Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐỀ THI THPT CHUYÊN KHTN 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.6 KB, 8 trang )

Ông Giáo Dạy Hóa
/>
BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021

BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021
MƠN HĨA HỌC - ĐỀ SỐ ĐH.2021.036
Số câu hỏi: 40 câu - Thời gian: 50 phút
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;
Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra khơng tan trong nước.
ĐỀ THI THỦ THPT
CHUN KHTN

Câu 1.

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. boxit.
B. đá vôi.
C. thạch cao sống.
D. thạch cao nung.

Câu 2.

Natri hidroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm
trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ. Công thức của
Natri hidroxit là
A. Na2O.
B. NaHCO3.
C. NaOH.
D. Na2CO3.



Câu 3.

Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để
giảm sưng tấy?
A. Nước.
B. Muối ăn.
C. Giấm ăn.
D. Vôi tôi.

Câu 4.

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh?
A. CH3COOH.
B. H2O.
C. NaCl.

D. C2H5OH.

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. CH3COOCH3.
B. AICl3.

C. NH4NO3.

D. NaHCO3.

Thành phần chính của quặng xixerit là
A. FeS2.
B. Fe3O4.


C. Fe2O3.

D. FeCO3.

Thành phần chính của thuốc nổ đen là
A. KNO3, C và P.
B. KNO3, P và S.

C. KClO3, C và S.

D. KNO3, C và S.

Câu 5.
Câu 6.
Câu 7.
Câu 8.

Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?
A. Nước.
B. Clorofom.
C. Hexan.
D. Benzen.

Câu 9.

Kim loại nào sau đây có thể tan hồn tồn trong nước ở điều kiện thường?
A. K.
B. Al.
C. Fe.

D. Cu.

Câu 10. Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
A. HCI.
B. Na2CO3.
C. KNO3.

D. NaHCO3.

Câu 11. Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Nhóm trao đổi học tập: />
Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092


Ơng Giáo Dạy Hóa
/>A. H2SO4 lỗng.

B. HNO3 lỗng.

Câu 12. Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. tính axit.
B. tính oxi hóa.

BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021
C. HNO3 đặc, nguội.

D. H2SO4 đặc, nóng.

C. tính khử.


D. tính dẫn điện.

Câu 13. Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa
A. Vinyl axetat.
B. Benzyl axetat.
C. Metyl axetat.

D. Isoamyl axetat.

Câu 14. Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
A. Natri.
B. Thủy ngân.
C. Nhơm.

D. Nitơ.

Câu 15. Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X Ià
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Tinh bột.
Câu 16. Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala–Val-Gly là
A. 3.
B. 1.
C. 4.

D. 2.

Câu 17. PVC là chất rắn vơ định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống
dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. Vinyl axetat.
B. Vinyl clorua.
C. Propilen.
D. Acrilonitrin.
Câu 18. Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là
A. Metylamin.
B. N-metylmetanamin. C. Etanamin.

D. Dimetyl amin.

Câu 19. Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ
có hiện tượng nơn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
A. phenol.
B. ancol etylic.
C. etanal.
D. axit fomic.
Câu 20. Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?
A. Trimetyl amin.
B. Triolein.
C. Anilin.

D. Alanin.

Câu 21. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được
dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag.
Giá trị của m là:
A. 6,48.
B. 3,24.
C. 7,56.

D. 3,78.
Câu 22. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.
D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.
Câu 23. Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung
dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
A. 67,32.
B. 66,32.
C. 68,48.
D. 67,14.
Câu 24. Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không tham
gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X: số mol Y = 1: 2). Biết lượng KOH đã
lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là
A. 64,4 gam.
B. 72,8 gam.
C. 54,8 gam.
D. 19,6 gam.

Nhóm trao đổi học tập: />
Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092


Ông Giáo Dạy Hóa
/>
BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021


Câu 25. Một cốc nước có chứa các ion: K+ (0,01 mol), Na+ (0,01 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04
mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi
các phản ứng xảy ra hồn tồn thì nước cịn lại trong cốc
A. có tính cứng vĩnh cửu.
B. có tính cứng tạm thời.
C. có tính cứng tồn phần.
D. là nước mềm.
Câu 26. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, K2Cr2O7.
B.
Mg(HCO3)2,
HCOONa,
Cu(OH)2,
Fe(NO3)2.
C. FeS, BaSO4, KOH, CaCO3.
D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3, Na2SiO3.
Câu 27. Hợp chất hữu cơ X bền, mạch hở, có cơng thức phân tử C 2HxOy (MX < 62 ) có phản ứng với
AgNO3/NH3. Số cơng thức cấu tạo có thể có của X là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được
dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm
hai chất. Chất rắn X có thể gồm
A. FeCl2 và FeSO4.
B. Fe và FeCl3.
C. Fe và Fe2(SO4)3.
D. Cu và Fe2(SO4)3.
Câu 29. Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun

nóng. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 28,72.
B. 30,16.
C. 34,70.
D. 24,50.
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng 4,48 lít khí O 2 (đktc), thu được
hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z. Cho tiếp BaCl 2 dư
vào Z thu được 42,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,1.
B. 4,5.
C. 5,4.
D. 4,8.
Hướng dẫn giải
R → RO2 → Na2RO3 → BaRO3
0,2
0,2
m↓ = 0,2(R + 185) = 42,4
→ mR = 0,2R = 42,4 – 0,2.185 = 5,4
Câu 31. Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 20% thu
được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 105,36.
B. 104,96.
C. 105,16.
D. 97,80.
Hướng dẫn giải
nH2SO4 = nH2 = 0,2 → mddH2SO4 = 0,2.98/20% = 98
mdd sau phản ứng = m kim loại + mddH2SO4 – mH2 = 104,96 gam
Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của
nước.

(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
(c) Các kim loại chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong hợp chất.
(d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng thu được Fe và Cu.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
(f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
Số phát biểu đúng là
Nhóm trao đổi học tập: />
Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092


Ông Giáo Dạy Hóa
/>A. 6.

BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021

B. 5.

C. 4.
Hướng dẫn giải
(a) Sai, một số kim loại kiềm nhẹ hơn nước
(b) Đúng
(c) Sai, kim loại chuyển tiếp có nhiều số oxi hóa
(d) Đúng
(e) Đúng
(f) Đúng

D. 3.

Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(g) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm sau phản ứng cịn lại dung dịch chứa một muối tan là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
Hướng dẫn giải
(a) Cu + Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2
(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3
(c) Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3 (Có Na2CO3 dư).
(d) Fe dư + FeCl3 → FeCl2
(e) Na + Al + H2O → NaAlO2 + H2
(g) Cl2 dư + FeCl2 → FeCl3

D. 4.

Câu 34. Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (M X < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ
tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon khơng phân nhánh và
5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O 2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E
gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 25,00%.
B. 24,00%.
C. 26,00%.
D. 27,00%.
Hướng dẫn giải

nE = nX + nY + nZ = 0,08
nNaOH = nX + 2(nY + nZ) = 0,11
→ nX = 0,05; nY + nZ = 0,03
nAncol = nNaOH = 0,11 → M ancol = 49,82
→ Ancol gồm C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03)
Mỗi este hai chức chỉ tạo từ 1 ancol nên:
X là ACOOC2H5 (0,05)
Y là B(COOC2H5)2 (0,015)
Z là B(COOC3H7)2 (0,015)
Đốt E → nCO2 = u và nH2O = v
→ nEste đơi = u – v = 0,03
Bảo tồn O → 0,11.2 + 0,58.2 = 2u + v
Nhóm trao đổi học tập: />
Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092


Ông Giáo Dạy Hóa
/>
BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021

→ u = 0,47; v = 0,44
Đặt a, b là số C của các gốc -A và -BnCO2 = 0,05(a + 3) + 0,015(b + 6) + 0,015(b + 8) = 0,47
→ 5a + 3b = 11
→ a = 1 và b = 2 là nghiệm duy nhất
X là CH3COOC2H5 (0,05)
Y là C2H4(COOC2H5)2 (0,015) → %Y = 26,00%
Z là C2H4(COOC3H7)2 (0,015)
Câu 35. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dịng điện có cường độ khơng đổi. Kết quả
thí nghiệm cho bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

a

2a

3a

Tổng số mol khí thốt ra ở 2
cực

0,04

0,12

0,19

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 18,10.
B. 15,76.
C. 16,20.
D. 17,48.
Hướng dẫn giải
Xét các mốc a và 2a: Khi thời gian tăng gấp đơi thì khí tăng gấp 3
→ Sau a giây chỉ có nCl2 = 0,04 và sau 2a giây có nCl2 = 0,08 và nH2 = 0,04
→ Cu2+ bị khử vừa hết trong a giây đầu và nCu = 0,04
ne trong a giây = 0,08 → ne trong 3a giây = 0,24
Giai đoạn 2a đến 3a thốt 0,07 mol khí, ít hơn giai đoạn a đến 2a (thoát 0,08) nên lúc 3a giây đã
có O2.
Sau 3a giây (0,24 mol electron)

Catot: nCu = 0,04 → nH2 = 0,08
Anot: nCl2 = x và nO2 = y
→ n khí = x + y + 0,08 = 0,19
ne = 2x + 4y = 0,24
→ x = 0,1; y = 0,01
nCuSO4 = nCu = 0,04 và nNaCl = 2x = 0,2
→ m = 18,10
Câu 36. Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9(COOH).
Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng
vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605
gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là
A. 0,21.
B. 0,18.
C. 0,24.
D. 0,27.
Hướng dẫn giải
Trong 14,605 gam muối chứa:
(H2N)2C5H9(COO-): 0,02
Cl-: 0,11; Na+: 0,12 và K+: 0,04
H2N-CnH2n-COO-: 0,03 (Tính theo bảo tồn điện tích)
m muối = 14,605 → n = 4
Bảo tồn C → nCO2 = 0,02.6 + 0,03.5 = 0,27

Nhóm trao đổi học tập: />
Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092


Ông Giáo Dạy Hóa
/>
BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021


Câu 37. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu
được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (M Y < MZ). Hai chất Y, Z đều không có
phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:
(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.
(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.
(c) Có ba cơng thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.
(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1.

B. 2.

C. 4.
Hướng dẫn giải

D. 3.

(a) Sai
(b) Đúng
(c) Đúng:
CH3COOCH2-CHOH-CH2-OOC-C2H3
CH3COOCH2-CH(OOC-C2H3)-CH2OH
C2H3COOCH2-CH(OOC-CH3)-CH2OH
(d) Đúng (este và ancol)
(e) Sai
Câu 38. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO 2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua
25,52 gam hỗn hợp Y gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 (trong Y có mFeO: mFe2O3 = 9: 20),
nung nóng thu được chất rắn Z gồm Fe, FeO, Fe 3O4, hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Z thành 2

phần bằng nhau:
– Phần 1: Hòa tan hết trong 200 gam dung dịch chứa t (mol) HNO 3 thu được 0,1 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T.
– Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch G chứa hai muối có
số mol bang nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.
Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong T là:
A. 11,74%.
B. 4,18%.
C. 4,36%.
D. 11,23%.
Hướng dẫn giải
mFeO : mFe2O3 → nFeO : nFe2O3 = (9/72) : (20/160) = 1 : 1 → Coi như Y chứa Fe 3O4 và
FeCO3.
Ban đầu đặt nC = x
nFe3O4 = a và nFeCO3 = b
→ nCO2 = x + b = 0,1 (1)
232a + 116b = 12,76 (2)
(Lấy một nửa sổ liệu 0,2 và 25,52 ban đầu để phù hợp với việc chia thành 2 phần bằng nhau)
Chất rắn Z chứa Fe (3a + b) và O (4a + b – 2x). Cho Z tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được:
nFeSO4 = nFe2(SO4)3
→ nFe2+ = (3a + b)/3 và nFe3+ = 2(3a + b)/3
Bảo toàn electron:
2.(3a + b)/3 + 3.2(3a + b)/3 = 2(4a + b – 2x) + 0,15.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,04; b = 0,03; x = 0,07
Vậy Z chứa Fe (0,15) và O (0,05).
Nhóm trao đổi học tập: />
Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092


Ông Giáo Dạy Hóa

/>
BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021

Z + HNO3 → Fe2+ (u) và Fe3+ (v)
Bảo toàn Fe → u + v = 0,15
Bảo toàn electron → 2u + 3v = 0,05.2 + 0,1.3
→ u = 0,05; v = 0,1
mT = mZ + mddHNO3 – mNO = 206,2
→ C%Fe(NO3)3 = 242v/206,2 = 11,74%
Câu 39. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol
NaOH, thu được m gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH) 2, thu được
3m gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,2M và
KOH 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 10,00.
B. 5,00.
C. 19,70.
D. 9,00.
Hướng dẫn giải
Xét 1 thí nghiệm (1) và (2):
+ Cùng lượng CO2 nhưng (2) nhiều kết tủa hơn (1) nên (1) có tạo HCO3-.
+ Ba2+ tăng 2,5 lần nhưng BaCO3 tăng 3 lần nên ở (1) Ba2+ chưa kết tủa hết.
Đặt x = m/197 và y = V/22,4. Dung dịch sau (1) chứa Na+ (0,3), Ba2+ (0,2 – x) và HCO3- (y – x)
Bảo tồn điện tích: 0,3 + 2(0,2 – x) = y – x
Nếu (2) có tạo HCO3- → nBa(HCO3)2 = 0,5 – 3x
Bảo toàn C → 2(0,5 – 3x) + 3x = y
→ x = 0,15; y = 0,55
(Nếu (2) không tạo HCO3-: Bạn đọc tự giải).

Thí nghiệm 3: nBa(OH)2 = 0,1; nKOH = 0,5
nCO2 = 0,55; nOH- = 0,7 → nCO32- = 0,15; nHCO3- = 0,4
→ nBaCO3 = 0,1 → a = 19,7 gam
Câu 40. Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào
ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) HSO4 đặc đóng vai trị chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 5.

C. 4.
Hướng dẫn giải

D. 3.

(a) Đúng
(b) Đúng, lớp este khơng tan phân tách với phần cịn lại.
Nhóm trao đổi học tập: />
Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092



Ông Giáo Dạy Hóa
/>
BỘ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2021

(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
-----HẾT----BẢNG ĐÁP ÁN

1C

2C

3D

4C

5D

6D

7D

8A

9A

10B

11C


12C

13A

14B

15A

16A

17B

18B

19B

20D

21A

22C

23A

24D

25A

26B


27D

28C

29B

30C

31B

32C

33D

34C

35A

36D

37D

38A

39C

40B

Nhóm trao đổi học tập: />

Thầy LÊ VIỆT HUY 0389.861.092



×