Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tổng hợp 11 dạng bài tập cơ bản về Oxi, Lưu Huỳnh thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.38 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TỔNG HỢP 11 DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ OXI, LƯU HUỲNH THƯỜNG </b>


<b>GẶP TRONG KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021 </b>



<b>A. KIẾN THỨC CẦN NẮM </b>



<b>1. Dạng 1: Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại</b>


+ Kim loại phản ứng với oxi, kim loại sẽ đạt số oxi hóa cao hoặc thấp
+ Kim loại phản ứng với lưu huỳnh, kim loại sẽ đạt số oxi hóa thấp hơn
2M + xO2 → 2M2Ox


2M + xS → M2Sx


Khi giải bài toán này chúng ta nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng; bảo toàn ngun tố; bảo tồn
electron.


Chú ý: Khi bài tốn cho khối lượng cả 2 chất tham gia cần xác định chất dư chất hết để giải toán


<b>2. Dạng 2: Bài tập về oxi, ozon</b>


+ Đối với bài toán hỗn hợp khí thường sử dụng sơ đồ đường chéo để xác định được số mol, thể tích của
các chất.


Chú ý tới các phản ứng:


+ Phản ứng ozon hóa: 3O2 → 2O3
+ Phản ứng ozon phân:


2O3 → 3O2;


<b>3. Dạng 3: Bài tập tính oxi hóa mạnh của ozon</b>



+ Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.
O3 + 2KI + H2O → O2 + 2KOH + I2.


O3 + 2Ag → Ag2O + O2


<b>4. Dạng 4: Bài tập điều chế oxi</b>


+ Ngun tắc để điều chế oxi trong phịng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt.
+ Ví dụ:


2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2


+ Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn
electron, bảo tồn ngun tố.


<b>5. Dạng 5: Bài tốn phản ứng tạo kết tủa của muối sunfua và sunfat</b>


+ Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS...) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan
trong nước.


- Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS...


- Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl,
H2SO4 loãng, HNO3 loãng...) như CuS, PbS...


+ Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong
axit mạnh (HCl, HNO3...) như BaSO4, SrSO4, PbSO4...



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazo sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol
của chúng với số mol OH-<sub>. Ta có thể chia ra các trường hợp như bảng sau: </sub>


+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng ...


<b>7. Dạng 7: Bài tốn H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh</b>


+ H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2 ...
thì nguyên tử lưu huỳnh sẽ chuyển lên .


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4;


SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4;


+ Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối
lượng ...


<b>8. Dạng 8: Bài tốn oleum, pha lỗng dung dịch</b>


+ Oleum: H2SO4.nSO3


+Khi pha lỗng hoặc trộn lẫn các dung dịch khơng phản ứng với nhau ta nên sử dụng sơ đồ đường chéo...


<b>9. Dạng 9: Bài tốn tính axit mạnh của H2SO4 loãng</b>


H2SO4 loãng là một axit mạnh ⇒ mang đầy đủ tính chất hóa học của axit
+ Tác dụng với kim loại:


2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2 (x là hóa trị thấp nhất của kim loại).


( M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học)


+ Bazơ, oxit kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:
2M(OH)x + xH2SO4 → M2(SO4)x + 2xH2O.
M2Ox + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2O.


+ Bản chất là đây là phản ứng trao đổi, ta thấy sự kết hợp của 1OH- và 1H+ tạo 1H2O; hoặc 1O kết hợp
với 2H tạo ra 1H2O.


+ Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, cũng như áp dụng linh
hoạt các định luật bảo toàn electron, khối lượng, nguyên tố.


<b>10. Dạng 10: Bài tốn tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc</b>


+ H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt...), nhiều phi kim như C, P,
S..., và nhiều hợp chất như FeO, C12H22O11, H2S... Trong các phản ứng đó, nguyên tử bị khử về số oxi
hóa thấp hơn như , ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tố...


<b>11. Dạng 11: Bài toán hiệu suất điều chể hợp chất của lưu huỳnh</b>


+ Để sản xuất axit sunfuric người ta chủ yếu sử dụng quặng pirit sắt (FeS2), và qua 3 giai đoạn như sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4


+ Trong thực tế, q trình sản xuất ln có hiệu suất H = a% < 100%.


<b>Chú ý:</b> Khi bài toán cho hiệu suất và yêu cầu xác định lượng chất ta cứ tính tốn bình thường, sau đó lấy
kết quả nhân với a%(nếu chất cần tính ở phía sau phản ứng), hoặc chia cho a% (nếu chất cần tính ở phía
trước phản ứng).



<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>



<b>Bài 1: </b>Oxi hố hồn tồn <b>m</b> gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y
gồm các oxit. Giá trị của <b>m</b> là:


A. 7,4 gam
B. 8,7 gam
C. 9,1 gam
D. 10 gam


<b>Hướng dẫn giải:</b>


<b>Cách 1: Thông thường.</b>


Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.
2Cu + O2 → 2CuO


a a


4Al + 3O2 → 2Al2O3
a a/2
Ta có: moxit = mCuO + mAl2O3


= 80a + 102a/2 = 13,1 ⇒ a = 0,1 mol
mX = 64.0,1 + 27.0,1 = 9,1 gam


⇒ Đáp án C


<b>Cách 2: Dùng bảo toàn nguyên tố và bảo tồn khối lượng</b>.


Cách này khơng cần viết và cân bằng phương trình phản ứng.
Gọi a là số mol mỗi kim loại Cu, Al trong hỗn hợp X.


Bảo toàn nguyên tố Cu và nguyên tố Al


⇒ nCuO = nCu = a và 2nAl2O3 = nAl = a ⇒ nCuO = a và nAl2O3 = 0,5a
Bảo toàn khối lượng ⇒ mY = mCuO + mAl2O3


= 80a + 51a = 13,1 ⇒ a = 0,1 mol
mX = 64.0,1 + 27.0,1 = 9,1 gam


⇒ Đáp án C


<b>Bài 2: </b>Một bình cầu dung tích 0,336 lit được nạp đầy oxi rồi cân được <b>m1</b> gam. Phóng điện để ozon hố,
sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là <b>m2</b>. Khối lượng <b>m1</b> và <b>m2</b> chênh lệch nhau
0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon
trong hỗn hợp sau phản ứng <b>gần nhất</b> với giá trị nào sau đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. 10%.
C. 18%.
D. 17%.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:


Cứ 1 mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn 1 mol O2 là: 48-32 = 16 gam.
Vậy x mol O3 tạo thành có khối lượng nhiều hơn x mol O2 là 0,04 gam


⇒ nO3 = x = 0,04/16 = 0,0025 mol



⇒ VO3 = 0,0025.22,4 = 0,056 lít


⇒ %VO3 = (0,056.100) : 0,336 = 16,67%


⇒ Đáp án D


<b>Bài 3: </b>Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt


đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:
A. 0,3M.


B. 0,6M.
C. 0,5M.
D. 0,15M.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Phương trình phản ứng: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓(trắng) + 2NaCl.
Phản ứng đến khi kết tủa không đổi, tức là Na2SO4 đã hết.


nBaCl2 = nNa2SO4 = 0,3.1 = 0,3 mol
CM(BaCl2) = 0,3 : 0,5 = 0,6M


⇒ Đáp án B


<b>Bài 4: </b>Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được


dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Gía trị của m là:
A. 16,5 gam.



B. 27,5 gam.
C. 14,6 gam.
D. 27,7 gam.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Ta có:


Bảo tồn ngun tố S: nK2S = nH2S = 0,15 mol (1)
Bảo toàn nguyên tố K:


nKOH ban đầu = 2nK2S + nKOH dư


⇒ nKOH dư = 0,5 – 0,15.2 = 0,2 mol (2)
Từ (1), (2) ⇒ mrắn = mK2S + mKOH dư


⇒ mrắn = 0,15.110 + 0,2.56 = 27,7gam


⇒ Đáp án D


<b>Bài 5: </b>Đốt cháy hồn tồn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. 0,2 lít
B. 4,48 lít
C. 0,5 lít
D. 11,2 lít


<b>Hướng dẫn giải:</b>



Phương trình phản ứng:


2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;
Bảo toàn nguyên tố S: nH2S = nSO2


Bảo toàn electron: 2nSO2 = 5nKMnO4


⇒ nH2S = nSO2 = 0,2.(5/2) = 0,5 mol


⇒ VH2S = 0,5.22,4 = 11,2 lít


⇒ Đáp án D


<b>Bài 6: </b>Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung


dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ
phần trăm của dung dịch H2SO4 là:


A. 98%
B. 25%
C. 49%
D. 50%


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Phương trình phản ứng:


Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.


2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
Ta có:


nH2SO4 = nBa(OH)2 + nNaOH/2 = 1 mol
C% H2SO4 = 49%


⇒ Đáp án C


<b>Bài 7:</b> Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là


A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Gọi nCl2 = x mol; nO2 = y mol


⇒ x + y = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol (1)


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mO2 + mCl2 = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Từ (1) & (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15
Qúa trình cho e:


Mg → Mg2+<sub> + 2e Al → Al</sub>3+<sub> + 3e </sub>
a → 2a (mol) b → 3b (mol)


Qúa trình nhận e:


Cl2 + 2e → 2Cl- O2 + 4e → 2O
2-0,2 → 0,4 (mol) 0,15 → 0,6 (mol)


Bảo toàn e ta có: 2a + 3b = 0,4 + 0,6 = 1 mol (*)
mMg + mAl = 24a + 27b = 11,1 (**)


Từ (*) & (**) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
%m Al = 24,32%


⇒ Đáp án B


<b>Bài 8: </b>Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc).
Giá trị của V là


A. 6,72.
B. 8,4.


C. 3,36.
D. 5,6.


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nKMnO4 = 23,7 : 158 = 0,15 mol
Qúa trình nhận e:


Mn+7 + 5e → Mn+2
0,15 → 0,75 (mol)
Qúa trình cho e:


2Cl-<sub> → Cl2 + 2e </sub>


Bảo tồn e ta có: nCl2 = 1/2 ne nhận = 0,375 mol


⇒ VCl2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít


⇒ Đáp án B


<b>C. LUYỆN TẬP </b>



<b>Câu 1</b>: Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là


A. I, Cl, Br, F B. Cl,I,F,Br. C. I,Br,Cl,F D. I,Cl,F,Br


<b>Câu 2</b>: Các dãy chất nào sau đây mà các nguyên tử nguyên tố halgen có số oxi hoá tăng dần?
A. HBrO,F2O,HClO2,Cl2O7, HClO3. B. F2O, Cl2O7, HClO2, HClO3, HbrO.


C. F2O, HBrO, HClO2, HClO3, Cl2O7. D. HClO3, HBrO, F2O, Cl2O7, HClO2.


<b>Câu 3</b>: Nhóm chất nào sau đây chứa các chất tác dụng được với F2?


A. H2, Na, O2. B. Fe, Au, H2O. C. N2, Mg, Al. D. Cu, S, N2.


<b>Câu 4</b>: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của các nguyên tử Halogen là


A. ns2 np4. B. ns2 np5 C. ns2 np6 D. (n – 1)d10 ns2 np5.


<b>Câu 5</b>: Trong nước clo có chứa các chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 6</b>: Hịa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy


nào sau đây?


<b>A</b>. KCl, KClO3, Cl2 <b>B</b>. KCl, KClO, KOH
<b>C</b>. KCl, KClO3, KOH. <b>D</b>. KCl, KClO3


<b>Câu 7</b>: Hịa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH lỗng, dư ở nhiệt độ phịng thu được dung dịch chứa các
chất


<b>A.</b> NaCl, NaClO3, Cl2 <b>B</b>. NaCl, NaClO, NaOH


<b>C</b>. NaCl, NaClO3, NaOH <b>D</b>. NaCl, NaClO3


<b>Câu 8</b>: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là


A. NaOH, Al, CuSO4, CuO. B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe.


C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4. D. NaOH, Al, CaCO3,Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3.


<b>Câu 9</b>: Kim loại tác dụng được với axit HCl lỗng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là


A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.


<b>Câu 10</b>: Hoá chất dùng để nhận biết 4 dd : NaF, NaCl, NaBr, NaI là


A. NaOH B. H2SO4 C. AgNO3 D. Ag


<b>Câu 11:</b> Trong phịng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách


A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4…



<b>Câu12</b>. Clorua vôi là


A. Muối tạo bởi kim loại liên kết với một gốc axit.
B. Muối tạo bởi kim loại liên kết với hai gốc axit.


C. Muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một gốc axit.
D. Clorua vôi không phải là muối.


<b>Câu13</b>. Thuốc thử để nhận ra iot là


A. hồ tinh bột. B. nước brom. C. phenolphthalein. D. Q tím.


<b>Câu 14.</b> Clo <b>khơng</b> phản ứng với chất nào sau đây?


A. NaOH B. NaCl C. Ca(OH)2 D. NaBr


<b>Câu 15.</b> Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra ở điều kiện


A. nhiệt độ thường và bóng tối. B. ánh sáng mặt trời.
C. ánh sang của magie cháy. D. Cả A, B và C.


<b>Câu 16: </b>Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngồi ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là


A. N2 và H2. B. H2 và O2. C. Cl2 và H2. D. H2S và Cl2.


<b>Câu 17:</b> Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hố -1 cịn clo, brom, iod có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là
do so với clo, brom, iod thì


A. flo có tính oxi hố mạnh hơn. B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.


C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. ngun tử flo khơng có phân lớp d.


<b>Câu 18:</b> ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn khơng khí
A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần.


<b>Câu 19.</b> Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 20</b>: Phát biểu nào sau đây <b>sai</b>?


A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.
B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot


D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.


<b>Câu 21</b>: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử
mạnh nhất là:


A. HF B. HCl C. HBr D. HI


<b>Câu 22</b>: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy q tím vào dung dịch thu được thì


giấy q tím chuyển sang màu


<b>A</b>. đỏ. <b>B</b>. xanh. <b>C</b>. Khơng màu. <b>D</b>.tím.


<b>Câu 23</b>: Để phân biệt 5 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào


sau đây?



A. khí Clo, dd AgNO3 B. q tím, khí Clo C. q tím, dd AgNO3 D. cả B,C đúng
<b>Câu 24: Nhận định nào sau đây </b><i><b>sai</b></i> khi nói về flo?


A. Là phi kim loại hoạt động mạnh nhất B. Có nhiều đồng vị bền trong tự nhiên
C. Là chất oxi hoá rất mạnh D. Có độ âm điện lớn nhất


<b>Câu 25. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen? </b>


A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. B. Đều có tính oxi hóa mạnh.


C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim. D. Khử năng tác dụng với nước giảm dần tử F2 đến I2.


<b>Câu 26:</b> Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây ?
A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF.


C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3.


<b>Câu 27: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử? </b>


A. HCl + NaOH →NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg →MgCl2+ H2 .


C. MnO2+ 4 HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl → NH4Cl.


<b>Câu 28:</b> HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do


A. flo có tính oxi hố mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hố âm trong hợp chất.
C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
<b>Câu 29. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà khơng điều chế được nước flo? </b>
A.Vì flo không tác dụng với nước. B. Vì flo có thể tan trong nước.
C. Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì một lí do khác.



<b>Câu 30: </b>Khí HCl khơ khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím


A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.


<b>Câu 31</b>: Trộn 500 g dd HCl 3% vào 300 g dd HCl 10% thu được dd HCl có nồng độ C% là


A. 2,556% B. 5,265% C. 6,255% D. 5,625%


<b>Câu 32</b>: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch
bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là


A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

kết tủa thu được là


A. 22,1g. B. 10g. C. 9,4g D. 8,2g.


<b>Câu 34</b>: Hổn hợp X nặng 9 gam gồm Fe3O4 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư, thấy cịn 1,6 gam Cu
khơng tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là


A. 7,4 gam. B. 3,48 gam. C. 5,8 gam. D. 2,32 gam.


<b>Câu 35</b>: Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hịa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này trong dung
dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là


A. Mg, Ca. B. Zn, Fe. C. Ba, Fe. D. Mg, Zn.


<b>Câu 36</b>: Cho 1,5 g muối natri halogenua vào dd AgNO3 dư, thu đựơc 2,35 g kết tủa. Halogen là



A. F B. Cl C. Br D .I


<b>Câu 37:</b> Dẫn 6,72 lít khí Clo (đktc) vào dd chứa 60 g NaI. Khối lượng muối tạo thành là
A. 50,8 g. B. 5,08 g. C. 203,2 g. D. 20,32 g.


<b>Câu 38</b>: Dẫn 5,6 lít khí Clo (đktc) qua bình đựng Al và Mg ( tỉ lệ mol 1: 1) nung nóng, thấy p/ứ vừa đủ và
thu được m gam muối. Phần trăm của Al trong hỗn hợp là


A. 15,15% B. 84,9% C. 52,9% D. 47,1%


<b>Câu 39</b>: Cho 1,2 g kim loại R hoá trị II tác dụng với Cl2 thu được 4,75 g muối Clorua. R là


A. Mg B. Cu C. Zn D. Ca


<b>Câu 40</b>: Hịa tan hồn tồn 20 gam hổn hợp nhiều oxit kim loại, cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl
0,4M. Cô cạn dung dịch, lượng muối clorua khan thu được là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.



- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Các dạng bài tập cơ bản về VLHN
  • 4
  • 1
  • 14
  • ×