Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

giao an lop 4 Tuan 6 20102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.59 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>



Thứ , ngày Tên môn Tên bài


<i> </i>
<i> </i>
<i> Thứ 2</i>
<i>11/10 / 2010 </i>


Toán
Đạo đức
Tập đọc
Lịch sử
Luyện TV


Luyện tập


Tiết kiệm tiền của ( t1 )
Trung thu độc lập


Chiến thắng Bạch Đằng do Ngơ Quyền lãnh đạo
<b> Chính tả : Chị em tơi</b>


<i>Thứ 3</i>
<i>12/10 /2010</i>


Tốn
Chính tả
LTVC
Luyện tốn
Luyện TV





Biểu thức có chứa 2 chữ
Nhớ viết : Gà Trống và Cáo


Cách viết tên người tên địa lí Việt Nam


Thực hành cộng , trừ các số có nhiều chữ số .
<b> Tập làm văn : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể </b>
chuyện


<i> </i>
<i> </i>


<i> Thứ 5</i>
<i>14/10 /2010</i>


Toán


Tập làm văn
LTVC
Khoa học
Kĩ thuật


Biểu thức có chứa 3 chữ


Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam.


Phịng bệnh béo phì.


Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.(t2)


<i> Thứ 6 </i>
<i>15/10 /2010</i>


Toán
Khoa học
Tập làm văn


Tính chất kết hợp của phép cộng


Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
Luyện tập phát triển câu chuyện





<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày soạn : 8 /10/ 2010


Ngày giảng :Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
<b>Toán: </b>

<b>Luyện tập</b>



I.Mục đích – u cầu:



- Giúp HS có kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại
phép trừ .Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ.


- Rèn hs làm thành thạo các bài tập :bài 1,2,3. HS giỏi làm thêm bài 4,5
- GD học sinh cẩn thận khi làm toán


II.Chuẩn bị GV : nội dung
HS : sgk
II.Các hoạt động dạy học

<b> .</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ :-2 HS lên bảng làm bài - lớp làm
nháp


65 201 -13 120 = 52081
50 345 – 1082 = 49 263
- GV nhận xét


2.Bài mới.


a) Giới thiệu bài
b)Giảng bài
*Bài 1:


- GV ghi ví dụ lên bảng : 2 416 + 5164
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và thực hiện
tính


- Gọi1 HS lên bảng giải.Nêu cách thử lại.


-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.


- Cho HS thực hiện phần b tương tự.
<b>Bài 2.</b>


- Ghi ví dụ lên bảng : 6 839 – 482


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và lên thực
hiện.


- Cho HS nhận xét và nêu cách thử lại phép
tính trừ.


- Cho HS lên thực hiện.


-Yêu cầu HS lên thực hiện phần b.
*Bài 3: HS nêu yêu cầu


- Yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần
chưa biết, trong mỗi phép tính


- Cho HS nêu bảng làm – lớp làm vở - chấm
bài


-2 HS lên bảng thực hiện.nx


-Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo thứ
tự từ phải sang trái.


-1 HS làm trên bảng lớp.




7580
5164
2416




Thử lại
5164


2416
7580




Đáp án : 62 981, 71 182
-Nêu miệng.


 6839<sub>482</sub><sub> </sub>
6357


-Thực hiện lấy hiệu cộng với số trừ ta
được số bị trừ.




482
6357




6 839


- HS thực hiện.
b.3 713,5263
2 hs nêu


-Nêu miệng -nx
x + 262 = 4 848


x = 4 848 – 262
x = 4 586


x – 707 = 3 535


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV nhận xét sửa sai.
*Bài 4: ( HS khá, giỏi )
-Yêu cầu 1 HS đọc đề
-Yêu cầu hs tự giải bài toán
- 1 hs lên bảng giải -nx
- GV nhận xét.


<b> 3.Củng cố -Dặn dò:</b>
GV hướng dẫn bài tập 5



+ Số lớn nhất có năm chữ số là : 99 999.
+ Số bé nhất có năm chữ số là : 10 000.
HS khá giỏi về nhà giải vào vở nháp


Chuẩn bị tiết sau :Biểu thức có chứa 2 chữ .


x = 3 535 + 707
x = 4 242
- HS đọc đề.


HS giải -nx


Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn
Lĩnh là :


3 143 – 2 428 = 715 (m)


<b>Đạo đức</b><i>:</i>

<b>Tiết kiệm tiền của</b>


I.Mục đích – yêu cầu:


- HS nêu được ví dụ tiết kiệm tiền của , biết được lợi ích tiết kiệm tiền của.Vì sao phải
tiết kiệm tiền của .


-Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng, điện , nước … trong cuộc sống hằng ngày.
- Nhắc nhở bạn bè , anh chị em tiết kiệm tiền của.


II.Chuẩn bị: GV : Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
HS : sgk


III.Hoạt động trên lớp:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ


+ Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ
ý kiến”


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến bản thân em?


-GV ghi điểm.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài:


*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (các thơng
tin trang 11- SGK)


- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc
và thảo luận các thông tin trong SGK/11
+ Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có
biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt
điện”.


+ Người Đức có thói quen bao giờ cũng
ăn hết, không để thừa thức ăn.



+ Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết
kiệm trong sinh hoạt hằng ngày.


- GV kết luận:


- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày.nx


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu
hiện của con người văn minh, xã hội văn
minh.


HS nêu vài ví dụ về tiết kiệm tiền của.
HS nêu ghi nhớ


*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (Bài
tập 1- SGK/12)


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài
tập 1.


Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái


độ về các ý kiến dưới đây


a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.


d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà.


- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.


- GV kết luận:


+ Các ý kiến c, d là tán thành
+ Các ý kiến a, b là phản đối


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm
việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12)


- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các
nhóm:


Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên


làm gì?


Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em



khơng nên làm gì?


- GV kết luận về những việc cần làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.


3.Củng cố - Dặn dò:


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết
kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)


- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản
thân (Bài tập 7 –SGK/13)


- Chuẩn bị bài tiết sau ( t2 )


Không xé sách vở , không để thừa thức ăn
nhiều.


2 hs nêu


- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các
phiếu màu : đỏ : tán thành , xanh : phản
đối , trắng : phân vân lưỡng lự


- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần
làm và khơng nên làm để tiết kiệm tiền
của.


- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận
xét, bổ sung.



<b>Tập đọc: </b>

<b>Trung thu độc lập</b>


I.Mục đích – yêu cầu:


1. Đọc thành tiếng:


Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:nữa, man mác, soi
sáng,


Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>2.</i>Đọc- hiểu<i>:</i>


Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tết trung thu độc lập , trăng ngàn , vằng vặc


Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của ánh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương
lai đẹp đẽ của các em và của đất nước ( trả lời được câu hỏi sgk)


3. Giáo dục HS biết quý trọng nền độc lập của nước nhà
II.Chuẩn bị: GV : - Tranh minh họa của bài


- Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc..


HS : sgk


III.Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “Chị
em tôi” và trả lời câu hỏi :


+ Em thích chi tiết nào trong bài nhất ? Vì
sao?


1 hs nêu nội dung của bài.
GV nhận xét


2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài


b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc.


- Gọi 1 hs đọc tồn bài
- GV phân đoạn ( 3 đoạn)
Đoạn 1 : 5 dòng đầu
Đoạn 2 : tiếp ...vui tươi
Đoạn 3 : còn lại


- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm



- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 3


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
- 1 hs đọc toàn bài


- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài


- Cho HS đọc đoạn 1.


+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu
và các em nhỏ có gì đặc biệt ?


+ Đối với thiếu nhi, tết trung thu có gì vui ?
+ Đúng gác trong đêm trung thu, anh chiến
sĩ nghĩ đến điều gì ?


+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?
+Trăng ngàn : sgk


+ tết trung thu độc lập : sgk
- Đoạn 1 ý nói gì ?


- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
những đêm trăng tương lai ra sao ?


- 2 HS lên đọc bài- trả lời -nx



HS đọc


- 3 HS đọc
- HS đọc
- 3 HS đọc
- HS đọc


- HS đọc theo nhóm


-1 HS đọc đoạn 1.


+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại
trong đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên.


+Trung thu là tết của thiếu nhi, các em
được rước đèn và ăn cỗ.


+Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và
tương lai của các em.


+Trăng ngàn và gió núi bao la. ...phố,
làng mạc, núi rừng.


- Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc
lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về
tương lai tươi đẹp của các em.


-1 HS đọc.



+ Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ…


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Vẽ đẹp trong tưởng tượng đó có gì khác so
với đêm trung thu độc lập ?


- Đoạn 2 nói lên điều gì ?
- HS đọc đoạn 3.


+Từ ngày anh chiến sĩ mơ ước về tương lai
của các em, của đất nước và cho đến nay đất
nước ta đã có nhiều thay đổi. Vậy em thấy
đất nước ta hiện nay có gì giống với mơ ước
năm xưa của anh chiến sĩ ?


HĐN 2 trong 3 phút


+ Hình ảnh trăng mai cịn sáng hơn nói lên
điều gì ?


-Ý chính đoạn 3 là gì ?
GV giảng tranh


- Qua bài này em cảm nhận được điều gì ?
ND – ghi bảng



c) Đọc diễn cảm.


- Cho hs đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc của
bài


- Đưa đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 2
Trong đoạn này cần nhấn giọng những từ
ngữ nào ?


- HS đọc –nx
Thi đọc -nx


3.Củng cố- dặn dò


- HS nhắc lại nd , kết hợp giáo dục


Chuẩn bị tiết sau : Ở Vương quốc tương lai –
đọc trả lời câu hỏi sgk


+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên đất
nước còn đang nghèo...Còn anh chiến sĩ
mơ tưởng về vẻ đẹp của đất nước hiện
đại


- Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống
tươi đẹp trong tương lai.


- HS đọc thầm.


+ Ước mơ về tương lai của đất nước đã


trở thành hiện thực : có các nhà máy thủy
điện,…


+ Nói lên tương lai của trẻ em và đất
nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.


-Niềm tin vào những mai tươi đẹp sẽ đến
với trẻ em và đất nước .


Bài văn nói lên tình thương yêu các em
nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về
tương lai của các em trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên của đất nước .


- 3 hs đọc


HS nêu : phấp phới, chi chít, bát ngát.
3 hs đọc -nx


3hs thi đọc


<b>Buổi chiều</b>


<b>Lịch sử: </b>

<b>Chiến thắng Bạch Đằng do </b>



<b> Ngơ Quyền lãnh đạo</b>

<b>(năm 938)</b>



I.Mục đích – u cầu:



- HS kể ngắn gọn trận Bạch Đằng : đôi nét về người lãnh đạo ,nguyên nhân , những nét
chính về diễn biến, ý nghĩa trận Bạch Đằng .


- HS trả lời các câu hỏi chính xác.


- GD truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân ta.
II.Chuẩn bị: GV :Tranh minh họa trận Bạch Đằng năm 938.
HS : sgk


III.

<b>Ho t </b>

<b>ạ độ</b>

<b>ng trên l p.</b>

<b>ớ</b>



<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1.Bài cũ - Nêu nguyên nhân và diễn biến của


cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
GV nhận xét ghi điểm


2.Bài mơí :


a.Giới thiệu bài- Ghi đề:
b.Giảng bài


*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.
-Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.


+ Ngơ Quyền là người ở đâu ?
+ Ơng là người như thế nào ?
+ Ông là con rể của ai ?
- Nhận xét bổ sung.


*Hoạt động 2 :Diễn biến trận Bạch Đằng
Hoạt động nhóm 4 trong 5phút


+Vì sao có trận Bạch Đằng ?


+Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu, khi nào ?
+ Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?


Gọi hs nêu những nét chính về diễn biến của
trận Bạch Đằng


HS xem tranh trận Bạch Đằng năm 938
GV nhận xét


+ Kết quả của trận Bạch Đằng ?


*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


+ Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngơ Quyền đã
làm gì ?


+ Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc
Ngơ Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế
nào đối với dân tộc ta ?



*Năm 938 nước ta có sự kiện lịch sử đặc biệt
gì?


3. Củng cố- Dặn dị


- Cho HS nêu lại nội dung bài- kết hợp giáo
dục


- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới:
Ôn tập


- 2 HS nêu.nx


- Đọc phần nội dung bài.
+ Ở Đường Lâm, Hà Tây.


+ Ngơ Quyền là người có tài yêu nước .
Của Dương Đình Nghệ, người đã tập hợp
nhân dân đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ
Nam Hán, giành thắng lợi năm 931.
Các nhóm làm việc


+Vì Kiều Cơng Tiển giết chết Dương
Đình Nghệ nên Ngơ Quyền đem quân đi
báo thù.


+ Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng, Ở
tỉnh Quảng Ninh vào cuối năm 938.
+ Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ


đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông
Bạch Đằng để đánh giặc…


HS nêu -nx


+ Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng
Tháo tử trận. Cuộc xâm lược của quân
Nam Hán hồn tồn thất bại.


+ Ngơ quyền xưng vương và chọn Cổ
Loa làm kinh đơ.


+ Đã chấm dứt hồn tồn thời kì hơn một
nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô
hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra
thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc .
Hs đọc ghi nhớ sgk


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Luyện tiếng việt: </b>

<b>Chính tả : Chị em tơi</b>


I.Mục đích –u cầu


- Nghe viết đúng chính tả bài :Chị em tôi ( đoạn từ đầu đến bỏ về ), không mắc quá 4 lỗi
trong bài. Viết đúng : lễ phép, tặc lưỡi, ân hận. Làm đúng bài tập chính tả tìm tiếng chứa
âm s, x.


- Rèn hs viết nhanh , đúng chính tả, chữ viết đẹp.


- GD học sinh cẩn thận khi viết.


II.Chuẩn bị GV: nd


HS : bảng con , chì , vở luyện
III.Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ: Gọi hs viết : nghĩ, Ban – dắc
GV nhận xét


2.Bài mới


a.Giới thiệu bài:


b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc đoạn viết


Cơ chị nói dối bà để đi đâu ?


- HS tìm những từ viết dễ nhầm lẫn
- HS viết từ khó vào giấy nháp


- Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu cho
hs viết


- Đọc cho HS dị chính tả.


- Chấm bài một số em. Nhận xét.



<b>Bài tập : Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s.</b>
Có tiếng có âm x


HS tự làm – trình bày -nx


3.Củng cố -dặn dị


- Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ còn
viết sai về nhà viết lại


Chuẩn bị : Học thuộc lòng : Gà Trống và
Cáo.


2 hs viết -nx


- Theo dõi đọc thầm.
Để đi chơi.


- 3 HS viết trên bảng- nx
- HS viết bài


- HS dò bài.


- Đổi chéo vở trong bàn, dị chính tả.
Hs nêu u cầu


HS làm cá nhân – trình bày


sn sẻ, xơn xao, nhau nhảu, mãi mãi.



<b> Ngày soạn : 9 /10/ 2010</b>



Ngày giảng :Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010


<b>Toán: </b>

<b>Biểu thức có chứa hai chữ số</b>



I.Mục đích – yêu cầu:<b> </b>


- Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ, biết tính giá trị của biểu thức
đơn giản có chứa hai chữ.


- Rèn hs bước đầu làm đúng bài tập 1,2 ( a,b) , bài 3 ( 2 cột ).<b>HS khá giỏi làm thêm bài 3 (</b>
<b>cột 3 ) và bài 4</b>


- GD học sinh độc lập khi làm bài


II.Chuẩn bị<b> : GV :- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ </b>


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
HS : sgk


III.Ho t <b>ạ động trên l p: ớ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài</b>
tập 5


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i>3.</i><b>Bài mới </b><i>: </i>


<b> a</b><i>.</i><b>Giới thiệu bài:</b>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa hai
chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo các giá trị cụ thể của chữ.


b.Giảng bài:<i> </i>


* Biểu thức có chứa hai chữ


- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?


- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì
hai anh em câu được mấy con cá ?


- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột <i>Số</i>


<i>cá của anh, </i>viết 2 vào cột <i>Số cá của em,</i>



viết 3 + 2 vào cột <i>Số cá của hai anh em.</i>


- GV làm tương tự với các trường hợp anh
câu được 4 con cá và em câu được 0 con
cá, anh câu được 0 con cá và em câu được
1 con cá, …


- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá mà
hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu
thức có chứa hai chữ.


- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa hai chữ gồm ln có dấu
tính và hai chữ (ngồi ra cịn có thể có hoặc
khơng có phần số).


* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b
= 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?


- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị
của biểu thức a + b.


- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0;
a=0và b = 1; …



- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và
b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta
làm như thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?


2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


Đáp án : 89 999


-HS nghe GV giới thiệu.


- HS đọc.


-Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của
anh câu được với số con cá của em câu
được.


- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.


- HS nêu số con cá của hai anh em trong
từng trường hợp.


- Hai anh em câu được a +b con cá.


- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 =
5.



- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong
từng trường hợp.


-Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.


-Ta tính được giá trị của biểu thức a + b


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c.Luyện tập


Bài 1 HS nêu yêu cầu


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.


- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức c + d là bao nhiêu ?




- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của
biểu thức c + d là bao nhiêu ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.



<b> Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó</b>
tự làm bài a,b ( hs khá giỏi làm thêm câu
<b>c)</b>


GV chấm bài -nx


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?


<b>Bài 3 HS đọc yêu cầu</b>


- GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK.


- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng


- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức
để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần
chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
- GV yêu cầu HS làm bài.


<i>.( 2 cột đầu , hs khá giỏi làm cả bài )</i>


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


Bài 4 :(HS khá giỏi )



- GV tiến hành tương tự như bài tập 3.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.


2 hs nêu


-Tính giá trị của biểu thức.
Biểu thức c + d.


a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức c +d là:


c +d = 10 + 25 = 35


b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị
của biểu thức c + d là:


c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
- Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu
thức


c + d là 35.


-Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị
của biểu thức c + d là 60 cm.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở


a. Nếu a = 32 và b= 20 thì a -b =32 -20


=12


b.9 c. 8m


- Tính được một giá trị của biểu thức a – b
- HS đọc đề bài.


-Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá trị
của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng
thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng
cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b.
- HS nghe giảng.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp


- HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào nháp (như bài
3)


a + b : 800, 5000, 88492, 85930
b + a: 800, 5000, 88492, 85930


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


<b>171</b>



a 12 28 60 70


b 3 4 6 10


a x b 36 112 360 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>


<i> </i>- GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về
biểu thức có chứa hai chữ.


- GV nhận xét các ví dụ của HS.


<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Tính
chất giao hốn của phép cộng .


- 3 HS nêu.


<b>Chính tả:(Nhớ viết )</b>

<b>Gà Trống và Cáo</b>


I. Mục đích – yêu cầu<b> : </b>


- Nhớ viết đúng đoạn từ: Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai ,trong truyện thơ
Gà Trống và Cáo.Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.


- Làm đúng bài tập 2b,3a .Viết đúng : phách bay , quắp đuôi , gian dối
- GD học sinh giữ vở sạch sẽ.


II. Chuẩn bị GV :Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
HS : sgk



III. Hoạt động trên lớp:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ<i>:</i>- Gọi 3 HS lên bảng viết.
xanh xao, dỗ dành


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng


<i>2. </i><b>Bài mới:</b>


a. Giới thiệu bài<i>:</i>


- Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã
được học truyện thơ nào?


- Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ
nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ


<i>Gà Trống và Cáo</i>, làm một số bài tập
chính tả.


b. Hướng dẫn viết chính tả<i>:</i>
<i> </i>* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
GV đọc đoạn viết


-Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều
gì?



+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?


* Hướng dẫn viết từ khó<i>:</i>


- u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết.


* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày


<i> </i>* HS viết bài vào vở.
Chấm, chữa bài


c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.nx


- Truyện thơ <i>Gà Trống và Cáo</i>


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.


+ Thể hiện Gà là một con vật thông minh.
+ Đoạn thơ muối nói với chúng ta hãy
cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt
ngào.


- Yêu cầu hs viết vào bảng con – 3 hs lên


bảng viết -nx<i> </i>


-Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực tiếp,
và là nhân vật.


- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.


HS viết vào vở


HS đổi chéo vở dò bài bạn


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài 2:b/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi


-Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ,
nhanh sẽ thắng.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.


Bài 3:a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.



-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.


- Nhận xét câu của HS .


<i>3</i><b>. Củng cố – dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập
Chuẩn bị : Trung thu độc lập.


-2 HS đọc thành tiếng.


-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


-HS chữa bài nếu sai.


Lời giải: bay lượn, vườn tược, quê hương,
đại dương, tương lai, thường xuyên,
cường tráng.


-2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
-1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: ý chí, trí tuệ.



- Đặt câu:


+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học
tập.


+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….


<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam</b>


I. Mục đích – yêu cầu<b> : </b>


-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.Biết vận dụng quy tắc đã học để
viết đúng một số tên riêng Việt Nam (Bài tập 1 , 2 mục III), tìm và viết đúng một vài tên
riêng Việt Nam( BT3 ). HS khá giỏi làm đầy đủ bài tập 3.


- Rèn hs viết đúng , thành thạo tên người ,tên địa lý Việt Nam
- GD học sinh vận dụng khi viết văn, câu.


II. Chuẩn bị<b> : GV : nội dung , bản đồ hành chính địa phương.</b>
HS :sgk


III. Hoạt động trên lớp:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1<i>.</i><b>Bài cũYêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS</b>
đặt câu với từ: tự tin, tự trọng


-Nhận xét và cho điểm HS .



<i>2. </i><b>Bài mới:</b>


<i>a. </i><b>Giới thiệu bài</b><i>:</i>


- Khi viết ta cần phải viết hoa trong những
trường hợp nào?


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm
vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi
viết.


<i> </i><b>b</b><i>. </i><b>Giảng bài</b><i>:</i>


- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan
sát và nhận xét cách viết.


+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn


- HS lên bảng và làm miệng theo yêu
cầu.nx


- Khi viết, ta cần viết hoa chữ cái đầu câu,
tên riêng của người, tên địa danh.


- Lắng nghe.


- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét
cách viết.



+Tên người, tên địa lý được viết hoa


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.


+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng,
Vàm Cỏ Tây.


+Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?


+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam
ta cần viết như thế nào?


<i> </i><b>c. Ghi nhớ</b><i>:</i>


-Yêu cầu HS đọc phần :Ghi nhớ.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
-Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng
sau:


những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành
tên đó.


+ Tên riêng thường gồi 1, 2 hoặc 3 tiếng


trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng.


+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam,
cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.


- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp
theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Làm phiếu.


- Dán phiếu lên bảng nhận xét.


Tên người Tên địa lý


Võ Ngọc Mẫn Quảng TRị


Nguyễn Thị Thùy Duyên Hồ Chí Minh


Phạm Như Hoa Hải Phịng


Nguyễn Thị Phượng Nha Trang


+Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều
gì?


- Chú ý nếu nhóm nào viết tên các dân tộc:
Ba-na, hay địa danh: Y-a-li, Ybi A-lê-ơ-na…
GV có thể nhận xét, HS viết đúng/ sai và nói


sẽ học kĩ ở tiết sau.


d. Luyện tập:


Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.


- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
khi viết địa chỉ.




<b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


+Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên
đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải
chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi
tiếng là bộ phận của tên người.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào
vở nháp



- Nhận xét bạn viết trên bảng.


- Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết
hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên
đó.


Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận
(huyện), thành phố (tỉnh), khơng viết hoa vì
là danh từ chung.


*Nguyễn Lê Hoàng, xã Cam Thủy , huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.


*Trần Hồng Minh, số nhà 119, đường Hoàng
Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào
vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không


viết hoa?


Bài 3:( HS khá giỏi làm đầy đủ bài 3)
- Gọi HS đọc u cầu.


- u cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.


- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi
HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã,
các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở
tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm có hiểu biết
về địa phương mình.


<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- HS đọc lại ghi nhớ


- Dặn HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi nhớ</i>,
làm lại bài tập và chuẩn bị :Luyện tập viết
tên người tên địa lí VN.


-xã Cam Thanh –huyện Cam Lộ - tỉnh
Quảng Trị ...


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản đồi.



Thành phố Đông Hà , thị xã Quảng Trị ...


<b>Buổi chiều</b>


<b>Luyện tốn </b>

<b>Thực hành cộng, trừ các số có nhiều chữ số.</b>



<b>I.Mục đích – yêu cầu.</b>



- Luyện củng cố tính cộng , trừ các số có nhiều chữ số.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, thành thạo các bài toán.
- Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài


II.Chuẩn bị : GV : nội dung
HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ Gọi 2 hs làm –nx
48 600 – 8 455 = 40145
628 450 – 24 812 = 603638
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới


a. Giới thiệu bài- Ghi đề
b.Giảng bài


<b>Bài 1 : Đặt tính rồi tính </b>
- Cho hs đọc yêu cầu của bài



a.435 704 -245 780 b. 2500 – 46 721
742 610 -9 408 56 24 8 -7987
-Yêu cầu hs làm bài bảng con


- Nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Viết giá trị biểu </b>
thức vào ô trống


a 4789 57 821 505 050


b 695 26 319 90 909


a+ b
a - b


Hs làm – nhận xét


- Đọc yêu cầu
2 hs lên bảng làm


a. 189924 b.203 279
733 202 48261
2 hs nêu đề


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS tự làm – 1 hs lên bảng làm


<b>Bài 3 : Gọi hs đọc đề toán</b>


Năm nay học sinh của một huyện miền núi
là 324 578 học sinh , học sinh năm ngối ít
hơn năm nay là 101 học sinh .Hỏi cả 2 năm
học sinh cả hai tỉnh đó là bào nhiêu.


HS tự giải vở - chấm -nx


<b>Bài 4 </b><i>(HS khá giỏi)</i> Viết chữ số thích hợp
vào dấu *


7
*
3
*


37
*
5




73
*
21


*


*
49
*




692* 3*627
3/ Củng cố –dặn dò


- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
-Về nhà ôn lại bài


Chuẩn bị : Luyện tập.


HS làm nháp


a 4789 57 821 505 050


b 695 26 319 90 909


a+ b 5484 84 140 595 959


a - b 4094 31 502 414 141


2 hs đọc đề


1 hs lên bảng giải.


Đáp số :649055 học sinh



HS làm nháp – 2 hs nêu cách làm


1387
5537


 <sub> </sub>


21273
54920




6924 33627


<b>Luyện tiếng việt:</b>

<b> </b>

<b>Tập làm văn: Luyện tập xây dựng </b>


<b> đoạn văn kể chuyện.</b>



I. Mục đích – yêu cầu


- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện :<i>Ba lưỡi rìu </i>và lời giải dưới tranh để viết thành
4,5 đoạn văn.


- Rèn hs xây dựng đoạn văn tốt.
- GD học sinh vận dụng vào viết văn.


II.Chuẩn bị GV :Tranh minh hoạ cho truyện : Ba lưỡi rìu.
HS : vở nháp.


III



<b> .Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ


- 2 HS kể lại câu chuyện Ba lưỡi rìu ( 1 hs
kể 3 tranh)


GV nhận xét
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài Trực tiếp
b. Giảng bài


Yêu cầu hs dựa vào 6 tranh minh hoạ
truyện :<i>Ba lưỡi rìu </i>và lời giải dưới tranh
để viết thành 4, 5 đoạn văn ( mỗi tranh mỗi
đoạn )


- HS làm nháp


- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh


- 2 hs thực hiện.nx


- HS có thể chọn 4, 5 tranh để viết thành
đoạn văn.


- HS tự làm.



<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

còn yếu.


- HS trình bày các đoạn văn mình viết.
- GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Luyện tập xây dựng đoạn
trong văn kể chuyện .


- Nhiều hs trình bày – nhận xét


Ngày soạn : 10 /10/ 2010


Ngày giảng :Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
<b>Toán: </b>

<b>Biểu thức có chứa ba chữ</b>



I. Mục đích - yêu cầu<b> : </b>
Giúp HS:


- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa ba chữ


- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Làm được các bài tập 1, 2.
<b>HSKG làm thêm bài 3.</b>



- GD học sinh tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - Gv : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.


<b> </b>- HS : sgk
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ:


Gọi hs làm bài tập 2 tiết trước
Nhận xét.


2. Bài mới :


a. Giới thiệu bài<b> - Ghi đề </b>


b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:
- Gọi hs đọc ví dụ


+ Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
cá ta làm thế nào ?


+ Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu
được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá
thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?
- GV nêu lần lượt như SGK....


+ Nếu An câu được a con cá, Bình câu


được b con cá, Cường câu được c con cá thì
cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá?
- Giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu
thức có chứa ba chữ.


* Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
- Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng
bao nhiêu ?


- Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu
thức a + b + c.


- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
c. Luyện tập.


Bài 1:- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS làm bài vào nháp.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- Nghe giới thiệu bài.
HS đọc ví dụ của đề tốn.


+ Ta thực hiện phép tính cộng số cá của ba
bạn với nhau.


2 + 3 + 4 = 9( con)


- HS trả lời


a + b + c.


- Thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


- HS đọc.


- Tính giá trị của biểu thức a + b + c.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét và chữa bài:
<b>Bài 2 :HS nêu yêu cầu</b>
- Cách hướng dẫn tương tự.


Yêu cầu hs làm vở - chấm bài – nhận xét


- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
chúng ta tính được gì ?


Bài 3. HS khá, giỏi.


HS tự làm nháp – 4 hs lên bảng làm


+Với m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị của
biểu thức :


m + n + p.


m + (n + p)
m – n – p.
m – (n + p)


GV nhận xét – ghi điểm
3. Củng cố- Dặn dò:


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Tính chất kết hợp của phép cộng.


+ Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của
biểu thức ;


a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22


+Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của
biểu thức ;


a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36


+ Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì giá trị của
biểu thức:


a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90
a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0


- Tính được giá trị số của biểu thức a x b x
c.


-Yêu cầu HS đọc đề bài .



m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17


m + (n + p) = 10 + (5 + 2) = 10 + 7 = 17
m – n – p = 10 – 5 – 2 = 3


m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 10 – 7 = 3


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b>


I. Mục đích - yêu cầu<b> : </b>


- Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn , xây dựng hoàn chỉnh đoạn văn của
một câu chuyện <i>Vào nghề</i>


- Rèn hs xây dựng đoạn văn tốt.Biết nhận xét đoạn văn của bạn.
- GD học sinh vận dụng tốt vào viết văn.


II. Chuẩn b<b> ị : GV: Tranh minh họa truyện Vào nghề. </b>
HS: sgk


III. Các hoạt động day – học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ :


- Gọi 3 HS lên bảng kể truyện Ba lưỡi rìu
( mỗi hs kể 2 đoạn )


- Nhận xét ghi điểm.


2. Bài mới :


a. Giới thiệu bài-Ghi đề
b. Hướng dẫn làm bài tập.


<b>Bài 1:- Yêu cầu HS đọc truyện : Vào nghề</b>
- Truyện chia làm mấy đoạn ?


- Nêu sự việc chính của từng đoạn.


- Thực hiện theo yêu cầu – nhận xét


- Lắng nghe.
- 1 hs đọc


HS trình bày – nhận xét
Chia làm 4 đoạn.


+ Đoạn 1 : Va-li-a ước mơ trở thành diễn
viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét bổ sung.
Bài 2. HS nêu yêu cầu


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn
chỉnh của truyện.



- HS thực hiện theo nhóm 4 mỗi nhóm hồn
chỉnh mỗi đoạn.


- Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm
mình.


- Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương.


-Về xem lại bài, làm cho hoàn chỉnh và
xem trước bài tiết sau : Luyện tập phát triển
câu chuyện.


đánh đàn.


+ Đoạn 2 : Va-li-a xin học nghề ở rạp
xiếc và được giao việc quét dọn chuồng
ngựa.


+ Đoạn 3 : Va-li-a đã giữ chuồng ngựa
sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Đoạn 4 : Va-li-a đã trở thành một diễn
viên giỏi hư em hằng mong ước.


-1 HS đọc.


- Hoạt động nhóm .



- HS trình bày theo nhóm – nhận xét


<b>Luyện từ và câu: </b>

<b>Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam</b>


I. Mục đích - yêu cầu


- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam


- Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.


II. Chuẩn bị : - Gv : Nội dung, bảng phụ, bản đồ địa lí VN
- HS : sgk


III .Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ:


+ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam ? Cho ví dụ ?


+ Viết họ và tên của em và địa chỉ nơi em
ở.


GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài - Ghi đề


b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- Giải nghĩa từ Long Thành.
+ Bài u cầu chúng ta làm gì ?


- Nhóm nào hoàn thành xong treo lên bảng.


- 2 em lên bảng làm bài – nhận xét


- 1 HS đọc nội dung, yêu cầu của bài.
- Thành Thăng Long, nay là Hà Nội.
+ Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài trong thời
gian 5 phút.


- Dán phiếu , trình bày.


Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai....


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gọi 1 HS đọc toàn bài đã hoàn chỉnh.
+ Bài ca dao cho em biết điều gì ?
<b>Bài 2.</b>


- Treo bản đồ địa lí Việt Nam.



- Cho mỗi lần 2 HS lên thực hiện đố – tìm
tên các tỉnh, thành phố có ở trên bản đồ.
- Nhận xét sửa sai.


- Tiếp tục cho HS thực hiện làm bài tập
dưới dạng trò chơi tiếp sức.


* Em hãy nhớ lại và ghi tên các tỉnh, thành
phố, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
-Hướng dẫn cách chơi và luật chơi


- Cho HS thực hiện.


- Nhận xét sửa sai và phân thắng – bại.
3. Củng cố – dặn dò:


- Nêu lại quy tắc cách viết tên người, tên
địa lí Việt Nam.


- Về nhà xem trước bài cách viết tên người,
tên địa lí nước ngồi.


- 1 HS đọc


+...biết tên 36 những phố cổ của Hà Nội.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


+ Ví dụ :


+ HS1: Bạn cho mình biết TP.Hồ Chí


Minh,… nằm ở vị trí nào trên bảng đồ.
+ HS 2 : chỉ vào bản đồ.


- HS chọn mỗi nhóm 5 bạn lên thực hiện.
- HS lắng nghe.


+ Thành phố, thủ đô : Hà Nội, Cần Thơ,
Hồ Chí Minh,…


- Lắng nghe.
- 1 HS nêu


<b>Buổi chiều</b>


<b>Khoa học: </b>

<b>Phòng bệnh béo phì</b>


I.Mục đích, u cầu: Giúp HS:


- Nêu cách phịng bệnh béo phì:


+ Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.


+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
- Rèn hs trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.


- Có ý thức phịng bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phịng và chữa bệnh béo phì.
II. Chuẩn bị<b> : GV: Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK, ghi sẳn các câu hỏi ở HĐ1 </b>
HS: SGK


III.Hoạt động dạy- học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ:


- Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm
thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh
dưỡng?


- Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do
ăn thiếu chất dinh dưỡng ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:


<b> a. Giới thiệu bài: </b>
b. Giảng bài


* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của
bệnh béo phì.


- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi bảng.
- Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.


- 2 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và
bổ sung câu trả lời của bạn.


- Hoạt động cả lớp.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo



<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV cho HS giải thích vì sao em chọn
đáp án đó. Câu hỏi


Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả
lời em cho là đúng:


1)Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì
là:


a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay
trên, vú và cằm.


b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to
phưỡn ra hay trịn trĩnh.


c) Cân nặng hơn so với những người
cùng tuổi và cùng chiều cao.


d) Bị hụt hơi khi gắng sức.


2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp
những bất lợi là:


a) Hay bị bạn bè chế giễu.


b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển


thành béo phì khi lớn.


c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp
xương.


d) Tất cả các ý trên điều đúng.


3) Béo phì có phải là bệnh khơng ? Vì sao
?


a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh
tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp
xương.


b) Khơng, vì béo phì chỉ là tăng trọng
lượng cơ thể.


- GV kết luận


* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách
phịng bệnh béo phì.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 28, 29 / SGK và trả lời các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là
gì ?


2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm
gì ?



3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?




- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của
HS.


* GV kết luận


* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.


dõi và chữa bài theo GV.
- HS trả lời.


1) 1a, 1c, 1d.


2) 2d.


3) 3a.


1) + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới
da.


+ Do bị rối loạn nội tiết.


2) + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Thường xuyên vận động, tập thể dục
thể thao.



3)+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống hợp
lí.


+ Đi khám bác sĩ ngay.


+ Năng vận động, thường xuyên tập thể
dục thể thao.


-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* GV chia nhóm thành các nhóm 4
+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà
Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích
ăn thịt và uống sữa.


+ Nhóm 2-Tình huống 2: Nam rất béo
nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt
nên không tham gia cùng các bạn được.
+ Nhóm 3-Tình huống 3: Nga có dấu
hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt.
Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ
ăn để ra chơi ăn.



- GV nhận xét ý kiến của các nhóm HS.
* GV kết luận:


3.Củng cố- dặn dò:


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Dặn HS về nhà vận động mọi người
trong gia đình ln có ý thức phịng tránh
bệnh béo phì.


Về nhà tìm hiểu những bệnh lây qua
đường tiêu hố


- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả
+ Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống
sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé
đi bộ, tập thể dục.


+ Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc
xin cơ giáo cho mình tập nội dung khác
cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở
nhà để giảm béo ....


+ Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra
chơi tham gia trị chơi cùng với các bạn
trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
- HS nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.



<b>Kĩ thuật: </b>

<b>Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường </b>

<b>(t2)</b>



I. Mục đích - yêu cầu:


- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường, mũi khâu có thể chưa đều, đường
khâu có thể bị dúm. HS khéo tay các mũi khâu tương đối đều, mũi khâu ít bị dúm.


- GD hs yêu thích lao động và biết trân trọng sản phẩm của người lao động.
II. Chuẩn bị:- GV và HS: bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài: Ghi đề
b. Giảng bài:


* Hoạt động 1. Ôn lại cách khâu


- Hãy nêu cách khâu hai mép vải bằng mũi
khâu thường?


- Chúng ta cần lưu ý điều gì?


- Lắng nghe.



- 2 hs nêu , bổ sung.


+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường được thực hiện theo ba bước:
- Vạch dấu đường khâu trên một mặt trái
của một mảnh vải.


- Khâu lược hai mép vải.


- Khâu thường theo đường dấu.


- Trước khi khâu lược cần úp hai mặt trái
của hai mảnh vảivào nhau. Đường khâu
được thực hiện trên mặt trái của hai mảnh
vải.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Hoạt động 2. Thực hành khâu:


- Gv cho hs thực hành khâu trên hai mảnh
vải đã chuẩn bị.


- Gv theo dỗi giúp đỡ hs yếu.


* Hoạt động 3. Đánh giá sản phẩm:
- GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.


- Hướng dẫn lớp nx, đánh giá chọn sản
phẩm đẹp.


3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về tập làm lại.


- Chuẩn bị tiết sau: khâu đột thưa.


- Hs thực hành khâu.


- Hs trưng bày sản phẩm của mình.


- Lớp nx, đánh giá chọn sản phẩm đẹp để
trưng bày vào bảng sản phẩm của lớp.


Ngày soạn :11/10/ 2010


Ngày giảng :Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
<b>Toán: </b>

<b>Tính chất kết hợp của phép cộng.</b>



I. Mục đích – yêu cầu:


- Giúp HS biết được tính chất kết hợp của phép cộng.Bước đầu sử dụng tính chất giao hốn
và kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.


- HS bước đầu vận dụng làm tốn đúng các bài tập 1a.dịng 2,3 b.dịng 1,3,bài 2.HS khá
<b>giỏi làm thêm các bài còn lại của bài 1, bài 3</b>


- GD học sinh cẩn thận khi làm.



II.Chuẩn bị GV : Kẻ sẵn nội dung ở sgk.
HS : sgk


III.Các hoạt động dạy học


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập 3c tiết trước


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài


*Giới thiệu tính chất kết hợp của p/cộng.
- Treo bảng số lên bảng


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c).
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Cho a = 5, 35, 28.


b = 4, 15, 49.
c = 6, 20, 51.


+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b)+
c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a


= 5, b = 4, c = 6 ?


- Hỏi các câu hỏi tương tự


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
nháp ,theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS thực hiện.


(5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15
(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70
35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70
(28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128
28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128
+ Đều bằng 15.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so
với giá trị của biểu thức a + (b + c) ?
- Vậy ta có thể viết :


(a + b) + c = a + (b + c)



*Kết luận: Khi cộng một tổng 2 số với số
thứ 3 , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của số thứ 2 và số thứ 3


- Cho HS nhắc lại.


Chú ý : a + b + c = (a + b)+ c = a + (b + c)
c.Luyện tập


* Bài 1.- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu :
Tính bằng cách thuận tiện nhất


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu tự làm nháp (<i>bài 1a.dòng 2,3 </i>
<i>b.dòng 1,3 .HS khá giỏi làm cả bài 1)</i>


2 hs lên bảng làm -nx


<b>Bài 2- Yêu cầu HS đọc đề.</b>


- Cho HS tự giải vào vở, 1 em lên bảng
giải


Chấm bài-nx


<b>Bài 3.(HS khá, giỏi )</b>
- Yêu cầu HS đọc đề.


- Cho hs làm bài vào vở nháp, 3 hs lên bảng
làm



Nhận xét, sửa sai.
3.Củng cố- dặn dò:


- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép
cộng


Chuẩn bị : Luyện tập.


- Luôn luôn bằng nhau.


- 2 hs nhắc lại


- 1 HS đọc đề.


- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


4 367 + 199 + 501
= 4 367 + (199 + 501)
= 4 367 + 700


= 5067


4 400 + 2148 + 252
= 4400 + ( 2148 + 252 )
= 4400 + 2400


= 6800
2 hs đọc



- Thực hiện giải


Số tiền cả ba ngay quỹ tiết kiệm nhận
được là :75 500 000 + 86 950 000 + 14
500 000 = 176 950 000 (đồng)


Đáp số : 176 950 000 đồng
- HS đọc đề.


a + 0 = 0 + a = a ; 5 + a = a + 5
(a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30


<b>Khoa học: </b>

<b>Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.</b>


I Mục đích – yêu cầu


- Giúp HS:kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy , tả ,lị...


- Nêu được nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ; uống nước lã, ăn
không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu
hố.


<b> - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh.</b>


II.Chuẩn bị GV :-Các hình minh hoạ ở SGK
HS : sgk


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

III.Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ:


- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội
dung bài trước :


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài


* Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua
đường tiêu hóa.


Trong lớp có bạn nào bị đau bụng, tiêu
chảy, tả lị,…?


Cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả lị,
…?


Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy
hiểm như thế nào ?


+ Khi bị mắc các bệnh lây qua đường tiêu


hóa cần phải làm gì ?


* Hoạt động 2 : Nguyên nhân và cách đề
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hóa.
-Treo tranh và yêu cầu HS xem tranh thảo
luận nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày


+ Các bạn trong hình đang làm gì ? Làm
như vậy có tác dụng, tác hại gì ?


+ Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua
đường tiêu hóa ?


+ Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để
phịng các bệnh lây qua đường tiêu hóa ?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phịng các
bệnh lây qua đường tiêu hóa ?


- GV nhận xét sửa sai.


- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
* Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon.
- Cho HS vẽ tranh theo nhóm 4 trong 5
phút với nội dung tuyên truyền cách đề
phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
- Giúp đỡ nhóm yếu.


- Các nhóm lên trình bày sản phẩm- nêu ý


tưởng của tranh – bản cam kết.


- Nhận xét – tuyên dương nhóm có ý tưởng
hay


3.Củng cố- dặn dị :


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- Về học thuộc mục Bạn cần biết, và có ý
thức giữ gìn vệ sinh đề phòng bệnh lây qua


-3 HS trả lời –nhận xét


HS phát biểu


-Đau , khó chịu, lo lắng.
Tiêu chảy , tả..


+ Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết
người và lây lan sang cộng đồng.


+ Cần đi khám và chữa trị ngay.


- HS thảo luận nhóm.


- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ
sung cho nhau.


H1,2 : các bạn uống nước lã , ăn quà vặt dễ


mắc các bệnh về đường tiêu hóa...


Ăn uống khơng hợp vệ sinh , mơi trường
bẩn...


-Không ăn thức ăn để lâu ngày , đổ rác
đúng nơi quy định


Thực hiện ăn uống sạch hợp vệ sinh....


- 2 em nêu.
- HS thực hiện


- Các nhóm trình bày.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đường tiêu hóa.


Chuẩn bị :Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh


<b>Tập làm văn: </b>

<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>


I Mục đích – yêu cầu


- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng , biết sắp
xếp các sự việc theo trình tự thời gian



- Dùng từ ngữ hay, giàu hình ảnh để diễn đạt.Biết nhận xét, đánh giá bài văn của các bạn.
- GD học sinh vận dụng tốt vào làm văn


II.Chuẩn bị GV : Bảng lớp viết sẳn đề bài, 3 câu gợi ý.
HS : sgk


III.Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ -Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn
đã viết hoàn chỉnh của truyện :Vào nghề.
- Nhận xét


2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài.
- Gọi HS đọc đề bài.


- Đọc lại đề và phân tích đề bài, dùng phấn
gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên
cho ba điều ước, trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc phần gợi ý.


- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS
dưới mỗi câu hỏi gợi ý.Chẳng hạn:


+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hồn
cảnh nào ? Vì sao bà tiên lại cho em ba


điều ước ?


- Yêu cầu HS tự làm bài và sau đó 2 HS
ngồi gần kể cho nhau nghe.


-Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét sửa sai.


- Đọc một bài văn cho HS tham khảo.
3. Củng cố – dặn dò:


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại câu truyện vào
vở.


Chuẩn bị : Luyện tập phát triển câu chuyện


- 2 HS lên bảng thực hiện.nx


.


- 1 HS đọc đề.


- 1 HS đọc
- HS thực hiện.


+ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải
nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện
chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ


say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em
bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em. Bà cầm
tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và
cho em ba điều ước.


-Viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho
bạn nghe.


-Thi kể trước lớp.
- Lắng nghe.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Luyện khoa học </b>

<b>Các bài tuần 6 + 7</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Giúp hs củng cố các kiến thức đã học trong các bài :Một số cách bảo quản thức ăn ,phòng
một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng , phịng bệnh béo phì, phịng một số bệnh lây qua
đường tiêu hóa.


- HS nắm chắc bài học, trả lời câu hỏi đúng.
- Giáo dục hs ham tìm hiểu.



II.


<b> Chuẩn bị : GV: nội dung</b>
HS: sgk


III.Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ:


- Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu
hóa.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài


HS trả lời các câu hỏi sau :


<b>Câu 1: Bài 2 ( VBT – trang 17) gv ghi sẵn </b>
bảng – hs lên bảng nối


GV nhận xét


<b>Câu 2 : chọn câu trả lời đúng :</b>


Để phòng bệnh do thiếu i -ốt , hằng ngày ta


nên sử dụng


a.Muối tinh
b.Bột canh


c. Muối hoặc bột canh có bổ sung i- ốt
<b>Câu 3 :Gọi hs trả lời </b>


Cần làm gì để phịng các bệnh thiếu chất
dinh dưỡng ?


<b>Câu 4 : Em cần làm gì để phịng bệnh béo </b>
phì ?


<b>Câu 5 : HS thi trả lời nhanh ( Bài 3 –trang </b>
21 –VBT)


Gv nhận xét


3.Củng cố- dặn dò :


- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
Về nhà ôn lại


Chuẩn bị :Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh


- 2 HS trả lời.nx


Hs lên bảng nối



Phơi khô nướng sấy : làm cho vi sinh vật
khơng có điều kiện hoạt động ...


HS thi làm nhanh -nx
Đáp án c


Ăn đủ lượng ,đủ chất ..


Ăn uống hợp lí , rèn luyện thói quen ăn
uống điều độ.


HS trả lời : a. Thực hiện tất cả các công
việc trên


b. Thực hiện tất cả các công việc trên
c.Thực hiện tất cả các công việc trên
d.Thực hiện tất cả các công việc trên


<b>Luyện viết </b>

<b>Bài 1 (Quyển 1 và quyển 2)</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Giúp hs viết đúng mẫu chữ đứng và chữ nghiêng bài: Cái Bống (quyển1 và quyển
2 ).Viết đúng: các chữ hoa, gánh đỡ , khéo sảy.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS viết đẹp , sạch sẽ



- Giáo dục hs có ý thức rèn chữ viết
II.Chuẩn bị: GV: nội dung
HS: vở viết
III.Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs-nx
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài Trực tiếp
b.Giảng bài


* Hướng dẫn hs tập chép
<b>- 2 hs đọc đoạn văn.</b>


- Nêu nội dung của đoạn văn ?
- HS nêu những tiếng dễ viết sai .
- Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx
* HS chép bài vào vở.


- HS nhìn vở chép .
GV theo dõi uốn nắn
- Chấm bài - nx
3.Củng cố- dặn dò :
-Nhận xét giờ học
Về nhà tập viết lại.
Chuẩn bị :Bài 2


2 hs đọc



- Cái Bống biết làm việc giúp đỡ mẹ .
- HS nêu


- HS viết bảng con, 2 hs lên bảng viết.nx
- HS chép vào vở


- HS đổi chéo vở dò bài bạn.


<b>Hoạt động tập thể </b>

<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Học sinh thấy được ưu điểm ,khuyết điểm của mình ,của lớp trong tuần ,từ đó có hướng
khắc phục cho tuần sau.


- Rèn HS ý thức phê và tự phê cao.
- Giáo dục hs ý thức học tốt.


II.


<b> Chuẩn bị : GV: nội dung</b>


HS: Ban cán sự chuẩn bị nd.
III.Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.GV nêu yêu cầu của tiết học


2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.


- Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn
thể mĩ đánh giá hoạt động của tổ ,lớp
trong tuần qua.


- Ý kiến của HS trong lớp.
HS phát biểu.


- Lớp trưởng nhận xét chung
3. GV nhận xét.


- Phần lớn các em có ý thức tham gia các
hoạt động , nề nếp nghiêm túc .


- Trang phục , sạch sẽ , đẹp ,gọn gàng.
- Các em đã có ý thức học, hăng say phát
biểu xây dựng bài ,làm bài tập đầy


HS lắng nghe


HS phát biểu ý kiến


HS lắng nghe


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đủ.,chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp
như Phương , Phượng , Vân



- Sách vở đầy đủ, có ý thức rèn chữ viết :
như Vân , Quang


- Trang trí lớp học đã hồn thành.


+ Tồn tại: 1 số em về nhà không học bài
như Hoan , Hữu


Nói riêng trong giờ học như Vi , Đức
* Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập tốt
dành nhiều điểm cao.Khắc phục các
nhược điểm còn tồn tại.


- Học bài và làm bài tập đầy đủ,


-Tham gia tốt các hoạt động trường đề
ra.


* Dặn dò: Thường xuyên kèm cặp những
bạn còn chậm.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

KHOA HỌC PHỊNG BỆNH BÉO PHÌ
I.MỤC TIÊU:


-Theo SGV64



-Có ý thức phịng tránh bệnh.
II.CHUẨÛN BỊ:


-Các hình minh họa trong sgk.
-Phiếu ghi các tình huống.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC .


Hoạt động dạy Hoạt động học


1 .Kiểm tra bài cũ 


+ Kể tên các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
+ +Nêu cách đề phòng một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng.


2. Bài mới


*Giới thiệu -Ghi tựa bài.


*Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
Dấu hiệu và tác hại của bện béo phì.
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi và thực
hiện.


Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời
em cho là đúng :Nội dung phiếu (SGV)
-Cho hs làm bài, và trình bày



-Nhận xét, chốt lại câu đúng
*Đáp án :


1.Câu : a, c, d. 3.Câu : a
2.Câu : d.


*Hoạt động 2


-Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa
trong sgk và thảo luận nhóm, trả lời các CH
-Ngun nhân gay nên béo phì là gì ?


-Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm gì ?


-2 HS lên bảng trả lời


-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.


-HS thực hiện.
-5 đến 7 em nêu.


-Quan sát hình minh họa sgk.
-Thảo luận theo nhóm.


-HS nêu


+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.


+Lười vận động.


+Do bị rối loạn nội tiết.


+Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập thể dục


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?


-Nhận xét kết luận.
*Hoạt động 3
Bày tỏ thái độ.


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm vào
phiếu học tập.


+Nhóm 1 : Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo
phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.
+Nhóm 2 : Châu nặng hơn những người bạn
cùng tuổi và cùng chiều cao 10 kg. Những
ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa
châu sẽ làm gì ?


+Nhóm 3 : Nam rất béo nhưng những giờ
thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia


được .


+Nhóm 4 : Nga có dấu hiệu béo phì nhưng
rất thích ăn q vặt. Ngày nào đi học cũng
mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.


-GV kết luận : Chúng ta cần ln có ý thức
phịng tránh bệnh béo phì…


3.Củng cố- Dặn dò


-Yêu cầu đọc phần bài học sgk.


-Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.


thể thao.


+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp
lí.


+Đi khám bác sĩ ngay.
+Năng vận động.
-HS lắng nghe.


-HS thảo luận nhóm.Tìm cách giải quyết


+HS lắng nghe.


-Nêu miệng.



-Lắng nghe về nhà thực hiện.


LUYỆN THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY


LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN DANH TỪ CHUNG – DANH TỪ RIÊNG
I.MỤC TIÊU


-Củng cố về danh từ chung và danh từ riêng
-Luyện làm bài tập để củng cố kiến thức
II CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


1/Giới thiệu bài- ghi đề
2/ Hướng dẫn luyện tập


*Lý thuyết:Hỏi:+ Danh từ là gì? Cho ví dụ


+ Thế nào gọi là danh từ chung?
+ Thế nào gọi là danh từ riêng?
*Bài tập


-Bài 1. Tr36:Tìm các danh từ chung và
danh từ riêng có trong đoạn văn.


-Cho HS đọc bài và làm bài vào vở
-Gọi trình bày- nhận xét


-Lắng nghe



+Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người,
vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
Ví dụ: bố, mẹ, học sinh, mưa, nắng...
+ danh từ chung là tên của một loại sự vật.
+ danh từ riêng là tên của một sự vật. Danh
từ riêng luôn luôn được viết hoa.


-Đọc yêu cầu của bài, làm bài
-Trình bày. Kết quả:


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bài 2.Viết tên các bạn trong tổ của em
-Gợi ý: Viết cả họ và tên của các bạn.
-Cho HS làm bài vào vở, một số em lên
bảng làm.


-Nhận xét chấm chữa bài


Bài 3. Viết tên các địa danh lịch sử ở QTrị
-Đọc yêu cầu làm bài vào vở


-Chẳng hạnï: địa đạo Vịnh Mốc, nhà tù Lao
Bảo..


-Chấm bài một số em nhận xét
3/Củng cố-Dặn dò



-Hệ thống lại kiến thức
-Nhận xét chung giờ học


-Về làm tìm thêm các danh từ riêng chỉ tên
các TP của nước ta.


. Danh từ chung:núi, sơng, dịng, dãy, mặt,
sơng, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải,
giữa, trước.


.Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn,
Trác, Đại Huệ, Bác Hồ


-Lắng nghe
-Làm bài


-Đọc yêu cầu và làm bài


-Lắng nghe


-Nghe, về thực hiện


Thứ ba Ngày soạn:11/ 10/ 2008
Ngày giảng:14/ 10/ 2008
SÁNG ĐỒNG CHÍ PHƯỢNG DẠY


CHIỀU


ANH VĂN GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY



LUYỆN TỐN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC CHỨA HAI, BA CHỮÕ
I.MỤC TIÊU


-Luyện củng cố cách tính giá của biểu thức chứa chữ.
-Vận dụng để tính nhanh giá trị của biểu thức.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Giới thiệu bài- Ghi đề
2/ Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1:Tr38 Củng cố cách tính biểu thức
chứa hai chữ


-Cho hs đọc yêu cầu của bài


-Yêu cầu làm bài vào vở- 1 em lên bảng
làm


+ Nêu cách làm
-Nhận xét, chữa bài


Bài 3 Tr40 Viết tiếp vào chổ chấm:
-Cho hs nêu biểu thức trên có chứa mấy
chữ


-Yêu cầu hs làm bài vào vở



-lắng nghe


-Đọc đề bài, thực hiện các bước theo yêu
cầu


-Làm bài- 1em lên bảng làm
+Giải thích cách làm


Kết quả:


.Nếu a= 2; b= 1 thì a-b= 2-1 = 1


.Nếu m = 6 và n = 3 thì m + n = 6+3 = 9
m x n = 6 x3 =18


m : n = 6 : 3 = 2
-3 chữ.


-H làm bài:


Nếu a = 12 ; b= 6 ; c = 2 thì


a – (b + c) = 12 – (6 + 2) = 12 + 8 = 20


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Chữa bài
Bài 1.Tr39:


-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài và làm
bài.


-Cho hs nối tiếp nhau trả lời –nêu cách làm
-Nhận xét


Bài 2.Tr40: Viết vào ô trống theo mẫu
a b c a+b+<sub>c</sub> <sub>xbxc</sub>a (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


5 2 6


6 4 3


-Hướng dẫn H làm vào vở
-Chấm chữa bài – Nhận xét


3/ Củng cố –dặn dò
-Nhận xét chung giờ học
-Về nhà làm các bài tập còn lại


a – b – c = 12 – 6 -2 = 6 – 2 = 4


-Nêu yêu cầu của bài


-1 em làm 1 bài mẫu và giải thích


-HS làm bài


a/ b/
25+41=41+<i>25</i> a+b=b+a
96+72=<i>72</i>+96 a+0=0+<i>a</i>=<i>a</i>


68+14=14+<i>68</i> 0+b=<i>b</i>+0=<i>b</i>


H làm vào vở


a b c a+b+<sub>c</sub> <sub>xbxc</sub>a (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


5 2 6 <i>13</i> <i>60</i> <i>42</i>


6 4 3 <i>13</i> <i>72</i> <i>30</i>


-Nghe, về thực hiện


HOẠT ĐỘNG TT: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN
I.MỤC TIÊU:


-Giúp HS biết nguyên nhân xảy ra tai nạn bom mìn
-Biết cách phịng tránh, tự bảo vệ bản thân


II.CHUẨN BỊ:


-Tài liệu giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn vàvật liệu chưa nổ (Lớp 4)
-Tranh các loại bom mìn và vật liệu chưa nổ.



IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Giới thiệu bài: Ghi đề


2.Hướng dẫn tìm hiểu bài


a/ Đọc truyện: “ Chuyện xảy ra ở bãi đá bóng”


T: Cho 1 H đọc truyện ở SGK, lớp đọc thầm trả lời CH:
+ Vì sao tai nạn xảy ra?


H: Vì tị mị dại dột.


+Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên?


H: Hãy quý trọng cuộc sống và biết cách tự bảo vệ mình
b/Đọc và xây dựng phần kết cho truyện.


T: Cho H đọc truyện. Sau đĩ sắm vai giải quyết câu chuyện
H: Hoạt đợng nhĩm4 phân vai giải quyết


-Vài nhóm trình bày
T: cùng cả lớp nhận xét
c/ Sắp xếp tranh, viết truyện


-Cho H xung phong sắp xếp theo thứ tự đúng các bức tranh
-Nhận xét, kết luận đúng: c - b – a


d/ Nguyên nhân



<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

T: Yêu cầu quan sát tranh thảo luận theo cặp nêu nguyên nhân gây tai nạn dưới mỗi tranh.
H: Nêu- nhận xét


e/ Đóng vai xử lí tình huống


T: Cho H đọc tình huống thảo luận đóng vai theo N4
H: Trình diễn –Nhận xét


3. Củng cố- Dặn dị


- Cho H đọc phần ghi nhớ
-Nhận xét chung giờ học.


-Về xem lại bài và tìm hiểu các tài liệu để biết thêm các loại bom mìn và vật liệu chưa
nổ.


Thứ tư Ngày soạn:12/ 10/ 2008
Ngày giảng:15/ 10/ 2008
THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY


ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:


-Theo SGV


-Tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc ở Tây Nguyên.


II.CHUẨN BỊ:


-Tranh ảnh về Tây Nguyên.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ


+Nêu các cao nguyên ở TN


+ Khí hậu ở TN có những mùa nào?
+GV nhận xét ghi điểm


2.Bài mới


*Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.


*Hoạt động 1 : Hoạt động cá nhân.


Tây Nguyên, nơi có các dân tộc chung sống.
-Treo tranh về vùng Tây Nguyên.


-Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+Theo em, dân cư tập trung ở Tây Ngun
có đơng khơng và thường có những dân tộc
nào chung sống ở đó ?


+Khi nhắc đến Tây Nguyên người ta thường


gọi đó là vùng gì ? Tại sao lại gọi như vậy ?
+GV kết luận :Như SGV


*Hoạt động 2 : Làm việc cặp đôi.
Nhà rông ở Tây Nguyên.


-Yêu cầu HS xem tranh và thảo luận nhóm
+Em hãy mơ tả những đặc điểm nổi bật của
nhà rông


-Nhận xét bổ sung.


*Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm .
Trang phục, lễ hội.


-3 HS thực hiện.


-Lắng nghe.


-Nhiều HS nhắc lại.


-HS quan sát theo dõi.


+Do khí hậu và địa hình tương đối khắc
nghiệt nên dân cư tập trung ở Tây
Nguyên không đông và thường là các
dân tộc Eâđê, Gia-rai, Ba-na, Xơ-dăng,


+Thường gọi là vùng kinh tế mới vì đây


là vùng mới phát triển, đang cần nhiều
người đến khai quang, mở rộng, phát
triển thêm..


-Lắng nghe.


-HS thực hiện..


Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm
bằng vật liệu tre, nứa như nhà sàn. Mái
nhà rông cao, to. Nhà rông nào mái càng


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+Trang phục và lễ hội của người dân Tây
Nguyên.


-Nhận xét.


3. Củng cố. Dặn dò


-Nêu nội dung của bài học.


-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


cao, càng thể hiện sự giàu có ...
HS thảo luận nhóm



+Trang phục : Người dân Tây Nguyên ăn
mặc đơn giản, nam thường đóng khố, nữ
thường quấn váy. Trang phục khi đi lễ
hội thường được trang trí hoa văn nhiều
màu sắc, cả nam, nữ đều đeo vòng bạc.
+Lễ hội : Thường được tổ chức vào mùa
xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch...


-Lắng nghe.
-HS nêu.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ năm Ngày soạn:13/ 10/ 2008
Ngày giảng:16/ 10/ 2008
TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ


I MỤC TIÊU
-Theo SGV


-Vận dụng tính giá trị biểu thức đúng nhanh
II.CHUẨN BỊ


-Ghi sẵn đề bài toán.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ



-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.


2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài-Ghi đề


b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ.
-Yêu cầu HS đọc ví dụ của đề tốn.
+Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
cá ta làm thế nào ?


+Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được
3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả
ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?
-GV nêu lần lượt như SGK....


+Nếu An câu được a con cá, Bình câu được
b con cá, Cường câu được c con cá thì cả
ba bạn câu được bao nhiêu con cá ?


-Giới thiệu : a + b + c được gọi là biểu thức
có chứa ba chữ.


-Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.
–Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng
bao nhiêu ?



- Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.


-Nghe giới thiệu bài.


+Ta thực hiện phép tính cộng số cá của ba
bạn với nhau.


2 + 3 + 4= 9( con)


-HS trả lời
a + b + c.


-Thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

thức a + b + c.


-Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
d. Luyện tập, thực hành :


Bài 1


-Yêu cầu HS đọc đề bài.



-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Cho HS làm bài


-GV nhận xét và chữa bài:
Bài 2


-Cách hướng dẫn tương tự.


-Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
chúng ta tính được gì ?


Bài 3.


-u cầu HS đọc đề bài và làm bài.
+Với m = 10, n = 5, p = 2 thì giá trị của
biểu thức :


m + n + p.
m + (n + p)
m – n – p.
m – (n + p)
Bài 4.


- Nêu cách tính chu vi của một hình tam
giác. -Vậy nếu các cạnh của tam giác là a,
b, c thì chu vi của tam giác là gì ?


-Yêu cầu HS tự làm phần b.
3.Củng cố- Dặn dò:



-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


-HS đọc.


-Tính giá trị của biểu thức a + b + c.
+Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của
biểu thức ;


a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22


+Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của
biểu thức ;


a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36


+Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì giá trị của biểu
thức ;a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90


a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0


-Tính được giá trị số của biểu thức a x b x
c.


-HS đọc.


m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17


m + (n + p) = 10 + (5 + 2) = 10 + 7 = 17


m – n – p = 10 – 5 – 2 = 3


m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 10 – 7 = 3
-Ta lấy số đo củaba cạnh cộng lại với
nhau.


P = a + b + c.


P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm)
P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm)
-Chú ý lắng nghe và thực hiện..
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.MỤC TIÊU


-Theo SGV


-Sử dụng tiếng Việt hay lời văn sáng tạo, sinh động.
II.CHUẨN BỊ:


-Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và tranh truyện Vào nghề.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ


-Gọi 3 HS lên bảng kể truyện Ba lưỡi rìu.
-Nhận xét ghi điểm.


2.Bài mới



a.Giới thiệu bài-Ghi đề
b.Hướng dẫn làm bài tập.


-Thực hiện theo yêu cầu


-Lắng nghe.


-3 HS thực hiện đọc.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

-Gọi HS đọc cốt truyện.


-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính
của từng đoạn.


-Cho HS hoạt động nhóm đơi.


-Cho HS đọc lại các sự việc chính.
-Nhận xét bổ sung.


Bài 2.


-Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hồn
chình của truyện.



-Phát phiếu cho HS thực hiện theo nhóm.
-Đại diện các nhóm đọc bài làm của nhóm
mình.


-Nhận xét sửa sai.
3. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tuyên dương.


-Về xem lại bài, làm cho hoàn chỉnh và xem
trước bài tiết sau.


+Đoạn 1 : Va-li-a ước mơ trở thành diễn
viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa
đánh đàn.


+Đoạn 2 : Va-li-a xin học nghề ở rạp
xiếc và được giao việc quét dọn chuồng
ngựa.


+Đoạn 3 : Va-li-a đã giữ chuồng ngựa
sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+Đoạn 4 : Va-li-a đã trở thành một diễn
viên giỏi hư em hằng mong ước.


-1 HS đọc.


-4 HS nối tiếp nhau đọc.
-Hoạt động nhóm .


-Dán phiếu học tập của nhóm và thưc


hiện đọc cho cả lớp nghe.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.
LTVC LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:


-Theo SGV


-Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi văn bản.
II.CHUẨN BỊ.


-Phiếu in sẵn bài ca dao.
-Bản đồ địa lí Việt Nam.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Kiểm tra bài cũ


-Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


+Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam ? Cho ví dụ ?


+Viết họ và tên của em và địa chỉ nơi em
ở.


2. Bài mới:



a. Giới thiệu bài-Ghi đề
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:


-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài.
-Đọc phần giải nghĩa từ Long Thành.
+Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo
luận nhóm làm bài trong thời gian 5 phút.
-Nhóm nào hồn thành xong treo lên bảng.
-Yêu cầu HS đọc bài làm của nhóm mình.


-2 em lên bảng làm bài


- lắng nghe.


-1 HS đọc.


-Thành Thăng Long, nay là Hà Nội.
+Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài
-HS lắng nghe.


-Nhận phiếu và thực hiện.
-Dán phiếu , trình bày.
-1 HS đọc.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Gọi 1 HS đọc tồn bài.


+Bài ca dao cho em biết điều gì ?
Bài tập 2.


-Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-Treo bản đồ địa lí Việt Nam.


-Cho mỗi lần 2 HS lên thực hiện đố – tìm
tên các tỉnh, thành phố có ở trên bản đồ.
-Nhận xét sửa sai.


-Tiếp tục cho HS thực hiện làm bài tập
dưới dạng trò chơi tiếp sức.


*Em hãy nhớ lại và ghi tên các tỉnh, thành
phố, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
-Hướng dẫn cách chơi và luật chơi
-Cho HS thực hiện.


-Nhận xét sửa sai và phân thắng – bại.
3. Củng cố – dặn dò:


- Nêu lại quy tắc cách viết tên người, tên
địa lí Việt Nam.


-Về nhà xem trước bài cách viết tên người,
tên dịa lí nước ngồi.



+...biết tên 36 những phố cổ của Hà Nội.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


+Ví dụ :


+HS1: Bạn cho mình biết TP.Hồ Chí Minh,
… nằm ở vị trí nào trên bảng đồ.


+HS 2 : chỉ vào bản đồ.


-HS chọn mỗi nhóm 5 bạn lên thực hiện.
-HS lắng nghe.


+Thành phố, thủ đô : Hà Nội, Cần Thơ, Hồ
Chí Minh,…


-Lắng nghe.
-1 HS nêu


-Lắng nghe để thực hiện.


ANH VĂN GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY


LUYỆN TỐN TÍNH CHẤT GIAO HỐN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP
CỦA PHÉP CỘNG


I.MỤC TIÊU


-Luyện củng cố hai tính chất của phép cộng.
-Vận dụng để tính nhanh giá trị của biểu thức.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1/ Giới thiệu bài- Ghi đề
2/ Hướng dẫn làm bài tập


Bài 1:Tr39: Củng cố tính chất giao hốn
phép cộng


-Cho hs đọc u cầu của bài


-Yêu cầu làm bài vào vở- 1 em lên bảng
làm


+ Giải thích cách điền sốNêu cách làm
-Nhận xét, chữa bài


Bài 2.Tr40: Viết vào ô trống theo mẫu
a b c a+b+<sub>c</sub> <sub>xbxc</sub>a (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


-lắng nghe


-Đọc đề bài, thực hiện các bước theo yêu
cầu


-Làm bài- 1em lên bảng làm
+Giải thích cách làm



Kết quả:
.25 + 41 = 41+ 25
96+ 72 = 72 + 96
68 +14 = 14+ 68


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

5 2 6


6 4 3


-Hướng dẫn H làm vào vở
-Chấm chữa bài – Nhận xét


Bài2Tr41: Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Gọi HS đọc bài


+ Làm thế nào để tính được cách thuận tiện
nhất?


-Yêu cầu HS làm bài
-Chấm chữa bài


3/ Củng cố –dặn dò
-Nhận xét chung giờ học
-Về nhà làm các bài tập còn lại



H làm vào vở


a b c a+b+<sub>c</sub> <sub>xbxc</sub>a (a+b)xc


2 3 4 9 24 20


5 2 6 <i>13</i> <i>60</i> <i>42</i>


6 4 3 <i>13</i> <i>72</i> <i>30</i>


-Đọc bài


+Vận dụng tính chất g/hốn và t/chất kết
hợp để nhóm các số hạng trịn chục, trịn
trăm.


-Làm bài vào vở. 2H lên bảng làm
Kết quả:


145+86+14+55=(145+55)+(86+14)
= 200 =300


1 +2 +3+ 4+ 5+ 6+ 7+ 8 +9


= (9+1) + (8+2) + 7+3) + (6+4) + 5
=10+ 10+ 10+ 10 +10 +5 = 45


SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:



-Đánh giá lại hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới.
II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.


III/Tiến trình sinh hoạt:
1/Ổn định lớp:


-Hát tập thể
2/Sinh hoạt:


a, Đánh giá hoạt động tuần học qua:


*Ưu điểm: -Duy trì tốt được nền nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.


-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


-Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
*Tồn tại:


-Còn nói chuyện riêng trong giờ học
-Vệ sinh cửa kính chưa chưa sạch
b, Phương hướng tuần tới:


-Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được


-Qn triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.



-Đẩy mạnh việc học ở nhà, xây dựng “đôi bạn cùng tiến”ø để nâng cao hiệu
quả học tập.


-Tăng cường công tác tự quản đặc biệt trong 15 phút đầu giờ.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Ngày soạn :18/10/ 2009


Ngày giảng :Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
<b>Tốn </b>

<b>Tính chất giao hốn của phép cộng</b>


I.Mục đích – u cầu:


- HS biết tính chất giao hốn của phép cộng.Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của
phép cộng trong thực hành tính .


-Hs làm đúng , chính xác các bài tập : bài 1,2 .HS khá giỏi làm thêm bài 3.
-GD học sinh cẩn thận khi làm bài.


II.Chuẩn bị : GV : nd
HS : sgk
II.Hoạt động trên lớp


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ :


-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2c ở tiết


trước


Nhận xét-Ghi điểm
2.Bài mới :


a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài


*Giới thiệu tính chất giao hoán của p/cộng
-Kẻ bảng và yêu cầu HS thực hiện tính giá
trị của biểu thức : a + b và b + a.


+Cho a = 20, 350, 1 208.
b = 30, 250, 2 764.


-Cho HS so sánh giá trị của biểu thức a+b
và b+a. khi a = 20, b = 30


-GV cho HS so sánh giá trị của biểu thức
a+b và b+a. khi a = 350, b = 250


-Vậy giá trị của biểu thức a+b luôn luôn
như thế nào so với giá trị của biểu thức b+a
?


-Ta có thể viết : a+b = b+a.


-Em có nhận xét gì về các số hạng trong 2
tổng a+b và b+a. ?



-Khi đổi chổ các số hạng của tổng a+b thì
giá trị của tổng này có thay đổi không ?
-Yêu cầu HS đọc kết luận sgk.


c.Luyện tập


*Bài 1:-Yêu cầu HS đọc đề.
-HS thực hiện nêu kết quả.


+Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 847 ?
Tương tự các bài còn lại


-GV nhận xét sửa sai.


-1 HS lên bảng thực hiện.Lớp làm nháp -nx


+Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng
50.


+Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng
600.


+Luôn luôn bằng nhau.


+Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng lại khác nhau.
+Giá trị của tổng không thay đổi.
-HS nêu..


-1 HS đọc yêu cầu bài.


-HS thực hiện.nx
+Vì 468 + 379 = 847
b.6509 + 2876 = 9385
2876+ 6509 = 9385
c.4268 + 76 = 4344


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

*Bài 2:Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề
bài.


-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Thi làm nhanh – mỗi dãy 3 hs
Tuyên dương dãy làm nhanh , đúng
*Bài 3<i>:( HS khá giỏi)</i>


-HS nêu yêu cầu
-Thực hiện vào vở.


Chấm chữa bài- nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:


-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS làm lại
các bài tập


Chuẩn bị : Biểu thức có chứa 3 chữ.



76 + 4268 = 4344
-HS đọc đề.


-Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống.
a.48 + 12 = 12 + 48 b.m+ n = n + m
65+ 297 = 297 + 65 84 + 0 = 0 + 84
177+ 89 = 89 + 177 a+ 0 = 0 + a = a
2 hs nêu


HS thực hiện.


2 975+4 017 = 4 017+2975
2 975+4 017 < 4 017+3000
2 975+4 017 > 4 017+2900
8264+ 927 < 927 + 8300
8264+ 927 > 900 + 8300
8264+ 927 = 927 + 8300


<b>Kể chuyện: </b>

<b>Lời ước dưới trăng</b>


I.Mục đích – yêu cầu:


-Nghe kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa sgk , kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện: Lời ước dưới trăng.


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh
phúc cho mọi người.


-Giáo dục HS biết sống vì mọi người
II.Chuẩn bị :GV:Tranh minh họa.


HS : sgk, truyện.
III.


<b> Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ -Gọi 2 HS kể câu chuyện về lòng
tự trọng..


-Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét – ghi điểm


2.Bài mới.


a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài
*GV kể chuyện.


-Thực hiện kể truyện cho HS nghe lần 1.
-Thực hiện kể lần 2 cho HS nghe GV kể kết
hợp chỉ vào tranh.


* Hướng dẫn kể chuyện.


GV cho HS thực hiện kể theo nhóm. – trao
đổi nd , ý nghĩa câu chuyện.


-Nhóm thực hiện kể có thể dựa vào lời gợi ý:



-2 HS thực hiện.nx


-HS thực hiện kể.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+Tranh 1 : Quê tác giả có phong tục gì ?
-Những lời nguyện ước đó có gì lạ ?


+Tranh 2 :-Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng
liêng này cùng với ai ?


-Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn
khiến tác giả nhớ nhất ?


-Hình ảnh trăng đêm rằm có gì đẹp ?
+Tranh 3 : -Khơng khí ở hồ Hàm Nguyệt
đêm rằm như thế nào ?


-Chị Ngàn đã khẩn cầu điều gì ?


-Thái độ của tác giả như thế nào trước lời
khẫn cầu ?


+Tranh 4 : -Chị Ngàn đã nói gì với tác giả ?
-Tại sao tác giả lại nói : Chị Ngàn ơi em đã
hiểu rồi ?



-Quan sát giúp đỡ những nhóm yếu.
* HS kể trước lớp.


-Các nhóm thi kể chuyện
-GV nhận xét .


*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ?
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
3.Củng cố-Dặn dò


-HS nêu ý nghĩa câu chuyện .


-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị : tìm những câu chuyện về những
ước mơ đẹp ...


-Ngày rằm ...về cầu phúc những điều tốt
lành cho bản thân


-Đẹp người đẹp nết...
-Trăng sáng vằng vặc...
-Tĩnh mịch


-Khẩn cầu cho mẹ chị Yên được lành
bệnh


-HS thực hiện


-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
HS dưới lớp suy nghĩ đặt câu hỏi về nd ,


ý nghĩa câu chuyện.


-Nhận xét, bình chọn


<b>Tập đọc </b>

<b>Ở Vương quốc Tương lai</b>


I.Mục đích – yêu cầu:


1. Đọc thành tiếng:


Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.Tin-tin, sáng chế,
trường sinh


Đọc rành mạch một đoạn kịch , bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên
Đọc diễn cảm thể hiện giọng đọc phù hợp với từng đoạn, phân vai.


2. Đọc hiểu:


Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuốc trường sinh, sáng chế


Hiểu nội dung bài: Ứơc mơ của các bạn nhỏ về một của sống đầy đủ và hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 sgk)


3.Biết ước mơ về tương lai tươi đẹp.
II.Chuẩn bị GV : -Tranh minh họa.


-Bảng phụ viết sẳn các câu đoạn thơ cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài


III.



<b> Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ


-Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu -3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

hỏi của bài : Trung thu độc lập và trả lời
câu hỏi.


2.Bài mới
a.Giới thiệu bài


b.Hướng dẩn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Màn 1 : Trong cơng xưởng xanh.


-Gọi 1 hs đọc màn 1
-GV phân đoạn ( 3 đoạn)
<b> Đoạn 1 : 5 dòng đầu</b>
Đoạn 2 : 8 dòng tiếp
Đoạn 3 : 7 dòng tiếp


-Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
-Luyện phát âm



-HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
-HS đọc nối tiếp lần 3


-Cho HS luyện đọc nhóm đơi
-1 hs đọc tồn bài


-GV đọc mẫu


*Tìm hiểu bài màn 1:


+Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
giới thiệu các nhân vật có trong màn 1.
-GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
+Câu chuyện diễn ra ở đâu ?


+Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai
?


+Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc
Tương Lai ?


+Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng
chế ra những gì ?


+Theo em sáng chế có nghĩa là gì ?
*Màn 1 cho em biết điều gì ?
*Đọc diễn cảm.


-HS đọc nối tiếp – nêu giọng đọc của từng


vai


-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Nhận xét sửa sai .


-Chọn ra nhóm đọc hay nhất.
*Màn 2 : Trong khu vườn kì diệu.
-Cách hướng dẫn đọc tương tự
+Tìm hiểu màn 2


-HS xem tranh trả lời câu hỏi
+Câu chuyện diễn ra ở đâu ?


+Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin đã
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác
thường?


+Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai ?
Vì sao ?


bài.


-HS lắng nghe.
HS đọc


-3 HS đọc
-HS đọc
-3 HS đọc
-HS đọc



-HS đọc theo nhóm


-HS thảo luận nhóm đơi.
+Ở trong cơng xưởng xanh.


+Đến Vương quốc Tương Lai và trị
chuyện với những bạn nhỏsắp ra đời.
+Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay
chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới
hiện đại của chúng ta.


+Các bạn sáng chế ra :


-Vật làm cho con người hạnh phúc....
+Là tự mình phát minh ra một cái mới.
+Những phát minh của các bạn nhỏ thể
hiện ước mơ của con người .


- HS đọc theo các vai.


+... diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
+Những trái cây đó to và rất lạ.


-Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó
là một chùm quả lê....


-HS tự trả lời.


+Em thích những lọ thuốc trường sinh vì
nó làm cho con người sống lâu hơn.



<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Thuốc trường sinh : sgk
+Màn 2 cho em biết điều gì ?


-Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì ?


-GV chốt nội dung bài
*Thi đọc diễn cảm.


-GV tổ chức cho HS thi nhau đọc theo
nhóm.


-GV nhận xét sửa sai và bình chọn nhóm
đọc hay nhất.


3.Củng cố-Dặn dị
-Dặn hs về nhà đọc lại


Chuẩn bị : Nếu chúng mình có phép lạ
Trả lời câu hỏi sgk.


+Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương
quốc Tương Lai.


*Đoạn trích nói lên những mong muốn tốt
đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương


Lai.


- HS nhắc lại.


-HS thực hiện thi nhau .


<b>Âm nhạc : </b>

<b>Ôn tập 2 bài hát : Em u hịa bình,</b>



<b> bạn ơi lắng nghe , ôn tập đọc nhạc số 1</b>



I. <b> Mục đích –yêu cầu : </b>


- Học sinh biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca , biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.Biết
hát kết hợp vận dụng phụ họa , tập biểu diễn bài hát.


- Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 1
-GD học sinh thích ca hát.


II. <b> Chuẩn bị : Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn bài tiết tấu, bài TĐN số 1 </b>
Học sinh: sgk


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ- Gọi 2 em lên bảng đọc nhạc và
lời bài TĐN số 1.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. <b> Bài mới </b>



a. Giới thiệu bài<i>:</i>


- Tiết hôm nay cô cùng các em sẽ ôn lại 2
bài hát đã học trong chương trình và TĐN
lại bài số 1.


b.Giảng bài<i>:</i>


*Ơn tập bài em u hịa bình


- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới
nhiều hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ.


- 2 em lên bảng -nx


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh hát theo hình thức cả lớp, bàn,
dãy, tổ


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh
- Gọi cá nhân, nhóm lên bảng hát kết hợp
với 1 số động tác phụ họa.



* Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe


- Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát
tương tự như bài em u hịa bình


* Ơn tập đọc nhạc số 1
- Cho học sinh ôn tập cao độ


- Cho học sinh nhìn lên bảng bài tập đọc
nhạc số 1 và đọc:


Cả lớp đọc, lời kết hợp cả nhạc và lời.
Một dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời.


Cho học sinh đọc nhạc - lời của bài TĐN
số 1 kết hợp với gõ đệm theo phách.
<b>3.Củng cố -dặn dò</b>


- Cho cả lớp hát lại 2 bài hát mỗi bài 1
lần.


-Về nhà ôn lại – chuẩn bị tiết sau : Học
hát : Trên ngựa ta phi nhanh .


- Cá nhân – nhóm lên bảng biểu diễn
HS biểu diễn -nx


- Học sinh luyện tập cao độ


Đồ - rê - mi - son - la , la - son - mi - rê –


đồ


- Ôn lại bài TĐN số 1 -son la son


- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.


<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b> </b></i>


<b> </b><i><b>V</b><b>õ Thị Huyền </b></i>
<i><b> </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×