Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.68 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày dạy : 7A: 25 / 11 / 2009</i>
<i> 7B:</i> <i>25 / 11 / 2009</i>
<b>A, Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh :
- Cm nhn đợc nét đẹp riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất
là phong cách con ngời Sài Gịn.
- Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể,
nhiều mặt ca tỏc gi v Si Gũn.
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận cho học sinh.
B- Chuẩn bị : GV : Giáo án, sgk, tranh : Thành phố Hå ChÝ Minh
HS : Bài soạn, vở ghi, sgk
<b>C- Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức</b>: : 7A:</i>……… ………. .
7B:……… ………. .
<i><b>2, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Em có cảm nhận gì về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc sau khi học văn bản Mùa
xuân của tôi của Vũ Bằng?
<i><b>3, Tổ chức dạy và học bài mới</b></i>
<i><b>Hot ng ca thy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- GV nêu yêu cầu đọc - Yêu cầu đọc : Giọng hồ hởi,
vui tơi, sôi động, chú ý từ địa phơng
- đọc mẫu
HS đọc – lớp nhận xét – GV sửa
- GV kiểm tra phần đọc chú thích của học sinh
H Cây ma : Trận ma lớn, nhanh và không kéo dài
H. Hề hà : Dễ dãi và vui v
H. Mặc cảm : Thầm nghĩ rằng mình không bằng ngời
và cảm thấy buồn.
H. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
H. Nội dung của từng đoạn?
H. Nội dung chính của bài?
- Đoạn 1 : Từ đầu --> tông chi họ hàng: Những ấn tợng
chung về Sài Gòn và tình yêu của tác giả với thành phố
ấy
- Đoạn 2 : --> hơn năm triệu : Cảm nhận và bình luận
về phong cách con ngời Sài Gßn
- Đoạn 3 : Cịn lại : Khẳng định lại tình yêu của tác giả
với thành phố ấy.
Đọc đoạn 1
H. Những ấn tợng chung về Sài Gòn của tác giả đợc
thể hiện qua những chi tiết nào?
- Sài Gịn vẫn trẻ – Tơi đơng già
- Ba trăm năm so với năm ngàn năm tuổi của đất nớc –
Còn xuân chán
- Nh một cây tơ đơng độ nõn nà, trên đà thay da đổi
thịt.
I- T×m hiĨu chung
- Đọc văn bản
*- Bố cục : 3 đoạn
- Đại ý : Tình cảm và những ấn
t-ợng bao quát chung của tác giả
về thành phố Sài Gòn
II- Phân tích
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
H. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác
dơng cđa biƯn ph¸p nghƯ tht Êy?
-H. Tìm tiếp các chi tiết thể hiện tình cảm của tác giả
với Sài Gòn?
- Tôi yêu Sài Gòn da diết ... ngang trái
- Nắng sớm ngọt ngào
- Chiu lộng gió nhớ thơng
- Cây ma nhiệt đới bất ngờ
- Trời đang ui ui buồn bã- trong vắt lại
- Phố phờng náo động, dập dìu xe cộ
- Cái tĩnh lặng của sáng tinh sơng
- Khơng khí mát dịu, thanh sch
( Qua những cảm nhận chung về thiên nhiên, cuộc sống
ở Sài Gòn)
H. Thế nào là cây ma?
- “ Ui ui”
H. Em cã nhËn xÐt g× vỊ sự cảm nhận của tác giả, biện
pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn?
- Nhn mnh tỡnh cảm của ngời viết, hình nh có ít nhiều
thiên lệch- nhng đó là sự thiên lệch rất đáng yêu.
H. Qua đó giúp em hình dung ra điều gì về thời tiết,
H. Tình yêu của tác giả với Sài Gòn nh thế nào?
H. Tác giả dẫn câu ca dao ở cuối đoạn nhằm mc ớch
gỡ?
Đọc thầm ®o¹n 2
H. Tìm những chi tiết nói lên đặc điểm của c dân Sài
Gịn? Đó là đặc điểm gì?
- Dang hai cánh tay mở rộng mà đón nhiều ngời từ trăm
nẻo đất nớc kéo đến --> Cởi mở, mến khách, dễ hồ
hợp mọi ngời, khơng phân biệt nguồn gốc mà chỉ còn là
ngời Sài Gòn
H. Chi tiết nào nói lên sự cảm nhận về nét phong cách
nổi bật của con ngời Sài Gòn của tác giả?- Phong cách
bản đại ( bản thân địa phơng đợc núi n)
H, Bn a? h h?
H. Đặc biệt tác giả cảm nhận phong cách các cô gái
Sài Gòn qua những hình ảnh nào?
- Các cô gái : tóc buông thõng, tết bím
- Gặp bạn : hơi cúi đầu, cời ngậm miệng- cặp mắt sáng,
nhí nhảnh ...
- Hơi cổ xa nhng dân chủ ...
- Bất khuất, không chút do dự, dấn thân vào khó khăn,
hy sinh cả tính mạng
- Xá? ( vái )
H. Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả
trong đoạn? --> Dùng từ địa phơng --> hp lớ
--> So sánh đa dạng, bất ngờ
--> Tô đậm cái trẻ trung của Sài
Gòn
--> Sự cảm nhận chính xác, tinh
nhạy, sử dụng biện pháp điệp từ ở
đầu câu, điệp cấu trúc câu
--> Si Gũn hin lờn vi nhiu v
p v nột riờng
--> Tình yêu nồng nhiệt, thiết tha
2- Cảm nhận và bình luận về
phong cách con ng ời Sài Gòn
- Ăn nói tự nhiên, hề hµ, dƠ d·i
H. Các từ địa phơng dùng có hợp lí khơng ? Vì sao?
H. Hình ảnh các cơ gái Sài Gịn trong đoạn hiện lên
nh thế nào? --> Vẻ đẹp và nét duyên riêng của các cơ
gái Sài Gịn trong đời sống hàng ngày đến những thời
điểm cam go của cả nớc, của dân tộc lại thay đổi mau
lẹ, kịp thời
( Những cơ gái Sài Gịn đi tải đạn, những cơ du kích Củ
Chi cả năm trong địa đạo chống càn)
H. Qua đó, em thấy thái độ, tình cảm của tác giả đối
với con ngời Sài Gòn nh th no?
H. Tình cảm sâu đậm thể hiện qua sự gắn bó lâu bền,
am hiểu tờng tận và c¶m nhËn tinh tÕ.
- Đọc “ Miền Nam là đất... năm triệu”
H. Qua đoạn văn trên em liên tởng đến bài văn nào, của
ai đã học ở lớp 6?
( Liên tởng đến hồi kí – tự truyện
“ Lao xao” của Duy Khán)
H. Qua những dòng văn đầy nuối tiếc và trách móc,
nói thêm tình cảm và suy nghĩ của tác giả về vấn đề gì?
--> Lên án thói vơ trách nhiệm, thói ích kỉ, cá nhân của
một số kẻ săn bắn chim... Nguy cơ phá hoại mơi sinh vì
tốc độ đơ thị, cơng nghiệp hố ngày càng nhanh.
H. Tác giả đã khẳng định lại tình cảm và ớc mong của
mình nh thế nào? Tìm chi tiết?
H. Em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả?
H. Đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của bài tuỳ bút?
H. Nội dung của bài tuỳ bút? Tình cảm của nhà văn với
Sài Gịn nh thế nào qua cách nhìn Sài Gịn?
HS đọc ghi nhớ sgk
* Hoạt động 3
- GV hớng dẫn- HS làm - đọc
Lớp nhận xét – GV sửa
Viết một đoạn văn ngắn nói về tình cảm của mình với
quê hơng hay một vùng mà mình đã tng gn bú.
Yêu cầu : Tình cảm phải chân thành, sâu sắc
--> p kho khon, gin d
trong cỏch n mặc, trang phục,
quần áo, giày, nón, dáng đi, nụ
c-ời, đẹp trong cách chào hỏi, ứng
xử
- Tình yêu đối với thiên nhiên,
với việc bảo vệ thiên nhiên, mơi
trờng
3- Khẳng định lại tình u của
tỏc gi vi Si Gũn
- Yêu Sài Gòn, con ngời- dai
dẳng, bền chặt
- c mong mi ngi u yờu
SàiGịn
--> Tình cảm vững bền, ớc mong
tốt đẹp mang tính nhân văn.
III- Tổng kết
1. Nghệ thuật : Hiểu sâu sắc về
đối tợng mà mình thể hiện cảm
nghĩ, bố cục rõ ràng, từ ngữ bóng
bảy, gợi cảm nhng xác thực, cách
so sánh hợp lí, giàu hình ảnh.
2. Nội dung : Thành phố Sài Gòn
trẻ trung, năng động có nét riêng
về thiên nhiên, khí hậu. con ngi
ci m, bc trc, chõn tỡnh, trng
o ngha
- Tình cảm sâu đậm, gắn bó với
* Ghi nhí ( sgk 173)
* Lun tËp
<i><b>4, Cđng cè:</b></i>
- NÐt nổi bật về nghệ thuật của bài tuỳ bút?
- Tình cảm của Minh Hơng với Sài Gòn là tình cảm của một ngời càng sống lâu,
càng hiểu sâu, hiểu rộng, càng gắn bó càng yêu da diết thành phố của mình.
- Cho học sinh xem tranh : Thành phố Hå ChÝ Minh.
<i><b>5, Híng dÉn häc ë nhµ:</b></i>
- NÐt nỉi bật về nghệ thuật của bài tuỳ bút?
- Tình cảm của Minh Hơng với Sài Gòn là tình cảm của một ngời càng sống lâu,
càng hiểu sâu, hiểu rộng, càng gắn bó càng yêu da diết thành phố của mình.
- Cho học sinh xem tranh : Thành phố Hồ ChÝ Minh.
<b>D, Tù rót kinh nghiƯm giê d¹y:</b>
.
.
<i>Ngày soạn : 21 / 11 / 2009 </i>
<i>Ngày dạy : 7A: 25 / 11 / 2009</i>
<i> 7B:</i> <i>25 / 11 / 2009</i>
<b>A, Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh :
- Ôn tập tổng hợp về từ thông qua một hệ thống bài tập thực hành
- Rèn luyện các kĩ năng dùng từ, sửa lỗi dùng từ.
- M rng vốn từ, góp phần nâng cao chất lợng diễn đạt, viết văn bản biểu cảm và
văn bản nghị luận.
B- Chuẩn bị : GV : Giáo án, sgk
HS : Bµi tËp, vë ghi, sgk
<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức</b>: : 7A:</i>……… ………. .
7B:……… ………. .
<i><b>2, KiĨm tra bµi cị:</b></i>
Khi sư dụng từ cần chú ý những yêu cầu gì?
<i><b>3, Tổ chức dạy và học bài mới</b></i>
<i><b>Hot ng ca thy v trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
H. Đọc các bài Tập làm văn của em từ
đầu năm đến nay. Ghi lại những từ em đã
dùng sai ( về âm, chính tả, nghĩa, về tính
chất ngữ pháp và sắc thái biểu cảm), nờu
cỏch sa?
- GV gọi HS lên bảng làm
Líp nhËn xÐt – GV sửa
- Giáo viên hớng dẫn Học sinh làm
Giáo viên sửa
1- Bài 1 :
Từ dùng sai âm,
sai chính tả ... C¸ch sưa
- ThØnh tho¶ng
- Cảm súc
- Súc động
- Phuộng dỡng
- Lên nớp
- Khn mặt
- Lêi ru cao cả
- Mái tóc mẹ sờn
bạc
- Cô đi nghiêng
ngả
- Những chiếc lá
rơi mạnh mẽ
- Thnh thong
- Cm xúc
- Xúc động
- Phụng dỡng
- Lên lớp
- Khuôn mặt
- Đen lỏy
- Li ru ngt
ngo
- Mái tóc mẹ
điểm bạc
- Cô đi tập tễnh
- Những chiếc lá
nhẹ rơi
H. Tìm nhanh các tiếng có thể kết hợp
với các tiếng sau để tạo thành các từ
phức gồm hai tiếng?
- Cách chơi : Các tổ cử đại diện lên bảng
viết ra các từ phức mới, trong thời gian
30 giây, số lợng ít nhất là 5 từ. Tổ nào
tìm đợc nhiều từ thì tổ đó thắng.
Ví dụ : Chủ đề : Ngày nhà giáo Việt
Nam 20/ 11.
H. Tìm những từ miêu tả tiếng cời trong
văn biểu cảm?
Ví dụ : Bài văn vÇn vui sau :
“ Cời nhăn nhở, cời đảo điên
Cời giũn, ci n, ci hin, ci m
Cời tê tái, cời ngẩn ngơ
Cời sằng sặc, cời vu vơ một mình
Cời khùng khục, cời vô tình
Cời nịnh, cời khẩy rung rinh cả chùa
Bao nhiêu tấn muối cho vừa
ấy là cời nhạt đẩy đa, lạnh lùng
Cời vô cảm, cời dửng dng
Ai ơi xin chớ bày trò
Tiếng cời thành thật dành cho bạn bè
Tiếng cời văn hoá dÔ nghe
Đúng nơi,đúng lúc,chẳng chê điểm nào
Tiếng cời, vẻ đẹp thanh cao
Sắt son tình bạn,dạt dào mn phơng”
b¹n.
3- Bài 3 : Trị chơi : Ngơn ngữ phát triển vốn từ
theo ch .
- Giáo : viên, dục, án, dỡng, s, huÊn
- HiÖu : trëng, phã, lÖnh, cê hiÖu, huy hiÖu
- Học : sinh, trò, hành, vấn, thức
- Thy : trũ, giỏo,
- Bạn : bè, học, chơi, tốt, xấu
4- Bài 4 :
<i><b>4, Cđng cè:</b></i>
- Khi sư dơng tõ cÇn chó ý điều gì
- áp dụng vào bài viết văn có hiƯu qu¶
- Häc bµi, chó ý sử dụng từ khi nói, viết
- Soạn bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình
<b>D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
.
.
<i>Ngày soạn : 21 / 11 / 2009 </i>
<i> 7B:</i> <i>25 / 11 / 2009</i>
Giúp học sinh :
- Bớc đầu nắm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của
tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã đợc cung
cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình
B- Chn bÞ : GV : Giáo án, sgk, bảng phụ
HS : Bài soạn, sgk, vở ghi
<b>C- Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức</b>: : 7A:</i>……… ………. .
7B: . .
<i><b>2, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3, Tổ chức dạy vµ häc bµi míi</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
H. Nêu tên tác giả của những tác phÈm
sau?
H. T¹i sao ngêi ta l¹i go¹ LÝ Bạch là
Thi tiên, Thi tửu?
H. Hạ Tri Chơng về quê khi ông đã bao
nhiêu tuổi?
H. Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến viết
“ Bài ca Côn Sơn” và “ Bạn đến chơi nhà”
đều trong hoàn cảnh nào?
H. Về nội dung t tởng, những tác phẩm
thơ nào thấm đợm tình cảm với thiên nhiên
H, Một trong những tình cảm quan trọng,
cơ bản nhất đợc thể hiện trong tác phẩm
trữ tình từ trung đại đến hiện đại là tình
cảm gì?
1- Nªu tên tác giả- tác phẩm
Tác phẩm Tác giả
- C¶m nghÜ trong
đêm thanh tĩnh
- Phò giá về kinh
- Tiếng gà tra
- Cảnh khuya
- Ngẫu nhiên viết
nhân buổi mới về
quê
- Bạn đến chơi
nhà
- Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên
Trờng trông ra
- Bài ca nh tranh
b giú thu phỏ
- Lí Bạch
- Xuân Quỳnh
- Hồ Chí Minh
- Hạ Tri Chơng
- Nguyễn
Khuyến
- Trần Nhân Tông
- Đỗ Phủ
2- Sp xp li tờn tác phẩm khớp với nội
dung t tởng, tình cảm c biu hin
Tác phẩm Nội dung t tởng, tình
cảm biểu hiện
Bài ca Côn
Sơn ( Côn
Sơn ca )
Nhân cách thanh cao
và sự giao hoà tuyệt
đối vi thiờn nhiờn
Rm thỏng
giêng, Cảnh
khuya
Tình yêu thiên nhiên,
lòng yêu nớc sâu nặng
và phong thái ung
dung lạc quan của Bác
Cảm nghĩ
trong ờm
thanh tnh
H. Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời
mà hoà quyện, thống nhất trong thơ cổ gọi
là bút pháp gì?
H. Thế nào là thể song thất lục bát?
H. Lục bát và song thất lục bát giống và
khác nhau ở điểm nào?
H. Nét giống và khác nhau giữa thất ngôn
bát cú và thất ngôn tứ tuyệt là gì?
Đọc câu hỏi 4
H. Tìm những ý kiến mà em cho là không
chính xác?
H. Nếu ( i ) là cha chính xác thì em giải
thích nh thế nào về Truyện Kiều của
Nguyễn Du?
H. Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở
HS đọc ghi nhớ sgk
Bµi ca nhà
tranh bị gió
thu phá
Tinh thn nhõn o và
lòng vị tha cao cả của
nhà thơ
Qua đèo
Ngang Nỗi nhớ thơng quá khứ đi đôi với nỗi
buồn đơn lẻ thầm lặng
giữa núi đèo hoang sơ.
Sông núi
n-ớc Nam ý thức độc lập tự chủ và quyết tõm tiờu dit
ch.
Ngẫu nhiên
viết nhân
buổi mới về
quê
Tình cảm quê hơng
chân thành pha chút
xót xa lóc míi trë vỊ
Tiếng gà tra Tình cảm gia đình,
quê hơng qua những
kỉ niệm đẹp của tuổi
thơ
3- Sắp xếp lại để tên tác phẩm ( đoạn trích)
khớp với thể thơ
T¸c phÈm ThĨ th¬
Sau phút chia li Song thất lục bát
Qua đèo Ngang Thất ngôn bát cú
ng lut
Bi ca Cụn Sn
( Côn Sơn ca) Lục bát
Tiếng gà tra 5 chữ
Cảm nghĩ trong
ờm thanh tnh
Sụng nỳi nc
Nam ( Nam quốc
sơn hà )
Thất ngôn tứ
tuyệt đờng lut
4- ý kin : a, e, i, k
5- Điền vào chỗ trống
a, Khỏc vi tỏc phm ca cỏc cỏ nhõn,
ca dao trữ tình ( trớc đây ) là những bài thơ,
câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng.
b, Thể thơ đợc ca dao trữ tình sử dụng nhiều
nhất là lục bát.
c, Mét sè thđ ph¸p nghệ thuật thờng gặp trong
ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ, nhân hoá.
* Ghi nhớ ( sgk 182 )
<i><b>4, Củng cố:</b></i>
- Thế nào là thơ, thơ trữ tình, thơ tự sự, truyện thơ.
- Ca dao trữ tình là gì?
<i><b>5, Hớng dẫn học ở nhà:</b></i>
- Học bài, viết một bài biểu cảm ngắn ( khoảng 10 câu ) về một tác phẩm trữ tình mà
em thích nhất?
- Soạn bài : Ôn tập tác phẩm trữ tình ( Tiếp )
<b>D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
.
.
<i>Ngày soạn : 21 / 11 / 2009 </i>
<i>Ngày dạy : 7A: 25 / 11 / 2009</i>
<i> 7B:</i> <i>25 / 11 / 2009</i>
<b>A, Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh :
- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã đợc cung
cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.
- RÌn kĩ năng luyện tập cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thøc häc tËp.
B- ChuÈn bÞ : GV : Gi¸o ¸n, sgk
HS : Bài soạn, vở ghi, sgk
<b>C- Tin trình tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức</b>: : 7A:</i>……… ………. .
7B: . .
<i><b>2, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Bài viết ngắn ở nhà của học sinh
<i><b>3, Tổ chức dạy và học bµi míi</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
H. Tác phẩm trữ tình là gì?
H. Ca dao trữ tình là gì?
H. Ca dao và thơ có điểm gì giống và
khác nhau?
1- Tác phẩm trữ tình
- Là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của
tác giả trớc cuộc sống
- Ca dao tr tỡnh : Là loại thơ biểu hiện những
tình cảm, nguyện vọng tha thiết và chính
đáng, vốn đợc lu hànhtrong dân gian.
* Điểm chung : Đều bộc lộ tình cảm, cm
xỳc.
- Ca dao : Tác giả là tập thể
- Thơ : Tác giả là cá nhân
Tỡnh cm, cm xúc cá nhân tiêu biểu trong
H. Tình cảm trong thơ chân chính có giá
trị là tình cảm gì?
H. Tỡnh cm trong th c biu hiện theo
những cách nào?
H. Thởng thức, tiếp nhận tác phẩm trữ
tình phải theo con đờng nào? Có những
điều kiện gì? Bằng những biện pháp nào?
H. Có thể nào chỉ căn cứ vào bản thân văn
bản hoặc ngợc lại không cần đọc trực tiếp
kĩ càng văn bản tác phẩm trữ tình mà cũng
có thể hiểu đúng và sâu sắc đợc hay
không?
Đọc đoạn văn ( sgk )
H. ý kin on văn trên đã chính xác cha?
Theo em, nên sửa chữa lại ntn?
GV hớng dẫn, gợi ý
HS viết bài - đọc
GV nhận xét – sửa
H. Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và
hình thức thể hiện của những câu thơ trên?
( HS đọc các chú thích sgk )
H. “ Bui” nghÜa lµ g×?
H. So sánh tình huống thể hiện tình u
q hơng và cách thể hiện tình cảm đó qua
hai bài thơ “ Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh” và “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới
về quê”?
H. So sánh bài “ Đêm đỗ thuyền ở Phong
- Tình cảm trong thơ chân chính, có giá trị là
những tình cảm : Tình yêu quê hơng đất nớc,
tình cảm gia đình, tình bạn, tình u ...
- BiĨu hiện trực tiếp và gián tiếp
- Phõn tớch, bỡnh giỏ và thởng thức thơ trữ tình
khơng đợc thốt li văn bản song không thể chỉ
dừng ở bề mặt của ngôn từ văn bản, Phải
thơng qua ngơn từ giàu tính chất khơi gợi,
những cảnh vật, sự việc đợc miêu tả, tờng
thuật, đôi khi qua cả những lập luận, ... mà
suy ngẫm mới đồng cảm đợc với tác giả và
lĩnh hội đợc đúng và đầy đủ ý vị của bài thơ.
2- Đoạn văn ( sgk )
- ý kiến đoạn văn cha chính xác
- Nờn i v trí giữa Lí Bạch với Bà Huyện
3- ViÕt một bài văn biểu cảm ngắn
( khoảng 10 câu ) về một tác phẩm trữ tình mà
em thích nhất.
Gợi ý :
- Nêu đợc tác phẩm trữ tình, ấn tợng sâu sắc
nhất khiến mình u thích.
- Nêu cảm xúc chính mà tác phẩm trữ tình
đem lại : Những nét đặc sắc nhất về nội dung
và nghệ thuật ( Phân tích, liên tởng, mở rộng,
nêu cảm nghĩ ... về những chi tiết trong tác
phẩm mà mình thấy rung động nhất ).
- Nêu ý nghĩa, tác dụng của tác phẩm trữ tình
đó đối với xã hội hoặc bản thân
4- “ Suốt ngày ôm nỗi u t
Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên
- Bui một tấc lòng u ái cũ
ờm ngy cun cun nc triu đông”
( Nguyễn Trãi )
- Các câu thơ thấm đợm một nỗi lo buồn sâu
“ đêm” ( câu 1 ), “ đêm ngày” ( câu 2 )
- ở câu 2; dòng thứ nhất là biểu cảm trực tiếp,
dùng tả và kể. Dòng thứ hai là biểu cảm gián
tiếp, dùng lối ẩn dụ tơ đậm thêm cho tình cảm
đợc biểu hiện ở dịng 1.
- “ Bui” ( tõ cỉ ) : ChØ cã, duy cã : Lo níc,
th-¬ng dân không chỉ là nỗi lo thờng trực mà còn
là nỗi lo duy nhất của nhà thơ.
5- Bi Cm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” :
Tình cảm quê hơng đợc biểu hiện lúc ở xa
quê- Biểu cảm trực tiếp- thể hiện một cách
nhẹ nhàng, sâu lắng.
- “ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” :
tình cảm đợc biểu hiện lúc mới đặt chân về
quê- Biểu hiện gián tiếp- đợm màu sắc hóm
hỉnh mà ngậm ngùi
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
Kiều” với bài “ Rằm tháng giêng” về cảnh
vật đợc miêu tả và tình cảm đợc thể hiện?
H. Đọc ba bài tuỳ bút trong bài 14, 15 –
mµu sắc khác nhau
( mt bờn yờn tnh chỡm trong u tối, một bên
sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là
trong sáng ).
- điểm khác nổi bật là ở chủ đề trữ tình: Một
bên là kẻ lữ khách thao thức khơng ngủ vì nỗi
buồn xa xứ, một bên là ngời chiến sĩ vừa hoàn
thành một công việc trọng đại đối với sự
nghiệp cách mạng.
ở cả hai bài : Mối quan hệ giữa cảnh và tình
đều rất hồ quyện
7- Những câu đúng là : b, c, e
<i><b>4, Củng cố:</b></i>
- Đọc một bài thơ, bài ca dao mà em thích? Vì sao em thích bài đó?
- Khái qt lại tồn bài
<i><b>5, Híng dÉn học ở nhà:</b></i>
- Học, ôn lại bài
- Chuẩn bị bài giờ sau : Ôn tập Tiếng Việt
<b>D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
.
.
<i>Ngày soạn : 11 / 12 / 2009 </i>
<i>Ngày dạy : 7A: ... ... / 2009</i>
<i> 7B:</i> <i>... / 2009</i>
<b>A, Mục tiêu bài học: </b>
Gióp häc sinh :
- Hệ thống hố những kiến thức về phần văn gồm Ngữ Văn, Tiếng Việt, làm vn ó hc
hc k I.
- Rèn kỹ năng làm bài tập văn tổng hợp.
- GD lòng yêu thích môn học.
B- Chuẩn bị : GV : Giáo án, sgk
HS : Bài soạn, vở ghi, sgk
<b>C- Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức</b>: : 7A:</i>……… ………. .
7B:……… ………. .
<i><b>3, Tổ chức dạy và học bài mới</b></i>
<i><b>Hot ng của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
H/s kẻ sơ đồ tổng hợp về từ trong sách giáo
khoa/183 vào vở và tìm ví dụ đúng
? Tìm hiểu khái niệm và đặc trng của các loại
từ ấy? (theo cấu tạo)
? Đại từ là gì? đặc điểm của nó?
? Tìm các đại từ theo các loại sau: Trỏ và hỏi
? Gồm có trỏ gì? hỏi những gì?
H. Thế nào là văn bản nhật dụng?
H. Hãy kể tên các tác phẩm là văn bn
nht dng ó hc ?
H. Nội dung phản ánh trong văn bản nhật
dụng là gì?
H. Em hiểu ca dao là nh thế nào?
H. Em yêu thích bài ca dao nào? Vì sao?
H. Ca dao thờng hay sử dụng thể thơ
nào? nghệ thuật gì?
H. Hóy k tờn cỏc tỏc phẩm văn học
trung đại đã học?
I/ Néi dung kiÕn thøc «n tËp
1/ Sơ đồ phân loại từ ghép và đại từ
a/ Từ ghép
- Từ ghép chính phụ: có từ hai tiéng trở
lên và quan hệ với nhau về mặt ý nghĩa
trong đó có tiếng chính và tiéng phụ (xột
v cu to ng phỏp)
VD: Nhà xe, quốc kỳ, máy cµy...
- Từ ghép đẳng lập: Không phân bit
ting chớnh v ph
VD: Bàn ghế, quần áo...
b/ Từ láy: :Láy toàn bộ và láy bộ phận
(láy vần và láy phụ âm đầu)
c/ Đại từ
- i từ để trỏ: tôi, tao, tớ, chúng nó,
chúng tơi.... bấy nhiêu, bấy.... vậy, thế
- Đại t hi: ai, gỡ.... bao nhiờu... sao,
th no
2/ Văn học
a, Văn bản nhật dụng
b, Ca dao
c, Vn hc trung đại
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
H. Nội dung các tác phẩm ấy phản ánh là
g× ?
H. Nội dung phản ánh của tác phẩm :
Tiếng gà tra là gì ?
H. Tác giả sử dụng nghệ thuật gì trong
tác phẩm : Một thứ quà cảu lóa non : Cèm ?
H. Tác phẩm : ‘Mùa xuân của tơi’ và ‘Sài
Gịn tơi u’ phản ánh những nội dung gì ? Qua
đó em có suy nghĩ gì về quờ hng mỡnh ?
? Văn biểu cảm là một văn bản nh thế
nào?
Vn biu cm l vn bn nhm viết ra để
biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của
con ngời đối với thế giới xung quanh và khêu
gôi sự đồng cảm nơi ngời đọc
? Vận dụng kiến thức về ba loại văn bản
trên em hÃy lên bảng làm cho cô giáo bài tập
nµy?
? Khi phát biểu cảm nghĩ về một đối
t-ợng nào đó thì tình cảm ấy là tình cảm ca ai?
- Tình cảm ấy phải là tình cảm của
chÝnh m×nh (ngêi viÕt).
? Vậy trong văn biểu cảm có mấy cách
để thể hiện cảm xúc?
? Béc lé trùc tiếp và bộc lộ gián tiếp khác
nhau ở điểm nào?
- Giống nhau: Đều là tình cảm, cảm
xúc của con ngêi.
- Kh¸c nhau:
+ Biểu cảm gián tiếp là cách
thể hiện tình cảm, cảm xúc thông qua cách
miêu tả, tự sự để khêu gợi sự đồng cảm một
ngời nghe cm nhõn c nú.
3/ Văn biểu cảm.
* Vn biu cm là văn bản nhằm
viết ra để biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự
đánh giá của con ngời đối với thế giới
xung quanh và khêu gôi sự đồng cảm nơi
ngời đọc.
<i><b>5, Híng dÉn häc ë nhµ:</b></i>
- Về nhà ơn tập lại tồn bộ nội dung đã học, chuẩn bị cho bài kiểm tra học k I
<b>D, T rỳt kinh nghim gi dy:</b>
.
<i>Ngày soạn : 11 / 12 / 2009 </i>
<i>Ngày dạy : 7A: …..…… / 2009</i>
<i> 7B: … ……..</i> <i>. / 2009</i>
Ca dao ở dại từ, phú bình, phú lơng, định hóa
<b>A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :</b>
1,Đọc và tìm hiểu những bài ca dao viết về quê hơng Đại Từ. Nắm đợc nội dung và
nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao đó. Su tầm một số bài ca dao cùng viết về quê
h-ơng Đại T, Vừ Nhai.
2, Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu ca dao cho häc sinh.
3, Giáo dục, bồi dỡng cho học sinh tình yêu quê hơng đất nớc.
B, Chuẩn bị:
-Giáo viên : Su tầm những bài ca dao ở a phng.
-Học sinh : Đọc trớc các bài ca dao trong cuốn văn học Thái Nguyên.
<b>C- Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức</b>: : 7A:</i>……… ………. .
7B:……… ………. .
<i><b>2, Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3, Tổ chức dạy và học bài míi</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- Học sinh theo dõi SGK văn học Thái Nguyên
(T39)
- Gi 2 hc sinh c bi ca dao số 1.
H: Bài ca dao là lời của ai núi vi ai?
- Là lời của chàng trai hỏi cô gái và lời của cô gái
trả lời chàng trai.
1, Bµi 1:
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
H: Vậy bài ca dao đã sử dụng kết cấu gì?
- Kết cấu đối đáp của ca dao , dân ca.
H: Em hãy tìm đọc bài ca dao có sử dụng hình thức
đối đáp nh bài ca dao trờn?
- ở đâu năm cửa chàng ơi
Sông nào chín khúc nớc chảy xuôi một dòng
Sông nào nớc chảy trong luôn.
Núi nào danh tiếng cả muôn dặm ngoài.
-Thành Hà Nội năm cửa chàng ơi.
Sông Cửu Long chín ngọn cùng khơi một dòng.
Sông hơng nớc chảy trong luôn.
Núi Ngự danh tiếng cả muôn dặm ngoài.
H: Chàng trai trong bài ca dao nói với cô gái trong
- Đêm trăng thanh.
H: “Đêm trăng thanh” là đêm nh thế nào?
- Đêm trăng sáng, bầu trời mặt đất đều êm đềm dới
ánh trăng.
H: Trong hồn cảnh ấy chàng trai đã nói gì với cơ
gái?
- Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?
H: Hình ảnh “ tre non đủ lá” ngầm chỉ điều gì?
Chàn trai đã sử dụng nghệ thuật gì ở hình ảnh ấy?
- Hình ảnh “ tre non đủ lá” là hình ảnh ẩn dụ ngầm
chỉ ngời con gái đã trởng thành, đã đến tuổi hò hẹn, kết
hôn.
H: Trớc câu hỏi của chàng trai cô gái ó tr li nh
th no?
- Đại Từ em thiếu gì giang .
Sao anh lại hỏi đan sàng bằng tre.
H; Theo em cô gái có hiểu câu hỏi của chàng trai
không? Vì sao?
H:Trong cõu tr li của cơ gái có những sự vật nào
gần gũi với nhau? Qua đó em có nhận xét gì câu trả lời
của cô gái?
- Các sự vật gần gũi với nhau: Giang, đan sàng,
tre.=> lời đáp duyên dáng, khộo lộo, cú nột tinh nghch
húm hnh.
Giáo viên nêu hai câu ca dao của ngời Kinh:
Chàng hỏi thì thiếp xin v©ng
Tre non đủ lá nên chăng hỡi chàng
H: Em hÃy chỉ ra sự khác nhau của hai câu ca dao
trên so với bài ca dao đang tìm hiểu?
-Hc sinh trả lời-> giáo viên bổ sung.
-Học sinh đọc lại bài ca dao.
H:Em hãy nhắc lại nét nghệ thuật đặc sắc của bài ca
dao?
H: Nh÷ng nghƯ tht Êy gãp phần thể hiện nội dung
gì?
H: Ngoài bài ca dao vừa học trong các bài ca dao
còn lại có bài ca dao cũng nói về quê hơng Đại Từ?
- Hc sinh đọc bài ca dao thứ ba.
H: Bµi ca dao là lời của ai? ấn tợng nào của quê
h-ơng Đại Từ còn mÃi với du khách ?
H: Em có hiểu biết gì về bát canh mon?
- Học sinh trả lời-> Giáo viên bổ sung.
Giỏo viờn : Bi ca dao mở đầu bằng lời chỉ thời gian
“ Bao giờ cho đến tháng t” .Lời ca ấy thể hiện tâm trạng
gì của nhân vật trữ tình?
- Mong íc, nhí nhung.
H: Nỗi nhớ ấy đợc diễn đạt cụ thể qua hình ảnh so
sánh nào? Em có nhận xét gì về hỡnh nh so sỏnh y?
H: Hình ảnh so sánh thân thuéc cã ý nghÜa g×?
-> Thể hiện vẻ đẹp vừa mộc
mạc vừa tinh tế của tình u đơi
lứa.
2, Bµi 3:
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
ca về mảnh đất Đại Từ.
<i><b>4, Củng cố:</b></i>
-Học sinh đọc thuộc lịng hai bài ca dao.
H: Ngoµi hai bài ca dao trên em còn biết bài ca dao cũng nói về quê hơng Đại Từ?
-Học sinh trả lời -> Giáo viên bổ sung:
Lử khử lừ khừ, chẳng Đại Từ cũng Võ Nhai.
Đẹp gái xinh trai, chẳng Võ Nhai cũng Đại Từ.
<i><b>5, Hớng dẫn học ở nhà:</b></i>
-Hc thuc lòng hai bài ca dao. Su tầm những bài ca dao viết về các địa danh của quê hơng
Đại Từ.
<b>D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
.
.
<i>Ngày soạn : </i>
<i>Ngày dạy </i> <i> : 7A:</i>
<i>. </i>
<i>………</i> <i> </i>
<b> 7B:………</b>...
<i>Ngày soạn : </i>
<i>Ngày dạy : 7A: .</i>
<i> 7B:...</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
- Giúp hs tổng hợp đánh giá kiến thức đã học trong học kỳ I ở cả 3 phân môn Van bản,
Tiếng Việt, Tập làm văn.
- Đánh giá nhận thức của hs.
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>
- Nội dung nhận xét
- Bài ktr của hs.
- Đáp án biểu điểm.
<b>C. Hoạt động dậy học:</b>
3. Bµi míi :
<i><b>Hoạt động cua thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
- Gv cùng hs nêu lại đề bài
( Đề của PGD)
- Gv cho học sinh cha từng ý theo đáp án.( Đáp án kèm
theo)
*/ Phần TN gồm 6 câu nhìn chung các em đều nắm chắc
bài gàn nh đạt điểm tối đa.
- Một số bài nhầm lẫn ở thể loại( câu 3)
- Một số bài nhầm lẫn ở nội dung ( câu 6)
- Một số bài để sót câu 3
*/ PhÇn tù luËn:
- Hầu hết các em đều nắm đợc thể loại ( Biểu cảm).
- Xác định đúng đối tợng ( ngời thân).
- Nội dung biểu cảm có bài tơng đối sâu sắc.
- Nhiều bài có những suy nghĩ sáng tạo trong diễn đạt.
- Bố cục 3 phần tơng đối rõ ràng.
- Có nhiều tiến bộ về mặt diễn đạt, bài viết các ý triển
kkai rõ ràng :
+ Trình bày đợc cảm nhận về ngời thân thơng qua miêu
tả hình dáng, hành động, cử chỉ, lời nói của đối tợng.
+ Thể hiện đợc tình cảm, cảm xúc của mình với ngời
thân.
+ Bày tỏ lòng mong muốn Sự quan tâm của mình với
đối tợng.
* Một số bài diễn đạt tốt:
- Lớp 7a : Trịnh Thanh Th
Nguyễn thị Hoàn
Nguyễn Mạnh Duy
Trần Trung Kiên…
- Lớp 7b: Dặng văn Tuấn
Đỗ Bảo Châu
NguyÔn Thị Xuân...
<b>I. bi v ỏp ỏn:</b>
<b>II. Nhận xét:</b>
*/ Phần trắc nghiệm.
<i><b>Hot ng cua thy và trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
*/ Một số hạn chế:
- NHiều bài viết cha tốt phần Kết luận. Phần này các
em cha mở rộng và liên hệ.
- Bố cục phần thân bài cha rõ ràng. Cần triển khai thành
nhiều đoạn văn , mỗi đoạn diễn đạt mt ý
- Nhiều bài viết cha sáng tạo ý, còn giống trong một số
tài liệu tham khảo.
- Có một số bài nặng về kể, tả cha biết kết hợp các yếu
tố biểu cảm.
- Ch vit một số bài cịn khó đọc, cịn sai lỗi chính tả.
VD: Lói lăng, xáng xớm, quét giọn...
- Mét sè em dïng tõ cha chän läc, tõ cha phù hợp với
nội dung tả, kể, biểu cảm.
VD: Răng trắng muốt, mắt tròn nh hai hòn bi, đi khệnh
khạng, ác kinh khủng, lăm le nhìn em...
- GV: đọc một số bài diễn đạt tốt và một số bài diễn đạt
yếu để hs tham khảo.
- HS : Tự trao đổi bài và chữa lỗi.
- Kết quả cụ thể.
Các bài đều có điểm số từ TB trở lên k có điểm yếu kém.
- H¹n chÕ:
III. Sửa bài và đọc bài.
- Líp 7a.
G = 1
K = 14
TB = 26
- Líp 7b.
G = 3
K = 18
TB = 20
4, Cđng cè: NhÊn m¹nh vỊ thĨ lo¹i biĨu c¶m.
<i><b> 5, HDTH : Ôn tập lại kiến thức đã học, Chuẩn bị cho HKII.</b></i>
<b>D. Tự rút kinh nghiệm.</b>
………
.