Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de kiem tra sinh 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.48 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT PHÚ RIỀNG</b> <b><sub>ĐỀ KIỂM TRA 45’ NĂM HỌC 2010 – 2011 </sub></b>
<b>Môn: Sinh học 11</b>


<i>Thời gian làm bài:45 phút.</i>


Mã đề thi 485


<b>Họ, tên học sinh:...</b>
<b>Lớp:...</b>


<b>I./ Phần trắc nghiệm (5đ)</b>


<b>Câu 1:</b> Một phân tử glucose khi hơ hấp hiếu khí sẽ giải phóng năng lượng là:


<b>A. </b>34 ATP. <b>B. </b>2 ATP. <b>C. </b>36 ATP. <b>D. </b>38 ATP.


<b>Câu 2:</b> Cơ chế điều chỉnh quá trình thốt hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh


<b>A. </b>sự điều hịa q trình sinh lí trong cây. <b>B. </b>sự điều hòa thân nhiệt của cây.
<b>C. </b>sự tổng hợp lớp cutin của tế bào biểu bì. <b>D. </b>sự đóng mở khí khổng.


<b>Câu 3:</b> Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản
phẩm quang hợp ở cây xanh?


<b>A. </b>Diệp lục a,b. <b>B. </b>Diệp lục a.


<b>C. </b>Diệp lục a, b và carôtenôit. <b>D. </b>Diệp lục b.


<b>Câu 4:</b> Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là:


<b>A. </b>Miền lơng hút <b>B. </b>Chóp rễ <b>C. </b>Miền sinh trưởng <b>D. </b>Miền bần



<b>Câu 5:</b> Hơ hấp có vai trị gì đối với cơ thể thực vật?
<b>A. </b>Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây.


<b>B. </b>Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi
ấm cho cây.


<b>C. </b>Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận
của cơ thể thực vật.


<b>D. </b>Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; Tạo
ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.


<b>Câu 6:</b> Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?
<b>A. </b>Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu.
<b>B. </b>Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu.
<b>C. </b>Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu.
<b>D. </b>Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lơng hút là thứ yếu.


<b>Câu 7:</b> Khi trong cây bị NH3 tích lũy nhiều gây ngộ độc, phản ứng nào sau đây giúp cây tồn tại?


<b>A. </b>Axít piruvic + NH3 + 2H+ → Alanin + H2O. <b>B. </b>Axít đicacbơxilic + NH3 + 2H+ → Amit.


<b>C. </b>Axit fumaric + NH3 → Aspactic + H2O. <b>D. </b>Axít hữu cơ + NH3 + 2H+ → Axít amin.


<b>Câu 8:</b> Đường phân là q trình phân giải


<b>A. </b>glucôzơ đến axit piruvic <b>B. </b>glucôzơ đến rượu êtilic.


<b>C. </b>axit piruvic đến rượu êtilic. <b>D. </b>axit piruvic đến axit lactic



<b>Câu 9:</b> Quan sát sơ đồ chưa hoàn chỉnh về chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
Chất hữu cơ (A) <i>NH</i>4




(B) <i>NO</i>3




. Để q trình xảy ra hồn chỉnh thì (A) và (B)
lần lượt là gì?


<b>A. </b>Vi khuẩn nitrogenaza, vi khuẩn azotobacter <b>B. </b>Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn amơn hóa.


<b>C. </b>Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn. <b>D. </b>Vi khuẩn amơn hóa, vi khuẩn nitrat hóa.


<b>Câu 10:</b> Pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Calvin:


<b>A. </b>năng lượng ánh sáng <b>B. </b>ATP


<b>C. </b>CO2 <b>D. </b>H2O


<b>Câu 11:</b> Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:


<b>A. </b>N2, NO2-, NH4+ và NO3- <b>B. </b>NO2-, NH4+ và NO3


<b>-C. </b>NH4+ và NO3- <b>D. </b>NH3, NH4+ và NO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 12:</b> Năng suất sinh học là



<b>A. </b>khối lượng chất khơ được tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng của cây


<b>B. </b>khối lượng chất khơ được tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng của cây


<b>C. </b>khối lượng chất khơ được tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng của cây


<b>D. </b>khối lượng chất khơ được tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh
trưởng của cây


<b>Câu 13:</b> CO2 được hấp thụ vào cây trong trường hợp


<b>A. </b>cây hô hấp ở lá mạnh. <b>B. </b>cây hấp thụ nhiều nước.


<b>C. </b>cây cần CO2 để quang hợp. <b>D. </b>cây mở khí khổng để thốt hơi nước.


<b>Câu 14:</b> Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
<b>A. </b>Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
<b>B. </b>Lực đẩy (áp suất rễ).


<b>C. </b>Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ).
<b>D. </b>Lực hút do thoát hơi nước ở lá.


<b>Câu 15:</b> Chất nào sau đây thuộc nhóm khoáng đại lượng?


<b>A. </b>Bo, Clo, Kẽm. <b>B. </b>Lưu huỳnh, magiê, nitơ.



<b>C. </b>Kali, canxi, mangan. <b>D. </b>Nitơ, photpho, sắt.


<b>Câu 16:</b> Vận chuyển nước trong thân cây chủ yếu qua con đường nào?
<b>A. </b>Con đường qua mạch rây từ rễ lên lá.


<b>B. </b>Con đường qua chất nguyên sinh – không bào.
<b>C. </b>Con đường qua mạch gỗ từ rễ lên lá.


<b>D. </b>Con đường qua thành tế bào - gian bào.


<b>Câu 17:</b> Nguyên tố nào là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu
vàng?


<b>A. </b>Clo. <b>B. </b>Sắt. <b>C. </b>Magiê. <b>D. </b>Nitơ.


<b>Câu 18:</b> Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại được gọi là


<b>A. </b>điểm bù quang hợp <b>B. </b>điểm dừng quang hợp


<b>C. </b>điểm bão hòa ánh sáng <b>D. </b>điểm bù ánh sáng


<b>Câu 19:</b> Nồng độ Ca2+<sub> trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca</sub>2+<sub> bằng cách nào?</sub>


<b>A. </b>Hấp thụ chủ động. <b>B. </b>Khuếch tán. <b>C. </b>Hấp thụ thụ động. <b>D. </b>Thẩm thấu.


<b>Câu 20:</b> Các thực vật nào sau đây CO2 được cố định bằng con đường CAM?


<b>A. </b>Lúa, khoai, sắn <b>B. </b>Dứa, xương rồng, thuốc bỏng


<b>C. </b>Lúa, dứa, mía <b>D. </b>Dứa, mía, xương rồng



<b>II./ Phần tự luận (5đ)</b>


<b>Câu 1 (1 điểm)</b> Nêu các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây trồng hấp thu được?


<b>Câu 2 (2 điểm)</b> Lấy 100 gam hạt mới nhú mầm chia thành hai phần bằng nhau, đổ nước sơi vào một
trong hai phần đó để diệt mầm, sau đó cho mỗi phần hạt vào bình và nút chặt (tiến hành trước giờ thí
nghiệm 2 giờ). Đến giờ thí nghiệm mở nút hai bình và đưa hai cây nến đang cháy vào. Hiện tượng gì
sẽ xảy ra? Vì sao?


<b>Câu 3 (2 điểm)</b> Hãy chứng minh quang hợp là tiền đề cho hô hấp và ngược lại.




--- HẾT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×