Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

giao an dia 61011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.86 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: 16/8/2010 Tuần: 1 Tiết:1
BÀI MỞ ĐẦU


I./ <b>Mục tiêu</b>:


1) Kiến thức:


- Cung cấp những kiến thức giúp HS hiểu về Trái Đất và môi trường của con người. Biết và
giải thích được vì sao trên bề mặt Trái Đất mỗi miền có mỗi cảnh quan và đặc điểm tự nhiên khác
nhau.


- Hiểu và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
2) Kỹ năng: Xử lí thơng tin, biết đọc, vẽ sơ đồ, biểu đồ.
3) Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
II<b>./ Phương tiện dạy học</b>: SGK, SGV


III./ <b>Hoạt động dạy và học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ:


2. Giới thiệu bài:Chương trình địa lý 6 có nội dung ntn? Cách học ra sao?
3. Bài mới:


* <b>Hoạt động 1:</b> 7’giới thiệu tác dụng của việc học
địa lý .


MT: Biết tác dụng của việc học địa lý ở trường phổ
thông


Cách tiến hành: cả lớp


? Dựa vào kênh chữ phần mở đầu SGK cho biết


mơn địa lí giúp các em hiểu những gì?


- HS: Hiểu về mơi trường sống của con người.
Hiểu về thiên nhiên và các hiện tượng địa lí.
*<b>Hoạt động 2</b> : 18’Tìm hiểu ND của môn địa lý 6
MT: Biết nội dung của mơn địa lý lớp 6


Cách tiến hành: nhóm


? Dựa vào nội dung mục 1 trang 3 SGK thảo luận
nhóm 3’( 4 nhóm) cho biết nội dung chủ yếu của
mơn địa lí 6.


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.


+ Cung cấp những kiến thức về tự nhiên, con
người.


+ Cung cấp những kiến thức cơ bản về bản đồ, cách
sử dụng chúng


+ Hình thành và rèn luyện kỷ năng bản đồ.
<b>Hoạt động 3</b>:15’Tìm hiểu cách học mơn địa lý ở
lớp 6


<b>MT</b>: Biết cách học địa lý 6
Cách tiến hành: nhóm


GV cho HS dựa vào thực tế và ND SGK thảo luận


nhóm 3’( 3 nhóm) Cho biết với nội dung chương
trình địa lí 6 như trên thì ta học ntn để đạt hiệu quả
cao trong học tập?


HS: Trình bày


GV: Chuẩn xác. Lưu ý HS về cách để học tốt môn
ĐL 6


<b>1) Nội dung mơn địa lí 6:</b>


- Giúp các em hiểu được những kiến thức
cơ bản về Trái Đất. Những hiện tượng tự
nhiên và con người trên Trái Đất.


- Cung cấp những kiến thức cơ bản về bản
đồ và cách sử dụng chúng.


- Hình thành và rèn luyện kĩ năng vẽ bản
đồ, thu thập thơng tin, phân tích.


<b>2/Cần học mơn địa lí như thế nào?</b>


Phải biết cách khai thác kênh hình, kênh
chữ, kết hợp kiến thức thực tế với những
nội dung đã học.


IV./ <b>Đánh giá</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

V./ <b>Hoạt động nối tiếp</b>:



HS: Chuẩn bị bài 1: vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất, trả lời các câu hỏi in nghiêng
trong SGK. Chuẩn bị trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. Xem trước phần ghi nhớ, đọc bài đọc
thêm.


Ngày dạy: 23/8/2010 Tuần: 2 Tiết: 2


<b>CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT</b>


BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.
I<b>./ Mục tiêu bài học</b>:


1) Kiến thức:


- HS nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.


- Biết được một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất, vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết được
cơng dụng của nó.


2) Kỹ năng: Xác định được các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam
trên quả Địa Cầu.


3) Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, u thích mơn học.


II./ <b>Phương tiện dạy học</b>: Quả Địa Cầu, tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
III<b>./ Hoạt động dạy và học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ:



? Nêu nội dung của môn địa lí lớp 6. Phương pháp học tốt mơn địa lí 6 ntn?8 đ


2. Giới thiệu bài: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ Mặt Trời,
cùng quay xung quanh với Trái Đất còn 7 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc đặc điểm
khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu
rồi con người ln tìm cách khám phá những bí ẩn về “chiếc nơi” của mình. Bài học này ta tìm hiểu
một số kiến thức đại cương về Trái Đất( Vị trí, hình dạng, kích thước,…)


3. Bài mới:


* <b>Hoạt động 1</b>: 15’Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời


MT: Biết vị trí của T Đ trong hệ MT
Cách tiến hành cả lớp.


- GV: Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời.


- HS: Quan sát H1 SGK (Tranh) Kể tên 8 hành tinh
trong hệ Mặt Trời và cho biết Trái Đất đứng ở vị trí thứ
mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- GV: Giúp HS phân biệt khái niệm Mặt Trời , hệ Ngân
hà, hệThiên Hà.


Trong hệ Mặt Trời có 5 hành tinh người ta quan sát
được bằng mắt thường: Sao Thủy, Kim, Hỏa, Mộc,
Thổ. Cịn lại các hành tinh là nhờ kính thiên văn.
* <b>Hoạt động 2</b> : 20’Tìm hiểu hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.



MT: Biết được các đặc điểm vị trí, hình dạng và kích
thước.cả T Đ. Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ
tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc và biết được cơng
dụng của nó.


Cách tiến hành: nhóm


- HS: Quan sát ảnh trang 5 và H2 .
? Trái Đất có dạng hình gì?


- GV: Giải thích quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của


1) <b>Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt </b>
<b>Trời.</b>


Trái đất là một hành tinh đứng thứ 3
trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần
MT.


2) <b>Hình dạng, kích thước của Trái </b>
<b>Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trái Đất ( Giới thiệu quả địa cầu) .


- GV: Giúp HS phân biệt hình cầu và hình trịn.
- HS: Quan sát H2 cho biết độ dài bán kính và đường
xích đạo của Trái Đất.


- HS: Bán kính 6370km, đường kính 40076 km.
? Vậy Trái Đất có kích thước như thế nào?



- GV: Cho HS thảo luận nhóm (4nhóm) trong 3’ Dựa
vào hình 3 cho biết:


+ Nhóm 1: Các đường nối 2 điểm cực Bắc và cực Nam
trên quả địa cầu là những đường gì? Nếu cách 10<sub> ở tâm </sub>
ta vẽ kinh tuyến thì có bao nhiêu kinh tuyến? Tìm kinh
tuyến gốc? Nó có bao nhiêu độ?


+ Nhóm 2: Những đường trịn trên quả địa cầu là những
đường gì? Nếu cách 10<sub> ở tâm ta vẽ vịng trịn thì trên </sub>
quả địa cầi có có bao nhiêu vĩ tuyến? Tìm vĩ tuyến gốc.
Nó có bao nhiêu độ?


- HS: Trình bày.


- GV: Chuẩn xác. Giới thiệu lợi ích của việc vẽ các
đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu mà thực tế
Trái Đất không có vẽ.


- HS: Dựa vào H3 cho biết chiều dài của các đường
kinh, vĩ tuyến khác nhau như thế nào?


- GV: Cho học sinh xác định trên quả địa cầu nửa cầu
Bắc, Nam, Đông, Tây. Kinh tuyến: Bắc, Nam, Đơng,
Tây


- Kích thước của Trái Đất rất lớn.


- Trên quả địa cầu có vẽ hệ thống kinh


tuyến, vĩ tuyến.


- Các kinh, vĩ tuyến gốc đều được ghi
số 00


+ Kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn
Grin-uyt ngoại ô thành phố Luân
Đôn(nước Anh).


+ Vĩ tuyến gốc chính là đường xích
đạo.


IV<b>./ Đánh giá:</b>


HS: Vẽ mơ hình Trái Đất và xác định các điểm cực, đường xích đạo, kinh tuyến Đơng, kinh
tuyến Tây, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến Bắc, Nam; Các nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây.


? Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến.
- Cho HS đọc bài đọc thêm.


V./ <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


HS: Về làm các bài tập còn lại và các bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị bài 2: Bản đồ, cách vẽ
bản đồ đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.


- Bản đồ là gì? Có mấy loại?
- Nêu cách vẽ bản đồ


- Sưu tầm một số loại bản đồ.



VI<b>./ Phụ lục</b>: Thông tin phản hồi phần thảo luận.


- Nhóm 1: Là đường kinh tuyến, 360 kinh tuyến, kinh tuyến gốc 00
- Nhóm 2: Là đường vĩ tuyến, 181 vĩ tuyến, vị tuyến gốc, xích đạo 00


Ngày dạy: 30/8/2010 Tuần: 3 Tiết:3


Bài 2: BẢN ĐỒ – CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I<b>./ Mục tiêu</b>:


1) Kiến thức:


- HS trình bày được khái niệm về bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các
phép chiếu đồ khác nhau..


2) Kỹ năng: Hiểu được một số việc phải làm khi vẽ bản đồ, thu thập thơng tin về các đối
tượng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy thu nhỏ khoảng cách,
dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng..


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mộr số bản đồ thế giới, châu lục, bản đồ Đông, Tây.
III./ <b>Hoạt động dạy và học:</b>


1.Kiểm tra bài cũ:


- H1 : Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời, Nêu ý nghĩa của vị trí đó? Nêu
khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến? (8đ)


- H2: Vẽ 1hình trịn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó các điểm cực, đường xích đạo,
các nửa cầu, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, kinh tuyến gốc? (9đ)



* Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu? Hoặc trên bản đồ? (1đ)
2. Giới thiệu bài: Bản đồ là gì? Cách vẽ bản đồ ra sao? Ý nghĩa của bản đồ trong việc học
tập địa lí ntn?


3. Bài mới:


<b>* Hoạt động 1:</b> 20’Tìm hiểu cách vẽ bản đồ
MT: Biết bản đồ là gì? Cách vẽ bản đồ.
Cách tiến hành: nhóm.


- GV: Giới thiệu một số loại bản đồ thế giới, châu lục,
VN, bản đồ SGKTrong thực tế ngoài bản đồ SGK cịn có
những loại bản đồ nào? Phục vụ cho nhu cầu gì?


- HS: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết trả lời.
? Như vậy, bản đồ là gì?


- GV: Hướng dẫn HS nêu được tằm quan trọng của bản
đồ trong việc học địa lí (giúp cho chúng ta khái niệm
chính xác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng
tự nhiên, kinh tế - xã hội của các vùng đất khác nhau trên
Trái Đất).


- GV: Dùng quả địa cầu và bản đồ thế giới xác định hình
dạng, vị trí các châu lục trên bản đồ và quả địa cầu.
? Hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng
các châu lục trên bản đồ và trên quả địa cầu.


? Vẽ bản đồ là làm gì?



- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’ ( 4nhóm ). Cho biết bản
đồ H5 khác bản đồ H4 ở chỗ nào? Vì sao diện tích đảo
Grơnlen bên bản đồ lại to gần bằng diện tích lục địa Nam
Mỹ ( Trên thực tế đảo này có diện tích trên 2tr<sub> km</sub>2<sub> cịn </sub>
diện tích lục địa Nam Mỹ là 18tr<sub> km</sub>2<sub>)</sub>


- HS: Trình bày.


- GV: Chuẩn xác: Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng bản
đồ phải điều chỉnh nên bản đồ có sai số. Để giảm sai số
người ta dùng các phương pháp chiếu đồ khác nhau.
- HS: Nhận xét sự khác nhau về hình dạng của các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H5,6,7 SGK.


? Vì sao vẽ bản đồ giao thông các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến là những đường thẳng?


<b>* Hoạt động 2</b> : 15’Tìm hiểu các bước để tiến hành vẽ
bản đồ


MT: Biết các công việc cần làm để vẽ bản đồ
Cách tiến hành: cá nhân


-GV: Cho 2 HS đọc mục 2 và trả lời câu hỏi.


? Để vẽ bản đồ phải lần lượt làm những cơng việc gì?
- GV: Giải thích thêm về ảnh vệ tinh và ảnh nhân tạo.
- GV: Hướng dẫn HS nêu vai trị của việc dạy và học địa
lí trên bản đồ.



- GV: Liên hệ bản đồ trong thực tế đời sống chúng ta.


<b>1) Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong </b>
<b>hình cầu của Trái Đất lên mặt </b>
<b>phẳng của giấy.</b>


- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy
tương đối chính xác về 1 khu vực
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.


- Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong hình
cầu của Trái Đất ra mặt phẳng của
giấy.


- Các vùng đất được vẽ trên bản đồ ít
nhiều đều có sự biến dạng so với
thực tế, có loại đúng diện tích nhưng
sai về hình dạng và ngược lại.
- Do đó tuỳ theo u cầu mà người ta
sử dụng các phương pháp chiếu khác
nhau.


<b>2) Thu thập thơng tin và dùng các </b>
<b>kí hiệu để thể hiện đối tượng địa lí </b>
<b>trên bản đồ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

IV./ <b>Đánh giá:</b>


HS: Nêu khái niệm bản đồ và tằm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí .
? Nêu các việc phải làm khi vẽ bản đồ?



? Khi vẽ bản đồ bao giờ cũng có sai số, để hạn chế sai số ta phải làm gì?
V./ <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


HS: Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK và vở BT
- Sưu tầm 1 số bản đồ để nhận xét độ sai số.


Chuẩn bị bài 3: Tỉ lệ bản đồ


? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy loại tỉ lệ? Tỉ lệ bản đồ có ảnh hưởng gì đến nội dung của bản
đồ? Cách đo, tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.


Ngày dạy: 6/9/2010 Tuần: 4 Tiết:4


Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I<b>./ Mục tiêu</b>:


1) Kiến thức:


- HS hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đươc ý nghĩa của 2 loại tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2) Kỹ năng: Biết đo tính các khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.


3) Thái độ: Thấy được ý nghĩa của bản đồ trong đời sống.
II<b>./ Phương tiện dạy học</b>:


- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
III./ <b>Hoạt động dạy và học</b>:


1.Kiểm tra bài cũ:



-H1:Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong giảng dạy và học tập mơn địa lí? 8đ
- H2: Nêu những công việc phải làm khi vẽ bản đồ? (8đ)


2. Giới thiệu bài: Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ của bản đồ có ý nghĩa ntn? Bằng cách nào có thể
xác định khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản đồ?


3. Bài mới:


* <b>Hoạt động 1:</b> 18’Tìm hiểu ýnghĩa của tỉ lệ bản đồ:
MT: Biết tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa .


Cách tiến hành: nhóm


- GV: Cho HS quan sát H8 và H9 SGK và dựa vào kênh chữ nêu
khái niệm tỉ lệ bản đồ và ý nghĩa của nó.


? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng ?
? Thế nào là tỉ lệ số? Tỉ lệ thước?


? Tỉ lệ số được chia làm mấy loại?


- GV: Cho HS đọc SGK “ Những bản đồ có tỉ lệ …. Những bản
đồ tỉ lệ nhỏ” để biết sự phân loại của bản đồ theo tỉ lệ số.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 3’ (4 nhóm)


Dựa vào các ví dụ để phân loại 1 số tỉ lệ bản đồ.sau?
1:10000 1: 150000 1: 1000000


1: 2000000 1:7500 1:200000
- HS: Trình bày.



- GV: Chuẩn xác.


- GV: Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau cho HS dựa vào SGK và
bản đồ treo tường, nêu các dạng biểu hiện của tỉ lệ bản đồ.
- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi mục 1 SGK.


- HS: Dựa vào H8 và H9 so sánh về mức độ chi tiết của nội dung
bản đồ.


- GV: Giúp cho HS rút ra kết luận mức độ chi tiết của nội dung
bản đồ nó phụ thuộc vào nội dung bản đồ.


? Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ
ntn?


1)<b>Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ</b>
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu
nhỏ các khoảng cách thực tế trên
bản đồ so với thực tế trên mặt đất
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2
dạng: tỉ lệ số và tỉ lệ thước


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* Hoạt động 2</b> : 17’Tìm hiểu cách đo tính các khoảng cách thực
địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ<b>.</b>


<b>MT:</b>Biết cách đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ


Cách tiến hành: nhóm



- HS: Dựa vào SGK nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa
vào số tỉ lệ trên bản đồ?


GV HD HS cách đo tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước trên bản
đồ


+ Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặc vào
thước tỉ lệ.


+ Đo tính khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang
điểm khác.


+ Đo từ chính giữa các kí hiệu.


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’ ( 4nhóm ) Dựa vào H.8
+ Nhóm 1: Đo khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ
khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.


+ Nhóm 2: Đo khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ
khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sơng Hàn.


+ Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu ( Đoạn
đường từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự Trọng).


+ Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí
Thanh( Đoạn từ Lý Thường Kiệt – Quang Trung )
- HS: Trình bày


- GV: Chuẩn xác.



GV HD HS Cách tính khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ số.


2) <b>Đo tính các khoảng cách thực </b>
<b>địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ </b>
<b>số trên bản đồ.</b>


Muốn biết khoảng cách trên thực
tế người ta có thể dùng số ghi tỉ lệ
hoặc thước tỉ lệ trên bản đồ.


IV./ <b>Đánh giá:</b>


Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:

1



100000

<sub> </sub>

1



900000

<sub> </sub>

1


1200000


V<b>./ Hoạt động nối tiếp:</b>


HS: Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK làm BT 2,3 trang 4 SGK và vở BT
Chuẩn bị bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí.


Xem lại bài 1 : Phương hướng trên quả địa cầu, Kinh tuyến, vĩ tuyến, ? Nữa cầu Bắc, Nam, Đơng,Tây.
Tìm khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến và toạ độ địa lí.



Ngày dạy: 13 /9/2010 Tuần: 5 Tiết:5


BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I./ <b>Mục tiêu bài học</b>:


1) Kiến thức:


- HS nhớ lại các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm.


2) Kỹ năng: Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên
bản đồ và trên quả địa cầu.


3) Thái độ: Thấy được vai trò của việc nắm phương hướng, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí
đối với đời sống con người.


II./ <b>Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ Châu Á hoặc bản đồ Đông Nam Á
Quả địa cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

H1:? Tỉ lệ bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? Cho ví
dụ? (9đ)


H2: ? Muốn đo đạc, tính tốn các khoảng cách trên thực địa người ta dựa vào đâu? Muốn
đo khoảng cách từ điểm A đến điểm B dựa vào tỉ lệ thước người ta làm ntn?(8đ)


2. Giới thiệu bài: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm cơng việc
phịng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định được vị trí và đường di
chuyển cơn bão. Hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần phải xác định
vị trí chính xác của con tàu đó để làm cơng việc cứu hộ. Để làm được những cơng việc đó ta phải
nắm vững phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lí của các điểm trên bản đồ.



3. Bài mới:


* <b>Hoạt động 1</b>:8’ Tìm hiểu phương hướng trên bản đồ :
MT: Biết được cách xác định phương hướng trên bản đồ
Cách tiến hành: cả lớp.


- GV: Cho HS quan sát quả địa cầu.


- HS: Dựa vào kiến thức đã học và quả địa cầu xác định phương
hướng trên quả địa cầu.


- GV: Giới thiệu cách xác định phương hướng trên bản đồ.
- HS: quan sát H10 để minh hoạ và xác định hướng phụ.


- HS: Nhắc lại, tìm và chỉ hướng các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
trên quả địa cầu.


- GV: Chốt lại. Vậy cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là
dựa vào yếu tố nào?


- GV: Lưu ý HS cách xác định phương hướng đối với những bản
đồ khơng có đường kinh tuyến, vĩ tuyến ta dựa vào mũi tên chỉ
hướng Bắc rồi tìm các hướng cịn lại.


- HS: Dựa vào H13 làm BT d trang 17 SGK.


* <b>Hoạt động 2</b> : 12’Tìm hiểu kinh độ ,vĩ độ và toạ độ địa lí
MT: Biết thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm
Cách tiến hành: cá nhân



- HS: Dựa vào nội dung SGK tìm hiểu xem, muốn tìm vị trí của
một điểm trên quả địa cầu thì người ta làm ntn?


? Em hãy tìm vị trí của điểm C trên H11. Đó là điểm gặp nhau
của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào? Từ đó rút ra định nghĩa của
kinh độ ,vĩ độ và toạ độ địa lí của một điểm?


- HS: Dựa vào SGK nếu cách xác định toạ độ địa lí của một điểm.
- GV: Viết toạ độ địa lí của điểm A, B như sau:


150<sub>T 10</sub>0<sub>Đ</sub>
A B


00<sub> 20</sub>0<sub>N</sub>
- HS: Nhận xét đúng, sai? Tại sao?


Kinh độ
- GV: Giúp HS rút ra kết luận


Vĩ độ
* <b>Hoạt động 3 :</b> 15’Tìm hiểu BT


MT: biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý của 1 điểm
Cách tiến hành: nhóm


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’. Dựa vào lượt đồ H12, H13
SGK.


Nhóm 1: BT a trang 16.


Nhóm 2: BTb trang 17.
Nhóm 3: BT c trang 17.


1<b>/Phương hướng trên bản </b>
<b>đồ</b> :


Muốn xác định phương
hướng trên bản đồ cần dựa
vào các đường kinh ,vĩ tuyến
+Đầu phía trên và phía dưới
kinh tuyến chỉ các hướng
Bắc –Nam


+Đầu bên phải và bên trái
vĩ tuyến chỉ các hướng
Đơng –Tây


Ngồi ra cịn dựa vào mũi
tên chỉ hướng.


2<b>/Kinh độ ,vĩ độ và toạ độ </b>
<b>địa lí :</b>


-Kinh độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số độ
từ kinh tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc .


- Vĩ độ của một điểm là
khoảng cách tính bằng số độ


từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
đến vĩ tuyến gốc .


-Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm
được gọi chung là toạ độ địa
lí của điểm đó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.


a) Chuyến bay từ Hà Nội đến: Viêng Chăn hướng Tây Nam.
Giacacta: hướng Nam.
Manila: Hướng Đông Nam.
b) Tạo độ địa lí của điểm:


1300<sub>Đ 110</sub>0<sub>Đ 130</sub>0<sub> Đ </sub>
A B C


100<sub>B 10</sub>0<sub>B 0</sub>0
<sub> c) Các điểm có toạ độ địa lí là:</sub>


1400<sub>Đ 120</sub>0<sub>Đ</sub>
E D


00 <sub>10</sub>0<sub>N</sub>
IV<b>./ Đánh giá</b>:


? Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? Cách viết một toạ độ địa lí? Cho ví dụ?
? Xác định phương hướng trên bản đồ : Cực Bắc, Cực Nam



Cực Bắc



Cực Nam
V./ <b>Hoạt động nối tiếp</b>:


HS: Về làm các bài tập 1,2 SGK và các bài tập trong vở bài tập.


Chuẩn bị bài 5: Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Tìm ví dụ minh hoạ nội
dung hệ thống kí hiệu và biểu hiện các đối tương địa lí về địa lí, số lượng, vị trí, nhân tố khơng
gian.


Ngày dạy: 20 /9/2010 Tuần: 6 Tiết:6


BÀI 5. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ.


CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I./ <b>Mục tiêu bài học</b>:


1) Kiến thức:


- HS biết kí hiệu bản đồ là gì? Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu trên bản đồ.
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đồ dựa vào bản chú giải, đặc biệt là kí hiệu về độ cao của
địa hình ( Các đường đồng mức)


2) Kỹ năng: Biết cách phân loại kí hiệu bản đồ.
II<b>./ Phương tiện dạy học</b>:


Bản đồ tự nhiên thế giới,Châu Á .
Bản đồ kinh tế Châu Á.



III./ <b>Hoạt động dạy và học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3/ Hãy tìm tọa độ địa lí của các điểm A, B trên sơ đồ sau:
300<sub> 20</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 0</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 20</sub>0
300


200<sub> </sub>



00

200


2. Giới thiệu bài: Kí hiệu bản đồ là gì ? có mấy loại kí hiệu bản đồ? Đặc điểm? Cách biểu
hiện địa hình trên bản đồ ra sao?


3. Bài mới:


* <b>Hoạt động 1</b>: 20’Tìm hiểu các loại kí hiệu bản đồ<b>:</b>
<b>MT: </b>Biết các loại ký hiệu bản đồ


Cách tiến hành: cá nhân


- GV: Giới thiệu một số kí hiệu trên bản đồ.tự nhiên
vùng TD và MN BB. Cho biết người ta dùng những
dấu hiệu quy ước nào để đưa các đối tượng địa lí lên
bản đồ?



? Vậy kí hiệu bản đồ là gì?


?Kí hiệu bản đồ biểu hiện các mặt nào của đối tượng
địa lí được đưa lên bản đồ?


? Các kí hiệu bản đồ thường được giải thích ở đâu trên
bản đồ ? Bảng chú giải thường đặc ở đâu trên bản đồ?
-Muốn đọc được bản đồ ta phải làm gì? Vì sao?


Dựa vào bảng chú giải em có nhận xét gì về các kí hiệu
trên bản đồ?


- HS: Dựa vào H 14cho biết có mấy loại kí hiệu bản
đồ? Kể tê các đối tượng của từng loại.


GV: Giới thiệu đặc điểm của từng loại kí hiệu?
- HS: Trình bày.


- Quan sát hình 15. Cho biết có mấy dạng kí hiệu bản
đồ? Các dạng kí hiệu đó thuộc loại kí hiệu nào?
- HS: Quan sát hệ thống kí hiệu trên H 14,15 rồi so
sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế. của đối tượng.
* <b>Hoạt động 2</b> : 15’Tìm hiểu cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ


MT: Biết cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Cách tiến hành :nhóm


-Trên bản đồ độ cao địa hình được biểu hiện bằng


những kí hiệu nào?


GV : Giới thiệu cho HS cách thể hiện độ cao địa hình
bằng thang màu dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Á.
?Ngoài cách thể hiện độ cao địa hình bằng thang màu


1<b>) Các loại kí hiệu bản đồ:</b>


- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu có
tính quy ước (hình vẽ, màu sắc,
…)dùng để thể hiện các đối tượng địa
lí trên bản đồ.


- Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện vị trí,
đặc điểm…. Của các đối tượng địa lí
được đưa lên bản đồ.


- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu
nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu
dùng trên bản đồ.


- Có 3 loại kí hiệu thường dùng là: kí
hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện
tích.


2) <b>Cách biểu hiện địa hình trên bản </b>
<b>đồ:</b>


Độ cao của địa hình trên bản đồ được
thể hiện bằng thang màu hoặc các


đường đồng mức.


.X


.X


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cịn có cách nào khác ?


-GV: Cho HS QS sơ đồ núi được cắt ngang và những
lát cắt của nó. Nếu ta cắt quả núi này bằng những lát
cắt song song, cách đều nhau thì đường viền chu vi của
những lát cắt là những đường gì?


- GV: Các đường đồng mức, đường đẳng sâu cũng là
một dạng của kí hiệu đường.


GV: Cho sơ đồ một số điểm trên các lát cắt .HS Xác
định độ cao.


GV: Cho HS QS H16 giới thiệu lát cắt . Mỗi lát cắt
cách nhau bao nhiêu mét?


GV: Cho HS dựa vào hình 16 thảo luận nhóm 3’(4
nhóm) cho biết.


N 1,2: Nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức
càng gần thì địa hình như thế nào và càng xa thì địa
hình như thế nào?


-N 3,4: Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở


hai bên sườn núi phía Đơng và phía Tây. Hãy cho biết
sườn nào dốc hơn? Vì sao?


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.


? Như vậy dựa vào các đường đồng mức em hiểu gì về
địa hình núi?


Tóm lại muốn đọc được bản đồ thì chúng ta phải đọc
bản chú giải.


IV<b>./ Đánh giá:</b>


I/Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp:


Cột A Cột B


1. Kí hiệu điểm
2. Kí hiệu đường
3. Kí hiệu diện tích


A/ Vùng trồng lúa, bãi cát,…
B/ Sân bay,cảng biển,…


C/ Ranh giới quốc gia, đường ô tô,…
II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp:


1/Tất cả các kí hiệu bản đồ đều được giải thích trong………



2/ Độ cao địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng thang màu hoặc ……….. Nếu
khoảng cách giữa các đường đồng mức càng gần thì địa hình càng……. Và càng xa thì địa hình
càng…….


V<b>./ Hoạt động nối tiếp:</b>


HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 6: Thực hành tập sử dụng la bàn, thước đo để vẽ sơ đồ lớp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày dạy: 27 /9/2010 Tuần: 7 Tiết:7
BÀI 6.TH: TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC.
I./ <b>Mục tiêu bài học</b>:


1) Kiến thức:


- HS biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
2) Kỹ năng: Biết cách đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.


II./ <b>Phương tiện dạy học</b>: Bản đồ tự nhiên thế giới,Châu Á .
- La bàn :4 chiếc.


- Thước dây: 4 chiếc.


- Thước kẻ, compa, giấy, bút chì.
<b>III./ Hoạt động dạy và học</b>:


1.Kiểm tra bài cũ:


H1:? Nêu ý nghĩa của kí hiệu bản đồ? Kí hiệu bản đồ được chia thành mấy loại? Cho ví dụ


từng loại? (9đ)


H2: ? Muốn tìm hiểu ý nghiã của kí hiệu bản đồ ta dựa vào đâu? Nêu các cách thể hiện địa
hình trên bản đồ?(8đ)


2. Giới thiệu bài: Muốn vẽ một bản đồ của một địa bàn hoặc một khu vực ta làm ntn?
3. Bài mới:


 <b>Hoạt động 1: (10’)</b>


Mục tiêu: HS biết cách sử dụng địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí
trên bản đồ.


Cách tiến hành: Cả lớp


GV giới thiệu nhiệm vụ của bài thực hành.


- Giới thiệu các dụng cụ; cấu tạo của địa bàn và cách sử dụng.
 <b>Hoạt động 2: 28’</b>


Mục tiêu: Biết cách đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc một khu vực của trường trên giấy.


Cách tiến hành: nhóm


GV: Cho HS thực hành theo nhóm


- Yêu cầu các nhóm dùng địa bàn để tìm hướng của bức tường trong lớp học sao đó tự xác định
hướng của các bức tường còn lại.



- Đo chiều dài, chiều rộng của cửa ra vào, cửa sổ, bàn ghế, bảng,….
- Tính tốn thu nhỏ tỉ lệ sao cho vừa khổ giấy.


- Vẽ sơ đồ lớp học: Khung lớp học và các đối tượng ở bên trong.


* Lưu ý: Bảng vẽ phải có đủ tên sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc và các ghi chú khác.
- GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn khi học sinh thực hành.


 <b>Hoạt động 3:</b> Đánh giá:


- GV: Nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm. Thu bài của các nhóm, nhận xét, cho
điểm.


<b>IV./ Hoạt động nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày dạy: 4/10/10 Tuần: 8 Tiết :8

ÔN TẬP



I. Mục tiêu cần đạt :


1) Kiến thức:


Giúp HS nắm vững những kiến thức đã học về vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất , mạng
lưới kinh vĩ tuyến . Biết được những kiến thức cơ bản về bản đồ : cách vẽ, tỉ lệ, cách xác định
phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí , kí hiệu bản đồ và cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ .


2) Kỹ năng: Rèn, củng cố kĩ năng xác định vị trí trên bản đồ, tranh ảnh, mơ hình , biết xác định tọa
độ địa lí của 1 điểm . Biết cách đọc bản đồ , nhận xét được các đối tượng địa lí thơng qua bản đồ.
II./

Chuẩn bị của GV, HS:




-Quả địa cầu., một số bản đồ tự về thế giới hay khu vực.
Tranh về hệ MT


- SGK, ND kiến thức đã học từ bài 2-5
III./

Tổ chức các hoạt động dạy và học



1.Kiểm tra bài cũ:Do tiết trước TH nên không kiểm tra


2. Giới thiệu bài:Trái Đất có hình dạng, kích thước như thế nào? Bản đồ là gì? Cách đọc,
cách vẽ, cách xác định phương hướng , cách tìm tọa độ địa lí trên bản đồ ra sao?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1:G đưa ra hệ thống các câu hỏi


* Hoạt động 2:H thảo luận nhóm 5’ 4 nhóm ( mỗi nhóm 2 câu hỏi)
H: Trình bày.


GV: Chuẩn xác.theo ND sau:
1/ QS tranh các hành tinh trong
hệ Mặt Trời, Quả địa cầu. Nêu
vị trí, hình dạng và kích thước
của Trái Đất?


2/ Kinh tuyến là gì? Kinh
tuyến gốc là gì? Vĩ tuyến là gì?
Vĩ tuyến gốc là gì?


Kính tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao


nhiêu?


3/-Nếu trên Quả Địa Cầu cứ
cách 10<sub> ta vẽ 1 vĩ tuyến / kinh </sub>
tuyến thì trên QĐC sẽ có tất cả
bao nhiêu kinh tuyến /vĩ tuyến
-Nếu trên Quả Địa Cầu cứ cách
100<sub> ta vẽ 1 vĩ tuyến / kinh </sub>
tuyến thì trên QĐC sẽ có tất cả
bao nhiêu kinh tuyến /vĩ tuyến
4/ Bản đồ là gì? Cách vẽ bản
đồ


5/ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ? có mấy loại? cách phân
loại, cách đo tính các khoảng
cách thực địa dựa vào tỉ lệ bản


1/- Vị trí: Thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Hình dạng: Hình cầu.


- Kích thước: rất lớn


Trên quả địa cầu có vẽ hệ thống kinh vĩ tuyến.


2/-Kinh tuyến là những đường dọc được nối từ địa cực B đến
địa cực N. Kinh tuyến gốc: đi qua đài thiên văn Grinuyt( nước
Anh)


-Vĩ tuyến là những đường ngang song song với đường xích


đạo( vng góc với các đường kinh tuyến). Vĩ tuyến gốc: xích
đạo


-Kinh tuyến, vĩ tuyến gốc được ghi số 00
- Kinh tuyến 1800


3/- Nếu cách 10<sub> có tất cả 360 kinh tuyến /181vĩ tuyến </sub>
-Nếu cách 100<sub>có tất cả 36 kinh tuyến /19vĩ tuyến </sub>


4/ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về
một khu vực hay tồn bộ bề mặt T Đ. Người ta phải thu thập
thông tin về các đối tượng địa lí rồi dùng kí hiệu để thể hiện
chúng trên bản đồ.


5/- Ý nghĩa: chỉ rõ mức độ thu nhỏ các khoảng cách được vẽ
trên bản đồ so với thực tế.


- Có 2 loại: tỉ lệ thước; tỉ lệ số (lớn, trung bình, nhỏ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

đồ . GV đưa ra một số bản đồ
HS đọc tỉ lệ , và phân loại.
6/ Nêu cách xác định phương
hướng trên bản đồ: Kinh độ, vĩ
độ và tọa độ địa lí của một
điểm? Dựa vào H 11 tự cho
một số điểm và xác định tọa độ
địa lí của các điểm đó.


7/ Kí hiệu bản đồ dùng để làm
gì? Thừơng được thể hiện ở


đâu trên bản đồ? có mấy loại kí
hiệu bản đồ?Cho ví dụ


8/Nêu cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ?Thế nào là đường
đồng mức? nếu khoảng cách
giữa các đường đồng mức càng
gần ; càng xa thì địa hình như
thế nào?


hoặc thước tỉ lệ.


6/- Muốn xác định phương hướng ta dựa vào kinh tuyến, vĩ
tuyến, mũi tên chỉ hướng.


- Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ
kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.


- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc kinh độ, vĩ độ của
một điểm là tọa độ địa lí của điểm đó.


7/- Dùng để thể hiện vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí
đưa lên bản đồ.KH: được thể hiện trong bảng chú giải.
- Có 3 loại: điểm, đường, diện tích.VD: SGK/ 18


8/- Độ cao của địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng thang
màu hoặc đường đồng mức.


Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao.


Nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức càng gần thì địa
hình càng dốc, càng xa thì địa hình càng thoải.


IV/

Củng cố. HD HS tự học ở nhà :



*

Củng cố

:Cho HS làm lại các BT cuối bài 1,2 ,3,4,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày dạy: 11/10/10 Tuần :9 Tiết :9
Tên:


Lớp:


KIỂM TRA I TIẾT





*ĐỀ


A/ Trắc nghiệm: 3 đ


<i>I/Chọn câu trả lời đúng (X)cho các câu sau: 2 đ</i>
1/Trái đất có dạng hình gì ?


A/ Nửa cầu B/ Tròn C/ Vuông D/ Cầu


2/ Ranh giới quốc gia, đường ô tô, ranh giới tỉnh, thường được kí hiệu trên bản đồ bằng loại kí hiệu
nào ?


A/ Điểm B/ Diện tích C/ Đường D/ Hình học



3/ Số ghi tỉ lệ của bản đồ là :1:200000.Cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực
địa ?


A/ 50 B/ 10 C/ 40 D/ 300


4/ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái
Đất .


A/Đúng B/Sai


<i>II/Điền vào chỗ trống (……...)các câu sau cho phù hợp:1đ</i>


1/ Trên quả Địa cầu nếu cứ cách 100<sub> ta vẽ một đường vĩ tuyến thì sẽ có tất cả ……… vĩ tuyến </sub>
2/ Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng ……….


B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?1 đ
Câu 2: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu?Vì sao?2,5 đ
Câu 3: Tọa độ địa lí của một điểm gồm những yếu tố nào? 1 đ


Câu 4: Dựa vào hình sau cho biết núi cao bao nhiêu mét. Dựa vào khoảng cách các đường đồng
mức cho biết sườn nào dốc, sườn nào thoải? Vì sao?2,5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ĐÁPÁN:


A/ Trắc nghiệm: 3 đ


I/2đ(mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)
1/A 2/C 3/B 4/A



ÌI/1đ( mỗi chỗ trống điền đúng 0, 5 đ )
1/ 19 vĩ tuyến ; 2/ cao
B / Tự luận: 7 đ


Câu 1: Khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải vì: bảng chú giải của bản đồ
giúp chúng ta hiểu nội dung.(0,5) và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.(0,5)


Câu 2: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào: đường kinh tuyến (0,5),đường vĩ
tuyến (0,5).Vì dựa vào các đường kinh tuyến ta sẽ xác định được hướng Bắc, Nam (0,5). Dựa vào
các đường vĩ tuyến ta sẽ xác định được hướng Đơng, Tây (0,5) .Ngồi ra người ta cịn dựa vào mũi
tên chỉ hướng bắc.(0,5)


Câu 4: Kinh độ .(0,5)và vĩ độ của một điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó (0,5)
Câu 3: Núi cao bao nhiêu 1410 m. (0,5)


Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ta biết sườn tây dốc(0,5), sườn đơng thoải. (0,5)
Vì khoảng cách giữa các đường đồng mức ở sườn tây gần hơn(0,5), khoảng cách giữa các đường
đồng mức ở sườn đông. (0,5)


*Dặn dò :Chuẩn bị bài 6 :Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

KIỂM TRA I TIẾT
*ĐỀ 2


I/Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
1/Trái đất có dạng hình gì ?


a/ Tròn b/ Cầu c/Vuông d/Tam giác



2/Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy ,tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất .


a/Đúng b/Sai


3/ Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời( theo thứ tự xa dần Mặt Trời) ?


a/1 b/2 c/3 d/4


4/ Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ?
a/100<sub> b/100</sub>0<sub> c/180</sub>0<sub> d/270</sub>0


d/Cả 3 điều sai
6/?


a/10 b/50 c/40 d/300


II/Điền vào chỗ trống sau cho đủ nghĩa các câu sau :2đ
1/


3/Có 2 loại tỉ lệ bản đồ là (7)………và(8)………..


III/Trong các bản đồ sau đây bản đồ nào có tỉ lệ :lớn ,trung bình ,nhỏ (1 đ)
1/ 1:150 000 2/1:1000 000 3/1:2000 000 4/1:800 000
IV/Nối các ý ở cột A và cột B sau cho phù hợp :1,5 đ


Cột A Cột B


1/Kinh độ của một điểm ….
2/Vĩ độ của một điểm …….



3/ Đường đồng mức còn gọi là đường …..
4/ Dựa vào vĩ tuyến ta xác định được hướng nào
trên bản đồ ?


5/Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết
của nội dung bản đồ …


6/Các nhà hàng hải thường dùng bản đồ có
đường kinh ,vĩ tuyến là…. .


a/Càng cao


b/là khoảng cách được tính bằng số độ
từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc .


c/là khoảng cách được tính bằng số độ
từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến
gốc .


d/ Đường thẳng
e/ Đơng ,Tây
f/Đẳng cao


V/Hãy xác định kinh tuyến gốc ,vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đơng ,tây? Vĩ tuyến bắc ,nam?Tìm toạ độ
địa lí của các điểm sau?2,5 đ



300<sub> 20</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 0</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 20</sub>0 <sub>30</sub>0


200
A 100
00
B 100
200


*ĐÁP ÁN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1/b 2/a 3/c 4/c 5/b 6/ d
II/2đ(mỗi chỗ trống điền đúng 0,25 đ)


(1)ngang (2)Xích đạo (3)Xích đạo (4)địa cực bắc


(5)địa cực nam (6)đi qua đài thiên văn Grinuýt ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
(7)Tỉ lệ số (8)Tỉ lệ thước


III/1đ (mỗi câu trả lời đúng 0,25 đ)


1/ lớn 2/Trung bình 3/ Nhỏ 4/Trung bình
IV/1,5 đ (mỗi câu nối đúng 0,25 đ )


1 +b ;2 +c; 3 + f ;4 + e ;5 + a ;6 + d
V/2,5 đ


T 300<sub> 20</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 0</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 20</sub>0 <sub>30</sub>0Đ
KTG 200B
A 100B
VTG 00
B 100N
200N


-Xc định :+KTG :0,25 ;KT Đ:0,25 ;KTT :0,25


+VTG:0,25 ; VTB:0,25 ;VTN :0,25


Toạ đ ộ địa lí: A 200<sub> T (0,25) B 10</sub>0<sub>Đ (0,25)</sub>
100<sub>B (0,25) 10</sub>0<sub>N(0,25)</sub>


Ngày dạy 12/9/09 Tuần 8 Tiết :8
KIỂM TRA I TIẾT


*ĐỀ :


A/ Trắc nghiệm: 3 đ


I/Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:2 đ
1/Trái đất có dạng hình gì ?


A/ Trịn B/ Cầu C/Vuông D/Tam giác


2/Số ghi tỉ lệ của bản đồ là :1:6000 000. Nếu ta đo được 5 cm trên bản đồ thì trên thực địa khoảng
cách đó là 300 Km .


A/ Đúng B/ Sai


3/ Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ?
A/100<sub> B/100</sub>0<sub> C/180</sub>0<sub> D/270</sub>0


4/Ranh giới quốc gia, đường ô tơ, ranh giới tỉnh, thường được kí hiệu trên bản đồ bằng loại kí hiệu
nào ?



A/Điểm B/Đường C/Diện tích D/Cả 3 điều sai
II/Điền vào chỗ trống sau cho đủ nghĩa các câu sau :1đ


1/ Vĩ tuyến gốc là đường ………


2/ Kinh tuyến gốc là đường ………
B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:Thế nào là kinh tuyến? Thế nào là vĩ tuyến?1 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Câu 3: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào đâu?Vì sao?2,5 đ


Câu 4: Hãy tìm trên hình vẽ các kinh tuyến đơng, tây? Các vĩ tuyến bắc ,nam?Tìm toạ độ địa lí của
các điểm A, B ? 2đ



300<sub> 20</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 0</sub>0<sub> 10</sub>0<sub> 20</sub>0 <sub>30</sub>0
200
A 100
00
B 100
200


*ĐÁP ÁN :


A/ Trắc nghiệm:3 đ


I/2đ(mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/B 2/A 3/C 4/B



II/1đ(mỗi chỗ trống điền đúng 0, 5 đ)


1`/ Xích đạo ;2/đi qua đài thiên văn Grinuýt ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh)
B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:Kinh tuyến là những đường dọc được nối từ địa cực Bắc đến địa cực Nam (0,5). Vĩ tuyến là
những đường ngang song song với đường xích đạo (0,5)


Câu 2: Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao.(0,5) Nếu khoảng cách giữa các
đường đồng mức càng gần thì địa hình càng dốc (0,5). Nếu khoảng cách giữa các đường đồng mức
càng xa thì địa hình càng thoải (0,5)


Câu 4:2 đ


300T<sub> 20</sub>0T<sub> 10</sub>0T<sub> 0</sub>0<sub> 10</sub>0Đ<sub> 20</sub>0Đ <sub>30</sub>0Đ
200B
A 100B
00
B 100N
200N
-Xác định +KT Đ,KTT :0, 5


+VTB ,VTN :0,5


Toạ đ ộ địa lí: A 200<sub> T B 10</sub>0<sub>Đ </sub>


(0,5) (0,5)
100<sub>B 10</sub>0<sub>N</sub>



*Dặn dò :Chuẩn bị bài 6 :Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.


?Trái Đất vận động tự quay quanh trục theo hướng nào ?Thời gian quay trọn 1 vòng ?Sự vận động
đó sinh ra hệ quả gì ?


Ngày dạy: 18 /10/2010 Tuần: 10 Tiết:10


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

VÀ CÁC HỆ QUẢ.

I. Mục tiêu cần đạt :



1) Kiến thức:


- HS biết được sự vận động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng chuyển
động của nó là từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay quanh trục của Trái Đất là 24 giờ hay 1 ngày
đêm. Trình bày được hệ quả của sự của sự vận chuyển của Trái Đất quanh trục.


- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất. Mọi vật chuyển động trên
bề mặt của Trái đất đều bị lệch hướng.


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua hình vẽ, bài viết, về vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất và các hệ quả của nó.


2) Kỹ năng: Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng Trái Đất tự quay quanh trục và
hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.


II./

Chuẩn bị của GV, HS:


- Quả địa cầu.và ngọn đèn
Các hình vẽ SGK phóng to.
- Xem SGK



III /

Tổ chức các hoạt động dạy và học



1.<b>Kiểm tra bài cũ</b>:Trả bài kiểm tra 1 tiết.


2. <b>Giới thiệu bài</b>( khởi động) Trái Đất có những vận động nào? Hướng? Thời gian quay
trọn 1 vòng quanh trục? Hệ quả của sự chuyển động?


3. <b>Bài mới( kết nôi)</b>


<b>Hoạt Động 1</b>:Tìm hiểu Sự vận động của Trái Đất quanh
trục


<i>* cá nhân</i>


GV: Giảng giải sơ lược về mặt phẳng quỹ đạo và góc
nghiêng của trục T Đ trên MP quỹ đạo.


? QS H19 SGK. Cho biết Trái Đất tự quay quanh trục
theo hướng nào?


-GV: Dùng tay đẩy Quả Địa Cầu theo đúng hướng vừa
nêu. HS lên thực hiện lại như trên.


? Tại sao hàng ngày chúng ta thấy MT , M Trăng và các
ngôi sao trên bầu trời đều chuyển động theo hướng từ Đ
sang T?


? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục mất bao lâu?
? Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới
người ta chia bề mặt Trái Đất làm mấy khu vực giờ? Mỗi


khu vực có giờ ntn?


- : Quan sát H 20 giáo viên giới thiệu khu vực giờ gốc,
giờ GMT.


? Dựa vào H20 cho biết mỗi khu vực cách nhau mấy giờ?
? Giờ phía Đơng và phía Tây khu vực giờ gốc ntn?
- GV: Cho HS làm một số ví dụ dựa vàoH 20 khi ở khu
vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta mấy giờ?


- HV: Lưu ý HS cách tính giờ của 1 quốc gia nằm trên
khu vực giờ gốc. Y nghĩa kinh tế-chính trị, xã hội đối với
việc phân chia khu vực giờ.


* <b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu hệ quả sự vận động tự quay
quanh trục của Trái Đất


<i>*nhóm</i>


GV: Cho HS QS H 21 thảo luận 3’9( theo bàn)


QS H 21 (sgk)kết hợp kênh chữ trả lời các câu hỏi sau:
1/Vì sao trên T Đ có hiện tượng ngày và đêm?


1) <b>Sự vận động của Trái Đất quanh</b>
<b>trục</b>.


- Trái Đất tự quay quanh một trục
tưởng tượng nối liền 2 cực và
nghiêng 660<sub>33’ trên mặt phẳng quỹ </sub>


đạo


-Trái Đất tự quay quanh trục theo
hướng từ Tây sang Đơng .


-Thời gian Trái Đất tự quay 1 vịng
quanh trục là 24 giờ (trong 1 ngày
đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất ra
thành 24 khu vực giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2/ Vì sao trên bề mặt T Đ khắp mọi nơi đều lần lược có
ngày và đêm ?


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác.


Cho HS QS H 22(sgk) và ND SGK cho biết H 22 (sgk)
thể hiện hiện tượng địa lí nào trên T Đ ? Nguyên nhân
của hiện tượng?


GV DH HS tìm hiểu Ở Bắc bán cầu, các vật chuyển
động theo hướng từ P đến N và từ O đến S bị lệch về phía
bên phải hay bên trái? Rút ra kết luận.


GV: lưu ý HS về sự lệch hướng của các vật chuyển động
ở Bắc và Nam bán cầu.


? Nguyên nhân làm các vật chuyển động trên bề mặt Trái
Đất bị lệch hướng?



- GV: Giới thiệu hiện tượng này đúng với tất cả các vật ở
thể rắn, lỏng, khí, lịng sơng, luồng gió,…


- GV: Liên hệ ngun nhân dẫn đến dịng sơng bên lở,
bên bồi.


- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau
ở khắp mọi nơi trên Trái Đất


- Sự chuyển động lệch hướng của các
vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu
Nam trên bề mặt Trái Đất


IV/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :



* Củng cố( thực hành)

- GV: Cho HS dựa vào H 20 tính giờ của Nhật, Mĩ, Pháp, Ấn Độ nếu giờ
gốc là 7h, 20h


? Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì?


* HS: Về nhà học bài , trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK, các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 8: sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.


? Hướng Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời? Thời gian quay 1 vòng?
? Hệ quả của sự vận động đó?


Ngày dạy: 25/10/2010 Tuần: 11 Tiết:11


BÀI 8.:SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.

I. Mục tiêu cần đạt :




1) Kiến thức:


- HS hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất xung quanh Mặt Trời (Quỹ đạo,
thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động đó.)


- Nhớ vị trí xn phân, hạ chí, thu phân và Đơng chí trên quỹ đạo của Trái Đất.


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua hình vẽ, bài viết, về chuyển động của Trái Đất quanh MT
và hệ quả của nó


2) Kỹ năng: Biết sử dụng quả đại cầu để lập lại các hiện tượng chuyển động tịnh tiến của
Trái Đất Trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.


II/. Chuẩn bị của GV, HS:



- Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
Quả địa cầu.


Mô hình chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
- Xem SGK


III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học


1.Kiểm tra bài cũ:


H1: Cho biết hướng chuyển động, thời gian quay trọn 1 vòng của Trái Đất là bao lâu? Thực
hành trên quả địa cầu?(8đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Giới thiệu bài: ( khởi động)Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, Trái Đất cịn có
chuyển động quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? Thời gian


quay trọn 1 vòng quanh trục? Hệ quả của sự chuyển động?


3. Bài mới( kết nối)


<b>Hoạt Động 1:</b> Tìm hiểu về sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời:


<i>* cá nhân</i>


- GV: Treo tranh H23 về sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời.


- GV: Giới thiệu về các chuyển động của Trái Đất.


- GV: Giải thích thuật ngữ: “Quỹ đạo”, hình elip, chuyển động
tịnh tiến.


- HS: Quan sát H23 kết hợp mơ hình cho biết:


+ Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? So sánh
với hướng tự quay quanh trục của Trái Đất?


+ Độ nghiêng và hướng của trục của Trái Đất ở các vị trí: xuân
phân, hạ chí, thu phân, đơng chí.


+ Trái Đất cùng một lúc tham gia mấy vận động.?


+ Thời gian Trái Đất quay trọn 1 vòng quanh Mặt Trời mất bao
lâu?



- GV: Lưu ý HS thời gian Trái Đất di chuyển trên quỹ đạo ở các
vị trí: Xn phân 21/3, đơng chí 22/12; thu phân: 22/6, hạ chí:
23/9.


- GV: Cho HS dựa vào H23 giới thiệu thời gian, khoảng cách
Trái Đất gần Mặt Trời nhất(cận nhất) ¾ tháng1- 147 tr km và
xa Mặt trời nhất (viễn nhật) ngày 4,5 tháng 7- 7.152 tr km.
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu về hiện tượng các mùa


<i>*nhóm, thuyết trình tích cực</i>


GV: Khi chuyển động độ nghiêng và hướng chuyển động của
trục Trái Đất khơng đổi thì hiện tượng gì xảy ra?


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4nhóm)
Dựa vào H23 và nội dung SGK


Nhóm 1,2 cho biết:


+ Trong ngày 22/6 và 22/12 nửa cầu nào ngả về hướng Mặt
Trời?


+ Nửa cầu nào ngả về hướng Mặt Trời thì có góc chiếu ntn?
Là mùa gì?


+ Nửa cầu nào không ngả về hướng Mặt Trời thì có gốc chiếu
ntn? là mùa gì ?


Nhóm 3,4 cho biết:



+ Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu về phía Mặt Trời như nhau
vào những ngày nào?


+ Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc nơi nào trên bề
mặt Trái Đất?


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.


- GV: Gợi ý để HS đưa ra một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu,
đông thời gian bắt đầu và kết thúc của từng mùa?


- GV: Giới thiệu cách tính mùa theo dương lịch và âm lịch ở
các nước Bắc bán cầu. Cho HS làm BT 3 để minh hoạ.


- GV: Giúp HS rút ra kết luận về sự phân bố nhiệt, ánh sáng của
2 nửa cầu. Cách tính mùa ở 2 nửa cầu?


<b>1) Sự chuyển động của Trái </b>
<b>Đất quanh Mặt Trời</b>:


- Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có
hình elip gần trịn.


- Hướng chuyển động: từ Tây
sang Đông


- Thời gian Trái Đất chuyển
động 1 vòng quanh Mặt Trời là


365 ngày 6 giờ


- Trong khi chuyển động trên
quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục
Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng 660<sub>33’ trên </sub>
mặt phẳng quỹ đạo và hướng
nghiêng của trục khơng đổi.
Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
<b>2) Hiện tượng các mùa:</b>
- Hiện tượng các mùa.trên Trái
Đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV: Nêu ví dụ: Nếu trục TĐ không nghiêng 660<sub>33’ mà thẳng </sub>
đứng 900<sub> hoặc ở 0</sub>0<sub> thì hiện tượng gì xảy ra?</sub>


- HS: Trình bày.


- GV: Liên hệ VN sự phân mùa trong năm cũng như các nước
trong đới nóng.


VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :



* Củng cố( thực hành)

? Tại sao Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời lại sinh ra thời kì
nóng, lạnh ln phiên nhau ở 2 nửa cầu?


? Dựa vào H23 cho biết khu vực nào trên Trái Đất luôn nhận được ánh sáng Mặt Trời quanh
năm?


* HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập. Ôn lại sự


vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả. Đọc bài đọc thêm.


Chuẩn bị bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày dạy : 1/11/2010 Tuần: 12 Tiết:12
BÀI 9. HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.

I. Mục tiêu cần đạt :



1) Kiến thức: - HS Biết được hiện tượng ngày – đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả
của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.


Có khái niệm về các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vịng cực Bắc, vịng cực Nam.
- Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích, so sánh, phán đốn về hiện tượng ngày đêm dài
ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.


2) Kỹ năng: Biết cách dùng quả Địa Cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày, đêm
dài, ngắn khác nhau.


II/. Chuẩn bị của GV, HS:


- Quả địa cầu.


Tranh về hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa (H24 SGK).
- Xem SGK


III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học


1.<b>Kiểm tra bài cũ: </b>kiểm tra 15’


KIỂM TRA 15’



*

<b>Đề:</b>




A/ Trắc nghiệm: 3 đ



<i>I/ Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: 2 đ</i>



1/ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có dạng hình gì?


A/ Hình trịn

B/ Hình cầu

C/ Hình elip gần trịn

D/ Hình tam giác


2/ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh trục mất bao lâu?



A/ 24 giờ

B/ 356 ngày 6 giờ

C/ 365 ngày

D/ 366 ngày



3/ Khi chuyển động quanh Mặt Trời , Trái Đất đồng thời vẫn tự quay quanh trục.



A/ Đúng

B/ Sai



4/ Vào các ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng ánh


sáng và nhiệt như nhau?



A/ 22/6 và 22/12

B/ 21/ 3 và 23/9

C/ 22/3 và 22/9

D/ Cả 3 đều sai



<i>II/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống(…</i>

<i>..</i>

<i>): 1 đ</i>



-Ngày 22/6( hạ chí) nửa cầu (1)…………ngả nhiều về phía Mặt Trời.


- Ngày 22/12( đơng chí) nửa cầu (2)…………ngả nhiều về phía Mặt Trời.


B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:

Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? So với hướng tự quay quanh


trục của Trái Đất?1,5 đ



Câu 2: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra hệ quả gì?2,5 đ



Câu 3: Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất như thế nào so
với mặt phẳng quỹ đạo? 1,5 đ


Câu 4:Trong một năm ánh sáng Mặt Trời chiếu vng góc với Mặt Đất ở các vĩ tuyến nào và bao
nhiêu lần ?1,5 đ


* <b>Đáp án:</b>


A/ Trắc nghiệm: 3 đ



I/ 2 đ( mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1 + C ; 2 + B ; 3 + A ; 4 + B
II/ 1 đ( mỗi câu điền đúng 0,5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

B/ Tự luận: 7 đ


Câu 1:

Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông

(0,5đ)

. Cùng


với hướng tự quay quanh trục của Trái Đất

( 1 đ)


Câu 2: Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời sinh ra hệ quả:
- Hiện tượng các mùa trên Trái Đất( 1đ)


- Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau(0,5) theo mùa (0,5)và theo vĩ độ. (0,5)


Câu 3: Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng khơng
đổi(0,5) và hướng về một phía (0,5)nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt
Trời.(0,5)



Câu 4: Trong một năm ánh sáng Mặt Trời chiếu vng góc với Mặt Đất ở :
+Chí tuyến Bắc 1 lần (0,5)và chí tuyến Nam 1 lần. (0,5)


+ 2 lần ở các vĩ tuyến nằm giữa hai đường chí tuyến .(0,5 )


2. <b>Giới thiệu bài</b>: ( khởi động)Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên
Trái Đất ntn? Nguyên nhân ?


3<b>. Bài mới(</b> kết nối)


<b>Hoạt Động 1</b>: Tìm hiểu hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn
ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất:


* Cả lớp


- GV: cho HS quan sát H 24 SGK (Tranh).và giúp HS
phân biệt đường biểu diễn trục của Trái Đất (BN) và
đường phân chia sáng tối (ST) vì sao 2 đường trên không
trùng nhau.


- HS: QS H24 cho biết 2 đường trên cắt nhau ở đâu thành
một góc 230<sub>27’</sub>


? Sự không trùng nhau của đường BN và ST sinh ra hiện
tượng gì?( ngày, đêm khác nhau ở 2 nửa cầu)


<i>*nhóm, trình bày 1’</i>


-GV: Cho HS QS tranh và nội dung SGK thảo luận nhóm
5’ (4nhóm)



-N 1,2:Vào ngày (hạ chí )22/6 ; 22/12 (đơng chí): nửa cầu
nào ngả về phía Mặt Trời và nửa cầu nào chếch xa phía
MT? Hiện tượng chênh lệch ngày, đêm ( ngày dài đêm
ngắn, ngày ngắn đêm dài)diễn ra như thế nào?


? Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó gọi là gì?


- N 3,4: QS H 25 ( tranh)cho biết :


+Sự khác nhau về độ dài ngày, đêm của các địa điểm A,
B ở nửa cầu B và các địa điểm tương ứng A’, B’ ở nửa
cầu N vào các ngày 22/6 và 22/12


+.Độ dài ngày, đêm trong ngày 22/6 và 22/12 ở địa điểm
C nằm trên đường xích đạo .


- Nhận xét hiện tượng ngày, đêm dài ngắn của những địa
điểm nằm ở các vĩ độ khác nhau.Rút ra kết luận về hiện
tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên T Đ


- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.


? Vậy ngày đêm thay đổi ntn theo vĩ độ?


<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu hiện tượng ngày đêm dài 24 giờ
ở 2 miền cực



* Suy nghĩ, cặp đôi, chia sẽ


HS trao đổi theo cặp 3’.QS H25 SGK và trả lời các câu
hỏi ở mục 2


1/ Hiện tượng ngày, đêm dài, ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất:


- Ngày 22/6 nửa cầu B là mùa hạ có
ngày dài, đêm ngắn; nửa cầu N là
mùa đơng có ngày ngắn, đêm dài ;
ngày 22/12 hiện tượng ngược lại.
=> Kết luận : mùa hạ có ngày dài ,
đêm ngắn ; mùa đơng có ngày
ngắn ,đêm dài.


-Càng xa xích đạo về phía 2 cực hiện
tượng ngày, đêm dài ngắn càng thể
hiện rõ rệt.


- Ngày 21/3và 23/9, mọi nơi trên Trái
Đất có ngày, đêm dài bằng nhau.
- Các địa điểm nằm trên đường xích
đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày
đêm dài ngắn như nhau.


-Vĩ tuyến 230<sub>27’B và 23</sub>0<sub>27’ N là chí</sub>
tuyến B và N, là những đường mà
ánh sáng M T chiếu thẳng góc vào
mặt đất trong ngày 22/6 và 22/12.


2/ Ở 2 miền cực số ngày có ngày,
đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo
mùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS Trình bày 1’


GV : Chuẩn xác. Giải thích thêm về


+ Số ngày hoặc đêm dài 24h theo mùa ở các vĩ độ
660<sub>33’B và N</sub>


+ Khái niệm vòng cực.


? Nguyên nhân của hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác
nhau theo vĩ độ trên T Đ.


- Các địa điểm nằm từ 660<sub>33’ Bắc và </sub>
Nam đến 2 cực có số ngày có ngày,
đêm dài 24 giờ dao động từ 1 ngày
đến 6 tháng. tùy theo mùa .
- Các vĩ tuyến 660<sub>33’ B và N là các </sub>
vòng cực B và N – là những đường
giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm
dài 24h.


- Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực
Nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng.
tùy theo mùa.


VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :




* Củng cố( thực hành)

? Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng
không chuyển động quanh trục thì hiện tượng gì xảy ra?


-GV: Giải thích câu ca dao: “ Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng
Ngày tháng 10 chưa cười đã tối”
* Vận dụng: HS: Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và vở bài tập


Phân tích hiện tượng ngày đêm 22/12 dựa vào hình 24( Thời gian, ngày đêm, mùa ở các vĩ độ
230<sub>27’ B-N, 66</sub>0<sub>33’ B-N rút ra kết luận)</sub>


Chuẩn bị bài 10. Cấu tạo bên trong của Trái Đất


? Cấu tạo của Trái Đất gồm những bộ phận nào? Nhiệt độ? Trạng thái? Lớp nào có vai trị quan
trọng nhất? Vỏ Trái Đất có cấu tạo ntn?


Ngày dạy: 8 /11/10 Tuần: 13 Tiết:13
Bài 10. CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu cần đạt



1/ Kiến thức: HS biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp : Vỏ Trái Đất,
lớp trung gian, lõi. Mỗi lớp điều có những đặc trưng riêng về độ dài, trạng thái vật chất, về nhiệt độ.
Biết lớp vỏ của Trái Đất được cấu tạo do bảy địa mảng lớn và một số địa mạng nhỏ. Các địa mảng
có thể di chuyển tách xa nhau hoặc xô chồm vào nhau tạo nên những dãy núi ngầm dưới đáy đại
dương, các dãy núi ven bờ các lục địa và sinh ra các hiện tượng núi lửa và động đất.


2/ Kĩ năng : Rèn HS kĩ năng xác định bản đồ ,QS phân tích ảnh địa lí


3/ Thái độ: có ý thức sử dụng hợp lí nguồn NL hóa thạch và tìm nguồn NL mới để thay thế ( địa
nhiệt).



II/. Chuẩn bị của GV, HS:



-Tranh về cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Quả địa cầu.


Các hình vẽ SGK.

- Đọc SGK



III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1/ Kiểm tra bài cũ:</b>


? Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất thể hiện ntn? (8đ)
Điền từ vào chỗ trống sau cho phù hợp (2đ)


1) Vào các ngày 22/6 và 22/12 các địa điểm nằm ở vĩ tuyến 660<sub>33’Bắc và nam có 1 ngày </sub>
hoặc đêm dài 24 giờ.


2) Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày, đêm dài 6 tháng.


2/ <b>Giới thiệu bài</b>:? Cấu tạo của Trái Đất gồm những bộ phận nào? Nhiệt độ? Trạng thái? Lớp nào
có vai trị quan trọng nhất? Vỏ Trái Đất có cấu tạo ntn?


3/ <b>Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV: Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lịng Trái Đất, con
người khơng thể quan sát và nghiên cứu trực tiếp vì lổ khoan
sâu nhất chỉ đạt 15000m trong khi bán kính của Trái Đất gần
6400 km vì vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn phải dùng
phương pháp nghiên cứu gián tiếp( phương pháp địa chấn,


trọng lực, địa từ )


- Ngồi ra gần đây con người cịn nghiên cứu thành phần, tính
chất của các thiên thạch và mẫu đất, các thiên thể khác để tìm
hiểu thêm về cấu tạo và thành phần của đất.


- HS: dựa vào hình 26 trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong
của Trái Đất.


- GV: Giới thiệu thêm về đặc điểm cấu tạo các lớp vật chất
bên trong Trái Đất.


QS bảng SGK / 32 nêu đặc điểm cấu tạo của các lớp của T Đ.
? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất? Nêu vai trị của nó đối với
đời sống và sản xuất của con người?


? Tâm động đất và lò mácma ở lớp nào của Trái Đất. Lớp đó
ở trạng thái gì? Nhiệt độ? lớp này có ảnh hưởng đến đời sống
xã hội loài người trên bề mặt Trái Đất không? Tại sao?
- HS: Dựa vào kiến thức đã học SGK trả lời.


GV: Càng đi sâu vào bên trong TĐ nhiệt độ như thế nào?
Người ta gọi đó là năng lượng gì? Nêu vai trị của nguồn
năng lượng địa nhiệt.


HS: Trình bày


- GV: Chuẩn xác.liên hệ GD HS ý thức TKNL


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu về Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.


- HS: Đọc SGK “ Vỏ Trái Đất ….. đại dương”


? Vỏ Trái Đất có thể tích và khối lượng ntn?
GV :Cho HS thảo luận nhóm 4’ (4nhóm )


Nhóm 1.2 :QS H27 SGK cho biết vỏ Trái Đất được cấu tạo
ntn? Xác định các địa mảng trên bản đồ ?Vỏ Trái Đất có vai
trị ntn?


Nhóm 3.4 Dựa vào nội dung SGK cho biết các địa mảng di
chuyển ntn? Xác định trên bản đồ các địa mảng xô vào nhau
và tách xa nhau? Sự vận động của các địa mảng sinh ra hiện
tượng gì?


HS Trình bày .


GV Chuẩn xác. Giới thiệu nơi di chuyển mạnh nhất của các
địa mảng trên Trái Đất.


- Cấu tạo bên trong của Trái Đất
gồm 3 lớp :


+ Lớp ngoài cùng là lớp vỏ TĐ
+ Lớp trong cùng là lỏi
+ Ở giữa là lớp trung gian
(HS học bảng SGK/ 32 )


Năng lượng địa nhiệt có thể được
sử dụng để thay thế nguồn năng
lượng truyền thống ( hóa thạch)


2/ Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.


- Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở ngoài
cùng của T Đ được cấu tạo do một
số địa mảng nằm kề nhau.


- Vỏ TĐ chiếm 1 % thể tích và
chiếm 0.5 % khối lượng của Trái
Đất, nhưng vai trò rất quan trọng ,
vì là nơi tồn tại của các thành phần
tự nhiên khác và là nơi sinh sống ,
hoạt động của xã hội loài người.

VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :



* Củng cố:

? Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu tên và trạng thái của từng lớp?
? Lớp có vai trị quan trọng là nơi tồn tại của các thành phần của Trái Đất như : Khơng khí, nước,
sinh vật,… là:


a) Lớp vỏ Trái Đất b) Lớp trung gian c) Lõi d) a và c


? Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân hình thành động đất và núi lửa trên Trái Đất.
a/Đúng b/ Sai


HDHS làm BT 3/ 33


* HS: Về nhà làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK, vở bài tập.
- Đọc phần đọc thêm SGK trang 36.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tên :
Lớp:



KIỂM TRA 15’
I/Trắc nghiệm :3đ


A /Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau :2đ


1/ Do đường phân chia sáng tối (ST) không trùng với trục Trái Đất (BN) nên các địa điểm ở nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.


A/ Đúng B/ Sai


2/ Các địa điểm nằm trên đường xích đạo ,quanh năm lúc nào cũng có :
A/ Ngày dài hơn đêm B/ Đêm dài hơn ngày


C/Ngày đêm dài ngắn như nhau D/Cả 3 đều sai
3/Trái Đất ngả nửa cầu Bắc về phía Mặt Trời vào ngày:
A/Hạ chí(22/6) B/ Đơng chí (22/12)


C/Xuân phân(21/3) D/Thu phân (23/9)
4/Cấu tạo bên trong Trái đất gồm mấy lớp?


A/2 B/3 C/4 D/5


B/ Chọn các từ sau( 12 giờ, 24 giờ, 1 tháng, 6 tháng) điền vào chỗ trống sao cho phù hợp :1đ
1/Các vĩ tuyến 660<sub>33’ Bắc và Nam là những đường giới hạn rộng nhất của vùng có ngày hoặc đêm </sub>
dài suốt __________giờ.


2/ Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực Nam có ngày ,đêm dài suốt_________ tháng.
II/Tự luận :7 đ



Câu 1:Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm những lớp nào. Nêu độ dày và trạng thái của từng lớp?
3,5đ


Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất, nêu vai trị của nó đối với đời sống và hoạt
động của con người? 3,5đ


*Đáp án :


I/Trắc nghiệm :3đ


A/2đ (mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/ A 2/ C 3/ A 4/ B


B/ 1đ (mỗi chỗ trống điền đúng 0,5 đ)


(1) 24 ,(2) 6 .


II/Tự luận :7đ
Câu 1:3,5đ


Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm :lớp vỏ Trái Đất, lớp trung gian và lõi Trái Đất(0,5)


Lớp Độ dày Trạng thái


Lớp vỏ Trái Đất Từ 5Km đến 70 Km (0,5) Rắn chắc (0,5)


Lớp trung gian Gần 3 000 Km(0,5) Từ quánh dẻo đến lỏng(0, 5)
Lõi Trái Đất Trên 3 000 Km (0,5) Lỏng ở ngoài, rắn ở trong (0, 5)
Câu 2:3,5đ



- Vỏ TĐ là lớp mỏng nhất(0,5) nhưng lại rất quan trọng (0,5)vì nó là nơi tồn tại các thành phần
khác của TĐ như : Khơng khí, nước, sinh vật và xã hội lòai người.(0,5)


- Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.(0,5)


- Các địa mảng di chuyển rất chậm(0,5). Hai địa mảng có thể tách xa nhau hoặc xơ vào nhau.(0,5)
Đồng thời đó cũng sinh ra núi lửa và động đất(0,5)


nước, sinh vật,… là:


a) Lớp vỏ Trái Đất b) Lớp trung gian c) Lõi d) a và c


? Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân hình thành động đất và núi lửa trên Trái Đất.
a/Đúng b/ Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 11: TH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu cần đạt



1) Kiến thức:


- HS biết được sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa
cầu Bắc và Nam.


Biết được tên và vị trí 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới
2) Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ ảnh đại lí.


II/. Chuẩn bị của GV, HS:


-Quả địa cầu



Bản đồ thế giới.


- Chuẩn bị trước những câu trả lời theo câu hỏi SGK/ bài 11

III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học



1.Kiểm tra bài cũ:


H1:Nêu đặc điểm cấu tạo bên trong của TĐ. 9 đ


H2:Nêu đặc điểm cấu tạo của lớp vỏ TĐ. Sự di chuyển của các địa mảng sinh ra hiện tượng gì?10đ
2. Giới thiệu bài: Trên Trái Đất có những đại dương, lục địa nào? Phân bố ra sao? Chúng
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1


H: QS H28 trả lời câu hỏi bài tập 1 SGK kết hợp Quả Địa Cầu
H:Trình bày kết quả .


G: Chuẩn xác.Rút ra kết luận


- Nửa cầu Bắc phần lớn là lục địa trập trung.(39,4%)
- Nửa cầu Nam phần lớn là đại dương.(81,0%)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2


G: Giới thiệu bản đồ thế giới


H: Dựa vào bản đồ thế giới và bảng trang 34 SGK thảo luận nhóm 5 phút(4 nhóm) trả lời các câu
hỏi BT2.



H: Trình bày.Xác định bản đồ
G: Chuẩn xác.


- Trên thế giới có 6 lục địa: Âu, Á, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ơxtrâylia.
+ Lục địa Á-Âu có diện tích lớn nhất nằm ở nửa cầu Bắc.


+ Lục địa Ơxtrâylia có diện tích lớn nhất nằm ở nửa cầu Nam.
+ Lục địa phân bố ở Bắc Bán Cầu là lục địa Á-Âu, Bắc Mĩ.
+ Lục địa phân bố ở Nam Bán Cầu là Ôxtrâylia, Nam Cực.
? Vậy lục địa Phi nằm ở đâu?


G: Giúp HS phân biệt khái niệm lục địa và châu lục.
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài tập 3.


H: QS H29 thảo luận nhóm 4’ (4nhóm) trả lời câu hỏi BT3.SGK
H: Trình bày.


G: Chuẩn xác.


- Rìa lục địa gồm: Thềm lục địa và sườn lục địa
+ Thềm sâu: 0-200m.


+ Sườn: 200-2500m.


*Hoạt động 4: Tìm hiểu bài tập 4


H: Dựa vào bản đồ thế giới và bảng 35 SGK trả lời câu hỏi của BT4.
H: Trình bày kết quả



G: Chuẩn xác.


Diện tích bề mặt các đại dương chiếm 71% bề mặt Trái Đất, tức chiếm 361tr<sub>km</sub>2
Có 4 đại dương, trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Bắc Băng Dương lớn nhất.


? Trên bản đồ thế giới các đại dương có thơng với nhau khơng.? Con người đã làm gì để nối các
đại dương với nhau?


VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :



* Củng cố:

GV nhận xét tiết thực hành : về chuẩn bị, xác định bản đồ,tính tỉ lệ
Chấm điểm theo cá nhân và theo nhóm


Cho HS đọc bài đọc thêm


* HS: về đọc các bài đọc thêm trong chương I


Chuẩn bị chương II: Bài 12: “ Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề
mặt Trái Đất


? Nguyên nhân, tác hại của động đất, núi lửa?


Chương II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT



Ngày dạy: 19/11/10 Tuần: 15 Tiết 15


Bài 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT



I. Mục tiêu cần đạt


1) Kiến thức:


- HS hiểu được nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt Trái Đất là do tác
động của nội lực và ngoại lực. Hai lực này ln có thể tác động đối nghịch nhau.


- Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của hiện tượng núi lửa, động đất và cấu tạo của
một ngọn núi lửa.


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết và hình vẽ về tác động của nội lực, ngoại lực đến
địa hình bề mặt T Đ. Phân tích, so sánh núi lửa và động đất về hiện tượng, nguyên nhân và tác hại
của chúng.


2) Kỹ năng: Rèn HS kĩ năng quan sát ảnh địa lí, xử lí thông tin qua ảnh.

II/. Chuẩn bị của GV, HS:



-Bản đồ tự nhiên thế giới.


Ảnh các loại hình, núi cao, đồng bằng hoang mạc cát
- Đọc SGK


III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học



1.Kiểm tra bài cũ: Do tiết trước thực hành nên tiết này không kiểm tra.


2. Giới thiệu bài( khởi động) Nội lực là gì, ngoại lực là gì, thế nào là núi lửa, động đất, tác
hại?


3. Bài mới( kết nối)



*<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực
đến địa hình bề mặt T Đ


* Cả lớp


G: Cho H Q/sát bản đồ tự nhiên thế giới về vị trí phân bố
các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất (Đồi núi, đồng bằng)
? Em có nhận xét gì về địa hình bề mặt Trái Đất? (Rất đa
dạng)


? Nguyên nhân nào làm cho địa hình bề mặt Trái Đất lại đa
dạng có nơi cao, nơi thấp, nơi bằng phẳng như vậy ?
G: cho H đọc phần 1 SGK


? Nêu khái niệm nội lực? Nguyên nhân sinh ra nội lực.
HS : Trình bày.


<i>* Giảng giải:</i>


G: Tóm tắt và giải thích thêm về nội lực, và tác động của


1/ Tác động của nội lực và ngoại
lực:


-Nội lực: là những lực được sinh ra
ở bên trong T Đ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chúng đến địa hình bề mặt T Đ. HS QS ảnh
* Cá nhân:



? Kết quả tác động của nội lực làm cho địa hình bề mặt T Đ
ntn?]


? Ngoại lực là gì? Ngoại lực gồm những tác nhân nào?
? Các yếu tố tác động ngoại lực lên địa hình qua những tác
nhân nào?HS QS ảnh


? Kết quả tác động của ngoại lực làm cho địa hình bề mặt
TĐ ntn?


? Ngoại lực và nội lực là hai lực có tác động ntn?


? Vì sao nói nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau?
HS : Trình bày


GV: Chuẩn xác


?Con người tác động ntn đến địa hình .bản thân em làm gì
để hạn chế những tác động tiêu cực đến địa hình?


*<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu hiện tượng núi lửa và động đất
* Nhóm


?Nguyên nhân sinh ra núi lửa và động đất?


HS QS ảnh núi lửa và H 31,32.và nội dung SGK thảo luận
nhóm 4’Cho biết:


N 1,2: Núi lửa là gì? Núi lửa có cấu tạo ntn?



Có mấy loại núi lửa? thế nào là núi lửa hoạt động, núi lửa
tắt?


N3,4:Tác hại của núi lửa? Tạc sao những vùng gần chân
núi lửa dân cư tập trung đông đúc?


HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
* Cả lớp


Cho HS QS ảnh về các loại núi lửa và vành đai lửa TBD
H: QS H31 SGK kết hợp tranh kể tên các bộ phận của núi
lửa


HS: QS ảnh động đất và nêu khái niệm. QS ảnh và nêu tác
hại của động đất.


? Động đất thường xảy ra ở đâu trên T Đ? Con người đã
làm gì để hạn chế tác hại của động đất?


.


Liên hệ VN


- Tác động của nội lực và ngoại
lực:


+ Nội lực và ngoại lực :là hai lực
đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng


thời và tạo nên địa hình bề mặt
Trái Đất.


+ Tác động của nội lực thường làm
cho bề mặt Đái Đất gồ ghề , còn
tác động của ngoại lực lại thiên về
san bằng , hạ thấp địa hình.
+ Do tác động của nội lực, ngoại
lực nên địa hình bề mặt Trái Đất
có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng
phẳng, có nơi gồ ghề .


2) Núi lửa và động đất:


- Núi lửa là hình thức phun trào
Mácma ở dưới sâu lên mặt đất.


- Động đất là hiện tượng xảy ra đột
ngột các lớp đất đá gần mặt đất bị
rung chuyển.


-Tác hại của động đất, núi lửa:
+Những trận động đất lớn làm cho
nhà cửa đường sá cầu cống bị phá
hủy và làm chết nhiều người,….
+Núi lửa: vùi lấp làng mạc, ruộng
nương, làm ô nhiễm MT,….
- Mác ma là những vật chất ,nóng
chảy nằm ở dưới sâu , trong lớp vỏ
T Đ , nơi có nhiệt độ trên 1000 0<sub>C</sub>


VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :


* Củng cố( thực hành)


? Nội lực và ngoại lực ảnh hưởng ntn đến địa hình bề mặt T Đ ? Cho VD.


? Núi lửa là gì? Động đất là gì? Nêu những biện pháp hạn chế tác hại của động đất, núi lửa?
* Vận dụng: HS về học bài, làm BT SGK, vở BT . Đọc bài đọc thêm


Chuẩn bị bài 13: Địa hình bề mặt T Đ. QS các hình SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>


---Ngày dạy: 26/11/10 Tuần: 16 tiết 16


Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu cần đạt



1) Kiến thức:


- HS phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình.


- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ
- Hiểu được thế nào là địa hình Cacxtơ.


2) Kỹ năng: chỉ được trên bản đồ thế giới một số vùng núi già và một số dãy núi trẻ.


3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường tài nguyên, các cảnh đẹp tự nhiên trên T Đ / VN. Khơng
có hành vi làm giảm vẻ đẹp của cảnh quan tự nhiên.


II/. Chuẩn bị của GV, HS:



- Bản đồ tự nhiên thế giới.


- Đọc SGK, sưu tầm tư liệu có liên quan

III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học



1.Kiểm tra bài cũ:


H1: ? Nguyên nhân của việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất?(8đ)
2. Giới thiệu bài: Núi là gì? Có mấy loại núi? Thế nào là địa hình cácx-tơ?
3. Bài mới:


*<b>Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu núi và độ cao của núi:


? Trên bề mặt Trái Đất có các dạng địa hình nào? ( Đồng
bằng, núi,…)


G: Cho H Qsát ảnh về núi và dựa vào vốn hiểu biết và nội
dung SGk mơ tả về núi.


H: Trình bày.


G: Giúp H rút ra kết luận.


? Núi gồm có những bộ phận nào?


H: Qsát lát cắt H34 SGK cho biết cách tính độ cao tuyệt đối
của núi ntn?


G: Lưu ý HS cách thể hiện độ cao của núi trên bản đồ là độ
cao tuyệt đối.



H: đọc bảng phân loại núi theo độ cao


?Núi được phân làm mấy loại? VN có ngọn núi nào cao
nhất? ở đâu? Cao bao nhiêu?


H: Dựa vào bản đồ tự nhiên thế giới xác định một số núi
thấp, núi trung bình, núi cao ( QS H36 SGK)


G: Giới thiệu đỉnh núi cao nhất trên thế giới
*<b>Hoạt động 2</b>: Tìm hiểu núi già, núi trẻ


?Ngồi cách phân loại núi theo độ cao. Cịn có cách phân
loại nào khác?


Qsát H35 SGK thảo luận nhóm 3’ (4 nhóm)so sánh sự khác
nhau giữa núi già và núi trẻ.( đỉnh, sườn, thung lũng)
H: Trình bày


G: Chuẩn xác.


H: Dựa vào nội dung SGK trình bày đặc điểm của các lọai
núi già, núi trẻ?QS H 36


*<b>Hoạt động 3</b> : Tìm hiểu địa hình cacxtơ và các hang
động( GDMT)


? Địa hình Cacxtơ được hình thành ở đâu?


H: Qsát tranh về núi đá vôi, hãy nhận xét về đỉnh, sườn, độ


cao tương đối, hình dạng của núi đá vơi?


1) Núi và độ cao của núi


- Núi là loại địa hình nổi lên rất cao
trên mặt đất thường có độ cao trên
500m so với mực nước biển
- Núi gồm 3 bộ phận: đỉnh núi,
sườn núi, chân núi


- Căn cứ vào độ cao người ta
thường chia núi ra: Núi thấp, trung
bình, núi cao


2) Núi già, núi trẻ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

? Như vậy các núi đá vơi có hình dạng ntn?


? Địa hình đá vơi có vai trị gì đối với với con người?
? VN có những vùng đá vơi nào?


HQS H38 SGK mơ tả những gì nhìn thấy trong hang động?
G: Giải thích thêm về sự hình thành các mảng đá và nhủ đá
trong hang động. GD H bảo vệ tài ngun mơi trường


3) Địa hình cacxtơ và các hang
động:


Địa hình núi đá vơi được gọi là địa
hình cacxtơ trong vùng núi đá vơi


thường có nhiều hang động đẹp rất
hấp dẫn khách du lịch


VI/ Củng cố. HD HS tự học ở nhà :
* Củng cố H: Đọc bài đọc thêm.


H: Nêu sự khác nhau giữa độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối? Nêu khái niệm về núi?
? Núi già khác núi trẻ ntn?


* HS: Về nhà làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK, vở bài tập. Chuẩn bị bài 14. địa hình bề mặt Trái
Đất(tt)


Thế nào là bình nguyên, cao nguyên, đồi? giá trị kinh tế của từng dạng địa hình?
Ngày dạy: 7 /12/09 Tuần: 17 Tiết : 17


Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(tt)
I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- HS Nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình: đồng bằng, cao nguyên và đồi trên
cơ sở quan sát, tranh ảnh, hình vẽ.Nêu được điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao
nguyên.


2) Kỹ năng: Chỉ được trên bản đồ 1 số đồng bằng, cao nguyên lớn trên thế giới, ở Việt Nam
Nhận biết các dạng địa hình qua tranh ảnh, mơ hình.


3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ đất, chống xói mịn..
II./ Phương tiện dạy học:



Bản đồ tự nhiên thế giới.(Hoặc bản đồ tự nhiên Châu Á )
Mơ hình các dạng địa hình.Tranh ảnh có liên quan
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:


H: Núi là gì ? Núi được chia thành những loại nào ?10 đ
BT: Điền từ thích hợp vào chỗ trống


-Núi được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm .Có đỉnh trịn ,sườn thoải ,thung lũng
rộng và cạn là núi ___gìa _______


-Núi được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm .Có đỉnh nhọn ,sườn dốc ,thung
lũng hẹp và sâu gọi là núi __trẻ ____________.


2. Giới thiệu bài:


Ngòai núi ra trên bề mặt Trái Đất cịn có các dạng địa hình khác như :Cao ngun ,bình ngun,
đồi ….Mỗi dạng địa hình có đặc điểm như thế nào ,giá trị kinh tế ra sao ta cùng tìm hiểu bài 14: Địa
hình bề mặt Trái Đất (tt)


3. Bài mới:


*Hoạt động 1:15’ Tìm hiểu khái niệm đồng bằng:


MT : Trình bày được khái niệm đồng bằng và ý nghĩa của
đồng bằng đối với sản xuất nông nghiệp.


.Cách tiến hành:Cá nhân



H: QS H39 SGK và tranh hãy mô tả đồng bằng (bề mặt, độ
cao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Nêu khái niệm đồng bằng?
HS: Trình bày. GV: Chuẩn xác


? Theo nguyên nhân hình thành bình nguyên được phân ra
làm mấy loại? ( 2loại)


GV Giới thiệu một số bình ngun do băng hà bào mịn và
bình nguyên bồi tụ .


GV Giới thiệu điều kiện hình thành bình nguyên bồi tụ .
? Châu thổ là gì?


HS: Trình bày. GV: Chuẩn xác


HS: Dựa vào SGK và hiểu biết trả lời các câu hỏi:


? Nước ta có châu thổ khơng? Đó là những châu thổ nào?
Tại sao đồng bằng lại thường có cư dân đơng đúc?
? Trên bản đồ đồng bằng thường được tô màu gì?


Hảy xác định trên bản đồ tự nhiên Châu Á các đồng bằng
lớn.


GV: Giới thiệu một số đồng bằng lớn trên thế giới


? Địa phương em thuộc dạng địa hình gì ?Thuộc loại bình
nguyên nào ?



?Dựa vào hiểu biết và nội dung SGK nêu giá trị kinh tế của
bình nguyên ?


*Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu khái niệm cao nguyên.


MT: Trình bày được khái niệm cao nguyên Nêu được điểm
giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên. Nêu
được ý nghĩa của cao nguyên đối với sản xuất nơng nghiệp
Cách tiến hành : nhóm


HS :QS H40,H41và nội dung SGK cho biết cao nguyên là
gì ?Độ cao ?


?Giá trị kinh tế của cao nguyên ?


G: Cho H QS H40,H41 và nội dung SGK thảo luận nhóm
4’ (4HS)Tìm điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng
(bình nguyên ) và cao nguyên?


H: trình bày.
G: Chuẩn xác


+Giống :Bề mặt tương đối bằng phẳng
+Khác


Đặc điểm Cao nguyên Bình nguyên
Độ cao tuyệt đối Trên 500 m dưới 200 m


Sườn dốc Khơng có sườn



Giá trị kinh tế Trồng cây công
nghiệp ,chăn
nuôi gia súc lớn


Nông nghiệp
phát triển ,dân cư
đông đúc ..
GV : Giới thiệu một số cao nguyên trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam .( Cao nguyên Tây Tạng- trên 5000m)


?Cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi ?Tạo
sao ?


Giới thiệu tranh về cao nguyên Mộc Châu
Hoạt động 3: 10’ Tìm hiểu khái niệm đồi:


MT: Trình bày được khái niệm đồi. nêu được điểm giống
và khác nhau giữa đồi và núi. Nêu được ý nghĩa của đồi đối
với sản xuất nông nghiệp


Cách tiến hành: cả lớp


- Là dạng điạ hình thấp tương đối
bằng phẳng độ cao tuyệt đối
thường dưới 200m.


- Theo nguyên nhân hình thành
bình nguyên được phân làm 2


loại :


+Bình nguyên do băng hà bào mịn
+Bình ngun do phù sa của biển
hay của các con sông bồi tụ ( châu
thổ)


+ Giá trị kinh tế : nông nghiệp phát
triển ,dân cư đông đúc .


2) Cao nguyên


- Là dạng địa hình tương đối bằng
phẳng hoặc gợn sóng nhưng có
sườn dốc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

?Giữa miền núi và đồng bằng có một dạng địa hình chuyển
tiếp gọi là gì ?Vùng trung du có đặc điểm gì ?


? Đồi là gì ?


GV :Giới thiệu đặc điểm của đồi ở VN?


? Đồi có độ cao bao nhiêu? So sánh với cách tính độ cao
của các dạng địa hình đã học ?


? Đồi thường phân bố như thế nào trên bề mặt Trái Đất ?
?Tỉnh nào ở nước ta có nhiều đồi ?


?Giá trị kinh tế của đồi là gì ?



Gv:Liên hệ giáo dục HS ý thức bảo vệ địa hình bề mặt Trái
Đất


3) Đồi:


-Đồi là dạng địa hình nhơ cao ,có
đỉnh trịn ,sườn thoải


-Độ cao tương đối khơng quá
200m


-Thường tập trung thành vùng như
vùng đồi trung du ở nước ta
-Thích hợp trồng cây cơng
nghiệp ,trồng rừng ,chăn nuôi gia
súc.


IV/ Đánh giá;


BT:Chọn câu trả lồi đúng nhất cho các câu sau :


1/Địa hình có độ cao tuyệt đối thường dưới 200 m thuộc dạng địa hình gì ?
a/Bình nguyên (đồng bằng ) b/Cao nguyên


c/Núi d/Đồi
2/Cao nguyên khác bình nguyên ở điểm nào ?


a/Có độ cao trên 500 m b/Bề mặt lởm chởm ,sắc nhọn
c/có sườn dốc d/Cả a và c



Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Đồng bằng do phù sa của biển hay các con sông bồi tụ gọi là
___Châu thổ _


V/Hoạt động nối tiếp _.


H:học bài trả lời các câu hỏi và BT SGK ,vở BT . Đọc lại bài đọc thêm.


Ôn lại những kiến thức đã học từ bài 2 đến bài 14. Xem lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau ôn tập
VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 14/12/09 Tuần: 18 Tiết 18
ÔN TẬP


I./ Mục tiêu:
1) Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

2) Kỹ năng: Rèn, củng cố kĩ năng quan sát, phân tích các đối tượng địa lí thơng qua tranh ảnh, mơ
hình, quả địa cầu.


3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường tài nguyên.
II./ Phương tiện dạy học:


Quả địa cầu.


Tranh về các sự vật, hiện tượng địa lí, mơ hình vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời và
mơ hình các dạng địa hình.


III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:



H1: ? Thế nào là bình nguyên, cao nguyên, đồi? giá trị kinh tế của từng dạng địa hình?(9đ)
2. Giới thiệu bài: ? vị trí, hình dạng Trái Đất ntn? có các vận động nào? Hệ quả? Địa hình
bề mặt Trái Đất ra sao? Nguyên nhân?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1: 8’G đưa ra hệ thống các câu hỏi


MT: Giúp HS nắm lại vững chắc những kiến thức đã học về Trái Đất và các thành phần tự nhiên
của Trái Đất


* Hoạt động 2: 30’H thảo luận nhóm 5’ 5 nhóm ( mỗi nhóm 2 câu hỏi)
H: Trình bày.


GV: Chuẩn xác.


1/ Nêu vị trí, hình dạng và
kích thước của Trái Đất?
QS tranh các hành tinh trong
hệ Mặt Trời, Quả địa cầu.
2/ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ? có mấy loại? cách phân
loại, cách đo tính các khoảng
cách thực địa dựa vào tỉ lệ
bản đồ


3/ Nêu cách xác định phương
hướng trên bản đồ: Kinh độ,
vĩ độ và tọa độ địa lí của một


điểm?


4/ Kí hiệu bản đồ dùng để
làm gì? Có mấy loại kí hiệu
bản đồ? Nêu cách biểu hiện
địa hình trên bản đồ


5/ Sự vận động của TĐ
quanh trục ntn? Hệ quả?


6/ Sự chuyển động của Trái
Đất quanh MT ntn? Hệ quả?
so sánh với hướng tự quay


1/- Vị trí: Thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Hình dạng: Hình cầu.


- Kích thước: rất lớn


Trên quả địa cầu có vẽ hệ thống kinh vĩ tuyến. Kinh tuyến, vĩ
tuyến gốc được ghi số 00


+ Kinh tuyến gốc: đi qua đài thiên văn Grinuyt
+ Vĩ tuyến gốc: xích đạo


2/- Ý nghĩa: chỉ rõ mức độ thu nhỏ các khoảng cách được vẽ trên
bản đồ so với thực tế.


- Có 2 loại: tỉ lệ thước; tỉ lệ số (lớn, trung bình, nhỏ



- Muốn biết khoảng cách trên thực tế người ta dựa vào số tỉ lệ
hoặc thước tỉ lệ.


3/- Muốn xác định phương hướng ta dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến,
mũi tên chỉ hướng.


- Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ kinh
tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.


- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc kinh độ, vĩ độ của một
điểm là tọa độ địa lí của điểm đó.


4/- Dùng để thể hiện vị trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí đưa
lên bản đồ.


- Có 3 loại: điểm, đường, diện tích.


- Độ cao của địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng thang màu
hoặc đường đồng mức.


5/- Trái Đất tự quay 1 vòng quanh trục theo hướng từ tây sang
Đông trong 24 giờ.


- Người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực
có giờ riêng-giờ khu vực


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

quanh trục của Trái Đất?
QS: Mơ hình Trái đất chuyển
động quanh MT



7/ Hiện tượng ngày-đêm dài
ngắn theo mùa thể hiện ntn?
8/ Thế nào là nội lực, ngoại
lực


9) Núi là gì? có mấy loại?
cách phân loại?


10) Thế nào là địa hình
cacxtơ? Giá trị kinh tế?


Đơng trên một quỹ đạo theo hình elip.


- Thời gian chuyển động 1 vòng mất 365 ngày 6 giờ.
- Hệ quả: sinh ra hiện tượng các mùa.


7/- Hiện tượng ngày-đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái
Đất.


- Ở hai miền cực số ngày có ngày đêm dài suốt 24 giờ thay đổi
theo mùa.


8/- Nội lực: là lực sinh ra ở bên trong TĐ gồm các quá trình uốn
nếp, nén ép, đứt gãy lực động đất.


- Ngoại lực là lực sinh ra ở bên ngịai gồm q trình phong hóa,
tích tụ…


9/- Núi: là dạng địa hình nổi cao trên mặt đất thường có độ cao


trên 500m so với mực nước biển.


- Có 2 loại Núi già, núi trẻ.


Căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái bên ngịai để phân
loại


10/- Địa hình Cacxtơ được hình thành ở vùng núi đá vơi thường
có nhiều hang động đẹp hấp dẫn khách du lịch.


IV/ Đánh giá;


H: Thực hành trên quả địa cầu về sự vận động tự quuy quanh trục của Trái Đất
? Trái Đất có những vận động nào? Hệ quả ?


? Trên bề mặt TĐ có những dạng địa hình nào? Ngun nhân hình thành ?
V/ Hoạt động nối tiếp:


HS: học bài theo hệ thống câu hỏi xem lại các BT SGK. cuối bài 1,3,4,5,7,8,9,12,13 tiết sau kiểm
tra học kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày dạy: 28/1/09 Tuần: 20 Tiết : 20
Bài 16 :THỰC HÀNH :ĐỌC BẢN ĐỒ (LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- Giúp H hiểu được khái niệm đường đồng mức, biết được kĩ năng đo, tính độ cao và các
khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ.



2) Kỹ năng : biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức
II./ Phương tiện dạy học:


Lược đồ hình 44SGK phóng to.
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:Trả bài thi HKI


2. Giới thiệu bài: cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức ntn ?Cách xác định sườn
dốc, sườn thoải ?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1: 7’Tìm hiểu BT 1


MT :Biết được khái niệm đường đồng mức và cách nhận dạng địa hình dựa vào đường đồng mức
Cách tiến hành : Cá nhân


H : Đọc yêu cầu của bài thực hành.
?Thế nào là đường đồng mức ?


?Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta biết được sườn nào dốc ,sườn nào thoải.
*Hoạt động 2 :33’Tìm hiểu BT 2


MT : Biết được kĩ năng đo, tính độ cao và các khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ.
Cách tiến hành : Nhóm


HS : đọc u cầu BT2


GVHD H cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức, cách tính độ cao của một số địa điểm.


G : Cho H thảo luận nhóm 5’(4nhóm) dựa vào lược đồ H44 trả lời các câu hỏi SGK.


HS Lần lược từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét, chuẩn xác kiến thức.


Câu 1: Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao so với mực nước biển. Dựa
vào đường đồng mức biết được hình dạng, độ dốc, độ cao của núi.


Câu 2. Từ A1 A2: từ tây sang đông.
Hai đường đồng mức chênh nhau 100m


Đỉnh : A1: 900m, A2: 600m, B1 500m, B2: 650m,B3: Hơn 500m
Từ A1 A2: cách nhau 7500m


Núi A1: Sườn Tây dốc hơn sườn Đông.
IV/ Đánh giá:


GV Nhận xét tiết TH, tinh thần thái độ làm việc của HS.Thu kết quả thảo luận của các nhóm
chấm điểm.


V/ Hoạt động nối tiếp:


H: Về hòan thành 2 bài tập vào vở. Làm BT SGK, vở bài tập.
Chuẩn bị bài 15 Các mỏ khống sản.


Khống sản là gì? Có mấy loại , cơ sở phân loại? Thế nào là mỏ nội sinh, ngoại sinh?
VI/ Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Bài 15: CÁC MỎ KHÓANG SẢN
I./ Mục tiêu bài học:



1) Kiến thức:


- HS hiểu được các khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.


Biết khoáng sản là nguồn tài ngun có giá trị của mỗi quốc gia,được hình thành trong thời gian dài
và là loại tài nguyên không thể phục hồi


2) Kỹ năng:Nhận biết được một số loại khoáng sản qua mẫu vật,trang ảnh hoặc trên thực
địa. Phân loại các khóang sản theo cơng dụng.


3) Thái độ: hiểu được sự cần thiết phải khai thác hợp lí, bảo vệ tài nguyên khóang sản..Sử
dụng khóang sản hợp lí và tiết kiệm.


II./ Phương tiện dạy học:


Bản đồ khống sản Việt Nam
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ: Do tiết trước thực hành nên tiết này không kiểm tra


2. Giới thiệu bài: Khóang sản là gì? Có mấy loại? cơ sở phân loại? Nguyên nhân hình
thành?


3. Bài mới:


*Hoạt động 1: 20’Tìm hiểu các loại khống sản( GDMT)
MT: Biết khống sản là gì, mỏ khống sản là gì? Có mấy
loại, cách phân loại



Cách tiến hành: Cá nhân


G: HD H tìm hiểu khi niệm khóang sản ,mỏ, quặng?
H: Kể tên một số khóang sản?


? Khống sản được phân làm mấy loại? Cơ sở phân loại?
H: Đọc bảng cơng dụng của các loại khóang sản. Kể tên
một số khóang sản trong từng loại và nêu cơng dụng của
chúng?


GV:cho HS QS mẫu một số loại khóang sản


H: Xác định trên bản đồ khoáng sản VN các mỏ khống
sản?


? Thời gian hình thành khống sản ntn?Khả năng phục hồi
ra sao? Cần phải sử dụng ntn?


*Hoạt động 2: 15’Tìm hiểu các mỏ khóang sản nội sinh và
ngoại sinh( GDMT)


MT:Biết thế nào là mỏ nội sinh, ngoại sinh. Vấn đề sử dụng
Cách tiến hành: Cả lớp


H: Dựa vào nội dung SGK cho biết mỏ khóang sản là gì?
Nguyên nhân hình thành?


G: Lưu ý H một số khóang sản có 2 nguồn gốc hình thành
(Quặng sắt)



? Thời gian hình thành các mỏ khóang sản ntn?
(90% quặng sắt cách đây 500 600triệu năm ;


Than: 230 280 triệu năm,140195triệu năm; dầu mỏ
2-5 triệu năm


? Vấn đề khai thác và sử dụng khoáng sản hiện nay ntn?
H: Trình bày.


G: GD H cần phải khai thác, sử dụng hợp lí, hiệu quả.


1) Các loại khóang sản


- Khóang sản:Là những khống vật
và đá có ích được con người khai
thác, sử dụng.


- Dựa vào tính chất và cơng dụng
của khống sản được chia thành 3
nhóm:


+ Khống sản năng lượng.
+ Khóang sản kim loại.
+ Khóang sản phi kim loại.
2) Các mỏ khóang sản nội sinh và
ngoại sinh.


- Mỏ nội sinh là quá trình hình
thành do mácma được đưa lên gần
mặt đất.



- Mỏ ngoại sinh là quá trình hình
thành do phong hóa, tích tụ vật
chất nơi trũng.


-Việc khai thác và sử dụng các loại
khống sản phải hợp lí và tiết
kiệm.


IV/ Đánh giá;


? Khóang sản là gì? Có mấy loại, kể tên? Cơng dụng của từng loại ?
? Q trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Chuẩn bị bài 17: Lớp vỏ khí.? Thành phần khơng khí? Cấu tạo của lớp vỏ khí? Lớp ơdơn nằm ở
tầng nào? Vai trị?


? Trên Trái Đất có các khối khí nào ? Tính chất, ngun nhân hình thành ?
VI? Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 11/01/10 Tuần: 22 tiết 22
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ


I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- HS hiểu được thành phần của lớp vỏ khí. Trình bày được vị trí, đặc điểm cùa các tầng
trong lớp vỏ khí. Biết được vị trí, vai trị của tầng ơdơn trong tầng bình lưu.



- Giải thích ngun nhân hình thành và tính chất của các khối khí, nóng, lạnh, đại dương,
lục địa.


2) Kỹ năng: Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ được biểu đồ tỉ lệ
các thành phần của khơng khí.


3) Thái độ: Ý thức bảo vệ bầu khí quyển.
II./ Phương tiện dạy học:


Tranh các tầng của khơng khí
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:


H1: Khống sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khóang sản? (8đ)
H2: Nêu q trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh ?(8đ)


2/ Giới thiệu bài :Khơng khí gồm những thành phần gì ?Lớp vỏ khí có cấu tạo ra sao ? Trên
Trái Đất có các khối khí nào, vị trí, tính chất ?


3. Bài mới:


*Hoạt động 1: 7’Tìm hiểu thành phần của khơng khí
MT:Biết thành phần của khơng khí , vai trị của khí ơxi
Cách tiến hành: cá nhân


H: Dựa vào H45 SGK tìm hiểu thành phần của khơng khí,
tỉ lệ? Thành phần nào chiếm tỉ trọng cao nhất? Vai trị?
? Vai trị của khí ơxi?



*Hoạt động 2: 17’Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí(lớp khí
quyển)( GDMT)


MT:Nêu được cấu tạo và đặc điểm chính của mỗi tầng của
lớp vỏ khí


Cách tiến hành: cá nhân


G: Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày hàng
chục ngàn km. Đó là lớp vỏ khí hay khí quyển. mặc dù con
người khơng nhìn thấy nhưng lại quan sát được các hiện
tượng xảy ra trong khí quyển? Vậy khí quyển hay lớp vỏ
khí là gì?


H: QS H46 SGk cho biết:


- Lớp vỏ khí gồm những tầng nào vị trí mỗi tầng?
- Đặc điểm của tầng đối lưu và vai trị của nó đối với đời
sống trên Trái Đất?


H: Xác định tranh vị trí các tầng khí quyển.
G: Lưu ý H lớp ôdôn tầng bình lưu.


H: Dựa vào kiến thức đã học nêu vai trị của lớp vỏ khí đến
đời sống trên Trái Đất.


I) Thành phần của khơng khí
H: Vẽ H45 SGK.


II) Cấu tạo của lớp vỏ khí(lớp khí


quyển)


- Lớp vỏ khí hay lớp khí quyển là
lớp khơng khí bao quanh Trái Đất.
- Lớp vỏ khí được chia thành tầng
đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao
của khí quyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Hiện nay trong quá trình phát triển kinh tế thế giới bầu
khí quyển chúng ta ntn? Nguyên nhân? Biện pháp khắc
phục?


GV cho HS liên hệ thực tế GDHS ý thức bảo vệ bầu khí
quyển


* Hoạt động 3: 14’Tìm hiểu các khối khí


MT: Biết được các căm cứ để phân chia các khối khí, nêu
được sự khác nhau về nhiệt độ và độ ẩm của khơng khí
Cách tiến hành: nhóm


G: Do vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc nên hình thành
các khối khí khác nhau về nhiệt độ


H: Thảo luận nhóm 4’(4 nhóm). Dựa vào bảng các khối khí
trang 54 SGK. Nêu vị trí hình thành và các tính chất của
các khối khí.


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.



G: Gợi ý H nêu ảnh hưởng của các loại gió mùa Đông Bắc,
Đông Nam về mùa đông và mùa hạ.


G: Giải thích và chứng minh ảnh hưởng của các khối khí
nơi chúng đi qua cũng như sự biến tính của chúng.
G: Việt Nam chịu ảnh hưởng khối khí nào lớn nhất?


III./ Các khối khí


- Tùy theo vị trí hình thành và bề
mặt tiếp xúc mà tầng khơng khí
dưới thấp được chia ra các khối
khí: nóng, lạnh, các khối khí đại
dương và lục địa.


IV/ Đánh giá;


? Đánh dấu chéo(X) chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:


1./ Thành phần nào của khơng khí quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất:
a) Nitơ b) ôxi c) Hơi nước và các khí khác.


2./ Con người sống ở tầng nào của khí quyển?


a) Tầng bình lưu b) Tầng đối lưu c) Tầng cao của khí quyển


3./ Khối khí lạnh hình thành ở vùng có vĩ độ cao, khối khí lạnh hình thành ở vùng có vĩ độ thấp.
Khối khí đại dương hình thành ở biển, đại dương, khối khí lục địa hình thành ở lục địa( đất liền).
V/ Hoạt động nối tiếp:



HS: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, vở bài tập.


Chuẩn bị bài 18: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng khí


? Thời tiết là gì? Khí hậu là gì ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào ?


? Người ta đo nhiệt độ khơng khí bằng dụng cụ gì ? Cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng,
năm ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày dạy: 18 /01/10 Tuần: 23 Tiết:23
BÀI 18. THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ.
I./ Mục tiêu bài học:


1) Kiến thức:


- HS phân biệt và trình bày được hai khái niệm thời tiết và khí hậu.


Hiểu nhiệt độ khơng khí là gì và ngun nhân làm cho khơng khí có nhiệt độ. Biết cách đo,
tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.


Làm quen với các dự báo thời tiết hàng ngày. Bước đầu tập quan sát và ghi chép một số yếu
tố thời tiết đơn giản.


2) Kỹ năng: Biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ khơng khí, biết cách tính nhiệt độ trung
bình ngày, tháng, năm.


3) Thái độ : Có ý thức u thích môn học.
II./ Phương tiện dạy học:



- Các bảng thống kê về thời tiết.
- Các hình vẽ 48, 49 SGK phóng to.
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:


? Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu?8 đ
* Nối các ý ở cột A và cột B sao cho phù hợp:2 đ


Cột A Cột B


1/ Khối khí nóng
1/ Khối khí lạnh
1/ Khối khí lục địa
1/ Khối khí đại dương


a/Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp.
b/Hình thành trên các biển và đại dương có độ ẩm lớn.


c/Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối cao.
d/Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khơ.
2. Giới thiệu bài: thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? Cách đo,
tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm ra sao? Trên Trái Đất khí hậu thay đổi ntn?


3. Bài mới:



Hoạt Động 1: 8’Tìm hiểu thời tiết và khí hậu.
MT:Trình bày được khái niệm thời tiết, khí hậu
Cách tiến hành: nhóm



H: Đọc mục I SGK nêu khái niệm thời tiết, khí hậu.


Cho HS thảo luận nhóm 3’( 4 nhóm) dựa vào 2 khái niệm So
sánh thời tiết và khí hậu.


HS: Trình bày
GV: chuẩn xác


G: Giải thích và sao người ta chỉ dự báo thời tiết mà không dự
báo khí hậu.


Hoạt động 2: 12’Tìm hiểu nhiệt độ khơng khí, cách đo nhiệt độ
khơng khí.


MT: Hiểu nhiệt độ khơng khí là gì và ngun nhân làm cho
khơng khí có nhiệt độ. Biết cách đo, tính nhiệt độ trung bình
ngày, tháng, năm


Cách tiến hành :cả lớp


G: Nêu qui trình hấp thụ nhiệt của đất và khơng khí.
? Nhiệt độ khơng khí là gì?


? Muốn đo nhiệt độ khơng khí ta dùng dụng cụ gì?


G: Hướng dẫn H cách đo nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
? Tại sao phải đặt nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m?
(H47-SGK)


I./ Thời tiết và khí hậu.



- Thời tiết là sự biểu hiện của
các hiện tượng khí tượng ở địa
phương trong một thời gian
ngắn.


- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại
của tình hình thời tiết ở một địa
phương trong nhiều năm.
II./ Nhiệt độ không khí, cách
đo nhiệt độ khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Tại sao khơng khí nóng nhất khơng phải lúc 12h mà là lúc
13h.


G: Cho H trả lời câu hỏi SGK trang 55.


Hoạt động 3 :15’ Tìm hiểu sự thay đổi nhiệt độ của khơng khí.
MT:Biết ngun nhân dẫn đến sự thay đổi nhiệt độ khơng khí
Cách tiến hành: Nhóm


G: Tại sao mùa hè người ta thường ra biển nghỉ và tắm mát.
H: Dựa vào thực tế và nội dung SGK thảo luận nhóm 3’(4HS)
Giải thích ngun nhân làm cho khơng khí miền ven biển mát
hơn trong đất lliền về mùa hè và ấm hơn vào mùa đông?
? Ảnhhưởng của biển đối với vùng ven bờ thể hiện ntn?
H: Trình bày, nhận xét.


G: Chuẩn xác. Rút ra kết luận



H: Dựa vào H48 SGK. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ khơng khí
khi lên cao? Giải thích?


G: Khơng khí gần mặt đất chứa nhiều bụi và hơi nước nên hấp
thụ nhiều hơn khơng khí lỗng, ít bụi, ít hơi nước trên cao.
H: Quan sát H49 SGK Nhận xét sự thay đổi góc chiếu của ánh
sáng mặt trời và nhiệt độ từ xích đạo lên cực.


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


tháng, năm.


III./ Sự thay đổi nhiệt độ của
khơng khí.


- Nhiệt độ khơng khí thay đổi
tùy theo vị trí gần hay xa biển:
do ảnh hưởng của biển, các địa
phương ở gần biển có khí hậu
điều hịa hơn trong đất liền.
- Nhiệt độ khơng khí thay đổi
theo độ cao: tầng đối lưu càng
lên cao nhiệt độ khơng khí
càng giảm.


- Nhiệt độ khơng khí thay đổi
theo vĩ độ: nhiệt độ khơng khí
giảm dần từ xích đạo về cực.
IV./ Đánh giá:



? Thời tiết và khí hậu hiện tượng nào có quy luật? (khí hậu)
? Trong ngày, nhiệt độ nóng nhất lúc mấy giờ?


a) 11h b) 12h c) 13h d) 14h
? Nhiệt độ khơng khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi theo yếu tố nào?
? Dự báo thời tiết có ý nghĩa gì đối với sản xuất, sinh hoạt của con người?
V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 19: Khí áp và gió trên Trái Đất


? Khí áp là gì? Vị trí các đai khí áp trên Trái Đất?


? Nguyên nhân sinh ra gió? Trên Trái Đất có các loại gió chính nào? Hướng? Vị trí?
VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 25 /01/10 Tuần: 24 Tiết:24
BÀI 19. KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐẤT.
I./ Mục tiêu bài học:


1) Kiến thức:


- HS nêu được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất.
Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất đặc biệt là tín phong, gió Tây ơn đới và
các dịng hịan lưu khí quyển.


2) Kỹ năng: Biết sử dụng hình vẽ để mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hịan
lưu khí quyển



3) Thái độ : Có ý thức bảo vệ mơi trường.
II./ Phương tiện dạy học:


- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Các hình vẽ SGK phóng to.
III./ Hoạt động dạy và học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

H1: Thời tiết là gì ? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào?(8đ)


H2: Nhiệt độ khơng khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi do nguyên nhân nào? Giải thích? (8đ)
2. Giới thiệu bài: Khí áp là gì? Ngun nhân sinh ra gió? Trên Trái Đất có các loại gió
chính nào? Phân bố?


3. Bài mới:



Hoạt Động 1: 17’Tìm hiểu khí áp, các đai khí áp trên T Đ
MT: Nêu được khái niệm khí áp. Hiểu và trình bày được sự
phân bố khí áp trên Trái Đất


Cách tiến hành: cá nhân


GV: Giới thiệu tại sao có khí áp? Khí áp là gì?Thế nào là khí áp
trung bình chuẩn?


? Dụng cụ đo khí áp? Cho HS QS dụng cụ


H: Quan sát H50 SGK cho biết trên bề mặt Trái Đất có các đai
khí áp nào? Phân bố?


Hoạt động 2: 18’Tìm hiểu gió và các hịan lưu khí quyển.


MT: Biết được khái niệm gió, hệ thống các loại gió thường
xuyên trên Trái Đất đặc biệt là tín phong, gió Tây ơn đới và các
dịng hịan lưu khí quyển.


Cách tiến hành: nhóm


H: dựa vào nội dung SGK cho biết gió là gì?


? Nếu sự chênh lệch giữa hai khu khí áp cao và thấp càng lớn
thì gió ntn?


? Thế nào là hịan lưu khí quyển?


G: Cho H dựa vào H51 SGK và nội dung SGK thảo luận nhóm
4’ (4 nhóm)


+ Nhóm 1,2 Cho biết loại gió thổi theo chiều quanh năm từ vĩ
độ 300<sub> Bắc-Nam về xích đạo là loại gió gì? Tại sao khơng thổi </sub>
theo hướng kinh tuyến mà bị lệch? Lệch về phía tay nào?
+ Nhóm 3,4 cho biết loại gió thổi quanh năm từ khoảng vĩ độ
300<sub> Bắc và Nam về 60</sub>0<sub> Bắc và Nam là loại gió gì? Tại sao </sub>
khơng thổi theo hướng kinh tuyến mà bị lệch? Lệch về phía tay
nào?


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


? Loại gió nào thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất?
? Đựa vào kiến thức đã học giải thích vì sao tín phong lại thổi
từ khoảng 300<sub> Bắc và nam về xích đạo?</sub>



? Vì sao gió Tây ơn đới lại thổi từ khoảng vĩ độ 300<sub> bắc và Nam</sub>
lên khoảng vĩ độ 600<sub> Bắc và Nam?</sub>


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


? Gió Đơng cực hoạt động ở khu vực nào?


G: Cho H quan sát H51 nhận xét về hướng của các vịng hồn
lưu khí quyển ở 2 nửa cầu?


I./ Khí áp, các đai khí áp trên
Trái Đất.


a/ Khí áp: Khí áp là sức ép của
khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
b/ Các đai khí áp trên bề mặt T
Đ: Khí áp được phân bố trên
bề mặt Trái Đất thành các đai
khí áp thấp và khí áp cao từ
xích đạo đến cực.


II./ Gió và các hịan lưu khí
quyển.


Gió là sự chuyển động của
khơng khí từ các khu khí áp
cao về các đai khí áp thấp.
+ Tín phong là loại gió thổi


giữa các đai cao áp ở chí tuyến
với các đai áp thấp xích đạo.
+ Gió Tây ơn đới là gió thổi từ
các đai cao áp ở chí tuyến đến
các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ
600


=>là các loại gió thổi thường
xuyên trên Trái Đất.Chúng tạo
thành hai hòan lưu khí quyển
quan trọng nhất trên Trái Đất.


IV./ Đánh giá:


? Trên Trái Đất có các đai khí áp nào ? Phân bố?


? Trên Trái Đất có những loại gió nào? Phạm vi hoạt động?
? Việt Nam chịu ảnh hưởng của loại gió nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 20: Hơi nước trong khơng khí, mưa.


? Hơi nước trong khơng khí do đâu cung cấp?


? Dụng cụ đo độ ẩm khơng khí? Khi nào khơng khí bão hòa hơi nước?


? Nguyên nhân sinh ra mưa? Dụng cụ đo mưa? Cách tính lượng mưa trung bình ngày, tháng,
năm?



? Lượng mưa trên Trái Đất phân bố ntn?
VI/Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 1/02/10 Tuần: 25 Tiết:25
BÀI 20. HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ, MƯA
I./ Mục tiêu bài học:


1) Kiến thức:


- HS nêu được khái niệm độ ẩm của khơng khí ,độ bảo hịa hơi nước trong khơng khí và
hiện tượng ngưng tụ của hơi nước.


- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm.
2) Kỹ năng: Biết đọc bản đồ phân bố lượng mưa và phân tích biểu đồ lượng mưa.
3) Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường.


II./ Phương tiện dạy học:


-Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
III./ Hoạt động dạy và học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tên:
Lớp:


KIỂM TRA 15’



I/ Trắc nghiệm: 3 đ


A/ Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: 2 đ


1/Khí áp là gì?


A/ Là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
B/Là sức ép của khí quyển trong khơng gian.
C/ Là sức ép của các khối khí với nhau.
D/ Cả 3 đều sai


2/Dụng cụ đo khí áp là gì?


A/ Nhiệt kế B/ Khí áp kế C/ Vũ kế D/ Lực kế
3/ Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu mm?


A/ 670 B/ 760 C/ 700 D/ 780


4/ Trên bề mặt Trái Đất, Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành
các hệ thống gió thổi vịng trịn gọi là: hồn lưu khí quyển


A/ Đúng B/ Sai


B/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 1 đ


Trên Trái Đất các đai khí áp thấp và các đai khí áp cao phân bố (1)___________ từ(2)__________.
II/ Tự luận: 7 đ


Câu :1/ Gió là gì? Trên bề mặt Trái Đất có những loại gió nào thường xuyên thổi?3 đ
Câu 2/Nêu phạm vi hoạt động của gió Tín phong và gió Tây ơn đới. 2 đ


Câu 3: Vẽ hình Trái Đất (hình vẽ sau) và ghi trên đó các đai khí áp cao(C), khí áp thấp(T), tên
hình ..2 đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

*/ Đáp án:


I/ Trắc nghiệm: 3 đ


A/ 2 đ( mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/ A ; 2/ B ; 3 / B ; 4/ A


B/ 1 đ( mỗi chỗ trống điền đúng 0,5 đ)


(1) xen kẻ nhau ; (2) xích đạo về đến cực
II/ Tự luận: 7 đ


Câu1/ Gió là sự chuyển động của khơng khí (1 đ)từ các khu khí áp cao (0,5 đ) về các khu khí áp
thấp. (0,5 đ)


Tín phong và gió Tây ơn đới là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. (1 đ)


Câu 2/ Tín phong là gió thổi từ các đai cao áp chí tuyến(0,5 đ) về đai áp thấp xích đạo. (0,5 đ)
Gió Tây ơn đới là gió thổi từ các đai cao áp ở chí tuyến(0,5 đ) về các đai áp thấp ở khoảng vĩ độ
600<sub>. (0,5 đ)</sub>


Câu 3: 2 đ(1,5 đ(- Hai đai khí áp điền đúng vị trí (0,5 đ)); 0,5 đ (1 đai khí áp còn lại và tên biểu đồ)




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

2. Giới thiệu bài: Hơi nước trong khơng khí do đâu mà có? Mưa là gì? Cách tính lượng mưa trung
bình, ngày, tháng, năm? Phân bố mưa?


3. Bài mới:




Hoạt động 1: 15’Tìm hiểu hơi nước và độ ẩm của
khơng khí


MT:Biết hơi nước trong khơng khí do đâu mà có. Khi
nào khơng khí bão hòa hơi nước.


Cách tiến hành: Cá nhân


H; Đọc SGK từ “ khơng khí bao gồm … là ẩm kế.”
? Nguồn cung cấp độ ẩm cho khơng khí?


? Thế nào là độ ẩm khơng khí?


H: Đọc bảng “ Lượng hơi nước tối đa trong khơng khí?
? Giải thích độ bão hịa hơi nước của khơng khí ?
GV : Gợi ý HS giải thích hiện tượng ngưng tụ của hơi
nước .Kết quả.


Hoạt động 2:20’Tìm hiểu mưa và sự phân bố lượng
mưa trên Trái Đất.


MT: Biết mưa xảy ra khi nào và sự phân bố mưa trên T
Đ ra sao. Biết cách tính nhiệt độ TB ngày, tháng , năm.
Biết dạng biểu đồ lượng mưa.


Cách tiến hành: nhóm


GV : HD HS giải thích sự hình thành mây ,mưa
? Dụng cụ đo mưa là gì? Đơn vị?



GV : Cho HS QS H52 (mơ hình thùng đo mưa ) giải
thích về cách sử dụng


GV :HD HS nêu cách tính lượng mưa trong ngày
,tháng, năm .


HS QS biểu đồ lượng mưa của TP HCM (sgk) cho biết
+Tháng mưa nhiếu nhất ?Bao nhiêu ?


+Tháng mưa ít nhất ? Bao nhiêu?
GV HD HSphân tích biểu đồ H53


GV : Giới thiệu bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới
HS : Dựa vào bản đồ và H54 SGK thảo luận nhóm 4’
(4nhóm ) cho biết :


Nhóm 1,2 : Các khu vực có lương mưa trung bình trên
2000 mm


Nhóm 3,4 : Nhận xét về sự phân bố mưa trên thế giới ?
Giải thích ?


HS Trình bày


GV : Chuẩn xác (do ảnh hưởng của vị trí ,địa hình ,khí
hậu )


?VN nằm trong khu vực có lượng mưa TB bao nhiêu ?
?Nếu mưa nhiều hoặc ít thì sẽ ảnh hưởng gì đến đời


sống sinh hoạt của con người ?


GV GD HS ý thức bảo vệ rừng. Giới thiệu các kiểu


1./ Hơi nước và độ ẩm của khơng khí


- Khơng khí có chứa một lượng hơi
nước nhất định. Khơng khí càng nóng
càng chứa nhiều hơi nước.


- Khơng khí bão hịa hơi nước khi nó
chứa một lượng hơi nước tối đa.
- Khơng khí bão hịa nếu vẫn được
cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hóa
lạnh thì lượng hơi nước thừa trong
khơng khí sẽ ngưng tụ, đọng lại thành
hạt nước sinh ra các hiện tượng mây,
mưa, sương,...


2./ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên
Trái Đất.


a/ Tính lượng mưa TB của một địa
phương


- Dụng cụ đo mưa : thùng đo mưa
-Cách tính lượng mưa:


+ TB ngày: bằng chiều cao tổng cộng
của cột nước ở đáy thùng đo mưa sau


các trận mưa trong ngày.


+ TB tháng: Tổng lượng mưa TB của
các ngày trong tháng.


+TB năm: Tổng lượng mưa TB của các
tháng trong năm.


b/ Sự phân bố mưa trên thế giới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

mưa.


HS Đọc bài đọc thêm
IV./ Đánh giá:


? Nguyên nhân sinh ra mưa
G: HD HS làm BT1:


- Tìm lượng mưa từng tháng.


- Tính lượng mưa trong năm TPHCM. (tổng của 12 tháng)


- Tổng lượng mưa của các tháng mùa mưa ( Cộng lượng mưa của từng tháng trong mùa)
- Tổng lượng mưa của các tháng mùa khô.


V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập 2,3 SGK , các bài tập trong vở bài tập. Tìm
hiểu mưa axit là gì? Tác hại?



Chuẩn bị bài 21: TH Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
Xem lại cách phân tích – biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.
Xem các bài tập 1,2 SGK trang 65,66


VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 8 /2/10 Tuần: 26 Tiết:26


BÀI 21. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I./ Mục tiêu bài học:


1) Kiến thức:


- Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa
của một địa phương được thể hiện trên bản đồ..


2) Kỹ năng: Bước đầu nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lương mưa của nửa cầu Bắc và nửa
cầu Nam


II./ Phương tiện dạy học:


-Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội phóng to.
- Biểu đồ H56, H57 phóng to.


III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:


H1:Nêu mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước tối đa trong khơng khí? Khi nào khơng khí
bão hòa hơi nước ?8 đ



H2:Nêu nguyên nhân sinh ra mưa? Dụng cụ đo mưa ,cách tính lượng mưa TB ngày ,TB tháng ,TB
năm?9 đ


2. Giới thiệu bài: Nhiệt độ, lượng mưa trên biểu đồ thể hiện ntn? Cách tính độ chênh lệch ra
sao?


3. Bài mới:



Hoạt động 1: 8’Tìm hiểu BT 1


MT: HS biết cách đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Cách tiến hành: Cả lớp


GV hướng dẫn H thực hành.


G: + Giới thiệu khái niệm biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.Cho HS dựa vào H 55.và kiến thức đã trả
lời các câu hỏi BT 1


+ Cách thể hiện các yếu tố khí hậu.
+ Trục ngang (hịanh).


+ Trục dọc (tung)


Hoạt động 2: 10’Tìm hiểu BT 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Cách tiến hành: nhóm.


G: Hướng dẫn H xác định nhiệt độ, lượng mưa: cao nhất, thấp nhất, trên biểu đồ phóng to và cách
tính biên độ nhiệt..



G: Cho H thảo luận nhóm 4’.


- Nhóm1,2: phân tích biểu đồ nhiệt độ của Hà Nội
- Nhóm 3,4: phân tích biểu đồ lượng mưa của Hà Nội


H: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, nhận xét, đối chiếu lẫn nhau.
G: Chuẩn xác


Nhiệt độ


Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất và thấp
nhất


Trị số Tháng Trị số Tháng


290<sub>C</sub> <sub>6,7</sub> <sub>17</sub>0<sub>C</sub> <sub>11</sub> <sub>12</sub>0<sub>C</sub>


Lượng mưa


Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa chênh lệch giữa tháng cao nhất và thấp
nhất


Trị số Tháng Trị số Tháng


300 mm <sub>8</sub> <sub>20 </sub>mm <sub>12</sub> <sub>280 </sub>mm


Hoạt động 3: 6’ Tìm hiểu BT 3


MT: Biết nhận xét nhiệt độ lượng mưa dựa vào biểu đồ.


Cách tiến hành: Cả lớp


Dựa vào kết quả phân tích BT 2 trả lời câu hỏi BT 3
HS Trình bày , nhật xét.


GV Chuẩn xác


* Nhận xét: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm.
- Sự chênh lệch nhiệt độ, lượng mưa giữa các tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn.
Hoạt động 4: 12’Tìm hiểu BT 4,5


MT: HS Biết cách đọc, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
Cách tiến hành: nhóm


HS Đọc yêu cầu BT 4,5


Cho HS thảo luận nhóm 4’dựa vào biểu đồ H56, H57(BT2) (H liên hệ kiến thức đã học về hiện
tượng các mùa trên Trái Đất, mùa nóng, mùa lạnh ở nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.)trả lời câu hỏi BT
4,5


- Nhóm 1,2: biểu đồ A. Nhóm 3,4 : biểu đồ B ; Nhóm 5,6: Trả lời BT 5
HS: Trình bày kết quả thảo luận.


GV: Chuẩn xác


* Bài tập 2: Biểu đồ H56


Nhiệt độ và lượng mưa Biểu đồ A Kết luận
- Tháng có nhiệt độ cao nhất.



- Tháng có nhiệt độ thấp nhất.
- Những tháng có mưa nhiều nhất
bắt đầu từ


4
1
510


- Là biểu đồ khí hậu ở nửa cầu Bắc.
- Mùa nóng mưa nhiều từ tháng 4 
10


Biểu đồ H57
Nhiệt độ và lượng mưa Biểu đồ B Kết luận
- Tháng có nhiệt độ cao nhất.


- Tháng có nhiệt độ thấp nhất.
- Những tháng có mưa nhiều nhất
bắt đầu từ


12
7
103


- Là biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của địa
điểm nửa cầu Nam, mùa nóng, mưa,
nhiều từ tháng 103


IV./ Đánh giá:



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: Về nhà hòan thành 2 bài tập vào vở,


Chuẩn bị bài 22: Các đới khí hậu trên T Đ ơn lại vị trí các đường chí tuyến, vòng cực trên quả địa
cầu?


Tia sáng Mặt Trời chiếu vng góc với mặt đất ở các đường chí tuyến vào các ngày nào?
? Các khu vực hoạt động của gió tín phong, gió Tây ơn đới.


VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 15/2/10 Tuần: 27 Tiết:27
BÀI 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I./ Mục tiêu bài học:


1) Kiến thức:


- HS nắm vị trí, đặc điểm của các chí tuyến và vịng cực trên bề mặt Trái Đất.


- Trình bày vị trí của các vành đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu
theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất.


2) Kỹ năng: Rèn H kĩ năng quan sát sơ đồ, ảnh địa lí.
II./ Phương tiện dạy học:


-Tranh các đới khí hậu..
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:



Do tiết trước thực hành tiết này không kiểm tra.


2. Giới thiệu bài: ? Trên Trái Đất có các đới khí hậu nào? Vị trí? Có các vành đai nhiệt vị
trí, đặc điểm?


3. Bài mới:



Hoạt động 1: 15’Tìm hiểu các chí tuyến và
vịng cực trên Trái Đất:


MT: Nắm vị trí, đặc điểm của các chí tuyến
và vịng cực trên bề mặt Trái Đất


Cách tiến hành: cá nhân


G: Hướng dẫn H trả lời câu hỏi mục 1
SGK.Dựa vào kiến thức đã học.
H: Trình bày.


G: Chuẩn xác.


? Các chí tuyến , vịng cực cịn có vai trị nào
khác?


Hoạt động 2:20’Tìm hiểu Sự phân chia bề
mặt Trái Đất và các đới khí hậu theo vĩ độ
MT: Trình bày vị trí của các vành đai nhiệt,
các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí
hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất



Cách tiến hành: nhóm


G : Giới thiệu khái quát về các vành đai nhiệt
trên bản đồ khí hậu thế giới.


? Tại sao trên Trái Đất lại phân ra các đới khí
hậu?


? Sự phân chia khí hậu trên Trái Đất phụ
thuộc vào những yếu tố nào? (Vĩ độ- quan


1./ Các chí tuyến và vịng cực trên Trái Đất:


- Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt
Trời chiếu xuống góc với Mặt Đất vào các ngày
hạ chí và đơng chí.


- Các vịng cực là những đường giới hạn khu vực
có ngày đêm dài 24 giờ.


- Các chí tuyến, và vịng cực cũng là ranh giới
của các vành đai nhiệt.


2) Sự phân chia bề mặt Trái Đất và các đới khí
hậu theo vĩ độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

trọng nhất, biển, lục địa, hoàn lưu khí quyển)
? Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu theo vĩ
độ?xác định trên H 58



G: Cho H thảo luận nhóm 4’ ( 4 nhóm)
Dựa vào nội dung SGK và H58 cho biết:
- Vị trí.. Đặc điểm.của đới nóng


H: Trình bày.xác định vị trí đới nóng trên
H 58


G: Chuẩn xác
Liên hệ khí hậu VN


Đất có năm đới khí hậu theo vĩ độ.
* Một đới nóng:


+ Vị trí 230<sub>27’ Bắc</sub><sub></sub><sub> 23</sub>0<sub>27’ Nam</sub>
+ Đặc điểm


-Nhiệt độ cao.


- Góc chiếu Mặt Trời: lớn.
- Gió: Tín phong.


- Lượng mưa TB: 1000mm – trên 2000mm


IV./ Đánh giá:


? Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là? Trên Trái Đất có các đới khí hậu nào? Vị trí?
? Việt Nam thuộc đới khí hậu nào?


V./ Hoạt động nối tiếp:



HS: Về nhà học bài trả lời các câu hỏi và các bài tập trong SGK vở bài tập.
Chuẩn bị bài 22 các đới khí hậu trên T Đ (TT)


Tìm vị trí, đặc điểm khí hậu của đới ơn hịa và đới lạnh


Ngày dạy: 22/2/10 Tuần: 28 Tiết:28
BÀI 22. CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT (TT)
I./ Mục tiêu bài học:


1) Kiến thức:


- Trình bày vị trí của các vành đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí
hậu( đới ơn hịa, đới lạnh) theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất.


2) Kỹ năng: Rèn H kĩ năng quan sát sơ đồ, ảnh địa lí.
II./ Phương tiện dạy học:


-Tranh các đới khí hậu..
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:


- H1 : Vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Vai trị của các chí tuyến và vịng cực? 9đ
- H2: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? Nêu vị trí, đặc điểm đới nóng? 9đ


2. Giới thiệu bài: ? Trên Trái Đất có các đới khí hậu nào? Vị trí? Có các vành đai nhiệt vị
trí, đặc điểm?


3. Bài mới:




Hoạt động 1:18’Tìm hiểu về vị trí đặc điểm
của đới ơn hịa


MT: Trình bày vị trí của đới ơn hịa
Cách tiến hành: nhóm


HS nhắc lại Trên Trái Đất có mấy đới khí
hậu theo vĩ độ? xác định trên H 58


G: Cho H thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm )Dựa
vào nội dung SGK và H58 cho biết:


- Vị trí.. Đặc điểm.của đới ơn hịa
H: Trình bày.Xác định vị trí trên H 58
G: Chuẩn xác


1./ Các chí tuyến và vòng cực trên Trái Đất:
2/ Sự phân chia bề mặt Trái Đất và các đới khí
hậu theo vĩ độ.


* Hai đới ơn hịa.


+ Vị trí 230<sub>27’ Bắc</sub><sub></sub><sub> 66</sub>0<sub>33’ Bắc và 23</sub>0<sub>27’ </sub>
Nam 66033’Nam


+ Đặc điểm


-Nhiệt độ trung bình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Hoạt động 1:17’Tìm hiểu về vị trí đặc điểm
của đới lạnh


MT: Trình bày vị trí của đới lạnh
Cách tiến hành: nhóm


G: Cho H thảo luận nhóm 4’ (4 nhóm )Dựa
vào nội dung SGK và H58 cho biết:


- Vị trí.. Đặc điểm.của đới đới lạnh
H: Trình bày.Xác định vị trí trên H 58
G: Chuẩn xác


G: Mở rộng sự phân chia các đới khí hậu trên
bề mặt Trái Đất còn phụ thuộc vào nhiều yếu
tố khác. Nhưng quan trọng nhất là theo vỉ độ.


- Gió: Tây ôn đới .


- Lượng mưa TB: 500mm – trên 1000mm.
* Hai đới lạnh.


+Vị trí :660<sub>33’B</sub><sub></sub><sub>địa cực B và 66</sub>0<sub>33’N</sub><sub></sub><sub>địa </sub>
cực nam .


+Đặc điểm:
-Nhiệt độ thấp.
- Góc chiếu: nhỏ.
- Gió: Đơng cực.



- Lượng mưa TB: dưới 500mm.


IV./ Đánh giá:


Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào? Vị trí?Đặc điểm của từng đới?
V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài ôn tập.


Ôn lại kiến thức đã học từ bài 15  bài 22 tiết sau ôn tập.
VI/ Rút kinh nghiệm:


Ngày dạy: 29/02/10 Tuần:29 Tiết: 29


ÔN TẬP



I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- Giúp H nắm lại một cách vững chắc những kiến thức đã học


2) Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích các đối tượng địa lí thơng qua tranh ảnh,
mơ hình, quả địacầu.


II./ Phương tiện dạy học:


Tranh về sự vật, các hiện tượng địa lí
III./ Hoạt động dạy và học:



1.Kiểm tra bài cũ:


- Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu đới ơn hịa và đới lạnh? 9đ


2. Giới thiệu bài: Khóang sản là gì? Có những loại nào? Thời tiết, khí hậu là gì? Trên Trái
Đất có các đới khí hậu nào? Đặc điểm? Gió là gì? Mưa là gì? Phân bố?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1: 8’G đưa ra hệ thống câu hỏi.


* Hoạt động 2: 7’ H thảo luận nhóm 5’(5 nhóm) mỗi nhóm 2 câu.
* Hoạt động 3: 20’H trình bày.


G: Chuẩn xác


1/ Khóang sản là gì? Qúa trình
hình thành mỏ nội sinh và
ngoại sinh khác nhau ntn?
2/ Trình bày sự phân loại
khống sản theo cơng dụng?


1/ Khống sản là những khống vật và đá có ích được con người
khai thác, sử dụng.


- Mỏ nội sinh hình thnh do nội lực; Mỏ ngoại sinh hình thành do
ngoại lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

3/ Lớp vỏ khí được chia thành


mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm
mỗi tầng đối lưu?


4/ Dựa vào đâu phân ra khối
khí nóng, lạnh, đại dương, lục
địa? Nêu đặc điểm từng khối
khí?


5/ Thời tiết khác khí hậu ở
điểm nào?


6/ Nhiệt độ không khi thay đổi


3/ Được chia thành 3 tầng: Đối lưu, bình lưu và tầng cao của khí
quyển.


- Tầng đối lưu : 0  16 km là nơi xảy ra hầu hết các hiện tượng
khí tượng trên Trái Đất.


4/ Dựa vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp xú

c.



Khối khí to <sub>Độ ẩm</sub>


Nóng
Lạnh
Đại dương
Lục địa


Cao
Thấp



Ít (khơ)
Lớn
Ít khơ


5/ Diễn ra trong thời gian ngắn và khơng có tính quy luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

do đâu ? Dụng cụ đo nhiệt độ
khơng khí?


7/ Khí áp là gì? Các đai khí áp
trên Trái Đất phân bố ra sao?
Dụng cụ đo khí áp?


8/ Nguyên nhân sinh ra gió?
Gió tín phong, gió Tây ôn đới
hoạt động ở khu vực nào?
9/ Nguyên nhân sinh ra mưa
trên Trái Đất ntn? Dụng cụ đo
mưa?


10/ Trên Trái Đất có mấy đới
khí hậu? Nêu vị trí, đặc điểm
của từng đới?


Dụng cụ đo nhiệt độ khơng khí: Nhiệt kế.


7/ Khí áp là sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái Đất. Các đai khí
áp phân bố xen kẻ nhau từ xích đạo lên đến cực. Dụng cụ đo khí
áp là khí áp kế.



8/ - Gió là sự di chuyển của khơng khí từ các khu khí áp cao về
các khu khí áp thấp.


- Gió tín phong: từ vĩ độ 230<sub>27’ B-N đến 0</sub>0


- Gió Tây ơn đới: từ vĩ độ 230<sub>27’ đến 66</sub>0<sub>33’ cả 2 bán cầu</sub>
9/ - Mưa: khi không khí đã bảo hịa hơi nước mà vẫn được cung
cấp hơi nước hoặc bị hóa lạnh thì lượng hơi nước thừa sẽ ngưng
tụ  mưa. Dụng cụ đo mưa: thùng đo mưa.


- Sự phân bố mưa trên Trái Đất khơng đều từ xích đạo  cực.
10/ Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu: 1 nóng, 2 ơn hịa, 2 lạnh
- Đặc điểm: Nhiệt độ, gió, lượng mưa.


- Vị trí


-Góc chiếu sáng
IV./ Đánh giá:


HS: Vẽ sơ đồ các vành đai nhiệt, phạm vi hoạt động các loại gió trên Trái Đất .
Vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất?


V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: về học bài theo hệ thống các câu hỏi ôn tập. Xem lại các bài tập SGK, vở bài tập. tiết sau
kiểm tra 1 tiết


VI/ Rút kinh nghiệm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tên:
Lớp:


KIỂM TRA 1 TIẾT



*Đề:


I/Trắc nghiệm:


A/Chọn câu trả lời đúng nhất (x)cho các câu sau :


1/Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng .


A/ Đúng B/Sai


2/Lớp ơdơn trong tầng bình lưu có tác dụng gì?
A/Tăng lượng ánh sáng MT giúp phát triển cây xanh .


B/Ngăn cản phần lớn tia tử ngoại đến mặt đất có hại cho con người và sinh vật.
C/Làm trong lành khơng khí .


D/Làm giảm bớt lượng nhiệt của MT đến Trái Đất
3/Dụng cụ đo nhiệt độ khơng khí là:


A/Nhiệt kế B/Vũ kế C/Ẩm kế D/Thùng đo mưa
4/Các chí tuyến và các vịng cực là ranh giới của :


A/Các vành đai nhiệt B/Các đới khí hậu
C/Các quốc gia D/Cả A và B
B/Nối các ý ở cột A và cột B sau cho phù hợp :



Cột A Cột B


1/Nóng
2/Lạnh
3/Lục địa
4/Đại dương


a/Ở vùng có vĩ độ cao
b/Ở đại dương


c/ Ở vùng có vĩ độ thấp
d/Trên đất liền


II/Tự luận:7 đ


Câu 1:Mưa xảy ra khi nào?1,5 đ


Câu 2:Nêu vị trí đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?2,5 đ


Câu 3:Thời tiết là gì?Khí hậu là gì ?Thời tiết và khí hậu khác nhau ntn?3 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

A/2 đ(mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/A 2/B 3/A 4/D


B/2 đ(mỗi ý nối đúng 0,25 đ)


1 + c ; 2 + a ; 3 + d ; 4 +b
II/Tự luận :7 đ



Câu 1: 1,5đ Khi không khí bảo hịa ,nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hóa lạnh (0,5)
thì lượng hơi nước thừa trong khơng khí sẽ ngưng tụ đọng lại thành hạt nước(0,5), ,sinh ra các hiện
tượng :mây ,mưa ,sương. (0,5)


Câu 2:2,5đ Khí hậu nhiệt đới :
-Vị trí:từ 230<sub>27’B đến 23</sub>0<sub>27’N(0,5)</sub>
-Đặc điểm:


+Nhiệt độ :cao(0,5)


+Góc chiếu sng MT:lớn (0,5)


+Lượng mưa TB:từ 1000 mm đến trên 2000 mm(0,5)
+Gió hoạt động :gió tín phong(0,5)


Câu 3:3 đ


-Thời tiết :là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương(0,5) ,trong một thời gian
ngắn (0,5)


-Khí hậu ;là sự lập đi lập lập lại tình hình thời tiết ,ở một địa phương(0,5), trong nhiều năm.và có
tinh quy luật(0,5)


-So sánh :


Thời tiết Khí hậu


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

KIỂM TRA 1 TIẾT
*Đề:



I/Trắc nghiệm:


A/Chọn cu trả lời đúng nhất (x)cho các câu sau :
1/ Lớp ơdơn trong tầng bình lưu có tác dụng gì?
a/ Lm trong lnh khơng khí


b/Ngăn cản phần lớn tia tử ngoại đến mặt đất có hại cho con người v sinh vật
c/ Tăng lượng ánh sáng MT gip pht triển cy xanh ..


d/Làm giảm bớt lượng nhiệt của MT đến Trái Đất


2/ Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng .


a/ Đúng b/Sai


3/ Cc chí tuyến v cc vịng cực l ranh giới của :
a/ Các đới khí hậu b/ Cc vnh đai nhiệt
c/ cả a v b d/ cc quốc gia
4/ Dụng cụ đo độ ẩm khơng khí l:


a/ Thùng đo mưa b/Vũ kế c/ Nhiệt kế d/ Ẩm kế
B/Nối cc ý ở cột A v cột B sau cho ph hợp :


Cột A Cột B


1/Nĩng
2/Lạnh
3/Lục địa
4/Đại dương



a/ Trên đất liền


b/ Ở vng có vĩ độ thấp
c/ Ở đại dương
d/ Ở vùng có vĩ độ cao
II/Tự luận:7 đ


Cu 1: Nêu vị trí đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?2,5 đ
Câu 2: Mưa xảy ra khi nào?1,5 đ


Cu 3:Thời tiết l gì?Khí hậu l gì ?Thời tiết v khí hậu khc nhau ntn?3 đ


*ĐÁP ÁN:
I/Trắc nghiệm: 3 đ


A/2 đ(mỗi câu chọn đúng 0,5 đ)


1/b 2/a 3/c 4/d


B/2 đ(mỗi ý nối đúng 0,25 đ)


1 + b ; 2 + d ; 3 + a ; 4 +c
II/Tự luận :7 đ


Cu 1: 2,5đ Khí hậu nhiệt đới :
-Vị trí:từ 230<sub>27’B đến 23</sub>0<sub>27’N(0,5)</sub>
-Đặc điểm:


+Nhiệt độ :cao(0,5)



+Gĩc chiếu sng MT:lớn (0,5)


+Lượng mưa TB:từ 1000 mm đến trên 2000 mm(0,5)
+Gió hoạt động :gió tín phong(0,5)


Cu 2: 1,5đ Khi khơng khí bảo hịa ,nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hóa lạnh (0,5) thì
lượng hơi nước thừa trong khơng khí sẽ ngưng tụ đọng lại thành hạt nước(0,5), sinh ra các hiện
tượng :mây ,mưa ,sương. (0,5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Thời tiết :là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương(0,5) ,trong một thời gian
ngắn (0,5)


-Khí hậu là sự lập đi lập lập lại tình hình thời tiết ,ở một địa phương(0,5), trong nhiều năm.và có
tinh quy luật(0,5)


-So snh :


Thời tiết Khí hậu


Xảy ra trong thời gian ngắn(0,5) Xảy ra trong thời gian di v cĩ tính quy
luật(0,5)


*Dặn dị: Chuẩn bị bi 23:Sơng v Hồ:Sơng l gì? Thế no l hệ thống sơng, lưu vực sơng?Thế no l hồ?
Nguyn nhn hình thnh, gi trị kinh tế?Gi trị kinh tế của sơng v hồ?


Dặn dị: Chuẩn bị bài 23 Sơng và Hồ


Sơng là gì? Thế nào là lưu vực sơng, hệ thống sông, phụ lưu, chi lưu, lưu lượng, thủy chế? Giá trị
kinh tế của sơng?



Hồ là gì? Có mấy loại hồ? Nguồn gốc hình thành hồ?
Sơng và hồ có gì khác nhau?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

GIÁO ÁN THAO GIẢNG


Ngày dạy: 20/03/2010 Tuần:31 Tiết: 31


Lớp: 6 A 2 BÀI 23 : SÔNG VÀ HỒ


I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- H: Trình bày được các khái niệm sơng, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu
lượng, chế độ nước sơng.


Trình bày được khái niệm hồ, ngun nhân hình thành hồ. Qua mơ hình, tranh ảnh, mơ tả
được hệ thống sơng, các loại hồ.


Biết vai trị của sông và hồ trong đời sống và sản xuất.


Biết nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nước sông.


2) Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét ảnh địa lí. Nhận biết được hiện trạng ô
nhiễm môi trường qua tranh ảnh, thực tế


3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ mơi trường nước sơng hồ.
II./ Phương tiện dạy học:



Mơ hình về hệ thống sông , lưu vực sông.
Bản đồ tự nhiên Châu Á.


III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết


2. Giới thiệu bài: Sông là gì? Thế nào là hệ thống sơng, lưu vực sơng? Thế nào là hồ?
Ngun nhân hình thành, giá trị kinh tế?


3. Bà

i mới:



* Hoạt động 1: 25’Tìm hiểu sơng và lượng nước của sơng(GDMT)
MT: Trình bày được các khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống
sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ nước sông.


Cách tiến hành: nhóm


Cho HS QS ảnh một số sơng . Dựa vào ảnh và nội dung SGK cho
biết sông là gì?


? Nguồn cung cấp nước cho sơng là gì?


Thế nào là lưu vực sơng? Cho HS Qs mơ hình về lưu vực sông.và
xác định.


GV: nhấn mạnh mỗi con sông chỉ có một lưu vực,


? Cho HS QS hình 59 cho biết hệ thống sông gồm những bộ phận
nào? Xác định và nêu vai trò của từng bộ phận.



Cho HS xác định một số hệ thống sông lớn trên bản đồ tự nhiên
Châu Á và VN


G: Lưu ý H: Khơng có sơng nào chỉ có một dịng. Ngay ở nguồn
cũng do mấy con suối hợp lại. Sơng càng xa nguồn càng có nhiều
sơng con hay phụ lưu.


G: Giới thiệu thêm về đặc điểm sông ở miền núi và đồng bằng khái
niệm thượng lưu, trung lưu, hạ lưu,


? Lưu lượng nước của sông là gì?


? Trong một năm lưu lượng nước của một con sông thay đổi như
thế nào?


? Lưu lượng nước của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào
những điều kiện nào?


?Chế độ chảy (thuỷ chế) của một con sơng là gì?


GV: Lưu ý HS nếu sơng chỉ do một nguồn cung cấp hoặc do nhiều


1/ Sông và lượng nước của
sơng:


- Sơng là dịng nước chảy
thường xuyên, tương đối
ổn định trên bề mặt Trái
Đất.



- Vùng đất đai cung cấp
nước cho một con sông gọi
là lưu vực sông.


<b>- </b>Hệ thống sông: bao gồm
các phụ lưu , chi lưu và
sơng chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

nguồn cung cấp thì thủy chế như thế nào?


Cho HS QS bảng lưu vực và lưu lượng nước của sơng Hồng và
sơng Mê Cơng thảo luận nhóm 3’ ( 4 nhóm) So sánh lưu vực và
tổng lượng nước của sơng Mê Cơng và sơng Hồng ? Vì sao có sự
chênh lệch đó?


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


G: Giải thích khái niệm lũ. Liên hệ tình hình lũ lụt ở Việt Nam
(ĐBSCL).


Như vậy đặc điểm của một con sông được thể hiện ở những yếu tố
nào?


G: Nêu lợi ích, tác hại của sơng ngịi. Làm thế nào để hạn chế tác
hại do sơng ngịi gây ra?


G: Liên hệ thực tế quê em và giáo dục H ý thức bảo vệ nguồn nước
sông. Cho HS QS tranh



* Hoạt động 2: 15’ Tìm hiểu hồ(GDMT)


MT: Trình bày được khái niệm hồ, nguyên nhân hình thành hồ. Qua
mơ hình, tranh ảnh, mơ tả được hệ thống sông, các loại hồ.


Cho HS Qs ảnh về hồ


H: Dựa vào SGK và ảnh nêu khái niệm hồ.


? Dựa vào khái niệm cho biết sơng và hồ có gì khác nhau?


? Trên thế giới có mấy loại hồ? Cho HS Qs ảnh về hồ nước mặn và
hồ nước ngọt?


? Nguồn gốc hình thành hồ? Cho HS QS ảnh
Kể tên một số hồ ở nước ta và trên thế giới?
Hồ Ba Bể, Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm ,…Hồ Victoria
(69 485 Km2<sub>, Superio (82414 Km</sub>2<sub>), Aran, Bai Can,…</sub>


Cho HS QS bản đồ tự nhiên Châu Phi,. Dựa vào bản đồ em hãy xác
định một số hồ tiêu biểu ở châu Phi?


? Hồ có giá trị gì trong đời sống và sản xuất? (điều hòa dòng chảy,
thủy lợi, giao thông, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, du lịch,..)
G: Lin hệ VN và giáo dục H ý thức bảo vệ vùng sinh thi quanh hồ
khi phát triển du lịch.


- Đặc điểm của một con
sông được thể hiện qua lưu


lượng và chế độ chảy của
nó.


2/ Hồ :


- Là các khoảng nước đọng
tương đối sâu và rộng
trong đất liền.


- Có 2 loại hồ: hồ nước
mặn và hồ nước ngọt.
-Hồ có nhiều nguồn gốc
khác nhau: hồ vết tích của
các khúc sơng, hồ miệng
núi lửa, hồ nhân tạo,….


IV./ Đánh giá:


Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai?


1/Sơng là dịng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
2/ Sơng chính cùng với chi lưu hợp thành hệ thống sông.


3/Lưu lượng nước của một con sơng lớn hay nhỏ phụ thuộc vào: diện tích lưu vực và nguồn
cung cấp nước.


4/Hồ là các khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trên đất liền.
5/ Các hồ trên thế giới bao giờ cũng chứa nước ngọt.


V./ Hoạt động nối tiếp:



HS: về học bài, trả lời các câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài 24: Biển và đại dương.
? Độ muối của nước biển do đâu mà có


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>VII/ Phụ lục:</b>

Bảng lưu vực và lưu lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công


<b>SÔNG</b>


<b> </b>


<b> CHỈ TIÊU</b> <b> Sông Hồng </b>


<b>Sông Mê Công</b>


Lưu vực (km2<sub>)</sub>


Tổng lượng nước( tỉ m3<sub>/năm)</sub>
Tổng lượng nước mùa cạn (%)
Tổng lượng nước mùa lũ(%)


170000
120
25
75


795000
507
20
80


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

-________________________________________________________________________________



Ngày dạy: 29/03/2010 Tuần:32 Tiết: 32


BÀI 23 : BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- H: Biết được độ muối của nước biển, đại dương và nguyên nhân làm cho nước biển, đại
dương có độ muối.


Biết được các hình thức vận động của nước và đại dương(sóng, thủy triều, dịng biển) và
nguyên nhân của chúng.


Biết vai trò của biển và đại dương đối với đời sống và sản xuất. Biết vì sao phải bảo vệ biển
và đại dương khỏi bị ô nhiễm. Biết nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm nước biển, đại dương


2) Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét ảnh địa lí. Nhận biết hiện tượng ô nhiễm
nước biển và đại dương qua tranh ảnh


3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài ngun, mơi trường., phản đối các hành vi làm ô nhiễm
nước biển, đại dương


II./ Phương tiện dạy học:


Bản đồ các dòng biển trên thế giới
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:



H1: Nêu khái niệm sông, hệ thống sông, lưu vực sông, xác định một số sông lớn trên bản đồ thế
giới? 9đ


H2: Nêu khái niệm hồ, nguyên nhân hình thành hồ? Hồ khúc sơng ntn? 9đ


2. Giới thiệu bài: Tại sao nước biển lại mặn? Nước biển đại dương có các hình thức vận
động nào? Ngun nhân ?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1: 15’ Tìm hiểu độ muối của nước biển và đại dương


MT: H: Biết được độ muối của nước biển, đại dương và nguyên nhân làm
cho nước biển, đại dương có độ muối.


Cách tiến hành:cá nhân


G: Cho H biết độ muối trung bình của nước biển là 35%o
? Tại sao nước biển lại mặn? Độ muối đó do đâu mà có?
H: Dựa vào nội dung SGK trình bày.


G: Nhận xét. Chuẩn xác.


H: Dựa vào nội dung SGK cho biết vì sao độ muối của nước biển và đại
dương trên thế giới lại khác nhau?


G: Liên hệ VN.


H: Tìm trên bản đồ vị trí của biển Ban tích và biển Hồng Hải. Vì sao lại
có độ muối khác nhau?



* Hoạt động 2: 20’ tìm hiểu sự vận động của nước biển và đại
dương( GDMT)


MT: Biết được các hình thức vận động của nước và đại dương(sóng, thủy
triều, dịng biển) và nguyên nhân của chúng


Cách tiến hành: nhóm


G: Cho H dựa vào nội dung SGK và hiểu biết (thảo luận nhóm 3’ 4HS)
cho biết: nước biển và đại dương có các vận động nào?


? Nguyên nhân sinh ra các vận động?


? Nguyên nhân sinh ra sóng thần? sức phá hoại của sóng thần và sóng
biển khi có bão lớn.


1/ Độ muối của nước
biển và đại dương:
- Các biển và đại
dương trên thế giới
đều thông với nhau.
- Độ muối trung bình
của nước biển là 35%o


2/ Sự vận động của
nước biển và đại
dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

H: QS H62, 63 SGK kết hợp nội dung SGK, kiến thức thực tế thảo luận


nhóm 3’(4HS)


? Thủy triều là gì? Ngun nhân?


? Có mấy loại thủy triều? VN có những loại thuỷ triều nào?
? Nêu lợi ích của thủy triều?


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


? Trong các biển và đại dương ngồi vận động sóng cịn có những dịng
nước như dịng sơng trên lục địa gọi là dịng biển. Vậy dịng biển là gì?
( Là sự chuyển động nước với lưu lượng lớn trên quảng đường dài trong
các biển và đại dương).


G: Nhấn mạnh nguyên nhân chính sinh ra các dịng biển là gi?.


G: Gợi ý H nắm được đựa vào đâu người ta chia ra dịng biển nóng, dịng
biển lạnh. Tìm trên bản đồ một số dịng biển nóng, lạnh.


? Nêu vai trị của dòng biển?


G: Gơi ý H hiểu tại sao phải bảo vệ biển? Liên hệ VN? Giáo dục H ý thức
bảo vệ mơi trường các biển, đại dương.


- Gió là ngun nhân
chính gây ra sóng và
các dịng biển cịn
nguyên nhân sinh ra
thủy triều là sức hút


của Mặt Trăng và Mặt
Trời.


-Các dòng biển ảnh
hưởng rất lớn đến khí
hậu các vùng ven biển
mà chúng chảy qua.
IV./ Đánh giá:


? Nước biển có các hình thức vận động nào?
? Nguyên nhân sinh ra các vận động đó?


? Dịng biển ảnh hưởng ntn đến khí hậu ven bờ mà chúng chảy qua.
? Độ mặn của nước biển phụ thuộc vào đâu?


V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: về học bài, trả lời các câu hỏi SGK, vở bài tập, đọc bài đọc thêm.
Chuẩn bị bài 25: TH: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày dạy: 5/4/10 Tuần:33 Tiết: 33


BÀI 25 : TH: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG.
I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- H: xác định vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ từ đó rút ra
được nhận xét chung về hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh với khí hậu của nơi mà chúng
đi qua, kể được tên một số dịng biển chính.



2) Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng bản đồ
II./ Phương tiện dạy học:


Bản đồ các dòng biển trong đại dương thế giới.
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:


H1: Độ muối của các biển và đại dương phụ thuộc vào yếu tố nào? Khu vực nào trên đai dương thế
giới có độ mặn cao nhất? 9đ


H2: Nước biển, đại dương có các hình thức vận động nào? Nguyên nhân sinh ra các vận động? Nêu
vai trò của biển và đại dương đối với con ngưới ? 9đ


2. Giới thiệu bài: Dòng biển nóng, lạnh xuất phát từ đâu và có ảnh hưởng ntn đến khí hậu
ven bờ? ?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1: 17’Tìm hiểu BT 1


MT: H: xác định vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ
Cách tiến hành: cá nhân


G: Xác định trên bản đồ treo tường các dịng biển nóng và lạnh trong Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương.


H: Theo dõi và điền tên các dịng biển vào hình vẽ các dịng biển trong SGK.hoặc vở BT



G: Cho H dựa vào nội dung đã học nghiên cứu 3’ trả lời câu hỏi bài tập 1 dựa vào bản đồ các dòng
biển trong đại dương thế giới.


H: Thực hành qua các bước sau:


- Xác định các dịng biển nóng, lạnh ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trong Thái Bình Dương xuất
phát từ đâu? Chảy theo hướng nào?


- Rút ra nhận xét chung về vị trí và hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trong đại dương và
thế giới.


H: Trình bày kết quả nghiên cứu.


G: Chuẩn xác kiến thức và kết luận câu 1:


- Những dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
- Những dòng biển lạnh: Xuất phát từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp.
* Hoạt động 2: 18’Tìm hiểu BT 2


MT:H nhận xét được ảnh hưởng của các dịng biển nóng và lạnh với khí hậu nơi mà chúng đi qua.
Cách tiến hành: nhóm


G: Cho H thảo luận nhóm 5’ dựa vào H 65 trả lời câu hỏi SGK theo các bước sau:
- Vị trí 4 điểm đó nằm ở vĩ độ nào? (600<sub>B)</sub>


- Địa điểm nào gần dịng biển nóng(C 20<sub>c;D 3</sub>0<sub>c)? Địa điểm nào gần dòng biển lạnh(A-19</sub>0<sub>c,B-8</sub>0<sub>c,C</sub>
20<sub>c)? Nhiệt độ bao nhiêu?</sub>


- Rút ra kết luận về ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh đến khí hậu ven biển chúng chảy
qua.



H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

IV./ Đánh giá:


Nhận xét tiết TH thu bài các nhóm chấm điểm
V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: về học bài, xem lại vị trí cácdịng biển trên Trái Đất, tìm nguyên nhân hướng chảy của các
dòng biển.


Chuẩn bị bài 26: Đất, các nhân tố hình thành đất.
? Lớp đất (thổ nhưỡng) là gì?


? Gồm những thành phần nào? Thành phần nào quan trọng? Nêu các nhân tố hình thành đất?
VI/Phụ lục:


Đại


dương Tên dịng biển Vị trí Hướng chảy


Đại Tây
Dương


-Dịng biển nóng:Bắc Đại tây
Dương,Grơnxtơrim, Bắc xích đạo,
Guyan, Braxin


-Dòng biển lạnh:Benghêla , Canari


,Labrado,Grơnlen


-Từ vùng vĩ độ thấp về
vùng vĩ độ cao


-Từ vùng vĩ độ cao về
vùng vĩ độ thấp


-TN-ĐB;
ĐN-TB; ĐB-TN
-ĐB-TN;TN-ĐB
Thái


Bình
Dương


-Dịng biển nóng:Bắc Thái Bình
Dương,Ngược tín phong, theo tín
phong nam, Bắc xích đạo ,Cưrơsiơ,
đơng Ơxtrây lia


-Dịng biển lạnh:Caliphoocnia, Pêru,
Bêrinh.


-Từ vùng vĩ độ thấp về
vùng vĩ độ cao


-Từ vùng vĩ độ cao về
vùng vĩ độ thấp



TN-ĐB; T-Đ;
Đ-T; ĐB-TN;
-TB-ĐN;
TN-ĐB; ĐB-TN
VII/ Rút kinh nghiệm:


________________________________________________________________________________


Ngày dạy: 12 /4 Tuần:34 Tiết: 34


BÀI 26 : ĐẤT-CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức:


- H: Biết được khái niệm về đất hay thổ nhưỡng. Biết được các thành phần của đất cũng
như các nhân tố hình thành đất.


Hiểu tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức được vai trị của con người trong việc làm
cho độ phì của đất tăng hay giảm


2) Kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh ảnh, sơ đồ.
3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất.


II./ Phương tiện dạy học:
Tranh về mẫu đất
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:



Do tiết trước thực hành nên tiết này không kiểm tra


2. Giới thiệu bài: Lớp đất được cấu tạo ntn? Thành phần, đặc điểm và có những nhân tố nào
hình thành ?


3. Bài mới:


* <b>Hoạt động 1:</b> 8’Tìm hiểu lớp đất trên bề mặt các lục địa:


MT : Biết được khái niệm về đất hay thổ nhưỡng. Biết đặc điểm và giá trị
của nó.


Cách tiến hành: cá nhân


G: Giới thiệu khái niệm đất (thổ nhưỡng).
? Phân biệt đất trồng? Đất trong địa lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

H: QS H66 nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau?
G: Lưu ý H màu sắc của tầng A và tầng B của lớp đất.


G: Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh trưởng của thực vật.
H: Dựa vào hiểu biết trả lời.


* <b>Hoạt động 2</b>: 15’Tìm hiểu thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng
MT: Biết được các thành phần của đất


Cách tiến hành: nhóm


G: Cho H thảo luận nhóm 4’ dựa vào nội dung phần 2 SGK và kiến thức
đã học cho biết đất có các thành phần nào? Đặc điểm? Vai trị của từng


thành phần?


H: Trình bày.
G: Chuẩn xác.
- Thành phần của đất
+ Chất khóang 90-95%
+ Chất hữu cơ.


+ Nước, khơng khí.
- Nguồn gốc:


+ Chất khóang: Từ các sản phẩm phong hóa đá gốc
+ Chất hữu cơ: Từ xác động, thực vật phân hủy.


- Vai trị: Chất hữu cơ có vai trò quan trọng đối với chất lượng đất.
? Tại sao chất mùn lại là thành phần quan trọng nhất của chất hữu cơ?
G: Nêu sự giống và khác của đất và đá.


G: Lấy thí dụ thực tế để minh họa độ phì của đất, tại sao lại gọi là đất tốt,
đất xấu.


G: Giới thiệu sản xuất nông nghiệp độ phì của đất tăng. H: Nêu 1số
biện pháp làm tăng độ phì của đất.


? Ngồi ra con người cũng làm giảm độ phì của đất, phá rừng, sử dụng
hóa chất khơng hợp lí,...


* <b>Hoạt động 3</b> :15’ Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất
MT : Biết được các nhân tố hình thành đất.



Cách tiến hành : cá nhân


G : Giới thiệu các nhân tố hình thành đất, đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa
hình, thời gian và con người.


G : Trong các nhân tố đó, nhân tố nào quan trọng ?


? Tại sao đá mẹ là một trong những nguồn nhân tố quan trọng nhất ? (nó
là nguồn sinh ra thành phần khóang)


? Sinh vật có vai trị gì ?


H : Giúp cho sự phân hủy các chất khoáng trong đất diễn ra nhanh.
? Tại sao nói khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong q
trình hình thành đất ?


mỏng. Đó là lớp đất.
(cịn gọi là thổ
nhưỡng)


2/ <b>Thành phần và đặc</b>
<b>điểm của thổ nhưỡng</b>
- Đất có 2 thành phần
chính: chất khống và
chất hữu cơ, chất
khống chiếm tỉ lệ lớn
nhất.


- Chất hữu cơ tạo
thành chất mùn có màu


đen hoặc xám thắm.
- Chất hữu cơ có vai
trị quan trọng nhất vì
nó cung cấp những
chất cần thiết cho thực
vật tồn tại và phát
triển.


3/ <b>Các nhân tố hình </b>
<b>thành đất : </b>


Các nhân tố quan
trọng trong quá trình
hình thành các loạị đất
trên bề mặt Trái Đất
là : đá mẹ, sinh vật, khí
hậu.


IV./ Đánh giá:


? Đất được hình thành do những nguyên nhân nào? Nhân tố nào quan trọng?


? Đất có mấy thành phần chính? Thành phần nào quan trọng đối với sinh vật trên Trái Đất?
V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: về học bài, trả lời các câu hỏi SGK, vở bài tập.


Chuẩn bị trước bài; 27. lớp vỏ sinh vật, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên
Trái Đất.



? Sinh vật trên Trái Đất tồn tại ở đâu? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật
trên Trái Đất ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày dạy: 19/4 Tuần:35 Tiết: 35
BÀI 27 : LỚP VỎ SINH VẬT-CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC


ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.
I./ Mục tiêu:


1) Kiến thức: Phân tích được những ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố
thực, động vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng.


Trình bày được ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của con người đến sự phân bố động, thực vật và thấy
sự cần thiết phải bảo vệ thực, động vật trên Trái đất


2) Kĩ năng: Biết quan sát nhận biết tranh ảnh về các loại thực, động vật ở các miền khí hậu
khác nhau và rút ra kết luận.


3) Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài ngun mơi trường.
II./ Phương tiện dạy học:


Tranh về các lồi thực, động vật ở các miền khí hậu khác nhau và các cảnh quan thế giới.
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bài cũ:


H1: Nêu khái niệm về đất? Đất có mấy thành phần chính? Chất mùn có vai trị gì trong lớp đất?8đ
H2: Nêu các nhân tố hình thành đất? Những nhân tố nào giữ vai trò quan trọng? Nêu ảnh hưởng của
con người đối với quá trình hình thành đất? 9đ



2. Giới thiệu bài: ? Sinh vật trên Trái Đất tồn tại ở đâu? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến
sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất ntn?


3. Bài mới:


* Hoạt động 1: 5’Tìm hiểu về lớp vỏ sinh vật
MT:Biết thế nào là lớp vỏ sinh vật.


Cách tiến hành: cá nhân


H: Dựa vào nội dung SGK mục 1 nêu khi niệm lớp
vỏ sinh vật.


G: Giải thích thêm về lớp vỏ sinh vật.


? Sinh vật tồn tại và phát triển ở đâu trên bề mặt Trái
Đất?


* Hoạt động 2: 17’Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng
đến sự phân bố thực, động vật:


MT: Phân tích được những ảnh hưởng của các nhân
tố tự nhiên đến sự phân bố thực, động vật trên Trái
Đất và mối quan hệ giữa chúng


Cách tiến hành: nhóm


G: Cho H thảo luận nhóm 5’(6 nhóm).


Nhóm 1,2: QS H67,68 nhận xét về sự phân bố thực


vật? Giải thích sự phân bố đó? Cho ví dụ.


Nhóm 3,4 QS H69,70SGK Nhận xét và giải thích về
sự phân bố động vật ở 2 hình trên.


Nhóm 5,6: Sự phân bố thực, động vật có quan hệ
ntn? Cho vídụ?


Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến thực vật hay động
vật nhiều hơn? Tại sao?


H: Trình bày.G: Chuẩn xác.


G: Giúp H rút ra kết luận: sự phân bố thực vật ảnh
hưởng sâu sắc tới động vật về thành phần và mức độ
tập trung.


* Hoạt động 3 : 13’Tìm hiểu ảnh hưởng của con


1/ Lớp sinh vật


-Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo
thành lớp vỏ sinh vật.


- Sinh vật có mặt trong lớp đất, đá, khí quyển,
thủy quyển.


2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố
thực, động vật:



Các nhân tố tự nhiên đặc biệt là khí hậu có
ảnh hưởng lớn đến sự phân bố thực, động vật
trên Trái đất.


+ Mỗi khu vực khí hậu, loại đất, thích hợp với
một số loại cây trồng.


+ Sự phân bố thực vật ảnh hưởng sâu sắc tới
sự phân bố động vật về thành phần và mức
độ tập trung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

người đối


MT: Trình bày được ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của
con người đến sự phân bố động, thực vật và thấy sự
cần thiết phải bảo vệ thực, động vật trên Trái đất
Cách tiến hành: cá nhân


? Con người ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động
vật trên Trái đất? cho vídụ?


H: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết trình bày.
? Con người cần có biện pháp bảo vệ thực, động vật
ntn?


H: Bảo vệ thực, động vật quí hiếm “sách xanh” “sách
đỏ”


G: GD ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật và phát huy


mặt tích cực, hạn chế tiêu cực? Liên hệ địa phương.


bố thực, động vật trên Trái Đất.


Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực
đến sự phân bố đó.


+ Tích cực: Trồng cây, mở rộng diện tích, lai
tạo giống mới.


+ Tiêu cực: Phá rừng, thu hẹp môi trường
sống. Hiện nay đã đến lúc cần phải bảo vệ
những vùng sinh sống của các động vật, thực
vật trên Trái Đất.


IV./ Đánh giá:


? Lớp vỏ sinh vật là gì ?


? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất ? Ảnh hưởng ntn ? Cho
ví dụ ?


V./ Hoạt động nối tiếp:


HS: về học bài, trả lời các câu hỏi SGK, vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Ngy dạy: /04/2008 Tuần:32 Tiết: 32
ƠN TẬP


I./ Mục tiu:



1) Kiến thức:


- H: nắm vững những kiến thức đ học về thnh phần tự nhin của Trái Đất, biết cách giải
thích một số hiên tượng tự nhiên trên Trái Đất.


2) Kỉ năng: Rèn luyện H kĩ năng quan sát phân tích ảnh địa lí, mơ hình, lược đồ.
II./ Phương tiện dạy học:


Tranh về các hiện tượng tự nhiên trên Trái đất.
Mơ hình hệ thống sơng, các dạng địa hình.
Bản đồ phân bố lượng mưa, các dịng biển.
III./ Hoạt động dạy và học:


1.Kiểm tra bi cũ:


H1: Nêu khái niệm về đất? Đất có mấy thành phần chính? Chất mùn có vai trị gì trong lớp đất? 8đ
H2: Nêu các nhân tố hính thành đất? Những nhân tố no giữ vai trị quan trọng? Nu ảnh hưởng của
con người đối với quá trình hình thnh đất? 9đ


2. Giới thiệu bi: Bề mặt Trái Đất có các dạng địa hình no? Cấu tạo ra sao? Trn bề mặt Tri
Đất có các hiệntượng đại lí nào? Nguyên hân hình thnh?


3. Bi mới:


* Hoạt động 1: G: HD H ơn tập theo hệ thống cu hỏi.


* Hoạt động 2: H thảo luận nhĩm 5’ ( 5nhĩm, mỗi nhĩm 2 cu hỏi)
* Hoạt động 3:



H: Trình by.
G: chuẩn xc.


1/ Khơng khí gồm nhựng thành
phần nào? Cấu tạo lớp vỏ khí?
Trên bề mặt TĐ có các khối
khí nào? Đặc điểm?


2/ Thời tiết khác khí hậu ở
điểm nào? Cách đo nhiệt độ
khơng khí trên TĐ thay đổi
ntn?


3/ Nhiệt độ khơng khí trên TĐ
thay đổi ntn?


4/ Trên bề mặt Trái Đất có các
đai khí áp nào? Phn bố? giĩ l
gì ?


5/ Trên bề mặt TĐ có các laoị
gió chính nào ? Phạm vi hoạt
động ?


6/ Nhiệt độ không khí và nhiệt
độ bốc hơi nước có mối quan
hệ ntn ?


7/ Trên bề mặt TĐ có các đới
khí hậu nào ? Đặc điểm ?


8/ Biển và đại dương có các
hình thức vận động nào ?
Ngun nhân sinh ra sóng
thần/


1/ Khơng khí gồm khí ơxi, khí nitơ, hơi nước và các khí khác.
- Lớp vỏ khí được chia thành tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng
cao của khí quyển.


- Ty theo vị trí hình thnh v bề mặt tiếp xc m tầng khơng khí tương
đối thấp được phân ra thành khối khí nóng, khối khílạnh, khối khí
đại dương và khối khí lục địa.


2/ thời tiết diễn ra trong thời gian ngắn và khơng có tính quy luật,
người ta đo nhiệt độ khơng khí bằng nhiệt kế rồi tính ra nhiệt độ
trung bình ngy thng năm.


3/ Nhiệt độ khơng khí thay đổi tùy theo nhiệt độ gần hay xa biển,
theo độ cao, theo vĩ độ.


4/ Đai áp cao : 300<sub> Bắc-Nam v 90</sub>0<sub> Bắc-Nam.</sub>
- Đai áp thấp : 00<sub> v 60</sub>0<sub>B-N</sub>


- Giĩ l sự di chuyển khơng khí từ khu khí p cao khu p thấp.
5/ - Giĩ tín phong : từ 300<sub>B-N về 60</sub>0<sub>B-N</sub>


- Gió Tây ơn đới : từ 300<sub>B-N về 60</sub>0<sub>B-N.</sub>
- Gió đơng cực : Từ 900<sub>B-N về 60</sub>0<sub>B-N.</sub>
6/ - Quan hệ tỉ lệ thuận.



- Do khơng khí đ bảo hịa m vẫn được cung cấp thêm hơi nước
hoặc bị hóa lạnh  mưa...


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

9/ Đất có mấy thành pphần
chính ? Thnh phần no cĩ vai trị
quan trọng đối với sự phát
triển sinh vật ?


10/ Nu cc nhn tố hình thnh
đất ? Những nhân tố nào quan
trọng nhất ?


IV./ Đánh giá:


H : Vẽ sơ đồ các đai khí áp và các loại gió hoạt động trên TĐ : các đai khí áp phân bố ntn từ xích
đạo lên đến cực ?


V./ Hoạt động nối tiếp:


H : học bi theo hệ thống cu hỏi ơn tập, xem lại bi tập SGK, vở bi tập.


- Chuẩn bị bài 27. Lớp vỏ sinh vật – các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực-động vật trên Trái
Đất.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×