Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an GDCD 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.51 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tuần 01</b>


<b> Tiết 01</b>


<b>Tên bài dạy: tự chăm sóc, rèn luyện thân thĨ</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>


1. VỊ kiÕn thøc


- Gióp häc sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện
thân thể.


- ý ngha ca vic t chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2. Thái


Có ý thức thờng xuyên tự rèn luyện thân thể.
3. Kĩ năng


- Biết tự chăm sóc và tự rèn lun th©n thĨ.


- Biết vận động mọi ngời cùng tham gia và hởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
<b>II. Ph ng phỏp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
<b>III. Tài liệu, ph ơng tiện</b>


- Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
- B¶ng phơ


- Tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>



1. ổ n định tổ chức .


2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc</b></i>


Gv: Cho học sinh đọc truyện “Mùa hè kì diệu”
HS: Trả lời các câu hỏi sau:


a. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?


b. Vì sao Minh có đợc điều kì diệu ấy?
c. Sức khoẻ có cần cho mỗi ngời khơng? Vì


sao?


GV: Tỉ chøc cho häc sinh tù liên hệ bản
thân...


HS: Cá nhân tự giới thiệu hình thức tự chăm
sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể.


<b>1. Tỡm hiu truyn đọc</b>


- Mùa hè này Minh đợc đi tập bơi và
<b>biết bơi.</b>



- Minh đợc thầy giáo Quân hớng dẫn
cách tập luyện TT


- Con ngời có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động nh: học tập, lao
động, vui chơi, giải trí...


<i><b>Hoạt động 2: hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
* Thảo luận nhóm về ý nghĩa ca vic t chm


sóc sức khoẻ, rèn luện thân thể.


Nhúm 1: Chủ đề “sức khoẻ đối với học tập”
Nhóm 2: Chủ đề “Sức khoẻ đối với lao động”
Nhóm 3: Chủ đề “Sức khoẻ với vui chơi, giải
trí”


HS: Sau khi các nhóm thảo luận xong, cử đại
diện của nhóm mình lên trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến (nếu có)


GV chèt l¹i


GV: Híng dÉn häc sinh bỉ sung ý kiến về hậu
quả của việc không rèn luyện tốt sức khoẻ.
Ghi chú: Phần này nếu có điều kiện thì có thể
cho học sinh sắm vai


* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.
Cho học sinh làm bài tập sau:



Hc sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.


<b>II. Néi dung bµi häc</b>


1. ý nghĩa của việc chăm sóc sức
khoẻ, tự rèn luyện thân thÓ.


- Sức khoẻ là vốn quý của con ngời.
- sức khoẻ tốt giúp cho chúng ta học
tập tốt, lao động có hiệu quả, năng
suất cao, cuộc sống lạc quan vui vẻ,
thoải mái yêu đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ăn uống điều độ đủ dinh dỡng.
ăn uống kiên khem để giảm cân.
ăn thức ăn có chứa các loại khống
chất... thì chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh


Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức
khoẻ.


Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.


Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt
lại nội dung kiến thức lên bảng.



GV: Híng dÉn häc sinh làm bài tập1 và 2 trong
sách giáo khoa.


Cú th cho học sinh làm bài tập theo nhóm đã
đợc phõn cụng.


2. Cách rèn luyện sức khoẻ


- n uống điều độ đủ chất dinh
d-ỡng... (chú ý an tồn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.


- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.


<i><b>Hoạt động 5: Luyện tập</b></i>


Bài tập 1: Đánh đấu x vào ô trống tơng ứng những việc làm biểu hiện biết chăm sóc sức
khỏe:


1. Mỗi buổi sáng Đơng đều tập thể dục


2. Khi ăn cơm, Hà không ăn mội vàng mà từ tốn nhai kĩ.
3. Hằng ngày Bắc đều súc miệng bng nc mui.


4. ĐÃ bốn ngày Nam không thay quần áo vì trời lạnh


5. Tri núng nhng Tun cm thy ớn lạnh nên nói mẹ đa đến trạm Y tế


khỏm


Bài tập 2: HÃy kể các việc làm chứng tỏ em


biết chăm sóc sức khỏe bản thân 2. Một số việc làm chăm sóc sức khỏe- Nằm ngủ bỏ màn.
- Ăn chín uống sôi....


3. Tác hại của nghiện rợu bia, thuốc:
- Huỷ hoại sức khoẻ, thân thể, tinh
thần giảm sót


- Thiệt hại kinh tế mất đồn kết,
phá vỡ hạnh phúc gia đình, mất an
ninh xã hội


4. Cũng cố bài.


<b> GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần nội dung bài học.</b>
Học sinh về nhà làm bài tập a, b trong sách giáo khoa.


<b> HÕt tuÇn 01</b>
<b> Ngày tháng năm 2009</b>
Ký dut cđa tæ CM
Tæ trëng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> TuÇn 02 </b>


<b> Tiết 02</b>


<b>Tên Bài dạy: Siêng năng, kiên trì</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



1.Về kiÕn thøc


- Học sinh nắm đợc thế nào là siêng năng,kiên trì và các biểu hiện của siêng năng,
kiên trì.


- ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.
<b> 2. Thái độ</b>


Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trỉtong học tập, lao động và các hoạt
động khỏc.


3. Kĩ năng


- Cú kh nng t rốn luyn đức tính siêng năng.


- Phác thảo dợc kế hoạch vợt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác... để trở thành ngời tốt.


<b>II. Ph ơng pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, tổ chức trò chơi.
<b>III. Tài liệu, ph ơng tiện</b>


Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gơng danh nhân, bài tập tình huống.
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.


<b>IV. Cỏc hoạt động dạy học</b>
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:



- H·y kÓ mét việc làm chứng tỏ em biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân?
- HÃy trình bày kế hoạch tập lun TDTT?


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc</b></i>


GV: Gọi 1 đến 2 đọc truyện “Bác Hồ tự học
ngoại ngữ” cho cả lớp cùng nghe và dùng
bút gạch chân những chi tiết cần lu ý trong
câu truyện (trớc khi giáo viên đặt câu hỏi)
GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau:
<b>a. Bác Hồ của chúng ta biết mấy thứ tiếng?</b>
HS: Trả lời theo phần gạch chân trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV bổ sung thêm: Bác còn biết tiếng Đức,
ý, Nhật... Khi đến nớc nào Bác cũng học
tiếng nớc đó.


<b>b. Bác đã tự học nh thế nào?</b>


HS: Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ (ban đêm)
Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới
vào cánh tay, vừa làm vừa học...


GV: NhËn xÐt... cho ®iĨm


<b>c. Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập?</b>


HS: Bác không đợc học ở trờng lớp, Bác
làm phụ bếp trên tàu, thời gian làm việc của
Bác từ 17 - 18 tiếng đồng hồ, tuổi cao Bác
vẫn học.


GV: Bổ sung: Bác học ngoại ngữ trong lúc
Bác vừa lao động kiếm sống vừa tìm hiểu
cuộc sống các nớc, tìm hiểu đờng lối cách
mạng...


<b>d. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?</b>
HS: Cách học của Bác thể hiện đức tính
siêng năng, kiên trì.


GV: NhËn xÐt vµ cho häc sinh ghi


- Bác Hồ của chúng ta đã có lịng quyết tâm
và sự kiên trì.


- Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành
công trong sự nghiệp.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu Nội dung bài học.</b></i>
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em


biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã
thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình.
HS: Nhà bác học Lê Q Đơn, GS - bác sĩ Tơn
Thất Tùng, nhà nơng học Lơng Đình Của, nhà
bác học Niutơn...



GV: Hỏi trong lớp học sinh nào có đức tính
siêng năng, kiờn trỡ trong hc tp?


HS: Liên hệ những học sinh cã kÕt qu¶ häc tËp
cao trong líp.


GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân,
thơng binh, thanh niên...thành công trong sự
nghiệp của mình nhờ đức tónh siêng năng, kiên
trì.


HS: Làm bài tập ttrắc nghiệm sau: (đánh dấu x
vào ý kiến mà em đồng ý)


<b>Ngời siêng năng:</b>
- Là ngời yêu lao động.
- Miệt mài trong cơng việc.


- Là ngời chỉ mong hồn thành nhiệm vụ.
- làm việc thờng xuyên, đều đặn.


- Làm tốt công việc khơng cần khen thởng.
- Làm theo ý thích, gian khổ không làm.
- Lấy cần cù để bù cho khả năng của mình.
- Học bài quá nửa đêm.


GV: Sau khi học sinh trả lời, gv phân tích và
lấy ví dụ cho học sinh hiểu.



HS: Lắng nghe và phát biểu thế nào là siêng
năng, kiên trì.


GV: Nhận xét và kÕt ln:


* Tìm hiểu biểu hiện của đức tính siêng năng,
kiên trì.


GV: chia nhóm để học sinh thảo luận theo 3
chủ đề:


Chủ đề 1: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì
trong học tập.


Chủ đề 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì


<b>II. Néi dung bµi häc.</b>


<b> 1. Khái niệm siêng năng, kiên trì.</b>


- Siờng nng l phẩm chất đạo đức của
con ngời. Là sự cần cù, tự giác, miệt
mài, thờng xuyên, đều đặn.


- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng
dù có gặp khó khăn, gian khổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trong lao động.


Chủ đề 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì


trong các hoạt động xã hội khác.


HS: Th¶o luận xong cử nhóm trởng ghi kết quả
lên bảng.


GV: Chia bảng thành 3 phần với 3 chủ đề.
GV: Có thể gợi ý thêm cho các nhóm và nhận
xét (Chú ý đánh giá thời gian và lợng kiến
thức)


GV: Đặt câu hỏi tìm những câu ca dao, tục ngữ
liên quan đến đức tính siêng năng, kiên trì:
HS:- Tay làm hàm nhai


- Siêng làm thì có
- Miệng nói tay làm


- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ


- Cần cù bù khả năng
GV: Nhận xét và cho ®iĨm.


 Rót ra ý nghÜa:


GV nêu ví dụ về sự thành đạt nhờ đức tính
siêng năng, kiên trì:


GV: Gợi ý để học sinh nêu những biểu hiện trái
với đức tính siêng năng, kiên trì qua bài tập:


Đánh dấu x vo ct tng ng.


<i>Hành vi</i> <i>Khôn</i>


<i>g</i> <i>Có</i>


- Cần cù chịu khó
- Lời biếng, ỷ lại
- Tự giác làm việc


- Vic hơm nay chớ để ngày
mai


- o¶i, chĨnh m¶ng
- CÈu thả, hời hợt
- Đùn đẩy, trốn tránh
- Nói ít làm nhiỊu


x


x
x
x
x
GV: Híng dÉn häc sinh rót ra bµi häc vµ nêu
phơng hớng rèn luyện. Phê phán những
biểuhiện trái với siêng năng, kiên trì.


HS: nờu hng gii quyt cỏc vấn đề trên



<i><b>BiĨu hiƯn</b></i>


<i>- Siêng năng, kiên trì trong học tập;...</i>
<i>- Siêng năng, kiên trì trong lao động;...</i>
<i>- Siêng năng, kiên trì trong hoạt động xã</i>
<i>hội khác;... </i>


<i><b>ý nghĩa</b></i>


<i>Siêng năng và kiên trì giúp cho con ngời</i>
<i>thành công trong mäi lÜnh vùc cña cuéc</i>
<i>sèng.</i>


<i>c. Những biểu hiện trái với đức tính</i>
<i>siêng năng, kiên trỡ.</i>


<i> - Lời biếng, ỷ lại, cẩu thả, hời hợt...</i>
<i>- Ngại khó, ngại khổ, dể chán nản</i>


<i><b>Hot ng 3: hng dn Luyn tp</b></i>
<b>Bi tp a</b>


Đánh dấu x vào tơng ứng thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
<i>- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà</i>


<i>- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập</i>
<i>- Gặp bài tập khó Bắc không làm</i>


<i>- Hằng nhờ bạn làm hé trùc nhËt </i>
<i>- Hïng tự tự giác nhặt rác trong lớp</i>



<i>- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em </i>


<b>Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.</b>
<i>- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn</i>


- Năng nhặt, chặt bị
<i>- Đổ mồ hôi sôi nớc mắt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Lm ruộng ..., ni tằm ăn cơm đứng</i>
<i>- Siêng làm thì có, siêng học thì hay </i>


<b>Bài tập c. HÃy kể lại những việc làm thể hiện tính siêng năng, kiên trì.</b>
<b> </b>


<b>4. Cũng cố, dặn dò. </b>


<b> - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những</b>
biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.


- Su tm ca dao, tục ngữ, truyện cời nói về đức tính siêng năng, kiên trì.
- Xem trớc bài 3: Tiết kiệm.


<b> HÕt tuÇn 02</b>
<b> Ngµy tháng năm 2009</b>
Ký dut cđa tỉ CM
Tổ trởng


<b> Đoàn Khắc Đạm</b>



<b> Tuần 03</b>


<b> Tiết: 03</b>


<b>Tên bài dạy: tiÕt kiƯm</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>


1.VỊ kiÕn thøc


- Hiểu đợc thế nào là tiết kiệm.


- Biết đợc những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
<b> 2. Thái độ</b>


BiÕt quý träng ngời tiết kiệm, giản dị, phê phán lối sống xa hoa lÃng phí.
3. Kĩ năng


- Cú th t ỏnh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm cha.


- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, cơng sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
<b>II. Ph ơng pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III. Tài liệu, ph ơng tiện</b>


Nh÷ng mÈu trun về tấm gơng tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của
Nhà nớc, nhân dân, tục ngữ, ca dao, danh ng«n nãi vỊ tiÕt kiƯm.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của </b>

<b>thõ̀y và tro</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiu truyn c</b></i>
HS: c truyn Tho v H


GV: Đặt câu hái:


- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thởng
tiền không?


- Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng
tiền?


- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Phân tích diễn biến suy nghĩ của Hà trớc
và sau khi đến nhà Thảo?


- Suy nghÜ cña Hà thế nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời.


GV: phân tích thêm và yêu cầu học sinh
liên hệ bản thân: Qua câu truyện trên em
thấy mình có khi nào giống Hà hay Thảo?


<b>I. Truyn c</b>



- Tho cú c tớnh tit kim.


- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà càng
thơng mẹ hơn vµ høa sÏ tiÕt kiƯm.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Nội dung bài học.</b></i>
GV: Đa ra các tình huống sau:


HS: Gi¶i thích và rút ra kết luận tiết kiệm là
gì?


Tỡnh hung 1: Lan xắp xếp thời gian học
tập rất khoa học, khơng lãng phí thời gian
vơ ích, để kết quả học tập tốt.


Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp
may mặc. Vì hồn cảnh gia đình khó khăn,
bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù
vậy bác vẫn có thời gian ngủ tra, thời gian
gaỉi trí và thăm bạn bè.


Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trờng xa
nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị
một chiếc xe đạp mới nhng chị khơng đồng
ý.


Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất
ngoan, mặc dù đã lớn nhng vẫn mặc áo
quần cũ của anh trai.



GV: Rót ra kết luận tiết kiệm là gì


GV: a ra cõu hỏi. Tiết kiệm thì bản thân,
gia đình và xã hội có lợi ích gì?


<b>II. Néi dung bµi häc</b>
1. ThÕ nµo lµ tiÕt kiƯm


Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí,
đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức
lực của mình và ngời khác.


2. Biểu hiện tiết kiệm là quý trọng kết quả
lao động của ngời khác.


3. ý nghÜa cđa tiÕt kiƯm.


tiết kiệm là làmgiàu cho mình cho gia đình
và xã hội.


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập, cũng cố</b></i>
GV: Học sinh làm bài tập sau: Đánh dấu x


vµo tơng ứng với thành ngữ nói về tiết
kiệm.


- n phi dnh, cú phi kim
- Tớch tiu thnh i


- Năng nhặt chặt bị


- Ăn chắc mặc bền
- Boca ngắn cắn dài


<b>III. Luyện tập</b>


<b>4. Cũng cố bài.</b>


- GV: Yờu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là tiết kiệm và ý nghĩa của tiết kiệm đối với
bản thân, gia ỡnh, xó hi.


- Học sinh về nhà làm các bµi tËp trong sgk vµ xem tríc bµi 4 tríc khi dÕn líp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ký dut cđa tỉ CM
Tổ trởng


<b> Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> Tuần 04</b>



<b> TiÕt: 4</b>



<b>Tên bài dạy: lễ độ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1.VÒ kiÕn thøc


- Hiểu đợc thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- ý nghĩa và sự cầnt của việc rèn luyện tính lễ độ.



<b> 2. Thái độ</b>


Tơn trọng quy tắc ứng xử có văn hố của lễ độ.
3. Kĩ năng


- Có thể tự đánh giá đợc hành vi của mình, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ
độ


- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với ngời trên, kiềm chế nóng nảy với bạn
bè và những ngời xung quanh mình.


<b>II. Ph ¬ng ph¸p</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III. Tài liệu, ph ơng tiện</b>


Những mẫu chuyện về tấm gơng lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về lễ độ.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Thế nào là tiết kiệm ?


- Em hiểu câu tục ngữ “ Tích tiểu thành đại ” Có nghĩa là gì?
- Vì sao cần phải tiét kiệm? Tiết kiệm đem lại lợi ích gì ?


<b>3. Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của gv và học sinh</b>

<b>Nội dung cần đạt</b>




<i><b>Hoạt động 1: hớng dẫn tìm hiểu nội dung truyện đọc</b></i>
GV: đọc một lần truyện đọc “Em thuỷ”


trong sgk, gọi HS c li


GV: - Lu ý các câu hội thoại giữa Thuỷ và
ngời khách.


- Em hãy kể lại những việc làm của
Thuỷ khi khách đến nhà.


HS:
-


GV: - Em nhận xét cách c xử của Thuỷ
- Những hành vi, việc làm của Thuỷ
thể hịên đức tính gì?


<b>I. Truyện đọc.</b>


- Thủ nhanh nhĐn, khÐo lÐo, lÞch sù khi
tiÕp khách khách.


- Biết tôn trọng bà và khách.


- Làm vui lòng khách và để lại ấn tợng tốt
đẹp.


- Thuỷ thể hiện là một học sinh ngoan, lễ
độ.



<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
GV: Đa ra 3 tình huống và yêu cầu học sinh


nhận xét về cách c xử, đức tính của các
nhân vật trong các tình huống.


GV: Cho biết thế nào là lễ độ


<b>II. Nội dung bài học</b>
1. Khái niệm lễ độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Chuyển ý sang mục (b) bằng cách đa
ra 3 chủ đề để học sinh thảo luận.


Nhóm 1: Chủ đề lựa chon mức độ biểu hiện
sự lễ độ phù hợp với các đối tợng:


Đối tợng Biểu hiện, thái độ


- Ông bà, cha mẹ.
- Anh chị em trong
gia đình.


- Chó b¸c, cô dì.
- Ngời già cả, lớn
tuổi.


- Tôn kính, biết ơn,
vâng lời.



- Quý trọng, đoàn
kết, hoà thn.
- Q träng, gÇn
gịi.


- KÝnh träng, lÔ
phÐp.


Nhãm 2:


Thái Hnh vi


- Vô lễ.


- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá
- Ngông nghênh


- Cói li b m
- Li nói, hành
động cộc lốc, xấc
x-ợc, xúc phạm đến
mọi ngời.


Cậy học giỏi, nhiều
tiền của, có địa vị
xã hội, học làm
sang.



Nhãm 3:


Đánh dấu x vào ô trống ý kiến đúng:
- Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
- Lễ độ thể hiện ngời có đạo đức tốt.
- Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
- Khơng lễ độ với kẻ xấu.


- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
GV: Nhận xét, kết luận


GV: Em làm gì để trở thành ngời có đức
tính lễ ?


HS: Trả lời


trong khi giao tiếp với ngời khác.


2. Biu hiện của lễ độ


- Lễ độ thể hiện ở sự tơn trọng, hồ nhã,
q mến ngời khác.


- Là thể hiện ngời có văn hố, đạo đức.


3. ý nghÜa


- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ văn minh.



4. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thng xuyờn rốn luyn.


- Học hỏi các quy tắc, cách c xử có văn
hoá.


- T kim tra hành vi, thái độ của cá
nhân.


Tránh những hành vi thái độ vô lễ
<i><b>Hoạt động 3: hớng dẫn luyn tp.</b></i>


GV chia lớp thành 2 nhóm cho thảo luận
bài tËp (a) SGK-11.


Đại diện các nhóm lên bảng trình bày đáp
án của nhóm mình.


GV nhËn xÐt, kÕt ln.


Cho học sinh đọc tình huống trong bài tập
(b) SGK - 11.


<b>III. Lun tËp.</b>


1. Xác định hành vi có lễ độ hay khơng cú
l :


Đáp án:



<b>- Cú l : 1, 3, 5, 6, </b>
<b>- Thiếu lễ độ: 2, 4, 7, 8</b>


2. Nhận xét hành vi của bạn Thanh:
- Chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi “Cháu
muốn gặp ai ?” vì Thanh tự tiện vào cơ
quan, cha xin phép, chú bảo vệ cha đồng ý.
- Thanh là ngời tụ do, tự tiện, không tuân
thủ kỷ luật, thiếu lễ .


- Nếu em là Thanh em nói gì với chú bảo vệ
Tha chú cháu xin phép vào gặp mẹ cháu


3 Em hiểu thế nào là tiên học lễ, hậu học
văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


Gv yêu cầu học sinh nhức lại:


- L là gì ? Ngời lễ độ khác với ngời cha lễ độ ở những điểm nào ?


- Em sẽ rèn luyện tính lễ độ nh thế nào?


<b>- VỊ học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ''Tôn trọng kû luËt''</b>


HÕt tuÇn 04


Ngày14 tháng 09 năm 2009


Ký duyệt cđa tỉ CM
Tỉ trởng


<b> Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> </b>

<b>TuÇn 05</b>


<b> TiÕt: 5</b>


<b>Tên bài dạy: tôn träng kØ lt</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>


1. VỊ kiÕn thøc


- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật.
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỉ luật.
<b> 2. Thái độ</b>


Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỉ luật, có
thái độ tơn trọng kỉ luật.


3. Kĩ năng


- Cú kh nng rốn luyn tớnh k lut và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện.
- Có khả năng đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm kỉ lut.


<b>II. Ph ơng pháp</b>


Tho lun nhúm, gii quyt tình huống, đàm thoại.
<b>III. Tài liệu, phơng tiện</b>



Những mẩu truyện về tấm gơng tôn trọng kỉ luật.
IV. Các hoạt động dạy học


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Lễ độ là gì? Tính cách của ngời có lễ độ thể hiện nh thế nào? Giải thích câu tục ngữ
“ Tiên học lễ - Hậu học văn”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu truyện đọc.</b></i>
Cho học sinh đọc truyện: Giữ luật lệ chung


- Qua truyện em thấy Bác Hồ tơn trọng quy
định chung nh thế nào ?


H/s nªu ý kiến của mình. H/s khác bổ sung
Gv chốt


- Việc Bác thực hiện đúng quy định chung
nói lên đức tính gì của Bác ?


<b>I. Truyện đọc</b>
1. Đọc truyện
2. Tìm hiểu truyện


- Bác Hồ bỏ dép trớc khi vào chùa
- Bác đi theo sự hớng dẫn của vị s
- Bác đến từng gian thờ để thắp hơng
- Qua ngã t gặp đèn đỏ Bác bảo anh lái xe


dừng lại


- Khi đèn xanh bật lên mới đi
- Bác nói phải tơn trọng kỉ luật


 Tuy là vị chủ tịch nớc nhng Bác vẫn thể
hiện sự tôn trọng luật lệ chung. Bác là một
tấm gơng sáng để mọi cơng dân noi theo.
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiu ni dung bi hc</b></i>


Đức tính trên của Bác thể hiƯn sù t«n träng
kØ lt. VËy em hiĨu nh thÕ nào là tôn trọng
kỉ luật?


H/s trả lời. H/s khác bổ sung
Gv chèt


Tôn trọng kỷ luật biểu hiện cụ thể trong đời
sống nh thế nào?


Theo em t«n träng kØ luËt sÏ mang l¹i ý
nghÜa nh thÕ nµo?


Cần phải làm gì để rèn luyn tớnh tụn trng
k lut?


<b>II. Nội dung bài học</b>
1. Khái niƯm


Tơn trọng kỉ luật là tự giác chấp hành quy


định chung của tập thể, của xã hội ở mọi
nơi, mọi lúc.


2. BiĨu hiƯn.


T«n träng kû lt thĨ hiện ở việc chấp hành
sự phân công của tập thĨ, líp häc, c¬ quan,
doanh nghiƯp....


3. ý nghÜa


- Moị ngời tơn trọng kỷ luật thì cuộc sống
gia đình, xã hội mới có nề nếp, kỷ cơng.
- Tơn trọng kỷ luật là bảo vệ lợi ích cộng
đồng và bảo đảm lợi ích cá nhân


4. RÌn luyÖn.


- Chấp hành nghiêm quy định của lớp, trờng
và của địa phơng.


- Tuân thủ pháp luật của Nhà nớc.
<i><b>Hoạt động 3: hớng dẫn luyện tập.</b></i>


Cho h/s đọc bài tập 1 (SGK -13)


GV treo bảng phhuj có nội dung bài tập 1
lên bảng.


Cỏc nhúm tho lun. C i din lờn hon


thnh vo bn ph


- Nhóm 1: Hai ý đầu
- Nhóm 2: hai ý tiếp
- Nhóm 3: các ý còn lại


Cho h/s đọc bài tập 2: có ngời cho rằng
thực hiện nếp sống kỉ luật làm cho con ngời
mất tự do. Em có đồng ý khụng? vỡ sao?


<b>III. Luyện tập</b>


1. Đánh dấu x vào tơng ứng với những
hành vi thể hiện tính kØ luËt:


- Đi xe vợt đèn đỏ 


- Đi học ỳng gi


- Đọc báo trong giờ học


- i xe đạp hàng ba 


- Đá bóng dới lịng đờng 


- Viết đơn xin phép nghỉ một buổi học 


- Đi xe đạp đến cổng trờng, xuống xe rồi
dắt xe vào sân trờng. 



2. - Em không đồng ý với ý kiến trên


- Vì kỷ luật là điều kiện để đảm bảo cho
mọi ngời có tự do và đợc phát triển. Nếu
một tập thể làm việc khơng có tổ chức, kỷ
luật ai muốn làm gì thì làm sẽ rối loạn xã
hội. Trong tình trạng ấy liệu mọi ngời có
thể sống yên ổn mà làm việc đợc không ?-
Ngời đó sẽ khơng có tự do để làm việc. Nếu
một tổ chức mà mọi ngời biết tôn trọng kỷ
luật , thì mọi ngời sẽ yên tâm làm việc.
4. Củng cố - Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HÕt tuÇn 05


Ngày22 tháng 09 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>
<b> </b>


<b> Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> </b>

<b>Tuần 06</b>


<b> Tiết: 6</b>


<b>Tên bài dạy: Biết ơn</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>



1. VỊ kiÕn thøc


- Häc sinh hiĨu thế nào là biết ơn và biểu hiẹn của lòng biết ơn.
- ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện lòng biết ơn.


<b> 2. Thỏi </b>


- ỳng mc trong tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về lòng biết ơn.
- Phê phán những hành vi vô ơn, bạc bẽo, vô lễ với mọi ngi.


3. Kĩ năng


- T nguyn lm nhng vic th hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thy cụ giỏo
v mi ngi..


<b>II. Ph ơng pháp</b>


Tho luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III. Tài liệu, phơng tiện</b>


Tranh bµi 6 trong bé tranh GDCD 6 (2 tranh) tơc ng÷, ca dao, danh ngôn nói về
lòng biết ơn.


IV. Các hoạt động dạy học
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


GV: Dành thời gian để kiểm tra bài tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5 (5 em).
<b> </b>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu truyện đọc</b></i>
GV: Cho HS đọc SGK và khai thác các


t×nh tiết trong truyện (yêu cầu cả lớp cùng
làm việc)


GV: Thy giáo Phan đã giúp chị Hồng nh
thế nào?


HS: RÌn viÕt tay phải, thầy khuyên Nét
chữ là nết ngời.


GV: Việc làm của chị Hồng?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
GV: ý nghĩ của chị Hồng?


HS: - Lu«n nhí kØ niƯm vµ lêi dạy của
thầy.


- Sau 20 năm chị tìm đợc thầy và viết
th thăm hỏi thầy.


GV: Vì sao chị Hồng không quên thầy
giáo cũ dù đã hơn 10 năm? ý nghĩ và việc
làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?
HS: Chị Hồng rất biết ơn sự chăm sóc dạy
dỗ của thầy.



<b>I. Truyện đọc:</b>


- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị Hồng cách
đây 20 năm, chị vẫn nhớ và trân trọng.
- Chị đã thể hiện lòng biết ơn thầy - một
truyền thống đạo đức của dân tộc ta.


<i><b>Hoạt động 2: hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
GV: Tổ chức lớp thảo luận nhóm. Chia lớp


thành 4 nhóm thảo luận 4 nội dung GV đã
chuẩn bị trong phiếu học tập.


HS: - Th¶o luËn theo néi dung phiếu học


II. Nội dung bài học
1. Khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tËp díi sù híng dÉ cđa GV.


- Cử đại diện của nhóm lên trình bày,
các nhóm khác bổ sung.


GV: chèt lại những ý chính:


GV: Hớng dẫn häc sinh t×m hiểu những
biểu hiện trái với lòng biết ơn và học sinh
phải rèn luyện lòng biết ơn nh thÕ nµo.



lao của ngời khác, và những việc làm đền
ơn, đáp nghĩa xứng đáng với cơng lao đó.


2. ý nghĩa của lòng biết ơ n :


- Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc
ta.


- Lũng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa
ngời với ngời.


- Lịng biết ơn làm đẹp nhân cách con
ng-ời.


3. RÌn luyện lòng biết ơn


- Thm hi, chăm sóc, vâng lời, giúp đỡ
cha mẹ.


- Tơn trọng ngời già, ngời có cơng; tham
gia hoạt động n n ỏp ngha.


- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô lễ... diễn
ra trong cuộc sống hàng ngµy.


<b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b>
- GV đọc lần lợt từng việc làm trong bài


tËp 1 SGK



- HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
* Lu ý: Phân biệt biết ơn và ban ơn và việc
làm của các em phải xuất phát từ sự tự
giác.


<b>III. Bài tập</b>


1. Đánh dấu x vào ô trống tơng ứng việc
làm thể hiện biết ơn:


- Việc làm thể hiện biết ơn: 1,3.


<b>2. Kể việc làm của em, của ngời khác về </b>
lòng biết ơn: thơng binh, ngời cao tuổi, tàn
tật, bị nạn. Xây nhà tình nghĩa


<i><b>Hot ng 4: Cng c - Dặn dị</b></i>


- Tìm hiểu các phong trào của nhân dân cả nớc và địa phơng hiện nay nhờ xây dựng
nhà tình nghĩa, nhận chăm sóc phụng dỡng các bà mẹ Việt Nam anh hùng, các phong
trào đền ơn đáp nghĩa khác nh công tác Trần Quốc Toản của Đội TNTPHCM.


- Tìm hiểu, thống kê thành tích của trờng, lớp tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa.
- Su tầm ca dao, tục ngữ nói về lịng biết ơn trong các quan hệ xã hội.


<b> </b>


<b> HÕt tuÇn 06</b>


Ngày28 tháng 09 năm 2009


Ký dut cđa tæ CM
Tæ trëng


<b> </b>


<b> Đoàn Khắc Đạm</b>

<b> Tuần 07</b>


<b> Tiết 7+ 8</b>


<b>Tên bài dạy: yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiªn</b>
<b>I. Mơc tiªu </b>


1.VỊ kiÕn thøc


- Biết thiên nhiên bao gồm những gì, hiểu đợc vai trị của thiên nhiên đối với cuộc sống
mỗi ngời và của nhân loại.


- Hiểu tác hại việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải gánh chịu.
<b> 2. Thái độ</b>


Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên, tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu gần
gũi với thiên nhiên.


3. Kĩ năng


- Bit ngn chn kp thi những hành vi vơ tình hay cố ý phá hoại môi tr ờng thiên
nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiờn nhiờn.


<b>II. Ph ơng pháp</b>



Tho lun nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III. Tài liệu, ph ơng tiện</b>


Tranh nh, bi bỏo núi v vấn đề môi trờng thiên nhiên...
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới</b>


<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>Hoạt động 1: hớng dẫn Tìm hiểu truyện đọc</b></i>
Cho học sinh đọc truyện: “Một ngày chủ


nhËt bæ Ých”


? Cảnh đẹp thiên nhiên ở đây đợc miêu tả
nh thế nào


? Những chi tiết nào trong bài nói lên cảnh
đẹp của địa phơng, của đất nớc mà em
biết.


<b>I. Truyện đọc</b>


- Cảnh đẹp Đồng Hới - Qung Bỡnh.


- ng Phong Nha.


- Vịnh Hạ Long...


<i><b>Hot ng 2: Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
? Từ ú, em hiu thiờn nhiờn bao gm


những gì.


? Thiên nhiên cần thiết cho con ngời nh
thế nào?


GV: - Bản thân mỗi ngời phải làm gì? có
thái độ ra sao đối với thiên nhiên?


HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày, các nhóm khỏc b sung.


GV: Kết luận:


<b>II. Nội dung bài học</b>
1. Thiên nhiên là gì?


Thiờn nhiờn bao gồm nớc, không khí,
sơng, núi, suối, cây cối, bầu trời, đồi...
2.Thiên nhiên rất cần thiết cho con ngời và
cuộc sống.


3. ý thøc cña con ngời với thiên nhiên:
- Phải bảo vệ, giữ gìn.



- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngời cùng
thực hiƯn.


- Sống gần gũi, hồ hợp với thiên nhiên.
<i><b>Hoạt động 2: hớng dẫn luyện tập</b></i>


BTa:


- HS đọc yêu cầu BTa. HS làm vào SGK
theo yêu cầu BTa, thể hiện ý kiến bằng
bìa.


BTb:


- Cho HS thi vẽ tranh giữa các tổ về khung
cảnh thiên nhiên ( đề tài tự do).


<b>III. LuyÖn tËp</b>


ý kiến đúng: 1, 2, 3, 4


( HS thi vÏ, chÊm, cho ®iĨm).
<b> 4. Hớng dẫn - dặn dò:</b>


- Học bài, thuộc bài học.


- Làm hết bài tâp a SGK và SBT.


- GV gợi ý cho cá nhân và tập thể lớp xây dựng kế hoạch, có hành động cụ thể, giữ gìn.


<b> Hết tuần 08</b>


Ngày 05 tháng10 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Tuần 09</b>


<b> Tiết 09</b>


<b>Tên bài d¹y: kiĨm tra mét tiÕt</b>


<b>I. Mơc tiªu</b>


- Đánh giá kiến thức của học sinh sau khi học một số đức tính đạo đức.
- Từ đó học sinh có ý thức rèn luyện tốt theo các chuẩn mực đạo đức.
- Rèn luyện kỹ năng thực hnh, hc i ụi vi hnh.


<b>II. Tiến trình bài dạy</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<b>2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa học sinh</b>
<b>3. Kiểm tra viết 1 tiết: </b>


<i><b>* Đề chẵn:</b></i>


<b>Câu 1: Thế nào là biết ơn? ý nghĩa của lòng biết ơn trong cuộc sống?</b>



<b>Cõu 2: Nờu hai hnh vi thể hiện tính tiết kiệm? Liên hệ bản thân: Em đã và sẽ làm gì để</b>
thể hiện tính tiết kim?


* Đề lẽ:


<b>Câu 1: ThÕ nµo lµ tiÕt kiƯm? ý nghÜa cđa tiÕt kiƯm trong cuéc sèng? </b>


<b>Câu 2: Nêu hai hành vi thể hiện lòng biết ơn? Liên hệ bản thân: Em đã và sẽ làm gì để</b>
thể hiện lịng biết ơn đối vớ những ngời đã giúp đỡ mình và những ngời có cơng với đất
n-ớc?


(GV cho HS ghi theo 2 đề chẵn (lẻ). HS làm bài theo yêu cầu của đề chẵn (lẻ) vào bài làm
kiểm tra. Cuối giờ nộp lại đề).


<i><b>4. HS làm bài, GVnhắc nhở thái độ làm bài.</b></i>
<i><b>5. Thu bài, nhận xét thái độ làm bài.</b></i>


Thu bài theo chn, l.


<i><b>6. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Sống chan hßa víi mäi ngêi</b></i>


<b> Hết tuần 09</b>


Ngày 19 tháng10 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>

<b>TuÇn 10 </b>



<b> Tiết: 10</b>



<b>Tên bài dạy: sèng chan hoµ víi mäi ngời</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1.Về kiến thức


- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của ngời biết sống chan hoà và những biểu
hiện không biết sống chan hoà với mọi ngời xung quanh.


- Hiểu đợc lợi ích của việc sống chan hồ và biết cần phải xây dựng quan hệ tập
thể, bạn bè sống chan hồ, cởi mở.


<b> 2. Thái độ</b>


Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trờng, với mọi ngời trong cộng đồng và
muốn giúp đỡ bạn bè xõy dng tp th on kt.


3. Kĩ năng


- Có kĩ năng giao tiếp, ứng cởi mở, hợp lí với mọi ngời, trớc hết là cha mẹ, anh em,
bạn bè, thầy cô giáo.


- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện
biết sống chan ho hoc cha bit sng chan ho.


<b>II.Phơng pháp</b>


Tho lun nhúm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phơng tiện</b>



Su tầm bài báo, tranh ảnh theo chủ đề, các mẩu truyện...
<b> IV.Các hoạt động dạy học</b>


<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV: KiÓm tra mét sè vë ghi chÐp cđa häc sinh.
<b>3. Bµi míi.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b>

<b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc</b></i>


- Thảo luận nhóm, đại diện trình bày.


Tổ 1: Qua truyện, em có suy nghĩ gì về Bác
Hồ? Tình tiết nào trong truyện nói lên điều
đó?


Tổ 2: Tìm những chi tiết chứng tỏ Bác Hồ
là ngời quan tâm đến mọi ngời?


<b>I. Truyện đọ c : Bác Hồ với mọi ngời</b>
1. Đọc


2. T×m hiĨu


- Dù bận, nhng Bác ln tranh th thi gian
i thm hi ng bo.



- Bác luôn quan tâm tất cả mọi ngời.


- Bỏc tip c gi, hi thăm gia đình, bà con.
- Bác giải quyết ân cần, chu đáo


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- Thế nào là sống chan hoà với mọi ngời?


- Vì sao cần sống chan hồ với mọi ngời?
- Điều đó đem lại lợi ích gì?


<b>II. Néi dung bµi häc</b>


<i><b>1. ThÕ nµo lµ sèng chan hoµ víi mäi ngêi</b></i>
<i><b>?</b></i>


Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp
với mọi ngời và sẵn sàng cùng tham gia vào
các hoạt động chung, có ích


<i><b>2. ý nghÜa:</b></i>


Sống chan hoà sẽ đợc mọi ngời giúp đỡ,
quý mến, góp phần vào việc xây dựng mối
quan hệ xã hội tốt đẹp.


Bµi tËp a


- HS đọc BTa nêu yêu cầu phân tích.
- Làm vào SGK.



<b>III. Bµi tËp:</b>


a. Xác định hành vi sống chan hòa với mọi
ngời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Thể hiện ý kiến bằng bìa đổ những hành
vi thể hiện việc sống chan ho vi mi
ng-i?


Bài tập b:


Tìm những biểu hiện biÕt sèng chan hoµ vµ
cha biÕt sèng chan hoµ?


( HS thảo luận nhóm)


Bài tập c:


Để sống chan hoµ víi mäi ngêi, em thấy
cần phải học tập, rèn luyện nh thế nào?
( HS thảo luận )


mọi ngời ( 5, 6)


- Cã 5 hµnh vi sèng chan hoµ víi mäi ngêi
( 1, 2, 3, 4, 7).


( GV cho HS gi¶i thÝch râ).



b. T×m biĨu hiƯn sèng chan hßa và sống
không chan hòa trong cuộc sống:


- Tổ 1 + 2: Tìm những biểu hiện biết sống
chan hoà.


- Tổ 3 + 4: Tìm những biểu hiện cha biết
sống chan hoà.


Ghi ý kiến lên bảng.


c. Hc tp rèn luyện đế sống chan hòa:
- Những biện pháp rèn luyện để sống chan
hoà:


+ Biết chăm lo, giúp đỡ mọi ngời xung
quanh yêu thơng, quý mến bạn bè, thầy cô
=> quan hệ tốt đẹp giúp học tập rèn luyện
tốt.


- Chèng lèi sèng Ých kû, tránh lợi dụng lòng
tốt của ngời khác


<b>4. Cũng cố - dặn dò:</b>


GV: - Hớng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập a, b, c, d vào vở
- Em cho biết ý kiến về các hành vi sau:


+ Bác An là bộ đội, bác luôn vui vẻ với mọi ngời.
+ Cô giáo Hà ở tập thể luôn chia sẽ suy nghĩ với mọi ngời.



+ Vợ chồng chú Hùng giàu có nhng khơng quan tâm đến họ hàng ở quê.
+ Bác Hà là tiến sỹ, suốt ngày lo nghiên cứu không quan tâm đến ai.


+ Bà An có con giàu có nhng khơng chịu đóng góp cho hoạt động từ thiện.
+ Chú Hải lái xe ôm biết giúp đỡ ngời nghèo.


HÕt tuÇn 10
Ngày 26 tháng10 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>


<b> Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> Tuần 11 </b>


<b> Tiết: 11</b>



<b>Tên bài dạy: lịch sự, tế nhị</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thøc


- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện của lịch sự, tế nhị trong cuộc sống hành ngày.
- Hiểu đợc lịch sự, tế nhị là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp.


- Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của lịc sự, tế nhị trong cuộc sống hàng ngày.
<b> 2. Thái độ</b>



Có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, sử dung ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị, mong
muốn xây dựng tập thể lp on kt, giỳp ln nhau.


3. Kĩ năng


- Biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét, góp ý cho bạn bè khi có
những hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị và thiếu lÞch sù, tÕ nhÞ.


- Có kĩ năng đánh giá bản thân và mội ngời xung quanh trong giao tiếp thể hiện
biết sống chan hoà hoặc cha biết sống chan hoà.


<b>II. Ph ¬ng ph¸p</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>III.Tài liệu, phơng tiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu TìNH HUốNG</b></i>
- Tóm tắt nội dung chính của tình huống.


Có thể phân vai, hoặc thảo luận.


- Em ng ý với cách c xử của bạn nào
trong 4 bạn ở tình huống trên ? Vì sao?


- Nếu em là thầy Hùng thì em có thái độ
nh thế nào trớc hành vi của các bạn vào lớp
muộn?


- Ph©n tích hành vi của 4 bạn: Thể hiện điều
gì?


* Chạy vào lớp khi thầy đang nói,
* bạn chào thËt to,


* b¹n l¹i không chào?


- Phõn tớch hnh vi ng x ca bn Tuyết?
- Nếu là thầy Hùng em c xử thế nào trớc
hành vi của các bạn đến lớp muộn?
- Đoán xem thầy hùng c sử thế nào?
- Có bao cách ng s.


- Mỗi cách ứng xử có u, nhợc điểm g×?


<b>I. T×nh huèng:</b>


- Thầy hùng vào lớp, cả lớp đứng nghiờm
cho thy.


- Nhân ngày 8-3 thầy chúc:


* Em Nữ : Vui tơi, đoan trang, học giỏi.
* Cả lớp: Đoàn kết, rèn luyện tốt, học giỏi.
- Có 4 bạn vào muộn: bạn chào to, bạn lại


không chào.


- Bạn Tuyết lễ phép chào thầy, xin lỗi, thầy
cho em vào lớp.


+ Không chào: Vô lễ, đi học muộn lại
không xin lỗi.Vào lớp khi thầy đang nói là
thiếu lịch sự, tế nhị.


+ Chào thật to: thiếu lịch sự, tế nhÞ.


+ Bạn Tuyết đứng nép ngồi cửa để khỏi
làm phiền thầy - đợi cho thầy nói hết câu
đứng nghiêm chào - Nói lời xin lỗi. Đó là
hành vi kính trọng thầy. Quan hệ thầy trị
phải o.


-Phê bình gắt gao
-Nhắc nhở nhẹ nhàng


-Coi nh không có chuyện gì xảy ra


-Không nhắc ngay, khi tan học sẽ nói trức
tiếp


-Không nói gì với HS phản ảnh lại víi GV
chđ nhiƯm.


-Kể chuyện có nội dung lịch sự tế nhị để
học sinh tự liên hệ bản thân.



<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu Nội dung bài học </b></i>
- Lịch sự, tế nhị biểu hiện ở hành vi nào ?


- Hµnh vi øng xư, giao tiÕp phï hợp yêu cầu
xà hội.


- Tế nhị là Sự khéo léo nghệ thuật của
giao tiếp ứng xử khác với giả dối


- Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng ngơi
kh¸c


- Thể hiện văn hố, đạo đức của mỗi
ng-ời .


Nhân cách sống


<b>II. Nội dung bài học:</b>


1. Lch sự là những ứng cử chỉ hành vi
trong giao tiếp ứng sử và phù hợp với quy
định của XH. Thể hiện truyện thống Đạo
đức Dân Tộc


2. TÕ nhị là Sự khéo léo sử dụng cử chỉ
ngôn ngữ trong giao tiếp ứng sử thể hiện là
ngời có hiểu biết, có văn hoá.


3. Lịch sự, tế nhị thĨ hiƯn ë lêi nãi, hµnh vi


giao tiÕp, ë sự hiểu biết phép tắc, quy đinh
chung của xà hội trong quan hệ ngời vơi
ngời. Tôn trong ngêi giao tiÕp víi ngêi
xung quanh


4. Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp ứng xử thể
hiện trình độ văn hoá đạo đức của mỗi
ng-ời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b></i>
- HS đọc BTa trang 27 SGK thể hiện ý kiến


bằng cách đánh dấu:


+ DÊu +: biĨu hiƯn lÞch sù.


+ DÊu -: : Biểu hiện không lịch sự, không tế
nhị.


Bài tập b: Nêu một ví dụ về cách c xử lịch
sự, tế nhị mà em biết


GV yêu cầu bài tập: Trò chơi sắm vai tình
huống theo tổ (có trang phục áo, quần phù
hợp).


- Cho HS thực hiện nhận xét, cho điểm.


- Em hÃy phân tích những hành vi của Tú
và Thịnh trong tình huống trên?



<b>III. Bài tập: </b>


a. Biểu hiện của lịch sù tÕ nhÞ:


- Biểu hiện lịch sự: Biểu hiện tế nhị:
+ Biết lắng nghe + Nói nhẹ nhàng
+Biết nhờng nhịn + Nói dí dỏm
+ Biết cảm ơn, xin lỗi + Biết cảm ơn,
biết xin lỗi
- Biểu hiện không lịch sự, không tế nhị:
- Thái độ cộc cằn - Nói trống khơng
- Cử chỉ sỗ sàng - Nói qt


- ¡n nãi th« tơc - Quát mắng ngời
khác.


b. ( HS trả lời, GV nhận xét, cho ®iĨm)
c. - Tỉ 1: Em ®i häc vỊ, thÊy bố đang nói
chuyện với khách...


- T 2: Núi chuyn vi bạn khá giới.
- Tổ 3: Sắm vai tình nuống BTd ( SGK)
- Tổ 4: Em đến họp lớp, họp Đội muộn mà
ngời điều khiển buổi sinh hoạt đó là bạn
cùng tuổi hoặc ít tuổi hơn em...


- ThÞnh: LÞch sù, tÕ nhÞ, ý thøc cao ở nơi
công cộng.



- Tú: ý thức kém, thiếu lịch sự và thiếu tế
nhị.


* Dặn dò:


- Học bài, thuộc ghi nhớ.


- Làm hết các bài tập SGK và SBT.


- Su tầm ca dao, tục ngữ nói về lịch sự, tế nhị.


HÕt tuÇn 11
Ngày 02 tháng11 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> </b>

<b>TUẦN 12+ 13</b>



<b>Tiết 12+ 13</b>


<b>Tờn bài dạy: tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể </b>


<b> và trong hoạt động xã hội</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


1.VÒ kiÕn thøc


- Giúp học sinh hiểu những biểu hiện tích cự và tự giác trong hoạt động tập thể và


trong hoạt động xã hội; hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác tham gia các hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội.


<b> 2. Thái độ</b>


Có ý thức lập kế hoạch cân đối giữa nhiệm vụ học tập, tham gia hoạt động tập thể
của lớp, Đội và các hoạt động xã hội khác.


3. Kĩ năng


- Bit t giỏc tớch cc ch ng trong học tập và các hoạt động xã hội, quan tâm lo
lng n cụng vic ca tp th...


<b>II. Phơng pháp</b>


Tho lun nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV: Em hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị? Em làm gì để ln là ngời lịch sự, tế nhị?
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1 Hớng dẫn </b></i>TÌM HIấ̉U TRUYậ́N ĐỌC
GV: - Cho học sinh đọc truyện ''Điều ớc


<i><b>cđa tr¬ng Q Chi''</b></i>



- Tỉ chøc líp th¶o ln nhãm
Néi dung th¶o luËn:


+ Những tình tiết nào chứng tỏ Trơng
Quế Chi tích cực, tự giác tham gia hoạt
động tập thể và hoạt động xã hội?


+ Những tình tiết nằochngs minh Trơng
Quế Chi tự giác tham gia giúp đỡ bố mẹ,
bạn bè xung quanh?


+Em đánh giá Trơng Quế chi là ngời
bạn nh thế nào? Có đức tính gì đáng học
hỏi?


+ Động cơ nào giúp Trơng Quế Chi
hoạt ộng tích cực, tự giác nh vậy?


HS: - Thảo luân theo nhóm và nội dung
GV ®a ra.


- Cử đại diện lên trình bày, các nhóm
khác theo giỏi, bổ sung ý kiến.


GV: KÕt luËn:


<b>1. Truyên đọc</b>


- Ước mơ trở thành con ngoan trò giỏi.


- Ước mơ sớm trở thành nhà báo: thể hiện
sớm xác định lí tởng nghề


nghiệp của cuộc đời.


- Những ớc mơ đó trở thành động cơ của
những hành động tự giác, tích cực đáng đợc
học tập, noi theo


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn </b></i>TÌM HIấ̉U NễỊ DUNG BÀI HỌC
GV: Từ câu truyện trên em hiểu thế nào l


tích cực và tự giác?
HS: Trả lời


<b>2. Nội dung bài học</b>
<b> a. Tích cực, tự giác là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Em có ớc mơ gì về nghề nghiệp t¬ng lai?
(Học sinh tự trả lời).


Từ tấm gơng Trơng Quế Chi, em sẽ xây
dựng kế hoạch ra sao để thực hiện đợc ớc
mơ của mình.


- Theo em để trở thành ngời tích cực, tự
giác, chúng ta phi lm gỡ?


- HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong tríc
tr¶ lêi tríc.



- Tự giác là chủ động làm việc,học tập
không cần ai nhắc nhở, giám sát.


b. Làm thế nào để có tính tích cực tự giác?


- Phải có ớc mơ.


- Phi quyt tâm thực hiện kế hoạch đã
định để học giỏi, đồng thời tham gia các
hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
<i><b>3. Mỗi ngời cần phải có mơ ớc, phải có</b></i>
quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định để
học giỏi và tham gia các hoạt động tập thể,
hoạt động xã hội.


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dn </b></i>LUYN TP


a) Đánh dấu x vào ô trống tơng ứng biểu hiện tích cực tham gia HĐTT và HĐXH.(Đúng
1....8,10,12) câu9 và 11 sai.


b)Tun tớch cc t giỏc và hăng hái tham gia hoạt động thể thao của trờng, lớp. Phơng từ
chối không đi biểu hiện thiếu tự giác, cha tích cực, trách nhiệm cịn kém, thiếu tơn trọng
bạn.


c) Nªu biĨu hiƯn tÝch cùc tham gia HĐTT và HĐXH.


- Thõn ỏi vi bn, luụn khiờm tốn học tập lẫn nhau .Tham gia đầy đủ các buổi HĐTT và
HĐXH (chủ động không cần nhắc nhở.) cịn lại về nhà làm tiếp.



<b>4. Củng cớ - Dặn do:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm tích cực, tự giác, cách rèn luyện tính tích
cực, tự giác.


- Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch rèn luyện tính tích cực tự giác.


Hết tuần 13
Ngày 30 tháng11 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>


<b> Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> TUẦN 14</b>



<b>Tiết 14+ 15</b>


<b>Tên bài dạy: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>


<b>I.Mơc tiªu </b>
1.VỊ kiÕn thøc


- Xác định đúng mục đích học tập; hiểu đợc ý nghĩa của việc xác định mục đích
học tập; hiểu sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập.


<b> 2. Thái độ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3. Kĩ năng


- Cú ý chớ, ngh lc t giỏc trong q trình thực hiện mục đích, hồn thành kế
hoạch học tập; khiêm tốn học hỏi bạn bè, ngời khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong
hoạt động học tp.


<b>II. Phơng pháp</b>


Tho lun nhúm, gii quyt tỡnh hung, m thoại.
<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Em hãy nêu những việc làm cụ thể của mình biểu hiện đã tham gia tích cực hoạt
động tập thể, hoạt đụ̣ng xã hụ̣i.


3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1: Hớng dẫn </b></i>TÌM HIấ̉U TRUYậ́N ĐỌC
Cho học sinh đọc truyện: Tấm gơng của


<i><b>mét häc sinh nghÌo vỵt khã</b></i>


- Hãy nêu những biểu hiện về tự học, kiên
trì, vợt khó trong học tập của bạn Tú. Vì
sao Tú đạt thành tích cao trong học tập? Tú
đã gặp khó khăn gì trong học tập?



- Tú đã ớc mơ gì? Để đạt đợc ớc mơ đó Tú
đã suy nghĩ và hành động nh thế nào?


- Em học tập đợc những gì ở bạn Tú?


- Bạn Tú đã học tập và rèn luyện để làm gì?


<b>I. Truyện đọc:</b>


1. Đọc:


2. Tìm hiờu truyờn:


- Tự giác học thêm ở nhà.


- Mỗi bài toán, Tú cố gắng tìm nhiều cách
giải.


- Say mê học tiÕng Anh, giao tiÕp víi b¹n
bÌ b»ng tiÕng Anh.


- Bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt.


- Tú là con út, nhà nghèo, bố là bộ đội, mẹ
là cơng nhân.


- Tú đã ớc mơ trở thành nhà tốn học. Tú đã
tự học, rèn luyện, kiên trì vợt khó khăn để
học tập tốt, khơng phụ lịng cha mẹ, thầy


cơ.


- Sự độc lập suy nghĩ.


- Say mê tìm tịi trong học tập.
-> Để đạt đợc mục đích học tập.


Qua tấm gơng bạn Tú, các em phải xác định
đợc mục đích học tập, phải có kế hoạch để
mục đích trở thành hiện thực.


<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn </b></i>TÌM HIấ̉U Nệ̃I DUNG BÀI HỌC
GV: Chia nhóm đờ̉ học sinh thảo luận 2


vấn đề:


Vấn đề 1: “Mục đích học tập trớc mắt của
học sinh là gì?”


Vấn đề 2: “Vì sao phải kết hợp giữa mục
đích cá nhân, gia ỡnh v xó hi?


HS: - Tiến hành thảo luận nhãm.


- Cử đại diên trình bày, các nhóm khác
chú ý theo giỏi, bổ sung.


GV: Nhận xét các ý kiến của học sinh. Khái
quát và nhấn mạnh mục đích học tập của
học sinh. Học sinh khơng vì mục đích cá


nhân mà xa rời tập thể và xã hội.


Hãy cho biết vì sao phai xác định được
mực đích của việc học tập.


<b>II. N ội dung bài học:</b>


<i><b>1. Phải xác định đúng mục đích học tập.</b></i>
- Mục đích trớc mắt của học sinh là học
giỏi, cố gắng rèn luyện để trở thành con
ngoan trò giỏi, phát triển tồn diện, góp
phần xây dựng gia đình và xã hội hạnh
phúc.


- Phải kết hợp mục đích vì mình, vì gia
đình, xã hội.


- Xác định đúng đắn mục đích học tập thì
mới có thể học tập tốt.


Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị
lực, phải tự giác, sáng tạo trong học tập.
<i><b>2. ý nghĩa của việc xác định đúng mục</b></i>
<i><b>đích học tập </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV: Em cho biết những việc làm đúng để
thực hiện mục đích học tập.


HS: Ph¸t biĨu ý kiÕn:
- Cã kÕ ho¹ch.


- Tù gi¸c.


- Học đều các mơn.
- Chuẩn bị tốt phơng tiện.
- Đọc tài liệu.


- Có phơng pháp học tập.
- Vận dơng vµo cc sèng.


- Tham gia hoạt động tập thể và xã hội.
GV: Cho học sinh kể những tấm gơng có
mục đích học tập mà HS biết: Vợt khó, vợt
lên số phận để học tốt ở địa phơng.


<i><b>3. NhiƯm vơ cđa häc sinh:</b></i>


- Xác định những việc cần làm để đạt đợc
mục đích đã đề ra.


- Có kế hoạch, tự giác, học đều các mơn,
chuẩn bị tốt phơng tiện, có phơng pháp học
tập.


- Vận dụng vào cuộc sống, tham gia tích
cực hoạt động tập hể và xã hội.


<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn </b></i>LUYậ́N TẬP
HS đọc yêu cầu BTb.


Th¶o luËn nhãm nhanh. ThÓ hiƯn ý kiÕn


b»ng lêi.


- Giải thích động cơ học tập khơng đúng.
- Có ý kiến cho rằng, thanh thiếu niên ngày
nay ít quan tâm đến mục đích học tập mà
chỉ quan tâm đến nhu cầu trớc mắt, thực
dụng. Em có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Vì sao?


<b>III. Luyện tập</b>


- Động cơ học tập đúng: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- Động cơ học tập không đúng: 8, 9.


Học tập vì “điểm số”, vì “giàu cú l biu
hin khụng ỳng n.


<b>4. Cũng cố, dặn dò: </b>


- Cho HS lµm bµi tËp b SGK


- VỊ nhµ lµm bµi tËp trang 33, 34. Xây dựng kế hoạch học tập, tìm các câu truyện về tấm
gơng vợt khó học giỏi, gơng ngời tốt việc tèt.


HÕt tuÇn 15
Ngày 14 tháng12 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> TUẦN 16</b>



<b> Tiết 16</b>:


<b>Tờn bài dạy</b>: Thực hành, ngoại khoá các vấn đề của
địa phơng và các nội dung đã học


<b>I. Mơc tiªu</b>: Gióp häc sinh


- Hiểu biết thêm về những vấn đề đạo đức và pháp luật của địa phơng tơng ứng với
các bài đã học.


- Những vấn đề bức xúc cần giáo dục cho học sinh ở địa phơng nh trật tự an tồn
giao thơng, giáo dục mơi trờng, phịng chống AIDS, ma tuý, các tệ nạn xã hội.


- Những gơng ngời tốt việc tốt, những học sinh chăm ngoan, vợt khó, học giỏi.
Từ đó học sinh có ý thức tốt hơn trong việc học tập và rèn luyện.


<b>II. tµi liƯu - ph ơng tiện</b>


- GV và HS tìm hiểu.


- S liệu mới nhất về vấn đề tai nạn giao thông, môi trờng, tệ nạn xã hội.
- Gơng ngời tốt, việc tt.


<b>III. Nội dung - ph ơng pháp</b>


- HS trao i, tho lun



- GV bổ sung, cung cấp thêm các thông tin.


<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>1. ổn định t chc</b>


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới: Thực hành, ngoại khoá</b>


<i> 1. Những vấn đề đạo đức và pháp luật của địa phơng tơng ứng với các bài đã học:</i>
- HS trao đổi, thảo luận nhóm.


- C¶ líp nhËn xÐt.
- GV bỉ sung.


- Thùc hiƯn nh thÕ nµo?


- Thiếu sót, tồn tại ở chỗ nào?


- Nêu hớng khắc phơc, sưa ch÷a trong häc kú II.


2. Những vấn đề bức xúc cần giáo dục cho học sinh ở địa ph<i> ơng : ( nh trật tự an</i>
tồn giao thơng, giáo dục mơi trờng, phũng chng cỏc t nn xó hi...)


- GV nêu các số liệu điều tra gần nhất.


- HS tho lun: Vỡ sao đó là những vấn đề bức xúc, cấp bách cần phải giải quyết,
phải giáo dục cho học sinh.


- Híng khắc phục.



<i>3. Những g ơng ng ời tốt, việc tốt : chăm ngoan, vợt khó, học giỏi.</i>
- ở lớp em, trêng em.


- ở địa bàn phờng em.
- Em học tập c nhng gỡ?


<b>* Dặn dò: - Liên hệ, tìm hiểu thªm thùc tÕ.</b>
- Chuẩn bị tốt bài ụn tõp.


HÕt tuÇn 16
Ngày 21 tháng12 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> Tiết 17</b>


<b>Tên bài dạy:</b> Ôn tập học kỳ I


<b>I. Mục tiªu</b>:


Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại các kiến thức đã học trong học kỳ I. Nâng cao
nhận thức cho học sinh về nội dung các bài đã học, rèn kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào cuộc sống. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kỳ I.


<b>II. Tiến trình bài dạy</b>


<b>1. n nh t chc</b>



<b>2. Kiểm tra bµi cị: KiĨm tra vë bµi tËp HS.</b>
<b>3. Bµi mới: Ôn tập học kỳ I.</b>


1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
Siêng năng, kiên trì có tác dụng gì?


Kể một tấm gơng kiên trì, vợt khó trong học tập mà em biết? Su tầm 1 số câu ca
dao, tục ngữ viết về tính siêng năng, kiên trì.


2. L là gì? Nêu những biểu hiện của đức tính lễ độ? Em hiểu thế nào là “Tiên
học lễ, hậu học văn”.


3. Thế nào là tôn trọng kỷ luật? Tôn trọng kỷ luật đem lại lợi ích gì cho bản thân,
gia đình và xã hội.


Có ngời cho rằng thực hiện nếp sống kỷ luật làm cho con ngời mất tự do. Em có
đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?


4. Thế nào là biết ơn? Em cần phải biết ơn những ai? Vì sao? Em là gì để tỏ lịng
kính trọng, biết ơn thầy cơ giáo.


5. Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội có tác dụng,
ích lợi gì? Em đã tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội nh thế nào?


Kể 1 tám gơng học sinh thể hiện tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và
trong hoạt động xã hội?


6. Vì sao học sinh phải xác định mục đích trong học tập? Mục đích học tập của em
là gì? Em phải làm gì để t c mc ớch ra?



- Làm lại các bài tập trong SGK và SBT của mỗi bài.
<b>4. Dặn dò:</b>


- Ôn tập kỹ các nội dung đã ôn tập.
- Làm hết các bài tập ở SBT và SGK.
- Chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ.


<b> </b>


HÕt tuÇn 17
Ngày 28 tháng12 năm 2009
Ký dut cđa tæ CM
Tæ trëng




<b>Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> TUẦN 18</b>



<b> Tiết 18</b>


<b>Tên bài dạy: KiĨm tra häc kú I</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt, rèn luyện theo các chuẩn mực od c
ó hc.



<b>II. Các b ớc lên lớp</b>


<b>1. n nh tổ chức</b>


<b>2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
<b>3. Bài mới: Kiểm tra họ kỳ I ( Theo 2 đề)</b>
* Giáo viên phát đề cho học sinh


<b>Đề lẻ:</b>


<b>Câu 1</b>: <i><b>(2.5 điểm</b></i>) Em hãy cho biết thế nào là tiết kiệm ? Theo em, trái với tiết
kiệm là gì? Cho hai ví dụ trái với tiết kiệm ?


<b>Câu 2:</b><i><b>(2 điểm)</b></i> Có ý kiến cho rằng: kỉ luật làm cho con người bị gò bó, mất tự do.
Em có tán thành ý kiến đó không ? Vì sao?


<b>Câu 3: </b><i><b>(2.5 điểm)</b></i> Theo em mục đích học tập của học sinh là gì ?


<b>Câu 4:</b><i><b>(3 điểm)</b></i>Liên là học sinh giỏi lớp 6A nhưng Liên không tham gia các hoạt
động của lớp, của trường vì sợ mất thời gian, ảnh hưởng đến kết quả học tập của
bản thân.


a. Em hãy nhận xét hành vi của Liên.
b. Nếu là bạn của Liên, em sẽ làm gì ?


<b>Đề chẵn:</b>


<b>Câu 1</b>: <b>(2.5 điểm) </b>Thiên nhiên bao gồm những gì? Theo em vì sao con người cần
yêu quý và bảo vệ thiên nhiên ?



<b>Câu 2:(3.0 điểm) </b>Em hãy nêu 3 hành vi thể hiện lễ độ và 3 hành vi thể hiện thiếu
lễ độ?


<b>Câu 3: </b><i><b>(1.5 điểm) </b></i>Thế nào là lễ độ?


<b>Câu 4: (3.0 điểm) </b>Cho tình huống sau:


Sắp đến ngày thi đấu bóng đá giữa các lớp. Một số bạn trong đội bóng của lớp rủ
Nam bỏ học để luyện tập và chuẩn bị thi đấu.


a. Theo em, Nam có thể có những cách ứng xử nào ? (Nêu ít nhất 3 cách)
b. Nếu là Nam em sẽ chọn cách nào ? Vì sao?


<b>III. Học sinh làm bài, GV nhắc nhở, động viên</b>
<b>IV. Thu bài, nhận xét thái độ làm bài</b>


<b>V. Đáp án và biểu điểm chấm</b>
<b>Đề l :</b>


<b>Cõu 1: (2.5 điểm)</b>


<b>- </b>Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian,
sức lực của mình và của người khác. <i>(1.0 điểm)</i>


- Trái với tiết kiệm là hoang phí, sử dụng của cải, vật chất, sức lực quá mức cần thiết.
<i>(0.75 điểm)</i>


<i>- </i>Nêu một trong những ví dụ như: tiêu xài nhiều tiền bạc vào việc ăn chơi, dùng thời gian
vào việc rong chơi vô ích,... <i>(0.75 điểm)</i>



<b>Câu 2:(2.0 điểm) </b>


- Không tán thành ý kiến đó. <i>(0.5 điểm)</i>


- Giải thíh: Kỉ luật không làm con người mất tự do vì khi con người biết tôn trọng kỉ luật
thì sẽ tự nguyện, tự giác chấp hành những quy định chung, không bị ai ép buộc nên sẽ
không thấy bị gò bó, trái lại sẽ cảm thấy vui vẻ, thanh thản. (1.5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Câu 4:</b> <b>(3.0 điểm)</b>


1. Nhận xét: <i>(1.5 điểm, mỗi ý đúng 0.5 điểm)</i>
- Hành vi của Liên là không đúng, là ích kỉ.


- Bổn phận của mỗi học sinh là phải tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động
xã hội, vì lợi ích chung, trong đó có lợi ích chung của bản thân.


- Nếu ai cũng làm như Liên thì mọi hoạt động của lớp sẽ bị ngừng trệ.
2. Nếu là bạn của Liên, em sẽ: <i>(1.5 điểm, mỗi ý đúng 0.5 điểm)</i>


- Khuyên Liên nên tham gia các hoạt động của lớp, của trường.


- Giải thích để Liên hiểu ích lợi của việc tham gia các hoạt động tập thể như: mở mang
hiểu biết; xây dựng được quan hệ tốt với bạn bè; rèn luyện thía độ, tình cảm trong sáng;
rèn luyện khả năng giao tiếp, ứng xử;....


- Cùng các bạn trong lớp vận động và tạo cơ hội để Liên tham gia các hoạt động của lớp.


<b>Đề chẵn:</b>


<b>Câu 1: (2.5 điểm) </b>



- Thiên nhiên bao gồm không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi, núi, động thực
vật...<i>(1.0 điểm)</i>


- Con người cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên vì:


+ Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Thiên nhiên cung cấp cho con
người phương tiện, điều kiện để sinh sống như nước để uống, không khí để thở, rừng cây
chắn gió, ngăn lũ, củi để đun...<i>(1.0 điểm)</i>


+ Nếu thiên nhiên bị tàn phá thì cuộc sống của con người sẽ bị đe dọa. <i>(0.5 điểm)</i>


<b>Câu 2:</b> <b>(3.0 điểm)</b>


- Nêu được 3 trong những hành vi thể hiện lễ độ, ví dụ như: gọi dạ, bảo vâng; đưa vở cho
thầy, cô giáo bằng hai tay; đi xin phép, về chào hỏi; nhường bước, nhường chỗ cho người
già...<i>(1.5 điểm, mỗi hành vi đúng 0.5 điểm)</i>


- Nêu được 3 trong những hành vi thể hiện thiếu lễ độ, ví dụ như: nói trống không; nói
leo; ngắt lời người khác; làm ồn khi cha, mẹ tiếp khách.v.v<i>...(1.5 điểm, mỗi hành vi đúng </i>
<i>0.5 điểm)</i>


<b>Câu 3:</b> <i><b>(1.5 điểm) </b></i>Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với
người khác.


<b>Câu 4: (3.0 điểm)</b>


* Yêu cầu học sinh nêu được 3 cách ứng xử có thể xảy ra <i>(1.5 điểm, mỗi cách ứng xử </i>
<i>đúng 0.5 điểm)</i>



Ví dụ như:


- Cùng các bạn tự ý bỏ học để đi tập bóng.
- Đến xin phép thầy, cô giáo cho nghỉ học.


- Khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn tập bóng ngoài giờ học.
- Báo cáo với thầy, cô về ý định của các bạn.


- v.v....


* Chọn cách ứng xử: Khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn tập bóng ngoài giờ
học. <i>( 0.5 điểm)</i>


Giải thích lý do:


- Là học sinh phải biết tôn trọng kỉ luật của nhà trường, tự giác thực hiện nội quy, không
tự ý bỏ học. Nghỉ học phải có lý do chính đáng và phải xin phep. <i>( 0.5 iờm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>4. Dặn dò: ChuÈn bÞ tèt s</b>ách vở cho chương trình học kỳ II.


HÕt tuÇn 18
Ngày 28 tháng12 năm 2009
Ký dut cđa tỉ CM
Tæ trëng




<b>Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> TUẦN 19 + 20</b>




<b> Tiết 19+20</b>


<b>Tên bài dạy: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước của Liên Hợp Quốc.


<b> 2. Thái độ</b>


- Học sinh tự hào là tương lai của dân tộc, của đất nước.


- Biết ơn những người chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng
quyền trẻ em.


- Học sinh thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát
hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.


<b>II. Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.


<b>III. Tài liệu, phương tiện</b>


Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, tranh trong bộ tranh GDCD 6.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>



<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


GV:


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIấU TRUYấN OC


HS: Đọc truyện Tết ở làng trẻ em SOS Hà
Nội


GV: - Tết ở làng trẻ em SOS Hµ Néi diƠn ra
nh thÕ nµo?


- Em cã nhËn xÐt g× vỊ cuộc sống của
trẻ em ở làng SOS Hà Nội?


HS: Tr¶ lêi.


<b>I. Truyê ̣n đọc :</b>


Trẻ em ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra
với đầy đủ các giá trị về vật chất và tinh
thần.



 Cuộc sống của trẻ em ở đây sống rất


hạnh phúc.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Em hiểu như thế nào là Công ước?


Em biết gì về tổ chức Liên hợp quốc?


Gv giới thiệu về Công ước Liên hợp quốc
về quyền trẻ em.


Giới thiệu thêm về Luật chăm sóc giáo dục
trẻ em của nước ta.


Công ước Liên hợp quốc quy định như thế
nào về quyền trẻ em?


Những quyền đó thuộc những nhóm nào?
Học sinh dựa vào SGK nêu các nhóm
quyền của trẻ em.


<b>II. Nôi dung ba ̀i học :</b>


1. Giới thiệu chung về Công ước Liên hợp
quốc về quyền trẻ em:


+ Năm 1989: Công ớc LHQ v quyn tr
em ra i.



+ Năm 1991: Việt Nam ban hành Luật bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


- Công ớc LHQ là Luật quốc tế về quyền trỴ
em.


- Việt Nam là nớc đầu tiên ở Châu á và thứ
hai trờn thế giới tham gia Công ớc, đồng
thời ban hành Luật về đảm bảo việc thực
hiện quyền trẻ em ở Việt Nam.


2. Nội dung của cơng ước:
a. Nhãm qun sèng cßn:


Là những quyền đợc sống và đợc đáp ứng
các nhu cầu cơ bản để tồn tại, nh dợc nuôi
dỡng, đợc chăm sóc sức khoẻ...


b. Nhãm qun b¶o vƯ:


Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi
mọi hình thức phân bịêt đối xử, bị bỏ rơi, bị
bóc lột và xâm hại.


c. Nhãm qun ph¸t triĨn:


Là những quyền đợc đáp ứng các nhu cầu
cho sự phát triển một cách toàn diện nh:
đ-ợc học tập, vui chơi giải trí, đđ-ợc tham gia
hoạt động văn hoá, nghệ thuật...



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Là những quyền đợc tham gia vào những
cơng việc có ảnh hởng đến cuộc sống của
trẻ em, nh đợc bày tỏ ý kiến, nguyện vọng
của mình.


<i><b>Hoạt đợng 3:</b></i> HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
* Thảo luận tìm ra những việc làm vi


phạm Công ước.


GV: Cho học sinh thảo luận nhóm tình
huống mà GV đã chuẩn bị sẳn.


Tình huống: Trên một bài báo có đoạn tin
vắn sau: “Bà A ở Nam Định vì ghen tuông
với người vợ trước của chồng đã liên tục
hành hạ, đánh đập, làm nhục con riêng của
chồng và không cho đi học. Thấy vậy Hội
Phụ nữ địa phương đã đến can thiệp nhiều
lần nhưng bà A vẫn không thay đổi nên đã
lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm điểm và kí cam
kết chấm dứt hiện tượng này”.


Câu hỏi:


1. Hãy nhận xét hành vi ứng xử của bà A
trong tình huống? Em sẽ làm gì nếu chứng
kiến tình huống đó?



2. Việc làm của Hội Phụ nữ địa phương có
gì đáng quý? Qua đó em thấy trách nhiệm
của Nhà nước đối với Công ước Liên hợp
quốc về quyền trẻ em như thế nào?


<b>* </b>Thảo luận về trách nhiệm của mỗi công
dân:


GV: Vận dung bài tập d, đ để giúp học sinh
rút ra nội dung bài học.


- Điều gì sẽ xảy ra nếu như Quyền trẻ em
không được thực hiện?


- Là trẻ em, chúng ta cần phải làm gì để
thực hiện và đảm bảo quyền của mình?
HS: Trả lời....


Hướng dẫn học sinh bài tập (SGK)


GV: Có thể tổ chức lớp thảo luận giải quyết
bài tập a.


HS: Làm bài tập theo nhóm trên giấy Rôki,
sau đó gián trên bẩng các nhóm khác chú ý
bổ sung những thiếu sót nếu có.


<b>III. Luyện tập:</b>


1. Giải quyết tình huống:



- Bà A vi phạm quyền trẻ em: Giới thiệu
điều 24, 28, 37 Công ước..


- Cần lên án, can thiệp kịp thời những hành
vi vi phạm Quyền trẻ em.


- Nhà nước rất quan tâm, đảm bảo Quyền
trẻ em.


- Nhà nước trừng phạt nghiêm khắc những
hành vi xâm phạm quyền trẻ em.


2. Trách nhiệm của công dân: Mỗi chúng ta
cần biết bảo vệ quyền của mình và tôn
trọng quyền của người khác ; phải thực
hiện tốt bổn phận và nghĩa vụ của mình.


3. Bài a.


- Việc làm thực hiện quyền trẻ em:
+ Tổ chức việc làmcho trẻ em có khó
khăn.


+ Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ
em.


+ Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó
khăn.



+ Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em.
+ Tổ chức trại hè cho trẻ em.


- Việc làm vi phạm quyền trẻ em:
(Các ý còn lại)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Công dân vi phạm quyền trẻ em?


- Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ
em...


- Xem trước bài 13.


HẾT TUẦN 20
Ngày 11 tháng1 năm 2010
Ký duyệt của tổ CM
Tổ trưởng




<b>Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> TUẦN 21</b>



<b> Tiết 21</b>


<b>Tên bài dạy: CÔNG DÂN </b>


<b> NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM\</b>
<b>I. Mục tiêu </b>



<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó.
Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


<b> 2. Thái độ</b>


- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với
công dân nước khác.


- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.


<b>II. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>III. Tài liệu, phương tiện</b>


Sách giáo khoa, Giáo án.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt đợng 1:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU TÌNH H́NG
HS đọc tình huống trong SGK.


Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Theo em bạn A - li - a nói như vậy có đúng
không?


- GV nhấn mạnh: Theo luật quốc tịch Việt
Nam: Trẻ em sinh ra có cha hoặc mẹ hoặc
cả cha và mẹ là công dân Việt Nam thì có
quốc tịch Việt Nam.


* Tình huống 2: GV ghi bảng phụ.
- HS đọc lại, thảo luận, phát biểu.
- HS trả lời, GV chốt lại:


+ Trường hợp a, d: Trẻ em là công dân Việt
Nam.


+ Trường hợp b, c: quốc tịch của con do
cha mẹ thoả thuận


<b>I. Tình huống:</b>



 Đúng (nếu bố mẹ chọn quốc tịch Việt


Nam cho A - li - a).


 Trẻ em sinh ra có cha hoặc mẹ hoặc cả


cha và mẹ là công dân Việt Nam -> có quốc
tịch Việt Nam-> Đúng (Nếu bố mẹ chọn
quốc tịch Việt Nam cho A - li - a).


- Trong các trường hợp sau đây, trường hợp


nào trẻ em là công dân Việt Nam:


a. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là
công dân Việt Nam.


b. Trẻ em khi sinh ra có bố là công dân Việt
Nam, mẹ là người nước ngoài.


c. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân
Việt Nam, bố là người nước ngoài.


d. Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ
bố, mẹ là ai.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỢI DUNG BÀI HỌC
- Cơng dân nước Cợng hoà XHCNVN là


những ai?



- Người nước ngoài đến Việt Nam công tác
có được coi là công dân Việt Nam không?
- Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu
dài ở Việt Nam có được coi là công dân
Việt Nam không?


- Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu
dài ở Việt Nam có được coi là công dân
Việt Nam không?


- HS trao đổi và phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lại vấn đề.


- Từ các tình huống trên, em hiểu công dân
là gì? Căn cứ để xác định công dân một
nước là gì?


HS đọc lại bài học a, b.


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<i><b>1. Công dân Việt Nam là những ai?</b></i>


- Người nước ngoài đến Việt Nam công tác
không được coi là công dân Việt Nam.


- Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu


dài ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp


luật Việt Nam thì được coi là công dân Việt
Nam.


- Tóm lại:


+ Công dân là người dân của một nước.
+ Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân
của một nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV giới thiệu Luật quốc tịch, đọc và giảng
cho HS và nguyên tắc xác định quốc tịch
Việt Nam.


- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh
sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quốc
tịch Việt Nam.


<i><b>2. Căn cứ để xác định quốc tịch:</b></i>


Việt Nam thực hiện nguyên tắc một quốc
tịch.


- Hiện nay trên đất nước ta, ngoài công dân
Việt Nam còn có 1 số trường hợp khác
(Giáo viên giảng giải thêm)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Bài tập a: ( SGK)


HS đọc yêu cầu bài tập a.



Thể hiện ý kiến bằng cách chỉ ra những
trường hợp công dân Việt Nam.


HS làm bài tập vào SGK


Bài tập b: HS đọc yêu cầu Bài tập b.
- HS xử lý tình huống.


<b>III. Luyện tập:</b>


1. Bài tập 1:


Công dân Việt Nam: trường hợp 2, 4, 5.
2. Bài tập 2


Hoa là công dân VN vì Hoa được sinh ra
trên đất nước VN và bố mẹ đi làm ăn sinh
sống đã lâu ở VN.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> CỦNG CỚ - DẶN DO


- Häc bµi, lµm bµi tập.


- Tìm hiểu thêm luật quốc tịch.
- Nghiên cứu tiếp bµi häc.


<b> </b>HẾT TUẦN 20
Ngày 25 tháng 1 năm 2010
Ký duyệt của tổ CM






<b>Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> TUẦN 22</b>



<b> Tiết 22</b>


<b>Tên bài dạy: CÔNG DÂN </b>


<b> NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó.
Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


<b> 2. Thái độ</b>


- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.


<b>3. Kĩ năng</b>


- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chue nghĩa Việt Nam với


công dân nước khác.


- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành người công dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.


<b>III. Tài liệu, phương tiện</b>


Sách giáo khoa, Giáo án.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Nờu cỏc quyền, nghĩa vụ của cụng dõn mà


em biết? (Kể cả cỏc quyền của trẻ em) dưới
dạng lập bảng như ở bờn.


Thảo luận nhúm: Vỡ sao cụng dõn phải
thực hiện đỳng cỏc quyền và nghĩa vụ của


mỡnh. Trẻ em cú cỏc quyền, nghĩa vụ gỡ?
Đại diện nhóm trình bày


HS đọc lại bài học c.


HS đọc truyện: Cô gái vàng của thể thao
Việt Nam.


Thảo luận nhóm: Tấm gương phấn đấu rèn
luyện của Thuý Hiền gợi cho em suy nghĩ
gì về nghĩa vụ học tập của người học sinh,
người công dân đối với đất nước?


Kể cho học sinh nghe một số mẫu chuyện
về những tấm gương phấn đấu, rèn luyện
trong học tập, thể thao đã đem lại vinh
quang cho đất nước, khơi dậy lòng tự hào
là công dân Việt Nam.


- Từ đó, em thấy mình phải làm gì để xứng
đáng là công dân Việt Nam?


HS về nhà sưu tầm các mẫu chuyện hoặc
tranh ảnh về lịch sử dựng nước và giữ nước
của dân tộc; những nhân vật nổi tiếng trong
lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước và
những nhà khoa học đã làm rạng danh cho
đất nước Việt Nam ( BTd SGK).


- Xây dựng cho mình một kế hoạch học


tập, rèn luyện để trở thành người công dân
có ích cho đất nước.


<b>II. Nợi dung bài học: </b><i>(Tiếp theo)</i>


3. Tìm hi u m i quan h gi a Nh nể ố ệ ữ à ước
v công dân.à


Quyền Nghĩa vụ


Công dân Trẻ em Công dân Trẻ em


 Công dân - người dân của một nước, có


quyền và nghĩa vụ với Nhà nước do Nhà
nước quy định và bảo đảm thực hiện. (Bài
học c)


<i><b>4. Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất</b></i>
<i><b>nước, tự hào là công dân Việt Nam.</b></i>


( Đại diện nhóm trình bày)
- Thắp sáng tài năng trẻ.
- Trí tuệ Việt Nam.


- Chuông vàng Việt Nam.
- Danh nhân Việt Nam.


 Phải cố gắng học tập, nâng cao kiến



thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành người công dân có ích cho đất nước.
(Ghi nhớ - bài học c)


<i><b>5. Bồi dưỡng ý thức trỏch nhiệm của</b></i>
<i><b>người cụng dõ</b><b>n đối với đất nớc</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

chốt lại.
- BT2: ( SBT)
- BT3: ( SBT)
- BT4: ( SBT)


- Đức Mạnh là công dân Việt Nam nếu như
bố mẹ thoả thuận cho con lấy quốc tịch
Việt Nam.


- Đứa trẻ đó là công dân Việt Nam
- Căn cứ vào q́c tịch


<i><b>Hoạt đợng 3:</b></i> CỦNG CỚ - DẶN DO


- Học thuộc, nắm chắc nội dung bài học.


- Tìm hiểu thêm Luật quốc tịch và Hiến pháp 1992.
- Chuẩn bị tốt cho bài 14.


HẾT TUẦN 22
Ngày 01 tháng 2 năm 2010


Ký duyệt của tổ CM





<b>Đoàn Khắc Đạm</b>


<b> TUẦN 23</b>



<b> Tiết 23</b>


<b>Tên bài dạy: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức: Giúp hoc sinh</b></i>̣ tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai
nạn giao thông. Hiểu đợc tầm quan trọng của việc thực hiện an tồn giao thơng và
những qui định cần thiết về trật tự an tồn giao thơng.


2. Kĩ năng: Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lí tình huống khi đi đờng, biết đánh
giá hành vi đúng sai của ngời khác về việc thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
3. Thái độ: Có ý thức tơn trọng, ủng hộ và có những việc làm tơn trọng trật tự an tồn


giao thơng, phản đối việc làm sai trái.


<b>II. Phương pháp</b>


Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.


<b>III. Tài liệu, phương tiện</b>



Sách giáo khoa, Giáo án.
<b>IV.Các hoạt động dạy học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>.


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU THÔNG TIN SỢ KIỆN


- HS đọc thơng tin, sự kiện SGK.


- GV giíi thiƯu b¶ng sè liệu thống kê tình
hình tai nạn giao thông qua 1 số năm của
toàn quốc, của tỉnh Quảng Bình?


- Qua nhng số liệu thống kê, em có nhận
xét gì về tình hình tai nạn giao thơng, mức
độ thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra về
ngời trong những năm gần đây?


- HS th¶o luËn nhãm:


- Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến
tình hình tai nạn giao thơng nhiều nh hiện
nay?


- Trong đó, nguyên nhân nào là ngun


nhân chính?


- Th¶o ln nhãm.


- Đại diện nhóm trình bày: Làm thế nào để
tránh đợc tai nạn giao thụng, m bo an
ton khi i ng?


<b>I. Tìm hiểu thông tin, sự kiện</b>


<i><b>1. Tình hình tai nạn giao thông hiện nay.</b></i>


Con số vụ tai nạn giao thông, số ngời
chết và bị thơng ngày càng gia tăng.


<i><b>2. Tìm hiểu nguyên nhân tai nạn giao</b></i>
<i><b>thông.</b></i>


* Nguyên nhân:
- Dân số tăng nhanh.


- Các phơng tiện tham gia giao thông ngày
càng nhiều.


- Quản lý của Nhà nớc về giao thông còn
nhiều hạn chế.


- ý thøc cña mét sè ngêi them gia giao
thông còn cha tốt.



* Nguyên nhân chủ yếu:


- Sự thiÕu hiĨu biÕt cđa ngêi tham gia giao
th«ng.


- ý thøc khi tham gia giao th«ng.


 Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo
hiệu giao thông.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC


- HS đọc lại bài học a ( SGK).


- GV phát cho mỗi nhóm HS một bộ biển
báo gồm 4 loại cơ bản để lẫn ln.


- HS quan sát các loại biển báo.


- Dựa vào màu sắc và hình khối, hÃy phân
loại các loại biển báo? Và cho biết vì sao
em lại phân loại nh vËy?


- HS thực hiện phân loại, chỉ ra từng đặc
điểm. Mỗi loại biển báo này có ý nghĩa gì?


<b>II. Nợi dung bài học.</b>


<i><b>1. Quy định chung ( Bài học a)</b></i>
<i><b>2. Các loại biển báo thơng dụng.</b></i>


Có 4 loại:


- Biển báo cm: hỡnh trũn, nn .


- Biển báo hiệu lệnh: hình trßn, nỊn xanh
lam.


- Biển báo nguy hiểm: hình tam giác, nn
.


- Biển chỉ dẫn: hình chữ nhật, hình vuông,
nền xanh lam.


<i><b>Hoạt đợng 3:</b></i> HƯỚNG DẪN LỤN TẬP


Bµi tËp a (SGK) Em cã nhËn xÐt hµnh vi
cđa những ngời trong các bức tranh sach


giao khoa.


Bài tập b: ( SGK)


<b>III. Bµi tËp.</b>


1. Dắt trâu qua đờng sắt.
2. Đi hàng ba.


 Không đảm bảo trật tự an tồn giao
thơng.



<i><b>Hoạt đợng 4:</b></i> CỦNG CỚ - DẶN DO


- Học bài, làm bài tập ( SBT)
- Nghiên cứu tiÕp bµi häc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ký duyệt của tổ CM




<b>Đoàn Khắc Đạm</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cơ bản</b>


<i><b>Hoạt đợng 1:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU TÌNH H́NG


<i><b>Hoạt đợng 2:</b></i> HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU NỢI DUNG BÀI HỌC


<i><b>Hoạt đợng 3:</b></i> HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×