Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc - Kể chuyện


<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>


I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : <i>nhanh nhẹn, thản</i>


<i>nhiên, thong manh, tảng đá, vui ...</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


 Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của
câu chuyện.


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài như: <i>Kim Đồng, ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo,</i>


<i>thong manh. </i>


 Hiểu được nội dung : Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh,
nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp.


B - Kể chuyện



 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện <i>(phóng to nếu có thể).</i>
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


<b>phần Tập đọc</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài tập đọc <i>Cửa Tùng.</i>


2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Treo tranh minh họa và giới thiệu bài : Tranh
vẽ một chiến sĩ liên lạc đang đưa cán bộ đi
làm nhiệm vụ. Người liên lạc này chính là anh
Kim Đồng. Anh Kim Đồng tên thật là Nông
Văn Dền, sinh năm 1928 ở làng Nà Mạ, xã
Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
Anh là một chiến sĩ liên lạc dũng cảm, thông
minh, nhanh nhẹn, có nhiều đóng góp cho


cách mạng. Năm 1943, trên đường đi liên lạc,
anh bị trúng đạn của địch và hi sinh khi mới 15
tuổi. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em thấy
được sự thơng minh, nhanh trí, dũng cảm của
người anh hùng nhỏ tuổi này.


- Ghi teân bài lên bảng.


- Gọi 2 học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.2.Hoạt động 1: Luyện đọc


Mục tiêu: HS đọc đúng các từ khó ở mục 1/I
Cách tiến hành:


<i>a) Đọc mẫu</i>


- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý
thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến
của câu chuyện.


 Đoạn 1 : giọng kể thong thả.


 Đoạn 2 : giọng hồi hộp khi hai bác cháu
gặp Tây đồn.


 Đoạn 3 : giọng Kim Đồng bình thản, tự
nhiên.


 Đoạn 4 : giọng vui khi nguy hiểm đã qua.



<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng. Nếu HS ngắt giọng sai câu nào
thì cho HS đọc lại câu đó cho đúng.


- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa
các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của
các từ này nếu thấy HS chưa hiểu.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
2.3.Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và tră lời
được các câu hỏi của bài.


Cách tiến hành:


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.



- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.


- HS đọc các từ cần chú ý phát âm đúng, sau
đó mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý
khi đọc các câu :


- <i>Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản</i>
<i>nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/</i>
<i>mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi</i>
<i>chốc lát.// </i>


<i>- Bé con / đi đâu sớm thế ? // </i>(Giọng hách dịch)


<i>- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.//</i>


(Giọng bình tĩnh, tự nhiên)


<i>- Già ơi!// Ta đi thơi!// Về nhà cháu cịn xa</i>
<i>đấy.// </i>


<i>Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/ như</i>
<i>vui trong nắng sớm.//</i>



- Thực hiện yêu cầu của GV.


- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của
bác cán bộ.


- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ơng già
Nùng ?


- Cách đi đường của hai bác cháu như thế
nào?


- Giảng: Vào năm 1941, các chiến sĩ cách
mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí
mật và bị địch lùng bắt ráo tiết. Chính vì thế,
các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang
để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có
người đưa đường và bảo vệ. Nhiệm vụ của các
chiến sĩ liên lạc như Kim Đồng rất quan trọng
và cần sự nhanh trí, dũng cảm. Kim Đồng đã


thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 và 3 của
bài.


- Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua
suối ?


- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán
bộ ?


- Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem
lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thơng minh,
nhanh trí, dùng cảm của Kim Đồng mà hai bác
cháu đã bình an vơ sự. Em hãy tìm những chi
tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim
Đồng khi gặp địch.


- Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim
Đồng?


2.4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài


Mục tiêu: HS đọc trơi chảy tồn bài và đọc
đúng các từ khó.


Cách tiến hành:


- GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết
tập đọc trước.



- Bác cán bộ đóng vai một ơng già Nùng. Bác
chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả
hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi
cào cỏ lúa.


- HS thảo luận cặp đơi, sao đó đại diện HS trả
lời : Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống,
đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà
đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là
người địa phương và không nghi ngờ.


- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững
thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi
trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven
đường.


- Nghe giảng, sau đó 1 HS đọc lại đoạn 2, 3
trước lớp, cả lớp đọc thầm.


- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.


- Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra
hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình
tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng
cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán
bộ đi nhanh vì về nhà cịn rất xa.


- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu
nước.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

KỂ MẪU


Mục tiêu: HS hiểu được YC của bài và kể lại
câu chuyện Dựa vào tranh.


Cách tiến hành:


- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Hỏi : Tranh 1 minh họa điều gì ?


- Hai bác cháu đi đường như thế nào?


- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.


- u cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây
đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời
chúng ra sao ?


- Kết thúc của câu chuyện như thế nào ?
2. KỂ THEO NHÓM


- Chia HS thành nhóm nho và HS kể chuyện
theo nhoùm.


3. KỂ TRƯỚC LỚP
- Tuyên dương HS kể tốt.


- Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu
chuyện <i>“Người liên lạc nhỏ.”</i>



- Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác
cháu.


- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau.
Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi
trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven
đường.


- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: trên
đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần.
Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác
cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như người bị
mỏi chân ngồi nghỉ.


- Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời
chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang
bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo
muộn.


- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an tồn. Bọn
Tây đồn có mắt mà như thong manh nên
không nhận ra bác cán bộ.


- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn
truyện mà mình thích. HS trong nhịm theo dõi
và góp ý cho nhau.


- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi,
nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.


CỦNG CỐ - DẶN DÒ


- GV : Phát biểu cảm nghĩ của con về anh Kim
Đồng.


- Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh chuẩn
bị bài sau.


- 2 đến 3 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc


<b>NHỚ VIỆT BẮC</b>


I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : <i> đỏ tươi, chuốt,</i>


<i>rừng phách, đổ vàng,...</i>


 Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
 Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.


2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : <i>Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung, ...</i>
 Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài thơ : Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của rừng núi Tây


Bắc, ca ngợi sự dũng cảm của người Tây Bắc khi đánh giặc.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Bản đồ Việt Nam.


 Tranh minh hoạ bài tập đọc <i>(phóng to, nếu có thể).</i>
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Bảng phụ chép sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- u cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc : <i>“Người liên lạc nhỏ.”</i>


2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Sách Giáo viên trang 263.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc


Mục tiêu: HS đọc đúng, hiểu các từ khó và
đọc trơi chảy toàn bài.


<i>a) Đọc mẫu</i>



- Giáo viên đọc mẫu theo sách GV trang 263


- 3 Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp. Theo dõi HS đọc bài và nhắc HS
ngắt nhịp cho đúng.


- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các
từ khó.


- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2
trước lớp, mỗi HS đọc một khổ.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
2.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời
được các câu hỏi của bài.



Cách tiến hành :


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Khi về xi, người cán bộ nhớ những gì ?
- Khi về xuôi, người cán bộ đã nhắn nhủ với
người Việt Bắc rằng "Ta về, ta nhớ những hoa
cùng người", "hoa" trong lời nhắn nhủ này
chính là cảnh rừng Việt Bắc. Vậy cảnh rừng
Việt Bắc có gì đẹp? Hãy đọc thầm bài thơ và
tìm những câu thơ nói nên vẻ đẹp của rừng
Việt Bắc.


- Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ nhớ
những ngày đánh giặc oanh liệt nhớ vẻ đẹp,
nhớ những hoạt động thường ngày của người
Việt Bắc. Em hãy tìm trong bài thơ những câu
thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc.
- Qua những điều vừa tìm hiểu, bạn nào cho
biết nội dung chính của bài thơ là gì ?


- HS đọc đúng các từ cần chú ý phát âm đã
nêu ở <i>Mục tiêu.</i>


- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV:



- 2 HS đọc bài. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp
thơ


<i>Ta về,/ mình có nhớ ta/</i>


<i>Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.//</i>
<i>Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/</i>
<i>Đèo cao nắng ánh / dao cài thắt lưng.//</i>


<i>Ngày xuân / mơ nở trắng rừng/</i>
<i>Nhớ người đan nón / chuốt từng sợi dang.//</i>


<i>Nhớ khi giặc đến / giặc lùng /</i>
<i>Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây.//</i>


- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.


- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một
khổ thơ trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- Cả lớp đọc đồng thanh.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Khi về dưới xuôi, người cán bộ nhớ hoa, nhớ
người Việt Bắc.


- HS đọc thầm lại khổ thơ đầu và trả lời:
Những câu thơ đó là : <i>Rừng xanh hoa chuối đỏ</i>


<i>tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu</i>
<i>rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hồ</i>
<i>bình.</i>


- Những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người
Việt Bắc là : <i>Đèo cao nắng ánh dao cài thắt</i>
<i>lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang;</i>
<i>Nhớ cơ em gái hái măng một mình; Nhớ ai</i>
<i>tiếng hát ân tình thuỷ chung.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tình cảm của tác giả đối với con người và
cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ?


2.4. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
Mục tiêu: HS học thuộc lòng bài thơ.
Cách tiến hành:


- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
bài thơ.


- Xoáù dần bài thơ trên bảng và yêu cầu HS
đọc sau mỗi lần xoá.


- Yêu cầu HS tự học thuộc lịng bài thơ, sau đó
gọi một số HS đọc trước lớp.


- Nhận xét và cho điểm HS.


3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.



- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn
bị bài sau.


- Tác giả rất gắn bó, u thương, nhưỡng mộ
cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi,
tác giả rất nhớ Việt Bắc.


- Cả lớp đọc đồng thanh.


- Đọc bài theo yêu cầu, có thể đọc đồng thanh
theo lớp, tổ, nhóm, hoặc đọc cá nhân.


- 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp, có thể đọc cả
bài hoặc đọc một khổ trong bài.


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Tập đọc


<b>MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO</b>


I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng


 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : <i>tiểu học, Sủng</i>


<i>Thài, liên đội trưởng, ăn ở, thứ bảy, Ủy ban xã, buổi sáng, thể thao,...</i>



 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


 Đọc trơi chảy được tồn bài, biết phân biệt giọng lời kể chuyện và lời của nhân vật.
2. Đọc hiểu


 Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : <i>Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện,...</i>


 Biết một số điều về cuộc sống của các bạn HS miền núi : tuy còn nhiều vất vả, khó khăn
nhưng các bạn rất yêu trường, yêu lớp của mình.


 Biết giới thiệu về trường mình, từ đó thêm yêu trường, yêu lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Tranh minh hoạ nội dung truyện <i>(phóng to, nếu có thể).</i>
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 Bản đồ Việt Nam.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- u cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
về nội dung bài tập đọc <i>Nhớ Việt Bắc.</i>


2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu HS
đọc tên bài tập đọc trong SGK trang 118 và
hỏi : Em hiểu thế nào là <i>vùng cao</i> ?


- Sách giáo viên trang 269
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc


Mục tiêu: HS hiểu và đọc được các từ khó,
đọc trơi chảy tồn bài.


Cách tiến hành:


<i>a) Đọc mẫu</i>


- Theo sách Giáo viên trang 270


b) <i>Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó.


- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn như
sau:


+ Đoạn 1 : <i>Nghe nói ... Các thầy cơ ăn ở cùng</i>
<i>học sinh.</i>



+ Đoạn 2 : <i>Vừa đi ... để cải thiện bữa ăn.</i>


+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Giải nghĩa các từ khó.


- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời
được các câu hỏi của bài.


Cách tiến hành:


- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 trước lớp.
- Ai là người dẫn khách đi thăm trường ?
- Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường
mình ?


+ GV gợi ý : Bạn Sùng Tờ Dìn đưa khách đi
thăm những nơi nào của trường? Bạn kể
những gì cho khách nghe về nếp sinh hoạt của
học sinh và thầy cô trong trường ?


- Đọc : <i>“Một trường tiểu học vùng cao” </i>và trả


lời : <i>vùng cao </i>là vùng núi.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu.


- HS nhìn bảng phụ, đọc các từ cần chú ý phát
âm đúng đã nêu ở mục tiêu bài học.


- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng.


- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của
GV.


- Dùng bút chì gạch đánh dấu phân cách giũa
các đoạn của bài, nếu cần.


- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.


- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.


- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.


- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK<i>.</i>


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.


- Bạn Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng dẫn khách
đi thăm trường.


- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi : Bạn
Sùng Tờ Dìn giới thiệu :


+ Trong trường có đủ phịng học cho năm lớp,
có bếp, phịng ăn, nhà ở.


+ Các thầy cơ ăn ở cùng HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Khi nghe Sùng Tờ Dìn giới thiệu về trường,
về nếp sinh hoạt của HS trong trường, người
khách đã hỏi em điều gì ?


- Khi đó, Dìn trả lời thế nào ?


- Tình cảm của Dìn đối với trường như thế
nào? Nhờ đâu em biết điều đó? (gợi ý : Khi
giới thiệu về trường, Dìn có thái độ như thế
nào? Mỗi thứ bảy được về nhà, Dìn lại mong
điều gì? )


2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài


Mục tiêu: HS đọc được các từ khó và đọc trơi
chảy tồn bài.


Cách tiến hành:



- Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và
luyện đọc lại đoạn đó.


- Nhận xét và cho điểm HS.


3. Hoạt động 4: CỦNG CỐ, DẶN DỊ


- Hỏi : Câu chuyện cho em biết điều gì về
cuộc sống của các bạn HS vùng cao ?


- Nhận xét tiết học.


gạo ăn.


+ Hằng ngày, vào buổi sáng, HS lên lớp học
bài, buổi chiều làm bài. Ngoài giờ học, các
bạn học múa, hát, chơi thể thao hoặc trồng
rau, nuôi gà để cải thiện bữa ăn.


- Người khách hỏi : Đi học cả tuần, Dìn có nhớ
nhà khơng ?


- Dìn trả lời rằng lúc đầu các bạn HS trong
trường cũng nhớ nhà, nhưng ở trường rất vui
nên khi về nhà lại mong được đến trường.
- Dìn rất yêu trường, khi giới thiệu về trường
với người khách, bạn đã giới thiệu một cách tự
tin, thoải mái và tự hào về ngôi trường của
mình. Dìn cịn nói ở trường rất vui nên khi về
nhà rất nhớ và mong sớm được trở lại trường.


- HS tự luyện đọc.


- Cuộc sống khó khăn nhưng các bạn rất u
trường, u lớp.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Chính tả


<b>NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ</b>


I. MỤC TIÊU


 Nghe - viết chính xác đoạn từ <i>Sáng hôm ấy ... lững thững đằng sau</i> trong bài <i>Người liên</i>


<i>lạc nhỏ.</i>


 Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt <i>ay/ây, l/n </i>hoặc <i>i/iê.</i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Bảng viết sẵn các bài tập chính tả.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIEÅM TRA BÀI CŨ



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chính tả trước : <i>ht sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ</i>
<i>ngơi, vẻ mặt,..</i>


<i>- </i>Nhận xét, cho điểm học sinh .
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Tiết chính tả này các em viết đoạn từ <i>Sáng</i>
<i>hôm ấy .. lững thững đằng sau</i> trong bài <i>Người</i>
<i>liên lạc nhỏ </i>và làm các bài tập chính tả phân
biệt <i>ay/ây, l/n </i>hoặc <i>i/iê.</i>


2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết đúng các từ
khó. Trình bày bài văn đẹp.


Cách tiến haønh:


<i>a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị</i>


- GV đọc đoạn văn lần 1.


- Hỏi : Đoạn văn có những nhân vật nào ?
- Đoạn văn có mấy câu ?


- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao ?


- Lời của nhân vật phải viết như thế nào ?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn


văn ?


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm
được.


<i>b) Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả</i>
<i>c) Chấm, chữa bài.</i>


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:


<i>Bài 2</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i>Bài 3 :<b> Tiến hành tương tự như bài 2.</b></i>


viết lời giải vào bảng con.


- Học sinh theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.



- Có nhân vật anh <i>Đức Thanh, Kim Đồng</i> và
ơng Ké.


- Đoạn văn có 6 câu.


- Tên riêng phải viết hoa : <i>Đức Thanh, Kim</i>
<i>Đồng, Nùng, Hà Quảng</i>. Các chữ đầu câu :


<i>Sáng, Một, Ông, Nào, Trông </i>phải viết hoa.
- Sau dấu hai chấm, xuống dịng, gạch đầu
dịng.


- Dấu chấm, daáu hai chaám, dấu phẩy, dấu
chấm than.


<i>- Điểm hẹn, mỉm cười, cửa tay, Hà Quảng, lững</i>
<i>thững,...</i>


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở
nháp.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
nháp.


- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
- Lời giải


a) <i>Tröa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, bài viết HS.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả,
HS nào viết xấu, sai 4 lỗi trở lên phải viết lại
bài và chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Chính tả


<b>NHỚ VIỆT BẮC</b>


I. MỤC TIÊU


 Nghe - viết chính xác đoạn : <i>Ta về, mình có nhớ ta ...Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung</i>
trong bài<i> Nhớ Việt Bắc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIỂM TRA BÀI CŨ



- Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau : <i>thứ</i>
<i>bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.</i>


- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Mục tiêu: HS đọc, viết đúng các từ khó và
trình bày bài thơ đẹp.


Cách tiến haønh:


<i>a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.</i>


- GV đọc đoạn thơ 1 lượt.


- Hỏi : Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?


- Người cán bộ về xi nhớ những gì ở Việt
Bắc ?


- Đoạn thơ có mấy câu ?


- Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ?
- Trình bày thể thơ này như thế nào ?


- Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết


hoa?


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.


<i>b) Hướng dẫn học sinh viết chính tả</i>
<i>c) Chấm bài, chữa bài</i>


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả


Mục tiêu: Như mục tiêu bài hoc.
Cách tiến hành:


<i>Bài 2</i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới
lớp viết vào vở nháp.


- Theo dõi GV đọc, 4 HS đọc thuộc lịng lại.
- Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở trắng
rừng, ve kêu rừng phách đổ vàng, rừng thu
trăng rọi hồ bình.



- Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc..
- Đoạn thơ có 5 câu.


- Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát.


- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dịng 8 chữ viết
sát lề.


- Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng <i>Việt</i>
<i>Bắc.</i>


- PB : <i>người, thắt lưng, chuốt, trăng rọi,...</i>


-PN : <i>những, nở, chuốt, đổ vàng, thuỷ chung,...</i>


Đọc : 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
nháp.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
nháp.


- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
hoa <i>mẫu</i> đơn - mưa <i>mau</i> hạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Bài 3</i>


GV có thể chọn phần a) hoặc phần b) tuỳ lỗi


chính tả mà HS địa phương thường mắc.
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Dán băng giấy lên bảng.
- HS tự làm.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.


b) Làm tương tự phần a).


3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ
trong bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.


<i>saùu</i> điểm - quả <i>sấu</i>


- 1 HS đọc u cầu trong SGK.


- Các nhóm lên làm theo hình thức tiếp nối.
Mỗi HS điền vào 1 ô trống.


- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
+ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trẽ.
+ Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.


- Lời giải :



+ <i>Chim</i> có tổ, người có tơng.
+ <i>Tiên</i> học lễ, hậu học văn.
+ <i>Kiến</i> tha lâu cũng đầy tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Luyện từ và câu


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>


Ôn tập câu: Ai thế nào ?
I. MỤC TIÊU


 Ơn tập về từ chỉ đặc điểm : tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước Mở
rộng vốn từ theo chủ điểm <i>Quê hương.</i>


 Ơn tập mẫu câu <i> Ai (cái gì, con gì) thế nào ?</i>
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Các câu thơ, câu văn trong các bài tập viết sẵn trên bảng, hoặc bảng phụ, giấy khổ to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIEÅM TRA BÀI CŨ


- Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập trong
tiết <i>Luyện từ và câu </i>tuần 13.



- Nhận xét và cho điểm.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.


2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Cách tiến hành:


<i>Bài 1</i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.


- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm : Khi nói đến
mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng ... xung
quanh chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc
điểm của chúng. Ví dụ: đường ngọt, muối
mặn, nước trong, hoa đỏ, chạy nhanh thì các từ


<i>ngọt, mặn, trong, đỏ, nhanh </i>chính là các từ chỉ
đặc điểm của các sự vật vừa nêu.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và gạch chân dưới các
từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ trên.


<i>Baøi 2</i>



- Gọi HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc câu thơ a.


- Hỏi : Trong câu thơ trên, các sự vật nào được
so sánh với nhau ?


- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát về đặc
điểm nào ?


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn
lại.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc đoạn thơ.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập. Đáp án : <i>xanh, xanh mát, bát ngát,</i>
<i>xanh ngắt.</i>


- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS đọc.


- Tiếng suối được so sánh với tiếng hát.
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa.



- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập. Đáp án :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhaän xét và cho điểm học sinh.


<i>Bài 3</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc câu văn a.


- Hỏi : <i>Ai rất nhanh trí và dũng cảm ?</i>


- Vậy bộ phận nào trong câu : <i>Kim Đồng rất</i>
<i>dũng cảm </i>trả lời cho câu hỏi <i>Ai ?</i>


- Anh Kim Đồng <i>như thế nào ?</i>


- Vậy bộ phận nào trong câu : <i>AnhKim Đồng</i>
<i>rất nhanh trí và dũng cảm </i>trả lời cho câu hỏi


<i>như thế nào ?</i>


- Yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.


* Mở rộng :


- Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết bộ phận trả
lời câu hỏi <i>như thế nào ? </i>trong các câu trên là
nói về đặc điểm hay hoạt động của bộ phận <i>ai</i>


<i>(cái gì, con gì) ?</i>


- Gọi một số HS đặt câu theo mẫu <i>Ai (cái gì,</i>
<i>con gì) như thế nào ?</i>


3. Hoạt động 3: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà ôn lại các bài tập trong
tiết học, tìm các từ chỉ đặc điểm của các vật,
con vật xung quanh em và đặt câu với mỗi từ
em tìm được theo mẫu câu<i> Ai (cái gì, con gì)</i>
<i>như thế nào ?</i>


c) Giọt nước cam xã Đoài vàng như giọt mật.
- 1 HS đọc trước lớp.


- HS đọc : <i>Anh Kim Đồng rất nhanh trí và</i>
<i>dũng cảm.</i>


- 1 HS trả lời : <i>Anh Kim Đồng.</i>


- Bộ phận <i>Anh Kim Đồng.</i>


- Anh Kim Đồng<i> rất nhanh trí và dũng cảm.</i>


- Bộ phận đó là <i>rất nhanh trí và dũng cảm .</i>


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.



Đáp án :


b) Những hạt sương sớm /


<i> Caùi gì ?</i>


long lanh như những bóng đền pha lê


<i> Như thế nào ?</i>


c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ


<i> Cái gì ?</i>


đơng nghịt người.


<i> Như thế naøo ?</i>


- Bộ phận trả lời câu hỏi <i>như thế nào ? </i>cho ta
biết về đặc điểm của bộ phận trả lời câu hỏi


<i>ai (cái gì, con gì) ?</i>


- 3 đến 4 HS đặt câu, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- Nghe GV dặn dò cuối tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>



Tập viết


<b>ƠN CHỮ HOA : K</b>


I. MỤC TIÊU


 Củng cố cách viết chữ viết hoa<i> K.</i>
 Viết đúng, đẹp các chữ hoa <i>Y, K.</i>


 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng <i>Yết Kiêu </i>và câu ứng dụng :


<i> Khi đói cùng chung một dạ</i>
<i>Khi rét cùng chung một lịng.</i>


 Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Mẫu chữ viết hoa<i> Y, K.</i>


 Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
 Vơ<i>û Tập viết 3, tập một.</i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Gọi HS đọc và viết các từ khác.


- Thu, chấm một số vở của HS.


- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.


- Gọi HS lên bảng viết : <i>Ông Ích Khiêm, Ít.</i>


- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách
viết chữ viết hoa <i>K, Y </i>có trong từ và câu ứng
dụng.


2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
Mục tiêu: HS viết được các chữ hoa Y, K.
Cách tiến hành:


<i>a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Y, K</i>


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào ?


- Treo bảng các chữ hoa <i>Y, K </i> và gọi HS nhắc
lại quy trình viết đã học ở lớp 2.


- Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy
trình viết cho HS quan sát.



<i>b) Viết bảng</i>


- Yêu cầu HS viết các chữ hoa <i>Y, K </i>vào bảng.
GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.


2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng


- 1 HS đọc : <i>Ơng Ích Khiêm.</i>
<i>Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.</i>


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở
nháp.


- Có các chữ hoa<i> Y, K.</i>


- 2 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Mục tiêu: HS đọc, hiểu và viết được các
twngs dụng.


Cách tiến hành:


<i>a) Giới thiệu từ ứng dụng</i>


- Gọi HS đọc từ ứng dụng.


- Giải thích : Yết Kiêu là một tướng tài thời
Trần. Ơng có tài bơi lặn như rái cá dưới nước
nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến
của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc


kháng chiến chống giặc Nguyên.


<i>b) Quan saùt và nhận xét</i>


- Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như
thế nào ?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?


<i>c) Viết bảng</i>


- u cầu HS viết <i>Yết Kiêu </i>lên bảng. GV đi
chỉnh sửa lỗi cho HS.


2.4. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng


Mục tiêu: HS đoc, hiểu và viết đúng các câu
ứng dụng.


Cách tiến hành:


<i>a) Giới thiệu câu ứng dụng</i>


- Gọi HS đọc câu ứng dụng.


- Giải thích: Đây là câu tục nhữ của dân tộc
Mường khuyên con người phải biết đồn kết,
giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng
lúc khó khăn, thiếu thốn thì con người càng


phải đồn kết.


<i>b) Quan sát và nhận xét</i>


- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?


<i>c) Viết bảng</i>


- u cầu HS viết vào bảng. GV đi chỉnh sửa
lõi cho HS.


2.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở Tập
viết


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:


- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.


- Chữ <i>Y, K</i> cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1
li.


- Bằng 1 con chữ <i>0.</i>


- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- 3 HS đọc :



<i>Khi đói cùng chung một dạ</i>
<i> Khi rét cùng chung một lòng.</i>


- Chữ <i>K, h, đ, g, d, l</i> cao 2 li rưỡi, chữ <i>r, t</i> cao 1
li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.


- HS vieát :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thu chấm 5  7 bài.


3. Hoạt động 5: CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn
HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng
và chuẩn bị bài sau.


Rút kinh nghiệm tiết daïy:


Tuần 14 <i>Thứ , ngày tháng năm 200 .</i>


Taäp làm văn


<b>NGHE – KỂ : TƠI CŨNG NHƯ BÁC</b>
<b>GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG</b>


I. MỤC TIÊU



 Dựa vào gợi ý kể lại được truyện vui <i>Tơi cũng như bác, </i>tìm được chi tiết gây cười của câu
chuyện.


 Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.


 Dựa vào gợi ý kể lại được những hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


 Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.


 HS chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. KIỂM TRA BÀI CŨ


- Trả bài và nhận xét về bài tập làm văn viết
thư tuần 13.


2. DẠY - HỌC BAØI MỚI
2.1. Giới thiệu bài


- Trong giờ <i>Tập làm văn </i>này, các em sẽ nghe
và kể lại truyện vui <i>Tơi cũng như bác, </i>sau đó
dựa vào gợi ý kể lại hoạt động của tổ mình
trong tháng vừa qua.


2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện


Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Cách tiến hành:


- GV kể câu chuyện 2 lần.


- Hỏi : Vì sao nhà văn khơng đọc được bản
thơng báo ?


- Ơng nói gì với người đứng bên cạnh ?


- Nghe GV nhận xét bài.


- Nghe GV kể chuyện.


- Vì nhà văn quên không mang kính.


- Ơng nói : "Phiền bác đọc giúp tơi tờ thơng
báo này với."


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Người đó trả lời ra sao ?


- Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?


- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
trước lớp.


- Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp.
- Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.



2.3. Hoạt động 2: Kể về hoạt động của tổ em
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.


Cách tiến hành:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì ?
- Em giới thiệu những điều này với ai ?


- Hướng dẫn : Đồn khách đến thăm lớp có
thể là các thầy cô trong trường, ban giám hiệu
nhà trường, các thầy cơ của trường khác, hội
phụ huynh của trường,... vì thế khi tiếp đón họ
các em phải thể hiện sự lễ phép, lịch sự.
Trước khi giới thiệu về tổ mình, các em cần
có lời chào hỏi ban đầu. Khi giới thiệu về tổ,
các em có thể dựa vào gưọi ý của SGK, có thể
thêm các nội dung khác nhưng cần cố gắng
nói thành câu, nói rõ ràng và tự nhiên.


- Gọi 1 HS khá nói tiếp các nội dung cịn lại
theo gợi ý của bài.


- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4
đến 6 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong
nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ
điệu bộ (VD : Giới thiệu đến bạn nào trong tổ
thì chỉ vào bạn đó, giới thiệu về các hoạt động
trong tổ, nếu là hoạt động có sản phẩm thì


mang sản phẩm ra trình bày trước lớp, ...)
- Nhận xét và cho điểm HS.


3. Hoạt động 2: CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà kể lại câu chuyện <i>Tôi</i>
<i>cũng như bác </i>và hồn thành bài giới thiệu về


thơi, vì lúc bé khơng được học nên bây giờ
đành chịu mù chữ."


- Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy
nhà văn khơng đọc được bản thơng báo như
mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
- 1 HS khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét
phần kể chuyện của bạn.


- 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho
nhau nghe.


- 3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.


- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc nội dung gợi ý,
cả lớp đọc thầm đề bài.


- Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em
trong thangsa vừa qua.


- Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm


lớp.


- 2 đến 3 HS nói lời chào mở đầu. Ví dụ :
Thưa các bác, các chú, các cô, cháu là Hằng,
học sinh tổ Ba. Chúng cháu rát vui được đón
các bác, các chú, các cô về tổ Ba thân yêu
của chúng cháu.../ Thay mặt cho các bạn HS
tổ Một, em xin chào các thầy cô và chúc các
thầy cô mạnh khoẻ. Hơm nay, chúng em rất
vui mừng được đón các thầy cô đến thăm lớp
và thăm tổ Một của chúng em...


- 1 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét, bổ sung, nếu cần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tổ mình.


Rút kinh nghiệm tiết dạy:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×