Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.04 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai </b><i>Ngày soạn: 21/10/2010</i><b> </b>
<b>Chiều </b><i> Ngày giảng: 25/10/2010</i>
<i><b>Tiết 1-5B; Tiết 2-5A </b></i><b> KHOA HỌC</b>
<b>THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường khơng lây nhiễm HIV
- Có thái độ khơng phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ
- GDKNS:
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Hình trang 36,37 SGK
- 5 tấm bìa hoạt động đóng vai “ Tơi bị nhiễm HIV”
- Giấy và bút màu
<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>- HIV/AIDS có thể lây truyền qua đường</i>
<i>nào?</i>
<i>- Chúng ta phải làm gì để phịng tránh</i>
<i>Giới thiệu bài mới: Bài học khuyên chúng</i>
<i>ta không nên xa lánh những người bị</i>
<i>HIV/AIDS mà cần giúp đỡ họ ?</i>
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1: HIV/AIDS không lây qua một số</b>
<b>tiếp xúc thơng thường</b>
Trị chơi “Tiếp sức”: Chia lớp thành 2 đội
xếp hàng dọc trước 2 bảng kẻ sẵn. Mỗi đội
có một hộp đựng thẻ hành vi (SGV). Gv ra
lệnh bắt đầu. Mỗi đội viên lấy 1 thẻ gắn
vào bảng của đội mình, tiếp tục cho đến
hết hộp thẻ. Đội nào gắn xong phiếu trước
và đúng là thắng cuộc
<b>HĐ2: Không nên xa lánh phân biệt đối</b>
<b>xử với người nhiễm HIV và gia đình họ</b>
Trị chơi: Đóng vai tơi bị nhiễm HIV
Người 1: Bị nhiễm HIV
Người 2,3,4,5 bày tỏ thái độ
Câu hỏi thảo luận: Các em nghĩ thế nào về
cách ứng xử trên? Người bị nhiễm HIV có
cảm nhận thế nào về các tình huống đó
-3-4 hs trả lời
-Hs thực hiện trò chơi
-Người này gắn xong về chỗ, thì người
khác mới gắn tiếp, tránh lộn xộn
-Gv cùng hs kiểm tra theo đáp án
(SGV)
-Phân vai, tập đóng vai.
-Thái độ của người 2 thay đổi, của
người 3: sợ lây, của người 4: xin
chuyển chỗ khác, của người 5: hỗ trợ
và thơng cảm
-Làm việc theo nhóm 6
-Quan sát các hình ở trang 36, 37 SGK
-Đại diện từng nhóm lên báo cáo kết
quả
<b>HĐ3: Bày tỏ thái độ ý kiến</b>
-Quan sát thảo luận câu hỏi:
-Theo bạn các bạn trong hình nào có cách
ứng xử đúng đối với người bị nhiễm HIV
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học:
- Tuyên dương những HS học tốt.
- Chuẩn bị tiết sau: Phòng tránh bị xâm
<i>hại</i>
<i><b>Tiết 3-5B </b></i><b>LỊCH SỬ</b>
<b>CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Học xong bài này, HS biết:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền
thắng lợi: Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu
dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần
chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,
…Chiều ngày 19 -8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt
giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gịn.
+ Ngày 19 – 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi
nghĩa giành chính quyền ở địa phương
- Phiếu học tập của HS
<b>III.Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>- Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/9/1930 ở</i>
<i>Nghệ An? </i>
<i>-Trong những năm 1930-1931 ở nhiều</i>
<i>vùng nông thơn Nghệ Tĩnh diễn ra điều gì</i>
<i>mới?</i>
GV nhận xét, ghi điểm
-2 hs trả lời
<b>B. Bài mới:</b>
<i>Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các</i>
<i>em biết diễn biến của cuộc Cách mạng</i>
<i>tháng Tám </i>
<b>HĐ1:</b> <b>Nguyên nhân </b>(HĐ cả lớp)
- Cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945
diễn ra trong hoàn cảnh như thế nào?
* GV chốt lại:
+ Tháng 3 – 1945 Nhật đảo chính Pháp,
giành quyền đơ hộ nước ta.
+ Giữa tháng 8 – 1945, Nhật đầu hàng
đồng minh.
+ Đảng và Bác Hồ ra lệnh toàn dân khởi
nghĩa.
<b>HĐ2: Diễn biến </b>(HĐ nhóm 4)
1. Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà
Nội diễn ra như thế nào?
2. Ở Huế, Sài Gòn cuộc khởi nhĩa diễn ra
vào thời gian nào?
* GV chốt lại:
1. + Ngày 18 – 8 – 1945, cả Hà Nội xuất
hiện cờ đỏ sao vàng…
+ Sáng 19 – 8 – 1945, nhân dân xuống
đường biểu dương lực lượng, họ mang
2. + Huế giành chính quyền: 23 – 8
+ Sài Gịn giành chính quyền: 25 – 8
- Em biết gì về khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945 ở quê hương em?
<b>HĐ3:</b> <b>Kết quả</b> (HĐ nhóm 2)
- Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà
Nội đã mang lại kết quả gì?
- HS lắng nghe
-Đọc lời mở đầu – làm việc cá nhân
- HS trả lời:
+ Tháng 3 – 1945 Nhật đảo chính Pháp,
giành quyền đơ hộ nước ta.
+ Giữa tháng 8 – 1945, Nhật đầu hàng
đồng minh.
+ Đảng và Bác Hồ ra lệnh tồn dân
khởi nghĩa.
-Thảo luận nhóm 4
- Ghi vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Nhận xét bổ sung
- 19 giờ ngày 22 – 8 – 1945 quân ta
tiến vào thị xã tuần hành.
- 1 giờ ngày 23 – 8 – 1945 từ các
hướng kéo vào thị xã. Đúng 5 giờ sáng
ở thị xã tỉnh lị Quảng Trị kết thúc thắng
lợi.
- HS thảo luận
- HS trình bày:
+ Ta đã giành được chính quyền cách
mạng thắng lợi tại Hà Nội.
* Ý nghĩa: Phá tan xiềng xích nơ lệ của
thực dân Pháp và phát xít Nhật. Giành độc
lập dân tộc.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV củng cố: Vì sao ngày 19/8 được
<i>chọn làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng</i>
<i>Tám năm 1945 ở nước ta?</i>
- Nhận xét tiết học.
hàng cách mạng.
- Thảo luận nhóm đơi
Một vài hs trình bày trước lớp
Bổ sung cho hồn chỉnh
-Nêu ý kiến-Bổ sung
<b>Thứ ba </b><i>Ngày soạn: 23/10/2010</i><b> </b>
<b>Sáng </b> Ngày giảng: 26/10/2010
<i><b>Tiết 1-5B; Tiết 2-5A </b></i><b>ĐỊA LÝ</b>
<b>CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> Học xong bài này, HS:
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh có số dân đơng nhất.
+Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa
thớt ở vùng núi.
+ Khoảng <sub>4</sub>3 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để
nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- Có ý thức tơn trong, đồn kết các dân tộc.
<i>II. Đồ dùng dạy - học: </i>
-Tranh ảnh về một số các dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của
VN Bản đồ mật độ dân số của Việt Nam
III.Hoạt động dạy-học:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Cho biết dân số nước ta năm 2004?
- Nêu hậu quả của sự tăng nhanh dân số?
GV nhận xét ghi điểm
<i><b>B. Bài mới:</b></i>
Giới thiệu bài mới: Bài học này giúp các
<i>em biết về các dân tộc và sự phân bố dân</i>
<i>cư ở nước ta.</i>
<b>HĐ1: a) Các dân tộc</b> (làm việc cá nhân)
- Dựa vào tranh ảnh, kênh chữ ở SGK trả
lời câu hỏi:
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
-3 hs trả lời
Lớp nhận xét bổ sung
- HS làm việc cá nhân với SGK
- Bổ sung cho hoàn chỉnh:
+ Nước ta có 54 dân tộc
-Dân tộc có số dân đông nhất? Sống chủ
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ
yếu ở đâu?
-Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
GV nhận xét, tuyên dương
* GV chốt lại: Nước ta có 54 dân tộc. Dân
tộc kinh có số dân đơng nhất, họ sống chủ
yếu ở vùng đồng bằng ven biển. Các dân
tộc ít người họ sống chủ yếu ở vùng núi,
cao nguyên.
<b>HĐ2: b) Mật độ dân số</b> (làm việc cả lớp)
Treo bảng mật độ dân số của một số nước
Châu Á.
Đặt câu hỏi: -Mật độ dân số là gì?
-So sánh mật độ dân số nước ta với mật
độ dân số của một số nước ở Châu Á?
-Kết quả so sánh trên chứng tỏ mật độ dân
số Việt Nam như thế nào?
GV kết luận: Mật độ dân số nước ta rất
<b>HĐ3: c) Sự phân bố dân cư</b> (HĐ nhóm)
-Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
-Vùng nào có mật độ dân số cao?
-Vùng nào có mật độ dân số thấp?
-Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa
dân cư các vùng nhà nước phải làm gì?
- GV nhận xét, kết luận: Dân cư nước ta
phân bố không đều, ở đồng bằng và các
đô thị lớn dân cư tập trung đông đúc, ở
miền núi hải đảo dân cư thưa thớt.
<i><b>C. Củng cố dặn dò:</b></i>
-Tổng kết rút ra kết luận,nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau: Nông nghiệp
sống chủ yếu ở vùng đồng bằng ven
biển. Các dân tộc ít người họ sống chủ
yếu ở vùng núi, cao nguyên.
+ … Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, H’<sub>mông,…</sub>
- HS làm việc cá nhân
Quan sát bảng số liệu, đọc SGK, trả lời
câu hỏi.
- Mật độ dan số là số dân TB sống trên
1km2<sub> diện tích đất tự nhiên.</sub>
- Làm việc theo nhóm
Quan sát mật độ dân số, tranh ảnh SGK,
thảo luận câu hỏi
- Trình bày trước lớp + chỉ trên bản đồ
vùng đông dân, vùng thưa dân.
HS bổ sung
- HS lắng nghe
<i><b>Tiết 4-5A </b></i><b>LỊCH SỬ </b>
<b>CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
<i>(Đã soạn ở ngày thứ hai)</i>
<i><b>Tiết 1-5B; Tiết 4-5A </b></i><b>KHOA HỌC</b>
<b>PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI</b>
<i>I. Mục tiêu:</i> <i><b>Sau bài học, HS có khả năng:</b></i>
- Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
- Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản
thân khi bị xâm hại.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Hình trang 38,39 SGK
- Một số tình huống để đóng vai.
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>
-Những trường hợp tiếp xúc nào không bị
lây nhiễm HIV/AIDS?
Giới thiệu bài mới:
Trị chơi: “Chanh chua cua cắp”
Bài học hơm nay sẽ giúp các em có kĩ năng
ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>HĐ1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại</b>
Quan sát tảo luận để trả lời câu hỏi
-Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy
cơ bị xâm hại
-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ
bị xâm hại?
Kết luận mục bạn cần biết trang 39 SGK
<b>HĐ2: Ứng phó nguy cơ bị xâm hại</b>
Đóng vai: GV giao nhiệm vụ
-Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta cần
làm gì?
-N1:Cần phải là gì khi có người lạ tặng q
cho mình?
-2-3 hs trả lời
-Tập phản ứng nhanh
-Quan sát tranh1,2,3trang38
-3 hs tiếp nối nêu ý kiến
-Chia nhóm để ghi lại việc nên
làm.Dán phiếu lên bảng
-Nhận xét bổ sung
-Chia 6 nhóm mỗi nhóm thảo luận
cách ứng xử theo từng tình huống
-Từng nhóm trình bày trước lớp
-Nhận xét bổ sung
-N 2: Cần phải làm gì khi có người lạ vào
nhà?
-N 3: Phải làm gì nếu có người trêu chọc
gây rối?
<b>HĐ3:</b> <b>Vẽ bàn tay tin cậy</b>
Hướng dẫn hs vẽ bàn tay trên khổ giấy
A4.Tự mình ghi những người đáng tin cậy
trên một ngón tay
Gọi một vài em trình bày.Gv gợi ý giúp đỡ
<b>Kết luận</b>:Mục bạn cần biết trang 39 SGK
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>
Chuẩn bị tiết sau: Phịng tránh tai nạn giao
thơng đường bộ
- GV nhận xét tiết học:
-Bổ sung
- HS làm việc theo nhóm 2
<i><b>Tiết 2-5B; Tiết 5-5A</b><b> </b></i> <b>KĨ THUẬT</b>
<b>LUỘC RAU</b>
<b>I.YÊU CẦU: </b>H cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩûn bị và và các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II.CHUẨN BỊ:
-Rau muống, rau cải, nồi, song, đĩa
-Bếp dầu hoặc ga. Rổ , rá, chậu, đũa nấu.
II. LÊN LỚP:
1. Bài cũ:Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm
điện.
T nhận xét , ghi điểm
2. Giới thiệu bài mới: Luộc rau
3. Các hoạt động.
Hoạt động 1:Hướng dẫn H cách thực hiện
các công việc chuẩn bị luộc rau:
T hỏi : Hãy nêu những công việc được thực
Yêu cầu H quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi: Nêu các nguyên liệu và dụng cụ cần
chuẩn bị để luộc rau?
-Yêu cầu H nhắc lại cách sơ chế rau đã học
ở bài 8.
2 H trả lời
Lớp nhận xét
-Yêu cầu H quan sát hình 2và đọc ND mục
1b nêu cách sơ chế rau trước khi luộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn H cách luộc rau
Hướng dẫn H đọc ND mục 2và quan sát
hình 3 nêu cách luộc rau
* T lưu ý H:
-Nên cho nhiều nước khi luộc rau để rau
chín đều và xanh.
-Nên cho một ít muối vào nước luộc để rau
đậm và xanh.
-Nếu luộc các loại rau xanh cần đun nước
sôi mới cho rau vào.
-Sau khi cho rau vào nồi, cần lật rau2-3 lần
-Đun to và đều lửa.
-Tuỳ khẩu vị từng người mà luộc rau chín
tới hoặc chín mềm.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
T hỏi: -Em hãy nêu các bước luộc rau.
-So sánh cách luộc rau ở gia đình em
với cách luộc rau nêu trong bài học.
T đánh giá kết quả học tập của H.
Chuẩn bị bài sau:Bày dọn bữa ăn trong gia
đình.
H lên bảng thực hiện các thao tác sơ
chế rau.
Lớp nhận xét
H nêu –T hướng dẫn thêm
<b>Thứ sáu</b> <b> </b><i>Ngày soạn: 23/10/2010</i>
<b>Sáng </b><i>Ngày giảng: 29/10/2010</i>
<i><b>Tiết 2 </b></i><b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp học sinh củng cố về:
- Cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các
đơn vị đo khác nhau
- Luyện giải tốn có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>A. Bài cũ:</b>
- GV cho HS nhận xét lại ở đơn vị đo độ
dài, khối lượng mỗi đơn vị đo ứng với mấy
chữ số ? mỗi đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị
đo ứng với mấy chữ số ?
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1. Giới thiệu bài:</i>
<i>2. Dạy bài mới:</i>
Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập và
chữa các bài tập đó
- Bài 1:
+ Yêu cầu HS đặt dấu phẩy sau đơn vị đo là
Chẳng hạn: 3m6dm = 3,6m
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 2:
+ Hướng dẫn cho HS xác định chữ số ở
hàng đơn vị mang tên đơn vị đo; sau đó
chuyển dời dấu phẩy sang trái hoặc sang
phải theo yêu cầu của từng bài toán, mỗi
đơn vị đo ứng với một chữ số. Chẳng hạn:
502kg = 0,502 tấn
tạ yến kg
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 3:
+ Gợi ý cho HS đặt dấu phẩy ngay sau đơn
vị đo theo yêu cầu của bài
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 4:
+ Gợi ý cho HS đặt dấu phẩy ngay sau đơn
vị đo theo yêu cầu của bài
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả
a) HS nêu, GV viết số thích hợp: 1kg800g
= 1,8kg
b) Hướng dẫn HS đổi 1kg800g = 1800g
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
Xem lại tất cả các bài tập đã chữa ở lớp
- GV nhận xét tiết học:
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài
sau.
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và nhận xét
- HS xác định chữ số ở hàng đơn vị và
chuyển dời dấu phẩy
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
và nhận xét
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả cả lớp nhận xét