Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TAI LIEU HUONG DAN BOI DUONG HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.24 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945-2000)</b>


<i><b>Chương I</b></i>



<b> SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN </b>


<b>TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 -1949)</b>



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Hoàn cảnh:</b></i>


- Đầu 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. nhiều vấn đề quan trọng, cấp bách
được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh như: nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít; tổ
chức lại thế giới sau chiến tranh; phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.


- Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) từ ngày 4-11/2/1945 với
sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh (Xtalin, Rudơven và Sớcsin).


<i><b>b. Những quyết định quan trọng </b></i>


- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật sau khi chiến tranh kết thúc ở châu Âu từ 2 đến 3 tháng.


- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc dựa trên nền tảng và nguyên tắc cơ bản là sự nhất trí giữa 5 cường
quốc Liên Xơ(Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc để giữ gìn hồ bình và trật tự thế giới sau chiến tranh.
- Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng
giữa các cường quốc ở châu Âu và châu Á.


<b>+ Ở châu Âu:Liên xơ</b><i>chiếm đóng Đơng Đức, Đơng Âu;</i><b>Mĩ, Anh, Pháp</b><i>chiếm Tây Đức, Tây Âu</i>.
<b> + Ở châu Á:</b> Vùng ảnh hưởng của <b>Liên Xô: </b><i>Mông Cổ, Bắc Triều Tiên, Nam Xakhalin, 4 đảo thuộc </i>
<i>quầnđảo Curin;</i> Vùng ảnh hưởng của <b>Mĩ và phương Tây:</b><i>Nhật Bản, Nam Triều Tiên; Đông Nam Á, Nam </i>
<i>Á, Tây Á….</i>



Toàn bộ những quyết định tại Hội nghị cùng những thoả thuận sau đó của ba cường quốc trở thành khn
khổ của 1 trật tự thế giới mới thường được gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” (Hai cực chỉ Mĩ và Liên Xô phân chia
nhau phạm vi ảnh hưởng trên cơ sở thỏa thuận Ianta).


* <i><b>Những nét tiêu biểu khác biệt của hội nghị Ianta so với Vecxai- Oasinhtơn</b></i>:


- Tổ chức Liên Hiệp Quốc tiến bộ hơn so với Hội Quốc Liên trước đây (tổ chức LHQ đặt ra để duy trì và
bảo vệ an ninh, hồ bình thế giới, còn Hội Quốc Liên đặt ra để bảo vệ cho các nước đế quốc thắng trận)
- Cực Xơ ln duy trì và bảo vệ an ninh, hồ bình thế giới, ln giúp đỡ cho phong trào cách mạng thế
giới, đặt biệt là phong trào giải phóng dân tộc.


- Việc phân chia đóng quân và phạm vi ảnh hưởng ở ch.Âu, châu Á thoả đáng đối với các nước thắng
trận nhưng cũng không quá khắt khe đối với các nước bại trận.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Hoàn cảnh ra đời:</b></i>


- Đầu 1945, thế chiến hai sắp kết thúc, các nước đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ
hồ bình và ngăn chặn chiến tranh.


- Tại Hội nghị Ianta (2/1945), Liên Xô, Mĩ, Anh nhất trí thành lập một tổ chức quốc tế để giữ gìn hồ
bình, an ninh và trật tự thế giới.


- 25/4/ - 26/6/1945: đại biểu của 50 nước họp tại thành phố Xan phranxixcô (Mĩ) để thông qua bản Hiến
chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ.


<i><b>Câu 1: Nêu hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 24/10/1945, sau khi được các thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực, Liên Hợp
Quốc chính thức thành lập. Trụ sở đặt tại New York.



<i><b>2. Mục đích:</b></i>


<i><b> </b></i>- Duy trì hồ bình, an ninh thế giới.


- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tơn trọng ngun tắc bình đẳng và
quyền tự quyết của các dân tộc.


<i><b>3. Nguyên tắc hoạt động:</b></i>


- Tôn trọng bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc .
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.


- Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước


- Giải quyết tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hồ bình.


- Chung sống hồ bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp, T.Quốc


<i><b>4. Các cơ quanchính: </b></i>


- Đại hội đồng: Gồm tất cả các thành viên, mỗi năm họp 1 lần.


- Hội đồng bảo an: Là cơ quan chính trị quan trọng nhất, hoạt động thường xun, chịu trách nhiệm duy
trì hồ bình và an ninh thế giới. HĐBA khơng phục tùng ĐHĐồng, có 5 uỷ viên thường trực có quyền phủ
quyết là: Mĩ, Anh, Pháp, Liên Xô (Nga), Trung Quốc.


- Ban thư kí: Cơ quan hành chính, đứng đầu là Tổng thư kí, nhiệm kì 5 năm.


- Các tổ chức chuyên môn: Hội đồng kinh tế và xã hội; Toà án quốc tế, Hội đồng quản thác ….



<i><b>5. Đánh giá vai trò của LHQ trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay:</b></i>


- Năm 1991, có 168 thành viên, đến 31/5/2000 có 188 hội viên, đến năm 2006 , LHQ có 192 quốc gia
thành viên


- Từ khi thành lập đến nay, LHQ đã có nhiều đóng góp quan trọng vào sự phát triển của thế giới. Với tư
cách là tổ chức quốc tế lớn nhất hành tinh, LHQ đã đấu tranh cho ổn định và hịa bình thế giới. nhiều cuộc
chiến tranh đã được LHQ giải quyết như vấn đề CPC, vấn đề Bôxnia- Hecxgôvina...


- LHQ cũng đã không ngừng thúc đẩy quan hệ hữu nghị hịa bình giữa các nước, đặc biệt là giúp đỡ các
nước nghèo trong việc phát triển kinh tế - xã hội ổ định cuộc sống của nhân dân.


- Bên cạnh đó LHQ cịn có những hạn chế, những việc chưa làm được, có nhiều vấn đề về các cuộc
chiến tranh LHQ vẫn chưa giải quyết được, thế giới vẫn còn có tiếng súng, các cuộc chiến tranh xung đột khu
vực. Như ở Trung Đông, đặc biệt là trong sự việc Ixraen tấn cơng LiBăng. Chính vì vậy hiện nay nhiều nước
trên thế giới, trong đó tiêu biểu như Nhật Bản, Đức, Ấn Độ... đang đòi cải cách Hội Đồng Bảo An để LHQ
ngày càng hoạt động có hiệu quả hơn.


<i><b>6.</b><b>Mối quan hệ giữa Việt Nam và LHQ:</b></i>


- Từ năm 1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đề cập đến việc ủng hộ Tuyên Ngôn LHQ ở Xan phranxixcô.
Để chống việc Pháp tái xâm lược, Bác Hồ gửi đơn xin gia nhập LHQ nhưng không được chấp nhận.


- Năm 1975, VNam xin gia nhập nhưng Mỹ dùng quyền phủ quyết chống lại.


- Năm 1977, Mỹ rút lại phủ quyết và muốn bình thường hoá quan hệ với VNam - Ngoại trưởng Mỹ
tun bố : “Sẵn sàng bình thường hố quan hệ với VNam”, chấp nhận VNam gia nhập LHQ.


- Ngày 20/ 9/1977, VNam gia nhập LHQ là thành viên thứ 149 của tổ chức này. Các tổ chức LHQ hoạt


động tại VNam: UNDP (Chương trình phát triển LHQ), UNICEF (Quỹ nhi đồng LHQ), UNESCO (Tổ chức
VH- KH -GD LHQ), WHO (Tổ chức y tế t/giới), FAO (Tổ chức Lương - Nông), IMF(Quỹ tiền tệ quốc tế),
UNFPA (Quỹ Dân số LHQ), ILO (Tổ chức lao động quốc tế), ICAO (Tổ chức Hàng không quốc tế), IMO
(Tổ chức Hàng hải quốc tế).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Ở châu Âu:</b></i>


<b> </b>- Trái với thoả thuận tại Hội nghị Pốtxđam, tháng 9/1949, Mỹ, Anh, Pháp đã hợp nhất các vùng chiếm
đóng thành lập nước CHLB Đức. Để đối phó, tháng 10/1949 Liên Xơ giúp các lực lượng dân chủ tiến bộ ở
Đông Đức thành lập nước CHDC Đức. Như vậy nước Đức bị chia cắt thành 2 nhà nước với 2 chế độ chính trị
khác nhau.


- Năm 1945-1947, Liên Xô giúp nhân dân Đông Âu đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân,
thiết lập liên minh chặt chẽ với Liên Xơ, hình thành hệ thống các nước dân chủ nhân dân – XHCN Đông Âu.
- Năm 1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập, nhờ đó sự hợp tác về chính trị, kinh tế …
giữa Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu được củng cố, từng bước hình thành hệ thống XHCN.
- Kế hoạch Mácsan của Mĩ thực hiện ở Tây Âu từ năm 1947 nhằm viện trợ cho các nước Tây Âu khôi
phục kinh tế, đồng thời tăng cường ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ đối với các nước này.


Như vậy , ở châu Âu đã xuất hiện sự đối lập về chính trị và kinh tế giữa hai khối nước: Tây Âu TBCN và
Đông Âu XHCN  <sub>Sự đối đầu nhau gay gắt mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh giữa hai phe.</sub>


<i><b>2. Ở châu Á:</b></i>


Việc Nhà nước Đại Hàn Dân quốc và Nhà nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thành lập cuối
năm 1948, nước CHDCND Trung Hoa tuyên bố thành lập (10/1949) là những sự kiện dẫn đến việc xuất hiện
tình trạng phân cực thành 2 phe ở Đơng Á.


<i><b>ChươngII</b></i>




<b> LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU (1945-1991) </b>


<b> LIÊN BANG NGA (1991-2000)</b>



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Hoàn cảnh lịch sử:</b></i>


<i> - Trong nước</i>: Nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những hy sinh và tổn thất hết sức to lớn: 27 triệu người
chết, 1.710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá, đời sống nhân dân
gặp nhiều khó khăn. Hơn 5 năm chiến tranh chống phát xít làm đất nước này bị chậm lại khoảng 10 năm
trong công cuộc phát triển kinh tế.


<i> - Bên ngoài:</i> Các nước Phương Tây do Mĩ cầm đầu, tiến hành bao vây kinh tế, phát động cuộc “chiến
tranh lạnh”, chạy đua vũ trang, chuẩn bị cuộc chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước
XHCN. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.


Trong bối cảnh đó, nhân dân Liên Xơ vừa ra sức củng cố quốc phòng chuẩn bị chống lại âm mưu của các
nước phương Tây , xây dựng lại đất nước vừa tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Thành tựu:</b></i>


- Từ 1946-1950, Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm nhằm khôi phục kinh tế. Kế hoạch đã hoàn thành trong
thời gian 4 năm 3 tháng với những thành tích to lớn:


+ Công nghiệp được phục hồi vào năm 1947. Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với
trước chiến tranh.


+ Sản xuất nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh.


<i><b>Câu 3: Hãy cho biết những biểu hiện về sự đối lập nhau giữa hai hệ thống TBCN và XHCN.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Khoa học- kĩ thuật phát triển nhanh chóng. Năm 1949, Liên Xơ chế tạo thành cơng bom nguyên tử,
phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<i><b>1. Quá trình thực hiện: </b></i> Sau khi hồn thành cơng cuộc khơi phục kinh tế, Liên Xô bắt tay vào xây dựng cơ
sở vật chất – kĩ thuật của CNXH và đạt được nhiều thành tựu to lớn.


<i><b>2. Thành tựu:</b></i>




- <i>Về công nghiệp:</i> Giữa những năm 70, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ),
chiếm gần 20 % tổng sản lượng cơng nghiệp thế giới, một số ngành có sản lượng cao nhất thế giới như dầu
mỏ, than, thép….đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.


<i> - Về nông nghiệp</i>: tuy gặp nhiều khó khăn nhưng trong những năm 60, sản lượng nông phẩm hằng năm
vẫn tăng 16 %.


- <i>Về KH – KT: </i>Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo (1957) và đưa
con người vào vũ trụ (I.Gagarin, năm 1961), mở đầu mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
- <i>Về xã hội: </i> tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao động cả nước, trình độ học vấn của người dân được nâng
cao.


<i> - Về đối ngoại:</i> Liên Xô chủ trương duy trì hồ bình an ninh thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế
giới.


<i><b>3.Ý nghĩa: </b></i>



<i><b> </b> -</i> Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh của Mĩ.


- Thể hiện tính ưu việt của CNXH: xây dựng và phát triển kinh tế, quốc phòng, nâng cao đời sống cho
nhân dân.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Trong những năm 1944-1945, khi Hồng qn Liên Xơ truy kích qn đội phát xít, nhân dân các nước
Đơng Âu đã nổi dậy giành chính quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân: 1944: CHND BaLan,
Rumani; 1945: CHND Hunggari, Tiệp Khắc, LBCHDC Nam Tư, Anbani; 1946: CHND Bungari. Riêng ở
Đông Đức, Nhà nước Cộng hoà Dân chủ Đức ra đời muộn hơn và phức tạp hơn (10/1949).


- Nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu là chính quyền liên hiệp của các giai cấp, đảng phái
chính trị đã từng tham gia mặt trận thống nhất chống CN phát xít. Trong những năm 1945-1949 nhờ sự giúp
đỡ của Liên Xô nhân dân Đông Âu dưới sự lãnh đạo của ĐCS đã đánh bại mọi âm mưu phá hoại của bọn
phản động hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, đã tiến hành cải cách ruộng đất , quốc hữu hóa các xí
nghiệp lớn của tư bản , ban hành các quyền tự do dân chủ , cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân chính
quyền nhân dân được củng cố , vai trị lãnh đạo của Đảng cộng sản ngày càng đựoc khẳng định.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Sự thành lập:</b></i>


Sau khi các nước Đơng Âu hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ, bước vào thời kì xây dựng CNXH, để
thúc đẩy sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau chặt chẽ hơn nữa về kinh tế, văn hoá và KH-KT giữa Liên Xô và các
nước Đông Âu, ngày 8-1-1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) gồm các nước : LX , Ba Lan,
Anbani , Bungary , Hungary , Rumani , Tiệp khắc.Về sau có thêm các nước: CHDCĐức(1950) , Mông Cổ
(1962) , Cu Ba ( 1972) , Việt Nam ( 1978)


<i><b>2. Mục tiêu :</b></i>



<i><b>Câu 2: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu </b></i>
<i><b>năm 1970.</b></i>


<i><b>Câu 3: Hãy cho biết sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tăng cường hợp tác , thúc đẩy sự tiến bộ KHKT, thu hẹp trình độ phát triển giữa các nước thành viên.


<i><b>3. Kết quả:</b></i>


- Sau hơn 20 năm hoạt động, khối SEV đã đạt đựoc một số thành tựu trong giúp đỡ các nước thành viên ,
thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và KHKT , không ngừng nâng cao đời sống nhân dân.


- Từ năm 1951 -1973, tốc độ tăng trưởng sản xuất công nghiệp hằng năm của các nước trong khối SEV là
khoảng 10% , tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của các nước thành viên năm 1973 tăng 5,7 lần so với năm
1950. LXô giữ vai trò quyết định trong khối SEV. Từ 1949 đến 1970, LXơ đã viện trợ khơng hồn lại cho
các nước thành viên 20 tỉ rúp.


<i><b>4. Hạn chế: </b></i>SEV bộc lộ một số thiếu sót như khơng hồ nhập với đời sống kinh tế thế giới, chưa coi trọng
đầy đủ việc áp dụng những tiến bộ của khoa học và công nghệ… Sau khi chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
tan rã, khối SEV giải tán(6-1991).


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<b>a. Sự thành lập:</b>


- 1955 các thành viên khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) phê chuẩn hiệp ước Pari năm 1954, vũ
trang lại cho Tây Đức đưa Tây Đức gia nhập NATO, biến Tây Đức thành lực lượng xung kích chống Liên
Xô, CHDC Đức và các nước XHCN, uy hiếp hồ bình, an ninh của các nước châu Âu.


- Ngày 14/5/1955 , các nước Anbani , Balan, Bungary , CHDCĐức ,Hungary , LX , Rumani và Tiệp khắc


họp tại Vácsava đã ký hiệp ước hữu nghị , hợp tác và tương trợ , đánh dấu sự ra đời của <i>Tổ chức hiệp ước </i>
<i>Vacxava</i>.


b. <i><b>Mục tiêu</b></i>: là thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nước XHCN châu Âu.


<i><b>c. Vai trò:</b></i> Từ khi ra đời, Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã trở thành một đối trọng với khối qn sự NATO, có
vai trị to lớn trong việc giữ gìn hịa bình an ninh ở châu Âu và trên thế giới.Sự lớn mạnh của LX và các
nước XHCN đã tạo nên thế cân bằng về sức mạnh quân sự giữa các nước XHCN và TBCN vào đầu những
năm 70.


<b> </b>Tổ chức Hiệp ước Vácsava tuyên bố giải tán vào tháng 7-1991.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Nguyên nhân:</b></i>


Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ đã tác động mạnh mẽ đến tình hình chính trị, kinh tế tài
chính thế giới.các nước tư bản đã nhanh chóng cải cách kinh tế thích ứng chính trị nên đã vượt qua khủng
hoảng. LX chậm đề ra những biện pháp sửa đổi để thích ứng với tình hình mới.


<i><b>b. Biểu hiện:</b></i>


- Đến cuối những năm 70 đầu những năm 80 , nền kinh tế LX dần bộc lộ những dấu hiệu suy thối. Đời
sống chính trị có những diễn biến phức tạp , xuất hiên tư tưởng và một số nhóm đối lập chống lại ĐCS và
Nhà nước Xơ viết.


- Trong hồn cảnh đó tháng 3 .1985 M.Goocbachốp lên nắm quyền lãnh đạo Đảng và Nhà nước đã tiến
hành cải tổ nhằm đưa đất nước r khỏi khủng hoảng.


- Đường lối cải tổ tập trung vào việc “cải cách kinh tế triệt để” tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và
đổi mới tư tưởng. Sau 6 năm tiến hành cải tổ đã phạm nhiều sai lầm nên đất nước càng thêm khủng hoảng;


+ Về kinh tế do việc chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của Nhà nước nên đã gây
ra sự rối loạn , thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng


+ Về chính trị và xã hội: những cải cách về chính trị càng làm cho tình hình đất nước rối ren hơn. Việc
thực hiện đa nguyên chính trị , xuất hiện nhiều đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò lãnh đạo của ĐCSLX và
Nhà nước Xơ Viết. Sự bất bình của nhân dân ngày càng sâu sắc, bùng nổ nhiều cuộc mittinh, biểu tình với


<i><b>Câu 5: Trình bày sự ra đời, mục tiêu và vai trò của Tổ chức Hiệp ước Vácsava.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

các khẩu hiệu phản đối đảng và chính quyền. Khắp đất nước nổi lên làn sóng bãi công , xung đột sắc tộc diễn
ra gay gắt , nhiều nước cộng hịa địi tách khỏi LXơ.


- Tháng 8/1991, một cuộc chính biến nhằm lật đổ M.Goocbachốp nổ ra nhưng thất bại.Sau đó
M.Goocbachốp từ chức Tổng Bí thư Đẩng Cộng sản LXô , yêu cầu giải tán Ủy ban TWĐảng, ĐCSLX bị
đình chỉ hoạt động. Chính phủ liên bang bị tê liệt.


- Ngày 21/12/1991 , những người lãnh đạo 11 nước cộng hòa trong Liên bang ký hiệp định thành lập Cộng
đồng các quốc gia độc lập ( viết tắc theo tiếng Nga là SNG). Nhà nước LBXV tan rã.


- Ngày 25/12/1991 , Tổng thống M.Goocbachốp từ chức , lá cờ búa liềm trên nóc điện Kremli bị hạ xuống,
đánh dấu sự chấm dứt chế độ XHCN ở LXô sau 74 năm tồn tại.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<i><b>a. Nguyên nhân:</b></i> Cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ 1973 đã tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế các nước
Đông Âu, những điều chỉnh kinh tế khơng có kết quả, những khó khăn trong cải tổ ở Liên Xơ…. Đã làm cho
các nước Đông Âu lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế và chính trị trầm trọng.


<i><b>b.</b><b>Kết quả</b> :</i>



- Ở khắp các nước Đông Âu đã diễn ra các cuộc biểu tình, bãi cơng địi thay đổi chế độ. Ban lãnh đạo các
nước Đông Âu lần lượt từ bỏ quyền lãnh đạo ĐCS, chấp nhận chế độ đa nguyên, đa đảng và tiến hành tổng
tuyển cử, chấm dứt chế độ XHCN.


- Ở Đông Đức , cuộc khủng hoảng bùng nổ từ cuối năm 1989, nhiều người Đông Đức chạy sang Tây Đức,
“bức tường Béc lin” bị phá bỏ. Ngày 3/10/1990 CHDCĐức sáp nhập vào CHLBĐức. Nước Đức thống nhất.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí , cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm
cho sản xuất trì trệ , đồi sống nhân dân không được cải thiện. Sự thiếu dân chủ và công bằng đã làm tăng
thêm sự bất mãn trong quần chúng.


- Không bắt kịp sự phát triển của KHKT tiên tiến dẫn đến tình trạng trì trệ , khủng hoảng kinh tế -xã hội .
- Khi tiến hành cải tổ đã phạm sai lầm nghiêm trọng trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm
trọng.


- Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.


Tuy nhiên cần thấy rằng, sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu không phải là sự
sụp đổ của CHXH khoa học do Mác và Ănggen sáng lập mà đây chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình CNXH có
nhiều khuyết tật, chưa khoa học, chưa đúng đắn, mang nặng yếu tố duy ý chí, chỉ là một bước lùi của CNXH.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Sau khi LX tan rã , Liên bang Nga là “quốc gia kế tục LX” , được kế thừa địa vị pháp lý của LX tại Hội
đồng Bảo an LHQ và tại các cơ quan ngoại giao LX ở nước ngoài.


<i><b>* Về kinh tế:</b></i> trong những năm 1990-1995 tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của GDP luôn là số


âm..Từ năm 1996 kinh tế có dấu hiệu phục hồi, đến 1997 tốc độ tăng trưởng đạt 0,5%, năm 2000 là 9%.
* <i><b>Về chính trị</b></i> : Tháng 12/1993 , Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, qui định thể chế tổng thống
liên bang.


<i>+ Về mặt đối nội:</i> Nước Nga phải đối mặt với hai thách thức lớn là tình trạng khơng ổn định do sự tranh
chấp giữa các đảng phái và những vụ xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trecxnia.


<i> </i>


<i><b>Câu 7: Hãy cho biết sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào?</b></i>


<i><b>Câu 8: Trình bày nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> + Về đối ngoại:</i> Một mặt nước Nga ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự
viện trợ về kinh tế; mặt khác nước Nga khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á như: TQ , Ấn
Độ , các nước ASEAN…


- Từ năm 2000, dưới chính quyền của Tổng thống V. Putin, tình hình Liên bang Nga có nhiều chuyển biến
khả quan về kinh tế , chính trị , xã hội , vị thế quốc tế được nâng cao.


<i><b>Chương III</b></i>



<b> CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945 -2000)</b>



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Sự thành lập:</b></i>


- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc Dân và
Đảng cộng sản (1946-1949 )



+ Ngày 20-7-1946 cuộc nội chiến bùng nổ. Trong giai đoạn đầu (từ tháng 7-1946 đến tháng 6-1947),
quân giải phóng Trung Quốc đã chủ trương phịng ngự tích cực, không giữ đất mà chủ yếu tiêu diệt sinh lực
địch, phát triển lực lượng cách mạng. Sau 1 năm quân giải phóng đã tiêu diệt 1.112.000 quân Quốc dân đảng,
phát triển lực lượng chủ lực lên đến 2 triệu người.


+ Từ tháng 6/1947 - 4/1949: Quân giải phóng chuyển sang phản cơng, giải phóng các vùng do Quốc dân
đảng thống trị. Tháng 4/1949, qn giải phóng vượt sơng Trường Giang, Ngày 23/4/1949 Nam Kinh - trung
tâm thống trị của tập đồn Quốc dân đảng được giải phóng, nền thống trị của Quốc dân đảng bị sụp đổ.
Tưởng Giới Thạch bỏ lục địa chạy sang Đài Loan. Nội chiến kết thúc.


- 1/10/1949, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch,
đánh dấu thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc.


<i><b>b. Ý nghĩa :</b></i>


+ Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, chấm dứt hơn <b>100</b> năm nô dịch
và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự
do và tiến lên CNXH.


+ Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN và ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a . Đường lối cải cách - mở cửa:</b></i>


- Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản TQuốc đã đề ra đường lối mới, mở đầu công cuộc cải cách
kinh tế - xã hội do Đặng Tiểu Bình khởi xướng. Đến Đại hội XII (9-1982), đường lối này được nâng lên
thành đường lối chung.


- Tại Đại hội XIII (10-1987), Đảng Cộng sản Trung Quốc xác định: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm ,


tiến hành cải cách và mở cửa , chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN
linh hoạt hơn , nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ, với mục tiêu biến TQ thành quốc
gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.


<i><b>b.</b><b>Thành tựu</b></i><b>: </b>


- <i>Kinh tế</i> : Từ khi thực hiện đường lối cải cách , đất nước TQ đã có những biến đổi cơ bản.Sau 20 năm
(1979-1998), nền kinh tế TQ tiến bộ nhanh chóng , đạt tốc độ tăng trưởng cao , đời sống nhân dân được cải
thiện rõ rệt.


<b> </b>+ GDP tăng trung bình hằng năm trên 8%, năm 2000 đạt 1080 tỉ USD.


<i><b>Câu 1: Trình bày sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập </b></i>
<i><b>nhà nước này.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Cơ cấu tổng thu nhập thay đổi lớn: từ chổ lấy nông nghiệp làm chủ yếu , đến năm 2000 thu nhập nông
nghiệp chỉ chiếm 16% , thu nhập công nghiệp và dịch vụ chiếm 51% , dịch vụ 33%


+ Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng từ 134 ( 1978) lên 2090 nhân dân tệ ( 2000) , ở thành
thị tăng từ 343 lên 5160 nhân dân tệ.


<b> </b>


<b> </b><i>- Khoa học-kỹ thuật :</i> đạt được nhiều thành tựu nổi bật:
+ Năm 1964 TQ thử thành công bom nguyên tử;


+ Năm 2003 phóng thành cơng tàu “ Thần Châu 5” đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào vũ trụ.
- Văn hoá, giáo dục, y tế: Cũng đạt được nhiều thành tựu đáng kể.


<i> - Đối ngoại:</i>



+ Có nhiều thay đổi , vai trị và vị trí quốc tế ngày càng được nâng cao:bình thường hóa quan hệ với Liên
Xơ, Mơng Cổ; khôi phục quan hệ ngoại giao với Inđônêxia, mở rộng quan hệ với hầu hết các nước , có đóng
góp trong giải quyết những tranh chấp quốc tế.


+ Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công(7- 1997) , Ma Cao (12- 1999). Quan hệ giữa hai bờ eo biển Đài
Loan từng bước được cải thiện.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


* Về kinh tế:


+ Trong những năm 50, Đài loan tiến hành khôi phục kinh tế và thực hiện “kế hoạch 5 năm xây dựng
kinh tế” đạt một số thành tựu bước đầu.


+ Những năm 60, Đài loan tiến hành nhiều cải cách kinh tế, xã hội, kinh tế phát triển trở thành “con rồng”
châu Á. Tăng trưởng trung bình 8,5%.


* Về chính trị: Là một bộ phận lãnh thổ Trung Quốc, nằm ngồi sự kiêm sốt của CHND Trung Hoa.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<i> a. Vài nét chung:</i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai miền Bắc Triều Tiên do quân đội Liên Xơ chiếm đóng, miền Nam triều
Tiên do quân đội Mĩ chiếm đóng. Do cuộc chiến tranh lạnh, việc thành lập chính phủ chung khơng thực hiện.
- Ở phía Nam, nhà nước Hàn Quốc được thành lập (8-1948). Tháng 9-1948, ở phía Bắc, Nhà nước CHDC
Nhân dân Triều tiên ra đời.


- Ngày 25-6-1950, diễn ra cuộc chiến tranh giữa 2 miền và kéo dài hơn 3 năm.



- Ngày 27-7- 1953, Hiệp định đình chiến hai miền Nam - Bắc được kí kết, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới
quân sự.


<i> b. Công cuộc xây dựng CNXH ở CHDCND Triều Tiên:</i>


- Sau chiến tranh, nhân dân CHDCND Triều Tiên tiến hành công cuộc xây dựng CNXH, thực hiện công
cuộc khôi phục kinh tế, thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn và đạt nhiều thành tựu:


+ Hồn thành điện khí hố trong cả nước, nền công nghiệpnặng đáp ứng sự phát triển kinh tế - xã hội…
+ Văn hố, giáo dục có bước phát triển đáng kể, năm 1949 Triều Tiên hồn thành xố nạn mù chữ.


<i> c. Những nét chính về kinh tế Đại Hàn Quốc Dân Quốc (Hàn Quốc)</i>


- Kinh tế những năm đầu của Hàn Quốc vơ cùng khó khăn, chính trị khơng ổn định.


- từ thập niên 60 trở đi, kinh tế Hàn Quốc có sự thay đổi nhanh chóng, trở thành “con rồng kinh tế” ở
châu Á. Hàn Quốc có nền cơng nghiệp phát triển, nông nghiệp tiên tiến.


<i> d. Quan hệ giữa 2 miền Nam - Bắc Triều Tiên:</i>


- Từ những năm 70 trở đi, quan hệ giữa 2 miền Triều Tiên có sự thay đổi từ đối đầu chuyển sang đối
thoại.


- Năm 1990, quan hệ có bước đột phá mới: xố bỏ về chính trị và qn sự, tiến hành giao lưu hợp tác.
<b>Câu 3. </b><i><b>Tình hình kinh tế, chính trị của lãnh thổ Đài loan sau chiến tranh chiến tranh thế giới thứ 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tháng 6- 2000, Hiệp định hoà hợp giữa 2 quốc gia được kí kết, mở ra q trình hồ hợp và thống nhất
bán đảo Triều Tiên.



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các
nước đế quốc. Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước ĐNÁ bị biến thành thuộc địa của quân
phiệt Nhật Bản.


- Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân ĐNÁ đã đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành
được chính quyền và tun bố độc lập: Inđơnêxia (17-8-1945), Việt Nam (2-9-1945), Lào (12-10-1945). Ở
Miến Điện (nay là Mianma), Mã Lai (nay là Malaixia), Philippin, nhân dân cũng đã giải phóng nhiều vùng
lãnh thổ rộng lớn.


- Ngay sau đó, các nước thực dân Âu – Mĩ quay trở lại xâm lược, chiếm đóng các nước ĐNÁ. Trãi qua
cuộc đấu tranh kiên cường và gian khổ, các nước ĐNÁ đều giành lại được độc lập :Philippin (7-1946), Miến
Điện (1-948), Mã Lai (8-1957), Xingapo (6-1959).


- Ba nước VNam, Lào, CPC kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954, nhưng tới năm 1975 mới
giành độc lập hoàn toàn. Brunây trở thành quốc gia độc lập ngày 1-1- 1984. Đông Timo sau cuộc trưng cầu
dân ý tháng 8-1999 đã tách khỏi Inđônêxia, đến ngày 20 -5- 2002 trở thành quốc gia độc lập.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<b>- 1945</b>: Giữa tháng 8 năm 1945 , Nhật đầu hàng phe Đồng minh ,nắm thời cơ thuận lợi , ngày 23/8/1945 ,
nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày 12/10, nhân dân thủ đơ Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi ,
chính phủ quốc dân ra mắt quốc dân và nền độc lập của Lào.


<b>- 1946-1954</b>: <i><b>Kháng chiến chống thực dân Pháp</b></i>


<i> + </i>Tháng 3/1946 , Pháp quay trở lại xâm lược. Dưới sự lãnh đạo của Đảng CSĐD và sự giúp đỡ của quân
tình nguyện VN , cuộc <i>Kh</i>áng chiến chống thực dân Pháp ngày càng phát triển .



+ Với chiến thắng Điện Biên Phủ năm ở Việt Nam 1954, Pháp buộc phải kí Hiệp định Giơ ne vơ về Đông
Dương ngày 21-7-1954, công nhận độc lập , chủ quyền , và toàn vẹn lãnh thổ của Lào , thừa nhận địa vị hợp
pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.


<b>- 1954- 1975: </b><i><b>Kháng chiến chống Mỹ xâm lược </b></i>


+ Dưới sự lãnh đạo của Đảng NDCM Lào , cuộc chiến tranh chống đế quốc Mỹ được triển khai trên cả ba
mặt trận: chính trị -quân sự-ngoại giao và giành đựoc nhiều thắng lợi.


+ Nhân dân Lào đã lần lượt đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ , đến đầu những năm 70 vùng giải
phóng mở rộng đến 4/5 lãnh thổ.


+ Do thắng lợi trên , cùng với việc ký hiệp đinh Pari về VN ( 1/1973) , Hiệp định Viêng Chăn (21/2/1973)
lập lại hịa bình , hịa hợp dân tộc ở Lào được kí kết.




+ Năm 1975, hòa theo thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân VN , từ tháng 5 đến
tháng 12 , quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.


+ 2/12/1975, nước CHDCND Lào tuyên bố thành lập.


<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


- Đánh thắng Pháp và Mỹ giành độc lập, dân chủ, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.


- Lào bước sang thời kì phát triển mới: Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân rồi tiến lên theo định hướng
xã hội chủ nghĩa.


<i><b>Câu 5: Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau Chiến </b></i>


<i><b>tranh thế giới thứ hai.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<b> - 1945-1954: </b><i><b>Kháng chiến chống Pháp</b></i>


+ Đầu tháng 10/1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược CPC. Nhân dân CPC –dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Đông Dương và từ năm 1951 là Đảng Nhân dân Cách mạng CPC đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
+ Ngày 9/11/1953, do hoạt động ngoại giao của quốc vương Xihanuc, Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập
cho CPC nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng nước này.


+ Sau chiến thắng ĐBP ở VNam Pháp phải ký Hiệp đinh Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền ,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN , Lào, CPC.


- <b>Từ 1954 - 1970</b>: Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hịa bình trung lập khơng tham gia bất cứ liên
minh chính trị quân sự nào , tiếp nhận viên trợ từ mọi phía , khơng có điều kiện ràng buộc.


- <b>1970-1975</b>: <i><b>Kháng chiến chống Mỹ</b></i>


+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ lật đổ chính phủ Xihanúc. Nhân dân CPC cùng với nhân dân VN, Lào tiến
hành KCCM.


+ Ngày 17/4/1975, thủ đơ Pnơm-Pênh giải phóng , kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ
- <b>Từ 1975 đến 1979</b>:


+ Tập đồn khơ me đỏ do Pơn Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệt chủng , tàn
sát hàng triệu người dân vô tội.


+ Nhân dân CPC với sự giúp đỡ của quân tình nguỵện VN đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơ me đỏ. Ngày
Ngày 7/1/1979 giải phóng Pnơm-Pênh , nước CHNDCPC được thành lập.CPC bước vào thời kỳ hội sinh ,


xây dựng lại đất nước.


-<b>Từ 1979 - 1993</b>:


+ Tuy nhiên từ 1979 ở CPC diễn ra cuộc nội chiến đã kéo dài hơn 10 năm giữa lực lượng của Đảng Nhân
dân Cách mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơ me đỏ.


+ Với sự giúp đỡ của quốc tế các bên CPC đã thỏa thuận hòa giải hòa hợp dân tộc. Ngày 23//10/1991 ,
Hiệp đình hịa bình về CPC được ký kết tại Pari.


+ Tháng 9/1993, Quốc hội mới họp thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lậpVương quốc CPC tuyên
Do Xihanúc làm quốc vương. từ đó CPC đi vào thời kỳ ổn đình và phát triển.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN</b></i>.


- Gồm có: Inđơnêxia , Malaixia , Philippin , Xingapo và Thái Lan.


- Sau khi giành độc lập đã tiến hành <i>cơng nghiêp hóa thay thế nhập khẩu </i>(<i><b>chiến lược kinh tế hướng nội).</b></i>


- Mục tiêu: nhanh chóng xố bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.


- Nội dung: chủ yếu đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trong nước thay thế hàng nhập khẩu,
lấy thị trường trong nước làm chổ dựa để phát triển sản xuất.


- Thành tựu: đạt được một số thành tựu bước đầu về kinh tế - xã hội, sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ
bản của nhân dân trong nước, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo.


+ Thái Lan: (1961-1965): thu nhập quốc dân tăng 7,6% , dự trữ vàng và ngoại tệ tăng 15%.
+ Malaixia : (1966-1970): đã tự túc đựoc lương thực.



<i><b>Câu 7. Trình bày những nét chính về tình hình Campuchia từ 1945 đến 1993</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ, chi phí cao  thua lỗ, tham nhũng phát triển, đời sống
nhân dân khó khăn


- Từ nữa sau những năm 60 – 70 trở đi thực hiện <i>cơng nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo</i> <i>(<b>chiến lược</b></i>
<i><b>kinh tế hướng ngoại)</b></i>, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và công nghệ tiên tiến của nước ngồi, xuất khẩu
hàng hố …


- Kết quả: có sự biến đổi to lớn.Tỉ trọng công nghiệp trong kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu
dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. Cụ thể :


+ Năm 1980, tổng kim nghạch xuất khẩu của nhóm nước này đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim
nghạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.Vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội
được chú trọng.


+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước này khá cao: Inđô: 7%-7,5%, Malaixia: 7,8%, Thái lan : 9% ,
Xingapo: 12%.


+ Năm 1997- 1998, các nước ASEAN trãi qua cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ nghiêm trọng, sau vài
năm khắc phục, kinh tế dần dần phục hồi.


<i><b>b. Nhóm các nước Đơng Dương(VNam, Lào, CPC).</b></i>


- Sau khi giành được độc lập, về cơ bản các nước Đông Dương đã phát triển theo hướng kinh tế tập trung,
đạt một số thành tựu, nhưng còn nhiều khó khăn.


- Vào những năm 80 -90 của thế kỉ XX, các nước này từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.



<b>* Ở Lào:</b> bước vào thời kì hịa bình xây dựng đất nước , nhân dân Lào đã đạt đựoc một số thành tựu bước
đầu , nhưng về căn bản , Lào vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu. Từ khi thực hiện đổi mới, nền kinh tế Lào
có sự khởi sắc: năm 2000, GDP tăng 5,7 %, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.


<b>* CPC:</b> bước vào thời kỳ phục hồi kinh tế và đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Mặc dù sản xuất nông
nghiệp tăng 7% (1995) nhưng CPC vẫn là một nước nông nghiệp.


<i><b>c. Nhóm các nước khác ở Đơng Nam Á:</b></i>


<b> </b> - <b>Brunây</b>: từ giữa những năm 80của thế kỉ XX, Chính phủ tiến hành điều chỉnh các chính sách cơ bản
nhằm đa dạng hoá nền kinh tế để tiết kiệm nguồn năng lượng dự trữ, gia tăng các mặt hàng tiêu dùng và xuất
khẩu.


- <b>Miama</b>: từ cuối năm 1998, Chính phủ tiến hành cải cách kinh tế với ba chính sách lớn: kêu gọi đầu và
“mở cửa”, giải phóng khu vực kinh tế tư nhân, do đó mang lại sự khởi sắc cho nền kinh tế. Tốc độ tăng
trưởng GDP năm 1995 là 7%.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Hoàn cảnh ra đời:</b></i>


- Sau khi giành độc lập, nhiều nước ĐNÁ bước vào thời kì phát triển kinh tế và văn hố, địi hỏi phải có sự
hợp tác với nhau để phát triển.


- Đồng thời, các nước này muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực, nhất là trong bối
cảnh cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và thất bại là không thể tránh khỏi.
- Sự xuất hiện và phát triển của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới ngày càng nhiều, tiêu
biểu là EEC đã tác động đến các nước ĐNA.


<i><b>b.Sự thành lập</b></i>:



- Thành lập ngày 8/8/1967 tại Băng cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là Inđônêxia, Malaixia,
Xingapo, Thái Lan và Philippin.


<i><b>c. Mục tiêu</b></i>: Tiến hành sự hợp tác giữa các thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn hoẳmtên tinh thần duy
trì hồ bình và an ninh thế giới.


<i><b>d. Quá trình phát triển:</b></i> ASEAN phát triển qua 2 giai đoạn


- Giai đoạn từ 1967 – 1975: Đây là giai đoạn ASEAN còn non trẻ, hợp tác cịn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên
trường quốc tế.


- Giai đoạn từ 1976 – nay: ASEAN được mở rộng và phát triển (thành tựu của ASEAN)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Tháng 2/1976 kí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNÁ (Hiệp ước Ba- li) nhằm xác định những nguyên
tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ ; khơng can thiệp vào công
việc nội bộ của nhau ; không sử dụng bạo lực hoặc đe dọa bằng bạo lực đối với nhau ; giải quýêt các tranh
chấp bằng biện pháp hịa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế ,văn hóa và xã hội.
Với hiệp ước Ba- li đã đánh dấu sự phát triển của ASEAN.


+ Giải quyết Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ quan hệ giữa các nước ASEAN và
3 nước Đông Dương được cải thiện.


+ Mở rộng thành viêncủa ASEAN: thêm Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Miânm(1997),
Cmpuchia(1999)


- Tháng 11.2007, các nước thành viên đã ký bản Hiến chương ASEAN nhằm đẩu mạnh hoạt động hợp tác
kinh tế, văn hoá nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng về kinh tế, an ninh và văn hoá vào năm 2015.


<i><b>* Thời cơ và thách thức khi VNam gia nhập ASEAN:</b></i>



<i><b> </b></i> - <i>Thời cơ<b> :</b></i> Tạo điều kiện cho Việt Nam được hoà nhập vào cộng đồng khu vực, vào thị trường các nước
Đông Nam Á. Thu hút được vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu học tập, tiếp thu trình độ khoa học - kỹ thuật,
cơng nghệ và văn hố, tiếp thu học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực....để phát triển đất nước.
<i>- Thách thức<b>:</b></i> Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về kinh tế. Hồ nhập nếu khơng đứng
vững thì sẽ bị tụt hậu về kinh tế và bị “hồ tan” về chính trị, văn hoá, xã hội. Yêu cầu chúng ta phải ra sức
xây dựng một đội ngũ cán bộ, công nhân có trình độ khoa học, tay nghề khi gia nhập tránh tình trạng bị tụt
hậu so với các nước khác.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Đông Nam Á bao gồm 11 nước : VN, Lào, CPC, Miana, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia,
Brunây, Philippin và Đông timo.


- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước này đều là thuộc địa, nửa thuộc địa và thị trường của các
nước tư bản Phương Tây, đời sống nhân dân các nước vô cùng cực khổ.


- Từ sau CTTG II đến nay ĐNÁ có những biến đổi to lớn :


+ Biến đổi to lớn thứ nhất là: Cho đến nay hầu hết các nước ĐNÁ đều đã giành được độc lập: Inđônêxia
(17-8-1945), Việt Nam (2-9-1945), Lào (12-10-1945) là 3 nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập.
Tuy nhiên, VNam và Lào còn phải tiến hành cuộc kháng chiến lâu dài chống Pháp, sua đó chống Mĩ, tới
1975 mới giành được độc lập, thống nhất trọn vẹn..


+ Biến đổi to lớn thứ hai là: sau khi giành được độc lập dân tộc, các nước ĐNÁ đều ra sức xây dựng nền
kinh tế, văn hoá, xã hội, củng cố nền độc lập và đạt được nhiều thành tích to lớn. Có nước có nền kinh tế phát
triển nhất trong các nước ĐNÁ và được xếp vào hàng các nước phát triển trên thế giới, là “con rồng” châu Á
(Xingapo). Có nước bước vào ngưỡng cửa của nước công nghiệp mới (Thái Lan). Đời sống vật chất vfa tinh
thần của người dân các nước trong khu vực Đông Nam Á được nâng cao hơn trước chiến tranh, phúc lợi xã
hội được bảo đảm.



+ Biến đổi to lớn thứ ba là: Cho đến nay hầu hết các nước ĐNÁ đều gia nhập Hiệp hội các nước ĐNÁ
gọi tắt là ASEAN. Đó là một tổ chức hợp tác kinh tế - văn hoá của khu vực ĐNÁ, nhằm mục tiêu xây dựng
những mối quan hệ hịa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.


- Trong 3 biến đổi trên thì biến đổi thứ nhất (các nước ĐNÁ từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc
địa, lệ thuộc…trở thành những quốc gia độc lập) là quan trọng nhất bởi vì biến đổi thứ nhất có ý nghĩa quyết
định đến sự phát triển của khu vực Đơng Nam Á. Bởi vì có độc lập mới có những điều kiện thuận lợi để xây
dựng phát triển kinh tế - xã hội của mình ngày càng phồn vinh sau này.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Quá trình đấu tranh giành độc lập:</b></i>


<i><b>Câu 10: Đông Nam Á gồm những nước nào ? Những biến đổi to lớn gì vế kinh tế, chính trị và xã hội</b></i>
<i><b>Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? Theo em biến đổi nào là quan trọng nhất? Vì sao?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> - </b>Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.


+ Năm 1946, ở Ấn Độ có 848 cuộc bãi cơng, tieu biểu là cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thuỷ binh trên 20
chiến hạm ở Bombay (19- 2- 1946) chống thực dân Anh, đòi độc lập.


+ Ngày 22 -2 -1946, 20 vạn nhân dân Bombay đã xuống đường đấu tranh ủng hộ thuỷ binh. Phong trào
đấu tranh cũng lan rộng tới nhiều thành phố khác như Cancútta, Carasi, Mađrrát…


+ Đầu 1947, cao trào bãi công tiếp tục dâng cao, tiêu biểu là các cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân
ở Cancútta (2-1947).


- Trước sức ép đó, thực dân Anh đã thực hiện chính sách thâm độc “chia để trị”, chia Ấn Độ thành 2 nước
theo quy chế tự trị dựa trên đặc điểm tôn giáo: Ấn Độ của người Ấn Độ giáo và Pakixtan của người Hồi giáo.
Ngày 15-8-1947, Ấn Độ tách thành 2 quốc gia.



- Không thoả mãn với quyền tự trị, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh. Ngày 26 -1 -1950,
Ấn Độ tuyên bố độc lập hoàn toàn và thành lập nước Cộng hoà Ấn Độ, xoá bỏ mọi lệ thuộc vào thực dân
Anh.


<i><b>b. Ý nghĩa:</b></i> Sự thành lập nước Cộng hoà Ấn Độ đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, có ảnh hưởng
quan trọng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Khu vực Trung Đơng (cịn gọi là Tây Á) có vị trí chiến lược quan trọng, tiếp giáp 3 châu Á, Phi, Âu,
chiếm 2/3 trữ lượng mỏ thế giới, là khu vực có những trah chấp, giành giật giữa các nước đế quốc phương
Tây.


- Trước chiến tranh, khu vực này bị thực dân Anh đô hộ. Sau chiến tranh, Mĩ lợi dụng sự suy yếu của Anh
từng bước chiếm ảnh hưởng ở khu vực này. Mĩ thi hành chính sách lợi dụng mâu thuẫn giữa người Ả Rập và
người Do Thái, ủng hộ Do Thái, can thiệp vào vấn đề Palextin và Trung Đông. Xung đột giữa 2 dân tộc Do
Thái và Ả Rập phải đưa ra Liên hợp quốc.


- tiêu biểu cho phong trào giải phóng dân tộc Trung Đơng là cuộc kháng chiến của nhân dân Palextin.
Tháng 11-1947, LHQ đã thông qua nghị quyết số 181, chia lãnh thổ Palextin làm 2 phần: một phần của người
do Thái và một phần của người Palextin.


- Ngày 14-5-1948, Nhà nước Ixraen của người Do Thái được thành lập. Bảy nước Ả Rập đã tấn cơng
Ixraen. Từ đó xung đột Ixraen và Palextin diễn ra liên miên.


- Trãi qua 4 cuộc chiến tranh, Ixraen đã chiếm đóng tồn bộ lãnh thổ Palextin và đất đai của một số A Rập
như cao nguyên Gôlan (Xiri), bán đảo Xinai, miền Nam Libăng.


- Dưới sự lãnh đạo của Tổ chức giải phóng Palextin PLO (thành lập năm 1946) do Araphát đứng đầu, cuộc
kháng chiến của nhân dân Palextin diễn ra hết sức ngoan cường. Năm 1988, Nhà nước Palextin ra đời do


Araphát làm Tổng thống.


- Ixraen và Palextin đã tiến hành đàm phán, kí kết hiệp định hồ bình Gada – Giêricơ ngày 13-9 -1993
(theo đó Ixraen trao trả cho Palextin dải Gada và thành phố Giêricô). tiếp đố, ngày 28-9-2995 tại Mĩ, hai
nước đã kí hiệp định mở rộng quyền tự trị của người Palextin ở bờ Tây sơng Gicđan.


- Ngày 23-10-1998, Ixraen và Palextin kí Bản ghi nhớ Oai Rivơ, theo đó Ixraen sẽ chuyển giao 27,2%
lãnh thổ bờ Tây cho Palextin trong vòng 12 tuần.


Tuy nhiên, tiến trình hồ bình ở Trung Đơng cịn diễn ra hết sức khó khăn và phức tạp. Các cuộc xung
đột vẫn không ngừng diễn ra .


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Phi
và châu Phi trở thành “Lục địa mới trổi dậy” trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, qua 4 giai đoạn:


<i><b>Câu 13: Quá trình phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau chiến</b></i>
<i><b>tranh thế giới thứ hai.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>+ Giai đoạn 1945 - 1954:</b></i> Phong trào bùng nổ đầu tiên ở Bắc Phi, cuộc chính biến của sĩ quan và binh
lính yêu nước Ai Cập (7/1952) thắng lợi, lật đổ chế độ quân chủ và nền thống trị thực dân Anh. Nước cộng
hoà Ai Cập ra đời (6/1953). Năm 1952 nhân dân LiBi cũng giành được độc lập.


<i><b>+ Giai đoạn 1954 - 1960:</b></i> Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam 1954 làm rung chuyển hệ thống
thuộc địa của Pháp ở châu Phi. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân lân cao mạnh mẽ ở
vùng Bắc Phi, Tây Phi và châu Phi Xích đạo, mở đầu bằng cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Angêri
(11-1954). Sau đó nhiều quốc gia giành được độc lập dân tộc như: Tuynidi(1956), Xuđăng(1956), Maroc
(1956); Gana (1957); Ghinê (1958). ..



<i><b>+ Giai đoạn 1960 - 1975:</b></i> phong trào giải phóng dân tộc phát triển rộng khắp. Năm 1960, 17 nước , Tây
Phi, Đông Phi và Trung Phi giành được độc lập dân tộc và lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”, mở đầu giai
đoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Những thắng lợi có ý nghĩa to lớn và ảnh
hưởng sâu rộng trong giai đoạn này là kháng chiến chống Pháp thắng lợi của Angiêri (3-1962), Êtiơpia
(1974), Mơdămbích (1975), Ănggơla (1975) đã đánh dấu sự sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ
cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi.


<i><b> + Giai đoạn 1975 đến nay:</b></i> các nước thuộc địa còn lại ở châu Phi đã giành được độc lập: nhân dân Nam
Rơđêdia tun bố thành lập nước Cộng hồ Dimbab (4-1980), và Namibia (3/1990).Tiếp đó là cuộc đấu
tranh lâu dài ở Nam Phi, đến tháng 11-1993 bản Hiến Pháp đã chính thức xoá bỏ chủ nghĩa Apácthai. Sau
cuộc bầu cử dân chủ (4-1994), Nenxơn Manđêla trở thành vị tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử
Cộng hoà Nam Phi. Tới đây, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ đã hoàn toàn sụp đổ ở châu Phi
cung như trên tồn thế giới.


<i><b>* Những khó khăn hiên nay của châu Phi: </b></i>Sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới, nợ nước ngồi, đói
rét và mù chữ, sự bùng nổ về dân số, tình hình chính trị khơng ổn định do xung đột giữa các phe phái, bộ
tộc...




<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Từ đầu thế kỉ XIX, hầu hết các nước ở Mĩ Latinh giành được độc lập từ tay Bồ Đào Nha và Tây Ban
Nha, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã biến khu vực Mĩ Latinh thành
“sân sau” của Mĩ và xây dựng các chế dộ độc tài thân Mĩ.


- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế dộ độc tài thân Mĩ diễn ra mạnh mẽ,
tiêu biểu là sự thành công của cách mạng Cuba (1-1-1959).


<b> * Tại Cuba:</b>



+ Tháng 3/1952, Mĩ giúp Batixta lập chế độ độc tài quân sự, xoá bỏ Hiến pháp 1940, cấm các đảng phái
chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước…


+ Nhân dân Cuba đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta dưới sự lãnh đạo của Phiđen Caxtơrô.
+ Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, nước Cộng hoà Cuba thành lập.


+ Sau khi cách mạng Cuba thành công, Cuba tiến hành cải cách dân chủ.
+ Năm 1961 tiến hành Cách mạng XHCN và xây dựng CNXH.


+ Với sự nổ lực của nhân dân và sự giúp đỡ của của các nước XHCN, Cuba đã đạt được nhiều thành tựu
như xây dựng công nghiệp với cơ cấu ngành hợp lí, nơng nghiệp đa dạng, thành tựu cao về văn hoá, giáo
dục, y tế, thể thao ….


<b> * Các nước khác: </b>


- Tháng 8-19 61, Mĩ lập tổ chức <i>Liên minh vì tiến bộ</i> lôi kéo các nước Mĩ Latinh nhằm ngăn chặn ảnh
hưởng của Cuba


- Từ những năm 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chống chế độ độc tài thân Mĩ phát triển và
giành được nhiều thắng lợi:


+ 1964 - 1999 nhân dân Panama đấu tranh và thu hồi chủ quyền kênh đào Panama


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ 1962: Hamaica, Triniđát và Tôbagô
+ 1966 là Guyana, Bácbađốt


+ 1983 có 13 nước giành độc lập ở Caribê


- Với nhiều hình thức: bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh nghị trường, đấu tranh vũ


trang …. nổ ra mạnh mẽ, biến Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” . Tiêu biểu là phong trào đấu tranh
vũ trang ở Enxanvađo, Nicaragoa, Côlômbia,Vênêxuêla, Pêru ….diễn ra liên tục, đã lật đổ chính quyền độc
tài, thiết lập chính phủ dân chủ.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Q trình đấu tranh:</b></i>


- Tháng 3/1952, Mĩ giúp Batixta lập chế độ độc tài quân sự, xoá bỏ Hiến pháp 1940, cấm các đảng phái
chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước…Vì vậy nhân dân Cu Ba đã đứng lên đấu
tranh, mở đầu bằng cuộc tấn cơng vào trại lính Môncađa của 135 thanh niên yêu nước do Phiđen Caxtơrô
chỉ huy ( 26-7-1953).


- Sau cuộc tấn cơng trại lính Mơncađa khơng thành và bị bắt giam, ra tù Phiđen Caxtơrô chuyển sang hoạt
động ở Mêhicơ, tích cực chuẩn bị lực lượng. Cuối năm 1956, ông cùng 81 chiến sĩ trở về nước phát động
nhân dân đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ độc tài.


- Ngày 1/1/1959 , chế độ độc tài Batixta sụp đổ , cuộc cách mạng của nhân dân Cuba thắng lợi hồn tồn.
Nước Cộng hịa Cu Ba ra đời do Phiđen Caxtơrô đứng đầu.


- Sau khi cách mạng Cuba thành công, Cuba tiến hành cải cách dân chủ.Năm 1961 tiến hành Cách mạng
XHCN và xây dựng CNXH. Với sự nổ lực của nhân dân và sự giúp đỡ của của các nước XHCN, Cuba đã đạt
được nhiều thành tựu như xây dựng công nghiệp với cơ cấu ngành hợp lí, nơng nghiệp đa dạng, thành tựu
cao về văn hoá, giáo dục, y tế, thể thao ….


<i><b>b. Ý nghĩa:</b></i>


Thắng lợi của cách mạng Cuba nêu tấm gương về một nước nhỏ bé nằm cạnh nước Mĩ vẫn có thể đấu tranh
chống mĩ giành thắng lợi. Cuba trở thành lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.


<i><b>Chương IV</b></i>




<b> MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 -2000)</b>



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1.Về kinh tế: </b></i>


<b> - </b>Sau Chiến tranh thế giới hai nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.


+ Công nghiệp: khoảng nửa sau những năm 40, Mĩ chiếm hơn 1/2 sản lượng công nghiệp t/giới (1948:
56,4% t/giới)


+ Nông nghiệp: 1949 sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp hai lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia,
Nhật cộng lại.


+ GTVT: hơn 50% số tàu bè hoạt động trên biển
+ Tài chính: Nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Kinh tế Mĩ chiếm gần 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới.


 Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mỹ trở thành <i>trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.</i>
<b> - Nguyên nhân phát triển.</b>


+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ KHKT cao,
năng động, sáng tạo


<i><b>Câu 15. Trình bày cuộc đấu tranh lật đổ chế dộ độc tài Batixta của nhân dân Cuba.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Ở xa chiến trường, không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá; nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh
tế; làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.


+ Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KH-KT hiện đại của thế giới. Việc áp dụng thành công những


thành tựu của cuộc cách mạng này đã cho phép Mĩ nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm và
điều chỉnh hợp lí cơ cấu sản xuất.


+ Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao. Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty, tập
đồn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.


+ Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trị quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát
triển


Tuy nhiên, nền kinh tế của Mĩ cũng bộc lộ nhiều hạn chế như khơng ổn định, thường xun suy thối, vị
thế và tốc độ tăng trưởng giảm dần, sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn.


<i><b>2. KH- KT: </b></i>


- Là nước đi đầu trong cuộc cách mạng KH-KT hiện đại và đạt được nhều thành tựu to lớn trên các lĩnh
vực: khoa học cơ bản, chế tạo công cụ sản xuất mới, sáng chế ra vật liệu mới, tìm ra nguồn năng lượng mới,
chinh phục vũ trụ và đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.


<i><b>3. Về chính trị-xã hội : </b></i>
- <i><b> Chính trị:</b></i>


+ Từ 1945 đến những năm 70 , nước Mỹ đã trãi qua 5 đời tổng thống (Truman , Ai xen hao , Ken nơ đi ,
Giơn xơn , Nixơn).Chính sách đối nội chủ yếu là nhằm cải thiện tình hình xã hội. Một đời tổng thống đưa ra
một chính sách cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn trong nước.“chương trình cải cách cơng bằng” của
Truman , “Chính sách phát triển giao thông Liên bang và cải cách giáo dục” của Aixenhao, “Bổ sung Hiến
pháp theo hướng tiến bộ” của Kennơđi, “Cuộc chiến Chống đói nghèo” của Giơnxơn , “Chính sách về lương
và giá cả” của Nichxơn v.v…


+ Đồng thời chính quyền Mĩ ln thực hiện những chính sách ngăn chặn, đàn áp phong trào cơng nhân
và các lực lượng tiến bộ, như đề ra Luật Tap-Háclây 1947: mang tính chất chống cơng đồn rõ rệt ; “chủ


nghĩa Mác Cácti” tiêu biểu cho tư tưởng chống cộng sản ở Mỹ trong những năm 50.


<i><b>- Xã hội</b></i> : chứa đựng nhiều mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội , các cuộc đấu tranh của nhân dân vẫn
diến ra dưới nhiều hình thức, tiêu biểu là phong trào của người da đen 1963, phong trào phản đối chiến tranh
xâm lược Việt Nam.


<i><b>4. Chính sách đối ngoại</b></i>:


- Thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thống trị thế giới với 3 mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới .


+ Đàn áp PTGPDT, PTCN , phong trào hồ bình dân chủ trên thế giới.
+ Chi phối và khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.


- Để thực hiện chính sách đối ngoại đó, Mĩ đề xướng cuộc Chiến tranh lạnh, đồng thời trực tiếp gây ra
hoặc ủng hộ các cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn , đảo chính , tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược
VNam kéo dài hơn 20 năm (1954-1975), dính líu vào chiến tranh Trung Đông…


- Năm 1972 tổng thống Mỹ Nichxơn thăm TQ và LX nhằm thực hiện sách lược hịa hỗn với hai nước
lớn để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc .


<i><b>Câu 1. Hãy cho biết tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, chính trị - xã hội và chính sách đối ngoại của </b></i>
<i><b>Mĩ từ 1945-1973.</b></i>


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Kinh tế:</b></i>


- 1973-1982: kinh tế khủng hoảng và suy thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
Năng suất lao động từ 1974 đến năm 1981 giảm xuống còn 0,43% năm; tỉ lệ lạm phát năm 1973-1974 từ 9%
lên 12% và đến năm 1976 là 40%; đồng đôla bị phá giá hai lần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Từ 1983 1991: kinh tế phục hồi và phát triển nhưng tỉ trọng kinh tế Mỹ giảm sút so với trước. Tuy
nhiên Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới về sức mạnh kinh tế - tài chính.


<i><b>2.Chính sách đối ngoại</b>: </i>


- Sau thất bại ở Việt Nam, Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) và rút quân về nước, các chính quyền Mĩ
vẫn tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”. Với học thuyết Rigân, Mĩ vẫn tăng cường chạy đua vũ trang.
- Từ giữa những năm 80 , Mĩ điều chỉnh chính sách đối ngoại và trước sự cạnh tranh ngày càng tăng lên
của Tây Âu và Nhật Bản, Mỹ và LX tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (1989), mở ra thời kỳ mới trong
quan hệ quốc tế.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Kinh tế</b> : </i>


- Trong suốt thập kỉ 90, kinh tế Mĩ có những đợt suy thối, nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới:
năm 2000, GDP là 9765 tỉ USD, bình quân GDP đầu người là 34600 USD, tạo ra 25% sản phẩm của toàn thế
giới; chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế-tài chính quốc tế như WTO,WB, IMF..


<i><b>2. Khoa học-kỹ thuật</b></i>: tiếp tục phát triển mạnh mẽ , chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của
toàn thế giới.


<i><b>3. Về chính trị và đối ngoại</b></i>:


- Thực hiện chiến lược “ Cam kết và mở rộng” với nội dung cơ bản là:


+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh , sẳn sàng chiến đấu .


+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ



của các nước.


- Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), Mĩ tìm cách xác lập trật
tự thế giới “đơn cực” do Mĩ chi phối.


- Sự kiện ngày 11-9-2001 là một đòn giáng nặng nề đối với nền an ninh của nước Mĩ, cho thấy nước Mĩ
cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng
trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào kỉ nguyên XXI.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<b>I. TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN 1950</b>
<i><b>1. Kinh tế : </b></i>


- Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho Tây Âu hậu quả nặng nề, nhiều thành phố, nhà máy, khu
công nghiệp, đường giao thông bị tàn phá.


- Với sự nổ lực của từng nước và viện trợ Mỹ (Kế hoạch Macsan) kinh tế phục hồi và đạt mức trước
chiến tranh.


<i><b> 2. Chính trị:</b></i>


- Đối nội: cũng cố chính quyền tư sản; ổn định tình hình chính trị-xã hội, hàn gắn vết thương chiến
tranh và khôi phục kinh tế.


- Đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mỹ, nhiều nước tham gia Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
(NATO) do Mĩ đứng đầu. Đồng thời các nước Tây Âu cũng tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình: Pháp
tiến hành trở lại xâm lược Đông Dương; Anh trở lại Miến Điện, MãLai, Hà Lan trở lại Inđônêxia…



 Các nước Tây Âu trở thành đối trọng với khối XHCN Đông Âu vừa mới hình thành.
<b>II.TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN 1973</b>


<b> </b><i><b>1. Kinh tế</b>:</i> phát triển nhanh


- Tây Đức là cường quốc công nghiệp đứng thứ 3, Anh đứng thứ 4, Pháp đứng thứ 5 trong t/ giới tư bản.


<i><b>Câu 3. Hãy cho biết tình hình nước Mĩ từ 1991 – 2000.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới , trình độ KHKT phát triển cao ,
hiện đại.


<i><b>* Nguyên nhân phát triển:</b></i>


+ Áp dụng thành tựu KHKT hiện đại đẻ tăng năng suất lao động ,nâng cao chất lượng , hạ giá thành sản
phẩm.


+ Nhà nước có vai trị rất lớn trong việc quản lý , điều tiết , thúc đẩy nền kinh tế.


+ Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ, giá nguyên liệu rẻ từ các nước thế giới thứ ba , hợp tác
có hiệu quả trong khuôn khổ của EC..


+ Sự nổ lực phấn đấu của chính nười lao động ở các nước nầy.


<i><b> 2.Về chính trị</b> : </i>


<i>- Đối nội</i>: Nền dân chủ tư sản tiếp tục phát triển. Tuy nhiên các nước Tây Âu đã diễn ra những cuộc đấu
tranh lớn như các cuộc biểu tình, tổng đình cơng ở Pháp (5- 1968) hoặc tổng đình cơng ở Italia (1960- góp
phần làm thất bại cuộc đảo chính phản động của các tổ chức phát xít mới.)



<i> - Đối ngoại</i>: Tiếp rục liên minh chặt chẽ với Mĩ. Đồng thời đa dạng hoá, đa phương hoá quan hệ đối
ngoại. Nhiều nước đã dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ như Pháp, Thuỵ Điển, Phần Lan.


<b>III/TÂY ÂU TỪ 1973 ĐẾN 1991</b>
<i><b>1. Kinh tế : </b></i>


- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973, nhiều nước tư bản chủ yếu ở Tây
Âu lâm vào tình trạng suy thối , khủng hoảng , phát triển không ổn định, kéo dài đến thập kỷ 90.


- Nền kinh tế ở các nước Tây Âu gặp những khó khăn và thách thức :


+ Sự phát triển đan xen với khủng hoảng , suy thoái , lạm phát và thất nghiệp.
+ Sự canh tranh của Mỹ, Nhật Bản và các nước CN mới ( NIC).


+ Quá trính “nhất thể hóa” Tây Âu gặp nhiều trở ngại.


<i><b> 2. Về chính trị- xã hội:</b></i>


- Chính trường Tây Âu có phần ổn định hơn. Bên cạnh sự phát triển, nền dân chủ tư sản ở Tây Âu vẫn
bộc lộ những mặt trái như sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn, tệ nạn xã hội (điển hình là tội phạm
maphia ở Ý) ….


<i><b> 3. Về đối ngoại :</b></i>


- Tây Âu ngả dần theo xu thế hồ hỗn như việc ký hiệp định 11.1972 giữa CHLBĐức và CHDCĐức;
làm cho quan hệ châu Âu dịu đi.


- Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinxki về an ninh và hợp tác châu Âu ( 1975)
- Tháng 11-1989 bức tường Béclin bị phá bỏ, nước Đức thống nhất (10- 1990)



<b>IV/ TÂY ÂU TỪ 1991 ĐẾN 2000</b>


<i><b>1.Về kinh tế</b></i> : Bước vào đầu thập kỉ 90, nền kinh tế các nước Tây Âu đã trãi qua một đợt suy thoái ngắn, từ
khoảng năm 1994 trở đi, nền kinh tế Tây Âu có sự phục hồi và phát triển. Tây Âu vẫn là 1 trong 3 trung tâm
kinh tế-tài chính lớn nhất của thế giới, chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp của thế giới.


<i><b> 2.</b></i><b>Về </b><i><b>chính trị và đối ngoại từ 1991-2000</b>: </i> trong thập kỷ cuối cùng của thế kỷ XX , tình hình các nước Tây
Âu cơ bản ổn định.Chính sách đối ngoại của các nước này có sự điều chỉnh quan trọng trong bối cảnh Chiến
tranh lạnh kết thúc , trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã. Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ ,
thì Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quan hệ quốc tế quan trọng. Các
nước Tây Âu đều chú ý mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực MĩLatinh
cũng như với các nước Đông Âu và các nước SNG.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Quá trình hình thành</b></i><b> :</b>


<b> - </b> Ngày 18-4-1951 , 6 nước Tây Âu ( Pháp , Đức , Bỉ , Ý , Hà Lan , Lúcxămbua) thành lập <i>Cộng đồng </i>
<i>than -thép châu Âu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Ngày 25-3-1957, sáu nước này ký Hiệp ước Rôma , thành lập <i>Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu </i>
<i>v</i>à <i>Cộng đồng kinh tế châu Âu</i>“ ( EEC).


- Ngày 1-7-1967 , 3 tổ chức trên hợp thành <i>Công đồng châu Âu(EC)</i>


- Ngày 7-12-1991 , các nước thành viên EC ký Hiệp ước Maxtrich (Hà Lan ), khẳng định một tiến trình
hình thành một liên bang châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung....


- Ngày 1/1/1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu ( EU)
- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên: Áo, Phần Lan, Thuỵ Điển



- 1/5/2004, kết nạp thêm 10 thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25. Đến 2007 là 27 thành
viên.


<i><b>b. Mục tiêu</b></i><b> :</b> Liên minh châu Âu từng bước đi tới hợp nhất (nhất thể hố) về chính trị và kinh tế như: thành
lập nghị viện châu Âu (từ 1979); ngày 1-1-1999 phát hành đồng tiền chung châu Âu (đồng Ơrơ) và được
chính thức sử dụng ở nhiều nước EU từ ngày 1-1-2000 thay cho đồng bản tệ.


<i><b>c. Thành tựu:</b></i> Ngày nay , Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về kinh tế - chính trị lớn nhất
hành tinh, chiếm 1/4 GDP của thế giới, có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến nhất. Năm 1990, quan hệ EU
- Việt Nam chính thức được thiết lập.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Tình hình:</b></i><b> </b>


<b> - </b>Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho Nhật Bản bị tàn phá nặng nề: khoảng 3 triệu người chết và mất
tích, 40% đô thị, 80 tàu bè, 34% nhà máy, xĩ nghiệp bị phá huỷ, ...Đất nước bị quân Mĩ chiếm đóng.


<i><b>2. Những cải cách dân chủ:</b></i>


<i> a. Về chính trị: </i>


- Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh ( SCAP) đã thực hiện những chính sách tiến bộ như: xét xử tội
phạm chiến tranh, xoá bỏ các tổ chức quân phiệt, loại bỏ chủ những phần tử liên quan đến chủ nghĩa quân
phiệt ra khỏi bộ máy nhà nước.


- Hiến pháp ngày 3-5-1947 quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến. hiến pháp mới vẫn duy trì ngơi
vị thiên hồn song chỉ mang tính tượng trưng; xác định Nghị viện gồm hai viện, do nhân dân bầu ra, là cơ
quan quyền lực tối cao. Chính phủ nắm quyền hành pháp do thủ tướng đứng đầu.


- Nhật Bản cam kết từ bỏ tiến hành chiến tranh, không đe doạ hoặc sử dụng vũ lực, khơng duy trì qn


đội thường trực, chỉ có lực lượng phòng vệ dân sự...


<i> b. Về kinh tế:</i> SCAP thực hiện 3 cuộc cải cách lớn: thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế , giải tán các


“Đaibátxư”; Cải cách ruộng đất; dân chủ hóa lao động ( thơng qua các luật về lao động ). Năm 1950-1951
dựa vào viện trợ Mỹ và nổ lực của bản thân , kinh tế Nhật phục hồi , đạt mức trước chiến tranh.


<i> c. Về đối ngoại :</i>


- Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mỹ; ký Hiệp ước hịa bình Xan phan xi cơ (8-9- 1951) chấm dứt chế
độ chiếm đóng của Đồng minh vào năm 1952 . Cùng ngày Hiệp ước an ninh Mỹ- Nhât được kí kết, Nhật Bản
chấp nhận đứng dưới “chiếcô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ được xây dựng các căn cứ quân sự trên
lãnh thổ của mình.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Kinh tế</b></i>


- Sau khi được phục hồi, từ 1952, kinh tế Nhật Bản có sự phát triển nhanh chóng, nhất là từ 1960 đến
1973, thường được gọi là giai đoạn phát triển “ thần kỳ”. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm từ 1960
đến 1969 là 10,8% 1973. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt các nước Anh, Pháp, CHLBĐ, vươn lên
hàng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).


<i><b>Câu 6. Hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và những cải cách dân chủ</b></i>
<i><b>từ năm 1945 đến năm 1952.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Từ những năm 70 trở đi, Nhât trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.( Mỹ
và Tây Âu - NBản)


<i><b>2</b>. <b>Khoa học-kỹ thuật</b></i>



- Rất coi trọng phát triển giáo dục và khoa học –kỹ thuật, ln tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng
việc mua các bằng phát minh sáng chế.Năm 1968 mua bằng phát minh của nước ngoài trị giá 6 tỉ USD.
- Khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào công nghiệp dân dụng và đạt nhiều thành tựu
lớn, với các sản phẩm nổi tiếng như ti vi , tủ lạnh , ô tô, tàu hoả, tàu biển, xây dựng các cơng trình thế kỷ như
đường ngầm dưới đáy biển dài 53,8 km...


* <b>Nguyên nhân phát triển</b>:


+ Người NBản có truyền thống văn hoá, giáo dục, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, tay nghề cao và có
nhiều khả năng sáng tạo là nhân tố hàng đầu của sự phát triển kinh tế. Con người được coi là vốn quý nhất,
đồng thời là “công nghệ cao nhất’.


+ Nhà nước quản lí kinh tế một cách hiệu quả, có vai trị rất lớn trong việc phát triển kinh tế ở tầm vĩ mô.
+ Các công ti NBản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.


+ Luôn Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất, chất lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản
phẩm.


+ Chi phí quốc phịng thấp ( khơng quá 1% GDP), nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
+ Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, dựa vào Mĩ về mặt qn sự để
giảm chi phí quốc phịng, lợi dụng các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh Vnam
(1954-19775) để làm giàu.


<i><b>Chương V</b></i>



<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945-2000)</b>



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1. Nguồn gốc của mâu thuẫn</b>: </i>



Đó chính là sự ra đời của trật tự thế giới hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ hai.


<i><b>2. Biểu hiện của mâu thuẫn Đông – Tây:</b></i>


<i> - Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quố:</i>


+ Liên Xô: chủ trương duy trì hịa bình an ninh thế giới, bảo vệ CNXH và đẩy mạnh PTCM thế giới.
+ Mỹ: chống phá LX và các nước XHCN, PTCM các nước, thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. Mỹ e
ngại trước sự lớn mạnh của hệ thống XHCN.


<b>- </b><i>Sự kiện khởi đầu của chiến tranh lạnh</i><b>:</b>


+ Sự kiện được coi là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô và gây nên cuộc Chiến tranh lạnh là
thông điệp của Tổng thống Trruman đọc tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là
nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp cho Thổ Nhĩ Kì và HiLạp, biến hai nước này thành
căn cứ chống Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.


<b> + </b>Với kế hoạch Macsan (6/1947), Mĩ đã viện trợ cho các nước Tây Âu khoảng 17 tỉ USD giúp các
nước này phục hồi nền kinh tế bị tàn phá vì chiến tranh. Thơng qua đó tập hợp các nước này vào liên minh
quân sự chống LX và các nước Đông Âu. Kế hoạch Macsan đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và
chính trị giữa các nước Đơng Âu và Tây Âu.


<i> + Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)</i> thành lập ngày 4/4/1949 tại Washinton , lúc đầu gồm
có Mỹ và 11 nước phương Tây. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mỹ
cầm đầu nhằm chống lại LX và các nước XHCN.


- Tháng 1/1949, LX và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để giúp đỡ lẫn nhau giữa
các nước XHCN. Tháng 5/1955, LX và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava , một liên


<i><b>Câu 1. Hãy nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe TBCN </b></i>


<i><b>và XHCN.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

minh chính trị-quân sự của các nước XHCN ở châu Âu để chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước
phương Tây.


<b> Tóm lại:</b> Sự ra đời của NATO và VACSAVA đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến
tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.




<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<i><b>1/ Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp( 1945-11954)</b></i>


- Ngay sau CTTG II kết thúc , Pháp đã quay trở lại xâm lược ba nước Đông Dương.


- Nhân dân Đông Dương đã tiến hành kháng chiến chống Pháp. Sau CMTQ thành công (1949), cuộc
kháng chiến của nhân dân VN mới nhận được sự giúp đỡ của LX, TQ và các nước XHCN.


- Từ sau 1950 , Mỹ ngày càng can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh ĐD.Từ đó, chiến tranh ĐD ngày
càng chịu sự tác động của hai phe.


- Hiệp định Giơnevơ 1954 là thắng lợi to lớn của nhân dân 3 nước ĐD nhưng mặt khác cũng phản ánh
cuộc đấu tranh gay gắt giữa hai phe. Mỹ tuyên bố không chịu sự ràng buộc của Hiệp định nhằm chuẩn bị cho
sự xâm lược sau này.


<i><b>2/</b><b>Cuộc chiến tranh Triều Tiên ( 1950-1953)</b></i>


-Sau CTTG II , Triều Tiên tạm thời chia làm 2 miền quân quản, phía Bắc do Hồng qn LX chiếm đóng,
phía Nam do quân đội Mỹ chiếm đóng, lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến..Cuối năm 1948 , hai chính quyền


riêng rẽ được thành lập ở mỗi miền: Đại Hàn Dân Quốc (5/1948) ở miền Nam và CHĐCN Triều Tiên
(9/1948) ở miền Bắc.Như vậy giới tuyến quân sự tạm thời đã trở thành đường ranh giới giữa hai nhà nước
với hai chế độ chính trị khác nhau. , do Mỹ và LX bảo trợ cho mỗi bên.


- Sau 3 năm chiến tranh giữa hai miền ,miền Bắc do TQ chi viện và miền Nam do Mỹ giúp sức, hiệp định
đình chiến đựoc ký kết ngày 27/7/1953 , vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới quân sự giữa hai miền.


 Đây thực sự là “sản phẩm’’ của Chiến tranh lạnh và là sự đụng đầu trực tiếp giữa hai phe.


<i><b>3/ Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ ( 1954-1975)</b></i>


- Sau Hiẹp định Giơnevơ 1954 về ĐD , Mỹ đã nhanh chóng hất cẳng Pháp , dựng nên chính quyền Ngơ
Đình Diêm , âm mưu chia cắt lâu dài VN, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của
Mỹ.Nhưng mưu đồ của Mỹ đã vấp phải ý chí quật cường và cuộc đấu tranh anh dũng của quân dân VN.
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh gay gắt giữa hai phe , VN trở thành một trọng điểm trong chiến lược
toàn cầu của Mỹ. Mỹ đã thực hiện nhiều chiến lược chiến tranh nhằm khơng chỉ đánh bại nhân dân VN mà
cịn đẩy lùi PTGPDT và làm suy yếu phe XHCN  Chiến tranh VN đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn
nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe.


 Như vậy , trong thời kỳ chiến tranh lạnh , hầu hết mọi cuộc chiến tranh đều liên quan đến sự đối đầu giữa
hai cực X-M.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1.Nguyên nhân: </b></i>


- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nứớc Xô và Mĩ suy giảm nhiều mặt.
- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu  đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối với X-M.
- Kinh tế LX lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.


<i><b>Câu 2. Tóm tắt nội dung các cuộc chiến tranh cục bộ trong sự đối đầu Đông – Tây từ năm 1945 đến </b></i>


<i><b>1975.</b></i>


<i><b>.</b></i>


<i><b>Câu 3. Hãy nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hồ hỗn giữa hai phe – tư bản chủ </b></i>
<i><b>nghĩa và XHCN.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển.


<i><b>2. Biểu hiện :</b></i>


- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, giữa hai cường quốc Xô – Mĩ đã diễn ra những cuộc gặp gỡ
thương lượng, mở ra xu hướng hồ hỗn Đơng - Tây


- Trên cơ sở thỏa thuận Xô -Mĩ, ngày 9/11/1972, hai nhà nước Đức đã ký <i>Hiệp định về những cơ sở quan</i>
<i>hệ giữa Đông Đức và Tây Đức</i>


<i> </i>- Năm 1972, Xô - Mĩ đã ký <i>Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa</i> (ABM) ngày 26-5, sau đó là


<i>Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược</i> ( SALT-1)


- Tháng 8/1975 , 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết <i>Định ước Henxinki: </i> khẳng định mối
quan hệ bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia, sự bền vững của đường biên giới , giải quyết các tranh chấp
bằng biện pháp hịa bình ...nhằm bảo đảm an ninh châu Âu; Hiệp định cũng thiết lập sự hợp tác giữa các
nước về kinh tế-KHKT..<i>Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hịa bình an ninh khu vực này</i>.
- Từ đầu những năm 70, hai siêu cường Xơ – Mĩ đã có những cuộc gặp cấp cao, nhất là từ khi


MGoócbachốp lên cầm quyền, nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế , KHKT và nhất là những thỏa thuận về
quân sự đựơc ký kết. Nhưng trọng tâm là những thoả thuận về thủ tiêu các tên lửa tầm trung ở châu Âu cắt
giảm vũ khí chiến lược cũng như hạn chế cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.



- Tháng 12/1989 , tại đảo Manta (ĐTH) tổng thống LXơ M.Gcbachốp và tổng thống Mỹ G.Busơ
( cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh .


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


- Sau khi chế độ XHCN sụp đổ ở các nước Đông Âu và Liên Xơ, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới khơng
cịn tồn tại, trật tự thế giới hai cực Ianta cũng sụp đổ.


- Từ sau 1991, thế giới phát triển theo xu thế chính như sau:


<i>+ Một là</i>: trật tự thế giới “hai cực” đã sụp đổ , trật tự thế giới mới đang dần hình thành theo xu hướng đa
cực, với sự vươn lên của Mỹ, Liên minh châu Âu Nga , TQ ...


+ <i>Hai là</i>: các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức
mạnh thực sự của mỗi quốc gia.


+ <i>Ba là</i>: sự tan rã của liên Xô đã tạo ra cho Mĩ một lợi thế tạm thời nên Mỹ ra sức thiết lập thế giới đơn
cực, với mục đích làm bá chủ thế giới. Nhưng trong tương quan lực lượng giữa các cường quốc, Mĩ khơng
dễ gì có thể thực hiện mục đích.


+ <i>Bốn là</i>: Hồ bình thế giới được cũng cố nhưng tình hình nhiều nơi không ổn định với những cuộc nội
chiến, xung đột quân sự kéo dài như ở bán đảo ban căng, ở một số nước châu Phi và Trung Á.


- Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hoà bình, hợp tác và phát triển, các dân tộc hi vọng về
một tương lai tốt đẹp của laòi người. Tuy vậy, cuộc tấn cơng khủng bố kinh hồng vào nước Mĩ ngày
11-9-2001 đã đặt các quốc gia trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố.


- Ngày nay các quốc gia – dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi vừa phải đối mặt với những
thách thức vô cùng gay gắt.



<i><b>Chương VI</b></i>



<b>CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ </b>


<b>VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ</b>



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>1.Đặc điểm</b></i>:


<i><b>Câu 4. Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày nay là: khoa học trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp. Bởi vì khác với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII, trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật hiện đại mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật,
khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật. Đến lượt mình, kỹ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Khoa
học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất , đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công
nghệ hằng ngày.


<i><b>2.</b><b>Những thành tựu tiêu biểu:</b></i>Đã đạt được những tiến bộ phi thường và những thành tựu kỳ diệu.


- <b>Khoa học cơ bản</b>( Toán , Lý ,Hóa , Sinh.. ): đã có nhiều phát minh lớn và con người đã ứng dụng vào
cải tiến kĩ thuật, phục vụ sản xuất và cuộc sống của mình.


+ Sinh sản vơ tính: Cừu Đơli ( 3/1997)


+ Tìm và giải mã được hoàn chỉnh Bản đồ gen người (4-2003)


- <b>Trong lĩnh vực cơng nghệ: </b>có nhứng phát minh quan trọng , đạt đựoc nhứng thành tựu to lớn :
+ <i>Những cơng cụ sản xuất mới</i> ( máy tính điện tử , máy tự động , hệ thống máy tự dộng ,rôbốt..)
+ <i>Nguồn năng lượng mới</i> ( mặt trời , gió , nguyên tử)



+ <i>Những vật liệu mới</i>( chất pôlime , các loại vật liệu siêu cứng , siêu bền , siêu dẫn..)


+ <i>Công nghệ sinh học</i> : với những đột phá phi thường về công nghệ di truyền, công nghệ tế bào , công
nghệ vi sinh và công nghệ enzim...<i>Cách mạng xanh</i> trong nông nghiệp.


+ <i>Thông tin liên lạc và tgvt</i>: cáp sợi thủy tinh quang dẫn, máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao...
+ <i>Chinh phục vũ trụ</i> : vệ tinh nhân tạo , du hành vũ trụ...


+ <i>Công nghệ thông tin</i>: phát triển mạnh mẽ , máy vi tính ngày càng phổ biến , có khả năng liên kết với
nhau bởi các mạng truyền dữ liệu , hình thành mạng thơng tin máy tính tồn cầu. Ngày càng được ứng dụng
sâu rộng trong mọi hoạt động kinh tế và hoạt động xã hội đưa nhân loại sang nền “<i>văn minh thông tin</i> .


<i><b>3.Tác dụng:</b></i>


+ <i>Tích cực</i>: tăng năng suất lao động , nâng cao chất lượng cuộc sống , thay đổi về cơ cấu dân cư , chất
lượng nguồn nhân lực , đổi mới về giáo dục-đào tạo , sự hình thành một thị trường thế giới và xu thế tồn cầu
hóa.


+ <i>Tiêu cực</i> :( chủ yếu do con người tạo nên ) ô nhiễm môi trường , hiện tượng trái đất nóng lên , tai nạn lao
động và giao thơng , bệnh dịch mới , vũ khí hũy diệt...


<b> </b><i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<b> </b>


- Xu thế tồn hố, nhất là tồn cầu hố về kinh tế xuất hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX, nhất là từ sau
chiến tranh lạnh , là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những
mối liên hệ , những tác động ảnh hưởng lẫn nhau của tất cá các khu vực các quốc gia dân tộc trên thế giới.
- <i><b>Những biểu hiện chủ yếu</b></i> :



+ <i>Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế</i>. <i>Nền kinh tế các nước có mối quan hệ chặt</i>
<i>chẽ và phụ thuộc lẫn nhau.</i>


+ <i>Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xun quốc gia. Có khoảng 500 cơng ti xun quốc gia</i>
<i>lớn kiểm soát 25% tổng sản phẩm thế giới.</i>


+ <i>Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn</i>, <i>nhất là các công ti khoa học – kĩ thuật,</i>
<i>nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.</i>


+ <i>Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế , thương mại , tài chính quốc tế và khu vực</i> ( như IMF, EU,
NAFTA, APEC...), các tổ chức này có vai trị ngày càng quan trọng trong iệc giải quyết những vấn đề kinh
tế chung của thế giới và khu vực.


Tóm lại xu thế tồn cầu hố là q trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, tồn cầu hố là xu thế
khách quan, là một thực tế không không thể đảo ngược được. Nó có tính 2 mặt: mặt tích cực và tiêu cực,
nhất là đối với các nước đang phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>- Thời cơ và thách thức</b></i> (<i>Mặt tích cực và hạn chế)</i>


+ Tích cực: đó là sự thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh của việc phát triển và xã hội hoá lực lượng sản xuất, đưa
lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao
sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.


+ Tiêu cực: tồn cầu hố đã làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu nghèo
trong từng nước và giữa các nước; làm cho mọi mặt hoạt động và đời sóng của con người kém an tồn hơn
(về kinh tế, tài chính, chính trị) hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm độc lập tự chủ ẩu
các quốc gia...


<i><b> Vì vậy, tồn cầu hố vừ là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.</b></i>



<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>


<b>1/ </b><i>Trật tự thế giới mới đựơc thiết lập</i> : trật tự hai cực Ianta đã chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ
quốc tế trong phần lớn thời gian của nửa sau thế kỷ XX.


<b>2/ </b><i>CNXH đã trở thành hệ thống thế giới</i>.Trong nhiều thập niên , hệ thống XHCN đã trở thành một lực lượng
hùng hậu về chính trị-quân sự và kinh tế , chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của KHKT thế giới.


<b>3/ </b><i>Cao trào GPDT đã dấy lên mạnh mẽ ở Á , Phi , Mỹ Latinh , </i>hơn 100 quốc gia độc lập ra đời.Nhiều nước
đã đạt được thành tựu to lớn về kinh tế-xã hội trong công cuộc xây dựng đất nước; tham gia tích cực và có
vai trị quan trọng trong đời sống chính trị thế giới.


<b>4/ </b><i>Hệ thống CNĐQ đã có những chuyển biến quan trọng:</i>


- <b>Một là</b> Mỹ trở thành đế quốc giàu mạnh nhất , đã ráo riết thực hiện chiến lược tòan cầu , đã dính líu
can thiệp vào nhiều nơi trên thế giới.Nhưng cũng phải chấp nhận khơng ít thất bại , tiêu biểu là thất bại trong
cuộc chiến tranh VN.


- <i><b>Hai là</b></i> nhờ có sự điều chỉnh kịp thời , nền kinh tế tư bản tăng trưởng khá liên tục , tạo ra những thay đổi
về chất trong cơ cấu và xu hớng phát triển và hình thành nên các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.


- <i><b>Ba là</b> c</i>ác nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực , tiêu biểu là EU.
<b>5</b><i>/ Quan hệ quốc tế đựoc mở rộng và đa dạng</i>


Những nét nổi bật trong quan hệ quốc tế từ sau CTTG II là:


+ Sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường ,hai phe mà đỉnh cao là Chiến tranh lạnh kéo dài hơn 40 năm
+ Tuy nhiên , phần lớn các quốc gia vẫn cùng tồn tại hịa bình , vừa đấu tranh vừa hợp tác.Cuối cùng ,
Chiến tranh lạnh kết thúc , thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu , đối thoại và hợp tác.



<b>6/</b><i>Cuộc CMKHKT đ</i>ã diến ra với nội dung , qui mô và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả nhiều
mặt là vô cùng to lớn....Trong sự phát triển đó, xu thế tồn cầu hố đã diễn ra như một làn sóng lan nhanh ra
tồn thế giới.


<i><b>Hướng dẫn trả lời</b></i>
<i><b>a. Các xu thê phát triển của thế giới ngày nay:</b></i>


<b> - </b>Sau chiến tranh lạnh<b>, </b>đã xuất hiện nhiều hiện tượng mới và xu thế mới trên thế giới:


+ <b>Một là</b> các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm để xây
dựng sứ mạnh tổng hợp của các quốc gia thay thế cho chạy đua vũ trang


+ <b>Hai là</b> sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại , thỏa hiệp , tránh xung đột
trực tiế .Mối quan hệ giữa các nước lơn ngày nay mang tính hai mặt: mâu thuẫn và hài hòa , cạnh tranh và
hợp tác , tiếp xúc và kiềm chế ...


+ <b>Ba là</b> hồ bình và ổn định là xu thế chủ đạo từ sau chiến tranh lạnh nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn
ra nội chiến và xung đột, nguy cơ khủng bố và chủ nghĩa li khai....


<i><b>Câu 3. Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945-2000</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ <b>Bốn là</b> xu thế tồn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trở thành xu thế phát triển khách quan. Đối
với các nước đang phát triển, đây vừa là thời cơ thuận lợi, vừa là thách thức gay gắt trong sự vươn lên của đất
nước. Đòi hỏi cần phải điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với điều kiện, hoàn chỉnh thực tế của mình.


<i><b>b. Thời cơ và thách thức:</b></i>


<i>- Thời cơ: </i>Nguồn vốn, cơng nghệ, kinh nghiệm quản lí, thị trường rộng lớn. Sự phân công lao động xã
hội ...tạo cơ hội cho Việt Nam. Chúng ta có thể mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị, tận dụng những thành tựu


khoa học- kĩ thuật và các nguồn lực khác của thế giới, nhanh chóng đưa đất nước ta tiến lên kịp với thời đại.
- Thách thức: Thách thức lớn nhất của chúng ta là trình độ lực lượng sản xuất cịn thấp kém. Ngồi ra cịn
có âm mưu diễn biến hồ bình, nguy cơ chệnh hướng XHCN, nguy cơ suy thoái đạo đức, đánh mất bản sắc
dân tộc, tình trạng ơ nhiễm mơi trường, bệnh tật, tại nạn giao thông ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×