Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

si lic cn silicatbem zendau mo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.63 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngaỳ soạn 14/12/10


<b>Tuần 20,tiết 38 Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>
<b>I/MỤC TIÊU: HS biết được</b>


-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu . Silic là chất bán dẫn


-SiO2 là chất có nhiều thiên nhiên , ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO2 là 1 oxit axit


-Từ các vật liệu chính là đất setù, cát, kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau . Cơng
nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.


-Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat
-Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới


-Biết mô tả q trình sản xuất từ sơ đồ lị quay sản xuất clanhke
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>


-GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
-GV chuẩn bị bài giảng bằng máy vi tính và máy chiếu đa năng (profector)


<b>III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1.ổn định tổ chức:


2.Bài cũ:GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2 sgk trang 91
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến
silic và hợp chất của nó gọi là cơng nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu
về silic và ngành công nghiệp này



-GV yêu cầu HS cho biết KHHH, nguyên tử khối silic
-GV trình chiếu slide 2


* Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1 I/Silic Si = 28


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Trạng thái thiên nhiên:
-Trong tự nhiên silíc khơng tồn
tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở
dạng hợp chất: Trong các
trắng, đất sét (cao lanh)


2/Tính chất:
a/Tính chất vật lí:


-Silic là chất rắn, màu xám,
khó nóng chảy,có vẽ sáng của
kim loại, dẫn điện, dẫn nhiệt
kém.


b/Ứng dụng:dùng làm chất bán
dẫn trong kĩ thuật điện tử và
chế tạo pin mặt trời


b/Tính chất hóa học:


-Silic là phi kim hoạt động hố
học yếu hơn C, Cl2..



-GV trình chiếu slide 3 và yêu cầu
học hướng lên màn hình và trả lời
câu hỏi: em hãy cho biết trạng thái
tự nhiên của silíc


-GV trình chiếu nội dung trạng thái
thiên nhiên và yêu cầu HS đọc lại
thông tin và chép vào vở


-GV bổ sung và kết luận


-GV trình chiếu slide 4 u cầu HS
nghiên cứu những hình ảnh ở
slide4 và hỏi silic có những tính
chất vật lí nào và có ứng dụng gì?
-GV trình chiếu nội dung, yêu cầu
hs đọc lại nội dung này và ghi vào
vở


-GV yêu cầu HS cho biết nguyên
tố Si thuộc loại nguyên tố nào ? từ
đó có thể suy ra tính chất hóa học


-HS nghiên cứu sgk và trả
lời kết hợp với thông tin ở
slide 3 để trả lời câu hỏi (Si
chiếm 1/4 khối lượng vỏ
trái đất. Đất sét, cao lanh)



-HS nghiên cứu slide 4và
trả lời như sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Silic tác dụng với oxi ở nhiệt
độ cao tạo thành silícđioxit
Si(r) + O2 (k)  SiO2(r)


của Si, viết PTHH


-GV trình chiếu và u cầu HS đọc


lại thông tin -HS đọc lại thông tin


Hoạt động2 IÍ/ SILIC ĐIOXIT SiO2 = 60


SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với


kiềm và oxit bazơ tạo thành
muối silicat ở nhiệt độ cao


SiO2(r)+NaOH(r)Na2SiO3(r)+ H2O(h)


SiO2(r)+ CaO(r)  CaSiO3(r)


-SiO2 không phản ứng với nước


-GV trình chiếu slide và nêu vấn


đề Si là một phi kim  SiO2 có



thể là oxit gì tính chất hóa học


của SiO2 và viết pthh


-GV trình chiếu và u cầu hs đọc
lại thơng tin


-GV bổ sung và kết luận


-HS nghiên cứu sgk và trả
lời câu hỏi và viết pthh(là 1
oxit axit  tính chất)


Hoạt động 3: III/ CƠNG NGHIỆP SILICAT
1/Sản xuất đồ gốm sứ:


a.Nguyên liệu chính: Đất sét,
thạch anh, fenpat.


b.Các cơng đoạn chính:


-Nhào đất sét, thïach anh, và
fenpat với nước rồi tạo hình,
sấy khô.


-Nung các đồ vật trong lò ở
nhiệt độ cao thích hợp.


c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát
tràng, Hải dương,Đồng Nai.



-GV trình chiếu slide 6 để giới
thiệu CN Silicát và hỏi CN silicát
là gì?


-GV tổ chức cho HS trưng bày các
mẫu vật sưu tầm của mình theo
các nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy
tinh .(nếu có)


-GV bổ sung và kết luận
-GV trình chiếu slide 7


-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm


theo slide 7 với các chủ đề
(chú ý 2 nhóm 1 chủ đề)


*GV yêu cầu nhóm 1 trình bày
chủ đề sản xuất đồ gốm sứ, nhóm
2 nhận xét


-GV trình chiếu slide 8 yêu cầu hs
quan sát và hỏi sản xuất đồ gốm
là sản xuất những đồ vật nào?
-GV bổ sung và két luận


-GV trình chiếu slide 9 : yêu cầu
nhóm 2 dựa vào sơ đồ ở slide 9 để
nêu lên ngun liệu và các cơng


đoạn chính để sản xuất đồ gốm
-GV nhận xét và bổ sung yêu cầu
hs ghi vào vở


-GV trình chiếu slide 10,11 và yêu
cầu nhóm 1 cho biết các cơ sở sản
xuất đồ gốm


-GV bổ sung thêm một số cơ sở
sản xuất đồ gốm giới thiệu ở sgk


-HS quan sát tranh ảnh ở
slide 6 và trả lời câu hỏi
-HS trưng bày các mẫu vật
theo nhóm(GV yêu cầu )


-HS thảo luận nhóm:để tìm
ra nội dung chính điền vào
phiếu học tập(bảng phụ)
với 3 chủ đề ở slide 7


-HS quan sát slide 8 và trả
lời câu hỏi


-HS chú ý lắng nghe


-HS quan sát slide 9 và
nhóm 2 trả lời câu hỏi


-HS chú ý lắng nghe và ghi


vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2/Sản xuất xi măng:


a.Ngun liệu chính:Đất sét,
đávơi, cát


b.Các cơng đoạn chính:


-Nghiền nhỏ hỗn hợp thành
dạng bùn.


-Nung hỗn hợp trên trong lò
quay ở nhiệt độ 1400 15000C


thu được clanhke rắn


-Nghiền clanhke nguội và phụ
gia thành bột mịn đó là xi măng
c.Cơ sở sản xuất xi măng ở
nước ta:Haỉ Dương, Thanh
Hoá.Hải Phịng, Hà Nam


3.Sùản xuất thuỷ tinh:
a.Nguyên liệu chính:


Các thạch anh(cát trắng), đá
vơi, sơđa(Na2CO3)


b.Các cơng đoạn chính:



-Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích
hợp.


-Nung hỗn hợp khoảng 9000<sub>C </sub>


-Làm nguội từ từ được thuỷ tinh
dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành
các đồ vật


-Caùc PTHH:


CaCO3  CaO + CO2


CaO + SiO2  CaSiO3


Na2CO3+ SiO2 Na2SiO3+ CO2


c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải
Phịng, Hà Nội, Đà Nẳng


*GV u cầu nhóm 3 trình bày về
chủ đề sản xuất xi măng, nhóm 4
nhận xét bổ sung


-GV trình chiếu slide 12: yêu cầu
nhóm 4 dựa vào sơ đồ để nêu lại
nguyên liệu và các cơng đoạn
chính để sản xuất xi măng



-GV bổ sung và kết luận


-GV trình chiếu slide 13:yêu cầu
HS dựa vào sơ đồ minh họa lò
quay sản xuất clanke nêu quy
trình sản xuất xi măng


-GV bổ sung và kết luận


-GV trình chiếu slide 14,15,16,17,
18,19 yêu cầu HS quan sát và ghi
lại các cơ sở sản xuất xi măng
-GV bổ sung và kết luận


* GV yêu cầu nhóm 5 trình bày
chủ đề sản xuất thủy tinh,nhóm 6
bổ sung


-GV trình chiếu slide 20 : yêu cầu
HS dựa vào sơ đồ để trình bày lại
nguyên liệu và các cơng đoạn
chính để sản xuất thủy tinh và viết
các pthh xảy ra


-GV bổ sung và nhận xét


-GV trình chiếu slide 21 để giới
thiệu 1 số sản phẩm làm từ thủy
tinh



-Nhóm 3 trình bày nhóm 4
nhận xét, bổ sung, các
nhóm khác còn lại chú ý
lắng nghe


-Nhóm khác chú ý lắng
nghe và bổ sung


-HS chú ý lắng nghe và ghi
vào vở


-HS quan sát,ø chú ý lắng
nghe và bổ sung


-HS làm theo yêu cầu của
GV


-HS chú ý lắng nghe


-Nhóm 5 trình bày, nhóm 6
bổ sung, các nhóm còn lại
chú ý lắng nghe


-HS quan sát và làm theo
yêu cầu của GV


-HS chú ý lắng nghe


-HS quan sát và chú ý lắng
nghe



4/Tổng kết và vận dụng:


-GV trình chiếu slide 22 yêu cầu HS đọc phần tóm tắt những kiến thức cần nhớ .
. Sau đó GV bổ sung và kết luận


5/Dặn dị-: GV trình chiếu slide 23: Hướng dẫn về nhà
-làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95


-Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
-HS chuẩn bị 1 bảng tuần hồn các ngun tố hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn:20/1/11 BEN ZEN


Tuần 25,tiết 48 Công thức phân tử:C6H6


Phân tử khối 78
<b>I/Mục tiêu: </b>


-*Nắm được CTCT, tính chất vật lí,hố học, ứng dụng của ben zen


-Củng cố kiến thức về H – C, viết CTCT của các chất và PTHH, cách giải bài tập hoá học.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


-GV chuẩn bị bài giảng bằng máy vi tính và máy chiếu đa năng (profetor)
-Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước.ống nghiệm.


<b>III/Tiên trình lên lớp:</b>
1.ổn định:



2.Bài cũ:
3.Bài mới:


*GV là H - C có cấu tạo khác với mê tan, etylen và axetilen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như
thế nào? (GV trình chiếu slide 2 chú ý giới thiệu thêm những hiểu biết về nhà Bác học Auguft Kekule
*Các hoạt động dạy và học:


Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ – CẤU TẠO PHÂN TỬ


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1.Tính chất vật lí:


-Chất lỏng, khơng màu, khơng
tan trong nước, nhẹ hơn nước,
hoà tan nhiều chất nhiều chất
như dầu ăn, nến cao su, iốt
-Benzen độc


2.Cấu tạo phân tử:


-Trong CTCT của benzen có 3


liên kết đôi và 3 liên kết đơn
xen kẻ nhau


-GV trình chiếu slide 3 và cho
HS quan sát ống nghiệm đựng
benzen tiến hành TN 1,2 sgk


(H4.13)


-GV trình chiếu slide 4 và yêu
cầu hs đọc thơng tin


-GV trình chiếu slide 5 và mơ
hình gv lắp ghép, yêu cầu hs
quan sát mơ hình phân tử
benzen và viết CTCT của
benzen, nhận xét liên kết giữa
các ntử trong hợp chất


-GV trình chiếu slide 6 yêu
cầu hs đọc thông tin


-HS quan sát slide 3và TN nêu
hiện tượng và nhận xét tính
chất vật lí của benzen


-HS quan sát và đọc thông tin
-HS quan sát, viết CTCT,nhận
xét dựa vào CTCT (3 liên kết
đôi và 3 liên kết đơn xen kẻ với
nhau)


Hoạt động 2: II/TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1.Benzen có cháy khơng?


-Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và



nước


2C6H6 + 15O2 12CO2 +6H2O


2.Benzen có pứ thế với Br2


không?
-Viết gọn:


C6H6(l) +Br2(l)  C6H5Br(l)+ HBr (h)


-GV đề nghị HS so sánh thành
phần ptử, CTCT của CH4, C2H4


C6H6 từ đó cho HS dự đốn


TCHH của benzen


-GV trình chiếu slide 7 và yêu
cầu hs viết pthh cháy


-GV trình chiếu slide 8 và u
cầu hs đọc thơng tin.


-GV trình chiếu slide 9 yêu
cầu hs quan sát, mô tả TN


-HS dự đốn TCHH của benzen
(ben zen tham gia pứ cháy
(C-H), pứ thế (lk -), pứ cộng (lk


đôi)


-HS quan sát và viết PT pứ
cháy


-HS đọc thông tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Fe


C6H5Br brôm benzen


3.Benzen có phản ứng cộng
khơng?


-benzen có pứ cộng với H2


C6H6 + 3H2 <i>t</i> C6H12


Ni (xiclohexan)
Pứ cộng của benzen khó hơn so
với etilen và axetilen


benzen tác dụng với brơm và
viết PTHH


-GV trình chiếu slide 10 và
yêu cầu hs đọc thông tin


-GV thông báo benzen tham
gia pứ cộng với H2 và chất tạo



thaønh laø 1 sản phẩmvà yêu
cầu HS viết PTHH


-GV trình chiếu slide 10 và
yêu cầu hs đọc thông tin


-HS đọc thông tin


-HS đọc thông tin và viết pthh


Hoạt động 3 IV/ỨNG DỤNG
-Nguyên liệu để sản xuất chất
dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ
sâu, dược phẩm..


-Dung môi trong công nghiệp,
trong phòng TN


-GV trình chiếu slide 11 yêu
cầu HS quan sát và nêu ứng
dụng của benzen


-GV trình chiếu slide 12 và
yêu cầu hs đọc thông tin và
ghi vào vở


-HS quan sát và trả lời
câu hỏi



4/Tổng kết bài học và bài tâp vận dụng


-GV trình chiếu slide 13 u cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học


-GV trình chiếu slide 14 yêu cầu HS giải bài tập 1(cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen)
-GV trình chiếu slide 15 yêu cầu HS giải bài tập 2(hãy cho biết CT nào là CTCT của benzen )
-GV trình chiếu slide 16 yêu cầu HS giải bài tập 3, GV trình chiếu slide 17 để trả lời BT3
5/Dặn dị: -GV trình chiếu slide 18 hướng dẫn về nhà


Học bài cũ, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài tập cịn lại sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuaàn 27, tiết 51 Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
<b>I/Mục tiêu: </b>


-Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần cách khai thác, chế biến và ứng dụng của
dầu mỏ, khí thiên nhiên.


-Biết crăckinh là 1 phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ .


-Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu , mỏ khí và tình hình khai
thác dầu khí ở nước ta.


-Biết cách bảo quản và phịng tránh cháy nổ, ơ nhiễm môi trường khi sử dụng dầu mỏ .
<b>II/Chuẩn bị: </b>


-Bài giảng bằng máy vi tính và máy chiếu đa năng (profetor) có tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác,sơ
đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ, vị trí một số mỏ
dầu và khí ở Việt Nam,biểu đồ sản lượng khai thác dầu ở việt nam


<b>III/Tiến trình lên lớp : </b>


1.ổn định :


2.Bài cũ:


a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen
b. Nêu tính chất hố học của benzen và viết PTHH minh hoạ
3.Bài mới:


*Giới thiệu bài:GV trình chiếu slide 2,3,4 u cầu nhóm HS (hoặc cá nhân) giải đáp ơ chữ , tìm từ
chìa khóa, giải thích từ chìa khóa (OPEC: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ). Sau đó GV nói thêm:
Chúng ta đã biết khơng có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn
hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay, các nhà
sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên
nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng
như thế nào ? Bài học hôn nay sẽ trả lời


*Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: I/Dầu mỏ:


Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh


1/Tính chất vật lí:


-Dầu mỏ là chất lỏng sánh
màu nâu đen không tan trong
nước và hơn nước


2/Trạng thái tự nhiên, thành
phần của dầu mỏ:



-Dầu mỏ ở sâu trong lịng đất
-Mỏ dầu gồm 3 lớp:


Lớp khí: Thành phần chính là
khí CH4


Lớp dầu lỏng:là hỗn hợp
phức tạp của nhiều loại H-C
và những lượng nhỏ các chất


-GV yêu cầu HS nghiên cứu
sgk để nêu tính chất vật lí của
dầu mỏ


-GV trình chiếu slide 5, yêu cầu
HS đọc lại thông tin và ghi
chép vào vở


-GV trình chiếu tiếp mục 2 và
hỏi: Dầu mỏ có ở đâu? (GV có
thể nói thêm sự hình thành dầu
mỏ)


-GV trình chiếu slide 6 yêu cầu


hs quan sát hình ảnh mỏ dầu và
cho biết mỏ dầu gồm có mấy
lớp, thành phần của mỗi lớp
- GV yêu cầu hs quan sát slide



-HS trả lời (chất lỏng sánh mầu
đen )


-Hs quan sát làm theo yêu cầu
của GV


-HS trả lời và chú ý lắng nghe


-HS quan sát slide 6 và đọc
thông tin sgk và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

khaùc


Lớp nước mặn


-Người ta khoan những lỗ
khoan xuống lớp dầu lỏng.
Đầu tiên dầu tự phun lên, sau
đó, người ta phải bơnm nước
hoặc khí xuống để đẩy dầu lên
3/Các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ


-Khí đốt, xăng, dầu thắp,
điezen, dầu mazút, nhựa
đường.


8 và nêu cách khai thác dầu mỏ
(GV hướng dẫn hs quan sát)
-GV bổ sung và kết luận



-GV trình chiếu slide 10 và giới
thiệu hình ảnh về giàn khoan
dầu trên biển


-GV trình chiếu slide 11 yêu
cầu HS quan sát và hỏi các sản
phẩm dầu mỏ được tách ra ở
những nhiệt độ như thế nào?
-GV bổ sung và kết luận


-GV hỏi dựa vào sơ đồ trên em
hãy cho biết những sản phẩm
chính thu được khi chế biến dầu
mỏ?


-GV bổ sung và kết luận


-GV trình chiếu slide 13 yêu
cầu HS quan sát và hỏi cho biết
ứng dụng của dầu mỏ


-GV nói thêm thơng tin để tăng
lương xăng người ta xử dụng pp
crắc kinh và pp crắckinh là gì?


hình ảnh slide 8 và trả lời các
câu hỏi (có thểthảo luận nhóm)
-HS quan sát và chú ý lắng
nghe



-HS quan sát và trả lời câu hỏi


-HS chú ý lắng nghe


-HS quan sát và trả lời câu hỏi


-HS chú ý lắng nghe


-Hs quan sát và trả lời câu hỏi


-HS chú ý lắng nghe ?


Hoạt động2:II/Khí thiên nhiên:
- Thành phần chủ yếu của khí
thiên nhiên là mêtan


-Nhiên liệu, nguyên liệu trong
đời sống và trong công nghiệp


-GV đặt vấn đề KTN cũng là
một nguồn H – C quan trọng.
Em hãy cho biết KTN thường
có ở đâu, thành phần chủ yếu
của KTN là gì? Và ứng dụng
của chúng


-GV trình chiếu và yêu cầu hs
đọc thơng tin



--GV thông báo cách khai thác
khí thiên nhiên


-GV u cầu HS quan sát h4.18
và cho biết hàm lượng CH4 có


trong khí thiên nhiên và dầu
mỏ


-GV bổ sung và kết luận


-HS trả lời (dựa vào thơng tin
sgk )


-HS quan sát


-HS chú yù laéng nghe


-HS quan sát h4.18 và trả lời
câu hỏi( CH4tn > CH4 mỏ dầu)


Hoạt động3 III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
-Dầu mỏ và khí thiên nhiên


của nước ta tập trung chủ yếu
ở thềm lục địa phía nam.
-Trữ lượng dự đoán vào
khoảng 3 4 tỉ tấn


-GV trình chiếu slide 15 yêu


cầu HS trả lời những câu hỏi
sau: các em nêu vị trí một số
mỏ dầu và khí thiên nhiên ở
VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Hàm lượng các hợp chất chứa
S thấp 0,5% tuy nhiên chứa
nhiều parafin


-Tình hình khai thác (xem sgk)


-GV bổ sung và kết luận (GV
GV yêu cầu hs đọc thông tin
sgk cho biết trữ lượng, đặc
điểm


-GV trình chiếu slide 16 u
cầu hs đọc thơng tin


-GV trình chiếu slide 17 yêu
cầu hs nhận xét về quá trình
khai thác dầu mỏ ở VN từ
1986 2002


-GV nhận xét và bổ sung
-GV nói thêm về thông tin về
việc khai thác, vận chuyển và
chế biến dầu, về nhà máy lọc
dầu đầu tiên ở VN ( Nhà máy
lọc dầu Dung Quất )25/02/09


mẻ đầu đầu tiên sẽ ra đời
-GV trình chiếu slide 18 yêu
cầu hs đọc lại thông tin


-HS đọc thông tin sgk và trả lời
câu hỏi


-HS đọc thông tin


-HS quan sát sơ đồ và nhận xét


-HS chú ý lắng nghe


-HS đọc thơng tin


4.Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:


--GV trình slide 19 yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ


-GV trình chiếu slide 20 21yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,3 sgk trang 129
5.Dặn dò: GV trình chiếu slide 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×