Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

giao an 11ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.25 KB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lu biƯt khi xt d¬ng
(Xt d¬ng lu biƯt)


Phan Béi Ch©u
A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh thy c chớ ln, khí phách anh hùng, tinh thần quyết liệt của nhân vật trữ
tình trong bài thơ. Cảm nhận đợc nét đặc sắc về phơng diện nghệ thuật của bài thơ thể
hiện qua giọng điệu, lối dùng từ ngữ, mch liờn tng.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Thơ văn Phan Bội Châu
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiÕn hµnh


Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi tho lun, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của häc sinh.
2.Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


 Hs lµm viƯc với Sgk


Nêu nội dung chính của phần
tiểu dẫn?



I.Tìm hiểu chung
1.Tiểu dẫn


Tác giả


+Phan Bội Châu (1867-1940).Thuở nhỏ có tên là Phan
Văn San. HiƯu lµ Sµo Nam.


+Ơng sinh trởng trong một gia đình nhà Nho, tại
làng Đan Nhiệm, Nam Hồ, Nam Đàn, Nghệ An.
+Ông nổi tiếng thần đồng: 13 tuổi đỗ đầu huyện, 16
tuổi đỗ đầu xứ, 33 tuổi (1900) đỗ Giải nguyên trờng
Nghệ An .


+Phan Bội Châu là nhà Nho Việt Nam đầu tiên nuôi ý
tởng tìm đờng cứu nớc. Năm 1904, ơng lập Hội Duy
Tân-tổ chức cách mạng theo đờng lối dân chủ t sản.
+Năm 1905, theo chủ trơng của Hội Duy Tân, Phan
Bội Châu lãnh đạo phong trào Đông Du và xuất dơng
sang Nhật.


+Năm 1912, ông thành lập Việt Nam Quang phục hội.
Cũng năm này ông bị Nam triều (đứng sau là thực dân
Pháp) kết án tử hình vắng mặt.


Năm 1925, ông bị thực dân Pháp bắt cóc ở Trung
Quốc, chúng định đem ơng về nớc để thủ tiêu bí mật.
Việc bại lộ, thực dân Pháp phải đem ông ra xét xử
công khai, trớc sự đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân,


chúng phải xoá án khổ sai chung thân và đa ông về
quản thúc (giam lỏng) tại Huế. ơng mất ở đây năm
1940.


Suy nghÜ cđa em về sự
nghiệp cách mạng của Phan
Bội Châu?


Phan Bội Châu là ngời khởi xớng, là ngọn cờ đầu
của phong trào yêu nớc và cách mạng Việt Nam, trong
khoảng 20 năm đầu của thế kỉ XX.


S nghiệp cứu nớc của ông tuy không thành, nhng đã
khơi dậy tinh thần yêu nớc mạnh mẽ trong mọi tng
lp nhõn dõn.


Kể tên những tác phẩm trong
sự nghiệp văn chơng của
Phan Bội Châu?


-Nm 17 tui, vit : Bình Tây thu Bắc, dán ở các cổng
trong làng, để kêu gọi mọi ngời hởng ứng phong trào
Cần Vơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
+Bái thạch vi huynh phú (1987)
+Việt Nam vong quốc sử (1905)
+Hải ngoại huyết th (1914)
+Ngục trung th (1906)



+Trùng quang tâm sử (1921-1925)
+Văn tế Phan Châu Trinh (1926)
+Phan Bội Châu niên biểu (1929)


+Phan Bội Châu văn tập và Phan Sào Nam tiên sinh
quốc văn thi tập (hai tập văn thơ này làm trong thời
gian cụ Phan bị thực dân Pháp giam lỏng tại Huế)
Nội dung chính thơ văn Phan


Bi Chõu ? -Th vn Phan Bi Châu sơi sục, nóng bỏng tinh thần u nớc; Thơ văn ông đã thành công trong việc tuyên
truyền, cổ vũ tinh thần, ý chí dân tộc và hành động
cứu nớc. Thơ văn ơng giàu nhiệt huyết, có ảnh hởng
sâu rộng trong nhân dân.


ông đợc coi là cây bút xuất sắc nhất trong những năm
đầu thế kỉ XX.


Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ Tác phẩm:-Duy Tân hội đợc thành lập năm 1905, khi phong trào
Cần Vơng đã cho thấy sự bế tắc của con đờng cứu nớc
theo t tởng phong kiến do các sĩ phu yêu nớc lãnh đạo.
Phan Sào Nam, lúc này còn rất trẻ đã biểu hiện quyết
tâm vợt qua giáo lí đã lỗi thời của đạo Nho để đón
nhận luồng t tởng mới, tìm hớng mới khơi phục giang
sơn. Phong trào Đơng Du đợc nhóm lên, đặt cơ sở, tạo
cốt cán cho phong trào cách mạng trong nớc và chủ
tr-ơng cầu Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.


-Lu biệt khi xuất dơng đợc viết trong bữa cơm ngày
tết cụ Phan tổ chức ở nhà mình, để chia tay với bạn
đồng chí trớc lúc lên đờng.



Em h·y nªu bố cục bài thơ? 2.Văn bảnThơ Nôm Đờng luật cũng nh thơ Đờng Luật thờng có
bố cục 4 cặp câu (Đề, thực, luận, kết) hay 4 câu trên, 4
câu dới.


Có thể chia bài thơ làm hai phần:
*Bốn câu trên:


Quan niƯm míi vỊ chÝ lµm trai, cïng ý thøc cđa cái tôi
đầy trách nhiệm.


*Bốn câu còn lại:


ý thc c ni nhục mất nớc, sự lỗi thời của nền học
vấn cũ, đồng thời thể hiện khát vọng hăm hở, dấn thõn
trờn hnh trỡnh cu nc.


Hs c bn cõu u


Câu thơ đầu nói về điều gì?
Có phải cụ Phan là ngời đầu
tiên nói về chí làm trai?


II. Đọc-hiểu văn bản
1. Bốn câu đầu


Lm trai phi l trờn i


Sinh ra làm thân nam nhi, phải làm đợc những việc
lớn lao kì lạ, trọng đại cho đời.



Các bậc tiền nhân trớc nh: Nguyễn Trãi, Phạm Ngũ
Lão, Nguyễn Công Trứ đã từng nói nhiều về chí làm
trai....


Cái lạ ấy theo em là gì? -Câu thơ thứ hai: Há để càn khôn tự chuyển dời


Lời nhắc nhở: làm trai phải xoay trời chuyển đất, phải
chủ động, không nên trơng chờ. (lẽ nào cuộc sống
muốn đến đâu thì đến, mình là kẻ đứng ngồi vơ can.
Chí làm trai ca c Phan cú


điều gì khác so với các bËc
tiỊn nh©n?


“Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngợc
Có nhân, có chí, có anh hùng”


(Ngun Tr·i- B¶o kÝnh c¶nh giíi sè 5)



Công danh nam tử còn vơng nợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(Phạm Ngũ lão- Tỏ lòng)
“Làm trai sống ở trong trời đất
Phải có danh gì với núi sơng”
(Nguyễn Cơng Trứ- Chí làm trai)


Chí làm trai mà các bậc tiền nhân nhắc đến gắn với lí
tởng phong kiến, gắn với nhân nghĩa, chí khí, với cơng


danh sự nghiệp.


Chí làm trai theo quan niệm mới mẻ của cụ Phan:
Phải xoay trời chuyển đất, phải chủ động, phải làm
những việc phi thờng, phải gắn liền với sự nghiệp cứu
nớc. ý tởng lớn lao, mới mẻ này đã giúp Phan Bội
Châu thể hiện cái tôi đầy trách nhiệm của mình, trong
những câu thơ tiếp theo.


Suy nghÜ cđa em vỊ hai c©u


thơ tiếp theo? Trong khoảng trăm năm cần có tớKhẳng định đầy tự hào, đầy trách nhiệm: dành trọn
cuộc đời mình cho sự nghiệp cứu nớc.


Tự nhận gánh vác việc giang sơn một cách tự giác,
Nói bằng cả tâm huyết, bằng tấm lịng sục sơi của
mình. Phá vỡ tính quy phạm của văn học trung đại
(Tính phi ngã).


Gv: nghệ thuật tuyên truyền chỉ đạt đợc hiệu quả, khi
tác phẩm đợc viết bằng cả tấm lịng, tâm huyết, niềm
tin chân thật!


Sau nµy muôn thuở há không ai?


C Phan khụng h khng nh mình và phủ nhận mai
sau, mà muốn nói lịch sử là một dịng chảy liên tục,
có sự góp mặt và tham gia gánh vác công việc của
nhiều thế hệ! có niềm tin với mình nh thế nào, với mai
sau nh thế nào mới viết đợc những câu thơ nh thế.


Thái độ của tác giả trớc tình


cảnh đất nớc trong hiện tại?


2.Bèn c©u ci


-Non sơng đã chết....Hiền thánh cịn đâu?...
Nhục....hồi!


Việc học hành thi cử cũ, khơng cịn phù hợp với tình
hình đất nớc hiện tại. (Cụ không hề phủ nhận Nho
giáo, cụ chỉ muốn kêu gọi sự thức thời, tinh thần hành
động vì sự nghiệp giải phóng dân tộc! Con ngời tràn
đầy nhiệt huyết, cá tính mạnh mẽ a hành động đã
dùng những từ phủ định đầy ấn tợng:


“Tö hÜ” (chÕt råi); Đồ nhuế (nhơ nhuốc);
Si (ngu)


Cỏc t trong bn dch: nhc, hoài; cha thể hiện đợc
các từ “Đồ nhuế”, “Si” trong nguyên tác.


Hs đọc hai câu thơ cuối -Khát vọng hành động, t thế của nhân vật trữ tình đợc thể hiện qua các từ chỉ khơng gian: “Trờng phong
đông hải” “Thiên trùng bạch lãng” vừa kì vĩ, vừa rộng
lớn gây ấn tợng sâu sắc về con ngời của vũ trụ. (Con
ngời trong thơ xa cha phải là con ngời các nhân, cá thể
mà là con ngời vũ trụ)


Hình ảnh mang tính vũ trụ ấy có tác dụng tơ đậm
phẩm chất của nhân vật trữ tình, đó là khát vọng là t


thế hăm hở lên đờng cứu nớc.


-Con ngời nh muốn lao ngay vào môi trờng hoạt động
mới mẻ sôi động, bay lên cùng cơn gió lớn làm quẫy
sóng đại dơng. Mạnh mẽ hơn nữa: cùng một lúc bay
lên vi muụn trựng súng bc.


Đọc lại toàn bài thơ


Theo em? yếu tố nghệ thuật
nào đã tạo nên sức lôi cuốn
mạnh mẽ của bài thơ?


Thø nhÊt:


Giọng điệu thơ đầy tâm huyết, khẳng định, tạo nên
sức lôi cuốn mạnh mẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


nhiệm cá nhân một cách tự tin, giọng thơ lắng xuống
khi nhìn vào thực trạng đất nớc.


Hai câu cuối: tứ thơ lại trào lên mạnh mẽ, hăm hở, với
khát vọng lên đờng.


Nhân vật trữ tình đợc thể hiện rõ qua giọng điệu bài
thơ:đó là con ngời tự tin, dám khẳng định mình; ý
thức rõ về nỗi vinh nhục ở đời, có khát vọng lớn lao,
trên hành trình đi tìm đờng cứu nớc, giải phóng dân


tộc.


Thø hai:


C¸ch sư dơng tõ ngữ:


Càn khôn, non sông, khoảng trăm năm


(nhng t ng ch đại lợng không gian, thời gian rộng
lớn, mang tầm vóc vũ trụ-Đặc trng thơ tỏ chí trung đại
(múa giáo non sơng...) đó cũng là đặc trng trong bút
pháp thơ của Phan Bội Châu.


Những từ phủ định mạnh mẽ, đã tác động đến độc giả
một cách sâu sắc (T h, nhu, si)


ấn tợng của em về hình tợng
nhân vật trữ tình trong bài
thơ?


III.Củng cố


Hỡnh tng nhân vật trữ tình là hình tợng một ngời anh
hùng, tràn đầy ý thức về cái tơi của mình, cái tôi ý
thức đầy trách nhiệm về sự tồn vong của đất nớc, để từ
đó thể hiện vai trị của mình với giang sơn đất nớc.
 Hs thảo luận nhóm  Luyện tập


Chí làm trai của Phan Bội Châu đợc khẳng định
Trên mấy cơ sở sau đây:



+Sức vơn lên mạnh mẽ của tuổi trẻ, của cái tôi. làm
trai phải xoay trời chuyển đất, xuống đông đông tĩnh ,
lên đồi đồi n


+Vai trị của tuổi trẻ với sự tồn vong của dân tộc,
thanh niên là lực lợng cứu nớc chính. Cứu nớc phải
tìm đờng, phải học hỏi. khơng thể theo lối mịn cũ!
+Nét mới: sự nhạy cảm của Phan Bội Châu trớc đòi
hỏi của lịch sử, dứt khoát từ bỏ kiểu học vấn cũ. Chí
làm trai gắn liền với sự tồn vong của dân tộc, chuyện
lu danh muôn thuở không phải là mục đích chính!
 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NghÜa cđa c©u</b>
<b> </b>


A.Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh nm c khái niệm “nghĩa sự việc” “nghĩa tình thái” trong câu.
Biết cách vận dụng hiểu biết nghĩa của câu vào việc phân tích , tạo lập câu.
B.Phơng tiện thực hiện


+S¸ch GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh trao đổi
thảo lun, tr li cỏc cõu hi, luyn tp.



D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc lòng bài Lu biệt khi xuất dơng
2.Giới thiệu bài mới:


Hot ng ca GV v HS Yêu cầu cần đạt
I.Tỡm hiu chung


1.Nghĩa của sự việc và nghĩa tình thái
Hs làm việc với sgk


Thế nào là nghĩa sự việc? -Nghĩa của sự việc là thành phần phản ánh sự tình trongcâu.
Vd:


Tiếng trống thu không trên cái chòi canh cđa phè
hun. Tõng tiÕng mét vang xa gäi bi chiỊu”


-Sự việc: báo an tồn khơng có gì xảy ra, chuẩn bị đóng
cửa thành khi bóng chiều sắp hết.


Hs lµm viƯc víi sgk


Thế nào là nghĩa tình thái? -Nghĩa tình thái là thành phần phản ánh thái độ, sự đánhgiá của ngời nói đối với sự việc đợc nói đến trong câu.
2. Một số loại nghĩa tình thái quan trng


a. Nghĩa tình thái hớng về sự việc
Nêu các loại nghĩa tình


thái hớng về sự việc?



+Ch s vic ó xảy ra hay cha xảy ra.
+Chỉ khả năng xảy ra của sự việc


+Chỉ sự việc đợc nhận thức nh là một đạo lí
b. Nghĩa tình thái hớng về ngời đối thoại


Các từ ngữ biểu đạt ở cuối câu: à, ơi, nhỉ, nhé, đâu,
đấy...hớng về phía ngời đối thoại.


Hs lµm viƯc theo nhãm


II. Lun tËp
Bµi sè 1


+Cam: nghĩa tình thái đợc nhận thức nh một đạo lí
+Vẫn: chỉ sự việc đã xảy ra.


+Liền : chỉ sự việc xảy ra ngay sau đó


+Kh«ng thĨ : nghÜa tình thái chỉ khả năng xảy ra.
+Câu 5,6,7,8: nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra.
Hs làm việc theo nhóm Bài số 2


+Trời ma mất! > phỏng đoán sự việc chắc chắn xảy ra
+Trời ma chắc? > phỏng đoán sự việc có thể xảy ra hoặc
không?


T mt, chc cuối câu thuộc về nghĩa tình thái
h-ớng về ngời đối thoại.



“Mất”: gắn liền với việc đánh giá tiêu cực, nên khơng
thể đi với trờng hợp tích cực (khơng th núi


anh ấy sống mất


Chắc: Không có hàm ý tích cùc, hay tiªu cùc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
“Xong rồi mà”: sắc thái nghi ngại


Trong câu cầu khiến ăn đi mà: thì lại có hàm ý năn
nỉ.


Hs làm việc theo nhóm Bài số 3


+Bỏc ấy đã thởng cho em tôi ba cuốn sách
+Bác ấy cha thng cho em tụi ba cun sỏch


+Chắc chắn bác ấy thởng cho em tôi ba cuốn sách
+Bác ấy rất quan tâm thởng cho em tôi ba cuốn sách
+Bác ấy thởng cho em tôi những ba cuốn sách.
+Bác ấy chỉ thởng cho em tôi ba cuốn sách.
Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:


Bài viết số năm (nghị luận văn học)


Tiết PPCT: 75 , ngày soạn:


Bi vit s 5



(ngh lun vn hc)
A.Mc tiêu cần đạt


Giúp học sinh biết viết bài nghị luận văn học phân tích một vấn đề về của tác phẩm
văn xuôi. Rèn kĩ năng phân tích đề, kĩ năng viết bài văn nghị luận phân tích một vấn đề
của tác phẩm văn xuôi.


Học sinh biết trình bày và diễn đạt nội dung bài viết một cách rõ ràng, mạch lạc, đúng
quy cách. Hạn chế đợc những sai sót ở các bài viết trc.


B.Phng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn nhc nh hc sinh trung thực tự giác, nghiêm túc thực hiện đúng quy chế kiểm
tra thi cử, trên tinh thần của cuộc vận động “Hai không” giáo viên kiểm tra ý thức học
sinh trong giờ làm bài tại lớp.


D.TiÕn tr×nh lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.</b> Học sinh làm bài.


Giáo viên theo dõi quá trình làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra.
Giáo viên thu bài, dặn dò khi hết giờ.


Đáp án chấm
MB:


+Học sinh giới thiệu khái quát về tác phẩm, tác giả.



+Nêu khái quát nghệ thuật miêu tả tơng phản của Thạch Lam trong tác phẩm.
TB:


+Gii thiu ngh thut miêu tả tơng phản, thủ pháp nghệ thuật mà chủ nghĩa lãng mạn
thờng sử dụng trong việc tái hiện đời sống và làm nổi bật t tởng chủ đề của tác phẩm.
+Chỉ ra những biểu hiện cụ thể của nghệ thuật miêu tả tơng phản trong tác phẩm:
Bóng tối / ánh sáng; Bầu trời / mặt đất...


+Ph©n tÝch vai trò và tác dụng của nghệ thuật miêu tả tơng ph¶n:


ánh sáng chỉ làm tơ đậm thêm bóng đêm; Bầu trời đẹp “hàng ngàn ngôi sao ganh nhau
lấp lánh” tô đậm thêm cảnh nghèo dới mặt đất “Trên đất chỉ còn rác rởi, vỏ bởi, vỏ thị, lá
nhãn và lá mía...Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ở ven chợ cúi lom khom trên mặt đất đi lại
tìm tịi...”


Thđ pháp nghệ thuật miêu tả tơng phản còn làm tăng thêm chất thơ, tô đậm màu sắc lÃng
mạn, phù hợp với âm hởng bao trùm của thiên truyện: tâm tình ,thủ thỉ...


Thể hiện niềm cảm thơng lặng lẽ, chân thành của Thạch Lam với cuộc sông chìm khuất,
mòn mỏi, tï tóng, qn quanh cđa nh÷ng con ngêi nhá nhoi nơi phố huyện bình lặng, tối
tăm....


KB:


+Khái quát lại các ý của bài viết
+Suy nghĩ riêng của cá nhân


Biểu §iĨm



Điểm 9 >10: Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lu lốt, có cảm xúc, đáp ứng đủ những
yêu cầu trên.Chữ viết cẩn thận.


Điểm 7>8: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tơng đối tốt,
có thể cịn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.


Điểm 5>6: Diễn đạt hợp lí, nắm đợc sơ lợc những yêu cầu trên, còn mắc từ 5 đến 6 lỗi
chính tả.


Điểm 3>4 : Hiểu đề một cách sơ lợc, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 1>2 : Không đạt các yêu cầu trên. Phân tích chung chung tồn truyện.


Điểm 0 : Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề
Thu bài


Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Hầu trời (Tản Đà)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tiết PPCT: 76,77 , ngày soạn:


<b>Hầu trời</b>


Tản Đà
A.Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh hiểu đợc ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ của Tản Đà, đợc thể hiện qua cách
nhà thơ h cấu câu chuyện Hầu trời đầy kì thú. Thấy đợc những cách tân nghệ thuật trong
bài thơ và quan niệm mới về nghề văn của ơng.


B.Ph¬ng tiƯn thùc hiện


+Sách GK, sách GV


+Thơ văn Tản Đà Nguyễn Khắc Hiếu.
+Giáo án lên lớp cá nhân


C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc lòng bài thơ Lu biệt khi xuất dơng, nét míi trong quan niƯm vỊ chÝ lµm trai
cđa Phan Bội Châu.


2.Giới thiệu bài mới:


Hot ng ca GV v HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung


1. TiĨu dÉn
 Hs lµm viƯc với Sgk


Nêu nội dung chính của
phần tiểu dẫn?


Tác giả :


Tản Đà (1889-1939)



Tên khai sinh là Nguyễn Khắc Hiếu


Quê làng Khê Thợng, huyện Bất Bạt, tỉnh Sơn Tây ;
nay là huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. quê ông nằm ở bờ
sông Đà, gần núi Tản Viên, vì thế ông lấy bút danh
Tản Đà.


+ễng sinh ra trong một gia đình có truyền thống
Khoa bảng. Theo con đờng cử nghiệp, nhng hai lần thi
Hơng ông đều khơng đỗ. Ơng chuyển sang viết báo,
viết văn và là ngời đầu tiên ở nớc ta sống bằng nghề
viết văn xuất bản.


+Ơng có ý tởng cải cách xã hội theo con đờng hợp
pháp, dùng báo chí làm phơng tiện.


+Ơng sống phóng túng, từng đeo “túi thơ” đi khắp ba
kì Bắc, Trung, Nam. Từng nếm đủ mùi cay đắng, vinh
hạnh, tuy nhiên ông vẫn giữ đợc cốt cách nhà Nho và
phẩm chất trong sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Khèi t×nh con I (1916)
Khèi t×nh con II (1918)
Khèi tình con III (1932)
Còn chơi (1921)


Thơ Tản Đà (1925)
+Văn xuôi:



Giấc méng lín (1928)
GiÊc méng con I (1916)
GiÊc méng con II (1932)
Tản Đà văn tập (1932)
+Chú giải: Truyện Kiều


+Dch: Kinh thi, thơ Đờng, Liêu Trai chí dị
+Soạn: Tây Thi (tuồng), Thiên Thai (tung)
Nờu c im vn chng


Tản Đà?


ụng t thnh tựu trên nhiều lĩnh vực, nhng thực sự nổi
bật về th.


Thơ ông là điệu tâm hồn mới mẻ với cái tôi lÃng mạn
bay bổng; vừa hài hoà, phóng khoáng, ngông nghênh
lại vừa cảm thơng u ái.


Th ụng l gạch nối của hai thời đại thi ca”


Ông là “ngời dạo bản đàn mở đầu cho cuộc hoà nhạc
tân kỡ ng sp sa (Hoi Thanh).


Ông là ngời báo tin xuân cho phong trào Thơ mới
1932-1945.


Xuất xứ: Hầu trời in trong tập còn chơi (1921)
Nêu bố cục bài thơ?



2.Văn bản


Bố cục: bốn đoạn
Đoạn I:


T u n cõu 20 “Trời đã sai gọi thời phải lên”
(Lí do và thời điểm đợc lên đọc thơ hầu trời)
Đoạn II:


Tiếp đó ...đến câu 68 “Sông Đà núi Tản nớc Nam
Việt” (Cuộc đọc thơ cho trời và ch tiên giữa chốn
thiên môn đế khuyết)


Đoạn III:


Tip ú n ...cõu 98


Lòng thông chớ ngại chi sơng tuyết


Tâm tình với trời về tình cảnh khốn khó của nghề viết
văn và thực hành thiên lơng ở hạ giới.


Đoạn IV: còn lại


Phỳt chia li y xỳc ng giữa nhà thơ với trời và ch
tiên.


Nhận xét về bố cục bài thơ? +Bố cục mạch lạc, rõ ràng.+Mạch chính là kể chuyện theo trình tự thời gian, giúp
ngời đọc dễ theo dõi. Xen vào kể chuyện là những chi
tiết đợc h cấu, tởng tợng kích thích trí tũ mũ ca ngi


c.


+Âm điệu bài thơ cũng có sự chuyển biến linh hoạt;
âm điệu gắn liền với mạch truyện. Đoạn I và II, vui,
sôi nổi, hào hứng. Đoạn III: nhân vật trữ tình thể hiện
sự xót xa, có xen vào sự an ủi vỗ về của trời.


Đoạn còn lại: âm điệu thơ có vẻ ngËm ngïi.


Nêu chủ đề của bài thơ?  Chủ đề:Miêu tả lí do và thời điểm lên đọc thơ hầu trời để bộc
lộ cái tôi thật tài hoa, phóng túng và khao khát đợc
khẳng định giữa cuộc đời. Đồng thời trần tình tình
cảnh khốn khổ của nghề viết văn và thực hành “Thiên
lơng” ở hạ giới, phút lu luyến tiễn biệt khi trở về.
Hs đọc Sgk-Tỏc gi k li lớ


II. Đọc-hiểu văn bản
1. Tác giả lên hầu trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt
do, thời điểm lên hầu trời


nh thế nào? -Nhà thơ không ngủ đợc, thức bên ngọn đèn xanh, vắt chân chữ ngũ...Tâm trạng buồn, ngồi dậy đun nớc,
ngâm ngợi thơ văn, ngắm trăng trên sân nhà.


-Hai cơ tiên xuất hiện, cùng cời, nói: trời đang mắng
vì ngời đọc thơ mất giấc ngủ của trời, trời sai lên đọc
thơ cho trời nghe!


-Trời đã sai gọi buộc phải lên!


Câu chuyện lên tiên đợc kể


víi giäng ®iƯu nh thÕ nµo?


“Đêm qua chẳng biết có hay khơng
Chẳng phải hoảng hốt, không mơ màng
Thật hồn! Thật phách! Thật thân thể!
Thật đợc lên tiên - sớng lạ lùng.


Cách kể tự nhiên, nhân vật trữ tình nh giãi bày, kể lại
một câu chuyện có thật! (một sự thoả thuận ngm vi
ngi c).


Cỏch c th:


Tiếng ngâm vang cả sông Ngân Hà


Ging c va cú õm vc (cao), va có trờng độ
(dài), vọng lên cả sơng Ngân Hà trờn tri.


Em có nhận xét gì về hai


câu thơ sau? Ước mÃi bây giờ mới gặp tiênNgời tiên nghe tiÕng l¹i nh quen”


Câu thứ nhất nội dung bình thờng, nhng đến câu thứ
hai, thật lạ: quen cả với tiên! nhà thơ cũng là vị “trích
tiên” - tiên bị đày xuống hạ giới. Việc lên đọc thơ hầu
trời cũng là việc bất đăc dĩ: “Trời đã sai gọi thời phải
lên”



Có chút gì đó ngơng nghênh, kiêu bạc! tự nâng mình
lên trên thiên hạ, trời cũng phải nể, phải sai gọi lên
đọc thơ hầu trời!


Hs đọc đoạn hai


Tác giả kể chuyện mình đọc
thơ cho trời và các vị ch tiên
nh thế nào?


2. Tác giả đọc thơ hầu trời


-Theo lêi kĨ cđa nh©n vËt trữ tình, không gian, cảnh
tiên nh hiện ra:


Đờng mây réng më


“Cửa son đỏ chói” -> tạo vẻ rực rỡ


“Thiên môn đế khuyết” -> nơi ở của vua, vẻ sang
trọng. “Ghế bành nh tuyết vân nh mây” -> tạo vẻ quý
phái.


Không gian bao la, sang trọng, quý phái của trời.
nh-ng khônh-ng phải ai cũnh-ng đợc lên đọc thơ cho trời nh-nghe.
Cách miêu tả làm nổi bật cái ngông của nhân vật trữ
tình.


Văn sĩ hạ giới – ngời đọc



thơ đợc miêu tả nh thế nào? + “Vừa trông thấy trời sụp xuống lạy”-vào nơi thiên môn đế khuyết phải nh thế!
+Đợc mời ngồi: “truyền cho văn sĩ ngồi chơi đấy”,
đọc thơ say sa “đắc ý đọc đã thích” (có cảm hứng,
càng đọc càng hay) “Chè trời nhấp giọng càng tốt hơi”
(hài hớc), “văn dài hơi tốt ran cung mây”.


Trời, ch tiên nghe đọc thơ


nh thế nào? +Trời khen: “trời nghe, trời cũng lấy làm hay”. Trời tán thởng “Trời nghe trời cũng bật buồn cời”. Trời
khẳng nh cỏi ti ca ngi c th:


Trời lại phê cho văn thật tuyệt
Văn trần nh thế chắc có ít
+Các ch tiên:


Tâm nh nở dạ, cơ lè lỡi


Hng Nga, Chúc nữ trau đôi mày
Song Thành, Tiểu Ngọc lắng tai đứng
Đọc xong một bài cùng vỗ tay”
Em thấy thái độ ca cỏc v


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tiếp hai câu thơ:


Ch tiên ao ớc tranh nhau dặn
Anh gánh lên đây bán chợ trời


Nhng phn ng v mt tõm lớ của trời và các vị ch
tiên đan xen vào nhau làm cho cảnh đọc thơ diễn ra
thật sôi nổi, hào hứng, linh hoạt...



Ngời đọc thơ hay mà tâm lí ngời nghe thơ cũng thấy
hay! khiến ngời đọc bài thơ này cũng nh bị cuốn hút
vào câu chuyện đọc thơ ấy, cũng cảm thấy “đắc ý”
s-ng l lựng!


Tiết hai


Giáo viên: Tạo tâm thế cho học sinh bíc vµo giê hai cđa bµi


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Qua việc đọc thơ hầu trời


tác giả muốn bày tỏ thái độ
của mình về điều gì?


3.Thái độ của tác giả qua việc đọc thơ hầu trời
+Thể hiện quan niệm về tài năng (tài thơ)


Nhà thơ nói đợc nhiều tài năng của mình một cách tự
nhiên, qua câu chuyện tởng tợng Hầu trời đọc thơ:
+“Văn dài hơi tốt ran cung mây


Trời nghe, trời cũng lấy làm hay”
+ “Văn đã giàu thay, lại lắm lối”
+ “Trời lại phê cho văn thật tuyệt
Văn trần nh thế chắc có ít


Nhời văn chuốt đẹp nh sao băng
Khí văn hùng mạnh nh mây chuyển


Êm nh gió thoảng, tinh nh sơng
Đầm nh ma sa, lạnh nh tuyết”


***Các nhà Nho tài tử thờng khoe tài (thị tài), tài năng
mà họ nói đến l ti Kinh bang t th!


Tản Đà khoe tài thơ, nói thẳng ra hay thật tuyệt
mà lại nói với trêi.


Tù khen m×nh (v× xa nay ai thÊy trêi nãi đâu?!), tự phô
diễn tài năng của mình.


Tri khen: l s khẳng định có sức nặng, khơng thể
phủ định tài năng của tác giả - lối khẳng định rất
ngông của văn sĩ hạ giới, vị trích tiên - nhà th.


*Bài thơ thể hiện ý thức cá nhân của Tản Đà về cái tôi
tài năng của mình!


Tuy Tản Đà không nói trực
tiếp, nhng em có thể nhận
biết quan niệm của Tản Đà


+Quan niệm của Tản Đà về nghề văn:


Vn chng l mt ngh, ngh kim sống. Có kẻ bán,
ngời mua, có chuyện thuê, mợn; t r...


về văn chơng nh thế nào? vốn, lÃi... Quả là bao nhiêu chuyện hành nghề văn
ch-ơng! một quan niƯm míi mỴ lóc bÊy giê.



+“Nhờ trời văn con cịn bán đợc”
+ “Anh gánh lên đây bán chợ trời”
+ “Vốn liếng cịn một bụng văn đó”
+ “Giấy ngời, mực ngời, thuê ngời in
Mớn cửa hàng ngời bán phờng phố
Văn chơng hạ giới rẻ nh bèo


Kiếm đợc đồng lãi thực là khú


Khát vọng ý thức sáng tạo, trong nghề văn:


Ngi vit văn phải có nhận thức phong phú, phải viết
đợc nhiều thể loại: thơ, truyện, văn, triết lí, dịch thuật
(a dng v th loi).


ý thức cá nhân của Tản Đà
qua lời tự nói về mình nh
thế nào?


Tấu trình với trời về nguồn gốc của mình:
Con tên Khắc Hiếu họ là Nguyễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt
Sông Đà núi Tản nớc Nam Việt”
So với các danh sĩ khác:


“ BÊt tri tam b¸ch d niên hậu
Thiên Hạ hà nhân khấp Tố Nh
(Nguyễn Du - §äc TiĨu Thanh kÝ)


Hc:


“Ơng Hi Văn tài bộ đã vào lng


(Nguyễn Công Trứ Bài ca ngất ngởng)
Hay:


Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hơng mới quệt rồi
(Hồ Xuân Hơng Mời trầu)


Tản Đà giới thiệu về mình, với nét riêng:
+Tách tên, họ.


+Nói rõ quê quán, châu lơc, hµnh tinh.


Nói rõ để trời hiểu Nguyễn Khắc Hiếu (ý cái tơi cá
nhân) và thể hiện lịng tự tơn , tự hào về dân tộc mình
“sơng Đà nỳi Tn nc Nam Vit ...


Tiểu kết:


Cái tôi cá nhân biểu hiện trong bài thơ:


+H cu chuyn hu tri để giãi bày cảm xúc cá phóng
khống của con ngời cá nhân.


+Nhà thơ nói đợc nhiều về tài năng của mình.
+Thể hiện quan niệm về nghề văn



+Cách tấu trình với trời về nguồn gốc của mình.
**Cảm hứng lãng mạn và hiện thực đan xen nhau,
trong bài thơ. (hiện thực: đoạn nhà thơ kể về cuộc
sống của chính mình), khẳng định vị trí thơ Tản Đà là
“gạch nối của hai thời đại thi ca”


Những nét đáng chú ý về
nghệ thuật của bài thơ?


NghÖ thuËt:


*Lèi kể dân giÃ, giọng điệu khôi hài


Cú nhiu cõu chuyn về ngời trần gặp tiên, nhng Hầu
trời vẫn có cái mới, cái lạ cuốn hút ngời đọc, câu
chuyện trời nghe thơ!


+Nhân vật trữ tình với trời và các ch tiên, có quan hệ
suồng sã, thân mật. (Ch tiên gọi nhà thơ bằng anh!)
+Ngời trời biểu hiện cảm xúc nh con ngời: lè lỡi, chau
đôi mày, lắng tai đứng, vỗ tay, bật buồn cời, tranh
nhau dặn...


*C¸ch dïng tõ cã nhiỊu thó vÞ:


Từ dùng nơm na nh văn nói, phù hợp với sự h cấu của
nhà thơ. “Văn dài hơi tốt ran cung mây” “văn đã giàu
thay, lại lắm lời” “Trời nghe trời cũng bật buồn cời”
“Kiếm đợc thời ít, tiêu thì nhiều”



lo ăn lo mặc hết ngày tháng
Những biểu hiện của nét


ngông riêng của Tản Đà


*Nhân vật trữ tình bộc lộ ý thức cá nhân, tạo nên cái
ngông riêng của Tản Đà:


+T cho mỡnh vn hay đến mức trời cũng phải tán
th-ởng.


+Tự ý thức, khơng có ai đáng là kẻ tri âm với mình
ngồi trời và các ch tiên! Những áng văn của mình chỉ
có trời mới hiểu và phê bình đợc.


+Tự xem mình là một “Trích tiên” bị đày xuống hạ
giới vì tội ngơng!


+Nhận mình là ngời nhà trời, tri sai xung thc
hnh thiờn lng


[Theo Tản Đà, con ngời phải có thiên lơng gồm:
l-ơng tri (khả năng nhận thức cuộc sống);


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

c tt)]
Nột mi trong ni dung ca


bài thơ?


III. Củng cố


-Cái ngông


Thể hiện ý thức cao về tài năng của bản thân, nhất là
tài năng về văn chơng. Cái ngông này góp phần làm
nên cái mới, cái hay của bài thơ.


Nhng nột c sc v ngh


thut ca bi thơ? -Tính chất “giao thời” trong nghệ thuật thơ Tản Đà:tính chất bình dân trong lối kể chuyện; giọng điệu
khôi hài; cách dùng từ để làm nổi bật cái tôi tài hoa
những nét mới về thi pháp so với thơ ca trung đại.
 Hs thảo luận nhóm:  Luyện tậpThái độ “Ngất ngởng” của Nguyễn Công Trứ và cái


ngông của Tản Đà
Nét giống nhau:


C hai tỏc gi u ý thức rất cao về tài năng bản thân,
coi mình vợt lên trên thiên hạ.


Phơ bày tồn bộ con ngời mình trớc mặt thiên hạ, nh
muốn “giỡn mặt: thiên hạ. “đạc ngựa bò vàng đeo ngất
ngởng” -Nguyễn Cơng Trứ; “Thiên tiên ở lại, trích tiên
xuống”- Tản Đà


Coi trời, tiên, bụt, nh con ngời, nên có cách nói giao
tiÕp nh con ngêi.


Kh¸c nhau:


+Cái “ngơng”của Tản Đà tự do, phóng túng hơn,


khơng vớng bận về “ nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ
chung” nh Nguyễn Công Trứ.


+Tản Đà khẳng định cái tài thuộc lĩnh vực văn chơng;
Nguyễn Công Trứ muốn “ngất ngởng” vợt lên trên
thiên hạ, muốn hồ mình vào triết lí vơ vi trong cách
sống coi thờng danh lợi, đợc, mất, khen, chờ trong
cuc i.


Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bµi sau:
NghÜa cđa c©u (tiÕp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>NghÜa cđa c©u (TiÕp)</b>


A. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh biÕt vËn dơng hiĨu biÕt vỊ nghÜa cđa c©u vào việc phân tích, tạo lập câu.
Thực hành làm bài tập.


B.Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh trao đổi
thảo luận, thực hành làm bi tp.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:



Cái tôi cá nhân Tản Đà trong bài thơ hầu trời?
2. giới thỉệu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


 Hs lµm viƯc theo nhãm I. Thùc hành1. Câu 1


1.Bng chp nờ gỏnh vỏc...Ngha tỡnh thỏi hớng về sự
việc nhất định xảy ra.


2.Ơ gien móc túi và thấy khơng cịn đồng nào...Nghĩa
tình thái hớng v s vic ang xy ra.


3. Dễ họ không phải đi gọi đâu. Nghĩa tình thái hớng
về sự việc có thể xảy ra, hoặc không xảy ra


4.Chuyn tu ờm nay...nghĩa tình thái hớng về sự việc
có khả năng xy ra.


5.Thôi đi..


6. Một duyên hai nợ...
7. Hỏi thời ta ph¶i nãi ra...


8. Nỡ nào lấy đơi mơi năm làm một kiếp.
(câu 5,6,7,8 =>nghĩa tình thái hớng về đạo lí)
9. Đúng là Gia-ve đã ... Nghĩa tình thái hớng về sự
việc chắc chắn xảy ra.



10. Tôi đã suýt kêu lên...Nghĩa tình thái hớng về sự
việc sắp xảy ra.


11. Hắn vừa gặp đợc một đoạn hay lắm... Nghĩa tình
thái hớng về sự việc có quan hệ với nhau về nguyên
nhân.


12. Mong các chú lợng tình cho cái sự lạc hậu. Nghĩa
tình thái hớng về sự việc mong đợi


13. Bây giờ mình ớc...Nghĩa tình thái hng v s vic
mong i.


14. ừ, nếu mắt nàng lên thay cho sao...Nghĩa tình thái
hớng về sự việc có khả năng xảy ra.


Hs lm vic theo nhúm Câu 21a. Anh bèn dùng búa...Chấp nhận đợc, miêu tả sự việc
xảy ra.


Các câu: 1b; 2b; 3b; 4b;5b không chấp nhận đợc
Câu 6a Chấp nhận đợc, vì quyết có hàm ý, sự
Câu 6b việc có thể xảy ra hoặc khơng xảy ra.
 Hs làm việc theo nhóm Câu 3Các từ “Dầu, tuy, dẫu, mặc dù”


đều là câu tình thái chỉ sự việc, nhng hàm nghĩa khác
nhau.


“Dầu, dẫu”: đều chỉ câu tình thái hớng về sự việc có
quan hệ điều kiện giả thiết, nên chỉ hành động, sự việc
cha xảy ra.



“Tuy, mặc dù”: xuất hiện trong câu tình thái chỉ sự việc
đã xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

 Hs làm việc theo nhóm a. Sự việc đã xảy ra: “Đã mấy tháng,ông Ba rất vui”
b.Sự việc cha xy ra: Ri õy, ụng Ba s vui


c. Khả năng xảy ra của sự việc: mặc dù vậy, ông Ba
råi sÏ vui”


d. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đợc nhận thức nh một đạo
lí: “Ơng Ba vui vì đã lm trũn trỏch nhim ca mt
ng-i cha


Hs khá nhắc l¹i néi dung


các bài tập đã thực hành II.Củng cốGv: nhẫn mạnh thêm trờng hợp khác biệt:dầu, dẫu với
tuy (khả năng chỉ sự việc đã xảy ra)


 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Véi vµng


TiÕt PPCT: 79,80 , ngày soạn:


Vội Vàng



Xuân Diệu

A. Mục tiêu bài häc



Giúp học sinh cảm nhận đợc lòng ham sống bồng bột, mãnh liệt của nhà thơ với quan
niệm mới về thời gian, tuổi trẻ và hạnh phúc.


Thấy đợc sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc dồi dào và mạch triết luận sâu sắc
trong bài thơ cùng những sáng tạo mới lạ trong hình thức thể hin.


B.Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Thơ Xuân Diệu


+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung


1. TiĨu dÉn.
Hs lµm viƯc víi sgk


Em hÃy tóm tắt nội dung
phần tiểu dẫn ?


Xuân Diệu (1916-1985)
Tên thật là: Ngô Xuân Diệu



-ông sinh ra và lớn lên ở quê ngoại: Vạn Gò Bồi, xÃ
Tùng Giản, huyện Tuy Phớc, tỉnh Bình Định.


-Quê nội: Làng Trảo Nha, nay là xà Đại Lộc, huyện
Can Lộc, Hà Tĩnh.


Quá trình trởng thành:


+Hc xong tỳ ti, ụng i dy hc t, rồi làm cho sở
Đoan ở Mĩ Tho, Tiền Giang. Sau đó ơng ra ...


Hµ Néi sèng b»ng nghỊ viết văn, có chân trong nhóm
Tự lực Văn đoàn


+Nm 1943, Xn Diệu bí mật tham gia Hội văn hố
cứu quốc, dới sự lãnh đạo của mặt trận Việt Minh.
Trong hai cuộc kháng chiến của dân tộc và những năm
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền bắc, Xuân Diệu lấy
sự nghiệp văn chơng của mình phục vụ Đảng, phục vụ
nhân dân.


Ông đợc bầu là đại biểu quốc hội khố I, 1946.


ViƯn sÜ th«ng tÊn viƯn Hàn lâm nghệ thuật, Cộng hoà
dân chủ Đức năm 1983.


Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm
1996.



Nêu các sáng tác chính của


Xuân Diệu? Thơ:Thơ Thơ (1938)


Gửi hơng cho gió (1945)
Riêng chung (1960)


Mi C Mau cầm tay (1962)
Hai đợt sóng (1967)


Tơi giàu đơi mắt (1970)
Thanh ca (1982)


Văn xuôi:


Phấn thông vàng (1939)
Trờng ca (1945)


Nhng bc đờng t tởng của tôi (1958)
Các nhà thơ cổ điển Vit nam I, II (1981)
Cụng vic lm th (1984)


Dịch thuật:


Các nhà thơ Hung-ga-ri


Dch th Nguyn Trói, Nguyn Du sangtingPhỏp
Xuõn Diu đem đến cho thơ ca đơng thời sức sống
mới, cảm xúc mới, cùng với cách tân nghệ thuật đầy
sáng tạo. Ơng là nhà thơ của tình u, mùa xuân và


tuổi trẻ.


Sau cách mạng tháng Tám 1945, thơ Xuân Diệu hớng
vào thực tế đời sống, rất giàu tớnh thi s.


Nêu xuất xứ bài thơ? +Vội vàng in trong tập Thơ Thơ (1938)


Là một trong những bài thơ tiêu biểu của Xuân Diệu
trớc cách mạng tháng Tám


Xỏc nh b cc ca bi
th?


2. Văn bản
Bố cục: ba đoạn
Đoạn một:


T u...n tụi khụng ch nng h mi hoài xuân”
(Miêu tả cuộc sống trần thế nh một thiên đờng trên
mặt đất và niềm cảm xúc ngây ngt


Trớc cuộc sống ấy.
Đoạn hai:


Tip ú...n “mùa cha ngả chiều hôm”


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

thøc: con ngêi chỉ có thể tận hởng nguồn hạnh phúc
khi còn trẻ. Tuổi trẻ lại vô cùng ngắn ngủi, thời gian
có thể lại cớp đi tất cả)



Đoạn ba:


Cũn li (chạy đua với thời gian để tận hởng cuộc sống
ti p ni trn th)


II. Đọc-hiểu văn bản
1. Đoạn mét


 Hs đọc khổ thơ đầu
Cách nhân vật trữ tình xng
tôi? Cảm nhận của em về
khổ thơ đầu?


“Tôi” muốn bộc bạch với mọi ngời, với cuộc đời.
(thơ mới).


Tơi muốn “tắt nắng” “ buộc gió”, muốn đoạt quyền
của tạo hoá, thiên nhiên, đề giữ lại hơng vị, màu sắc,
giữ lại cái đẹp của cuộc đời.


Cuộc sống trần thế: hoa đồng nội xanh rì, lá cành tơ,
khúc tình si, ánh sáng hàng mi, ngon nh cặp mơi gần...
Cái đẹp say đắm của mùa xn, tình yêu và tuổi trẻ;
nhân vật trữ tình nh đang ngây ngất trớc cuộc sống
thiên đờng nơi trần thế.


Nh©n vật trữ tình muốn nói


vi ngi c iu gỡ? Cuộc đời đẹp lắm, đáng sống, đáng yêu lắm! Hãy tận hởng cuộc đời đẹp ấy ngay trần thế này! Cần gì phải
lên tiên (ý thơ Thế Lữ).



 Hs c on hai


Quan niệm của tác giả về
mùa xuân?


2. §o¹n hai


Mùa xuân: thời xuân sắc nhất của tuổi trẻ, cảnh vật
(nào ong bớm, tuần tháng mật, hoa đồng nội, lá cành
tơ, khúc tình si, tháng giêng, cặp mụi gn)


Tiết hai


Nhng mùa xuân còn là dấu hiệu của bíc chun thêi
gian:


“Xn đơng tới nghĩa là xn đơng qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già”


Mùa xuân gắn liền với cái đẹp của tình yêu, tuổi trẻ,
của cảnh vật, nên “mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất”
Quan niệm của tác giả về


tuổi trẻ? tình yêu? -Mùa xuân gắn liền với tuổi trẻ, tình yêu, song quy luật cuộc đời,tuổi trẻ không tồn tại mãi, nhà thơ xót
xa, tiếc nuối nên bâng khng tơi tiếc cả đất trời
Quan niệm của nhà thơ về


quy luật của thời gian ? Nhà thơ không quan niệm thời gian tuần hoàn (thời gian liên tục, tái diễn, lặp đi lặp lại, quan niệm lấy
sinh mệnh vũ trụ làm thớc đo thời gian)



Quan niệm của nhà thơ vỊ quy lt thêi gian:


Thời gian nh một dịng chảy xuôi chiều, một đi không
bao giờ trở lại. Nhà thơ lấy sinh mệnh cá nhân con
ng-ời làm thớc đo thng-ời gian, lấy thng-ời gian hữu hạn của đng-ời
ngời để đo đếm thời gian của vũ trụ.


Nãi làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại


Cảm nhận về thời gian của Xuân Diệu là cảm nhận
mất mát, hẫng hụt:


Mựi thỏng nm đều rớm vị chia phôi
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt


Hiện tại đang lìa bỏ để trở thành quá khứ, đợc hình
dung nh một cuộc chia li


Mỗi sự vật trong đời sống tự nhiên nh đang ngậm ngùi
tiễn biệt một phần đời của chính nó. Tạo nên sự phai
tàn của từng cá thể.


Con gió xinh thì thào trong lá biếc
Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?
Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi
Phải chăng sợ độ phai tàn sắp sửa
Từ quan niệm về thời gian,



nhµ thơ muốn bộc lộ t tởng
tiến bộ gì?


+Giỏ tr của cuộc sống cá thể, mỗi khoảnh khắc trong
cuộc đời con ngời đều quý giá, thiêng liêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


mình! Biết làm cho từng khoảnh khắc của đời mình
tràn đầy ý nghĩa thiêng liêng!


 Hs đọc đoạn ba


Cảm xúc của đoạn thơ đợc
thể hiện qua những từ ng
no?


3. Đoạn ba
-Ta muốn ôm..


-Ta muốn riết... -say, thâu, c¾n...


Cảm xúc tràn trề, ào ạt, vồ vập hăm hở... động từ
mạnh, tăng tiến dần...Một chuỗi câu lặp lại: ta mun...
ta mun...


-Tiếng lòng khao khát, mÃnh liệt của chủ thể trữ tình,
gắn với mỗi ớc muốn là một biểu hiện cụ thể của trạng
thái:



Cho chnh choỏng...
Cho ó y...


Cho no nê...


Tận hởng cuộc sống thanh tân tơi trẻ:
Sự sống mới bắt đầu mơn mởn


Mây đa và gió lợn...


Cỏ rạng, mùi thơm, ánh sáng, thời tơi xuân hồng, cái
hôn...


Vội vàng chạy đua với thời gian, thể hiện khao kh¸t
sèng m·nh liƯt, cng nhiƯt cha tõng thÊy! của cái
tôi thi sĩ.


Cảm xúc và mạch triết luận


đợc thể hiện nh thế nào +lí lẽ: vì sao phải sống vội vàng?Trần thế nh một thiên đờng , bày sẵn bao nguồn
Trong bài thơ? hạnh phúc kì thú!


Con ngời chỉ có thể tận hởng hạnh phúc ấy khi đang
còn trẻ; mà tuổi trẻ lại vơ cùng ngắn ngủi! Vậy chỉ
cịn một cách là chạy đua với thời gian! phải “vội
vàng” để sống, để tận hởng!


NÐt míi trong quan niƯm
cđa Xu©n Diệu về cảnh sắc
thiên nhiên, về cuộc sống


trong bài thơ?


+Cảnh thiên nhiên quyến rũ, tình tứ, kì thú:
Của ong bớm này đây tuần tháng mật
Tháng giêng ngon nh một cặp môi gần


Cảnh vật mang tình ngời tràn trề xuân sắc, Xuân Diệu
miêu tả cảnh vật bằng cảm xúc và cái nhìn trẻ trung!
của Cặp mắt xanh non và biếc rờn! Khai thác vẻ
xuân tình của cảnh vật và nhà thơ trút cả vào cảnh vật
xuân tình của mình!


+Quan nim mi m, c đáo của Xuân Diệu: giá trị
lớn nhất của đời ngời là tuổi trẻ! Hạnh phúc lớn nhất
của tuổi trẻ là tình u! Đó là cái nhìn tích cực giàu
giá trị nhân văn!


Nêu chủ đề bài thơ? 4. Chủ đề


Bài thơ miêu tả cuộc đời đẹp lắm, đáng sống, đáng
yêu. Để từ đó nhà thơ bày tỏ nhận thức mới về thời
gian, tình yêu, tuổi trẻ và giục giã sống hết mình,
mãnh liệt để tn hng cuc i ny!


Hs nhắc lại nội dung chính


của bài thơ? III. Củng cố-Cái tôi của Xuân Diệu điển hình cho thời đại mới:
+Cách cảm nhận cái đẹp của cuộc đời


+Quan niƯm vỊ thêi gian, ti trỴ



+ThĨ hiƯn cách sống cuồng nhiệt, say sa
Hs làm việc theo nhóm luyện tập


+Hình ảnh thiên nhiên, sự sống quen thuộc quanh ta
đ-ợc tác giả cảm nhận:


Mi bui sm thần vui hằng gõ cửa => niềm vui cuộc
đời đợc thần thánh hoá. Tháng giêng ngon... cảm nhận
bằng cảm giác nhục thể! hỡi xuân hồng ta muốn cắn
vào ngơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Khát khao giao cảm với đời, với vẻ đẹp của thiên
nhiên chính là để khẳng định vẻ đẹp của con ngời.
Mùa xuân cũng nõn nà, tơi tắn nh con ngời! Qua cách
nhìn trẻ trung của cặp mắt “xanh non, biếc rờn” của
thi sĩ!


+Hồn thơ yêu đời, yêu sống đến cuống quýt, vội vàng,
giục giã, tha thiết mời gọi... hãy sống hết mình, mãnh
liệt, cuồng nhiệt, để tận hởng...


 Híng dÉn häc bài, chuẩn bị bài sau:
Thao t¸c lËp luËn b¸c bá.


TiÕt PPCT: 81 , ngày soạn:


Thao tác lập luận bác bỏ


A.Mục tiêu bài häc



Giúp học sinh nắm đợc yêu cầu và cách sử dụng thao tác lập luận bác bỏ trong văn nghị
luận. Bớc đầu hình thành kĩ năng vận dụng thao tỏc lp lun bỏc b.


B.Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh phân
tích các ví dụ, trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


D.TiÕn tr×nh lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hot ng ca GV - HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung


1. Kh¸i niƯm


 Hs làm việc với Sgk Thao tác lập luận bỏ là cách dùng lí lẽ dẫn chứng, để phê
phán, gạt bỏ những ý kiến sai, khơng chính xác. Từ đó nêu
ý kiến đúng thuyết phục ngời đọc ngời nghe.


 Hs làm việc với Sgk
Nêu yêu cầu của thao tác
lập luận bác bỏ ?


2. Yêu cầu


-Trớch dn ý kin đó một cách đầy đủ, khách quan trung


thực


-Làm sáng tỏ ý kiến đó sai ở chỗ nào? vì sao sai?
-Cần đọc kĩ, xem xét ba yếu tố:


+Ln ®iĨm
+LuËn cø
+C¸ch lËp ln


(xem ý kiến đó sai ở chỗ nào? cần bác bỏ luận điểm? luận
cứ? hay cách lập luận? )


Tránh nói quá (phóng đại cái sai, hoặc cha nói tới cái sai)
Nêu những cách sử dụng


thao t¸c lËp luËn b¸c bá?


3. C¸ch sư dơng thao t¸c lËp ln b¸c bá
-Ba c¸ch:


Cách một: bác bỏ luận điểm.
+Dùng thực tế để bỏc b lun im


Vd: Truyện Kiều còn thì tiếng ta còn. Tiếng ta còn thì nớc
ta còn (Phạm Quỳnh)


C Phm quỳnh đề cao tiếng Việt quả không sai. Nhng
luận điểm đa ra có tình lập lờ: Truyện kiều cịn đấy, nhng
thực tế nớc ta đang bị thực dân Pháp đơ hộ. Thực tế luận
điểm này có lợi cho thực dân Pháp lúc bấy giờ.



+Dùng phép suy luận để bác bỏ luận điểm.
Vd:


Phạm Quỳnh đề cao cái gì? Truyện Kiều? tiếng Việt? hay
dân tộc? thái độ của tác giả không đợc minh bạch, rõ ràng.
Cách hai: bác bỏ luận cứ


Là cách vạch ra sai lầm giả tạo trong lí lẽ và dẫn chứng đợc
sử dung


 Hs phân tích ví dụ “Đọc văn Vũ Trọng Phụng, thấy phẫn uất khó chịu: vì cảm
thấy t tởng hắc ám, căm hờn nhỏ nhen ẩn trong ú (Nht
Chi Mai)


+Để bác bỏ Vũ Trọng Phụng, ln ®iĨm cđa NhÊt Chi Mai
gåm ba ln cø:


Hắc ám
Căm hờn
Nhá nhen


+Vũ Trọng Phụng viết bài, bác bỏ một cách dõng dạc
“Hắc ám, có! Vì tơi là một ngời bi quan; Căm hờn cũng có,
vì tơi cho rằng cái xã hội nớc nhà mà không đáng căm hờn,
mà lại cứ “vui vẻ trẻ trung”, trởng giả, ăn mặc tân thời,
khiêu vũ, v.v. Nh các ông chủ trơng thì một là khơng muốn
cải cách gì xã hội, hai là ích kỉ một cách đáng sỉ nhục.
Cịn nhỏ nhen thì thế nào?



Tả thực cái xã hội khốn nạn, cơng kích cái xa hoa, dâm
đãng của bọn ngời có nhiều tiền, kêu ca những sự thống
khổ bị bóc lột, bị áp chế, bị cỡng bức, muốn cho xã hội
cơng bình hơn nữa...mà bảo là nhỏ nhen thỡ hỏ d Dụ-la,
Huy-gụ, Man-rụ, t-xtụi-ộp-ki


M.Goóc-ki lại không cũng lµ nhá nhen”


Vũ Trọng Phụng bác bỏ từng luận cứ mà Nhất Chi Mai đa
ra, để khẳng định t tởng tiến bộ, có tính chiến đấu đối với
cuộc sống lúc bấy giờ.


C¸ch ba: b¸c bá c¸ch lËp luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đánh tráo khái niệm trong qúa trình lập luận của đối
ph-ơng.


Vd:


“Mét níc kh«ng thể không có quốc hoa, Truyện Kiều là
quốc hoa cđa ta; Mét níc kh«ng thĨ kh«ng cã qc t,
Truyện Kiều là quốc tuý của ta; Một nớc không thể không
có quốc hồn, Truyện Kiều là quốc hồn cđa ta” (Ph¹m
qnh)


Hoa => tinh hoa
T => tinh t
Hån => thiªng liªng


Chỉ có truyện Kiều là nhất, ngồi ra nớc ta khơng cịn gì để


đáng nói! Lập luận nói q, khơng chặt chẽ, mang tính
phiến diện!


Cụ Ngơ Đức Kế đã bác bỏ cách lập luận này:


“Thế thì từ Gia Long về trớc, cha có truyện Kiều, thì nớc ta
khơng quốc hoa, khơng quốc t, khơng quốc hồn. Thế
thì văn trị vũ công (sự nghiệp dựng nớc bằng pháp luật,
giáo dục, quân sự) mấy triều đều là ở đâu đem đến?”
Hs nhắc lại nội dung bài


häc


II. Cđng cè
+Kh¸i niệm


+Thế nào là bác bỏ luận điểm? luận cứ? lập ln?
Hs lµm bµi theo nhãm


III. Lun tËp
Bµi 1


Bớc-na-sơ đã bác bỏ ý kiến của cơ vũ nữ bằng chính cách
lp lun ca cụ ta:


+Ông và em có thể lấy nhau (thực tế, chuyện này có thể
xảy ra)


+Song con của chúng ta sẽ thông minh nh ông, xinh đẹp
nh em! Thì cha có gì đảm bảo cả.



+Cách lập luận ấy cha chặt chẽ, không lôgic, nên nhà viết
kịch bác lại “con của chúng ta lại đẹp nh tơi, thơng minh
nh em thì đáng sợ biết bao”


Hs làm bài theo nhóm Bài 2 +Có tiền: “Có tiền khôn nh con mài mại, không tiền dại
nh con thịng đong”; “Có tiền mua tiên cũng đợc, khơng
tiền mua lợc chẳng xong”.


+Tiền: không mua đợc hạnh phúc, đời sống tinh thần, hạnh
phúc, tình yêu...


+Cách đặt vấn đề, dẫn chứng đa ra không đúng ,
 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TiÕt PPCT: 82 , ngày soạn:


Tràng Giang


Huy Cận
A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh cm nhận đợc nỗi sầu cảu một cái tôi cô đơn trớc thiên nhiên mênh mơng
hiu quạnh, trong đó thấm đợm cả nỗi sầu nhân thế và tấm lòng yêu nớc thầm kín của tác
giả. Nhận ra vẻ đẹp cổ điển trong một bài thơ mới.


B.Ph¬ng tiƯn thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Thơ Huy Cận


+Giáo án lên lớp cá nhân


C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


D.TiÕn trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Thế nào là thao tác lập luận bác bỏ?
2. giới thỉệu bài mới:


Hot ng của GV và HS Yêu cầu cần đạt


 Hs làm việc với Sgk
Nêu những nét chính về
cuộc đời Huy Cận?


I. T×m hiĨu chung
1. TiĨu dÉn


Cuộc đời :


Huy CËn (1919-2005)


-Tên thật Cù Huy Cận, ông sinh trởng trong một gia
đình nhà Nho nghèo tại Ân Phú, Hơng Sơn, nay là Đức
Ân, Vũ Quang, Hà Tĩnh.


+Năm 1939 đỗ tú tài toàn phần ở Huế (THPT)
+1943 đỗ kĩ s canh nơng tại Hà Nội



+1942, tham gia Hội văn hố cứu quốc, đợc tham dự
quốc dân đại hội Tân Trào, đợc bầu vào uỷ ban dân tộc
giải phóng ton quc.


+Sau cách mạng tháng Tám 1945, ông từng giữ


nhiều chức vụ trong chính phủ và hội liên hiệp văn học
nghệ thuật Việt Nam.


+1996, c nhn gii thởng Hỗ Chí minh về văn học
nghệ thuật.


 Nªu những sáng tác
chính của nhà thơ?


Sự nghiệp:


Lửa thiêng (1940)


Trời mỗi ngày lại sáng (1958)
Đất nở hoa (1960)


Bi th cuc đời (1963)
Hai bàn tay em (1967)
Những năm sáu mơi (1968)


Chiến trờng gần đến chiến trờng xa (1973)
Ta về với biển (1997)



Nêu đặc điểm thơ Huy Cận? Thơ Huy Cận thể hiện lòng khao khát với cuộc sống,
thể hiện sự hoà điệu giữa hồn ngời và tạo vật, giữa cá
thể và nhân quần. Vì thế thơ ơng hàm súc, giu cht
suy tng v trit lớ.


Nêu hoàn cảnh sáng tác
của bài thơ?


2.Bài thơ


Bài thơ viết năm 1939, in trong tập Lửa thiêng
Xuất bản năm 1940.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

mang của sông Hồng (lúc này nhà thơ đang học tại
tr-ờng canh nơng Hà Nội); Một thống nhớ nhà, nhớ quê
cộng với thân phận ngời dân mất nớc tạo đã tạo cảm
hứng để Huy Cận viết bài thơ này! Đây là bài thơ tiêu
biểu của Huy Cận trớc cách mạng.


 Xác định bố cục bài thơ? Bố cục:Đoạn một: Khổ thơ 1, 2 và 3


Cảnh thiên nhiên trên sông, bên sông, nỗi buồn cô đơn
hoà chung cùng nỗi sầu nhân thế, thấu đợc tỡnh ngi,
tỡnh i.


Đoạn hai: Khổ thơ 4


Lòng yêu nớc thầm kín của nhà thơ
II. Đọc-hiểu văn bản



1. Tiờu đề và câu thơ đề từ
 Nêu cách hiểu của em về


tiêu đề bài thơ?


-Tõ H¸n ViƯt


-Sơng dài: chỉ mới gợi định lợng. Tràng giang: gợi
chiều dài, chiều rộng (cụ thể) [Tràng:dài; hai nguyên
âm /a/ liên tiếp gợi chiều rộng, sự xa xôi! âm Hán Việt
trang trọng nh cịn gợi đến một con sơng của thuở hồng
hoang lịch sử nào đó!


 Suy nghÜ cđa em vỊ c©u


thơ đề từ của bài thơ? +Lời đề từ: là điểm tựa cho cảm hứng, cho ý tởng để tác giả triển khai tác phẩm (không đơn thuần là một
trang sức nghệ thuật)


+Trêi réng (b©ng khu©ng) nhớ sông dài! hay...


Nhân vật trữ tình đang trong âm trạng bâng khuâng
th-ơng nhớ?!


+im ta ngh thut c ỏo:


Kt hợp giữa nỗi nhớ của con ngời và nỗi nhớ của tạo
vật. Con ngời nặng lòng thơng nhớ mà tạo vật cũng
tràn ngập nỗi nhớ đến bâng khuâng! Tâm trạng của
nhân vật trữ tình đã hồ cảm đợc với nỗi sầu của sông
núi!



 Hs đọc ba khổ thơ đầu
Cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả nh th no?


2. Khổ thơ một, hai và ba
Cảnh trên sông:


+Sóng gợn


+Thuyền xuôi mái
+Nớc song song
+Thuyền về


+Nc su trm ng
+Ci mt cành khơ
+bèo dạt nối hàng
+Khơng đị, khơngcầu.
Những chi tiết, hỡnh nh


miêu tả cảnh bên sông? Cảnh bên sông:+Cồn nhỏ


+Không gian ba chiều: Nắng xuống, trời lên sâu chót
vót


+Bờ xanh tiếp bÃi vàng.


Cảnh gợi những cái hữu h¹n nhá bÐ:


+Thuyền, sóng gợn, cành củi khơ, những hàng bèo trôi


nổi trên sông! Vừa gợi nỗi buồn hiện tại vừa gợi nỗi
sầu nhân thế, lại vừa gợi nỗi sầu của kiếp ngời!
+Thuyền về / nớc lại. tiểu đối gợi sự chia lìa, tan
tác...Sóng gợn (nhỏ) gợi nỗi buồn bâng khuâng, da diết
(điệp điệp: láy âm gợi nỗi buồn liên tiếp, trùng điệp; lại
vừa nh đóng lại bởi phụ âm tắc / p / vô thanh, nỗi buồn
nh ủ kín trong lịng khơng nói đợc thành lời!


+Cành củi khô, hàng bèo dật dờ trôi nổi... đi về đâu
giữa sông nớc mênh mang?! gợi liên tởng đến những
kiếp ngời, những cuộc đời buồn!


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


bấy giờ, nỗi buồn của Thơ mới hoà nhập với nỗi sầu
nhân thế để tạo ra âm hởng buồn da diết


“Mang mang thiên cổ sầu”, nỗi buồn của những con
ngời gắn bó với đất nớc nhng cơ n,btlc


Hs tìm những chi tiết
chứng minh


Cnh mờnh mông vô hạn, rộng đến không cùng:
Sông dài, trời rộng, mây cao, núi bạc, bờ xanh, bãi
vàng, gió, làng xa..


Cồn đã nhỏ lại lơ thơ, gợi tha thớt hoang vắng.
Trên dịng sơng mênh mơng có tới hai lần phủ định
“Mênh mơng khơng một chuyến đị ngang



Khơng cầu gợi chút niềm thân mật”
Tất cả đều lặng lẽ, trống vắng, cô tịch:
“Sông dài trời rộng bến cô liêu”


+Không gian ba chiều: chiều rộng của cảnh vật mặt
đất, chiều cao của bầu trời, chiều sâu của sông nớc.
Đối diện với cảnh vật ấy là con ngời nhỏ bé, cơ đơn!
Theo em vì sao cnh sụng


nớc, cũng còn gọi là cảnh
của tâm tr¹ng?


+Cảnh bên sơng, trên sơng cũng là cảnh của tâm trạng,
cảm xúc của tâm trạng. Tâm trạng của thi sĩ và cũng là
tâm trạng của một lớp ngời thủa ấy: gắn bó với quê
h-ơng đất nớc nhng bất lực! Họ thờng tìm đến cảnh mênh
mơng hoang vắng, cảnh chiều tà, cảnh chia li, những sự
vật nhỏ nhoi, gợi nhngx kiếp ngời nhỏ bé bơ vơ...Tràng
giang tiêu biểu cho phong cỏch th y!


Hs làm việc với Sgk
Hình ảnh cánh chim trong
bóng chiều gợi cho em suy
nghĩ gì?


3.Khổ thơ bốn


Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa



Trờn cái nền mênh mông của không gian, mây nổi
thành cồn, thành lớp “đùn núi bạc”!


Cánh chim nhỏ nhoi đến tội nghiệp, nghiêng cánh (sức
nặng của bóng chiều nh đang đè nặng lên cánh chim
nhỏ bé ấy)


Cánh chim của thơ mới lãng mạn: gợi sự nhỏ bé mà cô
lẻ, lặng lẽ (đối lập trong không gian rộng ln)


Hs thảo luận nhóm:
Em hiểu hai câu thơ cuối
nh thế nào?


+Dợn dợn: có cái gì gợn lên, dấy lên trong lòng. Tâm
trạng thơng nhớ quê hơng bắt nguồn từ sóng nớc tràng
giang! Thiên nhiên là nơi gửi gắm nỗi buồn, gửi gắm
nỗi lòng thơng nhớ quê hơng!


(yờu thiờn nhiờn cng l tỡnh cm yờu nc)
+Thụi Hiệu cần khói sóng để nhớ quê hơng !
“Nhật m hng quan h x th


Yên ba giang thợng sử nhân sầu
(Quê hơng khuất bóng hoàng hôn


Trờn sụng khúi súng cho buồn lịng ai) Tản Đà dịch
(Hồng hơn về đó quờ õu tỏ


Khói sóng trên sông nÃo dạ ngời)



Khơng Hữu Dụng dịch sát với nguyên tác.


Huy Cn khụng cn n khói sóng, mà nỗi nhớ nhà,
nhớ quê nh ùa đến, trào dâng trong lịng, hồ vào tình
u sơng nỳi !


Đó là tâm trạng của cn ngời biết gộp nỗi buồn, nỗi sầu
nhân thế, thiếu vắng quê hơng vào mình


ú cng l tõm trng chung ca ngi dõn mt nc lỳc
by gi !


Đọc bài thơ em có nhận xét


gì về âm điệu ? Âm điệu:Đợc tạobởi sự hoà hợp của nhịp điệu,thanh điệu
+Nhịp thơ toàn bài có xu hớng trải dài theo nhịp 4/3:
Sóng gợn tràng giang / buồn điệp điệp


Con thuyền xuôi mái / níc song song”


Có những câu tác giả cố ý để hơi lạc điệu thành nhịp
2/2/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Củi một / cành khô / lạc mấy dòng
Nhận xét của em về thanh


iu ca bài thơ? Thanh điệu:Nhà thơ tuân thủ quy định của luật bằng, trắc và có
những nét riêng:



+Sư dơng từ láy nguyên: điệp điệp, song song, lớp lớp,
dợn dợn.


+Tổ chức ngôn từ tạo hình ảnh, kết hợp nhịp điệu gợi
âm hởng trôi chảy, xuôi chiều, mênh mang, xao xuyến
của hồn thi nhân và tạo vật.


Thuyền về - nớc lại
Nắng xuống trời lên
Sông dài trêi réng
Bê xanh – b·i vµng
NhËn xÐt cđa em vỊ thể thơ Thể thơ:


Tràng giang là bài Thơ mới lÃng mạn, nhng mang đậm
dấu ấn Đờng thi


+Số tiếng trong một câu, số câu trong một khổ thơ
(Có thể coi đây là một bài tứ tuyệt liên hoàn, mỗi khổ
thơ là một bài)


+Huy Cn mn nguyờn tc tng xng của phép đối
Đ-ờng thi, tạo vẻ cân xứng trang trọng mở ra các chiều
của khơng gian:


“N¾ng xng trêi lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu


+Sử dụng từ ngữ, hình ảnh mang ý vị cổ thi:


Lp lớp mây cao đùn núi bạc” (mợn từ “đùn” trong


thơ Đỗ Phủ “Lng trời sóng dựng lịng sơng thẳm / Mặt
đất mây đùn cửa ải xa”)


C¸nh chim trong thơ cổ xuất hiện trong thơ cổ khá
nhiều, ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi (Chiều hôm
nhớ nhà- bµ Hun Thanh Quan)


ý vị cổ thi: hình ảnh nhà thơ một mình đứng trớc vũ trụ
để cảm nhận đợc cái vĩnh viễn, vô cùng vô tận của
không gian, thời gian với kiếp ngời!


 Nêu chủ đề của bài thơ? Chủ đề:Mợn bức tranh thiên nhiên sông dài, trời rộng Huy Cận
thể hiện nỗi buỗn cô đơn của kiếp ngời, đồng thời thể
hiện tấm lòng thơng nhớ quê hng.


Hs nhắc lại nét chính về
nội dung và nghệ thuật của
bài thơ?


III. Củng cố


-Bài thơ ghi lại hình ảnh tạo vật thiên nhiên, vừa mênh
mông, vô biên; vừa hiu quạnh hoang vắng!


-Cỏi tụi cụ n, bơ vơ trớc thiên nhiên trời rộng, sông
dài, không biêt trơi dạt vào đâu giữa dịng sơng vơ định
của cuộc đời!


-Cảm xúc chủ đạo của bài thơ: tình cảm thit tha yờu
thiờn nhiờn, t nc quờ hng!



-Bài thơ mang đậm phong cách Đờng thi cổ kính.
Hs làm việc theo nhóm Luyện tập+Không gian vô tận, mênh mông của cảnh thiên nhiên:


Sông dài, trời rộng, bờ canh tiếp bÃi vàng, nắng xuống
trời lên sâu chót vót.


+Khụng gian quạnh hiu, hoang vắng đi liền với cảnh
vật: bèo dạt, củi trôi, chim nghiêng cánh, mây nổi
(đùn) thành cn, thnh nỳi.


*Thời gian:


Buổi chiều muộn Chim nghiêng cánh nhỏ bõng chiều
sa Đâu tiếng làng xa vÃn chợ chiều Không khói
hoàng hôn cũng nhớ nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


(thời gian), không gian chiều phô hết vẻ hoang sơ, hiu
quạnh; Cả hai gợi nỗi buồn cô đơn cho nhân vật trữ
tình.


Cả khơng gian, thời gian đợc miêu tả theo sự vận động,
hoà điệu gợi cảnh vật mênh mông xa vắng, gợi nỗi
buồn cô đơn của lũng ngi.


Hớng dẫn học bài chuẩn bị bài sau:
Lun tËp thao t¸c lËp luận bác bỏ.
Tiết PPCT: 83 , ngày soạn:



<b>Luyện tập về thao tác </b>
<b>lập luận bác bỏ</b>
A. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh nắm vững thao tác lập luận bác bá.


Biết vận dụng thao tác lập luận bác bỏ trong học tập và đời sống thực tế.
B.Phơng tiện thực hin


+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiÕn hµnh


Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi tho lun, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc lòng bài thơ Tràng giang của Huy CËn
2. giíi thØƯu bµi míi:


Hoạt động của GV v HS Yờu cu cn t


I.Thực hành
Câu 1
Hs lµm bµi tËp theo


nhãm- Gv kiĨm tra, híng


dẫn thêm


Đoạn a:


+Bác bỏ luận điểm bằng luận cứ:


Lun im cần bác bỏ: “Có ngời nghĩ rằng thơ là
những lời đẹp”


+Các luận cứ đợc sử dụng để bác bỏ gồm:


* “Dới ngòi bút của Hồ Xuân Hơng, những chữ tầm
th-ờng của lời nói hàng ngày, nơm na mách qué đã trở
thành những lời thơ đợc truyền tụng”


*NguyÔn Du với câu thơ thoắt trông nhờn nhợt
màu da thì làm sao?


Đoạn b


ng Thai Mai ó bỏc b luận điểm bằng cách dùng
lập luận phân tích để bỏc b:


-Luận điểm cần bác bỏ: trong sáng tác văn nghƯ lÝ
tÝnh kh«ng tham dù”


-Dùng lập luận phân tích để bác bỏ:
+Lí tính tác động đến sự lựa chọn đề tài


+Sắp đặt t tởng, nghiên cứu, phân tích tài liệu...


+Vận dụng kinh nghiệm về bút pháp


+Lí tính ln tỉnh táo để làm cho hình thức phù hợp với
nội dung.


Hs thảo luận ý cần bác bỏ Bác bỏ luận điểm bằng luận cứ và lập luận:


+Nớc Mĩ chỉ 20% dân số là ngời sản xuất, còn 80% là
ăn bám...


+Bin Ghết lại tốt hơn mẹ Tê- rê-đa ?


+Là nhà văn nhng Ây Ren Dơ lại khinh rẻ chủ nghĩa
nhân văn - Ngợc lại thiên chức của văn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhóm


Tranh luận, bảo vệ ý kiến
của mình?


mới có tơng lai”


+Khuyến khích Hs tranh luận, dùng các luận cứ, lập
luận để bác bỏ


+ý kiến đó đúng ở chỗ nào?
+Sai ở chỗ nào?


+Dùng luận cứ để bác bỏ: dân số một làng, xã có bao
nhiêu ngời đỗ vào đại học? Trong một trờng THPT có tỉ


lệ bao nhiêu bạn đỗ đại học?


+Dùng lập luận để bác bỏ:


-Ai cũng vào đại học, vậy ai là ngời làm ra của cải vật
chất, nuôi sống họ trong thời gian học tập?


-Có phải ai vào đại học cũng đều hạnh phúc?


-Có bằng đại học, nhng khơng có việc làm theo u
cầu đào tạo? liệu có hạnh phúc?


Cho Hs kh¸ nhắc lại nội
dung bài tập.


II.Củng cố


+Gv: nhấn mạnh thêm phÇn lÝ thut.


 Híng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Trả bài viết số năm


Tiết PPCT: 84 , ngày soạn:


<b>Trả bài viết số 5</b>


A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh củng cố kiến thức ngữ văn đã học trong chơng trình ngữ văn 11; Bớc đầu


học sinh tự đánh giá đợc kết quả làm bài của mình, biết cách chữa lỗi, sửa những luận
điểm, luận cứ cha tốt trong bài viết của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh trao đổi
thảo luận, thực hành tự sửa các lỗi trong bài viết của mỡnh.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài mới:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


I. Đề bài


Tỏc dng ca ngh thut miờu t tơng phản trong
truyện ngắn “Hai đứa trẻ” (Thạch Lam)




Đáp án chấm
MB:


+Học sinh giới thiệu khái quát về tác phẩm, tác giả.


+Nêu khái quát nghệ thuật miêu tả tơng phản của Thạch Lam trong tác phẩm.
TB:


+Gii thiu ngh thuật miêu tả tơng phản, thủ pháp nghệ thuật mà chủ nghĩa lãng mạn
thờng sử dụng trong việc tái hiện đời sống và làm nổi bật t tởng chủ đề của tác phẩm.
+Chỉ ra những biểu hiện cụ thể của nghệ thuật miêu tả tơng phản trong tác phẩm:


Bóng tối / ánh sáng; Bầu trời / mặt đất...


+Ph©n tÝch vai trò và tác dụng của nghệ thuật miêu tả tơng phản:


ỏnh sỏng ch lm tụ m thờm búng ờm; Bầu trời đẹp “hàng ngàn ngôi sao ganh nhau
lấp lánh” tô đậm thêm cảnh nghèo dới mặt đất “Trên đất chỉ còn rác rởi, vỏ bởi, vỏ thị, lá
nhãn và lá mía...Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ở ven chợ cúi lom khom trên mặt đất đi lại
tìm tũi...


Thủ pháp nghệ thuật miêu tả tơng phản còn làm tăng thêm chất thơ, tô đậm màu sắc lÃng
mạn, phù hợp với âm hởng bao trùm của thiên truyện: tâm tình ,thủ thỉ...


Thể hiện niềm cảm thơng lặng lẽ, chân thành của Thạch Lam với cuộc sông chìm khuất,
mòn mái, tï tóng, qn quanh cđa nh÷ng con ngêi nhá nhoi nơi phố huyện bình lặng, tối
tăm....


KB:


+Khái quát lại các ý của bài viết
+Suy nghĩ riêng của cá nhân


Biểu Điểm


im 9 >10: Bi cú kt cu mch lạc, diễn đạt lu lốt, có cảm xúc, đáp ứng đủ những
yêu cầu trên.Chữ viết cẩn thận.


Điểm 7>8: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tơng đối tốt,
có thể cịn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.


Điểm 5>6: Diễn đạt hợp lí, nắm đợc sơ lợc những yêu cầu trên, còn mắc từ 5 đến 6 lỗi


chính tả.


Điểm 3>4 : Hiểu đề một cách sơ lợc, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 1>2 : Không đạt các yêu cầu trên. Phân tích chung chung tồn truyện.


Điểm 0 : Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


II. Chữa bài
Cho Hs đọc lại những câu trả


lời của mình trong bài làm +Chọn bài Hs khá đọc +Hs tự rút kinh nghiệm trong việc lựa chọn các phơng
án triển khai ý


+Công bố đáp án


+Cho Hs đối chiếu, so sánh với điểm của bài viết
Cho Hs c li bi vit ca


mình, tự sửa lỗi trong bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Soạn bài: Đây thôn Vĩ Dạ


Tiết PPCT: 85, 86 , ngày soạn:


<b>Đây Thôn Vĩ Dạ</b>


Hàn Mặc Tử


A. Mục tiêu bµi häc


Giúp học sinh cảm nhận đợc tình u đời, lòng ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của
hồn thơ Hàn Mặc Tử.


Nhận ra đợc dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa nhất quán của mạch thơ và lối tạo hình giản
dị mà tài hoa của bi th.


B.Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc lµm bµi tËp ë nhµ cđa häc sinh.
2. giíi thØƯu bài mới:


Cho Hs xem vài hình ảnh về nhà Thơ Hàn Mặc Tử bằng Powerpiont


Hot ng ca GV v HS u cầu cần đạt


I.T×m hiĨu chung
1.TiĨu dÉn


 Hs làm việc với Sgk Cuộc đời Hàn Mặc Tử:


Hàn Mặc T (1912-1940)
Tờn tht l Nguyn Trng Trớ


Quê: làng Lệ Mĩ, Tổng Võ Xá, huyện Phong Lộc
nay thuộc Đồng Hới, Quảng Bình.


Cha là một viên chức nghèo mất sớm, ông ở với mẹ tại
Quy Nhơn, học trung học ở Huế.


-Tốt nghiệp trung học, Hàn Mặc Tử đi làm ở sở


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động của GV và HS Yờu cu cn t


về ở hẳn tại Quy Nhơn và mất tại nhà thơng Quy Hoà
-Quy Nhơn năm 1940 (28 tuổi)


Sự nghiệp văn chơng:


ông làm thơ từ năm 14,15 tuổi với các bút danh:


Phong Trn, L Thanh, Minh Duệ Thi với các bài thơ
Đ-ờng luật; sau đó ơng chuyển hẳn sang thơ mới lãng mạn
Các tỏc phm chớnh:


Gái quê (1936)


Th iờn (1938) {sau i thnh Đau thơng}
Xuân nh ý, Thợng thanh khí, Cẩm châu duyên
(1939)



Duyên kì ngộ (kịch thơ-1939)
Quần tiên hội (kịch thơ-1940)


Chơi giữa mùa trăng (thơ văn xuôi-1940)


Th Hn Mc T th hin một tình yêu đến đau đớn
h-ớng về cuộc đời trần thế (yếu tố tích cực nhất của thơ
ụng)


Nêu xuất xứ bài thơ Xuất xứ:


Bi th lỳc u có tên: ở đây thơn Vĩ Dạ
Sau đổi thành: đây thụn V D


Những nét chính về tập thơ


iờn Thơ “Điên” (1938)Điên không phải trạng thái bệnh thần kinh, mà là một
trạng thái tinh thần sáng tạo: miên man, mãnh liệt, một
quan niệm thẩm mĩ của Hàn Mặc Tử với những đặc trng
cơ bản sau:


+C¶m xóc chính của tập thơ là đau thơng


+Nhân vật trữ tình tự phân thân thành nhiều nhân vật
khác


+Tạo nhiều hình ảnh kì dị


+Mch th t, ni y bt ng
+T ngữ đặc tả



( Bài Đây thôn Vĩ Dạ tiêu biểu cho những đặc trng trên
của tập thơ điên)


2.Bè cơc


Nêu bố cục bài thơ? Bài thơ có mạch liên kết đứt nối, vì thế mỗi khổ thơ là một đoạn thơ.
Đoạn I: (khổ một)


Miêu tả cảnh thôn Vĩ , cảm xúc say đắm mãnh liệt với
cảnh và ngi.


Đoạn II: (khổ hai)


Cnh sụng nc ờm m v cm xúc buồn chia li
Đoạn III: (khổ ba) Cảnh chìm trong mộng ảo
Hs đọc đoạn một


Cảnh thôn Vĩ đợc miêu t
nh th no?


II. Đọc-hiểu văn bản
1.Khổ thơ một


(c hiu theo ch )


Hình ảnh nắng ban mai: tinh khôi, thanh khiết nhìn
nắng hàng cau nắng mới lên


Nắng trong thơ Hàn Mặc Tử:



Trong làn nắng ửng, khói mơ tan Dọc bờ sông trắng
nắng chang chang


Cõu th sp xếp khá đặc biệt: Nắng- hàng cau-nắng
Câu thơ chỉ gợi ch khụng t.


Hoà với nắng là sắc màu: vờn ai mớt quá xanh nh ngọc
Mớt: gợi mềm mại, mợt mà, mỡ màng, mơn mởn của lá
non!


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

(Một hớng tham khảo: kiến trúc nhà vờn Huế có thờ chữ
Điền đằng trớc sân- tham quan tại Huế 1977)


Nỗi lịng nhà thơ đợc thể
hiện nh thế nào?


+Thiªn nhiên nh mời gọi, biểu hiện nỗi lòng khao khát
muốn trở về thôn Vĩ- nơi có một tình yêu ấp ủ trong lòng!
Sao anh không về chơi thôn Vĩ


Li của ai? cơ gái? hay mình tự hỏi mình? nhân vật trữ
tình tự phân thân, đem đến cho lời hỏi nhiều cảm xúc
(mời mọc, trách móc nhẹ nhàng)- bộc lộ nỗi lòng thơng
nhớ đến bâng khuâng!


Tiết hai +Câu hỏi tạo cảm xúc đa chiều, chứa đựng cả những uẩn khúc trong lòng (bài thơ đợc viết trong lúc tác giả lâm
bệnh nặng). Khẳng định cảm xúc mãnh liệt: tình yêu
cuộc sống và con ngời!



 Thiên nhiên trong khổ
thơ hai đợc miêu tả nh thế
no?


2.Khổ thơ hai
Sự chia lìa li tán:


Giú theo li giú, mây đờng mây”


Gió mây vốn khơng thể tách rời lại chia lìa ? Phi lí của
thực tế, nhng có lí trong cảm xúc ! cảnh vật hiện ra trong
sự mặc cảm, khơng miêu tả bằng mắt- đó là mc cm ca
s chia lỡa !


-Cảnh nhuốm nỗi buồn của con ngời
Dòng nớc buồn thiu hoa bắp lay


Giú, mõy, sụng nớc nh chia lìa- Cảm xúc bật lên câu hỏi,
nh một lời nhắn gửi: “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó /
có chở trăng về kịp tối nay?”


Em có suy nghĩ gì về câu


hỏi này? -Khung cảnh huyền ảo, thơ mộng đầy trăng! hỏi ai? hỏi lòng mình? từ mơ (khổ một) chuyển sang mộng ( khổ
hai) h ảo trong ánh trăng! (nỗi lòng nhà thơ- khi đang
bệnh)


Hs tho lun:
Khỏch ng xa l ai?



3.Khổ thơ ba
Khách đờng xa:


Là em? là chính thi sĩ mong đợc hoá thành khách đờng
xa để thoả lịng mình? là ngời thi sĩ hớng tới? khao khát
-ớc mong và hi vọng, h ảo chập chờn “Sơng khói mờ nhân
ảnh”. Cảnh thật xứ Huế


Những đêm trăng? thiên nhiên diễn tả những uẩn khúc
trong lòng thi sĩ để bật tiếp câu hỏi: “ai biết tình ai có
đậm đà”


-Ai: thi sÜ? em?


-Ai (thứ hai) em? hay khách đờng xa?


Hồi nghi? hi vọng đan xen! tấm lịng thiết tha hi vọng
vào cuộc đời ! nhng cũng y mc cm!


Theo em? tứ thơ của bài


th l gì? +Tứ thơ: ý chính, ý lớn làm điểm tựa cho cảm xúc thơ vận động xung quanh
+Tứ thơ của bài thơ: hình ảnh thiên nhiên và con ngời Vĩ
Dạ; Cảm xúc vận động xung quanh tứ thơ ấy là nỗi lòng
thơng nhớ bâng khuâng, là hi vọng,


tin yêu nhng đầy uẩn khúc và mặc cảm!
Bút pháp nghệ thuật của


bài thơ? (Hs khá) +Tả thực, lÃng mạn, trữ tình.Cảnh thôn Vĩ (tả thực), nhng trí tởng tợng dầy thơ mộng


(lÃng mạn)


Thiờn nhiờn v tỡnh ngi thơn Vĩ (tả thực), diễn tả nỗi
lịng bâng khng, thng nh, da dit m say


(trữ tình), ớc mơ (lÃng mạn), hoài nghi, không hi vọng
(hiện thực)


+Tõm trng tỏc giả thể hiện trong ba khổ thơ: ao ớc đắm
say=> hoài vọng phấp phỏng => mơ tởng hoài nghi.
Xác định chủ đề của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


chia li, ớc mơ nhng tràn ngập hoài nghi không hi vọng.
Hs khá nhắc lại những nét


chính về nội dung và nghệ
thuật của bài thơ?


III.Củng cố


+Tỡnh cm thit tha gn bó với cuộc sống, khơng biểu
hiện theo lối xi chiều mà đầy uẩn khúc của thi sĩ.
+Cảnh sắc thiên nhiên đợc miêu tả khơng tn thủ theo
tính liên tục của thời gian, tính duy nhất của khơng gian.
+Những hình ảnh độc đáo, ngơn ngữ gây ấn tợng giàu
sức liên tởng.


+Bài thơ là một bức tranh đẹp về xứ Huế mộng mơ, là


tiếng lòng của một ngời tha thiết yêu đời, yêu cuộc sống!
Hs thảo luận nhóm  luyện tập“áo em trắng q nhìn khơng ra” => những câu thơ, ý thơ


miêu tả theo phong cách này: “vờn ai mớt quá xanh nh
ngọc”, “nắng hàng cau”, “bến sông trăng” => tất cả đều
đẹp lạ lùng trong h ảo, trong khát vọng của nhà thơ =>
hình ảnh thơ khơng xuất phát từ việc lựa chọn ngơn ngữ,
mà xuất phát từ cõi lịng sõu thm ca nh th!


Hớng dẫn học bài,chuẩn bị bµi sau:
ChiỊu tèi.


TiÕt PPCT: 86 , ngày soạn:


<b>Chiều tối</b>


(Trích Nhật kí trong tù - Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu bài học


Hng dn học sinh hiểu và nắm đợc những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài
thơ; Từ đó hiểu thêm phong cách nghệ thuật của tập Nht kớ trong tự


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Tập thơ Nhật kí trong tù.
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc,
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hi.



D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Cảnh thiên nhiên xứ Huế trong bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ?
2. giới thỉệu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1. tiểu dẫn
Hs đọc Sgk, nêu hoàn cảnh


ra đời bài thơ?


-Bài số 31 của tập thơ (một trong số những bài đợc sáng
tác trong giai đoạn bốn tháng đầu- bốn tháng Ngời bị
hành hạ, đày ải dã man nhất)


-Bài thơ ra đời khi Bác bị chuyển lao từ Tĩnh Tây đến
Thiên Bảo, tháng 9 /1942.


Theo em, bài thơ có chỗ nào
dịch cha sát với nguyên tác?


2.Bản dịch thơ
+Câu 2:


Bản dịch bỏ mất nghĩa Cô vân (cô lẻ)


Dịch cha sát: mạn mạn là chầm chậm chứ không phải là


trôi nhẹ


+Câu 3:


Nguyên tác không có chữ tối, bản dịch lại thêm vào
chữ tối


làm mất đi vẻ tự nhiên và sáng tạo của thơ Bác.
II. Đọc-hiểu văn bản


a. Hai cõu u
Hai cõu u có thể đặt tiêu


đề nh thế nào?


Cảnh chiều muộn đợc miêu
tả nh thế nào?


-C¶nh chiỊu mn


-Điểm nhìn miêu tả: Đỉnh trời, xung quanh là rừng núi
âm u, nhà thơ chỉ có thể ngớc mắt nhìn để quan sát.
+Bức tranh thiên nhiên đâỳ tính ớc lệ của thi ca cổ điển:
miêu tả thiên nhiên thờng chú ý tới bầu trời, chòm mây
(chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến, thu hứng của Đỗ
Phủ, Hồng Hạc lâu của Thơi Hiu)


+Miêu tả cảnh chiều muộn thờng có hình ảnh của cánh
chim về rừng:



Chim hôm thoi thót về rừng


(Trun KiỊu-Ngun Du)
Chim kªu vỊ nói tèi råi (Ca dao)


Ngµn mai giã cuèn chim bay mái


(Chiều hôm nhớ nhà-Bà Huyện Thanh Quan)
Tâm trạng của Bác đợc thể


hiÖn nh thÕ nµo?


-Bc tranh của tâm trang, ngoại cảnh cũng là tâm cảnh.
Tâm trạng của ngời tù bị lu đày, cánh chim mệt mỏi,
chịm mây cơ đơn...Bút pháp ớc lệ và sự chân thật, tự
nhiên thống nhất làm một. Sự tơng đồng giữa nhân vật
trữ tình và ngoại cảnh, nét tinh tế: cảm nhận thiên nhiên
trong hoàn cảnh khắc nghiệt, của một tâm hồn lớn...
Nội dung miêu tả ca hai


câu thơ cuối?


b. Hai câu cuối


-Cuc sng thờng nhật: hình ảnh cơ gái xay ngơ tối và
lị than rực hồng. Gợi cuộc sống gia đình, khát vọng
thầm kín của ngời tùbị lu đày trên đất khỏch v cuc
sng t do.


Nhận xét về cách miêu tả



của hai câu thơ cuối? -Thơ xa con ngời cũng thờng xuất hiện trớc cảnh thiên nhiên (Lom khom dới núi tiều vài chú/
Gác mái ng ông về viễn phố) nhng chỉ làm tăng thêm
cái vẻ hoang sơ của cảnh vật.


Con ngi trong th Bỏc xut hin một cách khoẻ khoắn,
làm dịu đi nỗi cô đơn của ngời tù.


Cđng cè:


Bài thơ có sự vận động của thời gian, không gian (từ
không gian hiu quạnh của rừng núi đến khơng khí đầm
ấm của gia đình). Có sự vận động của t tởng (chữ
hồng-nhãn tự nh ánh lên niềm vui)


Sự vận động của cảnh (thơ xa cảnh thờng tĩnh). Sự vận
động ấy hớng về sự sống, nhân vật trữ tình


Lµ chđ thể của bức tranh phong cảnh (thơ xa, nhân vật
trữ tình thờng ẩn vào cảnh vật)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết PPCT: 88 , ngày soạn:


Từ ấy



Tè H÷u
A. Mơc tiêu bài học


Hng dn hc sinh cm nhn đợc niềm vui lớn của nhà thơ khi giác ngộ lí tởng cách
mạng và nhờ đó biết gắn bó với nhân dân lao khổ, tạo cho mình một sức mạnh tinh thần


to lớn.Thấy đợc nghệ thuật diễn tả tâm trạng vui sớng say mê, bằng hình ảnh tơi sáng,
giọng thơ sảng khoái, nhịp thơ dồn dập.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Thơ Tố Hữu


+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


V p c điển và hiện đại trong bài thơ Chiều tối
2. giới thỉệu bài mới:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


I. T×m hiĨu chung
1. TiĨu dÉn


Hs đọc Sgk


Nêu những nét chính về
cuộc đời và sự nghiệp thi ca
của Tố Hữu?



-Tố Hữu (1920-2002) là nhà thơ lớn của nền văn học
Việt Nam hin i.


-Quê: Làng Phù Lai, xà Quảng Thọ, Quảng Điền, Thõa
Thiªn-HuÕ.


Năm 1937 (17 tuổi)Tố Hữu đợc giác ngộ cách mạng.
Năm 1938 (18 tuổi), đợc kết nạp vào Đảng.


-Sự nghiệp thi ca của Tố Hữu gắn liền với sự nghiệp cách
mạng.Nội dung thơ Tố Hữu bám sát các chặng đờng
cách mạng để phản ánh. Các tập thơ: Từ ấy, Việt Bắc,
Gió lộng, Ra trận, Máu và hoa, Một tiếng đờn, Ta với
ta...


đều theo sát các chặng đờng lớn của cách mạng Việt
Nam. Nghệ thuật thơ Tố Hữu thể hiện ở phong cách trữ
tình chính trị, đậm đà tính dân tộc.


C¶m høng (tình cảm chủ yếu) của thơ Tố Hữu là cảm
hứng lÃng mạn kết hợp khuynh hớng sử thi.


Nêu xuất xứ bài thơ? +Xuất xứ bài thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Bi thơ Từ ấy, sáng tác tháng7/1938. nằm trong phần
Máu lửa và đợc mang tiêu đề cho cả tập thơ.


Nªu bố cục của bài thơ?


2. Bố cục


Ba đoạn:


Đoạn một: khổ thơ đầu


(Nim say mờ nỏo nc ca nh th khi ún nhn lớ tng
ca ng)


Đoạn hai: khổ hai (Lời tự nguyện của nhà thơ khi giác
ngộ lí tởng của Đảng)


on ba: kh ba (S khng định của nhà thơ khi giác
ngộ lí tởng của ng)


II. Đọc-hiểu văn bản


1. Nim say mờ nỏo nc của nhà thơ khi đón nhận lí tởng
của Đảng


Hs đọc khổ thơ đầu


Hai tiÕng Tõ Êy cã ý nghÜa
nh thÕ nµo?


-ThĨ hiƯn thêi gian


Dấu ấn quan trọng trong cuộc đời ngời thanh niên Tố
Hữu: đón nhận ánh sáng lí tởng của Đảng.


-Từ ấy nh điểm chốt của thời gian, khơng gian đã xác
định: từ bóng đêm của cuộc đời cũ, ánh sáng lí tởng của


Đảng làm bừng sáng cuộc đời nhà thơ.


Trong khỉ th¬ cã hình ảnh


no ỏng chỳ ý? -Mt tri chõn lí:Toả ánh sáng rực rỡ, chói chang, mạnh mẽ


Chân lí : đúng đắn nhất. Bừng: bất ngờ đột ngột. Chói:
nguồn sáng lí tởng có sức xun thấu mạnh mẽ. Đón
nhận lí tởng cách mạng bằng trí tuệ.


Hai câu thơ 3 và 4 tạo cho
em cảm nhận gì?


Hồn tôi là một vờn hoa lá


Rất đậm hơng và rộn tiếng chim


Đón nhận ánh sáng lí tởng bằng trí tuệ, bằng tình cảm
rạo rực, say mê, sôi nổi, l·ng m¹n.


So sánh tu từ: diễn đạt cảm xúc, đón nhận lí tởng, nh cỏ
cây đón nhận ánh sáng mặt trời. Lí tởng cộng sản đã
mang lại niềm tin yêu cuộc đời và sức sống cho con
ng-ời!


Hs đọc khổ 2 và 3 2. Lời tâm nguyện chân thànhKhổ hai: nhận thức mới về lẽ sống: sự gắn bó giữa
Nhà thơ nhận thức về lẽ


sèng nh thế nào?



Cái tôi riêng và cái ta chung.


Các từ buộc, trang trải: thể hiện tính tự nguyện
Lòng tôi


Tình


Hn tụi => ba trạng thái của tinh thần ý thức tình
cảm, gắn liền với “mọi ngời”, “trăm nơi”, “bao hồn
khổ” diễn tả sự đồng cảm, tình yêu thơng con ngời của
nhà thơ.


Sự chuyển biến sâu sắc
trong tình cảm của nhà thơ
đợc thể hiện nh thế nào
trong khổ thơ cuối?


+Khổ hai: chuyển biến t tởng thể hiện ở việc giác ngộ
lập trờng giai cấp. Từ bỏ cái tôi cá nhân của giai cấp tiểu
t sản, để hoà nhập vào khối đời chung của nhân dân lao
khổ.


+Khỉ ba:


Tình cảm khơng cịn chung chung, mà tác động đến các
đối tợng cụ thể. Tự khẳng định mình: Là con, là em, là
anh > gần gũi, đầm ấm thân thiét. Với “vạn nhà” “vạn
kiếp phôi pha” “vạn đầu em nhỏ”. Chuyển biến về tình
cảm là biểu hiện cụ thể cho việc giác ngộ lí tởng cộng
sản của nhà th.



Hs nêu lại những ý chính
của từng khổ thơ


III. Tỉng kÕt


-Néi dung: Tõ Êy lµ tiÕng më đầu cho hồn thơ cách
mạng của Tố Hữu. bài thơ mang sắc thái riêng của một
tâm hồn thanh niên lần đầu bắt gặp lí tởng: Trẻ trung,
tràn trề sức sống, giọng điệu say sa, hăm hở...


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


Bài thơ tạo đợc nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp “mặt trời chân
lí” “Vờn hoa lá” “đạm hơng, rộn tiếng chim”. Sử dụng
nhiều điệp từ “đã là” “là con” “là em” “là anh” thuộc
tr-ng ngha gia ỡnh...


Nhịp điệu: khổ một say mê, náo nức. Khổ hai và ba: da
diết sâu lắng bởi những điệp từ...


Hng dn hc bi, chun bị bài sau:
Đọc thêm: Lai Tân, nhớ đồng...


TiÕt PPCT: 89 , ngày soạn:
Hớng dẫn học thêm :


<b>Lai tõn (</b><i>H Chớ Minh</i>) ; Nhớ đồng (<i>Tố Hữu</i>)
Tơng t(<i>Nguyễn Bính</i>) ; Chiều xuân(<i>Anh Thơ)</i>



A. Mục tiêu bài học


Hớng dẫn học sinh cách hiểu, nắm đợc những nét chính về nội dung và nghệ thuật của
các bài thơ trong phần đọc thêm


B. Ph¬ng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc,
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hồn cảnh ra đời của Nhật kí trong tù ?
2. giới thỉệu bài mới:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


I. Bi Lai Tõn
1. Tiu dn
Hs c Sgk


Trình bày nội dung cđa
phÇn tiĨu dÉn?


-Bài thơ mang địa danh cụ thể này là bài số 97 trong số
134 bài của tập nhật kí trong tù.(Bài thơ sáng tác ở giai
đoạn bốn tháng đầu)



-Lai Tân nằm trên đờng từ Thiên Giang n Liu Chõu,
Qung Tõy, Trung Quc.


Bài thơ có thể chia mấy
phần? nhận xét về nội dung
chính của bài thơ?


2.Bố cục


Phần một: ba câu đầu: Thực trạng bộ máy chính
quyền ở Lai Tân




Phần hai: Câu kết: thái độ châm biếm ca tỏc gi


Giọng điệu chính của bài


th? Bi th châm biếm, đả kích đặc sắc của Hồ Chí Minh trong tp Nht kớ trong tự


Ba câu đầu ghi lại nội dung
gì? cách miêu tả hiện thực
trong ba câu đầu?


3.Đọc-hiểu văn bản
a. Ba câu đầu


-Ba câu thơ tự sự (kể), ghi lại hình ảnh một cách tự
nhiên, nh chụp lại hiện thực:



Ban trng => đánh bạc
Cảnh trởng => kiếm ăn quanh
Huyện trởng => làm công việc


Tính hớng ngoại thể hiện rõ trong cách tả.Sự thực
của bộ máy chính quyền Lai Tân: thối nát, vô trách
nhiệm. Tạo mâu thuẫn (tiếng cời châm biếm chỉ bật lên
khi tạo đợc mâu thuẫn) với câu cuối.


Nét đặc sắc của giọng điệu
châm biếm


b. C©u cuèi


Ba tiÕng: Thái bình thiên


H mt cỏch t nhiờn, nh nhng, bt ngờ (ngời đọc
chờ một câu kết tựa nh một cú đòn sấm sét, hạ gục đối
thủ). Giọng điệu có vẻ dửng dng, nhng hiệu quả châm
biếm thật thâm thuý sâu sắc, đâu cứ phải đao to búa
lớn, mới hại gục đợc đối phơng! Liên hệ hoàn cảnh
thực tế: 1942-Nhật đang xâm lợc Trung Quốc- mới
thấy hết ý nghĩa phê phán mãnh liệt của bài thơ.
II. Nhớ Đồng


1. Tiểu dẫn
Hs đọc Sgk


Nªu nÐt chÝnh trong phÇn
tiĨu dÉn?



-Năm 1939 nguy cơ chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
(1939-1945), thực dân Pháp tăng cờng n ỏp cỏch
mng ụng Dng.


Ngày 29/4/1939, Tố Hữu bị bắt, bị giam cầm tại nhà lao
Thừa phủ, Huế.


Tháng 7/1939, Tố Hữu sáng tác bài thơ này (sau ba
tháng bị giam trong tù)


-Bài thơ nằm trong phần Xiềng xích của Từ ấy
Nêu bố cục của bài thơ? 2.Bố cục Ba đoạn


on mt: t u n Khoai sn tình quê rất thiệt
Nỗi nhớ da diết cuộc sống bên ngoi nh tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

cầm)


Đoạn ba: còn lại (trở lại với thực tại giam cầm, lòng trĩu
nặng nỗi nhớ triền miên)


.Hng dn c thờm


1. Nỗi nhớ của ngời tù cộng sản với cuộc sống bên
ngoài.


Hs c on 1


Cảm hứng của bài thơ đợc


gì lên từ đâu?


-TiÕng hß:


Tiếng hị đợc lặp đi lặp lại nhiều lần, trong bài thơ.
Tiếng hò lẻ loi đơn độc giữa trời tra, khiến nhân vật trữ
tình cảm nhận tất cả sự hiu quạnh.


Cảm giác hiu quạnh đợc


miêu tả nh thế nào? +Hiu quạnh của không gian đồng vắng.+Hiu quạnh của thơid gian tra vắng
+Hiu quạnh của cuộc đời buồn tủi nhọc nhằn
+Giu quạnh của lòng ngời đang bị giam cầm.
Tiếng hò đợc lặp đi lặp lại


cã ý nghÜa gì?


-Liên kết các cảm xúc


-Nhấn mạnh, tô đậm cảm xúc quạnh hiu


-Tạo nhịp điệu triền miên, cảm xúc da diết khôn nguôi
của nỗi nhớ.


Những hình ảnh cụ thể của
nỗi nhớ?


-Nh ng, nh quờ, nh con ngi...


-Tt c đều rất chân thật và đậm tình thơng mến



-Cuộc sống bên ngồi nhà tù hơm qua cịn gần gũi, gắn
bó, thân thiết, giờ đã trở nên cách biệt xa xơi.


So sánh tình cảm nhớ
th-ơng của Tố Hữu với cỏc
nh thlóng mn ng thi


-Thơ lÃng mạn cũng gợi nỗi nhớ về con ngời (Nỗi nhớ
dằng dặc của Huy Cận về quê nhà; nỗi nhớ bâng khuâng
của Hàn Mặc Tử về thôn Vĩ; Nỗi nhớ thơng trong biệt li
cđa Tèng biƯt hµnh...)


Tố Hữu dành nhớ thơng cho tất cả mọi ngời, trong đó
nổi bật lên là hình ảnh ngời lao động. “Tố Hữu là nhà
thơ của tình thơng mến”


(Xu©n DiƯu)


2. Diễn biến tâm trạng của chủ thể trữ tình
Diễn biến tâm trạng c


thể hiện nh thế nào trong
bài thơ?


-Din bin tâm trạng tự nhiên, chân thực, liền mạch
-Nỗi nhớ bắt đầu đợc gợi lên từ tiếng hò


-Tiếng hò gợi cảnh ng quờ



-Gợi nỗi nhớ về con ngời , rồi nhớ chính mình.
-Hiện tại > quá khứ < hiện tại


Tất cả thể hiện nỗi niềm da diết nhớ thơng, yêu cuộc
sống, khao khát tự do (yếu tố lÃng mạn kết hợp với tinh
thần cách mạng)


Em hiu th nào về tiêu đề
của bài thơ?


III. T¬ng T


T¬ng t : trai gái thơng nhớ nhau (Từ điển Hán Việt -
Phan Văn Các)


Tơng t: nỗi nhớ thơng đơn phơng ủ kín trong lịng ngời
nào đó. (nghĩa dùng trong đời thờng)


Nguồn gốc của tơng t là khao khát đợc gần kề, đợc
chung tình, vì thế diễn biến tâm lí của ngời tơng t rất
phức tạp.


“Ba cô đội gạo lên chựa


Một cô yếm thắm bỏ bùa cho s
S về s ốm tơng t


ốm lăn ốm lóc nên s trọc đầu (ca dao)
Hoặc:



Ngỡ chàng thấu hết tấm lòng tơng t
(Chinh phơ ng©m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hoặc thơ về chủ đề này mà
em biết?


(KhuyÕn khÝch học sinh
phát biểu)


Tơng t thì gọi thế nào hỡi em...


Mình ơi! Mình ở mình đi
Đi thì ta nhớ ở thì ta thơng
Phân li cách trở đoạn trờng


Con sơng nho nhỏ con đờng cát bay


T¬ng t ăn phải miếng mồi


Đứng đi trong lửa nằm ngồi trên sơng
(Xuân Diệu)
Diễn biến tâm trạng của


chng trai c th hin bng
nhng cm xỳc no?


Diễn biến tâm trạng của chàng trai
Nhớ nhung





Băn khuăn dỗi hờn


Than thë


Khát vọng mong mỏi
Cách tạo hình ảnh cặp đơi


thể hiện nỗi nhớ với ngời
mình yêu của chàng trai đợc
thể hiện nh th no trong
bi th?


Thôn Đoài (Tây) - Nhớ - thôn Đông
Một ngêi - chÝn nhí mêi mong - một ngời


+Địa danh tạo nỗi nhớ song hành (ngời nhớ ngời, thôn
nhớ thôn)


+Khi tơng t: nỗi nhớ bao trùm cả không gian, quy luật
tâm lí của những tâm hồn đang yêu!


+Ngôn ngữ chân quê: Đông, Đoài, thành ng÷ “chÝn nhí
mêi mong”


+Cách bố trí ngơn ngữ: đối tợng nhớ thơng đợc


Đẩy ra hai đầu câu thơ, giữa họ là khoảng cách ngập
tràn nỗi nhớ thơng!


Tõ nhí nhung chàng trai
bộc lộ tâm trạng dỗi hờn
nh thế nào?


Hai thôn chung lại một làng
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này


-Ngi con trai m nh th động? Chờ đợi mà cịn trách
móc? Vơ lí mà có lí: chàng trai q u vụng nhớ
thầm, tởng mình bị hờ hững nên sinh ra hờn dỗi, trách
nhẹ trách yêu: “Cớ sao”? “Chẳng sang”?


Từ trách móc đến thở than,
lời than thở đợc thể hiện nh
thế no?


Ngày qua ngày lại qua ngày


Lỏ xanh nhum ó thnh cây lá vàng


-“Lại”: điểm nhấn ngữ điệu, bớc đi chậm chạp của thời
gian, ngán ngẩm, vô vọng, kéo dài đến mức héo mòn
“lá xanh đã thành lá vàng” => tâm trạng héo hon, sầu
muộn tơng t!


Chµng trai than thở rồi lại
trách móc mát mẻ nh thế


nào?


Bo rằng cách trở đị giang


Khơng sang là chẳng đờng sang đã đành
Nhng đây cách một đầu đình


Có xa xơi mấy mà tình xa xơi
Tơng t thức mấy đêm rồi


BiÕt cho ai, hái ai ngêi biÕt cho!


+Không gian cảnh vật: miền q ngàn đời, tình và cảnh
hồ quyện vào nhau, điệp từ “xa xôi” đa nghĩa vừa chỉ
khoảng cách, vừa mát mẻ trách móc


Khao khát mơ tởng của
chàng trai đợc thể hiện nh
thế nào?


Hàng loạt những hình ảnh sóng đơi lãng mạn, thể hiện
khát vọng tình yêu gắn liền với hnh phỳc, hụn nhõn
gia ỡnh:


Bn / ũ


Hoa khuê các / bím giang hå
Nhµ em / nhµ anh


Giµn giầu / hàng cau


Thôn Đoài / thôn Đông
Cau / giÇu


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tìm những hình nh cp ụi
trong bi th?


Thôn Đoài / thôn Đông
Tôi / nµng


Bên ấy / bên này
Hai thơn / một làng
Bn / ũ


Hoa khuê các / bớm giang hồ
Nhà em / nhà anh


Giàn giầu / hàng cau
Thôn Đoài / thôn Đông
Cau / giầu


ý nghĩa của những hình ảnh


cp ụi ? *Tõm trạng nhớ nhung đợc diễn tả qua hình ảnh, địa danh, gần gũi quen thuộc của cuộc sống nông thôn:
thơn Đồi, thơn Đơng, gió ma...


**Tâm trạng băn khoăn, dỗi hờn đợc diễn tả qua hình
ảnh, địa danh, từ ngữ gần gũi, quen thuộc, đậm chất
dân gian: hai thơn, một lịng, bên ấy, bên này...
*Lời than thở đợc diễn tả qua hình ảnh quen thuộc
Lá xanh nhuộm, cây lá vàng...



*Lời trách móc mát mẻ: đợc diễn tả qua hình ảnh gần
gũi với làng q: Đị giang, đầu đình, ai..


*Thể hiện khát vọng mơ ớc bằng hàng loạt hình ảnh
sóng đơi: hoa kh các / bớm giang hồ; nhà em / nhà
anh; cau / giầu; thơn Đồi / thơn Đơng...


Gv: nhấn mạnh: Tất cả từ ngữ, hình ảnh, địa danh, cây cỏ, cảnh vật đều
thuộc về chốn quê bao đời, tạo không gian quê, để
nhân vật trữ tìnhbộc lộ tâm trạng: dun q, cảnh q
hồ quyện với nhau.


Em h·y nhËn xÐt vÒ phong


cách thơ Nguyễn Bính? Thứ nhất:Thơ Nguyễn Bính là sự kết hợp tiếng thơ của thời đại
với những biểu hiện của văn hố dân gian. Ơng đã kết
hợp đợc những yếu tố truyền thống dân gian trong việc
sáng tạo thơ mới. Nguyễn Bính đã làm sống dậy nét
“chân quê”, “duyên quê”, “tình quê”, “hồn quê” bằng
sự hồ điệu giữa nội dung và hình thức, bằng giọng
điệu quê, với lối nói quê, lời quê!


Thø hai:


Thơ Nguyễn Bính nghiêng về thể thơ lục bát (tác giả
không thiên về thơ lục bát cổ điển nh Nguyễn Du), thơ
lục bát của Nguyễn Bính phảng phất hơi thở của ca
dao, mang đợc cái hồn của ca dao ở giọng điệu, cách ví
von, cách lựa chọn tổ chức lời thơ, cách đa khẩu ngữ


vào thơ một cách nhuần nhuyễn (câu thơ điệu nói)
Nét chính về nội dung v


nghệ thuật của bài thơ? +Tơng t thể hiện chân thật tâm trạng của chàng trai nông thôn không tên tuổi, trong tình yêu...
+Duyên quê, cảnh quê hoà quyện với nhau tạo nên nét
chân quê trong thơ lục bát của Nguyễn Bính.


So sánh bài Tơng t với
chùm ca dao yêu thơng,
tình nghĩa trong sách ngữ
văn 10 nâng cao, tập một?


+Thể loại:
Đều là ca dao


Chùm ca dao thờng là cặp câu lục bát ngắn, còn tơng t
là bài thơ lục bát trờng thiờn hin i.


+Về kết cấu mạch thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

của tơng t (tình yêu một phía của chàng trai)
+ Về cách thể hiện tâm trạng:


Tng ng: ca dao yờu thơng tình nghĩa thể hiện tâm
trạng qua những hình ảnh, sự vật cụ thể (dịng sơng,
cành hồng, dải yếm, gơng soi, cơi đựng trầu, khăn, đèn,
cây đa, con đị)


Tơng t: cũng mợn những hình ảnh quen thuộc (nhất là
những từ sánh đôi): thôn, làng, nắng, ma, đò giang, con


đờng, bến, hàng cau, giàn giầu...để tạo nên tỡnh cm
chõn quờ quen thuc.


+ Hình tợng nhân vật trữ tình:


Tng ng: Chựm ca dao l nhng chng trai cụ gỏi
nụng thụn khụng tờn tui


Tơng t: là chàng trai, đang yêu vụng nhớ thầm, một cô
gái khác xãm nhng cïng lµng...


Gv: nhấn mạnh *So sánh giúp ta thấy đợc Nguyễn Bính học đợc rất
nhiều ca dao truyền thống. Mối quan hệ giữa văn học
truyền thống và văn học hiện i.


IV. Chiều xuân
* Tác giả
Nêu những nét chính về tác


giả Anh Thơ


Anh Thơ (1921- 2005)
Tên thật: Vơng Kiều Ân
Quê B¾c Giang


Ham văn chơng, chịu khó đọc sách, Anh Thơ tìm đến
văn chơng nh một cách tự giải thốt và khẳng định
mình. Năm 1937 (mời sáu tuổi) bà đã có thơ đăng báo.
1941 (hai mơi tuổi) xuất bản tập “Bức tranh quê” gồm
41 bài viết về cảnh nơng thơn. Nguyễn Bính viết về nét


“chân quê”, thì Anh Thơ lại thiên về “cảnh quê” thân
thuộc pha chút tâm sự bâng khuâng, u buồn của cái tôi
thơ mới!


Anh Thơ đợc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật năm 2007


+Bài Chiều xuân in trong tập bức tranh quê.
Bức tranh quê đợc miêu tả


nh thÕ nµo?


.Hớng dẫn đọc thêm


+Khơng gian: Buổi chiều xuân vùng đồng bằng Bắc Bộ
(thời gian buổi chiều: gợi cảm giác buồn, thơ mới coi
cái buồn, nỗi đau là một phạm trù thẩm mĩ quen thuộc)
+Hình ảnh bức tranh q:


Ma bơi (ma xu©n nho nhỏ, nh rắc bụi li ti)
Bức tranh buổi chiều xuân


đợc miêu tả nh thế nào? -Dịng sơng, bến nớc, con đị-Qn tranh nhỏ
-Hoa xoan tím rụng tơi bời


-Cánh đồng lúa, con đê, cỏ non xanh biếc
-Con cò, con trâu, sỏo, bm


-Hình ảnh con ngời xuất hiện
Em có suy nghĩ gì về những



hỡnh nh ny? +Sc xuõn: hoa xoan tớm rụng tơi bời, cỏ non tràn biếc cỏ…
+Khí xuân: “ma đổ bụi êm đềm trên bến vắng”


+Nhịp sống lặng lẽ: đị biềng lời nằm mặc nớc sơng
trơi, qn tranh đứng im lìm trong vắng lặng.


 Tất cả gợi nỗi buồn man mác của buổi chiều quê,
nỗi buồn ấy từ lòng ngời nhuốm sang cảnh vật. Một
chút động: lũ cị con vơ tình bay lên làm giật mình cơ
nàng yếm thắm, cũng làm lịng ngời bâng khuõng bng
tnh dy! Ly ng t tnh.


Đọc xong bài thơ, em có
suy nghĩ gì về tâm trạng và
tấm lòng của tác giả?


-Cỏi tụi ca tỏc gi rung động trớc cảnh vật quen thuộc
bình dị. Tình quê bao trùm lên bức tranh quê


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
TiĨu sư tãm t¾t


TiÕt PPCT: 90 , ngày soạn:


<b>Tiểu sử tóm tắt</b>
<b> </b>


A. Mục tiêu bài học



Hớng dẫn học sinh nắm đợc yêu cầu của văn bản tiểu sử tóm tắt. Biết cách thức viết tiu
s túm tt.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hµnh


Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo lun, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Đọc thuộc bài thơ Lai Tân, nêu nội dung chính của bài thơ?
2. giới thỉệu bài mới:


Hot ng của GV và HS Yêu cầu cần đạt


I. Tìm hiểu chung
1. Khái niệm


Th no l tiu sử tóm tắt? Tiểu sử tóm tắt là văn bản ghi lại những thông tin kháchquan, cơ bản về một cá nhân, nhằm giới thiệu một cách
khái quát với ngời đọc, ngời nghe về cuộc đời, quá trình
học tập, cơng tác, những thành tích đóng góp của cá
nhân đó.


Tiêủ sử tóm tắt có vai trị
nh thế nào trong i sng?



2. Vai trò của tiểu sử tóm tắt


-Hiểu những nét chủ yếu về một con ngời


-Giúp ngời quản lí hiểu nhân viên và phân công công
việc hợp lí, hiệu quả.


Nêu yêu cầu của văn bản
tiểu sử tóm tắt?


3. Yêu cầu cơ bản của tiểu sử tãm t¾t
-Giíi thiƯu ng¾n gän


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+Những nét chính về thân thế: tên gọi, ngày tháng năm
sinh, quê quán, gia đình, bố mẹ...


+Sự kiện quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp?
+Đánh giá chung: những danh hiệu và năng lực ...
Giới thiệu tiểu sử một bạn


häc sinh cã nhiÒu thành tích
cao trong học tập, nên viết
nh thế nào?


-Tên khai sinh:
-Ngày sinh:
-Quê quán:
-Sở thích:


-Nng lc c bit:


Thnh tớch ni bt:
Nờu cỏc bc chun b?


4. Các bớc chuẩn bị


+Tỡm hiu, su tập đầy đủ thông tin
+Xác định nội dung cơ bản cần tóm tắt
+Xác định mục đích viết tiểu sử tóm tắt
+Viết tiểu sử tóm tắt


 Hs lµm viƯc theo nhãm


II. Lun tËp


+Xác định những tình huống cần viết tiểu sử tóm tắt :
Ngời có nhiều thành tích, ngời đợc giới thiệu vào cơ
quan cấp trên, nhà lãnh đạo, nhà văn, nhà văn hoá lớn...
 Hs thực hành viết bản


tiĨu sư tãm t¾t


-Xác định nội dung:


Đồn viên u tú, đợc tham gia ứng cử vào ban chp hnh
on cp trờn


-Nội dung cần viết:
+Họ và tên...
+Ngày tháng năm sinh...
+Chức vụ đoàn...


+Thành tích học tập....


+Thành tích về công tác đoàn...
+Năng lực nổi bật...


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tiết PPCT: 91, 92 , ngày soạn:


Đặc điểm loại hình của tiếng việt
<b> </b>


A. Mục tiêu bài học


Hng dn học sinh nắm đợc đặc điểm loại hình của tiếng Việt-một ngôn ngữ đơn lập để
học tập và sử dng ting Vit tt hn.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Nêu nội dung chính củu bản tiểu sử tóm tắt?
2. giíi thØƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt



I. T×m hiĨu chung
1. Loại hình ngôn ngữ
Thế nào là loại hình ngôn


ngữ? cách phân chia dựa
theo những tiêu chí nào?


-Thế giới hiện có trên 5000 ngôn ngữ khác nhau
+Cách phân chia thø nhÊt:


Dựa vào nguồn gốc ngôn ngữ để phân chia thành một
số ngữ hệ nh: ngữ hệ ấn-Âu ((trong đó có tiếng Anh,
Đức, Nga...); Ngữ hệ Nam ỏ (trong ú cú ting Vit,
Mng, Khmer...)


+Cách phân chia thø hai:


Một số ngôn ngữ tuy không cùng nguồn gốc, nhng có
những đặc trng cơ bản giống nhau (ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp). Dựa trên sự giống nhau đó ngời ta xếp các
ngơn ngữ vào một số loại hình, nh: Loại hình ngơn ngữ
đơn lập (tiếng Việt, Thái, Hàn...). Loại hình ngơn ngữ
hồ kết (Nga, Anh, Phỏp...)


2. Đặc điểm loại hình cđa tiÕng ViƯt


-Tiếng Việt thuộc loại hình ngơn ngữ đơn lập
- Đặc trng cơ bản của ngôn ngữ đơn lập là:
Nêu những đặc trng cơ bản



của ngôn ngữ đơn lập? +Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết. Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ.
[/ă/n/] -> là một từ.


+ Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái khi cần
biểu thị ý nghĩa ngữ pháp .


+ Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là
sắp đặt từ theo thứ tự trớc, sau và sử dụng các h từ. Trật
tự sắp đặt từ ngữ thay đổi thì ý nghĩa của cõu cng thay
i.


Hs phân tích ví dụ Trèo lên cây bởi hái hoaBớc xuống vờn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc


Em có chồng rồi anh tiÕc l¾m thay”
(Ca dao)


Nụ tầm xuân => bổ ngữ cho động từ hái
Nụ tầm xuân => chủ ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

 Hs phân tích ví dụ +Đã: h từ (chỉ hoạt động xảy ra trong quá khứ, việc đã
làm)


+C¸c: h tõ, chØ sè nhiỊu


+Để: h từ, có ý nghĩa chỉ mục đích


+Lại: h từ, chỉ hoạt động tái diễn, đáp lại.
+Mà: h từ, ý nghĩa chỉ mục ớch.



Hs phân tích ví dụ Thuyền ơi! có nhớ bến chăng


Bn thỡ mt d khng khng i thuyền”
+Bến: bổ ngữ cho động từ nhớ


+BÕn: chđ ng÷.


 Hs phân tích ví dụ Nàng rằng: thôi thế thì thôi,


Rằng không thì cũng vâng lời rằng không
H từ:


Thôi1, thì1, thì2, không1, không2, rằng3, cũng




Tiết hai 3. Đơn vị ngữ pháp cơ bản của tiếng Việt
-Tiếng


-Bt u t ting, cú thể tạo nên những đơn vị có nghĩa
nh từ, cm t, cõu.


Đặc điểm ngữ âm của


ting? +Mi tiếng là một âm tiết+Xác định đợc ranh giới từng tiếng trong một câu
+Phát âm cần rõ ràng từng tiếng.


Cấu tạo âm tiết của tiếng
Việt có đặc điểm gì?



-Thứ nhất: âm tiết nào cũng có thanh điệu, sự phối họp
các thanh mang lại hiệu quả đặc biệt về nhạc điệu của
câu.


-Thø hai: ©m tiÕt có hai thành phần chính: phần âm đầu
và phần vần


Vd:


Nhanh [nh (âm đầu), a (phần vần), nh(âm cuối vần)
Phần vần có hạt nhân là một nguyên âm giữa vần, đợc
gọi là âm chính. Cùng với thanh điệu, âm chính bao giờ
cũng phải có mặt trong âm tiết.


Nêu đặc điểm ngữ nghĩa


của tiếng? *Đặc điểm ngữ nghĩa:+Trong tiếng Việt, tiếng là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa
hoặc tiềm tàng khả năng trở thành đơn vị có nghĩa.
+Nghĩa của tiếng dùng để gọi tên sự vật (bút, tẩy...)
+Nghĩa của tiếng có thể nhận biết qua sự đối chiếu với
các tổ hợp chứa chúng


Thủy, hoả, thảo (đứng riêng không gọi tên sự vật)
Thuỷ xa (xe lội nớc)


Hoả xa (xe lửa); thảo dợc (thuốc từ cây cỏ)
+Có những tiếng khơng giải nghia đợc: lạnh lẽo
+Có những tiếng khơng có nghĩa (ki, lơ)



Nêu đặc điểm ngữ pháp của


tiếng? *Đặc điểm ngữ pháp của tiếng:+Mỗi tiếng là một từ đơn, có thể đảm nhiệm chứ năng
ngữ pháp nào đó trong câu


+Mỗi tiếng là một thành tố cấu tạo nên từ ghép
+Tiếng là một thành tố tạo nên từ phức, nhng vẫn có
khả năng hoạt động nh một từ


Những đặc điểm trên đây dẫn đến sự mơ hồ về kết hợp
trong câu


 Hs làm việc theo nhóm II. luyện tậpBài 1: Chơi chữ: đồng nghĩa, đồng âm


Bµi 2: Láy phụ âm đầu (miêu tả chiếc lá run rẩy lìa
cành trớc làn gió nhẹ)


Láy tợng hình (gợi hình ảnh mảnh mai, gầy guộc)
Bài 3


Thun nghch c c vỡ: mỗi tiếng đều có nghĩa, từ
khơng biến đổi hình thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hai câu đầu của mỗi khổ thơ đều đối nhau


Do: đặc điểm mỗi tiếng đều có nghĩa, mỗi tiêng đều là
một âm tiết (hoặc một từ) giúp phép đối dễ dàng thực
hiện.



Bµi sau: Trả bài viết số sáu


Tiết PPCT: 93 , ngày soạn:


<b> Trả bài viết số 6</b>
A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh củng cố kiến thức ngữ văn đã học trong chơng trình ngữ văn 11; Bớc đầu
học sinh tự đánh giá đợc kết quả làm bài của mình, biết cách chữa lỗi, sửa những luận
điểm, luận cứ cha tt trong bi vit ca mỡnh.


B.Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh trao đổi
thảo luận, thực hành tự sửa các lỗi trong bài viết ca mỡnh.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài míi:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


Gv: chép đề lên bảng


Đề bài
đề 1:



Anh (chị) hÃy trình bày suy nghĩ của mình về bệnh
vô cảm trong xà hội hiện nay.


Đề 2


Về một khổ thơ mà anh (chị) cho là hay nhất trong bài
Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

+Học sinh giới thiệu khái quát về vấn đề “bệnh vơ cảm”
+Nêu khái qt ý hiểu của mình


TB:


+Gi¶i thích: bệnh vô cảm là gì?
+Không yêu, không ghét.


+Không biểu hiện gì trớc niềm vui, nỗi buồn của mọi ngời xung quanh


+Bệnh vô cảm dẫn con ngời đến đâu?


+Chỉ ra những biểu hiện cụ thể: tự tách mình với mọi ngời, sống cô đơn, tôn thờ chủ
nghĩa độc thân, tự loại mình ra khỏi cuộc sống.


Con ngêi nh cái máy, sống vô tri, vô giác, thờ ơ với tất cả...


+Dẫn chứng trong thực tế: ngời vô cảm sống xa rời, thiếu tình thơng, thiếu trách nhiệm
trong mọi công việc, hiệu quả công việc không cao.



+Cỏch cha bnh vô cảm: tạo điều kiện cho con ngời gần gũi nhau, khơi dậy tình thơng,
phát huy truyền thốngtốt đẹp ca dõn tc...


KB:


+Khái quát lại các ý của bài viết
+Suy nghĩ riêng của cá nhân


ỏp ỏn chm hai
MB:


+Học sinh giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm


+Nêu khái quát ý hiểu, lí do chọn khổ thơ hay nhÊt cđa m×nh
TB:


+Cã thĨ chän khỉ th¬ thø hai


+Thiên nhiên có vẻ khác thờng, có vẻ nh phi lí (gió có thể theo lối gió, nhng mây không
thể theo đờng mây)


+Chuyển đổi cảm giác trong miêu tả: mặc cảm của sự chia lìa, cảnh nhuốm bun
+Cõu hi tu t...


+Một vùng sông nớc đầy trăng, thơ mộng mà nh chở cả nỗi niềm của thi sĩ...
KB:


+Khái quát lại các ý của bài viết
+Suy nghĩ riêng của cá nhân



Biểu Điểm


im 9 >10: Bi cú kết cấu mạch lạc, diễn đạt lu lốt, có cảm xúc, đáp ứng đủ những
yêu cầu trên.Chữ viết cẩn thận.


Điểm 7>8: Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tơng đối tốt,
có thể cịn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.


Điểm 5>6: Diễn đạt hợp lí, nắm đợc sơ lợc những yêu cầu trên, còn mắc từ 5 đến 6 lỗi
chính tả.


Điểm 3>4 : Hiểu đề một cách sơ lợc, diễn đạt lúng túng, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 1>2 : Khơng đạt các u cầu trên. Phân tích chung chung tồn truyện.


Điểm 0 : Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phù hợp yêu cầu đề


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


II. Chữa bài
Cho Hs đọc lại những câu trả


lời của mình trong bài làm +Chọn bài Hs khá đọc +Hs tự rút kinh nghiệm trong việc lựa chọn các phơng
án triển khai ý


+Công bố đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Cho Hs đọc lại bài vit ca



mình, tự sửa lỗi trong bài. +Tổng hợp lại u khuyết điểm chính Hớng dẫn học bài chuẩn bị bài sau:
Tôi yêu em


Tiết PPCT: 94 , ngày soạn:


Tôi yêu em
Pu-skin
A. Mục tiêu bài học


Hng dn hc sinh nm c vẻ đẹp của tình yêu chân thành, cao thợng của nhân vật trữ
tình trong bài thơ. Thấy đợc nét nổi bật trong nghệ thuật thơ cổ điển của Pu-skin: gin d,
tinh t v hm sỳc.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Tuyển tập thơ Pu-skin
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


D.TiÕn tr×nh lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Vỡ sao núi ting Vit thuc loại hình ngơn ngữ đơn lập?
2. giới thỉệu bài mới:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt



I. T×m hiĨu chung
1. TiĨu dÉn


 Hs làm việc với SGK Tác giả:Pu-skin (1799-1837)


A-lch-xan-r Xộc-ghờ-ờ-vich Pu-skin sinh trởng
trong một gia đình quý tộc lâu đời ở


Mát-xcơ-va.


Pu-skin sm tip thu nhng t tng tin b, sm nổi
tiếng với những bài thơ yêu nớc ngợi ca tự do,
Phản đối chế độ Nga hoàng thối nát.


1820-1826 vì những bài thơ tiến bộ Pu-skin bị Nga
hoàng đày đi phơng nam rồi phơng bắc.


1827 hạn đi đày đợc giảm, Pu-skin đợc trở về kinh đô.
1837 Pu-skin bị sát hại trong một cuộc đấu súng giữa
ông với Đăng-téc, một tên ngời pháp sống lu vong (do
chính quyền Nga hồng chủ mu). Năm đó ơng mới ba
mơi tám tuổi.


Sù nghiƯp s¸ng t¸c cđa
Pu-skin ?


-Pu-skin viết nhiều thể loại:
+8000 bài thơ trữ tình


+Tiểu thuyết thơ ép-ghê-nhi-Ô- nhê-ghin


+Trờng ca Ru-xlan và Li-út-mi-la...


+Truyn ngn: Con đầm pích, cơ tiểu th nơng dân
+Tiểu thuyết lịch sử: con gái viên đại


NhiỊu vë kÞch, trun cỉ tÝch bằng thơ.
Đặc điểm thơ Pu-skin ?


Mặt trời của thi ca Nga”


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

“Qua thơ Pu-skin, thiên nhiên Nga, lịch sử Nga, con
ngời Nga, tâm hồn Nga hiện lên thuần khiết, đẹp tới
mức nh đợc soi qua một thấu kính diệu kì” [Gơ-gơn
(1819-1852)]


-Hai chủ đề cơ bản xuyên suốt dòng chảy thi ca
Pu-skin là cảm hứng tự do và tình yêu:


“Ta sẽ mãi đợc nhân dân yêu mến


Vì thơ ta đã đánh thức những tình cảm tốt lành
Vì trong thế kỉ bạo tàn ta đã ca ngợi tự do
Và gợi từ tâm đối vi k sa c


-Thơ Pu-skin là tiếng nói của tâm hồn Nga trong sáng,
thuần khiết, thể hiện cuộc sống một cách giản dị và
chân thực.


Nêu bố cục bài thơ ?



2. Bố cục
Ba phần


+Phần một: bốn câu đầu


(Những mâu thuẫn giằng xé trong tâm trạng nhân vật
trữ tình)


+Phần hai: câu 5 và câu 6


(Thể hiện nỗi đau khổ tuyệt vọng)


+Phần ba: hai câu còn lại (Sự chân thành vị tha, cao
thợng của nhân vật trữ tình)


II. Đọc-hiểu văn bản


1. Những mâu thuẫn giằng xé trong tâm trạng nhân vật
trữ tình


Đọc bốn câu thơ đầu


Tõm trạng nhân vật trữ tình -Ba tiếng “tơi u em” mở đầu nh một tín hiệu thẩm mĩ, một mĩ từ đẹp nhất của loài ngời.
đợc thể hiện nh thế nào?


-Giãi bày, chân thành, thừa nhận giản dị, đáng u
“Có gì đẹp trên đời hơn thế


Ngời u ngời sống để yêu nhau” (Tố Hữu)
-Chừng có thể: quá khứ



Ngọn lửa tình: ấp ủ, dai dẳng cháy đến nay.




-Câu 3 và 4: đột ngột chuyển mạch cảm xúc:


“Không để em phải bận lịng” “Hồn em phải gợn bóng
u hồi”


LÝ trÝ m¸ch bảo, lệnh cho con tim phải ngừng yêu, tự
dập tắt ngọn lửa tình yêu!


Mõu thun gia lớ trớ v cảm xúc: nhân vật em đợc
phần nào hé mở qua các từ “em bận lịng”, “hồn em
gợn bóng u hoài”


Hs đọc câu 5 và 6


Tâm trạng của nhân vật trữ
tình đợc thể hiện qua những
từ ngữ nào?


2. Tâm trạng đau khổ của nhân vật trữ tình
Âm thầm không hi vọng


Rụt rè hậm hực lòng ghen


mi cung bậc cảm xúc của tình u đơn phơng
Vơ vọng một phía.



Đau khổ , ghen tng , ích kỉ, nhng lí trí đã chiến
thắng, tơi khơng rơi vào trạng thái thấp hèn, ích kỉ của
tình u thờng tình!


Hs đọc câu 7 và 8 3. Lời cầu chúc chân thành cao thợng Dâng hiến, chân thành, cao thợng, thể hiện tình u: tơi
giữ lại mọi đau khổ, để cầu cho em:đợc ngời tình nh tơi
đã u em!


Em cã suy nghÜ g× vỊ lêi


cầu chúc này? Khơng phải là sự so sánh hơn kém giữa tôi và ngời tìnhem đã chọn. Hàm ẩn trong đó là lời nhắn nhủ cao
th-ợng: “Đâu hơn em lấy, đâu bằng đợi anh”. Yêu say
đắm, chân thành và đau khổ, nhng đủ tỉnh táo để vĩnh
biệt một tình yêu đơn phơng khơng thành.


“Hết rồi tình đã vỡ tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Anh nghe lời đáp của em hết rồi”
(Không đề-Pu-skin)


Tôn vinh phẩm giá con ngời, dẫu tình u khơng thành,
nhng vẫn để lại dấu ấn đẹp ! đó chính là tâm hồn trong
sỏng ca Pu-skin!


Hs làm việc theo nhóm
Thủ pháp nghệ thuật chính
trong bài thơ?



III. Củng cố


điệp từ tôi yêu em, hình ảnh ngọn lửa, mâu thuẫn
giữa lí trí và cảm xúc, dâng hiến...


Hớng dẫn học bài chuẩn bị bài sau:
Đọc thêm: bài thơ số 28


Tit PPCT: 95 , ngy son:
Hng dn c thờm


<b> Bài thơ số 28</b>
Ta-go
A. Mục tiêu bài häc


Hớng dẫn học sinh cách tìm hiểu và nắm đợc những nét chính về nội dung và nghệ thuật
ca bi th.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Tuyển tập thơ Ta-go
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hµnh


Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo lun, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

I. Tìm hiểu chung


Hs làm việc với Sgk Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861-1941), nhà văn, nhà văn
hoá lớn của ấn Độ


ễng sinh trng trong mt gia đình q tộc Bà La Mơn
nổi tiếng tại thành phố Can-cút-ta, bang Ben-gan. Ông
để lại một sự nghiệp văn học đồ sộ:


+ 52 tËp th¬
+ 42 vë kịch


+ 12 bộ tiểu thuyết


+ Hàng ttăm truyện ngắn, hàng nghìn ca khúc và
Tranh vẽ.


Nhân dân ấn Độ tôn vinh ông là thánh s


+1913, Ta-go l ngi chõu ỏ đầu tiên đợc nhận giải
th-ởng Nô-ben về văn học vi tp Th Dõng


Gồm 103 bài, sáng tác từ 1890-1912 và ông tự dịch ra
tiếng Anh.


Nờu xut x ca bài thơ? *Bài thơ số 28 trích trong tập Ngời làm vờn, thơ ơng thờng khơng có đầu đề.
Bài thơ này ông làm khi ngời vợ yêu dấu
Mri-na-li-ni-đê-vi qua i (1902)


Nêu bố cục bài thơ?



II. Hng dn c thờm
1. B cc


Ba đoạn


on mt: 6 cõu u. T u đến ... “khơng biết gì tất
cả về anh”


(T×nh yêu là sự hiểu biết hoà điệu giữa hai tâm hån con
ngêi)


Đoạn hai: tiếp đó đến câu 12 “em có biét gì về biên
giới của nó đâu”


(Tình u là sự hiến dâng và đón nhận)
Đoạn ba: cịn lại


(Những nghịch lí để diễn tả sự đa dạng phong phú của
tình yêu và cuộc đời)


Hs đọc Sgk


Hình ảnh mở đầu bài thơ là
đôi mắt, ý nghĩa của chi tiết
nghệ thõt ny?


2. Tình yêu là sự hoà điệu của tâm hồn hai ngời
-Đôi mắt:



+S biu t ca tõm hn


+ụi mt em băn khuăn dò hỏi, khao khát đợc hiểu
thấu ngời mình u!


+So sánh: đơi mắt “nh trăng kia muốn lặn sâu vào biển
cả”. Trăng hiểu biển, biển hiểu trăng, tâm hồn muốn
tìm hiểu tâm hồn.


+Anh hiĨu em vµ anh gi·i bµy:


“Anh đã để cuộc đời anh trần trụi dới mắt em
Anh khơng dấu em một điều gì”


Chân thành và mãnh liệt, em hớng về anh, anh hiểu em,
cùng hớng về nhau, tình u địi hỏi sự hồ điệu của
hai tâm hồn, nếu không:


“Dù tin tởng chung một đời một mộng
Anh là anh, em vẫn cứ là em


(Xa cách- Xuân Diệu)
Hs khỉ th¬ tiÕp theo


Cấu trúc của đoạn thơ này
có gì đặc biệt?


3.Tình yêu là sự hiến dâng tự nguyện
+Giả định khơng thực: anh là.. anh là...
+Kiểu câu thơ sóng ụi



Tự nguyện hiến dâng, dịu dàng âu yếm.


Anh l viên ngọc, là đoá hoa, quàng vào cổ, đặt lên mỏi
túc em!


Câu thơ tiếp xuất hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Hot động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


anh, em cũng không thể nào hiểu hết đợc nó! Tình u
khơng thể hiểu bằng quan sát, phân tích, chỉ có thể
hiểu tình u bằng chính tình yờu!


Hs c kh th cui


Đoạn thơ có cấu trúc giống
đoạn hai ở chỗ nào?


4. Tỡnh yờu l s a dạng, phong phú, là cuộc sống
-Cấu trúc sóng đơi: Anh là A, là B, là C


-Trái tim tình yêu với những cung bậc cảm xúc tởng
chừng nh đối lập nhau: niềm vui/ nỗi khổ đau; tính triết
lí: tình yêu chẳng dễ tỏ bày, chẳng dễ phản ánh và bộc
lộ trọn vẹn


 Suy nghÜ cña em sau khi
học xong bài thơ này?



III. Củng cố


+Tỡnh yờu ũi hi sự hiểu biết, tự nguyện hiến dâng ở
cả hai phớa


+Tình yêu là thế giới của sự vô bờ, thiêng liêng và
nhiều bí ẩn


+Tỡnh yờu chớnh l cuc sng, tình yêu tạo sự hớng
thiện, làm đẹp tâm hồn con ngời, là cơ sở để loài ngời
tồn tai và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Lun tËp viÕt tiĨu sư tãm t¾t


A. Mục tiêu bài học


Hớng dẫn học sinh cách viết tiểu sử tóm tắt theo các đối tợng và các yêu cầu khác nhau.
B. Phng tin thc hin


+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh viết, trao
đổi thảo luận, nhận xét, đánh giá, rỳt kinh nghim.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:



Th no là tiểu sử tóm tắt? nêu mục đích? u cầu của tiểu sử tóm tắt?
2. giới thỉệu bài mới:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


I. Lun tËp
 Hs lµm viƯc theo nhãm


Hs trình bày trớc lớp


Nhn xột, ỏnh giỏ ca cỏc
thành viên khác


*Tiểu sử tóm tắt về một ngời thân trong gia ỡnh
H v tờn...


Tuổi...
Quê...
Nghề nghiệp....
Sở trờng ....
Thành tích....
Hs làm việc theo nhóm


Hs trình bày trớc lớp


Nhn xột, đánh giá của các
thành viên khác


*Tiểu sử tóm tắt một anh hùng thời kì đổi mới
Họ tên...



Giới tính...
Bí danh...
Năm sinh...
Q qn...
Trình độ văn hố...


Q trình vơn lên phấn đấu làm giàu cho gia đình
Đóng góp tích cực...


Tấm gơng tiêu biểu về t tởng đạo đức...
 Hs làm vic theo nhúm


Hs trình bày trớc lớp


Nhn xột, ỏnh giá của các
thành viên khác


*TiĨu sư tãm tắt một danh nhân
Họ và tên...


Tên tự...
Tên hiệu...


Năm sinh, mất...
Quê qu¸n...


Gia đình (cha mẹ, anh chị em)....
Qúa trình vơn lên trở thành...



Vai trò trong đời sống và lịch sử dân tc...
Hs lm vic theo nhúm


Hs trình bày trớc líp


Nhận xét, đánh giá của các
thành viên khác


*Tiểu sử tóm tắt Đoàn viên u tú giới thiệu lên đoàn cấp
trên.


Họ tên...
Giới tính...


Ngày tháng năm sinh...
Quê qu¸n...


Gia đình...


T tởng, lập trờng , đạo đức...
Thành tích nổi bt...
Hs khỏ nờu nhn xột chung


về các bản tiểu sư II. Cđng cè.Gv: chèt l¹i


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
 Hớng dẫn học bài chuẩn bị bài sau:
Ngời trong bao


TiÕt PPCT: 97, 98 , ngày soạn:



Ngời trong bao


Sê-khốp
A. Mục tiêu bài học


Hng dn học sinh nắm đợc đặc điểm tính cách, ý nghĩa của hình tợng nhân vật ngời
trong bao. Nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình ca nh vn
Sờ-khp


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Truyện ngắn Sê-khốp
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hµnh


Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo lun, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

I. Tìm hiểu chung
1. Tiểu dÉn


 Hs làm việc với Sgk An-tôn Páp-lô-vich Sê-khốp (1860-1904)ông sinh trởng trong một gia đình bn bán nhỏ ở thị
trấn Ta-gan-rốc bên bờ biển A-dốp


-Khi học đại học y, Sê-khốp đã nổi tiếng về truyện
ngắn. năm 1897, ông nhận giải thởng Pu-skin của viện
hàn lâm khoa học Nga.



-Năm 1900, ông đợc bầu làm viện sĩ danh dự viện hàn
lâm khoa học Nga


-Năm 1904, ông sang Đức chữa bệnh phổi và qua đời
tại đây


2. Văn bản


Ngời trong bao viết năm 1898, là một trong số 500
truyện ngắn của Sê-khốp.


Nờu hon cnh và mục đích
sáng tác truyện ngắn này?


+Xã hội Nga lúc này đang nghẹt thở trong bầu khơng
khí bảo thủ, chuyên chế nặng nề, môi trờng xã hội Nga
cuối thế kỷ XIX ấy đẻ ra lắm con ngời kì quái, với sự
bạc nhợc, hủ lậu, tầm thờng,hèn nhát, máy móc, giáo
điều đến đê tiện...


+Sê-khốp đặt vấn đề: hãy thoat ra khỏi lối sống trong
bao, để vơn tới cuộc sống lành mạnh, có ý nghĩa cao
đẹp.


Nªu bố cục truyện?


3. Bố cục
Ba phần



Phần một (lợc bỏ) cuộc trò chuyện trong nhà kho giữa
hai ngời bạn đi săn về muộn


Phn hai: cuc i v tớnh cỏch Bờ-li-cp


Phần ba (lợc bỏ) nhận xét của bác sĩ, ngời nghe kể
chuyện.


II. Đọc-hiểu văn bản


1. Nhõn vt Bờ-li-cp (ngi trong bao)
Nhõn vt Bờ-li-cp c


miêu tả nh thế nào?


Chân dung biếm hoạ:


+Cặp kính đen trên gơng mặt nhợt nhạt, nhỏ bé, choắt
nh mặt chồn


+Quanh năm đi giày cao su, mang «


+ Những chi tiết có vẻ vặt vãnh:đồng hồ, dao, cổ áo,
bông nhét lỗ tai, mũi, buồng ngủ, chăn, giờng.


Phụ hoạ làm rõ chân dung Bê-li-cốp
+Chi tiết cái bao: đợc miêu tả 12 lần


Dụng ý về chi tiết cái bao? -Bê-li-cốp cố thu mình trong bao khi b nh hng
t bờn ngoi.



-Là giáo viên mà lại có khát vọng trái khoáy, lập dị
-Nhút nhát, sợ hiện tại, nhng lại tôn sùng quá khứ hắn
say mê tiếng Hy Lạp cổ


-Câu nói [sợ nhỡ xảy ra chuyện gì]5<sub> , nỗi sợ hÃi cũng</sub>


l một cái bao tởng tợng mà bê-li-cốp ẩn mình trong đó
-Máy móc, giáo điều, thích sống theo chỉ thị, thjeo s
thng tr


Vì thế mà ngoài bốn mơi tuổi, mối tình đầu của
Bê-li-cốp với Va-ren-ca cũng không thành.


Nhân vật Bê-li-cốp còn có
những biểu hiện gì khác?


++ Bê-li-cốp luôn hài lòng thoả mÃn vì lối sống của
mình.


++ Không nhận ra, không biết mọi ngời ghê tởm, khinh
ghÐt y nh thÕ nµo?


Em cã suy nhĩ gì về kiểu


-Con ngời không hiểu mọi ngời, không hiếu xà hội mà
anh ta đang sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt



ngời nh Bê-li-cốp? -Một kiểu ngời trong xã hội Nga cuối thế kỷ XIX
-Chỉ có thể chấm dứt hoặc thay đổi tận gốc cùng với xã
hội , kiểu ngời này bằng một cuộc cách mạng tiến bộ.
Tiết hai


***


Những lời đối thoại của Bê-li-cốp


+Chuyện đi xe đạp của Va-ren-ca: nhắc nhở (thời đó là
chuyện mới), hắn ghét cái mới.


+Anh khơng đợc mặc áo thêu ra đờng, đingồi phố lúc
nào cũng cầm sách này nọ....(Bảo thủ)


+Sợ đủ thứ: bị nghe thấy, bị xuyên tạc, vu cáo...
Giọng điệu ngời kể chuyện


đợc miêu tả nh thế nào?
Giọng điệu ấy có tác dụng
gì trong việc miêu tả nhân
vt Bờ-li-cp?


*-Giễu cợt, châm biếm


-ụi giy cao su lc cc đập vào bậc gỗ....
(Gợi nhớ đơi giày của Bê-li-cốp)


-BÞ ng·... sờ kính



-Sợ bị biến thành trò cời...


-S n tai ngi hiu trng, ngi thanh tra...


*-Giọng trầm tĩnh, bề ngoài có vẻ rất khách quan, bình
thản, nhng giấu bên trong bao sự trăn trở


-Cỏi cht cú th lm ngi ta mừng rỡ vì đợc chui vào
bao...đạt đợc mục đích cuc i!


(Vẻ mặt Bê-li-cốp khi nằm trong quan tài)


Những nghịch lÝ cđa x· héi Nga ci thÕ kû XIX.
TÝnh ®iĨn hình của nhân vật


Bê-li-cốp


-Chôn Bê-li-cốp xong mọi ngời cảm thấy nhẹ


nhõm...Nhng cha đầy một tuần sau, cuộc sống lại diễn
ra nh cũ! thực tế vẫn còn nhiêù Bê-li-cốp mới, còn bao
nhiêu ngời trong bao!


-Bêli-cốp mang tính điển hình của cả xà hội Nga
ý nghĩa xà hội sâu s¾c cđa


trun?


III.cđng cè



Bê-li-cốp nhân vật vừa đáng ghét đồng thời lại là nạn
nhân đáng thơng của xã hội Nga (xã hội nông nô
chuyên chế)


Truyện thể hiện bút pháp đặc sắc của chủ nghĩa hiện
thực có phong cách hài hớc, biếm hoạ khi xây dựng
nhân vật điển hình.


Hình ảnh cái bao góp phần
thể hiện chủ đề truyện nh
thế nào?


LuyÖn tËp


+Sáng tạo độc đáo của tác giả


+Nghĩa đen: vật dụng để gói, đựng đồ vật
+Nghĩa bóng: tính cách của nhân vật Bê-li-cốp
+Nghĩa biểu tợng: lối sống trongbao


Theo em có thể thay i tờn
truyn c khụng?


- Các phơng án lựa chọn:
+ Mũ ni che tai”


+”Con èc n»m co”
+ “Rơt cỉ rïa”
+ “Mackeno”



Khơng thể đổi tên truyện
 Hs liên hệ với cuộc sống


thùc tÕ ngµy nay


Cá nhân tự ý thức đợc mục đích và cách sống của mình
thống nhất với chuẩn mực văn hố chung của xã hội
lồi ngời (lối sống trong sạch, lành mạnh, tự do) thì
kiểu sống ngời trong bao mới chấm dứt!


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Thao t¸c lập luận bình luận</b>
A. Mục tiêu bài học


Hng dn học sinh hiểu và nắm đợc nội dung, tác dụng và cách vận dụng thao tác lập
luận bình luận về một vấn đề xã hội hoặc văn học.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


D.TiÕn trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Em hiu th no l bình luận? (Bình luận trên đài, báo...)
2. giới thỉệu bài mới:



Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


I. T×m hiĨu chung


1.Bình luận và tác dụng của b×nh ln


Nêu định nghĩa Sgk -Bình luận: là bàn bạc, đánh giá về sự đúng sai, thật giả,lợi hại của các hiện tợng đời sống nh: ý kiến, chủ trơng,
sự việc, con ngời, tác phẩm vh...


So s¸nh với phân tích, bình


ging vn hc? -So vi phân tích, bình giảng văn học, bình luận khơng nhằm tìm ra bản chất, cái hay, cái đẹp của vấn m i
sõu vo ỏnh giỏ vn .


Nêu tác dụng của thao tác
bình luận?


Tác dụng:


Khng nh cỏi ỳng? sai? tốt? xấu? lợi? hại?
Khen ngợi cổ vũ cái tốt; phê phán cái dở cái sai...
Mục đích: làm cho xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
Nêu yêu cầu với ngi tham


gia bình luận?


2. Yêu cầu của bình luận


-Ngêi tham gia: cã lËp trêng t tëng tiÕn bé, vững vàng,
có kiến thức và hiểu biết cuộc sống.



-Bi bình luận: có ba phần nh cca thao tác làm văn khác.
phần giải quyết vấn đề có bốn bớc.


Bớc 1: chỉ ra vấn đề cân bình luận


Bớc 2: Khẳng định hay phủ định vấn đề
Bớc 3: bàn bạc mở rộng


Bớc 4: nêu ý nghĩa tác dụng của vấn đề
Hs đọc văn bản Sgk


Văn bản bàn về vấn gỡ?


3.Cách bình luận


Thời gian nhàn rỗi của con ngêi.


Cách phân tích để đa ngời đọc tiếp cận vấn đề: chia thời
gian ra làm ba phần: tám giờ làm việc, tám giờ ngủ, tám
giờ nhàn rỗi.


Tác giả hiểu và đánh giá
thời gian nhàn rỗi của con
ngời nh thế nào?


+Thời gian để mỗi ngời sống cuộc sống riêng của bản
thân mình


+Đánh giá đời sống nhỡn vo thi gian nhn ri ca con


ngi.


+Đánh giá xà hội: tạo điều kiện cho con ngời sử dụng
thời gian nhàn rỗi nh thế nào?


Cỏch bỡnh lun mt vấn đề
trong đời sống xã hội hoặc
trong văn chơng cần sử
dụng các thao tác nh thế


-Xác định vấn đề cần bình luận bằng các thao tác: phân
tích, giải thích để chỉ ra cho ngời đọc thấy rõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
nào cho phù hợp?


Hs làm việc theo nhóm
Định hớng cho Hs tìm đợc
các ý sau:


+Mở rộng bằng cách giải thích, chứng minh.
+Mở rộng bằng cách đào sâu thêm vấn đề.
+Mở rộng bằng cách lật ngợc vấn đề
II. Luyn tp


-Lũng k


-Tính xấu ( dẫn chứng và phân tÝch)


-Lịng đố kị có thể gắn với sự hiếu thắng, nhng thực tế


nó chỉ là sự biến dạng của lịng hiếu thắng, nó là tâm lí
của kẻ thất bại.


“Ngời đố kị sở dĩ cảm thấy dằn vặt đau đớn khơng chỉ vì
cảm thấy mình thua kém mà cịn vì phải nhìn thấyngời
khác thành cơng”


Lịng đố kị là ích kỉ, dù có đố kị cũng khơng thể ngăn
đ-ợc ngời khác thành công.


Cao thợng giúp con ngời thanh thản, thúc đẩy xã hội và
đồng loại tiến b!


III. Củng cố


Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:
Ngời cầm quyền khôi phơc uy qun


TiÕt PPCT: 100, 101 , ngày soạn:


Ngời cầm quyền khôi phục uy quyền


(Trích : nh÷ng ngêi khèn khỉ)


Huy-gô
A. Mục tiêu bài học


Hng dn hc sinh hiu tình cảm u, ghét của Huy-gơ đói với các nhân vật trong đoạn
trích. Nắm đợc nghệ thuật tinh tế tác giả sử dụng trong việc tác giả tạo dựng tình huống
và khắc hoạ nhân vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình lờn lp


1.Kiểm tra bài cũ:


Em hiểu thế nào là bình ln?
2. giíi thØƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Tìm hiểu chung


1. Tác giả


Hs làm việc với Sgk V.Huy-gô (1802-1885) nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà soạn kịch nổi tiếng của nớc Pháp và thế giới.
Thơ:


-Những khúc ca phơng Đông (1829)
-Lá thu (1831)


-Trừng phạt (1853)
-Mặc tởng (1856)
Tiểu thuyết:


+ Nhà thờ Đức Bà Pa-ri (1831)
+Những ngời khốn khổ (1862)
kịch: Héc-na-ni (1830)


Hs làm việc với Sgk


2. Tóm tắt tiểu thuyết những ngời khốn khổ


-Từ tù khổ sai trở thành thị trởng thành phố:


+ Ging Van-ging, một ngời lao động nghèo khổ, vì
thơng cháu bị đói, đập vỡ tủ kính lấy chiếc bánh mì mà
bị kết án 19 năm tù khổ sai.


+Ra tù , nhờ sự cảm hóa của giám mục Mi-ri-en, ơng
trở thành ngời tốt. Ông đổi tên thành Ma-đơ-len, mở
nhà máy và trở nên giàu có, ln giúp đỡ mọi ngời,
ông đợc cử làm thị trởng thành phố.


-Trë về với tên thật của mình:


+Gia-ve, tờn mt thỏm vn ngày đêm nghi ngờ
Ma-đơ-len chính là Giăng Van-giăng, ln rình mị theo dõi
ơng.


+Ma-đơ-len giúp đỡ Phăng-tin


+ Để Săng-ma-chi-ơ khỏi bị bắt oan, Ma-đơ-len quyết
định đầu thú, trở li vi cỏi tờn tht ca mỡnh


tù khổ sai: GiăngVan-giăng.


-Có mặt trên chiến luỹ vì hạnh phúc của mọi ngời
+Vào tù, Giăng Van-giăng lại vợt ngục, tìm Cô-dét
(con Phăng-tin), đem Cô-dét về sống ở Pa-ri


+Tháng 6 năm 1832, nhân dân Pa-ri nổi dậy khởi nghĩa
chống chính quyền t sản. Trên chiến luỹ Giăng


Van-giăng cứu sống Ma-ri-uýt, ngời yêu Cô-dét và tha chết
cho Gia-Ve.


Cuc khi ngha b dp tắt, ơng vun đắp cho tình u
của Cơ-dét và Ma-ri-t. Cuối cùng ơng chết trong
cảnh cơ đơn


Nªu bè cục đoạn trích?


3. Bố cục
Ba phần:


Phn mt: t u n...ch rùng mình
(Giăng Van-giăng cha mất hết uy quyền)
Phần hai: Tiếp đó đến Phăng-tin đã tắt thở
(Giăng Van-giăng đã mất hết uy quyn)
Phn ba: cũn li


(Giăng Van-giăng khôi phục uy quyền)
II. Đọc-hiểu văn bản


1. Gia-ve hiện thân của con ¸c thó
 Hs lµm viƯc víi Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
phục uy quyền mà không


phải là Gia-ve? phục lại quyền hành của hắn.-Song ở đoạn trích này ta thấy: trong con mắt mọi ngời,
nhất là Phăng-tin, ông thị trởng Ma-đơ-len vẫn là vị
cứu tinh. Ngay cả Gia-ve cũng phải khép nép, phục


tùng nghe theo Giăng Van-giăng, Vì thế ngời khơi phục
uy quyền chính là Giăng Van-giăng (lu ý ở đoạn cuối
tác phẩm: chính Ging Van-ging ó tha cht cho
Gia-ve)


Cách miêu tả Gia-ve?


-Miêu tả Gia-ve, Huy-gô sử dụng lối so sánh ngầm:
+ Giọng nói: không phải tiếng ngời nói, mà là tiếng thú
gầm.


+ Cặp mắt “nh cái móc sắt, với cái nhìn ấy hắn đã quen
kéo giật vào hắn bao kẻ khốn kh


+ Cái cời Phô ra tất cả hai hàm răng, xung quanh cái
mũi là vết nhăn nhúm man rợ, trông nh mõm ác thú,
Gia-ve mà nghiêm nét mặt lại thì là một con chó dữ,
khi cời lại là một con cọp


Gia-ve là con ác thú!


Gia-ve ch cũn mỗi cử chỉ gần giống nhân loại ở chỗ:
“khi nào đắc ý, hắn tự thởng cho mình một mồi thuốc
lá”


Thái độ và hành động của
Gia-ve khi phát hiện ra
Giăng Van-giăng?


-Nhà văn Huy-gô miêu tả hành động của hắn hệt nh


một con ác thú:


“Cứ đứng lì một chỗ” (nói nh gầm, nh thơi miên con
mồi)


“Tiến vào giữa phòng” “ nắm lấy cổ áo” (tựa nh con ác
thú lúc đầu im lặng rình mị. sau đó lao tới ngoạm vào
cổ con mồi)


Thái độ của Gia-ve với
Phăng-tin ?


+ Không để ý và quan tâm đến Phăng-tin (ác thú rình
mồi chỉ tập trung vo con mi chớnh)


+ Hắn quát tháo trong nhà bệnh


+ Hắn không giấu điều mà Giăng Van-giăng cần phải
bí mật với Phăng-tin mày xin tao ba ngày...


i tỡm đứa con cho con đĩ kia! á à! Tốt thật! tốt thật
đấy!”


+ Hắn vùi dập tia hi vọng cuối cùng Phăng-tin vào ông
thị trởng bằng cách tuyên bố “Chỉ có một tên kẻ cắp,
một tên kẻ cớp, một tên tù khổ sai là Giăng Van-giăng,
tao bắt đợc nó đây này! chỉ có thế thơi”


+ Trớc nỗi đau của ngời mẹ cận kề cái chết mà cha đợc
gặp con “con tôi! thế ra nó cha đến đây” ai cũng phải


mủi lịng mà Gia-ve tàn bạo ...


Tuyên bố “Giờ lại đến lợt con ny! kh, cú cõm
hng khụng?...


Tiết hai 2. Giăng Van-giăng hiện thân của tình yêu thơng những
ngời nghèo khổ


+Vì cháu đói mà phải lĩnh án 19 năm tù khổ sai
+ Với Phăng-tin: giọng ông nhẹ nhàng điềm tĩnh
+ Hạ mình, để xin ba ngày đi tìm con cho Phăng-tin.
Thì thầm nói với Phăng-tin, nói với linh hồn ngời đã
khuất! Ơng nói gì? ơng cầu chúc cho linh hồn chị siêu
thốt! ơng hứa với chị sẽ đi tìm Cơ-dét về cho chị! Tình
u thơng những con ngời cùng khổ-tình yêu thơng của
nhà văn với cỏc nhõn vt


Giăng Van-giăng và Phăng-tin
Chi tiết bà xơ Xem-pli-xơ


trông thấy nụ cời của
Phăng-tin có ý nghĩa gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Qua hình ảnh Giăng
Van-giăng em hiểu thế nào về
bản chất của ngời cầm
quyền?


**Quan niệm thø nhÊt:



Ngời cầm quyền khi đã thâu tóm quyền lực về mình,
muốn thể hiện quyền lực, bắt mọi ngời phải phục tùng
mình!


**Quan niƯm cđa Huy-g«:


Ngời cầm qyền là con ngời lí tởng, đợc tất cả mọi ngời
hớng tới. Đó là con ngời hiện thân của cái đẹp, cái
thiện, có tâm hồn thánh thiện, cùng chia sẻ, nếm trải
mọi nỗi khổ đau, bất hạnh của con ngời. Giăng
Van-giăng là hiện thân của con ngời lí tởng ấy, dới ngịi bút
lãng mạn của Huy-gơ


Hs kh¸ nhắc lại ý chính về


nội dung và nghệ thuật III. Cđng cèLun tËp:


 Hs lµm viƯc theo nhãm


Tình u thớng của Huy-gô với các nhân vật:
-Cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh của ngời mẹ
-Tạo một ảo ảnh lãng mạn: chi tiết bà xơ Xem-pli-xơ
kể lại...có ý nghĩa tình yêu thơng con ngời đã tạo nên
vẻ đẹp và niềm tin hi vọng cho con ngời


+ §Ĩ Giăng Van-giăng toả sáng tình yêu thơng:
Cứu Phăng-tin, hứa đi tìm Cô-dét về cho nàng.


+ Ging Van-ging khụi phc uy quyền của mình,
làm cho kẻ thù phải run sợ, lẽ phải, tình yêu thơng đã


chiến thắng bạo lc


+ Nhân vật Phăng-tin


Din bin tõm trng: ch i > sợ hãi > thất vọng >
Tuyệt vọng


Cái ác xuất hiện (Gia-ve) cái thiện bị đe doạ, nhng
cuối cùng niềm tin vào tình yêu thơng của con ngời đã
chiến thắng. Đó cũng là giá trị nhân đạo của tác phẩm.
 Hs làm việc theo nhóm Vai trị của nhân vật Phăng-tin:+Tạo ra mâu thuẫn đối lập gay gắt giữa thiện và ác


+Làm rõ tình yêu thơng, đồng cảm của con ngời
Trong mối quan hệ với Giăng Van-giăng và bà xơ
Xem-pli-xơ


 Hs làm việc theo nhóm Sự phân tuyến nhân vật của tác giả:Có nét gần gũi, tơng đồng với văn học dân gian
+ Cuộc đấu tranh giữa hai phe thiện và ác


+ Niềm tin của độc giả: cái thiện sẽ chiến thắng
 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:


Luyện tập thao tác lập luận bình luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>luyện tập thao tác lập luận bình luận</b>
A. Mục tiêu bài học


Hng dn hc sinh nm vng thao tác lập luận bình luận, biết vận dụng thao tác lập luận
bình luận vào việc đọc-hiểu văn bản v lm vn.



B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Những ẩn dụ mà Huy-gô gợi lên hình ảnh Gia-ve ?
2. giới thØƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


I. Bµi tËp
1.Bµi sè 1
Hs thảo luận nhóm


-Đối tợng bình luận: cuộc sống xà hội


-Nội dung bình luận: cuộc sống của mỗi thanh niên
không thể quy cho số phận


-Cách bình luận của tác giả:
+Giải thích: thế nào là phận?


+Chng minh: cuc sống ngày xa , ngày nay, để thấy sự
khác nhau...



+Khẳng định: xa theo số phận, nay không thể vậy.
+Bàn bạc: xa theo quy định. Nay ba câu hỏi: yêu ai ?
học gì đây ? sống nh thế nào đây? cùng với thời gian
giúp thanh niên xác định rõ về mình.


+ ý nghĩa vấn đề: cần có phơng hng cho cuc sng ca
mỡnh.


*Văn bản thầy bói xem voi:


-Đối tợng bình luận cuộc sống xà hội


-Ni dung bỡnh lun: muốn hiểu sự thật, con ngời cần có
phơng pháp nhận thức đúng, chứ không cần vũ lực.
Hs thảo luận nhóm


Cử đại diện nhóm lên thuyết
trình trớc lớp


2. Bµi tËp 2


+Tự an ủi, tự bằng lòng, thiếu ý chí vơn lên
+Tác hại của việc đua địi hút thuốc


+Vai trò của ngời phụ nữ trong cuộc sống gia đình. Ngời
phụ nữ hi sinh rất nhiều để mang lại hnh phỳc, s
thnh t cho chng con.


Hs nhắc lại néi dung bµi tËp II. Cđng cè



 Híng dÉn häc bài, chuẩn bị bài sau:
VỊ lu©n lÝ x· héi ë níc ta.


TiÕt PPCT: 103, 104 , ngày soạn:


<b>V luõn lớ xó hi ở nớc ta</b>
<i>(Trích đạo đức và ln lí Đơng Tây)</i>


<i> Phan Ch©u Trinh</i>
A. Mơc tiêu bài học


Giỳp hc sinh thy c tinh thõn yờu nớc và mối quan tâm đặc biệt của Phan Châu Trinh
tới vấn đề dân trí, khi kêu gọi xây dựng nền luân lí xã hộ ở nớc ta, Thấy đợc sức thuyết
phục của bài diễn thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo lun, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh.
2.Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


I. T×m hiĨu chung
1. Tiểu dẫn



Hs làm việc với Sgk Phan Châu Trinh (1872-1926)Tự là Tử Cán
Hiệu là :Tây Hồ


Biệt hiệu là: Hi MÃ


Quê: làng Tây Lộc, huyện Tiên Phớc, phủ Tam Kì
(nay là thôn Tây Hồ, xà Tam Lộc, huyện Phó
Ninh, tØnh Qu¶ng Nam)


-Năm 1901, ơng đỗ Phó bảng, có ra làm quan một
thời gian ngắn rồi cáo về


-Ơng có sang Trung Quốc, Nhật Bản để xem xét
thời cuộc. Ông chủ trơng bãi bỏ chế độ quân
Chủ, thực hiện dân chủ, khai thông dân trí, mở
mang cơng thơng nghiệp. lợi dụng chiêu bài khai
hố thuộc địa để đấu tranh hợp pháp, khơng tán
thành bạo động cách mạng.


-Năm 1908, phong trào chống su thuế nổ ra ở
Trung kì, ơng bị bắt đày ra Cơn Đảo ba năm.
Sau đó ơng sang Pháp, tranh thủ sự giúp đỡ của
hội Nhân quyền Pháp, địi chính phủ Pháp ở Đơng
Dơng phải cải thiện bầu khơng khí chính trị,
chống khủn bố, đàn áp, su thuế...Song việc khơng
thành.


-Năm 1925, ơng về Sài Gịn, cha kịp triển khai kế
hoạch mới của mình thì bị ốm nặng và mất ngày
24 /3 /1926. Đám tang ông trở thành phong trào


vận động ái quốc rộng khắp trong cả nớc.


Nhận xét của em về cuộc i


Phan Châu Trinh? *Phan Châu Trinh là một trong những nhà cách mạng lớn của nớc ta những năm đầu thế kỷ XX
Nêu các sáng tác của Phan


Châu Trinh?


Các sáng tác:


+ Đầu Pháp chính phủ th (1906)
+ Giai nhân kì ngộ diễn ca (1915)
+ Tây Hồ thi tập (1904-1915)
+ Xăng-tê thi tập (1914-1915)
+Thất điều trần (1922)


+ o c v luõn lớ ụng Tõy (1925)


+ Quân trị chủ nghĩa và dân trị chủ nghĩa (1925)
Hs làm việc với Sgk


Nêu xuất xứ văn bản?


2. Văn bản
a. Xuất xứ:


on trớch nm trong phn ba bi viết “Đạo đức
và ln lí Đơng Tây” do tác giả diễn thuyết vào
đêm 19 /11 /1925 tại nhà hội thanh niên Sài Gòn


Nêu bố cục văn bản?


b. Bè cơc:
Ba phÇn


Phần một: Nêu vấn đề ln lí xã hội ở Việt Nam
cha có khái niệm và luân lí quốc gia bị tiêu vong
Phần hai: Luân lí xã hội ở phơng Tây (Pháp) và
thực tế luõn lia xó hi nc ta


Phần ba: Bày tỏ khát vọng mong muốn
II. Đọc-hiểu văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hot động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hs lm vic theo nhúm


Nêu quan niệm của tác giả
về luân lí xà hội?


- phng Tõy, luõn lớ phát triển qua ba giai đoạn
Gia đình, quốc gia, xã hi


-Nêu rõ quá trình hình thành, phát triển.


-Bn cht của ln lí xã hội: coi trọng sự bình
đẳng của con ngời; Quan tâm đến gia đình, quốc
gia và cả xã hội.


Tác giả nhận định nền luân lí
xã hội ở nớc ta nh thế nào



-ViÖt Nam cha cã lu©n lÝ x· héi


Thứ nhất: Ln lí gia đình và luân lí quốc gia đều
đã bị tiêu vong (nguyên nhân mất nớc)


Thø hai: Lu©n lÝ x· héi nh ë phơng Tây, ta cha có
ý niệm gì hết.


-Dẫn chứng:


+Hai tiếng thiên hạ (chỉ xà hội), ngày


nay...chỉ làm trị cời cho bậc thức giả đấy thơi. Cái
chủ ý bình thiên hạ mất đi đã từ lâu rồi”


Tác giả khẳng định lập luận
bằng những dẫn chứng no
(13 dn chng)


+ Dân mình phải ai tai nấy ai chết mặc ai
+Gặp ngời yếu bị kẻ mạnh bắt nạt cũng ngơ mắt
đi.


+Khụng phỏt huy c tớnh đồn thể, cơng ích
+Tri thức thì ham quyền tớc, bả vinh hoa...
+Dựng lên luật pháp phá tan tành đoàn thể ca
quc dõn


+Vua quan không quan tâm gì tới dân



+Dân càng nô lệ càng ngu, ngôi vua càng lâu dài,
quan lại càng phú quý


+Mt ngi lm quan c nh có phớc...
+Đua chen, chạy chọt để đợc làm quan...


+Xa Nho học là cử nhân, tiến sĩ; nay Tây học là kÝ
lơc, th«ng ng«n.


+Bọn quan lại đúng là lũ ăn cớp có giấy phép..
+Ngời dân “kẻ ở vờn’ cũng chạy chọt một chức xã
trởng, cai tổng để đợc ngồi trên, ăn trớc...


 Hs thảo luận nhóm
ý nghĩa của những dẫn
chứng đó ?


ý nghÜa:


Thứ nhất: Khẳng định nớc ta ngày ấy cha có ln
lí xã hội


Thø hai: T¹o sù thut phục bằng những dẫn
chứng chân thực


Th ba: Th hin sự hiểu biết và thái độ tác giả
Thái độ của tác giả đợc thể


hiƯn nh thÕ nµo?



+ Xãt xa trớc thực trạng của ngời dân
+ Đả kích vua quan Nam triỊu thèi n¸t...


+Thái độ đợc thể hiện bằng giọng điệu câu văn
chính luận (hình ảnh, ví von, so sánh, sử dụng
thành ngữ, tục ngữ, câu cảm thán)


Sắc sảo, trong lập luận (lí trí), xót xa. lo lắng.
căm giận (tình cảm)


Tiết hai 2.Khát vọng của Phan Châu Trinh


-Tỏc gi nêu dẫn chứng ở phơng Tây...luân lí xã
hội cụ thể, để so sánh, đối chiếu và còn bộc lộ
khát vọng: muốn đất nớc mình cũng đợc nh thế,
có một nền ln lí xã hội thực sự.


Kì vọng của tác giả đợc dựa
trên cơ sở nào?


+D©n ViƯt Nam phải có đoàn thể
+Có dân trí


+Hiểu luân lí xà héi


Có nh vậy, nớc mình mới giành tự do, độc lập
Tác giả mong mỏi mỗi ngời


d©n nh thÕ nào ?



Mỗi ngời dân:


-Có ý thức tơng trợ giữa cá nhân với cá nhân
- Làm tròn ý thức công dân


-Tinh thần hợp tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

dân Việt Nam (chủ nghĩa xà hội theo quan niệm
của Phan Châu Trinh là có sự phát triển cao của ý
thức công dân)


Tt cả thể hiện trách nhiệm của tác giả với đất
n-ớc, thể hiện lòng yêu nớc của Phan ChâuTrinh.
Hs nhc li ni dung chớnh


ó hc?


Đoạn trích thể hiện sức hấp
dẫn của văn diễn thuyết ở
chỗ nào?


III. Củng cố


Sức hấp dẫn của văn diễn thuyết thể hiện trong
đoạn trích:


+ Lập luận rõ ràng rành mạch
+ Lời văn giàu cảm xúc



+ Nờu cao ý thc dân chủ, đánh đổ phong kiến
+ Kế hoạch rõ ràng


 Hs làm việc theo nhóm
Tâm trạng của tác giả khi
viết đoạn trích này?


Luyện tập


-Thng xút ng bo mỡnh


- Căm ghét bọn quan lại Nam triều


- Lo lng cho đất nớc, kì vọng vào tơng lai
 Hs làm việc theo nhóm


Tấm lịng của tác giả đợc
biểu hiện nh thế nào trong
đoạn trích này?


TÊm lßng cđa tác giả:


+ Yờu con ngi, yờu t nc, quan tõm tới vận
mệnh của dân tộc, xót xa thơng cảm vi ngi dõn
v vn mnh ca t nc


+ Căm giận bọn quan lại thối nát....


+ Th hin tm nhìn xa trơng rộng: dân trí nớc
mình q thấp kém, muốn giành độc lập phải


truyền bá luân lí xã hội, gây dựng đoàn thể, xây
dựng ý thức cơng dân.


Tính thời sự của vấn đề ln


lí xã hội? -Xây dựng ý thức công dân-Cảnh báo nguy cơ đạo đức xuống cấp...
- Lí thuyết và hành động cụ thể của mỗi ngời.
 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tiết PPCT: 105 , ngày soạn:
Hớng dẫn đọc thêm


<b>Tiếng mẹ đẻ-Nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức</b>
Nguyn An Ninh


A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh nm đợc những nét chính về nội dung, nghệ thuật của bài chính luận xuất
sắc này, nắm đợc ý nghĩa thời sự của vấn đề lập luận.Thấy đợc sức thuyết phục và tấm
lòng của tác giả thể hiện trong bi vit.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp


1.Kiểm tra bài cũ:


Quan niệm của Phan Châu Trinh về luân lí xà hội?
2.Giới thiệu bài míi:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần t


I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả


 Hs lµm viƯc víi Sgk Ngun An Ninh (1900-1943)Nhà văn, nhà báo, nhà yêu nớc nổi tiếng trớc cách
mạng tháng Tám 1945


Quê: xà Mĩ Hoà, huyện Hóc Môn, tỉnh Gia Định
(nay thuộc thành phố Hồ Chí Minh)


-Tt nghiệp đại học Xooc-bon (Sorbonne) Pháp
năm 1920, ông đã đi nhiều nớc châu Âu tìm hiểu
Thực tế. Năm 1922, ơng trở về nớc. Ơng nhiều lần
bị thực dân Pháp bắt tù đày vì viết b, diễn
thuyết chống đế quốc.


Năm1939, ông bị đi đày ở Côn Đảo, bị thực dân
Pháp hành hạ đến kiệt sức và chết trong tù 1943.
Xuất xứ:


Bài chính luận này, đợc đăng trên báo “Tiếng
chuông rè” tháng 12 /1925 với bút danh Nguyn
Tnh



Bài viết là một văn bản chính
luận xuất s¾c


II. Hớng dẫn đọc thêm
Lí do:


+Nội dung đề cập một vấn đề về đời sống chính trị
xã hội


+Sư dơng ng«n ng÷ chÝnh luËn


+ Hệ thống luận điểm. luận cứ rõ ràng
+ Có đánh giá, bàn bạc, phê phán


+Thể hiện rõ thái độ lập trờng của ngời viết.


Vấn đề chính của bài viết? -Vai trị của tiếng mẹ đẻ-nguồn giải phóng các dântộc bị áp bức.
Cách đặt vấn đề của tác giả


Phê phán để ngầm khẳng định (Phủ định để khẳng
định)


Những hiện tợng tác giả đặt
vấn đề phê phán


+Hiện tợng Tây hố (học địi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Cách phê phán của tác giả? Nhẹ nhàng, thâm thuý, sâu sắc (dùng từ ngữ, dẫn chứng chính xác...)
Tác giả đứng trên lập trờng của dân tộc để phê
phán (Tinh thần dân tộc, yêu nớc)



Theo quan niệm của tác giả
tiếng mẹ đẻ-nguồn giải
phóng các dân tộc, vì sao?


+Tiếng mẹ đẻ có tầm quan trọng với vận


mƯnh d©n téc (dÉn chøng: nó tự phổ biến các kiến
thức khoa học của châu ¢u cho ngêi ViƯt)


+Lí lẽ lập luận: ngời Việt từ chối tiếng mẹ đẻ
đồng nghĩa với...tự do của mình.


+Quan hệ giữa tiếng mẹ đẻ với tiếng nớc ngồi...
Tính khoa học trong quan


niệm về mối quan hệ giữa
tiếng mẹ đẻ và tiếng nớc
ngoài của tác giả?


*Quan niệm ỳng n:


- Chỉ ngời Việt mới hiểu ngôn ngữ ViÖt


- Tiếng mẹ đẻ là cơ sở để hiểu tiéng nớc ngoài
- Con ngời cần biết nhièu thứ tiếng...


TÝnh chÊt thêi sù cđa bµi
viÕt?



+Thời kì bài viết ra đời: giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc, nhng khuyến khích tiếp thu tinh hoa văn
hố phơng Tây (học tiếng Pháp)


+Thời đại chúng ta: yêu cầu học ngoại ngữ...
Bài sau: Ba cống hiến....


TiÕt PPCT: 106, 107 , ngµy so¹n:


<b> Ba cống hiến vĩ đại của Các mác</b>
ng-ghen


A. Mục tiêu bài học


Giỳp học sinh nắm đợc những đánh giá của ăng-ghen về những cống hiến vĩ đại của Các
Mác.


Nắm đợc thao tác lập luận tăng tiến mà ăng-ghen sử dụng trong bài viết.
B. Phơng tiện thực hiện


+S¸ch GK, s¸ch GV
+Gi¸o án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

2.Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


I. T×m hiĨu chung
1. Tác giả


Hs lm vic vi Sgk ăng-ghen (1820-1895)Nhà triết học, nhà lí luận và hoạt động cách mạng,
lãnh tụ của giai cấp vơ sản tồn thế giới


Ông là ngời Đức, nhng sống ở Anh và mt ti ú
nm 1895


Năm 1844, ông gặp và kết bạn thân với Các Mác
Các Mác (1818-1883)


Nh trit hc, nhà lí luận và hoạt động cách mạng,
lãnh tụ của giai cấp vơ sản trên tồn thế giới.
Ơng là ngời Đức. Do hoạt động chính trị, nên ơng
phải di chuyển và sống ở nhiều nớc; sau đó sang ở
hẳn tại Luân Đôn


Mác qua đời ngày 14/3/1883, an táng tại nghĩa
trang Hai-ghết (Luân Đôn).


XuÊt xø:


Bài phát biểu của ăng-ghen đọc trớc mộ Các Mác
là một bài văn nghị luận tiêu biểu và có giỏ tr vn
chng



Nêu bố cục của bài viết?


2. Bố cục
Ba phần


Phần một: Từ đầu...ấy gây ra


(Thi im Cỏc Mỏc vnh biệt cuộc đời)


Phần hai: Tiếp đó ...dù ngời đó khơng làm gì thêm
nữa (những cống hiến to lớn của Mác vi cuc
sng nhõn loi)


Phần ba: Còn lại


ỏnh giỏ sự cống hiến vĩ đại của Các Mác
II. c-hiu vn bn


1. Thời gian không gian và một con ngời
Thời điểm Mác vĩnh biệt


cuc i c gii thiu nh
th no?


-Không gian: một căn phòng nhỏ


-Thời khắc: chiều 14/3/1883, lóc 3 giê kÐm 15
phót



-Các Mác: ra đi, một vĩ nhân đã vĩnh biệt cõi đời
Cách giới thiệu: ngắn gọn, sâu sắc “nhà t tởng vĩ
đại nhất trong số những nhà t tởng hiện đại”


ý nghĩa của hai từ hiện đại? -Hiện đại: Sự vợt trội hơn hẳn trong t tởng của CácMác. Tính cách mạng, tính chất mới mẻ và sáng
tạo của Các Mác.


-Cách giới thiệu gây ấn tợng, để ngời đọc, ngời
nghe theo dõi tiếp phần sau.


Tiết hai 2. Những cống hiến vĩ đại của Câc Mác
Cống hiến thứ nhất:


 Hs làm việc với Sgk “Tìm ra quy luật phát triển của lịch sử loài ngời”Bản chất của quy luật đó:
Cơ sở hạ tầng quyết định thợng tầng kiến trúc
Nghĩa là: t liệu sản xuất, cách sản xuất, trình độ
phát triển kinh tế (cơ sở hạ tầng) quyết định hònh
thức, thể chế nhà nớc, tôn giáo, văn học, nghệ
thuật (kiến trúc thợng tầng)


Nêu cống hiến thứ hai? Cống hiến thứ hai:Mác tìm ra “quy luật vận động riêng của phơng
thức sản xuất t bản chủ nghĩa hiện nay và của xã
hội t sn do phng thc ú ra


Đó là quy luật giá trị thặng d


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

lm sn phm ấy. Do nhà t bản kéo dài giờ làm
việc và tăng cờng độ lao động)


Nªu cèng hiÕn thø ba? Cống hiến thứ ba:Cống hiến quan trọng hơn cả



Bin lớ thuyết cách mạng thành hành động cách
mạng, đó là sự kết hợp giữa lí luận và thực tiễn
Trật t lp lun m tỏc gi s


dụng trong phần này?


+Trật tự tăng tiến


+Cng hin sau ln hn cng hin trc, mặc dù
chỉ một cống hiến cũng đủ vĩ đại


+ So sánh với cống hiến của Đác-uyn...quy luật
của Mác “nh ánh sáng xuất hiện đối lập bóng tối
mà các nhà kinh tế học, các nhà phê bình xã hội
chủ nghĩa đều mò mẫm”


+Luận điểm, luận cứ rõ ràng:
Giống nh Đác-uyn... (luận điểm)
Sự thật đơn giản....phủ kín (luận cứ)


Ngời đọc, ngời nghe hiểu Mác từ hai phơng diện:
con ngời phát mình khám phá, con ngời của hoạt
động thực tiễn.


Cao hơn thế “Khoa học đối với Mác là một động
lực lịch sử, một lực lợng cách mạng” bởi vì Mác là
một nhà cách mạng!


Bµi viết không nói nhiều về


cái chết của Mác, mà nhấn
mạnh sự cống hiến của ngời
Vì sao?


*Với nhân loại C¸c M¸c bÊt tư


*Nét độc đáo của bài viết, ý định của ngời viết:
nhấn mạnh ý nghĩa cuộc đời Mác, nhấn mạnh
đóng góp của mác cho nhân loại!


 Hs làm việc với Sgk


3. Tình cảm xót thơng của ăng-ghen với Mác
-Đề cao, ca ngợi


-Ca ngi cụng lao ca Mác: khẳng định sự vợt trội
“Phải xuất phát từ những cơ sở đó (phát minh của
Mác) mà giải thích những cái kia chứ không phải
ngợc lại nh từ trớc tới nayngời tađã làm”


Tiếc thơng vô hạn: “ông mất đi, hàng triệu
ng-ời ....đã tơn kính, u mến và thơng khóc ơng”
Lời kết : ơng có thể có nhiều kẻ đối địch, nhng
ch-a chắc có một kẻ thù riêng nào cả, tên tuổi và sự
nghiệp của ông i i sng mói


ý nghĩa của những lời ngợi


ca tiếc thơng đó? +Mác chống lại bất cơng, cờng quyền, bạo lực+Mác bênh vực những ngời lao động cùng khổ,
“tham gia vào sự nghiệp giải phóng giai cấp vơ


sản hiện đại ...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

TiÕt PPCT: 108 , ngày soạn:


<b> </b> <b>Phong cách ngôn ngữ chÝnh luËn</b>


A. Môc tiêu bài học


Giỳp hc sinh nm c khỏi nim ngụn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận và
đặc điểm của phong cách ngơn ngữ chính luận. Biết vận dụng những hiểu biết nói trên
vào việc đọc-hiểu vn bn v lm vn.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2.Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


I. T×m hiĨu chung



1. Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận
Hs làm việc với Sgk


-Phong cách ngôn ngữ chính luận:


L phong cách ngơn ngữ dùng trong những văn
bản trình bày t tởng, lập trờng thái độ, đối với
những vấn đề thiết thực, nóng bỏng của đời sống
xã hội, đặc biệt trong các lình vực chính trị, xã
hội . Những văn bản này đợc gọi chung l vn bn
chớnh lun.


Văn bản chính luận thời xa -Hịch, cáo, th sách, chiếu, biểu (chủ yếu bằng chữ
Hán)


Vn bản chính luận hiện đại -Cơng lĩnh, tuyên bố, tuyên ngơn, lời kêu gọi, hiệu
triệu, các bài bình luận, xã luận, các báo cáo,
tham luận, phát biểu trong hội thảo, hội nghị...
Thể loại? mục đích văn bản?  Tun ngơn độc lập+Thể loại: văn chính luận


+Mục đích: tun ngôn dựng nớc của nguyên thủ
quốc gia


Thái độ, quan điểm của ngời
viết?


-Bác dẫn lời của bản tuyên ngôn độc lập nớc Mĩ
năm 1776 và tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền năm 1791 của Pháp làm cơ sở của chân lí


và lẽ phải.


-Thái độ đàng hồng, dõng dạc, giọng văn hùng
hồn, đanh thép. Ngời viết đứng trên lập trờng dân
tộc, nguyện vọng của dân tộc để viết bản tuyên
ngôn lịch sử này.


Thể loại? mục đích văn bản  Cao trào chống Nhật +Thể loại: văn chính luận


+ Mục đích: Tổng kết một giai đoạn cách mạng
Thái độ? quan điểm của ngời


viÕt?


- Đứng trên lập trờng dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

So sánh:


2. Nhận xét về văn bản chính luận và ngôn ngữ
chính luận


Nghị luận


dựng ch mt loi thao tác (phơng pháp) t duy.
diễn giải, bàn bạc, lập luận .trong hệ thống các
thao tác nh: miêu tả, tự sự, thuyết minh, nghị luận,
văn học, đời sống.


để chỉ một loại văn bản (văn nghị luận)
để chỉ một kiểu làm văn trong nhà trờng.


Chính luận


Khái niệm: chỉ một phong cách ngơn ngữ trong
văn bản(chính trị) nhằm trình bày quan điểm
chính trị của một đảng phái, đồn thể


Ngơn ngữ chính luận: dùng để chỉ ngơn ngữ chủ
yếu đợc sử dụng trong các văn bản chính luận,
khơng giống với ngơn ngữ hành chính, nghệ
thuật...từ cách thức sử dụng đến hiệu quả tu từ. Nó
là phong cách ngôn ngữ độc lập với các phong
cách khác.


II.Cđng cè
Lun tËp:
Bµi sè 1


 Hs lµm viƯc theo nhãm +Sư dơng tõ ng÷ chung


+Sử dụng lớp từ ngữ riêng (từ chính trị): yêu nớc
nớc, truyền thống, xâm lăng, bán nớc, cớp nớc. Để
từ đó Bác nêu rõ lập trờng quan điểm, khẳng định
sức mạnh của lòng yêu nc


+Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh: kết thành làn
sóng, lớt qua, nhấn chìm


+Sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu (2 câu ngắn, 1
câu dài), câu tờng thuật, câu miêu tả.



Hs làm việc theo nhóm


Bài tập sè 2


-Bác nêu rõ tình thế: chúng ta buộc phải chiến đấu
-Sử dụng lớp từ chính trị: hồ bình, cớp nớc, hi
sinh, mất nớc, nô lệ. Thể hiện rõ lập trờng quan
điểm của ta và âm mu cớp nớc ta của thực dân
Pháp. Hai từ càng...càng, đặt trong mối quan hệ ta
Pháp thể hiện rõ tình thế cụ thể lúc đó


-Chúng ta chiến đấu bằng vũ khí: bất kì đàn ơng...
giữ gìn đất nớc. Các từ ngữ: súng, gơm, cuốc
thuổng, gậy gộc. khẳng định: đó là cuộc chiến
tranh nhân dân


-Thể hiện niềm tin vào chiến thắng: những từ nhất
định thắng lợi, độc lập, thống nhất. Khẳng định
niềm tin chiến thắng của chúng ta.


 Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Một thời đại trong thi ca


Tiết PPCT: 109, 110 , ngày soạn:


<b>Mt thời đại trong thi ca</b>
(trích)


Hoµi Thanh



A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh nm c quan nim của tác giả về thơ mới qua vấn đề cốt yếu “tinh thần
thơ mới”. Thấy đợc cách diễn đạt tế nhị, tài hoa, đầy sức thuyết phục của tác gi trong
on trớch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Giáo án lên lớp cá nhân
C. Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Thế nào phong cách ngôn ngữ chính luận?
2.Giới thiệu bài mới:


Hot ng của GV và HS Yêu cầu cần đạt


I. Tìm hiểu chung
1. tác giả


Hs làm việc với Sgk Hoài Thanh (1909-1982)Tên khai sinh: Nguyễn Đức Nguyên


Quờ: Nghi trung, Nghi Lộc, Nghệ An, xuất thân trong
một gia đình nhà Nho nghèo.


Tham gia các phong trào yêu nớc ngay từ thời đi


Học. Năm 2000 đợc nhà nớc tặng giải thởng Hồ Chí
Minh về văn học và nghệ thuật


T¸c phÈm:


+Văn chơng và hành động (1936)
+Thi nhân Việt Nam (1942)


+Qun sèng cđa con ngêi trong trun KiỊu cđa
Nguyễn Du (1949)


+Nói chuyện thơ kháng chiến (1950)


+Phờ bỡnh v tiểu luận (ba tập: 1960, 1965, 1971)
Hồi Thanh có biệt tài trong thẩm thơ, ông “lấy hồn
tôi để hiểu hồn ngời”. Cách phê bình của ơng nhẹ
nhàng, tinh tế, tài hoa và ln thấp thống nụ cời hóm
hnh!


Hs làm việc với Sgk
Nêu xuất xứ của văn bản


2. Văn bản


-on trớch l phn cui ca tiu lun mt thi i
trong thi ca


(Tiểu luận mở đầu cuốn thi nhân Việt Nam-Là công
trình tổng kết có giá trị về phong trào thơ mới lÃng
mạn 1930-1945)



-Văn bản nghị luận về một vấn đề văn học
II. c-hiu vn bn


1. Tinh thần thơ mới
Hs văn b¶n Sgk


Luận điểm chính của đoạn
trích có thể thể hiện bằng sơ
đồ, hãy trình bày?


Một thời đại trong thi ca


Nguyên tắc: so sánh giữa bài
hay với bài hay, giữa thơ cũ và
thơ mới, so sánh trên đại thể
Tinh thần thơ mới là ở chữ tôi


Cách phân tích, thẩm bình
của Hoài Thanh?


+Ngày trớc là chữ Ta
+Bây giờ là chữ Tôi


Ch tụi ngy trc phải ẩn sau chữ ta, chữ tôi bây giờ
theo ý nghĩa tuyệt đối


+Cái Tôi bây giờ đáng thơng tội nghiệp, nó khơng cịn
cốt cách hiên ngang, nó rên rỉ, khổ sở, thảm hại, đầy


bi kịch.


+Họ giải quyết bi kịch bằng cách gửi cả hồn mình vào
tiếng Việt. Coi tiếng Việt là vong hồn của thế hệ đã
qua


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

“Hôm nayđã phôi thai từ hôm qua và trong cái mới
vẫn cịn rớt lại ít nhiều cái cũ. các thời đại vẫn phải
liên tiếp cùng nhau và muốn rõ đặc sắc mỗi thời phải
nhìn vào i th


Chỉ rõ luận điểm và các luận
cứ của tác giả?


Luận điểm:


Tinh thần thơ mới là ở chữ tôi
Ba luận cứ:


+Khác nhau giữa thơ cũ và thơ mới là ở chữ tôi và chữ
ta


+Cỏi tụi bõy gi ỏng thng, ti nghip


+Họ giải quyết bằng gửi hồn mình vào tiếng Việt
Sự khác nhau giữa thơ cũ và


thơ mới theo quan niệm của
tác giả?



*Cái tôi xuất hiện....mang theo quan niƯm cha tõng
thÊy ë xø nµy: quan niệm cá nhân


-XÃ hội Việt Nam từ xa không có cá nhân...


-Ch ngha Phi ngó trong vn chng trung đại Việt
Nam (Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Công Trứ...)


-ý thức cá nhân trỗi dậy, làm nên cái tôi trong thơ mi!
vi ch ngha tuyt i ca nú.


Hoài Thanh cảm nhận cái
Tôi trong thơ mới nh thế
nào?


+Lỳc u nú phải hứng bao nhiêu cái khó chịu của
ng-ời đọc đơng thng-ời, thậm chí cịn bị chỉ trích.


+ “Nhng, ngày một ngày hai, nó mất dần cái bỡ ngỡ.
Nó đợc vơ số ngời quen. Ngời ta lại cịn thấy nó đáng
thơng. mà thật nó tội nghiệp quá!”


[ bốn câu văn ngắn, ba mơi hai âm tiết mà nói đợc bao
điều về thơ mới]


TiÕt hai 2. C¸i tôi ban đầu của thơ mới:


Thy nú ỏng thng nú tội nghiệp”
Vì sao cái tơi ban đầu của



thơ mới lại đáng thơng? tội
nghiệp?


+Bëi néi dung cđa th¬ míi:


Bày tỏ nỗi niềm giao cảm với thiên nhiên, con ngời,
với tình u và cả tơn giáo, cốt sao giãi bày đợc sự cô
đơn, nỗi buồn của ngời cầm bỳt.


+Tác giả cảm nhận Tâm hồn của họ (các nhà thơ
mới) chỉ vừa thu trong khuôn khổ chữ tôi. Đừng tìm ở
họ...Nhng ta trách gì Xuân Diệu!...chỉ nói cái khổ sở
thảm hại của hết thảy chúng ta


Cỏch cảm nhận thơ mới của
Hồi Thanh có nét gì đáng
chú ý?


*Bàn về thơ mới, tác giả liên hệ đến thời thế, tâm lí
bạn đọc trẻ tuổi => quan điểm nghệ thuật đúng đắn
của ngời bình thơ!


Đoạn văn “đời chúng ta...ta
cùng Huy Cận” thể hiện rõ
phong cách của Hồi Thanh,
hãy phân tích?


+Nhận định có tính khái quát cao về sự bế tắc của cái
tôi



+Chỉ ra đợc phong cách riêng của từng nhà th mt
cỏch tinh t.


+Câu văn nghị luận giàu chất thơ, chất nhạc, cách viết
mềm mại, uyển chuyển có tác dụng khêu gợi cảm xúc
và hứng thú


+Khi núi về từng nhà thơ: giọng điệu giãi bày, chia sẻ,
tâm tình. “lấy hồn tơi để hiểu hồn ngời”


Vì sao thơ mới buồn? Hoài Thanh chỉ rõ: “ta thiếu một điều: một lịng tin đầy đủ” đó là bi kịch: thiếu niềm tin vào cuộc đời, vào
tơng lai.


Các nhà thơ mi ó lm gỡ


thoát ra khỏi bi kịch? Bi kịch ấy họ gửi cả vào tiếng Việt... nỗi buồn, nỗi đau của các nhà thơ mới có phần là nỗi đau, nỗi buồn
của của ngời dân mất nớc.


Lòng yêu nớc của các nhà
thơ mới?


+Tác giả phân tích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


và thơ ca. Họ muốn tiếng nói của nòi giống đẹp hơn,
giàu hơn. lòng yêu nớc y ỏng trõn trng.


Hs nhắc lại nội dung chính III.Củng cèLun tËp
Hs lµm viƯc theo nhãm



Chú ý ba vấn đề : chủ đề đoạn trích (tinh thần thơ
mới); Cách triển khai các ý làm rõ chủ đề; Văn phong
của Hồi Thanh (ngơn ngữ giàu hình ảnh, ít dùng
khái niệm, thuật ngữ khoa học mà chuyển khái niệm
thành hình ảnh; Cách ngắt nhịp câu văn, tạo sự cân đối
nhịp nhàng, tạo sức gợi...)


Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp)
Tiết PPCT: 111 , ngày soạn:


<b> Phong cách ngôn ngữ chính luận</b>
(Tiếp)


A. Mục tiêu bài häc


Giúp học sinh nắm đợc khái niệm ngơn ngữ chính luận, các loại văn bản chính luận và
đặc điểm của phong cách ngơn ngữ chính luận. Biết vận dụng những hiểu biết nói trên
vào việc đọc-hiểu văn bản v lm vn.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:



Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2.Giới thiệu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


II. §äc-hiĨu (tiÕp)


1. Các phơng tiện diễn đạt và đặc trng của phong cách
ngơn ngữ chính luận


a. Các phơng tiện diễn đạt
a.1 V t ng


Hs làm việc với Sgk
Cách sử dụng từ ngữ của
phong cách ngôn ngữ chính
luận?


-Lớp từ ngữ chính trị


+Nhng t quen dựng: c lp, t do, thực dân...
+Những từ lạ (chuyên):công hàm, nghị định th...


Kết cấu ngữ pháp của phong
cách ngôn ngữ chính luận?


a.2 Ngữ pháp



+Kiểu câu phán đoán lôgic trong hệ thống lập luận
(câu trớc gợi c©u sau...)


+Kiểu câu phức hợp dùng từ ngữ liên kết
(Do vậy, bởi thế, cho nên, vì lẽ đó...)


+kiểu câu ghép chính phụ với nhiều mối quan hệ
(Nguyên nhân kết quả, nhợng bộ tăng tiến, phơng tiện
mục đích)


 Hs làm việc với Sgk
Vì sao PCNN chính luận ít
sử dơng c¸c biƯn ph¸p tu tõ?


a.3 BiƯn ph¸p tu tõ


+Mục đích của văn bản chính luận: thuyết phục ngời
đọc (nghe) bằng lí lẽ, lập luận


+C¸ch sư dơng biƯn ph¸p tu tõ:


Giúp lí lẽ lập luận thêm phần hấp dẫn (khơng phải là
mục đích chủ yếu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

 Hs làm việc với Sgk -Tính cơng khai về quan điểm chính trị: rõ ràng, cơng khai về quan điểm, không mơ hồ, úp mở.
-Tránh sử dụng từ ngữ mơ hồ, câu nhiều ý, dễ làm
ng-ời đọc(nghe) nhầm lẫn quan điểm


b.2 Tính chặt chẽ trong biểu đạt và suy lun



-Luận điểm, luận cứ, ý lớn, ý nhỏ, câu, đoạn phải rõ
ràng, rành mạch.


Tớnh truyn cm , thuyt
phc đợc thể hiện nh thế nào
trong PCNN chính luận


b.3 TÝnh trun c¶m, thut phơc


+Mục đích: hấp dẫn, lơi cuốn, để thuyết phục


+ThĨ hiƯn: hïng hån, tha thiÕt, thĨ hiƯn nhiệt tình và
sáng tạo của ngời viết.


Vì sao văn chính luận ở nớc
ta lại rất phát triển?


III. Củng cố


+Bề dày lịch sử, thực tế khách quan...


+Phong cỏch ngơn ngữ chính luận ở nớc ta, đã trở
thành một phong cách ngôn ngữ độc lập với ba đặc
tr-ng: Tính cơng khai về quan điểm chính trị,


tính chặt chẽ trong diễn đạt, suy luận; tính truyền cảm
và thuyết phục.


 Hs lµm viƯc theo nhãm Lun tËpBµi số 1



Điệp từ ai, súng, gơm


Nhn mnh trỏch nhim, ý thức công dân, cách đánh
giặc của dân tộc ta.


 Hs lµm viƯc theo nhãm


Bµi sè 2


+Ngời quan tâm đến thế hệ trẻ...


+Cơng lao học tập: chỉ có học tập mới có nhận thức,
trình độ, khả năng...phục vụ cuộc sống


+Häc tËp; lµ nghÜa vơ, lÏ sèng, niỊm vui của mỗi ngời.
(cụ thể công việc của học sinh)


Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Một số thể loại văn học....


Tiết PPCT: 112, 113 , ngày soạn:


<b>một số thể loại văn học: kịch, nghị luận</b>
A. Mục tiêu bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành



Giỏo viờn t chc giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2.Giới thiệu bài míi:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


I. đọc-hiểu
1. Kịch
 Hs lm vic vi Sgk


Nờu c trng ca kch?


Đặc trng cđa kÞch:


+Chọn xung đột đời sống làm đối tợng miêu tả


+Xung đột kịch đợc cụ thể hoá bằng hành động kịch
(cách tổ chức hành động kịch, nhân vật kịch.)


+Nhân vật kịch đợc xây dựng bằng ngôn ngữ kịch (lời
thoại)


+Ngôn ngữ kịch (đối thoại, độc thoại, đàm thoại)
mang tính hành động và khẩu ngữ cao.



 Hs lµm viƯc với Sgk
Nêu các kiểu loại kịch?


Các kiểu loại kÞch


+Phân chia theo nội dung, ý nghĩa xung đột kịch
+Bi kịch


Xung đột kịch xảy ra giữa những nhân vật cao thợng
tốt đẹp, với những nhân vật độc ác đen tối.


Sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật cao
th-ợng, tốt đẹp gợi lên nỗi xót xa thng cm...


+Hài kịch:


Nhng tỡnh hung kch khụi hi, s i lập giữa cái
đẹp với cái xấu...nhằm làm bật lên tiếng cời.


+ChÝnh kÞch:


Phản ánh những mâu thuẫn xung đột trong cuộc sống
hàng ngày (buồn,vui đan xen..)


 Hs làm việc với Sgk
Nêu cách phân loại kịch theo
hình thức ngôn ngữ biểudiễn


Kịch thơ


Kịch nói


Ca kịch: tuồng, chèo, cải lơng.
Nêu những yêu cầu cơ bản


ca vic c kch bản văn
học?


2. yêu cầu của việc đọc kịch bản văn học


-Đọc tiểu dẫn để có hiểu biết thêm về tác giả, tác
phẩm...


-Chú ý lời thoại của nhân vật để hiểu tính cách nhân
vật


-Phân tích hành động kịch, xác định rõ xung đột chủ
yếu và thứ yếu.


Tiết hai 3. Văn nghị luận


a. Khái lợc về văn nghị luận
Hs làm việc với Sgk


Nờu đặc trng của văn nghị
luận?


-Văn nghị luận là thể loại văn học đặc biệt dùng lí lẽ,
phán đốn, chứng cứ để bàn luận về một vấn đề nào
đó thuộc về văn học, đời sống chính trị, xã hội, triết


học, đạo đức...


-Vấn đề đa ra nh một câu hỏi, cần đợc giải đáp, làm
sáng tỏ, bàn về cái đúng, sai, khẳng định hoặc bác bỏ
để ngời nghe (đọc) đồng tình chia sẻ quan điểm và
niềm tin của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Văn nghị luận sử dụng nhiều thao tác nh giải thích,
chứng minh, phân tích, bình luận, so sánh, bác bỏ để
giúp ngời đọc hiểu vấn đề.


Nêu các loại văn nghị luận? +Văn chính luận: bàn bạc những vấn đề chính trị, triết học, đạo đức
+Phê bình văn học: bàn về các vấn đề văn học nghệ
thuật


Trình bày cách đọc văn nghị
luận?


b. Yêu cầu đọc văn nghị luận


-Tìm hiểu tác giả, hồn cảnh, mục đích sáng tác


(Vấn đề nêu trong tác phẩm xuất phát từ nhu cấu thực
tế nào? có tầm quan trọng ra sao?)


-Nắm đợc t tởng, quan điểm của tác giả
-Nắm đợc cách lập luận của tác giả.
Hs nhắc lại nội dung chính II. Củng cốLuyện tập


Bµi sè 1



 Hs thảo luận nhóm + Khơng có xung đột giữa tình u và thù hận+Chỉ có tình yêu vợt lên trên nền rhù hận
(xung đột trong đoạn trích là xung đột tâm trạng)
 Hs làm việc với Sgk Bài số 2 -Mở bài: giới thiệu....


-Thân bài: trình bày ba cống hiến vĩ đại của Mác
-Kết bài: nhấn mạnh tổn thất, bày tỏ đau xót, lời cầu
nguyn...


Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Lun tËp vËn dơng kÕt hợp....


Tiết PPCT: 114 , ngày soạn:


Luyện tập vận dụng kết hợp
<b> các thao tác lập luận</b>
A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh cng c nhng kin thức và kĩ năng cơ bản về các thao tác lập luận đã
học. Biết vận dụng những hiểu biết núi trờn vo lm vn.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp


1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2.Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS Yờu cu cn t


1. đoạn trích
Hs làm việc với Sgk


Nội dung của đoạn trích? -Nội dung đoạn trich: ảnh hởng của các nhà thơ Pháp với các nhà thơ mới Việt Nam
Quan điểm của tác giả về


vn ny?


+ảnh hởng trong giao lu là tất yếu


+Thơ Pháp vẫn không làm mất bản sắc của thơ Việt,
phong cách riêng của các nhà thơ Việt Nam


Thao tác lập luận chủ yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
thao tác lập luận trong bài


viết là tốt? +Cần xuất phát từ vấn đề đặt ra mà chọn thao tác lập luận cho phù hợp.
2. Cách xây dựng đề cơng, vận dụng các thao tác
Bớc 1: chọn vấn đè cần nghị luận


Hớng dẫn xây dựng đề cơng, vận dụng các thao tác lập


luận


 Hs làm việc theo nhóm Định hớng: chọn vấn đề cần nghị luận Bàn về một phẩm chất mà thanh niờn cn cú


Cụ thể: thanh niên cần có ý chí vơn lên trong học tập
và công tác.


Hs lµm viƯc theo nhãm


Bíc hai: lËp dµn ý


-Giới thiệu vấn đề cần nghị luận
-Giải quyết vấn đề:


+Khẳng định ý chí vơn lên trong học tập và cơng tác là
yêu cầu đúng đắn; Phù hợp quy luật phát triển của con
ngời ở thời đại mới


Định hớng Hs xây dng c
cỏc ý


+Tại sao phải rèn luyện?


-Thanh niờn ngày nay đợc thừa hởng thành quả của
cuộc sống hạnh phúc...Hầu nh cha nếm trải gian khổ.
-ảnh hởng của những mặt tiêu cực tác động đến tầng
lớp thanh niờn....


-Vn giỏo dc lớ tng cho thanh niờn...



+Phê phán, bác bỏ những việc làm sai trái của một bé
phËn thanh niªn trong thùc tÕ hiƯn nay.


+Cách phấn đấu rèn luyện?
-Kết thúc vấn đề:


Nhận thức và hành động của bản thân
Đại diện các nhóm Hs trình


bµy dàn ý


Bớc ba: trình bày trớc lớp
+Trình bày cả dàn ý


+ Chọn Hs khá trình bày một số đoạn văn hoàn chỉnh
trong dàn ý


Có phải trong dàn ý này chỉ
sử dụng một thao tác lập
luận?


3. Củng cố


+Sử dụng phối hợp nhiều thao tác


+S dng cỏc thao tác phù hợp nội dung vấn đề cần
nghị lụân: ý chí vơn lên của thanh niên trong học tp
v cụng tỏc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> Ôn tập văn học</b>




A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh củng cố, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về văn học Việt nam và văn
học nớc ngoài đã học. Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những tri thức đó. rèn năng lực
phân tích văn học theo từng cấp độ: sự kiện, tác phẩm, hình tợng, ngơn ngữ văn học
B. Phơng tiện thực hiện


+S¸ch GK, s¸ch GV
+Gi¸o án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
2.Giới thiệu bµi míi:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>u cầu cn t </b>


Hs thảo luận nhóm


1. Câu 1


+Thơ mới nảy sinh trong hoàn cảnh xà hội thùc d©n
nưa phong kiÕn



+Tác giả thơ mới: tri thức Tây học (thơ trung đại: Nho
sĩ và quan lại)


+Thơ mới thể hiện cái tôi cá nhân một cách tuyệt đối
(thơ trung đại tính phi ngã)


+Thơ mới ảnh hởng thi pháp văn học Phơng Tây (thơ
trung đại ảnh hởng thi pháp văn học trung đại Trung
Hoa)


Híng dÉn häc sinh lËp b¶ng


so sánh hai tác phẩm Định hớng: học sinh bám vào nội dung và nghệ thuật của hai tác phẩm, để lập bảng so sánh.
Bảng thống kờ v hai tỏc phm


Lu biệt khi xuất dơng Hầu trêi


Nội dung Lí tởng của trang nam nhi chủ động xoay trời chuyển đất.
Khơng phụ thuộc vào hồn
cảnh cuộc sống


Cái tơi hào hoa, phóng túng, khẳng
định tài năng văn chơng


Khao khát muốn đợc thể hiện mình
giữa cuộc đời.


Nghệ thuật Xây dựng hình tợng kì vĩ, hào hùng (Thơ tun truyền cổ
động cách mạng)



Giäng ®iƯu tù nhiên, có nhiều sáng
tạo (h cấu chuyện hầu trời...Cái t«i
ng«ng)


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


 Hs thảo luận nhóm
Nhắc lại các ý chớnh ó hc


-Những nét chính về hai bài thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


+Cả hai bài thơ: đều thể hiện phần nào cái tôi, ý thức cá
nhân. Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng ở Phan Bội Châu, cái
tôi tài hoa, ngông ở Tản Đà


+Cả hai bài thơ đều nằm ở điểm giao thời, của hai thời
đại thi ca , từ thi ca trung đại chuyển sang thi ca hiện
đại.


 Hs ph¸t biĨu


Vì sao phải đến Xn Diệu
qúa trình hiện đại hố văn
học mới vơn tới đỉnh cao của
sự hồn tất?


*Véi vµng:



Cái tơi cá nhân thực sự trỗi dậy mạnh mẽ, sự cuồng
nhiệt đến hết mình khi giao cảm với thiên nhiên, con
ngời.


Quan niệm mới mẻ về nhân sinh, về thời gian, cuc i.


Bảng thống kê các tác phẩm


Nội dung Nghệ thuật


Vội vàng
(Xuân diệu)


S giao cm ht mỡnh vi thiờn
nhiờn, con ngi, cuộc đời.
Quan niệm mới mẻ về nhân
sinh, nỗi buồn về sự trơi chảy
của thời gian, để từ đó cú cỏch
sng vi vng.


Giọng điệu say mê. sôi nổi, có
nhiều sáng tạo về ngôn ngữ và hình
ảnh.


Tràng giang


(Huy Cận) Cái tơi cơ đơn trớc thiên nhiên,tình u quê hơng... Màu sắc cổ điểnGiọng điệu gần gũi, thân thuc
Tit hai



Bảng thống kê các tác phẩm


Nội dung Nghệ thuật


Đây thôn Vĩ
Dạ


(Hàn Mặc Tử)


Tỡnh cm thit tha vi i, với
ngời. Nỗi buồn bâng khuâng,
với bao uẩn khúc trong lũng...


Giàu hình ảnh thể hiện nội tâm,
ngôn ngữ tinh tế, giàu sức gợi liên
t-ởng.


Tơng t


(Ngiuễn Bính)


Tõm trng của chàng trai lúc
t-ơng t, hồn quê hoà lẫn cảnh
q, khát vọng hạnh phúc lứa
đơi giản dị...


Ng«n ngữ thơ giản dị, ngọt ngào tha
thiết, phảng phất ca dao d©n


gian...làm sống dậy hồn xa đất nớc.


Nét chõn quờ.


Chiều xuân
(Anh Thơ)


Cnh chiu xuõn ng bng
Bc Bộ. Khơng khí, nhịp sống
êm ả, tĩnh lặng.


Thđ ph¸p nghệ thuật gợi tả.


(ly cỏi ng t cỏi tnh lng ca
cnh quờ)


Bảng thống kê các tác phẩm


Nội dung Nghệ thuật


Chiều tối
(Hồ chí minh)


Tinh thần lạc quan, vợt lên trên
hoàn cảnh khắc nghiệt...


Tình yêu thiên nhiên...


V p c in mà hiện đại


Sự vận động của t tởng, hình ảnh,
cảm xúc.



Lai t©n


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

(Tố Hữu) thành, thiết tha, ro rc... ng ca th mi)
Nh ng


(Tố Hữu)


Khao khát tự do, say mê lí
t-ởng, thể hiện qua nỗi nhớ da
diết, cháy bỏng với quê hơng,
con ngời.


Diễn biến tâm trạng thể hiện qua
ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu (điệp
từ, điệp kiểu câu)



Tôi yêu em


(Pu-skin) Tình yêu chân thành, mÃnh liệtvị tha, cao thợng Ngôn ngữ giản dị, thể hiện tinh tế cảm xúc và lí trí của tôi
Nhân vật


bê-li-cốp


Phờ phỏn li sng ớch kỉ, bạc
nhợc, bảo thủ của một bộ phận
tri thức Nga cuối thế kỉ XIX,
đặt vấn đề: phải thay i, li
sng, xó hi....



Nhân vật điển hình


Chi tit nghệ thuật độc đáo: cái vỏ
bao. giọng điệu chậm, ma mai,
-m bun.


Bảng thống kê các tác phẩm


Nội dung Nghệ thuật


Giăng
van-giăng


Trong hon cnh bt cụng,
tuyt vng, con ngời chân
chính vẫn có thể bằng ánh
sáng của tình u thơng đẩy lùi
bóng tối của cờng quyền bạo
lực...đặt niềm tin vào tơng lai.


Sự đối lập giữa hai nhân vật:
Gia-ve < > Giăng Van-giăng
Hình ảnh lãng mạn: nụ cời của
Phăng-tin


Nghệ thuật xây dựng nhân vật
(cử chỉ, ngôn ngữ, hành động)



Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau:


Tóm tắt văn bản nghị luận


Tiết PPCT: 117 , ngày soạn:


<b> Tóm tắt văn bản nghị luận</b>


A. Mục tiêu bài học


Giỳp học sinh hiểu đợc mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận.
Biết vận dụng kiến thức vào việc tóm tắt văn bản nghị luận.


B. Ph¬ng tiƯn thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thøc tiÕn hµnh


Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
i tho lun, tr li cỏc cõu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh
2.Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt



I. đọc-hiểu


1. mục đích-u cầu của việc tóm tắt văn bản nghị
luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
 Hs làm việc với sách gk


Mục đích của việc tóm tắt
văn bản nghị luận?


mục đích sử dụng của mình.


(Nắm đợc nguồn dữ liệu, các thao tác, để sử dụng, để
rốn luyn kh nng t duy ca mỡnh)


Yêu cầu của việc tóm tắt?


Yêu cầu:


+m bo cỏc t tng, lun điểm của văn bản gốc.
Không đợc tự ý thêm, bớt.


+Diễn đạt ngắn, gọn, súc tích (loại bỏ những thơng tin
khơngphù hợp với mục đích tóm tắt)


 Hs đọc văn bản sách gk
Nêu vấn đề mà tác giả a ra
bn bc?



2. Cách tóm tắt


-Vn đề tác giả đa ra bàn bạc:


+ ở nớc ta khơng có ln lí xã hội
Dựa vào đâu mà ta biết đợc


vấn đề tác gi a ra bn bc


-Các dẫn chứng


+Dân ta phải ai tai nấy, ai chết mặc ai dân không
biết đoàn thể, không trọng công ích thấy quyền thế thì
chạy theo quỵ luỵ, dựa dẫm


Mc ớch vit vn bn ny
ca nhà chí sĩ yêu nớcPhan
Châu Trinh?


-Thức tỉnh luân lí đạo đức cho dân
-Phê phán bọn quan lại Nam triều


-Làm sao cho dân ta phát triển dân trí, để giành li c
lp t do.


Tìm các câu văn thể hiện
luận điểm của tác giả?


+Cõu 1: xó hi luõn lớ thật trong nớc ta tuyệt nhiên
khơng ai biết đến”



+C©u 2: Cái xà hội chủ nghĩa bên châu Âu rất thịnh
hành


+Câu 3: Ngời ta có ăn học biết xét kĩ thấy xa nh thế
còn ngời nớc mình thì sao”


+Câu 4: “Dân khơng biết...chẳng biết có dân”
+Câu 5: “Những kẻ ở vờn... mùi làm quan”
+Câu 6: “Nay muốn...đoàn thể ó


Cách trình bày những luận
cứ của tác giả?


Luận điểm: Dân không biết...chẳng biết có dân
Luận cứ:


+Bn y mun gi túi tham đầy mãi, địa vị của mình
đ-ợc vững mãi bèn kiếm cách phá tan tành đoàn thể của
quốc dân


+ “Dẫu trôi nổi ...phú quý”
+ “Một ngời làm quan...chê bai”
+ “Ngời ngồi ...sao đợc”


+ “Ngµy xa ... lµm quan n÷a”


+ “Những bọn quan lại...ăn cớp có giấy phépvậy”
Trong luận điểm thứ t này tác giả dùng sáu luận cứ để
làm rõ luận điểm.



 Hs th¶o luËn nhãm


II.Cđng cè
Lun tËp
C©u 1


-Sự đa dạng và thống nhất của ngời In-đô-nê-xi-a
-Xuân Diệu là một tài năng về nhiều mặt


 Hs thảo luận nhóm
Xác định vấn đề và mục
đích nghị luận?


C©u 2


-Vấn đề nghị luận: nguồn nớc ngọt ngày càng bị khan
hiếm


-Liên hợp quốc đã ra lời kêu gọi bảo vệ nguồn nớc ngọt
Mục đích: mọi ngời thy vn cp bỏch.


Mọi ngời phải có trách nhiệm tiÕt kiƯm níc


Mọi ngời đều phải tham gia việc bảo vệ nguồn nớc
ngọt, chống ơ nhiễm.


Tìm các luận điểm đợc thể


Ln ®iĨm 1:



Trong đời sống, thứ tài sản bị huỷ hoại và lãng phí
nhiều nhất là nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

hiện trong văn bản? Các nhà khoa học đã cho biết, nớc ngọt trên trái đất này
là có hạn


Ln ®iĨm 3:


Trên trái đất, khơng phải nớc nào cũng may mắn đợc
trời cho đủ nớc ngọt để dùng.


Ln ®iĨm 4:


Liên hợp quốc đã ra lời kêu gọi bảo vệ nguồn nớc ngọt.
Tóm tắt văn bản bằng ba câu


“Tài sản bị huỷ hoại và lãng phí nhiều nhất là nớc ngọt,
Nớc ngọt trên trái đất là có hạn, ngời tăng lên, cơng
nghiệp phát triển, nớc sử dụng nhiều và nớc thải làm ô
nhiễm hồ, ao, sơng, ngịi.Chúng ta phải biết tiết kiệm và
bảo vệ ngun nc sch


Hớng dẫn học bài, chuẩn bị bài sau
Ôn tập tiếng Việt


Tiết PPCT: 118 , ngày soạn:


<b>Ôn tập Tiếng Việt</b>



A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh cng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học.
Rèn kĩ năng, sử dụng, thực hành về tiếng Vit.


B. Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hi.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ


Nờu mc ớch yờu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận?
2.Giới thiệu bài mới:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cn t


I. Ôn tập
Câu 1
Hs làm việc với Sgk


Vì sao ngôn ngữ là tài sản
chung của xà hội?


Ngôn ngữ là tài sản chung của xà hội vì:



+Trong thnh phn ngụn ng có yếu tố chung cho tất cả
cá nhân trong cộng ng.


Đó là: các âm, các thanh.


Cỏc õm tit kt hp với các thanh theo quy tắc nhất định
Các từ và ngữ cố định


+Tính chung cịn thể hiện ở quy tắc, phơng thức chung
sử dụng các đơn vị ngôn ngữ


Quy tắc cấu tạo câu


Phơng thức chuyển nghĩa của từ


Các quy tắc và phơng thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp, phong cách.


Vì sao lời nói lại là sản phẩm
của các nhân?


Lời nói là sản phẩm của các nhân vì:
+Giọng nói cá nhân


Tuy dùng các âm, các thanh chung, nhng mỗi ngời lại
thể hiện chất giọng khác nhau


+Vốn từ ngữ cá nhân



Cỏ nhõn a v quen dựng t ng nhất định


Từ ngữ các nhân phụ thuộc vào tâm lí, lứa tuổi.
Cá nhân có sự chuyển đổi sáng tạo từ ng.
To t mi


Vận dụng sáng tạo các quy tắc,phơng thứcchung.
C©u 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
 Hs làm việc với Sgk Sự vận dụng sáng tạo của Tú Xơng:


+ “Lặn lội thân cị” lấy từ ngơn ngữ chung, nhng ó o
trt t t


+ Eo sèo mặt nớc (tơng tự)


+ Năm nắng mời ma (vận dụng thành ngữ)


Tt c: th hiện sự chịu thơng, chịu khó, tần tảo đảm
đang của bà Tú.


 Hs làm việc với Sgk Câu 3Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc vận
dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, làm căn cứ để lĩnh hội
đ-ợc nội dung, ý ngha ca li núi.


Hs làm việc với Sgk


Câu 4



Bối cảnh rộng: hoàn cảnh đất nớc bị xâm lợc


Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự vũ trang
tập kích giặc ở đồn Cần Giuộc.


Trong cuộc chiến đấu không cân sức ấy: 21 nghĩa sĩ đã
hi sinh bài văn tế đã ra đời trong bối cảnh chung và cụ
thể đó.


Ngữ cảnh đã chi phối nội
dung và hình thức của câu
văn nh thế nào?


“Súng giặc đất rền
Lịng dân trời tỏ”


Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng giặc, bỏ rơi dân
chúng, chỉ có những ngời nông dân yêu nớc, dũng cảm
đứng lên đánh giặc. Ngữ cảnh chi phối cách sử dụng từ
ngữ của hai câu tứ tự mở đàu bài văn tế: lịng dân < >
súng giặc


 Hs lµm viƯc víi Sgk


C©u 5


NghÜa sù viƯc:


-Là nghĩa tơng ứng với sự việc đợc đề cập đến trong câu
Biểu hiện:



+Câu biu hin hnh ng


+Câu biểu hiện trạng thái, tính chất.
+Câu biểu hiện quá trình


+Câu biểu hiện t thế
+Câu biểu hiện sự tồn tại
+Câu biểu hiện quan hệ


Thế nào là nghĩa tình thái?


Nghĩa tình thái:


L thỏi , sự đánh giá của ngời nói với sự việc
Biểu hiện:


+Khẳng định tính chân thực
+Phỏng đốn sự việc


+Đánh giá về mức độ hay số lợng


+Đánh giá sự việc có thực, hay khơng có thực
+Đánh giá sự việc đã xảy ra hay cha xảy ra
+Khẳng định khả năng sự việc


+Là tình cảm của ngời nói đối với ngời nghe
+Tình cảm thân mật, gần gũi


+Thái độ kính cẩn



+Thái độ bực tức, hách dịch.
 Hs thảo luận Câu 6Dễ họ không phải đi gọi đâu?


Nghĩa sự việc: câu biểu hiện hành động
Nghĩa tình thái: phỏng đoán sự việc
Câu 7


Đặc điểm loại hình của tiếng Việt Ví dụ minh hoạ
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 1. “Thơn Đồi ngồi nhớ thơn Đơng”
2. Từ khơng biến đổi hình thái 2. “Con ngựa đá con ngựa đá”


3. ý nghĩa ngữ pháp là ở chỗ sắp đặt từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Phong cách ngơn ngữ báo chí Phong cách ngơn ngữ chính luận
1.Các phơng tiện diễn đạt:


+Tõ vùng (phong phó) cho từng loại +Từ ngữ chung, lớp từ chính trị
+Ngữ pháp: câu đa dạng, ngắn gọn +Ngữ pháp: câu chuẩn mực
+Biện pháp tu từ: không hạn chế +Biện pháp tu từ: sử dụng nhiều
2. Đặc trng cơ bản:


+Tínhthông tin, thời sự
+Tính ng¾n gän


+Tính sinh động hấp dẫn


+Tính cơng khai về quan điểm chính trị
+Tính chặt chẽ trong diễn đạt suy luận
+Tính truyn cm, thuyt phc



II. Củng cố: Hs nhắc lại nội dung các phần ôn tập
Hớng dẫn học bài chuẩn bị bài sau


Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận


Tiết PPCT: 119 , ngày soạn:


<b> luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận</b>


A. Mục tiêu bài học


Giỳp học sinh nắm vững cách tóm tắt văn bản.
Tóm tắt đợc văn bản có độ dài hơn 1000 chữ.
B. Phơng tin thc hin


+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh đọc, trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.


D.TiÕn tr×nh lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Hot ng ca GV và HS Yêu cầu cần đạt
I. Luyn tp



1. Văn bản 1
Hs làm việc víi Sgk


Cách tóm tắt đã hợp lí cha?


-Tãm t¾t võa thiếu, lại vừa thừa ý


-Bỏ ý: thơ mới là phong trào văn học phong phú,
có nhiều yếu tố tích cùc


-Thêm ý: Thơ mới khơng nói đến đấu tranh cách
mng, ú l mt c im ln


2. Văn bản 2
 Hs lµm viƯc theo nhãm


Xác định chủ đề và mục đích
của văn bản?


-Chủ đề:


Cảm nhận về tinh thần thơ mới là ở chữ tôi - ý
thức cá nhân trỗi dậy một cách tuyệt đối. đó là cái
tơi đáng thơng và tội nghiệp chứa đầy bi kịch.
Khẳng định: bi kịch ấy khiến các nhà thơ mới dồn
tình cảm trong việc thể hiện tình yêu tiếng Việt,
yêu thơ, yêu quê hơng đất nớc.


-Mục đích:



Bàn về cái tôi trong thơ mới để ngời đọc ngời nghe
hiểu đợc tinh thần chung về nội dung của thơ mới,
đồng thời thấy đợc ý nghĩa xã hội, thời đại và tõm
lớ ca lp tr.


Tác giả triển khai bài ý bài
viết nh thế nào?


-Tác giả triển khai ý bài viÕt:


+Nêu vấn đề bàn luận: tinh thần thơ mới
+Cái khó giữa ranh giới thơ mơi và thơ cũ


+Đa ra nguyên tắc: Không căn cứ vào bài dở, mà
đối sánh bài hay với bài hay và trên đại thể


+Tinh thÇn thơ mới là ở chữ tôi


Hs tp túm tt “Cái khác nhau giữa thơ mới và thơ cũ là ở chữ tơivà chữ ta. Chữ tơi trớc đây có cũng phải ẩn mình
trong chữ ta. Chữ tơi trong thơ mới là theo nghĩa
tuyệt đối của nó.


Cái tơi bây giờ đáng thơng và tội nghiệp. Nó diễn
tả cái bi kịch và tâm hồn lớp trẻ. Họ giải quyết bi
kịch ấy bằng cách gửi vào tiếng Việt. Vì tiếng
Việt là vong hồn các thế hệ đã qua


Hs nhắc lại lý thuyết tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Ôn tập phần làm văn</b>


<b> </b>


A. Mục tiêu bài học


Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản của chơng trình làm văn lớp 11.


Biết cách lập luận và vận dụng các thao tác lập luận: so sánh, phân tích, bác bỏ, bình
luận trong bài văn nghị luận.


Biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.
B. Phơng tiện thực hiện


+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hành


Giỏo viờn t chc gi dy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh trao đổi
thảo luận, trả lời các câu hỏi.


D.TiÕn trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ


Kiểm tra việc chuẩn bị bµi ë nhµ cđa häc sinh
2.Giíi thiƯu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt


Hs nhắc lại:


Câu 1



1.Phõn tớch lp dàn ý bài văn nghị luận
2.Thao tác lập luận phân tớch


3.Luyện tập thao tác lập luận phân tích
4.Thao tác lập ln so s¸nh


5.Lun tËp thao t¸c lËp ln so s¸nh


6.Lun tập kết hợp thao tác phân tích và so sánh
7.Bản tin


8.Luyện tập viết bản tin


9.Phỏng vấn và trả lời phỏng vÊn
10.Thao t¸c lËp ln b¸c bá


11.Lun tËp thao t¸c lËp luận bác bỏ
12.Tiểu sử tóm tắt


13.Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt
14.Thao tác lập luận bình luận
15.Luyện tập thao tác b×nh luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Thao tác Nội dung Yêu cầu và cách làm
So sánh So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau


giữa hai hay nhiều đối tợng


Đặt đối tợng so sánh trên cùng một bình


diện. Đánh giá trên cùng một tiêu chí.
Nêu rõ quan điểm của ngời viết.
Phân tích Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành nhữngvấnđề nhỏ,


để chỉ ra bản chất của chúng.


Phân tích để thấy đợc bản chất sự vật, sự
vic.


Phân tích phải đi liền với tổng hợp
Bác bỏ


Dựng lí lẽ, dẫn chứng để phê
phán, gạt bỏ những quan
điểm và ý kiến sai lệch. Từ
đó nêu ý kiến đúng, thuyết
phục ngời đọc, ngời nghe.


B¸c bá luËn điểm, luận cứ
Phân tích chỉ ra cái sai


Din t rnh mạch, rõ ràng.


Bình luận Đề xuất ý kiến thuyết phục
ngời đọc, ngời nghe đồng
tình với nhận xét đánh giá
của mình về đời sống hoặc
văn học.



Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề bàn
luận


Đề xuất đợc những ý kiến đúng
Nêu ý nghĩa, tác dụng của vấn đề.

Túm tt


văn bản
nghị luận


Trỡnh by ngắn gọn, nội
dung của văn bản gốc theo
một mục đích nào đó


Đọc kĩ văn bản gốc.Lựa chọn ý phù hợp
với mục đích tóm tắt.


Tìm cách diễn đạt lại luận điểm.
Viết tiểu sử


tóm tắt Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và quá
trỡnh sng ca ngi c gii
thiu


Nguồn gốc
Quá trình sống
Sự nghiƯp


Những đóng góp



Hoạt động của GV và HS u cầu cần đạt


Lun tËp
C©u 1


 Hs làm việc với Sgk Phan Châu Trinh đã sử dụng các thao tác:+Thao tác lập luận bác bỏ
+Thao tác lập luận phân tích


+Thao t¸c lËp ln bình luận
Hs thảo luận nhóm Câu 2Phân tích:


C sở để xuất hiện câu “thất bại là mẹ thành cơng
+Trải qua thất bại


+BiÕt rót ra bµi häc kinh nghiệm
Bác bỏ:


-Sợ thất bại nên không dám làm gì
-Bi quan chán nản khi gặp thất bại
-Không biết rút ra bài học


Hs thảo luận nhóm


Câu 3


-Tỏc gi bỏc b hạng ngời khơng biết sợ cái gì trên đời
này. Đấy là quỷ chứ đâu phải là ngời. Loại ngời này rất
hiếm, thực ra khơng có.



-Tác giả bác bỏ loại ngời thứ hai: “loại ngời sau đây thì
chắc chắn khơng ít: sợ rất nhiều thứ nhất là quyền thế
và đồng tiền. Nhng đối với cái tài, cái thiên lơng thì lại
khơng biết sợ, thậm chí sẵn sàng lăng mạ giày xéo.
Đấy là hạng ngời hèn hạ nhất, thơ bỉ nhất, đồi bại nhất”
II. Củng cố


 Híng dÉn học bài, chuẩn bị bài sau
Kiểm tra tổng hợp cuối năm


Tiết PPCT: 121, 122 , ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Học sinh nắm vững nội dung cơ bản của chơng trình ngữ văn trong sách ngữ văn 11; Biết
vận dụng kiến thức vào việc làm bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.


Bit cách làm bài trắc nghiệm, viết đợc một bài văn nghị luận có luận điểm, luận cứ, luận
chứng chính xác, hợp lí. Đồng thời thể hiện đợc quan điểm của bản thân về một đề tài
quen thuộc trong đời sng hoc trong vn hc.


B. Phơng tiện thực hiện
-Sách GK, sách GV
-Giáo án lên lớp cá nhân
C. Cách thức tiÕn hµnh


Giáo viên quán triệt chung học sinh về tinh thần làm bài kiểm tra theo t tởng của cuộc
vận động “Hai không” với bốn nội dung, đã triển khai trong nm hc.


D. Tiến trình lên lớp


1.Kim tra việc chuẩn bị của học sinh


2.Giáo viên phát đề cho học sinh
3.Học sinh làm bài kiểm tra


4.Thu bài, nhận xét chung về tình hình làm bài của học sinh.
Phơng án I: Kiểm tra theo đề chung của nhà trờng.


Phơng án II: Kiểm tra theo đề giáo viên tự ra
(Bi son theo phng ỏn 2)


A.Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)


Câu1. Sắp xếp các bài thơ sau theo trình tự thời gian sáng tác:
A. Lu biệt khi xuất dơng


B. Tõ Êy
C. ChiỊu tèi
D. Nhí rõng


Câu 2. Xác định nét riêng độc đáo của Hồ Xuân Hơng trong việc vận dụng quy tắc chung
về ngôn ngữ qua hai câu thơ sau:


<i> Xiên ngang mặt đất rêu từng đám</i>
<i> Đâm toạc chân mây đá mấy hòn</i>


A. Dùng những động từ diễn tả cảm giác mạnh: <i>xiên ngang, đâm toạc</i>, cùng biện
pháp đối rất chuẩn để nhấn mạnh nỗi cô đơn, cũng nh sự phản kháng của
một con ngời bị đối xử bất bình đẳng trong xã hội.


B. Dùng những hình ảnh đối lập: rêu và đất, đá và mây, một bên rất yếu mềm, một
bên rất cứng cỏi; một bên là lẻ loi, một bên là mênh mông bát ngát để làm tăng


thêm nỗi buồn trong tâm trạng của mình. Một ngời cha từng đợc hởng


hạnh phúc trọn vẹn trong cuộc đời.


C. Sắp xếp danh từ trung tâm (rêu, đá) ở trớc tổ hợp định từ và danh từ chỉ loại
(từng đám, mấy hòn); Sắp xếp vị ngữ đứng trớc chủ ngữ để nhấn mạnh các
hình tợng thơ.


D. Dùng những hình ảnh mà xa nay cha từng ai sử dụng. Cha ai mang hình ảnh
rêu và đá để diễn tả nó trong mối quan hệ với một sức sống mãnh liệt, ngầm
chứa bên trong bao nhiêu là phẫn uất, phản khỏng.


Câu 3. Trong các tác phẩm dới đây, bài thơ nào thể hiện nỗi sầu nhân thế của một linh
hån nhá tríc vị trơ bao la?


A. Hầu trời
B. Tràng giang
C. Nh ng


D. Lu biệt khi xuất dơng


Câu 4. Trong các bài thơ sau, có một bài thơ thất ngôn viết về buổi chiều, nhng trong các
dòng thơ không hề có chữ chiều. Đó là bài thơ nào?


A. Chiu xuân
B. Nhớ đồng
C. Lai Tân
D. Chiều tối


Câu 5. Hai câu thơ : Lời yêu mỏng mảnh nh màu khói


Ai biết lịng anh có đổi thay


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

A. Vội vàng


B. Đây thôn Vĩ Dạ
C. Tràng giang
D. T¬ng t


Câu 6. Trong các từ lá sau đây, từ nào đợc dùng với nghĩa gốc ?
A. Lá vng.


B. Lá cờ.
C. Lá phiếu
D. Lá gan.


Câu 7. Vào những năm đầu của thế kỷ XX, ai là ngời phê phán : <i>bọn học trong nớc ham </i>
<i>quyền thế, ham bả vinh hoa...mà chẳng biết có dân ? </i>


A. Phan Ch©u Trinh
B. Phan Béi Ch©u
C. Ngun An Ninh
D. Tản Đà


Câu 8. <i>Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ</i>
<i> Mặt trời chân lí chói qua tim</i>
<i> Hồn tôi là một vờn hoa l¸</i>


<i> Rất đậm hơng và rộn tiếng chim</i> (Tố Hữu, Từ ấy)
Khổ thơ trên thẻ hiện chính xác tâm trạng nào của nhà thơ?
A. Niềm hân hoan, phấn khởi chào đón mùa hạ



B. Niềm hạnh phúc của một tâm hồn hoà hợp với thiên nhiên
C. Niềm vui sớng say mê khi bắt gặp lí tởng cách mạng
D. Niềm vui sớng khi ln u n vi thi ca


Câu 9. Ngữ cảnh là...


A. ...Bối cảnh văn hố mà ở đó lời (câu) đợc tạo lập và lĩnh hội.
B. ...văn cảnh mà ở đó một đơn vị ngơn ngữ đợc tạo lập và lĩnh hội.


C. ...Bối cảnh ngơn ngữ, ở đó ngời nói (viết) sản sinh ra lời nói thích ứng, cịn
Ngời nghe (đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng câu nói.


D. ...Hiện thực đợc nói tới, tạo nên phần nghĩa sự việc của câu.
Câu 10. Giải nghĩa các từ sau: đề bt, t, c.


Câu 11. Điền từ còn thiếu vào câu sau:


Ngụn ng l...l phng tin giao tip chung của cả...còn...là
sản phẩm đợc...tạo nên trên cơ sở các yếu tố...và tuân thủ...”
Câu 12. Học hành là một từ ghép, khi dùng cách nói tách từ “học với chả hành”
Ngời ta muốn biểu thị nghĩa:


A. Hài lịng về việc học của ai đó.


B. Khơng hài lịng về việc học của ai đó.
C. Lo lắng về việc học của ai đó.


D. Động viên việc học của ai đó.



Câu 13. Sau đây là một số đầu đề của các bài báo:
-Cô-ta sang Tây - Tìm hoa gặp họa
-Từ màn bạc đến két bạc - Trờng t, đầu t từ đâu ?
-Sầu riêng với nỗi buồn chung - Mỹ mà xấu


-B»ng cÊp gi¶, con dÊu thËt - Hồ than thở đang... thở than
-Kiểm mà không... sát -Ph¸ rõng b»ng...luËt rõng
C¸ch chơi chữ nh vậy, nhằm :


A. Đảm bảo tính thông tin-sự kiện của văn bản báo chí
B. Chứng tá quan ®iĨm, lËp trêng cđa ngêi viÕt


C. Tăng tính hấp dẫn, thu hút sự chú ý của ngời đọc.
D. Đảm bảo tính ngắn gọn, súc tích của báo chí.


C©u 14. Chọn câu trả lời chính xác về thành phần nghĩa của câu
A. Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn


B. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
C. Nghĩa tình thái vµ nghÜa hµm Èn
D. NghÜa têng minh vµ nghÜa sù việc


Câu 15. Từ gốc của cụm từ đăm đăm chiêu chiêu là:
A. Đăm đăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Đề 1


Nờu nhng suy nghĩ và cảm xúc riêng của anh (chị) về mt bi th ó hc
2



Trình bày quan niệm của anh (chị) về việc chọn nghề trong tơng lai
Đáp án chấm


Phn trc nghim 3,0 im (15 cõu, mỗi câu đúng đợc 0,2 điểm)


1 2 3 4 5 6 <b>7</b> 8 9 12 13 14 15


<i>C</i> <i>C</i> <i>B</i> <i>D</i> <i>B</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>B</i> <i>C</i>


Câu 10: Giải nghĩa từ: Đề bạt (Cất nhắc lên địa vị cao hơn); Đề đạt (chuyển lên cấp trên,
nói về đơn từ, ý kiến); Đề cử (Giới thiệu lên cấp trên để thu dùng, hoặc giới thiệu với
quần chúng để quần chúng bầu, lựa chọn).


Câu 11: Điền các từ theo thứ tự sau: Tài sản chung, cộng đồng xã hội, lời nói cá nhân, cá
nhân, ngơn ngữ chung, quy tc chung.


Phần tự luận (7,0 điểm)
Đề 1


Bài viết cần đạt đợc các ý sau:


+Nêu đợc hồn cảnh, mục đích sáng tác bài thơ (truyện ngắn)
+Nêu đợc cảm xúc chủ đạo (bài thơ), chủ đề (truyện ngắn)
+Cảm nhận từng khía cạnh của bài thơ (chủ đề truyện ngắn)


+Phân tích để làm rõ cảm nhận, cảm nhận phải chân thành, không giả tạo.
Đề 2


Bài viết cn t cỏc ý sau:



+Nêu quan điểm của bản thân về việc chọn nghề?
+Giải thích sự lựa chọn của mình


+Hng xác định của bản thân trong tơng lai với nghề mình chọn


+Liên hệ thực tế: phê phán kiểu chọn nghề không đúng với khả năng thực tế của bản thân
(học vn, sc kho, hon cnh gia ỡnh)


Biểu Điểm phần tự luËn


<b>Điểm 7: </b> Đáp ứng những yêu cầu trên. Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lu lốt, có cảm
xúc, chỉ mắc vài lỗi sai sót nhỏ.


<b>Điểm 6:</b> Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tơng đối tốt, có
thể cịn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.


<b>Điểm 5:</b> Diễn đạt hợp lí, nắm đợc những yêu cầu trên nhng cách hiểu cha sâu, còn mắc
một số lỗi chính tả.


<b>Điểm 4</b> : Hiểu đề một cách sơ lợc, diễn đạt còn lúng túng, cách triển khai các luận điểm
cha rõ ràng, cịn sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.


<b>Điểm 3: </b>Chỉ nắm đợc một nửa các ý trên, còn yếu trong diễn đạt và lập luận.Sai nhiều lỗi
chính tả


<b>Điểm 2 </b>> <b>1</b> : Không đạt các yêu cầu trên.


<b>Điểm 0</b> : Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh khơng phù hợp u cầu đề


<b>Gv</b>: thu bµi



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Tiết PPCT: 123 , ngày soạn:


<b> Trả bài kiểm tra tổng hợp</b>
A. Mục tiêu bài học


Giỳp hc sinh củng cố kiến thức ngữ văn đã học trong chơng trình ngữ văn 11; Bớc đầu
học sinh tự đánh giá đợc kết quả làm bài của mình, biết cách chữa lỗi, sửa những luận
điểm, luận cứ cha tt trong bi vit ca mỡnh.


B.Phơng tiện thực hiện
+Sách GK, sách GV
+Giáo án lên lớp cá nhân
C.Cách thức tiến hµnh


Giáo viên tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phơng pháp: hớng dẫn học sinh trao đổi
thảo luận, thực hành tự sửa các lỗi trong bài vit ca mỡnh.


D.Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bµi míi:


Hoạt động của GV và HS u cầu cn t


I. Đề bài


1. trc nghim
Cho Hs đọc lại những câu trả


lời của mình trong bài làm +Chọn bài Hs khá đọc +Hs tự rút kinh nghiệm trong việc lựa chọn các


phơng án trả lời


+Công bố đáp án trắc nghiệm


+Cho Hs đối chiếu, so sánh với điểm của bài viết
Cho Hs đọc lại bài viết của


mình, tự sửa lỗi trong bài. 2.Đề tự luận+Chọn bài Hs khá đọc
Đáp án trắc nghiệm


[3,0điểm (15 câu, mỗi câu đúng đợc 0,2 điểm)]


1 2 3 4 5 6 <b>7</b> 8 9 12 13 14 15


<i>C</i> <i>C</i> <i>B</i> <i>D</i> <i>B</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>B</i> <i>C</i> <i>B</i> <i>C</i>


Câu 10: Giải nghĩa từ: Đề bạt (cất nhắc lên địa vị cao hơn); Đề đạt (chuyển lên cấp trên,
nói về đơn từ, ý kiến); Đề cử (giới thiệu lên cấp trên để thu dùng, hoặc giới thiệu với
quần chúng để quần chúng bầu, lựa chọn).


Câu 11: Điền các từ theo thứ tự sau: Tài sản chung, cộng đồng xã hội, lời nói cá nhân, cá
nhân, ngơn ngữ chung, quy tc chung.


Đáp án phần tự luận
Đề 1


Bi viết cần đạt đợc các ý sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+Phân tích để làm rõ cảm nhận, cảm nhận phải chân thành, không giả tạo.
Đề 2



Bài viết cần t cỏc ý sau:


+Nêu quan điểm của bản thân về việc chọn nghề?
+Giải thích sự lựa chọn của mình


+Hng xỏc định của bản thân trong tơng lai với nghề mình chọn


+Liên hệ thực tế: phê phán kiểu chọn nghề không đúng với khả năng thực tế của bản thân
(học vấn, sc kho, hon cnh gia ỡnh)


Biểu Điểm phần tự luận


<b>im 7: </b> Đáp ứng những yêu cầu trên. Bài có kết cấu mạch lạc, diễn đạt lu lốt, có cảm
xúc, chỉ mắc vài lỗi sai sót nhỏ.


<b>Điểm 6:</b> Căn bản đáp ứng những yêu cầu trên, kết cấu bài gọn, diễn đạt tơng đối tốt, có
thể cịn có một vài sai sót nhỏ về lỗi chính tả.


<b>Điểm 5:</b> Diễn đạt hợp lí, nắm đợc những yêu cầu trên nhng cách hiểu cha sâu, còn mắc
một số lỗi chính tả.


<b>Điểm 4</b> : Hiểu đề một cách sơ lợc, diễn đạt còn lúng túng, cách triển khai các luận điểm
cha rõ ràng, còn sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.


<b>Điểm 3: </b>Chỉ nắm đợc một nửa các ý trên, còn yếu trong diễn đạt và lập luận.Sai nhiều lỗi
chính tả


<b>Điểm 2 </b>> <b>1</b> : Không đạt các yêu cầu trên.



<b>Điểm 0</b> : Lạc đề, để giấy trắng, hoặc viết linh tinh không phự hp yờu cu


<b>Gv</b>: Chốt lại các nội dung, dặn học sinh kế hoạch ôn tập trong hè 2007-2008


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×