Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.1 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tập đọc (Tiết 21)</b>
<b>Bài: Chuyện một khu vườn nho</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Đọc diễn cảm một bài vă với giọng hồn nhiên ( bé Thu); giọng hiền từ
(người ông).
- Hiểu ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả lời được
câu hỏi trong SGK).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV : Tranh SGK phóng to, thêm một số tranh ảnh về cây hoa trên ban
công, sân thượng.
- HS : Đọc trước bài.
<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1.Ởn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
<b> “Ôn tập” Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- GV chia bài này thành 3 đoạn.
- Lần 1: theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
- Lần 2: Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và
giữa các cụm từ.
- Lần 3: GV Kết hợp giải nghĩa thêm.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- GV nhận xét chung việc đọc bài của HS.
- GV đọc toàn bài 1 lần.
<b>Họat động 2: Tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu
hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu đến…không phải là vườn.
- Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- Lớp văn nghệ
- Báo cáo sĩ số lớp
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, lớp
theo dõi đọc thầm theo.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
phần chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp,
đọc thể hiện.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi. Nhận xét,
bổ sung.
- <i>Để nhìn cây cối và nghe</i>
<i>ông kể về loài cây trồng ơ</i>
<i>ban công.</i>
- Hãy nói về mỗi loài cây được trồng trên ban
công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
Đoạn 2: còn lại
- Vì sao khi thấy chim về đậu trên ban công, Thu
muốn báo ngay cho Hằng biết?
- Em hiểu đất lành chim đậu là thế nào?
=> Giáo viên: <i>Loài chim chỉ đế sống và làm tổ, hát</i>
<i>ca ơ những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường</i>
<i>thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết là</i>
<i>một cánh rừng, một cánh đồng, một công viên hay</i>
<i>một khu vườn lớn. Có khi chỉ có một mảnh vườn</i>
<i>nhỏ bằng một băng chiếu trên ban công…nếu mỗi</i>
<i>người biết yêu thiên nhiên, cây hoa, chim chóc,</i>
<i>biết tạo cho mình một khu vườn như trên ban công</i>
<i>nhà bé Thu thì môi trường xung quanh ta sẽ trong</i>
<i>lành, tươi đẹp hơn.</i>
<b>Đại ý : </b><i><b>Bài văn cho ta thấy giá trị của khu vườn</b></i>
<i><b>và tình yêu thiên nhiên của ông cháu bé Thu.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.</b>
Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm<i>.</i>
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. (đoạn 1)
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.
<b>4. Củng cố:</b>
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung chính của bài.
- Qua bài học hôm nay, em thấy tình yêu thiên
nhiên của ông cháu Thu được thể hiện như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị trước bài:
<i>- Cây quỳnh lá dày, giữ</i>
<i>được nước; cây hoa ti gôn</i>
<i>– thò những cái râu theo</i>
<i>gió ngọ nguậy như những</i>
<i>cái vòi voi bé xíu; cây hoa</i>
<i>giấy – bị vòi ti gôn quấn</i>
<i>nhiều vòng; cây dâ An Độ</i>
<i>– bật ra những búp đỏ</i>
<i>hồng nhọn hoắt, xoè những</i>
<i>lá nâu rõ to</i>…)
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc
thầm.
- HS trả lời, các bạn nhận
xét.
- Ý kiến, bổ sung.
- <i>Vì Thu muốn Hằng công</i>
<i>nhận ban công của nhà</i>
<i>mình cũng là vườn.</i>
- <i>Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ</i>
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm để
tìm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2
đoạn trước lớp.
- HS đọc thể hiện lại đoạn
1.
- HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp.
- HS trả lời.
<i><b>“Tiếng vọng”.</b></i>
<b>Toán (Tiết 51)</b>
<b>Bài: Luyện tập</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
* Làm BT 1, 2 (a, b), BT 3 (cột 1), BT 4.
<b>II. Ch̉n bị: </b>
- GV: Nợi dung ơn tập
- HS:Ơn lại các tính chất của phép cộng.
Nếu còn thời gian cho HS làm BT 2 (c, d) tại lớp.
- GV, lớp nhận xét.
<b>- HS nêu yêu cầu bài, 2 HS lên bảng,</b>
lớp làm vào vở.
<b> Bài 2: </b>
<b> c. = (3,49 + 1,51)+ 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7</b>
<b> d. = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5</b>
<b> = 11 + 8 = 19</b>
<b>Bài 3: 5,7 +8,8 = 14,5</b>
0,5 > 0,08 + 0,4
<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
Tổng nhiều số thập phân:
- Nêu tích chất kết hợp của phép cộng?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập thực hành.</b>
<b>Bài 1: Tính: Yêu cầu học sinh đọc đề nêu yêu</b>
cầu đề, làm bài vào vở.
- Muốn tính tổng nhiều số ta làm thế nào?
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
- Muốn tích bằng cách thuận tiện nhất ta áp
dụng tính chất nào?
- Chỉnh đốn nề nếp lớp.
- 2, 3 HS nêu
- Học sinh đọc đề, tìm hiều đề.
- Hai học sinh lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- 15,32 27,05
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 3: Điền dấu <,>,=</b>
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 4: Bài giải:Yêu cầu học sinh đọc đề, tìm</b>
hiểu đề.
- GV, lớp nhận xét.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- Nhắc lại nội dung đã ôn tập?</b>
<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
<b>- Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài</b>
tiếp theo.
a/ = 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10 = 14,68
b/ = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2 ) =
10 + 8,6 = 18,86
- Nhận xét sửa bài, HS trả lời.
7,56 < 4,2+3,4
- HS đọc đề, tìm hiều đề.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Ngày thứ hai dệt đượclà:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba người đó dệtđược
là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả 3 ngày người đó dệt được là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 mét.
- Nhận xét sửa bài.
<b>Kể chuyện (Tiết 11)</b>
<b>Bài: Người đi săn và con nai</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Kể được từng đoạn cau chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1); tưởng
tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý ( BT2) . Kể nói tiếp
từng đoạn câu chuyện.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: Tranh minh hoạ SGK phóng to. Bảng phụ ghi yêu cầu khi kể
chuyện.
- HS: Chuẩn bị trước câu chuyện sẽ kể trước lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1. Ởn định:</b>
<b>2 . Bài cũ: </b>
<b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu câu chuyện.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu đề</b>
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Dựa vào đâu mà chúng ta kể được câu chuyện?
-Yêu cầu học sinh đọc lại các gợi ý.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.</b>
a) GV kể lần một toàn bộ câu chuyện.
- GV kể lần 2 tóm tắt nội dung theo từng tranh
minh hoạ.
- Giáo viên nêu yêu cầu tiết kể chuyện.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm đôi quan sát tranh
và kể chuyện theo nội dung từng tranh.
- Đại diện từng nhóm lên kể theo nội dung từng
tranh.
a) Cho học sinh thảo luận nhóm đoán xem câu
chuyện kết thúc như thế nào? Và kể theo phỏng
đoán?
=>GV gợi ý? Thấy con nai đẹp người đi săn có
bắn không? Chuyện gì sẽ xẫy ra?
- GV kể đoạn còn lại cho học sinh nghe.
- GV kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện?</b>
*Yêu cầu học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Vì sao người đi săn không bắn con nai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
<b>4. Củng cố: </b>
- GV liên hệ giáo dục HS: Biết bảo vệ môi trường
thiên nhiên, loài vật quý hiếm.
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể
chuyện và nêu nhận xét chính xác.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc lại đề bài.
<i>- Kể lại câu chuyện người</i>
<i>đi săn.</i>
- <i> Dựa vào lời kể của thầy</i>
<i>cô và tranh minh hoạ.</i>
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- HS quan sát tranh thảo
luận nhóm đôi kể theo nội
dung từng tranh.
- Đại diện từng nhóm lên
kể.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh thảo luận
nhóm đôi nêu ý kiến và
cho nhau nghe theo lời
phỏng đoán của mình.
- Đại diện nhóm kể trước
lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh cá nhận xung
phong kể.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Cá nhân trả lời, lớp nhận
xét.
<i>- Vì người đi săn thấy con</i>
<i>nai rất đẹp, rất đáng yêu</i>
<i>dưới ánh trăng, nên</i>
<i>không nỡ bắn nó</i>.
- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn
bị bài sau.
<b>Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tập làm văn</b> (Tiết 21)
<b>Bài: Trả bài văn tả cảnh</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Biết rút kinh nghịêm bài văn ( Bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
dùng từ); Nhận biét và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lai được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
GV: Chấm bài, thống kê.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1. Ởn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV, nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b>b.Hướng dẫn HS hoạt động. </b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét chung: </b>
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thể hiện phần tìm hiểu đề.
- Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của
cả lớp:
+ Ưu điểm:
- Nội dung: phong phú, lời văn hay,...
- Hình thức trình bày: Đủ ba phần, trình bày
sạch, rỗ ràng
+ Hạn chế:
- Nội dung: Còn một số em diễn đạt lủng
củng, dùng từ chưa chính xác.
- Hình thức trình bày: Chưa sạch, thiếu, …
- Thông báo số điểm cụ thể.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài:</b>
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai).
* Hướng dẫn HS tự sửa lỗi:
- Trả bài cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình và tự
- Lớp văn nghệ
- 2, 3 HS nêu
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 2 - 4 em thể hiện phần tìm
hiểu đề.
<i>Thể loại: Miêu tả</i>
<i>Kiểu bài: Tả cảnh.</i>
<i>Trọng tâm: tả ngôi trường đã</i>
<i>gắn bó với em.</i>
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 4 - 5 em lên bảng lần lượt
chữa lỗi, HS dưới lớp tự chữa
trên nháp.
- Nhận xét.
sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát lại việc sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc BT 2 và thực hiện làm cá
nhân: Chọn một đoạn văn để viết lại cho
hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét.
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS học tập</b>
những đoạn văn, bài văn hay:
- Đọc một số đoạn văn, bài văn hay; gợi ý
cho HS trao đổi về kinh nghiệm viết bài văn
tả cảnh qua đề văn cụ thể: Mở bài như thế
nào sẽ hay hơn? Thân bài tả cảnh gì là
chính? Tả theo trình tự nào thì hợp lí? Nên
tô đậm vẻ đẹp nào của cảnh. Bài văn bộc lộ
cảm xúc như thế nào? Những câu văn nào
giàu hình ảnh, cảm xúc?
- Chốt lại những ý hay cần học tập.
<b>4. Củng cố:</b>
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài
đạt điểm cao, những em tích cực tham gia
chữa bài.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>
- Nhận xét dặn dò.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại; chuẩn bị bài Luyện tập làm đơn.
- Nhận vở.
- Từng cá nhân đọc lại bài làm
của mình và tự sửa lỗi.
- Đổi bài với bạn.
- 1 em đọc, từng cá nhân làm
bài.
- 3- 4 em trình bày trước lớp –
Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Trao đổi, thảo luận dưới sự
hướng dẫn của GV.
<b>Thể dục (</b>Tiết 21)
<b>Học động tác: Toàn thân; TC “Chạy nhanh theo số”</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác
toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hướng, đúng biên
độ, chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng
<b>II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN</b>
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập
<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
<b>1. Phần mở đầu</b>
* Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
- Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và
chúc GV
- HS chạy theo hàng dọc do cán sự
điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng
ngang.
* Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng
theo 1 hàng dọc trên địa hình tự
nhiên.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
đầu gối, hông, vai.
<b>2. Phần cơ bản.</b>
- GV hô nhịp để HS thực hiện. Trong quá
trình thực hiện GV quan sát uốn nắn, sửa
sai
- GV nêu tên động tác, làm mẫu toàn bộ,
sau đó làm mẫu chậm và phân tích kỹ tḥt.
* Ơn 4 đợng tác đã học.
* Học đợng tác toàn thân
- Ơn đợng tác vươn thở và tay. chân, vặn
mình của bài thể dục phát triển chung. Học
động tác toàn thân.
* Chia nhóm tập luyện.
* Chơi trò chơi“Chạy nhanh theo số”.
- Hô nhịp chậm và thực hiện để
HS tập theo, xen kẽ GV nhận xét
uốn nắn
- GV Phân tích trên tranh và cho
HS tập
- Sau mỗi lần tập GV quan sát
nhận xét đánh giá
- Cán sự điều khiển GV quan sát
nhận xét, sửa sai cho HS
- Cán sự điếu khiển GV đến các tổ
quan sát sửa sai
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cách chơi, luật chơi sau đó cho HS
chơi thử và chơi chính thức. Trong
quá trình chơi GV quan sát nhận
xét uốn nắn.
<b>3. Phần kết thúc.</b>
- Cúi người thả lỏng
- GV cùng HS hệ thớng bài học.
- Nhận xét giờ học.
- BTVN: Ơn 4 động tác vươn thở tay chân,
vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
- Cán sự điều khiển và cùng GV
hệ thống bài học.
<b>Lịch sử </b>(Tiết 11)
<b>Bài: Ôn: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
+ Năm 1958: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.
+ Nửa cuối thế kỉ XIX: Phong trào chống Pháp của Trương Định và
phong trào Cần Vương.
+ Đầu thế kỉ XX, phong trào Đông du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3-2-1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Ngày 19-8-1945: Khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội.
+ Ngày 2 -9 – 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời.
<b>II.Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
- Bảng thống kê sự kiện lịch sử từ bài 1 đến bài 10
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1. Ởn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập.
- Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập
ngày tháng năm nào? Ở đâu?
- Em hãy thuật lại buổi lễ tưng bừng của
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn ôn tập:</b>
- GV treo bảng thống kê lên bảng yêu cầu
học sinh đọc và thảo luận nhóm bàn hoàn
thành bảng thống kê.
- Học sinh đọc bảng và TLCH
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
hoàn thành bảng thống kê trên
phiếu.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp b/s
<b>Thời </b>
<b>gian</b>
<b>Sự kiện tiêu</b>
<b>biểu</b>
<b>Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch</b>
<b>sử) của sự kiện.</b>
<b>Các</b>
<b>nhân</b>
<b>sử tiêu</b>
<b>biểu.</b>
1/9/1858
Pháp nổ súng
xâm lược
nước ta.
- Mở đầu thực dân Pháp xâm lược
nước ta.
1859
-> 1864
Phong trào
chống Pháp
của Trương
Định
- Phong trào nổ ra từ những ngày đầu
khi Pháp đánh chiếm Gia Định.
-Bình
Tây đại
nguyên
soái
-> 1864
-Phong trào
chống Pháp
của Trương
- Phong trào diễn ra từ ngày đầu khi
Pháp cvào chiếm đóng Gia Định;
phong trào đang lên cao thì triều đình
Định.
ra lệnh cho Trương Định giải tán
nghĩa quân nhưng
Trương Định kiên quyết cùng nhân
dân chống thhực dân xâm lược.
soái
Trương
Định.
5/7/1885
-Cuộc phản
công ở kinh
- Để giành thế chủ động Tôn Thất
Thguyết đã quyết định nổ súng trước
nhưng do đich còn mạnh nên kinh
thành nhanh chống thất thủ. Sau cuộc
phản công Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra
chiếu cần Vương từ đó bùng nổ
phong trào vũ trang chống Pháp
mạnh mẽ gọi là phong trào Cần
Vương.
Tôn
Thất
Thuyết
Vua
Hàm
Nghi.
1905
-> 1908
Phong trào
Đông du
- Do Phan Bội Châu cổ động và tổ
chức đã đưa nhiều thanh niên Việt
Nam ra nước ngoài học tập để đào tạo
nhân tài cứu nước. Phong trào cho
thấy tinh thần yêu nước của thanh
niên Việt Nam.
PBC là
nhà yêu
nước
của
Việt
Nam
thế kỉ
XX
5/6/1911
Nguyễn Tất
Thành ra đi
tìm đường
cứu nước.
-Năm 1911, với lòng yêu nước,
thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ
cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước, khác với con
đường của các chí sĩ yêu nước đầu
thế kỉ XX
Nguyễn
Tất
Thành.
3/2/1930
Đảng cộng
ra đời.
-Từ đây, cách mạng Việt Nam có
Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên giành chiến
thắng lợi vẽ vang.
1930
-> 1931
-Phong trào
xô viết Nghệ
Tĩnh
- Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu tranh
quyết liệt, giành quyền làm chủ, xây
dựng cuộc sống mới văn minh tiến bộ
ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
Ngày 12 tháng 8 là ngày kĩ niệm xô
viết Nghê Tĩnh. Phong trào cho thấy
nhân dân ta sẽ làm cách mạng thành
công.
8/1945 Cách mạng<sub>tháng 8.</sub>
- Mùa thu năm 1945, nhân dân cả
nước vùng lên phá tan xiềng xích nô
lệ. Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm cách
bảng Tuyên
ngôn độc lập
tai quảng
trường Ba
Đình.
đồng bào và thế giới biết. Nước Việt
Nam đã thực sự độc lập, tự do, nhân
dân Việt Nam quyết đem tất cả để
bảo vệ quyền tự do độc lập…
- GV treo bảng tổng hợp đã hoàn chỉnh. Yêu cầu
học sinh đọc lại.
- Hai ba học sinh đọc.
<b>4. Củng cố: </b>
Nhắc lại nội dung ôn tập.
5 . Nhận xét - Dặn dò:
<b> - GV nhận xét tiết học </b>
<b> - Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới </b><i><b>“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.</b></i>
<b>Kĩ thuật (Tiết 11)</b>
<b>Bài: Rửa dụng cụ nấu ăn và uống</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Nêu được tác dụng của việc rửa rau, rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình.
- Biết cách sử dụng nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Một số bát đũa và dụng cụ, nước rửa bát.
- Tranh, ảnh minh hoạ SGK.
- Đọc trước bài ở nhà.
- Một số bát, đũa….
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Làm việc theo nhóm.
<i><b>Mục tiêu:</b></i> Giúp học sinh tìm hiểu cách
rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Cách tiến hành:Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc mục 2 Sgk.
- Em hãy quan sát hình a, b, c và nêu
trình tự rửa bát sau khi ăn?
- Theo em những dụng cụ dính mỡ, có
mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau?
- Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát
ngay sau khi ăn xong?
- Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa
- Tráng qua một lượt và sau đó rửa
bằng nước rửa bát.
- Rửa lần lượt từng dụng cụ.
- Rửa sạch.
- Dụng cụ bằng mỡ rửa trước và có
mùi tanh rửa sau.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh thực hành.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Em hãy nêu tác dụng của việc bày
món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa
ăn?
- Em hãy kể tên những công việc em
có thể giúp đỡ gia đình trước và sau
bữa ăn?
- GV, lớp nhận xét.
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b> b. hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động1: Làm việc cả lớp.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu mục</b>
đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống.
Cách tiến hành:
Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung 1
SGK.
- Em hãy nêu tác dụng của việc rửa
dụng cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn?
- Nếu như dụng cụ nấu, bát, đĩa không
được rửa sạch sau bữa ăn sẽ như thế
nào?
- Em hãy cho biết dụng cụ nấu ăn và ăn
uống thường được tiến hành ngay sau
bữa ăn nhằm mục đích gì?
- 2, 3 HS nêu
- Phải rửa sạch sẽ
- Nếu dụng cụ không được rửa
sạch sau bữa ăn làm cho các vi
khuẩn bám vào, các dụng cụ đó bị
rỉ?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Đánh giá kết quả học tập.
<i>Mục tiêu</i>: Học sinh nắm được nội dung
bài để làm bài qua phiếu học tập.
Cách tiến hành: Giáo viên phát phiếu
học tập cho học sinh.
- Cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>4. Củng cố: </b>
<b> Cho HS nêu lại nội dung bài</b>
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- Chuẩn bị: Cắt khâu thêu, nấu ăn tự
chọn.
- Đánh dấu X vào ô câu trả lời
đúng để rửa bát cho sạch.
- Chỉ cần rửa sạch phía trong bát
đĩa và các dụng cụ nấu ăn
- Nên rửa sạch cả phía trong và
ngoài X
- Học sinh lên làm bài.
- Lớp nhận xét
- Về học bài và ôn lại bài.
<b>Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tập đọc (Tiết 22)</b>
<b>Bài: Tiếng vọng</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu ý nghĩa : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới
quanh ta.
- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vô tâm đã gây
nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV : Tranh bài tập đọc SGK /80; bảng phụ.
<b> - Tranh, ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người</b>
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1.Ởn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b><i><b>“Chuyện khu vườn nhỏ”. </b></i>
- GV nhận xét cho điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động1: </b><i><b>Luyện đọc.</b></i>
- Lớp hát.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng
đoạn thơ đến hết bài 3 lượt.
- Lần 1:Theo dõi và sửa sai phát âm cho
HS.
- Lần 2: Hướng dẫn giải nghĩa từ.
- Cho Hs luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu bài.</b></i>
<b>- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời</b>
câu hỏi
- Chim sẻ chết trong hoàn cảnh đáng
thương như thế nào?
- Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về chim
sẻ?
- Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng
sâu sắc trong tam trí tác giả?
- Đặt tên khác cho bài thơ?
<b>VD: </b><i>Cái chết của con chim sẻ/ Sự ân hận</i>
<i>muộn màng/ Cánh chim đập cửa/….</i>
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Luyện đọc diễn cảm - HTL.</b></i>
- Yêu cầu hs nêu cách đọc diễn cảm, đọc
nối tiếp theo đoạn.
=>Nhận xét.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn
Đọc mẫu –Yêu cầu : + Đọc thể hiện ngắt
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe,
đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp
theo dõi đọc thầm theo.
- HS luyện đọc trong nhóm,
đọc thể hiện .
- 1-2 em đọc lại cả bài .
- Học sinh đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
- <i>Con chim sẻ nhỏ chết trong</i>
<i>cơn bão, xác nó lạnh ngắt, lại</i>
<i>bị mèo tha đi. Sẻ chết để lại</i>
<i>trong tổ nó những quả trứng.</i>
<i>Không còn mẹ ủ ấp, những</i>
<i>chú chim non sẽ mãi mãi</i>
<i>chẳng ra đời.</i>
- <i>Tác giả băn khoăn day dứt</i>
<i>về cái chết của chim sẻ vì:</i>
<i>trong đêm mưa bão, nghe</i>
<i>cánh chim đập cửa, nằm</i>
<i>trong chăn ấm, tác giả không</i>
<i>muốn dậy mơ cửa cho sẻ</i>
- <i>Hình ảnh để lại ấn tượng</i>
<i>sâu sắc trong tâm trí tác giả</i>
<i>là hình ảnh những quả trứng</i>
<i>không có mẹ ủ ấp, khiến tác</i>
<i>giả thấy chúng cả trong giấc</i>
<i>ngủ, tiếng lăn như đá lơ trên</i>
<i>ngàn. Chính vì vậy mà tác giả</i>
<i>đặt bài thơ là tiếng vọng.</i>
- Cá nhân đặt tên cho bài thơ.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
- HS nhắc lại nội dung chính.
<b>Đại ý: </b><i>Cảm xúc xót thương,</i>
<i>ân hận của tác giả trước cái</i>
<i>chất thương tâm của chú chim</i>
<i>sẽ.</i>
- HS lắng nghe
- Đêm ấy/ tôi nằm trong chăn/ nghe tiếng
chim đập cửa.
- Và tôi ngủ ngon lành/ đến lúc bão vơi
- Những con chim non/ mãi mãi chẳng ra
đời.
- Đêm ấy/ tôi chợp mắt.
+ Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
<b>4. Củng cố: </b>
- Gọi 1 HS đọc bài và nhắc lại nội dung
chính của bài.
- GV giáo dục HS tình bảo vệ các con vật
có ích.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài: <i><b>“Mùa </b></i>
<i><b>thảo quả”.</b></i>
cặp
- Lớp nhận xét – tuyên dương
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ
- 2 - 4 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét- tuyên dương.
<b>Luyện từ và câu (Tiết 21)</b>
<b>Bài: Đại từ xưng hô</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1-MụcIII); chọn được
đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trông (BT2).
- Học sinh khá giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng
một đại từ xưng hô (BT1).
<b>II . Chuẩn bị:</b>
<b> - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 (Phần nhận xét).</b>
- Học sinh xem bài trước.
<b>III. Các hoạt động dạy - học: </b>
<b>Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1. Ởn định:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Gới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động 1: Hình thành kiến thức.</b>
<b>VD1: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề</b>
hoàn thành phiếu học tập sau.
Từ chỉ người nói. Chúng, tôi, ta
Từ chỉ người nghe. Chi, các ngươi
Từ chỉ người hay vật. chúng
VD2: Yêu cầu đọc bài tập và nêu yêu cầu đề.
- Thảo luận nhóm đôi nhận xét cách xưng hô
của các nhân vât.
=> GV chốt ý: -<i>Cách xưng hô của cơm</i>
<i>( xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị). Tự</i>
<i>trọng lịch sự với người đối thoại.</i>
<i>- Cách xưng hô của Hơ Bia: (xưng là ta, gọi</i>
<i>cơm là các ngươi): kiêu căng, thô lỗ, coi</i>
<i>thường người đối thoại)</i>
-VD3: Giáo viên treo hai bảng yêu cầu giống
nhau. Yêu cầu hai dãy thi tiếp sức tìm từ để
gọi, tự xưng.
<b>Đối tượng Gọi</b> <b>Tự xưng</b>
Với thầy
cô Thầy, cô Con, em
Với bố,
mẹ
Bố, cha, ba, thầy,
tía..mẹ, má, mạ, u,
mệ, bầm, bủ…
con
Với anh,
chị Anh, chị em
Với em em Anh (chị)
Với bạn
bè
Bạn, câu, đằng
ấy…..
Tôi, tớ,
mình
- Những từ dùng để gọi, hay tự xưng được
gọi là gì? Cho VD?
- Bên cạnh các từ đó để thể hiện sự tôn trọng
phân biệt bậc thứ người Việt Nam còn dùng
những từ nào nữa?
- Khi xưng hô cần chú ý điều gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 105
<b>Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.</b>
<b>Bài 1: Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề.</b>
+ Rùa xưng là <i>tôi</i>, gọi thỏ là <i>anh</i>: tự trọng,
lịch sự với thỏ.
<b>Bài 2: GV treo bảng phu ghi nội dung cần</b>
- Đại diện lên bảng hoàn thành
vào bảng phụ.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
nêu nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Hai dãy thi tiếp sức tìm từ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh cá nhân trình bày.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu
đề.
- Làm bài vào vở.
điền lên bảng. Yêu cầu học đọc đề nêu yêu
- GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh
điền từ cần điền vào phiếu.
=>GV: Thứ tự điền vào ô trống: 1 tôi, 2
-tôi, 3 - nó, 4 - -tôi, 5 - nó, 6 - chúng ta.
<b>4. Củng cố: </b>
- Thế nào là đại từ xưng hô? Đại từ xưng hô
dùng để làm gì? Khi xưng hô cần chú ý điều
gì?
<b>5. Nhận xét – Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu
đề.
- Học sinh hoàn thành bài tập
vào phiếu.
<b>Toán (Tiết 53)</b>
<b>Bài: Luyện tập</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
<b>* Làm BT 1, BT 2(a, c), BT 4a.</b>
<b>II.Chuẩn bị: </b>
- GV: chuẩn bị nội dung bài dạy.
- HS: chuẩn bị ở nhà.
- Nếu còn thời gian cho HS làm tạ lớp.
Cho HS xung phong lên bảng làm bài,
HS làm vào vở, GV, lớp nhận xét sữa
chữa.
* BT2b- 2d
b/ 6,85 + X = 10,29
X = 10,29 – 6,85
- X= 3,44
d/ 7,9 - X = 2,5
X = 7,9 – 2,5
- X= 5,4
<b>* BT3</b>
Bài giải
Quả dưa thứ hai cân nặng:
4, 8 - 1, 2 = 3, 6 (kg)
6,9- 3,6 = 8,3-(1,4+3,6)
3,3 = 8,3 - 5 = 3,3
<b> 18,64 - (6,24+10,5) </b>
= 18,64 - 16,74 = 12,4 - 10,5
= 1,9 = 1,9
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạtđộng của HS</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau
+Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể
làm thế nào?
So sánh hai số thập phân sau 145,64 và
145,579
- GV, lớp nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi đề </b><i><b>“luyện tâp”.</b></i>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, lần lượt 4
HS lên bảng.
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
<b>Bài 2: Tìm x: </b>
Y/cầu học sinh đọc đề tìm hiều đề, làm bài
vào vở.
=> <i>Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị</i>
<i>trừ, số trừ chưa biết?</i>
<b>Bài 4: a) Tính rồi so sánh giá trị của a – b –</b>
c và a – (b + c):
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu
- 2, 3 HS trả lời.
- 1 HS so sánh, 1 HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá
nhân.
- HS lên bảng làm bài.
- a/ 68,72 - 29,91 = 38,81
- c/ 75,5 - 30,26 = 45,24
- HS đổi vở sửa bài.
- Học sinh trả lời.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá
nhân. HS lên bảng làm bài.
a/ X + 4,32 = 8,67
- X= 8,67 - 4,32
- X= 4,35
c/ X – 3,64 = 5,86
- X = 5,86 = 3,64
- X= 9,5
- HS đổi vở sửa bài.
- Học sinh trả lời.
- HS nêu yêu cầu, làm bài cá
nhân.
học sinh hoàn thành bài tập trên phiếu.
<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a – b – c</b> <b>a – (b + c)</b>
<b>8,9</b> <b>2,</b>
<b>3</b>
<b>3,5</b>
<b>12,3</b>
<b>8</b>
<b>4,</b>
<b>3</b>
<b>2,08</b>
<b>16,7</b>
<b>2</b>
<b>8,</b>
<b>4</b>
<b>3,6</b>
- Yêu cầu học sinh so sách kết quả và
cách làm
của từng bài.
- Muốn trừ một số cho một tổng ta làm
thế nào?
b) Tính bằng hai cách:
8,3 – 1,4 – 3,6
8,3 – 1,4 – 3,6
18,64 – (6,24 +10,5)
18,64 – (6,24 +10,5)
<b>4. Củng cố: </b>
- Muốn Trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính số hạng
, số bị trừ, số trừ chưa biết?
<b>5. Nhận xét - Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học:
- Về ôn lại bài và làm bài tập ở nhà ở vở bài
tập toán.
- 2 HS lên bảng làm bài các bạn
nhận xét.
- Học hoàn thành bài tập trên
phiếu.
- Đại diện cá nhân lên bảng làm.
- HS cá nhân so sánh, n/xét.
- Cho HS thi giữa hai dãy
mỗi dạy cử 4 em lên làm một em
- Lớp nhận xét bổ sung.
<b>Đạo đức (Tiết 11)</b>
<b>Bài: Thực hành kĩ năng giữa HK I</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
Giúp HS nhận biết:
- Trách nhiệm mình là HS lớp 5 và biết đặt chỉ tiêu phấn đấu..
- HS có trách nhiệm về việc làm của mình: fân biệt đâu là hành vi tốt, đâu
là hành vi không tốt..
- Biết làm được những việc biết ơn tổ tiên.
- HS biết cách cư xử tốt với bạn bè và phê fán những hành vi khơng tớt.
<b>II/CÁC HOẠT ĐỢNG:</b>
<i><b>*Giới thiệu:</b></i>
Tiết thực hành giữa HKI giúp các em
nhận biết trách nhiệm mình là HS lớp
5, có trách nhiệm về việc làm của
mình: fân biệt đâu là hành vi tốt, đâu là
hành vi không tốt, biết làm được
những việc biết ơn tổ tiên, biết cách cư
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i><b> Trách nhiệm là HS lớp 5</b></i>
Là HS lớp 5 em phải làm gì?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>Trách nhiệm về việc làm của mình</b></i>
-Tại sao fải suy nghĩ trước khi làm một
việc gì đó?
- Phải làm gì khi gặp khó khăn?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
<i><b> Việc làm biết ơn tổ tiên</b></i>
- Em có suy nghĩ gì về truyền
thốngnhớ ơn tổ tiên?
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i><b> Cư xử tốt với bạn bè</b></i>
- Cần phải làm gì khi chơi với bạn bè?
<b>* </b><i><b>Củng cố-Nhận xét- Dặn dò:</b></i>
- GV liên hệ thực tế.
- Là HS lớp 5 em phảỉ lập kế hoạch
phấn đấu trong năm học. Để xứng đáng
là HS lớp 5, em fải thực hiện đúng kế
hoạch mình đề ra. Luôn nghe lời thầy
cô, đoàn kết với bạn bè.
- Phải suy nghĩ trước khi làm một việc
gì đó, vì nếu không suy nghĩ kĩ trước
khi làm một việc gì đó sẽ dễ mắc sai
lầm, nhiều khi dẫn đến hậu quả tai hại
cho bản thân, gia đình, nhà trường và
XH. Không dám chịu trách nhiệm về
việc làm of mình là người hèn nhát.
- Khi gặp khó khăn cần giữ niềm tin và
vượt qua khó khăn. Nhiệm vụ của các
em là luôn cố gắng vượt qua khó khăn,
tham gia các hoạt động xây dựng bài
để học tập tốt hơn
- Nhớ ơn tổ tiên là một truyên thống tốt
đẹp of dân tộc VN ta. Nhớ ơn tổ tiên,
fát huy truyền thống tốt đẹp của dòng
họ, tổ tiên giúp con người sống đẹp
hơn, tốt hơn. Em fải luôn tự hào & fát
huy truyền thống đó.
- Chuẩn bị: Kính già yêu trẻ.
<b>Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Tập làm văn (Tiết 22)</b>
<b>Bài: Luyện tập viết đơn</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu
được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ in mẫu đơn sẵn.
- HS: Ôn lại cách viết đơn.
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
- Nêu các bước khi viết một lá đơn?
- Nhận xét và ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS xây dựng mẫu</b>
đơn:
- Yêu cầu 2 em đọc đề bài và chú ý.
- Treo bảng phụ, gọi 2 em đọc mẫu đơn.
- Phần Quốc hiệu, tiêu ngữ ta viết ở vị trí nào
trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ
nào?
- Cùng trao đổi với HS về một số nội dung
cần lưu ý trong đơn:
+ Nơi nhận đơn.
+ Giới thiệu bản thân người viết đơn.
<b>Hoạt động 2: Viết đơn: </b>
- Nhắc HS trình bày lí do viết đơn (tình hình
thực tế, những tác động xấu đã xảy ra và có
thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức
thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy
hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện
- Lớp hát
- 3, 4 HS nêu
- 2 em thực hiện đọc, lớp đọc
thầm theo.
- 2 em thực hiện đọc.
- <i>Ta thường viết ơ giữa trang</i>
- <i> Đề 1: Uỷ ban nhân dân</i>
<i>hoặc công ty cây xanh ơ địa</i>
<i>phương.</i>
<i> Đề 2: uỷ ban nhân dân hoặc</i>
<i>công an ơ địa phương.</i>
pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
- Yêu cầu HS nêu đề bài các em đã chọn.
- Yêu cầu từng cá nhân dựa vào bài văn để
xây dựng lá đơn.
- Sau 10 -12 phút làm bài, yêu cầu một số em
đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận
xét.
- GV nghe và chấm điểm cho học sinh.
<b>4. Củng cố: </b>
Nhắc lại yêu cầu khi viết một lá đơn.
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn thiện lá đơn viết vào vở,
- 2 - 3 em trả lời.
3- 4 em nêu.
- Từng cá nhân làm bài. 5 - 6
em lần lượt đọc bài làm, lớp
nhận xét bài của bạn: Đơn viết
có đúng thể thức không?
Trình bày có sáng không? Nội
dung có rõ không?
<b>Toán (Tiết 54)</b>
<b>Bài: Luyện tập chung</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
Biết:
- Cộng, trừ các số thập phân.
- Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
* Làm BT 1, 2, 3.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy.
- Nếu còn thời gian cho hS lam BT 4, 5 tại lớp.
<b>* Bài 4:</b>
<b>- GV, lớp nhận xét.</b>
<b>* Bài 5:</b>
<b>- GV, lớp nhận xét.</b>
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Giờ thứ hai người đó đi được:
13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Giờ thứ ba người đó đi được:
36 – (13,25 +11,75)= 11 (km)
Đáp số: 11 km
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Theo đề bài ta có:
<b>III.Các họat động dạy - học:</b>
<b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1. Ởn định:</b>
<b>2. Bài cũ: Tính bằng hai cách. </b>
8,3 – 1,4 – 3,6 18,64 – (6,24
+10,5)
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài – ghi đề “</b><i><b>Luyện Tập</b></i>
<i><b>Chung</b></i>”.
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Bài 1: Tính: (kết quả)</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề,
làm bài vào vở.
- Muốn cộng , trừ số thập phân ta làm thế
nào?
<b>Bài 2: Tìm x: </b>
a) x – 5,2 = 1,9 +3,8 b) x + 2,7 = 8,7
+ 4,9
- Yêu cầu HS nêu cách tính số hạng, số bị trừ
chưa biết.
- GV chốt lại cách làm.
<b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
- Chúng ta áp dụng tích chất nào của phép
cộng phép trừ để thực hiện hai phép tính trên
bằng cách thuận tiện nhất?
=>GV (<i>áp dụng tính chất giao hoán và kết</i>
<i>hợp của phép tính cộng để làm bài a, áp</i>
<i>dụng tích chất một số trừ đi một tổng để làm</i>
<i>bài b)</i>
<b>4. Củng cố:</b>
<b> - Cho hs nhắc lại cách cộng trừ số thập </b>
phân.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp
làm nháp.
- HS đọc đề nêu yêu cầu đề. 3
học sinh lần lượt lên bảng.
a) 605,26 + 217,3 = 822,56
b) 800,56 – 384,48 = 416,08
c) 16,39 + 5,25 – 10,3 = 11,34
Lớp làm vào vở n/xét sửa bài.
- Học sinh trả lời.
- HS đọc đề nêu yêu cầu đề.
- 2 HS lần lượt lên bảng.
a/ x - 5, 2 = 1, 9 + 3, 8
x - 5, 2 = 5, 7
x = 5, 7 + 5, 2
- x = <b> 10, 9 </b>
b/ b/ x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
- x = 13,6 – 2,7
- x = 10,9
- Lớp làm vào vở n/xét sửa bài.
- HS đọc đề nêu yêu cầu đề.
- HS lần lượt lên bảng.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= 6,98 + (12,45 + 7,55)
= 6,98 + 20
= 26,98
b) 42,37 – 28,73 – 11,27
= 42,37 – (28,73 + 11,27)
= 42,37 – 40
= 2,37
5. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài và làm bài ở vở bài tập
toán.
<b>Chính tả Nghe – viết (Tiết 11)</b>
<b>Bài: Luật bảo vệ môi trường</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được (BT2a/b hoặc BT3a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV
soạn).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Ổn định:
<b>2. Bài cũ: </b>
- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết
nháp những từ ngữ sai tiết trước.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài - Ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động.</b>
<b>Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe - viết.</b>
a) <i>Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>
- GV đọc mẫu đoạn viết
- Nội dung điều 3, khoản 3, luật bảo vệ môi
trường nói gì?
b) <i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>
- GV nêu một số tiếng khó mà hs hay viết
sai: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái…
- Cho HS luyện viết tiếng khó.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng.
c) <i>Viết chính tả</i>:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày xuống
dòng khi viết điều khoản, cách viết hoa trong
ngoặc kép, những chữ viết hoa.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài.
- 3 HS lên bảng, lớp viết
- Lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- 1 - 2 em trả lời.
- <i>Điều 3, khoản 3 giải thích</i>
<i>thế nào là h/ động bảo vệ môi</i>
<i>trường.</i>
- 2 HS viết bảng, dưới lớp
viết nháp.
- Thực hiện phân tích trước
lớp, sửa nếu sai.
- 1 hs đọc
- Theo dõi.
d) <i>Chấm chữa bài:</i>- GV treo bảng phụ - HD
sửa bài.
- Chấm 7 - 10 bài - Yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
Hoạt động2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của
bài tập.
- GV tổ chức cho các em hoạt động nhóm 4
em làm trên phiếu bài tập, một nhóm lên
bảng làm vào bảng phụ.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại:
- HS đổi vở đối chiếu trên
bảng phụ soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- HS đọc bài tập 2, xác định
yêu cầu của bài tập.
- HS đọc và làm vào phiếu bài
tập, 1 nhóm lên bảng làm vào
bảng phụ, sau đó đối chiếu bài
của mình để nhận xét bài trên
bảng.
<b>Trăn - trăng</b> <b>Dân - dâng</b> <b>Răn - răng</b> <b>Lượn - lượng</b>
<i>Con trăn – vầng</i>
<i>trăng</i>
<i>Dân chúng –</i>
<i>dâng đầ</i>
<i>Khuyên răn –</i>
<i>hàm răng</i>
<i>Bay lượn –Số</i>
Bài 3: Gọi HS đọc bài 3, nêu y/c đề bài.(3b).
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội chọn 5 HS
xếp hàng dọc thi tiếp sức lên bảng viết từ láy
có âm <i><b>ng</b></i> hoặc <i><b>n</b></i> ở cuối. Em đứng đầu lên
viết rồi vòng ra sau, em tiếp theo lên viết cứ
thế hết thời gian đội nào tìm nhiều từ đúng
không trùng từ, đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét phân thắng/thua. động viên 2
đội.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho lớp xem bài viết sạch, đẹp.
<b>5. Dặn dò:</b>
<b> - Nhận xét tiết học.</b>
- Ghi nhớ cách viết chính tả các chữ có âm
n/ng ở cuối, chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS chia thành 2 đội, mỗi đội
chọn 5 em thi tìm từ tiếp sức,
HS khác cổ vũ.
<b>Đia lí (Tiết 11)</b>
<b>Bài: Lâm nghiệp và thủy sản</b>
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm
nghiêp, thuỷ sản ở nước ta:
+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ
và lâm sản, phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.
- Sử dụng lược đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về
cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
Học sinh khá, giỏi:
+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản:
vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có
nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
+ Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
III. Các hoạt động dạy và học:
<b>Họat đợng của GV</b> <b>Hoạt đợng của HS</b>
<b>1 Ởn định: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kể một số loại cây trồng ở nước ta? Cho biết
loại cây nào được trồng nhiều nhất?
- Kể một số vật nuôi ở nước ta? Lơn, bò, gia
cầm được nuôi nhiều ở vùng miền núi hay đồng
- Nêu bài học?
- Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b>Hoạt động1:</b>Kể tên các ngành chính của lâm
nghiệp.
-Yêu cầu làm việc cả lớp.
- GV treo hình 1 sách giáo khoa kể tên các hoạt
động chính của ngành lâm nghiệp?
=>GV kết luận: <i>Lâm nghiệp gồm các hoạt động </i>
<i>trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm </i>
<i>sản khác.</i>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu diện tích rừng và sự </b>
thay đổi diện tích rừng.
- GV treo bảng số liêu yêu cầu học sinh đọc
bảng số liêu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
H - Cho biết diện tích rừng của nước ta qua các
năm?
- So sánh sự thy đổi diện tích rừng?
- Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm có giai
đoận diện tích rừng tăng?
=>GV kết luận: <i>Năm 1980: 10,6 triệu ha ; năm</i>
<i>1995 : 9,3 triệu ha; năm 2004: 12,2 triệu ha.</i>
<i>- Từ năm 1980 đến năm 1995 diện tích rừng </i>
<i>giảm do khia thách bừa bãi, đốt rừng làm </i>
<i>nương rẫy.</i>
<i> -Từ năm 1995 đến 2004 diện tích rừng tăng do </i>
<i>nhà nước và nhân dân tích cực trồng và bảo vệ </i>
- Học sinh quan sát hình 1
SGK và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm
bàn trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
lớp bổ sung.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh trả lời theo sự
hiểu biết.
- Học sinh quát sát và trả lời.
- Học sinh trả lời cá nhân.
<i>rừng.</i>
- Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng có ở
những đâu?
(<i>Chủ yếu ơ vùng miền núi, trung du và một phần</i>
<i>ơ ven biển)</i>
- GV treo hình 2 SGK cho học sinh quan sát và
nêu nội dung từng hình?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành thuỷ sản.</b>
-Yêu cầu học sinh trả lời cá nhân.
- Hãy kể một số thuỷ sản mà em biết?
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển
thuỷ sản?
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi.
- Quan sát lược đồ và so sánh lượng thuỷ sản
của năm 1990 và năm 2003?
- Quan sát hình 5 SGK và dựa vào những hiểu
biết hãy kể tên các loại thuỷ sản đang được nuôi
nhiều ở nước ta?
- Ngành thuỷ sản nước ta phát triển mạnh ở
vùng nào?
=.GV kết luận:<i>-Sản lượng đánh bắt nhiều hơn </i>
<i>sản lượng nuôi trồng. Sản lượng thuỷ sản ngày </i>
<i>càng tăng.</i>
<i>- Các loại thuỷ sản đang được nuôi nhiều :Nước</i>
<i>ngot, cá ba sa, trắm, mè trôi….nước lợ : cá </i>
<i>song, cá tai tượng, cá trình (các loại tôm: tôm </i>
<i>sú, tôm hùm) , trai </i>
<i>ốc…-- Ngành thuỷ sản phát triển nhiều ơ vùng ven </i>
<i>biển và nơi cá nhiều sông hồ.</i>
* Đặt câu hỏi rút ra bài học.
<b>4. Củng cố:</b>
<b> - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ trong sgk.</b>
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới “Công
nghiệp”.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- 2 học sinh đọc bài học
SGK.
<i>- tôm, cá, cua, mực.</i>
- <i>Vùng biển rộng, có nhiều </i>
<i>hải sản, mạng lưới sông </i>
<i>ngòi dày đặc…</i>
<b>Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010</b>
<b>Thể dục (Tiết 22)</b>
<b>Ôn 5 động tác thể dục đã học. </b>
<b>TC “Chạy nhanh theo số”</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác
toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được.
- Thực hiện cơ bản đúng động tác theo nhịp hô, đúng hướng, đúng biên
độ, chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
- Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện sức khoẻ, thể lực, kỹ năng
khéo léo, nhanh nhẹn.
<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện.
- Còi và một số dụng cụ khác.
<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>
Nội dung Phương pháp
<b>1. Phần mở đầu:</b>
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
- Gọi một số HS lên để kiểm tra bài cũ.
<b>2. Phần cơ bản.</b>
<b>a) Ơn tập 5 đợng tác đã học.</b>
- GV hơ cho HS tập lần 1.
- GV quan sát sửa chữa sai sót của các tổ
và cá nhân.
<b>b) Trò chơi vận động:</b>
Trò chơi: Chạy nhanh theo số.
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi.
- Nhận xét – đánh giá biểu dương những
đội thắng cuộc.
<b>3. Phần kết thúc.</b>
- Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà cho HS.
- Tập bài thể dục phát triển chung
2 x 8 nhịp.
- Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu
lệnh
- Chạy theo hàng dọc xung quanh
sân tập.
- Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn
tập, GV đi sửa sai cho từng em.
- Chia tổ tập luyện - Tập lại 4
động tác đã học.
- Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và
sau đó cho từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
<b>Bài: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Làm BT 1, 3.
<b>II Chuẩn bị: </b>
- Giáo viên bảng phụ ghi sẵn nội dung bài hai, phiếu học tập.
- Học sinh ôn lại bảng cửu chương nhân chia.
- Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp BT 2.
- Cho HS nêu yêu cầu BT, 3 HS lên
bảng, lớp làm vào vở.
- Muốn tìm tích ta làm như thế nào?
- GV, lớp nhận xét.
<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:</b>
- GV treo bảng phu lên bảng, phát
phiếu học tập cho học sinh yêu cầu học
sinh đọc bài và nêu yêu cầu bài làm bài
vào phiếu.
Thừa
số
3.18 8,07 2,389
Thừa
số
3 5 10
Tích 9,54 40,35 23,89
<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>
Học sinh lên làm bài 5
-Đáp số: 3,3 ; 2,2 ; 2,5
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS hoạt động. </b>
<b>Hoạt động1: Hình thành kiến thức.</b>
- GV nêu treo đề bài và hình vẻ lên bảng yêu
cầu học sinh tìm hiểu đề. Thảo luận nhóm
tính chu vi hình tam giác bằng cách thuận
tiện nhất?
- Học sinh trả lời GV ghi.
1,2 x 3 = ? (m) ta có 1,2 m = 12 dm
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân 12 x
3
12 36dm = 3,6m
x 3 Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
- 2 HS lên bảng.
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đê.
A
1,2m 1,2m
B 1,2m C
- Học sinh thảo luận nhóm bàn tìm
cách tính.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh thực hiện.
- Thông thường người ta đặt tính.
1,2
x 3
3,6 (m)
- Yêu cầu học sinh so sánh kết quả và cách
tính có sự giống nhau và khác nhau.
- Nêu cách nhận số thập phân và số tự nhiện.
VD 2: Tương tự ví dụ 1 yêu cầu học sinh
tính.
0,46
x 12
92
46
5,52
- Từ hai ví dụ trên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi nêu cách nhân.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.</b>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề và
tính.
- Muốn nhân số thập phân và số tự nhiên ta
làm thế nào?
<b>Bài 3: Bài giải:Yêu cầu học sinh đọc đề nêu</b>
yêu cầu đề và giải.
<b>4. Củng cố: </b>
- Muốn nhân số thập phân cho số tự nhiên ta
làm thế nào?
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
<b>- Về nhà làm bài chuẩn bị bài sau.</b>
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào giấy nháp.
- Một học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đại diện nhóm nêu cách nhân,
lớp bổ sung.
lớp làm vào vở.
- Nhận xét sửa bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề.
- Lần lượt 4 học sinh lên bảng,
- Lớp làm bài vào vở.
2,5 4,18 0,256 6,8
x 7 x 5 x 8 x 15
17,5 20,90 2,048 340
68
102,0
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu đề.
- 1 học sinh lên bảng làm, lớp nhận
xét bổ sung.
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng
đường là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4k
<b>Bài: Quan hệ từ</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu cần đạt:</b>
- Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ.
- Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy
được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
- Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: các câu VD , BT
+ HS: Vở
* HS khá giỏi đặt đượccâu có QHT ở BT3
III. Các hoạt đợng:
<b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KT bài cũ: </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs</b>
* Bài 1:
• Giáo viên chớt:
Và: nới các từ say ngây, ấm nóng.
Của: quan hệ sở hữu.
Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan
hệ so sánh).
Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
<b> </b>
<b>* Bài 2:</b>
- Yêu cầu học sinh tìm quan
hệ từ qua những cặp từ nào?
- Gợi ý học sinh ghi nhớ.
+ Thế nào là quan hệ từ?
+ Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em
biết?
+ Nêu các cặp quan hệ từ thường
gặp.
• Giáo viên chớt lại: ghi trên bảng
- Hát
-- HS đọc y/cầu-- lớp đọc thầm
- Lần lượt: 2, 3 học sinh phát biểu.
- Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm
giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối
quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý.
Các từ: và, của, nhưng, như quan hệ
<b>từ.</b>
- Thảo luận nhóm.
- Học sinh làm bài.
- Cử đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
a. Nếu …thì …
b. Tuy …nhưng …
- Học sinh nếu mối quan hệ giữa các
ý trong câu khi dùng cặp từ trên.
trình bày của học sinh.
* <b>Hoạt động 2: </b>
- Giáo viên chốt.
<b> + Bài 2:</b>
+ Bài 3:
<b>- GV chốt lại cách dùng quan hệ từ.</b>
- Hướng câu văn gợi tả.
Nh/ xét – tuyên dương
* Hoạt động 3:
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Làm bài 1, 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ:
Bảo vệ môi trường”.
- Nhận xét tiết học.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
a/ Vì… nên ( Nguyên nhân)
b/ Tuy …nhưng ( Tương phản)
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Em và Lan là đôi bạn rất
- Em học giỏi văn nhưng Bá
học giỏi toán.
- Cái áo của tôi còn mới
nguyên.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp những
câu vừa đặt.
<b>Hoạt đợng lớp.( Có ĐK)</b>
quan hệ từ tác dụng
của và như
nhưng
đại từ sở hửu
nối từ, nối câu
so sánh nối câu
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
I.MỤC TIÊU:
- Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần.
- Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần.
- Đưa ra kế hoạch tuần 10 để thực hiện.
1. Lớp văn nghệ
2. Nêu yêu cầu tiết sinh hoạt.
3. Báo cáo hoạt động:
- Tổ trưởng các tổ báo cáo hoạt động của các tổ viên trong tổ về : chuyên
cần, đạo đức tác phong, VSMT, TDTT, ATGT, chấp hành nội qui lớp học,…..
+ Đề nghị tuyên dương nhắc nhở.
Nhận xét tuần qua.
+ Vệ sinh cá nhân…
+ Đồng phục…
+ Thực hiện nội quy lớp học...
+ Khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc
nhở những em chưa cố gắng.
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc phục.
- Tuyên dương những HS chấp hành tốt nội qui của lớp.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 10:
- Vệ sinh lớp học, sân trường,…
- Vệ sinh cá nhân…
- Đồng phục…
- Thực hiện nội quy lớp học...
- Vệ sinh trong, ngoài lớp học trước khi vào học.
- Thực hiện nội quy lớp học.
- Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vô học, khi ở
nhà).
- Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn.
- Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống. Nhằm
phòng ngừa các dịch bệnh.
- Tiếp tục cho HS súc miệng bằng Plo ngừa sâu răng thứ 6 hàng tuần.
<b>Duyệt tổ trưởng</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
Ngày…/…../…….
<b> Tổ trưởng </b>