Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

su dung nang luong tiet kiem va hieu qua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.42 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO DỤC </b>



<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG </b>


<b>TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ </b>



<b>QUA MỘT SỐ MÔN HỌC </b>


<b>VÀ </b>



<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC </b>


<b>NGOÀI GIỜ LÊN LỚP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. NĂNG LƯỢNG VÀ VAI TRÒ CỦA NĂNG LƯỢNG </b>
<b>ĐỐI VỚI CON NGƯỜI</b>


<b>1.1. Năng lượng</b>



<b>"độ đo định lượng chung cho mọi dạng vận </b>



<b>động khác nhau của vật chất“</b>

<b>/</b> Từ điển BKVN


<b>"đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công</b>


<b> của một vật“</b>

/

Từ điển tiếng Việt và Từ điển vật lý PT


<b>"dạng vật chất có khả năng sinh công, bao gồm </b>


<b>nguồn năng lượng sơ cấp: than, dầu, khí đốt và </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.2. Các dạng năng lượng</b>



<i><b>1.2.1. Phân loại theo vật lý - kỹ thuật</b></i>



-

Cơ năng;



- Nội năng;


- Điện năng;


- Quang năng;


- Hoá năng;



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1.2.2. Phân loại theo nguồn gốc năng lượng



<b>- Năng lượng vật chất chuyển hố tồn phần</b>


<b>gồm năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch (hay nhiên liệu thiên nhiên) như: than bùn, than </b>
<b>nâu, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên và năng lượng từ nhiên liệu nguyên tử.</b>


-<b>Năng lượng tái sinh (hay năng lượng tái tạo)</b>


<b>là nguồn năng lượng có thể được hồi phục theo chu trình biến đổi </b>
<b>của thiên nhiên, mà theo quan niệm của con người là vô hạn. </b>


<b>/năng lượng mặt trời, năng lượng của gió, thế năng của nước, năng lượng sóng biển, </b>
<b>năng lượng thuỷ triều, năng lượng địa nhiệt/</b>


-<b>Năng lượng không tái sinh là nguồn năng lượng không hồi phục khi khai </b>
<b>thác và sử dụng/ than nâu, than đá, than bùn, dầu lửa, khí tự nhiên,../</b>


-<b>Năng lượng sinh khối (biomass):</b> <b>sinh ra do đốt trực tiếp hoặc chuyển đổi nhiệt hóa </b>
<b>học, chuyển đổi nhiệt sinh hóa các vật liệu có nguồn gốc hữu cơ (trừ than, dầu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1.2.3. Phân loại theo dòng biến đổi năng lượng


/

Theo quá trình từ khai thác, biến đổi, truyền tải và SD năng lượng người


ta chia ra các dạng năng lượng như sau:/



-<b>Năng lượng sơ cấp</b>


các nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên như than, dầu, khí tự nhiên,
năng lượng nguyên tử, thuỷ năng, củi gô


-<b>Năng lượng thứ cấp</b>


nguồn năng lượng đã được biến đổi từ những dạng năng lượng khác /điện
năng, hơi nước của các lò hơi, sản phẩm cracking dầu mỏ.


-<b>Năng lượng cuối cùng</b>


năng lượng sau khâu truyền tải, vận chuyển được cấp tới nơi tiêu thụ, người
sử dụng.


-<b>Năng lượng hữu ích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>1.3. Sự bảo tồn và chuyển hố năng </b></i>


<i><b>lượng</b></i>



<b>Năng lượng có thể chuyển hố từ dạng này sang dạng khác, song </b>
<b>trong một hệ kín năng lượng của hệ có giá trị khơng đổi.</b>


<b>Trong tự nhiên cũng như trong kĩ thuật có rất nhiều hiện tượng ở </b>
<b>đó diễn ra các q trình chuyển hố năng lượng như:</b>


<b>+ Chuyển hoá cơ năng thành nhiệt năng </b>
<b>+ Sự chuyển hoá cơ năng thành điện năng </b>



<b>+ Sự chuyển hoá quang năng thành điện năng </b>


<b>+ Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1.4. Vai trò của năng lượng đối với con </b>


<b>người</b>



<i><b>1.4.1. Tình hình sử dụng NL trong sản xuất và đời sống</b></i>


<b>NL có vai trị sống cịn đối với cuộc sống con người, nó quyết định </b>
<b>sự tồn tại, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người. </b>


<b>+ con người sử dụng NL cho các hoạt động sản xuất, đi lại, xây </b>
<b>dựng và đời sống hàng ngày.</b>


<b> + khủng hoảng NL thường có tác động rất lớn tới kinh tế và xã hội </b>
<b>của các nước trên thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Vai trò của năng lượng đối với con người</b>



<i><b>Theo số liệu của cơ quan năng lượng quốc tế (IEA), tiêu thụ năng lượng </b><b>trên </b></i>
<i><b>thế giới</b><b> cho các lĩnh vực sản xuất và tiện nghi nhà ở như sau:</b></i>


<b><sub>Công nghiệp, giao thông vận tải cũng như lĩnh vực tiện nghi nhà chiếm </sub></b>


<b>phần lớn tiêu thụ năng lượng (mỗi lĩnh vực khoảng 25%); thương mại và </b>
<b>dịch vụ công cộng khoảng 10%; nông lâm và ngư nghiệp khoảng 3%; sử </b>
<b>dụng khác khoảng 12% .</b>


<b><sub>Trong lĩnh vực giao thông vận tải: tiêu thụ khoảng 60% năng lượng dầu đã </sub></b>



<b>được chế biến. </b>


<b><sub>Trong ngành sản xuất điện năng, sử dụng các nguồn năng lượng để sản </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Vai trò của năng lượng đối với con người</b>



<b>Việt Nam:</b>



<b><sub>sản lượng điện thương phẩm cuối năm 2007 là 66,8 tỷ kWh, tăng </sub></b>


<b>2,5 lần so với năm 2000 (26,6 tỷ kWh) [2], trong đó thủy điện khoảng </b>
<b>64 %, than nhiệt điện khoảng 34%, ... ); tiêu thụ trong lĩnh vực sản </b>
<b>xuất công nghiệp và xây dựng chiến 46,97%, lĩnh vực quản lý - tiêu </b>
<b>dùng- dân cư 47,14%. </b>


<b><sub>Năng lượng dùng cho tiện nghi nhà ở có ba mục đích:</sub></b>


<b> nấu thức ăn; đun nước nóng sinh hoạt và điều hồ khơng khí; chạy </b>
<b>các thiết bị cơ điện nội thất, chiếu sáng, thiết bị điện tử,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Vai trò của năng lượng đối với con người</b>



- <b>Nhu cầu năng lượng ngày càng cao do nhu cầu tăng trưởng kinh tế, </b>
<b>phát triển các ngành sản xuất công nghiệp, GTVT và nâng cao chất </b>
<b>lượng cuộc sống.</b>


<b>- Nguồn năng lượng được sử dụng chủ yếu vẫn là các nguồn năng </b>
<b>lượng hố thạch (than đá, dầu, khí tự nhiên...)</b>



-<b>Điện năng là dạng năng lượng có nhiều ưu điểm vì nó dễ dàng được </b>
<b>chuyển hố từ các dạng năng lượng khác khi sản xuất điện năng, </b>


<b>đồng thời khi sử dụng, nó cũng dễ dàng chuyển hố thành các dạng </b>
<b>năng lượng khác. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>1.4.2. Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hoá thạch</b></i>


<b><sub>Năm 2007, dân số toàn cầu 6,625 tỷ người, tiêu thụ lượng </sub></b>


<b>năng lượng sơ cấp là 11.099 Mtoe (Mtoe: triệu tấn dầu tương </b>
<b>đương), trong đó dầu 35,61%; khí tự nhiên: 23,76%; than: </b>


<b>28,63%; năng lượng hạt nhân: 5,60%; thủy điện: 6,39%.</b>


<b><sub>Dự đoán năm 2050, dân số thế giới 10 tỷ người, nhu cầu về </sub></b>


<b>lượng năng lượng sơ cấp sẽ tương đương hơn 25 tỷ 340 </b>
<b>triệu ~ 29 tỷ tấn than nguyên chất. </b>


<b><sub>Ước tính chung trên thế giới nguồn dầu mỏ thương mại </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Sự cạn kiệt các nguồn năng lượng hố thạch</b></i>



<b>Việt Nam</b>



/Than chỉ cịn 3,80 tỉ tấn,


dầu còn 2,3 tỷ tấn/



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1.4.3. Ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng </b>



<b>năng lượng đến MTST</b>



Tác động đến môi trường sinh thái do:



<sub>Khai thác, vận chuyển than, dầu khí,..</sub>



<sub>sử dụng các nguồn năng lượng hố thạch làm gia </sub>



tăng hiệu ứng nhà kính



<sub>Sản xuất điện năng/nhiệt điện,thủy điện,điện hạt </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Sự cần thiết phải SD năng lượng TK HQ</b>


<b><sub>Các nguồn tài nguyên năng lượng, đặc biệt là các nguồn </sub></b>


<b>nhiên liệu hố thạch đang cạn kiệt</b>


<b><sub>Những vấn đề mơi trường gây ra do các hoạt động của </sub></b>


<b>con người, trong đó việc khai thác, sử dụng các nguồn </b>
<b>năng lượng, đặc biệt là năng lượng hoá thạch </b>


<b><sub>Sử dụng năng lượng, tiết kiệm và hiệu quả đóng góp vào </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Xu hướng sử dụng năng lượng </b>


<b>TKHQ</b>



<i><b>2.1. Khái niệm tiết kiệm, hiệu quả</b></i>


<i><b>“sử dụng NLTK&HQ là sử dụng NL một cách hợp lý, nhằm </b></i>


<i><b>giảm mức tiêu thụ NL, giảm chi phí NL cho hoạt động của các </b></i>


<i><b>phương tiện, thiết bị sử dụng NL mà vẫn đảm bảo nhu cầu </b></i>
<i><b>NL cần thiết cho các quá trình sản xuất, dịch vụ và sinh hoạt”</b></i>


<i>(nghị định SỐ 102/2003/NĐ-CP)</i>


<b><sub>Giảm chi phí NL trên một đơn vị sản phẩm</sub></b>



<b><sub>Nâng cao hiệu suất sử dụng NL/công nghệ</sub></b>



<b><sub>Sử dụng thiết bị, phương tiện tiêu thụ ít NL</sub></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2.2. Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ</b></i>



<i><b>2.2.1. Các biện pháp quản lí</b></i>


<b>- Xây dựng các văn bản pháp quy về sử dụng NLTK&HQ ( QG, QT);</b>


-<b> Lựa chọn cơ cấu kinh tế cho hiệu quả cao về sử dụng năng lượng; </b>


-<b> Có chính sách ưu tiên ( thuế, quy hoạch,...) PT các nguồn NL mới</b>


-<b><sub> Hợp lí hóa q trình sản xuất</sub></b>


<i><b>2.2.2. Các biện pháp tuyên truyền, giáo dục</b></i>


<b>- Đưa nội dung giáo dục sử dụng NLTK&HQ vào các cấp </b>
<b>học;</b>



<b>- Tuyên truyền về sử dụng NLTK&HQ trong gia đình, trường </b>
<b>học, cộng đồng;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Các biện pháp chung về SD NLTK&HQ</b></i>



<i><b>2.2.3. Các biện pháp kĩ thuật </b></i>



<b>- Giảm tổn thất trong quá trình chuyển đổi năng lượng </b>
<b>( thất thoát khi truyền tải điện, vận chuyển nhiên liệu,...;</b>
<b>- Giảm tổn thất trong quá trình sử dụng năng lượng;</b>


<b>- Sử dụng các thiết bị điều khiển tự động để giảm tiêu thụ </b>
<b>năng lượng;</b>


<b>- Đổi mới công nghệ, năng cao hiệu suất máy móc; tăng </b>
<b>cường sử dụng thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng </b>
<b>cao;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>2.3. Các giải pháp công nghệ và kĩ thuật</b></i>



<i><b>2.3.1. Sử dụng các nguồn năng lượng tái sinh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Năng lượng </b>

<b>Mặt Trời</b>



<b>Sun Frost vaccine storage refrigerator in Congo</b>
<b>A traditional Indian hut with SPV home system</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2.3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu suất </b>


<b>sử dụng năng lượng</b>




<b>2.3.2.1.Ngành giao thông vân tải</b>



<i><b>- Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng</b></i>


+ Giảm trọng lượng của phương tiện chuyên chở: /chế tạo các động cơ
bằng hợp kim nhôm, rầm dọc tầu thuỷ bằng sợi cácbon,…/


+ Vận hành động cơ một cách tối ưu: Cải tiến các động cơ đốt trong để
nâng cao hiệu suất của chúng đồng thời phát thải ít CO2 và những khí gây
hiệu ứng nhà kính khác. Kĩ thuật lái xe, điều khiển các phương tiện giao
thông...


+ Giảm ma sát giữa phương tiện chuyên chở và môi trường di chuyển, ma
sát giữa các bộ phận chuyển động của phương tiện


-<i><b>Chuyển sang sử dụng những dạng NL khác</b></i>


<b>/khí đốt, nhiên liệu tổng hợp, nhiên liệu sinh học,</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2.3.2.2. Ngành công nghiệp</b>



<b>Tiềm năng TKNL của một số ngành ở VN</b>


•Cơng nghiệp xi măng – 50%


•Cơng nghiệp gốm – 35%
•Phát điện than – 25%


•Ngành dệt /may mặc – 30%


•Các tịa nhà thương mại – 25%


•Cơng nghiệp thép – 20%


•Nơng nghiệp – 50%


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ngành cơng nghiệp</b>



-

<b>Gia tăng hiệu suất SDNL với ba phương </b>


<b>pháp sau: hợp lý hoá sản xuất, sản xuất </b>



<b>đúng mức, đúng lúc.</b>



<i>(Để tiết kiệm năng lượng, người ta tìm cách sản xuất ra một sản phẩm một cách liên tục và ở </i>
<i>cùng một địa điểm để giảm thiểu việc vận chuyển)</i>


-

<b><sub>Chuyển sang sử dụng những dạng năng </sub></b>


<b>lượng khác </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>2.3.2.3. Lĩnh vực tiện nghi nhà ở</b>



<b>- Trong việc đun nấu thức ăn:</b>


> nâng cao hiệu suất của các bếp lị
trong các gia đình.,…cải tiến bếp
dùng điện, dùng gas ..


<b> Đun nước nóng sinh hoạt và điều </b>
<b>hồ khơng khí:</b>


>kiến trúc nhà ở rất quan trọng cho
việc giảm nhu cầu sử dụng năng


lượng...


<b> Thiết bị điện nội thất:</b>


> tìm hiểu ngay trong các tài liệu


hướng dẫn sử dụng thiết bị, trên các
phương tiện truyền thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>+ Nhà trường đào tạo, giáo dục, hình thành nhân cách thế hệ trẻ.</b>


<b> Giáo dục ở nhà trường được thực hiện thông qua hoạt động dạy học. </b>
<b>Các hoạt động dạy học được dựa trên các chương trình giáo dục được </b>
<b>xây dựng khoa học và chặt chẽ, bao gồm các thành tố: Mục tiêu, nội </b>
<b>dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả </b>
<b>giáo dục. </b>


<b>+ Giáo dục nhà trường thông qua các hoạt động phong phú đa dạng và </b>
<b>hỗ trợ lẫn nhau </b>


<b>+ Nhà trường đóng vai trị quan trọng:</b>


<b> > vì ngồi đối tượng HS và thơng qua HS có thể tác động một cách rộng </b>
<b>rãi lên các thành viên khác của xã hội</b>


<b>III. GD SDNLTK&HQ QUA DẠY HỌC </b>


<b>CÁC MÔN Ở TRƯỜNG THCS</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>3.2. Các cơ sở pháp lý của việc triển khai GD </b></i>


<b>SDNLTK&HQ vào hệ thống giáo dục quốc dân</b>




• <b>+ Nghị định số 102/2003/NĐ-CP của Chính phủ về “sử dụng NLTK&HQ”. Điều 18 về chương </b>
<b>trình mục tiêu quốc gia về sử dụng NLTK&HQ nêu yêu cầu giáo dục, đào tạo, phổ biến thông tin, </b>
<b>tuyên truyền cộng đồng trong lĩnh vực phát triển, thúc đẩy sử dụng NLTK&HQ, bảo vệ mơi trường.</b>


• <b>+ Pháp lệnh số 02/1998/PL-UBTVQH10 về thực hành tiết kiệm, chống lãnh phí: quy định </b>
<b>các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng… tài nguyên thiên nhiên,… phải thực hành tiết kiệm, chống </b>
<b>lãng phí.</b>


• <b>+ Luật Điện lực (2005) quy định về tiết kiệm trong phát điện, truyền tải và phân phối điện,… </b>


• <b><sub>+ </sub><sub>Chương trình mục tiêu quốc gia về “sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả” theo </sub></b>


<b>Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg-CP của Thủ tướng Chính phủ. Đề án thứ ba của Chương trình </b>
<b>là: Đưa các nội dung về giáo dục sử dụng NLTK&HQ vào hệ thống giáo dục quốc dân, trong đó qui </b>
<b>định rõ: Xây dựng nội dung, giáo trình, phương pháp giảng dạy lồng ghép các kiến thức về sử dụng </b>
<b>NLTK&HQ vào các môn học, phù hợp với từng cấp học, từ tiểu học đến THPT;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3.3. Mục tiêu Của GD SDNGTK&HQ trong </b>


<b>dạy học các môn ở cấp THCS</b>



<b>3.3.1. Về kiến thức</b>



<b>Người học có hiểu biết về:</b>


<b>- Khái niệm về năng lượng;</b>
<b>- Các loại năng lượng;</b>


<b>- Sự chuyển hố các dạng năng lượng;</b>



<b>- Vai trị của năng lượng đối với con người;</b>


<b>- Tình hình khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên năng lượng hiện </b>
<b>nay. Nguồn tài nguyên năng lượng không phải là vô hạn;</b>


<b>- Những ảnh hưởng của việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên </b>
<b>năng lượng đối với môi trường;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>3.3.2. Về kỹ năng</b></i>



<b>Người học có thể thực hiện được:</b>



<b>- Có thể liên kết các kiến thức các môn học với </b>


<b>nhau và với các khái niệm về NL, các dạng NL và </b>


<b>các nguồn NL, các quá trình sử dụng NL;</b>



<b>- Có thể giải thích cơ sở khoa học của các quá </b>


<b>trình, các biện pháp thực hành sử dụng TK&HQ </b>


<b>NL trong hoạt động của các thiết bị và trong đời </b>


<b>sống hàng ngày;</b>



<b>- Có khả năng tuyên truyền, giải thích, thuyết </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>3.3.3. </i>

<b>Về hành vi, thái độ:</b>



<b>- Ý thức được nguồn NL là đa dạng, nhưng không phải là </b>
<b>vô tận;</b>


<b>- Ý thức được tầm quan trọng của việc SDTK&HQ nguồn tài </b>
<b>nguyên NL; </b>



<b>- Có ý thức trong việc sử dụng NL khơng gây tác hại đến </b>
<b>mơi trường, đến con người (an tồn),…;</b>


<b>- Tuyên truyền cho mọi người về tác hại của việc khai thác, </b>
<b>sử dụng NL không hợp lý;</b>


<b>- Thực hiện SDTK&HQ NL trong gia đình, nhà trường và </b>
<b>cộng đồng;</b>


<b>- Có thói quen áp dụng các biện pháp kĩ thuật nhằm tiết </b>
<b>kiệm và sử dụng có hiệu quả NL;</b>


<b>- Ham muốn tìm tịi khám phá nguồn NL;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3.4. Một số nguyên tắc lựa chọn nội dung </b>


<b>GDSDNLTK&HQ trong các mơn học </b>



<b>ở trường trung học</b>



• <b>Nội dung được lựa chọn cần phù hợp với đặc điểm tâm, </b>
<b>sinh lí và sự phát triển của HS ;</b>


• <b>Nội dung được lựa chọn phải gắn với CT, SGK của cấp </b>
<b>học, không đưa thêm nội dung mới gây q tải q trình </b>
<b>học tập của HS;</b>


• <b>Trên cơ sở các mục tiêu, nội dung cơ bản, cần xác định </b>
<b>mục tiêu, nội dung cụ thể cho từng cấp học, lớp học, </b>
<b>mơn học và đảm bảo tính kế thừa giữa các cấp học, lớp </b>


<b>học và môn học;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>3.5. Định hướng các nội dung cơ bản về </b></i>


<b>GDSDNLTK&HQ đưa vào các mơn học</b>



<b>Khơng nhất thiết phải xây dựng bài học riêng </b>



<b>về các nội dung giáo dục SD NLTK&HQ để </b>


<b>đưa vào các môn học ở trường THCS, THPT. </b>


<b>Điều này được thực hiện bằng con đường dạy </b>


<b>học tích hợp (DHTH)</b>



<b><sub>GV phải nắm một cách hệ thống các nội dung </sub></b>



<b>này. Sau đó, trên cơ sở phân tích đặc điểm nội </b>


<b>dung của môn học và từng bài học, GV sẽ tiến </b>


<b>hành lựa chọn các nội dung thích hợp, đáp </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-<b>Khái niệm NL, nguồn NL:</b>


<b>+ Khái niệm về NL, nguồn NL; </b>
<b>+ Phân loại NL;</b>


<b>+ Sự bảo tồn và chuyển hóa NL.</b>


<b>- Vai trị của NL đối với con người:</b>


<b>+ Vai trò của NL đối với con người; </b>
<b>+ Tình hình khai thác và sử dụng NL; sự </b>
<b>cạn kiệt các nguồn NL không tái sinh;</b>


<b>+ Những ảnh hưởng của việc khai thác </b>
<b>và sử dụng NL đối với môi trường;</b>


<b>+ Các xu hướng khai thác và sử dụng </b>
<b>các nguồn tài nguyên NL hiện nay.</b>


<b>- Sử dụng NLTK&HQ</b>


+ Các khái niệm tiết kiệm, hiệu
quả;


+ Ý nghĩa và sự cần thiết của
việc sử dụng NLTK&HQ;
<b>- Một số biện pháp sử dụng </b>


<b>NLTK&HQ</b>


+ Các biện pháp về quản lí;
+ Các biện pháp tuyên truyền,


giáo dục;


+ Các biện pháp công nghệ và kĩ
thuật;


+ Một số biện pháp cụ thể sử
dụng NLTK&HQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>LÝ LUẬN CHUNG </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1.QUAN NIỆM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP



<b>- KHÁI NIỆM TÍCH HỢP:</b>



<b>" GỘP LẠI, SÁT NHẬP VÀO THÀNH MỘT TỔNG THỂ"</b>

<b>- KHÁI NIỆM SƯ PHẠM TÍCH HỢP :</b>



<b>“ LÀ QUAN NIỆM VỀ MỘT Q TRÌNH HỌC TẬP TRONG </b>
<b>ĐĨ TỒN THỂ Q TRÌNH HỌC TẬP GĨP PHẦN HÌNH </b>
<b>THÀNH Ở HỌC SINH NHỮNG NĂNG LỰC RÕ RÀNG, CÓ </b>


<b>DỰ TÍNH TRƯỚC NHỮNG ĐIỀU CẦN THIẾT CHO HỌC </b>
<b>SINH, NHẰM PHỤC VỤ CHO CÁC QUÁ TRÌNH HỌC TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1.QUAN NIỆM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP



<b>DHTH để chỉ q trình dạy học trong đó</b>


<b><sub>GV quan tâm xây dựng các chủ đề học tập </sub></b>


<b><sub>HS học cách sử dụng phối hợp các kiến thức và kĩ năng </sub></b>


<b>từ các môn học khác nhau, </b>


<b><sub>Các môn học được huy động và phối hợp với nhau, tạo </sub></b>


<b>thành một nội dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối liên </b>
<b>hệ lý luận và thực tiễn được đề cập trong các mơn học đó. </b>


<b><sub>GV phải nghiên cứu vận dụng phối hợp các phương pháp </sub></b>



<b>và phương tiện dạy học. </b>35<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>2. Các mục tiêu của DHTH</b></i>



<b>Làm cho các quá trình học tập có ý nghĩa </b>


<b>phong phú hơn. </b>



<b>Dạy HS sử dụng kiến thức trong hoàn cảnh cụ </b>


<b>thể.</b>

Thể hiện ở việc



Nêu bật cách thức sử dụng kiến thức đã học



Tạo các tình huống học tập để HS vận dụng kiến


thức một cách sáng tạo, tự lực.



<b>Phân biệt cái cốt yếu với cái ít quan trọng hơn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3. Vì sao phải thực hiện DHTH</b>



<b>3.1- DHTH góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục </b>


<b>toàn diện của nhà trường phổ thông.</b>



<b>Cần trang bị cho HS nhiều kĩ năng sống như các kiến thức về </b>


<b>ATGT, BVMT, SD NLTK&HQ, HN... </b>


<b> Phải đảm bảo tải học tập phù hợp với sự phát triển của </b>


<b>HS,không thể tạo thành môn học mới...</b>



<b> CT, SGK các môn học đã tích hợp nhiều tri thức, song không </b>


<b>thể đầy đủ và phù hợp với tất các các đối tượng HS.</b>


<b> GV phải tích hợp các nội dung này một cách cụ thể và phù hợp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>3. Vì sao phải thực hiện DHTH</b>



<b>3.2.- Do bản chất của mối liên hệ giữa </b>


<b>các tri thức khoa học</b>



<sub>Khoa học ở thế kỷ XX đã chuyển từ phân tích </sub>



cấu trúc lên tổng hợp hệ thống làm xuất hiện các liên


ngành (như sinh thái học, tự động hóa, ...)



<sub>Xu thế DH trong nhà trường là phải làm sao cho </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>3. Vì sao phải thực hiện DHTH</b>



<b>3.3.- Góp phần giảm tải học tập cho HS </b>



 <b><sub>DHTH giúp phát triển các năng lực, đặc biệt là trí </sub></b>


<b>tưởng tượng khoa học và năng lực tư duy của HS, </b>
<b>hứng thú học tập cho HS vì nó ln tạo ra các tình </b>
<b>huống để HS vận dụng kiến thức trong các tình </b>
<b>huống gần với cuộc sống</b>



<b><sub>Giảm sự trùng lặp các nội dung dạy học giữa các </sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP CÁC NỘI DUNG</b>


<b>Hai nhóm lớn và bốn cách TH các nội dung học tập</b>


<b>> Dạng tích hợp thứ nhất:</b>



<i><b>Đưa ra những ứng dụng chung cho nhiều môn học </b></i>
<i><b>(chẳng hạn các vấn đề năng lượng, bảo vệ môi trường, </b></i>
<i><b>...);</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG</b>



<b>+ Cách thứ 1: </b>



<b>Những ứng dụng chung cho nhiều môn học được </b>
<b>thực hiện ở cuối năm học hay cuối cấp học trong </b>
<b>một bài học hoặc một bài tập tích hợp; </b>


Nội dung mơn 1
Nội dung môn 2
Nội dung môn 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG</b>



<b>+ Cách thứ 2: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG</b>




<b>> Dạng tích hợp thứ hai:</b>



<b>Phối hợp các quá trình học tập của nhiều mơn học </b>
<b>khác nhau.</b>


<b>Cần:</b>



<b>+Hợp nhất hai hay nhiều môn học thành một môn </b>
<b>học duy nhất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG</b>



<b>+ Cách thứ 3:</b>



<b>Phối hợp quá trình học tập những mơn học khác nhau </b>


<b>bằng</b> <i><b>đề tài tích hợp</b></i>

<b>.</b>



<b>> </b>

<b>nhóm các nội dung có mục tiêu bổ sung cho nhau thành đề tài </b>
<b>tích hợp, trong khi các mơn học vẫn giữ nguyên những mục tiêu </b>
<b>riêng.</b>

<b> </b>



<b>+ Cách thứ 4: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>4. MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC TH CÁC NỘI DUNG</b>



<b>Theo đó các mơn học được tích hợp xung </b>


<b>quanh những mục tiêu chung. Những mục tiêu </b>


<b>chung này gọi là mục tiêu tích hợp. </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>5. CÁC PHƯƠNG THỨC TH THƯỜNG DÙNG HIỆN NAY</b>


-

<b>Tích hợp tồn phần</b>



<b>Tích hợp tồn phần được thực </b>
<b>hiện khi hầu hết các kiến thức của </b>
<b>môn học, hoặc nội dung của một bài </b>
<b>học cụ thể cũng chính là các kiến </b>
<b>thức về vấn đề mà người dạy định </b>
<b>đưa vào. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tích hợp tồn phần</b>

<b> cũng có thể </b>



<b>được hiểu theo </b>

<b>dạng tích hợp thứ hai</b>



<b>nếu ta xây dựng được các đề tài tích </b>


<b>hợp phù hợp, cho phép HS giải quyết </b>


<b>trên cơ sở vận dụng kiến thức và kĩ </b>


<b>năng từ nhiều lĩnh vực liên quan. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>- Tích hợp bộ phận</b>



<b>Tích hợp bộ phận được </b>
<b>thực hiện khi có một phần </b>
<b>kiến thức của bài học có </b>
<b>nội dung liên quan đến vấn </b>
<b>đề mà người dạy định đưa </b>
<b>vào. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>- Hình thức liên hệ</b>




<b>Liên hệ là một hình thức tích hợp </b>
<b>đơn giản nhất khi chỉ có một số nội </b>
<b>dung của môn học có liên quan tới </b>
<b>vấn đề tích hợp, song khơng nêu rõ </b>
<b>trong nội dung của bài học</b>

<b>. </b>



<i><b>Trong trường hợp này GV phải </b></i>
<i><b>khai thác kiến thức môn học và liên </b></i>
<i><b>hệ chúng với các nội dung của vấn </b></i>
<i><b>đề tích hợp. Đây là trường hợp </b></i>
<i><b>thường xảy ra. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>6. HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP</b>



<b>- Kiểu 1: </b>

<b>thơng qua các bài học trên lớp.</b>



<b>GV thực hiện các phương thức TH với các mức độ đã </b>
<b>nêu ở trên. </b>


<b>Các hoạt động của GV có thể bao gồm:</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


<b>Nghiên cứu CT, SGK </b>


<i><b>>xây dựng mục tiêu dạy học, trong đó có các mục tiêu liên quan đến </b></i>
<i><b>vấn đề định TH vào nội dung bài dạy.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



<b>Xác định các nội dung giáo dục định TH vào nội dung bài dạy. </b>


<b>> Căn cứ vào mối liên hệ giữa kiến thức môn học và các nội </b>
<b>dung giáo dục định tích hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



<b>Lựa chọn các PPDH và PTDH phù hợp, trước hết </b>
<b>quan tâm sử dụng các PPDH tích cực, cácPTDH </b>
<b>có hiệu quả cao để tăng cường tính trực quan và </b>
<b>hứng thú học tập của HS (như sử dụng các thí </b>
<b>nghiệm, máy vi tính, đèn chiếu, ...).</b>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



<b>Xây dựng tiến trình dạy học cụ thể.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>6. HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP</b>


<b>+ Kiểu 2</b>



<b>Các vấn đề định tích hợp vào nội dung bài học </b>
<b>có thể được triển khai như một hoạt động độc lập </b>
<b>song vẫn gắn liền với việc vận dụng kiến thức các </b>
<b>mơn học.</b>


<b>Các hoạt động có thể như:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Với các hoạt động này, mức độ tích </b>


<b>hợp kiến thức, kĩ năng các môn học với </b>



<b>các nội dung định tích hợp vào bài học </b>


<b>sẽ đạt cao nhất. </b>



<b>Trong các hoạt động này, HS học </b>


<b>cách vận dụng kiến thức các môn học </b>


<b>trong các tình huống gần với cuộc sống </b>


<b>hơn, huy động kiến thức từ nhiều môn </b>


<b>học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>

<!--links-->

×