Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đánh giá sự phát triển của vi tảo dưới tác động của ánh sáng đèn tại hang Sửng Sốt, vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 9 trang )

ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI TẢO DƢỚI TÁC ĐỘNG CỦA ÁNH
SÁNG ĐÈN TẠI HANG SỬNG SỐT, VỊNH HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
Nguyễn Thùy Liên(1), Bùi Thị Thúy(1), Đỗ Thị Yến Ngọc(2),
Cao Thị Hƣờng(2) và Ngô Thị Thúy Hƣờng(3)
(1)

(2)

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Trung tâm Karst và Di sản Địa chất, Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản
(3)
Trường Đại học Phenikaa, Hà Nội

TÓM TẮT

Hang Sửng Sốt là một trong những hang ộng ẹp nhất của vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh Tại ây, hệ thống ánh sáng ược lắp ặt ở nhiều nơi và ật liên tục từ sáng ến tối,
ã tạo iều kiện cho sự phát tri n của vi tảo Chúng l n lên và phát tri n nhanh ch ng,
ảnh hưởng ến tính thẩm mỹ và phá hủy cấu trúc của hang ộng Do , việc nghiên cứu
mật ộ và thành phần của vi tảo, làm cơ sở cho việc ề xuất các iện pháp xử lý thích hợp,
ngăn chặn sự phát tri n và ảo vệ cấu trúc hang ộng là rất cần thiết Các m u vi tảo
trong hang Sửng Sốt ã ược thu thập tại 7 i m của 4 ợt khảo sát trong năm
89, lưu giữ tại Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia
Hà Nội Phân tích cho thấy, có 32 lồi tảo, trong
c 8 lồi Tảo lam Vi khuẩn
lam/Cyanobacteriophyta); 3 loài Tảo lục Chlorophyta và
loài Tảo silic
Bacillariophyta phát tri n trên nền ất và nh á của hang Sửng Sốt Khoảng cách từ
nguồn sáng ến vị trí thu m u thu ngắn, là iều kiện gia tăng số loài tảo trên ề mặt, ồng
thời, khiến thành phần loài c sự chuy n iến, từ nh m tảo ạng hạt và tập oàn, sang
nh m tảo ạng sợi Mật ộ tế ào tảo tại các i m thu m u khác nhau c sự khác iệt khá


l n, phụ thuộc vào iều kiện ánh sáng và ộ ẩm
Từ khóa: Vi tảo, nh s ng đèn, Sửng Sốt, Hạ Long.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Hang Sửng Sốt có tọa độ 107o05‟30” kinh độ Đông và 20o50‟36” vĩ độ Bắc, nằm c ch cảng tàu
du lịch quốc tế Tuần Châu khoảng 14 km theo hƣớng Đông Nam, trên d y đảo Bồ Hịn, vịnh Hạ
Long, có độ cao 20 m. Đây là một hang động karst điển hình rộng nhất, đƣợc ph t hiện trên vịnh
Hạ Long và có gi trị khoa học địa chất cao.
Tại hang Sửng Sốt, hệ thống nh s ng đƣợc lắp đặt tại nhiều vị trí trong hang, để cung cấp nh
s ng và tạo vẻ đ p cho nhũ đ , măng đ hay những điểm nhấn trong hang. Ánh s ng này đƣợc
ật liên tục từ s ng đến chiều để phục vụ kh ch du lịch. Ánh s ng thích hợp, cùng với độ ẩm và
c c hạt giống hay ào tử đ tồn tại sẵn trong hang động trong điều kiện tối, cũng nhƣ đƣợc mang
vào theo dịng nƣớc, khơng khí, động vật và cả kh ch du lịch, là điều kiện an đầu cho sự hình
thành và ph t triển thực vật đèn (Nagy, 1964).
Hệ thực vật đèn (lampenflora), ao gồm toàn ộ c c lồi thực vật có khả năng tự dƣỡng, xuất
hiện trong điều kiện chiếu s ng nhân tạo tại c c hang động (theo Mulec and Kosi, 2009). Trong
qu trình hình thành, vi tảo là nhóm tiên phong, tạo nên hệ thực vật đèn của c c hang động.
Chúng không khiến cho hang động đ p hơn. Ở mức độ chiếu s ng cao hoặc trong trƣờng hợp
lƣợng du kh ch qu lớn và nh s ng ổn định, vi tảo có thể tạo những t c động tiêu cực. Chúng

332 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


khơng chỉ làm mất đi tính thẩm mỹ, mà cịn có t c động rất lớn đến sự tồn tại và vẻ đ p tự nhiên
của c c măng, thạch nhũ trong hang động (Bernasconi, 1966)
Vì vậy, việc nghiên cứu mật độ, thành phần của vi tảo, để làm cơ sở đề xuất c c iện ph p xử lý
phù hợp, ngăn chặn sự ph t triển và ảo vệ cấu trúc hang động là việc làm rất cấp thiết.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U

2.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu

M u vật đƣợc thu thập trong 4 đợt khảo s t trong 2 năm 2018-2019, cụ thể là: (i) Đợt 1 (Đ1):
th ng 9 năm 2018; (ii) Đợt 2 (Đ2): th ng 12 năm 2018; (iii) Đợt 3 (Đ3): th ng 3 năm 2019; (iv)
Đợt 4 (Đ4): th ng 5 năm 2019.
M u đƣợc thu tại 7 điểm, ố trí đều trong hang. Dựa vào đặc điểm nguồn s ng, chúng tôi chia
c c điểm thu m u ra làm 3 nhóm: (i) Nhóm 1 gồm c c điểm HL.SS.01, HL.SS.07, là những điểm
ở cửa hang, nh s ng tự nhiên hồn tồn; (ii) Nhóm 2 gồm điểm HL.SS.02, là điểm có nh s ng
tự nhiên yếu, kết hợp nh s ng đèn; (iii) Nhóm 3 gồm c c điểm HL.SS.03, HL.SS.04, HL.SS.05,
HL.SS.06, là những điểm hoàn toàn chỉ có nh s ng nhân tạo.
Sơ đồ thu m u cụ thể đƣợc thể hiện ở Hình 2.1.

Hình 2.1. Sơ ồ thu m u thực vật hang Sửng Sốt
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Khảo s t chất lƣợng môi trƣờng: C c thông số nhiệt
độ, độ ẩm, cƣờng độ nh s ng đƣợc đo ằng m y
Lutron LM – 8010; khoảng c ch từ nguồn s ng đến
nhũ đ đƣợc đo ằng thƣớc dây.
Phƣơng ph p thu thập m u vật: C c m u m đ
định tính đƣợc thu ằng c ch dùng àn chải trên
những ề mặt cần thu để gom tảo. M u định lƣợng
đƣợc thu ằng c ch sử dụng àn chải để gom m u
trên ô vng có diện tích 25 cm2 (Hình 2.2).

Hình 2.2. Thu thập m u vật (A) và
khảo sát hệ thống chiếu sáng (B)

Toàn ộ m u đƣợc cố định trong dung dịch formol
có nồng độ 4%, lƣu giữ và phân tích tại Phịng Thí nghiệm Tảo và Nấm, Bộ mơn Khoa học Thực
vật, Khoa Sinh học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 333



Phƣơng ph p phân tích m u vật: C c m u đƣợc phân tích dƣới kính hiển vi Axiostar plus, với độ
phóng đại từ 50-1.000 lần. M u định tính đƣợc x c định theo phƣơng ph p hình thái so sánh
(theo Dƣơng Đức Tiến, 1996, Dƣơng Đức Tiến và Võ Hành, 1997). M u định lƣợng sử dụng
uồng đếm hồng cầu trên kính hiển vi. Buồng đếm có thể tích 1x10-4 ml, chia thành 25 ơ vng,
mỗi ơ lại chia thành 16 ơ vng nhỏ. Đơn vị tính là số tế ào tảo/cm2 ề mặt m.
3.

T QUẢ NGHIÊN C U VÀ THẢO LUẬN

3.1. Một số thông số môi trường tại hang Sửng Sốt
C c ghi nhận về một số thông số môi trƣờng tại một số điểm khảo s t tại hang Sửng Sốt đƣợc
trình ày ở Bảng 3.1.
Bảng 3 1 Một số thông số môi trường tại các vị trí khảo sát
(Đ1: đợt 1; Đ2: Đợt 2; Đ3: đợt 3; Đ4: đợt 4)

Vị trí

HL.SS.01

HL.SS.02

HL.SS.03

HL.SS.04

HL.SS.05

HL.SS.06


Trư c khi ật
èn

Sau khi ật èn

Nhiệt
độ
(oC)

Độ
ẩm
(%)

Nhiệt
độ
(oC)

Độ
ẩm
(%)

Đ1

24,0

75,0

24,3


75,4

0,113

Đ2

24,3

75,4

26,0

71,3

0,122

Đ3

25,0

82,5

25,0

79,5

0,067

Đ4


28,2

80,3

30,3

73,9

0,040

Đ1

22,9

76,1

25,1

70,7

0,102

Đ2

25,1

70,1

27,9


65,1

0,129

Đ3

25,5

82,3

27,2

74,1

0,061

Đ4

28,6

81,0

29,8

74,8

0,047

Đ1


22,1

80,4

28,7

63,2

0,094

Đ2

25,8

67,3

26,2

65,1

0,145

Đ3

23,2

86,4

25,6


77,4

0,07

Đ4

26,4

91,0

27,0

82,1

0,042

Đ1

21,7

87,0

25,5

70,4

0,085

Thời
gian


Nồng

CO2
(%V)

Đ2

24,9

72,4

25,5

70,4

0,138

Đ3

23,9

83,6

25,0

87,6

0,069


Đ4

26,4

94,5

26,4

89,0

0,044

Đ1

22,5

83,4

23,0

79,3

0,089

Đ2

23,0

79,3


24,7

74,3

0,143

Đ3

24,8

81,6

25,6

82,4

0,057

Đ4

26,4

90,6

28,1

85,6

0,047


Đ1

23,0

80,1

27,2

66,7

0,089

Đ2

24,2

76,7

26,6

68,0

0,121

Loại ánh
sáng

Cường

(Lux)


Khoảng cách
từ i m o
ến nguồn
sáng

1.720
2.820

Tự nhiên

687

Đặt ngay
trên ề mặt
thạch nhũ

1.824

LED max
50W

170530

LED max
50W và
68W, đèn
nấm

54-228


Trên thạch
nhũ c ch đèn
2,65 m

10-190

Trên thạch
nhũ c ch đèn
1,95 m so
với đèn LED
max 50

LED max
68W

14-53

Trên thạch
nhũ c ch đèn
8,45 m

LED max
68W

103670

Trên mặt đất
c ch đèn 10


LED max
50W, đèn
nấm

334 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững

2m


Trư c khi ật
èn

Sau khi ật èn

Nhiệt
độ
(oC)

Độ
ẩm
(%)

Nhiệt
độ
(oC)

Độ
ẩm
(%)


Đ3

24,0

83,0

25,4

79,1

0,057

Đ4

25,9

89,6

27,6

85,2

0,05

Đ1

23,9

76,8


24,4

74,7

0,089

Đ2

22,1

82,5

24,4

74,7

0,112

Đ3

23,4

85,0

25,1

80,5

0,068


Đ4

25,7

94,0

26,2

93,1

0,047

Thời
gian

Vị trí

HL.SS.07

Nồng

CO2
(%V)

Cường

(Lux)

Loại ánh
sáng


Khoảng cách
từ i m o
ến nguồn
sáng
cm

2.170
395

Tự nhiên

2.980

Đặt ngay
trên ề mặt
thạch nhũ

622

Kết quả quan trắc vi khí hậu từ 4 đợt khảo s t đ cho thấy, việc lắp đèn vào trong hang động đ
làm thay đổi điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của hang Sửng Sốt. Tại c c điểm khảo s t có đèn chiếu
s ng, nhiệt độ có xu hƣớng tăng và độ ẩm có xu hƣớng giảm so với trƣớc khi ật.
Để thực vật ph t triển đƣợc, cần c c yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm, nh s ng, nƣớc và chất dinh dƣỡng.
Trong đó, chế độ nh s ng là yếu tố tiên quyết, nhờ có nh s ng, mới có xảy ra qu trình quang
hợp, giúp thực vật ph t triển. Ngồi ra, khí CO2 trong khơng khí sử dụng cho qu trình quang
hợp cũng là yếu tố không thể thiếu, để tảo và c c loài thực vật tổng hợp nên c c chất hữu cơ đầu
tiên cho sự sống.
Các đèn sử dụng trong hang Sửng Sốt có nhiệt độ 2.700-6.500 K, có khả năng thay đổi nhiệt độ
màu tự động, theo c ch chia nhiệt độ màu (Cigna, 2011), c c đèn này sẽ ph t ra cả 3 loại nh

s ng vàng, trung tính và trắng. Do đó, c c đèn này sẽ cũng ph t ra quang phổ của nh s ng trắng,
có ƣớc sóng từ 380-700 nm. Trong khoảng phổ này, có những ƣớc sóng thích hợp cho quang
hợp của thực vật nhƣ tảo, rêu, dƣơng xỉ… (Cigna, 2011). Kết hợp với điều kiện môi trƣờng nhiệt
độ từ 24-28oC và độ ẩm từ 60-80%, thích hợp cho c c lồi thực vật nhƣ tảo, rêu, dƣơng xỉ xuất
hiện (Singh and Singh, 2015).
3.2. Thành phần loài vi tảo tại hang Sửng Sốt
Kết quả phân tích m u thu đƣợc từ 4 đợt khảo s t đ x c định đƣợc 28 loài Tảo lam (Vi khuẩn
lam/Cyano acteriophyta), thuộc 16 chi, 12 họ, 5 ộ, 1 lớp; 3 loài Tảo lục (Chlorophyta), thuộc 3
chi, 3 họ, 3 ộ, 2 lớp; và 1 đại diện Tảo silic (Bacillariophyta). Thành phần loài cụ thể đƣợc thể
hiện ở Bảng 3.2.
Bảng 3
TT

Thành phần loài vi tảo hang Sửng Sốt

Tên khoa học

Ngành

Cyanobacteriophyta

Lớp

Cyanophyceae

Bộ

Chroococcales

Họ


Microcystaceae
1

Gloeocapsa acervata

2

Gloeocapsa atrata

Nhóm
i m

Nhóm
i m2

Nhóm
i m

+

+

+

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 335


Tên khoa học


TT

Nhóm
i m

Nhóm
i m2

Nhóm
i m

3

Gloeocapsa gelatinosa

+

+

4

Gloeocapsa livida

+

+

5

Gloeocapsa punctata


6

Gloeocapsa rupestris

+

7

Gloeocapsa sanguinea

+

Họ

+

+

Chroococcaceae
8

Chroococcus schizodermaticus

+

+

9


Chroococcus lithophilus

+

+

10

Chroococcus minor

+

+

11

Chroococcus minutus

12

Chroococcus varius

+

+

13

Chroococcus indicus


+

+

14

Cyanosarcina burmensis

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+

+


+

Họ
15
Họ
16

Aphanothece pallida
Entophysalidaceae
Chlorogloea novacekii
Sphaeropleales

Họ

Radiococcaceae
Coenochloris pyrenoidosa

Bộ

Oscillatoriales

Họ

Oscillatoriaceae

18
Họ
19
Họ


+

Aphanothecaceae

Bộ
17

+

Lyngbya borgertii

+

Phormidiaceae
Potamolinea aerugineo-caerulea

+

Microcoleaceae

20

Microcoleus autumnalis

+

21

Pseudophormidium indicum


+

Bộ

Nostocales

Họ

Nostocaceae

22

Nostoc linckia

Bộ

Synechococcales

Họ

Merismopediaceae

336 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững

+


Nhóm
i m


Nhóm
i m2

Nhóm
i m

TT

Tên khoa học

23

Limnococcus limneticus

24

Aphanocapsa holsatica

+

+

+

25

Aphanocapsa elachista

+


+

+

+

+

+

Họ
26
Họ

+

Coelosphaeriaceae
Coelomoron tropicale
Leptolyngbyaceae

27

Leptolyngbya notata

+

28

Leptolyngbya polysiphoniae


+

Ngành

Chlorophyta

Lớp

Trebouxiophyceae

Bộ

Chlorellales

Họ

Chlorellaceae

29

Chlorella vulgaris

Lớp

Chlorophyceae

Bộ

Sphaeropleales


Họ

Bracteacoccaceae

30

Bracteacoccus minor

Bộ

Chlamydomonadales

Họ

Chlorococcaceae

31

Chlorococcum infusionum

Ngành

Bacillariophyta

Lớp

Bacillariophyceae

Bộ


Naviculales

Họ

Naviculaceae

32

Navicula sp.

+

+

+

+

+

+

+

Một số chi có số lƣợng loài nhiều và phân ố nhiều
ở hầu hết c c địa điểm là Gloeocapsa (7 loài) và
Chroococcus (6 loài).
Ở khu vực m đ cửa hang (điểm HLSS01 và 07),
số lồi tảo ghi nhận đƣợc là 16 lồi, trong đó có 14
lồi Tảo lam và 2 lồi Tảo lục. Thành phần cũng

nhƣ số lƣợng lồi Tảo lam khơng có sự iến động
lớn ở c c điểm thu m u kh c nhau, cũng nhƣ vào
c c đợt thu m u kh c nhau trong năm. Phần lớn là
nhóm Tảo lam đơn ào hoặc tập đồn.

Hình 3.1. Vi tảo phát tri n trên nh

á

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 337


Số lƣợng loài thu đƣợc ở điểm HL.SS.02 là 20 lồi, trong đó có 18 lồi Tảo lam và 2 lồi Tảo
lục, chủ yếu là nhóm lồi có cơ thể đơn ào dạng hạt hoặc tập đoàn trong ao nhầy. Khơng có sự
iến động đ ng kể về thành phần loài giữa c c đợt thu m u.
Tại c c điểm HL.SS.03, HL.SS.04, HL.SS.05, HL.SS.06, là những điểm hoàn toàn chỉ có nh
s ng nhân tạo, số lồi vi tảo ghi nhận đƣợc là 23 lồi. Có thể thấy, tuy số loài của tất cả c c điểm
thu m u trong nhóm điểm này nhiều hơn 2 nhóm điểm số 1 và số 2, nhƣng số loài tại từng điểm
thu m u lại ít hơn. Số lồi tại từng điểm này ít hơn số lồi tại những điểm có nh s ng tự nhiên
có thể do phổ chiếu s ng của nh s ng tự nhiên rộng hơn, thời gian chiếu s ng lâu hơn, đồng thời
sự ph t t n của c c ào tử vi tảo tại những điểm gần cửa hang cũng dễ dàng hơn. Điều kiện vi
khí hậu ở c c điểm sâu trong hang chỉ có chiếu s ng nhân tạo kh ổn định so với c c điểm phía
gần cửa hang, điều này cũng tạo điều kiện cho một vài nhóm ƣu thế ph t triển và hạn chế sự đa
dạng về lồi.
Phân tích một số yếu tố vi khí hậu tại c c điểm đƣợc chiếu s ng nhân tạo hoàn toàn (HL.SS.03
đến HL.SS.06) nhận thấy: yếu tố cƣờng độ s ng và khoảng c ch chiếu s ng ảnh hƣởng rõ nét tới
sự iến đổi của độ ẩm. Điểm HL.SS.04 và 05 có khoảng c ch xa, cƣờng độ chiếu s ng thấp hơn,
nên độ ẩm chỉ giảm 3-5% khi có chiếu đèn, trong khi đó điểm HL.SS.03 và 06 khoảng c ch gần
hơn, cƣờng độ chiếu s ng mạnh, khiến độ ẩm giảm trung bình 8-10% khi có ánh sáng. Tuy
nhiên, nhiệt độ và độ ẩm v n nằm trong ngƣỡng ph t triển tốt của vi tảo, nên nh s ng đèn không

triệt tiêu đƣợc sự ph t triển của vi tảo, mà ngƣợc lại, kích thích chúng ph t triển. Riêng 2 vị trí
HL.SS.04 và HL.SS.06, là 2 vị trí m đ có độ ẩm kh cao, tƣơng đối gần nguồn s ng và xung
quanh ph t hiện kh nhiều m u thực vật ậc cao, số lƣợng loài lớn hơn c c điểm kh c cùng
nhóm. Bề mặt đất mềm hoặc ề mặt có xuất hiện thực vật ậc cao (chứng tỏ kết cấu của ề mặt
đ ị ph hủy thời gian dài), tạo điều kiện gia tăng độ ẩm, có thể là nguyên nhân góp phần làm
tăng thành phần loài tảo.
Tảo silic xuất hiện và Tảo lam dạng sợi ph t triển mạnh ở m u m đất ngay s t đèn chiếu s ng.
Trong khi đó, những vị trí thu m u có khoảng c ch tới vị trí nguồn s ng xa, nhƣ điểm HL.SS.05,
nhóm tảo dạng hạt ph t triển ƣu thế. Điều này có thể liên quan đến khả năng ph t triển của nhóm
tảo dạng hạt ở mơi trƣờng có nh s ng cƣờng độ yếu, ởi chúng cần ít năng lƣợng để duy trì cấu
trúc và chức năng tế ào hơn (Luuc et al., 1999).
So s nh thành phần loài giữa c c nhóm điểm thu m u ta thấy, có 11 lồi chỉ xuất hiện ở nhóm
điểm 3, là nơi hồn tồn chỉ có nh s ng đèn, trong đó chủ yếu là c c loài tảo dạng sợi, xuất hiện
ở những vị trí c ch nguồn s ng nhân tạo dƣới 1 m. Nhóm tảo có cơ thể dạng hạt và tập đồn nhìn
chung kh tƣơng đồng khi đi từ c c điểm ngoài hang vào trong.
3.3. Mật độ t bào vi tảo tại hang Sửng Sốt
Mật độ tế ào tảo đƣợc tính ằng đơn vị số lƣợng tế ào/cm2 ề mặt. Kết quả phân tích mật độ tế
ào đƣợc thể hiện ở Bảng 3.3.
Mật độ, thành phần tế ào vi tảo tại c c điểm thu m u kh c nhau có sự kh c iệt kh lớn, dao
động từ 60.000 tế ào/cm2 tới 16.200.000 tế ào/cm2. Nhìn chung, c c điểm có nh s ng tự nhiên
nhƣ HL.SS.01, 02, 07, có mật độ tảo kh lớn (trên 1.000.000 tế ào/cm2), chủ yếu do nhóm Tảo
lam (Vi khuẩn lam) quyết định. C c điểm trong lịng hang, hồn tồn nh s ng đèn, có mật độ
tảo thấp hơn (dƣới 1.000.000 tế ào/cm2). Tuy nhiên ở vị trí ngay s t nguồn s ng (HL.SS.06 –
khoảng c ch dƣới 1 mét), mật độ tảo nhiều hơn hẳn những vị trí c ch xa nguồn s ng hơn. Ta có
thể thấy có sự tƣơng quan giữa mật độ tảo với cƣờng độ chiếu s ng. C c điểm có mật độ tảo lớn
hơn đều là những điểm có cƣờng độ chiếu s ng cao.
338 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững


Bảng 3 3 Mật ộ tảo tại các vị trí thu m u hang Sửng Sốt

(Đ1: đợt 1; Đ2: Đợt 2; Đ3: đợt 3; Đ4: đợt 4)
Đi m vị trí thu m u

4.

Mật ộ tế ào cm2)
Đ1

Đ2

Đ3

Đ4

HL.SS.01

4.500.000

9.760.000

10.466.666

3.000.000

HL.SS.02

2.450.000

1.470.000


3.432.000

1.230.000

HL.SS.03

833.333

600.000

390.000

360.000

HL.SS.04

450.000

381.600

60.000

660.000

HL.SS.05

630.000

540.000


731.250

600.000

HL.SS.06

2.850.000

6.480.000

16.200.000

780.000

HL.SS.07

1.800.000

1.500.000

1.950.000

1.830.000

T LUẬN

Ánh s ng đèn đƣợc ố trí trong hang Sửng Sốt đ tạo điều kiện thuận lợi cho vi tảo ph t triển.
Tại hang Sửng Sốt, đ x c định đƣợc 32 loài tảo, trong đó có 28 lồi Tảo lam (Vi khuẩn
lam/Cyano acteriophyta), 3 loài Tảo lục (Chlorophyta) và 1 loài Tảo silic (Bacillariophyta).
Mật độ, thành phần tế ào vi tảo tại c c điểm thu m u kh c nhau có sự kh c iệt kh lớn. Nhìn

chung, c c điểm có nh s ng tự nhiên có mật độ tảo kh lớn, chủ yếu do nhóm Tảo lam (Vi
khuẩn lam) quyết định. C c điểm trong lịng hang, hồn tồn nh s ng đèn, có mật độ tảo thấp
hơn. Tuy nhiên ở những vị trí ngay s t nguồn s ng, mật độ tảo nhiều hơn hẳn những vị trí c ch
xa nguồn s ng hơn, đồng thời khiến thành phần lồi có sự chuyển iến từ nhóm tảo dạng hạt và
tập đồn sang nhóm tảo dạng sợi.
Lời cảm ơn
Cơng trình đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của đề tài “Nghiên cứu, đ nh gi t c động của chiếu
s ng nhân tạo đến sự ph t triển, xâm lấn của thực vật trong hang động trên vịnh Hạ Long, thử
nghiệm xử lý và đề xuất iện ph p hiệu quả để xử lý, hạn chế ảnh hƣởng của thực vật trong hang
động”.
TÀI LIỆU THAM

HẢO

1.

Bernasconi R., 1966. Die lampen-moosflora der beatushöhle und deren vergleich mit
anderen europäisehen Höhlen. International Journal of Speleology, 2: pp. 377-388. https://
scholarcommons.usf.edu/ijs/vol2/iss4.

2.

Cigna A.A., 2011. The problem of lampenflora in show caves. In: Pavel B. and Peter G.
(Eds.). ISCA 6th Congress Proceedings. SNC of Slovak Republic, Slovak Caves
Administration, Slovakia: pp. 201-205.

3.

Luuc R.M., O.M. Skulberg and H. Utkilen, 1999. Chapter 2. Cyanobacteria in the
environment. Toxic Cyanobacteria in water: A guide to their public health consequences,

monitoring and management. World Health Organization. E. & F.N. Spon, New York City,
New York, USA: 416 p.

4.

Mulec J. and G. Kosi, 2009. Lampenflora algae and methods of growth control. Journal of
Cave and Karst Studies, 71(2): pp. 109-115.

Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững | 339


5.

Nagy J.P., 1964. Preliminary note on the algae of Crystal Cave, Kentucky. International
Journal of Speleology, 1: pp. 479-490. />
6.

Singh S.P. and P. Singh, 2015. Effect of temperature and light on the growth of algae
species: A review. Renewable and Sustainable Energy Reviews, 50: pp. 431-444.

7.

Dƣơng Đức Tiến, 1996. Phân loại Vi khuẩn lam ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp, Hà Nội:
220 tr.

8.

Dƣơng Đức Tiến và Võ Hành, 1997. Tảo nƣớc ngọt Việt Nam – Phân loại ộ Tảo lục
(Chlorococcales). NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Abstract


ASSESSMENT OF MICROALGAE DEVELOPMENT UNDER THE IMPACTS OF
ARTIFICIAL LIGHT IN SUNG SOT CAVE, HA LONG BAY, QUANG NINH PROVINCE
Nguyen Thuy Lien(1), Bui Thi Thuy(1), Do Thi Yen Ngoc(2),
Cao Thị Huong(2) and Ngo Thi Thuy Huong(3)
(1)

University of Science, Vietnam National University, Hanoi
(2)
Vietnam Center on Karst and Geoheritage,
Vietnam Institute of Geosciences and Mineral Resources
(3)
Phenikaa University, Ha Noi

Sung Sot cave is a famous show cave in Ha Long Bay, Quang Ninh province. In order to
investigate the effect of artificial light on the growth of microalgae, samples in the cave
were collected from at 7 points of 4 surveys in 2 years 2018-2019. Analysis showed that
there are 32 species of algae, including 28 species of cyanobacteria (cyanobacteriophyta);
3 species of green algae (Chlorophyta) and 1 species of diatom (Bacillariophyta) grew on
the ground and stalactites of Sung Sot cave. The reduction of distance from light source to
sampling location is a condition that increases the number of algae species on the surface,
at the same time changes the species composition from granular algae group to
filamentous algae group. The density of algae cells at different sampling points varies
greatly, from 60,000 to 16,200,000 cells/cm2, depending on light and humidity conditions.
Keywords: Microalgae, artificial light, Sung Sot cave, Ha Long Bay.

340 | Hội thảo CRES 2020: Môi trường và phát triển bền vững




×