Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.95 KB, 99 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ</b>
<b>Chủ đề: TRƯỜNG MẦM NON VÀ TẾT TRUNG THU</b>
<i>Thời gian thực hiện:3 tuần. Từ ngày 6/9 đến ngày 24/9/2010</i>
<b>I - Mục tiêu chủ đề</b>
<i><b>1. Phát triển thể chất</b></i>
- Trẻ biết 1 số món ăn thơng thường ở trường mầm non.
- Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt của trường mầm non: khăn, bàn
chải, cốc, bát thìa...
- Biết ăn uống đủ chất và đủ lượng; biết giữ gìn an tồn trong khi chơi.
- Phát triển các cơ nhỏ của bàn tay thông qua các hoạt động: nặn, xé, dán...
- Phát triển các cơ lớn qua các bài tập vận động: bật, tung bắt bóng và các trị chơi
vận động, phát triển tố chất nhanh, khéo.
- Phát triển sự phối hợp vận động của của các bộ phận trên cơ thể, phát triển sự vận
động của các giác quan: tay, mắt vận động nhịp nhàng.
- Biết giữ gìn thân thể và vệ sinh chung của cả lớp.
<i><b>2. Phát triển nhận thức</b></i>
- Biết tên, địa chỉ của trường lớp trẻ đang học.
- Trẻ biết tên và công việc của cô giáo. Biết 1 vài sở thích của bạn.
- Biết nhiệm vụ chức năng của các phòng ban.
- Biết về ngày tết trung thu.
- Biết công việc của người lớn trong trường mầm non (các bác cấp dưỡng, các bác
trong ban giám hiệu).
- Biết các loại đồ dùng đồ chơi của lớp, biết tên các bạn trong lớp, mạnh dạn khi
giới thiệu về bản thân.
- Nhân biết số lượng và MQH về số lượng trong phạm vi 5; nhận biết các chữ số từ
1 đến 5.
<i><b>3. Phát triển ngôn ngữ</b></i>
<i><b>a. Nghe</b></i>
- Bày tỏ nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói; mở rộng kỹ năng
giao tiếp như trò chuyện, thảo luận, kể chuyện.
- Hiểu và làm theo yêu cầu của cô.
- Trẻ nghe được âm thanh to, nhỏ, nhanh chậm của giọng nói, giọng đọc, nghe làm
theo lời chỉ dẫn, nghe hiểu nội dung các câu chuyện
- Nghe các bài hát, bài thơ về trường MN: ca dao đồng dao.
<i><b>b. Nói</b></i>
- Phát âm các tiếng của tiếng Việt
- Phát âm chuẩn không nói ngọng mạnh dạn giao tiếp bằng lời nói với những người
XQ.
- Trả lời được các câu hỏi: Tại sao? Ai? Cái gì? ở đâu?
- Nhận biết các ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, nơi cất đồ dung
cá nhân..)
- Cầm sách đúng chiều, biết giở sách từng trang, xem sách về trường mầm non.
- Đọc thuộc các bài thơ, hiểu nội dung các câu chuyện
- Trẻ nhận biết và phát âm chữ cái o, ô, ơ. Tập tô chữ cái o, ô, ơ
<i><b>4. Phát triển thẩm mỹ</b></i>
- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
- Biết thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong tô, vẽ, tranh, xé dán về trường
mầm non. Trẻ biết sử dụng bút màu để tô, vẽ: Vẽ cô giáo của em, Vẽ đồ chơi trong
lớp tặng bạn, Vẽ trường mẫu giáo của cháu.
- Hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong trường, lớp.
- Thể hiện bài hát về trường mầm non 1 cách tự nhiên đúng nhịp, có cảm xúc.
<i><b>5. Phát triển tình cảm - xã hội</b></i>
- Trẻ u q trường lớp mầm non, kính trọng cơ giáo và các bác trong trường.
- Trẻ yêu quí các bạn cùng lớp và các bạn trong trường.
- Trẻ biết xưng hô chào hỏi lễ phép với mọi người, vui chơi hòa thuận với bạn bè.
- Yêu trường yêu lớp, thích giao tiếp với bạn bè, quan tâm giúp đỡ bạn.
- Góc phân vai: Cơ giáo, bác sỹ, bán hàng, nấu ăn
- Góc xây dưng: Xây trường mầm non, xây lớp học của bé
- Góc học tập: Xem tranh truyện kể về mùa thu, ngày tết trung thu
- Góc tạo hình: Vẽ, xé cắt dán tranh ảnh về trường mầm non
Góc KPKH: Trồng cây, chăm sóc cây xanh
<b>II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG</b>
- Tranh ảnh, truyện, sách về trường, lớp, các hoạt động của trẻ, của cô, của các thành
viên trong trường mầm non...
- Lựa chọn 1 số trò chơi, bài hát, câu chuyện...liên quan đến chủ đề.
- Bút, sáp màu, đất nặn, giấy vẽ, vở tập tơ, vở tạo hình...để trẻ gấp, nặn, cắt, xé, dán...
- Đồ dùng, đồ chơi lắp ghép xây dựng.
- Các đồ chơi đóng vai.
- Cây cảnh, dụng cụ chăm sóc cây.
- Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng, đồ chơi, tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
<b>III. MẠNG NỘI DUNG</b>
<b>TRƯỜNG MẦM </b>
<b>NON VÀ TẾT </b>
<b>TRUNG THU</b>
<i><b>Trường mầm non của </b></i>
<i><b>bé</b></i>
<i><b>Lớp Lớn A2 của </b></i>
<i><b>bé</b></i>
-Tên trường, lớp
- Địa điểm, địa chỉ
của trường, lớp
- Các khu vực của
trường, lớp
- Thiết bị, đồ dùng
của khu vực các
góc
- Chức năng của
từng khu vực
- Tên cô giáo, các bạn
trong lớp, sở thích của
các bạn
- Tên các đồ dùng, đồ
chơi, biết sắp xếp các
đồ dùng, đồ chơi đó
- Hoạt động của bản
thân của trẻ trong một
ngày ở trường.
- Công việc của cô
giáo trong một ngày
- Trong mùa thu có
ngày tết trung thu.
- Các hoạt động
diễn ra trong ngày
tết trung thu
- Các loại quả có
trong mùa thu:Na,
bưởi, hồng.
- Thời tiết mùa thu
mát mẻ.
<b>V. MNG HOT NG</b>
<b>Tun 1: </b><i>Dạy chiều: Thực hiện từ ngày 6/9 đến ngày 10/9/2010</i>
<b>TRƯỜNG MẦM </b>
<b>NON VÀ TẾT </b>
<b>TRUNG THU</b>
<b>T</b>
<b>ố</b>
<b>n</b>
<b>:</b>
Ơ
n s
ố l
- Đi trên dây (vạch
kẻ thẳng trên dây)
- Bị bằng bàn tay
bàn chân 4-5m.
- Tung bóng lên cao
và bắt bóng.
- Trị chơi phân vai: Gia
đình, lớp học, bán hàng
thư viện của bé
- Góc nghệ thuật: Làm
bưu tặng bạn trong lớp
- TCM: Nhảy vào nhảy
- Truyện:, Món q của
cơ giáo
- Thơ: Nghe lời cô giáo,
- Làm quen và tập tô
chữ cái: o, ô, ơ
<i><b>PT thể chất</b></i>
<i><b>PT thẩm mỹ</b></i>
<i><b>PT nhận thức</b></i>
<i><b>PT tình cảm- xã hội</b></i> <i><b>PT ngơn ngữ</b></i>
<b>K</b>
<b>P</b>
<b>K</b>
<b>H</b>
: T
rị
c
hu
yệ
n v
ề đ
ịa
át <sub>: N</sub>
<b>Chủ đề: TRƯỜNG MẦM NON THÂN YÊU</b>
<i>Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Dạy từ mới: “</b></i>ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI”
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
- Nghe, nói, hiểu được từ “<i>đồ dùng, đồ chơi</i>”.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồ dùng hỗ trợ: Bàn, ghế, bảng, búp bê…
- Hệ thống câu hỏi.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>1. Gây hứng thú học tập</b></i>
- Hát “<i>Trường chúng cháu là trường mầm non</i>”, giới thiệu bài.
<i><b>2. Ôn các từ, các mẫu câu đã học</b></i>
<i><b>3. Học từ mới</b></i>
- Cơ nói kết hợp với đồ dùng minh họa 3-4 lần
- Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ người dân tộc nói theo cơ nhiều lần
<i><b>4. Luyện tập, thực hành từ vừa học</b></i>
- Cô tạo tình huống, bằng cách đặt câu hỏi:
+ VD: “<i>Hãy lấy cho cô vật bằng nhựa màu đỏ</i>” và yêu cầu trẻ trả lời vật đó là
đồ dùng hay đồ chơi.
- Chơi trị chơi: <i>Thi xem ai nói nhanh</i>
+ Cơ nói: Cái ca: Trẻ nói: là đồ dùng
- Và ngược lại.
<i><b>*Kết thúc: Cô nhận xét cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ra ngoài.</b></i>
<i>Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Dạy từ mới: “ </b></i>SẮP XẾP, GỌN GÀNG”
<i><b>Ôn từ :</b></i> “ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI”
- Nghe, nói, hiểu phát âm chính xác được từ “<i>sắp xếp, gọn gàng</i>”.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồ dùng hỗ trợ: Ba lô, đôi dép, quần áo…
- Hệ thống câu hỏi
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>1. Gây hứng thú học tập</b></i>
- Hát “<i>Trường chúng cháu là trường mầm non</i>”, giới thiệu bài.
<i><b>2. Ôn các từ đã học</b></i>
- Cho trẻ nói lại các từ “<i>đồ dùng đồ chơi</i>” trong các câu đã học.
<i><b>3. Học từ mới</b></i>
- Cơ nói kết hợp với đồ dùng minh họa 3-4 lần
- Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ người dân tộc nói theo cơ nhiều lần
<i><b>4. Luyện tập, thực hành từ vừa học</b></i>
- Cơ tạo tình huống, bằng cách đặt câu hỏi:
+ VD: “<i>Khi đi ngủ chúng mình xếp dép thế nào?</i>” và yêu cầu trẻ suy nghĩ trả
lời.
- Chơi trị chơi: <i>Thi xem ai nói nhanh</i>
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 -4 lần
<i><b>*Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ra ngoài.</b></i>
<i>Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI</b>
<i><b>Trò chơi vận động: </b></i>NHẢY VÀO NHẢY RA
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi biết khi đưa tay xuống là “cửa mở” giơ tay lên
là “cửa đóng”. Hứng thú tham gia vào trị chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Hình thành khả năng phối hợp cùng nhau thực hiện nhiệm vụ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm, 2 ống cờ.
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1:</b> <i><b>Hát bài “ Trường mẫu giáo yêu thương”</b></i>
-Cô và trẻ cùng hát “ <i>Trường mẫu giáo yêu thương</i>”
+ Các con vừa ca vang bài hát gì?
+ Đến trường các con được làm gì?
- Cả lớp hát 1 lần
- cả lớp trả lời
- 2 trẻ trả lời
=> Đến trường đến lớp thật là vui, có các bạn có cơ giáo, chúng mình cùng tham gia
vào 1 TC chơi nhé!
<b>*HĐ2</b><i>: <b>Hướng dẫn trẻ chơi</b></i>
- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm chọn 1 trẻ để oẳn tù tì, bên nào thắng
đi trước được gọi là nhóm 1, nhóm khác ngồi xuống thành vòng tròn rộng, nắm tay
nhau để tạo thành “cửa ra vào” . Các “cửa” luôn giơ tay lên hạ xuống ngăn khơng cho
người ở nhóm 1 vào.
Mỗi trẻ ở nhóm 1 đứng cạnh 1 cửa, để rình xem khi nào “cửa mở” thì nhảy vào. Trẻ
vừa nhảy vào vừa nói: “Vào” khi đã ở trong vịng trịn trẻ lại nói: “vào rồi”. Nếu 1 trẻ
ở nhóm 1 đã nhảy qua “cửa” vào trong vịng trịn thì tất cả các “cửa” phải “mở ra” để
cho các bạn ở nhóm 1 vào. Khi các bạn ở nhóm 1 đã vào hết, các “cửa” lại đóng lại và
trẻ ở nhóm 1 tìm cách nhảy ra.
- Luật chơi: Khi nhảy vào, nhảy ra mà chân trẻ chạm vào tay người ngồi làm “cửa” và
nhảy khơng đúng cửa của mình, hoặc trẻ trong nhóm nhảy vào chưa hết mà đã có trẻ
nhảy ra thì đều bị phạm luật và mất lượt đi, phải ngồi thay chi nhóm kia đứng lên
chơi.
<b>*HĐ3: Tổ chức cho trẻ chơi</b>
- Cô và 4-5 trẻ lên chơi mẫu 1-2 lần cho cả lớp quan sát
chơi cơ giáo dục đồn kết khơng xơ đẩy nhau.
<b>*HĐ4: Nhận xét</b>
- Cô nhận xét dựa vào kết quả chơi
<i><b>Kết thúc: Cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng.</b></i>
<i>Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Đ/C Nguyễn Thị Bến – PHT lên lớp dạy thay</b></i>
<b>Tuần 2: </b><i>Thực hiện từ ngày 13/9 đến ngày 17/9/2010</i>
<i><b>Chủ đề: LỚP HỌC CỦA BÉ </b></i>
<i>Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC</b>
<b>Đề tài: </b>BỊ DÍCH DẮC BẰNG BÀN TAY BÀN CHÂN QUA 4 - 5 HỘP
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ bò nhịp nhàng bằng bàn tay, bàn chân phối hợp chân nọ tay kia bị dích dắc
qua 5 khối hộp khơng chạm vào đồ vật.
- Trị chuyện cùng trẻ về trường mầm non
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Rèn sự khéo léo cho trẻ.
- Qua trò chơi củng cố kỹ năng chuyền bóng
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ có ý thức kỷ luật, tinh thần tập thể.
- Trẻ hứng thú tham gia vận động
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - 10 khối hộp, 3 bóng nhựa
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Trị chuyện cùng trẻ về trường mầm non</b>
- Cơ gọi trẻ lại gần hát bài hát ''Bàn tay cô giáo''
+ Trong bài hát cô giáo đã làm những việc gì?
+ Hàng ngày cơ giáo làm những cơng việc gì?
+ Đến lớp các con được cơ dạy những gì?
- Cả lớp hát 1 lần
- Cơ tết tóc, vá áo
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trường mầm non là nơi các con được học tập vui chơi, nơi ấy có cơ giáo ln quan
tâm chăm sóc cho chúng ta từng bữa ăn giấc ngủ, chải tóc, dạy các con học bài.
<b> + Để đáp lại công ơn của các cô giáo các con phải làm gì?</b>
=> Vậy để có tham gia vào các hoạt động vui chơi, tiếp thu bài tốt thì các con cần
phải có 1 cơ thể khẻo mạnh phát triển cân đối, muốn có 1 cơ thể đẹp thì chúng ta phải
thường xuyên luyện tập thể dục...
<b>*HĐ2: Khởi động </b><i>(Đội hình vịng trịn)</i>
- Cho trẻ đi thành vịng trịn. Đi thường, đi bằng mũi chân, đi bằng gót chân, đi
thường, chạy châm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. Chuyển đội hình thành 3
hàng ngang, điểm danh 1, 2 chuyển đội hình 6 hàng dọc.
<b>*HĐ3: Trọng động </b><i>(Đội hình hàng ngang)</i>
<i><b>* Bài tập phát triển chung</b></i>
- Sau một thời gian ngồi trên tầu các con thấy người như thế nào? Vậy chúng mình
cùng xuống tầu tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh
-Tay vai: Đưa tay ra trước lên cao
-Chân: Ngồi khụy ngối
-Lưng- bụng: Cúi gập người về phía trước
- Bật nhảy: Bật tách chân và kép chân
- Tập 4 lần x 8 nhịp
- Tập 4 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp
<i><b>*Vận động cơ bản </b>(Đội hình 2 hàng ngang cách nhau 3m)</i>
- Giới thiệu tên vận động: Bị dích dắc bằng bàn tay, bàn chân qua 5 khối hộp.
-Làm mẫu lần 1: Cơ làm mẫu hồn chỉnh khơng phân tích động tác
dích dắc qua các khối hộp, khơng chạm vào khối hộp, Thực hiện xong bài tập cô nhẹ
nhàng đi về cuối hàng đứng.
- Cho trẻ đếm xem mỗi bạn phải bò qua bao nhiêu khối hộp.
- Làm mẫu lại lần 3: Cho 2 trẻ khá lên thực hiện lại
<b>* Trẻ thực hiện</b>
- Lần lượt cho mỗi hàng 1 trẻ lên tập. Trong khi trẻ tập cơ đi bên cạnh để tạo cảm
giác an tồn cho trẻ. Cơ quan sát sửa sai cho trẻ.
<b>*Trị chơi vận động "</b><i><b>Chuyền bóng"</b></i>
- Cơ giới thiệu cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
<b>*HĐ3: Hồi tĩnh</b>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng tròn và ra chơi.
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát khung cảnh trường mầm non</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Lộn cầu vồng, tìm bạn thân</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Chơi với hột hạt, sỏi, lá cây đồ chơi trên sân trường</i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<i> </i> - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu
cầu vận động, vui chơi, hít thở khơng khí trong lành.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Trẻ quan sát và ghi nhớ được khung cảnh trong trường học của mình. Qua trị
chơi nhằm phát triển tính nhanh nhẹn linh hoạt cho trẻ.
- Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Trẻ yêu trường, yêu lớp, biết giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
<b> II. Chuẩn bị</b>
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Quan sát khung cảnh trường mầm non</b>
- Kiểm tra trang phục và sức khỏe của trẻ trước khi ra sân
- Cho trẻ vừa đi vừa hát bài “ <i>Trường chúng cháu là trường mầm non''</i> đi dạo và
quan sát khung cảnh trường mình.
- Cơ đặt câu hỏi gợi ý để trẻ trả lời về khung cảnh xung quanh trường
+ Các con thấy sân trường mình hơm nay thế nào?
+ Vì sao con thấy đẹp?
+ Vì sao sân trường lại được trang trí đẹp như vậy?
+ Để sân trường lúc nào cũng đẹp thì các con phải
làm gì?
- Cả lớp trả lời
- Cá nhân trẻ trả lời
- Để đón ngày khai trường
=> Cơ giáo dục trẻ biết bảo vệ giữ gìn sân trường luôn được sạch sẽ, không vứt rác
ra sân.
<b>*HĐ2: TCVĐ: Lộn cầu vồng, Tìm bạn thân</b>
- Cơ dẫn dắt giới thiệu tên trị chơi
- Cơ giới thiệu luật chơi cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát động viên trẻ kịp thời
- Cô dẫn dắt giới thiệu trò chơi thứ 2
*HĐ3: Chơi với hột hạt lá cây, phấn…
- Cô phân khu vực để trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi đã chuẩn bị và đồ chơi
ngoài trời...
+ Chơi với bóng, vịng
+ Xếp hình ngơi trường mầm non, xếp các đồ dùng đồ chơi...
+ Làm con vật bằng lá cây...
- Cơ bao qt nhắc nhở để trẻ chơi an tồn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, giữ vệ sinh sân trường,
khơng nói to, khơng chơi ngoài khu vực qui định.
<i>Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN</b>
<b>Đề tài: </b>ÔN SỐ LƯỢNG TRONG PHẠM VI 3, ÔN SO SÁNH CHIỀU RỘNG
<b>I. Mục đích -yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<b> - Củng cố cách nhận biết số lượng 3, ôn chữ số 3, củng cố cách so sánh chiều</b>
rộng.
- Củng cố gọi tên trường, tên lớp học cho trẻ.
- Trò chuyện cùng trẻ về trường mầm non.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Thơng qua hoạt động nhằm phát triển trí tuệ, tư duy logíc cho trẻ.
- Có kỹ năng đếm và so sánh.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ yêu trường, lớp, kính u cơ giáo và bạn bè, có ý thức giữ gìn đồ
dùng đồ chơi.
- Trẻ hào hứng tham gia vào hoạt động học tập nhường nhịn nhau trong khi chơi.
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cơ: - Các nhóm đồ dùng, đồ chơi có số lượng 3 (3 quả bóng, 3 chiếc
rổ, 2 búp bê, 3 ô tô... thẻ số từ 1-3)
2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 rổ đựng 3 băng giấy đỏ rộng, 2 băng giấy xanh hẹp,
các thẻ số từ 1-3
3. Đội hình: - Ngồi chiếu
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Ca hát bài "</b><i><b>Trường chúng cháu là trường</b></i>
<i><b>mầm non"</b></i>
- Các con vừa hát bài hát quen thuộc nào?
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Các con đang học tập vui chơi ở trường nào?
+ Tên cơ giáo con là gì?
+ Đến trường các con được làm những gì?
+ Chơi những đồ chơi gì ?
- Trẻ nói…
- Trẻ trả lời
- Được vui chơi, học tập
- Trẻ kể...
<b>*HĐ2: Ôn số lượng trong phạm vi 3.</b>
- Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng có số lượng 3
- Trẻ đếm cài số.
- Cho cả lớp kiểm tra lại.
<b>*HĐ3: Ôn so sánh chiều rộng. </b>
- Trong rổ có những gì.
- Cho trẻ so sánh chiều rộng của băng giấy đỏ và băng
giấy xanh xem băng giấy nào rộng, băng giấy nào hẹp.
- Hãy chọn những băng giấy rộng đặt sang 1 bên.
- Cho trẻ đếm số những băng giấy rộng.
- Tìm chữ số 3 đặt vào nhóm băng giấy rộng.
- (Tương tự với băng giấy hẹp)
+ Có bao nhiêu băng giấy đỏ?
+ Bao nhiêu băng giấy xanh?
+ Có bao nhiêu băng giấy rộng?
+ Bao nhiêu băng giấy hẹp?
- TC: Thi nói nhanh
- Cơ nói màu sắc các tấm bìa trẻ nói kích thước và
ngược lại
- Có băng giấy, thẻ số
- Trẻ thực hiện
- Trẻ làm theo yêu cầu của
cô
- Trẻ đếm
- Trẻ đặt thẻ số 3
- Trẻ chọn số 3 đặt vào băng
giấy
- Trẻ thực hiện theo u cầu
của cơ
<b>*HĐ4: Luyện tập</b>
- TC: Tìm số theo hiệu lệnh của cô
- Cô đọc số trẻ chọn số tương ứng giơ lên
TC: tìm đúng số nhà
- Giới thiệu tên trò chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 2- 3 lần , sau mỗi lượt chơi cho trẻ đổi thử số cho nhau.
<b>*Kết thúc: Cho trẻ ra ngồi </b>
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát khu vui chơi của trẻ</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Lộn cầu vồng, cáo và thỏ</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Chơi với đồ chơi ngồi trời, sỏi, phấn, lá cây</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<i> </i> - Trẻ biết trong khu vui chơi của trường có rất nhiều đồ chơi, như cầu trượt, đu
quay, có nhiều cây xanh cho bóng mát...
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Trẻ quan sát và ghi nhớ được khu vui chơi có nhiều đồ dung đồ chơi.Qua trị
chơi nhằm phát triển tính nhanh nhẹn linh hoạt cho trẻ.
- Phát triển khả năng vận đông, khả năng phản xạ nhanh nhẹn.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi, bết giữ gìn đồ dùng đồ chơi.
<b>II.Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, nhắc nhở trẻ khi ra sân.
2. Đồ dùng của trẻ: - sỏi, phấn, lá cây
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Quan sát khu vui chơi dành cho trẻ</b>
- Cho trẻ đi ra sân vừa đi vừa hát bài ''<i>Trường chúng</i>
<i>cháu là trường mầm non'' </i>cô cùng trẻ đi quanh sân
trường, sau đó dừng lại ở khu vui chơi.Cơ đưa ra một
số câu hỏi gợi ý.
+ Con thấy trong khu vui chơi có những đồ chơi
gì?
- Trẻ vừa đi vừa hát
+ Đồ chơi này có tên là gì? có đẹp khơng?
+ Ngồi đồ chơi ra cịn có gì nữa?
+ Để đảm bảo an toàn khi chơi các con phải như
thế nào?
- Cá nhân trẻ trả lời
- Cá nhân trẻ trả lời
- Đoàn kết không xô đẩy
nhau
<b>=> Cô giáo củng cố sau các câu trả lời của trẻ và giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ </b>
chơi.
<b>*HĐ2: TCVĐ: Lộn cầu vồng, cáo và thỏ</b>
- Cô dẫn dắt giới thiệu tên trị chơi
- Cơ giới thiệu luật chơi cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát động viên trẻ kịp thời
- Cô dẫn dắt giới thiệu trò chơi thứ 2
*HĐ3: Chơi với đồ chơi ngồi trời, sỏi, phấn, lá cây
- Cơ phân khu vực để trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi đã chuẩn bị và đồ chơi
ngoài trời...
+ Chơi với phấn, hột hạt
+ Xếp hình ngơi trường mầm non, xếp các đồ dùng đồ chơi...
+ Chơi với đồ chơi ngồi trời
- Cơ bao qt nhắc nhở để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, giữ vệ sinh sân trường,
khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động</b>
(Nhắc trẻ rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay).
<i>Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG VĂN HỌC </b>
<i><b>Đề Tài: </b>Truyện</i>: MĨN Q CỦA CƠ GIÁO
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết Gấu Xù là người biết tự giác nhận ra khuyết
điểm và sửa lỗi. Bước đầu trẻ biết kể chuyện diễn cảm cùng cô giáo.
- Ôn củng cố bài hát “<i>Cô và mẹ</i>”
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện, giúp trẻ phát triển lời nói mạch lạc, trẻ hiểu
từ “<i>xin lỗi, khuyết điểm</i>”.
- Rèn kỹ năng kể chuyện diễn cảm.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- GD trẻ đồn kết với bạn bè, vâng lời cơ giáo, vâng lời cha mẹ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Hình ảnh minh họa truyện
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
3. Đội hình: - Ngồi ghế
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Hát trị chuyện về cơ giáo</b>
- Cơ bật đàn bài hát ''<i>Cô và mẹ'</i>'
+ Hàng ngày đến lớp con thấy cô giáo thường
làm những công việc gì?
+Các con đến lớp được học được chơi những
gì?
- Cả lớp hát 1 lần
- Cá nhân trẻ trả lời
- 2 trẻ trả lời
=> Chúng mình đến lớp cùng thi đua nhau học thật giỏi, ngoan ngoãn để đến cuối
tuần, bạn nào ngoan cô giáo sẽ thưởng phiếu bé ngoan. Có 1 bạn tên là Gấu Xù rất
muốn được cơ giáo tặng q, khơng biết bạn ấy có được cô giáo Hươu Sao tặng quà
không, hãy cùng chú ý lắng nghe cô kể chuyện nhé!
<b>*HĐ2: Kể chuyện diễn cảm</b>
- Cô kể cho trẻ nghe 2 lần kết hợp cho trẻ xem hình ảnh minh họa trên máy
<b>*HĐ3: Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn</b>
- Cơ vừa kể câu chuyện gì?
+ Trong câu chuyện có những ai?
+ Vì sao các bạn nhỏ cố gắng thi đua học tập?
- Cả lớp trả lời
- Cá nhân trẻ trả lời
- Vì thích được tặng quà
- Trích:'' Từ đầu....cho quà mà''
+ Trong giờ ra chơi chuyện gì đã xảy ra?
+ Các con thấy hành động của bạn Gấu Xù có
+ Các con có được xô bạn ngã như vậy không?
- Gấu Xù vô ý xơ Mèo Khoang
bị ngã
- khơng được vì làm bạn ngã
- Trẻ trả lời
=> Giờ sinh hoạt cuối tuần cô giáo tặng quà cho cả lớp đó là phiếu bé ngoan, thú nhồi
bơng...ai cũng thích được tặng q, nhưng duy nhất có bạn Gấu Xù lại khơng dám
nhận q đâu nhé!
+ Con có biết vì sao Gấu Xù khơng dám nhận
q khơng?
+ Gấu Xù đã nói với cơ giáo NTN?
+ Cơ giáo đã nói với Gấu Xù NTN?
- Cả lớp kể cùng cô lời đối thoại:
+ Các con thấy Gấu Xù là người NTN?
+ Cô giáo có tặng q cho Gấu Xù khơng? và
cơ đã nói với bạn ấy NTN?
+ Nếu các con mắc khuyết điểm thì các con sẽ
làm gì?
+ Qua câu chuyện các con học tập được đức
- Vì mắc khuyết điểm xơ bạn ngã
- Trẻ trả lời
- Cả lớp kể cùng cô
- Biết nhận ra lỗi của mình
- Có ạ!...
- Xin lỗi và nhận khuyết điểm
sửa lỗi
- Trẻ suy nghĩ trả lời
=> Qua câu chuyện ta cần học tập ở bạn Gấu Xù 1 điểm đáng yêu là khi sai biết tự
giác nhận khuyết điểm và cố gắng học tập tốt nghe lời cô giáo...
<b>*HĐ4: Dạy trẻ kể lại chuyện</b>
- Dạy trể kể chuyện cùng cô 1- 2 lần
- Cho trẻ kể cùng cô theo tổ (mỗi tổ kể 1 đoạn).
- Cho trẻ đóng vai Gấu Xù, 1 trẻ đóng vai cơ giáo, 1 trẻ đóng vai Cún Đốm, cơ giáo là
người dẫn chuyện.
<i><b>Tiết 2: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI</b></i>
<b> Đề tài: </b>LÀM QUEN CHỮ CÁI O, Ơ, Ơ
<b>I. Mục đích -u cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhận biết và phát đúng âm chữ cái o, ô, ơ
- Nhận ra chữ cái trong tiếng, từ chọn vẹn thể hiện chủ đề trường mầm non.
- Ôn củng cố nhận biết các đồ dùng đồ chơi ở lớp.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Có kỹ năng so sánh, phân biệt sự giống và khác nhau giữa các chữ cái o, ô, ơ
- Rèn kỹ năng phát âm.
- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ có nề nếp học tập, biết u q cơ giáo, u q bạn bè, biết giữ gìn
vệ sinh sạch sẽ
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Hình ảnh: Quả bóng, cơ giáo, lá cờ có kèm từ
- Thẻ chữ o, ơ, ơ cắt bằng nét rời
2. Đồ dùng của trẻ: - Thẻ chữ o, ơ, ơ
3. Đội hình: - Ngồi chiếu
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Trị chuyện về công việc của cô giáo ở lớp</b>
- Hàng ngày đến trường có ai?
- Cơ giáo làm những cơng việc gì?
- Cơ giáo dạy con những gì?
=> Hàng ngày đến trường các con được cô giáo dạy
từng li từng tí từ cách ngồi, cách viết, chơi trị chơi
*HĐ2: Làm quen với chữ O, Ơ, Ơ
- Có cô giáo
- Dạy các con học cs các
con
<i><b>*Làm quen chữ O</b></i>
- Cho trẻ xem hình ảnh quả bóng
- Chúng mình sẽ chơi trị gì với quả bóng này?
- Giới thiệu từ “<i>quả bóng</i>”
- Cơ giới thiệu: Trong từ “<i>quả bóng</i>” có nhiều chữ cái,
đây là chữ O
- Cô phát âm mẫu: O
- Con thấy chữ O giống cái gì?
- Cơ chốt lại: chữ O là 1 nét cong trịn khép kín
- Giới thiệu chữ O viết thường, in thường
- Thử nghĩ xem chữ O có thể tạo bằng các bộ phận cơ
thể được không?
<i><b>*Làm quen chữ Ơ</b></i>
- Cho trẻ quan sát hình ảnh cơ giáo
- Giới thiệu từ “<i>cô giáo</i>”
- Giới thiệu từ “<i>cô giáo</i>” ghép bằng thẻ chữ rời, tìm
chữ O trong từ vừa ghép
- Cơ giới thiệu chữ Ơ, phát âm mẫu: Ơ
- Chữ Ơ có đặc điểm gì?
- Cơ chốt lại: Chữ Ơ gồm 1 nét cong trịn khép kín và
1 dấu mũ phía trên đầu
- Giới thiệu chữ Ơ viết thường, in thường
<i><b>*Làm quen chữ Ơ</b></i>
- Cô đọc câu đố: <i>Cái gì màu đỏ</i>
<i> Giữa có sao vàng</i>
<i>Thứ 2 hàng tuần</i>
<i> Bé đều nhìn thấy?</i>
- Cho trẻ xem hình ảnh lá cờ: Lá cờ đỏ sao vàng là
- Giới thiệu từ: “<i>Lá cờ”</i> cho trẻ đọc
- Trẻ quan sát nêu nhận xét
- Tung, đá, chuyền bóng
- Trẻ chú ý theo dõi
- Cả lớp đọc, tổ, cá nhân
đọc
- Trẻ suy nghĩ tưởng tượng
- Tạo bằng cách tay, ngón
tay
- Trẻ chú ý qs
- Cả lớp đọc 2-3 lần
- 1 trẻ lên tìm chữ theo yêu
cầu của cơ
-Cảlớp, tổ, nhóm, cá nhân
p.â
- Cho trẻ lên tìm chữ gần giống chữ O trong từ
- Yêu cầu trẻ lên tìm chữ cái đứng cuối trong từ “<i>Lá</i>
<i>cờ</i>”
- Giới thiệu chữ Ơ: Chữ Ơ gồm 1 nét cong trịn khép
kín và 1 dấu móc phía bên phải.
- Cho cả lớp phát âm
<i><b>*So sánh chữ cái O, Ô, Ơ</b></i>
- Hãy quan sát xem chữ O, Ô, Ơ có điểm gì giống
nhau?
- Cơ chốt: Đều là nét cong trịn khép kín (cơ có thể bỏ
dấu /\, ” ra)
- 3 chữ có điểm gì khác nhau?
- Khác nhau: Chữ O khơng có dấu
Chữ Ơ có dấu mũ ở phía trên
Chữ Ơ có dấu móc ở bên phải
<b>*HĐ3: Trị chơi luyện tập</b>
<i>- <b>TC: Chiếc hộp kỳ lạ</b></i>
- Trẻ đếm số hộp sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
- Lấy chiếc hộp có số thứ tự lớn nhất mở ra và đọc chữ
cái
- Lấy chiếc hộp liền trước số 3
- Lấy chiếc hộp đứng giữa số 8 và số 6
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
<i><b>+ TC: Dán các nét chữ</b></i>
- Trẻ bật liên tục vào các ô lên dán các nét chữ thành
chữ cái đã học
- Lần lượt theo tổ, đội nào dán được nhiều chữ là
thắng cuộc, thời gian là 1 bản nhạc.
- Tổ chức cho trẻ chơi và kiểm tra kết quả
- Động viên đội thắng cuộc
<i><b>*Kết thúc</b>:</i>Cho trẻ thu dọn đồ dung ra ngồi.
- Trẻ đốn: Lá cờ
- Trẻ đọc
- 1 trẻ lên rút
- Trẻ phát âm
- 2-3 trẻ nêu ý kiến nhận xét
- 2-3 trẻ nhận xét
- 3 trẻ lên chơi
- Trẻ lên chơi theo yêu cầu
của cô
- Hộp số 4
- Hộp số 7
- 3 đội lên chơi theo yêu
cầu của cơ
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
- Trẻ biết trong trường có rất nhiều các loại cây xanh khác nhau, biết cây sống
được là nhờ đâu và biết ích lợi của cây xanh.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Trẻ quan sát và ghi nhớ được trong trường có những cây gì. Qua trị chơi
nhằm phát triển tính nhanh nhẹn linh hoạt cho trẻ.
- Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh sân trường sạch sẽ, biết chăm sóc bảo vệ cây.
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, nhắc nhở trẻ khi ra sân.
2. Đồ dùng của trẻ: - Sỏi, phấn, lá cây, hột hạt
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Quan sát cây xanh trong sân trường</b>
- Cho trẻ đi ra sân vừa đi vừa hát bài ''<i>Trường chúng</i>
<i>cháu là trường mầm non''</i> cho trẻ thảo luận tự do sau
đó cơ hỏi trẻ.
+ Con thấy trong trường có những loại cây xanh
nào?
+ Các loại cây ăn quả?
+ Các loại cây cho ta bóng mát?
+ Các cây trồng để làm cảnh?
+ Cây xanh sống được là nhờ có gì?
+ Trồng cây xanh để làm gì?
+ Con đã làm gì để chăm sóc bảo vệ cây?
- Trẻ vừa đi vừa hát
- Trẻ kể tên các loại cây
xanh
- Cây khế, bưởi
- bàng...
- Trẻ kể tên
- Ánh sáng, nước
- Cô dẫn dắt giới thiệu tên trị chơi
- Cơ giới thiệu luật chơi cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát động viên trẻ kịp thời
- Cô dẫn dắt giới thiệu trò chơi thứ 2
*HĐ3: Chơi với sỏi, phấn, lá cây
- Cô phân khu vực để trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi đã chuẩn bị và đồ chơi
ngoài trời...
+ Chơi với phấn…
+ Xếp hình ngơi trường mầm non, xếp các đồ dùng đồ chơi...
+ Chơi với đồ chơi ngồi trời
- Cơ bao quát nhắc nhở để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, giữ vệ sinh sân trường,
khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động</b>
(Nhắc trẻ rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay).
<i>Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC</b>
<i><b>Đề Tài: LỚP MGL A2 CỦA BÉ</b></i>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết về lớp học của mình, tên cơ giáo và các bạn trong lớp.
- Nhận biết được các đồ dùng, đồ chơi trong lớp, vị trí các góc chơi, khu vệ
sinh…
- Trẻ biết cách ghép đôi để chơi trị chơi “<i>Tìm bạn thân</i>”
- Ơn củng cố 1 số bài hát trong chủ đề.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Giúp trẻ phát triển lời nói mạch lạc, phân biệt được từ “<i>đồ dùng, đồ chơi</i>”.
<i><b>*Thái độ</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Các đồ dùng đồ chơi trong lớp được sắp xếp ở các góc gọn
gàng.
2. Đồ dùng của trẻ: - Giấy vẽ
3. Đội hình: - Ngồi chiếu
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Ca hát, trị chuyện về năm học mới</b>
- Cô bật nhạc cho trẻ hát bài “<i>Trường chúng cháu là</i>
<i>trường mầm non</i>”
+ Trường chúng mình đang học có tên là gì?
+ Hãy nói cảm nghĩ của mình về năm học mới?
=> Năm nay là năm học cuối cùng ở trường mầm non,
sang năm chúng mình sẽ lên lớp 1, muốn đi học lớp 1,
con phải học thật giỏi, nghe lời cơ giáo…
<b>*HĐ2: Tìm hiểu các hoạt động hàng ngày ở lớp</b>
+ Con đang học ở lớp nào?
+ Lớp mình có những ai? Có mấy tổ?
+ Chúng mình đến lớp để làm gì?
+ Bạn trai và bạn gái có điểm gì giống nhau?
+ Có điểm gì khác nhau?
=> Trong lớp có cơ giáo có nhiều các bạn, có bạn trai
bạn gái…
+ Hàng ngày, khi đến lớp trước tiên chúng ta phải
làm gì?
+ Đến lớp học ta phải như thế nào?
+ Hàng ngày chúng mình được tham gia vào các
hoạt động nào?
=> Đến lớp chúng ta phải chào cô, chào bố mẹ, ở lớp
ta phải nghe lời cô giáo, muốn phát biểu ý kiến phải
- Trẻ hát vỗ tay
- Trẻ trả lời
- Cá nhân trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Cùng học chung 1 lớp
- Trẻ tự nhận xét
giơ tay, muốn ra ngồi phải xin phép cơ giáo…Khi
chơi phải đồn kết, khi ăn phải ăn hết suất, không làm
rơi vãi thức ăn…
- Cơ gợi ý để trẻ nói về cơng việc của cô giáo.
<b>*HĐ3: Nhận biết và gọi tên 1 số đồ dùng đồ chơi</b>
<i><b>trong lớp học</b></i>
- Cho trẻ quan sát các đồ dùng đồ chơi được bày trong
từng góc chơi.
+ Trong lớp mình có những đồ dùng học tập gì?
+ Có những đồ chơi gì? Có mấy góc chơi?
+ Những đồ vật ở trong lớp để làm gì?
+ Bàn, ghế dùng để làm gì?
+ Cần làm gì để giữ gìn đồ chơi?
=> Cơ giáo dục trẻ: Muốn các đồ dùng đồ chơi được
bền, chúng ta phải giữ gìn, nhẹ tay, cẩn thận khơng
ném, vứt đồ chơi, khi chơi xong, phải xếp đồ chơi
đúng chỗ và gọn gàng…
<b>*HĐ4: Trò chơi </b>
- Trò chơi: Ai nhanh hơn
Trẻ đi xung quanh lớp và hát các bài hát về chủ đề
trường mầm non… khi có hiệu lệnh tạo nhóm thì bạn
trai chạy về ơ hình trịn, bạn gái chạy về ơ hình vng
và ngược lại. Sau mỗi lần chơ cô nhận xét và động
viên trẻ
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
<b>*Kết thúc: Cho trẻ ngồi vào bàn vẽ về trường mầm</b>
non.
- Trẻ chú ý quan sát
- Trẻ kể tên: sách, bút…
- Trẻ kể tên các góc chơi…
- Trẻ trả lời
- Trẻ tự nói
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ chơi theo sự điều khiển
của cơ
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát các lớp học trong trường bé</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Lộn cầu vồng, tìm bạn thân</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Chơi với sỏi, phấn, lá cây</i>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<b> - Trẻ biết trong trường có nhiều lớp học, mỗi lớp đều có các cơ giáo và rất nhều</b>
học sinh, biết lớp MGL là lớp đàn anh đàn chị trong trường mầm non, biết vị trí các
lớp học trong trường.
- Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, biết cách chơi luật chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng qua sát, ghi nhớ
- Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Trẻ yêu quí nhường nhịn các em nhỏ, kính trọng u mến các cơ giáo.
<b>II.Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, nhắc nhở trẻ khi ra sân.
2. Đồ dùng của trẻ: - Sỏi, phấn, lá cây, hột hạt
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Quan sát lớp học trong trường bé</b>
- Cho trẻ đi ra sân vừa đi vừa hát bài <i>''Trường</i>
<i>chúng cháu là trường mầm non''</i>
- Cô cùng trẻ lần lượt đi thăm các lớp học, cô
chuẩn bị các câu hỏi
+ Đây là lớp nào?
+ Các cô giáo nào dạy ở lớp này?
+ Bên cạnh là lớp nào?
+ Con biết gì về lớp này?
+ Lớp này có gì giống và khác so với lớp
mình?
+ Để tỏ lịng kính u cơ giáo và các bạn trong
trường các con phải làm gì?
- Trẻ vừa đi vừa hát
- Cá nhân trẻ trả lời
- 2 trẻ trả lời
- Lớp nhà trẻ
- Trẻ suy nghĩ và trả lời
- Trẻ trả lời
kết với bạn bè trong trường
<b>*HĐ2: TCVĐ: Lộn cầu vồng, Tìm bạn thân</b>
- Cơ dẫn dắt giới thiệu tên trị chơi
- Cơ giới thiệu luật chơi cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát động viên trẻ kịp thời
- Cô dẫn dắt giới thiệu trò chơi thứ 2
*HĐ3: Chơi với sỏi, phấn, lá cây
- Cô phân khu vực để trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi đã chuẩn bị và đồ chơi
ngoài trời...
+ Chơi với phấn…
+ Xếp hình ngơi trường mầm non, xếp các đồ dùng đồ chơi...
+ Chơi với đồ chơi ngoài trời
- Cơ bao qt nhắc nhở để trẻ chơi an tồn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, giữ vệ sinh sân trường,
khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cơ tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động</b>
(Nhắc trẻ rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay).
<i>Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG ÂM NHẠC</b>
<i><b>NDTT: </b>Hát múa bài: Vườn trường mùa thu</i>
<i><b>NDKH</b>: Nghe hát: Đi học</i>
<i><b>TC</b>: Ai nhanh nhất</i>
<i><b>Đ/C Nguyễn Thị Bến – PHT lên lớp dạy thay</b></i>
<i><b>Tuần 3: Dạy chiều </b>Thực hiện từ ngày 20/9 đến ngày 24/9/2010</i>
<b>Chủ đề: TẾT TRUNG THU</b>
<i>Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010</i>
<i>Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Dạy từ mới: “ </b></i>XẾP HÀNG VÀO LỚP”
<i><b>Ơn từ :</b></i> “SẮP XẾP, GỌN GÀNG”
<b>I. Mục đích – u cầu</b>
- Giúp trẻ nghe, hiểu, nói chính xác được từ “<i>xếp hàng vào lớp</i>”.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồ dùng hỗ trợ: xắc xô
- Hệ thống câu hỏi
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>1. Gây hứng thú học tập</b></i>
- Hát “<i>vui đến trường</i>” ổn định lớp.
<i><b>2. Ôn từ đã học</b></i>
- Cho trẻ nói lại các từ “<i>sắp xếp, gọn gàng</i>” trong các câu đã học.
<i><b>3. Học từ mới</b></i>
- Cơ nói: Mỗi khi chúng ta ra sân tập TD hoặc ra hoạt động ngồi trời, cơ thường
nói từ “<i>xếp hàng vào lớp</i>”, cơ nhắc lại từ cần học và cho trẻ đọc theo cơ 2-3 lần.
- Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ người dân tộc nói theo cơ nhiều lần.
<i><b>4. Luyện tập, thực hành từ vừa học</b></i>
- Cô cho trẻ xếp hàng theo hiệu lệnh của cô
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 -4 lần
<i><b>*Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ra ngoài.</b></i>
<i>Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Dạy từ mới: “XANH XANH”</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
- Giúp trẻ nghe, hiểu, phát âm chính xác các từ “<i>xanh xanh</i>”.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồ dùng hỗ trợ: xắc xô
- Hệ thống câu hỏi
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>1. Gây hứng thú học tập</b></i>
- Hát “<i>vui đến trường</i>” ổn định lớp.
<i><b>2. Ôn từ đã học</b></i>
- Cho trẻ nói lại các từ “<i>xếp hàng vào lớp</i>” trong các câu đã học.
<i><b>3. Học từ mới</b></i>
- Cơ nói: Trong trường mình có rất nhiều cây xanh, cây khơng chỉ cho ta bóng
mát mà còn mang đến 1 màu xanh…giới thiệu từ “<i>xanh xanh</i>”, cô nhắc lại từ cần học
và cho trẻ đọc theo cơ 2-3 lần.
- Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ người dân tộc nói theo cơ nhiều lần.
- Cô cho trẻ chơi trị chơi <i>“Thi xem ai nói nhanh”</i>
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 -4 lần
<i><b>*Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ra ngoài.</b></i>
<i>Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI</b>
<i><b>Trị chơi mới: BẠN CĨ GÌ KHÁC</b></i>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ hiểu được luật chơi và cách chơi. Quan sát nhận biết và nói đúng tên đồ
vật của bạn
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Thơng qua trò chơi nhằm phát triển khả năng chú ý tập chung. Phát triển ngôn
ngữ cho trẻ
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ đoàn kết trong khi chơi.
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm, trang phục của trẻ.
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt độngcủa trẻ</b>
<b>*HĐ1: Hát ''Tìm bạn thân''giới thiệu tên TC</b>
- Cơ bật đàn cho trẻ hát "<i>Tìm bạn thân</i>"
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Là bạn trong một lớp các con phải đối sử với
nhau như thế nào?
=> Là bạn trong một lớp các con phải đoàn kết giúp
đỡ nhau trong vui chơi cũng như học tập. Để xem các
bạn trong lớp mình đã biết qua tâm đến nhau chưa thì
ngay bây giờ cơ sẽ cùng các con chơ trị chơi: <i>Bạn có</i>
<i>gì khác</i>
<b>*HĐ2: Hướng dẫn trẻ chơi</b>
<i><b>- Cách chơi: Cho 2 trẻ ăn mặc gọn gàng đứng trước</b></i>
lớp. Trẻ ở dưới nhận xét xem các bạn ăn mặc như thế
nào
? Mặc quần màu gì
? Đi dép gì
- Sau đó cho 2 trẻ đó ra ngồi thay đổi trang phục (Bỏ
mũ....) Rồi cho trẻ quan sát xem 2 bạn có gì khác
- Luật chơi: bạn nào nói sai phải nhảy lị cị
<b>*HĐ3: Cơ chơi mẫu</b>
- Cơ chơi mẫu cùng với trẻ 1-2 lần
<b>*HĐ4: Tổ chức cho trẻ chơi:</b>
- Cả lớp hát 1 lần
- Cá nhân trẻ trả lời
- Cả lớp trả lời
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Mặc quần màu...
- Đi dép
- Tổ chức cho trẻ chơi. Cơ bao qt chung, động viên
khuyến khích trẻ kịp thời
<b>*HĐ5: Nhận xét</b>
- Cô vừa thử tài thông minh của các con qua trị chơi
gì
=> Giáo dục trẻ khi chơi phải đoàn kết...
<b>*Kết thúc: Nhận xét chung và cho trẻ ra chơi</b>
- Trẻ trả lời
<i>Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Dạy từ mới: “BẢN THÂN”</b></i>
<i><b>Ơn từ :</b></i> “XANH XANH”
<b>I. Mục đích – u cầu</b>
- Giúp trẻ nghe, hiểu, nói chính xác được từ <i>“bản thân”</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồ dùng hỗ trợ: xắc xô
- Hệ thống câu hỏi
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>1. Gây hứng thú học tập</b></i>
- Hát “<i>vui đến trường</i>” ổn định lớp.
<i><b>2. Ơn từ đã học</b></i>
- Cho trẻ nói lại từ “<i>xanh xanh</i>” chú ý sửa cho trẻ nói ngọng.
<i><b>3. Học từ mới</b></i>
- Cơ giải thích từ “bản thân” cho trẻ hiểu, sau đó cơ đọc mẫu từ và cho trẻ đọc
theo cơ 2-3 lần.
- Cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ người dân tộc nói theo cơ nhiều lần.4. Luyện
chức cho trẻ chơi 3 -4 lần*Kết thúc: Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ra ngoài.
<b>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ</b>
<b>Chủ đề: BẢN THÂN</b>
<i>Thời gian thực hiện: 4 tuần: Từ ngày 28/9 đến ngày 16/10/2009</i>
<i><b>1. Phát triển thể chất</b></i>
- Trẻ có một số kĩ năng vận động để sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hàng
ngày (đánh răng, rửa mặt, rửa tay, cầm thìa xúc cơm, vẽ, cài mở cúc áo, cất dọn đồ
chơi...).
- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất, vệ sinh trong ăn uống và giấc ngủ.
- Biết mặc quần áo, đội mũ nón phù hợp khi thời tiết thay đổi.
- Có khả năng thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân (đi, chạy,
nhảy, leo trèo...).
<i><b>2. Phát triển nhận thức</b></i>
- Có một số hiểu biết về bản thân, biết mình giống và khác các bạn qua một số đặc
điểm cá nhân, khả năng, sở thích riêng, giới tính và hình dáng bên ngồi của cơ thể
(kiểu tóc, màu da, cao, thấp, béo, gầy...).
<i><b> - Có một số hiểu biết về tác dụng các bộ phận trên cơ thể, cách giữ gìn vệ sinh và</b></i>
chăm sóc bộ phận đó.
- Biết cơ thể có năm giác quan, tác dụng của từng giác quan, hiểu sự cần thiết của
việc chăm sóc, giữ gìn vệ sinh các giác quan. Sử dụng các giác quan để nhận biết,
phân biệt đồ dùng, đồ chơi, sự vật hiện tượng gần gũi, đơn giản trong cuộc sống hàng
ngày.
- Có một số hiểu biết về các loại thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng với sức
khoẻ của bản thân.
<i><b>3. Phát triển ngôn ngữ</b></i>
- Biết sử dụng các từ ngữ để kể chuyện và giới thiệu về bản thân, về những sở thích
và hứng thú.
- Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người.
- Biết thổ lộ những suy nghĩ, cảm nhận của mình với mơi trường xung quanh, với
mọi người qua lời nói, cử chỉ và điệu bộ.
- Trẻ biết nhận dạng và phát âm chữ cái a, ă, â
<i><b>4. Phát triển thẩm mỹ</b></i>
- Cảm nhận vể đẹp của bản thân,hình dáng, đầu tóc, trang phục,
- Thể hiện cảm xúc khi nghe các tác phẩm âm nhạc về bản thân, về các bộ phận của
cơ thể và các giác quan.
- Vẽ nặn, cắt dán, in hình các sản phẩm đơn giản về các giác quan, các bộ phận cơ
thể, sử dụng các kĩ năng vật liệu để thể hiện sản phẩm.
5. Phát triển tình cảm-xã hội
- Biết cảm nhận cảm xúc khác nhau của mình và của người khác.
- Biết giúp đỡ mọi người xung quanh.
- Hiểu được khả năng của bản thân, biết coi trong và làm theo các quy định chung
của gia đình và lớp học.
- Biết cách ứng xử với bạn bè và người lớn, phù hợp với giới tính của mình.
II. Chuẩn bị
<i>1. <b>Đồ dùng giáo viên chuẩn bị</b></i>
- Giấy khổ to (có thể tận dụng bìa lịch, báo cũ...) để vẽ, dán chân dung bé trai và bé
gái, bảng biểu đồ chiều cao của trẻ.
- Tranh ảnh về người, các loại hoa quả, các hiện tượng sự vật liên quan đến c.đề
- Bút màu, đất nặn, giấy vẽ, giấy báo, hộp bìa cát tơng các loại (có thể vị xé được).
Gương soi to và lược trong lớp
<i><b>2. Đồ dùng yêu cầu phụ huynh chuẩn bị</b></i>
- Một số đồ dùng cũ của bố mẹ: quần áo, giầy dép, lọ nước hoa, lọ nước gội đầu,
gương nhỏ, lược vỏ hộp phấn trang điểm.
<b>III. MẠNG NỘI DUNG</b>
- Tơi có thể phân biệt được với các bạn qua 1 số đặc điểm cá nhân: Họ, tên, tuổi, ngày sinh
nhật, giới tính và những người thân trong gia đình của tơi.
- Tơi khác các bạn về hình dạng bên ngồi, khả năng trong các hoạt động và sở thích riêng.
<b>IV- MẠNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>BẢN THÂN</b>
<i><b>Cơ thể tôi</b></i> <i><b>Tôi cần gì lớn lên và </b></i>
<i><b>khỏe mạnh</b></i>
- Cơ thể tôi gồm các bộ
phận khác nhau: Đầu, cổ,
tay, chân....Tác dụng của
các bộ phận cơ thể, cách
rèn luyện và chăm sóc cơ
thể
- Có 5 giác quan: Nhìn,
nghe, gửi, xúc giác, vị
giác, tác dụngcủa các bộ
phận và cách rèn luyện
chăm sóc các giác quan
- Tơi được sinh ra và lớn lên
- Những người chăm sóc tơi, sự an
tồn và tình thương của những người
thân trong gia đình và lớp mẫu giáo
- Dinh dưỡng hợp lý và giữ gìn sức
- Mơi trường xanh, sạch, đẹp và khơng
khí trong lành
- Đồ dùng cá nhân và đồ chơi của tơi
<b>T</b>
<b>ố</b>
<b>n</b>
<b>:</b>
-
Ơ
n s
ố l
ượ
ng
tr
on
g p
ơn
c
hữ
số
5
- X
ác
đ
ịn
h p
n l<sub>oạ</sub>
i 4
ph
ẩm
ai,<sub> b</sub>
ạn
g
- V
ẽ đ
ồ d
ùn
g b
é t
hư
dụ
ng
- V
ẽ c
hâ
n d
un
g c
<b>V. MỞ CHỦ ĐỀ</b>
<b>- Cô cùng trẻ chuẩn bị và treo những bức tranh to "Bé trai, bé gái" trên tường lớp</b>
học, cho trẻ quan sát, chú ý đến sự thay đổi trang trí trên tường (liên quan đến chủ
đề), trị chuyện với trẻ về tên chủ đề.
- Cho trẻ soi gương và tự đưa ra những nhận xét về bản thân.
- Đi lối bàn chân
tiến lùi
- Đập bắt bóng tại
chỗ
- Bật liên tục vào
vịng
- TCVĐ: Chuyền
bóng bên phải
bên trái
- Trị chơi phân vai:
Gia đình, bán hàng,
bác sỹ
- Góc nghệ thuật:
- TCM: thi đi
nhanh, Đếm các bộ
phận cơ thểChuyền
bóng bằng 2 chân,
Xếp hình người.
<b>VH: - Truyện: </b>
Câu chuyện
của tay trái và
tai phải, giấc
mơ kỳ lạ.
<b>Chữ cái: - </b>
Làm quen và
chữ cái a, ă, â
<b>PT thể chất</b>
<b>PT nhận thức</b>
<b>PT thẩm mỹ</b>
<i><b>Tuần 1:</b> Dạy sáng: từ ngày 27/9 đến ngày 1/10/2010</i>
<i><b>Chủ đề</b>:</i> TÔI LÀ AI ?
<b>HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC</b>
<i>Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010</i>
<i><b>Đề tài</b>:</i> ĐI LỐI BÀN CHÂN TIẾN LÙI
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết đi nối gót bàn chân tiến về phía trước và lùi về phía sau mắt nhìn thẳng,
giữ được thăng bằng khi đi.
- Tập đúng các động tác thể dục của bài tập phát triển chung.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Có kỹ năng đi nối gót tiến lùi, phát triển vận động tinh: cơ bàn chân
- Qua trị chơi củng cố kỹ năng chuyền bóng
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Trẻ hiểu và có ý thức luyện tập thể dục, giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Trẻ hứng thú tham gia vận động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - Bóng, sân tập an tồn, vạch chuẩn </b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - 3 quả bóng.</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết</b></i>
- Tâm lý thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - 2 hàng dọc
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Hát trị chuyện về bản thân</b>
- Cô cùng trẻ hát bài “<i>Bạn có biết tên tơi</i>”
- Các con vừa hát bài gì?
=> Mỗi chúng đều có 1 cái tên, khi sinh ra bố mẹ đã
đặt tên, con có yêu thích cái tên của mình khơng?
- Hơm nay chúng ta cùng tham gia vào 1 trò chơi, để
chơi được trò chơi này các con phải chú ý lắng nghe,
cô sẽ không gọi tên của các bạn mà chỉ mô tả hình
dáng hay mơ tả 1 đặc điểm nào đó của bạn nhé!
<b>*HĐ2: Khởi động </b><i>(Đội hình vịng trịn)</i>
- Cho trẻ đi thành vòng tròn. Đi thường, đi bằng mũi
chân, đi bằng gót chân, đi thường, chạy châm, chạy
nhanh, chạy chậm, đi thường
- Chuyển đội hình thành 3 hàng ngang, điểm danh 1,
2 chuyển đội hình 6 hàng dọc.
<b>*HĐ3: Trọng động </b><i>(Đội hình 2 hàng ngang)</i>
<i><b>*Bài tập phát triển chung</b></i>
-Tay- vai: 2 cánh tay xoay tròn vào nhau
- Chân: Ngồi khuỵu gối
- Bụng- lườn: Đứng thẳng quay người sang 2 bên
- Bật nhảy: Bật tiến về trước
<i><b>*Vận động cơ bản</b></i>
- Giới thiệu tên vận động: Phần chính của bài tập
hôm nay là "<i>Đi lối bàn chân tiến lùi</i>"…
- Làm mẫu lần 1: Cơ làm mẫu hồn chỉnh khơng
phân tích động tác
- Lần 2 kết hợp phân tích động tác: TTCB: Từ đầu
hàng đi lên vạch chuẩn bị. Khi có hiệu lệnh cơ đi
bước về phía trước sao cho bàn chân nọ nối tiếp bàn
chân sau mắt nhìm thẳng, sau đó lại đi lùi lại trở về
vị trí ban đầu và đi về cuối hàng đứng.
- Lần 3: cho trẻ khá lên tập
<b>*Trẻ thực hiện</b>
- Cho trẻ lên thực hiện lần lượt. Cô chú ý bao quát
chung và sửa sai cho trẻ kịp thời. Nhắc nhở trẻ thực
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ đi theo sự điều khiển
của cơ, sau đó chuyển đội
hình hàng ngang.
- Trẻ tập theo nhịp hô
- Đội hình 2 hàng ngang đối
diện
- Trẻ chú ý quan sát cô tập
mẫu
- 2 trẻ lên tập mẫu
hiện xong bài tập về cuối hàng đứng.
- Cho 2 đội thi đua nhau
- Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục để cơ
thể khỏe mạnh
<b>*Trò chơi vận động "</b><i><b>Chuyền bóng"</b></i>
- Cơ chia trẻ thành 3 đội, bạn đầu hàng cầm bóng đưa
qua đầu, bạn đứng sau đỡ bóng đưa qua đầu cho bạn
tiếp theo sau. Cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng cầm
bóng chạy lên đưa cho bạn đứng đầu.
- Không chuyền bỏ cách không làm rơi bóng.
- Tổ chức cho trẻ chơi từ 3- 4 lần. sau mổi lần chơi
cơ nhận xét, động viên khuyến khích trẻ
<b>*HĐ4: Hồi tĩnh</b>
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng tròn và ra chơi
- Trẻ thi đua giữa các tổ
- Trẻ chú ý lắng nghe cô
giới thiệu cách chơi luật
chơi
- Trẻ hào hứng tham gia
vào trò chơi
- Trẻ đi nhẹ nhàng cùng cơ.
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát trang phục bạn gái </i>
<i><b>TCVĐ</b>: Luồn luồn cổng dế, tìm bạn thân</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Sỏi, hạt gấc, phấn vẽ hình bạn trai, bạn gái</i>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ quan sát và nêu được đặc điểm nổi bật trang phục của bạn gái hay mặc
(quần áo, mũ, giày dép). Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, biết cách chơi, luật chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Luyện kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển lời nói mạch lạc.
<i><b>*Giáo dục</b></i>
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh, trang phục của mình, chơi đồn kết với bạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Lá cấy, phấn, hạt gấc</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.</b></i>
- Tâm lý thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Tự do
<b> III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>*HĐ1: Quan sát trang phục bạn gái</b>
- Cô kiểm tra sức khoẻ và trang phục của trẻ
- Cô giới thiệu mục đích buổi quan sát, cho trẻ vừa hát ra địa điểm quan sát.
- Một bạn gái đi đến chào cô giáo và các bạn, giới thiệu về mình.
+ Các con thấy bạn Huyền như thế nào?
+ Ai có nhận xét gì về trang phục của bạn Huyền? (Váy có hoa, tóc dài buộc
nơ..).
+ Ngồi ra các bạn gái cịn thích mặc trang phục gì nữa ?
+ Để giữ gìn thân thể sạch sẽ gọn gàng con phải làm gì?
<b>*HĐ2: TCVĐ: Luồn luồn cổng dế, tìm bạn</b>
- Cơ dẫn dắt giới thiệu tên trị chơi
- Cơ giới thiệu luật chơi cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát động viên trẻ kịp thời
- Cô dẫn dắt giới thiệu trò chơi thứ 2
*HĐ3: Chơi với sỏi, phấn, lá cây
- Cô phân khu vực để trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi đã chuẩn bị và đồ
chơi ngoài trời...
+ Chơi với phấn vẽ hình bạn trai, bạn gái…
+ Xếp hình bé trai, bé gái,...
+ Chơi với đồ chơi ngồi trời
- Cơ bao quát nhắc nhở để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu
cầu vận động của trẻ, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, giữ vệ sinh sân trường,
khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<i>Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010</i>
<b> HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH</b>
<i><b>Đề tài: </b></i>VẼ CHÂN DUNG CỦA TƠI (ĐT)
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng đã học như nét cong tròn, nét thẳng, nét ngang,
nét dọc để tạo thành chân dung của mình có mặt, tóc, cổ, vai…
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng khéo léo: tơ màu đều, mịn, khơng chờm ra ngồi.
- Trẻ biết thể hiện bố cục tranh hợp lý
- Có kỹ năng cầm bút và tư thế ngồi cho trẻ
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Biết giữ gìn sản phẩm của mình, giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, đoàn kết với
các bạn trong lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - 2 bức tranh vẽ chân dung bạn trai, bạn gái </b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Giấy vẽ, bút sáp màu</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng. Tâm thế thoải mái, vui vẻ</b></i>
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Cả lớp, theo nhóm
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b> Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Ca hát, trò chuyện về chân dung của mình</b>
- Cơ cùng trẻ hát bài “<i>Bạn có biết tên tơi</i>”
- Các con vừa hát bài gì?
=> Mỗi chúng đều có 1 cái tên, khi sinh ra bố mẹ đã
đặt tên, con có u thích cái tên của mình khơng?
- Thế lớp mình có bao nhiêu bạn nhỉ?
- Có bao nhiêu bạn trai? bao nhiêu bạn gái?
- Cả lớp hát 1 lần
- Có 34 bạn
- Muốn nhìn thấy gương mặt của mình ta phải làm
gì?
- Các con có biết mình là trai hay là gái khơng?
- Muốn lưu lại hình ảnh của mình để sau này lớn lên
các con xem lại thì chúng mình phải làm như thế
nào?
=> Có 1 cách mà chúng mình khơng cần chụp ảnh
mà vẫn có thể lưu giữ được hình ảnh của mình, đó là
vẽ lại chân dung của mình…
<b>*HĐ2: Cho trẻ quan sát tranh mẫu</b>
- Cơ có những bức tranh vẽ chân dung rất đẹp…
+ Đây là bức tranh vẽ gì?
+ Vì sao con biết đây là tranh vẽ bạn gái?
+ Ai có nhận xét về cách tơ màu của cơ?
+ Cịn bức tranh này cô vẽ ai?
+ Giữa bạn trai và bạn gái có điểm gì khác nhau?
<i><b>* Cho trẻ nêu ý định</b></i>
- Các con có thích vẽ chân dung của mình khơng?
- Vậy con sẽ vẽ như thế nào?
- Khn mặt, mái tóc ngắn hay dài, quần áo màu gì?
<b>*HĐ3: Trẻ thực hiện</b>
- Cho trẻ nhắc lại cách ngồi, cách cầm bút.
- Khi trẻ vẽ cô bao quát chú ý nhắc nhở trẻ vẽ chân
dung của mình, quan tâm giúp đỡ những trẻ vẽ yếu.
<b>*HĐ4</b><i>: <b>Trưng bày sản phẩm</b></i>
- Hết thời gian qui định cho trẻ mang bài treo bài lên
giá trưng bày sản phẩm cho trẻ quan sát nhận xét bài
của mình của bạn.
+ Con thích bài nào nhất?
+ Vì sao con thích bài của bạn?
=> Cô nhận xết chung cả lớp và bám theo mẫu để
- Soi gương
- Trẻ trả lời
- Có thể chụp ảnh
- 2-3 trẻ nhận xét
- Tranh vẽ bạn gái
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận xét đưa ra điểm
khác nhau
- Trẻ trả lời
- Trẻ nêu cách vẽ của mình
- Trẻ ngồi và cầm bút đúng tư
thế
- Trẻ hứng thú tham gia vẽ và
tô màu cho phù hợp
- Con thích bài của bạn A
- Vì bạn vẽ đẹp
nhận xét cho trẻ đếm bài của bạn vẽ đẹp
<b>*Kết thúc : Cho trẻ hát “Tìm bạn thân nhẹ nhàng</b>
cho trẻ ra chơi
xét sản phẩm
- Trẻ hát nhẹ nhàng ra chơi.
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát trang phục bạn trai</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Cáo ơi ngủ à!, tìm bạn thân</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Chơi với đồ chơi ngồi trời, hạt gấc</i>
<i>phấn vẽ bạn trai bạn gái, lá cây.</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<b> - Trẻ biết quan sát và nêu được đặc điểm trang phục của bạn trai ( quần áo,</b>
mũ, dày dép) . Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, biết cách chơi luật chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Luyện kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, phát triển lời nói mạch lạc
thông qua các câu hỏi của cô.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh, trang phục của mình, chơi đồn kết với bạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, quần áo, dép, mũ …</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Lá cấy, phấn, hạt gấc…</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.</b></i>
- Tâm lý thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Tự do
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát trang phục bạn trai</b>
- Cô kiểm tra sức khoẻ và trang phục của trẻ
- Mỗi chúng ta ai cũng có 1 cái tên, có bạn trai bạn gái, có sở thích khác nhau,
vậy trang phục của bạn trai có gì khác với bạn gái, cơ con mình cùng qs nhé!
- Một bạn trai đi đến chào cô giáo và các bạn, bạn giới thiệu về mình.
+ Con thấy bạn Trung như thế nào?
+ Ai có nhận xét gì về trang phục của bạn ?
- Ai có nhận xét khác?
- Ngồi ra các bạn trai cịn thích mặc trang phục gì nữa ?
+ Để giữ gìn thân thể sạch sẽ gọn gàng con phải làm gì?
<b>=> Các bạn trai thường khỏe khoắn mạnh mẽ hơn các bạn gái, rất thích mặc</b>
quần bị, áo phơng, giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh quần áo sạch sẽ...
<b>*HĐ2: TCVĐ: Cáo ơi ngủ à!, tìm bạn</b>
- Cơ lần lượt tổ chức cho trẻ chơi các TC.
- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát động viên trẻ kịp thời
- Cơ dẫn dắt giới thiệu trị chơi thứ 2
*HĐ3: Chơi với sỏi, phấn, lá cây
- Cô phân khu vực để trẻ chơi theo ý thích với các đồ chơi đã chuẩn bị và đồ
chơi ngoài trời...
+ Chơi với phấn vẽ hình bạn trai, bạn gái…
+ Xếp hình bé trai, bé gái,...
+ Chơi với đồ chơi ngồi trời
- Cơ bao qt nhắc nhở để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu
cầu vận động của trẻ, nhắc nhở trẻ sắp xếp đồ dùng gọn gàng, giữ vệ sinh sân trường,
khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cơ tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, chuyển hoạt động</b>
(Nhắc trẻ rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay).
<i>Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN CHỮ CÁI</b>
<i><b>Đề tài: </b></i>LÀM QUEN CHỮ CÁI<b> </b><i>a, ă, â</i>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng âm của chữ cái a, ă, â
- Nhận ra âm chữ cái a, ă, â trong tiếng từ chọn vẹn thể hiện chủ đề bản thân.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Thông qua tiết học giúp trẻ quan sát phát triển tư duy lô gic và phát triển ngôn
ngữ cho trẻ.
- Rèn kỹ năng phát âm đúng âm của chữ cái a,ă â
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ có nề nếp học tập và giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cơ: - Hình ảnh cái ca, khăn mùi xoa, gấu, kèm chữ</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Thẻ chữ cái o, ô, ơ, a, ă, â, chữ cái cắt rời</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.</b></i>
- Tâm thế thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Theo tổ
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1:</b> <i><b>Trị chuyện về đặc điểm cá nhân</b></i>
- Cơ xuất hiện búp bê cho trẻ đốn.
- Bạn búp bê đi vào và nói tơi chào các bạn.
- Trẻ phát hiện
<b> - Búp bê giới thiệu tên tôi là Mi Mi năm nay tôi 5 tuổi học lớp mẫu giáo lớn có mái</b>
tóc dài thích mặc váy... Tơi muốn làm quen với một trai lớp mình.
- Trẻ giới thiệu: Tôi tên là … năm nay tôi 5 tuổi học lớp lớn A2 tôi là bạn trai, tơi có
mái tóc ngắn tơi thích mặc áo phơng có hình ảnh ngộ nghĩnh.
- Hơm nay là ngày sinh nhật của bạn Nam bạn búp bê Mi Mi tặng bạn Nam một món
q chúng mình cùng xem món q gì nhé!
<b>*HĐ2:</b> <i><b>Làm quen chữ cái a, ă, â</b></i>
<i><b>*Làm quen chữ cái a</b></i>
- Cho trẻ chơi chốn cô, cô đưa hình ảnh “cái ca” ra
hỏi
- Tranh cái ca
+ Đây là hình ảnh gì?
- Giới thiệu từ trong hình ảnh
- Cơ đọc 1- 2 lần
- Cô ghép thẻ chữ rời thành từ cái ca
- Cho trẻ đếm xem có bao nhiêu chữ cái
- Cho trẻ lên tìm 2 chữ cái giống nhau
- Cho cả lớp phát âm, tổ nhóm phát âm
- Các con có nhận xét gì về chữ cái a?
- Cho trẻ qs chữ a cắt rời
<b>*Làm quen chữ cái ă</b>
- Cô đọc câu đố về khăn mùi xoa
“ <i>cái gì bằng vải</i>
<i> Xinh xắn hình vng</i>
<i>Bé mang đến trường</i>
<i> Lau tay lau mũi”</i>
- Cô vừa đọc câu đố nói về cái gì?
+ Cơ xuất hiện hình ảnh
- Cho trẻ đọc từ “khăn mùi xoa”
- Cơ đọc 1- 2 lần
- Cô ghép thẻ chữ rời thành từ “khăn mùi xoa”
- Các bước tương tự như chữ a
- Trẻ đọc
- Trẻ đếm
- trẻ lên tìm 2 chữ cái giống
- Trẻ phát âm 1- 2 lần
- Cả lớp phát âm, tổ, nhóm...
- Có một nét cong tròn, một
nét sổ thẳng
- Cho trẻ phát âm lại 1- 2 lần
- Trẻ đoán
- Trẻ đoán
- Cả lớp đọc
- Trẻ đọc
<b>*</b><i><b>Làm quen chữ cái â</b></i>
- Bạn búp bê Mi Mi tặng cho bạn Nam đồ chơi gì
đây?
- Dưới con gấu có từ “con gấu”
- Cơ đọc từ con gấu 1- 2 lần
- Cô ghép thẻ chữ rời thành từ con gấu
- Các bước tiến hành tương tự như chữ a, ă
<b> *HĐ3: So sánh chữ a, ă, â</b>
- Cô gắn chữ a, ă, â lên bảng cho trẻ đọc
- Chữ ă, â có điểm gì giống nhau?
- Chữ ă, â có điểm gì khác nhau?
- Cô kiểm tra lại bằng cách viết lên bảng.
- Trẻ đọc từ
- Đều có một nét cong trịn và
một nét sổ thẳng
- Chữ ă có dấu mũ quay lên
chữ â có dấu mũ quay xuống
<b>*HĐ4: Trị chơi với chữ cái</b>
<b>* TC: </b><i>Gắn chữ cái còn thiếu</i>
- Cách chơi: Trên bảng cô treo nhiều bức tranh dưới mỗi bức tranh có từ của bức
tranh đó và cơ ghép những chữ cái còn thiếu sao cho thành từ giống từ trong tranh,
trong 1’ đội nào ghép đúng và nhanh là đội đó thắng cuộc
- Trẻ chơi xong cơ kiểm tra kết quả của từng đội cho trẻ đọc chữ cái vừa ghép
<i><b>* Trò chơi : Thi xem đội nào nhanh</b></i>
- Cách chơi: Trên bảng cô gài rất nhiều thẻ số cô sẽ chia làm 3 tổ xếp thành 3 hàng
dọc khi có hiệu lệnh của cơ thì lần lượt các bạn đầu hàng của mỗi đội lên chọn chữ
cái theo yêu cầu của cô 1 đội chọn chữ cái a, 1 đội chọn chữ cái ă, 1 đội chọn chữ cái
â lần lượt bạn đầu hàng của mỗi đội lên chọn bỏ vào rổ của đội mình sau đó về đứng
cuối hàng bạn thứ 2 tiếp tục cứ như vậy cho đến hết số bạn của mỗi đội, đội nào chọn
được nhiều chữ cái và đúng theo yêu cầu của cô là thắng cuộc, mỗi bạn chỉ được
chọn một chữ cái.
- Trẻ chơi xong cô kiểm tra kết quả của mỗi đội cho trẻ đọc chữ cái của mỗi đội
*Kết thúc: Cho trẻ cất dọn đồ dùng rồi ra chơi
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát các kiểu tóc và cách chăm sóc</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Luồn luồn cổng dế, tìm bạn</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Chơi với đồ chơi ngồi trời, hạt gấc, </i>
<i>phấn vẽ bạn trai bạn gái, lá cây.</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Luyện kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ giữ gìn mái tóc sạch sẽ gọn gàng, chơi đoàn kết với bạn.
<b>II.Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, kiểm tra sức khỏe trẻ khi ra sân</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Lá cấy, phấn, hạt gấc…</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.</b></i>
- Tâm lý thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Tự do
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát các kiểu tóc</b>
- Cơ kiểm tra sức khoẻ và trang phục của trẻ
- Cô cho trẻ ra sân vừa đi hát bài ''Bạn có biết tên tơi''
- Cho trẻ qs và phát hiện xem trong lớp mình có bạn nào tóc dài
+ Hãy nhận xét về mái tóc của bạn?
+ Bạn nữ nào có mái tóc dài?
+ Bạn nữ nào có mái tóc ngắn?
+ Bạn nào có mái tóc quăn?
+ Các bạn trai thường để tóc NTN?
+ Mái tóc của con có gì giống và khác với bạn?
<b>=> Người ta thường nói: </b><i>''Cái răng, cái tóc là góc con người''</i>, mái tóc cịn thể
hiện tính cách của mỗi bạn. Có rất nhiều kiểu tóc khác nhau: các bạn nữ thường để
tóc dài, các bạn nam thường cắt tóc ngắn, nhưng có bạn lại có mái tóc thẳng mượt,
có bạn lại có mái tóc quăn...đặc biệt mái tóc giúp các bạn gái chúng mình sinh đẹp
hơn đấy!
+ Muốn tóc gọn gàng trước khi đến lớp các con phải làm gì?
+ Chải tóc bằng gì?
+ Hãy kể tên những loại nước gội đầu mà cháu biết?
- Cho trẻ chơi trò chơi gội đầu. Trẻ làm động tác xoa dầu gội lên đầu, gãi tóc cho
bọt bơng lên, giả vờ chải tóc, gội nước xả, chải tóc...
+ Sau khi gội đầu xong con thấy cảm giác như thế nào?
=> Có thể nói cho trẻ biết nhiều cách để chăm sóc mái tóc, làm cho tóc mượt mà,
óng ả, đẹp đẽ ( gội đầu, dùng loại dầu gội, ăn uống, chải tóc)
<b>*HĐ2: TCVĐ: LuỒN luồn cổng dế, tìm bạn</b>
- Cơ lần lượt tổ chức cho trẻ chơi các TC.
- Cô giới thiệu luật chơi cách chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần, cô bao quát động viên trẻ kịp thời
- Cô dẫn dắt giới thiệu trị chơi thứ 2
*HĐ3: Chơi với đồ chơi ngồi trời, hạt gấc, phấn, lá cây
- Cô phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích với những đồ chơi ngồi trời.
- Cơ bao qt nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<i><b>* Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ rửa </b></i>
tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<i>Thứ 5 ngày 31 tháng 9 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Cho trẻ làm quen với các bạn trong lớp giới thiệu tên, giới tính, sở thích riêng
của bản thân. Biết tên, giới tính, sở thích riêng trong cách ăn mặc của các bạn trong
lớp.
- Trẻ biết phân loại theo giới tính theo đặc điểm sở thích.
- Biết làm quà tặng bạn theo ý thích
- Rèn kỹ năng quan sát và diễn đạt ngôn ngữ một cách mạch lạc.
- Rèn cho trẻ nói câu hồn chỉnh đủ ý.
<i><b> *Thái độ</b></i>
- Trẻ biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè, quan tâm ứng sử phù hợp với mọi người
xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - Video các bạn giới thiệu về mình</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Bảng con, đất nặn, giấy vẽ </b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.</b></i>
- Tâm lý thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Ngồi theo tổ
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Tự giới thiệu về mình với các bạn</b>
- Cả lớp hát bài: Bạn có biết tên tơi
- Cho trẻ xem đoạn băng các bạn giới thiệu về mình.
=> Các con đã biết hết tên của các bạn trong lớp mình
nhưng chưa biết rõ sở thích của nhau. Hơm nay chúng
mình sẽ tự giới thiệu tên gọi, tuổi, giới tính và sở thích
của bản thân mình với các bạn trong lớp.
- Cô giáo giới thiệu về cô trước( tên, tuổi, giới tính, sở
thích
- Bây giờ ai lên tự giới thiệu về mình với các bạn
- Sau mỗi lần trẻ lên giới thiệu cô và trẻ cùng kiểm tra
xem bạn giói thiệu về tên và giới tính có đúng khơng
+ Bạn tên là gì?
+ Năm nay bao nhiêu tuổi?
+ Bạn mang giới tính gì?
+ Sở thích của bạn là gì?
+ Bạn mặc quần áo màu gì?
- Trẻ chú ý theo dõi
Gọi 4-6 trẻ lên giới thiệu
về mình cho các bạn nghe
=>Mỗi chúng ta ai cũng có một cái tên riêng và sở
thích cũng khác nhau xong khi đến lớp thì tất cả chúng ta
cùng đồn thương u nhau.
<b>*HĐ2: Phân loại theo giới tính, đặc điểm, sở thích</b>
- Cách chơi: Cả lớp vừa đi và vỗ tay khi nghe cô nói" tìm
bạn theo giới tính" thì bạn nam tìm bạn nam cầm tay
nhau, bạn nữ tìm bạn nữ (hoặc tìm bạn có cùng sở thích).
- Luật chơi: Tìm đúng bạn theo giới tính, đặc điểm, sở
thích, bạn nào tìm nhầm phải nhẩy lò cò
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi, cô bao quát động viên
trẻ chơi và cho trẻ đếm số bạn sau mỗi lần chơi
<b>*HĐ3: Làm quà tặng bạn</b>
- Cho trẻ về 3 nhóm: 1nhóm vẽ, nhóm nặn, nhóm tơ
màu để trẻ tự làm món q tặng bạn
- Cô cùng trẻ nhận xét sản phẩm
- Cho trẻ mang quà tặng bạn
<b>*Kết thúc: Cho trẻ ra ngoài</b>
- Chú ý lắng nghe cơ giới
thiệu tên trị chơi, cách
chơi, luật chơi
- Chơi 2-3 lần
- Trẻ chăm chú thực hiện
- Trẻ tự do nhận xét
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Bé nhìn thấy gì</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Luồn luồn cổng dế, tìm bạn</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Chơi với hột hạt, xếp hình bé trai bé gái, chơi với lá cây..</i>
I. Mục đích u cầu
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Phát triển óc quan sát nhận xét, trẻ biết quan sát mọi vật xung quanh.
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Mở rộng vốn từ cho trẻ
- Có kỹ năng quan sát, ghi nhớ.
<i><b>*Thái độ</b></i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i> 1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát,kiểm tra sức khỏe trẻ khi ra sân</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Lá cấy, phấn, hạt gấc…</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết.</b></i>
- Tâm lý thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Tự do
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát có mục đích: Bé nhìn thất gì?</b>
- Cho trẻ ra sân và giới thiệu buổi quan sát
Cô cho cả lớp nhắm mắt lại:
+ Điều gì xảy ra khi ta nhắm lại?
+ Cho cả lớp mở mắt: con nhìn thấy gì?
+ Vậy để nhìn mọi vật được xung quanh ta phải dùng đến giác quan nào?
=> Để nhìn ta phải cần có đơi mắt, mắt là một trong 5 giác quan của cơ thể con
người rất quan trọng, mắt gọi là giác quan thị giác
+ Mỗi người có mấy mắt?
+ Ta phải làm gì để giữ gìn đơi mắt?
=> Giáo dục trẻ phải giữ gìn đôi mắt, dùng khăn sạch nước sạch đẻ rửa mặt lau
mắt, không dụi tay bẩn lên mắt, không chọc que gậy..
+ Có bài thơ nào nhắc nhở chúng ta phải giữ gìn đơi mắt?
<b>*HĐ2: Trị chơi vận động: Luồn luồn cổng dế, tìm bạn</b>
<i>* Trị chơi: Tìm bạn</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi và cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Tổ chức: Cả lớp cùng chơi 3-4 lần
<i>* Trò chơi: Luồn luồn cổng dế</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cơ nhắc lại cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
<b>*HĐ3: Chơi theo ý thích</b>
- Cho trẻ về các nhóm chơi cơ đã chuẩn bị, cô hướng dẫn cho trẻ chơi
- Cô bao quát đảm bảo an toàn cho trẻ
<b>*Kết thúc:</b>
- Nhận xét nhẹ nhàng cho trẻ vệ sinh vào lớp.
<i>Thứ 6 ngày 1 tháng 10 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG ÂM NHẠC</b>
<i><b>NDTT: </b>Hát “Bạn có biết tên tơi”</i>
<i><b>NDKH: </b>Nghe hát: Em thêm 1 tuổi</i>
<i><b>Trị chơi:</b> Nghe giọng hát đốn tên bạn</i>
<b>I. Mục đích - u cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ hiểu nội dung bài hát, cảm nhận được giai điệu nhẹ nhàng và thể hiện
được bài hát <i>“Bạn có biết tên tơi”</i>, biết ai sinh ra cũng đều có 1 cái tên, u thích cái
tên của mình do bố mẹ đặt cho.
- Trẻ chú ý nghe cô hát, cảm nhận được giai điệu của bài hát và biết chơi thành
thạo trò chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Rèn luyện khả năng nghe nhạc cho trẻ, qua trò chơi, phát triển tai nghe nhạc.
- Trẻ hát rõ lời và biểu diễn một cách tự nhiên,
<i><b> *Thái độ</b></i>
- Trẻ có hứng thú với giờ học, trẻ có hành vi ứng xử tốt với các bạn, đoàn kết
trong khi chơi.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i>1.<b> Đồ dùng:</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - Cho trẻ làm quen với giai điệu của bài hát. Cô thuộc </b></i>
lời, giai điệu các bài hát.
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Mũ chóp kín</b></i>
- Tâm lý thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Vòng cung
<b>III.Tổ chức hoạt động </b>
<b> Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Trị chơi: Tìm bạn</b>
- Cơ cho một l nhóm lên chơi, trẻ vừa đi vừa hát khi
cơ gọi tên bạn nào thì bạn đó chạy nhanh lên với cô
+ Chúng mình vừa chơi trị chơi gì ?
+ Tại sao mỗi người phải có một cái tên ?
=> mỗi chúng ta ai cũng có một cái tên rất tuyệt vời,
tên để gọi nhận biết mình là ai? Đó là nội dung bài hát
“Bạn có biết tên tơi” tác giả Lê Đức Thu Hiền.
<i><b>*Dạy hát </b></i>
- Cô hát mẫu : 1 lần
+ Bài hát nói về điều gì?
- Cho cả lớp hát cùng cơ
- Cho cả lớp tự hát
- Trẻ hát theo tổ
- Trẻ hát theo nhóm,
- Cá nhân trẻ hát.
- Cho cả lớp hát lại 1(2) lần, kết hợp động tác minh
họa tùy hứng của trẻ.
Q trình trẻ hát cơ giáo chú ý sửa sai dạy trẻ hát
- Cô giới thiệu tên bài hát, sáng tác: Trương Quang
Lục.
- Cô hát cho trẻ cho trẻ nghe 2 lần
+ Lần 1: hát kết hợp đệm dụng cụ âm nhạc.
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Năm nay các con mấy tuổi?
- Nhóm 5-6 trẻ
- Cả lớp trả lời
- 1(2) trẻ trả lời
- Trẻ chú ý nghe cô hát
- 1(2) trẻ trả lời
- 2 (3) lần
- 1 (2) lần
- Mỗi tổ hát một lần
- 1(2) nhóm trẻ hát
- 1(2) trẻ hát
- Trẻ hoạt động tùy hứng
=> Mỗi mùa xuân về là chúng ta lại thêm 1 tuổi…
+Lần 3: Cô cho trẻ đứng lên vận động cùng cơ
<b>*HĐ3: Trị chơi Nghe giọng hát đốn tên bạn</b>
- Cách chơi : cho 1 trẻ lên chơi đội mũ chóp kín, 1 trẻ
ở dưới hát kết hợp đệm dụng cụ âm nhạc, cô hỏi trẻ
lên chơi tên bạn hát dụng cụ gõ. Mỗi trẻ lên chơi tự
giới thiệu về mình.
- Luật chơi: Nếu đốn sai phải nhảy lị cị
- Tổ chức cho trẻ chơi : 3-4 lần
<b>*Kết thúc : Cho trẻ hát bài hát “Bạn có biết tên tôi” ra</b>
chơi
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhún nhảy tùy hứng
- Trẻ chú ý nghe cơ nói cách
chơi.
- Cho 3-4 trẻ lên chơi.
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Bé nghe thấy gì</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Luồn luồn cổng dế, tìm bạn</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Chơi với hột hạt, rơm làm hình bé trai, bé gái,..</i>
I. Mục đích yêu cầu
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết lắng nghe và phát hiện ra các âm thanh khác nhau trong tự nhiên.
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Mở rộng vốn từ cho trẻ
- Phát triển óc quan sát nhận xét
- Có kỹ năng quan sát, ghi nhớ.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Biết cách giữ gìn bảo vệ đơi tai. Có hứng thú chơi trị chơi.
- Trẻ đoàn kết giúp đỡ nhau trong khi chơi.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> *Đồ dùng của cô: - Kiểm tra sức khỏe và nhắc nhở trẻ trước khi ra sân</b></i>
<i><b> *Đồ dùng của trẻ: - Hột hạt, lá cây, rơm làm bạn trai, bạn gái</b></i>
<i>2.<b> Trang phục, tâm sinh lý: - Trang phục quần áo, đầu tóc gọn gàng</b></i>
- Tâm thế thoải mái, vui vẻ
<i> 3. <b>Đội hình</b>: </i> - Tự do
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát có mục đích: Bé nghe thấy gì?</b>
- Cho trẻ ra sân và giới thiệu buổi quan sát: Trẻ xếp thành hàng đi dạo xung
+ Cả lớp hãy lắng nghe và nói xem xung qoanh có những âm thanh gì?
Cho trẻ bịt tai lại.
+ Điều gì xảy ra khi con bịt tai lại?
+ Khi bỏ tay ra con thấy làm sao?
+ Nhờ giác quan nào mà chúng ta nghe được?
+ Mỗi người có mấy tai?
+ Phải làm gì để bảo vệ đơi tai?
=> Để nghe được những âm thanh xung quanh ta phải nhờ đến đôi tai, tai là một
trong 5 giác quan cịn gọi là thính giác, để bảo vệ đơi tai khơng được thị tay bẩn chọc
que, phải lấy khăn rửa hàng ngày.
<b>*HĐ2: Trò chơi vận động </b>
* Trò chơi: Về đúng nhà
- Cơ giới thiệu tên trị chơi và cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi
- Tổ chức: Cả lớp cùng chơi 3-4 lần
* Trò chơi: Dung dăng dung dẻ
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cơ nhắc lại cách chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi
<b>*HĐ3: Chơi theo ý thích</b>
- Cho trẻ về các nhóm chơi cơ đã chuẩn bị, cô và tổ chức cho trẻ chơi
- Cơ bao qt đảm bảo an tồn cho trẻ
<i><b>Tuần 2</b>: Dạy chiều: Thực hiện từ ngày 4/10 đến ngày 8/10/2010</i>
<b>Chủ đề: </b>CƠ THỂ KỲ DIỆU CỦA TÔI
<i>Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Đ/C Nguyễn Thị Bến – PHT lên lớp dạy thay</b></i>
<i>Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<i><b>Dạy câu mới: </b></i>“TÔI TÊN LÀ…NĂM NAY TÔI…TUỔI, TÔI LÀ CON GÁI (TRAI).”
<i><b>Ôn từ :</b></i> “BẢN THÂN”
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
- Giúp trẻ nghe, hiểu, nói được bằng Tiếng Việt câu: Tơi tên là…, năm nay tôi…
tuổi, tôi là con gái (trai).
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồ dùng hỗ trợ: Trẻ ăn mặc gọn gàng
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>1. Gây hứng thú học tập</b></i>
- Cho 1 trẻ không phải là người dân tộc bước và lớp giới thiệu:
- Xin chào các bạn! Tôi tên là Nguyễn Thanh Thảo, năm nay tôi 5 tuổi, tôi là con
gái. Hôm nay tôi rất vui được đến giao lưu với các bạn.
<i><b>2. Ơn từ đã học</b></i>
- Cho trẻ nói lại từ “<i>bản thân</i>” và nói lên sự hiểu biết của mình về từ đã học
<i><b>3. Học câu mới</b></i>
- Bạn ấy tên là gì? Bao nhiêu tuổi? bạn ấy là trai hay gái?
=> Bạn Thảo vừa giới thiệu tên, tuổi của mình rồi, bây giờ chúng mình hãy cùng
nhau giới thiệu về mình nhé! Trước tiên hãy cùng nghe cơ giới thiệu trước về mình.
- Cơ gợi ý, hướng dẫn trẻ giới thiệu, chú ý sửa cho trẻ nói sai.
- Động viên khuyến khích những trẻ dân tộc trả lời nhiều hơn.
- Khi trẻ giới thiệu cô yêu cầu những bạn trai đứng sang 1 bên, bạn gái đứng
sang 1 bên.
<i><b>4. Luyện tập, thực hành câu vừa học</b></i>
- Từng trẻ lên giới thiệu về mình
- Cơ động viên khuyến khích trẻ
<i><b>*Kết thúc: Bạn Thảo chào tạm biệt cả lớp, hát “Bạn có biết tên tơi”</b></i>
<i>Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI</b>
<i><b>TC học tập: ĐẾM CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ</b></i>
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ nắm được cách chơi, biết tự đếm các bộ phận trên cơ thể mình như: có 2
mắt, 2 tai, 2 tay…
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Luyện kỹ năng đếm, ôn lại các số 1, 2 và nhiều
- Phát triển lời nói mạch lạc.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Hứng thú tham gia vào trò chơi, bảo vệ và chăm sóc các bộ phận trên cơ thể.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng</b></i>
<i><b>*Đồ dùng của cô: - Chuẩn bị những câu hỏi</b></i>
<i><b>*Đồ dùng của trẻ: - </b></i>
<b>2. Trang phục tâm sinh lý: - Tấm thế thoải mái, vui vẻ, quần áo gọn gàng.</b>
<b>3. Đội hình: - Ngồi theo tổ</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Hát “Hãy xoay nào”</b>
- Cô bật đàn cho cả lớp hát 1 lần
=> Vậy chúng mình cùng suy nghĩ và đếm xem những bộ nào trên cơ thể có đơi, qua
trị chơi “Đếm các bộ phận trên cơ thể”.
<b>*HĐ2: Hướng dẫn trẻ chơi</b>
- Cách chơi: Cô hướng dẫn trẻ đếm các bộ phận trên cơ thể: Cơ hỏi: Có mấy mắt? cơ
và trẻ cùng đếm: 1, 2 và nói: có 2 mắt. tương tự như vậy, cô đặt câu hỏi về các bộ
phận khác.
- Lúc đầu trẻ đếm theo cơ, sau đó cơ cho trẻ tự đếm, khi trẻ đếm số lượng ngón tay,
ngón chân, cơ hướng dẫn trẻ đếm từ từ trái sang phải để trẻ không bị nhầm lẫn.
<b>*HĐ3: Tổ chức cho trẻ chơi</b>
- Cô làm mẫu cho trẻ xem 1-2 lần.
- Tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần. Cô bao quát động viên khuyến khích trẻ, trong khi trẻ
chơi cơ giáo dục đồn kết khơng xơ đẩy nhau.
<b>*HĐ4: Nhận xét</b>
- Cô nhận xét dựa vào kết quả chơi
<i><b>Kết thúc: Cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng.</b></i>
<i>Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2010</i>
<b>DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ</b>
<b>Dạy câu mới: “Bạn gái thích chơi búp bê, bạn trai thích chơi lắp ghép”</b>
<i><b>Ôn câu: </b></i>“TÔI TÊN LÀ…NĂM NAY TÔI…TUỔI, TÔI LÀ CON GÁI (TRAI).”
<b>I. Mục đích – yêu cầu</b>
- Giúp trẻ nghe, hiểu, nói được bằng Tiếng Việt câu: “Bạn gái thích chơi búp bê,
bạn trai thích chơi lắp ghép”
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đồ dùng hỗ trợ: Búp bê, đồ chơi lắp ghép
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<i><b>1. Gây hứng thú học tập</b></i>
- Cơ mang tặng lớp 1 món q
+ Đó là những đồ chơi nào? (Búp bê, đồ chơi lắp ghép)
<i><b>2. Ôn câu đã học</b></i>
- Cho trẻ lên tự giới thiệu về mình.
<i><b>3. Học câu mới</b></i>
- Cơ làm thử nghiệm: Cơ để búp bê ở rổ phía tay phải của cơ, đồ chơi lắp ghép ở
phía tay trái của cơ. Bạn nào thích chơi đồ chơi nào thì đứng về phía rổ có đồ chơi đó.
+ Chúng mình thấy bên đồ chơi lắp ghép có nhiều bạn trai hay bạn gái?
+ Bạn trai thích đồ chơi gì?
- Cho trẻ nói theo cơ: Bạn trai thích chơi lắp ghép
- Cơ chú ý sửa cho trẻ nói sai.
+ Cịn các bạn gái chúng mình thấy các bạn thích chơi gì?
- Cho cả lớp nói theo cơ: Bạn gái thích chơi búp bê.
<i><b>4. Luyện tập, thực hành câu vừa học</b></i>
- Cho trẻ nhắc lại câu mới học
- Cho trẻ chơi với đồ chơi trẻ thích.
<i><b>*Kết thúc: Cơ nhận xét- kết thúc.</b></i>
<b>Tuần 3</b><i>: Dạy sáng: Thực hiện từ ngày 11/10 đến ngày 15/10</i>
Chủ đề: TƠI CẦN GÌ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH
<i>Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010</i>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết nắn từ thỏi đất dài thành các phần tương đối hợp lý để nặn thành hình
người ở các tư thế khác nhau: đứng giơ tay, ngồi…, gồm: đầu, mình, tay và chân.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Luyện kỹ năng nặn đã học: Lăn dọc, ấn bẹp..., phát triển vận động tinh: sự
khéo léo của các ngón tay.
- Phát triển tính độc lập sáng tạo ở trẻ.
- Cung cấp cho trẻ một số kỹ năng mới từ thỏi đất dài nắn thành hình người.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Biết quý trọng cơ thể mình, phải thường xun giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ các
<b>II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - 1 số mẫu nặn sẵn, đất nặn, bảng con
2. Đồ dùng của trẻ: - Đất nặn, bảng con
3. Đội hình: - Theo nhóm
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Ca hát, nhắc lại các bộ phận và tác dụng của</b>
<i><b>các bộ phận đó</b></i>
- Cô bật đàn cho trẻ hát bài <i>“Hãy xoay nào”</i>
+ Hãy nhắc lại xem trên cơ thể có những bộ phận nào?
+ Tác dụng của các bộ phận đó?
+ Để cơ thể khỏe mạnh phát triển cân đối cần phải làm
gì?
=> Một cơ thể chỉ khỏe mạnh khi được ăn uống hợp lý
và thường xuyên được tập luyện thể dục…giới thiệu
nặn các bạn đang tập thể dục.
<b>*HĐ2: Quan sát mẫu nặn</b>
- Cả lớp hát 1 lần
- Cá nhân 2-3 trẻ trả lời- Cá
nhân 2-3 trẻ trả lời
- Cho trẻ quan sát vật mẫu của cô, đưa ra lời nhận xét
+ Con có nhận xét gì về cách nặn của cơ?
+ Có những chi tiết nào?
<i>*Thảo luận cách nặn</i>
+ Để nặn thành hình người trước tiên phải làm gì?
<b>*HĐ3: Trẻ thực hiện</b>
- Trẻ nặn cơ chú ý gợi ý cho trẻ nặn nhiều tư thế người
sáng tạo.
- Cô bao quát giúp đỡ trẻ chưa thực hiện được.
<b>*HĐ4</b><i>: <b>Trưng bày sản phẩm</b></i>
- Hết thời gian qui định cho trẻ mang sản phẩm lên
trưng bày trên bàn, cho trẻ quan sát nhận xét sản phẩm
của mình của bạn.
+ Con thích bài nào nhất?
+ Bạn nặn đã đẹp chưa? Đẹp thế nào?
=> Cô nhận xét chung cả lớp và bám theo mẫu nặn của
trẻ để nhận xét.
<b>*Kết thúc : Cho trẻ hát “Mời bạn ăn” nhẹ nhàng cho</b>
trẻ ra chơi
- Bóp đất…
- Trẻ chăm chú thực hiện
- Trẻ mang sản phẩm lên
trưng bày
- 3-4 trẻ nêu nhận xét
- Cả lớp hát mang sản phẩm
trưng bày ở góc tạo hình
<b> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát cây rau cải</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Gieo hạt, mèo đuổi chuột</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<b> - Trẻ quan sát và nhận xét đặc điểm nổi bật của cây rau cải có cuống trắng dài, lá</b>
xanh. Biết tác dụng của cây rau cải đối với sức khỏe của trẻ. Trẻ hứng thú tham gia
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất, biết ăn nhiều các loại rau.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, cây rau cải, hột hạt...</b></i>
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát cây rau cải</b>
- Cô cùng trẻ đến địa điểm quan sát cho trẻ tực qs và nêu nhận xét
+ Đây là cây rau gì?
+ Ai có nhận xét gì về cây rau cải?
+ Là loại rau ăn gì?
+ Cây rau cải được chế biến NTN?
+ Ăn rau cải cung cấp cho cơ thể chúng mình chất gì?
+ Con đã làm gì để giúp bố mẹ chế biến món ăn?
+ Nhà bạn nào có trồng cây rau cải?
+ Rau cải có đặc điểm gì nổi bật khi trồng bên cạnh các loại rau khác?
<b>=> Rau cải là loại rau rất sẵn có ở mùa này, có thể luộc, xào, nấu canh ăn rất ngon và</b>
mát giúp cho da dẻ hồng hào mắt sáng mơi đỏ, vì thế trong các bữa ăn hàng ngày các
con phải ăn uống đầy đủ các nhóm thực phẩm cơ thể mau lớn khỏe mạnh.
<b>*HĐ2: TCVĐ: Gieo hạt, mèo đuổi chuột</b>
<i>*TC:Gieo hạt</i>
- Cô giới thiệu tên TC
- Cho trẻ chơi 3-4 lần cô động viên tuyên dương trẻ chơi
<i>*TC: Mèo đuổi chuột</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
*HĐ3: Chơi tự do: Xâu vòng hoa lá, xếp hột hạt
- Cô bao quát nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ rửa </b>
tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<i>Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TOÁN</b>
<i><b>Đề tài: </b></i>THỰC HÀNH ĐO CHIỀU CAO, SO SÁNH BẠN CAO BẠN THẤP
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết so sánh, nhận xét chiều cao của 3 đối tượng (cao nhất, thấp hơn, thấp
nhất).
- Biết tác dụng của các nhóm thực phẩm, ăn uống hợp lý để có 1 cơ thể phát
triển cân đối khỏe mạnh.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Thông qua thực hành đo độ cao, trẻ có kỹ năng so sánh phân biệt đươc cao –
thấp của 3 đối tượng, sử dụng đúng từ cao hơn- thấp hơn- thấp nhất.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, đồn kết với các bạn trong lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Thước đo, hình ảnh các bạn cao – thấp</b></i>
2. Đồ dùng của trẻ: - 1 trẻ có 3 bạn có chiều cao khác nhau, thước đo, số 1, 2, 3
3. Đội hình: - Ngồi chiếu
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
*HĐ1: Ơn so sánh chiều cao của 2 đối tượng
- Trong lớp mình có rất nhiều bạn mỗi bạn có một
cái tên khác nhau và sở thích cũng khác nhau. Các
con hãy giới thiệu về bản thân mình
<i>*Chơi tìm bạn</i>
- Cách chơi: Trẻ đi tự do vừa đi vừa hát khi có hiệu
lệnh tìm bạn thì mỗi bạn tìm cho mình một người
bạn có chiều cao khơng bằng nhau, cầm tay nhau
thành một đôi bạn
- Luật chơi: Ai không tìm đúng bạn phải nhảy lị cị
- Cho trẻ chơi 2-3 lần (trẻ quan sát so sánh từng đôi
bạn xem ai cao hơn, ai thấp hơn.
*HĐ2: Thực hành đo độ cao, so sánh cao - thấp
- Cô phát cho trẻ 3 bạn được cắt bằng bìa cứng có
chiều cao khác nhau. Hơm nay có các bạn đến học
cùng, chúng mình mời 2 bạn trai ra nào
- Các bạn có chiều cao ntn?
- Cơ hướng dẫn trẻ đo bằng thước đo, cô nêu cách
đo: Đặt trên búp bê trên mặt phẳng, dùng thước đo
- Cho trẻ đọc kết quả đo:
+ Bạn thứ nhất cao bằng mấy lần thước đo?
+ Bạn thứ hai cao bằng mấy lần thước đo?
+ Bạn thứ ba cao bằng mấy lần thước đo?
- Chiều cao của 3 bạn có bằng nhau khơng?
+ Bạn nào cao nhất?
+ Bạn nào thấp hơn?
+ Bạn nào thấp nhất?
=> Bạn trai mặc áo xanh cao hơn bạn trai mặc áo
vàng, cao hơn bạn gái nên bạn trai mặc áo xanh cao
nhất….
* Cho trẻ chọn bông hoa cao nhất tặng cho bạn cao
nhất, chọn bông hoa thấp nhất tặng cho bạn thấp nhất
- Nghe cách chơi
- Nghe luật chơi
- Thi đua chơi
- Trẻ xếp ra trước mặt
- Bằng 2 lần thước đo
- Bằng 3 lần thước đo
- Bằng 1 lần thước đo
- Không bằng nhau
- Bạn nam áo xanh cao hơn
- Bạn trai áo xanh cao nhất
- Bạn gái thấp nhất
<i>*Chơi thi nói nhanh</i>
- Bạn trai mặc áo xanh
- Bạn trai mặc áo vàng
- Bạn gái mặc áo đỏ
Sau đó cho trẻ chơi ngược lại
- Cho trẻ cất dần các bạn
- Cho trẻ cất dần các bạn
=> Để có 1 thân hình cao lớn khỏe mạnh, khơng chỉ
ăn uống đầy đủ mà còn phải thường xuyên luyện tập
thể thao…cô giáo dục trẻ.
*HĐ3: Luyện tập
*Trò chơi: Thi xem ai chọn nhanh
- Chia trẻ thành 2 đội, 1 đội chọn cây cao tặng cho
búp bê cao, 1 đội chọn cây thấp tặng cho búp bê thấp
- Tổ chức cho trẻ chơi 1 lần
- Nhận xét kết quả chơi của 2 đội
*<i> Tô màu bạn cao hơn ( thấp hơn )</i>
- Trong tranh vẽ bạn trai và bạn gái bạn nào cao hơn?
- Yêu cầu trẻ tô màu Các bạn trai tô mầu bạn cao nhất,
Các bạn gái tô mầu bạn thấp nhất
- Cô nhận xét một số bài
* Kết thúc: Cho trẻ ra chơi
- Trẻ nói: cao nhất
- Thấp hơn
- Thấp nhất
- Cất dần các bạn theo yêu cầu
của cô
- Trẻ chú ý theo dõi
- 2 đội lên chơi, mỗi đội 10
bạn
- Trẻ tô màu theo yêu cầu của
cô
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát cây rau muống</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Gieo hạt, gà trong vườn rau</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt</i>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
<b> - Trẻ quan sát và nhận xét đặc điểm nổi bật của cây rau muống có cuống xanh</b>
dài, lá xanh. Biết tác dụng của cây rau muống đối với sức khỏe của trẻ, biết rau
muống có chứa nhiều VTM và muối khoáng. Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi,
biết cách chơi luật chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Phát triển ngơn ngữ, và ghi nhớ có chủ định
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất, ăn nhiều các loại rau.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, cây rau muống</b></i>
2. Đồ dùng của trẻ: - Hột hạt, lá cây, sỏi…
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát cây rau muống</b>
- Cô cùng trẻ đến địa điểm quan sát cho trẻ tực qs và nêu nhận xét
+ Ai có nhận xét gì về cây rau muống?
+ Là loại rau ăn gì?
+ Cây rau muống được chế biến NTN?
+ Ăn rau muống cung cấp cho cơ thể chúng mình chất gì?
+ Con đã làm gì để giúp bố mẹ chế biến món ăn?
+ Nhà bạn nào có trồng cây rau muống?
+ Muốn rau xanh tốt các con phải làm gì?
<b>=> Rau muống là loại rau rất sẵn có ở mùa này, có thể luộc, xào, nấu canh ăn rất</b>
ngon và mát giúp cho da dẻ hồng hào mắt sáng môi đỏ, vì thế trong các bữa ăn hàng
ngày các con phải ăn uống đầy đủ các nhóm thực phẩm cơ thể mau lớn khỏe mạnh.
<b>*HĐ2: TCVĐ: Gieo hạt, Gà trong vườn rau</b>
<i>*TC:Gieo hạt</i>
- Cho trẻ chơi 3-4 lần cô động viên tuyên dương trẻ chơi
<i>*TC: Gà trong vườn rau</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
*HĐ3: Chơi tự do: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt
- Cơ phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao quát nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ rửa</b>
tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<i>Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010</i>
<b>HOẠT ĐỘNG VĂN HỌC</b>
<i><b>Truyện: GIẤC MƠ KỲ LẠ</b></i>
<i> Nguyễn Bích Ngọc</i>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ hiểu nội dung câu truyện: Nếu không ăn uống đủ chất và lười tập thể dục
thì các bộ phận cơ thể đều mệt mỏi.
- Trẻ biết thể hiện ngữ điệu, cử chỉ, điệu bộ của các nhân vật khi kể truyện, trẻ
thuộc lời thoại trong truyện.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng kể truyện, phát triển ghi nhớ cho trẻ
- Rèn ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Biết giữ gìn sức khỏe bằng cách ăn uống đủ chất và chăm tập thể dục.
<b>II. Chuẩn bị</b>
2. Đồ dùng của trẻ: - Mũ đội các nhân vật trong truyện
3. Đội hình: - Ngồi ghế
4. Địa điểm: - Trong lớp
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
*HĐ1: Ca hát “Chân nào khỏe hơn”
- Cơ cho trẻ hát
- Bài hát nói về bộ phận nào trên cơ thể ?
- Hãy kể tên các bộ phận có trên cơ thể ?
- Để cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần phải làm gì?
=> Cơ thể chỉ khỏe mạnh khi được ăn uống đầy đủ
và thường xuyên được tập luyện thể dục… Vậy mà
có 1 bạn lại không chịu ăn, không chịu uống, suốt
ngày chỉ muốn ngủ… chuyện gì đã xảy ra, hãy cùng
lắng nghe câu truyện “Giấc mơ kỳ lạ”.
*HĐ2: Kể truyện diễn cảm
- Cô kể diễn cảm lần 1 kèm cử trỉ điệu bộ thể hiện
giọng các nhân vật
- Lần 2 cho trẻ xem hình ảnh minh họa trên máy
*HĐ3: Đàm thoại, giảng giải, trích dẫn
+ Cơ vừa kể cho cả lớp nghe câu truyện gì?
+ Trong câu truyện có những nhân vật nào?
+ Cô chủ Mi Mi là người thế nào?
+ Trong giấc mơ cơ đã mơ thấy điều gì?
=> Mi Mi là 1 cô bé rất lười ăn, suốt ngày chỉ muốn
ngủ, trong 1 lần đang ngủ cô đã mơ thấy 1 giấc mơ
rất kỳ lạ, các bộ phận của cơ thể biết nói chuyện…
+ Cơ mơ thấy ai nói chuyện với nhau trước tiên?
+ Anh Tay đã nói gì với Anh Chân?
+ Anh Chân đã trả lời ra sao?
+ Theo con giọng nói của anh Tay và anh Chân
- Cả lớp hát 1 lần
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể…
- Trẻ chú ý lắng nghe cô kể
- Cả lớp trả lời
- Trẻ kể: Anh tay, chân…
- 2- 3 trẻ trả lời
- Anh Tay nói với anh Chân
- Này anh Chân…
thế nào?
=> Trích: Cơ và trẻ cùng kể lại cuộc nói chuyện giữa
anh Tay và anh Chân.
+ Anh Tay và anh Chân có biết được vì sao mình
lại mệt mỏi như thế khơng?
+ Họ đã đi đến gặp ai để hỏi?
+ Bác Tai trả lời thế nào?
+ Ba bác cháu lại đi đến hỏi ai?
+ Đến nơi họ gặp ai nữa?
+ Bạn miệng đã hỏi cơ Mắt điều gì?
+ Cơ Mắt có trả lời được tại sao các bộ phận của
cơ thể đều mệt mỏi khơng?
=> Trích đoạn: “Đúng lúc đó…mới được”
+ Theo con khi cơ chủ ăn uống đủ chất và chịu
khó tập thể dục thì các bộ phận sẽ như thế nào?
+ Vậy để có 1 cơ thể khỏe mạnh chúng ta cần
phải làm gì?
=> Cơ giáo dục trẻ…
*HĐ3: Dạy trẻ kể lại truyện
- Cô cùng cả lớp kể lại câu truyện 1-2 lần
- Kể nối tiếp giữa các đoạn
- Đóng vai các nhân vật, thể hiện giọng
<b>*Kết thúc: Cho cả lớp hát và vận động bài “Nào</b>
chúng ta cùng tập thể dục”
- Trẻ kể cùng cô
- Không biết nguyên nhân…
- Đến gặp bác Tai
- Tơi khơng thể nói cho các…
- Hỏi cô Mắt
- Bạn Miệng
- Sao tất cả chúng tôi…
- Là do bạn Miệng không
được ăn, uống…
- Trẻ kể cùng cô
- Nhanh nhẹn khỏe mạnh…
- Ăn uống đủ chất…
- Trẻ kể cùng cô
- Mỗi tổ kể 1 đoạn
- 1 số trẻ lên thể hiện các vai
- Trẻ hát và vận động cùng cơ
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát cây rau ngót</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Gieo hạt, gà trong vườn rau</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt</i>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ quan sát và nhận xét đặc điểm nổi bật của cây rau ngót có lá mỏng, lá
xanh. Biết tác dụng của cây rau ngót đối với sức khỏe của trẻ, biết rau ngót có chứa
nhiều VTM và muối khoáng. Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, biết cách chơi luật
chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Có kỹ năng quan sát, nói được câu đủ ý
- Phát triển ngơn ngữ, và ghi nhớ có chủ định
- Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất, ăn nhiều các loại rau.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, cây rau ngót</b></i>
2. Đồ dùng của trẻ: - Hột hat, sỏi, lá cây…,trang phục gọn gàng
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát cây rau ngót</b>
- Cơ cùng trẻ đến địa điểm quan sát cho trẻ tực qs và nêu nhận xét
+ Đây là cây rau gì?
+ Ai có nhận xét gì về cây rau muống?
+ Là loại rau ăn gì?
+ Cây rau ngót được chế biến NTN?
+ Ăn rau ngót cung cấp cho cơ thể chúng mình chất gì?
+ Con đã làm gì để giúp bố mẹ chế biến món ăn?
+ Nhà bạn nào có trồng cây rau ngót?
+ Muốn rau xanh tốt các con phải làm gì?
<b>=> Rau ngót là loại rau rất sẵn có ở mùa này, để nấu canh ăn rất ngon và mát giúp</b>
<b>*HĐ2: TCVĐ: Gieo hạt, Gà trong vườn rau</b>
- Cô giới thiệu tên TC
- Cho trẻ chơi 3-4 lần cô động viên tuyên dương trẻ chơi
<i>*TC: Gà trong vườn rau</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
*HĐ3: Chơi tự do: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt
- Cơ phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao qt nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu vận
động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cơ tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ rửa</b>
tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
NDTT: NẶN BÚP BÊ
NDKH: KPHH: Các thực phẩm cần thiết cho cơ thể
Thơ: Bữa cơm gia đình.
I.Mục đích u cầu:
-Trẻ dùng các kỹ năng đã học để tạo thành các hình bạn trai, bạn gái ( Búp bê)
- Rèn kỹ năng xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt, miết nhẵn…
- Giáo dục trẻ tính kiên trì hồn thành sản phẩm và biết giữ gìn sản phẩm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Mẫu nặn búp bê
Đất nặn, bảng con cho cô và trẻ
<b> III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: Gợi mở gây hứng thú</b>
- Cho trẻ đọc bài thơ “Bữa cơm gia đình”
- Bài thơ nói về điều gì?
- Con được ăn những món gì?
- Thực phẩm đó có tác dụng gì?
->Hàng ngày chúng ta ngồi ăn đủ các chất dinh dưỡng
chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh, tập luyện và học tập
hợp lý, các con có làm được điều đó khơng?
Vậy hơm nay chúng mình sẽ dùng đơi tay khéo léo của
Trẻ đọc thơ
Trẻ trả lời
Trẻ kể
mình để nặn những bạn búp bê thật ngộ nghĩnh và đáng
yêu nhé.
<b>Hoạt động 2: Quan sát và trao đổi mẫu.</b>
<b>- Cô đã nặn được ai đây?</b>
- Ai có nhận xét gì về bạn búp bê
- Bạn búp bê này là bạn gì?
- Vì sao con biết?
* Quan sát bạn búp bê trai
- Cô củng cố lại đặc điểm của bạn búp bê trai.
<b>Hoạt động 3: Cô làm mẫu:</b>
- Để nặn được bạn búp bê trước tiên cơ làm cho đất
mềm ra sau đó nặn như thế nào các con ?
- Cô lấy thỏi đất lăn dọc, dùng các ngón tay bóp cho
nhỏ ở phần gần trên để làm cổ sau đó miết phần trên
cho trịn đều để làm đầu sau đó dùng dao cắt cắt xiên 2
bên cạch thỏi đất để là tay miết tròn để là tay rồi dùng
dao dọc đơi phần đất ở dưới bóp làm chân. Sau đoa nặn
mồm, mắ…
- Cô đã nặn được bạn gà đây?
- Với bạn gái nặn tương tự nhưng ở dưới miết rộng để
<b>Hoạt động 4: Trẻ thực hiện</b>
- Muốn nặn được bạn búp bê các con nặn như thế nào?
- Cô hỏi vài trẻ về ý định của trẻ
- Khi trẻ thực hiện cô quan sát giúp đỡ trẻ thực hiện tốt
<b>Hoạt động 5: Trưng bày nhận xét sản phẩm</b>
- Cho trẻ mang bài lên trưng bày
- Cô nhận xét chung cả lớp
- Cho 1 số trẻ lên nhận xét bài của mình, của bạn.
- Cơ nhận xét lại của trẻ và động viên khuyến khích trẻ.
<b>IV. Kết thúc: Trẻ ra chơi nhẹ nhàng</b>
Bạn búp bê
Có đầu mình,tay…
Bạn búp bê gái vì bạn mặc
váy
Trẻ nhận xét
Trẻ trả lời
Trẻ chú ý xem cô nặn mẫu
Bạn trai
Trẻ mang bài lên trưng bày
Trẻ lên nhận xét bài
Trẻ ra chơi nhẹ nhàng.
<b>HOẠT ĐỘNGNGOÀI TRỜI:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC</b>
Đề tài: NHẬN BIẾT CÁC NHÓM THỰC PHẨM
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<i><b>*Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết vì sao phải ăn uống đầy đủ các chất thuộc 4 nhóm thực phẩm
- Trẻ biết phân nhóm các loại thực phẩm.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Có kỹ năng quan sát, tính nhanh nhẹn, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Trẻ ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng và biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh
môi trường để đảm bảo sức khỏe.
<b> II. Chuẩn bị</b>
1. Đồ dùng của cô: - Hình ảnh 4 nhóm thực phẩm
2. Đồ dùng của trẻ: - 1 số loại thực phẩm: Túi gạo, ngô, rau củ, quả…
3. Đội hình: - Ngồi chiếu
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Trị chơi Bé thích ăn món gì?</b>
- Cơ giới thiệu trị chơi
- Cơ chuẩn bị 3 bảng gài và các món ăn là tranh lơ tơ, mỗi đội sẽ bật nhảy theo các
vịng lên chọn các món ăn mà mình thích nhất và gài lên bảng thi xem đội nào chọn
được nhiều món nhất là thắng cuộc, thời gian là 1 bản nhạc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi mời đại diện 3 đội lên chơi
- Cô kiểm tra kết quả của mỗi đội bằng cách đếm số món ăn của mỗi đội
=> Chúng mình vừa chọn được những món ăn mà mình thích, nhưng nếu chỉ ăn mỗi
rau khơng mà khơng ăn các nhóm thực phẩm khác như: tơm, cua,cá ... thì rất dễ bị
suy dinh dưỡng và còi xương. Còn nếu những ai mà ăn nhiều chất béo mà khơng ăn
rau thì dễ dẫn đến thừa chất béo phì. Chính vì vậy chúng mình phải ăn đầy đủ các
chất dinh dưỡng, khơng kén chọn thức ăn thì cơ thể chúng mình mới phát triển cân
đối.
- Để giúp các con hiểu rõ hơn về 4 nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể cơ và các
con cùng tìm hiểu nhé!
<i><b>* Làm quen nhóm chất đạm</b></i>
- Hàng ngày các con được ăn rất nhiều món ăn ai
biết những loại thực phẩm nào thuộc nhóm chất
đạm?
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh thuộc nhóm chất đạm.
+ Ta thấy có những loại thực phẩm gì?
+ Các con được ăn những gì từ thực phẩm này?
+ Khi ăn các con thấy như thế nào?
<b> + Cách chế biến các loại thực phẩm này?</b>
- - Trẻ kể tên các loại thực
phẩm mà trẻ biết
-- Trẻ kể: thịt cá, tôm, cua, ốc,
hến…
- Ăn ngon
- Xào, nấu…
=> Tất cả những loại thực phẩm này thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm, rất tốt
cho cơ thể chúng ta. Ngoài ra còn nhiều các thực phẩm khác nữa cũng giàu chất đạm
như: sữa, trứng …
<i><b>* Làm quen nhóm chất béo </b></i>
+ Cho trẻ xem thực phẩm thuộc nhóm chất béo?
+ Con ăn những loại thực phẩm này chưa? Ai đã
chế biến cho các con ăn?
+ Khi ăn thấy ntn?
+ Những thực phẩm này thuộc nhóm thực phẩm
nào?
+ Ngồi ra cịn có những thực phẩm nào cũng
giàu chất béo?
- Có lạc vừng, giàu ăn, mỡ…
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- TP giàu chất béo
- Dừa, lạc, vừng…
=> Tất cả những thực phẩm lạc, vừng, dầu ăn, đặc biệt là mỡ động vật, bơ,… thuộc
nhóm giàu chất béo rất tốt cho cơ thể.
+ Có một bài hát nói về các loại rau quả khác
nhau các con có biết đó là bài gì?
- Chúng mình cùng hát bài các loại rau.
+ Cơ có tranh gì đây?
+ Bạn nào kể tên những loại quả mà con biết?
+ Con được ăn những món gì chế biến từ rau quả?
+ Khi ăn các con thấy như thế nào?
+ Ăn các loại rau quả có tác dụng gì đối với sức
khỏe?
+ Những loại thực phẩm này thuộc nhóm nào?
=> Tất cả các loại rau, củ, quả thuộc nhóm thực
phẩm giàu chất vitamin và muối khoáng rất ngon
và mát giúp cho cơ thể khỏe mạnh, da dẻ hồng
hào, mắt sáng…
<i><b> * Chất bột đường</b></i>
+ Hàng ngày ngoài những món ăn trong bữa ăn
cịn có gì nữa?
+ Cơ có 1 nhóm thực phẩm nữa các con xem có
những gì?
+ Những loại thực phẩm này ăn như thế nào?
(cô gợi ý Gạo phải làm thế nào mới ăn được)
+ Ai đã chế biến cho chúng mình ăn?
+ Trong thực phẩm đó chứa chất gì?
=> Gạo là loại thực phẩm khơng thể thiếu trong
mỗi bữa ăn hàng ngày của chúng ta. Những loại
<b>* Đọc đồng dao</b>
- Cho trẻ đọc bài đồng dao “<i>Lúa ngô là cô đậu</i>
<i>lành”</i>
- Hát: Tôi là xu hào mình tơi
phình to…
- Trẻ qs trả lời
- Trẻ kể cam, xồi…
- Rau muống, rau ngót…
- Trẻ trả lời
- Rất ngon
- Trẻ trả lời
- Thuộc nhóm chất VTM
- Có cơm
- Gạo ngơ, khoai…
- Trẻ trả lời
- Bố mẹ, các cô cấp dưỡng…
- Chất bột đường
+ Trong bài đồng dao có những loại thực phẩm
gì?
+ Lúa, ngơ là thực phẩm giàu chất gì?
+ Rưa hấu, dưa chuột thuộc nhóm thực phẩm
giàu chất gì?
<i><b>*Mở rộng: Ngồi những loại thực phẩm vừa làm</b></i>
quen các con còn biết những loại thực phẩm già
nữa?
- Cô cho trẻ xem tranh nhóm thực phẩm giàu
VTM A
<b> + Để có một cơ thể khỏe mạnh chúng mình phải</b>
ăn uống như thế nào?
+ Tất cả các loại thực phẩm thuộc 4 nhóm trước
khi ăn ta phải làm gì?
- Trẻ kể
- Thuộc nhóm bột đường
- Thuộc nhóm VTM
- Trẻ kể tên các loại thực phẩm
khác mà trẻ biết.
- Có cà rốt, cà chua, …
- Ăn uống đầy đủ các chất, hợp
lý và vệ sinh.
- Rửa sạch, chế biến chín, gọt
vỏ trước khi ăn
<b>*HĐ3: Trị chơi: Thi ai nhanh</b>
- Bật qua vòng lên chọn thực phẩm theo yêu cầu của cô
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần: (lần sau đổi nhóm): Đội chọn chất bột đường, đội chọn
vi ta min và chất khoáng, đội chọn chất béo, chất đạm.
- Đếm kiểm tra kết quả 3 đội và động viên khuyến khích trẻ chơi.
<b>*Kết thúc: Muốn cho cơ thể khỏe mạnh không những ăn đủ chất, ngủ đúng giờ và</b>
tập luyện thể dục, giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh mơi trường xanh, sạch, đẹp để
khong khí trong lành. Giờ chúng mình cùng ra tắm nắng để cơ thể khỏe mạnh
nào-ra chơi.
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Quan sát quả cà chua</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Gieo hạt, gà trong vườn rau</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vòng hoa lá, xếp hột hạt</i>
<b> - Trẻ quan sát và nhận xét đặc điểm nổi bật của quả cà chua: Quả trịn, chín có màu</b>
đỏ, vỏ nhẵn. Biết cà chua là rau ăn quả rất tốt đối với sức khỏe của trẻ, biết có chứa
nhiều VTM A. Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, biết cách chơi luật chơi.
<i><b>*Kỹ năng</b></i>
- Phát triển ngơn ngữ, và ghi nhớ có chủ định
<i><b>*Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các chất
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, quả cà chua, hột hạt...</b></i>
2. Đồ dùng của trẻ: - Hột hạt, lá cây, sỏi…, trang phục gọn gàng
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>*HĐ1: Quan sát qủa cà chua</b>
- Cô cùng trẻ đến địa điểm quan sát cô đọc câu đố:
“<i>Quả gì màu đỏ….Luộc hấp bung xào’’</i>
+ Đây là quả gì?
+ Ai có nhận xét gì về quả cà chua?
+ Là loại rau ăn gì?
+ Quả cà chua được chế biến NTN?
+ Ăn cà chua cung cấp cho cơ thể chúng mình chất gì?
+ Con đã làm gì để giúp bố mẹ chế biến món ăn?
+ Muốn rau xanh tốt các con phải làm gì?
<b>=> Cà chua là loại rau rất sẵn có ở mùa này, để nấu canh ăn rất ngon và mát giúp cho</b>
da dẻ hồng hào mắt sáng mơi đỏ, vì thế trong các bữa ăn hàng ngày các con phải ăn
uống đầy đủ các nhóm thực phẩm cơ thể mau lớn khỏe mạnh.
<b>*HĐ2: TCVĐ: Gieo hạt, Gà trong vườn rau</b>
<i>*TC:Gieo hạt</i>
- Cô giới thiệu tên TC
<i>*TC: Gà trong vườn rau</i>
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
*HĐ3: Chơi tự do: Xâu vòng hoa lá, xếp hột hạt
- Cô phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao qt nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b> *Kết thúc: Cơ tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ rửa</b>
tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Củng cố gọi tên các loại rau đã được qs, trò chuyện </i>
<i>về cách chế biến các loại rau</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<b> - Trẻ gọi tên các loại rau đã được quan sát và các loại rau mà trẻ biết, biết 1 số</b>
món ăn chế biến từ các loại rau, biết ăn rau cung cấp cho cơ thể nhiều chất VTM.
- Phát triển ngơn ngữ, và ghi nhớ có chủ định
- Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các chất.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát</b></i>
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô cùng trẻ đến địa điểm quan sát cô trò
chuyện cùng trẻ:
+ Hãy kể tên các loại rau mà các con đã được
quan sát?
+ Ở nhà bố mẹ các con thường chế biến thành
các món ăn gì?
+ Ở trường bác cấp dưỡng chế biến các loại
rau thành các món ăn gì cho chúng mình ăn?
+ Nhà các con có trồng các loại rau đó khơng?
+ Trước khi chế biến thành các món ăn thì phải
làm gì?
+ Con đã làm gì để giúp bố mẹ chế biến món
ăn?
- Trẻ đi ra sân
- Cá nhân trẻ trả lời
- Trẻ suy nghĩ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
<b>=> Tất cả các loại rau rất sẵn có ở mùa này, có thể chế biến thành rất nhiều các</b>
món ăn ngon như: Luộc, xào, nấu canh … ăn rất ngon và mát giúp cho da dẻ hồng
hào mắt sáng mơi đỏ, vì thế trong các bữa ăn hàng ngày các con phải ăn uống đầy
đủ các nhóm thực phẩm cơ thể mau lớn khỏe mạnh.
*HĐ2: Chơi tự do: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt
- Cơ phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao qt nhắc để trẻ chơi an tồn, đồn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ</b>
rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<b>KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ</b>
<b>Chủ đề: GIA ĐÌNH</b>
<i>Thời gian thực hiện: 4 tuần: Từ ngày 19 đến ngày 13.11/2009</i>
<b>I - Mục tiêu chủ đề</b>
<i><b>1. Phát triển thể chất</b></i>
* Dinh dưỡng và sức khoẻ
- Mặc trang phục phù hợp với thời tiết
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.
- Phân loại thực phẩm theo nhóm.
*Phát triển thể chất:
- Đi, chạy thay đổi theo tốc độ, theo hiệu lệnh.
- Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát, đi ngang bước dồn trên ghế thể dục.
- Bị dích dắc.
<i><b> 2. Phát triển nhận thức</b></i>
- Biết địa chỉ gia đình, các thành viên trong gia đình, đồ dùng trong gia đình. Biết
so sánh số lượng người trong gia đình.
- Trẻ biết phân loại và so sánh các đồ dung trong gia đình (theo số lượng, cơng
dụng , hình dáng, chất liệu)
- Nhận biết số 6. đếm đến 6, nhận biết số 6, mối quan hệ hơn kém, thêm bớt trong
phạm vi 6.
<b> 3. Phát triển ngôn ngữ</b>
*<i> Nghe:</i>
- Nghe âm thanh, giọng nói, ngữ điệu khác nhau
- Nghe, hiểu nội dung truyện kể và liên hệ với bản thân.
<i>* Nói:</i>
- Phát âm đúng các từ có chứa các âm gần giống nhau: l – n
- Bày tỏ nhu cầu, tình cảm, kinh nghiệm bản thân rõ ràng.
- Biết cách đặt câu hỏi tại sao? như thế nào? làm bằng gì?
<i>* Chuẩn bị cho việc đọc, viết:</i>
- Ngồi đọc viết đúng tư thế.
- Nhận dạng và phát âm đúng chữ cái e, ê.
- Phân biệt phần mở đầu và kết thúc của sách.
<i><b> 4. Phát triển thẩm mỹ</b></i>
- Phân biệt vẻ đẹp đa dạng, độc đáo của sự vật hiện tượng xung quanh. Các tác
phẩm nghệ thuật.
- Thể hiện cảm xúc phù hợp với sắc thái đa dạng của âm thanh, các tác phẩm âm
nhạc
- Cảm xúc qua hoạt động âm nhạc, tạo hình
- Thể hiện cảm súc phù hợp với sắc thái đa dạng của âm thanh, các tác phẩm âm
nhạc
- Vẽ, nặn cân đối hài hoà.
- Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật.
- Trẻ biết miêu tả được đặc điểm của người than qua nét vẽ, màu sắc, biết nhận xét
và giữ gìn sản phẩm của bạn và của mình
- Sử dụng kỹ năng, dụng cụ, vật liệu phong phú để thể hiện sản phẩm vẽ, nặn.
<i><b> 5. Phát triển tình cảm xã hội</b></i>
- Tình cảm và mối quan hệ của trẻ với bản thân, bạn bè, người lớn trong gia đình và
cộng đồng gần gũi
- Tự tin vào bản thân, tự lực, tự chủ, vui vẻ, mạnh dạn trong sinh hoạt hàng ngày.
- Cách cư xử với người thân trong gia đìmh.
- Bảo vệ mơi trường: Giữ gìn vệ sinh mơi trường. Tiết kiệm nước.
- Quan tâm đến người lao động: Giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
<i><b>II </b>-<b> Chuẩn bị</b></i>
- Đồ dùng: Tranh ảnh về gia đình, Ghế thể dục, Tranh thơ truyện... Phụ huynh cùng
chuẩn bị: Lịch cũ, một số đồ dùng trong gia đình.
III. MẠNG NỘI DUNG
- Cha mẹ, anh chị em ruột của bé
<b>VI. MẠNG HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Gia đình bé</b>
<b>Gia đình sống chung </b>
<b>trong một ngơi nhà</b>
<b>Nhu cầu gia đình</b>
<b>T</b>
<b>ố</b>
<b>n</b>
<b>:</b>
- Ơ
n
số
ệu <b>Tạo<sub> h</sub></b>
<b>ìn</b>
<b>h</b>
:
- V
ẽ ấ
m
p
ha
tr
à
- V
ẽ n
gơ
i n
hà
-
V
ẽ
ng
ườ
i
th
ân
tr
on
g
gia
e t<sub>iế</sub>
t tấ
u t
ìm
đ
ồ v
ật.
- Đồ dùng trong gia đình
- Những món ăn mà gia đình bé thích
- Hoạt động thường ngày và ngày nghỉ
của gia đình. Thăm bà con họ hàng, đi chơi, du
lịch...
- Vườn cây và các con vật trong gia đình
<i>*Nhà của bé: </i>- Địa chỉ nhà
- Nhà là nơi bé sống, sum họp gia đình
- Cần don dẹp nhà cửa sạch sẽ
<i>*Những kiểu nhà khác nhau:</i>
- Nhà được làm từ những nguyên vật liệu
khác nhau: Xi măng, sắt thép, gỗ...
<b>`</b>
<b>V/ MỞ CHỦ ĐỀ:</b>
- Chuẩn bị tranh ảnh về gia đình, tranh các hoạt động của gia đình, cơ cùng trẻ dán
lên tường
- Cô cùng trẻ bày các đồ dùng, đồ chơi ở góc gia đình. Hướng trẻ chú ý đến sự
trang trí, thay đổi trong lớp
- Hàng ngày hướng dẫn trẻ xem tranh ảnh và cho trẻ tự kể với nhau về gia đình
- Trị chuyện với trẻ về gia đình của trẻ: Bố, mẹ, anh chị em trong gia đình, những
ngày được nghỉ học bố mẹ cho đi chơi những đâu
<i>Tuần 1: Dạy sáng: từ ngày 19 đến ngày 23/10/09</i>
- Đi trên nghế thể dục, đầu
đội túi cát
- Bị dích dắc bằng bàn tay,
bàn chân qua 5- 6 hộp cách
nhau 60 cm
- Đi bước dồn trước (Dồn
ngang) trên nghế thể dục
- TCVĐ: Nhảy tiếp sức
đổi khăn
- Góc PV: Mẹ con, gia đình,
bán hàng, tổ chức sinh nhật,
bác sỹ
- TCM: chuyền bóng, nhaye
tiếp sức, hãy bày lại như cũ,
kéo co
- Truyện: Hai anh em
- Thơ: Vì con, làm anh,
giữa vịng gió thơm
- Làm quen và tập tô chữ
cái: e, ê
<i><b>PT thể chất</b></i>
<i><b>PT thẩm mỹ</b></i>
<i><b>Chủ đề nhánh: GIA ĐÌNH TễI</b></i>
<i><b> Đề tài:Làm anh</b></i>
<b> Néi dung:</b>
<b> Th¬ :</b> " Lµm anh "
<b>Tạo hình</b> : vẽ ngời thân trong gia đình
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Phát triển ngơn ngữ: Trẻ Nhớ tên bài thơ, hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ nói
về tình cảm của ngời đối với em ,anh biết quan tâm, chăm sóc, nhờng nhịn em
của mình...
+đọc diễn cảm bài thơ
- Phát triển thẩm mĩ: Trẻ dán tranh theo nội dung câu truyện cân đối và đẹp
- Phát triển thẩm mĩ: Trẻ biết vẽ ngời thân trong gia đình
- Phát triển tình cảm xã hội: Giáo dục tr bit giỳp cỏc em nh
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng</b></i>
- Tranh thơ minh hoạ
- Bảng, phấn
<i><b>2. Địa điểm</b></i>
Ngåi chiÕu trong líp
<b>III/ Tổ chức hoạt động </b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i><b>Hoạt động 1: Cho trẻ đọc ca dao</b></i>
- Cô cho trẻ đọc bi ca dao
Anh em nào phải ngời xa
Cùng chung bố mẹ một nhà cùng thân
Yêu nhau nh thể tay chân
Anh em hoà thuận hai tay vui vầy
+ Bài ca dao nói về điều gì ?
+ Cho trẻ kể về anh chị em trong gia đình mình ?
+ Anh ( chị ) đối với con nh thế nào ?
+ Con đã chăm sóc em nh thế nào ?
=> Mỗi chúng ta đều có một gia đình, có bố, mẹ , anh,
chị cũng có bạn lại có em .Nhng anh em có cùng
chung bố mẹ, cùng sống trong một gia đình là anh em
ruột phải biết thơng yêu nhau. Có một bài thơ dạy các
<i><b>Hoạt động 2: Đọc thơ diễn cảm</b></i>
- Lần 1 :Cô đọc diễn cảm
- Lần 2 : Cô đọc kết hợp chỉ tranh thơ chữ to
<i><b>Hoạt động 3: Giúp trẻ hiểu tác phẩm</b></i>
- Cô vừa đọc bài thơ gì ?
+ Làm anh khó nh thế nào?
+ Khi em bé khóc anh phải làm gì ?
+ Khi em bé ngã anh đã làm gì ?
=> Làm anh khơng phải dễ ,làm anh phải biết yêu
th-ơng, chăm sóc em khi em bé khóc anh phải dỗ
dành,nếu em bé ngã anh phải biết nâng đỡ em…
+ Nhờng nhịn em ra sao ? Mẹ mua quà bánh anh đã
- Cả lớp đọc 1 ln
- Trẻ trả lời tự do
- 3( 4 ) trẻ kể
- Yêu thơng, chăm
sóc.
- Trẻ trả lời tự do
- Trẻ lắng nghe
- Làm anh
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chú ý quan sát và
lăng nghe
- Làm anh
làm gì ? Có đồ chơi đẹp anh đã làm gì ?
+ Là anh con sẽ làm gì ?
=> đã là anh em thì phải nhờng nhịn nhau biết nhờng
em bé phần hơn mỗi khi mẹ cho quà, không tranh dành
đồ chơi với em…
<i><b>Hoạt động 4 : Trẻ đọc thơ</b></i>
- Cho cả lớp đọc thơ diễn cảm 1 - 2 lần
- Tổ đọc thơ 1 lần
- Nhóm bạn đọc thơ:
+ Nhãm trỴ có tên bắt đầu bằng chữ ( H )
+ Nhóm trẻ mặc áo vàng
- Cỏ nhõn c thơ
- Trong khi trẻ đọc thơ cô chú ý sửa sai cho tr
- Trẻ trả lời tự do
- Trẻ lắng nghe
- Cả lớp đọc thơ 1 – 2
lần
- Lần lợt mỗi tổ đọc thơ
1 lần
- Trẻ đọc thơ
- 1 ( 2 ) trẻ đọc
<b>IV/ KÕt thóc</b>
C« nhËn xÐt nhĐ nhàng và cho trẻ ra ngoài
<i><b> ti: LM ANH</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu </b>
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ: Là anh phải biết nhường nhịn, chăm sóc em.
- Trẻ cảm nhận được âm điệu vui tươi nhí nhảnh của bài thơ, thuộc thơ, đọc thơ
diễn cảm.
- Trẻ chú ý lắng nghe cơ giáo, hiểu các câu nói của cô, phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- Giúp trẻ hiểu về gia đình của mình có những ai, mọi người trong gia đình đối xử
với nhau như thế nào.
- Trẻ hát thể hiện tình cảm qua bài hát “<i>Cả nhà thương nhau</i>”
- Thông qua bài thơ giáo dục trẻ biết yêu thương, chia sẻ với anh, chị, em trong gia
đình, nhường nhịn em nhỏ.
<b>II. Chuẩn bị </b>
1. Đồ dùng của cô: - Tranh minh họa bài thơ
2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi tổ một bức tranh vẽ 2 hình trịn
3. Đội hình: - Cả lớp, theo nhóm, cá nhân
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động </b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Đọc ca dao trị chuyện về tình cảm</b>
<i><b>anh em trong gia đình</b></i>
<i>phải người xa…”</i>
+ Bài ca dao này nói về điều gì?
+ Nhà bạn nào có anh ruột?
+ Bạn nào có em ruột?
+ Ở nhà các anh (chị) có chơi với em khơng?
+ Anh chị có nhường em của mình khơng?
+Nhường nhịn khi nào?
=> Muốn biết làm anh, làm chị phải làm như
thế nào và làm những gì để giúp em của mình.
Các con lắng nghe cơ đọc bài thơ “<i>Làm anh</i>”
do cô Phan Thị Thanh Nhàn sáng tác.
*HĐ2: Đọc thơ "<i><b>Làm anh"</b></i>
- Cô đọc diễn cảm 2 lần:
+ Lần 1: Đọc diễn cảm, giới thiệu lại tên
bài thơ, tác giả.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp chỉ tranh chữ to
<b>*HĐ3: Giúp trẻ hiểu tác phẩm</b>
+ Cơ vừa đọc bài thơ gì? Tác giả?
+ Làm anh khó hay dễ? Làm anh thì phải
thế nào?
+ Khi em bé khóc anh làm gì?
+ Khi đi chơi mà chẳng may em ngã anh
phải làm như thế nào?
- Cả lớp đọc 1 lần
- Cá nhân trẻ trả lời
- Trẻ chơi theo sự điều khiển
của cô
- Cá nhân trẻ trả lời
- Trẻ chú ý nghe
- Trẻ chú ý nghe
- Cả lớp trả lời
- Trẻ trả lời
Dỗ em
- Đỡ em dậy
=> Bố mẹ các con rất vất vả hàng ngày phải đi làm rất nhiều việc. Làm anh, làm
chị thì phải biết giúp đỡ bố mẹ trông em, rửa mặt, rửa chân tay cho em, dỗ dành
em để em khơng khóc, trơng em khơng để em bị ngã để bố mẹ yên tâm làm việc.
- Trích: " <i>Làm anh khó đấy...</i>
<i> Anh nâng dịu dàng</i>".
+ Khi mọi người cho q bánh anh làm gì với
món q đó?
+ Có đồ chơi đẹp anh làm gì?
- 1,2 trẻ trả lời
- 2,3 trẻ trả lời
nhiều hơn, có đồ chơi đẹp phải nhường em chơi, hướng dẫn chơi cùng em.
- Trích: <i>“Mẹ cho quà bánh...</i>
<i> Cũng nhường em luôn”</i>
+ Các con thấy làm anh chị như thế nào? Chỉ cần thế nào?
=> Giáo dục trẻ ngoan ngỗn, biết giúp đỡ bố mẹ trơng em, yêu thương em và
làm những công việc nhỏ vừa sức...
*HĐ4: Dạy trẻ đọc thơ
- Cho trẻ đọc thơ cùng cô
- Cho trẻ tự đọc, cơ khuyến khích trẻ làm động tác minh họa cho bài thơ.
- Cho trẻ đọc theo tổ
- Cho trẻ đọc cá nhân
<b>IV. Kết thúc : Cô cho trẻ hát “</b><i>Cả nhà thương nhau</i>” ra ngoài
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b>Trị chuyện với trẻ về các kiểu nhà</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Gieo hạt, mèo đuổi chuột</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt, phấn vẽ các ngơi nhà</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
<b> - Trẻ biết được có nhiều kiểu nhà khác nhau: Nhà mái ngói, nhà 1 tầng, 2 tầng, nhà</b>
lợp tơn, nhà mái bằng…Thỏa mãn nhu cầu vui chơi và vận động của trẻ, trẻ chơi TC
vận động hứng thú và đúng luật.
- Trau dồi óc quan sát, tư duy, tưởng tượng cho trẻ
- GD trẻ u qúi ngơi nhà của mình, biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Địa điểm quan sát, vòng sâu hoa, hột hạt, phấn</b></i>
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Trò chuyện với trẻ về các kiểu nhà</b>
- Cô cho trẻ ăn mặc gọn gàng, phù hợp với thời
tiết, đi giày, dép và xếp thành hàng dọc ra sân
- Cho trẻ hát bài “<i>Nhà của tơi” </i>trị chuyện với
trẻ về các kiểu nhà mà trẻ biết hoặc trẻ thích
+ Các con suy nghĩ xem có những kiểu nhà
nào?
+ Con biết có những kiểu nhà nào?
+ Con hãy giới thiệu về ngơi nhà của mình?
+ Con đã làm gì cho ngơi nhà của mình ln
được sạch sẽ?
- Trẻ vừa đi vừa hát
- Cá nhân trẻ trả lời
- Nhà ngói, nhà mái bằng…
3-4 trẻ kể
- Trẻ trả lời
<b>=> Mỗi chúng ta ai cũng có một ngơi nhà để ở, có rất nhiều kiểu nhà khác nhau,</b>
mỗi ngôi nhà khác nhau lại phù hợp với điều kiện sinh hoạt của mỗi gia đình như:
Nhà mái ngói, nhà mái bằng, nhà coa tầng, nhà 2 tầng…GD trẻ biết u q ngơi
nhà của mình qt dọn sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng gọn gàng.
<b>*HĐ2: TCVĐ: Gieo hạt, mèo đuổi chuột</b>
<i>*TC:Gieo hạt</i>
- Cô giới thiệu tên TC
- Cho trẻ chơi 3-4 lần cô động viên tuyên dương trẻ chơi
<i>*TC: mèo đuổi chuột</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
*HĐ3: Chơi tự do: Xâu vòng hoa lá, xếp hột hạt, phấn vẽ các ngơi nhà
- Cơ giới thiệu các nhóm chơi, phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao qt nhắc để trẻ chơi an tồn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ</b>
<b>Đề tài: VẼ NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH (ĐT)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Trẻ biết kết hợp những nét cơ bản để thể hiện về người thân trong gia đình qua
những đặc điểm riêng (đầu, tóc, râu, quần áo)
- Ôn nhận biết các bộ phận trên cơ thể người
- Rèn kỹ năng tô mầu
- Giáo dục trẻ yêu quý những nguời thân trong gia đình
<b>II. Chuẩn bị </b>
1. Đồ dùng của cô: - Gia đình có ơng, bà, bố, mẹ, con, Gia đình có bố, mẹ, con
2. Đồ dùng của trẻ: - Giấy vẽ, bút mầu cho trẻ
3. Đội hình: - Theo nhóm
4. Địa điểm: - Trong lớp
<b>III.Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Hát cả nhà thương nhau – trị chuyện</b>
<i><b>về gia đình</b></i>
- Cho trẻ hát “<i>cả nhà thương nhau”</i>
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Con hãy kể về người thân trong gia đình?
+ Các con có muốn vẽ người thân trong gia
đình khơng?
<b>*HĐ2: quan sát tranh, thảo luận cách vẽ</b>
+ Cơ cũng có bức tranh vẽ về gia đình cơ
đấy, trong tranh có những ai?
+ Khuôn mặt của bố như thế nào?
+ Khuôn mặt của mẹ như thế nào?
+ Em gái như thế nào?
- Cô rất yêu em bé nhà cô nên cô vẽ một bức
tranh về em bé
+ Đây là bé trai hay bé gái? Muốn vẽ em bé
gái chúng ta vẽ như thế nào? vẽ tiếp đến gì?
- Hát 1 lần
- Tình cảm gia đình
- 1-2 trẻ kể
- Có ạ
- Bố, mẹ, con gái…
- Hơi dài, tóc ngắn
- Mặt trịn, tóc dài
- Tóc dài, mắt đen, môi đỏ
- Cô hỏi một số trẻ định vẽ ai? vẽ như thế nào?
<b>*HĐ3: Trẻ thực hiện</b>
- Hỏi trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút
- Khi trẻ vẽ cô quan sát gợi ý trẻ. VD: bà già
rồi nên mặt có nếp nhăn tóc bạc, vẽ ơng thì
thêm râu…
- Gợi ý trẻ lựa chọn mầu tơ cho phù hợp
- Vẽ một hình trịn làm khn
mặt, vẽ cổ, mình…
- Trẻ trả lời
- Bà tơ áo mầu nâu, tím, em bé
váy đỏ váy hoa
<b>*HĐ4: Trưng bầy và nhận xét sản phẩm</b>
<i><b>- Cho trẻ mang bài lên trưng bầy</b></i>
- Cho trẻ nhận xét một số bài
- Cô nhận xét bố cục tranh, tô mầu
- Giáo dục trẻ yêu thương chăm sóc những người thân trong gia đình
<b>Kết thúc: Trẻ ra chơi</b>
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>TCVĐ</b>: Chuyển gạch, mèo đuổi chuột</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vòng hoa lá, xếp hột hạt, phấn vẽ các ngơi nhà</i>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Trẻ biết kiểu nhà 1 tầng, nhà xây đổ mái bằng, mỗi nhà có cửa ra vào, cửa sổ…
Trẻ biết một số vật liệu làm nhà
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi, chơi đúng luật
- Phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc
<i> </i>- Rèn khả năng quan sát. Phát triển ngơn ngữ
- Giáo dục trẻ chơi đồn kết, u qúi ngơi nhà của mình, biết giữ gìn vệ sinh sạch
sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Liên hệ nhà cho trẻ QS. Một số viên gạch bằng nhựa </b></i>
- Một số đồ chơi, học liệu để trẻ chơi ngoài trời
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Quan sát nhà 1 tầng</b>
+ Các con biết nhà bạn nào ỏ gần trường?
- Chúng mình đến thăm quan nhà bạn A nhé!
- Kiểm tra trang phục sức khỏe cho trẻ
- Cho trẻ đi theo hàng
+ Đã đến nhà bạn rồi chúng mình quan sát nhà
bạn A là kiểu nhà gì?
- Cho trẻ nhận xét bổ sung
+ Ai đã xây ngôi nhà?
+ Để xây được nhà cần vật liệu gì?
+ Có nhà bạn nào có kiểu nhà giống như thế
này khơng?
+ Con đã làm gì cho ngơi nhà của mình ln
được sạch sẽ?
- Bạn A
- Đi thành 2 hàng
- Nhà xây đổ mái bằng có 1
tầng
- Tường sơn mầu hồng, có cửa
ra vào, cửa sổ
- Chú thợ xây
- Gạch, xi măng, cát…
<b> - Cá nhân trẻ trả lời</b>
- 3-4 trẻ trả lời
<b> => Giáo dục trẻ u q ngơi nhà của mình khơng vẽ bẩn ra tường, sắp xếp đồ </b>
dùng gọn gàng
- Các chú thợ xây rất khéo tay đã xây những ngôi nhà đẹp, cịn chúng mình làm
những chú thợ xây tí hon vận chuyển những viên gạch để xây nhà…
<b>*HĐ2: TCVĐ: Chuyển gạch, mèo đuổi chuột</b>
<i>*Trò chơi: chuyển gạch</i>
- Cách chơi, luật chơi: Giống trị chơi chuyền bóng chỉ thay bóng bằng gạch
- Tổ chức chơi: Cho trẻ chơi 2 lần
<i>*TC: mèo đuổi chuột</i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
- Cơ giới thiệu các nhóm chơi, phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao quát nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cô tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ</b>
rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b> Quan sát nhà một tầng</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Chuyển gạch, mèo đuổi chuột</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt, phấn vẽ các ngơi nhà</i>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Trẻ biết kiểu nhà 1 tầng, nhà xây đổ mái bằng, mỗi nhà có cửa ra vào, cửa sổ…
Trẻ biết một số vật liệu làm nhà
- Trẻ hứng thú chơi trị chơi, chơi đúng luật
- Phát triển ngơn ngữ rõ ràng mạch lạc
<i> </i>- Rèn khả năng quan sát. Phát triển ngôn ngữ
- Giáo dục trẻ chơi đồn kết, u qúi ngơi nhà của mình, biết giữ gìn vệ sinh sạch
sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Liên hệ nhà cho trẻ QS. Một số viên gạch bằng nhựa </b></i>
- Một số đồ chơi, học liệu để trẻ chơi ngoài trời
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
3. Đội hình: - Tự do
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Quan sát nhà 1 tầng</b>
+ Các con biết nhà bạn nào ỏ gần trường?
- Chúng mình đến thăm quan nhà bạn A nhé!
- Kiểm tra trang phục sức khỏe cho trẻ
- Cho trẻ đi theo hàng
+ Đã đến nhà bạn rồi chúng mình quan sát nhà
- Bạn A
- Đi thành 2 hàng
bạn A là kiểu nhà gì?
- Cho trẻ nhận xét bổ sung
+ Ai đã xây ngôi nhà?
+ Để xây được nhà cần vật liệu gì?
+ Có nhà bạn nào có kiểu nhà giống như thế
+ Con đã làm gì cho ngơi nhà của mình ln
được sạch sẽ?
tầng
- Tường sơn mầu hồng, có cửa
ra vào, cửa sổ
- Chú thợ xây
- Gạch, xi măng, cát…
<b> - Cá nhân trẻ trả lời</b>
- 3-4 trẻ trả lời
<b> => Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình khơng vẽ bẩn ra tường, sắp xếp đồ </b>
dùng gọn gàng
- Các chú thợ xây rất khéo tay đã xây những ngơi nhà đẹp, cịn chúng mình làm
những chú thợ xây tí hon vận chuyển những viên gạch để xây nhà…
<b>*HĐ2: TCVĐ: Chuyển gạch, mèo đuổi chuột</b>
<i>*Trò chơi: chuyển gạch</i>
- Cách chơi, luật chơi: Giống trò chơi chuyền bóng chỉ thay bóng bằng gạch
- Tổ chức chơi: Cho trẻ chơi 2 lần
<i>*TC: mèo đuổi chuột</i>
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
*HĐ3: Chơi tự do: Xâu vòng hoa lá, xếp hột hạt, phấn vẽ các ngôi nhà
- Cô giới thiệu các nhóm chơi, phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao qt nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cơ tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ</b>
rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<b>Tạo hình</b> : Vẽ ngời thân trong gia ỡnh
<b>KPKH:</b> Trũ chuyn v gia ỡnh
<b>Âm nhạc</b> : C<i><b>ả nhà th¬ng nhau</b></i>
<b>Tốn :</b> Số đếm
- Phát triển thẩm mỹ: trẻ biết phối hợp các đờng nét đơn giản để tạo lên những
ngời thân trong gia đình với các hình dáng khác nhau
+ RÌn kü năng sử dụng màu và bố cục hình trên giấy, rèn t thế ngồi và cách
cầm bút
- Phỏt trin ngôn ngữ: Trẻ biết đợc các thành viên trong gia đình mình
- Phát triển tình cảm xã hội: Trẻ biết kính trọng và thơng u mọi ngời trong gia
đình
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Đồ dùng:</b></i>
- Của cô: 2 tranh vẽ
+ Tranh 1: Gia đình có ơng bà, bố mẹ và con
+ Tranh 2: Gia đình có bố m v con
- Của trẻ: Vở tạo hình, sáp màu
<i><b>2. Địa điểm:</b></i>
- Theo nhóm trong lớp học
<b>III. T chc hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hát vận động cả nhà th</b></i>“ <i><b>ơng nhau </b></i>”
<i><b>trị chuyện về gia đình</b></i>
- Cho trẻ hát và vận động "<i><b>cả nhà thơng nhau" </b></i>đàm
thoại với tr:
+ Các con vừa hát bài hát gì ?
+ Bài hát nói về ai ?
+ Con hãy kể về gia đình mình ?
=> Mỗi chúng ta đều có một gia đình có bố, mẹ, anh,
chị ….mọi ngời trong gia đình ln u thơng quý
mến nhau...
- Cô giới thiệu vẽ ngời thân trong gia đình
<i><b> Hoạt đơng 2: Quan sát tranh và thảo luận</b></i>
- Cơ xuất hiện tranh gia đình có bố, mẹ, con
- Cho trẻ nhận xét theo nội dung của bức tranh
+ Trong gia đình có những ai? ( Cho trẻ đếm số
ngời trong tranh)
+ Mọi ngời có đặc điểm nh thế nào?( kiểu tóc? nét
mặt? màu áo?...)
=> Cơ có bức tranh vẽ bố, mẹ, con, mọi ngời đều có
nét mặt vui vẻ bố mặc áo màu xanh, mẹ mặc áo đỏ
,quần tím, con mặc váy hồng , buộc tóc hai bên…đây
là gia đình ít con
- Cơ xuất hiện tranh gia đình có ơng, bà,bố, mẹ, con
+ Con có nhận xét gì về bức tranh?
+ Trong gia đình có những ai? mọi ngời có đặc điểm
gì ?
- Cho trẻ đếm số ngời trong tranh
=> Đây là gia đình có 2 thế hệ ơng tóc mặc áo màu
nâu, bà mặc áo tím ,tóc màu trắng, bố, mẹ và con…
tất cả đều có vẻ mặt tơi cời, vui vẻ
- Cho trẻ nêu ý định(Con định vẽ ai?Vẽ nh thế nào?)
<i><b>Hoạt động 3 : Trẻ thực hiện </b></i> :
- Cho trẻ thực hiện. Cô bao quát lớp, động viên
khuyến khích trẻ, gợi ý hớng dẫn để giúp trẻ thực
hiện đợc ý tởng của mình, tạo ra nhiều sản phẩm
đẹp .
- Nhắc trẻ vẽ song tô màu đẹp khơng chờm ra ngồi,
- Trẻ hát vận động cùng cơ
- Cả nhà thơng nhau
- Bè, mĐ, con
- Trẻ kể
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát
- 2(3) trẻ nhËn xÐt
- Trẻ đếm số ngời trong tranh
- 2(3) trẻ nhn xột
- Trẻ lắng nghe
- 3 (4) trẻ nhận xét
tô màu nền cho tranh
- Cụ bao quỏt động viên trẻ vẽ có sáng tạo
<i><b>Hoạt động 4 : Nhn xột sn phm</b></i>
- Cô trng bày bài của trẻ lên giá cho cả lớp quan sát
và nhận xét bài của bạn
- Cô tuyên dơng cả lớp
- Cho trẻ nhận xét bài của bạn cô gợi ý
+ Con thích bài nào ?
+ Vì sao con thÝch ?
+ Con cã nhËn xÐt g× về màu sắc của bạn ?
- Cho trẻ giới thiệu bài của mình
- Cô nhận xét lại bài của trẻ
- Trẻ nhận xét
- trẻ giới thiệu về bài của
m×nh
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI</b>
<i><b>QSCMĐ: </b> Quan sát nhà một tầng</i>
<i><b>TCVĐ</b>: Chuyển gạch, mèo đuổi chuột</i>
<i><b>Chơi theo ý thích</b>: Xâu vịng hoa lá, xếp hột hạt, phấn vẽ các ngôi nhà</i>
<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
- Trẻ biết kiểu nhà 1 tầng, nhà xây đổ mái bằng, mỗi nhà có cửa ra vào, cửa sổ…
Trẻ biết một số vật liệu làm nhà
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi, chơi đúng luật
- Phát triển ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc
<i> </i>- Rèn khả năng quan sát. Phát triển ngơn ngữ
- Giáo dục trẻ chơi đồn kết, u qúi ngơi nhà của mình, biết giữ gìn vệ sinh sạch
sẽ.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b> 1. Đồ dùng của cô: - Liên hệ nhà cho trẻ QS. Một số viên gạch bằng nhựa </b></i>
- Một số đồ chơi, học liệu để trẻ chơi ngoài trời
2. Đồ dùng của trẻ: - Quần áo gọn gàng
4. Địa điểm: - Ngoài trời
<b> III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Quan sát nhà 1 tầng</b>
+ Các con biết nhà bạn nào ỏ gần trường?
- Chúng mình đến thăm quan nhà bạn A nhé!
- Kiểm tra trang phục sức khỏe cho trẻ
- Cho trẻ đi theo hàng
+ Đã đến nhà bạn rồi chúng mình quan sát nhà
bạn A là kiểu nhà gì?
- Cho trẻ nhận xét bổ sung
+ Ai đã xây ngôi nhà?
+ Để xây được nhà cần vật liệu gì?
+ Có nhà bạn nào có kiểu nhà giống như thế
này khơng?
+ Con đã làm gì cho ngơi nhà của mình ln
được sạch sẽ?
- Đi thành 2 hàng
- Nhà xây đổ mái bằng có 1
tầng
- Tường sơn mầu hồng, có cửa
ra vào, cửa sổ
- Chú thợ xây
- Gạch, xi măng, cát…
<b> - Cá nhân trẻ trả lời</b>
- 3-4 trẻ trả lời
<b> => Giáo dục trẻ yêu quý ngôi nhà của mình khơng vẽ bẩn ra tường, sắp xếp đồ </b>
dùng gọn gàng
- Các chú thợ xây rất khéo tay đã xây những ngơi nhà đẹp, cịn chúng mình làm
những chú thợ xây tí hon vận chuyển những viên gạch để xây nhà…
<b>*HĐ2: TCVĐ: Chuyển gạch, mèo đuổi chuột</b>
<i>*Trò chơi: chuyển gạch</i>
- Cách chơi, luật chơi: Giống trò chơi chuyền bóng chỉ thay bóng bằng gạch
- Tổ chức chơi: Cho trẻ chơi 2 lần
<i>*TC: mèo đuổi chuột</i>
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cho trẻ nhắc cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho trẻ 3-4 lần, cô bao quát điều khiển trẻ chơi
*HĐ3: Chơi tự do: Xâu vòng hoa lá, xếp hột hạt, phấn vẽ các ngôi nhà
- Cô giới thiệu các nhóm chơi, phân khu chơi cho trẻ chơi theo ý thích
- Cơ bao qt nhắc để trẻ chơi an toàn, đoàn kết, tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu
vận động của trẻ, khơng nói to, khơng chơi ngồi khu vực qui định.
<b>*Kết thúc: Cơ tập chung trẻ, kiểm tra số lượng và cho trẻ vệ sinh, nhắc nhở trẻ</b>
rửa tay đúng cách, tiết kiệm nước khi rửa tay.
<b>HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<b>Đề tài: GIA ĐÌNH CỦA BÉ</b>
<b>I. Mục đích u cầu</b>
- Trẻ biết địa chỉ gia đình, quan hệ của các thành viên trong gia đình với trẻ (Ông,
bà, bố mẹ, anh, chị, em). Biết số lượng các thành viên trong gia đình, cơng việc của
mỗi người.
- Cung cấp và giúp trẻ hiểu từ "<i>thành viên"</i>
- Rèn cho trẻ nói câu đủ ý, diễn đạt mạch lạc
- Trẻ hát và vận động nhịp nhàng bài <i>Cả nhà thương nhau. </i>
- Trẻ biết vẽ người thân trong gia đình.
- Trẻ biết yêu quý, kính trọng mọi người trong gia đình.
1. Đồ dùng của cơ: - Tranh gia đình có hai thế hệ, và ba thế hệ.
2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi 1 bảng, phấn vẽ.
3. Đội hình: - Ngồi qy quần phía trước cơ, qy quần theo tổ
4. Địa điểm: - Trong lớp
III. Tổ chức hoạt động
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>*HĐ1: Hát và vỗ đệm Cả nhà thương nhau. </b>
- Cho trẻ hát và vận động bài: Cả nhà thương
nhau.
- Cơ trị chuyện với trẻ về tên và nội dung bài
hát: Các con vừa hát bài gì ? Tại sao bài hát lại
có tên như vậy?
=>Cô củng cố câu trả lời của trẻ , giới thiệu bài:
trị chuyện về gia đình của bé
<b>*HĐ2: Trị chuyện về Gia đình. </b>
- Cả lớp hát 1 lần
- Trẻ trả lời tự do.
- Trẻ chú ý nghe.
- Cho trẻ ngồi quây quần theo tổ, lần lượt từng trẻ tự giới thiệu về gia đình của
nhau nhưng mọi người trong gia đình ln u thương quan tâm chăm sóc lẫn
nhau, các con bé nhất nên thường được yêu thương nhiều nhất...
+ Ông nội, bà nội là người sinh ra ai?
+ Anh, em của bố gọi là gì?
+ Ơng bà ngoại sinh ra ai?
+ Anh, em của mẹ gọi là gì?
=>Cơ củng cố lai sau mỗi câu trả lời của trẻ.
- Hãy kể về các hoạt động trong gia đình của
con? (Ngày sinh nhật, ngày lễ...)
<b>*HĐ3: Quan sát tranh, luyện đếm.</b>
- Cô lần lượt đưa từng tranh ra cho trẻ quan sát
nhận xét.
+ Trong tranh có ai? đang làm gì?
+ Gia đình trong tranh gồm mấy thế hệ?
=> Tranh vẽ một gia đình có nhiều thế hệ cùng
chung sống...
- Cho trẻ đếm số người trong mỗi tranh.
<b>*HĐ4: Vẽ người thân trong gia đình.</b>
- Cơ giới thiệu nội dung vẽ
- Trẻ vẽ: Cô bao quát hướng dẫn.
<b>*Kết thúc: Cô nhận xét cho trẻ ra ngoài</b>
- Mỗi câu hỏi 2,3 trẻ trả lời.
- chú ý nghe.
- 2,3 trẻ kể.
- Trẻ trả lời tự do bổ sung ý
kiến cho nhau .
- Chú ý nghe.
- că lớp đếm.
- Chú ý nge.
- Vẽ 3,4 phút
<b>Âm nhạc</b>: Hát múa <i><b>" Cháu yêu bà</b></i> "
<b>Nghe hỏt</b>: Ru con mùa đông
<b>Trũ chơi</b>: Nghe tiết tấu tìm đồ vật
Loại tiết : Rèn kĩ năng múa
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
- Phát triển thẩm mỹ:
+ Trẻ biết hát, múa tự nhiên theo nhịp bài hát, thể hiện đợc tình cảm của mình đối
với bà
+ Trẻ chăm chỳ nghe và hưởng ứng cựng cụ bài " <i><b>Ru con mùa đông</b></i> "
- Phỏt triển nhận thức: Trẻ biết trong gia đình mình có những ai, làm những cơng
việc gì
- Phát triển ngơn ngữ : Trẻ đọc diễn cảm bài thơ " vì con " " Cháu yêu bà "
- Phát triển tình cảm xã hội : Trẻ biết yêu quí ,kính trọng mọi ngời trong gia đình
II. Chuẩn bị:
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>:
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Trị chuyện về gia đình bé</b></i>
- Cho trẻ kể về gia đình mình
+ Nhà con ở đâu ?
+ Gia đình con có những ai ?
+ Bố ( mẹ ) làm những cơng việc gì ?
+ Con làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
+ Nhà ai có ơng bà ở cùng ?
+ Ông bà sinh ra bố gọi là ông bà gì ?
+ Ông bà sinh ra mẹ gọi là ông bà gì ?
=> Mi chỳng ta ai cng có một gia đình có bố, me,anh
chị em có bạn lại ở với cả ơng bà của mình , mọi ngời
- Cơ cho trẻ đọc thơ " Cháu yêu bà "
+ Cả lớp vừa đọc bài thơ nói lên điều gì ?
-> Bài thơ nói lên tình cảm của cháu đối với bà của mình
nhng khơng chỉ có bài thơ mà cịn có một bài hát muốn
nói lên tình cảm của bé đối với bà đó là bài gì ?
<i><b>Hoạt động 2 : Hỏt mỳa"Chỏu yờu b"</b></i>
- Cô cho trẻ hát và vỗ tay theo tiết tấu chậm
-> Bi hỏt l tỡnh cảm của bé đối với bà của mình...
- Cả lớp hát múa cùng cơ
- Cho từng tổ hát móa theo nhp bi hỏt
- Nhóm bạn trai, bạn gái hát nhún nhảy theo nhịp bài hát
+ Nhóm bạn có tên bắt đầu bằng chữ A
+ Nhóm bạn mặc áo bò
- Cá nhân trẻ hát múa
- Cụ chú ý sửa sai trong khi trẻ hát móa, động viên
khuyến khích trẻ
<i><b>Hoạt động 3 : Nghe hát " Ru con mùa đông"'</b></i>
- Cho trẻ đọc bài thơ " vì con "
+ Các con vừa đọc bài thơ gì ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
=> Mẹ là ngời đã sinh ra các con, nuôi các con từ tấm bé
mẹ dạy con tập đi, tập nói….khơng những thế trong lúc
ngủ mẹ cịn hát những khúc ru đằm thắm thiết tha mong
cho các con có một giấc ngủ ngon
-Bài hát " Ru con mùa đông " là bài mà cơ muốn hát
tặng các con
- C« hát :
+ Lần 1 : Cô hát trọn vẹn
+ lần 2 : Cô hát kết hợp múa minh hoạ
+ Ln 3 : Mở băng đài cho trẻ hởng ứng cùng cô
<i><b>Hoạt động 4 : Trị chơi " Nghe tiết tấu tìm đồ vật</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trị chơi " <i><b>Nghe tiết tu tỡm vt"</b></i>
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3 4 lần
- Trẻ trả lời
- 3 -4 trẻ kể
- C lp c 1 ln
- Tỡnh cm ca bộ i
vi b
- Cháu yêu bà
- Cả lớp hát và vỗ tay 1
lần
- Cả lớp hát múa 1(2)
lần
-Lần lợt mỗi tổ một
lần thực hiện
-2 3 trẻ hát
- C lp c th 1 ln
- Vỡ con
-Trẻ lắng nghe
-Trẻ lắng nghe và chú
ý quan sát
-Tr hng ng theo
bng i
- Trẻ lắng nghe
-Trẻ nhắc lại