Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

HƯỚNG dẫn vận HÀNH má cắt LASER YAWEI HLF 2040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 18 trang )

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH MÁ CẮT LASER YAWEI HLF 2040

I) GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÁY CẮT LASER HLF 2040
1) thơng số kỹ thuật của máy
No
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Tên thơng số
Dải kích thước làm việc (D x R)
Kích thước di chuyển lớn nhất trục X
Kích thước di chuyển lớn nhất trục Y
Kích thước di chuyển trục Z
Tốc độ trục X


Tốc độ trục Y
Tốc độ tối đa trục X-Y
Tốc độ trục Z
Độ chính xác vị trí
Độ chính xác vị trí lặp lại
Điều khiển độ cao trục Z
Độ chính xác cắt
Bề rộng đường cắt
Tải trọng lớn nhất của bàn cắt
Kích thước tồn bộ máy
Cơng suốt máy
Bộ điều khiển CNC
Nguồn laser
Trọng lượng máy

Giá trị
4000 x 2000
4040
2050
120
120
120
170
60
0.03
0.02
CNC/follow-up
0.1
0.15 – 0.3
1500

12500 x 5400
43
Siemens 840 DSL
YLS-3000 series
15000

Đơn vị
mm
mm
mm
mm
m/min
m/min
m/min
m/min
mm
mm
mm
mm
kg
mm
Kw

kg

2) cấu tạo máy Laser Yawei HLF 2040
Máy laser Yawei HLF 2040 bao gồm các thành phần chính như sau :
+ Thân máy chính, hệ truyền động các trục X, Y, Z: Thân máy có chức năng tạo độ cứng vững
cho máy, gá đặt các thành phần của máy. Hệ truyện động các trục cho phép máy có khả năng di
chuyển linh hoạt, tạo các biên dạng cắt theo chương trình điều khiển.


Thần máy chính


+ nguồn laser IPG, súng cắt precitec: Nguồn laser IPG cùng súng cắt precitec là nguồn năng lượng
quyết định khả năng cắt của máy.

Súng và nguồn cắt
+ Hệ thống điều khiển: hệ thống điều khiển bao gồm bộ điều khiển các tín hiệu vào ra, bộ điều
khiển CNC giúp điều khiển máy theo ý đồ người vận hành và giám sát quá trình hoạt động của máy.

Tủ điều khiển, máy tính
+ chiller, điều hịa làm mát: trong q trình cắt, máy laser tạo ra nguồn nhiệt lượng rất lớn, nguồn
nhiệt này nếu cứ tăng cao và duy trì có thể phá hủy các module nguồn laser và súng cắt. Vì vậy, nó
yêu cầu được làm mát bởi hệ thống chiller làm mát, phịng điều hịa giúp duy trì nhiệt độ trong dải
làm việc cho phép tại các module chịu nhiệt cao.


Mô đun chiller làm mát
+ hệ thống nâng hạ thủy lực, chuyển đổi bàn cắt: trên máy HLF 2040 sử dụng hệ thống nâng hạ và
chuyển đổi bàn cắt bằng thủy lực. Hệ thống này giúp cho súng cắt luôn cố định được hành trình di
chuyển, và giúp giảm thời gian chờ thay phơi trong q trình gia cơng.

Hệ thống bàn làm việc có hệ thống nâng hạ thủy lực
+ Hệ thống hút bụi, vỏ cover: hệ thống hút bụi, vỏ cover có tác dụng che chắn khí thải, hút khí thải
trong q trình cắt bảo vệ mơi trường xung quanh, bảo vệ sức khỏe người lao động.


Hệ thống khí làm mát
II) TÍNH NĂNG BỘ ĐIỀU KHIỂN, PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN

1) Chức năng phím cứng bộ điều khiển

Bàn phím điều khiển



2) Chức năng tay điều khiển

Tay điều khiển
3) Chức năng phần mềm điều khiển





III) QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG MÁY
1) Hướng dẫn vận hành
- Quy trình bật tắt máy
Bật máy

Tắt máy

- Các bước thao tác vận hành trên bộ điều khiển:
B1) Nhả nút dừng khẩn cấp

, ấn “Feed Start” để cho phép các động cơ hoạt

động
B2) Nhấn ‘Reset’, reset các lỗi EMG . . . khi mới khở động máy, đưa máy về vị trí
gốc máy bằng cách nhấn “Jog -> REF.Point -> Home” trên bàn phím bộ điều khiển.

B3) Bật nguồn laser bằng cách ấn “Laser ON/OFF”, bật điện trong buồng máy ấn
“LIGHT”, bật nguồn tia laser dẫn hướng ấn “GUIDE LIGHT”
B4) Kiểm tra tia laser đã đúng tâm bép hay chưa bằng các bước sau:
 Đưa kính hội tụ về gốc 0 bằng cách ấn: “Jog -> REF.Point -> Focus Ref”


 Dùng băng dính trắng rán kín lỗ bép, sau đó ấn “Beam On/Off”, sau đó lấy
băng keo ra kiểm tra lỗ thủng trên băng keo đã chính giữa đường trịn hay
chưa. Nếu lỗ thủng chưa nằm chính giữa đường trịn thì điều chỉnh ốc tại 2 vị
trí trên thân súng theo hướng dẫn trong mục “Calibrate” sao cho lỗ thủng vào
chính giữa đường trịng lỗ bép. (Lưu ý trong q trình kiểm tra này, để chính
xác nên sử dụng bép 1.0 đến 1.2)
B5) Calib lại mỏ cắt bằng cách ấn “Jog -> REF.Point -> Calib”. Sau khi quá trình này
kết thúc, có thể bắt đầu chuẩn bị và cắt sản phẩm.
B6) Nhập bản vẽ vào máy theo các bước sau:
 Vào mục “States” trên màn hình điều khiển, chọn mục “Import file” sau đó tìm
đến đường dẫn file đang lưu, chọn “Ok”
 Trong mục này, trong mục các chương trình đã được import vào bộ điều khiển,
chọn file mà mình muốn cắt, click “Load” để chạy chương trình
 Sau khi load xong chương trình, có thể kiểm tra lại code NC bằng cách chọn
mục “Edit”
B7) Chọn thông số cắt: Thông số cắt được cài đặt tại mục “Technics”, trong mục này
ấn “File select” sau đó lựa chọn chính xác loại vật liệu đang cắt (MS, SS, AL. . .), độ
dày của vật liệu, loại khí sử dụng cho việc cắt chi tiết. Dựa vào các thông tin trên, bộ
điều khiển sẽ chọn file thông số cắt phù hợp đã được nhà sản xuất lưu trong máy. Tùy
vào loại vật liệu, điều kiện cắt khác nhau mà chất lượng cắt có thể thay đổi so với
những thơng số đã được lưu sẵn, người vận hành có thể điều chỉnh lần lượt từng bước
nhỏ các thông số tốc độ cắt, nguồn cắt, và áp suất khí đến khi đạt được chất lượng cắt
tối ưu nhất.
B8) Bắt đầu cắt: chuyển máy sang chế độ “Auto” -> set điểm gốc 0 bằng cách ấn

“reset” -> bắt đầu cắt ấn “Start cycle”
- Vận hành màn hình điều khiên đảo bàn làm việc: có hai chế độ đảo bàn làm việc là
chế độ bằng tay và chế độ tự động, người vận hành có thể tùy chọn trên màn hình
điều khiển.
Các phím điều khiển chế độ bằng tay trên màn hình điều khiển bao gồm :
 Nâng bàn


 Hạ bàn
 Đóng, mở cửa đảo bàn
 Đưa bàn ra, vào
 Khóa, mở khóa bàn làm việc
Trình tự điều khiển đổi bàn làm việc bằng tay:
Open gate -> Unlock -> Up (Down) -> Out -> In -> Lock -> Down -> Close gate
- Kiểm tra lỗi khi có lỗi xảy ra: khi có lỗi xảy ra tại bất kỳ vị trí nào trên máy, sẽ có
thơng báo trên màn hình điều khiển. Người vận hành có thể kiểm tra chi tiết lỗi tại
cửa sổ “AlarmInfo”, tại đây cũng có hướng dẫn của nhà sản xuất về phương hướng
xử lý lỗi đang xảy ra.

Điều khiển đổi bàn làm việc bằng tay

Tín hiệu cảm biến I/O điều khiển đổi bàn làm việc


Điều khiển đổi bàn làm việc tự động
2) Quy trình bảo trì, bảo dưỡng máy
Lịch bảo trì, bảo dưỡng máy
Item

Bộ phận bảo trì

Kiểm tra ống kính tiêu
điểm và làm sạch
Làm sạch bên ngoài đầu
cắt
Kiểm tra mỏ cắt
Kiểm tra việc lắp ráp cảm
biến đầu cắt

Đầu cắt

Kiểm tra nước làm mát
đầu cắt

Giai đoạn bảo trì
24H

24H
24H
24H

24H

Cấp dịch vụ
Class 1

Class 1

Class 1
Class 1


Class 1

Thay thế ống kính bảo vệ

As appropriate

Class 1

Tâm của mỏ cắt

24H

Class 1

Phát hiện vị trí tiêu điểm

As appropriate

Class 1

Kiểm tra độ sạch của ống

As appropriate

Class 1

Kiểm tra độ tinh khiết của As appropriate

Class 1


kính hình nón

khí cắt


Phát hiệnđộ ẩm không
khs
Máy phát
laser

Kiểm tra màng lọc của

As appropriate

Class 1

240H

Class 1

có xảy ra với bề mặt nước 240H

Class 1

nước làm mát laser
Kiểm tra liệu dò dỉ nước

làm mát.
Kiểm tra mức và lưu
lượng nước

Thay thế nước làm mát và
Thiết bị

thiết bị lọc

làm mát

Làm sạch bình nước và

nước

bộ ổn định làm mát.
Làm sạch màng lọc
Kiểm tra để thiết lập nhiệt
độ cho bộ làm mát
Kiểm tra mức dầu trạm
thủy lực
Thay thế dầu trạm thủy
lực, làm sạch dầu
Kiểm tra dò dỉ ống dầu và
thay thế ống dẫn hướng

Bảng

Kiểm tra độ chặt và bôi
trơn của xích
Làm sạch ray bàn làm
việc
Kiểm tra bán răng cao su
bàn làm việc

Kiểm tra tấm dẫn hướng

240H

720H

720H

Class 1

Class 1

Class 1

360H

Class 1

As appropriate

Class 1

56H

Class 1

2900H

Second-level


240H

240H

56H

56H
1500H

Class 1

Class 1

Class 1

Class 1

Class 1


bàn làm việc
Làm sạch xe đẩy

56H

blanking
Làm sạch lá chắn, vỏ và
thân máy và bảng điều

Class 1


Class 1
56H

khiển
Kiểm tra xem liệu mặt nạ
chống bụi cho bị hỏng
thân

360H

hay không
Bôi trơn và đổ đầy dầu
cho mỗi trục
Làm sạch và bôi dầu bôi
trơn cho giá đỡ trục X / Y

720H

Class 1

Class 1

Class 1

Kiểm tra nguồn điện của

Class 1

Thốt nước bằng máy nén

khí

mạch khí

240H

Bơi trơn trục vít me trục z 240H
nguồn ổn định điện áp

Đơn vị

Class 1

Kiểm tra và làm sạch
thiết bị lọc
Thay thế mỗi thiết bị lọc
Kiểm tra áp suất mỗi thiết
bị đo khí

As appropriate

24H

Class 1

1500H

Second-level

3000H


Level II/III

As appropriate

Class 1

Bảo dưỡng máy nén khí
Khoảng
thời gian
bảo trì
Hàng
ngày

Nội dung bảo tri

1. Trước khi khởi động, mở van xả để xả nước thải mỗi ngày
2. Trước khi khởi động kiểm tra mức dầu mỗi ngày, nó nên ở


giữa khoảng 1/4 và 3/4
1. Kiểm tra xem liệu nguồn cấp và điện áp có ổn định hay
khơng.
4. chạy vài phút sau khi khởi động, kiểm tra xem liệu áp suất
và nhiệt độ xả có bình thường hay khơng.
5. giữ máy nén khí và mơi trường xung quanh được sạch sẽ
1. làm sạch bộ làm mát sau và thiết bị tản nhiệt
Mỗi tuần

2. làm sạch steam traps

3. làm sạch thiết bị lọc khí

Mỗi
tháng

Per
1000h

1. làm sạch tủ điện
1. Kiểm tra thiết bị lọc khí, tiến hành điều chỉnh hoặc thay thế
khi cần.
2. Kiểm tra bình chứa lỏng ngưng tụ và van thốt nếu cần
3. Kiểm tra tình trạng và độ căng của dây curoa, điều chỉnh
nếu cần
1. Thay thế thiết bị lọc khí
2. Thay thế thiết bị lọc dầu

Per
4000h

3. Thay thế bộ tách dầu, khí
4. Thay thế dầu động cơ
5. Kiểm tra van không tải, van điều chỉnh nhiệt độ và van
cut-off dầu.

Chú ý: phương pháp thay thế vật tư tiêu hao, tham khảo thơng số máy
nén khí.
Bảo trì máy sáy khí làm mát
Mainte


Content Of Maintenance

nance
period
1. Kiểm tra xem liệu đèn chỉ thị nguồn có sáng hay khơng.
Daily

2. Kiểm tra xem liệu dụng cụ chỉ thị điểm sương có ở khu vực xanh
hay không.


weekly

1. Kiểm tra xem liệu hoạt động của van thổi tắt có bình thường hay
khơng

Every 4 1. làm sạch bộ ổn đinh thiết bị ngưng
month
Every
12
months

2. Kiểm tra tiêu thụ nguồn
1. Tắt bộ phận, tiến hành bảo trì tồn bộ van thổi rinse blowoff valve
với nước sạch và thay thế khi cần
2. Tắt các bộ phận và thay thế thành phần lọc của thiết bị lọc trước và
sau.

Chú ý: phương pháp thay thế vật tư tiêu hao, tham khảo thông số máy nén khí


Bảo trì van khí
Mainte

Content Of Maintenance

nance
period
Nửa
năm 1
lần

1. Tháo rời thiết bị lọc trước của van tỉ lệ điện khí, thay đổi hướng
luồng khí vào và ra, rút khơng khí và thổi các tạp chất
2. Sử dụng tăm bơng nhúng trong cồn ethyl để làm sạch tạp chất bám
vào màn hình bên trong của van tỉ lệ điện khí

Mỗi

1. Thay thế thành phần thiết bị lọc của thiết bị lọc trước của van tỉ lệ

năm

điện khí.

Chú ý: phương pháp thay thế các vật tư tiêu hao, về nguyên tắc, thực hiện thay thế
mỗi 5000 giờ mà không cần thay thế trong giai đoạn sau khi liên hệ với Yawei

Bảo trì chiller làm mát
Giai


Nội dung bảo trì

đoạn bảo
trì
Daily

1. Kiểm tra xem liệu nhiệt độ của bộ làm mát có được thiết lập với
dung dịch nhiệt độ cao 31℃ và chất lỏng nhiệt độ thấp 21℃ hay


khơng
2. kiểm tra xem liệu áp suất nước, phần bít kín đường nước và nhiệt
độ nước có bình thường hay không.
1. đảm bảo bề mặt máy làm mát nước sạch sẽ
Weekly

2. Làm sạch màng lọc khí bên trong (nếu có ít bụi, sử dụng khí nén
hoặc chổi để loại bỏ, nếu nhiều bụi, thì sử dụng chất tẩy rửa trung
tính để làm sạch, tiến hành lắp đặt lại sau khi khử ẩm, khô)
1. Kiểm tra xem liệu thiết bị ngưng có bị chặn hay khơng.nếu bị
chặn thì sử dụng khí nén hoặc chất tẩy rửa trung tính để lau hoặc
loại bỏ
2. Thay thế nước làm mát, sử dụng nước cất

Mỗi 3

3. Làm sạch thành phần thiết bị lọc của thiết bị lọc mạch dung dịch,

tháng


để tránh thành phần thiết bị lọc bị tắc. tháo thành phần thiết bị lọc,
làm sạch bụi trên bề mặt, đặt thành phần thiết bị lọc lại, đảm bản bít
kín.
4. Kiểm tra thành phần thiết bị lọc
Thay thế thành phần thiết bị lọc bộ làm mát

Chú ý: (a) Trong trường hợp dò dỉ dung dịch lạnh,việc thơng gió phải được tiến
hành kịp thời, tránh nguy hiểm độc hại sẽ phát sinh.
(b) Trong trường hợp dừng sử dụng bộ làm mát trong thời gian dài, cần tháo
toàn bộ nước, đảm bảo thống khí và khơ.
(c) Việc trì hoãn sẽ xảy ra, khi khởi động lại máy nén. sau khi trì hỗn, bộ thời
gian trì hỗn được lắp đặt lại trong máy.
(d) Để thay thế thành phần thiết bị làm mát, liên hệ với chuyên gia.



×