Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.81 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 18.10.2010
Tiết 33. §17.
1-Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về ƯCLN, cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
2-Kĩ năng: Biết cách tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN, rèn kĩ năng tìm ƯC, ƯCLN.
3-Thái độ, tư duy: Rèn HS biết quan sát, tìm tịi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
<b>II-CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ.
HS: Ơn bài và làm các bài tập giao về nhà ở tiết trước.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1-Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS</b>
6A4:
<b> 2-Kiểm tra bài cũ (9’)</b>
CH1:1/ Thế nào là ƯCLN của hai hay
nhiều số? Thế nào là hai số nguyên tố
cùng nhau?
  2/ Chữa bài tập 141 SGK: 
CH2: 1/ Nêu cách tìm ƯCLN của hai
hay nhiều số.
2/ Tìm ƯCLN (16, 24)
HS1: 1/ -ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập
hợp các ước chung của các số đó.
-Hai số nguyên tó cùng nhau là hai số có ƯCLN bằng 1.
2/ Bài 141 SGK: 8 và 9, …
HS2: 1/ -Nêu các bước tìm ƯCLN (SGK tr.55)
2/ Áp dụng: Ta có: 16 = 24<sub>; 24 = 2</sub>3<sub>.3</sub>
 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8.
     <i>GV nhận xét, ghi điểm.</i>
 3-Bài mới (33’)
<b>TG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b>
10’
<b>Hoạt động 1</b>
-GV: Như các em đã biết, tất cả
các ước chung của 12 và 30 đều là
ước của ƯCLN(12, 30). Do đó, để
tìm ƯC(12, 30), ngoài cách liệt kê
các Ư(12), Ư(30) rồi chọn ra các
ước chung, ta cịn có thể làm theo
cách nào mà không cần liệt kê các
ước của mỗi số?
-GV: Xem lại ?1, ta có ƯCLN(12,
30) = 6.
-?: Hãy tìm các ước của 6?
-GV: Vậy ƯC(12, 30) = {1; 2; 3;
6}
-?:   Vậy  để   tìm   ước   chung  thơng
qua tìm ƯCLN, ta làm thế nào?
-Gọi 1 vài HS nhắc lại.
-TL: Ước của 6 là 1; 2; 3; 6.
-TL: Để tìm ước chung của các số
đã cho, ta có thể tìm các ước của
ƯCLN của các số đó.
-HS phát biểu.
<b>3-Cách tìm ước chung</b>
<b>thơng qua tìm ƯCLN</b>
*<i>Để tìm ước chung của</i>
<i>các số đã cho, ta có thể</i>
<i>tìm các ước của ƯCLN</i>
<i>của các số đó</i>.
23’
<b>Hoạt động 2</b>
-u   cầu   vài   HS   lại   cách   tìm
ƯCLN,   tìm   ƯC   thơng   qua   tìm
ƯCLN.
*Bài tập 140 SGK:
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi 2HS đồng thời lên bảng thực
hiện
-Cho HS nhận xét, bổ sung.
-Ở câu a, nga cách làm trên, cịn
cách   nào   khác   tìm   được   ƯCLN
của các số 16, 80, 176?
-1 vài HS đứng tại chỗ phát biểu.
-HS làm bài.
-2HS đồng thời lên bảng làm bài.
-HS tham gia nhận xét, bổ sung.
-TL: Ta có 80  16; 176  16. Nên
ƯCLN(16, 80, 176) = 16.
<b>Củng cố - luyện tập</b>
<i><b>*Giải bài 140 SGK:</b></i>
a/ Ta có: 16 = 24<sub>;</sub>
80 = 24<sub>.5  ; </sub>
176 = 24<sub>.11</sub>
Thừa   số   nguyên   tố
chung là 2.
Do đó:
ƯCLN(16, 80, 176) = 24
= 16.
*Bài tập 142 b, c SGK:
-Yêu cầu HS làm bài.
-Sau vài phút, gọi 2HS đồng thời
lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
câu.
*Bài 143 SGK:
-?: a là số như thế nào đối với hai
số 420 và 700?
-GV:   Như   vậy   tìm   a   tức   là   tìm
ƯCLN(420, 700)
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
*Bài 144 SGK:
-Để tìm các ước chung của 144 và
192, ta có thể làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài theo cách thứ
hai.   Gọi   1HS   lên   bảng   tìm
ƯC(144,192).
-Sau   khi   nhận   xét,   bổ   sung,   GV
gọi tiếp 1 HS trả lời bài toán.
-GV: Như vậy cần biết rằng việc
tìm ƯC thơng qqua tìm ƯCLN sẽ
làm cho bài toán gọn hơn, dễ làm
hơn. Cần lưu ý các bài toán này.
-2HS lên bảng làm bài.
-TL: a là ƯCLN(420, 700)
-Cả lớp làm vào vở.
-1HS lên bảng thực hiện.
-TL: Ta có thể tìm bằng cách liệt
kê các Ư(144) và Ư(192) hoặc có
thể tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN.
-1HS lên bảng thực hiện.
-TL các ước chung lớn hơn 20.
ƯCLN(18, 30, 77) =1
<i><b>*Giải bài 142 b, c SGK:</b></i>
b/ Kết quả:
   ƯCLN(180, 234) = 18
  ƯC(180, 234)  =  {1;
2; 3; 6; 9; 18}
c/ ƯCLN(60, 90, 135) 
= 15
ƯC(60, 90, 135) 
= {1; 3; 5; 15}
<i><b>*Giải bài 143 SGK:</b></i>
a = ƯCLN(420, 700)
Ta có: 420 = 22<sub>.3.5.7</sub>
       700 = 22<sub>.5</sub>2<sub>.7</sub>
Suy ra:
ƯCLN(420, 700) 
= 22<sub>.5.7 = 140</sub>
 a = 140.
<i><b>*Giải bài 144 SGK:</b></i>
Để tìm ƯC(144, 192), ta
có   thể   tìm   ƯCLN(144,
192).
-Kết quả:
  ƯCLN(144, 192) = 48
 ƯC(144, 192) 
= {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12;
16; 24; 48}
      Vậy   các   ước   chung
lớn hơn 20 của 144 và
192 là: 24; 48.
<b>4-Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’)</b>
-Ơn lại cách tìm ƯCLN, tìm ƯC, BC của hai hay nhiều số.
-Làm các bài tập: 145, 146, 147, 148 (SGK tr.56, 57); 177, 178, 180, 184 (SBT tr.24)
-Đọc trước bài Bội chung nhỏ nhất.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
. . .  . . 
. . .  . . . . 
. . .  . . . 
. . . .
. . .  . . . .
Ngày soạn: 22.10.2010
Tiết 34. §18.
1-Kiến thức: -HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số, biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách
phân tích các số ra thừa số ngun tố. Biết tìm BC thơng qua tìm BCNN.
-Biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa quy tắc tìm ƯCLN và BCNN
2-Kĩ năng: Biết tìm BCNN hợp lý trong từng trường hợp.
3-Thái độ, tư duy: rèn luyện tính cẩn thận, tư duy lơgic
<b>II-CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1-Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS</b>
6A4:
<b> 2-Kiểm tra bài cũ (6’)</b>
CH: Thế nào là bội chung của 2 hay
nhiều số. xBC(a,b) khi nào?
   Tìm BC(4;6) = ?
HS: Bội chung của 2 hai nhiều số là bội của tất cả các số đó.
    xBC(a,b) nếu x  a, x  b.
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24….}; 
B(6) = {0;6;12;24;30;36;42;…}
Vậy BC(4;6) = {0;12;24…}
     <i>GV nhận xét, ghi điểm.</i>
 3-Bài mới (36’)
<b>TG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b>
12’
<b>Hoạt động 1</b>
  GV lấy kết quả bài kiểm tra và
hỏi:
-?:   Số   nhỏ   nhất   khác   0   trong
BC(4;6) là số nào?
-GV:Ta nói 12 là BCNN của 4
và 6
-GV   dùng   phấn   màu   tô   đậm
BC(4;6) và số 12
-?: Vậy thế nào là BCNN của 2
hay nhiều số?
-Giới thiệu nhận xét
-?: Tìm BCNN(5;1) = ?
-GV   giới   thiệu   phần   chú   ý
(SGK)
-GV: Để tìm BCNN của 2 hay
nhiều số ta tìm tập hợp các BC,
số   nhỏ   nhất   khác   0   trong   tập
hợp BC là BCNN
      Vậy   liệu   có   cách   nào   tìm
BCNN   mà   không   cần   liệt   kê
như vậy?
-TL: là số 12
-HS trả lời.
-HS: B(5) = {0;5;10;15;20…}
         B(1) = {0;1;2;3;4;5…}
         BCNN(5;1) = 5
-TL: bằng a
-HS suy nghĩ đưa ra phương án
(nếu có thể) 
<b>1-Bội chung nhỏ nhất</b>
Ví dụ: (SGK)
*<i>Bội   chung   nhỏ   nhất   của</i>
<i>hai hay nhiều số là số nhỏ</i>
<i>nhất khác  0 trong tập hợp</i>
<i>các   bội   chung   của   các   số</i>
<i>đó</i>.
*Nhận xét (SGK tr.57)
*Chú ý: (SGK tr.58)
17’
<b>Hoạt động 2</b>
-GV nếu ví dụ 2 (SGK)
Hướng dẫn:
-GV:   Trước   hết   hãy   phân   tích
ba số trên ra thừa số nguyên tố.
-HS làm và trả lời kết quả.
8   2     18   2        30   2
4   2      9    3        15   3
2   2      3    3      5   5 
1       1      1
<b>2-Tìm   BCNN   bằng   cách</b>
<b>phân tích các số ra thừa số</b>
<b>nguyên tố</b>
-?: Tìm thừa số nguyên tố chung
-?: Tìm  số mũ lớn nhất của mỗi
thừa số?
-GV:   giới   thiệu   tích   23<sub>.3</sub>2<sub>.5   là</sub>
BCNN cần tìm.
-?: Qua ví dụ trên em hãy rút ra
cách   tìm   BCNN   của   hai   hay
nhiều số lớn hơn 1?
GV nhận xét hoàn thiện 
-?: So sánh điểm giống và khác
nhau   giữa   cách   tìm   ƯCLN   và
BCNN?
*Cho HS làm ? SGK:
-Yêu  cầu  HS  hoạt  động  nhóm
làm bài.
+Nhóm 1 làm câu a.
+Nhóm 2 làm câu b.
+Nhóm 3 và 4 làm câu c.
-Kiểm tra bài làm của các nhóm
sau vài phút. Gọi HS nhận xét,
bổ sung.
-Sử dụng kết quả câu b và câu c,
giới thiệu và minh họa các chú
ý (SGK tr.58)
-TL: Thừa số nguyên tố chung và
riêng là 2, 3, 5.
-TL: số 2 mũ lớn nhất là 3
        số 3 mũ lớn nhất là 2
        số 5 mũ lớn nhất là 1
-HS   phát   biểu   các   bước   tìm
BCNN.
  HS khác phát biểu và bổ sung.
-HS trả lời sự giống nhau và khác
nhau   giữa   cách   tìm   BCNN   và
ƯCLN.
+Bước 1 giống nhau
+Bước 2:
  ƯCLN       BCNN
Chọn TSNT       Chọn TSNT
    chung      chung và riêng
+B3: 
    ƯCLN       BCNN
a/ BCNN(8, 12) = 24
b/ BCNN(5, 7, 8) = 280
c/ BCNN(12, 16, 48) = 48
-HS đọc chú ý (SGK)
*<i>Muốn   tìm   BCNN   của   hai</i>
<i>hay nhiều số lớn hơn 1, ta</i>
<i>thực hiện ba bước sau:</i>
<i>-B1:   Phân   tích   mỗi   số   ra</i>
<i>thừa số nguyên tố.</i>
<i>-B2:   Chọn   ra   các   thừa   số</i>
<i>nguyên tố chung và riêng.</i>
<i>-B3: Lập tích các thừa số đã</i>
<i>chọn, mỗi thừa số lấy với số</i>
<i>mũ lớn nhất của nó. Tích đó</i>
<i>là BCNN phải tìm</i>.
*Chú ý (SGK tr.58)
7’
<b>Hoạt động 3</b>
-Yêu cầu vài HS nhắc lại cách
tìm   BCNN,   nêu   sự   khác   nhau
của việc tìm ƯCLN và BCNN.
-Giới   thiệu   và   hướng   dẫn   HS
thực hiện ví dụ 3 SGK.
-?:   Vậy   dể   tìm   bội   chung   của
hai hay nhiều số, ta có thể làm
cách nào?
*Củng cố: 
     Hãy tìm các bội chung nhỏ
hơn 150 của 15 và 20.
-?: Trước hết ta làm thế nào?
-HS trả lời.
-Làm ví dụ 3 theo hướng dẫn của
GV.
-HS trả lời…
-TL: Trước hết ta tìm BCNN của
<b>3-Cách   tìm   bội   chung</b>
<b>thơng qua tìm BCNN</b>
*<i>Để tìm bội chung của các</i>
-Sau đó làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài, gọi 1HS
lên bảng thực hiện.
15 và 20.
-Tìm các bội của BCNN đó.
-HS làm bài. 1HS lên bảng thực
hiện.
     15 = 3.5; 20 = 22<sub>.5</sub>
 BCNN(15, 20) = 22.3.5 = 60
 BC(15, 20) = {0; 60; 120; 180;
…}
Vậy các bội chung nhỏ hơn 150
của 15 và 20 là: 0; 60; 120.
<b>4-Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’)</b>
-Ơn lại cách tìm BCNN, tìm BC thơng qua tìm BCNN.
-Làm bài tập: 149, 150, 152, 153 SGK tr.59; 188, 189 (SBT tr.25)
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
. . .  . . 
. . .  . . . . 
Ngày soạn: 24.10.2010
Tiết 35.
1-Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức về BCNN, cách tìm BCNN của hai hoặc ba số.
2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm bội chung, BCNN của hai hoặc ba số.
3-Thái độ, tư duy: Rèn tính hợp lí, chặt chẽ trong lập luận tìm BCNN của các số.
<b>II-CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ, thước kẻ.
HS: Ôn tập cách tìm BCNN, cách tìm BC thơng qua tìm BCNN.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1-Ổn định tình hình lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS</b>
6A4:
<b> 2-Kiểm tra bài cũ (9</b>’)
CH1: 1/ Nêu cách tìm BCNN của hai
hay nhiều số?
2/ Tìm BCNN(84, 108)
CH2: Tìm BCNN (10, 12, 15)
HS1: 1/ Nêu các bước tìm BCNN (SGK tr.58)
2/ Ta có: 84 = 22<sub>.3.7</sub>
       108 = 22<sub>.3</sub>3
 BCNN(84, 108) = 22.33.7 = 756 
HS2: Ta có: 10 = 2.5
       12 = 22<sub>.3</sub>
       15 = 3.5
 BCNN(10, 12, 15) = 22.3.5 = 60
     <i>GV nhận xét, ghi điểm.</i>
 3-Bài mới (33’)
<b>TG</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub></b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b>
22’
<b>Hoạt động 1</b>
*Bài tập 150 b, c SGK:
-Ghi đề bài lên bảng.
-Yêu cầu 2HS đồng thời lên bảng
làm bài.
-Nếu câu b, HS làm theo quy tắc,
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 152 SGK:
-?: Số tự nhiên a có quan hệ gì với
15 và 18?
-GV: Tìm a tức là tìm BCNN(15,
18)
-Yêu cầu HS làm bài. Gọi 1HS lên
bảng thực hiện.
-GV:   Chú   ý   khi   tìm   BCNN,   các
thừa số nguyên tố chung và riêng
phải chọn số mũ lớn nhất của mỗi
thừa số.
*Bài tập 153 SGK:
-?: Để tìm các bội chung của 30 và
45, ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài. Gọi 1HS lên
bảng thực hiện.
-2HS lên bảng làm bài. Mỗi HS
-HS nhận xét, bổ sung.
-TL: a15 và a18  và a nhỏ nhất
khác 0 nên a = BCNN(15, 18)
-HS làm vào vở. 1HS lên bảng
thực hiện.
-TL: Ta tìm các bội chung của 30
và 45 thơng qua tìm BCNN(30,
45)
-HS làm bài. 1HS lên bảng thực
hiện.
<b>*Bài tập tìm BCNN, tìm</b>
<b>bội chung của hai hoặc</b>
<b>ba số.</b>
<i><b>*Giải bài tập 150 SGK:</b></i>
b/   Vì   8,   9,   11   đôi   một
nguyên tố cùng nhau nên
BCNN(8, 9, 11) = 8.9.11
       = 792
c/ Ta có: 
24 = 23<sub>.3</sub>
40 = 23<sub>.5</sub>
 BCNN(24, 40, 168)
  = 23<sub>.3.5.7 = 840</sub>
<i><b>*Giải bài tập 152 SGK:</b></i>
Vì a15 và a18  và a nhỏ
nhất khác 0 nên 
  a = BCNN(15, 18)
Ta có: 15 = 3.5
      18 = 2.32
 BCNN(15, 18) = 2.32.5
      = 90
Vậy a = 90.
<i><b>*Giải bài tập 153 SGK:</b></i>
-Ta có: 30 = 2.3.5
       45 = 32<sub>.5</sub>
BCNN(30, 45) = 2.32.5
       = 90
 BC(30, 45) 
-GV: Ngồi cách tìm BCNN như
trên thì cịn có cách nào để nhẩm
BCNN của các số hay không?
*Bài 151 a, c SGK:
-Gọi HS đứng tại chỗ đọc và trả lời
-HS trả lời bài tập:
a/ 150.1 = 150 chia hết cho 30
BCNN(30, 150) = 150
b/ 140.2 = 280 chia hết cho 28 và
40.
BCNN(40, 28, 140) = 280
450; 540; …}
Do đó các bội chung nhỏ
hơn 500 của 30 và 45 là:
0; 90; 180; 270; 360; 450.
11’
<b>Hoạt động 2</b>
*Bài 154 SGK:
-Yêu   cầu   HS   hoạt   động   nhóm
(theo bàn học) thảo luận cách làm.
-Gọi   đại   diện   1   nhóm   nêu   cách
làm.
-GV gợi ý thêm và chốt lại cách
làm đúng.
-Sau đó hướng dẫn HS lập luận.
-Gọi HS lên bảng tìm BCNN rồi
trả lời bài tốn.
-Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Vậy một bài toán thực tế có
thể đưa về dạng một bài tốn đơn
giản   để   tìm   ƯCLN   hoặc   BCNN,
cần biết quan hệ giữa số cần tìm
với các số đã cho trong bài tốn để
đưa bài toán về dạng đơn giản.
*Củng cố:
-Yêu cầu HS nhắc lại các cách tìm
BCNN, BC đã học và đã làm trong
các bài tập.
-Đại diện nhóm HS nêu cách làm
bài tốn.
-1HS lên bảng làm tiếp bài toán.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-TL: Tìm BC bằng cách tìm các
bội của BCNN
   Tìm BCNN có thể tìm theo 3
bước   (SGK),   hoặc   có   thể   dùng
<b>*Bài   tập   vận   dụng   tìm</b>
<b>BCNN (bài tốn thực tế)</b>
<i><b>*Giải bài tập 154 SGK:</b></i>
Gọi a là số học sinh lớp
6C. Ta có: 
   a  BC(2, 3, 4, 8) và 
   35  a  60
-Ta có: 2 = 2
      3 = 3
      4 = 22
      8 = 23
 BCNN(2, 3, 4, 8) = 23.3
= 24
BC(2, 3, 4, 8) 
= {0; 24; 48; 72}
Vì a  BC(2, 3, 4, 8) và 
   35  a  60
Nên  a = 48
Vậy   lớp   6C   có   48   học
sinh.
<b>4-Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’)</b>
-Tiếp tục ôn tập các tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, phân biệt giữa hai cách tìm ƯCLN và BCNN.
-Làm các bài tập: 155, 156, 157 SGK tr.60; 180, 181, 182 SBT tr.24
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
. . .  . . 
. . .  . . . . 
. . .  . . . 
. . . .
. . .  . . . .