Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.42 KB, 54 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. NĂNG LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG </b>
<b>ĐỐI VỚI CON NGƯỜI</b>
<b>- Năng lượng vật chất chuyển hố tồn phần</b>
<b>gồm năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch (hay nhiên liệu thiên nhiên) như: than bùn, than </b>
<b>nâu, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên và năng lượng từ nhiên liệu nguyên tử.</b>
-<b>Năng lượng tái sinh (hay năng lượng tái tạo)</b>
<b>là nguồn năng lượng có thể được hồi phục theo chu trình biến đổi </b>
<b>của thiên nhiên, mà theo quan niệm của con người là vô hạn. </b>
<b>/năng lượng mặt trời, năng lượng của gió, thế năng của nước, năng lượng sóng biển, </b>
<b>năng lượng thuỷ triều, năng lượng địa nhiệt/</b>
-<b>Năng lượng không tái sinh là nguồn năng lượng không hồi phục khi khai </b>
<b>thác và sử dụng/ than nâu, than đá, than bùn, dầu lửa, khí tự nhiên,../</b>
-<b>Năng lượng sinh khối (biomass):</b> <b>sinh ra do đốt trực tiếp hoặc chuyển đổi nhiệt hóa </b>
<b>học, chuyển đổi nhiệt sinh hóa các vật liệu có nguồn gốc hữu cơ (trừ than, dầu </b>
ta chia ra các dạng năng lượng như sau:/
-<b>Năng lượng sơ cấp</b>
các nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên như than, dầu, khí tự nhiên,
năng lượng nguyên tử, thuỷ năng, củi gô
-<b>Năng lượng thứ cấp</b>
nguồn năng lượng đã được biến đổi từ những dạng năng lượng khác /điện
năng, hơi nước của các lò hơi, sản phẩm cracking dầu mỏ.
-<b>Năng lượng cuối cùng</b>
năng lượng sau khâu truyền tải, vận chuyển được cấp tới nơi tiêu thụ, người
sử dụng.
-<b>Năng lượng hữu ích</b>
<b>Năng lượng có thể chuyển hố từ dạng này sang dạng khác, song </b>
<b>trong một hệ kín năng lượng của hệ có giá trị khơng đổi.</b>
<b>Trong tự nhiên cũng như trong kĩ thuật có rất nhiều hiện tượng ở </b>
<b>đó diễn ra các q trình chuyển hố năng lượng như:</b>
<b>+ Chuyển hoá cơ năng thành nhiệt năng </b>
<b>+ Sự chuyển hoá cơ năng thành điện năng </b>
<b>+ Sự chuyển hoá quang năng thành điện năng </b>
<b>+ Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác</b>
<i><b>1.4.1. Tình hình sử dụng NL trong sản xuất và đời sống</b></i>
<b>NL có vai trị sống cịn đối với cuộc sống con người, nó quyết định </b>
<b>sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người. </b>
<b>+ con người sử dụng NL cho các hoạt động sản xuất, đi lại, xây </b>
<b>dựng và đời sống hàng ngày.</b>
<b> + khủng hoảng NL thường có tác động rất lớn tới kinh tế và xã hội </b>
<b>của các nước trên thế giới.</b>
<i><b>Theo số liệu của cơ quan năng lượng quốc tế (IEA), tiêu thụ năng lượng </b><b>trên </b></i>
<i><b>thế giới</b><b> cho các lĩnh vực sản xuất và tiện nghi nhà ở như sau:</b></i>
<b><sub>Công nghiệp, giao thông vận tải cũng như lĩnh vực tiện nghi nhà chiếm </sub></b>
<b>phần lớn tiêu thụ năng lượng (mỗi lĩnh vực khoảng 25%); thương mại và </b>
<b>dịch vụ công cộng khoảng 10%; nông lâm và ngư nghiệp khoảng 3%; sử </b>
<b>dụng khác khoảng 12% .</b>
<b><sub>Trong lĩnh vực giao thông vận tải: tiêu thụ khoảng 60% năng lượng dầu đã </sub></b>
<b>được chế biến. </b>
<b><sub>Trong ngành sản xuất điện năng, sử dụng các nguồn năng lượng để sản </sub></b>
<b><sub>sản lượng điện thương phẩm cuối năm 2007 là 66,8 tỷ kWh, tăng </sub></b>
<b>2,5 lần so với năm 2000 (26,6 tỷ kWh) [2], trong đó thủy điện khoảng </b>
<b>64 %, than nhiệt điện khoảng 34%, ... ); tiêu thụ trong lĩnh vực sản </b>
<b>xuất công nghiệp và xây dựng chiến 46,97%, lĩnh vực quản lý - tiêu </b>
<b>dùng- dân cư 47,14%. </b>
<b><sub>Năng lượng dùng cho tiện nghi nhà ở có ba mục đích:</sub></b>
<b> nấu thức ăn; đun nước nóng sinh hoạt và điều hồ khơng khí; chạy </b>
<b>các thiết bị cơ điện nội thất, chiếu sáng, thiết bị điện tử,…</b>
- <b>Nhu cầu năng lượng ngày càng cao do nhu cầu tăng trưởng kinh tế, </b>
<b>phát triển các ngành sản xuất công nghiệp, GTVT và nâng cao chất </b>
<b>lượng cuộc sống.</b>
<b>- Nguồn năng lượng được sử dụng chủ yếu vẫn là các nguồn năng </b>
<b>lượng hố thạch (than đá, dầu, khí tự nhiên...)</b>
-<b>Điện năng là dạng năng lượng có nhiều ưu điểm vì nó dễ dàng được </b>
<b>chuyển hố từ các dạng năng lượng khác khi sản xuất điện năng, </b>
<b>đồng thời khi sử dụng, nó cũng dễ dàng chuyển hố thành các dạng </b>
<b>năng lượng khác. </b>
<i><b>1.4.2. Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch</b></i>
<b><sub>Năm 2007, dân số toàn cầu 6,625 tỷ người, tiêu thụ lượng </sub></b>
<b>năng lượng sơ cấp là 11.099 Mtoe (Mtoe: triệu tấn dầu tương </b>
<b>đương), trong đó dầu 35,61%; khí tự nhiên: 23,76%; than: </b>
<b>28,63%; năng lượng hạt nhân: 5,60%; thủy điện: 6,39%.</b>
<b><sub>Dự đoán năm 2050, dân số thế giới 10 tỷ người, nhu cầu về </sub></b>
<b>lượng năng lượng sơ cấp sẽ tương đương hơn 25 tỷ 340 </b>
<b>triệu ~ 29 tỷ tấn than nguyên chất. </b>
<b><sub>Ước tính chung trên thế giới nguồn dầu mỏ thương mại </sub></b>
<b>nhiên liệu hố thạch đang cạn kiệt</b>
<b><sub>Những vấn đề mơi trường gây ra do các hoạt động của </sub></b>
<b>con người, trong đó việc khai thác, sử dụng các nguồn </b>
<b>năng lượng, đặc biệt là năng lượng hoá thạch </b>
<b><sub>Sử dụng năng lượng, tiết kiệm và hiệu quả đóng góp vào </sub></b>
<i><b>2.1. Khái niệm tiết kiệm, hiệu quả</b></i>
<i><b>“sử dụng NLTK&HQ là sử dụng NL một cách hợp lý, nhằm </b></i>
<i><b>phương tiện, thiết bị sử dụng NL mà vẫn đảm bảo nhu cầu </b></i>
<i><b>NL cần thiết cho các quá trình sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt”</b></i>
<i>(nghị định SỐ 102/2003/NĐ-CP)</i>
<i><b>2.2.1. Các biện pháp quản lí</b></i>
<b>- Xây dựng các văn bản pháp quy về sử dụng NLTK&HQ ( QG, QT);</b>
-<b> Lựa chọn cơ cấu kinh tế cho hiệu quả cao về sử dụng năng lượng; </b>
-<b> Có chính sách ưu tiên ( thuế, quy hoạch,...) PT các nguồn NL mới</b>
-<b><sub> Hợp lí hóa q trình sản xuất</sub></b>
<i><b>2.2.2. Các biện pháp tuyên truyền, giáo dục</b></i>
<b>- Đưa nội dung giáo dục sử dụng NLTK&HQ vào các cấp </b>
<b>học;</b>
<b>- Tuyên truyền về sử dụng NLTK&HQ trong gia đình, trường </b>
<b>học, cộng đồng;</b>
<b>- Giảm tổn thất trong quá trình chuyển đổi năng lượng </b>
<b>( thất thoát khi truyền tải điện, vận chuyển nhiên liệu,...;</b>
<b>- Giảm tổn thất trong quá trình sử dụng năng lượng;</b>
<b>- Sử dụng các thiết bị điều khiển tự động để giảm tiêu thụ </b>
<b>năng lượng;</b>
<b>- Đổi mới công nghệ, năng cao hiệu suất máy móc; tăng </b>
<b>cường sử dụng thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng </b>
<b>cao;</b>
<i><b>2.3.1. Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh</b></i>
<b>Sun Frost vaccine storage refrigerator in Congo</b>
<b>A traditional Indian hut with SPV home system</b>
<i><b>- Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng</b></i>
+ Giảm trọng lượng của phương tiện chuyên chở: /chế tạo các động cơ
bằng hợp kim nhôm, rầm dọc tầu thuỷ bằng sợi cácbon,…/
+ Vận hành động cơ một cách tối ưu: Cải tiến các động cơ đốt trong để
nâng cao hiệu suất của chúng đồng thời phát thải ít CO2 và những khí gây
hiệu ứng nhà kính khác. Kĩ thuật lái xe, điều khiển các phương tiện giao
thông...
+ Giảm ma sát giữa phương tiện chuyên chở và môi trường di chuyển, ma
sát giữa các bộ phận chuyển động của phương tiện
-<i><b>Chuyển sang sử dụng những dạng NL khác</b></i>
<b>/khí đốt, nhiên liệu tổng hợp, nhiên liệu sinh học,</b>
•Cơng nghiệp gốm – 35%
•Phát điện than – 25%
•Ngành dệt /may mặc – 30%
•Các tịa nhà thương mại – 25%
•Nơng nghiệp – 50%
<i>(Để tiết kiệm năng lượng, người ta tìm cách sản xuất ra một sản phẩm một cách liên tục và ở </i>
<i>cùng một địa điểm để giảm thiểu việc vận chuyển)</i>
<b>- Trong việc đun nấu thức ăn:</b>
> nâng cao hiệu suất của các bếp lị
trong các gia đình.,…cải tiến bếp
dùng điện, dùng gas ..
<b> Đun nước nóng sinh hoạt và điều </b>
<b>hồ khơng khí:</b>
>kiến trúc nhà ở rất quan trọng cho
việc giảm nhu cầu sử dụng năng
<b> Thiết bị điện nội thất:</b>
> tìm hiểu ngay trong các tài liệu
hướng dẫn sử dụng thiết bị, trên các
phương tiện truyền thông.
<b>+ Nhà trường đào tạo, giáo dục, hình thành nhân cách thế hệ trẻ.</b>
<b> Giáo dục ở nhà trường được thực hiện thông qua hoạt động dạy học. </b>
<b>Các hoạt động dạy học được dựa trên các chương trình giáo dục được </b>
<b>xây dựng khoa học và chặt chẽ, bao gồm các thành tố: Mục tiêu, nội </b>
<b>dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả </b>
<b>giáo dục. </b>
<b>+ Giáo dục nhà trường thông qua các hoạt động phong phú đa dạng và </b>
<b>hỗ trợ lẫn nhau </b>
<b>+ Nhà trường đóng vai trị quan trọng:</b>
<b> > vì ngồi đối tượng HS và thơng qua HS có thể tác động một cách rộng </b>
<b>rãi lên các thành viên khác của xã hội</b>
• <b>+ Nghị định số 102/2003/NĐ-CP của Chính phủ về “sử dụng NLTK&HQ”. Điều 18 về chương </b>
<b>trình mục tiêu quốc gia về sử dụng NLTK&HQ nêu yêu cầu giáo dục, đào tạo, phổ biến thông tin, </b>
<b>tuyên truyền cộng đồng trong lĩnh vực phát triển, thúc đẩy sử dụng NLTK&HQ, bảo vệ mơi trường.</b>
• <b>+ Pháp lệnh số 02/1998/PL-UBTVQH10 về thực hành tiết kiệm, chống lãnh phí: quy định </b>
<b>các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng… tài nguyên thiên nhiên,… phải thực hành tiết kiệm, chống </b>
<b>lãng phí.</b>
• <b>+ Luật Điện lực (2005) quy định về tiết kiệm trong phát điện, truyền tải và phân phối điện,… </b>
• <b><sub>+ </sub><sub>Chương trình mục tiêu quốc gia về “sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” theo </sub></b>
<b>Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg-CP của Thủ tướng Chính phủ. Đề án thứ ba của Chương trình </b>
<b>là: Đưa các nội dung về giáo dục sử dụng NLTK&HQ vào hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó qui </b>
<b>định rõ: Xây dựng nội dung, giáo trình, phương pháp giảng dạy lồng ghép các kiến thức về sử dụng </b>
<b>NLTK&HQ vào các môn học, phù hợp với từng cấp học, từ tiểu học đến THPT;</b>
<b>Người học có hiểu biết về:</b>
<b>- Khái niệm về năng lượng;</b>
<b>- Các loại năng lượng;</b>
<b>- Sự chuyển hố các dạng năng lượng;</b>
<b>- Vai trị của năng lượng đối với con người;</b>
<b>- Tình hình khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên năng lượng hiện </b>
<b>nay. Nguồn tài nguyên năng lượng không phải là vô hạn;</b>
<b>- Những ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên </b>
<b>năng lượng đối với môi trường;</b>
<b>- Ý thức được nguồn NL là đa dạng, nhưng không phải là </b>
<b>vô tận;</b>
<b>- Ý thức được tầm quan trọng của việc SDTK&HQ nguồn tài </b>
<b>nguyên NL; </b>
<b>- Có ý thức trong việc sử dụng NL khơng gây tác hại đến </b>
<b>mơi trường, đến con người (an tồn),…;</b>
<b>- Tuyên truyền cho mọi người về tác hại của việc khai thác, </b>
<b>sử dụng NL không hợp lý;</b>
<b>- Thực hiện SDTK&HQ NL trong gia đình, nhà trường và </b>
<b>cộng đồng;</b>
<b>- Có thói quen áp dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm tiết </b>
<b>kiệm và sử dụng có hiệu quả NL;</b>
<b>- Ham muốn tìm tịi khám phá nguồn NL;</b>
• <b>Nội dung được lựa chọn cần phù hợp với đặc điểm tâm, </b>
<b>sinh lí và sự phát triển của HS ;</b>
• <b>Nội dung được lựa chọn phải gắn với CT, SGK của cấp </b>
<b>học, không đưa thêm nội dung mới gây q tải q trình </b>
<b>học tập của HS;</b>
• <b>Trên cơ sở các mục tiêu, nội dung cơ bản, cần xác định </b>
<b>mục tiêu, nội dung cụ thể cho từng cấp học, lớp học, </b>
<b>mơn học và đảm bảo tính kế thừa giữa các cấp học, lớp </b>
-<b>Khái niệm NL, nguồn NL:</b>
<b>+ Khái niệm về NL, nguồn NL; </b>
<b>+ Phân loại NL;</b>
<b>+ Sự bảo tồn và chuyển hóa NL.</b>
<b>- Vai trị của NL đối với con người:</b>
<b>+ Vai trò của NL đối với con người; </b>
<b>+ Tình hình khai thác và sử dụng NL; sự </b>
<b>cạn kiệt các nguồn NL không tái sinh;</b>
<b>+ Các xu hướng khai thác và sử dụng </b>
<b>các nguồn tài nguyên NL hiện nay.</b>
<b>- Sử dụng NLTK&HQ</b>
+ Các khái niệm tiết kiệm, hiệu
quả;
+ Ý nghĩa và sự cần thiết của
việc sử dụng NLTK&HQ;
<b>- Một số biện pháp sử dụng </b>
<b>NLTK&HQ</b>
+ Các biện pháp về quản lí;
+ Các biện pháp tuyên truyền,
giáo dục;
+ Các biện pháp công nghệ và kĩ
thuật;
+ Một số biện pháp cụ thể sử
dụng NLTK&HQ.
<b>" GỘP LẠI, SÁT NHẬP VÀO THÀNH MỘT TỔNG THỂ"</b>
<b>“ LÀ QUAN NIỆM VỀ MỘT Q TRÌNH HỌC TẬP TRONG </b>
<b>ĐĨ TỒN THỂ Q TRÌNH HỌC TẬP GĨP PHẦN HÌNH </b>
<b>THÀNH Ở HỌC SINH NHỮNG NĂNG LỰC RÕ RÀNG, CÓ </b>
<b>DỰ TÍNH TRƯỚC NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT CHO HỌC </b>
<b>SINH, NHẰM PHỤC VỤ CHO CÁC QUÁ TRÌNH HỌC TẬP </b>
<b>DHTH để chỉ q trình dạy học trong đó</b>
<b><sub>GV quan tâm xây dựng các chủ đề học tập </sub></b>
<b><sub>HS học cách sử dụng phối hợp các kiến thức và kĩ năng </sub></b>
<b>từ các môn học khác nhau, </b>
<b><sub>Các môn học được huy động và phối hợp với nhau, tạo </sub></b>
<b>thành một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên </b>
<b>hệ lý luận và thực tiễn được đề cập trong các mơn học đó. </b>
<b><sub>GV phải nghiên cứu vận dụng phối hợp các phương pháp </sub></b>
<b>và phương tiện dạy học. </b>35<b> </b>
<b>Cần trang bị cho HS nhiều kĩ năng sống như các kiến thức về </b>
<b>ATGT, BVMT, SD NLTK&HQ, HN... </b>
<b> Phải đảm bảo tải học tập phù hợp với sự phát triển của </b>
<b>HS,không thể tạo thành môn học mới...</b>
<b> CT, SGK các môn học đã tích hợp nhiều tri thức, song không </b>
<b>thể đầy đủ và phù hợp với tất các các đối tượng HS.</b>
<b> GV phải tích hợp các nội dung này một cách cụ thể và phù hợp </b>
<b><sub>DHTH giúp phát triển các năng lực, đặc biệt là trí </sub></b>
<b>tưởng tượng khoa học và năng lực tư duy của HS, </b>
<b>hứng thú học tập cho HS vì nó ln tạo ra các tình </b>
<b>huống để HS vận dụng kiến thức trong các tình </b>
<b>huống gần với cuộc sống</b>
<b>4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP CÁC NỘI DUNG</b>
<b>Hai nhóm lớn và bốn cách TH các nội dung học tập</b>
<i><b>Đưa ra những ứng dụng chung cho nhiều môn học </b></i>
<i><b>(chẳng hạn các vấn đề năng lượng, bảo vệ môi trường, </b></i>
<i><b>...);</b></i>
<b>Những ứng dụng chung cho nhiều môn học được </b>
<b>thực hiện ở cuối năm học hay cuối cấp học trong </b>
<b>một bài học hoặc một bài tập tích hợp; </b>
Nội dung mơn 1
Nội dung môn 2
Nội dung môn 3
<b>Phối hợp các quá trình học tập của nhiều mơn học </b>
<b>khác nhau.</b>
<b>+Hợp nhất hai hay nhiều môn học thành một môn </b>
<b>học duy nhất.</b>
<b>Phối hợp quá trình học tập những mơn học khác nhau </b>
<b>bằng</b> <i><b>đề tài tích hợp</b></i>
<b>5. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY</b>
<b>Tích hợp tồn phần được thực </b>
<b>hiện khi hầu hết các kiến thức của </b>
<b>môn học, hoặc nội dung của một bài </b>
<b>học cụ thể cũng chính là các kiến </b>
<b>thức về vấn đề mà người dạy định </b>
<b>đưa vào. </b>
<b>Tích hợp bộ phận được </b>
<b>thực hiện khi có một phần </b>
<b>kiến thức của bài học có </b>
<b>nội dung liên quan đến vấn </b>
<b>đề mà người dạy định đưa </b>
<b>vào. </b>
<b>Liên hệ là một hình thức tích hợp </b>
<b>đơn giản nhất khi chỉ có một số nội </b>
<b>dung của môn học có liên quan tới </b>
<b>vấn đề tích hợp, song khơng nêu rõ </b>
<b>trong nội dung của bài học</b>
<i><b>Trong trường hợp này GV phải </b></i>
<i><b>khai thác kiến thức môn học và liên </b></i>
<i><b>hệ chúng với các nội dung của vấn </b></i>
<i><b>đề tích hợp. Đây là trường hợp </b></i>
<i><b>thường xảy ra. </b></i>
<b>GV thực hiện các phương thức TH với các mức độ đã </b>
<b>nêu ở trên. </b>
<b>Các hoạt động của GV có thể bao gồm:</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<b>Nghiên cứu CT, SGK </b>
<i><b>>xây dựng mục tiêu dạy học, trong đó có các mục tiêu liên quan đến </b></i>
<i><b>vấn đề định TH vào nội dung bài dạy.</b></i>
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<b>Xác định các nội dung giáo dục định TH vào nội dung bài dạy. </b>
<b>> Căn cứ vào mối liên hệ giữa kiến thức môn học và các nội </b>
<b>dung giáo dục định tích hợp</b>
<b>Lựa chọn các PPDH và PTDH phù hợp, trước hết </b>
<b>quan tâm sử dụng các PPDH tích cực, cácPTDH </b>
<b>có hiệu quả cao để tăng cường tính trực quan và </b>
<b>hứng thú học tập của HS (như sử dụng các thí </b>
<b>nghiệm, máy vi tính, đèn chiếu, ...).</b>
<b>Xây dựng tiến trình dạy học cụ thể.</b>
<b>Các vấn đề định tích hợp vào nội dung bài học </b>
<b>có thể được triển khai như một hoạt động độc lập </b>
<b>song vẫn gắn liền với việc vận dụng kiến thức các </b>
<b>mơn học.</b>
<b>Các hoạt động có thể như:</b>