Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.55 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN </b> <b>Đề Kiểm Tra 1 Tiết Học Kì 1 </b>
<b>Năm Học: 2019-2020 </b>
<b>Mơn: Vật Lý 11 </b>
<b>Thời gian: 45 phút </b>
Họ, tên học sinh:... Lớp: ...
<b>Câu 1: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là </b>
<b>A. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F). </b>
<b>B. </b>Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
<b>C. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. </b>
<b>D. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. </b>
<b>Câu 2: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q=10</b>-9C đặt trong khơng khí. Cường độ điện trường tại một điểm
cách quả cầu 3cm là:
<b>A. 3.10</b>4V/m <b>B. 10</b>5V/m <b>C. 5.10</b>3V/m <b>D. </b>104V/m
<b>Câu 3: Chọn câu sai: </b>
<b>A. Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng. </b>
<b>B. </b>Véctơ cường độ điện trường <i>E</i> có phương trùng với đường sức.
<b>C. Các đường sức của điện trường không cắt nhau. </b>
<b>D. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường </b>
<b>Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? </b>
<b>A. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. </b>
<b>B. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong khơng khí. </b>
<b>C. </b>hai tấm nhơm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
khí thì chúng đẩy nhau bằng lực 1,8N. Điện tích của chúng là:
<b>A. </b>2.10-5C và 10-5C <b>B. 2,5.10</b>-5C và 0,5.10-5C
<b>C. 1,5.10</b>-5C và 1,5.10-5C <b>D. 1,75.10</b>-5C và 1,25.10-5C
<b>Câu 6: Một điện tích điểm q= 10</b>-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực
F= 3.10-3N. Cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q là:
<b>A. 4.10</b>4V/m <b>B. </b>3.104V/m <b>C. 2.10</b>-4V/m <b>D. 2,5.10</b>4V/m
<b>Câu 7: Hai điện tích điểm q</b>1, q2 khi đặt cách nhau khoảng r trong khơng khí thì chúng hút nhau bằng lực có
độ lớn F, khi đưa chúng vào dầu hỏa có hằng số điện mơi ε = 4 và đặt chúng cách nhau khoảng r’= 1
2 r thì lực
hút giữa chúng có độ lớn là:
<b>A. F’= </b>1
2 F <b>B. F’= </b>
1
4 F <b>C. F’= 2F </b> <b>D. </b>F’=F
<b>Câu 8: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện </b>
lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
<b>A. 0,05 V. </b> <b>B. </b>500 mV. <b>C. 5V. </b> <b>D. 20 V. </b>
<b>Câu 9: Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10</b>-9 C. Điện dung của
tụ là
<b>A. 2 μF. </b> <b>B. 2 mF. </b> <b>C. 2 F. </b> <b>D. </b>2 nF.
<b>Câu 10: Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích </b>
của tụ
<b>A. tăng 16 lần. </b> <b>B. tăng 4 lần. </b> <b>C. </b>tăng 2 lần. <b>D. không đổi. </b>
<b>Câu 11: Hai vật bằng kim loại mang điện tích q</b>1= 3.10-8C và q2= -3.10-8C. Cho chúng tiếp xúc với nhau, mỗi
vật sau khi tiếp xúc sẽ mang điện tích:
<b>A. </b>q= 0 <b>B. q= 1,5.10</b>-8C <b>C. q= 6.10</b>-8C <b>D. q= -6.10</b>-8C
<b>Câu 12: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai </b>
đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
<b>Câu 13: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ </b>
<b>A. không đổi. </b> <b>B. </b>giảm 4 lần. <b>C. tăng 2 lần. </b> <b>D. tăng 4 lần. </b>
<b>Câu 14: Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn </b>
năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là
<b>A. 20 V. </b> <b>B. 40 V. </b> <b>C. </b>15 V. <b>D. 7,5 V. </b>
<b>Câu 15: Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do </b>
<b>A. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ. </b>
<b>B. thay đổi điện mơi trong lịng tụ. </b>
<b>C. </b>thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ.
<b>D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ. </b>
<b>Câu 16: Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là </b>
<b>A. </b>0,25 mJ. <b>B. 500 J. </b> <b>C. 50 mJ. </b> <b>D. 50 μJ. </b>
<b>Câu 17: Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là: </b>
<b>A. </b>W = C2/2Q. <b>B. W = CU</b>2/2. <b>C. W = Q</b>2/2C. <b>D. W = QU/2. </b>
<b>Câu 18: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một </b>
điện lượng là
<b>A. 2.10</b>-6 C. <b>B. </b>8.10-6 C. <b>C. 16.10</b>-6 <b>D. C. 4.10</b>-6 C.
<b>Câu 19: Hai quả cầu kim loại mang điện tích q</b>1= 2.10-9C và q2 = 8.10-9C . Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi
tách ra, mỗi quả cầu mang điện tích:
<b>A. q= 6.10</b>-9C <b>B. q= 10</b>-8C <b>C. q= 3.10</b>-9C <b>D. </b>q= 5.10-9C
<b>Câu 20: Để tích điện cho tụ điện, ta phải </b>
<b>A. cọ xát các bản tụ với nhau. </b> <b>B. đặt tụ gần vật nhiễm điện. </b>
<b>C. </b>mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. <b>D. đặt tụ gần nguồn điện. </b>
<b>A. </b>giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C.
<b>B. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. </b>
<b>C. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế khơng đổi thì nó được tích điện 1 </b>
<b>D. C. giữa hai bản tụ có điện mơi với hằng số điện môi bằng 1. </b>
<b>Câu 22: Hai điện tích điểm q</b>1, q2 đặt cách nhau một khoảng r= 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa
chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực tương tác bị giảm đi 2,25 lần. Để lực tương tác vẫn bằng F0 thì
cần dịch chúng lại một khoảng:
<b>A. 20cm </b> <b>B. 15cm </b> <b>C. 5cm </b> <b>D. </b>10cm
<b>Câu 23: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ </b>
<b>A. tăng 4 lần. </b> <b>B. tăng 2 lần. </b> <b>C. giảm 2 lần. </b> <b>D. </b>không đổi.
<b>Câu 24: Hai điện tích q</b>1= 4.10-8C và q2= -4.10-8C đặt tại 2 điểm A, B cách nhau khoảng a= 4cm trong khơng
khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại trung điểm O của AB là:
<b>A. 3,6N </b> <b>B. </b>0,36N <b>C. 36N </b> <b>D. 7,2N </b>
<b>Câu 25: Trường hợp nào sau đây ta khơng có một tụ điện? </b>
<b>A. </b>Giữa hai bản kim loại là nước vôi; <b>B. Giữa hai bản kim loại sứ; </b>
<b>C. Giữa hai bản kim loại nước tinh khiết. </b> <b>D. Giữa hai bản kim loại khơng khí; </b>
<b>Câu 26: Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong </b>
<b>A. </b>1 kV/m. <b>B. 100 V/m. </b> <b>C. 0,01 V/m. </b> <b>D. 10 V/m. </b>
<b>Câu 27: 1nF bằng </b>
<b>A. 10</b>-3 F. <b>B. 10</b>-12 F. <b>C. 10</b>-6 F. <b>D. </b>10-9 F.
<b>Câu 28: Điện trường đều là điện trường có: </b>
<b>D. Độ lớn lực tác dụng lên một điện tích thử không thay đổi </b>
<b>Câu 29: Tụ điện là </b>
<b>A. </b>hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
<b>B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. </b>
<b>C. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. </b>
<b>D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. </b>
<b>Câu 30: Hai điện tích q</b>1= 4.10-8C và q2= -4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng a= 4cm trong
khơng khí. Lực tác dụng lên điện tích q= 2.10-9C đặt tại điểm M cách A : 4cm, cách B: 8cm là:
<b>A. </b>0,135N <b>B. 0,225N </b> <b>C. 0,521N </b> <b>D. 0,025N </b>
---Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng </i>
<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn. </i>
- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành </i>
tích cao HSG Quốc Gia.
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>