Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.1 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6 </b>



<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


-Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nơm trong văn học trung đại


-Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tang văn học
dân tộc.


<b>II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG </b>
<b> 1-Kiến thức</b>


-Cuộc đời và sự nghiệp sang tác của nguyễn Du
-Nhân vật,sự kiện,cốt truyện của truyện kiều.


-thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
-Những giá trị nội dung,nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm truyện kiều


<b> 2- Kĩ năng </b>


-Đọc-hiểu một tác phẩm truyện thơ nôm trong văn học trung đại


-Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại
<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


-Đồ dung dạy học: Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học, phiếu học tập
<b>IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ơn định</b>: Kiểm tra sĩ số
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b> :



-Hình ảnh Quang Trung Nguyễn Huệ được miêu tả như thế nào?
-Hình ảnh bọn cướp nước và bọn bán nước được miêu tả như thế nào?
<b>3.Bài mới:</b>


<i>Giới thiệu bài :Có 1 nhà thơ mà người Việt Nam không ai là không mến yêu và kính phục, có 1 truyện thơ</i>
<i>mà hơn 200 năm qua khơng mấy người Việt Nam khơng thuộc lịng nhiều đoạn hay vài câu. Người ấy, thơ</i>
<i>ấy đã trở thành niềm tự hào của dân tộc Việt Nam. Đó là nhà thơ Nguyễn Du với tác phẩm kiệt tác của</i>
<i>ông là “Truyện Kiều”.</i>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về


tác giả.


GV: Treo tranh “Khu lưu niệm Nguyễn Du”.
<b>Thời đại mà Nguyễn Du sống là khoảng thời</b>
<b>gian nào? Có đặc điểm gì và có ảnh hưởng đến</b>
<b>cuộc đời và sự nghiệp văn học của ông hay</b>
<b>không?</b>


- HS: Nguyễn Du sống vào cuối thế kỉ XVIII đầu
thế kỉ XIX.


GV giảng: Vào cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX
đất nước ta hết sức sôi động, bão táp: Chế độ
phong kiến khủng hoảng trầm trọng, khởi nghĩa
nông dân Tây Sơn, đỉnh cao là diệt Nguyễn, diệt
Trịnh, diệt Xiêm đại phá quân Thanh nhưng rồi lại


<b>I.Giới thiệu về tác giả</b>



<i><b>1.Về thời đại của Nguyễn Du (cuối thế kỉ XVIII</b></i>
<i><b>đầu thế kỉ XIX)</b></i>


-Chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng


-Cao trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ, tiêu biểu là
khởi nghĩa -Tây Sơn=>triều đại Tây Sơn thành lập
-Chính quyên triều Nguyễn ra đời


<i><b>2.Thân thế, cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du</b></i>
Ngày soạn:4/9/2010


Ngày dạy:


<b>TIẾT 26</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhanh chóng thất bại Nguyễn Ánh đánh bại nhà
Tây Sơn, thiết lập vương triều phong kiến cuối
cùng:


“Một phen thay đổi Sơn hà.


Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu!”.


Thời đại xã hội như thế đã ảnh hưởng không nhỏ
đến cuộc đời, sự nghiệp và tâm hồn, tính cách
Nguyễn Du.


GV: Gọi HS đọc phần tác giả. GV treo chân dung


tác giả.


- HS: Đọc.


<b>Cho biết sơ lược về tác giả Nguyễn Du?</b>
- HS: Trả lời.


- GV: Nguyễn Du (1765-1820) tên chữ là Tố Như,
hiệu là Thanh Hiên.


“Tố Như ơi lệ chảy quanh thân Kiều”.


Quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tình Hà
Tĩnh, sinh trưởng trong 1 gia đình đại q tộc,
nhiều đời làm quan và có truyền thống về VH.
<b>Về cuộc đời và con người nhà thơ, có những</b>
<b>điều gì cần lưu ý?</b>


- HS: Trả lời.
GV giảng:


+ Cha là Nguyễn Nghiễm, tể tướng của chúa
Trịnh.


+ Anh là Nguyễn Khản nổi tiếng hào hoa.
+ Mẹ Trần Thị Tần người kinh Bắc.


Nguyễn Du mồ côi cha năm 9 tuổi, mồ côi mẹ
năm 12 tuổi. Sống và học tập ở Thăng Long trong
gia đình quan lại quí tộc phong gấm, trướng rủ


màn che, hào hoa phong nhã, học giỏi nhưng đi thi
chỉ đỗ tam trường…


<b>Về bản thân của Nguyễn Du như thế nào?</b>
- HS: Trả lời.


GV giảng: Sống cuộc đời gió bụi ở quê vợ Thái
Bình (1786-1796) được 10 năm, ở Hà Tĩnh từ
(1796-1802) khi kiêu binh nổi loạn mưu chống
Tây Sơn (vì lịng trung với nhà Lê) không thành.
Giai đoạn này Nguyễn Du có điều kiện nếm trải và
gần gũi với nhân dân => Nguyễn Du là 1 nhà nhân
đạo chủ nghĩa lớn.


<b>Cho biết những tác phẩm chính của Nguyễn</b>
<b>Du?</b>


<b> Chữ Hán? Chữ Nôm?</b>


- HS: + Chữ Hán sáng tác 243 bài.
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều.


GV giảng: Thác lời trai phường nón, văn tế sống 2
cơ gái Trường Lưu… (chữ Nôm). Trong tất cả các
tác phẩm của Nguyễn Du, “Truyện Kiều” là 1 kiệt


<b>*Thân thế:</b> Nguyễn Du(1765-1820), quê ở Hà
Tĩnh, sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc
quan lại, có truyền thống văn học…



<b>*Cuộc đời:</b> 9 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ,
từng trải qua những năm tháng vất vả gian nan…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tác số 1 nhưng cho đến nay, chúng ta vẫn chưa xác
định được chính xác thời điểm tác giả viết “Truyện
Kiều”, cũng chưa tìm thấy bản thảo của chính tác
giả. Bản in “Truyện Kiều” cổ nhất là bản từ thời
Tự Đức (1875). Từ đó đến nay “Truyện Kiều” đã
được in lại nhiều lần, đã được phiên âm quốc ngữ
dịch ra tiếng Pháp, phát hành rộng rãi ở nước ta và
nhiều nước trên thế giới.


HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác
phẩm.


<b>Nguyễn Du dựa vào tác phẩm nào? Của ai? ở</b>
<b>đâu? Để sáng tác nên tác phẩm “Truyện Kiều”?</b>
- HS: Dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều Truyện”
của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung quốc).


GV giảng: “Truyện Kiều” cịn có tên là “Đoạn
trường tân thanh”: Tiếng kêu đau đớn đứt ruột
mới, là 1 truyện thơ viết bằng chữ Nơm theo thể
thơ lục bát. Tồn truyện dài 3254 câu. Cốt truyện
không phải của Nguyễn Du mà ông mượn từ tiểu
thuyết chương hồi văn xuôi chữ Hán.


Một nhà văn Trung Quốc sống ở đời nhà Thanh.
Câu chuyện cuộc đời Thuý Kiều xảy ra vào thế kỉ
XVI đời nhà Minh. Nhưng “Truyện Kiều” không


phải là 1 tác phẩm dịch mà là sáng tạo của Nguyễn
Du. Bằng thiên tài nghệ thuật và tấm lòng nhân
đạo sâu sắc, nhà thơ Việt Nam đã thay máu đổi
hồn, làm cho 1 tác phẩm trung bình trở thành 1
kiệt tác vĩ đại.


<b>Tác phẩm gồm có mấy phần khi tóm tắt?</b>
- HS: 3 phần.


+ Phần 1: Gặp gỡ và đính ước.
+ Phần 2: Gia biến và lưu lạc.
+ Phần 3: Đoàn tụ.


GV: Gọi HS tóm tắt từng phần.


<b> Hãy cho biết giá trị nội dung của tác phẩm?</b>
- HS: Giá trị hiện thực và nhân đạo.


GV giảng:


+ Bức tranh hiện thực về xã hội phong kiến bất
công, tàn bạo chà đạp lên quyền sống con người.
+ Số phận bất hạnh của người phụ nữ đức hạnh, tài
hoa trong xã hội phong kiến.


+ Lên án chế độ phong kiến vô nhân đạo.


+ Cảm thương trước số phận bi kịch của con
người.



+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và ước
mơ, khát vọng chân chính của con người.


Chính vì thế tác phẩm có giá trị hiện thực cao và
giá trị nhân đạo sâu sắc.


GV nói thêm: Theo Hồi Thanh có thể khái qt


<b>II.Giới thiệu tác phẩm</b>
<i><b>1.Lai lịch Truyện Kiều</b></i>


-Ra đời vào đầu thế kỉ XIX (1805-1809), lúc đầu có
tên là “Đoạn trường tân thanh”


-Dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều Truyện” của
Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc), nhưng mang
cảm hứng nhân đạo Việt Nam.


<i><b>2.Tóm tắt tác phẩm</b></i>
(Sgk/78)


<i><b>3.Giá trị tác phẩm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

giá trị và hạn chế về nội dung tư tưởng của
“Truyện Kiều” trong một câu, 4 vế sau: “Đó là 1
bản án, 1 tiếng kêu thương, 1 ước mơ và 1 cái nhìn
bế tắc”.


<b>Hãy cho biết giá trị nghệ thuật của tác phẩm?</b>
- HS: Ngôn ngữ văn học dân tộc thơ lục bát, tự sự.


GV giảng: Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn hố
dân tộc trên tất cả các phương diện ngơn ngữ và
thể loại.


+ Về ngôn ngữ: Tiếng Việt VH trở nên giàu và đẹp
với khả năng miêu tả, biểu cảm vô cùng phong
phú.


+ Về thể loại: Thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao điêu
luyện, nhuần nhuyễn. Nghệ thuật miêu tả, kể
chuyện tả cảnh thiên nhiên, tả cảnh ngụ tình, tả
hành động nhân vật, đặc biệt là miêu tả và phân
tích tâm lí nhân vật đã đạt được những thành công
vượt bậc.


<i><b>Câu hỏi liên hệ</b></i>:Theo các em “Truyện Kiều” hiện
nay còn được lưu truyền rộng rãi hay không?
- HS: Trả lời.


- GV: Kiệt tác “Truyện Kiều” hàng trăm năm nay
đã được lưu truyền rộng rãi cho đến nay và có sức
chinh phục lớn đối với mọi tầng lớp độc giả. Tác
phẩm đã được dịch ra nhiều thứ tiếng và được giới
thiệu ở nhiều nước trên thế giới.


Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS: Đọc ghi nhớ.


- GV: Nhấn mạnh ghi nhớ:
<b>* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


-Tóm tắt tác phẩm


-Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.


<i><b>-Nghệ thuật:</b></i> xây dựng nhân vật, sử dụng ngôn
ngữ…


 <i><b>Ghi nhớ: SGK/80</b></i>


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>4/Hướng dẫn chuẩn bị bài mới</b>


 Soạn bài: T.27 “Chị em Thuý Kiều” Tiết sau các em học bài này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> TIẾT 27</b>



<b> </b>



<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều.
<b>II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG </b>


<b> 1-Kiến thức</b>


- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.


- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con ngời qua một đoạn trích cụ
thể.



<b> 2- Kĩ năng </b>


- Đọc hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.


- Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật.


- Phân tích được một số chi tiết Nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du
trong văn bản


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


-Đồ dung dạy học: Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học, phiếu học tập
<b>IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ơn định</b>: Kiểm tra sĩ số
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b> :


-Hãy tóm tắt tác phẩm?


-Nêu vài nét về tác giả? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?
<b>3: Bài mới:</b>


<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> - Trong Truyện Kiều Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc.
Hai chân dung đầu tiên mà mà người đọc được thưởng thức chính là chân dung hai người con gái họ
Vương- hai chị em Thuý Kiều, Thuý Vân.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần



chú thích.


<b>Em hãy nhắc lại tiểu sử của tác giả Nguyễn Du?</b>
- HS: Trả lời.


<b>Hãy cho biết vị trí của đoạn thơ?</b>
- HS: Nằm ở phần đầu của tác phẩm.
Gv gọi hs giải thích từ khó


- GV: Nhận xét.


HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn
bản.


Gv hướng dẫn hs đọc:Giọng vui tươi, trân trọng,
trong sáng, nhịp nhàng.


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


1/Tác giả: Nguyễn Du.
2/ Tác phẩm:


Đoạn trích nằm ở phần đầu của tác phẩm “Gặp gỡ
và đính ước”.


3/ Từ khó: (Xem SGK).


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>



Ngày soạn:5/9/2010
Ngày dạy:


<b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b>



<b>(Trích “Truyện Kiều”)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Đọc trước đoạn thơ.
GV: Gọi 4 HS đọc.
HS 1: Đọc 4 câu đầu.
HS 2: Đọc 4 câu tiếp theo
HS 3: Đọc 12 câu tiếp theo.
HS 4: Đọc 4 câu cuối.


- GV: Nhận xét cách đọc của HS.
<b>Hãy nêu đại ý của đoạn thơ?</b>


- HS: Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp của 2 chị em Thuý
Kiều.


<b>Hãy tìm bố cục của bài?</b>
- HS: Chia làm 4 phần.
GV giảng:


+ Phần 1: 4 câu đầu: Vẻ đẹp chung của 2 Kiều.
+ Phần 2: 4 câu tiếp: Vẻ đẹp của Thuý Vân.
+ Phần 3: 12 câu tiếp: Tài, sắc của Kiều.


+ Phần 4: 4 câu cuối: Đức hạnh chung của 2 Kiều.
GV: Các em dựa vào bố cục để phân tích đoạn


thơ:


GV: Gọi HS đọc 4 câu đầu
- HS: Đọc.


<b>Nêu ý chính của 4 câu đầu?</b>


- HS: 4 câu đầu nói về vẻ đẹp chung của 2 Kiều.
<b>Vẻ đẹp của 2 Kiều được giới thiệu bằng hình</b>
<b>ảnh nào?</b>


- HS: Miêu tả 2 chị em như mai, như tuyết.


<b>Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu</b>
<b>tả, giới thiệu nhân vật?</b>


- HS: Ước lệ gợi tả.


<b>Hãy nêu nhận xét của em về câu thơ cuối?</b>
- HS: Mỗi người đẹp 1 nét riêng.


GV giảng:


+ Cách giới thiệu ngắn gọn nhưng nổi bật đặc
điểm 2 chị em Thuý Kiều.


+ Trong cách đặt câu có sự hốn đổi kết cấu linh
hoạt khá thú vị, tác giả không viết:


“ ôThuý Kiểu là chị, Thuý Vân là em”


Hoặc “Chị là Thuý Kiều, Em là Thuý Vân”.
Cách đổi kết cấu trên khiến câu thơ linh hoạt, mối
quan hệ dhị em ruột thịt được hình tượng hoá
bằng 2 danh từ đặt sát bên nhau.


GV: Các em vừa tìm hiểu vẻ đẹp chung của 2
Kiều, tiếp theo các em sẽ tìm hiểu vẻ đẹp riêng của
từng người, các em đi tiềm hiểu vẻ đẹp của Thuý
Vân trước.


GV: Gọi HS đọc 4 câu tiếp theo.
- HS: Đọc.


<b>Nêu ý chính của 4 câu thơ vừa đọc?</b>


- Đại ý: Đoạn thơ giới thiệu tài, sắc và đức hạnh của
chị em Kiều.


<i><b>1) Vẻ đẹp chung của Kiều và Vân</b></i>


- Hai chị em có cốt cách thanh cao, duyên dáng như
mai, trong trắng như tuyết.


=> Bút pháp ước lệ gợi tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS: Tả Thuý Vân.


<b>Những hình ảnh nghệ thuật nào mang tính ước</b>
<b>lệ khi gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân?</b>



- HS: Trang trọng, khác vời.


<b>Tác giả miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân ở những</b>
<b>điểm nào?</b>


- HS: Khuôn mặt, mái tóc, nụ cười, giọng nói.
<b>Vẻ đẹp của Thuý Vân được so sánh ntn?</b>
- HS: Trăng, mây, hoa, tuyết, ngọc.


- GV: so sánh với hình ảnh của thiên nhiên: Trăng,
hoa, ngọc, nâu , tuyết được ví ngầm với khn
mặt với lơng mày, miệng cười, tiếng nói màu tóc,
làn da rất tượng hợp với vẻ đẹp đoan trang hiền
thục, phúc hậu.


GV giảng: Vẻ đẹp tạo sự hoà hơp0j êm đềm với
xung quanh, cuộc đời bình lặng.


<b>Chân dung của Thuý Vân gợi cuộc đời như thế</b>
<b>nào của nàng?</b>


- HS: Nàng sẽ có cuộc đời bình lặng.


GV chuyển ý: Chân dung của Thuý Vân được
miêu tả như thế nào, còn chân dug của Thuý Kiều
được miêu tả như thế nào? Các em sang phần 3 về
nhân vật Thuý Kiều.


GV: Gọi HS đọc 12 câu tiếp theo.
- HS: Đọc.



- GV: Nhận xét cách đọc của HS.


<b>Nhắc lại ý chính của 12 câu thơ vừa đọc?.</b>
- HS: Miêu tả tài, sắc của Thuý Kiều.


<b>2 câu thơ sau, tác giả có ngụ ý gì?</b>
“Kiều càng sắc sảo mặn mà


So bề tài sắc lại là phần hơn”.
- HS: Tả Kiểu và so sánh với Vân.


- GV: Nếu vẻ đẹp của Vân là đoan trang phúc hậu
thì vẻ đẹp của Kiều là sắc sảo mặn mà, Kiều khơng
chỉ có sắc đẹp mà cịn có tài, tài sắc vẹn toàn, hơn
hẳn Thuý Vân.


<b>Câu “Làn thu thuỷ nét xuân sơn” miêu tả về</b>
<b>gì?</b>


- HS: Tả đôi mắt và lông mày.


<b>Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu</b>
<b>tả vẻ đẹp của Kiều?</b>


- HS: So sánh.


- GV: So sánh vẻ đẹp của Kiều với hoa với liễu.
<b>Câu “Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”</b>
<b>dùg biện pháp nghệ thuật gì?</b>



- HS: Nhân hố.


<b>Tác giả dùng nghệ thuật ước lệ để nói lên điều</b>
<b>gì?</b>


- HS: Trả lời.


<i><b>2) Vẻ đẹp Thúy Vân</b></i>


- Trang trọng khác vời: Vẻ đẹp cao sang q phái.
- Khn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói =>
miêu tả bằng những hình ảnh so sánh ẩn dụ.


=> Vẻ đẹp phúc hậu.


<i><b>3.Tài sắc của Thúy Kiều</b></i>


- Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn.


- “Làn thu thủy nét xuân sơn”: đôi mắt đẹp trong
sáng như nước mùa thu, lôngmày đẹp thanh thoát
như nét núi mùa xuân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV: Tác giả dùng nghệ thuật ước lệ nhưng chỉ
gợi tạo ấn tượng, dung những chuẩn mực thiên
nhiên để làm đối tượng so sánh.


GV giảng: Tác giả tả Kiều là tả đôi mắt, màu mắt,
ánh mắt trong sáng long lanh, linh hoạt như làn


nước xanh trong êm ả mùa thu. Đoi mắt biết nói,
đơi mắt là cửa sổ tâm hồn. Và đó là vẻ đẹp của đại
mỹ nhân trong văn học cổ Trung Hoa có thể làm
nghiêng nước nghiêng thành, vẻ đẹp của Tây Thi,
Điêu Thuyền, Dương Quí Phi.


<b>Vẻ đẹp của Kiều dự báo số phận của Kiều như</b>
<b>thế nào?</b>


- HS: Số phận éo le, đau khổ.


- GV: Vẻ đẹp của Kiều là phi thường, không tạo
nên sự hài hoà êm đềm giữa con người với tự
nhiên mà đến mức làm thiên nhiên tạo hoá đố kị,
ghen ghét: Hoa ghen, liễu hờn và vì thế hồng nhan
đa truân, hồng nhan bạc mệnh như người xưa đã
nói. Cuộc đời nàng Kiều sẽ chịu nhiều bất hạnh,
khốn khổ. Câu “Sắc đành đôi 1, tài đành hoạ 2” đã
khẳng định tuyệt đối sắc đẹp của Kiều đến mức
độc nhất vơ nhị, khơng ai có thể so sánh nổi.


GV chuyển ý: Nhưng Kiều không chỉ có nhan sắc
tuyệt vời mà cịn là người con gái tài hoa tồn vẹn.
<b>Hãy cho biết Th Kiều có những tài nào?</b>
- HS: Đàn, thơ, hoạ.


GV giảng: Thi (thơ), hoạ (vẽ), ca (hát), ngâm thơ,
cầm (đàn). Đặt biệt tài đàn của Kiều đã là sở
trường năng khiếu (nghề riêng) vượt lên trên mọi
người (ăn đứt). Tả cái tài của Kiều cũng là để ca


ngợi cái tâm, đặc biệt của Kiều cung đàn “bạc
mệnh” mà Kiều tự sáng tác chính là sự ghi lại
tiếng lòng của 1 trái tim đa sầu, đa cảm.


<b>Chân dung Kiều dự đoán số phận như thế nào?</b>
- HS: Gặp nhiều đau khổ.


- GV: Chân dung Kiều cũng là chân dung mang
tính cách số phận. Vẻ đẹp của Kiều làm cho tạo
hoá phải ghét ghen, các vẻ đẹp khác phải đố kị
“hoa ghen”, “liễu hờn” nên số phận nàng sẽ éo le
đau khổ.


<b>Hai bức chân dung Vân – Kiều, em thấy bức</b>
<b>chân dung nào nổi bật hơn? Vì sao?</b>


- HS: Thảo luận nhóm ( mỗi nhóm 2 em).
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời.


- HS: Đứng tại chỗ nói.
- GV: Chốt lại.


Chân dung Vân được miêu tả trước để làm nền
nổi bật lên chân dung Kiều có thể coi đây là thủ
pháp nghệ thuật đòn bẩy, Nguyễn Du chỉ giành 4


- Đa tài: cầm, kì, thi, họa


- Vẻ đẹp của sắc, tài, tình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

câu để miêu tả vẻ đẹp của Kiều. Vẻ đẹp của Vân
chủ yếu là ngoại hình, cịn vẻ đẹp của Kiều là cả
nhan sắc, tài năng, tâm hồn.


GV: Gọi HS đọc 4 câu thơ cuối.
- HS: Đọc.


<b>Hãy nhắc lại ý chính của 4 câu thơ vừa đọc.</b>
- HS: Đức hạnh chung của 2 Kiều.


- GV: Ghi bảng.


<b>Câu “Phong lưu rất mực hồng quần” nói lên</b>
<b>điều gì?</b>


- HS: Nếp sống sinh hoạt của lễ giáo phong kiến.
GV giảng: Chúng ta ngầm thắc mắc rằng, liệu 2 cô
gái xinh đẹp, trẻ trung, yêu đời, tưới tắn thơng
minh như thế có thể sống cấm cung mãi được hay
không?


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS: Đọc.


- GV: Nhấn mạnh ghi nhớ:


Sử dụng nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên
nhiên


Khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Kiều.


Ca ngợi vẻ đẹp tài năng của con người.
Dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh.
HOẠT ĐỘNG 3 Hướng dẫn HS luyện tập.


GV: Khi đọc đoạn thơ các em nên chia ra bố cục 4
phần để đọc.


: Hướng dẫn HS đọc thêm.
GV: Gọi HS đọc đoạn văn.
- HS: Đọc.


- GV: Nhận xét cách đọc của HS.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>-</b>Tham khảo đoạn văn tương ứng trong Kim Vân
Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân.


- Đọc diễn cảm, thuộc lịng đoạn trích.
- Đọc thêm; đọc ghi nhớ


- Nắm chắc NT ước lệ cổ điển


<i><b>4) Đức hạnh chung của hai Kiều</b></i>


- “Phong lưu rất mực hồng quần”: nếp sống phong
lưu, quí phái thật là êm đềm, đoan chính, kín đáo,
gia phong.


- Cách sinh hoạt gia đình khn phép,gia giáo.



* Ghi nhớ: SGK/83.
<b>*.Luyện tập</b>


Về nhà học thuộc lòng đoạn thơ.
<b>*.Đọc thêm</b>


Đoạn văn của Thanh Tâm Tài


Nhân trích “Kim Vân Kiều Truyện”.
<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>4/Hướng dẫn chuẩn bị bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TIẾT 28</b>


<b> </b>



<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu thêm về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích.
<b>II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG </b>


<b> 1-Kiến thức</b>


- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
<b>2- Kĩ năng </b>


- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn ban truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích được các chi tiết miêu
tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.



- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trungqua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng về bài học viết văn miêu tả, biểu cảm.


<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


-Đồ dung dạy học: Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học, phiếu học tập
<b>IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ôn định</b>: Kiểm tra sĩ số
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b> :


-Đọc thuộc lòng đoạn thơ và nêu đại ý?


<b> - </b>Hình ảnh Thúy vân được miêu tả ntn? Hình ảnhThúy kiều tác giả đã dùng Biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả?


<b> 3. Bài mới</b>:
Giới thiệu bài:


- Nguyễn Du không chỉ là một bậc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau
bức tranh chân dung hai nàng Tố Nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần


chú thích.


<b>Em hãy cho biết vị trí đoạn thơ?</b>


- HS: Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý Kiều.


GV: Kiểm tra 1 số từ khó SGK.


+ Yến anh


+ Tài tử giai nhân.
+ Tiểu khê.


- HS:


+ Yếu anh: Chim én, chim oanh về mùa xuân
thường ríu rít bày từng đàn, đây ví cảnh từng đồn
người nhộn nhịp đi chơi xn.


+ Tài tử giai nhân: trai tài gái sắc.
+ Tiểu khê: khe nước nhỏ.


HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS đọc, hiểu văn


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
1/ Tác giả: Nguyễn Du.
2/Tác phẩm


- Vị trí đoạn thơ: Sau đoạn tả tài sắc chị em Thuý
Kiều.


3/Từ khó:( Xem SGK.)


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>




<b>(Trích “Truyện Kiều”)</b>



<b>- Nguyễn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bản.


HƯỚNG DẪN ĐỌC:


+ Ngắt nhịp đôi hoặc ngắt nhịp theo dấu phẩy.
+ Cần nhấn mạnh các từ láy.


GV đọc trước 1 đoạn thơ.
GV: Gọi HS đọc (3 HS đọc).
- HS: Đọc.


- GV: Nhận xét cách đọc của HS.
<b>Hãy nêu đại ý của đoạn thơ?</b>


- HS: Đoạn thơ tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh
minh và cảnh du xuân của chị em Kiều.


<b>Em hãy tìm bố cục của đoạn thơ?</b>
- HS: 3 phần.


- GV:


+ Phần 1: 4 câu đầu.
+ Phần 2: 8 câu tiếp
+ Phần 3: 6 câu cuối.



<b>Nêu ý chính của từng phần?</b>
- HS:


+ Phần 1: Cảnh thiên nhiên mùa xuân.


+ Phần 2: Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh.
+ Phần 3: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.


GV: các em dựa vào bố cục để phân tích.
GV: Gọi HS đọc 4 câu đầu.


- HS: Đọc.


<b>Nhắc lại ý chính của 4 cầu đầu?</b>
- HS: Bức tranh thiên nhiên màu xuân.


<b>Em hãy cho biết những chi tiết màu gợi lên đặc</b>
<b>điểm riêng của mùa xuân?</b>


- HS: Chim én, cỏ non, cành lê.


<b>“Chim én đưa thoi” tác giả dùng biện pháp</b>
<b>nghệ thuật gì?</b>


- HS: Ẩn dụ, nhân hoá .


GV giảng: Chim én đưa đi, đưa lại giống như
người dệt vải.



<b>Em hãy chỉ ra tín hiệu ngày xuân qua hình ảnh</b>
<b>thiên nhiên?</b>


- HS: Ánh sáng mùa xuân, cỏ non.


<b>Những hình ảnh này gợi ấn tượng gì về mùa</b>
<b>xuân?</b>


- HS: Gợi không gian sáng sủa.


<b>Hãy nêu cảm nhận của em về “cỏ non” và “hoa</b>
<b>lê” tô đậm cho vức hoạ mùa xuân như thế</b>
<b>nào?</b>


- HS: Trả lời.
GV giảng:


+ Màu sắc “cỏ non” xanh mướt, trải rộng làm nền.
+ Hoa lê trắng điểm: gợi sự hài hồ .


<b>Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút</b>


- Đại ý: Đoạn thơ tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh
minh và cảnh du xuân của chị em Kiều.


- Bố cục: 3 phần


<i><b>1) Bức tranh thiên nhiên màu xuân:</b></i>
- Hình ảnh:



+ Chim én đưa thoi.
=> Ẩn dụ, nhân hóa.


+ Thiều quang: ánh sáng.
+ Cỏ non.


+ Cành lê trắng điểm.


=> Gợi không gian sáng sủa, trong trẻo, giàu sức
sống.


- Bức họa mùa xuân:


+ Màu sắc “cỏ non” xanh mướt, trải rộng làm nền.
+ Hoa lê trắng điểm: gợi sự hài hòa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>pháp nghệ thuật của Nguyễn Du khi gợi tả mùa</b>
<b>xuân?</b>


- HS: Dùng ẩn dụ, nhân hoá.


- GV: Gợi lên bức tranh mùa xuân thật tươi sáng,
mát mẻ, sống động.


<i><b>GV chuyển ý:</b></i> Các em vừa tìm hiểu cảnh mùa
xuân trong tiết thanh minh diễn ra tươi đẹp sáng
sủa. Các em sang phần 2 cảnh lễ hội diễn ra như
thế nào?


GV: Gọi HS đọc 8 câu thơ tiếp theo “Thanh


minh…giấy bay”.


- HS: Đọc.


- GV: Nhận xét cách đọc của HS.


<b>Hãy nhắc lại ý chính của 8 câu thơ vừa đọc?</b>
- HS: Gợi lên khung cảnh lễ hội trong tiết thanh
minh.


GV: Đến ngày thanh minh là đi viếng mộ người
thân, nếu mộ đất thì làm cỏ, mộ đá thì quét vơi cho
sáng sủa.


<b>Lễ tảo mộ có nghĩa là gì?</b>
- HS: Viếng mộ người thân.


GV giảng: Đến ngày thanh minh là tại các nghĩa
trang người thân đến viếng mộ, đem lễ vật đến
cúng lạy, thắp hương, dọn thức ăn ra cúng như
bánh, thịt quay, xơi,… rồi cả gia đình xúm lại ăn
tại chỗ.


<b>“Hội đạp thanh” có nghĩa là gì?</b>
- HS: Đi du xuân ở đồng quê.


GV giảng: “Lễ tảo mộ”, “đạp thanh” là 2 từ Hán
Việt.


<b>Tìm từ ghép trong 8 câu thơ này?</b>



- HS: Gần xa, nô nức, yến anh, tài tử, giai nhân
sắm sửa, dập dìu.


<b>Chia từ ghép từng loại và nêu ý nghĩa của từng</b>
<b>loại?</b>


- HS:


+ Tính từ: gần xa, nô nức.


+ Danh từ: Yến anh, tài tử, giai nhân.
+ Động từ: sắm sửa, dập dìu.


<b>Những từ ghép này gợi lên khơng khí và hoạt</b>
<b>động của lễ hội như thế nào?</b>


- HS: hơg khí và hoạt động củ lễ hội ồn ào.
GV: Gọi HS đọc 6 câu thơ cuối.


- HS: Đọc.


- GV: Nhận xét cách đọc của HS.
<b>Nhắc lại ý chính của 6 câu thơ cuối.</b>
- HS: Cảnh chị em Kiều du xuân trở về.


<b>Cảnh vật, không khí mùa xn trong 6 câu thơ</b>
<b>cuối có gì khác với 4 câu thơ đầu? Vì sao?</b>


<i><b>2) cảnh lễ hội trong tiết thanh minh</b></i>



- Lễ tảo mộ: dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người
thân thấp hương.


- Hội đạp thanh: Đi du xuân ở chốn đồng quê.


- Các từ ghép:


+ Tính từ: gần xa, nơ nức => gợi tâm trạng náo nức
của người đi hội.


+ Danh từ: Yến anh, tài tử, giai nhân => gợi sự
đông vui.


+ Động từ: sắm sửa, dập dìu => gợi sự náo nhiệt.
=> Khơng khí tấp nập nhộn nhịp, vui vẻ, ríu rít.


<i><b>3) cảnh chị em Kiều du xuân trở về</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS: Khơng khí lặng dần, khơng nhộn nhịp, rộn
ràng.


GV giảng: Cảnh chị em Kiều trở về lúc buổi chiều.
<b>Hãy tìm các từ láy trong 6 câu thơ cuối?</b>


- HS: Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ.
<b>Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?</b>
- HS: Diễn tả khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng
của con người.



<b>Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên</b>
<b>nhiên và tâm trạng của con người trong 6 câu</b>
<b>cuối?</b>


- HS: Thảo luận (mỗi nhóm 2 em).
GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời.
- HS: trả lời.


- GV: Nhận xét.


+ Linh cảm điều gì sắp xảy ra.


+ Cảnh với những hình ảnh: nắng nhạt, khe nước,
nhịp cầu => gợi vẻ thanh nhẹ.


+ Từ láy biểu đạt tâm trạng, dự cảm về việc Kiều
gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng.


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS: Đọc ghi nhớ.


- GV: Nhấn mạnh ghi nhớ.


+ Bức tranh thiên nhiên về cảnh lễ hội mùa xuân
trong tiết thanh minh.


+ Nghệ thuật: Từ ghép, từ láy giàu chất tạo hình.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập.
Gọi HS đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập?



- HS: Đọc – Phân tích, so sánh để thấy sự tiếp thu
và sáng tạo của Nguyễn Du.


- HS: Thảo luận 4 nhóm.


GV: Gọi HS đại diện nhóm trả lời.
- HS: trả lời.


- GV: Nhận xét cho HS ghi.
2/87: Về nhà:


Học thuộc lòng đoạn thơ.


GV: Về nhà học thuộc đoạn thơ.
<i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Đọc diễn cảm, học thuộc lịng đoạn trích.
- Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ Học bài, làm tiếp


- Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ (từ láy).
=> Diễn tả khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng của
con người: bâng khuâng xao xuyến về 1 ngày vui
xuân nhộn nhịp đã hết.


* Ghi nhớ: SGK/87.


<b>*Luyện tập</b>
1/87.


- Sự tiếp thu: cỏ, chân trời, cành lê.


- Sự sáng tạo:


+ “xanh tận chân trời” => không gian bao la rộng
lớn.


+ “Cành lê trắng điểm” => Bút pháp đặc tả gợi sự
thanh cao, tinh khiết.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>4/Hướng dẫn chuẩn bị bài mới</b>


 Soạn: T.31 “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
 Tiết sau học TV. Tiết 29 “Thuật ngữ”.


Ngày soạn:10/9/2010

<b>TIẾT 29</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> </b>



<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ.


<b>II/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG </b>
<b> 1-Kiến thức</b>


- Khái niệm thuật ngữ.


- Những đặc điểm của thuật ngữ.


<b>2- Kĩ năng </b>


- Tìm hiểu đặc điểm của thuật ngữ trong từ điển.


- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc - hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>


-Đồ dung dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập
<b>IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ơn định</b>: Kiểm tra sĩ số


<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b> : - Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?
<b> 3. Bài mới</b>: Giới thiệu bài:


- Cùng với sự phát triển của xã hội, các thuật ngữ biểu thị cho khai niệm khoa học, công nghệ
của ngôn ngữ cũng không ngừng phat triển . Mỗi thuật ngữ biểu thị cho một khái niệm.Và ng ược
lại mỗi khái niệm được biểu thị bằng một thuật ngữ.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ</b> <b> NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu


“thuật ngữ”


GV: Gọi HS đọc phần 1
- HS: Đọc.


<b>Hãy cho biết cách giải thích nào khơng thể hiểu </b>
<b>được nếu thiếu kiến thức về hoá học?</b>



- HS: Cách 2.
GV: Gọi HS đọc
- HS: Đọc


<b>Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn </b>
<b>nào?</b>


- HS: + Thạch nhũ (Địa)
+ Ba- dơ (Hoá)
+ Ẩn dụ (Ngữ văn)


+ Phân số thập phân (Toán).


<b>Những từ ngữ được định nghĩa: Thạch nhũ; </b>
<b>Ba-dơ; Ẩn dụ; Phân số thập phân chủ yếu được</b>
<b>dùng trong loại văn bản nào?</b>


- HS: Văn bản khoa học, công nghệ.
Gv cho hs đọc ghi nhớ


Hs: đọc ghi nhớ


- GV: Nhấn mạnh ghi nhớ:


<b> I Thuật ngữ là gì?</b>
1. Cách giải thích thứ 2.


2) a) Các từ:
- Thạch nhũ (Địa)
- Ba- dơ (Hoá)


- Ẩn dụ (Ngữ văn)


- Phân số thập phân (Toán).


b. Những từ ngữ trên chủ yếu được dùng trong văn
bản khoa học


* Ghi nhớ 1: SGK/88


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ.
+ Dùng trong văn bản khoa học, cơng nghệ.
HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm của “Thuật ngữ”.


<b>Thử tìm xem những thuật ngữ dẫn trong mục 1,</b>
<b>2 ở trên cịn có nghĩa nào khác khơng?</b>


- HS: khơng có nghĩa khác.


<b>Cho biết trong 2 ví dụ sau, ở ví dụ nào từ </b>
<b>“muối” có sắc thái biểu cảm?</b>


- HS: Ví dụ b.


GVG: Từ “muối” ở câu a là thuật ngữ, định nghĩa
về đặc điểm của muối.


GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS: Đọc ghi nhớ.



- GV: Nhấn mạnh ghi nhớ.


+ Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 khái niệm
+ Mỗi khái niệm chỉ biểu thị bằng 1 thuật ngữ.
<i><b>Câu hỏi liên hệ và giáo dục hs:</b></i> Thuật ngữ thường
được dùng trong văn bản nào? Như vậy khi viết
văn chúng ta không nên sử dụng quá nhiều thuật
ngữ, như vậy sẽ làm cho bài văn khô khan…
HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn HS luyện tập
1) GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm tìm 3 từ điền vào
chỗ trống, cho biết mỗi thuật ngữ thuộc lĩnh vực
khoa học nào.


Chia nhóm: nhóm 1:3 từ đầu; nhóm 2, 3,4 tiếp
theo, Ghi vào bảng phụ treo lên.


- HS: treo bảng phụ.


- GV: Nhận xét, sửa, cho HS ghi vào tập.
GV chia nhóm thảo luận:


Nhóm 1 câu 5
Nhóm 2 câu 3
Nhóm 3 câu 4
Nhóm 4 câu 2
- HS: Treo bảng phụ


- GV: Nhận xét, sửa, cho HS ghi vào tập
<i><b>4/90:</b></i> Giải thích:



- Cá: động vật có xươg sống, ở dưới nước, bơi
bằng vây, thở bằng mang.


Có điểm khác: cá không thở bằng mang mà thở
bằng phổi (cá heo, cá voi).


<i><b>5/90:</b></i>


- Hai thuật ngữ “thị trường” khơng vi pham
ngun tắc.


- Vì 2 thuật ngữ được dùng trong 2 lĩnh vực khoa
học riêng biệt “Kinh tế học” – “quang học”. => có
thể coi đây là một hiện tượng đồng âm do sự trùng
hợp ngẫu nhiên về vỏ âm thanh của từ


<b>* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ</b>
1) Không có nghĩa khác.


2) Từ “muối” ở câu b có sắc thái biểu cảm.


* Ghi nhớ 2: SGK/89


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>1/89:</b></i> Điền thuật ngữ, xác định thuộc lĩnh vực khoa
học.



- Lực (lí) – Xâm thực (Địa)
- Hiện tượng hố học (Hoá)
- Trường từ vựng (Ngữ văn)
- Di chỉ (Sử); Thụ phấn (Sinh)
- Lưu lượng (Địa)


- Trọng lượng (Lí)


- Khí áp (Địa); Đơn chất (Hoá)
- Thị tộc phụ hệ (Sử)


- Đường trung trực(Tốn)
<i><b>2/90:</b></i>


- “Điểm tựa”: Khơng phải là thuật ngữ
- ‘Điểm tựa” trong câu thơ này có ý
+ Chỉ nơi làm chỗ dựa chính


+ Nơi gửi gắm niềm tin và hi vọng của nhân loại
tiến bộ.


<i><b>3/90:</b></i>


- “Hỗn hợp” câu a là thuật ngữ.


- “Hỗn hợp” câu b là nghĩa thơng thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng
trong một văn bản cụ thể.



-Đặt câu có sử dụng thuật ngữ
- Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ
- Học bài; hoàn thành BT còn lại
- Nắm đặc điểm thuật ngữ, sưu tầm


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>4/Hướng dẫn chuẩn bị bài mới</b>


-Soạn bài: Trau dồi vốn từ; chú ý các cách trau dồi vốn từ của các nhà văn; tìm hiểu trước các bài
tập


-Tiết sau học bài Trả bài viết số 1


<b>TIẾT 30</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> </b>



<b>I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố cục,câu.
<b>II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG </b>


<b>1. Kiến Thức:</b>


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý, từ, bố cục,câu.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi
<b>III/ CHUẨN BỊ :</b>



-Đồ dung dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập
<b>IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ơn định</b>: Kiểm tra sĩ số
<b> 2.Kiểm tra bài cũ</b> :
<b>3: Bài mới.</b>


<b>Đề: </b>Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
<b>*Yêu cầu của đề:</b>


-Thể loại: Văn thuyết minh kết hợp biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
-Nội dung: Giới thiệu về con trâu của làng quê Việt Nam


-Hình thức: Bố cục 3 phần rõ rang; trình bày sạch đẹp
<b>*Dàn ý:</b>


<b>Mb:</b> Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
<b>Tb:</b> -Nguồn gốc của con trâu; hình dáng của trâu


-Vai trị và tác dụng của con trâu


-Trâu gắn bó với người nơng dân; với tuổi thơ; với các lễ hội…
<b>Kb:</b> Suy nghĩ của em về con trâu


<b>*Nhận xét:</b>
-Ưu điểm:


+ Một số bài viết đúng thể loại, đúng kiểu bài.
+ Hình thức trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng.



+ Nội dung hay, hấp dẫn. Biết đưa các yếu tố miêu tả vào bài văn…
-Hạn chế:


+ Lỗi chính tả nhiều, diễn đạt lủng củng.


+ Cách dùng từ, đặt câu thiếu chính xác. Văn viết lủng củng, cịn viết tắt và gạch đầu hàng trong bài.
+ Một số bài viết chưa hòan chỉnh, chưa biết đưa các các yếu tố miêu tả và biện pháp nghệ thuật vào bài
văn,


+ Một số bài chưa thể hiện rõ bố cục bài văn
*Sửa lỗi sai (lên bảng).


*GV chọn một số bài viết hay đọc trước lớp ( cho chính HS viết bài đó đọc, như vậy sẽ thể hiện được
những cảm xúc thật). Chọn tiếp những bài viết không tốt đọc trước lớp, nhận xét và nhắc nhở ý thức học
tập ở HS.


*HS tự sửa chữa bài của mình.


Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

9A2


<i><b> Hướng dẫn tự học</b></i>


- Phương pháp làm bài văn thuyết minh. 1 số lưu ý cần sửa
- Sửa lỗi còn lại


<b>4</b> - <b>Hướng dẫn chuẩn bị bài mới</b>



-Đọc và trả lời câu hỏi bài: <i><b>Miêu tả trong văn bản tự sự</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×