Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA lop 5 Tuan 12 co luyen KNS CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.32 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12</b>

<i><b> </b></i>

Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2010


Tiết 1: HĐTT: Chµo cê



Tiết 2: Tập đọc: Mùa thảo quả



<b>I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>


-Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
-Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). HSKG nêu được
tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. </b>
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’ <b>1. Bài cũ: Đọc thuộc bài “Tiếng vọng”</b>
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài .


- Giáo viên nhận xét cho điểm.


- Học sinh đọc theo u cầu và trả lời câu hỏi
2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: Thảo quả là một trong những loại cây ăn quả quý của Việt Nam. Rừng</b>


<i>thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, đọc bài Mùa thảo quả</i>
<i>của nhà văn Ma VănKháng, các em sẽ cảm nhận được điều đó.</i>


12’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
 <b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
Bài cĩ thể chia thành 3 phần :



-Phần 1 gồm các đ 1,2 : từ đầu đến nếp khăn
-Phần 2 gồm Đ3,4: từ thảo quả đến không
<i>gian </i>


-Phần 3 các đoạn còn lại .


-Gv chú ý giới thiệu quả thảo quả, ảnh minh
họa rừng thảo quả (nếu có); sửa lỗi phát âm,
giọng đọc cho từng em; giúp các em hiểu
nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài.


- <i><b>Gi¶ng tõ</b></i>: <i>Đản Khao, lướt thướt, Chin</i>
<i>San, sinh sôi, chon chót.</i>


- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.


- Học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.


(2 tèp)


- HS nêu và đọc từ khó


- Học sinh đọc thầm phần chú giải.


- HS luyện đọc theo nhóm 3
- 3 HS đọc bài


12’  <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>



<b>+ Câu hỏi 1: </b><i>Thảo quả báo hiệu vào mùa</i>
<i>bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở</i>
<i>đoạn đầu có gì đáng chú ý?</i>


- GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả.
-Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu cĩ gì chú
ý ?


• Giáo viên chốt laïi.


- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.


<b>+ Câu hỏi 2: </b><i>Tìm những chi tiết cho thấy</i>
<i>cây thảo quả phát triển rất nhanh?</i>


• Giáo viên chốt lại.


+ Câu hoỷi 3: (Tách thành 2 ý)


- Hc sinh c on 1.


<i>-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm</i>
<i>quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm,</i>
<i>đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn người đi</i>
<i>rừng cũng thơm.</i>


<i>-Các từ <b>hương</b> và <b>thơm </b>lặp đi lặp lại có tác</i>
<i>dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo</i>
<i>quả. Câu 2 khá dài, lại có những từ như <b>lướt</b></i>
<i><b>thướ, quyến rũ, rải, ngọt lựng, thơm nồng</b>, gợi</i>


<i>cảm giác hương thơm lan tỏa kéo dài. Các câu</i>
<i>Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. rất</i>
<i>ngắnm, lặp lại từ thơm, như tả một người đang</i>
<i>hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan</i>
<i>trong không gian .</i>


- Học sinh đọc đoạn 2.


- <i>Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao</i>
<i>tới bụng người. Một năm nữa, mỗi thân lẻ đâm</i>
<i>thêm hai nhánh mới . Thoáng cái, thảo quả đã</i>
<i>thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn, x là, lấn</i>
<i>chiếm khơng gian.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? </i>


<i>Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?</i>


- Y/c Học sinh nêu đại ý.
- • GV chốt lại.


<i>-Nảy dưới gốc cây.</i>


<i>-Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả</i>
<i>đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng</i>
<i>ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên</i>
<i>từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng.</i>
<i>Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên</i>
<i>nhiều ngọn mới, nhấp nháy.</i>



- <i>Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương</i>
<i>thơm và sắc đẹp thật quyến rũ.</i>


10’  <b>Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. </b>
- Y/c 3 em đọc nối lại bài.


- Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài.


-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs
-Thi đọc trước lớp.


-Gv theo dõi, uốn nắn .
- Giáo viên nhận xét.


<b>- 3 em đọc nối lại bài.</b>


- Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng.
- Luyện đọc nhóm đơi.


- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.


- 1 học sinh đọc tồn bài.
2’ <b>4. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong”
- Nhận xét tieỏt hoùc


Tiết 3: Toán: Nhân mét sè thËp ph©n víi 10, 100, 1000,...




<b>I-MỤC TIÊU:Giúp HS biết:</b>


-Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…


-Chuyển đổi đơn vị đo của một số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2

<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’
1’
34’
16'


<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>2. Giới thiệu bài mới: Chúng ta sẽ học cách</b>
<i>nhân một số thập phân với 10,100,1000 . . .</i>
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân một số</b>
<b>thập phân với 10,100,1000, . . . </b>


<i>a)Ví dụ 1: </i>27,867 x 10 =


-Gv đưa VD1, Y/c HS thực hiện phép tính.
-Em có nhận xét gì về phép tính trên ?


<i>b)Ví dụ 2 :</i>53,286 x 100


-Yêu cầu HS thực hiện phép tính VD2.
-Em có nhận xét gì về phép tính trên ?


- Y/c HS nhận xét giải thích cách làm  (so
sánh


<i> c)Quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với</i>
<i>10,100,1000</i>


-Khi nhân nhẩm 1 số thập phân với10,100,1000


- 2 hs lên bảng làm bài tập 3/56
- Cả lớp nhận xét, ch÷a bài.


- 27,867 x 10 = 278,67


<i>-Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang phải 1</i>
<i>chữ số thành 278,67 </i>


53,286 x 100 = 5328,6


-Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang phải 2
<i>chữ số thành 5328,6 </i>


- HS nhận xét giải thích cách làm (có thể
HS giải thích bằng phép tính đọc(so sánh)
kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một
chữ số).



- <i>Chuyển dấu phẩy của số đó sang phải 1, 2,</i>
<i>3, ...chữ số.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

17'


2'


. . . ta làm thế nào ?


- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc


- Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu
phẩy sang bên phaûi.


- Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
<b>Bài 1:GV giúp HS nhận dạng BT :</b>


+Cột a : gồm các phép nhân mà các STP chỉ
có một chữ số


+Cột b và c :gồm các phép nhân mà các STP
có 2 hoặc 3 chữ số ở phần thập phân


- Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số
thập phân với 10, 100, 1000.


<b>Baøi 2:</b>



- Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và
cm; giữa m và cm


- Vaọn duùng moỏi quan heọ giửừa caực ủụn vũ ủo để
làm.


- Giáo viên nhận xét tuyên dương.


<b>Bài 3*:Bài tập này củng cố cho chúng ta điều</b>
gì?


- GV hướng dẫn :


+Tính xem 10 l dầu hỏa cân nặng...? kg
+Biết can rỗng nặng 1,3 kg, từ đó suy ra cả
can đầy dầu hỏa cân nặng...? kg


- Giáo viên nhận xét tuyên dương.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học


- HS nêu quy tắc theo SGK/57
- Lần lượt học sinh lặp lại.
- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài.



<i>a)1,4 x 10 = 14 b)9,63 x 10 = 96,3</i>
<i> 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508</i>
<i>7,2 x 1000 = 7200 0,894 x 1000 = 894</i>
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề.


- HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng
đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy
<i>10,4dm = 104cm 12,6m = 1260cm</i>


<i>0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm</i>
- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu tóm tắt.


- Học sinh giải, ch÷a bài.


<i>10 l dầu hỏa cân nặng : 10 x 0,8 = 8(kg)</i>
<i>Can dầu hỏa cân nặng : 8 + 1,3 = 9,3(kg)</i>
<i> Đáp số : 9,3 kg</i>


<b>- Lớp nhận xét.</b>


- Học sinh nêu lại quy tắc.


Tiết 4: Đạo đức: Kính già yêu trẻ (T1)




<b>I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Cần phải tôn trọng người già vì người có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ
em có quyền được gia đình và cả xã hội qn tâm chăm sóc.


- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, trẻ em.
- Có thái độ và thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.


- Các KNS cơ bản được giáo dục: + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm
sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.


+ Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.


+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:- Đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.</b>


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’
2’
25’
15’


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới :</b>


<i><b>1-Giới thiệu bài :</b></i>



<i><b> 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau</b>


- Kiểm tra bài học của tiết trước.
- HS nhắc lại mục bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>đêm mưa</i>


- GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
-Cho HS đống vai thể hiện lại chuyện.
- Y/c HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà
cụ và em nhỏ?


+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?


+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn
trong truyện?


- HS theo dõi chuyện


-HS đóng vai minh họa theo nội dung truyện.
- HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi.
-Dắt bà cụ và em nhỏ đi qua đường trơn.
-Bà cảm động trước việc làm của các bạn nhỏ.
-Việc làm của các bạn thể hiện biết yêu quý trẻ
em và tôn trọng giúp đỡ người già.


<i><b>Kết luận: </b></i>Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả
năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với


con người, là biểu hiện của người văn minh lịch sự.


- GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ- SGK. - 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
10’ <b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK</b>


HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình
cảm kính già, u trẻ.


- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.
- GV mời một số HS trình bày ý kiến. Các
HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS làm bài tập 1.
- HS làm việc cá nhân.


- HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.


<i><b>GV kết luận: </b></i> Các hành vi (a), (b), (c) là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, u trẻ.
Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.


2’ <b>3.Củng cố dặn dò:</b>


Gv củng cố khắc sâu nội dung bài học.
Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.


- 2 em nhắc lại ghi nhớ


- Tìm hiểu các phong tục, tập qn thể hiện tình
cảm kính già, u trẻ của địa phương ta.



Bi chiỊu:



TiÕt 1,2: BDHSG To¸n: Ôn tập



<b>I. MC TIấU: Giỳp HS: </b>
- Ôn tập về giải toán khi biết hai hiệu.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:</b>


<b>Bài 1. Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đơi chiều rộng. Nếu chiều dài được kéo thêm 15m, chiều</b>
rộng được kéo thêm 20m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính chu vi
hình chữ nhật ban đầu.


<i><b>Bài giải</b></i>
<i>Ta có sơ đồ: </i>


Vì chiều dài ban đầu được kéo thêm 15m, chiều rộng ban đầu được kéo thêm 20m nên hiệu giữa chiều
dài ban đầu và chiều rộng ban đầu giảm : 20 - 15 = 5 (m)


Nhìn vào sơ đồ (chiều dài ban đầu và chiều dài mới) ta thấy:


3/2 chiều rộng mới = 2 lần chiều rộng ban đầu + 15 m
Hay 1/2 chiều rộng mới = 5 x 2 + 15 = 25 (m)
Chiều rộng ban đầu: 25 x 2 - 20 = 30 (m)


Chiều dài ban đầu: 30 x 2 = 60 (m)


Chu vi hình chữ nhật ban đầu: (60 + 30) x 2 = 180 (m)



(Cách 2<i><b>:</b></i> Vì chiều dài ban đầu được kéo thêm 15m, chiều rộng ban đầu được kéo thêm 20m nên hiệu
giữa chiều dài ban đầu và chiều rộng ban đầu giảm : 20 - 15 = 5 (m)


Hay 1/2 chiều rộng mới + 5m = chiều rộng ban đầu
Chiều rộng mới + 10m = 2 lần chiều rộng ban đầu
Ta có sơ đồ:


Hoàng Thị Hoài Thanh Trêng TiÓu häc Thanh Têng



4


Chiều dài ban đầu 5 m 5 m


Chiều rộngmới


15 m
20 m


Chiều dài mới
Chiều rộng ban


đầu


Hiệumới


mới <b>mới</b>


Hiệu cũ


<i>CR mới</i>



<i>CR ban đầu</i>
<i>CR ban đầu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



Chiều rộng ban đầu: 20 + 10 = 30 (m)
Chiều dài ban đầu: 30 x 2 = 60 (m)


Chu vi hình chữ nhật ban đầu: (60 + 30) x 2 = 180 (m)
Đáp số: 180 m


<b>Bài 2. Để tham gia hội khoẻ Phù Đổng trường em thành lập Đội thể dục thể thao trong đó số nữ bằng</b>
2/3 số nam. Sau đó đội được bổ sung 20 nữ và 15 nam nên lúc này số nữ bằng 4/5 số nam. Hãy tính số
nữ và số nam của đội sau khi được bổ sung.


<i><b>Bài giải</b></i>


Lúc đầu, số nữ bằng 2/3 số nam nên hiệu của số nam và số nữ là 1/2 số nữ.


Lúc sau, số nữ bằng 4/5 số nam nên hiệu của số nam đã bổ sung và số nữ đã bổ sung là 1/4 số nữ đã bổ
sung. Vì bổ sung 20 nữ và 15 nam nên hiệu của số nam và số nữ lúc đầu giảm: 20 - 15 = 5 (bạn)
Do đó, 1/2 số nữ lúc đầu = 1/4 số nữ đã bổ sung + 5 bạn


Hay 2 lần số nữ lúc đầu = số nữ đã bổ sung + 20 bạn
Ta có sơ đồ:


Nhìn vào sơ đồ ta thấy: Tổng số nữ sau khi đã bổ sung là: 20 x 2 + 20 = 60 (bạn)
Tổng số nam sau khi đã bổ sung là: 60 : 4 x 5 = 75 (bạn)



Đáp số: 60 bạn ; 75 bạn


<b>Bài 3. Cuối học kỳ I lớp 5A có số học sinh giỏi bằng 3/7 số học sinh còn lại cả lớp. Cuối năm học lớp</b>
5A có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh cịn lại của lớp. Hỏi lớp 5A
có tất cả bao nhiêu học sinh?


<i><b>Bài giải</b></i>


Vì cuối học kỳ I lớp 5A có số học sinh giỏi bằng 3/7 số học sinh còn lại cả lớp nên số học sinh giỏi
bằng 3/10 số học sinh cả lớp.


Cuối năm có thêm 4 học sinh giỏi nên tổng số học sinh giỏi bằng 2/3 số học sinh còn lại của lớp nên số
học sinh giỏi bằng 2/5 số học sinh của lớp.


Vì số học sinh cả lớp không đổi nên phân số biểu thị 4 học sinh là: 2/5 - 3/10 = 1/10(số HS cả lớp)
Số học sinh cả lớp là: 4 : 1/10 = 40 (học sinh)


Đáp số: 40 học sinh


<b>Bài 4. Đầu năm học số Đội viên Thiếu niên của trường em bằng 1/3 số học sinh còn lại của trường.</b>
Đến cuối học kỳ I trường em kết nạp thêm 210 Đội viên Thiếu niên nên lúc này số học sinh còn lại của
trường bằng 2/3 số Đội viên Thiếu niên. Hỏi đến cuối học kỳ I số Đội viên Thiếu niên của trường em
là bao nhiêu? (Biết rằng trong học kỳ I số học sinh của trường em không thay đổi).


<i><b>Bài giải</b></i>


Đầu năm học số Đội viên của trường bằng 1/3 số học sinh còn lại của trường nên số Đội viên của
trường bằng 1/4 số học sinh của toàn trường.


Đến cuối học kỳ I, kết nạp thêm 210 Đội viên nên số học sinh còn lại của trường bằng 2/3 số Đội viên


nên số Đội viên bằng 3/2 số học sinh còn lại của trường hay số Đội viên bằng 3/5 số học sinh tồn
trường. Vì số học sinh tồn trường khơng đổi nên phân số biểu thị 210 học sinh là:


3/5 - 1/4 = 7/20(số học sinh toàn trường)
Số học sinh toàn trường là: 210 : 7/20 = 600 (học sinh)


Số Đội viên Thiếu niên của trường cuối học kỳ I là: 600 x 3/5 = 360 (bạn)
Đáp số: 360 bạn


<b>Bài 5: Tìm số thập phân x có 2 chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < X <0,2</b>
HS tự làm bài. Giáo viên quan sát hướng dẫn-gợi ý để HS làm bi.


Hoàng Thị Hoài Thanh Trêng TiÓu häc Thanh Têng


Số nữ lúc sau


<i>Số nữ ban</i>
<i>đầu</i>


<i>20bạn</i>
<i>Số nữ ban</i>
<i>đầu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Một học sinh chữa bài- giáo viên nhận xét


<b>Bài 6: a/ Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp X và Y sao cho X < 19,54 < Y</b>
b/ Tìm 2 số chẵn liên tiếp X và Y sao cho X < 17,2 < Y
-Giáo viên gợi ý HS làm bài


-Học sinh chữa bài: a. X =19 và Y = 20. b. X =16 và Y = 18.
-Giáo viên nhân xét.



<b>Bài 7: a/ Tìm X là số tự nhiên bé nhất sao cho. X >10,35</b>
b/ Tìm X là số tự nhiên lơn nhất sao cho. X < 8,2
-Giáo viên gợi ý HS làm bài


-Học sinh chữa bài: a. X = 11. b. X = 7.
-Giáo viên nhân xét.


<b>Bài 8: Tìm chữ số x sao cho: a. 9,2 x 8 > 9,278 b. 9,2x 8 < 9,238</b>
-Học sinh xá định x nằm vị trí nào của số thập phân để tìm đúng giá trị và kết quả giá trị x
- Một học sinh chữa bài : a. x = 8 hoặc 9 b. x = 0; 1 hoặc 2.


-Giáo viên nhân xét.
3/ Nhận xét tiết học.


TiÕt 3,4: Luyện Tiếng Việt: Ôn tËp



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS :- Ôn tập, củng cố về từ đồng âm; diền chữ bắt đầu bằng ch/tr; d/gi.</b>
- Luyện tập cảm thụ một đoạn thơ


<b>II. TÀI LIỆU GIẢNG DẠY: Sách Nâng cao Tiếng Việt 5; Bồi dưỡng HSG Tiếng Việt 5.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>* Hướng dẫn HS làm các bài tập sau (Bồi dưỡng HSG Tiếng Việt 5):</b>
<b>Bài 1: ở chỗ trống dưới đây, có thể điền chữ (tiếng) gì bắt đầu bằng:</b>
a. ch/ tr: - Mẹ ... tiền mua cân ... cá.


- Bà thường kể ... đời xưa, nhất là... cổ tích.
- Gần ... rồi mà anh ấy vẫn ... ngủ dậy
b. d/ gi: - Nó... rất kỹ, khơng để lại... vết gì.



- Đồng hồ đã được lên ... mà kim ... vẫn không hoạt động.
- Ông tớ mua một đơi giày ... và một ít đồ... dụng.


<b>Đáp án:</b>


<i>a. <b>ch/ tr: </b>- Mẹ <b>trả</b> tiền mua cân <b>chả</b> cá.</i>


<i> - Bà thường kể <b>chuyện</b> đời xưa, nhất là truyện cổ tích.</i>
<i> - Gần trưa rồi mà anh ấy vẫn <b>chưa</b> ngủ dậy</i>


<i>b. <b>d</b>/<b>gi</b>: - Nó <b>giấu</b> rất kỹ, khơng để lại dấu vết gì.</i>


<i> - Đồng hồ đã được lên <b>dây</b> mà kim <b>giây</b> vẫn không hoạt động.</i>
<i> - Ơng tớ mua một đơi <b>giày da</b> và một ít đồ <b>gia</b> dụng.</i>


<b>Bài 2. a, Viết lại cho rõ nội dung từng câu dưới đây (có thể thêm một vài từ):</b>
- Vôi tôi tôi tôi. - Trứng bác bác bác.


b, Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa từng cách hiểu ấy (có thể thêm
một vài từ):


- Mời các anh các chị ngồi vào bàn. - Đem các về kho.
<b>Đáp án: a. - Vơi của tơi thì tơi tự tơi.</b>


<i>- Trứng của bác thì bác tự bác(chế biến) lấy.</i>
<i>b. - Câu 1 có 2 cách hiểu:</i>


<i>+ Mời các anh các chị ngồi vào bàn để ăn cơm.</i>



<i>+ Mời các anh các chị ngồi vào bàn để tiếp tục việc ấy.</i>
<i>- Câu 2 có 2 cách hiểu:</i>


<i>+ Đem các về cất trong nhà kho. + Đem các về kho lên làm thức ăn.</i>
<b>Bài 3. Kết thúc bài thơ Tiếng vọng, nhà thơ Nguyễn Quan Thiều viết:</b>


Đêm đêm tôi vừa chợp mắt


Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiếng lăn như đá lở trên ngàn.


Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đẫ để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả? Vì sao như
vậy?


<b>Đáp án: Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả: tiếng</b>
<i>đập cánh của con chim sẻ nhỏ như cầu mong sự giúp đỡ trong đêm cơn bão về gần sáng; những quả</i>
<i>trứng trong tổ khơng có chim mẹ ấp ủ sẽ mãi mãi không nở thành chim non được. Những hình ảnh đó</i>
<i>đã làm nên tiếng vọng ''khủng khiếp'' trong giấc ngủ và trở thành nỗi băn khoăn, day dứt không nguôi</i>
<i>trong tâm hồn tác giả.</i>


<b>Bài 4. Tả cảnh nơi em ở(hoặc nơi em đã đến) gắn với một mùa trong năm (xuân, hạ, thu, đông, hoặc</b>
mùa khô, mùa mưa).


<b>Đáp án: (Tham khảo sách BDHSG T.Việt 5 - trang 73).</b>


<b>Bài 5: GV đọc cho HS chép đoạn thơ trong bài “Tiếng vọng” ( Nó chết... trên ngàn)</b>


Tìm những hình ảnh trong đoạn thơ để lai ấn tượng sâu sắc nhất trong tâm trí tác giả. ( Nó chết lạnh


<i>ngắt, con mèo tha đi, những con chim nôn mãi mãi chẳng ra đời...)</i>


<b>Bài 6. Tìm t ng có ch a ti ng có v n trong m i c p sau:</b>

ế

ỗ ặ



Vần Từ ngữ Từ ngữ


ăn -ăng <i> con trăn, trăn trở, ngăn chặn, </i>


<i>thằn lằn...</i> <i>lắng nghe, nắng, bằng lịng, lằng nhằng...</i>
ân -âng <i>ân ốn, ân nghĩa, ân tình, ân hận... vâng lời, lâng lâng, bâng khuâng, </i>


<i>vầng trăng...</i>
ươn - ương <i>con vượn, vườn tược, lượn lờ, con </i>


<i>lươn..</i>


<i>lương thực, lương khô, tiền lương, </i>
<i>quê hương...</i>


<b>Bài 7. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau. </b>
a.Một làn gió nhẹ thổi qua …..(và) tóc Lan vương vào má.


b. Người em chăm chỉ hiền lành …..(còn) người anh tham lam độc ác.
c.Vườn cây đâm chồi nảy lộc…. (rồi) vườn cây lại ra hoa.


d.Hằng tuần, em đến thăm bà ngoại…… (hoặc) bà ngoại đến thăm em.


<b>Bài 8. Tìm quan hệ từ hoặc cặp từ chỉ quan hệ trong các câu sau và cho biết chúng chỉ quan hệ gì?</b>
Nửa đêm bé thức giấc vì tiếng động ồn ào.Mưa xối xả.Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả
trong ánh chớp sáng loà và tiếng ì ầm lúc gần lúc xa.Giá như mọi khi thì bé đã chạy lại bên cửa sổ


nhìn mưa rồi đấy.


<i>-Vì: thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.</i>
<i>-và : Nối hai vế câu.</i>


<i>- Giá như – thì. Quan hệ điều kiện - kết quả.</i>


Thø 3 ngµy 17 tháng 11 năm 2010


Tiết 1: Toán: Lun tËp



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết:</b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,…Nhân một số thập phân. với một số trịn chục,
trịn trăm. Giải bài tốn có 3 bước tính. Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2ab, Bài 3


<b>II-CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b> <b> </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


4’
1’
32’


<b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<b>3.Luyện tập thực hành</b>
 Baøi 1a,b*:



Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- Học sinh ch÷a bài 3 (SGK).


- Lớp nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 1a.
- Học sinh làm bài, ch÷a bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2'


- GV nhận xét


Gọi HS nêu miệng kết quả quả bài 1b


<b>- Y/c HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10,</b>
100, 1000.


 Bài 2a,b:Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại, phương pháp nhân một số thập phân với
một số tự nhiên.


- Lưu ý : HS đặt toán dọc .


- Giáo viên chốt lại, Lưu ý học sinh ở thừa
số thứ hai có chữ số 0 tận cùng.


 Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề,
phân đề – nêu cách giải.



- <i>Tóm tắt.</i>


<i> 3 giờ đầu mỗi giờ : 10,8 km</i>
<i> 4 giờ sau mỗi giờ : 9,52 km</i>
<i> Qng đường:… km?</i>


• Giáo viên chốt lại.


 Bài 4*: Giáo viên hướng dẫn lần lượt thử
các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả
phép nhân > 7 thì dừng lại .


<b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Nhân một số thập với một số
thập phân “


- Nhận xét tiết học.


- Lớp nhận xét


- HS nêu miệng kết quả quả bài 1b


- HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100,
1000.


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài



<i>7,69 x 50 = 384,50 12,6 x 800 = 10080</i>
<i>12,82 x 40=512,40 82,14 x 600=49284</i>
- Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống
sau khi nhân.


- Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài. 1 Học sinh ch÷a bài.


<i>3 giờ đầu người đó đi được:10,8x3= 32,4(km)</i>
<i>4 giờ tiếp theo đi được : 9,52 x 4 = 38,08(km)</i>
<i>Quãng đường dài tất cả :</i>


<i> 32,4 + 38,08 = 70,48(km)</i>
<i> Đáp số : 70,48km</i>


- Lớp nhận xét.
<b>- HS nêu kết quả :</b>
x = 0 ; x = 1 và x = 2


TiÕt 2: ChÝnh t¶: (Nghe - viÕt) Mïa th¶o qu¶



I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


-Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT2a hoặc 2b để hs “ bốc thăm” tìm từ ngữ chứa tiếng đó .
- Bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh các từ láy theo yêu cầu của BT3b .



<b>- Lời giải BT2 :a)</b>
Sổ sách, vắt sổ, sổ


mũi , cửa sổ . . . Sơ sài, sơ lược, sơ qua,sơ sinh . . . Su su, su hào, cao su . . . Bát sứ, đồ sứ, sứ giả .. . .
Xổ số , xổ lồng . .. Xơ múi, xơ xác... Đồng xu, xu nịnh,... Xứ sở, biệt xứ...
b)


Bát ngát, bát ăn, cà bát . . . Đôi mắt, mắt mũi, mắt na,. . . Tất cả, tất tả, tất bật, tất niên,...
Chú bác, bác trứng, bác học... Mắc màn, mắc áo, mắc nợ... Tấc đất , một tấc đến giời...


L i gi i BT3b :



1 <b>An-at: ngan ngát, sàn sạt, chan chát... </b> <b>Ang-ac: khang khác, nhang nhác, càng cạc... </b>
2 <b>Ơn-ơt: sồn sột, dơn dồt, tơn tốt, mồn một ... </b> <b>Ơng-ơc: xồng xộc , công cốc, cồng cộc . . . </b>
3 <b>Un-út: vùn vụt, chun chút, chùn chụt... </b> <b>Ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục... </b>


III-CÁC HO T

Ạ ĐỘ

NG D Y – H C



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’
1’
22’


<b>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </b>
<b>B-DẠY BÀI MỚI </b>


<b>1-Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích, y/c của tiết</b>
học



<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>


-Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a hoặc
3b , tiết chính tả tuần 11.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

12’


2'


-Nêu nội dung đoạn văn ?


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


-Gv cho Tæ 1: BT2a ; Tæ 2: BT2b .


-Cách chơi : như tiết 11 .
-Lời giải ( phần ĐDDH )


<i><b>Bài tập 3 :-Gv cho </b></i>Tæ 1: BT3a ; Tæ 2: BT3b .


-Với BT3a , gv hướng dẫn hs nêu nhận xét , nêu
kết quả . Với BT3b , gv phát phiếu cho hs làm


việc theo nhóm . Các nhóm thi tìm từ láy , trình
bày kết quả .


a) <b>Nghĩa của từ</b>


-Nghĩa của các từ đơn ở dòng thứ nhất (sóc, sói,
sẻ, sáo, sít , sên , sam , sò , sứa , sán ) đều chỉ
tên các con vật .


-Nghĩa các từ đơn ở dòng thứ hai (sả, si, sung,
sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi) đều chỉ tên các
loàn cây .


b)Phần ĐDDH
<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .


-Cả lớp theo dõi SGK .


-Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và
<i>chín đả làm cho rừng ngập hương thơm và</i>
<i>có vẻ đẹp đặc biệt .</i>


-Hs đọc thầm đoạn văn. Chú ý những từ ngữ
dễ viết sai: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên ,
<i>chứa lửa, chứa nắng .</i>


-Đọc thầm bài chính tả. Gấp SGK .
-Hs viết .



-Hs soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc
tự đối chiếu SGK để chữa những chữ viết
sai .


-Hs thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên
phiếu .


- HS làm bài


BT3a: Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu
<b>bằng s hoặc x</b>


-xóc ( địn xóc , xóc xóc đồng xu . . .)
-xói(xói mịn, xói lở...) -xẻ(xẻ núi, xẻ gỗ..)
-xáo (xáo trộn ...)


-xít(xít vào nhau...) -xam (ăm xam ...)
-xán (xán rá đá kiềng) -xả (xả thân)
-xi (xi đánh giày) -xen (xen kẽ)
-xâm (xâm hại, xâm phạm...)


-xắn (xắn tay...) -xấu (xấu xí...)


TiÕt 3: Lun tõ và câu: Mở rộng vốn từ: Bảo vƯ m«i trêng



<b>I-MỤC ĐÍCH , U CẦU </b>


-Hiểu được một số từ ngữ về MT theo y/c của BT1.



-Biết ghép tiếng “bảo” (gốc Hán) với nhyững tiếng tích hợp để tạo thành từ phức (BT2). HSK, giỏi nêu
được nghĩa của những từ ghép ở BT2. Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo y/c BT3


- Giáo dục lịng u q, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung
quanh.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>


- Tranh ảnh khu dân cư, sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên giúp hs hiểu các cụm từ BT1a
- Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to và Từ điển Tiếng Việt .


- L i gi i BT1b – N i úng :

ố đ



<b>A</b> <b>B</b>


Sinh vật Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh...
Sinh thái Tên gäi chung các vật sống , bao gồm động vật , thực vật , vi sinh vật . . .


Hình thái Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật , có thể quan sát được .

<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’ <b>1. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ?</b> -Hs nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm
BT3, tiết LTVC trước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-• Giáo viên nhận xétù - Cả lớp nhận xét.


2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b><i>Trong số những từ ngữ gắn với chủ điểm. Giữ lấy màu xanh, bảo vệ </i>


<i>mơi trường, có một số từ ngữ gốc Hán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của </i>
<i>từ ngữ đó.</i>


33’ <b>3. Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
<i><b>Bài tập 1 :</b></i>


-Gv dán 2,3 tờ phiếu lên bảng ; mời 2,3 hs
phân biệt nghĩa các cụm từ đã cho – BT1 .
-Gv nhận xét .


- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi từng cặp.


- Đại diện nhóm nêu.
- Cả lớp nhận xét.
-<i><b>Lời giải: </b></i>+Ý a : Phân biệt nghĩa các cụm từ :


<i>Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ở và sinh hoạt .</i>
<i>Khu sản xuất: khu làm việc của nhà máy, xí nghiệp .</i>


<i>Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các lồi cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên đựơc</i>
bảo vệ , giữ gìn lâu dài


+Ý b : Gv đính bảng phụ ghi từ và nghĩa như SGK lên bảng
- Nêu điểm giống và khác?


- Một em lên bảng nối cả lớp làm vào VBT.
- Gọi một số em nêu kết quả


- Giáo viên chốt laïi ( phần ĐDDH ).



<i>+Giống:Cùng là các yếu tố về mơi trường</i>
<i>+Khác: Nêu nghĩa của từng từ.</i>


<i>- Hs nối: A1 – B2; A2 – B1; A3 – B3</i>


- Cả lớp nhận xét.
<i><b>Bài tập 2 :</b></i>


-Gv phát giấy, một vài tranh từ điển photo
cho các nhóm làm bài .


Giáo viên chốt lại.


- 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm bàn.


- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu tiếng
thích hợp để ghép thành từ phức.


-Đại diện các nhóm trình bày .
-<i><b>Lời giải :</b></i> +bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện đựơc, giữ gìn được.


+bảo hiểm: giữ gìn để phịng tai nạn; trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xảy ra đến với
người đóng bảo hiểm . +bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt .


+bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử .
+bảo tồn: giữ cho ngun vẹn, khơng để suy suyễn, mất mát.


+bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi. +bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ .


+bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn .


- Y/c HS đặt câu với từ có tiếng bảo - HS đặt câu với từ có tiếng bảo


+VD: Xin bảo đảm giữ bí mật . / Chiếc ơ tơ này đã được bảo hiểm . / Ti vi tối qua chiếu chương
trình về khu bảo tồn các lồi vật q hiếm . / Tấm ảnh đựơc bảo quản rất tốt . / Chúng em đi
thăm Viện bảo tàng quân đội . / Bác ấy là ngừoi bảo trợ cho trẻ em bị nhiễm chất đc màu da
cam . / Các chú bộ đội cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ quốc . . . .


<i><b>Bài tập 3 : Gv nêu yêu cầy BT .</b></i>


<i><b>-Lời giải</b></i>: chọn từ giữ gìn thay thế cho từ
<i>bảo vệ .</i>


- Giáo viên chốt lại.


- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- HS phát biểu.


- Cả lớp nhận xét.


- Giáo dục HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ mơi trường, có hành vi đúng đắn với mơi trường
xung quanh.


2’ <b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”
- Nhận xét tiết học



Tiết 4: Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe hoặc đã đọc



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>


-Kể lai được câu chuyện dã nghe, đã đọc có Nd bảo vệ MT; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
-Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (gv và hs sưu tầm được)</b>

<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Gv nhận xét, cho điểm


-Hs kể lại 1,2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện
<i>Người đi săn và con nai .</i>


-Nĩi điều em đã hiểu được qua câu chuyện
2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b><i><b>Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã </b>được nghe kể câu chuyện</i>


<i>Người đi săn và con nai. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội</i>
<i>dung bảo vệ môi trường</i>


10’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b> <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.</b>
•- Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý
trọng tâm của đề bài.


• -Gv kiểm tra nội dung cho tiết KC. Yêu cầu


một số hs giới thiệu tên câu chuyện các em
chọn kể . Đó là chuyện gì ? Em đọc truyện
ấy trong sách báo nào ? Hoặc em nghe thấy
truyện ấy ở đâu ?


- 1 học sinh đọc đề bài.


- HS phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm.
- Học sinh đọc gợi ý 1 và 2.


- Học sinh suy nghó chọn nhanh nội dung câu
chuyện.


- Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn.
- Cả lớp nhận xét.


VD: Tôi múôn kể câu chuyện Thế giới tí hon. Truyện nói về một cậu bé có tài bắn chim đã bị
một ơng lão có phép lạ biến cậu thành một người nhỏ xíu. truyện này tôi đã đọc trong cuốn Cái
<i>ấm đất./Tôi sẽ kể câu chuyện về một cậu hs lớp Một đã bảo vệ cái cây mà các cậu tưởng tượng </i>
là một chiếc thuyền buồm. truyện tên là Cái cây có cánh buồm đỏ .


20’  <b>Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và</b>
trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận
nhóm, dựng hoạt cảnh).


• Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


• Giáo viên nhận xét, ghi điểm.



- Học sinh đọc gợi ý 3 và 4.
- Học sinh lập dàn


-Hs KC theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa của
câu chuyện .


-Hs thi KC trước lớp; đối thoại cùng các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện .


-Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, cĩ ý
nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Cả lớp nhận xét.


5’ <b>4. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh</b>
nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện.
- Nhận xét, giáo dục (bảo vệ môi trường).
Chuẩn bị: “Đi thăm cảnh đẹp của q em”.


- Thảo luận nhóm đôi.


- Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.


<i><b> </b></i>


Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2010


Tiết 1: Toán: Nhân một sè thËp ph©n víi mét sè thËp ph©n



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết: </b>



- Nhân một số thập phân với một số thập phân.


- Phép nhân hai số thập phân có thính chất giao hốn. Bài tập cần làm: Bài 1ac, Bài 2

<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


4’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét và cho điểm.


-2 hs lên bảng làm bài tập 4/58
-Cả lớp nhận xét , ch÷a bài.


2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: Tiết học này chúng ta cùng học cách nhân một số thập phân với một số </b>
<i>thập phân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

17’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>Hoạt động 1: <b>Hướng dẫn nhân một số</b>
<b>thập phân với một số thập phân </b>


<i>a)Ví dụ 1:</i> Cái sân hình chữ nhật có chiều
dài 6,4 m, chiều rộng là 4,8 m. Tớnh din
tớch cỏi sõn?


- GV ghi bảng cách tính di dng s thp


phaõn.


- Yêu cầu HS nhận xét cách tính



- Học sinh đọc đề – Tóm tắt.


- HS thực hiện tính số đo chiều dài và chiều
rộng bằng dm: 6,4 m = 64 dm 4,8 m = 48 dm


64  48 = 3 072dm2


Đổi ra mét vuông: 3 072 dm2<sub> = 30,72 m</sub>2
Vậy: 6,4  4,28 = 30,72 m2


- Tính dưới dạng số thập phân.


- Hs nhận xét đặc điểm của hai thừa số.
. Nhận xét phần thập phân của tích chung.
. Nhận xét cách nhân – đếm – tách.


<i>b)Ví dụ 2: </i>Giáo viên nêu ví dụ 2.


4,75  1,3
• Giáo viên chốt lại:


+ Nhân như nhân số tự nhiên.
+ Đếm phần thập phân cả 2 thừa số.
+ Dùng dấu phẩy tách ở phần tích chung.


- Học sinh thực hiện.


- 1 học sinh ch÷a bài trên bảng.


- Cả lớp nhận xét.



- Học sinh nêu cách nhân một số thập phân
với một số thập phân.


- Học sinh lần lượt đọc lại ghi nhớ.
15’  <b>Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành</b>


 Baứi 1:Giaựo vieõn yeõu cầu hóc sinh ủóc ủề.
- Lu ý HS đặt tính và viết tích riêng.


- GV y/c HS nêu lại phương pháp nhân.
 Bài 2:-Gv kẻ sẵn bảng như SGK .
-So sánh tích của a x b và b x a ?


-GV: Vậy phép nhân của các số thập phân có
tính chất giao hốn .


-Hãy phát biểu tính chất giao hốn của các
số thập phân ?


- Giáo viên chốt lại: tính chất giao hốn.


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài.


<i>25,8 x 1,5 = 38,70 16,25 x 6,7 = 108,876</i>
<i>0,24 x 4,7 = 1,128 7,826 x 4,5 = 35,2170</i>
- Lớp nhận xét.



- Học sinh đọc đề. HS lên bảng điền số .
-Bằng nhau .


-HS phát biểu theo SGK .
-HS thực hiện bài 2b .


- Hoïc sinh làm bài, ch÷a bài.


- Lớp nhận xét. Lớp nhận xét.
 Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


- Tóm tắt đề.


- Phân tích đề, hướng giải.
- Giáo viên chốt, cách giải


- Học sinh phân tích – Tóm tắt.
- Học sinh làm bài, ch÷a bài.


- Nêu cơng thức tìm chu vi và diện tích hình
chữ nhật.


<i>Chu vi vườn cây hình chữ nhật : (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m)</i>
<i>Diện tích vườn cây hình chữ nhật : 15,62 x 8,4 = 131,208(m2<sub>)</sub></i>


<i> Đáp số : Chu vi : 48,04m; Diện tích : 131,208m2</i>


2’ <b>4. Tổng kết - dặn dò: GV dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.</b>
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.



- Nhaän xét tiết học


Tiết 2: Tập đọc: Hành trình của bầy ong



<b>I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU </b>


-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.


Hoµng Thị Hoài Thanh Trờng TiÓu häc Thanh Têng


6,4


x 4,8
512
256


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : Cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được
c.hỏi trong SGK, đọc thuộc 2 khổ thơ cuối bài). HSK, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc SGK và ảnh những con ong hs sưu tầm được </b>

<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: Lần lược học sinh đọc bài.</b>
- Giáo viên nhận xét cho điểm.


-2,3 hs đọc bài Mùa thảo quả; trả lời
<b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


<i>Gv giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến nội dung bài, gợi ý cho nĩi những điều em biết</i>


<i>về lồi ong? (Ong là con vật chăm chỉ , chuyên cần , làm nhiều việc cĩ ích : hút nhụy hoa làm</i>
<i>nên mật ngọt cho người , thụ phấn làm cho cây đơm hoa kết trái , rất đồn kết , cĩ tổ chức…)</i>
<i><b>GV:</b> Trên đừơng đi theo những bầy ong lưu động (được chuyển trên xe ơ tơ đi lấy mật ở những </i>
<i>nơi cĩ nhiều hoa), nhà thơ Nguyễn Đức Mậu đã cảm hứng viết bài thơ Hành trình của bầy ong. </i>
<i>Các em hãy cùng đọc và tìm hiểu trích đoạn bài thơ để cảm nhận được điều tác giả muốn nĩi</i>
<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


 <b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b> - 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ .


-Từng tốp 4 hs đọc nối tiếp


-Gv sửa lỗi phát âm cho từng em; <i><b>giúp hs hiểu nghĩa</b></i><b> các từ ngữ đã được chú giải (đẫm, rong</b>
<i>ruổi, nối liền mùa hoa, men), <b>giải nghĩa thêm</b></i><b> từ hành trình (chuyến đi xa và lâu, nhiều gian</b>
khổ, vất vả); thăm thẳm(nơi rừng rất sâu, ít người đến được); bập bùng (từ gợi tả màu hoa chuối
rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng); giúp hs hiểu hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn (khổ 3): ý giả
thiết, đề cao, ca ngợi bầy ong – cái gì cũng dám làm và làm đựơc kể cả lên tận trời cao hút nhụy
hoa để làm mật thơm


- Gv đọc diễn cảm bài thơ.


-Luyện đọc theo cặp .
-2,3 hs đọc bài


- Líp nhËn xÐt


 <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>


+ Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong khổ
thơ đầu nói lên hành trình vơ tận của bầy


ong?


• Ghi bảng: hành trình.


• u cầu học sinh đọc đoạn 2.


+ Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm mật ở những
nơi nào?


+ Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt.


Giáo viên chốt lại.


+ Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu thơ: “Đất
nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
. Giáo viên chốt lại.


• u cầu học sinh đọc đoạn 3.


- Học sinh đọc đoạn 1.


<i>-Những chi tiết thể hiện sự vô tận của không</i>
<i>gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời,</i>
<i>không gian là nẻo đường xa .</i>


<i>-Những chi tiết thể hiện sự vơ tận của thời gian:</i>
<i>bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vơ tận ..</i>
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm đoạn 2.
<i>-Ong rong ruổi trăm miền: ong cĩ mặt nơi thăm</i>
<i>thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sĩng tràn, nơi quần</i>


<i>đảo khơi xa.Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng</i>
<i>hoang với đảo xa... Ong chăm chỉ, giỏi giang;</i>
<i>giá hoa cĩ ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám</i>
<i>bay lên để mang vào mật thơm .</i>


<i>-Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu</i>
<i>hoa ban.</i>


<i>Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng</i>
<i>mùa hoa.</i>


<i>- Nơi quần đảo: có lồi hao nở như là không</i>
<i>tên.</i>


<i>-Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang</i>
<i>cũng tìm đươc hoa và mật, đem lại hương vị</i>
<i>ngọt ngào cho đời.</i>


- Học sinh đọc đoạn 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác
giả muốn nói lên điều gì về cơng việc của
lồi ong?


Giáo viên chốt lại.
• Nêu nội dung của bài.


và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa
hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi
hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng


thức mật ong, con người như thấy những mùa
hoa sống lại không phai tàn.


- HS nêu


<b>Đại ý: Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho </b>
người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.


Hoạt ng 3: c din cm.
ã - Nêu cách c diễn cảm.


• Giáo viên đọc mẫu.


- Cho học sinh đọc từng khổ.
- GV nhận xét


- 4 hs nối tiếp đọc bài


- Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ,
nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ
chậm rãi, dàn trải, tha thiết.


- Học sinh đọc diễn cảm khổ, cả bài.
- Cả tổ cử 1 đại diện thi đọc (2 khổ đầu.
- Luyện đọc thuộc.


<b>4.Tổng kết - dặn dò: Học thuộc 2 khổ đầu.</b>
Nhận xét tiết học


- HS xung phong c thuc



Tiết 3: Tập làm văn: Cấu tạo bài văn tả ngêi



<b>I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


-Nắm được cấu tạo 3 phần ( MB,TB,KB ) của baøi văn tả người ( ND ghi nhớ)
-Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Bảng ghi tóm tắt dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của bài Hạng A Cháng .
- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2, 3 hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên nhận xét.


-1 hs nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh
đã học .


- Cả lớp nhận xét.


2’ <b>2. Giới thiệu bài mới: Trong các tiết TLV từ đầu năm, các em đ4 nắm được cấu tạo của một bài</b>
<i>văn tả cảnh; học được các lập dàn ý, xây dựng đoạn, viết hồn chỉnh một bài văn tả cảnh. Từ</i>
<i>tiết học này, các em sẽ học về văn tả người; biết lập dàn ý cho bài văn</i>



14’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b> <b>Hoạt động 1: Phần nhận xét</b>


-Gv hướng dẫn hs quan sát tranh minh họa
bài Hạng A Cháng .


Câu 1: Xác định đoạn mở bài ?


Câu 2: Hình dáng của A cháng có những
điểm gì nổi bật ?


Câu 3: Qua đoạn văn miêu tả hoạt động
của A Cháng, em thấy A Cháng là người


- Học sinh quan sát tranh.


-1 hs đọc bài văn . Cả lớp theo dõi .


-Hs trao đổi theo cặp, lần lượt trả lời từng câu hỏi
-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến .


-Cả lớp và gv nhận xét, bổ sung .


-Từ đầu đến Đẹp quá !: giới thiệu về người định tả
– Hạng A Cháng – bằng cách đưa ra lời khen của
các cụ già trong làng về thân hình khoẻ đẹp của
Hạng A Cháng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

như thế nào ?


Câu 4: Đoạn kết bài? nêu ý chính của


đoạn ?


Câu 5: Từ bài văn, hs rút ra nhận xét về
cấu tạo bài văn tả người ?


- GV chèt


vào công việc.


-Câu văn cuối bài – Sức lực tràn trề . . . chân núi
<i>Tơ Bo .</i>


- Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là
niềm tự hào của dòng họ Hạng.


5’  <b>Hoạt động 2: Phần ghi nhí</b>


• Giáo viên chốt lại phần ghi nhớ.


- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
15’ Hoạt động 3: Phần luyện tập.


• -Gv nêu yêu cầu của bài luyện tập lập
dàn ý chi tiết cho bài văn tả người trong
gia đình; nhắc hs chú ý:


-Vài hs nói đối tượng chọn tả là người nào trong
gia đình .


-Hs lập dàn ý vào nháp để có thể sửa chữa, bổ sung


trước khi viết vào vở .


+Khi lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả người
+Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc – những chi tiết nổi bật về hình dáng, tính tình,
hoạt động của người đó


-Gv phát giấy, bút dạ cho 2,3 hs. Những
hs này làm bài xong, dán kết quả lên bảng
lớp; trình bày .


- GVnhận xét


- Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn
ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình, những nét hoạt
động của người thân).


- Lớp nhận xét.
2’ <b>4. Tổng kết - dặn dị: Hồn thành bài trên vở.</b>


- Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết).
- Nhận xét tiết học.


Tiết 4: Thể dục: Ôn động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và tồn thân


Trị chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”



<b>I/ Mục tiêu</b>


- Ôn 5 động tác bài TD phát triển chung. Y/c tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hồn của bài
- Chơi trị chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu thể hiện chơi thể hiện tính đồng đội cao.



<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


8’
20’


<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: </b>Trò chơi “Ai nhanh và</i> <i>khéo</i>
<i>hơn”</i>


- GV nêu tên trò chơi để nhắc HS cách chơi,
sau đó cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần rồi cho
chơi chính thức 3 – 5 lần.


- Sau mỗi lần chơi, GV xác nhận và công bố
trước lớp những người thắng cuộc.


- Những người chịu thua phải chịu phải phạt
theo yêu cầu của người thắng cuộc.



<i><b>b/ Hoạt động 2: </b>Ôn tập</i>


<i>- Chia tổ cho các tổ luyện tập các động tác đã</i>
học.


- Quan sát, giúp đỡ các tổ luyện tập và sửa
động tác cho HS.


- Tổ chức cho các tổ thi đồng diễn 5 động tác


- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Giậm chân tại chỗ và vỗ tay.


- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn và
yêu cầu c?a GV.


- HS luyện tập theo tổ và tham gia thi đồng
diễn 5 động tác của bài TD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

7’


của bài TD.


<b>3/ Phần kết thúc: Hệ thống bài học.</b>
- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.


- Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài
TD phát triển chung và nhắc nhở HS về nhà ôn
tập giờ học sau “Kiểm tra”.



- HS thả lỏng bằng cách hát bài hát yêu
thích.


<i><b> </b></i>


Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2010


TiÕt 1: To¸n: Lun tËp



<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết </b>


- Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01;0,001;… Bài tập cần làm: Bài 1
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


5’


1’
33’


2’


<b>1-Bài cũ Nhắc lại quy tắc nhân số thập</b>
phân với 10, 100, 1000.


<b>- Giáo viên nhận xét và cho điểm.</b>
<b>2-Bài mới</b>


<b>a-Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp .</b>
<b>b-Luyện tập thực hành </b>



<i><b>Bài 1 </b></i>a)Ví dụ : 142,57 x 0,1
-Cả lớp nhận xét kết quả tính .


-Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay
được tích bằng cách nào ?


-GV nêu tiếp VD: 531,75 x 0,01 = 5,3157
-Ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?
-Khi nhân 1 số với 0,1; 0,01 ta làm thế nào ?
b.Tính nhẩm: GV ghi phép tính lên bảng yêu
cầu HS nhm nhanh kt qu.


- Y/c HS so sánh nhân 1 STP với 10 và nhân 1
STP với 0,1?


<i><b>Bi 2</b>*.Nờu yêu cầu bài tập</i>
- Y/c 1 em lên bảng làm bài.


<b>- Giáo viên nhận xét và cho điểm.</b>
<i><b>Bài 3</b>* . Yêu cầu HS đọc đề bài.</i>
Hướng dẫn HS giải bài tốn.
Gợi ý đổi ra số đo thực tế.


<b>- Giáo viên nhận xét và cho điểm.</b>


<b>3-Củng cố, dặn dị: -Gv tổng kết tiết học .</b>
-Dặn hs xem trước bài mới.


- 1 học sinh nhắc lại quy tắc


-Cả lớp nhận xét , sửa bài .


-HS nêu VD và tính 142,57 x 0,1=14,257
-Chuyển dấy phẩy sang trái của số 142,57 một
chữ số sẽ được 14,257


-Hs thực hiện .


-Chuyển dấu phẩy của 531,75 sang trái 2 chữ
số .


- Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ;
0,01 ; 0,001,…ta chuyển dấu phẩy của số đó
lần lượt sang trái 1, 2, 3 … chữ số.


HS nối tiếp nên kết quả nhẩm miệng.


- STP  10  tăng giá trị 10 lần – STP 
0,1  giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10
lần 0,1


-Hs đọc đề , làm bài .


1000ha = 10km2<sub> 125ha = 1,25 km</sub>2
12,5ha = 0,125 km2<sub> 3,2ha = 0,032 km</sub>2
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, chữa bài.
-Hs đọc đề và làm bài vào vở, 1em lên bảng
làm. .


1 000 000cm = 10km



Quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết :
19,8 x 10 = 198(km)


Đáp số : 198km
- Lp nhn xột


Tiết 2: Luyện từ và câu: Lun tËp vỊ quan hƯ tõ



<b>I-MỤC ĐÍCH , U CẦU </b>


-Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1,2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Tìm được quan hệ từ thích hợp theo y/c của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4). HSK, giỏi
đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1, nội dung 4 câu văn , đoạn văn ở BT3 – mỗi phiếu 1 câu

<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


Giáo viên nhận xét – cho điểm.


-1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài
quan hệ từ; đặt 1 câu với 1 quan hệ từ .



- Cả lớp nhận xét.


<b>2. Giụựi thieọu baứi mụựi: </b><i>Hôm nay các em sẽ luyện tập về quan hệ từ để vận dụng kiến thức đã học</i>
<i>vào việc tìm quan hệ từ trong câu; Hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ</i>
<i>từ cụ thể trong câu; Biết đặt câu với những quan hệ từ thờng gặp.</i>


<b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b> Bài 1: GV yêu cầu HS gạch 2 gạch dưới </b>
quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch dưới những
từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó


- GV chốt bài làm đúng


-Đọc nội dung BT1, tìm các quan hệ từ trong
đoạn trích .


-Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.


<i>-<b>Lời giải :</b> “A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen,</i>
<i>vịng như (1) hình cái cung, ơm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như (2) một chàng hiệp</i>
<i>sĩ cổ đeo cung ra trận.”</i>


<b>Quan hệ từ và tác dụng: -của nối cái cày với người Hmông. </b>


-bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen -như (1) nối vịng với hình cánh cung
- như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận .


<b>Baøi 2:</b>



- Yêu cầu HS làm bài.


- GV chốt bài làm đúng


- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.


- HS trao đổi theo nhóm 2, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.


<i><b>Lời giải:</b>+<b>nhưng</b> biểu thị quan hệ tương phản</i>
<i>+<b>mà</b> biểu thị quan hệ tương phản .</i>


<i>+<b>nếu . . . thì</b> biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả</i>
<b>Baøi 3: - Yêu cầu HS làm bài.</b>


- Gọi HS chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung, thứ
tự điền như sau.


<i><b>Lời giải</b> : Câu a – và Câu b – và </i>
<i> Câu c – thì , thì Câu d - và , nhưng</i>


- GV chốt bài làm đúng, nhaỏn mánh: caực ngửừ


liệu trên nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác
dụng GDBVMT.


- Hoạt động nhóm 2


- Cả lớp đọc toàn bộ nội dung.


- Điền quan hệ từ vào.


- Hs phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.


<b>Baøi 4: GV nêu yêu cầu của bài tập.</b>


- Cách làm: Từng hs trong nhóm nối tiếp nhau
viết câu mình đặt được vào giấy khổ to


- GV chốt bài làm đúng


- 1 học sinh đọc lệnh.


- Học sinh làm việc cá nhaân.
- HS nêu kết quả


- Cả lớp nhận xét.


VD: Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc./ Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm
kém./ Câu chuyện của Mơ kể rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng tất cả tâm hồn mình .


2’ <b>4. Tổng kết - dặn dò:</b>


Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học.


TiÕt 3: Luyện Tiếng Việt: Ôn tËp



<b>I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố các kiến thức về quan hệ từ</b>


<b>II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>1. Hớng dẫn HS làm các bài tập sau:</b></i>


<b>Bài 1: Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau và nêu rõ tác dụng của chúng.</b>


Cị và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau.Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học hành, còn Vạc
lười biếng,suốt ngày chỉ nằm ngủ.Cò bảo mãi mà vạc chẳng nghe.Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò
học giỏi nhất lớp.


<b>Gợi ý: Và nối 2 từ với nhau: Cò, Vạc; nhưng nối hai anh em với tính nết khác nhau thể hiện quan hệ </b>
tương phản; còn nối hai vế câu; mà nối hai vế câu thể hiện quan hệ tương phản; nhờ nên nối hai vế câu
thể hiện quan hệ nguyên nhân -kết quả.


<b>Bài 2:Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của ; để; do; bằng ;với; hoặc.</b>


<b>Gợi ý: Quyển sách này của em. Để đạt học sinh giỏi, chúng ta phải cố gắng học tập.</b>
Bồn hoa này do lớp 5A trồng và chăm sóc. Chiếc cặp của em làm bằng giả da.


Em với Lan đang làm bài tập. Tổ 1 hoặc tổ hai ngày mai phải đi sớm để làm trực nhật.
<b>Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thành câu.</b>


-Lan nói rồi ...( Lan đi) -Lan nói và ...( Lan làm)


- Lan nói nhưng...( Mai khơng nghe.) -Lan nói cịn...( Mai đứng im lặng.)
<b>Bài 4. Viết đoạn văn ngắn tả hình dáng một người thõn trong gia ỡnh em</b>


<i><b>2.</b><b> Củng cố, dặn dò</b></i>


Tiết 4:

Lun TiÕng ViƯt

(Lun viÕt):

Bµi 12




<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.


<b>II. CHUẨN BỊ: Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài </b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


5'
2'
8'


15'


8'
2'


<i><b>1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS</b></i>
- GV nhận xét chung


<i><b>2. Giới thiệu nội dung bài học</b></i>
<i><b>3. Hướng dẫn luyện viết</b></i>


+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.



+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó
trong bài


- Yêu cầu HS viết vào vở nháp
- GV nhận xét chung


<i><b>4. Hướng dẫn HS viết bài</b></i>


- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế
nào?


- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.


- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi
viết, cách trình bày


<i><b>5. Chấm bài, chữa lỗi</b></i>


- Chấm 7 - 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
<i><b>6. Củng cố, dặn dò</b></i>


- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết


- HS nêu


- HS nhắc lại quy trình viết
- HS viết vào vở nháp


- Lớp nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lớp nhận xét


- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài


- HS chữa lỗi


<i><b> </b></i>


Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2010


Tiết 1: To¸n: Lun tËp



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I-MỤC TIÊU: Giúp HS biết :</b>


- Nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số
thập phân trong thực hành tính.Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng số trong BT1a kẻ vào bảng phụ .</b>

<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>



<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


3’ <b>1. Bài cũ: </b>


Giáo viên nhận xét và cho điểm.


-2 hs lên bảng làm bài tập 3/60


-Cả lớp nhận xét, ch÷a bài .


2’ <b>2. Giới thiệu bài mới Chúng ta sẽ luyện tập về nhân một số thập phân với một số thập phân và</b>
<i>biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân .</i>


33’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Bài 1a:</b>


-GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS thực hiện .
-Cả lớp nhận xét kết quả .


-So sánh giá trị của 2 biểu thức (a x b) x c và
a x (b x c) ?


-Đó là tính chất kết hợp của phép nhân.
-Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép
nhân ?


-HS thực hiện bài 1b .


- Học sinh đọc đề.


- Học sinh làm bài, ch÷a bài


-Bằng nhau .


- Tính chất kết hợp của phép nhân
-HS phát biểu theo SGK .


- Học sinh làm bài, ch÷a bài



- Lớp nhận xét.
<i> 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65</i>


<i>0,25 x 40 x 9,84 =(0,25 x 40 ) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4</i>
<i>7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738</i>
<i>34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6</i>


<b>Bài 2:- GV nên cho HS nhận xét phần a</b>
và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4
nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác
nhau nên kết quả tính khác nhau


<i>-</i> Gv chốt lại thứ tự thực hiện trong biểu
thức


- Học sinh đọc đề.


<b>- Học sinh làm bài, </b>ch÷a bài


<i>a)(28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4= 151,68</i>
<i>b)28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5</i>
<b>- Lớp nhận xét.</b>


<b>Bài 3*: GV yêu cầu học sinh đọc đề.</b>
• GV gợi mở để HS phân tích đề,
Tóm tắt. 1 giờ : 12,5 km
2,5 giờ: ? km


- HDHS Giải toán liên quan đến các phép


tính số thập phân.


- Giáo viên nhận xét


<b>- Học sinh đọc đề.Học sinh tóm tắt</b>
- Học sinh giải, ch÷a bài


<i>Người đó đi được qng đường là :</i>
<i> 12,5 x 2,5 = 31,25(km)</i>


<i> Đáp số : 31,25km</i>
- Lớp nhận xét.
2’ <b>4. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.


TiÕt 2: Tập làm văn: Luyện tập t¶ ngêi



<b>I-MỤC ĐÍCH , U CẦU </b>


-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, và đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài
văn mẫu trong SGK


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC </b>


- Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (BT1) , những chi tiết tả người thợ rèn đang
làm việc (BT2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>A-KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


- Gv kiểm tra hs về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình .
- 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước


<b>B-DẠY BÀI MỚI </b>


<b>1-Giới thiệu bài: Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập lập dàn ý</b>
<i>cho bài văn tả một người trong gia đình. Tiết học hơm nay giúp các em hiểu: phải biết chộn lọc chi tiết</i>
<i>quan sát, khi viết một bài văn miêu tả người.</i>


<b>2-Hướng dẫn hs luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1 : - Hs đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh, ghi những đặc điểm ngoại hình của người</b></i>
bà trong đoạn văn (mái tóc, đơi mắt, khn mặt) .


- Hs trình bày kết quả , cả lớp nhận xét , bổ sung .


- Gv m b ng ph ã ghi v n t t

ở ả

ụ đ

ắ ắ đặ đ ể

c i m ngo i hình c a ng

ườ à

i b . M t hs nhín



b ng

đọ

c :



<b>Mái tóc</b> Đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà
đưa chiếc lược thua bằng gỗ một cách khó khăn .


<b>Đôi mắt</b> (khi bà mỉm cười) hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên
những tia sáng ấm áp, tươi vui.


<b>Khuôn mặt</b> Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình như vẫn tươi trẻ .
<b>Giọng nói</b> Trầm bổng, ngân nga như tiếng chng, kh¾c sâu vào trí nhớ của cậu bé; dịu dàng,



rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa .


- <i><b>Gv :</b></i> Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chon lọc những tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. bài
<i>văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc họa rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng</i>
<i>thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ qua từng lời tả.</i>


<i><b>Bài tập 2 :</b></i>(- Cách tổ chức tương tự BT1) - Những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang làm việc:
+Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.


+Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy đành đạch, vảy bắn tung
toé thành những tia sáng rực, nghiến răng ken két, cưỡng lại, không chịu khắc phục)


+Quặp thỏi thép trong đơi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bễ.
+Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hịn đe, vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa nói rõ to “ Này...
Này... Này...” (khiến con cá lửa chịu thua, nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên đe mà chịu những nhát búa
như trời giáng)


+Trở tay đánh thỏi sắt đánh xéo một tiếng vào chậu nước đục ngầu (làm chậu nước bùng sơi lên sùng
sục; con cá sắt chìm nghỉm, biến thành chiếc lưỡi rực vạm vỡ, duyên dáng.


+Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.


<i><b>GV</b><b> chèt : Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của ngưoi thợ rèn; miêu tả quá trình thỏi thép hồng</b></i>
<i>qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng. Thỏi thép hồng được ví như mộtt con</i>
<i>cá sống bướng bỉnh, hung dữ; anh thợ rèn như một người chinh phục mạnh mẽ, quyết liệt. người đọc</i>
<i>bị cuốn hút vì cách tả, tị mị về một hoạt động mà mình chưa biết , say mê theo dõi quá trình người</i>
<i>thợ khuất phục con cá lửa . bài văn hấp dẫn, sinh động, mới lạ cả với người đã biết nghề rèn.</i>


<b>3-Củng cố , dặn dị </b>



- Gv mời 1 hs nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả; chốt lại: chọn lọc chi tiết tiêu
<i>biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tuợng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan</i>
<i>man, dài dòng.</i>


- Yờu cầu hs về nhà quan sỏt và ghi lại cú chọn lọc kết quả quan sỏt một người em thường gặp (cụ
giỏo, thầy giỏo, người hàng xúm...) để lập đợc dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tuần 13.

Tiết 3:Thể dục Ơn tập – Trị chơi “Kết bạn”



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác. Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu chơi sôi nổi, phản xạ nhanh.


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bàn, ghế (để kiểm tra).
<b>III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


8’
25’


7’


<b>1/ Phần mở đầu:- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu</b>
bài học.



<b>2/ Phần cơ bản:</b>
<i><b>a/ Hoạt động 1: </b>Ôn tập</i>


- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài TD
phát triển chung.


- GV động viên HS thực hiện cho đúng để còn
tham gia kiểm tra.


- Kiểm tra:+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực
hiện 5 động tác của bài TD đã học.


+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4 – 5
HS lên thực hiện 1 lần cả 5 động tác, dưới sự
điều khiển của GV.


+ Đánh giá: Hoàn thành tốt (thực hiện đúng cả 5
động tác); Hoàn thành (thực hiện cơ bản tối thiểu
3 động tác); Chưa hoàn thành (thực hiện cơ bản
dưới 3 động tác).


<i><b>b/ Hoạt động 2: </b>Chơi trò chơi: “Kết bạn”</i>
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi


<b>3/ Phần kết thúc:</b>


- Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra
- Về nhà: Ôn tập 5 động tác TD đã học



- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp
gối, vai, hông.


- Tập hợp đồng loạt cả lớp do GV hô nhịp,
cán sự làm mẫu.


- HS thực hiện kiểm tra theo yêu cầu các
động tác đã học.


- HS tham gia chơi.


TiÕt 4: Sinh ho¹t líp:



<b>1.Nhận xét tuần học thứ 12</b>


+ Cho lớp trưởng nhận xét tình hình học tập,sinh hoạt tuần qua.


+ Giáo viên nhận xét đánh giá: -Đi học đúng giờ xếp hàng ra vào lớp nhanh gọn.


- Một số em đã có tiến bộ trong học tập,đã chuẩn bị bài mới và học bài cũ trước khi đến lớp đầy đủ bên
cạnh đó cịn một số ít học sinh vẫn chưa thuộc bài và chuẩn bị bài trước khi tới lớp


- Có ý thức vệ sinh trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt đội nghiêm túc.


-Có ý thức tự quản tốt. Duy trì tốt mọi nề nếp. Dạy học hồn thành chương trình tuần 12
2.Triển khai kế hoạch tuần 13


- Duy trì tốt các hoạt động của đội và nhà trường.



- Về học tập:. Học chương trình tuần 13. - Tập trung bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu kém.
- Về vệ sinh : Có ý thức cao trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp .-Sinh hoạt đội nghiêm túc.


</div>

<!--links-->

×