Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

SKKN RAT HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.17 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

A - Phần mở đầu



<b>i - lý do chọn đề tài:</b>
<b>1 - Cơ sở lý luận: </b>


Nghị quyết TW2 khoá VIII nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phơng pháp giáo
dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp t duy sáng
tạo của ngời học. Từng bớc áp dụng các phơng pháp tiên tiến và phơng tiện
hiện đại vào trong quá trình dạy học bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự
nghiên cứu cho học sinh ….”


Chiến lợc phát triển giáo dục 2001 - 2010 đã nêu: “Đổi mới và hiện đại
hoá phơng pháp giáo dục, chuyển từ việc truyền thụ kiến thức thụ động, thầy
giảng trò ghi sang hớng dẫn ngời học chủ động t duy trong quá trình tiếp cận
tri thức; dạy cho ngời học phơng pháp tự học, tự thu nhận thơng tin một cách
có hệ thống và có t duy phân tích tổng hợp; phát triển năng lực của mỗi cá
nhân tăng cờng tính chủ động, tính tự chủ của học sinh ….”


Trong những năm gần đây việc đổi mới phơng pháp giảng dạy đã diễn ra
một cách thờng xuyên và có hiệu quả nhằm đáp ứng đợc yêu cầu mục tiêu của
giáo dục đó là học đi đơi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, đa lý luận
vào thực tiễn lao động, nâng cao khả năng thực hành cho học sinh để học sinh
hình thành đợc kĩ năng cơ bản ban đầu. Sách giáo khoa môn Công nghệ mới
đã viết theo hớng mở nhằm mục đích để giáo viên chủ động phân chia thời
gian, phơng pháp giảng dạy giúp cho học sinh tiếp cận kiến thức tốt hơn. Sách
giáo khoa môn Công nghệ mới cũng đa ra rất nhiều tiết thực hành, chiếm tới
2/3 tổng số tiết, nhằm mục đích nâng cao kĩ năng thực hành cho học sinh. Là
một giáo viên trực tiếp giảng dạy môn Công nghệ, tôi đã không ngừng học
hỏi, đổi mới phơng pháp nhằm đáp ứng đợc yêu cầu giảng dạy và mục tiêu
giáo dục.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

biết lựa chọn từng nội dung, phơng pháp giảng dạy nhằm mục tiêu của giáo
dục.


<b>2 - Cơ sở thùc tiÔn:</b>


Qua việc học hè của năm 2009 diễn ra tại trờng THCS Quang Phục.
Ngồi nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng vào giảng dạy trong mơn
cơng nghệ chúng tơi cịn đa ra chun để cách phân chia thời giàn và phơng
pháp tổ chức các bài thực hành trong bộ môn công nghệ để các học viên cùng
thảo luận ở các lớp 6, 7, 8, 9. Trong đó có các bài nh: Thực hành chế biến thức
ăn họ đậu bằng nhiệt, chế biến thức ăn giàu gluxít bằng men, thực hành đánh
giá thức ăn chế biến bằng phơng pháp vi sinh vật ở công nghệ lớp 7 và bài
thực hành nhận biết sâu bệnh hại cây ăn quả ở bộ môn công nghệ lớp 9. Nhóm
học cũng đã thảo luận để làm thế nào để dạy có hiệu quả các bài thực hành khi
khơng có dụng cụ thực hành nh các bài thực hành môn công nghệ trồng cây
ăn quả lớp 9 “Nhận biết sâu bệnh hại cây ăn quả ở phân môn trồng cây ăn
<i>quả ở lớp 9”. Các tiết kiểm tra thực hành khơng có mẫu vật thì tổ chức nh thế</i>
nào?


Theo phân phối chơng trình mơn Cơng nghệ của Bộ giáo Dục và Đào tạo
mới ban hành thì bài thực hành: Nhận biệt một số sâu bệnh hại cây ăn quả đợc
chia thành 3 tiết 20, 21,22. Trong khi đó hầu hết các trờng đều khơng có mẫu
vật để tiến hành giảng dạy bài này. Đây là những thắc mắc của những học viên
trong buổi học hè tại trờng THCS Quang Phục.


Là một giáo viên trực tiếp giảng dạy bộ môn công nghệ trồng cây ăn quả
từ những năm đầu tiên thay sách giáo khoa lớp 9 và đợc đào tạo chính quy về
mơn học này tơi mạnh dạn đa ra vấn đề sau để các đồng nghiệp cùng tham
khảo



"C¸ch phân chia tiết dạy và tổ chực giảng dạy 3 tiết thực hành nhận biết
<i>một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả ở bộ môn trồng cây ăn quả líp 9 .</i>”


<b>ii - mục đích nghiên cứu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cách dạy 3 tiết thực hành nhận biết sâu bệnh hại cây ăn quả trong bộ môn
công nghệ trồng cây ăn quả lớp 9 của mình để đồng nghiệp cùng tham khảo
và đa ra phơng pháp hợp lý nhất để dạy tiết thực hành nói trên, sao cho hiệu
quả nhất.


- Mặt khác tôi muốn khắc phục những thắc mắc của đồng nghiệp, đó là
việc dạy bài nhận biết một số sâu bệnh hại cây ăn quả rất khó thực hiện. Vì
hầu nh tất cả các trờng trong huyện đều cha có mẫu vật cho bài học này.


- Thơng qua tổ chức giảng dạy 3 tiết thực hành này chúng tôi có thể có
mẫu vật cho các năm học tiếp theo và đặc biệt có mẫu vật cho bài kiểm tra
thực hành ở học kỳ II và kiểm tra cuối năm.


- Khi tiến hành theo cách dạy của tôi cho 3 tiết 20, 21, 22 làm tăng khả
năng tự thực hành của học sinh. Học sinh có thể vận dụng vào trong cuộc sống
gia đình.


- Đánh giá đợc mức độ, khả năng thực hành của học sinh.


- Học sinh biết vận dụng vào thức tế để nhận biết và phòng trừ sâu bệnh
hại cây ăn quả nơi học sinh sinh sống


<b>iii - i tng nghiờn cu:</b>


Tôi tiến hành thực nghiệm giảng dạy trên 3 lớp 9A, 9B, 9C của trờng nơi


tôi công tác.


<b>iV - phơng pháp nghiên cứu:</b>


- Nghiên cứu lý thuyết về cách tổ chức thực hành.
- Kiểm nghiệm qua thực tế giảng dạy.


B - Phần nội dung cơ bản



<b>i - lịch sử vấn đề:</b>


Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BGD-ĐT ban hành vào ngày 05/5/2006
về việc ban hành chơng trình giáo dục phổ thông, kế hoạch giáo dục bộ môn
Công nghệ đợc điều chỉnh từ 2 tiết/tuần xuống còn 1,5 tiết/tuần ở các lớp 7, 8,
còn 1 tiết/tuần ở lớp 9 nay là phân phối chơng trình mới của BGD và ĐT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

quan quản lý giáo dục và giáo viên áp dụng từ năm học 2007 - 2008. Trong
những năm học vừa qua bằng việc thực tế giảng dạy môn công nghệ trồng cây
ăn quả lớp 9 tôi đã áp dụng phơng pháp đó vào giảng dạy. Do đó với phơng
pháp trên lần đầu tiên tôi đa ra để đồng nghiệp cùng tham khảo.


<b>ii - c¬ së lý luËn:</b>


Để đáp ứng đợc mục tiêu của giáo dục là tăng khả năng thực hành của
học sinh và để đảm bảo đợc mục tiêu của các tiết 20, 21, 22 đòi hỏi giáo viên
phải có một phơng pháp đúng đắn để đảm bảo về mặt thời gian, đánh giá kết
quả thực hành của học sinh. Vì vậy giáo viên phải biết lợi dụng khả năng tự
thực hành của học sinh và đặc điểm của học sinh nơi giáo viên công tác. Đặc
biệt là các giáo viên giảng dạy ở các vùng nông thôn.



Mặt khác để đáp ứng đợc phơng pháp dạy học mới làm tăng khả năng tự
học của học sinh vì vậy khi giảng dạy các bài thực hành giáo viên phải biết
các hớng dẫn cách thực hành để học sinh có thể tự thực hành nhng vẫn đảm
bảo đợc mục tiêu của bài thực hành.


<b>iii - c¬ së thùc tiƠn:</b>


<b>1 - Nhµ trêng:</b>


Để đáp ứng đợc các u cầu giáo dục cũng nh đáp ứng đợc nhiệm vụ
năm học, thực hiện nguyên lý của giáo dục “Học đi đôi với hành gắn lý luận
<i>vào thực tiễn” (Luật giáo dục ban hành năm 2006) Đợc sự quan tâm của Ban</i>
giám hiệu nhà trờng, chúng tôi đã tổ chức nhiều buổi hội thảo, sinh hoạt nhóm
về các bài dạy thực hành sao cho hợp lý, cách khắc phục các dụng cụ thực
hành cịn thiếu và khơng đạt chất lợng nh những đồ dùng có trong phong đồ
dùng.


Trong năm học 2009 - 2010 tổ khoa học tự nhiên chúng tôi đã tiến hành
nghiên cứu và thực hiện chuyên đề "Tổ chức giảng dạy các bài thực hành môn
<i>Công nghệ". Chúng tôi đã bắt tay vào nghiên cứu và thực hiện ngay từ đầu</i>
năm học và đạt đợc kết quả rất tốt trong các bài dạy mẫu và dạy thực nghiệm.


Học kỳ II năm học 2009 - 2010 nhà trơng chúng tôi đã quán triệt các
giáo viên giảng dạy trong bộ môn công nghệ phải áp dụng triệt để chuyên đề
đã tổ chức nghiên cứu và giảng dạy trong học kỳ I để đạt hiệu quả cao nhất
trong giảng dạy các tiết thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Là một giáo viên trẻ đợc đào tạo chính về mơn học này và đợc trực tiếp
giảng dạy bộ môn Công nghệ từ những năm đầu thay sách giáo khoa, tôi
không ngừng học hỏi, đổi mới phơng pháp nhằm nghiên cứu kĩ năng và


nghiệp vụ s phạm của mình. Tơi đã trực tiếp nghiên cứu, viết chun đề cùng
với tổ khoa học tự nhiên thảo luận về chuyên đề, dạy mãu, dạy thực nghiệm
một số tiết và đạt kết quả tốt đáp ứng đợc mục tiêu nghiên cứu kĩ năng thực
hành cho học sinh. Trong năm học 2009 - 2010 tôi đã tiến hành áp dụng triệt
để chuyên đề của tổ đó là phơng pháp tổ chức giảng dạy các bài thực hành
trong bộ môn công nghệ vào giảng dạy môn công nghệ trồng cây ăn quả mà
tôi đợc nhà trờng phân công trực tiếp giảng dạy.


<b>IV - tỉ chøc thùc hiƯn:</b>


Tơi tiến hành dạy thực nghiệm 3 tiết 20, 21, 22 tại các lớp 9A, 9B, 9C
của trờng. Để đáp ứng đợc mục đích nghiên cứu và mục tiêu của các tiết dạy
thực hành nhận biết một số sâu bệnh hại cây ăn quả. Sau tiết học 19 “<i>Kỹ thuật</i>
<i>trồng cây xồi và cây chơm chơm” tơi tiến hành chia mỗi một lớp thành các</i>
nhóm theo địa bàn dân c nơi tơi cơng tác. Mỗi nhóm cử ra một nhóm trởng,
giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm trởng và yêu cầu cho các thành viên của
các nhóm.


- Học bài theo các câu hỏi SGK Tr53 và Tr57.
- Học thuộc lòng 2 phần ghi nhớ SGK Tr53 và 57.


- Giáo viên in sẵn nội dung phiếu học tập ra giấy và phat cho các nhóm.
<b>Phiếu học tập số 1:</b>


<b>STT</b> <b>Tên sâu</b>


<b>Các giai đoạn quan sát</b> <b>Cách</b>
<b>phong</b>


<b>trừ</b>


<b>Trứng</b> <b>Sâu non</b> <b>Sâu trởng thành</b>


1
2
3
4
5


..




..




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TT <b>Tên bệnh</b> <b>Nguyên</b>


<b>nhân</b> <b>Triệu chứng</b>


<b>Phòng</b>
<b>trừ</b>
1


2
3
4
5
6
..





..




..




- Giáo viên yêu câu học sinh:


+ Hi ụng b cha mẹ... về tên và cách nhận biết các loại sõu, bnh hi
cõy n qu a phng.


+ Mỗi nhóm chuẩn bị 2 bẳng phụ bằng giấy A0 có nẹp trên và dới.


+ Bng 1 ghi tờn v cỏch nhận biết các loại sâu bệnh hại cây ăn quả ở
địa phơng (Theo mẫu phiếu học tập số 1).


+ Bảng 2 ghi tên và cách nhận biết các loại bệnh hại cây ăn quả ở địa
phơng (Theo mẫu phiếu học tập số 2).


<i><b>=> Chó ý: </b></i>


<i>+ Các nhóm cha cần tìm sâu bệnh mà chỉ cần tìm hiểu tên và cách</i>
<i>nhận biết các loại sâu bệnh đó và ghi ra bảng phụ sẵn theo mẫu. Học sinh</i>
<i>phải ghi trớc cách nhận biết va của các loại sâu bện mà học sinh đã tìm hiểu</i>
<i>đợc thơng qua việc hỏi ông bà cha mẹ….. ra bảng phụ là tờ giây A0.</i>



<i>+ Các nhóm nên dùng bút lơng để ghi tránh sau một tuần tìm hiểu ghi</i>
<i>vào giấy sẽ bị mờ khó đọc. </i>


- Giáo viên yêu cầu nhóm trởng nhắc nhở các thành viên trong nhóm về nhà
chuẩn bị tìm hiểu trớc và tổng hộp lại ghi ra giấy nộp lại cho nhóm trởng. Sau
khi tổng hợp nhóm trởng tiến hành cho các bạn thảo luận để thống nhất cách
ghi vào bảng phụ. Nhóm trởng chọn ngời trong nhóm có chữ đẹp ghi vào bảng
phụ để đầu giờ tiết thứ 20 mang đi thực hành báo cáo.


- Giáo viên tổ chức thi giữa các nhóm xem nhóm nào tìm đợc nhiu hn.
<b>Giỏo ỏn:</b>


<i>Tiết 20</i> <i>Ngày soạn: </i>


<i>Tuần 20</i> <i>Ngày dạy:</i>


<i><b>Bài 12:</b></i>


<i><b>Thực hành</b></i>: <b>Nhận biết một số loại sâu bệnh hại cây ăn quả</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Bit cách nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây n qu a phng thụng
qua:


+ Đặc điểm hình thái của một số loại sâu hại cây ăn quả ở các giai đoạn
khác nhau.


+ Triệu chứng của một số loại bệnh hai cây ăn quả


- Rèn luyện kỹ năng tìm tßi cđa häc sinh


- Rèn luyện tinh thần đồn kết thơng qua các hoạt động của nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1 Gi¸o viên:</b>


- Bảng phụ có ghi cách nhận biết một số loại sâu bệnh hại cây ăn quả:


(Ni dung bng ph nh phần tiểu kết ở hoạt động 1 của tiết thực hành này)
<i>=> Giáo viên nên làm 2 bảng phụ một bảng ghi bệnh hại, một bảng ghi sâu</i>
<i>hại)</i>


<i>- Giáo viên đánh máy in sẵn những đặc điểm nhận biết một số loại sâu bệnh</i>
<i>hại cây ăn quả nh phần tiểu kết ra giấy A4 để phát cho các nhóm về nhà học</i>
<i>sinh dựa vào đó để tìm sâu bệnh.</i>


<b>2. Häc sinh:</b>


- Tìm hiểu các loại sâu, bệnh hại cây ăn quả và cách nhận biết các loại sâu,
bệnh hại đó ghi ra bảng phụ (Giấy A0)


<b>III. Tiếm trình dạy học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp 1/</b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: 7/</b>


<i>Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm TV và yêu cầu ngoại cảnh của cây chơm chơm,</i>
<i>cây xồi. Biết đợc những đặc điểm đó chúng ta có ứng dụng gì vào kỹ thuật</i>
<i>trồng và chăm sóc 2 cây nói trên để cho năng xuất cao cht lng tt?</i>



<i>Câu 2: Em hÃy nêu nội dung các khâu của quy trình trồng và chăm sóc cây</i>
<i>xoài, và cây chôm chôm? Em hÃy cho biết 2 cây nói trên thờng mắc những</i>
<i>loại bệnh gì và bị những loại sâu nào phá hại?</i>


<b>3. Vào bài mới:</b>


<i><b>Hot ng 1</b></i><b>: Cỏc nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu của nhóm mình và thảo</b>
<b>luận</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Giáo viên u cầu các nhóm treo kết quả tìm


kiếm của nhóm mình lên để các nhóm khác cùng
quan sát.


- Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát kết
quả tìm kiếm của nhóm bạn và nhận xét trong
khoảng thời gian 20/


- Học sinh treo kết quả tìm
kiếm của nhóm mình, quan
sát kết quả của nhóm bạn và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giỏo viờn yờu cầu các nhóm đứng tại chỗ
trình bày tên gọi và cách nhận biết các loại
sâu, bệnh hại của nhóm mình tỡm c.


- Giáo viên ghi nhanh kết quả các nhóm lên


bảng.


- Giáo viên nhận xét bổ sung chốt lại kiếm
thức chuẩn cho học sinh.


+ Số lợng loại sâu bệnh hại
cây ăn quả


+ Cách nhận biết các loại
sâu, bệnh hại cây ăn quả.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


<i><b>1. Một số loại sâu hại cây ăn quả và cách nhận biết:</b></i>


STT <b>Tên sâu</b> <b>Các giai đoạn quan sát</b>


<b>Cách</b>
<b>phòng</b>


<b>trừ</b>


<b>Trứng</b> <b>Sâu non</b> <b>Sâu TH</b>


1


Sâu vẽ
bùa hại
cây ăn
quả có


múi


Trứng tròn nhỏ
màu vàng.


- Sâu non có
màu xanh, thân
thuôn dài, đầy
có 2 tua lµm
nhiƯm vÞ hót
chÊt dinh
d-ỡng.


-Con trởng
thành có màu
vàng nhạt, ánh
bạc.


- Cánh hình lá
non.


- Lông mép
cánh dài.


- Đầu và mắt
to giống con
ruồi.


2.



Bọ xít
hại nhÃn
vải


Trứng nhá cã
mµu vµng nhạt,
từng ổ


- Màu nâu, nhỏ
- Dùng vòi chích
hút nhựa cây.


- Cũng có màu
nâu nhøng cã
kÝch thíc tã h¬n
con non. thuộc
loại côn trùng bộ
cánh lửa:


- Thân dài
khoảng:
18-20mm


- Dùng vòi chích
hút nhựa cây.
3 Sâu


xanh hại
cây ăn



- Sâu non màu
nâu sÉm, råi
chun thµnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

qu¶ cã
mói


màu xanh. vệt đỏ vàng.
(Kích thớc
cánh 30
-35mm)


4


Sâu đục
thân,
cành hại
cây ăn
quả có
múi


- Cã kÝch thíc
0,5 cm -> 0,6
cm.


- Màu trắng
ngà lóc trëng
thµnh dµi 27 ->
28 mm



- Là loại xén
tóc thuộc bộ
cánh cứng,
mình thon dai
25-> 32mm.
- Màu nâu.
- Đẻ trên mặt
lá, nách lá các
loại cây nh·n,
v¶i


5


Sâu đục
quả
nhãn,
vải,
xồi,
chơm
chơm


- Đợc sâu mẹ
đẻ trên mặt l
thnh tng .


- Sâu non màu
trắng ngà


- Con trởng
thành nhỏ, có 2


dâu dài, cánh
nhỏ, lông mép
cách dới dài.
- ở cánh trên
chỉ có lơng ở
đầu cánh.
- Sâu trởng
thành đẻ trng
trờn mt lỏ
- Mu nõu en


6


Rầy
xanh hại
xoài


- Di khoảng:
3 -> 5 mm
- Màu xanh
đến xanh hơi
nâu, hình dạng
tơng tự nh sâu
vẽ bùa


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2. Một số loại bệnh hại cây ăn quả chính và cách nhận biết:</b></i>


TT <b>Tên bệnh</b> <b>Nguyên</b>


<b>nhân</b> <b>Triệu chứng</b>



<b>Phòng</b>
<b>trừ</b>


1


Bệnh thán th


hại xoài,


chuối,...


Nấm


- Trờn lỏ cú mu ờn => Khụ
lỏ


- Trên quả màu nâu => Thối
quả


- Hỡnh dng: Trịn hay có góc
cạnh, sau đó lan nhanh thành
nhiều đám rộng trên lá hay
quả.


Thuốc
booc
đơ 1%


2



BƯnh mèc
x-ơng mai hại
nhÃn, vải, da
chuột.


Nấm


- Màu nâu đen, lõm xuống
làm cho quả bị thối tận thịt
quả.


- Nm còn gây ra các chất
xám, tạo cho lá quả bị đốm
hoặc thành phấn trắng nh ở
dứa, bầu bí.


Score
250EC,
pha với
nồng
độ 3
-5ml/ 1
bình 8
lít nớc.


3


BƯnh sĐo h¹i
cam



NÊm


- Lúc đầu là một điểm nhỏ
màu vàng, hình dạng giọt dầu
hơi nội gờ, vÕt bÖnh to dần
mầu hồng nâu, xung quanh có
quầng vầng hẹp.


- Vết bệnh thờng nổi lên hình
chóp, lổi lên trên mặt lá.


- Dung
dịch
Borac
5%


4


Bệnh thối hoa
nhÃ, vải


Nấm


Làm cho c¸c chïm hoa có
màu nâu, thối khô, có thể làm
giảm năng suất tới 80 ->
100%


5 BÖnh loÐt hại


cây có múi


Vi khuẩn
gây lên


Bnh phỏ hại trên tất cả các
bộ phận của cây, triệu chứng
thay đổi tuỳ theo từng cơ quan
bị bệnh.


- ở là non ban đầu là những
chấm nhỏ có đờng kính trên
dới 1 mm, màu trong vàng,
th-ờng thấy ở mặt dới của lá sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đó viết bệnh mở rộng hơn
thành màu trắng nht hoc
nõu nht


- Bệnh ở quả cũng tơng tự nh
ở lá, vết bẹnh rắn, sù sì màu
nâu hơi lõm ngoài có gờ nổi
lên ở giữa vết bệnh mô chết
rạn nứt.


6


Bệnh vàng lá
hại cây ăn quả



có múi Vi khuẩn


hoặc virut


Trờn lỏ có đốm vàng, thịt lá
biến màu vàng, ven gân lá
màu xanh lục, làm gân nổi, lá
nhỏ cong và rụng sớm, cảnh
khơ dần, quả nhỏ méo mó.


Dïng
thc
Butyl
10WP.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Hớng dẫn thc hnh nh</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bảng phụ số 1 (Một số loại sâu hại cây
<i>ăn quả và cách nhận biết)</i>


- Nhúm chia vn nh hơm trớc, các nhóm tìm các loại sâu nói trên.
+ Tìm đủ 6 loại mỗi loại ít nhất 1 con => đợc 8 điểm


+ Ngồi 6 loại trên tìm thêm đợc 2 loại và nêu đợc cách nhận biết đợc
cộng thêm 1 điểm.


+ Mỗi nhóm chuẩn bị bảng phụ là tở giấy A0 và bút viết giấy đó.


+ Điểm đợc lấy vào điểm thực hành 15 phút.



- Giáo viên lu ý các nhóm nên chuẩn bị hộp đựng cẩn thận tránh để sâu
chết gây ô nhiễm, lúc bắt sâu cẩn thận và có dụng cụ bắt (Vợt, lới.)
tránh bị độc của sâu làm ảnh hởng đễn sức khoẻ.


<i>TiÕt 21</i> <i>Ngày soạn: </i>


<i>Tuần 21</i> <i>Ngày dạy:</i>


<i><b>Bài 12</b></i><b>:</b>


<i><b>Thực hành</b></i>: Nhận biết một số sâu, bệnh hại cây ăn quả
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Biết cách quan sát nhận biết đợc một số sâu hại cây ăn quả ở địa phơng bằng
kính lúp cầm tay.


- Biết đợc đặc điểm nổi bật của một số loại sâu hại cây ăn quả ở địa phơng,
nhớ tên và phân biệt với các loại sâu khác.


- Rèn luyện khả năng quan sát tìm tịi, tinh thần đồn kết của học sinh thơng
qua hoạt động tìm kiếm sâu hại cây ăn quả ở địa phơng.


<b>II. ChuÈn bị:</b>
<b>1. Giáo viên</b>
- Kích lúp cầm tay


- 8 -> 9 lọ thuỷ tinh đã đánh số và dung dịch Fooc môn bảo quản mẫu vật
- 1 Panh gắp các loại sâu hại.


<b>2. Häc sinh:</b>



- Tìm kiếm các loại sâu hại cõy n qu a phng.


- Mỗi nhóm chuẩn bị bảng phụ là tở giấy A0 và bút viết giấy


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Vào bài míi.</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Chuẩn bị thực hành
- Giáo viên chia kính lúp cho các nhóm và u cầu:


+ Sử dụng kính lúp theo đúng yêu cầu đá học => Giáo viên nhắc lại
cách sử dụng lính lúp và yêu cầu học sinh sử dụng và bảo quản kính cẩn thận.


+ Yêu cầu các nhóm quan sát các đặc điểm của các loại sâu đã tìm đợc
so sánh với lý thuyết đã học ở tiết trớc ghi ra bảng phụ đã chuẩn bị cách nhận
biết các loại sâu tìm đợc.


- Giáo viên chia vị trí ngồi cho các nhóm để tiện quan sát.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tổ chức thực hành


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm


tiÕn hành quan sát và ghi ra bảng phụ
trong khoảng thời gian là 15/



- Giáo viên quan sát giúp đỡ các nhom
quan sỏt.


- Sau 15/<sub> giáo viên yêu cầu các nhãm nép</sub>


lại kính lúp, treo kết quả quan sát, tìm
kiếm của nhóm mình và từng nhóm cử đại
diện trình bày kết quả của nhóm mình
- Giáo viên nhận xét bổ sung và đa ra kết luận.


- Häc sinh nhËn kÝnh lóp.


- Các nhóm tiến hành quan sát
ghi kết quả quan sát (Cách
<i>nhận biết) ra bảng phụ đã</i>
chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

kÕt luËn.


<i><b>Tiểu kết</b></i>: Giáo viên để trơng kết quả các nhóm trong giáo án để ghi kết
<b>quả quan sát của các nhóm.</b>


<b>Líp 9A</b> <b>Líp 9B</b> <b>Lớp 9C</b>


<b>Tên</b>
<b>nhóm</b>


<b>Số loại sâu</b>


<b>Tên</b>


<b>nhóm</b>


<b>Số loại sâu</b>


<b>Tên</b>
<b>nhóm</b>


<b>Số loại sâu</b>
<i><b>Tìm</b></i>


<i><b>c</b></i> <i><b>Nhn biết</b><b>đúng</b></i> <i><b>Tìm</b><b>đợc</b></i> <i><b>Nhận biết</b><b>đúng</b></i> <i><b>Tìm</b><b>đợc</b></i> <i><b>Nhận biết</b><b>đúng</b></i>


Nhãm 1 Nhãm 1 Nhãm 1


Nhãm 2 Nhãm 2 Nhãm 2


Nhãm 3 Nhãm 3 Nhãm 3


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Bảo quản mẫu vật.


- ở hoạt động này yêu cầu giáo viên phải làm vì đây là một việc rất khó và
độc hại nếu không cận thận sẻ ảnh hởng đến sức khẻo của học sinh.


- Giáo viên lấy lần lợt các lọ thuỷ tinh đã đánh số từ 1 -> 9 dùng panh gắp các
loại sầu vào lọ thuỷ tinh.


<i>Chó ý: </i>


<i>ở khâu này giáo viên nên phân loại sâu của các nhóm và cho ra các lọ</i>
<i>khác nhau tránh nhầm lẫn các loại phân với nhau.</i>



- Giỏo viờn cho dung dịch Fooc mơn vào lọ đã có sâu bên trong
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Nhận xét tiết thực hành


- Gi¸o viên yêu cầu học sinh thu dọn nơi thực hành cho sạch sẽ và về vị trí
ngồi cũ nh học bình thờng.


- Giáo viên nhận xét:


+ Sự chuẩn bị của c¸c nhãm


+ Thái độ tham gia thực hành của các thành viên trong từng nhóm
+ Kết quả thực hành của từng nhóm.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Hớng dẫn thực hành ở nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Tìm đủ 6 loại bệnh trên mỗi loại ít nhất một 2 mẫu bệnh => đợc 8
điểm


+ Ngồi 6 loại trên tìm thêm đợc 2 loại và nêu đợc cách nhận biết đợc
cộng thêm 1 điểm.


+ Mỗi nhóm chuẩn bị bảng phụ là tờ giấy A0 và bỳt vit giy ú.


<i>Tiết 22</i> <i>Ngày soạn: </i>


<i>Tuần 22</i> <i>Ngày dạy:</i>


<b>Bài 12:</b>



<i><b>Thực hành</b></i>: Nhận biết một số sâu, bệnh hại cây ăn quả
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>Sau khi học xong tiết này häc sinh ph¶i:</b></i>


- Biết cách quan sát nhận biết đợc một số bệnh hại cây ăn quả ở địa phơng
bằng kính lúp cầm tay.


- Biết đợc đặc điểm nổi bật của một số loại bệnh hại cây ăn quả ở địa phơng,
nhớ tên và phân biệt với các loại bệnh khác.


- Rèn luyện khả năng quan sát tìm tịi, tinh thần đồn kết của học sinh thơng
qua hoạt động tìm kiếm bệnh hại cây ăn quả ở địa phơng.


<b>II. ChuÈn bị:</b>
<b>1. Giáo viên</b>
- Kích lúp cầm tay


- Lọ thuỷ tinh, dung dịch fooc môn (Nh tiết 21)
<b>2. Học sinh:</b>


- Tỡm kiếm các loại bệnh hại cây ăn quả ở địa phng.


- Mỗi nhóm chuẩn bị bảng phụ là tở giấy A0 vµ bót viÕt giÊy


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. ổn định tổ chức lớp.</b>


<b>2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.</b>
<b>3. Vµo bµi míi.</b>



<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Chuẩn bị thực hành
- Giáo viên chia kính lúp cho các nhóm và yêu cầu:


+ Sử dụng kính lúp theo đúng yêu cầu đá học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên chia vị trí ngồi cho các nhóm để tiện quan sát ( Nh tiết quan sát
<i>sâu hại cây ăn quả).</i>


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Tổ chức thực hành


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
- Giáo viên u cầu học sinh các nhóm tiến


hµnh quan sát và ghi ra b¶ng phụ trong
khoảng thời gian là 15/


- Giỏo viờn quan sát giúp đỡ các nhom quan
sát.


- Sau 15/<sub> gi¸o viên yêu cầu các nhóm nộp lại</sub>


kớnh lỳp, treo kt quả quan sát, tìm kiếm của
nhóm mình và từng nhóm cử đại diện trình
bày kết quả của nhóm mình


- Gi¸o viên nhận xét bổ sung và đa ra kết luận.


- Học sinh nhận kính lúp.
- Các nhóm tiến hành quan


sát ghi kết quả quan sát
(Triệu chứng các bệnh tìm
<i>đ-ợc) ra bảng phụ đã chuẩn bị</i>
- Các nhóm treo bảng phụ lên
và quan sát kết quả của nhóm
bạn và cử một bạn trình bày
- Các nhóm tiến hành nhận
xét kết quả của nhóm bạn để
rút ra kết luận.


<i><b>Tiểu kết</b></i>: Giáo viên để trống kết quả các nhóm trong giáo án để ghi kết
<b>quả quan sát của các nhóm.</b>


<b>Líp 9A</b> <b>Lớp 9B</b> <b>Lớp 9C</b>


<b>Tên</b>
<b>nhóm</b>


<b>Số loại sâu</b>


<b>Tên</b>
<b>nhóm</b>


<b>Số loại sâu</b>


<b>Tên</b>
<b>nhóm</b>


<b>Số loại sâu</b>
<i><b>Tìm</b></i>



<i><b>c</b></i> <i><b>Nhận biết</b><b>đúng</b></i> <i><b>Tìm</b><b>đợc</b></i> <i><b>Nhận biết</b><b>đúng</b></i> <i><b>Tìm</b><b>đợc</b></i> <i><b>Nhận biết</b><b>đúng</b></i>


Nhãm 1 Nhãm 1 Nhãm 1


Nhãm 2 Nhãm 2 Nhãm 2


Nhãm 3 Nhãm 3 Nhãm 3


<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Bảo quản mẫu vật


- Hoạt động này là công việc của giáo viên cần làm và tiến hành tơng tự nh
hoạt động 4 của tiết 21.


<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Nhận xét tit thc hnh


- Giáo viên yêu cầu học sinh thu dọn nơi thực hành cho sạch sẽ và về vị trÝ
ngåi cị nh häc b×nh thêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Sù chuẩn bị của các nhóm


+ Thỏi tham gia thc hành của các thành viên trong từng nhóm
+ Kết quả thực hành của từng nhóm.


<i><b>Hoạt động 5</b></i>: Hớng dẫn thực hành ở nhà:


- Dựa vào lý thuyết đã học về nhà nhận biết các loại sâu bệnh hại cây ăn quả ở
địa phơng và phịng trừ các loại sâu nói trờn.


- Xem trớc: <i><b>Bài 13</b></i>



<i><b>Thực hành: </b></i><b>Trồng cây ăn quả</b>


- Dựa vào kiến thức đã học ở các bài từ đầu năm hãy trả lời các câu hỏi sau:
? Em hãy nêu quy trình trồng cây ăn quả.


? Nêu quy trình thực hành trồng cây ăn quả
? Tại sao phải đào hố trớc 15 ngày -> 20 ngày


? Xác định các khoảng cách trồng các cây: Xồi, Mít, Nhãn, Vải, cam,
chanh, bởi, .... ở địa phơng em


C- PhÇn kÕt luËn



<b>i - đánh giá kết quả thu đợc:</b>


Sau khi tiến hành dạy thực nghiệm trên 3 lớp 9 của trờng xong. Tôi tiến
hành tổng hợp lại kết quả từ những nội dung của phiếu học tập của các nhóm .
Và bằng sự đánh giá của mình tơi đã thu đợc kết quả nh sau:


1. Số sâu, bệnh hại cây ăn quả mà học sinh nhận biết đợc thông qua tìm
hiểu ở đia phơng và hỏi ơng bà cha mẹ .


<b>a) Sâu hại cây ăn quả: </b>


<i><b>Tng s sõu hc sinh tìm hiểu đợc là 9 loại bao gồm các loại.</b></i>
+ Sâu đục thân hại cây có mú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Bọ lẹt hại lá chuối.
+ Bọ lẹt ăn lá ổi.


+ Rầy xanh hại xoài


+ Sõu xanh hi cõy n quả có múi.
+ Sâu vẽ bùa hại cây ăn quả có múi.
+ Sâu đục quả nhãn, xồi, chơm chơm.
+ Di hi nhón, vi


<b>b) Bệnh hại cây ăn quả:</b>


<i><b>Tng s bệnh hại cây ăn quả tìm hiểu đợc là 8 bệnh bào gồm:</b></i>
+ Thán th hại xồi, chuối.


+ BƯnh mèc sơng mai hại nhÃn, vải.
+ Bệnh thối hoa nhÃn, vải.


+ Bệnh loét hại cây ăn quả có múi.


+ Bệnh vành lá do vi khuẩn hại cây ăn quả có múi.
+ Bệnh cháy lá hại chuối.


+ Bệnh sẹo hại cây ăn quả có múi
+ Bệnh thối nõn hại dứa


<i><b>2 .S sõu, bệnh hại cây ăn quả mà học sinh đã tìm đợc.</b></i>
<b>a) Sâu hại cây ăn quả: (</b><i><b>8 loại</b></i><b>)</b>


+ Sâu đục thân, cành hại cây ăn quả có múi.
+ Bọ xít hi nhón, vi


+ Bọ lẹt ăn lá chuối.


+ Bọ lẹt ăn lá ổi.


+ Sâu vẽ bùa hại cây ăn quả có múi.
+ Sâu xanh hại cây ăn quả có múi.
+ Rây xanh hại xoài.


+ Sõu c qu hi xoi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Bệnh mốc sơng mai hại nhÃn, vải.
+ Bệnh thối hoa nhÃn, vải.


+ Bệnh loét hại cây ăn quả có múi.


+ Bệnh vành lá do vi khuẩn hại cây ăn quả có múi.
+ Bệnh cháy lá hại chuối.


+ Bệnh sẹo hại cây ăn quả có múi
+ Bệnh thối nõn hại dứa


<b>ii - hạn chế:</b>


Sau khi vận dụng vào giảng dạy, tôi thấy khi tiến hành thực hiện dạy 3 tiết
thực hành này theo phơng pháp nh trên còn một sè bÊt cËp h¹n chÕ nh sau:


- Khi áp dung phơng pháp này vào giảng dạy đòi hỏi giáo viên phải có
kiên thức thực tế nhiều. Mặt khác trong quá trình học tập để trở thành giáo
viên thì mỗi giáo viên ít có điều kiện tiếp xúc thực tế đặc biệt là các giáo viên
có bản thân sinh sống tại các vùng thành phố.


- Đa số các giáo viên giảng dạy môn công nghệ là giáo viên dạy trái ban.


Một số trờng do thừa q nhiều mơn văn tốn nên phân cơng cả giáo viên văn
tốn sang dạy bộ mơn này. Một số giáo viên giảng dạy môn công nghệ đợc
đào tạo 2 mơn (Sinh - KTNN) trong đó mơn 2 chỉ chiếm 30%. Trong đó giáo
viên đào tạo từ trớc năm 2005 thì trong 30% đó chỉ tập chung vào các phân
môn chăn nuôi (Công nghệ lớp 7) và phần kinh tế gia đình (Cơng nghệ lớp 9)
giáo viên không đợc học vệ phân môn cây ăn quả do đó mà giáo viên vừa
khơng có kiến thức thực tế + không đợc học qua chuyên nghiệp về môn học
này thì rất khó khăn.


Để khắc phục một số hạn chế này tối có tiến hành tìm hiểu và cho thêm
vào phần bài học kinh nghiệm: <i><b> Một số dấu hiệu nhận biết sâu bệnh hại cây</b></i>
<i><b>ăn quả để đồng nghiệp cùng tham khảo và góp ý cho bản thân tơi.</b></i>


<b>iii - bµi häc kinh nghiƯm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

điểm của học sinh nơi giáo viên công tác để đảm bảo giảng dạy có hiệu quả
khi gặp các điều kiện khó khăn.


Qua phân tích các hạn chế băng kinh nghiệm của mình tơi mạnh dạn đa
ra một số dấu hiệu nhận biết sâu, sâu bệnh hại cây ăn quả nh sau để đồng
nghiệp cùng tham khảo và vận dụng vào giảng dạy nếu có thể:


<i><b>B¶ng1</b></i>:Mét sè dÊu hiƯu nhËn biÕt sâu hại cây ăn quả.


STT <b>Tên sâu</b> <b><sub>Trứng</sub></b> <b>Các giai đoạn quan sát<sub>Sâu non</sub></b> <b><sub>Sâu TH</sub></b>


1


Sâu vẽ
bùa hại


cây ăn
quả có
múi


Trứng tròn
nhỏ màu
vàng.


- Sâu non có màu
xanh, thân thuôn
dài, đầy có 2 tua
làm nhiệm vị hút
chất dinh dỡng.


-Con trởng thành có
màu vàng nhạt, ánh bạc.
- Cánh hình lá non.
- Lông mép cánh dài.
- Đầu và mắt to giống
con ruồi.


2.


Bọ xít
hại nhÃn
vải


Trứng nhỏ
có màu vàng
nhạt, từng ổ



- Màu nâu, nhỏ
- Dïng vßi chÝch
hót nhựa cây.


- Cũng có màu nâu nhng có
kích thớc to hơn con non.
Thuộc loại côn trùng bộ
cánh lửa:


- Thân dài khoảng:
18-20mm


- Dùng vòi chích hút nhựa
cây.


3


Sâu
xanh hại
cây ăn
quả có
múi


- Sâu non màu
nâu sÉm, råi
chun thµnh
mµu xanh.


- Thân to cánh rộng màu


đen. Trên cánh có 6 vệt
đỏ vàng. (Kích thớc
cánh 30 - 35mm)


4


Sâu đục
thân,
cành hại
cây ăn
quả có
múi


- Cã kÝch
th-íc 0,5 cm ->
0,6 cm.


- Màu trắng ngà
lúc trởng thành
dài 27 -> 28 mm


- Là loại xén tóc thuộc
bộ cánh cứng, mình thon
dai 25-> 32mm.


- Màu nâu.


- trờn mt lỏ, nỏch lỏ
cỏc loi cõy nhón, vi
5 Sõu c



quả
nhÃn,
vải,
xoài,


- Đợc sâu
mẹ đẻ trên
mặt là thành
từng ổ.


- S©u non màu
trắng ngà


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

chôm
chôm


- Sõu trởng thành đẻ
trứng trên mặt lỏ


- Màu nâu đen


6


Rầy
xanh hại
xoài


- Di khong: 3 -> 5 mm
- Màu xanh đến xanh


hơi nâu, hình dạng tơng
tự nh sâu vẽ bùa


- Sâu trởng thành đẻ
trứng ở cuống chùng hoa
và bên trong gân lá.


7


Bä lĐt
h¹i
chi


Thân có màu xanh giống
lá non của cây chuối.
Tồn thân có lông độc.
Ăn từng phần của lá
chuối.


8


Bä lĐt
h¹i ỉi


Sâu non có một
đơi râu dài. Tồn
thân có lơng bao
phủ. Có 2 mắt
màu nâu đỏ. n
lỏ i non



9


Dơi hại
nhÃn,
vải.


Con trng thnh to gấp 3
-> 4 lần con dơi ăn
muối. Bay thành từng
đàn đến ăn quả chớn vo
ban ờm.


<i><b>Bảng 2:Một số loại bệnh hại cây ăn quả chính và cách nhận biết:</b></i>


TT <b>Tên bệnh</b> <b>Nguyên</b>


<b>nhân</b> <b>Triệu chứng</b>


<b>Phòng</b>
<b>trừ</b>


1


Bệnh thán th


hại xoài,


chuối,...



Nấm


- Trờn lỏ cú mu ờn => Khụ
lỏ


- Trên quả màu nâu => Thèi
qu¶


- Hình dạng: Trịn hay có góc
cạnh, sau đó lan nhanh thành
nhiều đám rộng trên lá hay
quả.


Thuốc
booc
đô 1%


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

ơng mai hại
nhÃn, vải, da
chuột.


làm cho quả bÞ thèi tËn thịt
quả.


- Nm cũn gõy ra các chất
xám, tạo cho lá quả bị đốm
hoặc thành phấn trắng nh ở
dứa, bầu bí.


250EC,


pha với
nồng
độ 3
-5ml/ 1
bình 8
lít nớc.


3


BƯnh sĐo h¹i
cam


NÊm


- Lóc đầu là một điểm nhỏ
màu vàng, hình dạng giọt dầu
hơi néi gê, vÕt bÖnh to dần
mầu hồng nâu, xung quanh có
quầng vầng hẹp.


- Vết bệnh thờng nổi lên hình
chóp, lổi lên trên mặt lá.


- Dung
dịch
Borac
5%


4



Bệnh thối hoa
nhÃ, vải


Nấm


Làm cho các chùm hoa có
màu nâu, thối khô, có thể làm
giảm năng suÊt tíi 80 ->
100%


5


Bệnh loét hại
cây có múi


Vi khuẩn
gây lªn


Bệnh phá hại trên tất cả các
bộ phận của cây, triệu chứng
thay đổi tuỳ theo từng cơ quan
bị bệnh.


- ở là non ban đầu là những
chấm nhỏ có đờng kính trên
dới 1 mm, màu trong vàng,
th-ờng thấy ở mặt dới của lá sau
đó viết bệnh mở rộng hơn
thành màu trắng nhạt hoặc
nâu nhạt



- BƯnh ë qu¶ cịng tơng tự nh
ở lá, vết bẹnh rắn, sù sì màu
nâu hơi lõm ngoài có gờ nổi
lên ở gi÷a vÕt bƯnh mô chết
rạn nứt.


Boúc
ụ 1%


6


Bệnh vàng lá
hại cây ăn quả


có múi Vi khuẩn


hoặc virut


Trờn lá có đốm vàng, thịt lá
biến màu vàng, ven gân lá
màu xanh lục, làm gân nổi, lá
nhỏ cong và rụng sớm, cảnh
khơ dần, quả nhỏ méo mó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>iv - điều kiện áp dụng:</b>


lm tt 3 tit thực hành trên địi hỏi giáo viên phải có kiến thức tốt về
thực tế về đặc điểm nhận biết về sâu bệnh hại cây ăn quả và có khả năng quan
sát một cách tinh tế để nhận biết chính xác các loại sâu bệnh hại cây ăn quả.



Để giáo viên dạy 3 tiết nói trên bớt đợc cơng chuẩn bị và học sinh xem
đ-ợc tất cả các kết quả tìm kiếm của nhóm bạn mà khơng mất thời gian thi các
trờng lên có các phịng học bộ mơn, máy chiếu đa năng…..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×