Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

12 dạng bài tập cơ bản thường gặp về sự điện li môn Hóa học 11 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1

<b>12 DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN THƯỜNG GẶP VỀ SỰ ĐIỆN LI MƠN HĨA HỌC </b>



<b>11 NĂM 2021 </b>


<b>A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>



<b>1. Dạng 1: Tính nồng độ các ion trong dung dịch chất điện li</b>


+ Viết phương trình điện li


+ Biểu diễn số mol của các chất ở các thời điểm: ban đầu, phản ứng, cân bằng. Sử dụng các dữ kiện đề bài
để thiết lập mối liên quan.


+ Thường sử dụng công thức độ điện li ( )


<i>o</i> <i>o</i>


<i>C</i> <i>n</i>


<i>C</i> <i>n</i>


  


+ Thường sử dụng phương pháp bảo toàn điện tích


<b>2. Dạng 2: Tính độ điện li α</b>


+ Viết phương trình điện li của các chất.


( )



<i>o</i> <i>o</i>


<i>C</i> <i>n</i>


<i>C</i> <i>n</i>


  


<b>3. Dạng 3: Tính pH của dung dịch không xảy ra phản ứng</b>


pH = -lg[H+]
pOH = -lg[OH-]
pH + pOH = 14


<b>a. Dạng 3.1: Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh</b>


Chú ý: Tùy thuộc vào nồng độ của dung dịch axit hoặc bazơ để tính đến sự điện li của nước
- Với axit: Ca là nồng độ của axit (HA)


+Nếu Ca > 4,47.10-7 bỏ qua sự điện li của H2O ⇒ [H+] chỉ sinh ra do quá trình điện li của axit


+Nếu Ca < 4,47.10-7, thì dung dịch axít là rất lỗng và tính đến sự phân li của H2O.Giải phương trình bậc 2


của [H+<sub>]: </sub>


[H+]2 – [H+]Ca – 10-14 = 0


Giải ra [H+<sub>] </sub><sub>⇒</sub><sub> pH </sub>


- Với bazơ: Cb là nồng độ của bazơ (BOH)



+ Nếu Cb > 4,47.10-7 bỏ qua sự điện li của H2O ⇒ [OH-] = Cb


⇒ pH = 14 + lgCb


+ Nếu Cb < 4,47.10-7, thì dung dịch axít là rất lỗng và tính đến sự phân li của H2O. Giải phương trình bậc


2 của [OH-<sub>] </sub>


[OH-]2 – [OH-]Cb – 10-14 = 0


Giải ra [OH-<sub>] </sub><sub>⇒</sub><sub> pH </sub>


<b>b. Dạng 3.2: Tính pH của dung dịch axit yếu, bazơ yếu</b>


+ Sử dụng độ điện li α


+ Hằng số phân li axit Ka; hằng số phân li bazơ Kb


Chú ý: Với axit yếu dạng HA; bazơ yếu dạng BOH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2


pH = 14 + 1/2(logKb + logCb) ( khi Kb.Cb > 2.10-13)


Nếu Ka.Ca < 2.10-13 hoặc Kb.Cb < 2.10-13 sẽ tính đến sự điện li của H2O giải phương trình bậc 3 của [H+]


hoặc [OH+<sub>] để tính pH: </sub>


[H+]3 + Ka.[H+]2 – (10-14 + Ka.Ca).[H+] – 10-14.Ka = 0



[OH-]3 + Kb.[OH-]2 – (10-14 + Kb.Cb).[OH-] – 10-14.Kb = 0


<b>c. Dạng 3.3: Tính pH của hỗn hợp dung dịch axit mạnh và axit yếu; bazơ mạnh và bazơ yếuAxit </b>
<b>mạnh HA ( Ca); axit yếu HB ( Cb; Kb)</b>


HA → H+<sub> + A</sub>


-Ca Ca


HB H+<sub> + B</sub>


-Bđ: Cb Ca
Pư: x x x


CB: Cb –x Ca + x


x


Ta có: <i>Ka</i> <i>x Ca</i>( <i>x</i>)


<i>Cb</i> <i>x</i>







+ Với bazơ tương tự



<b>d.Dạng 3.4: Tính pH của dung dịch axit, bazơ yếu đa chức</b>


Đa axit: HnA:


HnA Hn-1A- + H+ Ka1


Hn-1A Hn-2A2- + H+ Ka2


……….
HA1-n An- + H+ Kan


Có thể coi đa axit như một hỗn hợp gồm các đơn axit:


Ka1 Ka2 ... Kan. Có thể coi sự phân li của axit chủ yếu xảy ra ở nấc 1


+ Tương tự với đa bazơ


<b>e. Dạng 3.5: Tính pH của dung dịch đệm ( Axit yếu và bazơ liên hợp)</b>


Bài tốn có dạng axit HA có nồng độ Ca và hằng số Ka liên hợp với A- có nồng độ Cb


pH = pKa + log Cb/Ca


<b>f. Dạng 3.6: Tính pH của dung dịch chất lưỡng tính</b>


Phương pháp:


Thường bắt gặp các dung dịch có chứa ion: HSO3-; HCO3-; HS-; HPO42-. Các ion này vừa là axit yếu vừa là


bazơ yếu nên chúng ta coi như bài toán chứa đồng thời axit yếu và bazơ yếu.


+ Thường sử dụng: H+<sub> = √(K</sub>


a1.Ka2) ( Kw ≤ Ka2.C; Ka1-1.C ≥ 1 )


<b>4. Dạng 4: Tính pH của dung dịch xảy ra phản ứng</b>


<b>a. Dạng 4.1: Tính pH của dung dịch axit mạnh và bazơ mạnh</b>


+ Viết phương trình rút gọn: H+<sub> + OH</sub>-<sub> → H</sub>


2O


+ So sánh tỉ lệ mol để tìm ra H+<sub> dư hay OH</sub>-<sub> dư </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


<b>b. Dạng 4.2: Tính pH của dung dịch axit mạnh và bazơ yếu</b>


+ Nếu axit mạnh lớn hơn lượng bazơ yếu thì pH tính theo dạng axit mạnh – axit yếu


+ Nếu axit nhỏ hơn lượng bazơ thì pH tính theo dung dịch hỗn hợp dung dịch bazơ yếu và axit yếu – dung
dịch đệm


+ Nếu lượng axit bằng lượng bazơ thì thu được dung dịch axit yếu ( liên hợp)


<b>c. Dạng 4.3: Tính pH của dung dịch axit yếu và bazơ mạnh</b>


+ Nếu axit yếu lớn hơn lượng bazơ mạnh thì tính Ph tính theo dung dịch hỗn hợp 2 axit yếu


+ Nếu axit yếu nhỏ hơn lượng bazơ mạnh thì pH tính theo cơng thức của dung dịch hỗn hợp bazơ mạnh và


bazơ yếu


+ Nếu axit yếu bằng lượng bazơ mạnh thì pH tính theo cơng thức của dung dịch hỗn hợp bazơ yếu ( liên
hợp)


<b>d. Dạng 4.4: Tính pH của dung dịch axit yếu và bazơ yếu</b>


+ Nếu axit lớn hơn bazơ tạo ra dung dịch gồm 2 axit yếu


+ Nếu lượng axit yếu lớn hơn lượng bazơ thì tạo ra dung dịch 2 bazơ yếu
+ Nếu lượng axit bằng bazơ thì thu được dung dịch trung tính


<b>5. Dạng 5: Pha trộn dung dịch</b>


+ Sử dụng phương pháp đường chéo


+ Việc thêm, cô cạn nước làm thay đổi nồng độ mol/l và không làm thay đổi số mol chất
Chú ý:


+ Nước có C% hoặc CM =0.


+ Thể khi trộn dung dịch thể tích dung dịch sau sẽ bằng tổng các thể tích đem trộn


<b>6. Dạng 6: Bảo tồn điện tích</b>


+ Sử dụng định luật bảo tồn điện tích: Trong một dung dịch, tổng số mol các điện tích dương của ion dương
và tổng số mol các điện tích âm của ion âm ln ln bằng nha


+ Khi cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn tạo ra bằng khối lượng các ion dương và ion âm có trong dung
dịch (trừ H+<sub> + OH</sub>-<sub> → H</sub>



2O )


+ mmuối = mcation/NH4+ + manion


<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>



<b>Ví dụ 1 :</b> Nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH


0,1M có a = 1,32% là:
A. [CH3COOH] = 0,1M


B. [H+]= [CH3COO-] = 0,1M


C. [H+]= [CH3COO-] = 1,32.10-3M; [CH3COOH] = 0,09868M


D. [H+]= [CH3COO-] = 1,32.10-3M


<b>Hướng dẫn giải:</b>


CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO- (1)


Ban đầu: Co 0 0


Phản ứng: Co. a Co. a Co. a


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4


Vậy: [H+<sub>]= [CH</sub>



3COO-] = a.Co = 0,1. 1,32.10-2M = 1,32.10-3M


[CH3COOH] = 0,1 – 0,00132 = 0,09868M


⇒ Đáp án C


<b>Ví dụ 2 :</b> Trộn 100 ml dung dịch BaCl2 0,10M với 100ml dung dịch NaCl 0,10M. Nồng độ ion Cl- có mặt


trong dung dịch là:


A. 0,2 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,4


<b>Hướng dẫn giải:</b>


nBaCl2 = 0,01 mol; nNaCl = 0,01 mol


BaCl2 → Ba2+ + 2Cl2


0,01 → 0,02 (mol)
NaCl → Na+<sub> + Cl</sub>


-0,01 → -0,01 (mol)


nCl- = 0,03 ⇒ [Cl-] = 0,03/(0,1+0,1)= 0,15 mol


⇒ Đáp án B


<b>Ví dụ 3 :</b> Độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+<sub>]=0,001M là: </sub>


A. 7


B. 1
C. 1/6
D. 1/7


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Gọi a là độ điện li của axit
HCOOH ⇔ H+<sub> + HCOO</sub>


-Ban đầu: 0,007 0


Phản ứng: 0,007a 0,007a
Cân bằng: 0,007(1-a) 0,007a
[H+] = 0,007a = 0,001⇒ a = 1/7
⇒ Đáp án D


<b>Ví dụ 4 :</b> Dung dịch CH3COOH 0,043M có độ điện li α = 20%. Nồng độ H+ tại thời điểm cân bằng là:


A. 8,6.10-3 B. 4,3.10-2 C. 4,3.10-3 D. 8,6.10-2


<b>Hướng dẫn giải:</b>


CH3COOH ⇔ CH3COO- + H+


Ban đầu: 0,043M 0 0
Phản ứng: 0,043.α 0,043.α
Cân bằng: 0,043 – 0,043α 0,043α


Tại thời điểm cân bằng: [H+<sub>] = 0,043α = 8,6.10-3(M) </sub>



⇒ Đáp án A


<b>Ví dụ 5 :</b> Dung dịch Ba(OH)2 0,01M; NaOH 2,5.10-7M có pH lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5


C. 12,3 và 7,45
D. 12,3 và 7,4


<b>Hướng dẫn giải:</b>


+ 0,01 > 4,47.10-7 bỏ qua sự điện li của nước⇒ [OH-] = 2CMBa(OH)2 = 0,02


pOH = -lg[OH-] = 1,7 ⇒ pH = 14 – 1,7 = 12,3
+ 2,5.10-7 < 4,47.10-7 tính cả sự điện li của nước
⇒ [OH-]2 – 2,5.10-7.[OH-] – 10-14 = 0


⇒ [OH-] = 2,85. 10-7⇒ pH = 14 + lg[OH-] = 7,45
⇒ Đáp án C


<b>Ví dụ 6:</b> Coi Fe3+ trong dung dịch chỉ tồn tại sự điện li được biểu diễn bằng phương trình sau:
Fe3+<sub> + H</sub>


2O ⇔ Fe(OH)2+ + H3O+ Ka = 10-2,2


pH của dung dịch FeCl3 0,05M là:
A. 1,3


B. 2,4
C. 1,75


D. 1,5


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Ka.Ca > 2.10-13


⇒ pH =- 1/2 (logKa + logCa)= 1,75 ⇒ Đáp án C


<b>Ví dụ 7 :</b> pH của dung dịch gồm NaOH 10-4<sub> M và NaNO</sub>


2 0,1M biết Kb = 10-10,71 là:


A. 4
B. 6
C. 8
D.10


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Ta có : Cb.Kb = 10-10,71.0,1 = 10-11,71 > 2.10-13 nên có thể xem sự điện li của H2O là không đáng kể:


NaOH → Na+<sub> + OH</sub>


-10-4 -10-4


NO2- + H2O ⇔ OH- + HNO2


BD: 0,1 10-4
Pư: x x x



CB: 0,1 – x 10-4 + x x


Kb = ⇒ x = 1,95.10-8


⇒ [OH-] = C1 + x = 1,95.10-8 +10-4


⇒ pOH = 4 ⇒ pH = 10 ⇒ Đáp án D


<b>Ví dụ 8 :</b> Dung dịch Na2S 0,010M, Ka1 = 10-7; Ka2 = 10-12,92 có pH bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6


B.11
C.11,95
D. 12


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Na2S → 2Na+ + S


2-S2- + H2O ⇔ HS- + OH- Kb1 = 10-14: Ka1 = 10-1,08


HS-<sub> + H</sub>


2O ⇔ H2S + OH- Kb2 = 10-14: Ka2 = 10-7


Kb1 ≥ Kb2 nên trong dung dịch cân bằng chủ yếu ở nấc 1


S2- + H2O ⇔ HS- + OH



-CB: 0,01-x x x
Ta có: = Kb1 ⇒ x = 9.10-3


⇒ pH = 14 - pOH = 14 + log(9.10-3) = 11,95 ⇒ Đáp án C


<b>Ví dụ 9 :</b> Đổ 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 50ml dung dịch CH3COONa 0,4M thu được dung dịch


có pH là ( Biết CH3COOH có pKa = 4,76):


A. 2
B. 4,06
C. 5,06
D. 3,12


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Dung dịch đệm có Ca = 0,1.100/(100+50)=1/15 ; Cb = 0,4.50/150 = 2/15


pH = pKa + log Cb/Ca = 5,06 ⇒ Đáp án C


<b>Ví dụ 10 :</b> Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm


H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là


A. 7.
B. 2.
C. 1.
D. 6.


<b>Hướng dẫn giải:</b>



nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2.0,1.0,1 + 0,1.0,1 = 0,03 mol


nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = 2.0,0375.0,4 + 0,0125.0,4 = 0,035 mol


H+ + OH- → H2O


0,035 0,03 (mol)


⇒ H+ dư; nH+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol


[H+]dư = 0,005/(0,1+0,4 )= 0,01M
⇒ pH = -lg[H+<sub>] = 2 </sub><sub>⇒</sub><sub> Đáp án B </sub>


<b>Ví dụ 11 :</b> Cơ cạn dung dịch có chứa 0,2 mol Mg2+<sub>; 0,1 mol Al</sub>3+<sub>, và ion NO</sub>


3- thì thu được bao nhiêu gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7


C. 50,9 gam
D. 0,59 gam


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Theo ĐLBT điện tích: 2nMg2+ + 3nAl3+ = nNO3- = 0,7 mol


mmuối = 24.0,2 + 27.0,1 + 0,7.62= 50,9 gam


⇒ Đáp án C



<b>C. LUYỆN TẬP </b>



<b>Câu 1:</b> Dãy các chất nào sau đây KHÔNG PHẢI là chất điện li ?
A. NaCl, CaCO và HNO


B. CH3COOH, HCl và Ba(OH)2


C. H2O , CH3COOH và Mg(OH)2


D. C2H5OH , C5H12O6 và CH3CHO


<b>Câu 2:</b> Cho các chất sau đây : H2O HCl , NaOH , NaCl, CH3COOH , CuSO4. Các chất điện li yếu là


A. H2O, CH3COOH , CuSO4


B. CH3COOH, CuSO4


C. H2O, CH3COOH


D. H2O , NaCl, CH3COOH , CuSO4


<b>Câu 3:</b> HCOOH là một axit yếu. Độ điện li của axit này sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vào dung dịch
HCOOH vài giọt dung dịch HCl (coi V không thay đổi )?


A. tăng
B. giảm


C. không biến đổi
D. không xác định được.



<b>Câu 4:</b> Cho các dung dịch : NH3, NaOH, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol và có các giá trị pH lần lượt là


pH1,pH2 và pH3. Sự sắp xếp nào sau đây đúng ?


A. pH1 < pH2 < pH3


B. pH1 < pH3 < pH2


C. pH3 < pH2 < pH1


D. pH3 < pH1 < pH2


<b>Câu 5:</b> Một trong các nguyên nhân gây bệnh đau dạ dầy là do lượng axit trong dạ dày quá cao. Để giảm bớt
lượng axit, người ta thường uống dược phẩm Nabica (NaHCO3). Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy


ra là


A. 2H+<sub> + CO → H</sub>


2O + CO2


B. H+<sub> + OH</sub>-<sub> → H</sub>


2O.


C. H+ + NaHCO3 → Na+ + H2O + CO2.


D. H+ + HCO → H2O + CO2



<b>Câu 6:</b> Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch ?
A. NaHCO3 và NaOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8


C. HCl và AgNO3


D. NaHSO3 và NaHSO4.


<b>Câu 7:</b> Trong dãy các ion sau dãy nào chứa các ion đều phản ứng được với OH
-A. NH4+, HCO3-, CO32-


B. Mg2+ ,HSO3- ,SO3


2-C. H+, Ba2+, Al3+
D. Fe3+ ,HPO42- ,HS


<b>-Câu 8:</b> Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?


A. FeCl3, MgO, SO2, H2SO4


B.CO2, Al(OH)3, Fe(OH)3 và Na2CO3


C. ZnCl2, Cl2, P2O5,KHSO4


D. NH3,Zn(OH)2,FeO, NaHCO3


<b>Câu 9:</b> Cho các cặp dung dịch sau :


(1) BaCl2 và Na2CO3; (2) NaOH và AlCl33;



(3) BaCl2 và NaHSO4; (4) Ba(OH)2 và H2SO4


(5) Pb(NO3)2 và Na2S


Số trường hợp xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch trong từng cặp với nhau là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.


<b>Câu 10:</b> Có 12 ion : NH4+, Al3+, Ag+, Ba2+, Mg2+, SO42-, CO32-, NO3-, Cl-, Br-, PO43- thuộc 3 dung dịch loãng


X, Y, Z ; mỗi dung dịch chứa 2 cation, 2 anion không trùng lập. Dung dịch X có thể chứa các ion là
A. NH4+ , Al3+, SO42- , Cl-


B. Mg2+<sub>, Na</sub>+<sub>, NO</sub>
3- , Br


-C. NH4+ , Ba2+ , NO3- , Cl-


D. NH4+ , Na+, CO32- , PO4


<b>3-Câu 11:</b> Cho Ba dư vào dung dịch đồng thời chứa các ion : NH4+ , HCO3- , SO42- ,K+ . Số phản ứng xảy ra




A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


<b>Câu 12:</b> Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch : CaCl2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4,


Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tuả là



A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.


<b>Câu 13:</b> cho các dung dịch sau ; Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Khi trộn lần lượt các dung dịch


vào nhau từng đôi một thì số cặp chất phản ứng xảy ra là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.


<b>Câu 14:</b> X,Y,Z là các dung dịch muối (trung hoà hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều
kiện; X tác dụng với Y có khí thốt ra ; Y tác dụng với Z có kết tủa ; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo
kết tủa. X , Y , Z lần lượt là


A. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2. B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2.


C. Na2CO3, NaHSO3, Ba(HSO3)2. D. , NaHSO4,CaCO3, Ba(HSO3)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9


(1) BaS + H2SO4 (2) AgNO3 + (NH4)3PO4


(3) Na2CO3 + CaCl2 (4) Mg(HCO3)2 + HCl


(5) (NH4)2SO4 + KOH (6) NH4HCO3 + Ba(OH)2


Trong số các phản ứng trên, số phản ứng thu được sản phẩm đồng thời có cả kết tủa và khí bay ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.


<b>Câu 16:</b> Chỉ dùng 1 thuốc thử có thể phân biệt các dung dịch nào sau đây bằng phương pháp hóa học ?
A. K2SO4, NaNO3, NH4NO3,Na2CO3.


B. K2SO3, (NH4)2SO4, Na2SO4, NH4Cl



C. NaCl, NH4NO3, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3


D. (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3


<b>Câu 17:</b> Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm


H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. giá trị pH của dung dịch X là


A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.


<b>Câu 18:</b> Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525
gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là


A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.


<b>Câu 19:</b> Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M thì thu được dung dịch có chứa


19,98 gam chất tan. Nồng độ mol của dung dịch H3PO4 là


A. 1,5M. B. 0,1M. C. 1,2M. D. 1,6M.


<b>Câu 20:</b> Cho 6,9 gam Na vào 100,0 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 14,59 gam chất tan. Cho
dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được số gam kết tủa là


A. 39,20 gam. . B. 38,65 gam. C. 37,58 gam. D. 40,76 gam.


<b>Câu 21:</b> Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH x(M) và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch


X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Giá trị của X là


A. 0,70. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,60.


<b>Câu 22:</b> Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và


Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 9,85. B. 11,82. C. 19,70. D. 17,73.


<b>Câu 23:</b> Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch Mg(HCO3)2 0,15M, sau phản ứng thu được m


gam kết tủa. Giá trị của m là


A. 0,87. B. 2,37. C. 3,87. D. 2,76.


<b>Câu 24:</b> Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được


dung dịch X. cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem ung đến khối


lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,83. B. 21,67. C. 71,91. D. 48,96.


<b>Câu 25:</b> Lấy a gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10


<b>Câu 26:</b> Dung dịch X chứa 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y chứa CO4- , NO3- và


y mol H+ , tổng số mol ClO và NO là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z cố pH (bỏ
qua sự diện li của H2O là



A. 12. B. 2. C. 1. D. 13.


<b>Câu 27:</b> Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1


lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch


X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị


của a và m tương ứng là


A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.


<b>Câu 28:</b> Dung dịch X chứa các ion : Ca2+<sub> ,Na</sub>+<sub> , HCO</sub>


3- và Cl , trong đó số mol của Cl- là 0,1. cho 1/2 dung


dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng
với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu


được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.


<b>Câu 29:</b> Hòa tan vào nước 3,38 gam hỗn hợp muối cacbonat và muối hiđrocacbonat của một kim loại hóa
trị I. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) bay ra. Số mol
muối cacbonat trong hỗn hợp trên là


A. 0,2. B. 0,02. C. 0,1. D. 0,01.


<b>Câu 30:</b> Hấp thu hồn tồn 2,24 lít CO2 (đktc) cào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lit,



sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư),


thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.


Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung
bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến
thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.
I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên
khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần
Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Chuyên đề ôn luyện thi vào THPT của SGD Thanh Hóa- Tam Giác đồng dạng - Bài tập cơ bản và nâng cao
  • 13
  • 2
  • 27
  • ×