Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bai Tap vat Ly 9 Nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.8 KB, 14 trang )

Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

C©u 1: Mét bếp điện công suất P =1KW, đun lợng nớc có nhiệt độ ban đầu là 200C. Sau 5
phút thì nhiệt độ nớc lên đến 450C. Ngay sau đó bị mất điện trong 3 phút. Vì vậy
nhiệt độ nớc giảm xuống, khi còn 400C bếp lại tiếp tục đun cho đến khi nớc sôi.
Xác định:
a. Khối lợng nớc cần đun.
b. Thời gian cần thiết từ khi bắt đầu đun cho tới khi nớc sôi.
Biết nhiệt lợng nớc toả ra môi trờng tỷ lệ thuận với thời gian; cho Cn =
4200J/kg.độ .
Câu2:) Cho mạch điện nh hình vẽ. UAB = 9V, R0 = 6. Đèn
Đ thuộc loại 6V-6W, Rx là biến trở. Bỏ qua điện
RX
A
trở của Ampekế và dây nối.
A
Đ B
a. Con chạy của biến trở ở vị trí ứng với Rx = 2.
R0
Tính số chỉ Ampekế. Độ sáng của đèn nh thế
nào? Tìm công suất tiêu thụ của đèn khi đó.
b. Muốn đèn sáng bình thờng cần di chuyển con chạy biến trở về phía nào? Tính
Rx để thoả mÃn điều kiện đó.
c. Khi đèn sáng bình thờng. Tính hiệu suất của mạch điện (coi điện năng làm
sáng đèn là có ích).
Câu 3: Cho mạch điện nh hình vẽ, UMN = 5V. Công suất tiêu thụ
Đ1
Đ2
trên các đèn: P1=P4=4W, P2=P3=3W, P5=1W. Bỏ qua điện
Đ5
trở của dây nối. Tính điện trở các bóng đèn và cờng độ


M
dòng điện qua mỗi đèn.
Đ3
Bài 4
Cho mạch điện như hình 2 . Biết R1 = R3 = 30 ; R2 = 10 ;
R4 lµ mét biÕn trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi .
R1
R2
Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế .
C
a. Cho R4 = 10 . Tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện
A
mạch chính khi đó ?
A
b. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở bằng
bao nhiêu để ampe kế chỉ 0,2A và dòng điện
R3 D
R4
chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D ?

Đ4

B

Hình 2

Bài 5 )
Cho mạch điện như hình 3. Biết : R1 = 8 ; R2 = R3 = 4 ; R4 = 6 ; UAB = 6V
không đổi . Điện trở của ampe kế , khóa K và các dây nối

không đáng kể .
R4
1. HÃy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
R1
R2
và số chỉ của ampe kế trong hai tr­êng hỵp :
C
D
K

-1-

N

A


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

a. Khãa K mở .
b. Khóa K đóng .
2. Xét trường hợp khi K ®ãng :
Thay khãa K b»ng ®iƯn trë R5 . Tính R5 để cường
độ dòng điện chạy qua điện trở R2 bằng không ?
Hình 3

Bài 6
Đặt một mẩu bút chì AB = 2 cm ( đầu B vót nhọn ) vu«ng gãc víi trơc chÝnh cđa
mét thÊu kÝnh héi tơ , A nằm trên trục chính ( hình 4 ) . Nhìn qua thấu kính người ta
thấy ảnh AB của bút chì cùng chiều với vật và cao gấp 5 lần vật .

a. Vẽ ảnh AB của AB qua thấu kính . Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức sau :
1
1
1


OF OA OA'

B
X

F

A
Hình 4

O

Y

Khi mẩu bút chì dịch chuyển dọc theo trục chính lại gần thấu kính thì ảnh ảo của nó
dịch chuyển theo chiều nào ? Vì sao ?
b. Bây giờ đặt mẩu bút chì nằm dọc theo trục chính của thấu kính , đầu A vẫn nằm
ở vị trí cũ, đầu nhọn B của nó hướng thẳng về quang tâm O . Lại nhìn qua thấu kính
thì thấy ảnh của bút chì cũng nằm dọc theo trục chính và có chiều dài bằng 25cm .
HÃy tính tiêu cự của thấu kính .
c. Dịch chuyển đầu A của mẩu bút chì đến vị trí khác . Gọi A là ảnh ảo của A qua
thấu kính , F là tiêu điểm vật của
thấu kính ( hình 5 ) .
A'

F
A
Bằng phép vẽ , hÃy xác định
X
Y
quang tâm O và tiêu điểm ảnh
F của thấu kính .
Hình 5
Bi 7
Mt m un nước bằng điện có 3 dây lị xo, mỗi cái có điện trở R=120  , được mắc song song
với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50  và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời gian
cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lò xo bị
đứt?

Bài7:
*Lúc 3 lò xo mắc song song:
-2-


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

Điện trở tương đương của ấm:
R1 =

R
 40()
3

Dòng điện chạy trong mạch:I1 =


U
R1  r

Thời gian t1 cần thiết để đun ấm nước đến khi sôi:
Q = R1.I2.t1  t1 

Q

R1I 2

Q
 U 

R1 
 R1  r 

2

hay t1 =

Q( R1  r ) 2
(1)
U 2 R1

*Lúc 2 lò xo mắc song song: (Tương tự trên ta có )
R
 60()
2
U
I2 =

R2  r

R2 =

Q( R2  r ) 2
t2 =
(2)
U 2  R2
Lập tỉ số

t1
t
R ( R  r ) 2 60(40  50) 2 243
ta được: 1  2 1


 1 *Vậy t1  t2
t2
t 2 R1 ( R2  r ) 2 40(60  50) 2 242

Bài 8Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối
tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì cơng suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần
trăm?

Bài8:
Điện trở của mỗi bóng: Rđ=

U d2
 4()

Pd

Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường: n=

U
 40 (bóng)
Ud

Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng cịn lại là:
R = 39Rđ = 156 (  )

-3-


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ:
I=

U 240

 1,54( A)
R 156

Công suất tiêu thụ mỗi bóng bây giờ là:
Pđ = I2.Rđ = 9,49 (W)
Cơng suất mỗi bóng tăng lên so với trước:
Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W)
Nghĩa là tăng lên so với trướclà:
0,49.100

.%  5,4%
9
Bài 9:(2,5điểm)

RV

Cho mạch điện như hình vẽ

V

U1=180V ; R1=2000 ; R2=3000 .
song với R1, vơn kế chỉ U1 = 60V.Hãy xác

R2

R1

a) Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song

A

C

B

định cườngđộ dịng điện qua các điện trở R1

+
và R2 .
b)Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2,von ke chi bao nhiêu?


U 

Bài 10: (2,5điểm)
Dùng nguồn điện có hiệu điện thế
khơng đổi U0 = 32V để thắp sáng một bộ bóng
đèn cùng loại (2,5V-1,25W).Dây nối trong
bộ đèn có điện trở khơng đáng kể. Dây nối từ
bộ bóng đèn đến nguồn điện có điện trở là
R=1
a) Tìm cơng suất tối đa mà bộ bóng có
thể tiêu thụ.
-4b) Tìm cách ghép bóng để chúng sáng

M

A

n

N

B


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

Bài 10:
a)Gọi I là dịng điện qua R, cơng suất của bộ đèn là :


P = U.I – RI2 = 32.I – I2 hay : I2 – 32I + P = 0
Hàm số trên có cực đại khi P = 256W
Vậy cơng suất lớn nhất của bộ đèn là Pmax = 256W
b)Gọi m là số dãy đèn, n là số đèn trong một dãy:
*Giải theo cơng suất :
Khi các đèn sáng bình thường : I d  0,5( A) và I = m . I d  0,5m
Từ đó : U0 . I = RI2 + 1,25m.n Hay 32. 0,5m = 1 (0,5)2 = 1,25m.n
 64 = m + 5n ; m, n ngun dương (1)
Giải phương trình (1) ta có 12 nghiệm sau :
n
m

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

59
54
49
44
39
34
29
24
19
*Giải theo phương trình thế :U0 =UAB + IR
với : UAB = 2,5n ; IR = 0,5m.1 = 0,5m
Ta được phương trình (1) đã biết 64 = 5n + m
*Giải theo phương trình dịng điện :

14

9

4

nRd 5n
Và I = m. I d = 0,5m

m

m
U0
32
32m
Mặt khác : I =


5n m  5n
R  R AB
1
m
32m
Hay
: 0,5m =
 64 = 5n + m
m  5n

RAB =

Câu11:
Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W).
a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng
sáng bình thường được khơng? Vì sao?
-o U o +
b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở
có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V)
Đ2
-5-

Đ1



Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở có
điện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường?
c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó
là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên
đèn Đ1 gấp 3 lần cơng suất tiêu thụ trên đèn Đ2.
Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi)
Câu 11: (3,0 điểm)
a. Cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn:
Pđm1 = Uđm1.Iđm1
Pdm1
9
=
= 0,75(A)
U dm1
12
P
3
= dm 2 = = 0,5(A)
U dm 2
6

=> Iđm1 =
Iđm2

Ta thấy Iđm1  Iđm2 nên không thể mắc nối tiếp
để 2 đèn sáng bình thường.

b. Để 2 đèn sáng bình thường thì:
U1 = Uđm1 = 12V; I1 = Iđm1 = 0,75A
và U2 = Uđm2 = 6V; I2 = Iđm2 = 0,5A
Do đèn Đ2 // Rb => U2 = Ub = 6V
Cường độ dòng điện qua biến trở:
I1 = I2 + Ib => Ib = I1 – I2 = 0,75 – 0,5 = 0,25(A).
Giá trị điện trở của biến trở lúc đó bằng: Rb =

Ub
6
=
= 24 (  )
Ib
0,25

c. Theo đề ra ta có: P1 = 3P2  I12.R1 = 3I22.R2
I
  1
 I2

2


3R2
I
U 2 dm 2 .Pdm1
6 2.9
9
3
 =

= 3. 2
= 3. 2 = => 1 =  2I1 = 3I2 (1)
R1
I2
4
2
12 .3
U dm1 .Pdm 2


Mà I1 = I2 + IR nên (1)  2(I2 + IR) = 3I2  2I2 + 2IR = 3I2 => I2 = 2IR (2)
Do đèn Đ2 // R nên U2 = UR  I2.R2 = IR.R
Thay (2) vào ta được 2.IR.R2 = IR.R => R = 2R2 = 2.

62
U 2 dm 2
= 2.
= 24 (  )
Pdm 2
3

Câu 12: Hai điện trở R1 và R2 được mắc vào một hiệu điện thế không đổi bằng cách
ghép song song với nhau hoặc ghép nối tiếp với nhau. Gọi Pss là công suất tiêu thụ
của đoạn mạch khi ghép song song, Pnt là công suất tiêu thụ khi ghép nối tiếp.
Chứng minh :

Pss
 4.
Pnt


Cho biết: R1 + R2  2 R1 .R2

-6-


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

Câu 12: (2,0 điểm)
U2
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc song song: Pss 
.
R1R2
R1  R2

- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi hai điện trở mắc nối tiếp: Pnt 
- Lập tỷ số:

U2
.
R1  R2

Pss ( R1  R2 ) 2
;

Pnt
R1 R2

- Do : R1  R2  2 R1 R2 => (R1 + R2)2  4 ( R1 .R2 )2 , nên ta có:
2
Pss 4( R1R2 )


Pnt
R1 R2



Pss
4
Pnt

Bài 13 : Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm.Ảnh A1B1 là ảnh thật.Dời
vật đến vị trí khác,ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20cm.Hai ảnh có cùng độ
lớn. Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 13 : 2 điểm
B
I

B

B

F’
A

A2

A

A


O
B1

* Vật ở ví trí 1 : vì ảnh A1B1 của vật là ảnh thật ,chứng tỏ vật AB sẽ được đặt
ngoài khoảng tiêu cự .
Đặt : OA=d1=30cm (khoảng cách từ vật ở vị trí (1) đến thấu kính)
OA1=d’1

(khoảng cách ảnh của vật ở vị trí (1) đến thấu kính)

OF=OF’ = f (tiêu cự)
Ta có : OAB   OA1B1

nên:

A1B1 OA1 d1'


AB
OA d1

-7-

(1)


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

F’OI  F’A1B1


A1B1 F ' A1 OA1  F 'O d1'  f
 ' 

OI
FO
F 'O
f

nên:

d '1 d1'  f

d1
f

Mà OI = AB ,do đó từ (1) & (2) ta có:


(2)

f =

d1.d1'
d1  d1'

(a)

* Vật dời đến vị trí 2 : vì ảnh cho là ảnh ảo nên vật phải được dời đến gần thấu
kính và nằm trong khoảng tiêu cự f. Giả sử vật dời đi 1 đoạn AA’ = a
Đặt : OA’ = d2 = 30-a


(khoảng cách vật từ vị trí 2 đến thấu kính)

OA2= d’2 = 20cm (khoảng cách ảnh của vật ở vị trí 2 đến thấu kính)
Ta có : OA’B’   OA2B2
F’OI  F’A2B2

A2 B2 OA2 d 2'


A' B' OA' d 2

nên:

(3)

A2 B2 F ' A2 OA2  F 'O d 2'  f
 ' 

OI
FO
F 'O
f

nên:

d '2 d 2'  f

d2
f


Mà OI = A’B’ ,do đó từ (3) & (4) ta có:


(4)

f =

d 2 .d 2'
d 2'  d 2

(b)

Vì tiêu cự của thấu kính khơng thay đổi nên từ biểu thức (a) ,(b)
Ta có :

d1.d1'
d 2 .d 2'
=
d1  d1'
d 2'  d 2

Mặt khác do 2 ảnh có độ lớn như nhau ,nên :
Từ (1) ,(2) có :

d1' d 2'

d1 d 2

 d1'  d1.


(5)
A1B1 A2 B2

AB
A' B '

d 2'
20
600
cm
 30.

d2
30  a 30  a

Thay các giá trị d1 , d’1 ,d2 , d’2 vào biểu thức (5) và biến đổi ta được phương
trình :
a2 – 110a + 1800 = 0
-8-


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

∆ = (-110)2 – 4.1800 = 4900= 702
 a1,2 =

a1  90cm
 (110)  702


a2  20cm
2

vì a = AA’ = 90 cm > OA =d1 = 30 cm

(loại nghiệm a = 90cm)

Vậy vật dời đi một đoạn a =20cm vào trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
 OA’ = d2 = 30 – a = 30 – 20 = 10 cm
Thay d2 = 10 cm , d’2 = 20 cm vào biểu thức (b)
 f =

10.20
d 2 .d 2'
=
 20cm
'
d2  d2
20  10

Câu 14:
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 12V; R1 = 6; R2 = 6; R3 = 12; R4 = 6
a. Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở
và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điên trở.
b. Nối M và N bằng một vơn kế (có điện trở
rất lớn) thì vơn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của
vôn kế phải được mắc với điểm nào?
c. Nối M và N bằng một ampe kế (có điện trở
khơng đáng kể) thì ampe kế chỉ bao nhiêu?

Câu14:

R

R

M

A

B
R

R

N

+

U

-

2
3

a. Tính được: I1 = I3 = A; I2 = I4 = 1A; U1 = 4V; U3 = 8V; U2 = U4 = 6V

b. UAM = UAN + UNM => UNM = UAM – UAN = 4 – 6 = -2V hay UMN = 2V
Vậy vôn kế chỉ 2V và cực dương của vôn kế được mắc vào điểm M.

c. Lập luận và tính được: I1 = 0,85V; I3 = 0,58A
Do I1>I3 nên dòng I1 đến M một phần rẽ qua ampe kế (dòng Ia) một phần qua
R3 (dịng I3), ta có Ia = I1 – I3 = 0,85 – 0,58 = 0,27A
Vậy ampe kế chỉ 0,27A.

-9-


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

Câu 15:

G

(1,5 điểm). Cho hai gương phẳng G1 và
G2 vng góc với nhau. Đặt một điểm
sáng S và điểm sáng M trước hai gương
sao cho SM song song với gương G2
(hình vẽ bên).

S

O

M

G2

a) Hãy vẽ đường đi của tia sáng từ S tới gương G1 phản xạ tới gương G2 rồi qua
M. Giải thích cách vẽ.

b) Nếu S và hai gương có vị trí cố định thì điểm M phải có vị trí thế nào để có
thể vẽ được tia sáng như câu a.
Câu 15:
G1
x
S1
S
M
I
O

K

S2

G2
M’

a)
Vẽ hình đúng :
Vẽ S1 là ảnh của S qua G1; ở đây S1 là điểm đối xứng của S qua mặt phẳng gương
G1.
Vẽ S2 là ảnh của S1 tạo bởi G2 ; S2 là điểm đối xứng của S1 qua mặt gương G2.
Vì G1 vng góc với G2 nên S2 là điểm xuyên tâm của S qua O

- 10 -


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9


Nhận xét: Giả sử ta vẽ được tia sáng theo yêu cầu của bài toán là SIKM xuất phát từ S,
phản xạ trên G1 tại I đến K, tia phản xạ IK tại I trên G1 coi như xuất phát từ ảnh S1.
Tia phản xạ KM tại K trên G2 được coi như xuất phát từ ảnh S2 .
Từ nhận xét trên ta suy ra cách vẽ đường truyền tia sáng như sau:
- Lấy S1 đối xứng với S qua mặt G1;
- Lấy M’ đối xứng với M qua mặt gương G2;
- Lấy S2 đối xứng với S1 qua mặt gương G2;
- Nối MS2 cắt G2 tại K;
- Nối S1 với K cắt G1 tại I;
- Nối SIKM ta được đường đi của tia sáng cần tìm
b)
Để vẽ được tia sáng như câu a thì S2M phải cắt G2 tại K. Muốn vậy M phải nằm trên
đoạn Sx.
Bài 16
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 10V;

R1 A
R1 = 2 

; Ra = 0  ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6  .

Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này

V
-

+
M

A


D

N

B

vơn kế chỉ bao nhiêu?

Bài 16
*Vì điện trở của ampe kế Ra = 0 nên:
UAC = UAD = U1 = I1R1. = 2.1 = 2 ( V ) (
(0,5đ)*Gọi điện trở phần MD là x thì:

Ampe

kế

chỉ

dịng

qua

R1

2
2
I x  ; I DN  I 1  I x  1 
x

x
 2
U DN   1    6  x 
 x
 2
U AB  U AD  U DN  2   1    6  x   10
 x

*Giải ra được x = 2 . Con chạy phải đặt ở vị trí chia MN thành hai phần MD có giá
trị
2 Ω và DN có giá trị 4 Ω. Lúc này vôn kế chỉ 8 vôn ( Vôn kế đo UDN.
- 11 -


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

Baøi 17:
Cho mạch điện như hình vẽ:
R
M

D
A2

+
A1

A3

_N


A4
C
Các empekế
M giống nhau và có điện trở RA , ampekế A3 chỉ giá trị I3= 4(A), ampekế
A4 chỉ giá trị I4= 3(A)..Tìm chỉ số của các cịn lại? Nếu biết UMN = 28 (V). Hãy tìm
R, R A
Bài17:*Tìm I1 và I2:
Ta có dịng điện đi vào chốt M và đi ra chốt N
Do đó U3 = 4RA
U4 = 3RA tức là :UCN >UDN hay VC > VD
Nên dịng điện điqua A2 có chiều từ C sang D
UCN = UCD +UDN = 4RA =I2RA + 3RA
=>I2 = 1 (A )
Xét tại nút D ta có : I1 + I2 = I4 = I1 + 1 = 3 (A)
=>I1 = 2 (A)
*Tìm R, RA:
Ta viết phương trình hiệu điện thế.
UMN = UMD + UDN = 28 = 2RA + 3RA
 RA = 5,6 (Ω)
Tương tự ta cũng có :
UMN= UMC + UCN
28 = 5.R + 4.5,6 ( vì IR = I2 + I3 =1+4 = 5 A và RA = 5,6 Ω )
=> 5R = 5,6 => R= 1,12 (Ω)
Câu17: (2 điểm) Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào hai đầu hiệu điện thế
U=24V. Khi thay đổi giá trị của r thì cơng suất tỏa nhiệt trên r thay đổi và đạt giá trị
cực đại. Tính giá trị cực đại đó.
Bài12:Gọi I cường độ dòng điện qua mạch.
Hiệu điện thế hai đầu r:
Ur = U – RI = 24 – 4I

Công suất tiêu thụ trên r:
P = Ur.I = (24 – 4I) I
 4I2 – 24I + P = 0 (1)
∆ = 242 – 4P
Vì phương trình (1) ln có nghiệm số nên ∆ ≥ 0
=> 242 – 4P ≥ 0
- 12 -


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

=> P ≤ 36
=> Pmax = 36W
Câu18: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
U
R0
C

B

Rb

Trong đó R0 là điện trở tồn phần của biến trở, Rb là điện trở của bếp điện. Cho R0
= Rb , điện trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi.
Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất
tiêu thụ trên bếp là có ích.
Baøi18:Điện trở RCB = ( R0.R0/2 )/ (R0 + R0/2) = R0/3
Cường độ dịng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R0/2 +R0/3) = 6U/ 5R0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U2CB/ R0 = 4U2/25R0
Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U2 /25R0) : (U.6U/ 5R0) = 2/15Vậy H =

13,3 %
Baøi 19:.) Hai dây dẫn hình trụ đồng chất khối lượng bằng nhau được làm từ
cùng một loại vật liệu. Đường kính dây thứ nhất bằng 2 lần đường kính dây thứ
hai. Biết dây thứ nhất có điện trở R1 = 4. Xác định điện trở tương đương của hai
dây dẫn trên khi chóng m¾c song song víi nhau.

R1 = 

l1
l
; R2 =  2
S1
S2

R1 l1S 2 l1S1 S 22 V1 S 22 V1 d 24




R2 l2 S1 l1S 2 S12 V2 S12 V2 d14
d
1
Theo đề: V1 = V2 và 2 
d1 2



R1
1
 R2 = 16R1 = 64


R2 16

Rtđ =

R1R2
= 3,76
R1  R2

Baøi 20. Cho mạch điện như hình vẽ: (hình 1)
UAB = U = 6V; R1 = 5,5; R2 = 3; R là một biến trở.
1. Khi R = 3,5, tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM.
2. Với giá trị nào của biến trở R thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn
nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.

Hình 1
- 13 -


Bài tập vật lý nâng cao lớp 9

a/ I =

U 2 ( R2  R )
U
 PAM = I2.(R2 + R) =
( R2  R  R1 ) 2
R2  R  R1

Thay số: PAM =

b/ PAM =

62.(3  3,5)
 1,625W
(3  3,5  5,5) 2

U2
R12
( R2  R ) 
 2 R1
( R2  R )

R12
R12
Côsi: ( R2  R) 
 2 R1  ( R2  R) 
 2R
( R2  R)
( R2  R )

 4R1
U2
PAM 
4R1

PAM Max =

U2
62
18

= W  1,64W

4 R1 4.5,5
11

 R2 + R = R1  R = R1 - R2 = 2,5

- 14 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×