tự do và quét thải khí.
- Đầu kì 1,pittông ở ĐCT.Khí cháy có áp suất cao giÃn
nở,đẩy pittông đi xuống làm quay trục khuỷu - sinh
công. Quá trình cháy- giÃn nở kết thúc khi pittông mở
cửa thải.
- Pittông tiếp tục đi xuống mở cửa quét, khí thải trong
xi lanh có áp suất cao qua cửa thải ra ngoài.Giai đoạn
này gọi là giai đoạn thải tự do.
- T khi pittụng m cửa qt cho đến khi tới ĐCD, hồ
Giíi thiƯu cấu tạo trên mô
hình và trên hình vẽ.
*/ Chu trình làm việc của
ĐC 2 kì cũng gồm 4 quá
trình nạp, nén, cháy- giÃn
nở, thải nhng các quá trình
này không riêng biệt nh ở
ĐC 4 k×.
khí có áp suất cao từ các te qua đờng thông và cửa
quét đi vào xi lanh, đẩy khí thải ra ngồi qua cửa thải.
Giai đoạn này đợc gọi là giai đoạn quét- thải khí.
đến ĐCD,hồ khí đợc nén trong các te nên áp suất và
nhiệt độ tăng lên.
b/ K× 2 :
Pittơng đợc trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT,
trong xi lanh diễn ra các quá trình quét- thải khí, lọt khí,
nén và cháy.
- Lúc đầu, cửa quét và cửa thải vẫn mở, hồ khí có áp
suất cao từ các te qua đờng thông và cửa quét tiếp tục
điivào xi lanh, đẩy khí thải qua cửa thải ra ngoài. Giai
đoạn này đợc gọi là giai đoạn qt- thải khí.Giai đoạn
này kết thúc khi pittơng đóng kín cửa qt.
- Từ khi pittơng đóng cửa qt cho tới khi đóng cửa
thải, một phần hồ khí trong xi lanh bị lọt qua cửa
thải ra ngồi. Vì vậy giai đoạn này đợc gọi là giai
đoạn lọt khí.
- Từ khi pittơng đóng cửa thải cho đến khi tới ĐCT,
quá trình nén mới diễn ra.Cuối kì 2, buji bật tia lửa
điện châm cháy hồ khí, q trình cháy bắt đầu. Giai
đoạn này đợc gọi là giai đoạn nén và cháy.
Q trình nạp hồ khí vào các te đợc thực hiện nh sau:
Pittông từ ĐCD đi lên, khi mở cửa nạp, hồ khí qua đờng
ống nạp đi vào cácte nhờ sự chênh áp. Nh vậy, trong 2 kì
Tơng tự nh ĐC xăng 2 kì, chỉ khác ở 2 điểm sau:
-Khí nạp của ĐC xăng là hoà khí,còn ĐC điêzen là
không khí.
- Cuối kì nén ở ĐC điêzen vòi phun phun nhiên liệu vào
buồng cháy hoà trộn với khí nóng tạo thành hoµ
khí.Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất trong xi lanh cao,
hồ khí sẽ tự bốc cháy.
qt, ¸p st khí thải trong
xi lanh vẫn cao hơn áp
suất khí trời, khí quét
muốn vào xi lanh phải có
áp suất cao hơn.
So sánh nguyên lí của ĐC
4 kì với ĐC 2 kì:
<b>ĐC 2 kì: Trong 1 kì diễn </b>
ra nhiều quá trình.
- Trong 1 chu trình có
1 kì sinh công và 1 kì
tiêu thụ công.
- Chỉ thực hiện trong 2
hành trình của
pittông.
ĐC 4 kì: Thực hiện 1 chu
trình trong 4 hành trình
của pittông.
- Trong 1 chu trình có 1
kì sinh công và 3 kì tiêu
thụ công.
4/ Củng cố :
- Nguyên lí làm việc của ĐC 2 kì.
- Trả lời các câu hỏi 4,5 SGK trang 103.
5/ Bài tập về nhà :
- Xem tríc bµi 22.
Ch ơng VI
Tiết 29 - Bài 22: Thân máy và nắp máy
- Bit c c im cấu tạo của thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nớc và bằng khơng
khí.
<b> II/ Néi dung- Ph ¬ng tiƯn</b>:
1/ Nội dung: Thân máy và nắp máy
2/ Ph ơng tiện : Tranh vẽ các hình 22.1; 22.2; 22.3 SGK.
- Mơ hình ĐC 2 kì và 4 kì.(Nếu đợc dùng giáo án điện tử.)
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1/ ổ n định lớp:
2/ KiÓm tra bài cũ:-Trình bày nguyên lí làm việc của ĐCĐT.
3/ Giảng bµi míi:
Nội dung Tg Hoạt động dạy và học
I/ <b>Giíi thiệu chung</b>: -Thân máy và nắp máy (còn gọi là khung x¬ng
của ĐC) là những chi tiết cố định, dùng để lắp các cơ cấu và hệ thống
của động cơ.
- Cấu tạo của thân máy rất đa dạng, tuỳ thuộc vào mỗi loại
ĐC.Thân máy thờng đợc chia làm 2 phần:
+ Phần thân xi lanh: dùng lp xi lanh.
+ Phần hộp trục khuỷu(cácte): Để lắp trục khuỷu.Các te có thể làm
liền hoặc có thể chia làm 2 nửa: nửa trên và nửa dới.
II/ <b>Thân máy</b>:
1/ Nhiệm vụ:
-Dựng lp cỏc c cu và thệ thống của động cơ.
2/ Cấu tạo: Cấu tạo của thân máy phụ thuộc vào sự bố trí các xi
lanh,cơ cấu và hệ thống của động cơ.
- Nhìn chung cấu tạo của cácte tơng đối giống nhau.Thân xilanh có
2 loại:
+ Thân xi lanh của ĐC làm mát bằng nớc: Có khoang chứa nớc làm
mát, đợc gọi l ỏo nc.
+ Thân xilanh của ĐC làm mát bằng không khí (gió)có các cánh tản
nhiệt.
- Xilanh c lp trong thân xi lanh, có dạng hình ống, mặt trụ bên
trong đợc gia cơng có độ chính xác và nhẵn bóng cao( cịn đợc gọi
là mặt gơng xilanh).
+ Xilanh có thể đợc làm rời(gọi là sơmi xilanh) hoặc đúc lin vi thõn
xi lanh.
III/ Nắp máy (Nắp xilanh):
1/ Nhim vụ: Cùng với xi lanh và đỉnh pittông tạo thành buồng cháy
của ĐC.
-Nắp máy còn dùng để lắp các chi tiết và cụm chi tiết nh bugi hoặc
vòi phun, một số các chi tiết của cơ cấu phân phối khí, bố trí các đờng
ống nạp,thải, áo nớc làm mát hoặc cánh tản nhiệt....
2/ Cấu tạo: Tuỳ thuộc vào việc lắp đặt, bố trí các chi tiết và cụm chi
tiết trên nó.
Nắp máy của ĐC 2 kì thờng đơn giản hơn vì khơng dung xupáp
Giíi thiƯu trªn tranh vẽ
hình 22.1
Phần thân xi lanh và phần
các te, phần nào có thể
tích không gian lớn hơn?
Tại sao?
- Các te có thể tích
không gian lớn hơn
vì phải tạo không
gian quay cho trục
khuỷu.
Giới thiệu trên tranh vẽ
hình 22.2.
Tại sao thân xi lanh làm
mát bằng gió lại có các
cánh tản nhiệt?
- Để tăng diện tích tiếp
xúc với không khí.
Giới thiệu trên hình 22.3
4/ Củng cố : Cấu tạo thân máy và nắp máy.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 106.
5/ Bµi tËp vỊ nhµ: - Xem tríc bµi 23.
TiÕt 30 - Bài 23: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
I/ <b>Mơc tiªu</b>:
-Biết đợc nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền.
- Đọc đợc so đồ cấu tạo của pittông,thanh truyền và trục khuỷu.
II/ <b>Néi dung- Ph ¬ng tiƯn</b>:
1/ Néi dung:
- Pittông, thanh truyền, trục khuỷu.
2/ Ph ơng tiƯn :
- Mơ hình động cơ đốt trong.
- Tranh vẽ các hình 23.1, 23.2, 23.3, 23.4 SGK .
- Một số pittông.thanh truyền, trục khuỷu của xe máy.
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>
1/ <b> n nh lp</b>:
2/ Kim tra bi c:
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Tg Hoạt động dạy và học
I<b>/ Giới thiệu chung</b>:
- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có 3 nhóm chi tiết: Nhóm
pittơng, nhóm thanh truyền, nhóm trục khuỷu. Trong đó
pittơng, thanh truyền, trục khuỷu là các chi tiết chính. Khi
ĐC làm việc, pittơng chuyển động tịnh tiến trong xi lanh,
Trục khuỷu quay tròn, thanh truyền vừa chuyển động tịnh
tiến theo xi lanh vừa chuyển động quay trịn theo trục
khuỷu.
II/ <b>Pitt«ng</b>:
1/ NhiƯm vơ:
- Cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian lµm
viƯc.
- Nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho trục
khuỷu để sinh cơng( kì cháy giãn nở) và nhận lực từ
trục khuỷu để thực hiện các q trình nạp,nén và thải
khí.
2/ CÊu t¹o:
- Pittơng đợc chia làm 3 phần chính: Đỉnh, đầu và thân.
*/ Đỉnh: có 3 dạng: đỉnh bằng, đỉnh lồi ( thờng dùng trong
ĐC xăng). Đỉnh lõm ( thờng dùng trong ĐC điêzen).
*/ Đầu : có các rãnh để lắp xécmăng khí và xécmăng
*/ Thân: Có nhiệm vụ dẫn hớng cho pittông chuyển động
trong xilanh. Trên thân pittơng có lỗ ngang để lắp chốt
pittơng.
III/ <b>Thanh trun</b>:
1/ Nhiệm vụ : Dùng để truyền lực giữa pittông và trục
khuỷu
2/ Cấu tạo : Thanh truyền đợc chia làm 3 phần:
Đầu nhỏ, thân, đầu to.
*/ Đầu nhỏ: có dạng hình trụ rỗng để lắp chốt pittơng, bên
trong có bc lút bng ng.
*/ Thân: Nối đầu nhỏ với đầu to, mắt cắt ngang thờng có
dạng chữ I.
*/ u to: Để lắp với chốt khuỷu, có thể làm liền khối
hoặc chia làm 2 nửa, một nửa đúc liền với thân,một nửa
làm rời ( đợc gọi là nắp đầu to). Hai nửa đợc ghép với
nhau bằng bu lơng thanh truyền có độ bền cao. Bên trong
đầu to cũng có bạc lót hoặc ổ bi, riêng loại đầu to đợc cắt
làm 2 nửa chỉ dùng bạc lót.
III/ <b>Trơc khủu</b>:
1/ Nhiệm vụ : Nhận lực từ thanh truyền để tạo mômen
quay làm quay máy công tác. Ngồi ra, trục khuỷu cịn
làm nhiệm vụ dẫn động các cơ cấu và hệ thống của động
cơ:Trục cam, máy bơm nớc, máy bơm dầu, quạt gió....
2/ Cấu tạo : Chia làm 3 phần: đầu,đi,thân.
*/ Phần đầu: có các bánh răng để truyền lực.
*/ Phần đuôi: Lắp với bỏnh
*/ Phần thân: Gồm : Cổ khuỷu là trục quay của trục khuỷu
- Chốt khuỷu: Để lắp đầu to thanh truyền.
- Má khuỷu: Để nối cổ khuỷu với chốt khuỷu. Trên má
Giới thiệu trên mô hình
và nêu câu hỏi:
- Khi ĐC làm
vic,pittụng, thanh
truyn,trc khuu
chuyn ng nh
th no?
- Nêu nhiệm vụ của
pttông.
Giới thiệu trên tranh vẽ
hình 23.1; 23.2
- Đầu pittông có
nhiệm vụ gì? Tại
sao trên đầu
pittông phải lắp
xécmăng?
Trả lêi c©u hái 3
SGK?
- Tại sao đỉnh
pittơng của ĐC
điêzen thờng có
dạng lõm?
Giíi thiƯu h×nh 23.3
V× sao trong đầu nhỏ
và đầu to thanh truyền
phải có bạc lót hoặc ổ
bi?
khuu thng cú thờm i trng.
4/ Cng c:
- Trả lời các câu hái SGK trang 109.
5/ Bµi tËp vỊ nhµ:
- Xem phần thông tin bổ sung.
- Xem trớc bài 24.
Tiết 31- Bài 24: Cơ cấu phân phối khí
I/ Mc tiờu:Bit c nhiệm vụ,cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí.
- Đọc đợc sơ đồ nguyên lí của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp.
II/ Néi dung - Ph<b> ¬ng tiƯn :</b>
1/ Néi dung:
- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp.
2/ Ph ¬ng tiƯn :
- Tranh vÏ phãng to h×nh 24.1, 24.2 SGK. Mô hình ĐC 4 kì, 2 kì.
- VËt thËt: xup¸p.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ ổ n định lớp:
2/ KiÓm tra bài cũ:
- Nêu nhiệm vụ và cấu tạo của pittông,thanh truyền.
- Nêu nhiệm vụ và cấu tạo của trục khuỷu.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Tg Hot ng dy v hc
I/ Nhiệm vụ và phân loại:
1/ Nhim v: úng m cỏc cửa nạp, cửa thải đúng lúc để ĐC thực
hiện q trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí ó chỏy trong
2/ Phân loại : Gồm 2 loại :
- Cơ cấu phân phối khí dùng van trợt ( ĐC 2 kì)
- C cu phõn phi khớ dùng xupáp ( ĐC 4 kì): Có 2 loại :
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt.
+ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
II/ Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp:
1/ Cấu tạo:
a/ <i><b>Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo:</b></i>
Mi xupỏp c dẫn động bởi 1 vấu cam, con đội, đũa đẩy và
cần bẩy( cò mổ) riêng.Trục cam đặt trong thân máy, đợc dẫn
động từ trục khuỷu thông qua cặp bánh răng phân phối. Số vòng
quay trục cam bằng 1 nửa số vòng quay trục khuỷu.
- Nếu trục cam đặt trên nắp máy, thờng sử dụng xích cam làm
chi tiết dẫn động trung gian.
b/ <i><b>Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt</b></i>: Có cấu tạo đơn giản
hơn. Xupáp đặt trong thân máy nên con đội trực tiếp dẫn động
xupáp mà không cần các chi tiết dẫn động trung gian ( đũa đẩy,
cị mổ).
2/ Ngun lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo:
Khi ĐC làm việc, trục khuỷu quay dẫn động trục cam quay làm
Giíi thiƯu trªn hình
24.1
*/Khi ĐC làm việc các
cửa thải, cửa nạp có mở
liên tục không?
- Chỉ mở theo từng
quá tr×nh?
*/Sự khác nhau giữa
cơ cấu PPK dùng
xupáp đặt và CCPPK
dùng xupáp treo?
- Xupáp treo lắp
xupáp trên nắp
máy, xupáp đặt lắp
xupáp trên thân
xilanh.
Khi vấu cam trợt qua đấy con đội, lò xo xupáp dãn ra, các chi
tiết của cơ cấu trở về vị trí ban đầu, đóng xupáp.
4/ Cđng cè :
- Nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
5/ Bµi tËp vỊ nhµ: Xem tríc bµi 25.
TiÕt 32- Bài 25: Hệ thống bôi trơn
I/ Mục tiêu:
- Bit đợc nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn, cấu tạo chung và ngun lí làm việc của hệ thống
bơi trơn cỡng bức.
- Đọc đợc sơ đồ nguyên lí của hệ thống bôi trơn cỡng bức.
II/ Nội dung - Ph<b> ơng tiện : </b>
1/ Néi dung:
- NhiƯm vơ, ph©n loại hệ thống bôi trơn.
- Hệ thống bôi trơn cỡng bøc.
2/ Ph ¬ng tiƯn :
- Tranh vÏ phãng to hình 25.1 SGK.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo?
3/ Giảng bài míi:
Nội dung Tg Hoạt động dạy và học
I/ NhiƯm vơ và phân loại:
1/ Nhim v: a du bụi trn n các bề mặt ma sát của các chi tiết
để đảm bảo điều kiện làm việc bình thờng của ĐC v tng tui th
cỏc chi tit.
2/ Phân loại : Thờng có các loại sau:
- Bôi trơn bằng vung té.
- Bôi trơn cỡng bức.
- Bôi trơn băng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu ( Dùng trong ĐC 2
kì).
II/ Hệ thống bôi trơn c ỡng bức:
1/ Cu to: H thng bơi trơn cỡng bức gồm các bộ phận chính:
Cácte chứa dầu, bơm dầu, bầu lọc dầu, các đờng dẫn dầu. Ngồi
ra trong hệ thống cịn có các va an toàn, van khống chế, két làm
mát dầu, đồng h bỏo ỏp sut du...
2/ Nguyên lí làm việc:
- Trờng hợp bình thờng: Khi ĐC làm việc, dầu nhớt đợc bơm hút
từ các te và đợc lọc sạch ở bầu lọc, qua van khống chế tới đờng
dầu chính, theo các đờng dầu để bôi trơn các bề mặt ma sát
của ĐC, sau đó trở về các te.
- C¸c trờng hợp khác:
+ Nu ỏp sut du trờn các đờng vợt quá giá trị cho phép, van an
toàn sẽ mở để một phần dầu chảy ngợc về trớc bơm.
+ Nếu nhiệt độ dầu cao quá giới hạn định trớc, van khống chế
đóng lại, dầu đi qua két làm mát, đợc làm mát trớc khi chảy vo
-ng du chớnh.
Vì sao khi ĐC làm
việc cần phải bôi trơn
các chi tiết?
- Giảm ma sát,biến
từ ma sát khô
thành ma sát ớt,
làm mát,tẩy rửa,
bao kín và chống
gỉ.
Giới thiệu trên hình
25. 1
Bm du dựng để làm
gì?
Bầu lọc dùng để làm
gì?
Sau khi b«i trơn các
4/ Củng cố :
- Cấu tạo nguyênlí làm việc của hệ thống bôi trơn cỡng bức.
5/ Bài tập về nhà:
- Đọc phần thông tin bổ sung.
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 115.
Tiết 33- Bài 26: Hệ thống làm mát
I/ Mục tiêu:
- Bit c nhim v, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát.
- Đọc đợc sơ đồ hệ thống làm mát bằng nớc loại tuần hoàn cỡng bức.
II/ Nội dung- Ph<b> ơng tiện : </b>
- NhiƯm vơ, cÊu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng nớc và hệ thống làm
mát bằng không khí.
2/ Ph ¬ng tiƯn :
- Tranh vẽ phóng to các hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ khối và nêu nhiệm vụ, nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cỡng bức.
Nội dung Tg Hoạt động dạy v hc
I/ Nhiệm vụ và phân loại:
1/ Nhiệm vụ:
- Gi cho nhiệt độ của các chi tiết không vợt quá gii hn cho
phộp.
2/ Phân loại:
- Theo chất làm mát có 2 loại:
+ Hệ thống làm mát bằng nớc.
+ Hệ thống làm mát bằng không khí (gió).
II/ Hệ thống làm mát bằng n ớc:
1/ Cấu tạo:
- Bơm nớc tạo sự tuần hoàn của nớc trong hệ thống.
- Két nớc gồm có 2 ngăn nối víi nhau bëi mét giµn èng
nhỏ.Ngăn trên chứa nớc nóng,ngăn dới chứa nớc mát.
- Nớc làm mát chứa đầy trong các đờng ống, bơm,két và áo
níc.
2/ Nguyªn lÝ làm việc:
Khi ĐC làm việc, nớc trong áo nớc nóng dÇn.
- Khi nhiệt độ nớc trong áo nớc cịn thấp hơn giới hạn quy
định, van hằng nhiệt đóng cửa thơng với két làm mát, mở
hồn tồn cửa thơng với đờng ống nhỏ để nớc chảy thẳng
về bơm.
- Khi nhiệt độ nớc trong áo nớc xấp xỉ giới hạn đã định, van
hằng nhiệt mở cả 2 đờng để nớc trong áo nớc vừa chảy vào
két, vừa chảy vào đờng nớc.
- Khi nhiệt độ nớc trong áo nớc vợt quá giới hạn cho phép,
van hằng nhiệt đóng cửa thơng với đờng nớc nhỏ, mở hồn
tồn cửa thơng với két làm mát , nớc đợc làm mát rồi đợc
bơm hút đa trở lại áo nớc của ĐC.
III/ Hệ thống làm mát bằng không khí:
<i><b>Cõu hi1</b></i>:Ti sao cn
phi làm mát đông
cơ?
- Khi ĐC làm việc,
các chi tiết có
nhiệt độ q cao
sẽ ảnh hởng
khơng tốt tới công
suất của ĐC và
tuổi thọ của các
chi tit.
<i><b>Câu hỏi 2</b></i>: Trong ĐC
vùng nào cần làm
mát nhiỊu nhÊt?
- C¸c chi tiÕt bao
quanh khu vực
buồng cháy.
<i><b>Câu hỏi 3</b></i>: Bơm nớc
để làm gì?
<i><b>Câu hỏi 4</b></i>: Qut giú
lm gỡ?
Giới thiệu trên hình
26.2 và 26.3 SGK
<i><b>Câu hỏi 5</b></i>:Vì sao trên
thân và nắp xilanh lại
có các cánh tản
nhiệt?
- Để tăng diện tích
tiếp xúc với không
khí.
<i><b>Câu hỏi 6</b></i>: Tại sao
cácte xe máy không có
cánh tản nhiệt?
- Vỡ cỏcte xa
<i><b>Câu hỏi 7</b></i>: Có nên
Van
hằng
nhiệt
áo n ớc
Bơm
n ớc
Két
1/ Cấu tạo :
Cu to chủ yếu của hệ thống làm mát bằng khơng khí là các
cánh tản nhiệt đợc đúc bao ngoài thân xilanh và nắp máy.
Trên các ĐC tĩnh tại hoặc ĐC nhiều xilanh cịn có thêm quạt
gió, tấm hớng gió v v bc.
2/ Nguyên lí làm việc:
Khi C lm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy
đợc dẫn ra các cánh tản nhiệt rồi truyền ra khơng khí xung
quanh. Nhờ các cánh tản nhiệt có diện tích tiếp xúc với khơng
Hệ thống có sử dụng quạt gió khơng chỉ tăng tốc độ làm mát
mà cịn đảm bảo làm mát đồng đều hơn.
th¸o m xe m¸y khi
sư dơng?
- Khơng nên tháo vì
ngồi các tác dụng
khác,yếm xe cịn có
tác dụng nh bản hớng
gió để gió tập trung
đi qua ĐC nên ĐC
làm mát tốt hơn.
4/ Cđng cè :
- NhiƯm vơ của hệ thống làm mát, cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng
nớc.
- Hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK trang 118.
5/ Bài tập về nhà:
- Đọc trớc bài 27.
Tit 34 -Bài 27: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí
trong động cơ xăng
I/ Mơc tiªu:
- Biết đợc nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp
nhiên liệu và khơng khí trong ĐC xăng.
- Đọc đợc sơ đồ khối của hệ thống.
II/ Nội dung- Ph<b> ơng tiện :</b>
1/ Néi dung:
- CÊu t¹o nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí và hệ thống phun
xăng.
2/ Ph ¬ng tiƯn :
- Tranh vẽ hình 27.1 và 27.2 SGK.
- Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của hệ thống.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ n định lớpổ :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ khối, nêu nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát
bằng nớc.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Tg Hot ng dy v hc
I/ Nhiệm vụ và phân loại:
1/ Nhiệm vụ:
- Cung cp hn hợp xăng và khơng khí ( hồ khí ) sạch
vào xilanh của ĐC.Lợng và tỉ lệ hoà trộn phải phù hợp
với các chế độ làm việc của ĐC.
2/ Phân loại :
HĐ 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và
<b>phân loại hÖ thèng:</b>
l-- Theo cấu tạo bộ phận hồ khí, hệ thống đợc chia ra
làm 2 loại:
+ Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí.
+ Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun ( hệ thống phun
xăng).
III/ Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí:
1/ Cấu tạo: Cấu tạo của hệ thèng gåm 1 sè bé phËn
chÝnh:
- Thùng xăng để chứa xăng.
- Bầu lọc xăng để lọc sạch cặn bẩn lẫn trong xăng.
- Bơm xăng làm nhiệm vụ hút xăng từ thùng chứa đa
tíi bé chÕ hoµ khÝ.
- Bộ chế hồ khí làm nhiệm vụ hồ trộn xăng với
- Bầu lọc khí để lọc sách bụi bẩn lân trong khơng khí.
2/ Ngun lí làm việc:
Khi ĐC làm việc, xăng đợc bơm hút từ thùng xăng, qua
bầu lọc đa lên bầu phao của bộ chế hồ khí.
ở kì nạp, pittông đi xuống làm áp suất trong xilanh
giảm.Do chênh áp, khơng khí đợc hút qua bầu lọc khí
rồi qua họng khuếch tán của bộ chế hồ khí, tại đây
khơng khí hút xăng từ bầu phao, hồ trộn với nhau tạo
thành hồ khí. Hồ khí theo đờng ng np i vo xilanh
ca C.
III/ Hệ thống phun xăng:
1/ Cấu tạo: Ngoài một số bộ phận tơng tự hệ thèng
dïng bé chÕ hoµ khÝ, ë hƯ thèng phun xăng có cấu tạo
thêm 1 số bộ phận chính lµ:
- Bộ điều khiển phun có nhiệm vụ điều chỉnh chế độ
làm việc của vịi phun để hồ khí có tỉ lệ phù hợp
với chế độ làm việc của ĐC. Bộ điều khiển nhận tín
hiệu từ các cảm biến đo các thông số nh nhiệt độ
ĐC, số voòng quay của trục khuỷu, độ mở bớm ga...
xử lí thơng tin và phát tín hiệu điều khiển chế độ
làm việc của vòi phun.
- Bộ điều chỉnh áp suất có nhiệm vụ giữ áp suất xăng
ở vịi phun ln có 1 trị số nhất định trong suốt q
trình làm việc.
- Vịi phun có cấu tạo nh một cái van, đợc điều khiển
bằng tín hiệu điện.
2/ Nguyên lí làm việc:
Khi C lm vic, khụng khớ c hút vào xilanh ở kì
nạp nhờ sự chênh lệch áp suất.
Nhờ bơm xăng và bộ điều chỉnh áp suất, xăng ở vịi
phun ln có áp suất nhất định.Q trình phun xăng
của vịi phun đợc điều khiển bởi bộ điều khiển phun.
Nhờ quá trình phun đợc điều khiển theo nhiều thơng số
về tình trạng và chế độ làm việc của ĐC nên hồ khí
ln có tỉ lệ phù hợp với yêu cầu của ĐC.
*/ <i><b>u ®iĨm cđa hƯ thèng</b></i>:
Cho phép ĐC thay đổi vị trí trong khơng gian một
cách tuỳ ý.
Tạo hồ khí có lợng và tỉ lệ phù hợp với các chế độ
làm việc của ĐC...
Nhê vËy qu¸ trình cháy diễn ra hoàn hảo hơn, hiệu suất
ĐC cao hơn và giảm ô nhiễm môi trờng tốt hơn.
ợng và tỉ lệ hoà trộn
khác nhau.
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của
<b>hệ thống nhiên liệu dùng bộ</b>
<b>chế hoà khí.</b>
Giới thiệu hình 27.1
Hc sinh v s trong hỡnh
vo v.
<i><b>Câu hỏi 1</b></i>: Tại sao trên xe
máy không có bơm xăng?
<i><b>Câu hỏi 2</b></i>: Trong hệ thống
bộ phận nào quan trọng nhất?
HĐ3: Tìm hiểu nguyên lí
<b>làm việc của hệ thống nhiên</b>
<b>liệu dùng bộ chế hoà khí.</b>
Hệ thống có 3 mạch:
- Mạch xăng
- Mạch không khí.
- Mạch hoà khí.
HĐ4:Tìm hiểu cấu tạo của
<b>hệ thống phun xăng</b>
S dng hỡnh 27.2. Yờu cu
hc sinh v s vo v.
HĐ5:Tìm hiểu nguyên lí
<b>làm việc của hệ thống phun </b>
<b>xăng</b>
Các điểm cần lu ý:
Hệ thống có 5 mạch:
- Mạch xăng tính từ thùng
xăng
- Mạch xăng hồi từ bộ
điều chỉnh áp suất về
thùng xăng.
- Mạch không khí
- Mạch hoà khí
- Mạch điện tính từ các
cảm biến
- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí.
- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun (Hệ thống phun xăng).
5/ Bài tập về nhà:
- Đọc kĩ phần thông tin bổ sung.
- Xem trớc bài 28.
Tit 35 -Bài 28: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và khơng khí
trong động cơ Điêzen
I/ <b>Mơc tiªu</b>:
-Biết đợc nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp
nhiên liệu và khơng khí trong ĐC điêzen.
- Đọc đợc sơ đồ khối của hệ thống.
II/ <b>Nội dung- Ph ơng tiện</b>:
1/ Néi dung:
- Nhiệm vụ của hệ thống và đặc điểm của sự hình thành hồ khí ở động cơ điêzen.
- Cấu tạo ngun lí làm việc của hệ thống
2/ Ph ơng tiện : -Tranh vẽ hình 28.1 và 28.2 SGK.
- Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của hệ thống.
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1/ ổ n định lớp :
2/ KiĨm tra bµi cị:
- Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hồ khí?
- Trình bày sơ đồ và nguyên lí làm việc của hệ thống phun xăng?
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Hot ng dy v hc
I/ Nhim vụ của hệ thống và đặc điểm của sự hình
thành hồ khí ở động cơ điêzen.
1/ NhiƯm vơ:
Hệ thống nhiên liệu trong ĐC điêzen có nhiệm vụ cung
cấp nhiên liệu và khơng khí sạch vào xilanh phù hợp vi
cỏc ch lm vic ca C.
2/ Đặc điểm của sự hình thành hoà khí
S hỡnh thnh ho C điêzen có những đặc điểm sau:
- Nhiên liệu đợc phun vào xilanh ở cuối kì nén.áp suất
của nhiên liệu phun vào xilanh do bơm cao áp tạo ra
rất lớn để đảm sự phun tơi và hoà trộn tốt.
- Các chế độ làm việc của ĐC hoàn toàn tuỳ thuộc vào
lợng nhiên liệu cấp vào xilanh trong mỗi chu trình.
Việc điều chỉnh lợng nhiên liệu cấp vào xilanh do bơm
cao áp đảm nhận.Vì vậy bơm cao áp đợc coi là bộ phận
quan trọng nhất của hệ thống.
II/ Cấu tạo và nguyên lí làm việc :
1/ Cấu tạo:
So với hệ thống nhiên liệu ĐC xăng, hệ thống nhiên liệu
ĐC điêzen có 1 số bộ phận khác biệt sau:
- Bơm cao áp có nhiệm vụ cung cấp nhiên liệu với áp
suất cao, đúng thời điểm và lợng phù hợp với chế độ
làm việc của ĐC tới vòi phun để phun vào xilanh của
ĐC.
- Vòi phun có nhiệm vụ phun tơi nhiên liệu vào xilanh
để q trình hình thành hồ khí diễn ra hồn hảo, tạo
điều kiện tốt cho quá trình cháy giãn nở. Thời điểm
bắt đầu và kết thúc quá trình phun đều do áp suất
nhiên liệu quyết định.Do vậy cả bm cao ỏp v vũi
HĐ1: <b>Tìm hiểu nhiệm vụ cđa</b>
<b>hƯ thèng.</b>
Nhiệm vụ của HTNL động cơ
điêzen có gì khác so với ĐC
xăng?
HĐ2: <b>Tìm hiểu đặc điểm của</b>
<b>sự hình thành hồ khí</b>?
- Trong chu trình làm việc
của ĐC điêzen, nhiên liệu
đợc đa vào thời điểm
nào?
- So với ĐC xăng, thời gian
HĐ3: <b>Tìm hiểu cấu tạo của </b>
<b>hệ thống.</b>
Giới thiệuhình 28.1
Trong hệ thống có 2 bơm khác
nhau.Bơm chuyển nhiên liệu
có thể không cần nhng bơm
cao áp thì không thể thiếu.
phun u phải có cấu tạo đặc biệt và có độ chính xác
cao.
- Do khe hở giữa pittông và xilanh của bơm cao áp,
giữa kim phun và thân vòi phun rất nhỏ nên các cặn
bẩn có kích thớc nhỏ dễ gây kẹt và làm mon các chi
tiết. Bầu lọc tinh có nhiệm vụ lọc sạch cặn bẩn có
kích thớc rất nhỏ lẫn trong nhiên liệu để đảm bảo
chất lợng làm việc, độ bền của bơm cao áp và vịi
phun.
Ngồi ra do cấu tạo và ngun lí làm viêc của bơm cao
áp vẫn cịn một lợng nhiên liệu bị rò qua khe hở giữa các
chi tiết nên trong hệ thống cịn có đờng hồi nhiên liệu từ
bơm cao áp và vòi phun về thùng cha.
2/ Nguyên lí làm việc:
- Khi C lm vic, kì nạp, khơng khí đợc hút qua
bầu lọc khí nạp vào xilanh; ở kì nén chỉ có khí trong
xilanh bị nén.
- Nhiên liệu từ thùng nhiên liệu đợc bơm hút lên, đợc
lọc qua bầu lọc thô,bầu lọc tinh rồi vào bơm cao
áp.Tại bơm cao áp nhiên liệu đợc nén đến áp suất
cao.Cuối kì nén, bơm cao áp bơm một lợng nhiên liệu
nhất định với áp suất cao vào vòi phun để phun vào
xilanh của ĐC. Nhiên liệu hồ trộn với khí nén tạo
thành hồ khí rồi tự bốc cháy.
chuyển nhiên liệu thì
làm thế nào để hệ thống
vẫn làm việc đợc
+ Thựng nhiờn liu phi t
cao hn bm cao ỏp.
HĐ4:<b>Tìm hiểu nguyên lí </b>
<b>làm việc của hệ thống:</b>
- Hệ thống có 3 mạch:
+ Mạch nhiên liệu chính.
+ Mạch khí.
+ Mạch nhiên liệu hồi từ vòi
phun và bơm cao áp.
4/ Củng cố :
- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu trong ĐC điêzen.
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 125.
5/ Bài tập về nhà:
- Xem tríc bµi 29.
Tiết 36- Bài 29- Hệ thống đánh lửa
I/ <b>Mơc tiªu</b>:
- Biết đợc nhiệm vụ và phân loại hệ thống đánh lửa.
- Biết đợc nguyên lí làm việc và đọc đợc sơ đồ của hệ thống đánh lửa điện tử không tiếp
điểm loại đơn giản.
II/ <b>Néi dung - Ph ¬ng tiƯn</b>:
1/ Néi dung träng t©m:
- Hệ thống đánh lửa điện tử khơng tiếp điểm.
2/ Ph ơng tiện :
- Tranh vẽ phóng to hình 29.2. Một số vật thật: biến áp đánh lửa, bugi...
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1/ ổ n định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nội dung Hoạt động dạy và
học
I<b>/ NhiƯm vơ vµ phân loại:</b>
1/ Nhim v:- To ra tia la in cao áp để châm cháy hồ khí
trong ĐC xăng đúng thời điểm.
2/ Phân loại :Theo cấu tạo của bộ chia điện, HTĐL đợc phân loại
nh sau:
+ HT§L thờng: Loại có tiếp điểm
+ HTĐL điện tử : HTĐL điện tử có tiếp điểm và HTĐL điện tử
không tiếp điểm.
II/ H thng ỏnh la in t khụng tiếp điểm:
1/ Cấu tạo: Để đơn giản phần này chỉ tìm hiểu ngun lí làm việc
của hệ thống sử dụng nguồn là manhêtô ( MFĐ xoay chiều) dùng
trên ĐC 1 xilanh.
- Cuộn nguồn WN là cuộn dây stato của manhêto.Cuộn điều
khiển WĐK đợc đặt ở vị trí sao cho khi tụ CT tích đầy điện thì
cuộn WĐK cũng có điện áp dơng cực đại.
- Bộ chia điện gồm 2 điốt thờng để nắn sức điện động xoay
chiều, một tụ tích điện, một điốt điều khiển. Đặc điểm của
điôt điều khiển là chỉ mở khi đợc phân cực thuận và có điện
áp dơng đặt vo cc iu khin.
2/ Nguyên lí làm việc:
Khi khoỏ điện mở và rôto của manhêto quay, trên các cuộn dây
WN và WĐK xuất hiện các sức điện động xoay chiều.
Nhờ điơt D1, nửa chu kì dơng của sức điện động trên cuộn WN đợc
nạp vào tụ CT ( do khi đó DDK vẫn ở chế độ khố).Với thiết kế đã
định trớc khi tụ CT đã tích đầy điện thì cũng có nửa chu kì dơng
của sức điện động trên cuộn DDK qua điôt D2 đặt vào cực điều
khiển của DDK, điôt điều khiển sẽ m. ú cng l thi im cn
ỏnh la.
Điôt điều khiĨn më cho phÐp tơ CT phãng ®iƯn qua nã, dòng điện
phóng đi theo mạch: Cực (+) CT --> DDK --> M¸t -->W1--> Cùc
(- )C.
Do dịng điện có trị số khá lớn phóng qua cuộn sơ cấp W1 trong
thời gian cực ngắn nên ở cuộn thứ cấp W2 xuất hiện sức điện
động lớn, tạo ra tia lửa ở bugi.
Khi muốn tắt ĐC, đóng cơng tắc 4, điện từ cuộn WN sẽ ra mát, h
thng ỏnh la ngng lm vic.
HĐ1: Tìm hiểu
nhiệm vụ và phân
loại hệ thống:
- <i><b>Ti sao C </b></i>
<i><b>xng cần có hệ</b></i>
- <i><b>Tại sao phải </b></i>
<i><b>đánh lửa đúng</b></i>
<i><b>thời điểm?</b></i>
HĐ2: Tìm hiểu cấu
tạo HTĐL điện tử
khơng tiếp điểm.
Giới thiệu trên tranh
vẽ khổ to hình 29.2
Trong cấu tạo thực,
các điốt và tụ điện
đợc lắp trong 1 cm
gi l cm
CDI(Capacitor
Discharge Ignition)
HĐ3 : Tìm hiểu
nguyên lí làm việc
của hệ thống:
- Giới thiệu trên
hình 29.2.
4/ Củng cố: Cấu tạo , nguyên lí làm việc của HTĐL không tiếp điểm.
5/ Bài tập về nhà: - Đọc phần thông tin bổ sung.
Tiết 37 - Bài 30 : Hệ thống khởi động
- Biết đợc cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống khởi động bằng động cơ điện.
II/ <b>Nội dung- Ph ơng tiện</b>:
1/ Nội dung:-Hệ thống khởi động bằng động cơ điện.
2/ Ph ơng tiện :
- Tranh vẽ phóng to hình 30.1 SGK. Vật thật: một máy khởi động điện dùng cho ơtơ.
III/ <b>Tiến trình bài giảng</b>:
1/ ổ n định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày nhiệm vụ, phân loại hệ thống đánh lửa. Nêu cấu tạo của hệ thống đánh lửa?
- Nêu nguyên lí lm vic ca h thng ỏnh la.
3/ Giảng bài mới:
Ni dung Tg Hot ng dy v
hc
I/ Nhiệm vụ và phân lo¹i<b> </b>:
1/ Nhiệm vụ:- Quay trục khuỷu ĐC đến số vòng quay nhất định
đủ để nổ máy, sau ú C s t lm vic.
2/ Phân loại: Có thể chia ra các loại sau:
- HTK bng tay: dựng sc ngời để khởi động ĐC, thờng
- HTKĐ bằng ĐC điện: dùng ĐC điện một chiều để khởi
động ĐC, thờng dùng trong ĐC có cơng suất nhỏ và trung
bình.
- HTKĐ bằng ĐC phụ: dùng ĐC xăng cỡ nhỏ để khởi động
ĐC chính, thờng dùng trong các ĐC điêzen cỡ trungbình.
- HTKĐ bằng khí nén: đa khí nén vào xilanh để lm quay
trục khuỷu, thờng dùng trong các ĐC điêzen cỡ trung bình
và cỡ lớn.
II/ H thng khi ng bằng ĐC điện:
1/ Cấu tạo:
- ĐC điện làm việc nhờ dịng điện 1 chiều của ắcqui. Đầu
trục rơto của ĐC có cấu tạo then hoa để lắp khớp then hoa
với moay ơ của khớp truyền động 1 chiều.
- Bộ phận truyền động là khớp truyền động có đặc điểm chỉ
truyền động một chiều từ ĐC điện tới bánh đà. Vành răng
của khớp truyền động chỉ ăn khớp với vành răng của bánh
đà động cơ khi khởi động.
- Bé phËn ®iỊu khiĨn cã thanh kÐo nối cứng với lõi thép và
<b>HĐ1</b>: Tìm hiểu
nhiệm vụ và phân
loại hệ thống.
- <i>Em hóy nờu </i>
<i>cỏc cách </i>
<i>th-ờng sử dụng </i>
<i>khi khởi động </i>
<i>ĐC ?</i>
- <i><b>Khởi động </b></i>
<i><b>ĐC bằng tay </b></i>
<i><b>thờng sử </b></i>
<i><b>dụng với ĐC </b></i>
<i><b>công sut ln </b></i>
<i><b>hay nh?</b></i>
<b>HĐ2</b>: Tìm hiểu
cấu tạo của hệ
thống:
- Giới thiệu
hình 30.1
- <i><b>Tại sao ĐC </b></i>
<i><b>điện lại phải </b></i>
<i><b>là ĐC điện 1 </b></i>
<i><b>chiều?</b></i>
ni khớp với cần gạt .Đầu dới của cần gạt cài vào rãnh vòng
của khớp truyền động. Do cấu tạo nh vậy nên khi cha đóng
cơng tắc khởi động, lị xo đẩy lõi thép và thanh kéo sang
phải, đầu dới cần gạt kéo khớp truyền động sang trái để
Khi khởi động ĐCĐT, đóng khố khởi động, rơle của bộ phận
điều khiển sẽ hút lõi thép sang trái, qua cần gạt , khớp truyền
động đợc đẩy sang phải để vành răng của nó ăn khớp với vành
răng của bánh đà. Đồng thời, khi đó ĐC điện cũng đợc đóng
điện, mơmen quay của nó sẽ đợc truyền qua khớp để làm quay
bánh đà của ĐCĐT.
Khi ĐC đã làm việc, tắt khố khởi động để ngắt dịng điện vào
cuộn dây rơle của bộ phận điều khiển và ngắt dòng điện vào
ĐC, lỗ giãn ra đa các chi tiết của bộ phận điều khiển và truyền
động trở về vị trí ban đầu.
<i><b>khởi động thì </b></i>
<i><b>bánh răng </b></i>
<i><b>của khớp </b></i>
<i><b>truyền động </b></i>
<i><b>có ăn khớp </b></i>
<i><b>với bánh răng</b></i>
<i><b>trên bánh đà </b></i>
<i><b>khơng?</b></i>
<b>H§3</b>: Tìm hiểu
nguyên lí làm
việc của hệ
thống:
4/ Củng cố:- Cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống
Ngày soạn: .../.../ ...
Ngày giảng:..../.../...
Tiết:38,39
<b>của động cơ t trong</b>
<i><b>I/ Mục tiêu bài dạy: </b></i>
1. Kiến thức: Qua bµi thùc hµnh häc sinh cã thĨ:
+ Nhận dạng đợc một số chi tiết & bộ phận của động cơ đốt trong
+ Có ý thức tổ chức kỉ luật & an ton lao ng
2. Kỹ năng:
+ Cú th thỏo, lp 1 số chi tiết đơn giản
3. Thái độ:
+ Thông qua bài thực hành rèn luyện ý thức tổ chức, k lut trong lao ng
<i><b>II: Chuẩn bị:</b></i>
1. Giáo viên:
+ Một số tranh vẽ, mơ hình động cơ đốt trong, một số bộ phận
2. Học sinh:
+ Xem lại lý thuyết đã đợc học
<i><b>III/ TiÕn tr×nh :</b></i>
1. ổn định lớp
2. KiĨm tra lý thuyÕt
3. Bµi míi
<b>I/ Néi dung thùc hµnh:</b>
+ Xem xét cấu tạo một số chi tiết trong động cơ đốt trong gồm:
STT Tªn chi tiÕt thùc hành Số lợng
1 Pitông, Chốt Pitông 04
2 Trục khuỷu 02
3 Thanh truyền 04
4 Xéc măng 12
<b>II/ Tiến hành thực hµnh:</b>
1/ Chia líp thµnh 04 nhãm.
2/ Phân phối các chi tiết đến các nhóm
3/ Định hớng nội dung thực hành:
+ Cấu tạo các chi tiết (1)
+ Sự khác biệt (Giữa lý thuyết và thực tế về hính dáng, cấu tạo) (2)
+ Vật liệu chế tạo các chi tiết (3)
+ Sơ đồ liên kết cơ học giữa các chi tiết đã đợc phân phối (4)
+ Một số phát hiện, phát kiến ngoài kiến thức lý thuyết đã học (5)
4/ Sau khi đã chia nhóm, phân phối thiết bị, các nhóm thực hành theo nội dung đã ghi.
5/ Viết báo cỏo th hnh theo mu
6/ Giáo viên nhận xét, chấm điểm
<b>Báo cáo thực hành:</b>
<b>tỡm hiu cu to ca ng c t trong</b>
Trờng THPT Trần Phú Võ Nhai Thái Nguyên
Lớp:...
Nhóm:...
ST
T Chi tiết Nội dung ghi chép
1 Pitông, ChốtPitông
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
2 Trục khuỷu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
3 Thanhtruyền
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
4 Xéc măng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Nhận xét của giáo viên:
...
...
...
...
...
<b>ng dng ng c t trong</b>
Ngày soạn: .../.../ ...
Ngày gi¶ng:..../.../...
TiÕt:41.
<b>khái quát về ng dng</b>
<b>ca ng c t trong</b>
<i><b>I/ Mục tiêu bài d¹y: </b></i>
1. Kiến thức: Qua bài học sinh nắm đợc:
+ Phạm vi ứng dụng của động cơ đốt trong
+ Nguyên tắc chung về ứng dụng của động cơ đốt trong
2. Kỹ năng:
+ Có thể biết những loại máy nào trong thực tế có nguồn phát động là động cơ đốt
trong
3. Thái độ:
+ Có thái độ đúng đắn trong học tập bộ môn
+ ứng dụng kiến thức bài học vo thc t
<i><b>II: Chuẩn bị:</b></i>
1. Giáo viên:
+ SGK, sỏch ng co đốt trong
+ Su tầm tranh ảnh các loại máy móc có ứng dụng của động cơ đốt trong
2. Hc sinh:
+ Su tầm một số tranh ảnh về: oto, máy bay...
<i><b>III/ Tiến trình :</b></i>
3. Bµi míi
Néi dung Phơng pháp
<b>I- Vai trũ- V trớ của động cơ đốt trong:</b>
1. Vai trß:
+ Là nguồn động lc s dng trong cỏc
lnh vc:
- Nông nghiệp
- Lâm nghiệp
- Ngh nghiệp
- Giao thông vận tải
....
2. Vị trí:
+ Có vai trß quan träng
+ Nghành cơng nghiệp chế tạo động cơ
đốt trong phát triển rất mạnh, là bộ phận
quan trọng của ngành cơ khí, và nền kinh
tế quốc dân.
+ Đào tạo cán bộ lành nghề trong lĩnh vực
ĐCĐT rất đợc coi trọng ở các quốc gia
<i><b>* Gv: </b></i>
Hãy nêu những loại máy trong thực tế mà
có dùng động cơ đốt trong làm nguồn
động lực chính ?
<i><b>* Gv: </b></i>
Một số ứng dụng của động cơ đốt trong:
Néi dung Phơng pháp
<b>II- Nguyờn tc chung v ng dụng </b>
<b>động cơ đốt trong:</b>
+ Máy công tác đợc nối với đầu trục
khuỷu thông qua hệ thống truyền lực:
+ Sơ đồ:
Động cơ đốt trong => Hệ thống truyền
lực
=> Máy công tác
+ Động cơ: Động cơ xăng hoặc Điêzen
+ Máy công tác: Thiết bị nhận lực từ
động cơ
+ HÖ thèng truyền lực rất đa dạng, phụ
thuộc:
- Loi ng c
- Loại máy cơng tác
- u cầu sử dụng
- NhiƯm vơ máy máy công tác
2. Nguyên tắc ứng dụng :
+ Động cơ đốt trong, hệ thống truyền lực,
máy cơng tác là một hệ thống có tính
thống nhất.
Việc ứng dụng cần tuân thủ :
+ Tốc độ quay :
- Tôc độ quay của ĐCĐT & Máy CT
- Nếu tốc độ bất đồng bộ => Nối qua
hộp số, xích...
+ C«ng st :
NĐC= ( NCT + NTT ) K
NĐC: Cơng suất động cơ
NCT : Công suất máy công tác
NTT : Tỉn thÊt c«ng st do hƯ thèng
trun lùc
K : HƯ sè dù tr÷ ( 1,05 – 1,5)
trực tiếp từ trục khuỷu động cơ hay
không?
<i><b>* Gv: </b></i>
Đặc điểm hệ thống truyền lực phụ thuộc
các u tè nµo?
<i><b>* Gv: </b></i>
Nếu động cơ và máy cơng tác bất đồng bộ
về tốc độ quay, có thể nối trc tip c
khụng ?
<i><b>* Gv: </b></i>
Công thức liên hệ về công suất?
<i><b>IV/ Củng cố bài:</b></i>
+ Nguyờn tc ứng dụng động cơ đốt trong
+ Sơ đồ sử dụng cơng suất của động cơ đốt trong
<i><b>V/ H</b><b> íng dÉn BT vỊ nhµ:</b></i>
<i><b>VI/ Rót kinh nghiƯm:</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Ngµy soạn: .../.../ ...
Ngày giảng:..../.../...
Tiết:42,43,44
<b>ng cơ đốt trong dùng cho ôtô</b>
( 3 tiÕt)
<i><b>I/ Môc tiêu bài dạy: </b></i>
1. Kiến thức:
Qua bi hc sinh bit đợc:
+ Đặc điểm, cách bố trí động cơ đốt trong trờn ụto
+ Nhiệm vụ, cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của hệ thống truyền lực trên ôto
2. Kỹ năng:
+ V c s truyn lc trờn ụto
3. Thỏi độ:
+ Có thái độ đúng đắn trong học tập bộ mơn
+ Biết vai trị của động cơ đốt trong, trong thc t
<i><b>II: Chuẩn bị:</b></i>
1. Giáo viên:
+ SGK, sỏch ng cơ đốt trong
+ Su tÇm 1 sè tranh vỊ hƯ thống truyền lực trên ôto
2. Học sinh:
+ Đọc trớc SGK
+ Su tầm một số hình ảnh về hệ thống truyền lùc
<i><b>III/ TiÕn tr×nh :</b></i>
Nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong, sơ đồ ứng dụng
3. Bài mới
TiÕt 42:
Néi dung Phơng pháp
<b>I- c điểm và cách bố trí động cơ đốt </b>
<b>trong trên ôto</b>
1. Đặc điểm:
+ Tốc độ quay cao
+ KÝch thíc, träng lợng nhỏ, phù hợp lắp
trên ôto
+ Thờng làm bằng nớc
2. Cách bố trí:
+ Đầu xe
+ Giữa xe
+ Đuôi xe
a/ Bố trí ở đầu xe:
+ Vic bo dng, iu khin động cơ dễ
dàng, thuận lợi
+ Động cơ đặt trớc buồng lái:
- Lái xe ít bị ảnh hởng tiếng ồn
- Dễ bảo dỡng động cơ
- ít ảnh hởng bởi nhiệt thải động cơ
- Tầm quan sát bị hạn chế
<i><b>* Gv: </b></i>
Nêu đặc điểm cách bố trí động cơ đốt
trong trên ôto?
<i><b>* Gv: </b></i>
Hãy lấy VD loại ôto mà đ/c đặt ở đi
xe ?
<i><b>* Gv: </b></i>
Vì sao đặt động cơ phía trớc , ngời lái xe
bị ảnh hởng tầm nhìn?
Nội dung Phơng pháp
+ Động cơ đặt trong bung lỏi:
- Không hạn chế tấm nhìn của lái xe
- Lái xe bị ảnh hởng bởi tiếng ồn, nhiệt
thải
- Loại này thờng dùng buồng lái lật
b/ Bố trí ở đuôi xe:
+ áp dụng cho xe du lịch
+ H thng truyền lực đơn giản
+ Tầm quan sát không hạn chê
+ Lái xe, khách không ảnh hởng tiến ồn
+ Làm mát khó
c/ Bố trí ở giữa xe:
+ Dung hòa hai cách bố trí trên
+ Chịu tiếng ồn, chiếm chỗ thùng xe
+ ít áp dụng trong thực tế
<b>II - Đặc điểm của hệ thống truyền lực </b>
<b>trên Ôtô:</b>
1. Nhiệm vụ:
+ Truyn, bin đổi Mômen ( Chiều, độ
lớn) từ động cơ => Bỏnh ch ng
+ Ngt Mụmen khi cn thit
2. Phân loại:
* Theo số cầu chủ động:
+ Một cầu chủ động
+ Nhiều cầu chủ động
* Theo phơng pháp điều khiển:
+ Điều khiển bằng tay
+ Điều khiển tự động
+ Điều khiển bán tự ng
3. Cấu tạo chung, nguyên lý làm việc của
hệ thống truyền lực:
3a/ Cấu tạo:
<i><b>* Gv: </b></i>
Vì sao cách bố trí đ/c sau đuôi, thờng áp
dụng cho xe du lịch ?
<i><b>* Gv: </b></i>
Nêu nhiệm vụ của hệ thống truyền lùc?
<i><b>* Gv: </b></i>
Phân loại hệ thống truyền lực dựa vào cơ
sở nào ? Nêu sự phân loại đó?
<i><b>* Gv: </b></i>
Động cơ => Li hợp => Hộp số => Truyền
lực CácĐăng => Truyền lực chính và bộ
vi sai => Bánh xe chủ động
3b/ Bè trÝ hệ thống truyền lực: SGK
3c/ Nguyên lý làm việc:
+ ng cơ làm việc, li hợp đóng, hộp số
khơng ở “mo” lực đợc truyền từ : Động
cơ => Li hợp => Hộp số => Truyền lực
CácĐăng => Truyền lực chính và bộ vi
sai => Bánh xe chủ động
<i><b>IV/ Cđng cè bµi:</b></i>
+ Đặc điểm hệ thống truyền lực trên ơtơ
+ Sơ đồ bố trí hệ thống truyền lực
<i><b>V/ H</b><b> íng dÉn BT vỊ nhµ:</b></i>
<i><b>VI/ Rót kinh nghiƯm:</b></i>
Tiết:43 động cơ đốt trong dùng cho ôtô
( Tiết 2)
Néi dung Phơng pháp
III- Các bộ phận chính của hệ thống
truyền lùc:
1. Li hỵp:
1a/ NhiƯm vơ:
+ Ngắt, nối, truyền Mơmen từ động cơ =>
Hộp số
1b/ CÊu t¹o:
1. Moay ơ đĩa Masát
2. Đĩa ép
3. Vỏ li hợp
4. Đòn mở
5. Bạc mở
6. trục li hợp
7. Đòn bẩy
8. Lò xo
9. Đĩa Masát
10.Bánh đà
11. Trục khuu
1c/ Hot ng:
* Khi không Đạp li hợp:
+ Bỏnh đà, Đĩa Masát, Đĩa ép là một khối
cứng, do lự ộp ca lũ xo 8
* Khi lái xe Đạp li hỵp”:
Lực do lái xe tác động => Địn bẩy 7 =>
Bạc mở chuyển động sang trái => Đĩa ép
chuyển đông sang phải => Bánh đà tách
khỏi đĩa ma sát => Công suất động cơ
không truyền tới đợc trục li hợp
2. Hép sè:
2a/ NhiƯm vơ:
+ Thay đổi lực kéo, tốc độ xe
+ Thay đổi chiều quay bánh xe
+ Ngắt Mômen truyền từ động cơ đến
bánh xe trong thời gian dài
+ Nguyên tắc tạo ra hộp số là cho các cặp
bánh răng có đờng kính khác nhau an
khớp với nhau từng đôi một
2b/ Hoạt động:
+ Hộp số có thể có nhiều cấp tốc độ
+ Nếu Mơmen truyền từ bánh răng nhỏ
=> Lớn thì tốc độ quay sẽ nhỏ và ngợc lại
+ Để đổi chiều quay của bánh xe => Cần
thêm trục số lùi ( Tổng số bánh răng ăn
khớp số lẻ)
Bé li hỵp
Nội dung Phơng pháp
+ Sơ đồ cấu tạo hộp số 3 cấp tốc độ:
+ Trục chủ động lắp chặt bánh răng 1
+ Trục bị động lắp then hoa các bánh
rng 1, 2, 3
+ Trục trung gian lắp chặt bánh răng 4, 5,
6, 7
+ Bánh răng 8 lắp trơn trên trục số lùi
Giáo viên: Vũ Mạnh Hng - Trêng THPT Vâ nhai
- 56 -
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
2 3
6 7
* Số 1:
6 ăn khớp 3
* Số 2:
5 ¨n khíp 2
* Sè 3:
Sè trun th¼ng
* Sè lïi:
8 ¨n khớp 3
<i><b>IV/ Củng cố bài:</b></i>
+ Nhiệm vụ li hợp, hộp số
+ Cấu tạo của li hợp, hộp số
<i><b>V/ H</b><b> ớng dẫn BT về nhà:</b></i>
+ Quan sát hộp số, li hợp tại các Gara ôtô
<i><b>VI/ Rút kinh nghiệm:</b></i>
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn: .../.../ ...
Ngày gi¶ng:..../.../...
TiÕt:44
<b>động cơ đốt trong dùng cho ôtô</b>
( TiÕt 3)
Néi dung Phơng pháp
<b>3/ Truyền lực Cácđăng:</b>
3a/ Nhiệm vụ:
+ Truyn Mômen quay từ hộp số => Cầu
chủ động
3b/ Sự cần thiết của truyền lực Cácđăng:
+ Do hộp số cố định trên xátsi, cầu xe
luôn dao động lên, xuống => Khoảng
cách từ cầu chủ động đến hộp số ln
thay đổi trong q trình xe chạy =>
Khơng thể nối “ cứng” từ hộp số tới cầu
chủ ng
+ Giải pháp kĩ thuật => Dùng truyền lực
Cácđăng
3c/ Cấu tạo:
1: Trục thứ cấp hộp số
2: Khớp chữ thập
3, 4 : M¸
5: Trơc nèi trun lùc chÝnh
<i><b>* Gv: </b></i>
+ Nêu nhiệm vụ của truyền lực Cácđăng
<i><b>* Gv: </b></i>
Vỡ sao không nối “ cứng” giữa hộp số và
cầu xe chủ động?
1
2
3
4
2
5
6
6, 7 Trục
3d/ Hoạt động:
+ Khi xe hoạt động:
- Trôc 6, 7 xoay quay 2 bëi khíp
- Trơc 6 cã thĨ trỵt trong 7
<b>4/ Trun lùc chÝnh : </b>
4a/ NhiÖm vu :
+ Thay đổi hớng truyền Mômen từ phơng
dọc trục => Phơng ngang xe
+ Giảm tốc độ, tăng Mômen quay
4b/ Cu to :
+ Gồm có bánh răng côn ăn khớp với
bánh răng của bộ visai
<b>5/ Bộ Visai:</b>
5a. Nhiệm vụ:
+ Phân phối Mômen cho các bánh xe chủ
động
+ Cho phép 2 bánh xe quay với vận tốc
khác nhau khi xe chạy trên đờng không
thẳng, không phẳng, quay vòng
5b. Hoạt động:
+ Khi xe chạy trên đờng thẳng, bằng =>
Sức cản ở 2 bên bánh xe chủ động nh
nhau => Khối visai là một khối
+ Khi xe quay vòng: Bánh xe vòng trong
có lực cản lín h¬n.
+ Bánh răng hành tinh tham gia đồng thời
2
Cấu tạo trục Cácđăng
Nội dung Phơng pháp
chuyển động quay:
- Cïng vá
- Cïng trơc cđa nã
5c/ Xét tr ờng hợp đặc biêt:
Xe bị Patinê :
+ Momen cản bên bánh xe bị patine là
bằng không => Bánh xe quay với vận tốc
lớn, bánh xe bên không bị patine lực
không quay
+ Trên xe ta trang bị thêm bộ khóa visai
<i><b>* Gv: </b></i>
+ HÃy giải thích hiện tợng xe bị Patinê ?
<i><b>IV/ Củng cố bài:</b></i>
+ Nhiệm vụ của: Truyền lực cácđăng, truyền lực chính và bộ visai
<i><b>V/ H</b><b> ớng dẫn BT về nhà:</b></i>
+ Quan sát trục cácđăng dới gầm xe ( Khi xe trong xởng)
<i><b>VI/ Rót kinh nghiƯm:</b></i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...