Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.73 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
x
x
<b>_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b>
+Chú ý các từ ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên
+ Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
<b>_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b>
+Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải ở cuối bài: ( hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
<b>_ Rèn Kó năng nói:</b>
+ Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể tự
nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
<b>_ Rèn kĩ năng nghe:</b> _ Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
<b>II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:</b>_ Tranh minh họa truyện trong SGK._ Đồng bạc ngày xưa (nếu có).
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1’
4’
1’
24’
<b>A- Ổn định tổ chức:</b>
<b>B- Kiểm tra bài cũ: </b>Một trường tiểu học ở vùng cao..
<b>C- Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài: Nêu tên bài
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
_ Chú ý: giọng người kể : chậm rãi, khoan thai và hồi
hộp Giọng ông lão khuyên bảo…nghiêm khắc, cảm
động
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng câu:
_ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
_ HDHS phát âm đúng các từ khó
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
_ Gọi 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn văn.
_ GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và
tìm hiểu nghĩa từ chú giải:
+Đ1:Ngắt câu:<i>Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con</i>
<i>kiếm nổi bát cơm.Con hãy đi làm / và mang tiền về</i>
<i>đây.//</i>
H/D HS tìm hiểu nghĩa các từ<i>:hũ bạc,người Chăm.</i>
Đ4<i>:</i>Câu nói của người cha mừng rỡ xúc động.
Đ5:Ngắt câu:<i>Nếu con lười biếng,/dù cha cho con một</i>
<i>trăm hũ bạc/cũng không đủ.//Hũ bạc tiêu khơng bao giờ</i>
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 5
+ Mời 5 HS đọc 5 đoạn nối tiếp trước lớp.
+ Mời 1 HS đọc cả bài.
_ 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
_ HS nghe giới thiệu
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
_ HS phát âm từ khó.
_ 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn văn.
_ Vài HS tập đọc.
_ HS đọc giải nghĩa từ trong SGK.
_ HS đặt câu
_HS đọc chú giải.
8’
6’
1’
13’
2’
<b>TIEÁT 2</b>
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1.
_ Ơng lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
_ Ơng lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
_ GV hỏi thêm: Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm
nghĩa là gì?
+ Đoạn 2.
_ Y/c HS thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
+ Đoạn 3.
_ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế
nào?
+ Đoạn 4 và 5.
_ Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con làm gì?
* Tiền ngày trước đúc bằng bạc hay đồng, nên ném vào
_ Vì sao người con phản ứng như vậy?
_ Thái độ của ông lão như thế nào? Khi thấy con thay
đổi như vậy?
_ Tìm hiểu những câu trong chuyện nói lên ý nghĩa của
chuyện này? (ở đoạn 4 và 5).
4. Luyện đọc lại:
_ GV đọc lại đoạn 4 và 5.
_ GV lưu ý HS đọc đúng như gợi ý ở mục a.
_ Mời 3 HS thi đọc đoạn 4 và 5.
_ Mời 1 HS đọc tồn bài.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
1. GV giao nhiệm vuï:
_ Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong chuyện. Sau
đó dựa vào tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn
bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Bài tập 1: _ cho1 HS đọc yêu cầu của bài.
_ GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số,
nghĩvề nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh
bằng cách viết ra vở nháp, trình tự đúng của các tranh.
_ Mời HS nêu thứ tự các tranh và 1 HS lên bảng sắp
xếp thứ tự tranh.
_ Cho HS nêu nội dung các bức tranh.
b. Bàt tập 2: GV nêu yêu cầu BT :
+ Mới 5 HS nối tiếp nhau thi kể lại 5 đoạn của câu
chuyện.
+ Mời 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố – dặn dị:
_ Em có suy nghó gì về mỗi nhân vật trong truyện.?
_ HS đọc thầm đoạn 1 trả lời.
_ Vì con trai lười biếng.
_ Muốn trở thành người siêng năng, chăm
chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
_ Tự làm, tự ni sống mình….
_ 1HS đọc to đoạn 2.
_ HS thảo luận nhóm 4.
_ Ông lão thử xem có phải tiền do tự tay
_ Một HS đọc to đoạn 3.
_ Xay thóc thuêmỗi ngày được hai bát
gạo,anh chỉ dám ăn một bát….
_ 1 HS dọc đoạn 4 và 5.
_ Vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra…
_ Vì anh phải vất vả suốt 3 tháng …
_ Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng,
cảm động trước sự thay đổi của con trai.
_HS quan sát tranh minh hoạ.
Câu 1 ở (đoạn 4): có làm lụng vất vả mới
biết q đồng tiền.
Câu 2 (đoạn 5) :hũ bạc tiêu không bao
giờ hết…bàn tay con.
_ HS đọc thầm theo trong SGK.
_ 3 HS thi đọc đoạn 4 và 5.
_ 1 HS đọc to tồn bài.
_ HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
_ 1 HS đọc yêu cầu của bài.
_ HS nêu thứ tự tranh, sắp xếp tranh 3 –
5- 4 – 1 – 2.
_ HS nêu nội dung các bức tranh.
_ HS nghe nêu yêu cầu.
_ 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn của
câu chuyện.
_ 1 HS xung phong kể lại tồn bộ câu
chuyện
_GV nhận xét tiết học,
- Biết cách kẻ, cắt dán chữ V
- Kẻ, cắt dán được chữ V đúng quy trình kỹ thuật
- Học sinh hứng thú cắt chữ.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
- Giáo viên: mẫu chữ đã cắt, dán mẫu chữ V được cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để rời
chữ dán.
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ V; - Giấy thủ cơng thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b> :- Y/c học sinh hát tập thể
<b>II. Kiểm tra bài cu</b>õ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
<b>III. Các hoạt động</b>:
<i><b>HĐ1: Học sinh quan sát chữ mẫu rồi rút ra nhận xét.</b></i>
- Giáo viên giới thiệu qui trình mẫu chữ V (H1) và
hướng dẫn học sinh quan sát và nêu câu hỏi định hướng
cho học sinh nhận xét.
+ Các nét chữ V rộng thế nào?
+ Qua chữ H, chữ U em có nhận xét gì về nữa bên phải
và nữa bên trái của chữ V?
- Giáo viên làm mẫu và nói nếu gấp đơi chữ V theo
chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ
trùng khít nhau.
<i><b>HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận </b></i>
<i><b>biết cách kẻ cắt dán chữ V</b></i>
* Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: kẻ chữ V
- Lật mặt trái của tờ giấy cắt hình chữ nhật dài 5ơ, rộng
3 ơ…..
Bước 2:Cắt chữ V ra gấp đơi hình chữ nhật và kẻ chữ V
theo đường dấu (mặt trái) cắt theo đường kẻ nữa chữ V
bỏ phần gạch chéo (H3) mở ra ta có chữ V như hình
mẫu (H1)
Bước 3: Dán chữ V, ta cũng thực hiện tương tự như dán
chữ H và chữ U ở bài trước (H4)
<i><b>HĐ3: Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ V</b></i>
- Cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ V theo đúng
qui trình kỹ thuật.
- Quan sát uốn nắn, giúp đỡ học sinh làm chậm.
<i><b>HĐ4:Trưng bày và đánh giá sản phẩm</b></i>
- Cho học sinh trưng bày và đánh giá sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm
<b>IV- Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét, tuyên dương tiết học
- Dặn dị: chuẩn bị giấy màu, dụng cụ môn học để tiết
sau học bài: “ Cắt dán chữ E”
- Học sinh cả lớp hát tập thể
- Học sinh quan sát rồi trả lời theo câu hỏi
của giáo viên để nhận biết cấu tại kích
thước của chữ V
+ Nét chữ rộng 1ơ
+ Chữ V có nữa bên phải và nữa bên trái
cũng giống nhau như chữ H và chữ N
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu để
nhận biết chữ V
- Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu
- Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ V
đúng các thao tác theo quy trình kỹ thuật.
I-MUÏC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
2.Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/ i); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có
âm, vần dễ lẫn: s/ x hoặc ât/ âc.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
4’
29’
2’
A-Kiểm tra bài cuõ:
lá trầu, đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
B-Dạy bài mới:
<b>1.Giới thiệu bài</b>: Nêu tên bài và y/c tiết học
<b>2.Hướng dẫn HS nghe – viết:</b>
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: bỡ ngỡ, nép,
quãng trời, ngập ngừng…
b-GV đọc cho HS viết
c-Chấm, chữa bài:
- Đọc cho HS soát bài 2 lần
- Cho HS tổng kết lỗi.
- Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai
- GV chấm 6 bài nhận xét nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
- Đọc BT2
- Cho HS làm bài.
- Goïi 2 tốp HS ( mỗi tốp 4 em) lên bảng thi laøm
baøi nhanh.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi cho các em.
- Cho HS sửa bài.
b-Bài tập (3b) – lựa chọn:
- Cho HS đọc thầm nội dung bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Gọi một số HS chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dị:
- Nhắc những HS cịn mắc lỗi chính tả về nhà sửa
lỗi, ghi nhớ chính tả để khơng viết sai những từ đã
mắc lỗi.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS viết BL, cả lớp viết BC
- Lắng nghe
- Laéng nghe
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
- HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân
-2 nhóm HS lên bảng thi làm bài. Mỗi em
- Cả lớp nhận xét.
- 3 HS đọc kết quả.
- HS sửa bài đã làm theo lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở BT.
- 3 HS đọc lại kết quả.
-HS sửa bài.
<b>A. MỤC TIÊU: </b>Sau bài học, HS biết:
_ Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
_ Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thơng, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
<b>B. ĐDDH: _ </b>Một số bì thư, điện thoại đồ chơi (di động, cố định).
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>2’</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>II. BÀI CŨ</b>: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống
<b>III. BÀI MỚI:</b>
<b>a) Giới thiệu: </b>Nêu tên bài học
<b>b) HD tìm hiểu bài:</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Thảo luận nhóm.
a<i>. Mục tiêu</i>:
_ Kể được 1 số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
_ Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.
b<i>. Cách tiến hành</i>:
<b>Bước 1</b>: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý:
_ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt
động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
_ Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống.
<b>Bước 2:</b>
_ Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết qủa thảo luận.
_ Y/c HS tự rút ra kết luận:
<b>=> KL</b>: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư
tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong
nước với nước ngoài.
<b>Hoạt động 2</b>: Làm việc theo nhóm.
<i>a. Mục tiêu</i>: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh,
truyền hình.
<i>b. Cách tiến hành</i>:
<b>Bước 1</b>: Thảo luận nhóm.
_ Y/c HS thảo luận theo các nhóm 4: Nêu nhiệm vụ và ích
lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
<b>Bước 2</b>:
_ Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
_ Y/c HS tự rút ra kết luận: SGK/ 57.
GV: Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được
những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế, ...
<b>Hoạt động 3</b>: Trị chơi đóng vai:” Hoạt động tại nhà bưu
điện”.
<i>a. Mục tiêu</i>: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách
quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
<i>b. Cách tiến hành</i>:
_ 1số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì, nhận gửi
thư, hàng.
_ 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà.
_ 1 số khác chơi gọi điện thoại.
<b>IV. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>
_ CBBS: Hoạt động nơng nghiệp
_ GV nhận xét tiết học.
- Haùt
_ 2 Học sinh trả lời.
_ Lắng nghe.
_ HS thảo luận nhóm 4.
_ Đại diện các nhóm báo cáo.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
_ 1 số HS nhắc lại kết luận.
_ HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu SGK/ 57.
_ Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
_ 1số HS nhắc lại kết luận.
<b>_ </b>Lần lượt các dãy thảo luận, cử người lên đóng
vai.
_ Lớp nhận xét cách đóng vai của nhóm bạn.
- Lắng nghe
Tiết 45:
<b>I- Mục đích yêu cầu:</b>
<b>_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b>
_ Đọc đúng các từ ngữ: vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng.
_ Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
<b>_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b>
+Nắm được nghĩa các từ mới (rông chiêng, nông cụ…).
+ Hiểu đặc điểm của nhà rông TN, và những sinh hoạt cộng đồng của người TN gắn với nhà rông.
<b>II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: </b>+_Tranh ảnh nhà rông Tây Nguyên
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>28’</b>
<b>2’</b>
<b>A- Ổn định tổ chức:</b>
<b>B- Kiểm tra bài cũ: </b>´Hũ bạc của người cha”
<b>C- Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài:
b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc từng câu:
_ Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu.
GV sửa phát âm, HDHS phát âm đúng các từ khó.
_ Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
_ Chia 4 đoạn và cho HS đọc tiếp nối đoạn.
* HD ngắt, nghỉ hơi và hiểu nghĩa từ trong từng
đoạn
_ Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4.
_ Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
_ <b>Đoạn 1</b>.
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
_GV đưa tranh minh hoạ.
<b>_ Đoạn 2.</b>
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
+ Vì sao gian giữa là trung tâm của nhà rông?
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
GV: sau khi xem tranh và đọc bài nhà rơng ở Tây
Ngun em có suy nghĩ gì?
4. Luyện đọc lại:
_ GV đọc diễn cảm toàn bài.
_ Mời 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
_ Mời 3 HS xung phong thi đọc toàn bài.
<b>D. Củng cố – dặn dò:</b>
. _ CBBS“Đôi bạn”.
_ Nhận xét tiết học.
_ 3 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
_ HS nghe giới thiệu.
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS tiếp nối đọc từng câu.
_ HS phát âm từ khó.
_ HS đọc nối tiếp câu lần 2.
_ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
_ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4,
_ HS đọc đồng thanh toàn bài.
_ 1 HS đọc to đoạn 1.
+ Để dùng lâu dài, chịu được……
_HS quan sát tranh minh hoạ.
_ HS đọc thầm đoạn 2.
+ Là nơi thờ thần làn,trên vách ….
_ HS đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì là nơi đặt bếp lửa,nơi các già làng
bàn việc lớn, tiếp khách của làng.
+ Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ
16 tuổi……bảo vệ buôn làng.
_ HS trả lời tùy ý hiểu.
+ Nhà rông độc đáo (lạ mắt).
+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá
của người Tây Nguyên.
_ 4 HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
_ 3 HS thi đọc toàn bài.
<b>I- MỤC TIÊU</b>
Mở rộng vốn từ về các dân tộc : kể được tên của một số dân tộc thiểu số ở nước ta : làm đúng bài tập điền các từ cho trước
vào chỗ trống.
Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>- Các câu văn trong bài tập 2, 4 viết sẵn trên bảng phụ.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở bài tập 2; - Tranh ảnh minh hoạ ruộng bậc thang, nhà rông.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
4’
29’
2’
A – KIỂM TRA BÀI CŨ
- u cầu HS làm miện g 3 bài tập 1 của tiết luyện từ và
câu tuần 14.
B- DẠY HỌC BAØI MỚI
Giới thiệu bài.
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng mở rộng vốn từ
về các dân tộc, sau đó tập đặt câu có sử dụng so sánh.
Mở rộng vốn từ về các dân tộc.
Bài 1- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi : Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số ?
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ
to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết
tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy,
Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau, sau đó chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc các câu văn sau khi đã điền từ
- GV : Những câu văn trong bài nói về cuộc sống, phong tục
của một số dân tộc thiểu số ở nước ta. …..
- Cho HS quan sát tranh về ruộng bậc thang, nhà rông.
Luyện tập về so sánh.
Bài 3- u cầu HS đọc đề bài 3
- Yêu cầu HS quan sát cặp hình thứ nhất và hỏi : Cặp hình
- Hướng dẫn : Vậy chúng ta sẽ so sánh mặt trăng với quả
bóng hoặc quả bóng với mặt trăng. Muốn so sánh ……
- Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng.
- u cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần cịn lại, sau đó gọi
HS tiếp nối đọc câu của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hướng dẫn : …….
- Yêu cầu HS đọc câu văn của mình sau khi đã điền từ ngữ.
Nhận xét và cho điểm HS.
C- CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết hoïc.
- Yêu cầu HS viết lại và ghi nhớ tên của các dân tộc thiểu số
ở nước ta, tìm thêm các tên khác các tên đã tìm được trong
bài tập 1. tập đặt câu có sử dụng so sánh.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà
- Là các dân tộc có ít người.
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các
vùng cao, vùng núi.
- Làm việc theo nhóm, sau đó các nhóm dán
bài làm của mình lên bảng. Cả lớp cùng GV
kiểm tra phần làm bài của các nhóm.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng điền từ, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài theo đáp án :
Bậc thang b) Nhà rông
c) Nhà sàn d) Chăm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Nghe giảng.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Quan sát hình và trả lời : vẽ mặt trăng và quả
bóng.
- Mặt trăng và quả bóng đều rất trịn.
- Trăng trịn như quả bóng.
- Một số đáp án :
+ Bé xinh như hoa./ Bé đẹp như hoa+ Đèn
sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
<i>Tập viết</i>
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: <i>Lê Lợi</i>
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ <i>Lời nói chẳng mất tiền mua</i>
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.</i>
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa L; Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ơ li
<b>TG</b> <b>HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’
29’
2’
<b>A.Kiểm tra bài cũ.</b>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Yết Kiêu, Khi
<b>B.Bài mới:</b>
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 15 .
- Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ L
- GV treo chữ mẫu L
- Ai nhắc lại cách viết chữ L?
GV: Chữ L là kết hợp của 3 nét cơ bản : cong dưới và lượn ngang.
Đặt bút giữa đường kẻ 3 và 4 viết một nét cong lượn dưới như viết
phần đầu của chữ C. Sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn dọc, đến
ĐK 1 thì đổi chiều bút viết nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ
ở chân chữ.nói lại cách viết chữ L
- GV viết mẫu:
* Viết bảng con: Chữ <i>L</i> 2 lần
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Lê Lợi
- GV: Các em có biết Lê Lợi là ai khơng?
GV: Lê Lợi (1385- 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh
đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố thị xã mang tên Lê
Lợi ( Lí Thái Tổ)
- GV viết mẫu từ: <i>Lê Lợi</i>
Viết bảng con
- c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
<i>Lời nói khơng mất tiền mua</i>
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau</i>
- Em có hiểu câu tục ngữ nói gì khơng ?
- GV : Câu tục ngữ khuyên chúng ta nói năng với mọi người phải
biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy
dễ chịu, hài lòng
- Trong câu TN những từ nào được viết hoa âm đầu? Vì sao?
Viết bảng con : <i>Lời nói, Lựa lời</i>
Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
- GVyêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao,
khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài :
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét bài viết
<b>C- .Củng cố dặn doø:</b>
Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- HS : Chữ L
- HS quan sát.
- Chữ L cao 2,5 ôli. Gồm 1 nét.
- HS viết bảng .
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
-HS đọc.
- HS trả lời.
- Chữ L . Vì là chữ đầu câu.
- HS viết bảng con.
_ Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (TP) nơi các em đang sống.
_ Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
<b>B. ĐDDH: </b>_ Các hình / 58, 59/ SGK. _ Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
<b>TG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>28’</b>
<b>2’</b>
<b>I. ỔN ĐỊNH:</b>
<b>II. BÀI CŨ</b>: Các hoạt động thơng tin liên lạc
<b>III. BÀI MỚI:</b>
<b>a) Giới thiệu: </b>Nêu tên bài học
<b>b) HD tìm hiểu bài:</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Hoạt động nhóm.
<i>a. Mục tiêu:</i>
_ Kể được tên 1 số hoạt động nơng nghiệp.
_ Nêu được lợi ích của hoạt động nơng nghiệp.
<i>b. Cách tiến hành</i>:
<b>Bước 1</b>: GV chia lớp thành các nhóm 4.
_ Yêu cầu HS quan sát các hình/ 58, 59/ SGK và thảo
luận:
+ Kể tên các hoạt động trong từng hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
<b>Bước 2</b>: Y/c các nhóm trình bày kết qủa thảo luận.
_ Giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác ở các vùng miền
khác nhau: Trồng ngô, khoai, sắn, chè, …; chăn nuôi
trâu, bò, dê, …
<b>=> KL:</b> SGK/ 59.
<b>Hoạt động 2:</b> Thảo luận theo cặp.
<i>a. Mục tiêu</i>: Biết 1 số hoạt động nơng nghiệp ở tỉnh, nơi
các em đang sống.
<i>b. Cách tiến hành</i>:
<b>Bước 1</b>: Hs thảo luận nhóm 2: Kể cho nhau nghe về
hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
<b>Bước 2</b>:
_ GV yêu cầu 1số cặp trình bày phần thảo luận của
<b>Hoạt động 3</b>: Triển lãm góc hoạt động nơng nghiệp.
<i>a. Mục tiêu:</i> Thơng qua triển lãm tranh ảnh, các em biết
thêm và khắc sâu những hoạt động nơng nghiệp.
<i>b. Cách tiến hành</i>:
<b>Bước1</b>: _ Gv chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy khổ Ao.
_ Y/c mỗi nhóm tự thảo luận và trình bày tranh ảnh của
nhóm lên tờ giấy Ao
<b>Bước 2:</b> Y/c các nhóm treo tranh lên bảng lớp, giới
thiệu các nghề trong tranh và lợi ích của nó.
<b>IV. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>
_ CBBS: Hoạt động công nghiệp- thương mại
_ GV nhận xét tiết học.
- Haùt
_ 2 Học sinh trả lời.
_ Lắng nghe.
_ Các nhóm quan sát và thảo luận.
_ Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
_ Nhóm khác nhận xét, boå sung.
_ 1 số học sinh đọc kết luận.
_ 2 HS ngồi gần nhau kể cho nhau nghe.
_ Các cặp lên trình bày phần thảo luận.
_ Các cặp khác nx, bổ sung.
_ Các nhóm 4 thảo luận và trình bày tranh.
_ Từng nhóm thực hiện.
_ Các nhóm khác nx, bổ sung, bình bầu
nhóm làm tốt.
<b>TG</b> <b>Họat động của giáo viên</b> <b>Họat động của học sinh</b>
1’
27’
2’
<b>1. Giới thiệu bài – ghi tựa </b>
<b>2. Hướng dẫn HS thực hiện bài tập </b>
<b>Họat động</b> 1:
Bài tập 6 : Giới thiệu (trưng bày ) các tư liệu đã sưu tầm
được về chủ đề bài học
<b>*Cách tiến hành : </b>
Gv y/c HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, câu ca dao
tục ngữ mà em đã sưu tầm được
-GV khen những HS –Nhóm HS sưu tầm được nhiều tư liệu
và trình bày tốt
<b>Họat độïng 2</b> : : Đánh giá hành vi
*<b>Mục tiêu</b> : HS biết đánh giá những hành vi, việc làm đối
với hàng xóm láng giềng
<b>*Cách tiến hành : </b>
-Gv nêu yêu cầu :
- Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây. Việc
nào nên làm, việc nào không nên làm đối với hàng xóm
láng giềng :
a/ Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm
b/Đánh nhau với trẻ con hàng xóm
c/ Ném gà của nhà hàng xóm
d/ Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn
đ/Hái trộm quả trong vườn của nhà hàng xóm
e/ Khơng làm ồn trong giờ nghỉ trưa
g/ Khơng vứt rác sang nhà hàng xóm
-Gvkết luận :
Các việc làm a, d, e, g, là những việc làm tốt thể hiện sự
quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
Các việc b, c, đ, là những việc không nên làm
-GV y/c HS tự liên hệ theo các việc làm trên
GV nhận xét và khen những HS đã biết cách cư xử tốt với
hàng xóm láng giềng
<b>Họat động 3: Bài tập 5 (trang 25 ): Xử lí tình huống và </b>
<b>đóng vai</b>
<b>*Mục tiêu : </b>HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng
đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ
biến
<b>*Cách tiến hành : </b>
-Chia lớp thành 5 nhóm
Mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.
* GV kết luận
* Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác trai
*Tình huống 2: Em nên trong hộ nhà bác Nam
*Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi
ảnh hưởng đến người ốm. *Tình huống 4: Em nên cầm
giúp thư khi có bác Hải về sẽ đưa lại
-Y/c Hs đọc phần bài học cuối vở bài tập
3. <b>Nhận xét – Dặn dị</b> :
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà thực hiện các việc làm tốt đối với hàng xóm láng
5-7 em lên trình bày lần lượt
-HS cả lớp theo dõi
Sau mỗi lần trình bày lớp có thể nêu câu hỏi
hoặc bổ sung cho bạn trình bày
-HS thảo luận nhóm bàn ( theo y/c nội dung
bài tập 4)
-Đại diện nhóm bàn đứng lên báo cáo kết quả
- Nên làm
- Sai –không nên làm
- Sai – không nên làm
- Đúng- nên làm
-Nên làm
-Cả lớp nhận xét
4-5 em HS tự liên hệ bản thân theo các việc
làm trên
-Mỗi nhóm 6 em. Thảo luận cách ứng xử và
phân cơng chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên trình bày trước lớp.
Nhóm khác theo giỏi và nhận x ét
- Hai HS đọc
giềng - GBBS : Biết ơn gia đình thương binh liệt sĩ
Tiết 30: <b>NGHE – VIẾT</b>:
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
2.Làm đúng BT điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm
đầu hoặc vần dễ lẫn: s/ x (hoặc ât/ âc).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-4 băng giấy viết 6 từ của BT2.
-3 tờ phiếu kẻ bảng viết 4 từ của BT3a hay 3b.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
4’
29’
2’
A-Kiểm tra bài cũ:
hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
B-Dạy bài mới:
<b>1.Giới thiệu bài</b>: Nêu tên bài và y/c tiết học
<b>2.Hướng dẫn HS nghe – viết:</b>
a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc lại đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: bỡ ngỡ,
nép, quãng trời, ngập ngừng…
b-GV đọc cho HS viết
c-Chấm, chữa bài:
- Đọc cho HS soát bài 2 lần
- Cho HS tổng kết lỗi.
- Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai
- GV chấm 6 bài nhận xét nội dung, chữ viết, cách
trình bày.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Dán 4 băng giấy lên bảng, gọi 4 nhóm (mỗi
nhóm 6 HS) thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS đọc kết quả.
- Giải nghĩa từ: + Khung cửi
- Cho HS sửa bài.
b-Bài tập (3b) – lựa chọn:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
- Cho 3 nhóm HS chơi trị chơi Tiếp sức theo cách
làm tương tự BT2.
- Cho HS đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS về nhà đọc lại các BT, rà soát lỗi.
- 2 HS viết BL, cả lớp viết BC
- Lắng nghe
- Laéng nghe
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
- HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài
vieát.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài CN.
- 4 nhóm HS lên bảng thi làm bài. Mỗi HS
của từng nhóm lần lượt thay phiên nhau lên
bảng điền 1 từ
-2 HS đọc kết quả.
- Lắng nghe
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
và suy nghĩ.
- HS laøm baøi CN.
- 3 nhóm HS thi tiếp sức. Nhóm nào tìm được
đúng, nhanh, nhiều từ hơn là thắng.
- Nhận xét tiết học