Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Bài soạn giáo án nghề làm vườn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.51 KB, 55 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1 2 3 Bài mở đầu
Giới thiệu nghề làm vờn
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp HS nắm đợc vị trí, vai trò của nghề làmvờn, đối tợng, mục đích lao động,
nội dung, điều kiện sản phẩm nghề làm vờn.
- Phơng hớng phát triển nghề làm vờn ở nớc ta.
- Giúp HS phát triển óc t duy sáng tạo.
- Tạo hứng thú học tập ở các em, yêu thích nghề làm vờn. Biết áp dụng trong
cuộc sống gia đình và địa phơng.
B. Trọng tâm bài dạy:
- Vị trí nghề làm vờn.
- Đặc điểm của nghề làm vờn.
- Tình hình và phơng hớng phát triển của nghề làm vờn ở nớc ta.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tài liệu nghề làm vờn.
- Thông tin về một số gia đình làm vờn giỏi ở địa phơng.
2. Học sinh:
- Tài liệu liên quan bài học
- Một số dụng cụ: Cuốc, xẻng, thuổng ...
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:


Giới thiệu nghề làm vờn:
1. Vị trí nghề làm v ờn:
- Nghề làm vờn có từ lâu đời ....
- Góp phần nâng cao chất lợng
cuộc sống ...
- Làm đẹp cho đời: Cây hoa, cây
cảnh........
- Làm vờn giỏi: biết khai thác tổng
hợp, đầu t chiều sâu và tận dụng
mọi tiềm năng về đất đai, khoảng
không, thời tiết, lao động và thời
gian.
3
15
20
- Kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra dụng cụ của
HS
- Giới thiệu bài học
?1 Nghề làm vờn ở nớc
ta có từ bao giờ? tầm
quan trọng nh thế nào?
?2 Nhân dân ta có câu
nói nào về nghề làm v-
ờn?
?3 Muốn làm vờn giỏi
cần phải khai thac tiềm
năng nào?
?4 Đối tợng lao động
HS báo cáo sĩ số

Lớp xuất trình dụng cụ
- HS lắng nghe
- TL:Có từ thời ông
cha ta, cung cấp thức
ăn.....
Thứ nhất canh trì, thứ
nhì canh viên
- HSTL
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
1
2. Đặc điểm của nghề làm v ờn.
a. Đối tợng lao động: Cây trồng có
giá trị kinh tế cao và dinh dỡng
cao.
b. Mục đích lao động: Tận dụng
đất đai,điều kiện thiên nhiên, lao
động để sản xuất ra những nông
sản có giá trị.
c. Nội dung lao động: Làm đất-
Gieo trồng- Chăm sóc Thu
hoạch Chọn, nhân giống cây
Bảo quản, chế biến.
d. Công cụ lao động: Cày, bừa,
cuốc, cào, thuổng, xẻng, dao, .....
e. Điều kiện lao động:
- Ngoài trời, chịu tác động của
nhiệt độ,as, ma, gió, hoá chất(thu
trừ sâu,....)
- T thế làm vờn không thay đổi.
f. Sản phẩm lao động: phong phú

và đa dạng( rau, củ, quả, dợc liệu,
gỗ....
3. Yêu cầu của nghề làm v ờn.
a. Tri thức kĩ năng:
- Liên quan tới khí tợng, thuỷ văn,
sinh học, hoá học, địa lí....
- Ngời làm vờn phải có tri thức, kĩ
năng về văn hoá và kĩ thuật, nhằm
đạt đợc năng suất cao.
b. Tâm sinh lí:
Yêu thích nghề, cần cù, cẩn thận tỉ
mỉ, quan sát, phân tích tổng hợp, t
duy kinh tế, hiểu biết thẩm mĩ, ớc
vọng.
c. Sức khoẻ: Tốt, dẻo dai, thích ứng
với hoạt động ngoài trời, đôi mắt
tinh tờng, bàn tay khéo léo.
d. Nơi đào tạo: Khoa trồng trọt của
các trờng sơ cấp, trung cấp, cao
đẳng và đại học nông nghiệp.
4. Tình hình và ph ơng h ớng phát
triển nghề làm v ờn ở n ớc ta:
a. Tình hình nghề làm vờn.
là gì ? VD ?
?5 Mục đích lao động
là gì?
?6 Công việc cần thiết
phải làm?
?7- Dụng cụ cần thiết
là gì?

?8 Điều kiện lao động
nh thế nào ?
?9 Kể tên sản phẩm
của nghề làm vờn?
?10 Yêu cầu về tri thức
là gì?
?11 Tâm sinh lí nh thế
nào?
?12 Yêu cầu về sức
khoẻ?
?13 Kể tên nơi đào
tạo?
?14 Nêu tình hình của
nghề làm vờn?
HSTL: Cây lơng thực
thực phẩm, cây ăn quả,
cây cảnh, rau, hoa....
HSTL:...làm đất, cham
sóc, thu hoạch, sử
dụng...
-Cày bừa, cuốc,
thuổng,...
- Làm việc ngoài trời
- Hoa, quả,....
- Có kĩ thuật, hiểu
biết..
- Yêu thích nghề,
chăm chỉ,....
- Khoẻ mạnh..
- ĐH nông nghiệp....

- Đang trên đà phát
triển
- Nhng cha đồng bộ
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
2
- Có truyền thống lâu đời.
- Nhìn chung phong trào phát triển
kinh tế vờn còn cha mạnh, vờn tạp
còn nhiều, diện tích vờn hẹp, cha
chú ý đầu t cơ sở vật chất,...
b. Triển vọng phát triển của nghề
làm vờn:
- Cải tạo vờn tạp, xây dựng các mô
hình vờn...
- Khuyến khích phát triển vờn đồi.
- áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ
thuật...
- Mở rộng mạng lới hội làm vờn
( Vacvina )
- Xây dựng các chính sách phù
hợp.
IV. Củng cố bài:
? Vị trí của nghề làm vờn ở nớc ta
nh thế nào?
V. H ớng dẫn về nhà:
?15 Em có nhận xét gì
về phong trào làm vờn
ở nớc ta hiện nay?
?16 Triển vọng của
nghề làm vờn?

?17 áp dụng khoa học
kỹ thuật?
GV hỏi HS theo nhóm
- Tìm hiểu tài liệu liên
quan đến nghề làm v-
ờn.
- Quan sát một số mô
hình làm vờn ở địa ph-
ơng.
- HSTL:....
- HSTL;
- HSTL:...
- HSTL:...
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 5 6
Nguyên tắc thiết kế và quy hoạch vờn
A. Mục tiêu:
- Hiểu rõ khái niệm về thiết kế, quy hoạch vờn một số mô hình vờn ở các vùng
sinh thái.
- Rèn ý thức học hỏi, hăng say lao động.
- Biết áp dụng vào thực tế ở gia đình
B. Trọng tâm bài dạy:
- Khái niệm về thiết kế quy hoạch vờn.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh mô hình vờn, các vùng sinh thái V.A.C

2. Học sinh:
- HS su tầm một số mô hình sinh thái điển hình.
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:
?1 Em hãy trình bày đặc điểm của
nghề làm vờn.
?2 Yêu cầu của nghề làm vờn là gì.
III. Bài mới:
1. Khái niệm thiết kế quy hoạch v -
ờn:
a. ý nghĩa:
- Tiết kiệm đất, cây trồng, vật nuôi
phù hợp, có năng suất cao, phẩm
chất tốt.
- Thiết kế mẫu vờn hợp lý sẽ có tác
dụng quan trọng trong việc phát
triển kinh tế vờn ở gia đình
b. Khái niệm về hệ sinh thái VA.C
- V.A.C là một hệ sinh thái kết hợp
vờn ao chuồng
- Có mối liên quan chặt chẽ, cung
cấp lơng thợc, thực phẩm cho con
3
15
20

- Kiểm tra sĩ số
- Gọi 2 HS lên bảng
- Đặt vấn đề
? ý nghĩa của việc thiết
kế
- V.A.C là gì ?
HS báo cáo sĩ số
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS giải thích
+V: vờn, A: ao,
C: chuồng
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
4
ngời.
- Hiệu quả của V.A.C rất lớn
c. Những căn cứ để thiết kế:
- Điều kiện đất đai, nguồn nớc, mặt
nớc
- Mục đích sản xuất, tiêu thụ
- Khả năng lao động, vạt t, vốn,
trình độ
d. Ph ơng châm:
- Thực hiện thâm canh cao
- Phát huy tác dụng của hệ thống
V.A.C
- Lấy ngắn nuôi dài
- Làm dần từng bớc theo thời vụ.
e. Nội dung thiết kế:

- Điều tra rhu thập tình hình về đất
đai
- Xác định phơng hớng mục tiêu
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Lập sơ đồ của vờn
- Quy hoạch, thiết kế cụ thể
- Lập kế hoạch xây dựng V.A.C
2. Một số ô hình v ờn ở các vùng
sinh thái
a. Vùng đồng bằng Bắc Bộ (H1)
- Đặc điểm: Đất hẹp, mực nớc
ngầm thấp, thơ có nắng gắt, gió
tây, gió đông bắc lạnh, ẩm, khô.
- Mô hình:
+ Nhà ở phía Bắc quay hớng ĐN
+ Công trình phụ quay hớng đông
+Vờn: 1-2 loại cây chính xen các
loại cây khác, ngoài cùng là rào.
+ Ao: Sâu 1,5 2m
+ Chuồng: Đặt cạnh ao
b. Vùng đồng bằng Nam Bộ (H2)
- Đặc điểm: Đất thấp, mực nớc
ngầm cao, KH có 2 mùa
- Mô hình:
+ Vờn: Đào mơng, lên luống
? V.A.C có hiệu quả
kinh tế không
? Có những căn ca cứ
nào ?
? Tại sao lại phải dựa

vào các căn cứ đó ?
? Có những phơng
châm nào ?
? Công việc thiết kế ra
sao ?
? Lấy ví dụ
? Mục tiêu sản xuất là
gì ?
? Yêu cầu ?
? Thờigian, chi phí cần
thiết
? Nêu đặc điểm của
vùng ?
? Gió Tây vào mùa nào
?
? Gió Đông Bắc
? Vì sao
? Ao ?
? Chuồng
?Trình bày đặc điểm
- Có
- 3 căn cứ
4 phơng châm
- ( S, tính chất) đất,
KH ....
- Xác định loại cây, vật
nuôi ....
- Xác định vị trí của
nhà ...
- Gió Tây vào mùa hè

- Gió ĐB vào mùa
đông
- Nắng chiếu vào
chuồng GS
- Bờ ao trồng rau, cây
ăn quả
- ít gió, đủ ấm, as, dễ
vệ sinh.
- HS trả lời
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
5
+ Ao(mơng) Rộng ẵ của luống
+ Chuồng: Gần nhà, cạnh mơng
c. Vùng trung du, miền núi (H3)
- Đặc điểm:
+ Diện tích rộng, dốc
+ ít có bão nhng rét, có sơng muối
+ Nguồn nớc tới khó khăn.
- Mô hình:
+ Vờn: vờn đồi, vờn rừng, trang
trại
+ Vờn đồi: Xây dốc thoải
+ Vờn rừng: Trồng cây nhiều tầng
d. Vùng ven biển (H4)
- Đặc điểm: Đất cát, mực nớc
ngầm cao, thờng có bão mạnh
- Mô hình: Vờn ao chuồng thờng
làm cạnh nhà
e. V ờn trang trại: ở trung du và
miền núi

- Đặc điểm: Diện tích rộng 3 -5 ha
Trồng các loại cây lâu năm.
IV. Củng cố bài:
Trình bày đặc điểm nội dung thiết
kế quy hoạch vờn ?
V. H ớng dẫn về nhà:
Tìm hiểu mô hình V.A.C hiện có
tại gia đình, địa phơng
? Mục đích
? Đặc điểm của vùng
này là gì ?
? Đặc điểm của loại
hình vờn
? Vờn trang trại có đặc
điểm gì ?
- Rửa chuồng
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nghiên cứu tả lời
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7 8 9
cải tạo tu bổ v ờn tạp
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc thực trạng của vờn hiện nay.
- Hiểu đợc nguyên tắc và những công việc cần thiết để cải tạo, tu bổ vờn.
- Vận dụng cải tạo, tu bổ vờn gia đình

B. Trọng tâm bài dạy:
- Nguyên tắc cải tạo tu bổ vờn.
- Những công việc cần thiết để cải tạo, tu bổ vờn
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung bài, giáo án
2. Học sinh:

D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:

III. Bài mới:
1. Thực trạng của v ờn hiện nay:
Cha đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật
và kinh tế, có những nhợc điểm:
a. Vờn: vờn tạp, cơ cấu cây trồng
không hợp lí, giống sấu, chăm sóc
kém, nhiều sâu bệnh, trồng quá
dày năng suất thấp, hiệu quả
kinh tế thấp.
b. Ao: Thờng bị cớm, bờ không đ-
ợc đắp kĩ, rò rỉ nớc, không có hệ
thống dẫn và tháo nớc thiếu ô
xy, KT nuôi
c. Chuồng: Diện tích hẹp, trống

trải, không đảm bảo vệ sinh- dễ
3
15
20
- Kiểm tra sĩ số
? Những căn cứ để
thiết kế vờn ?
? Nội dung thiết kế vờn
?
HĐ1: Các mô hình vờn
hiện nay thờng còn
những tồn tại gì về V-
ờn Ao Chuồng
HS báo cáo sĩ số
- 2 HS trả lời
- HS nêu nhợc điểm
của mô hình vờn hiện
nay
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
7
phát sinh bệnh dịch, cha có giống
tốt, thức ăn cha đủ dinh dỡng
2. Nguyên tắc cải tạo, tu bổ v ờn
- Chọn cây, con có hiệu quả, kinh
tế phù hợp với địa phơng
- Cải tạo, tu bổ vờn nhằm nâng cao
hiệu quả kinh tế và trình độ ngời
làm vờn
- Không làm giảm hiệu qủa kinh tế
3. Những công việc cần làm để cải

tạo tu bổ v ờn:
a. Vờn: Phân tích hiện trạng của v-
ờn có u, nhợc điểm gì về cơ cấu
cây trồng, cách sắp xếp trong vờn,
việc sử dụng, quy hoạch, cải tạo
đất, chống sói mòn. KT trồng và
hiệu quả của từng loại cây - đề ra
biện pháp khắc phục.
b. Ao: Đánh giá KT và xây dựng
ao, hệ thống dẫn và tiêu nớc, tình
trạng ao, giống cá nuôi, mật độ,
KT nuôi, NS, hiệu quả kinh tế.
c. Chuồng: Đảm bảo vệ sinh, thực
hiện chống nóng, rét, KT chăn
nuôi sau đó đánh giá chung về
vị trí, mối quan hệ giữa các thành
phàn của V.A.C Tìm ra u, nhợc
điểm cần khắc phục trong kế hoạch
cải tạo, tu bổ vờn.
d. Xây dựng kế hoạch cải tạo, tu bổ
vờn:
- XD kế hoạch cải tạo, tu bổ chung
cho cả hệ thống nhà ở, công trình
phụ và từng thành phần VAC, xác
định thời gian làm, định hình sau
khi cải tạo, vẽ sơ đồ cụ thể VAC
- XĐ mục tiêu kỹ thuật và kinh tế
e. Tiến hành cải tạo, tu bổ:
- Vờn:
+ Cải tạo về cấu trúc cây trồng.

+ Sửa sang lại hệ thống tới tiêu n-
ớc, bón thêm phân hữu cơ, phù xa,
bùn ao, vôi làm giảm độ chua,
HĐ2: Để cải tạo. tu bổ
vờn đạt kết quả phải
dựa trên nguyên tắc
nào ?
HĐ3: Trớc khi tiến
hành cải tạo, tu bổ vờn
ta phải xem xét, đánh
giá các thành phần
VAC nh thế nào ?
HĐ4: Sau khi đánh giá
đợc u, nhợc điểm của
từng yếu tố ta phải làm
gì ?
HĐ5: Em hãy nêu cách
cải tạo để nâng cao
năng suất của vờn ?
HĐ6: Khi tu bổ, cải tạo
ao, ta phải làm những
gì ?
HĐ7: Chuồng nuôi cần
phải đạt những yêu cầu
gì ?
- HS trả lời: Cách làm
cho vờn đạt hiệu quả
kinh tế cao
- HS nêu cách đánh giá
thực trạng của VAC

- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
8
đất tơi xốp.
+ áp dụng các tiến bộ KT, phù hợp
với từng loại cây trồng
- Ao: Diện tích tuỳ theo điều kiện
có thể to hay nhỏ, đảm bảo không
bị cớm, rợp, có hệ thống cấp thoát
nớc chủ động, bờ đắp cao, chắc
chắn.
+ Nớc ao sạch, độ PH = 6-7, đáy
ao có lớp bùn 15-20cm
+ Vệ sinh ao: Rắc vôi bột khi ao
cạn, sau 2 ngày tháo nớc
+ Xác định các loại cá nuôi trong
ao.
+ áp dụng kỹ thuật mới phù hợp
Cá lớn nhanh.
- Chuồng:
+ Thoáng mát về mùa hè, ấm áp
mùa đông
+ Nền chuồng dốc về phía sau,
không thấm nớc
+ Hố ủ phân phải có mái che và có
rãnh
+ Diện tích tuỳ theo vật nuôi.

IV. Củng cố bài:

V. H ớng dẫn về nhà:

5
- HS phân tích những -
u, nhợc điểm của HST
VAC cụ thể và tiến
hành cải tạo, tu bổ vờn
gia đình ?
- áp dụng kiền thức đã
học để cải tạo, tu bổ v-
ờn gia đình ?
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng:
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 11 12 thực hành
Thiết kế vờn ơm
A. Mục tiêu:
- HS biết cách thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC đạt hiệu quả kinh tế cao phù
hợp với điều kiện địa phơng..
- HS vẽ đợc sơ đồ vờn có đủ hệ sinh thái VAC.
B. Trọng tâm bài dạy:
- HS tự thiết kế vờn theo hệ sinh thái VAC đạt hiệu quả kinh tế cao phù hợp với
điều kiện địa phơng.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Mô hình vờn mẫu ở địa phơng

2. Học sinh:
- Quan sát, nghiên cứu vờn gia đình để thiết kế mô hình vờn cho phù hợp.
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1. H ớng dẫn ban đầu:
- Dựa vào điều kiện của địa phơng
để thiét kế mô hình vờn cho phù
hợp. Xác định loại cây trồng vật
nuôi chính.
- Dựa trên số liệu cụ thể, HS tự
thiết kế và vẽ sơ đồ của vờn gia
đình sao cho phát huy tốt tác dụng
của từng thành phần trong hệ sinh
thái.
2. H ớng dẫn th ờng xuyên.
a. Tham quan mô hình vờn mẫu để
khảo sát số liệu.
- Xác định diện tích, địa thế, tính
chất đất, nguồn nớc.
- Cây trồng, vật nuôi thích hợp.
- Hiệu quả kinh tế.
b. Tiến hành thiết kế.
2

5
20
95
- Kiểm tra sĩ số
- GV kiểm tra dụng cụ
HĐ1: Hớng dẫn HS
vận dụng kiến thức đã
học áp dụng vào thực
hành
-Đa HS đi tham quan
mô hình vờn mẫu ở
gần trờng để quan sát
- HS đánh giá u nhợc
điểm của vờn
- Lớp trởng báo cáo sĩ
số
- HS xuất trình
- HS thực hiện theo sự
hớng dẫn của GV
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
10
- Trớc khi vẽ sơ đồ của vờn HS xác
định đợc:
+ HST có đầy đủ 3 thành phần
V.A.C?
+ Nhà bố trí nh thế nào?
+ Trớc nhà có cây gi?
+ Phía trớc là ao và khu trồng rau
xanh.
+ Xung quanh vờn là hàng rào.

+ Hệ thống dẫn thoát nớc trong v-
ờn
- Thiết kế tập trung vào:
+ Xác định loại cây trồng, vật nuôi.
+ Lập sơ đồ cho cả khu vờn
- Vẽ sơ đồ:
3. H ớng dẫn kết thúc:
- Nhận xét chung về ý thức thực
hành của HS
- Kỹ năng thực hành cụ thể là vẽ sơ
đồ khu vờn, mối liêm hệ giữa các
yếu tố.
IV. Củng cố:
V. HDVN
10
- GV hớng dẫn thiết kế
? Nêu các bớc tiến
hành thiết kế vờn ?
- Vận dụng kiến thức
vào thiết kế các khu v-
ờn không đủ thành
phần VAC
- Vận dụng thiết kế v-
ờn trờng
- Chuẩn bị giờ sau thực
hành
- HS lắng nghe và thực
hiện
- Gọi 1số HS dựa vào
sơ đồ đã vẽ trình

bày ý tởng thiết kế khu
vờn gia đình
- HS lắng nghe
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng:
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13 14 15 thực hành
cải tạo vờn tạp
A. Mục tiêu:
- HS biết cách cải tạo, tu bổ vờn c ũ, áp dụng kiến thức đã học vào thực
hành. Làm tăng độ phì nhiêu cho đất, tăng năng suất cây trồng đào hố trồng cây.
- Rèn luyện kĩ năng làm vờn.
B. Trọng tâm bài dạy:
- Cải tạo đất
- Sửa lại ao
- Đào hố trồng cây bổ xung
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chọn vờn cải tạo, tu bổ
2. Học sinh:
- Dụng cụ: cuốc, thuổng, xẻng, quang gánh, phân chuồng, đất phù xa, vôi.
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:

Sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1. H ớng dẫn ban đầu:
- HS chuyển dụng cụ, phân bón đã
chuẩn bị ra vờn để thực hiện công
việc cải tạo đất.
- Đào hố trồng bổ xung, thay đổi
cơ cấu cây trồng
- Vờn phải có rãnh thoát nớc
- Ao: Bờ chắc chắn, nớc sạchk, có
hệ thống cấp thoát nớc,
- Bốc bùn ao lên vờn phơi khô -
bón cho cây
2. H ớng dẫn th ờng xuyên.
* Nhóm 1: Cải tạo lại đất v ờn
- Xới cở thu lại thành đống
phơi khô - đốt.
- Dùng 1/2 số phân chuồng đã
chuẩn bị rải đều trên đất đã xới cỏ,
2
5
10
105
- Kiểm tra sĩ số
- GV kiểm tra dụng cụ
HĐ1: Hớng dẫn HS
chuyển dụng cụ, phân
bón ra vờn cần cải tạo,
tu bổ
- Chia HS trong lớp

thnh 3 nhóm phân chia
công việc cụ thể cho
từng nhóm
HĐ2: HD HS thực
hành theo nhóm
- Lớp trởng báo cáo sĩ
số
- HS xuất trình
- HS thực hiện theo tổ
dới sự hớng dẫn của
GV
- HS thực hiện công
việc theo nhóm
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
12
rồi cuốc lật lại.
* Nhóm 2: Đào hố trồng cây bổ
xung:
Tuỳ theo loại cây trồng + khoảng
cách giữa các cây mà đào hố cho
phù hợp.
- Chanh: Kích thớc hố 60x60cm,
k/c: 4x3cm
- Bởi: KT hố: 80x60cm,
k/c: 6x7cm
- Xoài: KT hố: 100x100cm,
k/c: 8x8cm
* Nhóm 3: Đào rãnh thoát nớc.
- Đào rãnh để nớc chảy tự động
đến gốc cây.

- Sau đó các nhóm tập trung sửa
sang lại bờ ao lấy bùn dới ao
lên đắp.
- Sau khi lấy hết bùn ao rắc vôi
bột xuống mặt đáy ao (3kg/sào)
3. H ớng dẫn kết thúc:
- Nhận xét chung về ý thức thực
hành cuả HS
IV. Củng cố:
V. HDVN
10
5
3
HĐ3: HD HS đào hố
theo tuỳ loại cây
HĐ4: Hớng dẫn HS
đào rãnh nớc
- Nhận xét sự chuẩn bị
của HS
- Đánh giá kết quả
công việc của từng
nhóm.
Cải tạo, tu bổ vờn để
năng suất ngày càng
cao hơn.
- áp dụng cải tạo vờn
gia đình
- Chuẩn bị dụng cụ giờ
sau TH
- HS lắng nghe và thực

hiện
- HS trình bày
- HS lắng nghe
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
13
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 16 17 18 bài thực hành
cải tạo vờn Tạp (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- HS thực hành thành thạo các công việc cải tạo, tu bổ vờn cũ, trồng thêm các cây
có giá trị bổ xung cho khu vờn
- Rèn luyện kĩ năng thực hành.
- Vận dụng cải tạo, tu bổ vờn gia đình.
B. Trọng tâm bài dạy:
- Trồng bổ xung cây mới
C. Chuẩn bị:
. Giáo viên:
Vờn cần cải tạo, tu bổ.
2. Học sinh:
- Cây trồng, cuốc, thuổng, xẻng
- Phân chuồng hoai
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:

Sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới:
1. H ớng dẫn ban đầu:
- Yêu cầu buổi thực hành này các
em thực hành hoàn thiện các công
việc cải tạo, tu bổ vờn cũ đảm bảo
các bớc thực hành đúng kế hoạch,
kĩ thuật
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ và
nguyên vật liệu cho thực hành.
2. H ớng dẫn th ờng xuyên.
* Nhóm 1:
- Tiếp tục thu dọn cỏ sạch sẽ, gom
cỏ vào thành đống và đốt.
- Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống
rãnh nớc của khu vờn, rãnh phải
thấp, tránh tình trạng rãnh bị úng
2
5
10
105
- Kiểm tra sĩ số
- GV kiểm tra dụng cụ
thực hành của HS
HĐ1: Yêu cầu HS
chuyển dụng cụ,
nguyên vật liệu ra vờn
cần cải tạo. Hớng dẫn
HS những công việc
phải làm trong buổi

thực hành
HĐ2: Phân công công
việc cụ thể cho từng tổ
nhóm
- Lớp trởng báo cáo sĩ
số
- HS xuất trình
- HS thực hiện theo h-
ớng dẫn của GV
- Các nhóm thực hành
theo sự phân công của
tiết trớc
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
14
khi ma
- Loại bỏ những cây cành bị sâu
bệnh
* Nhóm 2: Trồng xây bổ xung
-B1: Sửa lại kích thớc hố đã đào-
chuẩn xác
-B2: Cho phân chuồng hoai xuống
hố và trộn đều với đất.
-B3: Chọn trồng những cây có
phẩm chất tốt, năng suất cao, phù
hợp thị hiếu ngời tiêu dùng.
-B4: Tới nớc và che nắng cho cây
mới trồng.
* Nhóm 3:
- Đất bùn ao (đã khô) đập nhỏ
bón vào các gốc cây trong vờn,

trộn vào đất cho vào hố.
- Quan sát lại ao xem cần phải cải
tạo những gì để tiếp tục hoàn thiện
3. H ớng dẫn kết thúc:
- Nhận xét buổi thực hành .
- Đánh giá mức độ hoàn thiện công
việc
IV. Củng cố:
V. HDVN
10
5
3
HĐ3: HD HS cách sửa
sang lại hố trồng cây
và cách bón phân
HĐ4: Hớng dẫn HS
cách kiểm tra lại toàn
bộ công việc vệ sinh ao
- Sự chuẩn bị và ý thức
của HS
- Kỹ năng thực hành,
k/năng vận dụng lý
thuyết đã học
?Nêu các bớc cần làm
để cải tạo, tu bổ vờn
- áp dụng cải tạo vờn
gia đình
- HS quan sát và thực
hiện
- HS thực hiện theo sự

hớng dẫn của GV
- HS trình bày
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng:
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
15
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 19 20 21
kỹ thuật nhân giống hữu tính

A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cơ sở khoa học của phơng pháp nhân giống bằng hạt, các yêu cầu
của PP nhân giống bằng hạt.
- Vận dụng vào việc nhân giống cây ở vờn gia đình, địa phơng.
B. Trọng tâm bài dạy:
- Các bớc chọn lọc giống
- Kỹ thuật gieo hạt
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nội dung bài, giáo án
2. Học sinh:
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:

III. Bài mới:

1. Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, hệ
số nhân giống cao, cây có tuổi thọ
cao, thích nghi rộng, chi phí ít.
2. Nh ợc điểm:
- Cây khó giữ đợc đặc tính của
giống, ra hoa kết quả muộn.
- Thân cây cao, tán lá phát triển
không đều khó khăn cho việc
chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh.
- Phơng pháp này chỉ thực hiện các
trờng hợp:
+ Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép
+ Dùng cho việc lai tạo, chọn lọc
giống
+ Sử dụng với những cây cha có
phơng pháp nhân giống tốt hơn.
3. Một số điểm cần l u ý khi nhân
giống bằng hạt
2
10
30
40
- Kiểm tra sĩ số
HĐ1: Phơng pháp nhân
giống bằng hạt có u
nhợc điểm gì ?
HĐ2: Hạn chế của ph-
ơng pháp nhân giống
bằng hạt ?
- Lớp trởng báo cáo sĩ

số
- HS trả lời
- HS trả lời: + Cây
không giữ đợc đặc tính
của bố mẹ
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
16
- Đặc tính chín sinh lý của hạt để
có phơng pháp sử lí hợp lí.
- Đảm bảo những điều kiện ngoại
cảnh thích hợp, để hạt nảy mầm
tốt: nhiệt độ, độ ẩm, đất tơi xốp và
thoáng khí.
- Các bớc chọn lọc giống:
+ Cây sinh trởng khoẻ, năng suất
cao và ổn định, p/chất tốt.
+ Hạt to, mẩy, cân đối, không sâu
bệnh.
+ Cây to, khoẻ, cân đối, bộ rễ phát
triển, không sâu bệnh, tán lá xanh.
4. Ph ơng pháp gieo hạt làm cây
giống:
- Gieo hạt ơm cây trên luống: Đảm
bảo yêu cầu kĩ thuật.
+ Làm đất kĩ, lên luống, tới tiêu và
chăm sóc.
+ Gieo đúng khoảng cách, độ sâu
lấp hạt tuỳ thuộc từng giống.
+ Chăm sóc thờng xuyên, cẩn thận.
- Gieo hạt ơm cây trong bầu.

+ Chất độn bầu phải đợc xác định,
chuẩn bị trớc.
Ưu điểm: Tỷ lệ sống cao, chăm sóc
vận chuyển thuận tiện, ít tốn công.
IV. Củng cố:
V. HDVN
45
5
3
HĐ3: Chọn hạt giống
phải đạt yêu cầu ?
HĐ4: Có mấy cách
gieo hạt làm cây
giống ?
HĐ5: Trong hai cách
gieo hạt, cách nào tốt
hơn ? Tại sao ?
- Nêu u, nhợc điểm của
phơng pháp nhân giống
bằng hạt ? Có mấy
cách ?
- áp dụng vào nhân
giống tại gia đình và
địa phơng
- HS trả lời
- Nghiêm ngặt
- Hai cách:
+ Trên luống
+ Trong bầu
- HS trả lời

E. Rút kinh nghiệm soạn giảng
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
17
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 22 23 24
kỹ thuật nhân giống vô tính
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cơ sở khoa học của việc nhân giống cây vô tính (giâm cành và chiết
cành).
- HS vận dụng vào nhân giống cây ăn quả ở vờn.
- Rèn kỹ năng nhân giống cho HS.
B. Trọng tâm bài dạy:
Kỹ thuật giâm, chiết cành
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:

III. Bài mới:
I. Ph ơng pháp giâm cành
1. Cơ sở khoa học: Dựa trên khả
năng hình thành rễ phụ của các
đoạn cành đã cắt rời khỏi cây mẹ.

2. Kỹ thuật giâm cành:
a. Làm nhà giâm cành.
- Địa điểm: Nơi thoáng mát, kín
gió, không khí lu thông tốt, gần nơi
ra ngôi cây con sau này.
- Khung nhà: Bằng rát hoặc tre
nứa.
- Mái che: Bằng giấy P.E trắng,
đục nhiều lỗ thông khí.
- Kích thớc tuỳ theo nhu cầu giống
cây.
2
10
5
50
40
- Kiểm tra sĩ số
? Phơng pháp nhân
gống hữu tính có u, nh-
ợc điểm gì ?
? Để nhân giống hữu
tính đạt hiệu quả cao ta
phải làm gì ?
? Cơ sở khoa học của
phơng pháp này là gì ?
HĐ1: Tại sao phải làm
nhà giâm cành
- Lớp trởng báo cáo sĩ
số
- HS trả lời

- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
18
- Nền nhà chia thành các luống
rộng 1-1,2m, cao 10-15cm, k/cách
giữa các luống 30-40cm
- Đất nền phải xốp ẩm.
b. Chọn và sử lý cành giâm:
- Chọn cành: Bánh tẻ, giữa tầng
tán, vơn ra ánh sáng, không sâu
bệnh, không mang quả.
- Thời điểm cắt: Buổi sáng sớm khi
cha có nắng, sau khi cắt phải phun
nớc, cắm vào nớc.
- Xử lý cành trớc khi giâm:
+ Cắt cành thành từng đoạn dài
5 7cm, có 2- 4 lá.
+ Sử dụng chất điều tiết sinh trởng:
IBA, NAA.
c. Cắm cành và chăm sóc cành
giâm:
- Mật độ: Phụ thuộc vào kích thớc
cành giâm.
- Thời vụ: Vụ xuân (10/2-20/4), vụ
thu (20/9-20/10)
- Chăm sóc: Thờng xuyên duy trì
độ ẩm không khí ở trên mặt lá
90%, độ ẩm đất nền 70%

+ Khi dễ cành giâm mọc đủ dài,
chuyển từ màu trắng màu vàng
ra ngôi ( ở vờn ơm, túi bầu)
+ Ra ngôi 20 30 ngày, bón thúc
bằng cách: Hoà loãng phân vào n-
ớc nồng độ 1/200 1/100 tỉ lệ
6N:4R:7K/100l nớc cho 100m
2
vờn
+ Bấm ngọn, tỉa cành, tạo tán
d. Tiêu chuẩn cây giống xuất vờn
Cây cao 40 60cm, có 2 cành cấp
1 trở lên từ 0,5 0,6 cm, không
sâu bệnh.
II. Ph ơng pháp chiết cành:
1.Ưu, nhợc điểm:
a. Ưu điểm: Cây con giữ đợc đặc
tính của giống, ra hoa kết quả sớm,
mau cho cây giống, cây thấp, tán
gọn, thuận tiện chăm sóc.
45
5
3
50
HĐ2: Nêu cách chọn
cành giâm ?
? Chú ý gì khi cắt
cành giâm ?
? Xử lý cành giâm nh
thế nào ?

HĐ3: Chất điều tiết
sinh trởng có tác dụng
gì ?
HĐ4: Mật độ cành
giâm nh thé nào ?
? Thời vụ ?
HĐ5: Cách chăm sóc ?
HĐ6: Tiêu chuẩn của
cây giống là gì ?
HĐ1: PP chiết cành có
u, nhợc điểm gì ?
- HS trả lời
únH:
+ Cắt vào sáng sớm
+ Cắm vào nớc
- Kích thích ra rễ
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
19
b. Nhợc điểm: Hệ số nhân giống
thấp, ảnh hởng đến cây mẹ.
2. Kỹ thuật chiết cành.
a. Chọn giống, chọn cây, chọn
cành chiết tốt.
- Giống: P/c thơm ngon, năng suất
cao
- Cây: Những cây tốt nhất, đạt yêu
cầu năng suất và phẩm chất

- Cành:
+ Đờng kính 1-2cm.
+ Vị trí: Giữa tầng tán, vơn ra ánh
sáng
+ Cành: Bánh tẻ, tuổi 1-3 năm.
b. Thời vụ chiết:
- Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trụng
Bộ: Vụ xuân (Tháng 3, 4); Vụ Thu:
(tháng 8, 9); cây đào chiết vào
15/2-15/3 và kéo dài tháng 10.
- Các tỉnh Khu 4 cũ: Vụ Thu:
(tháng 8, 9).
- Các tỉnh phía Nam- Tây Nguyên:
Tập trung vào đầu mùa ma.
c. Kỹ thuật chiết cành:
- Khoanh vỏ cành chiết 1,5-2
lần/cành, cách gốc 10-15cm, cạo
sạch lớp tế bào tợng tầng.
- Chất độn bầu:
- Bó bầu: Khi bầu có rễ màu nâu
vàng cắt bầu trồng vào đấthoặc
sọt
IV. Củng cố:
V. HDVN
7
3
HĐ2: Giống để có đợc
cành chiết đạt yêu cầu,
cần phải đảm bảo về
kỹ thuật nh thế nào ?

? Tại sao không chiết
vào vụ xuân ?
- Tỉ lệ1/2 đất + phân
chuồng,2/3phân
chuồng+1/3đất.
- Buộc hai đầu và giữa
? Nêu kỹ thuật giâm và
chiét cành ? áp dụng
kiến thức đã học vào
việc nhân giống ở gia
đình
- HS nêu cách chọn
cành chiết
- Vì tháng 5 tháng 6
có gió Lào
- HS trả lời
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
20
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 25 26 - 27
kỹ thuật nhân giống vô tính (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc kỹ thuật ghép cây và các phơng pháp ghép cây, ghép cửa sổ, chữ T,
ghép mắt nhỏ có gỗ, đoạn cành, ghép nêm, ghép áp, ghép chẻ biên.
- Vận dụng vào việc nhân giống cây ở vờn gia đình, địa phơng.
B. Trọng tâm bài dạy:
- Kỹ thuật ghép mắt và ghép cành.
C. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. Hoạt động dạy và học:
Nội dung cơ bản
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổ n định tổ chức:
II. Kiểm tra:

III. Bài mới:
III. Ph ơng pháp ghép:
1. Khái niệm:
Ghép là một phơng pháp nhân
giống vô tính, đợc thực hiện bằng
cách gắn 1 phần của cây giống này
sang 1 cây khác để tạo nêm một
cây mới.
2. Ưu, nhợc điểm:
a. Ưu điểm:
- Hệ số nhân giống cao.
- Cây sinh trởng và phát triển tốt
nhờ bộ rễ của cây mẹ, gốc ghép.
- Giữ nguyên đặc tính di truyền
của cây mẹ.
- Sớm ra hoa, kết quả - cho thu
hoạch.
- Nâng cao sức chống chịu của
giống với những điều kiện không
thuận lợi, khi chọn đợc giống ghép

2
5
10
- Kiểm tra sĩ số
? Trình bày kỹ thuật
giâm cành ?
? Trình bày kỹ thuật
chiết cành ?
HĐ1: Em hãy trình bày
những u nhợc điểm của
phơng pháp ghép ?
- Lớp trởng báo cáo sĩ
số
- HS trả lời
- HS trả lời
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
21
tốt.
- Duy trì đợc nòi giống với những
giống không hạt, khó chiết, giâm
cành.
b. Nhợc điểm:
Kỹ thuật phức tạp, phải xác định tổ
hợp ghép phù hợp thì chất lợng của
cây giống mới đảm bảo.
3. Kỹ thuật ghép:
a. Chọn cành ghép, mắt ghép trên
cây mẹ có năng suất cao, p/chất
tốt, phù hợp với thị hiếu ngời tiêu
dùng đã qua 3 vụ quả trở lên. Chọn

những quả ở giữa tầng tán vơn ra
ngoài ánh sáng.
Tuổi cành 4-6 tháng,
Kích thớc cành: ĐK 0,4-1cm, cành
khoẻ, không sâu bệnh.
- Chọn gốc ghép:
+ Giống làm gốc ghép sinh trởng
khoẻ, thích ứng với điều kiện ngoại
cảnh của địa phơng, chống chịu
sâu bệnh tốt và cùng loài với cành
ghép.
+ Giống làm gốc ghép sinh trởng
nhanh, rễ nhân giống, ít mọc mầm
phụ ở gốc ghép.
b. Thời vụ ghép:
- Miền Bắc: Hai vụ chính (vụ Xuân
tháng 3,4; vụ Thu: tháng 8-10)
- Miền Nam: Đầu mùa ma và gần
cuối mùa ma.
c. Phơng pháp ghép: Ghép mắt và
ghép cành.
- Ghép mắt: Cửa sổ, chữ T, mắt
nhỏ có gỗ.
- Ghép cành: Đoạn cành, nêm, áp,
chẻ bên ...
* Ghép mắt:
- Ghép cửa sổ:
+ áp dụng với những cây có đờng
kính cành ghép và gốc ghép tơng
đối lớn, có nhựa di chuyển tốt, dễ

100 HĐ2: Em hãy nêu cách
chọn cành ghép và mắt
ghép ?
HĐ3: Phơng pháp chọn
cành gốc ghép nh thế
nào ?
HĐ4: Ghép vào thời
điểm nào là hiệu quả ?
HĐ5: Em hãy trình bày
các kiểu ghép mà em
biết ?
HĐ6: Ghép cửa sổ áp
dụng để nhân giống
những loại cây nào ?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
+ Cây dễ bóc vỏ
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
22
bóc vỏ.
+ Cành lấy mắt ghép: Không non
quá, không già quá, có đờng kính
gốc từ 6-10mm, 6-8 mầm ngủ ở
các nách lá.
+ Chăm sóc vệ sinh vờn gốc ghép:
Trớc 1 tuần, cắt bỏ cành phụ ở
đoạn cách mặt đất 10-20cm, làm

sạch cỏ, bón phân, tới nớc lần cuối
để nhựa trong cây di chuyển tốt.
+ Dùng dao ghép mở cửa sổ trên
thân gốc ghép, cách mặt đất 15-
20cm, kích thớc cửa sổ 1x2cm.
+ Dùng dao cắt mắt ghép theo kích
thớc cửa sổ đã mở.
+ Đặt mắt ghép vào cửa sổ, đậy
cửa sổ lại và cuốn chặt dây nilon
mỏng, sau 10-15 ngày mở dây
buộc cắt bỏ miếng vỏ đậy ngoài
mắt ghép.
+ Sau khi cắt dây buộc 7 ngày, nếu
mắt ghép sống, cắt ngọn gốc ghép
cách mắt ghép 2 cm, nghiêng góc
45
0
về phía ngợc chiều với mắt
ghép.
- Ghép chữ T:
+ Yêu cầu cành ghép và gốc ghép
đang trong thời kỳ chuyển động
nhựa nhanh, mạnh.
+ Chuẩn bị (giống với ghép cửa
sổ).
+ Cành lấy mắt ghép yêu cầu non
hơn cành ghép cửa sổ.
+ Dùng dao ghép rạch một đờng
ngang 1cm cách mặt đất 10-20cm,
rạch tiếp từ điểm giữa 1 đờng

vuông góc với đờng rạch trên dài
2cm, tạo thành chữ T.
+ Dùng dao tách vỏ theo chiều dọc
vết ghép.
+ Cắt mắt ghép hình thoi 1-2cm có
một lớp gỗ mỏng.
+ Gài mắt ghép vào khe dọc chữ T
HĐ7: Cành lấy mắt
ghép phải đảm bảo
những yêu cầu nào ?
HĐ8: Để tiến hành
ghép đạt hiệu quả ta
phải chăm sóc vờn gốc
ghép nh thế nào ?
HĐ9: Nêu cách ghép
mắt cửa sổ ?
HĐ10: Em hãy nêu
cách chăm sóc vệ sinh
vờn gốc ghép nh thế
nào ?
- Yêu cầu mắt ghép ?
+ Cây có ĐK to
- HS trả lời
- HS trả lời: Cần phải
vệ sinh gốc ghép
- HS trả lời
- HS trả lời
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
23
đã mở trên gốc ghép, tay cầm

cuống lá đẩy nhẹ xuống cho chặt,
dùng nilon buộc chặt và kín mắt
ghép.
+ Sau 15-20 ngày mở dây buộc,
kiểm tra. Nếu mắt ghép xanh,
cuống lá vàng và dụng, chứng tỏ
mắt ghép sống.
+ Sau khi tháo dây 7-10 ngày, cắt
ngọn gốc ghép.
*Ghép cành:
- Ghép đoạn cành: áp dụng với
những cây khó lấy mắt (gỗ cứng,
vỏ mỏng, giòn).
+ Làm vệ sinh vờn gốc ghép trớc
khi ghép 1 tuần.
+ Chọn cành ghép: Cành bánh tẻ,
không sâu bệnh.
+ Dùng kéo cắt cành, , cắt ngọn
gốc ghép ở vị trí cách mặt đất 15-
20 cm, dùng dao cắt vát một đoạn
dài 1,5-2cm. Lấy 1 đoạn cành ghép
có 2 đến 3 mắt ngủ, dùng dao sắc
cắt vát 1 đoạn gốc cành 1,5-2cm
sao cho khi đặt cành ghép lên gốc
ghép, phần tợng tầng của cành
ghép và gốc ghép chồng khít nhau.
+ Yêu cầu vết cắt phẳng, đờng
kính cành và gốc ghép tơng đơng,
dùng dây nilon buộc chặt chỗ
ghép.

+ Sau khi ghép 30-35 ngày, mở
dây buộc và kiểm tra.
- Ghép nêm:
+ Chọn cành ghép và chuẩn bị gốc
ghép nh ghép cành.
+ Dùng dao sắc cắt ghép hai bên
cành ghép nh hình bên.
+ Dùng kéo cắt ngọn gốc ghép
cách mặt đất 15-20cm. Dùng dao
xẻ gốc ghép sao cho khi đặt cành
ghép và gốc ghép khớp nhau
buộc dây.
HĐ11: Kiểu ghép cành
áp dụng đối với cây
nào ?
HĐ12: Tại sao phải đạt
yêu cầu phần tợng tầng
của cành ghép và gốc
ghép lại tơng đơng ?
HĐ13: Ghép nêm đợc
thực hiện nh thế nào ?
- Cắt mắt ghép khéo
không dập nát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
Giáo án nghề THCS Ngô Xá
24
- Ghép chẻ bên:
+ Chọn cành ghép và chuẩn bị vờn

gốc ghép nh trên.
+ Chọn gốc ghép đúng tiêu chuẩn,
dùng dao cắt vát gốc cành dài 1,5-
2cm
+ Gài khít phần cắt của cành ghép
vào gốc ghép.
+ Buộc dây.
- Ghép áp:
+ Chuẩn bị gốc ghép: Ra ngôi cây
gốc ghép trong túi bầu, khi gốc
ghép và cành ghép có đờng kính t-
ơng đơng, chọn vị trí treo gốc ghép
và sửa sang cành ghép.
+ Dùng dao sắc cắt vát một miếng
vỏ nhỏ ở cành ghép và gốc ghép
sao cho vừa chạm vào lớp gỗ với
chiều rộng 0,4-0,5cm, dài 1,5-2cm.
+ áp gốc ghép vào cành ghép ở vị
trí cắt vỏ, dùng dây nilon buộc
chặt.
+ Sau 30-40 ngày, vết ghép liền
sẹo, cắt ngọn gốc ghép và cắt cành
ghép ra khỏi cây mẹ.
IV. Củng cố:
V. HDVN
7
3
HĐ14: Ghép chẻ bên
đợc thực hiện nh thế
nào ?

HĐ15: Ghép áp đợc
thực hiện nh thế nào ?
? Nêu sự khác nhau
giữa các kiểu ghép mắt
và các kiểu ghép
cành ?
-Hiểu kỹ thuật các kiểu
ghép mắt và ghép
cành.
- Vận dụng nhân giống
cây tại gia đình và địa
phơng.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
E. Rút kinh nghiệm soạn giảng

Giáo án nghề THCS Ngô Xá
25

×