<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG II - GÓC </b>
<b>Tiết 15 - Nửa mặt phẳng</b>
<b>1. Nửa mặt phẳng bờ a</b>
<b>a</b>
<b>Hình 1</b>
a) Khái niệm:
<i> Hình gồm:</i>
<i> + </i>
<i>đường thẳng a</i>
<i> và </i>
<i> + </i>
<i>một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a </i>
<i> được gọi là </i>
<i><b>một nửa mặt phẳng bờ a</b></i>
<b>(I)</b>
<b>(II)</b>
b) Hai nửa mặt phẳng đối nhau
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>a</b>
<b>. M</b>
<b>. N</b>
<b>. P</b>
<b>(I)</b>
<b>(II)</b>
<b>Điểm </b>
<b>M, N, P </b>
<b>thuộc </b>
<i><b>nửa mặt </b></i>
<i><b>phẳng nào</b></i>
<b>trong hình vẽ?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>a</b>
<b>M </b>
<b>. </b>
<b>. N</b>
<b>. P</b>
<b>(I)</b>
<b>(II)</b>
<b>- Hai điểm M, N </b>
<i><b>nằm cùng phía</b></i>
đới với
<b>đường thẳng a</b>
<b>- Hai điểm M, P </b>
<i><b>nằm khác phía</b></i>
đới với
<b>đường thẳng a</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>?1</b>
<b>a</b>
<b>M .</b>
<b> . N</b>
<b> . P</b>
<b>(I)</b>
<b>(II)</b>
a) <i><b>Nửa mặt phẳng (I)</b></i> có cách gọi khác là:
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M (hoặc điểm N)
-<i> hoặc </i>nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P
<i><b> </b><b>Nửa mặt phẳng (II)</b></i> có cách gọi khác là:
- Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
<i>- hoặc</i> nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N (hoặc điểm M).
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>2. Tia nằm giữa hai tia</b>
O
x
z
y
O
x
y
z
O
x y
z
<b>M</b>
<b>N</b>
<b>M</b> <b>N</b>
<b>M</b>
<b>N</b>
a) b) c)
<i>Trên hình a) , b)</i>
<b>Đoạn thẳng MN cắt tia Oz tại một điểm, ta nói Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy</b>
<b>Chú ý: </b>
<b>Lấy M Ox, N Oy </b>
x <b><sub>O</sub></b> y
m n
</div>
<!--links-->