Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.39 KB, 35 trang )

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH
CHI CỤC THỦY SẢN

LỊCH THỜI VỤ
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

Quảng Ninh, năm 2021


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

LỜI GIỚI THIỆU
*****⁂*****

Trên cơ sở định hướng trong lịch thời vụ nuôi trồng thủy sản của Tổng cục
Thủy sản, dự báo xu thế diễn biến thời tiết, tình hình ni trồng thủy sản năm
2020; thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Quảng Ninh, Chi cục Thủy sản biên soạn khung lịch thời vụ năm 2021
đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản tập trung vào các nội dung như: (i) Định
hướng thời điểm thả (xuống) giống thủy sản trong năm; (ii) Một số vấn đề cần lưu
tâm, lưu ý theo quý đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; (iii) Tuyên truyền một
số nội dung của Luật Thủy sản số 18/2017/QH14…
Chủ các cơ sở nuôi trồng thủy sản trong tỉnh căn cứ vào tình hình thời tiết
cụ thể tại từng thời điểm trong năm, các yếu tố liên quan đến thị trường, điều kiện
kinh tế của cơ sở, định hướng khung lịch thời vụ của cơ quan chuyên môn… và
tham khảo ý kiến của cán bộ chuyên môn để lựa chọn thời điểm phù hợp thả
(xuống) thủy sản giống nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, hạn chế các rủi ro trong
nuôi trồng thủy sản.
Trân trọng!
1



LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

ĐỊNH HƯỚNG MỐC THỜI GIAN THẢ GIỐNG THỦY SẢN TRONG NĂM

1. Nuôi tôm
- Nuôi tôm sú: Thả giống từ tháng 3/2021 đến hết tháng 7/2021;
- Nuôi tôm thẻ chân trắng: (i) Nuôi vụ 1 thả giống từ tháng 3/2020 đến giữa tháng
4/2021; (ii) Nuôi vụ 2 từ tháng 7 năm 2021 đến giữa tháng 8 năm 2021; (ii) Nuôi vụ 3
(nuôi qua đông) thả giống từ tháng 10 năm 2021 đến tháng 11 năm 2021 (áp dụng đối
với cơ sở nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao; cơ sở hạ tầng đảm bảo không chịu ảnh
hưởng của thời tiết; chủ động kiểm sốt hồn tồn các yếu tố mơi trường, dịch bệnh).
2. Các đối tượng thủy sản nuôi mặn lợ khác
Thời gian thả giống thường sau “Tiết Thanh minh” hoặc áp dụng thả giống theo
phương thức “luân canh”.
3. Đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Thời gian thả giống thường sau “Tiết Thanh minh” đến hết tháng 9 năm 2021.

2


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý

1. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản (Khoản 1, 2, 3, Điều 38, Luật Thủy sản 18/2017/QH14)
(1). Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất,
khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức ni;

c) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối với hình thức ni trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản
nuôi chủ lực.
(2). Cơ sở ni trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân
theo quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này.
(3). Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển phải lập dự án nuôi trồng thủy sản
và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép ni trồng thủy sản, trừ đối tượng
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Luật này.
2. Giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản (Điều 44, Luật Thủy sản 18/2017/QH14)
(1). Việc giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản phải căn cứ quy hoạch không gian
biển quốc gia, quy hoạch tỉnh và quy định của pháp luật về biển, bảo đảm quốc phòng,
an ninh.
(2). Thẩm quyền giao khu vực biển không thu tiền sử dụng để nuôi trồng thủy sản như sau:

3


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao khu vực biển cho cá nhân Việt Nam có hồ sơ đăng
ký khi cá nhân đó phải chuyển đổi từ nghề khai thác ven bờ sang nuôi trồng thủy sản
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thường trú trên địa bàn mà
nguồn sống chủ yếu dựa vào thu nhập từ nuôi trồng thủy sản được Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú xác nhận. Phạm vi giao khu vực biển để ni trồng thủy sản tính từ
đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đến 03 hải lý thuộc phạm vi
quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt. Phạm vi giao khu vực biển tính từ đường mép nước biển

thấp nhất trung bình trong nhiều năm đến 06 hải lý thuộc phạm vi quản lý;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ ni trồng thủy sản được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Phạm vi giao khu vực biển ngoài 06 hải lý, khu vực
biển nằm đồng thời trong và ngồi 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất
trung bình trong nhiều năm; khu vực biển giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
(3). Thẩm quyền giao khu vực biển có thu tiền sử dụng để nuôi trồng thủy sản như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản đối với trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật này;

4


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản đối với
trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 39 của Luật này;
(4). Thời hạn giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản khơng q 30 năm, được tính
từ ngày quyết định giao khu vực biển có hiệu lực. Khi hết thời hạn giao, tổ chức, cá nhân
có nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển đã được giao để nuôi trồng thủy sản được Nhà
nước xem xét gia hạn, có thể gia hạn nhiều lần nhưng tổng thời gian gia hạn không quá
20 năm. Thời hạn giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phục vụ nuôi trồng thủy sản không quá thời hạn nhiệm vụ khoa
học và công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(5). Quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản được sửa đổi, bổ sung trong
các trường hợp sau đây:
a) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy
sản;
b) Thay đổi nội dung hồ sơ đăng ký, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, dự án nuôi

trồng thủy sản dẫn đến thay đổi nội dung quyết định giao khu vực biển để ni trồng
thủy sản.
(6). Chính phủ quy định việc giao, gia hạn, hạn mức, khung giá tiền sử dụng khu vực
biển; sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản.
3. Thẩm quyền giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung
Quyết định giao khu vực biển; thu hồi khu vực biển (Điều 8, Nghị định số 11/2021/NĐ-CP

5


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

ngày 10/2/2021 của Chính phủ Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển - có hiệu lực từ ngày 30/3/2021):
(1). Thủ tướng Chính phủ quyết định giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân để thực
hiện dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc
quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, trừ các trường hợp giao khu vực
biển sử dụng để nhận chìm ở biển, ni trồng thủy sản.
(2). Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giao khu vực biển trong các trường hợp
dưới đây trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư khai thác, sử
dụng tài nguyên biển thuộc thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ;
b) Khu vực biển liên vùng; khu vực biển có phạm vi nằm ngồi vùng biển 06 hải lý
tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm của đất liền và các
đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này;
c) Khu vực biển do nhà đầu tư nước ngồi, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
đề nghị giao để thực hiện các dự án đầu tư khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
(3). Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có biển quyết định giao khu vực biển nằm trong phạm
vi vùng biển 06 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều

năm của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, trừ trường
hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều này.

6


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

(4). Ủy ban nhân dân cấp huyện có biển quyết định giao khu vực biển cho cá nhân Việt
Nam để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Thủy sản nằm
trong vùng biển 03 hải lý tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm
của đất liền và các đảo theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này. Hạn mức giao khu
vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại khoản này không quá 01 ha.
(5). Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao khu vực biển nào thì có thẩm quyền cơng
nhận, gia hạn; sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, cho phép trả lại, thu hồi
khu vực biển đó.
4. Giao khu vực biển (Điều 9, Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/2/2021 của Chính
phủ Quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử
dụng tài nguyên biển - có hiệu lực từ ngày 30/3/2021).
(1). Việc giao khu vực biển được xem xét khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản cho phép
khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch theo quy định tại Điều 5 Nghị
định này;
c) Tổ chức, cá nhân phải nộp đủ hồ sơ đề nghị giao khu vực biển theo quy định tại
Điều 15 Nghị định này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
(2). Việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên phải
được thể hiện bằng Quyết định giao khu vực biển theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Nghị định này.


7


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

(3). Quyết định giao khu vực biển gồm các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;
b) Mục đích sử dụng khu vực biển;
c) Vị trí, ranh giới, diện tích khu vực biển;
d) Độ sâu; chiều cao cơng trình, thiết bị được phép sử dụng (nếu có);
đ) Thời hạn được giao khu vực biển;
e) Hình thức nộp tiền sử dụng khu vực biển; số tiền sử dụng khu vực biển phải nộp;
g) Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển;
h) Hiệu lực thi hành.
i) Các nội dung khác có liên quan.
(4). Hoạt động nghiên cứu khoa học của tổ chức, cá nhân Việt Nam (trừ trường hợp
hoạt động nghiên cứu khoa học sử dụng khu vực biển cố định và hoạt động nghiên cứu
khoa học của tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành trong vùng biển Việt Nam); hoạt
động đo đạc, quan trắc, điều tra, khảo sát, đánh giá tài nguyên biển; hoạt động khai thác
thủy sản, khắc phục hậu quả trực tiếp do thiên tai, sự cố môi trường gây ra trên biển
không phải giao khu vực biển. Theo phạm vi, thẩm quyền giao khu vực biển, cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Nghị định này xem xét, chấp thuận
bằng văn bản về vị trí, ranh giới, diện tích, tọa độ, độ sâu, thời gian sử dụng khu vực
biển để tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học; đo đạc,
quan trắc, điều tra, khảo sát, đánh giá tài nguyên biển.

8


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021


Những lưu ý
trong Q I

1. Có phương án bảo vệ, ni vỗ tốt đàn thủy sản bố mẹ, đàn
giống thủy sản lưu qua mùa đông. Lập kế hoạch, chuẩn bị
đầy đủ nhân lực, các vật tư thiết yếu để sản xuất giống thủy
sản năm 2021.

2. Chăm sóc và quản lý tốt các đối tượng thủy sản nuôi qua
đông như: (i) Đối với ni trồng thủy sản theo hình thức ao,
đầm thì duy trì mực nước ao ni từ 1,5 đến 2m; (ii) Đối
với ni trồng thủy sản theo hình thức lồng, bè ni trồng
thủy sản có thể dùng nilon phủ trên mặt lồng nuôi hoặc thả sâu
lồng nuôi so với mặt biển từ 1,8 – 2 m; (iii) Giảm hoặc dừng lượng thức ăn trong những
ngày rét đậm, rét hại; (iv) Bổ sung thêm các vitamin và khoáng chất để tăng sức đề
kháng cho thủy sản nuôi. Thực hiện vệ sinh, chuẩn bị cơng trình ni trồng thủy sản theo
đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn
3. Một số bệnh thường gặp đối với thủy sản nuôi: (1) Bệnh MBV, phát sáng,
Baculovirus penael, nấm Fusadium,… ở trên tơm và các lồi giáp xác khác; (2) Bệnh do
vi khuẩn Vibrio spp, ký sinh trùng, nấm,…ở các loài cá biển; (3) Bệnh xuất huyết, nấm
thủy mi, …ở thủy sản nước ngọt; (4) Bệnh do các yếu mơi trường (chú ý các lồi tảo
độc,… ở động vật thân mềm ăn lọc).

9


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 01 - NĂM 2021

Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

1

2

19/11

4

5
22

11

6
23

12
29

18

30

6

8

28

15

16

17
5

4

23
10

29

28

27

3

9

10

16

22

21


20

26

2

3

9

15

21

27
14

25

1/12

7

8

14

20

26

13

24

13

19

25

7

CN

24
12

11

30
17

31
18

Ngày 06/01 - Tiểu Hàn; Ngày 20/01 - Đại Hàn

10

19



LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 02 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

1

2

20/12

8

3
21

9
27

15

10

16

22

14


14
3

2

20
8

26

26

25

1/1

7

7

13

19

25
13

24


30

6

6

12

18

24
12

23

29

5

5

11

17

23
11

22


28

4

4

CN

21
10

9

27
15

28
16

Ngày 04/02 - Lập Xuân; Ngày 19/02 - Vũ Thủy

11

17


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 03 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7


1

2
18/1

8

3
19

9
25

15

10

16

22
10

11

17

13

14

1/2

20
7

26

24

23

29

6

7

13

19

25
12

22

28

5


6

12

18

24

30

21

27

4

5

11

17

23

29

20

26


3

4

CN

2

21
9

8

27
14

28
15

31
18

19

Ngày 05/03 - Kinh Trập; Ngày 20/03 - Xuân Phân

12

16



LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

Những số
lưu ý trong
Quý II

1. Thực hiện nghiêm quy định về điều kiện nuôi
trồng thủy sản tại Luật Thủy sản số 18/2017/QH14. Lưu
ý: Sử dụng thức ăn, chất xử lý cải tạo môi trường được
phép lưu hành tại Việt Nam; ghi chép nhật ký, lưu giữ
chứng từ mua bán đầy đủ.
2. Căn cứ vào lịch mùa vụ năm 2021 lựa chọn thời
điểm thời tiết thuận lợi mới tiến hành xuống giống nhằm
nâng cao tỷ lệ sống của thủy sản nuôi.

3. Áp dụng các biện pháp chăm sóc và quản lý thủy sản
ni theo đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn. Thực hiện vệ sinh khu vực nuôi
trồng thủy sản thường xuyên; định kỳ kiểm tra tốc độ sinh trưởng, tình trạng sức khỏe
của thủy sản ni…. Chú ý có kế hoạch ứng phó khi có thay đổi đột ngột về thời tiết như
nắng, nóng, mưa. Đảm bảo an tồn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản.
4. Một số bệnh thường gặp đối với thủy sản nuôi: (i) Bệnh đốm trắng, hoại tử gan
tụy, vi khuẩn dạng sợi, vi bào tử trùng,… ở trên tơm và các lồi giáp xác khác; (ii) Bệnh
do ký sinh trùng (trùng bánh xe, các loại sán lá, hoại tử thần kinh, bệnh cá ngủ,…) ở các
loài cá biển; (ii) Bệnh ký sinh trùng, vi khuẩn Streptococcus sp, Aeromonas sp,
Pseudomonas sp,…ở cá nước ngọt; (iv) Bệnh do môi trường, ký sinh trùng
Perkinsus,…ở động vật thân mềm.

13



LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 4 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

1

2
20/2

5

6
24

12

7
25

13
1/3

19

14

20


26

10

29
17

18
7

6

24
12

25
13

30
18

30

29

5

11

11


17

23

23

22

28

4

4

10

16

22

28
16

27

3

9


21

9

15

21

27
15

26

2

8

8

3

CN

19

Ngày 04/04 - Thanh Minh; Ngày 19/04 - Cốc Vũ

14

14



LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 5 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

31

1

20/4

CN

2
21

20/3

3

4
22

5
23

10


11
29

24

12

18
6

24

25
13

13

19
7

16

16
5

4

22
10


28

28

27

3

9

9

15

21

27
15

26

2

8

8

14

20


26
14

7
25

1/4

30

17

6

23
12

11

29
17

30
18

Ngày 05/05 - Lập Hạ; Ngày 20/05 - Tiểu Mãn.

A


15

19


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 6 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

1

2
21/4

7

8
27

14

9

15

21
12

13


19

15

13

9

20
11

10

26
16

27
17

30
20

4

3

19

25


26

25

2

8

6

12

18

24
14

24

1/5

7

5

11

17


23

29

23

29

6

4

10

16

22

28

22

28

5

3

CN


21

Ngày 05/6 - Mang Chủ; Ngày 21/6 - Hạ Chí.

A

16

18


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

1. Thường xuyên theo dõi các diễn biến về thời tiết, chất
lượng mơi trường khu vực ni trồng, tình hình dịch bệnh khu vực
Những xung quanh để có biện pháp ứng phó kịp thời. Có thể cho ăn bổ
sung thêm các loại Vitamin, chất kích thích miễn dịch để
tăng cường sức đề kháng cho thủy sản nuôi. Tiến hành
lưu ý trong
thu hoạch với thủy sản ni đã đạt kích cỡ thương phẩm.
Q III
Chú trọng đến việc đảm bảo an toàn thực phẩm đối với
nuôi trồng thủy sản trong bảo quản, vận chuyển sản phẩm
thủy sản ni đến nơi tiêu thụ.
2. Có kế hoạch và tiến hành chuẩn bị, vệ sinh cơng trình nuôi cho vụ nuôi mới.
Đối với những điểm xuất hiện dịch bệnh ở vụ trước cần có các biện pháp tiêu diệt và kìm
hãm các tác nhân gây bệnh cịn tồn dư. Đối với nuôi tôm thẻ chân trắng vụ đơng căn cứ
vào lịch thời vụ và tình hình thời tiết hoàn thành việc thả giống trước tháng 10/2021.
3. Thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống bệnh dịch và phịng chống thiên tai
(mưa bão, lũ lụt, nắng nóng) trong nuôi trồng thủy sản. Đối với những ao nuôi, đầm ni,

bãi ni bị bệnh thì tiến hành xử lý khu nuôi và nên dừng nuôi hay chuyển đổi đối tượng
nuôi mới.
4. Một số bệnh thường gặp đối với thủy sản nuôi: (i) Bệnh hoại tử gan tụy, bệnh
đốm trắng,… ở trên tôm; (ii) Bệnh VNN, Iridovirus, bệnh vi khuẩn,…ở các loài cá biển;
(iii) Bệnh vi khuẩn Streptococcus sp, Aeromonas sp, Pseudomonas sp, bệnh ký sinh
trùng,…ở cá nước ngọt; (iv) Bệnh Perkinsus sp, mơi trường,…ở trên các lồi nhuyễn thể.

17


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 7 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

1

2
22/5

5

6
26

7
27

12


13
3

28

14
4

19

20
10

27
17

12

29
19

2

18
9

8

24
14


30
20

1/6

7

13

11

17

23

25

24

30

6

4

10

16


22

28
18

9

15

21

23

29

5

11

26

8

3

CN

25
15


31
21

22

Ngày 06/07 - Tiểu Thử; Ngày 22/7 - Đại Thử.

A

18

16


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 8 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

30

31
23

2

1

24


4
25

10
2

16

19

15
8

7

21
13

27

1/7

29

6

12

8


14

20

26
18

28

5

11

7

13

19

25
17

27

4

10

6


12

18

24
16

26

3

9

5

11

17

23

23/6

24/7

3

9

CN


22
15

14

28
20

29
21

Ngày 07/8 - Lập Thu; Ngày 22/8 - Xử Thử.

19

22


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 9 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

1

2
25/7

6


7
1/8

30

13

8

14
7

20
14

27

28

16

17

12

11

19
13


12

25
18

26
19

30
23

6

5

18

24

29

28

4

10

5


11

17

23

29
22

10

16

22

4
27

3

9

15

21

9

15


21

26

2

8

3

CN

24

Ngày 07/9 - Bạch Lộ; Ngày 22/9 - Thu Phân.

A

20

20


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

1. Thủy sản đã đạt kích cỡ thương phẩm thì tiến hành thu hoạch;
thực hiện nghiêm quy định đảm bảo an toàn thực phẩm trong nuôi
trồng thủy sản.
Những
2. Định kỳ kiểm tra sự biến động các yếu tố thủy lý,

thủy
hóa, thủy sinh của nước nuôi trồng thủy sản; sử
lưu ý
dụng các loại chế phẩm sinh học, thuốc sát trùng nhằm
nâng cao chất lượng môi trường nuôi. Theo dõi các diễn
trong Quý IV
biến về thời tiết (rét đậm, rét hại), dịch bệnh, có kế hoạch
ứng phó kịp thời.
3. Các cơ sở ni trồng thủy sản; sản xuất thủy sản giống, lưu giữ thủy sản giống,
thủy sản bố mẹ qua đông cần chuẩn bị các thiết bị, vật liệu cần thiết để chống rét (chú ý
đến những lồi thủy sản ni trồng có khả năng chịu rét kém như cá rô phi, cá chim vây
vàng, cá vược,…). Có thể cho ăn bổ sung thêm các loại Vitamin, khoáng chất để tăng
cường sức đề kháng.
4. Một số bệnh thường gặp đối với thủy sản nuôi: (i) Bệnh đốm trắng, MBV, hoại
tử cơ, bệnh do môi trường,… ở trên tơm và các lồi giáp xác khác; (ii) Bệnh do vi khuẩn,
bệnh do môi trường ở các loài biển; (iii) Bệnh nấm, bệnh do vi khuẩn,…ở cá nước ngọt;
(iv) Bệnh do môi trường ở động vật thân mềm.

21


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 10 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7

1

2
25/8


4

5
28

11

6

6

18

13
7

19
13

25

15

28
22

23

17

12

11

23
17

29

5

4

10

16

10

16

22

27

26

3

9


3

9

15

21

27
21

2

8

14

8

14

20

26
20

1/9

29


12

7

CN

24
19

18

30
24

31
25

Ngày 08/10 - Hàn Lộ; Ngày 23/10 - Sương Giáng

22

26


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 11 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7


1

2
27/9

8

3
28

9
4

15

10

16

22
18

1/10

7

13

21


14
10

9

20
15

26

3

2

8

14

7

13

19

25
20

6

12


18

24
19

30

6

12

5

11

17

23

29

29

5

11

4


CN

21
17

16

27
22

28
23

30
25

26

Ngày 07/11 - Lập Đông; Ngày 22/11 - Tiểu Tuyết.

23

24


LỊCH THỜI VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2021

THÁNG 12 - NĂM 2021
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7


1

2

27/10

6

7
3

8
4

13

14
10

20
17

28
24

26

9

8


14

20

2

12

18

24

30

1/11

7

13

19

5

11

17

23


29
25

10

16

22

4
29

6

12

18

27

9

15

21

28

5


11

3

CN

19
16

15

25
21

26
22

31
27

28

Ngày 06/12 - Đại Tuyết; Ngày 21/12 - Đơng Chí.

A

24

23



×