Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.96 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày 30 tháng 9 năm 2010.
Sinh viên: Hoàng Trúc Giang.
<b>Bài 44: ( Tiết 69 ) HIĐRO SUNFUA.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết:
+ Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, điều chế hiđrosunfua.
+ Tính axit yếu của axit sunfuhidric.
+ Tính chất của các muối sunfua.
- Học sinh hiểu:
+ Cấu tạo phân tử của H2S.
+ Tính chất khử mạnh của H2S.
- Học sinh vận dụng:
+ Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của H2S.
+ Phân biệt khí H2S với các khí khác, nhận biết gốc S2-.
<b>2. Kỹ năng:</b>
<b> - Từ công thức cấu tạo phân tử, từ đó suy ra tính chất hóa học đặc trưng</b>
(tính axit, tính khử mạnh).
- Viết và cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử minh họa tính khử của H2S,
dự đoán sản phẩm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giúp học sinh hiểu được H2S rất độc để tránh, cẩn thận khi làm thí
nghiệm.
- Học sinh hiểu ảnh hưởng của H2S đối với môi trường, rèn luyện ý thức
bảo vệ môi trường.
<b>II. Trọng tâm:</b>
- Cấu tạo của H2S.
- Tính khử mạnh của H2S.
- Tính chất của muối sunfua.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Hóa chất: dd Na2S, dd CuSO4, dd HCl.
- Dụng cụ: ống nghiệm.
<b>2. Học sinh: </b>
- Đàm thoại- nêu vấn đề.
- Thuyết trình nêu vấn đề.
- Phương pháp trực quan : thí nghiệm 6.11, thí nghiệm biểu diễn.
<b>1. Bước 1: Ổn định lớp.</b>
<b>2. Bước 2: Kiểm tra bài cũ (5 phút).</b>
- Câu hỏi: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi
hóa của S theo sơ đồ sau, xác định chất oxi hóa, chất khử, giải thích ?
0 -2 0 +4 +6
S 1<sub> S </sub>2<sub> S </sub>3<sub> S </sub>4<sub> S</sub>
- Đáp án:
<b> 0 -2</b>
1. S + H2 to H2S
-2 0
2. 2H2S + O2 to 2S + 2H2O
0 +4
3. S + O2 to SO2
+4 +6
4. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
- Chất khử: H2S( có số oxi hóa -2 là thấp nhất)
- Chất oxi hóa: H2SO4( có số oxi hóa +6 là cao nhất)
- Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử: S, SO2 (có số oxi hóa trung
gian).
<b>3. Bước 3: Giảng bài mới.</b>
*Vào bài: (1 phút)
Tháng 11 năm 1950 ở Mexico, một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một
lượng lớn khí H2S, chỉ trong vịng 30 phút, chất khí đó cùng với sương mù
trắng của thành phố đã làm chết 22 người và 320 người bị nhiễm độc. Vậy
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem H2S có những tính chất lý, hóa như thế
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: (8 phút)</b>
- Viết cấu hình e của S(Z=16)?
- S có bao nhiêu e độc thân?
- S có 2e độc thân ở AO 3p nên
tạo 2 liên kết cộng hóa trị phân
cực với 2 nguyên tử H.
- Viết CT electron, CTCT của
H2S?
- Xác định số oxi hóa của S
HSH?
- Do sự đẩy nhau của 2 cặp e
liên kết làm cho góc hóa trị
tăng lên 92o<sub>.</sub>
- Dựa vào CTCT, số oxi hóa
dự đốn tính chất hóa học của
H2S, giải thích?
- H2S có kiểu liên kết cộng
hóa trị phân cực, số oxi hóa -2
thấp nhất nên nó thể hiện tính
chất axit yếu và tính khử mạnh.
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>4
S có 2e độc thân.
S
H H
-2
H
S
H
- Số oxi hóa : -2.
- Góc liên kết 92o
- Trong phân tử H2S có
liên kết CHT phân cực
H-S nên thể hiện tính
axit, có số oxi hóa thấp
nhất -2 nên sẽ thể hiện
tính khử mạnh.
<b>I.Cấu tạo phân tử:</b>
<i><b> </b></i>-CTPT:<i><b> </b></i>H2S
- CT electron:
S
H H
- CTCT: -2
H
S
H
92o
S
H H
- Liên kết cộng hóa trị phân cực
-2 0 +4 +6
H2S S SO2 H2SO4
- Tính axit yếu, tính khử mạnh.
<b>Hoạt động 2:( 3 phút)</b>
- Yêu cầu HS tham khảo SGK
và nêu các tính vật lý của H2S.
- Khí hiđrosunfua H2S khi tan
trong nước tạo thành dung dịch
axit sunfuhiđric là một axit yếu
2 nấc.
- Đọc SGK và trả lời.
<b>II.Tính chất vật:</b>
- Khí, khơng màu, mùi trứng
thối, rất độc.
- Ở 20o<sub>C, độ tan S = 0,38g/100g</sub>
H2O.
- d(H2S/kk) ~ 1,17.
- To
* Chú ý: Khí H2S rất độc, gây
chóng mặt, nhức đầu, thậm chí
chết nếu hít thở lâu khí H2S.
Lưu ý cần cẩn thận khi làm thí
nghiệm với H2S. Chỉ chứa
0,1% H2S thì khơng khí đã
nhiễm độc nặng.
- To
sơi = -86 oC.
- H2S (khí) H2O H2S (dung dịch)
hidrosunfua axit sunfuhidric
<b>Hoạt đông 3:(6 phút )</b>
- Axit sunfuhidric là một axit
2 nấc rất yếu và yếu hơn cả
axit cacbonic và không làm
quỳ tím hóa đỏ.
- Axit H2S là axit 2 nấc tác
dụng với dung dịch kiềm có
thể tạo nên bao nhiêu muối và
đó là những muối nào?
- Viết các phương trình phản
ứng giữa dung dịch axit
sunfuhiđric và dung dịch
NaOH.
- Làm thế nào để biết sản
phẩm tạo thành là muối nào?
- Lưu ý vận dụng tỉ lệ mol này
để làm tốn.
- Thơng tin : H2S có thể phản
ứng với một số dung dịch muối
như Cu(NO3)2, AgNO3,
Pb(NO3)2…nếu thỏa mãn điều
kiện phản ứng trao đổi.
+ 2 muối: muối trung
hòa và muối axit (muối
sunfua và muối
hiđrosunfua).
NaOH + H2S →
NaHS + H2O (1)
2NaOH + H2S → Na2S
+ 2H2O (2)
- Lập tỉ lệ k = <i>n NaOH<sub>n H S</sub></i>(<sub>( 2 )</sub>)
<b>III.Tính chất hóa học:</b>
<b>1.Tính axit yếu: (yếu hơn</b>
H2CO3, khơng làm q tím hóa
đỏ).
<b>a.Tác dụng với dung dịch</b>
<b>kiềm: tạo 2 muối: muối sunfua</b>
(S2-<sub>) và muối hiđrosunfua (HS</sub>-<sub>)</sub>
NaOH + H2S → NaHS +
H2O(1) (natri hiđrosunfua)
2NaOH + H2S → Na2S +
2H2O (2) (natri sunfua)
+ Đặt k = <i>n NaOH<sub>n H S</sub></i>(<sub>( 2 )</sub>)
k ≤ 1: tạo muối NaHS ( chỉ xảy
ra pt (1)
k ≥ 2: tạo muối Na2S ( chỉ xảy
ra pt (2)
1 < k < 2: tạo 2 muối (xảy ra
cả 2 pt)
<b>b.Tác dụng với một số dung</b>
<b>dịch muối: Cu(NO</b>3)2, AgNO3,
- Viết ptpư Pb(NO3)2 tác dụng
với H2S.
- Ứng dụng của phản ứng này ?
- Xuất hiện kết tủa đen.
Pb(NO3)2 + H2S →
PbS↓ + 2HNO3
- Nhận biết H2S
Ví dụ:
Cu(NO3)2 + H2S → CuS↓(đen)
+ 2HNO3
Nhận biết H<sub>2</sub>S
<b>Hoạt đông 4: (10 phút)</b>
- H2S thể hiện tính khử khi
nào?
- Kể tên một số hợp chất có
tính oxi hóa?
- Khi tác dụng với các chất oxi
hóa thì số oxi hóa của S trong
H2S thay đổi như thế nào?
- Quan sát thí nghiệm 6.11
SGK.
- H2S được tạo thành như thế
nào, viết ptpư?
- H2S tạo thành tác dụng với
O2 trong không khí khi đốt
cháy.
- Lưu ý: Gợi ý cho HS dự
đoán sản phẩm và yêu cầu HS
viết PTPƯ xảy ra:
+ Ở nhiệt độ khơng cao lắm
hoặc thiếu oxi thì H2S bị oxi
hóa thành S. Ở nhiệt độ cao
hoặc đủ oxi thì H2S bị oxi hóa
thành SO2.
- Tại sao dung dịch axit H2S để
lâu trong khơng khí thì có màu
vàng? Giải thích, viết PTPƯ?
- Khi tác dụng với các
chất oxi hóa.
O2, Cl2, KMnO4…
- Số oxi hóa của S tăng
- Quan sát.
- H2S được tạo thành từ
phản ứng:
2HCl + FeS(r) → H2S↑ +
FeCl2
2H2S(k)+O2(thiếu)→ 2S↓
+2H2O
2H2S(k)
+3O2(đủ)→2SO2↑+2H2O
- Do O2 oxi hóa H2S
thành S màu vàng.
2H2S(dd)+O2(k)→ 2S↓
+2H2O
<b>2.Tính khử mạnh:</b>
H2S S, S, S
-2 0 +4 +6
<b>a.Tác dụng với oxi:</b>
2H2S(k) + O2(thiếu) to 2S↓ +
2H2O
2H2S(k) + 3O2(đủ) to 2SO2↑
+ 2H2O
2H2S(dd) + O2 → 2S↓ +
- Khi sục H2S vào dung dịch
Brom màu vàng hiện tượng gì
sẽ xảy ra? Viết PTPƯ? (Hướng
dẫn HS viết sản phẩm phản
ứng).
Nước brom bị mất màu
vàng.
H2S + 4Br2 + 4H2O →
H2SO4 + 8HBr
<b>b.Tác dụng với các chất oxi</b>
H2S + 4Br2 + 4H2O →
H2SO4 + 8HBr
<b>Hoạt động 5:(3 phút)</b>
- Khí H2S có trong một số
nước suối, khí núi lửa, khí
thốt ra từ chất protein bị thối
rửa.
- H2S là hóa chất gây ơ nhiễm
mơi trường, giáo dục cho HS
có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Tuy nhiên H2S trong nước
suối với nồng độ nhỏ có tác
dụng chữa bệnh ngoài da, thấp
khớp…
- Phương pháp điều chế H2S
trong PTN?
- Trong PTN H2S được điều
chế bằng cách dùng axit mạnh
như HCl, H2SO4 loãng đẩy axit
yếu là H2S ra khỏi muối
sunfua của kim loại nhẹ như
Fe, Zn…
- Trong công nghiệp: khơng
điều chế do khí H2S là hóa chất
độc hại và ít có ứng dụng trong
cơng nghiệp và đời sống.
- Tại sao không dùng các axit
như H2SO4 đậm đặc, HNO3 để
điều chế H2S?
- Muối sunfua tác dụng
với dd axit mạnh (HCl,
H2SO4 loãng): phản ứng
trao đổi.
- Vì H2SO4 đậm đặc và
HNO3 có tính oxi hóa
mạnh sẽ oxi hóa H2S.
<b>IV. Trạng thái tự nhiên, điều</b>
<b>chế:</b>
<b>1.Trạng thái tự nhiên: (SGK)</b>
<b>2. Điều chế:</b>
- Trong PTN:
FeS, ZnS… + HCl, H2SO4
loãng.
FeS(r)+2HCl(l)→FeCl2 + H2S(k)
<b>Hoạt động 6:( 5 phút)</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK, cho
biết tính tan của các muối
- Muối sunfua của kim
loại nhóm IA, IIA (trừ
<b>V.Tính chất của muối sunfua:</b>
<b>1.Tính tan: ( SGK ).</b>
sunfua?
- Thí nghiệm biểu diễn 1: dd
- Quan sát, dự đoán hiện
tượng, viết ptpư?
- Thí nghiệm biểu diễn 2:
CuS không tan trong axit HCl.
- Điều chế CuS từ dd Na2S và
CuSO4, sau đó nhỏ axit HCl
vào ống nghiệm chứa kết tủa
CuS.
- Quan sát, dự đoán hiện
tượng, viết ptpư?
- Chú ý về màu sắc của một số
muối sunfua để nhận biết các
dung dịch muối sunfua: PbS,
CuS, Ag2S: đen, CdS: vàng,
HgS: đỏ, MnS: hồng,...
Be) như Na2S, K2S, BaS,
amoni … tan trong nước
và dung dịch HCl,
H2SO4 loãng.
+ Muối sunfua của
một số kim loại nặng
như CuS, PbS, Ag2S,
CdS…không tan trong
nước và dung dịch axit.
+ Muối sunfua của
những kim loại còn lại
như: FeS, ZnS,
MnS,...không tan trong
nước nhưng tan trong
axit.
-Xuất hiện khí mùi trứng
thối là H2S.
Na2S + HCl → H2S(k) +
2NaCl
- Xuất hiện kết tủa CuS
màu đen không tan trong
axit HCl.
Na2S + CuSO4 →
CuS↓đen + Na2SO4
<b>2.Màu sắc:</b>
+ Sunfua kim loại kiềm và
kiềm thổ không màu.
+ Một số muối sunfua có màu
đặc trưng: PbS, CuS, Ag2S: đen,
CdS: vàng, HgS: đỏ, MnS:
hồng...→ Nhận biết.
<b>3.Nhận biết anion (S2-<sub>):</sub></b>
- Dùng Cu2+<sub>, Pb</sub>2+<sub>, Ag</sub>+<sub>, Cd</sub>2+
VD:
<b>4.Bước 4:(4 phút )</b>
<b> </b> <b> *Bài 1:</b>
<b> Sục 0,672 lít khí H</b>2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch ta thu được m (g) muối khan. Tìm m?
ĐS: 2 muối, m= 1,9g.
<b> </b> <b> *Bài 2: Viết PTPƯ của H</b>2S với các chất oxi hóa khác như FeCl3, dung
dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4.
GV gợi ý cho HS viết sản phẩm.
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5S↓ + 8H2O
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl
*Bài 3: Nhận biết các dung dịch muối Na2S, NaNO3, NaCl đựng riêng
trong các lọ mất nhãn ?
Gợi ý: Dùng dung dịch AgNO3.
<b>5.Bước 5: Dặn dò </b>