Bài giảng điện tử và một số
Bài giảng điện tử và một số
công cụ hỗ trợ
công cụ hỗ trợ
Phần II MICROSOFT
POWERPOINT 2003
GV: T¹ ®øc BÒn
I- Sử dụng trình diễn
Nội dung
•
Trình diễn
•
Thuận lợi của trình diễn
•
Nội dung trình diễn
•
Thiết kế bài trình diễn
•
Thiết kế Slides (trang trình diễn)
Trình diễn?
•
Khi cần phải trình bày một vấn đề trước một số
người
•
Trình diễn sẽ được minh họa bằng các hình ảnh
và nội dung
•
Phương tiện thiết bị hỗ trợ
–
Giấy trong
–
Máy chiếu
–
Xem trực tiếp trên màn hình máy tính.
Thuận lợi của trình diễn?
•
Kết hợp giữa thuyết trình với các tư
liệu minh họa
•
Trang trình chiếu (slide) gây thêm ấn
tượng minh họa cho lời nói
•
Người trình bày cảm thấy tự tin
•
Người trình bày có thể thực hiện việc
trình diễn theo tốc độ mà mình muốn
•
Người trình bày có thể trả lời câu hỏi
bất cứ lúc nào.
Nội dung trình diễn?
•
Chia nhỏ chủ đề trình bày thành các chủ
đề nhỏ
•
Đưa ra các điểm chính cho từng chủ đề
nhỏ
•
Ở phần cuối bài trình bày thì tóm tắt lại
toàn bộ nội dung vừa trình bày
•
Bạn chỉ nên bắt đầu làm các slide khi đã
hoàn thành kế hoạch này.
Thiết kế bài trình diễn?
•
Tiêu đề
•
Giới thiệu – tên và chức vụ người trình bày
•
Trình diễn về cái gì
•
Nội dung thứ nhất – tiêu đề và các ý nhỏ
•
..
•
Nội dung thứ hai
•
..
•
Nội dung thứ ba
•
Tóm tắt.
Thiết kế các slide?
•
Sử dụng các template
•
Tự thiết kế lấy các slide
II- Sử dụng PowerPoint trong
giảng dạy:
–
Mục đích sử dụng PowerPoint?
Mục đích sử dụng PowerPoint?
–
Hỗ trợ việc dạy và học
Hỗ trợ việc dạy và học
–
Phá vỡ lối trình diễn truyền thống
Phá vỡ lối trình diễn truyền thống
–
Làm chủ màn hình trình diễn
Làm chủ màn hình trình diễn
–
Tạo trình diễn có thể sử dụng được
Tạo trình diễn có thể sử dụng được
–
Tự thiết kế theo ý mình
Tự thiết kế theo ý mình
–
Xuất bản file PowerPoint lên web
Xuất bản file PowerPoint lên web
–
Hướng dẫn sử dụng PowerPoint
Hướng dẫn sử dụng PowerPoint
Các n i dung chínhộ
M c đích s d ng PowerPoint?ụ ử ụ
•
Trợ giúp trình bày nội dung theo một cấu
trúc mạch lạc
•
Nhấn mạnh các điểm chính
•
Tập trung sự chú ý vào điểm quan trọng
•
Sử dụng đồ thị và biểu đồ linh hoạt
•
Tích hợp với multimedia và web
•
Phổ biến
•
Thay đổi nội dung dễ dàng.
H tr vi c d y và h cỗ ợ ệ ạ ọ
•
Người học có thể tiếp thu kiến thức theo
phương pháp trực quan
•
Người dạy có thể trình bày ý kiến theo nhiều
cách khác nhau
•
Cải tiến mục tiêu học tập bằng cách đưa ra các
tài liệu mà người học không có.
•
Sử dụng slides như một nguồn tài liệu học tập
•
Slides có thể sử dụng lại hoặc thay đổi theo
thời điểm.
Nâng cao kh n ng đ c và ghi ả ă ọ
chép
•
Các điểm chính, sơ đồ và các khái niệm
được trình bày một cách rõ ràng giúp
người học dễ nhớ.
•
Có nhiều cách tạo tài liệu cho người học
theo dõi cấu trúc bài trình bày dễ dàng.
Hình nh và đ th đ minh h aả ồ ị ể ọ
bài gi ngả
Sử dụng PowerPoint rất
dễ dàng để:
Tích hợp đồ thị và hình
ảnh vào các trang
trình chiếu (slide)
S d ng hình t nhử ụ ĩ
•
Nhớ là phải
ghi rõ nguồn
gốc của tấm
hình mà bạn
đã sử dụng.
www.peterkuper.com/education/dropouts.JPG
S d ng hình đ ng đ minh ử ụ ộ ể
h aọ
•
Hình tĩnh và hình động
được miễn phí sử dụng
cho mục đích giảng dạy
có thể được tìm thấy dễ
dàng nếu bạn có kỹ năng
tìm kiếm trên internet.
Animation from: Animation Library
K t n i vào webế ố
•
Bằng cách tạo đường liên kết bài trình diễn
vào trang web, bạn có thể mang mọi thứ
vào lớp dưới dạng website
•
Kết nối với web dưới dạng bài giảng cho
phép bạn phân tích và thảo luận với các
sinh viên dựa trên các tài liệu web.
Th i gian s d ng linh ho tờ ử ụ ạ
•
Có thể yêu cầu người học xem trước hoặc
xem sau nội dung bài trình bày.
•
Sau đó lên kế hoạch để trao đổi trực tiếp
một cách linh hoạt hơn.
Cách trình bày truy n th ngề ố
•
Các bài trình diễn thường được soạn theo cách
sắp xếp ý kiểu ”tuyến tính”
•
Nếu để trình diễn chạy tự động theo một trình
tự các ý thì việc học sẽ thất bại?
•
Càng nhiều slide có nghĩa càng nhiều vấn đề
được nhắc tới nhưng phải xem xét xem liệu
học sinh có nắm bắt được hết không?
•
Có 1 hệ thống dấu đầu dòng để liệt kê các ý
nhưng cũng đừng hoàn toàn dựa vào đó.
Thay đ i cách trình bàyổ
•
Sử dụng các nút lệnh (Action Button)
•
Sử dụng các siêu liên kết (Hyperlink)
Làm ch màn hình trình ủ
di nễ
Sử dụng một số phím trong quá trình trình diễn
•
Slide kế tiếp =N, Enter, Spacebar, →, ↓
•
Silde trước đó = P, Backspace, ↑, ←
•
Go to slide "number“="number"+Enter
•
Màn hình màu đen = B
•
Màn hình màu trắng = W
•
Đổi con trỏ chuột thành cây bút =CTRL+P
•
Đổi cây bút thành con trỏ chuột = CTRL+A
•
Xóa các nét vẽ bằng bút trên màn hình = E
•
Kết thúc trình diễn =ESC
•
Hiển thị danh mục các phím tắt = F1
T o trình di n có th s d ng ạ ễ ể ử ụ
đ cượ
•
Có thể đổi font chữ, màu sắc, nền và kích
cỡ một cách dễ dàng
•
Nhiều lựa chọn in ấn khác nhau và khả
năn göi file dưới dạng điện tử có thể đáp
ứng nhu cầu của người học.
Kích c ch ỡ ữ
•
Cần phải tính đến khoảng cách ngồi của
người học với màn chiếu để chọn cỡ chữ
•
Người học có thể gặp khó khăn để đọc
một màn hình có quá nhiều chữ
•
Sử dụng kích cỡ chữ ít nhất là 24 pt.
•
Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu phát ra có
kích cỡ chữ nhỏ nhất là 12.
Màu chữ
•
Luôn phải nắm rõ sự kết hợp màu sắc
giữa màu nền và màu chữ
•
Không sử dụng màu gây cho người học
khó đọc
•
Nên sử dụng màu có sự tương phản cao.
K t h p màu s cế ợ ắ
Nội dung rõ
ràng và dễ đọc
Trong khi một số màu sắc kết
hợp “rất tệ” đối với những
người bị mù màu.
Một số màu sắc kết hợp
với nhau “thật khủng
khiếp” và có sự tương
phản rất kém giữa nội
dung và màu nền.