Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> </b><b>VnDoc</b></i> <i><b>-</b><b>Tải</b></i> <i><b>tài</b><b>liệu,</b><b>văn</b></i> <i><b>bản</b><b>pháp</b></i> <i><b>luật,</b></i>
<i><b>biểu</b><b>mẫu</b></i> <i><b>miễn</b><b>phí</b></i>
1. Những từ ngữ: "chàng cịn, thiếp hãy, cùng trơng, cùng chẳng thấy" trong đoạn
trích <i>Sau phút chia li</i> là tình cảm như thế nào giữa hai người?
A. Chỉ có người vợ nhớ thương, cịn người chồng cứng cỏi, khơng mảy may
thương nhớ.
B. Cả hai đều lạnh lùng, dửng dưng trước cuộc chia li.
C. Cả hai vô cùng thương nhớ, quyến luyến và đau khổ vì phải chia li.
D. Chỉ có người chồng buồn nhớ, cịn người vợ cố gắng động viên chồng ra đi.
<b>2. </b>Bản dịch<i> Chinh phụ ngâm khúc </i>được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú.
B. Ngũ ngôn bát cú.
C. Lục bát.
D. Song thất lục bát.
<b>3. </b>Việc sử dụng hình ảnh "Tn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh" trong bài
thơ <i>Sau phút chia li</i> có tác dụng gì?
A. Làm cho mọi người cảm nhận được nỗi buồn của người vợ khi phải chia li
chồng.
B. Làm cho khung cảnh chia li thêm sầu thảm, buồn thê lương; và càng làm tăng
nỗi nhớ của người vợ.
<i><b> </b><b>VnDoc</b></i> <i><b>-</b><b>Tải</b></i> <i><b>tài</b><b>liệu,</b><b>văn</b></i> <i><b>bản</b><b>pháp</b></i> <i><b>luật,</b></i>
<i><b>biểu</b><b>mẫu</b></i> <i><b>miễn</b><b>phí</b></i>
<b>4. </b>Từ chỉ màu xanh nào <b>khơng</b> có trong đoạn thơ <i>Sau phút chia li</i>?
A. mây biếc.
B. núi lam.
C. xanh ngắt.
D. xanh xanh.
<b>5. </b>Trong đoạn trích <i>Sau phút chia li</i>, khoảng cách giữa người ra đi và người ở lại là
khoảng cách như thế nào?
A. Xa vời, nhưng vẫn có thể nhìn thấy nhau.
B. Khá gần, nhưng nhiều cách trở.
C. Không xa lắm, dễ dàng vượt qua.
D. Càng lúc càng xa vời vợi, khơng thể nào nhìn thấy nhau.
<b>6. </b>Dịng nào liệt kê đủ màu xanh trong đoạn trích <i>Sau phút chia li</i>?
A. Biếc, xanh, xanh xanh, xanh ngắt.
B. Biếc, xanh rì, xanh ngắt, xanh mờ.
C. Biếc, xanh, xanh rờn, xanh xanh.
D. Biếc, xanh om, xanh, xanh ngắt.
<b>7. </b>Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong văn bản <i>Sau phút chia </i>
<i>li </i>(trích <i>Chinh phụ ngâmkhúc</i>)?
<i><b> </b><b>VnDoc</b></i> <i><b>-</b><b>Tải</b></i> <i><b>tài</b><b>liệu,</b><b>văn</b></i> <i><b>bản</b><b>pháp</b></i> <i><b>luật,</b></i>
<i><b>biểu</b><b>mẫu</b></i> <i><b>miễn</b><b>phí</b></i>
<b>8. </b>Hai câu thơ
"Chốn Hàm Dương chàng con ngoảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang"
(<i>Sau phút chia li</i>)
diễn tả điều gì?
A. Nỗi nhớ thương chồng của người chinh phụ.
B. Nỗi buồn trong ngày chia li của hai vợ chồng.
C. Sự lưu luyến không muốn chia xa của hai vợ chồng.
D. Sự lo lắng, bất an của người vợ cho sự an nguy của chồng ngoài mặt trận.
<b>9. </b>Với việc nêu ra nỗi sầu của người phụ nữ trông chồng trong bài thơ <i>Sau phút </i>
<i>chia li</i>, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Thể hiện nỗi bất hạnh của những người phụ nữ có chồng ra mặt trận.
B. Vừa thể hiện đức tính đoan trang của người phụ nữ, vừa thể hiện vai trị của
người đàn ơng trong xã hội phong kiến.
C. Vừa mong chờ ngày chồng trở về trong chiến thắng vẻ vang, vừa hi vọng vào
một ngày mai hạnh phúc.
D. Vừa tố cáo chiến tranh phi nghĩa, vừa thể hiện niềm khát khao hạnh phúc lứa
đôi của người phụ nữ.
<b>10. </b>Trong bài thơ <i>Sau phút chia li</i>, tác giả đã sử dụng hai địa điểm để nói lên sự xa
cách giữa vợ và chồng. Đó là địa điểm nào?
A. Hàm Dương và Tiêu Tương.
<i><b> </b><b>VnDoc</b></i> <i><b>-</b><b>Tải</b></i> <i><b>tài</b><b>liệu,</b><b>văn</b></i> <i><b>bản</b><b>pháp</b></i> <i><b>luật,</b></i>
<i><b>biểu</b><b>mẫu</b></i> <i><b>miễn</b><b>phí</b></i>
D. Hồng Sa và Trường Sa.
<b>Đáp án Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn lớp 7</b>
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
<b>Đáp án</b> C D B B D A C C D A