Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giao an lop 3 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.66 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THỨ NGÀY</b>

<b>TIẾT MƠN</b>

<b>TÊN BÀI</b>

<b>GHI CHÚ</b>



2

22/12



<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



C.C


T


TD



KC



Tính giá trị biểu thức (tt)


n tập RLTT cơ bản và ĐHĐN



Mồ cơi xử kiện


Mồ cơi xử kiện



GVC



3

23/12



<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>




T


MT



TC


CT


TNXH



Luyện taäp



Vẽ tranh đề tài: Chú bộ đội


Cắt dán chữ VUI VẺ (t1)



Vầng trăng quê em


An toàn khi đi xe đạp



GVC



4

24/12



<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



T


TD



LTVC




Luyện tập chung



n tập RLTT cơ bản và ĐHĐN


Anh đom đóm



Oân từ chỉ đặc điểm- Ai thế nào- Dấu phẩy



GVC



5

25/12



<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



T


HN


TV


TNXH



Hình chữ nhât


( dành cho địa phương)



Oân chữ hoa N


Oân tập HKI



GVC




6

26/12



<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



ĐĐ


T


CT


TLV


SHTT



Biết ơn thương binh, liệt só (tt)


Hình vuông



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Toán</b>



<i>Tiết 81</i>

<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo</b>

<b>)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.



<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ </b>

<b>YEÁU</b>



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>




<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



4’


29’



2’



1. KIỂM TRA BÀI CŨ



- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 80.


2. DẠY- HỌC BÀI MỚI



<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu giờ học



<b>2.2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn</b>


<b>giản có dấu ngoặc</b>



- Viết lên bảng 2 biểu thức:


30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5



-Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị


của hai biểu thức trên.



-Yêu cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu


thức.



- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến


cách tính giá trị của hai biểu thức này khác nhau.



- Nêu cách tính giá trị của từng biểu thức



-Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên


với giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 = 31



- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần


xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó


thực hiện các phép tính đúng thứ tự.



- Viết lên bảng biểu thức 3 x (20 – 10).


- Tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc.


<b> 2.3 Luyện tập – thực hành</b>



<i><b>Bài 1</b></i>



- Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó yêu cầu


HS tự làm bài.



<i><b>Bài 2</b></i>



- HDHS làm bài tương tự như với bài tập 1.



<i><b>Bài 3</b></i>



- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Bài toán cho biết những gì?


-Bài tốn hỏi gì?



- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách,


chúng ta phải biết được điều gì?




- Yêu cầu HS làm bài.


3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.



- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính


giá trị của biểu thức.



- Nhận xét tiết học.



- 3 HS làm bài trên bảng.


- Nghe giới thiệu.



- HS thảo luận và trình bày ý kiến của


mình.



- Biểu thức thứ nhất khơng có dấu ngoặc,


biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.



- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức


- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị


của biểu thức: (30 + 5) : 5 = 35 : 5


= 7



- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.


- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức


này và thực hành tính:



3 x (20 – 10) = 3 x 10


= 30




- 4 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.



- 1 HS đọc đề bài.



- 240 qsách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4


ngăn.



- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển


sách?



- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu


sách/ Chúng ta phải biết có tất cả bao


nhiêu ngăn sách.



- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm


theo một cách), HS cả lớp làm bài vào


vở bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Thể dục</b>



<b>Bài 33 </b>

<b>ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ</b>



<b>VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – TRỊ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ”</b>


I – MỤC TIÊU


- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối
chính xác.


- Chơi trò chơi “ <i>Chim về to</i>å”. Yêu cầu biết tham gia tương đối chủ động.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN



- <i>Địa điểm :</i> Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.


- <i>Phương tiện :</i> Chuẩn bị còi, dụng cụ, kẽ sẵn các vạch cho trị chơi mà HS ưa thích .
III – NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP


Nội dung và phương pháp lên lớp Định lượng Đội hình tập luyện
<b>1. Phần mở đầu</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
- Cả lớp chạy chậm theo 1 vòng tròn xung quanh sân tập :
- Chơ trò chơi “ <i>Làm theo hiệu lệnh</i>” :


- n bài thể dục phát triển chung : ( 2 x 8 nhịp)
<b>2. Phần cơ bản</b>


- Tiếp tục ơn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học
Nội dung và phương pháp giảng dạy giống như ở bài 33.


* <i>Tập phối hợp các động tác : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,</i>
<i>quay phải, quay trái, đi đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải,</i>
<i>trái ( mỗi lần khoảng 2m ) :</i>


<i>- Chơi trò chơi” Chim về tổ” :</i>


GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi sau đó
cho HS chơi thử 1 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của
mình, rồi mới chơi chính thức.


Khi tổ chức trị chơi, Gv có thể dùng cịi hoặc hiệu lệnh khác để


phát lệnh đi chuyển. Sau vài lần chơi thì GV thay đổi vị trí của các
em đứng làm “tổ” sẽ làm “ chim” và ngược lại, để các em đều
được tham gia chơi. Sau 3 lần chơi, “chim” nào bị 2 lần liên tiếp
khơng vào được tổ thì “ chim” đó sẽ bị phạt. GV ln nhắc các em
đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi.


Tương tự như trò chơi này, GV có thể tăng thêm các yêu cầu
hay quy định cho trò chơi thêm phần hào hứng. Trong quá trình
chơi, GV có thể tăng thêm các u cầu hay qui địnhcho trị chơi
thêm phần hào hứng. Trong q trình chơi, GV có thể qui định
thêm cách thức hoặc luật lệ cho trị chơi thêm sinh động. Ví dụ
như khi đã có lệnh di chuyển, các “tổ” chim vẫn nắm tay nhau gây
khó khăn cho “chim” khi chui vào tổ. GV cũng có thể tổ chức cả
lớp đứng thành vịng trịn sau đó cho các em điểm số 1, 2, 3. các
em số 1, 3 làm “tổ”, em số 2 làm “chim” và sau 3 lần chơi thì đổi
người phải di chuyển.


<b>3. Phần kết thúc</b>


- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát :


- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen gợi những HS thực
hiện động tác chính xác :


- GV giao bài tập về nhà : Oân bài thể dục phát triển chung và các
động tác RLTTCB.


1 – 2ph
1ph
1ph


1laàn
8 – 10ph


5 – 6ph


6 – 8ph


1ph
2 – 3ph


x


x x x x x x x x


x x x x x x x x


x x x x x x x x



x


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tập đọc – kể chuyện</b>



<b> </b>

<b>Tiết 49 + 50:</b>

<b> </b>

<b>MỒ CƠI XỬ KIỆN</b>


<b>I- Mục đích u cầu:</b>


<b>_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b>


+ Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, vịt rán, cơm nắm, hít hương thơm, giảy nảy, lạch cạch, phiên xử…..
+ Biết đọc phân biệt lời thoại giữa 3 nhân vật.


<b>_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b>



+ Hiểu nghĩa các từ khó được chú thích ở cuối bài: công đường bồi thường.


+ Hiểu nộ dung câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà
bằng cách xử kiện rất thơng minh, tài trí và cơng bằng.


<b>_ Rèn kó năng nói:</b>


+ Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện: “ Mồ Côi xử kiện”. Kể tự nhiên, phân
biệt lời các nhân vật.


<b>_ Rèn kĩ năng nghe: _ Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.</b>
<b>II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.</b>
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b> </b>

TIEÁT 1



<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1’
4’
1’
24’


8’


<b>A- Ổn định tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ: “Ba điều ước”.</b>
<b>C- Dạy bài mới:</b>



1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc:


a. Đọc mẫu: đọc phân biệt lời các nhân vật.


_ Cho HS quan sát tranh: Chàng Mồ Cơi ngồi trên ghế
quan tịa xử kiện.


b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc từng câu:


_ Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
_ GV sửa lỗi phát âm+ các từ khó


* Luyện đọc từng đoạn trước lớp:


_ Chia 3 đoạn và cho HS đọc nối tiếp đoạn


_ Nhắc nhở HS nghỉ hơi rõ, rành rẽ sau các dấu hai chấm
và chấm xuống dòng ở các đoạn đối thoại.


+Đoạn 1:


<i>Bác này vào qn của tơi/hít hết mùi thơm lợn quay,/gà</i>
<i>luộc,/vịt rán/ mà không trả tiền.//Nhờ Ngài xét cho.//</i>
GV giải nghĩa: Mồ Cơi là gì?


GV: Chàng trai trong truyện mất cả cha lẫn mẹ nên được
đặt tên là Mồ Côi.



Y/C HS đọc chú giải từ:công đường.
<i>+Đoạn 2:</i>


_ GV giúp HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ :bồi thường.
+Đoạn 3:


Bác này đã bồi thường cho chủ quán một đủá tiền.Một
bên/”hít mùi thịt”,một bên/”nghe tiếng bạc”.//Thế là
công bằng.//


._ Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.


_ Mời 3 HS nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh cả 3 đoạn.
_ Mời 1 HS đọc cả bài.


<b> TIẾT 2</b>


3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:


_ 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
_ HS nghe giới thiệu.


_ HS mở SGK đọc thầm theo cô.
_ HS quan sát tranh.


_ Đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
_ HS phát âm từ khó.


_ HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
.



_ Mất cha (mẹ) hoặc mất cả cha lẫn mẹ khi
còn bé.


_ HS đọc giải nghĩa từ SGK.
_ HS đọc giải nghĩa từ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

6’


1’
13’


2’


_ Đoạn 1.


_ Câu chuyện có những nhân vật nào?
_ Chủ quán kiện bác nơng dân về việc gì?


GV: vụ án thật khó xử, xử sao cho công bằng, bảo vệ
bác nông dân.->


_ Đoạn 2.


_ Em hãy tìm câu nói rõ lí lẽ của bác nông dân?


_ Khi bác nơng dân nhận có hít hương thơm của thức ăn
trong qn. Mồ Cơi phán thế nào?


_ Thái độ bác nông dân như thế nào khi nghe phân xử?
_ Đoạn 2 và 3.



_ Tại sao Mồ Cơi bảo bác nơng dân xóc hai đồng bạc đủ
10 lần?


_ Mồ Cơi đã nói gì khi kết thức phiên tịa?


GV: Mồ Cơi xử thật tài tình, công bằng đến bất ngờ, làm
cho chủ quán tham lam không thể cãi được. Làm cho bác
nông dân sung sướng thở phào nhẹ nhõm.


_ Em có thể đặt tên khác cho truyeän?


4. Luyện đọc lại:


_ Mời 1 HS khá giỏi đọc đoạn 3.


_ Mời 2 tốp HS (mỗi tốp 4 em) đọc theo vai
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:


_ Dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại tồn bộ câu chuyện:
“ Mồ Cơi xử kiện”


2. Hướng dẫn kể câu chuyện theo tranh.
_ GV cho HS quan sát 4 tranh.


_ Mời 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.


_ Yêu cầu HS quan sát tranh 2,3,4 nêu nội dung các bức
tranh:



+ Tranh 2:
+ Tranh 3:
+ Tranh 4:


_ Mời 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn


_ Mời 1 HS xung phong kể lại tồn bộ câu chuyện.
5. Củng cố – dặn dị:


_ Gọi 1 HS nói về nội dung câu chuyện:


GV: những người nơng dân, Mồ cơi khơng những sẳn
sàng giúp họ cịn thơng minh tài trí….


_CBBS: “Anh đom đóm”.
_ Nhận xét tiết học


_ HS đọc thầm đoạn 1.


_ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.


_ Bác vào qn hít mùi thơm của lợn quay,
gà luộc, vịt rán không trả tiền.


_ 1 HS đọc to đoạn 2. Lóp đọc thầm


_ Tơi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm….. không mua gì cả.



_ Bác nơng dân phải bồi thường đưa 20 đồng
để quan tịa phân xử.


_ Bác giãy nảy lên: tơi có đụng chạm gì….
Mà phải trả tiền?


_ HS đọc thầm đoạn 2 và 3.


_ Xóc hai đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền
20 đồng.


_ Bác này đã bồi thường cho chủ đủ số tiền.
Một bên hít “ mùi thịt”. Một bên nge “tiếng
bạc” thế là công bằng.


+ Aên “hơi” trả “tiếng”
+ Vị quan tịa thơng minh.
+ Phiên xử thú vị.


+ Bẽ mặt kẻ tham lam.
_ 1 HS khá đọc đoạn 3.


_ 8 HS thi đọc truyện theo vai trước lớp.
_ HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.


_ HS quan sát 4 tranh minh họa.
_ 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.


(có một hơm, ơng chủ qn béo tốt giận dữ
đưa bác …. Gặp Mồ Cơi để kiện bác vì đã


hít….Bác nơng dân bị oan, vẻ mặt uất ức)
_ HS quan sát tranh 2,3,4.


_ Mồ Cơi nói bác nơng dân bồi thường….20
đồng vì…


_ Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán
nghe….


_ Mồ Côi xử kiện tài tình, chủ quán bẽ
bàng. Bác nông dân mừng rỡ cám ơn.
_ 3 HS thi kể từng đoạn của câu chuyện.
_ 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.


_ Ca ngợi chàng Mồ Côi xử kiện thông
minh, bảo vệ người lương thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Tốn</b>



<i>Tiết 82 </i>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức.



Xếp hình theo mẫu.



So sánh giá trị của biểu thức với một số.



<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ </b>

<b>YEÁU</b>




<i><b>TG</b></i>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



4’


29’



2’



1. KIỂM TRA BÀI CŨ



- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 81.


2. DẠY- HỌC BÀI MỚI



<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu giờ học


<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>



<i><b>Bài 1</b></i>



- Yêu cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.



<i><b>Bài 2</b></i>



- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm


tra



- Yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức (421


– 200) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2.



- Theo em tại sao hai biểu thức này lại khác



nhau trong khi chúng có cùng số, cùng dấu


phép tính?



- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần


xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó


thực hiện các phép tính đúng thứ tự.



<i><b>Bài 3</b></i>



- Viết lên bảng (12 + 11) x 3 ... 45



- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ


trống, chúng ta cần làm gì?



- u cầu HS tính giá trị của biểu thức (12 +


11) x 3.



- Yêu cầu HS so sánh 69 và 45.



- Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ


chấm. Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.



<i><b>Bài 4 </b></i>



- Cho HS thi ghép hình


- Chữa bài.



3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.



- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá



trị của biểu thức.



- Nhận xét tiết học.



- 3 HS làm bài trên bảng.


- Nghe giới thiệu.



- Thực hiện tính trong ngoặc trước.


- 4 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.



- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.


- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong


hai biểu thức này khác nhau.



- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức


(12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá


trị của biểu thức với 45.



(12 + 11) x 3 = 23 x 3


= 69


69 > 45



- 3 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.


11 + (52 – 22) = 41



30 < (70 + 23) : 3


120 < 484 : (2 x 2)


- Xếp được hình như sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Thủ công</b>




<b>Tiết </b>

<b> </b>

<i><b> 17</b></i>

<i><b>: </b></i>

<i><b> CẮT DÁN CHỮ VUI VẼ ( </b></i>

<b>2 Tiết</b>

<b> )</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết vận dụng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẽ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẽ đúng qui trình kỹ thuật ; - Học sinh u thích sản phẩm cắt, dán chữ.
<b>II- Chuẩn bị: Mẫu chữ vui vẽ; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ</b>


Giấy màu thủ công, thước, chì, kéo, hồ dán.

<b>III- </b>

<b>Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>

<b> Tiết 1</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


1’
4’
28’


2’


<b>I. Ổn định tổ chức: :- Y/c học sinh hát tập thể</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
<b>III. Các hoạt động: </b>


<i><b>HĐ1: học sinh quan sát chữ mẫu vui vẻ và nêu </b></i>
<i><b>nhận xét</b></i>


- Giáo viên treo tranh qui trình chữ vui vẽ.



- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nêu câu
hỏi định hướng cho học sinh nhận xét.


- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu vui vẻ (H1)
+ Em hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ?
+ Các nét chữ rộng thế nào?


+ Em hãy nhận xét về khoảng cách giữa các chữ?
- Gọi học sinh nhắc ại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E,
I


<i><b>HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu học sinh quan sát </b></i>
<i><b>vừa thực hiện kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẽ và </b></i>
<i><b>dấu hỏi.</b></i>


Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu
hỏi.


- Chúng ta cũng cắt hình chữ nhật có kích thước dài
5ô, rộng 3 ô để cắt chữ U, V.


- Cịn chữ I: dài 5ơ, rộng 1 ơ


Giáo viên: kích thước, cách kẻ và cắt tương tự như
bài nào đã học?


- Cách cắt dấu hỏi: kẻ dấu (?) trong 1 ô vuông như
(H2a) ta cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật
sang mặt phải (màu) ta sẽ được dấu hỏi (?) (H2b)
Bước 2: Dán chữ vui vẻ.



Ta kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt
được trên đường chuẩn như sau: khoảng cách giữa
các chữ trong chữ vui và chữ vẻ cách nhau 1ô. Giữa
chữ vui và chữ vẻ cách nhau 2 ơ. Dấu hỏi dán phía
trên chữ E (H3);……


* - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tập kẻ, cắt
các chữ cái trước các dấu hỏi sau.


Lưu ý học sinh nhớ lại các qui trình kẻ, gấp, cắt

<b>IV- Nhận xét , dặn dò:</b>



- CBBS: mang giấy nêu, thước, chì, kéo, hồ dán để
thực hành “ Cắt dán chữ vui vẻ”


- Nhận xét tiết học



- Học sinh cả lớp hát tập thể


- Học sinh quan sát và nhận xét theo câu hỏi gợi
ý của giáo viên


+ Chữ V, U, I, V, E


+ Các nét chữ đều rộng 1 ô


+ Mỗi chữ cái cách nhau 1 ô, mỗi chữ cách
nhau 2 ô



- Lần lượt, học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt các
chữ U, V, E, I cắt giấy hình chữ nhật, dài 5ơ,
rộng 3 ô (chữ E rộng 2 ô rưỡi. …..


- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn làm
mẫu của giáo viên.


- Tương tự bài 7, 8, 9, 10 đã học


- học sinh quan sát các thao tác dán chữ kẻ
đường chuẩn sắp xếp các chữ có khoảng cách
đúng qui trình.


* Học sinh nêu cách thực hành kẻ, cắt các chữ
cái và dấu hỏi của chữ vui vẻ đùng qui trình kỹ
thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiết 33

<b>:</b>

<b> NGHE – VIẾT: </b>

<b>VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>



I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:



1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Vầng trăng quê em.



2.Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn (d/ gi/ r hoặc ăc/ ăt) vào chỗ trống.


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:



2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hay 2b.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



<b>TG</b>

<b>Hoạt động của gv</b>

<b>Hoạt động của hs</b>




4’


29’


2’


A-Kiểm tra bài cuõ:



Cho 2 HS viết một số từ ngữ của BT(2) tiết


chính tả trước.



B-Dạy bài mới:



<b>1.Giới thiệu bài:</b>

Nêu tên bài và y/c tiết học


<b>2.Hướng dẫn HS nghe – viết:</b>



a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:


- Đọc đoạn văn.



- Gọi HS đọc bài.



- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: bỡ ngỡ,


nép, quãng trời, ngập ngừng…



b-GV đọc cho HS viết


c-Chấm, chữa bài:



- Đọc cho HS soát bài 2 lần


- Cho HS tổng kết lỗi.




- Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai



- GV chấm 6 bài nhận xét nội dung, chữ viết,


cách trình bày.



3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:


Bài tập (2) – lựa chọn:



- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.


- Cho HS laøm baøi.



- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, gọi 2 nhóm


HS(mỗi nhóm 5 – 6 em tùy theo nội dung BT)


lên bảng thi làm bài.



- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giải nghĩa


một số từ trong BT.



- Cho HS đọc lại kết quả đúng


- Cho HS chữa bài



4.Củng cố, dặn dò:



- Nhắc HS về nhà HTL các câu đố và câu ca


dao của BT(2).



- Nhận xét tiết học



- 2 HS viết BL, cả lớp viết BC




- Lắng nghe



- HS chú ý lắng gnhe.



- 2 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo.


- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.


- HS viết bài vào vở.



- HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.


- HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.



- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- HS làm bài CN.



-Từng HS của mỗi nhóm nối tiếp nhau


lên bảng làm bài. HS cuối cùng thay mặt


nhóm đọc kết quả.



-Cả lớp nhận xét.


- 2 HS đọc lại kết quả.



- Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải


đúng.



- Laéng nghe



RÚT KINH NGHIỆM:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tự nhiên xã hội</b>




<b>Tiết 33: </b>

<b>AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP.</b>



<b>A. MỤC TIEÂU:</b>


<b> </b>Sau bài học, bước đầu HS biết 1 số quy định đối với người đi xe đạp.
B. ĐDDH:


_ Tranh, áp phích về an tồn giao thơng.
_ Các hình trong SGK / 64, 65.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>


<b>4’</b>
<b>28’</b>


<b>2’</b>


<b>I. OÅN ĐỊNH:</b>


<b>II. BÀI CŨ</b>: Làng quê và đô thị


<b>III. BÀI MỚI:</b>


<b>a) Giới thiệu: </b>Nêu tên bài học


<b>b) HD tìm hiểu bài:</b>



<b>Hoạt động 1</b>: Quan sát tranh theo nhóm.


a<i>. Mục tiêu</i>: Thông qua quan sát tranh, HS biết được ai đi
đúng, ai đi sai luật giao thơng.


<i>b. Cách tiến hành</i>:


<b>Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm.
_ GV chia lớp thành các nhóm 2.


_ Y/c các nhóm quan sát các hình/ 64, 65/ SGK và thảo luận
theo yêu caàu SGK/64.


<b> Bước 2: </b>


_ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
( Mỗi nhóm 1 hình).


<b>Hoạt động 2</b>: Thảo luận nhóm.


<i>a. Mục tiêu</i>: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người
đi xe đạp.


b<i>. Cách tiến hành</i>:
<b>Bước 1</b>:


_ GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người.
_ Y/c các nhóm thảo luận câu hỏi:



“ Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? “
<b>Bước 2: </b>


_ Y/c 1 số nhóm lên trình bày phần thảo luận.


_ Gv phân tích về tầm quan trọng cuả việc chấp hành luật
giao thoâng.


<b>=> KL:</b> SGK/ 65.


<b>Hoạt động 3</b>: Chơi trò chơi” Đèn xanh, đèn đỏ”.


<i>a. Mục tiêu</i>: Thơng qua trị chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp
hành luật giao thông.


<i>b. Cách tiến hành</i>:
<b>Bước 1</b>: Hướng dẫn chơi.


_ Cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ,
tay trái dưới tay phải.


_ Khi trưởng trị hơ:


+ Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay.


+ Đèn đỏ: Dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị.
<b>Bước 2; </b>Tham gia trò chơi


_ Trò chơi được lặp lại nhiều lần, ai sai sẽ bị phạt hát 1 bài.



<b>IV. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>


_ CBBS: n tập và kiểm tra
_ GV nhận xét tiết học.


- Haùt


_ 2 Học sinh trả lời.
_ Lắng nghe.
_ HS trả lời.
_ Hs nx, bổ sung.


_ Các nhóm 2 quan sát và thảo luận.
_ Đại diện các nhóm lên trình bày.
_ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Các nhóm 4 thảo luận.


_ 1 số nhóm lên trình bày phần thảo luận.
_ Các nhóm # nx, bổ sung.


_ Nhiều HS nhắc lại kết luận.


_ HS nghe.


_ Chơi thử vài lần.
_ Cả lớp tham gia chơi.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Tốn</b>




<i>Tiết 83 </i>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).



Củng cố biểu tượng về độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.



Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam.



<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ </b>

<b>YEÁU</b>



<i><b>T</b></i>


<i><b>G</b></i>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



4’


29’



2’



1. KIỂM TRA BÀI CŨ



- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 82.


2. DẠY- HỌC BÀI MỚI



<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu giờ học


<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập</b>




<i><b>Bài 1</b></i>



- Yêu cầu HS nêu cách làm bài rồi thực hiện


tính giá trị của biểu thức.



<i><b>Bài 2</b></i>



- Thực hiện tương tự như với bài tập1.



<i><b>Bài 3</b></i>



- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài.



<i><b>Bài 4</b></i>



- Hướng dẫn HS tính giá trị của mỗi biểu thức


vào giấp nháp, sau đó nỗi mỗi biểu thức với số


chỉ giá trị của nó.



<i><b>Bài 5</b></i>



- Gọi 1 HS đọc đề bài.



- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?


- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?


- Mỗi thùng có mấy hộp?


- Bài tốn hỏi gì?



- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết



được điều gì trước đó?



- u cầu HS thực hiện giải bài toán trên theo


hai cách.



- Chữa bài và cho điểm HS.


3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.



- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá


trị của biểu thức..



- Nhận xét tiết học.



- 3 HS làm bài trên bảng.


- Nghe giới thiệu.



- 4 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.



- 4 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.


- Ví dụ:



86 – (81 – 31) = 86 – 50


= 36



Vậy giá trị của biểu thức 86 – (81 – 31)


là 36, nối biểu thức 86 – (81 – 31) với


số ơ vng có số 36.



- 1 HS đọc đề bài.


- Có 800 cái bánh.




- Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.


- Mỗi thùng có 5 hộp.


- Có bao nhiêu thùng bánh?



- Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái


bánh.



- 2 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.



- Ghi baøi


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>...</b>


<b>Tập đọc</b>



<b>Tiết 51</b>

<b>: </b>

<b>ANH ĐOM ĐÓM</b>


<b>I- Mục đích yêu cầu:</b>


<b>_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b>


_ Chú ý các từ ngữ: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quyay vịng, rộn rịp.
<b>_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b>


_ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, viết về các con vật : đom đóm, cị bợ, vạc.


_ Hiểu nội dung bài: Đom đóm rất chuyên cần, cuộc sống của các loại vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và
sinh động.


<b>_ Hoïc thuộc lòng bài thơ:</b>



<b>II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Tranh minh họa bài thơ trong SGK.</b>
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1’</b>
<b>4’</b>
<b>28’</b>


<b>2’</b>


<b>A- Ổn định tổ chức:</b>


<b>B- Kiểm tra bài cũ: “Mồ Côi xử kiện”.</b>
<b>C- Dạy bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: Nêu tên bài
2. Hướng dẫn luyện đọc:


a. GV đọc bài thơ. _ Giọng kể nhẹ nhàng
_ Cho HS quan sát tranh minh họa.


b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:.
* Luyện đọc từng dòng thơ:


_ Mỗi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
_ Sửa lỗi phát âm và HD đọc các từ khó
_ Cho HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2.
* Luyện đọc từng khổ thơ:



_ Mời 6 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ.


GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các
dòng, các khổ thơ, các dấu câu giữa dịng.


_ Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mụcï chú giải
* Giải nghĩa thêm: mặt trời gác núi, Cò bợ:
_ Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm 6.
_ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
_ 2 khổ thơ đầu.


+ Anh đóm lên đèn đi đâu?


+ Tìm từ tả đức tính của anh đóm trong 2 khổ thơ trên?
<b>_ Khổ thơ 3 và 4.</b>


+ Anh đom đóm thấy cảnh gì trong đêm?
_ Các em đọc thầm lại cả bài thơ.


_ Tìm 1 h/ảnh đẹp của anh đom đóm trong bài?
4. Hướng dẫn học thuộc lịng bài thơ:


_ Mời 2 HS đọc lại bài thơ.


_ GV Y/C từng cặp HS giúp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ, cả bài thơ.



_Y/C lớp đọc đồng thanh.
_ Cho HS thi đọc thuộc lịng
<b>D Củng cố – dặn dị:</b>


_ Gọi HS nói về nội dung bài thơ.
_CBBS: Âm thanh thành phố.
_ Nhận xét tiết học.


_ 4 HS kể + trả lời câu hỏi
_ Nghe giới thiệu


_ HS mở SGK đọc thầm theo cô.
_ HS quan sát tranh.


_ HS đọc nối tiếp từng dịng thơ.
_ HS phát âm từ khó.


_ HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2.
_ 6 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ.
_ HS đọc giải nghĩa từ SGK.


_ Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm 6 _
Cả lớp đồng thanh bài thơ.


_ HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.


+ Anh đóm đi gác cho mọi người ngủ yên.
+ ……chuyên cần.


_ HS đọc thầm khổ thơ 3 và 4.


+ Chị cị bợ…, thím vạc ….
_ HS đọc thầm lại các bài thơ.
_ HS phát biểu tuỳ ý hiểu.
_ 2 HS đọc lại bài thơ.


_ HS học thuộc lòng từng khổ thơ dựa vào
các từ điểm tựa trên bảng.


_ HS thi đọc thuộc lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Luyện từ và câu</b>
Tiết 17:

<b>ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM</b>


<b>ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NAØO ? DẤU PHẨY</b>



<b>I- MỤC TIÊU</b> Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm; Ôn luyện về mẫu câu : Ai thế nào ?
Luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008</i>


<b>Toán</b>



<i>Tiết 84 </i>

<b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng



nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vng.




Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.



<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ </b>

<b>YEÁU</b>



<i><b>TG</b></i>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



4’


29’



2’



1. KIỂM TRA BÀI CŨ



- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 83.


2. DẠY- HỌC BÀI MỚI



<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu giờ học



<b>2.2. Giới thiệu hình chữ nhật</b>



- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, và yêu cầu


HS gọi tên hình.



- Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.


- Yêu cầu HS lấy thước để đo độ dài các cạnh


của hình chữ nhật vàso sánh độ dài caùc cạnh


- Giới thiệu: Hai cạnh dài của hình chữ nhật và


hai cạnh ngắn của hình chữ nhật -> Đặc điểm



các cạnh của HCN



- u cầu HS dùng thước ê ke để kiểm tra các


góc của hình chữ nhật ABCD.



- Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu HS nhận


diện đâu là hình chữ nhật.



- Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ


nhật.



<b>2.3 Luyện tập – thực hành</b>



<i><b>Bài 1</b></i>



- Yêu cầu HS tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó


dùng thước và ê ke để kiểm tra lại.



<i><b>Bài 2</b></i>



- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh


của hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả.



<i><b>Bài 3</b></i>



- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài.



<i><b>Bài 4</b></i>



- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. (Có thể



hướng dẫn: đặt thước lên hình và xoay đến khi


thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẽ


theo chiều của thước).



3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.- Hỏi lại HS về đặc


điểm của hình chữ nhật vừa học trong bài.


- u cầu HS tìm các đồ dùng có dạng là hình


chữ nhật.



- Nhận xét tiết học.



- 3 HS làm bài trên bảng.


- Nghe giới thiệu.



- HS trả lời: Hình chữ nhật ABCD/ Hình


tứ giác ABCD.



- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD.


- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC.


- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh


AD.



- HS nhắc lại AB = CD; AD = BC.


- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là


góc vng.



- Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng


nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4


góc đều là góc vng.




- Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU các


hình cịn lại khơng phải là hình chữ


nhật.



- Độ dài AB = CD = 4 cm và AD = BC


= 3 cm; độ dài MN = PQ = 5 cm và MQ


= NP=2 cm.



- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD


và ABCD.



- Vẽ được các hình như sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tập viết</b>



Tiết17

<b>ÔN CHỮ HOA </b>

<i>N</i>



I

.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Củng cố cách viết chữ hoa N, Q Đ thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ<i>: Ngô Quyền</i>


+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: <i>Đường vô xứ Nghệ quanh quanh</i>
<i> Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.</i>


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa N, Q, Đ


Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ơ li


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:



<b>TG</b> <b>HOẠT DỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH</b>



4’
29’


2’


<b>A.Kiểm tra bài cũ.</b>


- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
- Yêu cầu viết bảng: Mạc Thị Bưởi


<b>B.Bài mới:</b>


1.Giới thiệu bài.


2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.


- Y/C HS đọc thầm bài tuần 17 .Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ N, Q, Đ
- GV đưa chữ mẫu N: Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn:


- Nét 1: Đặt bút giữa dòng kẻ 1và 2, viết nét từ dưới lên,lượn
sang phải,dừng bút ở giữa đường kẻ 3 và 4.
- Nét 2:Từ điểm dừng bút của N1đổi chiều bút, viết một nét
thẳng xiên xuống ĐK 1


- Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét
móc xi phải lên giữa ĐK 3và 4,rồi uốn cong xuống Đ K 3


- GV đưa chữ Q và hướng dẫn:


- Chữ Q hoa gồm 1 nét cong khép kín có 1 nét vịng nhỏ bên
trong và thêm nét lượn ngang từ trong lịng chữ ra ngồi
- GV đưa tiếp chữ Đ, hướng dẫn:


- Chữ Đ gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: …….
- GV viết mẫu:


* Viết bảng con: Chữ <i>N, Q, Đ</i> (2 lần)
b.Luyện viết từ ứng dụng:


- GV đưa từ : <i>Ngô Quyền</i>


GV: Ngô Quyền làvị Anh hùng dân tộc của nước ta. Năm
938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông
Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
-GV viết mẫu từ: <i>Ngơ Quyền</i>


 Viết bảng con


c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng
dụng: <i>Đường vô xứ Nghệ quanh quanh</i>


<i> Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ</i>


- Em có hiểu câu ca dao nói gì khoâng ?


- GV : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ(vùng Nghê
An , Hà Tĩnh) đẹp như tranh vẽ.



 Viết bảng con : <i>xứ Nghệ, Non</i>


3. Hướng dẫn viết vở: - GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, … .
4.Chấm chữa bài :


- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét bài viết.


<b>C- .Củng cố dặn dò:</b>


Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.


- 1HS viết bảng lớp,
- HS khác viết bảng con.


- HS : Chữ N, Q, Đ
- HS quan sát.


Chữ <i>N</i> gồm 3 nét,cao 2,5ô li


- HS viết bảng .
- HS đọc từ ứng dụng.


- HS viết bảng con.


- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tự nhiên xã hội</b>



<b>Tiết 34: </b>

<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I.</b>


<b>A. </b>

<b>MỤC TIÊU:</b> Sau bài học, HS bieát:


_ Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.


_ Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan: Hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
_ Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.


_ Nêu 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
_ Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: _ </b>Tranh ảnh do HS sưu tầm.


<b> </b>_ Hình các cơ quan: Hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ( Hình câm).
_ Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1’</b>


<b>4’</b>
<b>28’</b>


<b>2’</b>


<b>I. ỔN ĐỊNH:</b>



<b>II. BÀI CŨ</b>: An tồn khi đi xe đạp


<b>III. BÀI MỚI:</b>


<b>a) Giới thiệu: </b>Nêu tên bài học


b

<b>) HD tìm hiểu bài:</b>


<b>Hoạt động 1</b>: Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng? “.


<i>a. Mục tiêu</i>: Thơng qua trị chơi, Hs có thể kể được tên và chức
năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.


<i>b. Cách tiến hành</i>:


<b>Bước 1</b>: Chia nhóm.


_ GV chia lớp thành 4 nhóm.


_ GV chuẩn bị 4 tranh (cỡ giấy Ao) vẽ các cơ quan: Hơ hấp,
tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên,
chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.


_ Phát cho các nhóm các tấm thẻ ghi tên, chức năng.
_ GV treo các tranh đã chuẩn bị lên bảng.


_ Y/c các nhóm quan sát tranh, suy nghĩ để chuẩn bị gắn tên.


<b>Bước 2</b>: Các nhóm thi đua chơi.



_ GV bố trí cho cả các em yếu, nhút nhát được cùng chơi.
_ Gv nhận xét, sửa chữa.


<b>Hoạt động 2</b>: Quan sát hình theo nhóm.


<i>a. Mục tiêu</i>: HS kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.


<i>b. Cách tiến hành</i>:


<b>Bước 1</b>: Chia nhóm và thảo luận.
_ GV chia lớp thành các nhóm 2.


_ Y/c các nhóm quan sát các hình:1, 2, 3, 4 / 67 /SGK.
_ Nêu các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương
mại, thông tin liên lạc có trong các hình quan sát.


_ Y/c HS tự liên hệ thực tế ở địa phương để nêu thêm 1
số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, …


<b>Bước 2:</b>


_ Từng nhóm lên dán tranh, ảnh về các hoạt động mà
các em đã sưu tầm được vào các tấm bìa trắng trên bảng.


<b>Hoạt động 3</b>: Làm việc cá nhân.


_ Y/c từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.



<b>IV. CỦNG CỐ_ DẶN DÒ:</b>


_ Nhận xét tiết học.


- Hát


_ 2 Học sinh trả lời.
_ Lắng nghe.


_ Các nhóm 4 nhận thẻ, quan sát tranh, suy
nghó, chuẩn bị chơi.


_ 4 nhóm thi đua chơi gắn tên, chức năng cho
từng cơ quan.


_ Lớp nx, bổ sung.


_ Các nhóm 2 quan sát và thảo luận.
_ HS liên hệ thực tế, tự nêu.


_ Các nhóm thi đua trình bày tranh.


_ Lớp nx, bình chọn nhóm có nội dung tranh
phong phú, trình bày đẹp mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008</i>


<i>Đạo đức</i>



<b>Tieát 16</b>

<b>: </b>

<b>Baøi 8</b>

<b>: </b>

<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ</b>

<b> (tiết 2)</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i>a) Kiến thức</i>: Giúp Hs hiểu:


- Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Chúng ta cần biết ơn, kính trọng những
người thương binh liệt sĩ.


<i>b) Kỹ năng</i>:


- Tôn trọng, biết ơn các thương binh, liệt só.


- Sẵn sàng tham gia các hoạt động, phong trào đền ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ.


<i>c) Thái độ</i>:


- Làm các cơng việc phù hợp để tỏ lịng biết ơn các cơ chú thương binh.


<b>II/ Chuẩn bị: </b>: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh và các câu chuyện về anh hùng.


<b>III/ Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>Họat động của giáo viên</b> <b>Họat động của học sinh</b>
<b>1’</b>


<b>3’</b>
<b>1’</b>
<b>23’</b>


<b>2’</b>



<i><b>1.</b></i>


<i>1.Khởi động</i>: Hát.


<i>2.Bài cũ</i>: Biết ơn thương binh liệt só (tiết 1).
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.


<i>3.Giới thiệu và nêu vấn đề</i>:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i><b>4. </b>Phát triển các hoạt động.</i>


<b>* Hoạt động 1: </b>Kể tên em đã làm hoặc trường em tở chức.
- Gv yêu cầu Hs nhớ và ghi lại những việc đã làm để tỏ lịng
biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ.


- Gv hỏi: Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính trọng các thương
binh, liệt só ?


=> Chúng ta cần phải biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt
sĩ vì họ đã hi sinh xương máu vì đất nước. Có rất nhiều việc
mà em có thể làm được để cảm ơn các thương binh liệt sĩ.


<b>* Hoạt động 2</b>: Xử lí tình huống.


- Gv u cầu Hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau.
+ Tình huống 1: Nhóm 1 – 2.


Hơm đó em phải đi học sớm để trực nhật. Khi đã tới ngã ba
đường em thấy chú thương binh đang đứng muốn qua đường


khi đường rất đơng. Em sẽ làm gì?


+ Tình huống 2 : Nhóm 3 – 4 .


Ngày 27 – 7 , trường mời các chú thương binh tới nói chuyện
trước toàn trường. Trong lúc cả trường đang ngồi lắng nghe
chăm chú thì một bạn Hs ngồi cười đùa, trêu chọc chú thương
binh. Em sẽ làm gì khi đó?


+ Tình huống 3: Nhóm 5 – 6.


Lớp 3B có bạn lan là con thương binh. Nhà bạn Lan rất
nghèo, lại có ít người nên bạn thường nghỉ học để ở nhà làm
giúp bố mẹ. Điểm học tập của bạn ấy rất thấp. Nếu là học
sinh lớp ba em sẽ làm gì?


- Gv nhận xét chốt lại.


=> Chỉ cần bằng hành động rất nhỏ, chúng ta cũng đã góp
phần đền đáp cơng ơn của các thương binh, liệt sĩ.


<i>5.Tổng kềt – dặn dò. </i>


- Về làm bài tập.


- Chuẩn bị bài sau: n tập.


- Nhận xét bài học.


<b>- </b>Hs ghi lại những việc đã làm để tỏ lịng


biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ.
Hs: Vì các cô chú thương binh là những
người đã hi sinh xương máu cho tổ quốc, cho
đất nước.


1 – 2 Hs nhắc lại.
Hs thảo luận cặp đôi.
3 – 4 cặp Hs lên trình bày.
Đại diện của nhóm lên trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Toán</b>


<i>Tiết 85</i>

<b> </b>

<b>HÌNH VNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



Biết được hình vng là hình có 4 góc vng và 4 cạnh bằng nhau.



Biết vẽ hình vng trên giấy có ơ vng (giấy ô li).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



Thước thằng, ê ke, mơ hình hình vng.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ </b>

<b>YEÁU</b>



<i><b>TG</b></i>

<i><b>Hoạt động dạy</b></i>

<i><b>Hoạt động học</b></i>



4’


29’




2’



1. KIỂM TRA BÀI CŨ



- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 84.


2. DẠY- HỌC BÀI MỚI



<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Nêu mục tiêu giờ học


<b>2.2. Giới thiệu hình vng</b>



<b>- Vẽ lên bảng 1 hình vng, 1 hình trịn, 1 hình</b>


chữ nhật, 1 hình tam giác.



-u cầu HS đốn về góc ở các đỉnh của hình


vng.



-u cầu HS dung ê ke kiểm tra kết quả ước


lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vng


có 4 góc ở đỉnh đều là góc vng.



-u cầu HS ước lượng và so sánh độ dài các


cạnh của hình vng, sau đó dùng thước đo để


kiểm tra lại.



- Kết luận: Hình vng có 4 cạnh bằng nhau.


-Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật


trong thực tế có dạng hình vng.



-u cầu HS tìm điểm giống nhau của hình



vng và hình chữ nhật.



<b>2.3 Luyện tập – thực hành</b>



<i><b>Bài 1</b></i>



- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm


bài.



<i><b>Bài 2</b></i>



-Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng


cho trước, sau đó làm bài.



<i><b>Bài 3</b></i>



- Cho HS tự làm bài và kiểm tra vở HS.



<i><b>Bài 4</b></i>



-Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở ơ li.


3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.



- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các


hình đã học.



- Nhận xét tiết học.



- 3 HS làm bài trên bảng.


- Nghe giới thiệu.




- HS tìm và gọi tên hình vng trong các


hình vẽ GV đưa ra.



- Các góc ở các đỉnh của hình vng đều


là góc vng.



- Độ dài 4 cạnh của một hình vng là


bằng nhau.



- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch lát


nền,...



- Giống nhau: ……


- Khác nhau:……...



- HS dùng thước và ê ke để kiểm tra từng


hình, sau đó báo cáo kết quả với GV:


- Làm bài và báo cáo kết quả:



+ Hình ABCD cĩ độ dài cạnh là 3 cm.


+ Hình MNPQ cĩ độ dài cạnh là 4 cm.


- HS tự làm bài và đổi vở để kiểm tra


- HS nhìn vào SGK và vẽ vào vở



- Ghi baøi


RÚT KINH NGHIỆM:



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Chính tả</b>




Tiết 34:

<b>NGHE – VIẾT</b>

<b>: ÂM THANH THÀNH PHỐ</b>



I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:


1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch, đẹp đoạn cuối bài Âm thanh thành phố. Viết hoa đúng
các têm riêng Việt Nam và nước ngồi, các chữ phiên âm


2.Làm đúng các BT tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui/ i); chứa tiềng có vần ăc/ ăt theo nghĩa đã cho.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng cuảa BT2.


- 4 tờ giấy khổ A4 để HS viết lời giải BT3a hay 3b.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


4’
29’


2’


A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết 5 từ trong đó có
tiếng có chứa vần ăc/ ăt.


B-Dạy bài mới:


<b>1.Giới thiệu bài: Nêu tên bài và y/c tiết học</b>
<b>2.Hướng dẫn HS nghe – viết:</b>


a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:


- Đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Gọi HS đọc bài.


- Hướng dẫn HS luyện viết tiếng khó: bỡ ngỡ,
nép, quãng trời, ngập ngừng…


b-GV đọc cho HS viết
c-Chấm, chữa bài:


- Đọc cho HS soát bài 2 lần
- Cho HS tổng kết lỗi.


- Chữa bài: GV cho HS tự chữa lỗi sai


- GV chấm 6 bài nhận xét nội dung, chữ viết, cách
trình bày.


3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a-Bài tập 2:


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.


- Dán 3 tờ phiếu viết nội dung BT2 lên bảng, gọi
3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức trong thời gian 2
phút.


- Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cho HS nhìn bảng đọc kết quả.
b-Bài tập (3) – lựa chọn:



- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm baøi.


- Phát riêng giấy cho HS viết lời giải.


- Sau khi HS làm xong, cho HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu những HS viết bài trên giấy dán bài
của mình lên bảng lớp và đọc kết quả.


- Nhận xét, sửa chữa.
4.Củng cố, yêu cầu:


- Nhắc HS về nhà đọc lại BT2, (3), ghi nhớ chính
tả.


- Nhận xét tiết học



- 2 HS viết BL, cả lớp viết BC
- Lắng nghe


- HS chú ý lắng nghe.


- 2 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- HS viết bài vào vở.


- HS đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
- HS tự chữa lỗi sai vào cuối bài viết.



- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- HS làm bài CN.


- HS từng nhóm lên bảng viết nhanh từ có vần
ui hoặc i vào phiếu, rồi chuyển bút dạ cho
bạn.


- Cả lớp nhận xét.


- 2 HS nhìn bảng đọc kết quả.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài CN.


- 4 HS làm bài vào giấy.
- HS phát biểu yù kieán.


-4 HS lần lượt lên dán bài lên bảng lớp và
đọc kết quả.


-Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe


RÚT KINH NGHIỆM:



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tập làm văn</b>



<b>Tiết 17: </b>

<b> </b>

<b>VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>



I/Mục đích, yêu cầu:


Rèn kó năng viết:




Dựa vào nội dung bài tập làm văn miệng ở tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều


em biết về thành thị ( hoặc nơng thơn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết


về thành thị hoặc nông thôn nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng u? Điều gì khiến em


thích nhất?). Dùng từ, đặt câu đúng.



II/ Đồ dùng dạy – học:



-Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư ( trang 83, SGK): Dịng thư đầu…; Lời xưng hơ với người nhận


thư…; Nội dung thư…. Cuối thư: lời chào, chữ kí họ và tên.



III/ Các hoạt động dạy – học:



TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS



1’


4’



28’



2’



<b>A / Ổn định lớp: </b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ:</b>



GV kieåm tra 2 HS làm miệng bài tập 1; 2 tiết


TLV tuần 16.



<b>C/ Dạy bài mới:</b>


1.Giới thiệu bài:



Nêu tên bài



2.Hướng dẫn HS làm bài tập:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.



- Cho HS xem trình tự của 1 lá thư trên bảng lớp.


- GV gọi HS nói mẫu đoạn đầu của lá thư.



- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu


hoặc dài hơn. Trình bày thư cần đúng thể thức,


nội dung hợp lí.



- GV cho HS làm bài.



- GV theo dõi giúp đỡ HS kém.


- Cho HS đọc lá thư mình vừa viết



-GV nhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt.


D/ Củng cố, dặn dò:



- Nhắc HS về nhà viết lại bài cho sạch đẹp.


- CBBS: Đọc trước các bài TĐ và HTL từ đầu


năm để chuẩn bị kiểm tra.



- Nhận xét tiết học



- Hát



- 2 HS thực hiện u cầu GV




- Lắng nghe



-1 HS đọc yêu cầu của bài.


- HS theo dõi



-1 HS khá, giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư.


- Lắng nghe



- HS làm bài vào vở.



-HS làm bài xong. Một số em đọc thư


trước lớp. Cả lớp nhận xét.



- Laéng nghe


- Ghi bài



<b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×