Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình kè sông Lô, đoạn qua thành phố Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 104 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay tác
giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Nghiên cứu đánh giá
công tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình kè Sơng Lơ, đoạn qua thành
phố Tun Quang ”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ để hoàn thành tốt nhiệm vụ của luận văn đặt ra.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy
Lợi, các Thầy, Cơ phịng đào tạo đại học và sau đại học, các Cơ trên thư viện,
Khoa Cơng trình, Khoa Kinh tế và Quản lý đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp
đỡ cho tác giả trong quá trình làm luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia
đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt q trình
học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù luận văn đã hồn thiện với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình cũng
như năng lực của bản thân, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiết sót. Vì
vậy, tác giả rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cơ và đồng
nghiệp, đó chính là sự giúp đỡ q báu mà tác giả mong muốn nhất để cố
gắng hoàn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Phương Thắng


BẢN CAM KẾT
Kính gửi: Khoa Cơng Trình – Trường Đại học Thủy Lợi
Tên tác giả: Nguyễn Phương Thắng


Học viên lớp cao học: 20QLXD11
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Trọng Tư
Tên đề tài Luận văn: “Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ
xây dựng cơng trình kè Sơng Lơ, đoạn qua thành phố Tuyên Quang ”
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn
gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Tác giả

Nguyễn Phương Thắng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH.................................................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG

TRÌNH...............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi cơng................................4
1.1.2. Vai trị của việc lập kế hoạch tiến độ thi công..........................................6
1.1.3. Các loại kế hoạch tiến độ thi công...........................................................7
1.1.4. Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công..................................10
1.2. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH..................................13
1.2.1. Vai trị của cơng tác quản lý tiến độ với sự hoàn thành xây dựng của

cơng trình................................................................................................13
1.2.2. Thực trạng cơng tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình ở Việt Nam


hiện nay.................................................................................................. 14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................22
CHƯƠNG II:NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN
ĐỘ TRIỂN KHAI XÂY DỰNG KÈ SÔNG LÔ, ĐOẠN QUA THÀNH
PHỐ TUYÊN QUANG..................................................................................23
2.1. CÁC CƠ SỞ LẬP TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH................23
2.1.1. Các căn cứ để lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng.......................... 23
2.1.2. Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ.................................................. 23
2.1.3. Các hình thức tổ chức trong xây dựng................................................... 31
2.1.4. Các phương pháp kiểm tra tiến độ......................................................... 35
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình.........38
2.2. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH KÈ SƠNG LƠ, ĐOẠN QUA THÀNH PHỐ

TUN QUANG......................................................................................41


2.2.1. Thơng tin chung về cơng trình...............................................................41
2.2.2. Nhiệm vụ, quy mơ xây dựng cơng trình.................................................44
2.3. CƠNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI XÂY DỰNG KÈ

SÔNG LÔ, ĐOẠN QUA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG.....................47
2.3.1. Tình hình lập kế hoạch quản lý tiến độ triển khai xây dựng Kè sông Lô,

đoạn thành phố Tuyên Quang.........................................................................47
2.3.2. Công tác giám sát tiến độ thi công xây dựng Kè sông Lô, đoạn thành

phố Tuyên Quang...................................................................................48
2.3.3. Cơng tác kiểm sốt tiến độ xây dựng Kè sơng Lô, đoạn thành phố

Tuyên Quang..........................................................................................49

2.4. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG

VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH KÈ SƠNG LƠ, ĐOẠN QUA
THÀNH PHỐ TUN QUANG..............................................................50
2.4.1. Hiện trạng q trình triển khai xây dựng cơng trình Kè sông Lô, đoạn

qua thành phố Tuyên Quang...................................................................50
2.4.2. Hiện trạng tiến độ triển khai xây dựng cơng trình Kè sơng Lơ, đoạn qua

thành phố Tuyên Quang.........................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................63
CHƯƠNG III.PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐỀ
XUẤT KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG HỢP LÝ CHO CƠNG
TRÌNH KÈ SƠNG LƠ, ĐOẠN QUA THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG .
64 3.1.PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TIẾN ĐỘ THI
CƠNG CƠNG TRÌNH....................................................................................64
3.1.1. Điều kiện địa hình, địa chất, chế độ thủy văn........................................64
3.1.2. Các bên liên quan...................................................................................69
3.1.3. Ảnh hưởng của vật tư, máy móc, thiết bị...............................................72
3.1.4. Cơng tác giám sát, kiểm sốt tiến độ thi công xây dựng Kè sông Lô,


đoạn thành phố Tuyên Quang.........................................................................74
3.2. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN ĐỊA
PHƯƠNG........................................................................................................75
3.2.1. Lập kế hoạch tiến độ bằng phần mềm Microsoft Project.......................75
3.2.2. Kế hoạch tiến độ thi công phù hợp với điều kiện địa phương cho cơng

trình Kè sơng Lơ, đoạn qua thành phố Tun Quang.............................82
3.3. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG...........................................87

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................93


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo các phương án
sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau................................................................11
Hình 1.2: Biểu đồ cung ứng nhân lực..............................................................12
Hình 1-3: Tuyến đường sắt trên cao Cát Linh – Hà Đơng đang thi cơng dở dang
.........................................................................................................................17
Hình 2.1: Cấu tạo sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt)..................................................24
Hình 2.2: Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ xiên..........................................26
Hình 2.3: Tổ chức sản xuất theo phương pháp tuần tự...................................32
Hình 2.4: Tổ chức sản xuất theo phương pháp song song..............................33
Hình 2.5: Tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền............................34
Hình 2.6: Kiểm tra tiến độ bằng đường phân tích...........................................36
Hình 2.7: Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm..........................................37
Hình 2.8: Biểu đồ nhật ký cơng việc...............................................................38
Hình 2.9. Bản đồ vị trí bố trí tuyến kè.............................................................43
Hình 2.10: Biểu đồ tổng tiến độ thi cơng, biểu đồ nhân lực đã được phê duyệt 57
Hình 2.11: Cơng trình đang thi cơng phần từ cơ kè lên đỉnh kè......................59
Hình 2.12: Phần từ chân kè lên cơ kè đã thi cơng xong..................................59
Hình 2.13: Phần mái kè từ cơ kè lên đỉnh kè chưa được thi cơng...................60
Hình 2.14: Đoạn kè chưa giải phóng mặt bằng được......................................60
Hình 2.15: San lấp mặt bằng thi công đường hành lang và rãnh thốt nước.. 61
Hình 3.1: Kế hoạch tiến độ thi cơng hợp lý cơng trình Kè sơng Lơ, đoạn qua
thành phố Tun Quang..................................................................................85
Hình 3.2: Biểu đồ nhân lực cơng trình Kè sông Lô, đoạn qua thành phố Tuyên

Quang..............................................................................................................86


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Quy định báo cáo............................................................................48
Bảng 3.1: Mực nước lớn nhất tại tuyến kè (Đơn vị H: m)..............................67
Bảng 3.2: Mực nước thấp nhất tại tuyến kè (Đơn vị H: m)............................68
Bảng 3.3: Mực nước bình quân năm tại tuyến kè ( Đơn vị H: m)...................68
Bảng 3.4: Mực nước lớn nhất từng tháng mùa kiệt tuyến kè..........................68
Bảng 3.5: Bảng kê máy móc thiết bị thi cơng.................................................73


8

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tuyên Quang nằm ở trung tâm của lưu vực Sông Lô. Sông Gâm chảy
qua tỉnh theo hướng Bắc-Nam và nhập vào sông Lô ở phía Tây Bắc huyện
chỗ giáp ranh giữa ba xã Phúc Ninh, Thắng Quân và Tân Long. Đã nhiều năm
qua, dọc bên bờ Sông Lô qua địa phận thành phố Tuyên Quang luôn phải chịu
cảnh sạt lở nghiêm trọng. Năm 2009, bằng nguồn vốn Trung ương, tỉnh Tuyên
Quang đã triển khai thi công kè bờ sông Lô, đoạn qua TP Tuyên Quang, nhằm
chống sạt lở bờ sông gắn với làm đẹp cảnh quan đô thị. Hiện nay, các nhà
thầu đang tập trung nhân lực, phương tiện, thiết vị, vật liệu thi công dự án.
Tuy nhiên, qua nhiều năm triển khai, cơng trình vẫn trong tình trạng dở dang.
Có rất nhiều khó khăn phức tạp làm chậm tiến độ của dự án.
Trong những năm gân đây, vấn đề tiến độ trở thành vấn đề nổi cộm
trong xây dựng. Việc đẩy nhanh được tiến độ thi cơng sẽ góp phần giảm
thiểu giá thành cơng trình rất nhiều.

Hiện nay đã có nhiều đề tài, chương trình khoa học, các dự án nghiên
cứu nhằm đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình xây dựng nói chung và
thủy lợi nói riêng đặt biệt thi cơng cơng trình kè sơng nhằm phịng chống
sạt lở và đảm bảo đời sống nhân dân đồng thời làm đẹp cảnh quan đô thị do
các cơ quan, đơn vị nghiên cứu, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
thực hiện. Tuy nhiên, kết quả chỉ mới dừng lại khái niệm chung chung,
chưa đi sâu vào từng cơng trình riêng biệt.
Việc nghiên cứu tiến độ triển khai thi công kè Sông Lô đoạn sông đi
qua địa phận tỉnh Tuyên Quang sẽ giúp chỉ ra những khó khăn, điểm mạnh
điểm yêu ảnh hưởng đến tiến độ thi công kè Sông Lô. Từ đó đánh giá cơng
tác quản lý tiến độ triển khai xây dựng kè Sông Lô, đoạn qua thành phố
Tuyên Quang ; đánh giá và đưa ra các đề xuất tiến độ xây dựng kè Sông Lô


qua địa phận thành phố Tuyên Quang có hiệu quả và hợp lý, giảm thiệu tối đa
các chi phí gia tăng do tiến độ thực hiện chậm. Giảm thiêu tối đa thời gian thi
cơng, hồn thành cơng trình đưa vào sử dụng đảm bảo đời sống nhân dân, tạo
cảnh quan môi trường phát triển kinh tế xã hội đối với thành phố Tuyên
Quang, Tỉnh Tuyên Quang trước mắt cũng như lâu dài là rất cấp thiết.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống hoá cơ sở lý luận về kế hoạch tiến độ và quản lý tiến độ thi
công xây dựng cơng trình.
Đánh giá cơng tác quản lý tiến độ triển khai xây dựng kè Sông Lô, đoạn
qua thành phố Tuyên Quang, và kế hoạch tiến độ đã được phê duyệt. Nghiên
cứu phân tích đưa ra các đề xuất tiến độ xây dựng cơng trình hiệu quả, phù
hợp với điều kiện của địa phương.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu đến công tác triển khai thực hiện thi công, tập
trung nghiên cứu đánh giá và phân tích sâu cơng tác lập kế hoạch quản lý tiến
độ, giám sát & kiểm soát tiến độ thực hiện thi công và một số các yếu tố khác

ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện thi công như: ảnh hưởng điều kiện tự nhiên
và của các bên tham gia vào thi công.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu phân tích tổng hợp điều kiện xây dựng cơng trình.
So sánh kế hoạch tiến độ đã được phê duyệt với điều kiện thực tế của
cơng trình.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài tác giả đang nghiên cứu mang tính thực tế cao, gắn liền với thực
trạng của một dự án xây dựng trong q trình hồn thiện đi vào sử dụng.
Trong phạm vi đề tài chưa thể đề cập được hết các vấn đề tồn tại một cách
tồn diện trên lĩnh vực của cơng tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình. Tuy


nhiên, về khuôn khổ nhất định, đề tài đã đưa ra các phân tích, đánh giá một
cách tổng quát về thực trạng công tác triển khai thực hiện dự án và các nhân
tố cụ thể ảnh hưởng tới công tác quản lý tiến độ dự án kè Sông Lô đoạn qua
thành phố Tuyên Quang và từ đó sẽ rút ra được những kinh nghiệm thiết thực
từ dự án này để áp dụng cho các dự án khác đang và sẽ triển khai thực hiện.
6. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Trong đề tài này sẽ đề cập đến lý thuyết về quản lý tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình, cơng tác giám sát, quản lý tiến độ thi cơng cơng trình
hiện nay. Đánh giá cơng tác quản lý tiến độ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng
tới thi cơng từ đó đưa ra kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình hiệu quả, phù
hợp với điều kiện của địa phương.
Những vấn đề trên sẽ được thể hiện và giải quyết chi tiết trong luận
văn với các phần như sau:
- Mở đầu.
- Chương 1: Tổng quan về quản lý tiến độ xây dựng cơng trình.
- Chương 2: Nghiên cứu đánh giá cơng tác quản lý tiến độ triển khai xây dựng
kè Sông Lô, đoạn qua thành phố Tuyên Quang.

- Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất kế hoạch tiến độ xây
dựng hợp lý cho cơng trình kè Sơng Lô, đoạn qua thành phố Tuyên Quang.
- Kết luận và kiến nghị.


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi cơng[5].
Ngành xây dựng nói chung cũng như các ngành sản xuất khác muốn đạt
được những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế
hoạch sản xuất được gắn liền với một trục thời gian người ta gọi đó là kế
hoạch lịch hay tiến độ. Như vậy tiến độ là một kế hoạch được gắn liền với
niên lịch. Mọi thành phần của tiến độ được gắn trên một trục thời gian xác
định.
Công trường xây dựng được tổ chức bởi nhiều tổ chức xây lắp với sự
tham gia của nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng vật tư máy móc
thiết bị và các loại tài nguyên ... Như vậy xây dựng một cơng trình là một hệ
điều khiển phức tạp, rộng lớn. Vì trong hệ có rất nhiều các thành phần và mối
quan hệ giữa chúng rất phức tạp. Sự phức tạp cả về số lượng các thành phần
và trạng thái của nó biến động và ngẫu nhiên. Vì vậy trong xây dựng cơng
trình khơng thể điều khiển chính xác mà có tính xác suất. Để xây dựng một
cơng trình phải có một mơ hình khoa học điều khiển các quá trình - tổ chức và
chỉ đạo việc xây dựng. Mơ hình đó chính là kế hoạch tiến độ thi cơng. Đó là
một biểu kế hoạch trong đó quy định trình tự và thời gian thực hiện các cơng
việc, các q trình hoặc hạng mục cơng trình cùng những u cầu về các
nguồn tài nguyên và thứ tự dùng chúng để thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch
đề ra.
Như vậy tiến độ xây dựng là kế hoạch sản xuất xây dựng thể hiện bằng

một sơ đồ bố trí tiến trình thực hiện các hạng mục công việc nhằm xây dựng
công trình.
Để cơng trình hồn thành đúng thời hạn, chất lượng của cơng trình được
đảm bảo theo u cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoạch tiến
độ thi công.


Kế hoạch tiến độ xây dựng là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ
chức thi cơng, nó quyết định đến tốc độ, trình tự và thời hạn thi cơng của tồn
bộ cơng trình, trong đó:
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng gọi tắt là tiến độ tổ chức xây
dựng do cơ quan tư vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công
việc: Thiết kế, chuẩn bị, thi công, hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị, cung
cấp hồ sơ tài liệu phục vụ thi cơng và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu đồ
tiến độ nếu là cơng trình nhỏ thì thể hiện bằng sơ đồ ngang, nếu cơng trình lớn
phức tạp thì thể hiện bằng sơ đồ mạng. Trong tiến độ các công việc thể hiện
dưới dạng tổng quát, nhiều công việc của cơng trình đơn vị được nhóm lại thể
hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tiến độ phải chỉ ra được những thời
điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành của các hạng mục
xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho cơng trình và ngày hồn
thành tồn bộ.
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gọi là tiến độ thi
công do đơn vị nhà thầu (B) lập với sự tham gia của các nhà thầu phụ (B’).
Trong đó thể hiện các công việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và
thời gian đưa từng hạng mục cơng trình vào hoạt động. Tiến độ thi cơng có
thể thể hiện bằng sơ đồ ngang hay sơ đồ mạng. Tổng tiến độ lập dựa vào tiến
độ của các cơng trình đơn vị. Các cơng trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa
trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ đơn vị các
công việc xây lắp được xác định chi tiết từng chủng loại, khối lượng theo tính
tốn của thiết kế thi cơng. Thời hạn hồn thành các hạng mục cơng trình và

tồn bộ công trường phải đúng với tiến độ tổ chức xây dựng
Kế hoạch tiến độ xây dựng hợp lý sẽ đảm bảo cơng trình tiến hành
thuận lợi, q trình thi cơng phát triển cân đối nhịp nhàng, đảm bảo chất
lượng công trình, an tồn thi cơng và hạ thấp giá thành xây dựng.


1.1.2. Vai trò của việc lập kế hoạch tiến độ thi công [7].
Kế hoạch tiến độ là tài liệu thể hiện rõ các căn cứ, các thông tin cần thiết
để nhà thầu tổ chức và quản lý tốt mọi hoạt động xây lắp trên tồn cơng trường.
Trong kế hoạch tiến độ thường thể hiện rõ:
+ Danh mục cơng việc, tính chất công việc, khối lượng công việc theo
từng danh mục.
+ Phương pháp thực hiện (phương pháp công nghệ và cách tổ chức
thực hiện) nhu cầu lao động, xe cộ, máy móc và thiết bị thi cơng và thời gian
cần thiết để thực hiện từng đầu việc.
+ Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệ
trước sau về không gian, thời gian, công nghệ và cách thức tổ chức sản xuất
của các công việc.
+ Thể hiện tổng hợp những đòi hỏi về chất lượng sản xuất, an tồn thi
cơng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đã có trên cơng trường.
Kế hoạch tiến độ còn là căn cứ để lập các kế hoạch phụ trợ khác như:
kế hoạch lao động - tiền lương, kế hoạch sử dụng xe máy, kế hoạch cung ứng
vật tư, kế hoạch đảm bảo tài chính cho thi cơng …
Việc thiết kế tổ chức thi công mà điều quan trọng là thiết kế phương
thức, cách thức tiến hành từng công trình, hạng mục hay tổ hợp cơng trình…,
có một vai trị rất lớn trong việc đưa ra cơng trình thực từ hồ sơ thiết kế kỹ
thuật ban đầu và các điều kiện về các nguồn tài nguyên. Nó là tài liệu chủ yếu
chuẩn bị về mặt tổ chức và công nghệ, là công cụ để người chỉ huy điều hành
sản xuất, trong đó người thiết kế đưa vào các giải pháp hợp lý hóa sản xuất để
tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất thiết bị, giảm thời gian xây dựng và hợp

lý về mặt giá thành.
Kế hoạch tiến độ thi cơng được duyệt trở thành văn bản có tính quyền
lực trong quản lý sản xuất. Nó trở thành căn cứ trực tiếp để phía chủ đầu tư


giám sát Nhà thầu thực thi hợp đồng, đồng thời cũng là căn cứ để chủ đầu tư
cấp vốn và các điều kiện thi công cho các nhà thầu theo hợp đồng đã ký.
1.1.3. Các loại kế hoạch tiến độ thi cơng [3].
Tuỳ theo quy mơ xây dựng cơng trình, mức độ phức tạp và chi tiết
giữa các hạng mục, ở các giai đoạn thiết kế thi công khác nhau mà tiến hành
lập các loại kế hoạch tiến độ cho phù hợp. Có các loại kế hoạch tiến độ sau:
- Kế hoạch tổng tiến độ
- Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị
- Kế hoạch phần việc.
1.1.3.1. Kế hoạch tổng tiến độ
Kế hoạch tổng tiến độ được biên soạn cho tồn bộ cơng trình. Xác định
tốc độ, trình tự và thời gian thi cơng cho các cơng trình đơn vị của hệ thống
cơng trình. Kế hoạch tổng tiến độ được lập ở giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết
kế kỹ thuật. Đối với cơng trình có quy mơ lớn thi cơng nhiều năm thì trong
giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công phải lập kế hoạch tổng tiến độ thi công cho
từng năm xây dựng.
Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ :
- Kê khai hạng mục cơng trình và tiến hành sắp xếp trình tự trước sau. Đầu tiên
kê khai các cơng trình đơn vị trong tồn bộ hệ thống cơng trình, các hạng
mục, bộ phân của cơng trình đơn vị, các hạng mục của cơng tác chuẩn bị,
cơng tác kết thúc... Sau đó dựa vào trình tự thi cơng trước sau và mức độ liên
quan, sự ràng buộc giữa chúng với nhau mà tiến hành sắp xếp cho hợp lý.
- Tính tốn khối lượng cơng trình.
- Sơ bộ vạch tuần tự thi cơng các cơng trình đơn vị. Đầu tiên sắp xếp kế
hoạch cho những hạng mục cơng trình mấu chốt bị ảnh hưởng trực tiếp

bởi các nhân tố có tính chất khống chế thời kỳ thi cơng (như thời hạn hồn
thành, thời điểm đưa cơng trình vào vận hành, phương án dẫn dịng thi


cơng, ngày tháng chặn dịng...) sau đó tiến hành vạch kế hoạch tiến độ cho
các hạng mục thứ yếu còn lại.
- Xác định phương pháp thi công và thiết bị máy móc xây dựng cho các
hạng mục cơng trình. Cần phải xuất phát từ điều kiện thực tế khách quan
không những để đảm bảo thi cơng đúng quy trình cơng nghệ, an tồn trong thi
cơng và hợp lý về kinh tế mà cịn thể hiện được tính hiện thực của phương án.
- Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, vât liệu và thiết bị máy móc xây
dựng.
- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ: trên cơ sở các
nguyên tắc cơ bản lập kế hoạch tổng tiến độ thi công tiến hành điều chỉnh
sửa chữa kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng
để được kế hoạch tổng tiến độ thi cơng hồn chỉnh.
- Cuối cùng thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng tiến độ thi công và các
biểu đồ cung ứng nhân lực, vât liệu, thiết bị máy móc xây dựng cho tồn bộ
hệ thống cơng trình.
1.1.3.2. Kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị
Được biên soạn cho cơng trình đơn vị chủ yếu (đập đất, nhà máy thủy
điện, đường tràn xả lũ...) trong hệ thống cơng trình đầu mối ở giai đoạn thiết
kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công hoặc trong thời kỳ thi công.
Căn cứ vào thời gian thi công của cơng trình đơn vị đã quy định trong
kế hoạch tổng tiến độ mà xác định tốc độ, tuần tự và thời gian thi cơng đối
với các q trình (cơng việc) của cơng trình đơn vị.
Trình tự lập kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị:
- Kê khai các hạng mục cơng trình đơn vị. Phân chia cơng trình đơn vị
thành các bộ phận kết cấu, các phần việc và kê khai thành hạng mục các công
tác xây lắp, tiến hành sắp xếp theo trình tự thi cơng trước sau phù hợp với quy

trình cơng nghệ xây dựng và cơng tác tổ chức sản xuất.


- Tính tốn cụ thể và chính xác khối lượng công tác xây lắp từng bộ phận, từng
hạng mục theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công chi
tiết.
- Phân định các hạng mục chủ yếu và thứ yếu trong cơng trình đơn vị.
Đối với các hạng mục chủ yếu cần tiến hành phân tích kỹ, tính tốn
và sắp xếp thời gian thi công, đề xuất một số phương án biện pháp thi cơng
và lựa chọn phương án thiết bị máy móc thi cơng. Dùng các chỉ tiêu tính tốn
về giá thành và yêu cầu về nhân lực để so sánh các phương pháp thi công.
Chọn phương án thi công tốt nhất cho các hạng mục chủ yếu. Sau đó tiếp tục
chọn phương án thi cơng cho các hạng mục thứ yếu cịn lại.
- Sơ bộ vạch ra kế hoạch tiến độ công trình đơn vị.
- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị. Dựa vào
tiến độ sơ bộ đã được sắp xếp tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và
các loại máy móc thiết bị xây dựng chủ yếu. Phát hiện các vấn đề chưa hợp
lý mà điều chỉnh sửa chữa cho phù hợp để kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị
được hồn chỉnh.
- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây dựng. Dựa
vào kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị hồn chỉnh mà vạch ra kế hoạch cung
ứng nhân lực, vật tư kỹ thuật, thiết bị máy móc xây dựng cho cơng trình đơn
vị.
Trong thực tế kế hoạch tổng tiến độ và kế hoạch cơng trình đơn vị có
liên quan mật thiết với nhau, bổ sung lẫn cho nhau. Thơng thường cơng trình
đơn vị được lập trên cơ sở của kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ. Sau khi sửa đổi
điều chỉnh kế hoạch tiến độ cơng trình đơn vị thì hồn chỉnh kế hoạch tổng
tiến độ.
1.1.3.3. Kế hoạch tiến độ phần việc
Kế hoạch tiến độ phần việc là một văn kiện cơ bản đảm bảo kế hoạch

tiến độ, trực tiếp chỉ đạo trên hiện trường thi công. Dựa vào kế hoạch tổng


tiến độ và kế hoạch cơng trình đơn vị, kết hợp với tình hình thực tế trên hiện
trường mà đơn vị thi công vạch ra kế hoạch phần việc thi công theo từng quý
từng tháng và từng tuần.
Kế koạch phần việc là một khâu cơ sở trong kế hoạch kinh doanh xây
dựng của đơn vị thi công, là công cụ để chỉ đạo, điều hành trực tiếp trong tổ
chức sản xuất trên công trường của của doanh nghiệp xây dựng, là chổ dựa
cơ bản để thực hiện đúng kế hoạch thời gian đã định. Căn cứ vào tính chất,
quy mơ cơng trình có thể chia kế hoạch phần việc làm 3 loại:
- Kế hoạch năm hoặc quý.
- Kế hoạch phần việc chu kỳ.
- Kế hoạch phần việc tháng (tuần, ngày).
1.1.4. Các nguyên tắc khi lập kế hoạch tiến độ thi công[4].
Muốn cho kế hoạch tiến độ thi công được hợp lý thì cần đảm bảo những
ngun tắc sau đây:
- Cơng trình phải hồn thành trong phạm vi thời hạn thi công do nhà
nước quy định.
- Phân định rõ hạnh mục cơng trình chủ yếu và thứ yếu để tập trung
ưu tiên cho các hạng mục quan trọng.
- Kế hoạch tiến độ xây dựng và tổng mặt bằng thi công phải được
xây dựng dựa trên các điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn,
khí tượng thuỷ văn, lợi dụng tối đa những điều kiện khách quan có lợi
cho quá trình thi cơng.
- Tốc độ thi cơng và trình tự thi công đã quy định trong tiến độ phải
phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công và biện pháp thi công
được chọn. Tận dụng các phương pháp tổ chức thi công tiên tiến để
rút ngắn thời gian xây dựng.



- Khi chọn phương án kế hoạch tiến độ cần chú trọng đến vấn đề giảm
thấp chi phí xây dựng các cơng trình tạm và ngăn ngừa ứ đọng vốn
đầu tư xây dựng. Đảm bảo sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao vốn xây
dựng cơng trình.
Muốn giảm bớt tiền vốn xây dựng ứ đọng thì có thể tập trung sử dụng
tiền vốn, sắp xếp phân phối vốn đầu tư ở thời kỳ đầu thi cơng tương đối ít,
càng về sau càng tăng nhiều. Hình 1-1 là đường tích lũy vốn đầu tư xây dựng
cơng trình theo các phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau.
Trong đó: đường tích lũy a là khơng tốt; đường tích lũy b tương đối tốt;
đường tích lũy c là tốt nhất.

a
b
c

O

Hình 1.1: Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng cơng trình theo các phương
án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác nhau.
- Trong suốt thời gian xây dựng cần phải đảm bảo cân đối, liên tục và
nhịp nhàng việc sử dụng tài nguyên (nhân lực, vật tư, máy móc thiết bị và
năng lượng) trên công trường, cũng như sự hoạt động của các xí nghiệp phụ.
Biểu đồ nhân lực điều hồ khi số cơng nhân tăng từ từ trong thời gian
đầu , ổn định trong thời gian dài và giảm dần khi cơng trường ở giai đoạn kết
thúc, khơng có sự tăng giảm đột biến. Nhân lực sử dụng không điều hồ, có
lúc qn số tập trung q cao, có lúc xuống thấp làm cho biểu đồ mấp mô,
dẫn đến chi phí phục vụ thi cơng tăng theo và lãng phí tài ngun. Các chi
phí đó chi vào việc tuyển dụng, xây dựng nhà cửa lán trại và các công việc



dịch vụ đời sống cho cán bộ công nhân viên trên công trường. Nếu tập
trung nhiều người trong thời gian ngắn sẽ gây lãng phí những cơ sở phục vụ
cũng như máy móc vì sử dụng ít khơng kịp khấu hao. Vậy một biểu đồ nhân
lực hợp lý là số nhân cơng càng ổn định ở mức trung bình càng tốt, đây là
một tiêu chuẩn đánh giá tiến độ thi cơng.

1000

1000

800

800

600

600

400

400

Amax
Atb

200

200


O100 200 300 400 500

O100 200 300 400 500

Hình 1.2: Biểu đồ cung ứng nhân lực
a)Khi chưa điều chỉnh

b)Sau khhi đã điều chỉnh

Nếu kế hoạch tiến độ chưa hợp lý thì trên biểu đồ nhân lực sẽ xuất
hiện nhiều chổ quá lồi lõm (Hình 1.2 a), cho nên phải tiến hành điều chỉnh
nhiều lần kế hoạch tiến độ bằng cách thay đổi thời gian thi cơng của các q
trình, hoặc điều chỉnh tăng, giảm cường độ thi công của các quá trình để đạt
được mức cân bằng nhất định (Hình 1.2 b).
Khi đánh giá chất lượng biểu đồ nhân lực hay mức độ hợp lý của kế
hoạch tiến độ người ta thường dùng hệ số điều hoà (K1) và hệ số ổn định K2
A
K = Amax
tb
Trong đó:
Amax: Trị số lớn nhất của số lượng công nhân biểu thị trên
biểu đồ cung ứng nhân lực.


Amin: Trị số trung bình của số lượng cơng nhân trong suốt
q trình thi cơng cơng trình, có thể tính như sau:

Atb

=


∑ a .t
T

i

i

Trong đó:
ai : Số lượng cơng nhân làm việc trong ngày.
ti : Thời đoạn thi công cần cung ứng số lượng công nhân trong

mỗi ngày là ai, ngày.
T : Thời gian thi cơng tồn bộ cơng trình, ngày.
T
K = Y
2

T
Trong đó:
Tv : Thời gian số cơng nhân tập trung vượt qua số cơng nhân
trung bình.
K2 : Hệ số ổn định, K2 càng tiến dần đến 1 càng tốt.
- Đảm bảo kỹ thuật an toàn lao động trong q trình thi cơng.
1.2. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
Sau khi kế hoạch tổng hợp đã được xây dựng và được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, cơng trình được phép triển khai sang giai đoạn thi công, đây cũng
là giai đoạn phải thực hiện hóa các mục tiêu đề ra. Giai đoạn triển khai thực
hiện thi công xây dựng cơng trình là giai đoạn cần triển khai các cơng tác
giám sát, kiểm sốt và các hành động điều chỉnh nếu cần thiết. Quản lý tiến

độ xây dựng công trình là một trong những nội dung then chốt trong q trình
triển khai thực hiện dự án.
1.2.1. Vai trị của cơng tác quản lý tiến độ với sự hồn thành xây dựng
của cơng trình
1.2.1.1. Khái niệm cơng tác quản lý tiến độ
Quản lý tiến độ là sử dụng thông tin qua giám sát thu thập để điều chỉnh
tình hình thực hiện phù hợp với kế hoạch đề ra. Quản lý tiến độ là cách tiếp


cận chính thức để quản lý các thay đổi đối với tiến độ thực hiện dự án, bằng
cách làm việc với nhóm dự án, nhóm hữu quan... nhằm xác định rằng thay đổi
đã được thơng qua và nhất trí.
1.2.1.2. Vai trị của cơng tác quản lý tiến độ
Quản lý tiến độ nhằm mục đích theo dõi, kiểm tra kiểm sốt kết quả
công việc, các điều kiện, các yêu cầu để biết tiến độ đã thay đổi từ đó kịp thời
đưa ra hành động điểu chỉnh phù hợp.
Theo dõi tiến độ xây dựng cơng trình là q trình thu thập, ghi nhận và
báo cáo thông tin liên quan đến tất cả các khía cạnh của việc thực hiện tiến độ
cơng trình thi công, dự án mà các bên hữu quan quan tâm, nhằm cung cấp cho
tất cả các thành viên quan tâm đến dự án, cơng trình nguồn thơng tin thường
xun, liên tục và định kì để kiểm sốt tiến độ dự án một cách hữu hiệu.
Kiểm soát tiến độ là việc sử dụng thông tin do giám sát thu thập được
để điều chỉnh tình hình thực hiện phù hợp với kế hoạch đề ra. Quản lý tiến độ
nhằm mục đích kiểm tra kết quả công việc, các điều kiện, các yêu cầu để biết
tiến độ đã thay đổi để từ đó kịp thời đưa ra hành động điều chỉnh phù hợp.
Cơng tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình giúp nhà quản lý nắm
được tình hình tiến triển đầy đủ, rõ ràng, cụ thể việc hoàn thành xây dựng của
cơng trình. Từ đó nhặt ra những chỉ số đo lường sự biến động của kế hoạch và
chi phí cùng với hệ thống bảng biểu, biểu đồ phân tích xu hướng, dự báo để
nhà quản trị có thể ra quyết định kịp thời.

1.2.2. Thực trạng công tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình ở Việt
Nam hiện nay
1.2.2.1. Đặc điểm tình hình
Nhìn vào diện mạo đơ thị Việt Nam hiện nay, phần nào cho thấy vị trí
quan trọng và sự lớn mạnh của ngành xây dựng trong nỗ lực suốt nửa thế kỷ
qua khẳng định vị trí của một nền kinh tế mũi nhọn trong sự nghiệp công


nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Nền kinh tế nước ta vẫn giữ được nhịp
độ tăng trưởng cao, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư xây dựng các cơ sở hạ
tầng pháp triển. Nhà nước ban hành nhiều cơ chế chính sách tạo tiền đề cho
việc tăng cường công tác quản lý tổ chức lại bộ máy, giải phóng năng lực sản
xuất và mở rộng các hình thức huy động vốn.
Mạng lưới đô thị quốc gia hiện đã được sắp xếp lại, mở rộng và phát
triển hơn 720 đô thị trên cả nước, cùng 150 khu công nghiệp và khu kinh tế,
đã góp phần quan trọng tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở cả 2 khu vực đô thị và nông thôn.
Bằng nỗ lực tiếp cận công nghệ mới và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam đã tự đảm đương được hoặc
nhận thầu hầu hết các cơng trình xây dựng quan trọng của quốc gia, nhiều
cơng trình của các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc của Việt Nam
đầu tư ra nước ngồi. Có thể kể đến các cơng trình lớn như nhà máy thủy điện
Sơn La, nhà máy lọc dầu Dung Quất, dự án nhiệt điện Cà Mau, thủy điện
Buôn Lốp, cầu Thủ Thiêm …
Công cuộc đổi mới đất nước trong nhưng năm qua đã thu được nhiều
thành tựu to lớn có ý nghĩa rất quan trọng. Nước ta đã thoát ra khỏi khung
hoảng kinh tế - xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Chúng ta khơng thể
khơng nhắc đến những đóng góp quan trọng và nổi bật của ngành xây dựng.
Qua đó càng thấy rõ vai trò đi đầu của ngành xây dựng trong việc nâng cao
kinh tế và phát triển đất nước.

1.2.2.2. Tiến độ thực hiện xây dựng cơng trình trong thời gian qua:
Kế hoạch tiến độ thi công là phần văn bản quan trọng nhất trong thiết kế
tổ chức thi cơng cơng trình, vì ở đó thể hiện tập trung nhất, đầy đủ nhất sự vận
dụng khoa học và kinh nghiệm thực tiễn để bố trí tiến trình thực hiện các đầu
việc, các quá trình xây lắp trên cơ sở đã lựa chọn các giải pháp công nghệ, các


phương án tổ chức sử dụng nguồn lực, tổ chức mặt bằng thi cơng và tơn trọng
các quy tắc phịng hộ phù hợp với quy mơ và tính chất cơng trình xây dựng
nhằm đạt chất lượng cao nhất, thời gian thi cơng rút ngắn và chi phí xây dựng
thấp nhất.
Trong q trình thi cơng xây dựng, kế hoạch tiến độ thi cơng đã được
phê duyệt là tài liệu mang tính pháp lệnh để chỉ đạo thi công trên công trường.
Tuy nhiên những sai lệch giữa thi công xây dựng thực tế và kế hoạch tiến độ
vẫn thường xuyên xảy ra và khó tránh khỏi. Kế hoạch tiến độ xây dựng phụ
thuộc rất nhiều vào đặc điểm của từng cơng trình như: điều kiện tự nhiên, địa
chất thuỷ văn nơi xây dựng cơng trình, cơ sở hạ tầng (giao thơng, điện,
nước...) địa hình, mức độ phức tạp về kĩ thuật và điều kiện tổ chức thi cơng.
Q trình thi cơng xây dựng là một q trình động và ln chịu ảnh hưởng
của các yếu tố ngẫu nhiên đến tiến độ thi công.
Mặc dù công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thời
gian qua đã đạt được kết quả đáng khích lệ, song vẫn cịn q nhiều dự án
chậm tiến độ, làm ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác đầu tư xây dựng cơ
bản.
Theo Báo cáo số: 7435/BKHĐT-GSTDĐT ngày 02/10/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, tình trạng các dự án chậm tiến độ vẫn phổ biến. Trong 6
tháng đầu năm 2013 có 3.006 dự án chậm tiến độ, chiếm 11,2% tổng số dự án
thực hiện trong kỳ. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên nhưng
có một số nguyên nhân chủ yếu như: Do cơng tác giải phóng mặt bằng (có
1.058 dự án, chiếm 3,94% số dự án thực hiện trong kỳ); Do bố trí vốn khơng

kịp thời (có 655 dự án, chiếm 2,48% số dự án thực hiện trong kỳ); Do năng
lực của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án và các nhà thầu (có 271 dự án, chiếm
1,01% số dự án thực hiện trong kỳ); Do quy trình thủ tục đầu tư (có 413 dự
án, chiếm 1,54% số dự án thực hiện trong kỳ).
Một số địa phương có dự án chậm tiến độ lớn trong 6 tháng đầu năm
2013 là: Hà Nội (105 dự án), Thành phố Hồ Chí Minh (293 dự án), Thanh


Hóa (178 dự án), Thái Bình (31 dự án). Theo số liệu từ các địa phương, đơn
vị có báo cáo gửi lên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, có 2.601 dự án thực hiện đầu tư
trong kỳ phải điều chỉnh, chiếm 9,72% tổng số dự án thực hiện trong kỳ.
Trong đó chủ yếu là điều chỉnh vốn đầu tư (1.168 dự án, chiếm 4,35% số dự
án thực hiện trong kỳ); điều chỉnh tiến độ đầu tư (963 dự án, chiếm 3,59%);
điều chỉnh mục tiêu, quy mô đầu tư (502 dự án, chiếm 1,87%); điều chỉnh địa
điểm đầu tư (43 dự án, chiếm 0,16%).
Có thể lấy ví dụ một số các dự án đã chậm tiến độ thi công trong thời
gian vừa qua, như:
- Dự án Đường sắt Cát Linh –Hà Đông: Dự án Đường sắt đô thị Cát Linh


Hà Đông sẽ xây dựng 13km đường sắt trên cao và 1,7km vào khu depot. Thời
gian thực hiện dự án được phê duyệt là từ tháng 11/2008 đến tháng 11/2013.
Dự kiến, tuyến đướng sắt này hoàn thành vào tháng 9/2015 và đưa vào khai
thác sử dụng tháng 12/2015. Được kỳ vọng là tuyến đường sắt đô thị đầu tiên
của Thủ đô đi vào vận hành trong bối cảnh các tuyến khác đang dậm chân tại
chỗ, tuy nhiên, tuyến đường sắt trên cao Cát Linh - Hà Đông đứng trước thực
tế hiện hữu vỡ tiến độ bởi nhiều hạng mục vẫn đang dở dang.

Hình 1-3: Tuyến đường sắt trên cao Cát Linh – Hà Đông đang thi công dở dang



- Với dự án xây dựng cầu Nhật Tân - cơng trình quốc gia: Cầu Nhật Tân


Cây cầu dây văng lớn nhất Việt Nam hiện nay bắc qua sông Hồng nối hai
bờ phường Phú Thượng (quận Tây Hồ) và nút giao với đường Nam Hồng
(huyện Đông Anh). Sự chậm trễ trong việc giải phóng mặt bằng gần 27 tháng
của gói thầu thi công đường dẫn cầu Nhật Tân thuộc địa phận huyện Đông
Anh (Hà Nội) khiến dự phải "bổ sung chi phí" hơn 150 tỷ đồng cho nhà thầu
Nhật Bản. Và số tiền này sẽ được cộng vào tổng chi phí ngân sách dành cho
dự án.
1.2.2.3. Những tồn tại trong cơng tác quản lý tiến độ xây dựng cơng trình tại
Việt Nam
Trong thời gian qua, nhiều dự án đầu tư xây dựng cơng trình đã hồn
thành, đưa vào khai thác sử dụng, phát huy hiệu quả đầu tư, phát triển kinh tế

- xã hội của đất nước. Tuy nhiên, công tác quản lý đầu tư xây dựng cơng trình
thủy lợi vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, đặc biệt là cơng tác quản lý tiến độ
trong thi cơng cơng trình thủy lợi. Chủ đầu tư một số dự án chưa tuân thủ
nghiêm túc các quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý
vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, tiến độ triển khai một số dự án, cơng trình
cịn chậm so với u cầu.
Cụ thể có thể liệt kê được một số tồn tại sau:
a. Tồn tại trong khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, lập dự án khả thi
thấp
Một số dự án không có quy hoạch hoặc quy hoạch chất lượng thấp, khảo
sát thiết kế khơng tốt, sai sót về khối lượng cơng trình lớn.Khâu thiết kế thể
hiện tính chun nghiệp chưa cao, trình độ người thiết kế chưa cao dẫn tới
tình trạng nhiều giải pháp kỹ thuật đưa ra chưa phù hợp với điều kiện thực tế,
chưa hợp lý dẫn tới trong q trình thi cơng phải sửa đổi, bổ sung nhiều lần

làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công xây dựng và chất lượng cơng trình.


×