Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Giao an NV 8 HKII 4 cot Thai Cong Truongf Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.2 KB, 144 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 3-12-05
Tuần 18. Bài 1
Tiết 69+70


<b>HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN – LAØM THƠ BẢY CHỮ</b>



<b> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp học sinh:
* Tiết 1:


- Nắm vững luật thơ bảy chữ ( thơ thất ngôn ) bao gồm cả thơ cổ thể ( thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt ) và
thơ mới bảy chữ.


-Vận dụng được luật thơ bảy chữ vào việc phát hiện luật thơ của một số bài thơ.
* Tiết 2:


- Biết vâïn dụng luật thơ bảy chữ vào việc hồn thành một số đoạn thơ thất ngơn đã cho sẵn.
- Tập làm những đoạn thơ thất ngôn ngắn theo những đề tài cho sẵn hoặc đề tài tự do.
- Tạo khơng khí mạnh dạn, vui vẻ, sáng tạo


- Rèn kó năng sáng tạo cho một số học sinh có năng khiếu.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy: </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò: </b>


Sưu tầm một số bài thơ làm theo thể thất ngôn và tìm hiểu về luật thơ của nó.
III/ Tiến trình tiết dạy:



<b>1- Ổn định tổ chức: (1’) </b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành


<b>3- Bài mới : </b>


a- <b>Giới thiệu bài : ( 1’)</b>


Hôm nay chúng ta tập làm quen với luật thơ thất ngôn và tập làm thơ thất ngôn qua tiết hoạt động ngữ
văn: làm thơ thất ngôn.


b- <b>Vào bài mới :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


12’


12’


<b>Hoạt động 1: </b>


- Bằng kiến thức của mình ở phần
tập làm văn, em hãy thuyết minh
một số đặc điểm cơ bản về thể thơ
thất ngôn bát cú Đường luật ?
GV cho học sinh thảo luận nhóm
và trình bày .



Nhận xét và bổ sung .


- Hãy đọc một số bài thơ được làm
theo thể thất ngôn bát cú đã học ?
<b>Hoạt động 2: </b>


GV treo bảng phụ bài thơ “ bánh
trôi nước” của Hồ Xuân Hương
- Gọi học sinh xác định luật B-T


HS thảo luận và trình bày:
+ Tám câu, mỗi câu bảy tiếng
+ Luật B- T :


Các cặp câu : 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
nieâm nhau


Các cặp : 3-4, 5-6 đối nhau.
+ Nhịp : 2/2/3, 4/3


+ Vần : tiếng cuối các câu 1,2,4,6,8
+ Học sinh tự trình bày.


HS đọc bài. Và xác định :
B-B-B-T-T-B-B


<b>I/ Tìm hiểu luật thơ:</b>


<i><b>1- Thể thơ thất ngơn bát cú</b></i>
<i><b>Đường luật</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

19’


của bài thơ ?
GV nhận xét.


- Quan sát các tiếng ở vị trí : 2 ,4 ,
6 trong các câu , trình bày luật thơ
thất ngôn tứ tuyệt theo các mặt như
thể thơ thất ngôn bát cú?


GV cung cấp thêm một số bài thơ
thất ngôn tứ tuyệt khác để học sinh
nhận diện : khóc tổng Cóc, mời
<b>trầu </b>


<b>Hoạt động 3 : </b>


GV treo bảng phụ với các đoạn thơ
“đi” –Tố Hữu, “ Tết quê bà”- Anh
Thơ.


-Xác định luật B-T của hai đoạn
thơ trên ?


- Trên cơ sở quan sát luật B- T của
các đoạn thơ, hãy chỉ ra sự giống
và khác nhau giữa thơ thất ngôn cổ
điển và thơ thất ngôn mới?



GV nhấn mạnh : thể thơ thất ngôn
mới : muốn tạo nhạc điệu cho thể
thơ thất ngôn mới thì nó cũng phải
tn thủ các u cầu về vần, đối,
niêm


- GV treo bảng phụ bài thơ “
<b>chiều”</b>


<i><b>Chiều hơm thằng bé cưỡi trâu về</b></i>
<i><b>Nó ngẩng đầu lên hớn hở nghe</b></i>
<i><b>Tiếng sáo diều cao vòi vọi rót</b></i>
<i><b>Vịm trời trong vắt ánh pha lê</b></i>
? Hãy xác định luật thơ trong bài
thơ trên?


Gv nhận xét và bổ sung


- Gv treo tiếp bảng phụ bài thơ của
Đoàn Văn Cừ: “tối”


<i><b>Trong túp lều tranh cánh liếp che</b></i>
<i><b>Ngọn đèn mờ , tỏa ánh xanh</b></i>
<i><b>xanh</b></i>


<i><b>Tiếng chày nhịp một trong đêm</b></i>
<i><b>vắng</b></i>


<i><b>Như bước thời gian đếm qng</b></i>
<i><b>khuya</b></i>



? Bài thơ trên sai luật ở chỗ nào?
Hãy sửa lại cho phù hợp?


T-T-B-B-T-T-B
T-T-T-B-B-T-B
B-B-T-T-T-B-B
+ HS trình bày
Nhận xét và bổ sung .


HS đọc bảng phụ


HS xác định luật B-T của hai đoạn
thơ.


Nhaän xét .


- HS trình bày luật thơ thất ngơn
mới, chỉ khác với thể thơ thất ngôn
cổ điển ở số câu không hạn định.
Nhận xét, bổ sung.


HS đọc bài
Xác định luật thơ:


+ Vần gieo ở các tiếng cuối các câu
1, 2, 4,


Luaät B- T :



B – T – B
T – B – T
T – B - T
B – T – B


HS đọc bài thơ và xác định:


+ Câu thứ hai dùng dấu phảy làm
sai nhịp thơ.


+ Tiếng “xanh” cuối câu 2 làm cho
bài thơ sai vần , sửa lại “xanh lè”.


- Luật B-T : các cặp 1-2, 3-4
đối nhau, cặp 2-3 niêm
- Vần : tiếng cuối các câu 1 ,2 ,


4 thường là vần B
- Nhịp 3/4


3- Thơ mới thất ngơn:
- Số câu khơng hạn định
- Luật B-T có hai dạng:
+ Dạng 1:


B – T – B
T – B – T
T – B – T
B - T – B
+ Daïng 2:



T – B – T
B – T – B
B – T – B
T – B – T


- Vần thường gieo ở các câu : 1
,2 , 4.


- Nhòp : 4/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’


12


17


7’


<b>Hoạt động 1: </b>


- Một bài thơ thất ngôn mới cần đảm
bảo những yêu cầu nào về vần, nhịp,


luật B- T?


GV nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 2:</b>


- Hãy điền vào ô trống trong câu thơ sau
cho đúng luật thơ thất ngôn:


<i>Đươm nước chè xanh lại nhớ người</i>
<i>Bát đày anh muốn sẻ làm hai</i>
<i>Bao ngày anh vẫn nhìn em uống</i>
<i>Quấn qt hương chè ủ tóc ………….</i>


GV hướng dẫn: hãy xem xét vần, luật
B-T của các câu trên để tìm từ cho thích
hợp.


Tổ chức cho hai dãy của lớp học thi tìm
từ nhanh và phù hợp nhất


GV nhận xét và bổ sung.


- Tương tự giáo viên cho học sinh điền
thêm một số đoạn thơ thất ngôn khác
trong bài thơ “ núi đôi”


Anh nghĩ quê ta giặc chiếm rồi
Trăm nghìn căm uất bao giờ ngi
Mỗi tin súng nổ vành đai giặc
Sương trắng người đi lại nhớ……..


<b>Hoạt động 3: </b>


- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu
đề bài tập a- SGK.


- Làm thế nào để điền đúng hai câu thơ
cuối cho phù hợp ?


GV : khi hoàn thành 2 câu sau cầøn đảm
bảo phù hợp nội dung và các yêu cầu
của thể thơ thất ngơn.


Các nhóm thảo luận và trình bày kết
quả.


GV nhận xét , động viên khuyến khích
những ý kiến thể hiện sự sáng tạo.
<b>Hoạt động 4: </b>


Gọi một số học sinh có năng khiếu đã
chuẩn bị đọc bài thơ của mình .


GV nhận xét, sửa đổi , bổ sung và tuyên


+ Vần: thường gieo ở tiếng cuối
các câu : 1 , 2, 4


+ Nhòp : 4/3


+ Đối : cặp 1-2, 3-4


+ Niêm: 2-3


Các tiếng trong câu phải theo
luật B-T


HS đọc bài .


Tìm từ nhanh điền vào ơ trống:
<b>mai, mây…</b>


HS hoàn thành theo các yêu cầu
của giáo viên.


+ Bài tập yêu cầu hoàn thành
hai câu thơ sau của đoạn thơ thất
ngơn.


+ Tìm hiểu nội dung của hai câu
đầu , sau đó, xác định luật B- T
của các câu đã cho.


Nội dung: nói chuyện thằng
Cuội ở cung trăng.


Vần : gieo vần B
+ HS trình bày , nhận xét


HS trình bày.


<b>II/ Lên tập:</b>



<b> 1 – Điền từ vào ơ trống:</b>
…<i>Quấn qt hương chè ủ tóc</i>


<i><b>mai.</b></i>


2- Điền hai câu thơ sau cho
<b>hoàn thành bài thơ thất ngôn</b>


<i>+ Chứa ai chẳng chứa , chứa</i>
<i>thằng cuội</i>


<i>Tôi gớm gan cho cái chị Hằng</i>
<i>+ Cung trăng chỉ tồn đất</i>
<i>cùng đá</i>


<i>Hít bụi suốt ngày đã sướng</i>
<i>chăng</i>


<i>+ Cõi trần ai cũng chường mặt</i>
<i>nó</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dương một số bài thơ có nội dung hay,
có sáng tạo.


Nhận xét.


<i><b> 4- Củng cố, hướng dẫn về nhà</b> :</i> ( 4’)


- Gv cho học sinh nhắc lại luật thơ thất ngôn cổ điển và luật thơ thất ngôn mới.


- Về nhà: tập làm thơ một số đoạn thơ thất ngôn theo những đề tài ở xung quanh mình
- Chuẩn bị bài mới : trả bài kiểm tra tiếng Việt:


+ Xem lại tất cả các kiến thức về phần tiếng Việt


+ Xem lại bài kiểm tra đã làm để nhận xét những mặt đã làm được và chưa làm được
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


***********************
Ngày soạn : 4-12-05


Tuần 18. Bài 17
Tiết 71:


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


I/ Mục tiêu bài học:
Giuùp HS :


Qua bài viết nhận ra những kiến thức đã nắm vững và những kiến thức cịn hổng cần bổ sung .


- Hình thành những kĩ năng nhận xét và sửa chữa bài làm cho mình , nhất là phát hiện chỗ cịn yếu trong việc
giải quyết phần bài tập tự luận.


- Rèn luyện tư duy tổng hợp kiến thức.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị :


1- <b>Thầy :</b>


Bài làm đã chấm và thống kê và sửa chữa


2- <b>Trò :</b>


Học và ơn tập kiến thức
III/ Tiến trình tiết dạy:


1- <b>Ổn định tổ chức : ( 1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số:
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Không tiến hành.


3- <b>Bài mới :</b>


a- <b>Giới thiệu bài: (1’)</b>


Hãy kiểm tra lại hệ thống kiến thức về tiếng việt đã học và đánh giá khả năng nắm bài của mình qua
kết quả của bài kiểm tra.


<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’


18’


<b>Hoạt động 1: </b>


GV trả bài kiểm tra cho học sinh.
<b>Hoạt động 2: </b>



GV cho học sinh trình bày đáp án
bằng cách cho học sinh tự kiểm tra


HS phát bài kiểm tra, quan sát phần
chấm của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

15’


chéo bào làm với nhau và nhận xét.


<b>Hoạt động 3:</b>


GV gọi một số học sinh có bài viết tốt
đọc cho lớp tham khảo:


Lớp 8A1: Hà Thanh Diễm, Phan
<b>Hữu Chi, …</b>


Lớp 8A2: Hồng Hoa, Mỹ Hoa.


<b>Đề B</b>


<b>Phần tự luận :</b>


Yêu cầu viết đúng với nội dung mà
đề bài yêu cầu , cần chỉ rõ các câu
ghép được sử dụng trong câu văn.
HS đọc bài tham khảo và nhận xét.





4- <b>Củng cố , hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập, củng cố tất cả các kiến thức ở phân mơn Tiếng Việt trong học kì I , tạo cơ sở ,
nền tảng để các em tiếp thu các kiến thức tiếng việt ở học kì II. Cần lưu ý tăng cường rèn luyện thêm phần bài
tập thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày soạn :
Tuần 18. Bài 17
Tiết 72


<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Qua kết quả bài kiểm tra cuối học kì I, thấy được chỗ đúng, chỗ sai của bài viết . Trên cơ sở đó, giúp các em bổ
khuyết những mảng kiến thức cịn hổng ở cả ba phân mơn, phát huy những kiến thức mà các em đã nắm vững
- Rèn luyện tư duy tổng hợp , tự lực trong q trình làm bài.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
<b>1- Thầy: </b>


Chấm bài, chữa bài và thống kê kết quả.
<b>2- Trị : </b>


Học và ơn tập tất cả các kiến thức ở học kì I
III/ Tiến trình tiết dạy:


1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>


Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2- <b>Kiểm tra bài cũ :</b>
Không tiến hành
<b>3- Bài mới : </b>


a- <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


Chúng ta cùng kiểm tra,đánh giá lại những kiến thức đã nắm vững và những kiến thức còn hổng ở ba phân môn
qua kết quả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.


<b>b- Vào bài mới :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’


18’


<b>Hoạt động 1: </b>


GV trả bài kiểm tra cho học sinh.
<b>Hoạt động 2: </b>


GV cho học sinh trình bày đáp án
bằng cách cho học sinh tự kiểm tra
chéo bào làm với nhau và nhận xét.


<b>Hoạt động 3:</b>


HS phát bài kiểm tra, quan sát phần


chấm của giáo viên


<b>Phần trắc nghiệm:</b>
<b>Đề A</b>


<b>Đề B</b>


<b>Phần tự luận :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

15’


GV gọi một số học sinh có bài viết tốt
đọc cho lớp tham khảo:


Lớp 8A1: Hà Thanh Diễm, Phan
<b>Hữu Chi, …</b>


Lớp 8A2: Hồng Hoa, Mỹ Hoa.


HS đọc bài tham khảo và nhận xét.


4- Củng cố hướng dẫn về nhà : (4’)


Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học về ba phân mơn đã học trong học kì I để chuẩn bị kiến thức cho học kì II
- Chuẩn bị đầy đủ sách , vở cho học kì II.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn :
Tuần 19. Bài 18


Tiết 73+74


<b>NHỚ RỪNG- Thế Lữ</b>
<b>ƠNG ĐỒ- Vũ Đình Liên</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học : </b>


Giuùp HS:
* Tieát 1:


- Nắm bắt những nét cơ bản về tác giả Thế Lữ , về phong trào thơ mới.


- Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt , nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng , tầm thường, giả dối
được thể hiện trong bài thơ “ nhớ rừng” qua lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* Tieát 2 :


- Tiếp tục cho học sinh cảm nhận cái hay của bài thơ “ nhớ rừng” qua việc làm rõ vẻ đẹp của bài cảnh rừng qua
lời con hổ


- Định hướng cho học sinh cách thức để tìm hiểu và phân tích cái hay của bài thơ “ ơng đồ”
- Giáo dục học sinh tình u nước, yêu tự do và trân trọng những gì tốt đẹp của lịch sử
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :


<b>1- Thaày : </b>


Tranh , bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Troø: </b>


Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.
III/ Tiến trình tiết dạy :



1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b>2- Kiểm tra bài cũ: </b>
Khơng tiến hành


<b>3- Tiến trình tiết dạy: </b>
a- <b>Giới thiệu bài: (1’)</b>


Giai đoạn 30-45 là giai đoạn đánh dấu bước phát triển rực rỡ nhất của phong trào thơ mới , với sự góp
mặt của một thế hệ nhà thơ trẻ đầy phong cách. Nổi lên trong số đó là nhà thơ Thế Lữ. Hôm nay ta tiếp
xúc với Thế Lữ qua bài “ Nhớ rừng”


b- <b>Vào bài mới:</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10


’ <b>Hoạt động 1: </b>- Gọi học sinh đọc chú thích *
- Qua phần giới thiệu, em biết gì về
Thế Lữ?


GV nêu nhận xét của Hồi Thanh “
Thế Lữ khơng nói về thơ mới ,
khơng bút chiến, không diễn
thuyết. TL điềm nhiên nhưng bước


những bước vững vàng mà trong
khoảnh khắc cả hàng ngũ thơ xưa
phải tan vỡ.”


- Trình bày vị trí của tác phẩm
trong phong trào thơ mới?


GV nhận xét, bổ sung .


Hướng dẫn đọc: giọng hùng tráng,
chú ý thểû hiện lời của con hổ trong
từng khoảnh khắc của cuộc sống.
- Gọi HS đọc bài. Nhận xét. GV
đọc bài.


- Bài thơ được tác giả ngắt thành 5
khổ thơ. Hãy cho biết nội dung từng
khổ?


GV cho HS thảo luận nhóm và
trình bày trên bảng phụ .


HS đọc bài


HS trình bày những nét cơ bản về tác
giả Thế Lữ


Nhận xét và bổ sung


+ Tác phẩm này là bài thơ tiêu biểu


của Thế Lữ, góp phần khẳng định sự
thắng thế của thơ mới trên thi đàn văn
học.


HS đọc bài , nhận xét.


+ Bài thơ được chia thành 5 khổ , với
nội dung : tâm trạng con hổ trong
cảnh tù hãm, con hổ giữa cảnh sơn


<b>I / Tìm hiểu chung: </b>
<b>1- Tác giả: </b>


- Tên thật Nguyễn Thứ Lễ
(1907-1989)


- Là nhà thơ tiêu biểu của
phong trào thơ mới


- Sáng tác nhiều thể loại


2- <b>Tác phẩm :</b>


- Là tác phẩm góp phần đem
lại sự thắng lợi của phong trào
thơ mới .


- Bố cục :


+Khổ 1: Tâm trạng con hổ


trong cảnh tù hãm


+Khổ 2+3 : hình ảnh con hổ
giữa núi rừng hùng vĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

33


Nhận xét và ghi bảng.


- Bài thơ được viết theo thể thơ
nào? Nếu những nét mới của bài
thơ về vần, nhịp, điệu của bài thơ
với các thể thơ Đường Luật ?
<b>Hoạt động 2:</b>


- Gọi HS đọc lại khổ thơ đầu.
- Con hổ trong bài thơ bị rơi vào
tình cảnh như thế nào ?Chi tiết nào
thể hiện điều đó?


GV : có một sự thay đổi trong cảnh
sống của con hổ : từ vị trí một chúa
sơn lâm, con hổ trở thành trị giải trí
khi bị bắt giam trong vườn bách
thú.


- Tâm trạng trong hổ trước sự thay
đổi đó được tác giả khắc họa qua
những chi tiết nào ?



- Em có nhận xét gì về cách sử
dụng ngơn ngữ diễn tả cảm xúc
của con hổ ?


GV : nhận xét cách dùng từ của tác
giả.


- Với những từ ngữ đó, giúp em
hình dùng gì về tâm trạng con hổ
trước sự thay đổi hồn cảnh sống ?
Gv vì sao con hổ lại có tâm trạng ấy
khi ở trong vườn bách thú ?


- Gọi Hs đọc khổ 4.


- Cảnh vườn bách thú hiện ra
qua những chi tiết nào ?


GV: tổng hợp


- Để miêu tả cảnh vườn bách thú,
tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ?
Tác dụng ra sao ?


( Gợi ý : về biện pháp tu từ, về ngắt
nhịp…)


- Con hổ cảm nhận như thế nào về
cảnh ấy?



GV : nhận xét.


- Liên hệ hoàn cảnh đất nước ta
những năm đầu thế kỉ XX, em hiểu
gì thêm về ý nghĩa sâu sắc của
tâm trạng con hổ trong bài thơ?
GV bình .


lâm hùng vĩ, cảnh vườn bách thú và
lời nhắn gởi của con hổ.


+ Bài thơ sáng tác theo thể thơ tám
chữ, số câu không hạn định, ngắt nhịp
tự do, vần khơng cố định, giọng thơ
phóng túng, hào hùng…


HS đọc bài.


+ Bị sa cơ , giam hãm trong vườn
bách thú , trở thành trị giải trí cho con
người.


+ Gậm khối căm hờn


+ Nằm dài trông ngày tháng…
+ Khinh lũ người ngạo mạn


+ Tác giả dùng một lớp động từ
mạnh, giàu cảm xúc, gợi hình ảnh.



+ Con hổ căm uất , ngao ngán trước
cảnh sống ấy, thế những nó khơng có
cách gì để thốt ra môi trường tù
túng, ngột ngạt ấy, nên đành buông
xuôi , bất lực.


+HS phát hiện chi tiết.
Bổ sung, nhận xét.


+Dùng nghệ thuật liệt kê, kết hợp
ngắt nhịp ngắn, dồn dập làm cho cảnh
vườn bách thú hiện ra rõ nét , nó như
góp phần thể hiện tâm trạng của con
hổ.


+ Cảnh giả tạo, tù túng, nhỏ bé, ngột
ngạt


+ Cảnh tù túng của con hổ cũng là
hoàn cảnh mắt tự do của đất nước
dưới gót giày đơ hộ của Pháp. Tâm
trạng của con hổ cũng là tâm trạng
của giới tri thức trong những năm đầu
thế kỉ XX.


II/ Phân tích :


<b> 1- Tâm trạng con hổ trong</b>
<b>cảnh tù hãm: </b>



- Bị sa cơ, tù hãm.


- Thành trị lạ mắt , thứ đồ
chơi


- Ngang bầy cùng bọn báo
dở hơi, cùng cặp báo vô tư
lự


 Cảnh ngộ tù hãm giữa vườn
bách thú.


- Gậm khối căm hờn
- Nằm dài , khinh, ghét
 Căm uất, ngao ngán , bất
lực .


2- Cảnh vườn bách thú :
- Hoa chăm cỏ xén
Dải nước giả suối


Dăm vừng lá hiền lành học bắt
chước vẻ hoang vu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Heát tieát 1, chuyển sang tiết 2.</b>
<b>T</b>


<b>L</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Kiến thức</b>


25


’ Hoạt động 1: - Hãy trình bày lại hoàn cảnh và
tâm trạng của con hổ trong vườn
bách thú?


- Nếu là con hổ trong hồn cảnh đó,
em sẽ làm gì ?


GV : con hổ trong bài thơ trong
những ngày tháng bị giam cầm đã
nhớ tới những ngày tháng oanh liệt
giữa rừng hoang


- Gọi Hs đọc khổ 2 + 3


- Cảnh núi rừng để lại trong kí ức
con hổ những ấn tượng nào?


- Cách lựa chọn từ ngữ của tác giả
trong đoạn thơ này có gì đặc sắc ?
Với những từ ngữ đó, em hình dung
gì về giang sơn của con hổ?


GV : bình .


- Giữa cái nền thiên nhiên hùng vĩ
đó, con hổ đã xuất hiện. Hình ảnh


con hổ đã xuất hiện ở những thời
điểm nào ? Ở mỗi thời điểm đó, con
hổ mang vẻ đẹp gì?


GV : cho Hs thảo luận nhóm và
trình bày


GV :dù ở thời điểm nào, con hổ
cũng mang một vẻ đẹp kiêu hãnh,
lẫm liệt, uy nghi, xứng đáng là chúa
tể sơn lâm.


- Em có nhận xét gì về mối quan hệ
giữa cảnh thiên nhiên và hình ảnh
con hổ ?


GV : đấy là đoạn thơ hay nhất của
bài.


- Nhận xét về nghệ thuật của tác
giả trong đoạn thơ ? Những nghệ
thuật này có tác dụng gì?


GV : đoạn thơ như đúc kết những
nỗi đau của con hổ khi kết thúc
bằng một câu cảm thán “ than ơi!
Thời oanh liệt nay cịn đâu!”
- Em hãy so sánh cảnh núi rừng dại
ngàn và cảnh vườn bách thú? Sự
đối lập ấy thể hiện điểu gì?



+ Hs trình bày lại kiến thức đã phân
tích .


+ HS tự trình bày


+ HS phát hiện chi tiết
Nhận xét, bổ sung ,


+ Tác giả dùng nghệ thuật liệt kê và
điệp ngữ “với”, miêu tả những hình
ảnh nổi bật của cảnh núi rừng : hùng
vĩ, lớn lao, đầy huyền bí


HS thảo luận và trình bày


+ Những đêm vàng bên bờ suối, say
mồi đứng uống ánh trăng tan


+ Những ngày mưa chuyển , lặng
ngắm giang sơn đổi mới


+ Bình minh cây xanh nắng gội, chim
reo ca cho giấc ngủ


+ Chiều lênh láng máu sau rừng , đợi
mặt trời lặn để chiếm lấy phần bí
mật.


+ Thiên nhiên hùng vĩ làm nền cho sự


uy nghi lẫm liệt của con hổ, con hổ là
chúa tể giữa chốn đại ngàn .


+ Câu thơ giàu chất tạo hình, dùng
câu thơ dài, dùng hàng loạt điệp từ,
dùng câu cảm,


Tất cả như dồn dập thể hiện nỗi nhớ
dồn dập da diết của con hổ về những
ngày tháng huy hoàng đã qua


+ Cảnh núi rừng đại ngàn đối lập với
cảnh vườn bách thú . Sự đối lập ấy
càng khắc họa rõ nét hơn niềm bất


3- Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Nhớ rừng núi : bóng cả, cây
già, tiếng giógào ngàn, giọng
nguồn hét núi


 Cảnh âm u, hùng vĩ, hoang
vu, đầy huyền bí.


- Hình ạnh chúa teơ sơn lađm:
+ Những đeđm vàng beđn bờ
suôi, say moăi uoẫng ánh trng
+ Những ngày mưa chuyeơn ,
laịng ngaĩm giang sơn đoơi mới
+ Bình minh cađy xanh naĩng
gi, chim reo ca cho giâc ngụ


+ Chieău leđnh laùng máu sau
rừng , đợi maịt trời laịn đeơ
chiêm lây phaăn bí mt.


 Chúa sơn lâm giữa đại ngàn
bao la.


NT : Câu thơ dài , giàu chất
tạo hình, nhiều điệp ngữ, câu
cảm thán.


Nỗi nhớ da diết , sâu sắc về
những ngày tháng huy hoàng
đã qua.


4- Khát vọng của con hổ :
- Được sống tự do giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4’


12


GV đọc khổ cuối.


- Chúa sơn lâm gởi khát vọng của
mình cho ai? Cách nói của con hổ
có gì đặc sắc?


- Trong lời nhắn gởi của sơn lâm ,


chúa sơn lâm ao ước điều gì ?
GV : đó cũng chỉ là ao ước, khát
vọng củ con hổ rơi vào bi kịch .Đó
là bi kịchcủa người dân Việt Nam
trong những năm đầu thế kỉ XX
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Cả bài thơ hấp dẫn người đọc
bằng những hình thức nghệ thuật
đặc sắc nào ?


GV tổng keát


- Qua tâm sự của con hổ, tác giả
muốn gởi gắm điều gì ?


<b>Họat động 3: hướng dẫn học sinh</b>
tìm hiểu văn bản “ơng đồ”


- Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác
phẩm qua chú thích *


- Bài thơ có những hình ảnh nào
nổi bật ? Những hình ảnh đó có ý
nghĩa gì?


- Phân tích hình ảnh ông đồ qua hai
thời điểm khác nhau ? Chỉ ra nghệ
thuật nổi bật của tác phẩm.



- Ý nghĩa bài thơ: bài thơ giúp em
nhận thức được điều gì sâu sắc về
xã hội về tác giả?


hòa sâu sắc với thực tại và nỗi khao
khát tự do cháy bỏng


+ Nói với cảnh nước non hùng vĩ
ngày xưa và gọi là “ Ngươi”, cách nói
của chúa sơn lâm với thần dân của
mình.


+ Ao ước được sống giữa đại ngàn
bao la hùng vĩ như ngày nào .


+ HS trình bày những nét nghệ thuật
nổi bật của bài thơ.


+ Tâm trạng của con hổ cũng chính
là tam tạng của tác giả .


III/ Tổng kết :
1- Nghệ thuật :


Bài thơ tràn đầy cảm hứng
lãng mạn, đầy nhạc tính, giàu
chất tạo hình, giọng thơ đa
dạng linh hoạt.


2- Noäi dung:



Tác giả mượn lời con hổ để
gơi gắm tâm trạng của mình ,
của những người Việt Nam
yêu nước.


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)


- Hãy trình bày những cảm nhận sâu sắc của mình về tâm trạng của con hổ trong vườn bách thú trong bài thơ?
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật nổi bật của bài thơ nhớ rừng.
+ Tìm hiểu, phân tích bài thơ “ ơng đồ” theo hướng dẫn.


+ Học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bị bài mới : câu nghi vấn
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuần 19, Bài 18
Tiết 75:


<b>CÂU NGHI VẤN</b>
I/ Mục tiêu bài học :


Giúp HS :


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, đồng thời phân biệt được câu nghi vấn với các câu khác .
- Nắm vững chức năng của câu nghi vấn .


- Rèn luyện kó năng dùng câu và dấu câu.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò :


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò : </b>


Chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b>2- Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành
3-Bài mới :


a- <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


Chia theo mục đích nói, câu chia thành mấy loại ? ( 4 loại )
Hôm nay , chúng ta tìm hiểu chức năng của câu nghi vấn.


<b>b- Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


21



18


<b>Hoạt động 1: </b>


GV treo bảng phụ ví dụ 1 /11
- Trong các câu trên, câu nào là
câu nghi vấn? Đặc điểm hình
thức nào giúp em nhận biết được
nó ?


GV : nhận xét, bổ sung


- Câu nghi vấn dùng để làm gì ?
- Qua phân tích, hãy trình bày
những hiểu biết của em về đặc
điểm hình thức và chức năng của
câu nghi vấn ?


- Hãy kể thêm một số từ nghi vấn
thường gặp ?


GV bổ sung: các từ nghi vấn đó
dùng để hỏi về số lượng, chất
lượng, thời gian, địa điểm…
-Lấy ví dụ về câu nghi vấn?
<b>Hoạt động 2: </b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 và xác
định yêu cầu đề.



GV làm mẫu câu a, sau đó, u


+ Sáng nay, … không ?
Thế làm sao….?
Hay là ….?


+ Câu nghi vấn thường được kết thúc
bằng dấu chấm hỏi , và thường có từ
dùng để hỏi : có…khơng, hay, hay là…
+ Câu nghi vấn dùng để hỏi


+ HS trình bày.
Nhận xét


+ ai, gì, sao, nào, hả, tại sao, bao nhiêu,
mấy,…


+ HS lấy ví dụ.


+ Xác định câu nghi vấn và hình thức
của nó


I/ Tìm hiểu:


<b>II/ Bài học : </b>


<b>1- Đặc điểm hình thức và</b>
<b>chức năng chính của câu nghi</b>
<b>vấn : </b>



- Là câu thường có từ nghi vấn
hoặc có từ “hay”


- Chức nng: dùng đeơ hỏi
- cađu nghi vân thường kêt thúc
baỉng daẫu châm hỏi


III/ Luyện tập<b> </b>
<b>Bài tập 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

’ cầu HS hoàn thành bài tập .


- Gọi HS đọc bài tập 2


- Vì sao ta xác định các câu này
là câu nghi vấn?


- Ta có thể thay thế từ “hay”
bằng từ “hoặc” khơng? Vì
sao?


- Bài tập 3 yêu cầu gì ?


- Các câu trên có dấu hiệu gì của
câu nghi vấn ?




- Vậy ta có thể đặt dấu chấm hỏi


ở cuối câu khơng? Vì sao?


-Gọi HS đọc bài tập 4


- GV u cầu HS xác định sự
khác nhau về hình thức của các
cặp câu nghi vấn ?


- Về mặt ý nghóa, cặp câu này có
gì khác ?


GV nhận xét, bổ sung


GV yêu cầu HS về nhà hoàn
thành các bài tập 5,6


HS lên bảng hoàn thành các bài tập
trong câu 1


HS đọc bài tập.


+ Vì nó có từ “hay”chỉ quan hệï lựa
chọn


+ ta khơng thể thay thế bởi vì câu sẽ
biến thành câu trần thuật .


HS đọc bài.


+ Các câu a, b có từ nghi vấn “tại sao”


Các câu c, d có từ nghi vấn “ai”


+ Khơng thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối
câu vì các từ nghi vấn này đều là từ
phiếm định hoặc là bổ ngữ mang ý
khẳng định.


HS đọc bài


+ Hình thức : có cặp từ nghi vấn : đã…
chưa, có …khơng


+Ở câu b, phải có một giả định từ trước
( người được hỏi phải có vấn đề về sức
khỏe), nếu khơng có giả định đó thì câu
hỏi trở thành vơ nghĩa.


không ?


b- Tại sao…. Như thế?
c- Văn là gì?


d- Chú mình … khơng?
Đùa trị gì?


Cái gì thế ?


Tất cả đều có từ nghi vấn và
dấu chấm hỏi cuối câu



<b>Bài tập 2:</b>


Ta xác định các câu trên là
câu nghi vấn bởi vì có dùng từ
“hay" chỉ quan hệ lựa chọn.
Khơng thể thay bằng từ hoặc
được, vì như thế nó sẽ biến
thành câu trần thuật


Bài tập 3:


Không thể đặt dấu chấm hỏi ở
cuối các câu vì từ nghi vấn
trong cau chỉ là đại từ phiếm
chỉ, hoặc là bổ ngữ mang tính
khẳng định.


<b>Bài tập 4:</b>


- Về hình thức : có cặp từ
nghi vấn : đã… chưa, có …
khơng?


- Về ý nghĩa : câu a khơng
có giả định, câu b có một
giả định đặt ra từ trước.


4- Củng cố hướng dẫn về nhà ; (4’)


- Trình bày dấu hiệu về đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ?


- Về nhà :


+ Học bài nắm vững kiến thức lí thuyết.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập


+ Tập đặt câu nghi vấn


- Chuẩn bị bài mới : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
+ Oân lại kiến thức về văn bản thuyết minh


+ Đoạn văn trong văn bản thuyết minh được viết như thế nào ? So sánh cách viết đoạn ăn trong văn bản
thuyết minh với viết đoạn văn trong các loại văn bản khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn :
Tuần 19, bài 18
Tiết 76


<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giuùp HS :


- Biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn thuyết minh sao cho hợp lí, rõ ràng


- Rèn luyện tính cẩn thận khi viết văn, biết cách lựa chọn và tìm ý khi xây dựng đoạn văn trong văn bản
- Nâng cao kĩ năng viết văn thuyết minh.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
1- <b>Thầy :</b>



Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò : </b>


Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của GV
III/ Tiến trình tiết dạy :


1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
<b>2- Kiểm tra bài cũ </b>
Không tiến hành
3- Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Khi viết bài văn thuyết minh, chúng ta phải viết đoạn văn như thế nào ?
<b>b- Vào bài mới:</b>


<b>Tl</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


22


17


Hoạt động 1<b> :</b>
- GV treo bảng phụ


- Chỉ ra câu chủ đề của đoạn ?
( câu nào bao quát toàn bộ nội
dung của đoạn ?



- Các câu cịn lại trình bày sự
việc gì ?


GV nhận xét


- Tìm mối liên hệ giữa các câu trong
đoạn ?


GV : đây là một đoạn văn hoàn
chỉnh.


Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành
bài tập 1 –b


- Treo bảng phụ bài tập 2-a.


- Đoạn văn trên có gì khơng phù
hợp ? ( việc sắp xếp các ý đã phù hợp
chưa ? Rõ ràng chưa ?)


- Làm thế nào để sửa chữa nhược
điểm đó của đoạn ?


GV cho học sinh thảo luận nhóm
( có thể tách mỗi ý viết thành một
đoạn văn )


- Tương tự cho học sinh phát hiện và
sửa chữa sai ở câu b



- Từ phân tích , cho biết muốn viết 1
bài văn thuyết minh hoàn chỉnh ta
cần lưu ý điều gì ?


- Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì
trong việc sắp xếp thứ tự các ý ?
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Gọi học sinh đọc bài tập 1, 2.


-GV : muốn viết đúng cần xác định rõ
các ý cần trình bày trong đoạn văn
và cần trình bày theo trình tự nào .
Yêu cầu các nhóm thực hiện viết
đoạn , mỗi nhóm viết một đoạn .
GV : nhận xét, chỉ ra chỗ còn sai sót
trong bài viết của học sinh .


HS đọc bài.


+ Câu chủ đề là câu 1: nguy cơ thiếu
nước trên thế giới.


+ Câu 2 : lượng nước ngọt ít ỏi
Câu 3 : nước lại bị ô nhiễm


Câu 4 : thiếu nước ở các nước thứ ba
Câu 5: nêu dự báo 2/3 dân thiếu
nước .



+ Các câu sau tập trung xoay quanh
làm rõ cho câu chủ đề


HS đọc bài tập.


+ Đoạn văn trên các ý cịn lộn xộn,
khơng rõ ràng , ý viết nghèo nàn , sơ
sài .


+ Giới thiệu từng phần của cây bút bi,
sau đó viết đoạn văn giới thiệu chúng


HS laøm baøi .


+ Xác định các ý lớn và mỗi ý viết
thành một đoạn văn .


+ HS đọc ghi nhớ SGK


HS đọc bài.


Thực hiện viết đoạn văn theo yêu cầu
của giáo viên .


Đọc đoạn văn đã viết và nhận xét,
sửa chữa.


<b>I/ Tìm hiểu:</b>



<b>II/Bài học :</b>


1- Khi viết bài văn thuyết
minh, cần xác định các ý
lớn, viết thành đoạn văn
2- Đoạn văn càn rõ ý, trách
lẫn ý


3- Các ý trong đoạn cần theo
một trình tự nhất định : cấu
tạo, nhận thức , thời gian,
phụ chính…


<b>III/ Luyện tập : </b>
Bài tập 1+2: viết đoạn


4 – Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Học bài nắm vững những yêu cầu của việc viết một đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập


+ Tập viết đoạn văn thuyết minh đáp ứng yêu cầu
- Chuẩn bị bài mới : văn bản “quê hương” Tế Hanh .


+ Tìm hiểu vài nét về cuộc đời nhà thơ và hoàn cảnh ra đời của văn bản .


+ Phân tích những nội dung của tác phẩm để hiểu hơn về tấm lòng của tác giả gởi gắm cho quê hương .
+ Chỉ rõ những nét chính về nghệ thuật của bài thơ.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :



Ngày soạn : 16-1-06
Tuần 20 . Bài 19
Tiết 77


<b>QUÊ HƯƠNG</b>
<b> Teá Hanh </b>
I/ Mục tiêu bài học :


Giúp HS :


- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng chài quen biển qua lối miêu tả tỉ mỉ , cụ thể của
tác giả , thấy được tình quê hương tha thiết, đằm thắm của nhà thơ trong tác phẩm .


- Thấy được những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ
- Giáo dục các em lòng yêu quê hương, yêu đất nước.
- Rèn kĩ năng phân tích một bài thơ trữ tình hiện đại .
II/ Chuẩn bị của thầy và trị :


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


1- Ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ<b> : (5’)</b>



Câu hỏi : Đọc thuộc lòng bài thơ “nhớ rừng” của Thế Lữ và trình bày cam nhận của em về bài thơ?
Gợi ý : HS đọc thuộc lòng bài thơ


Trình bày những giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, qua đó, nêu được ý nghĩ của lời tâm sự của
con hổ trong vườn bách thú


3- Bài mới :


a- <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


Yêu quê hương là một tình cảm cao quý của con người, nó từ lâu đã trở thành nguồn cảm hứng cho các sáng tác thơ
ca. Tế hanh cũng đã cụ thể hóa mạch cảm xúc ấy thành bài thơ : “quê hương”.


<b>b- Vào bài mới :</b>


<b>Tl</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’ <b>Hoạt động 1: </b>


- Gọi học sinh đọc chú thích *
- Trình bày những điểm nổi bật
về tác giả?


HS đọc bài .


+ Trình bày những nét nổi bật về Tế
Hanh


I/ Tìm hiểu chung :


1- <b>Tác giả : ( 1921)</b>
- Quê Quảng Ngãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

24


GV : nêu thêm một số bài thơ về
quê hương của tác giả “nhớ con
sông quê hương”


- Xuất xứ của bài thơ?


GV hướng dẫn đọc : đọc nhẹ
nhàng, thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương.


GV đọc bài thơ. Gọi HS đọc lại .
- Bài thơ có chia mấy phần? Nội
dung từng phần?


GV nhận xét , treo bảng phụ .
<b>Hoạt động 2 :</b>


- Gọi HS đọc hai câu đầu.


- Em biết gì về quê của tác giả
qua lời giới thiệu đó?


- Nhận xét về giọng điệu của hai
câu thơ ? Từ đó, nói thêm về tấm


lòng của tác giả đơí với q
hương ?


GV : nhận xét .


GV đọc 6 câu thơ tiếp theo.
- Thời điểm ra khơi? Thời tiết lúc
ra khơi ?


GV : thời tiết đẹp hứa hẹn một
chuyến ra khơi đày kết quả …
- Cảnh ra khơi của người dân chài
được khắc hoạ bằng những hình
ảnh nào đặc sắc ?


- Nghệ thuật gì được sử dụng?
Hiệu quả của nó ?


GV : phân tích giá trị của các
phép tu từ .


- Qua những hình ảnh đó, chúng
ta hiểu gì về tư thế lao động của
người dân chài ?


GV : tám câu thơ vẽ ra một bức
tranh hài hoà giữa vẻ dẹp của
thiên nhiên và vẻ đẹp của con
người : TN khoáng đạt, con
người lao động đầy nhiệt huyết.


Gọi HS đọc tiếp 8 câu tiếp theo.


Nhận xét, bổ sung.


+ Rút trong tập “nghẹn ngào”
+ HS đọc bài thơ.


HS tìm bố cục.


HS đọc bài .


+ HS tự cảm nhận : một làng chài
quen biển.


+ Hai câu thơ mang giọng điệu tự
nhiên , chân thành, bình dị và chất
như lời ăn tiếng nói của người dân
chài. Từ đó, ta biết rằng tình cảm mà
tác giả dành cho quê hương bao giờ
cũng rất chân thật, sâu sắc.


+ Trời trong , gió nhẹ, sớm mai hồng
Một buổi sáng đẹp trời, mát mẻ.


+ Con thuyền hăng như con tuấn mã
+ Cánh buồm giương to như mảnh
hồn làng


+ Tác giả sử dụng hai hình ảnh so
sánh mới mẻ, xen lẫn ẩn dụ , gợi ra


những liên tưởng thú vị : đoàn thuyền
ra khơi với khí thế dũng mãnh, hình
ảnh cánh buồm đã trở thành linh
hồn , biểu tượng của quê hương. Lao
động là cuộc sống là niềm tin của
người dân.


+ Đó là những hình ảnh gợi tả sức lao
động hăng say miệt mài, nhiệt tình
của những người dân chài làng biển .


+ HS đọc bài .


+ Hs phát hiện chi tiết .


chính trong các sáng tác của
ông


2- <b>Tác phẩm :</b>


- Rút trong tập “nghẹn ngào”
- Bố cục: bốn phần :


+ 2 câu đầu : giới thiệu về làng
+ 3- 6 : cảnh thuyền chài ra khơi
+ Câu 9-17 : cảnh thuyền chài
trở về


+ 4 câu cuối : nỗi nhớ làng.
II/ Phân tích ;



1- <b>Giới thiệu về làng :</b>
Làng tôi … nghề chài lưới, nước
bao vây, cách biển nửa ngày
sơng.


 Tình cảm chân thành sâu sắc.


2- <b>Cảnh dân chài ra khơi :</b>
- Thời điểm : sớm mai hồng
- Thời tiết : trời trong, gió nhẹ
- Cảnh ra khơi:


+ Con thuyền hăng như tuấn


+ Cánh buồm giương to như
mảnh hồn làng


Rướn thân …thâu góp gió


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bức tranh cảnh đồn thuyền trở
về được tác giả chọc lọc miêu tả
qua những chi tiết n?


- Em hình dung thế nào về bức
tranh qua những nét vẽ ấy? Bức
tranh cho em hiểu được gì thêm
về người dân làng chài?



GV : cuộc sống mang đậm màu
sắc đặc trưng của người dân chài,
sự gắn bó sâu sắc của tác giả với
làng quê…


- Giữa bức tranh ấy, nổi bật lên
vẻ đẹp nào ? Nêu cảm nhận của
em về hình ảnh đó?


GV : bức tranh vừa thực vừa
mang tính lãng mạn, diến tả vẻ
đẹp người dân chài vừa thực vừa
có tấm vóc phi thường…


- Người bạn đường của dân chài
được miêu tả như thế nào ? Cách
miêu tả có gì đặc sắc ? ( sử dụng
nghệ thuật gì ? Tác dụng của
nó ?)


GV :bình


- Cả đoạn thơ giúp em cảm nhận
điều gì sâu sắc về cuộc sống của
làng quê tác giả ?Về tác giả?
Gv : Tác giả phải là người nhạy
cảm, tinh tế, yêu quê hương sâu
sắc…


- Gọi HS đọc 4 câu cuối.



- Khi xa cách, tác giả mang theo
những kí ức gì về làng q?
Trong đó, điều gì làm cho tác giả
xúc động mạnh mẽ nhất ?


- Cách nói của tác giả ở đoạn này
có gì nổi bật ? Cách nói đó thể
hiện được điều gì ?


Gv : Những câu thơ gian dị chân
thật như chính tấm lịng của tác
giả đối với quê hương…


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Những nét nghệ thuật đặc sắc
nào khiến bài thơ hấp dẫn được
người đọc ?


GV tổng kết .


- Bài thơ giúp em cảm nhận được
điều gì sâu sắc về tâm hồn nhà
thơ ?


Nhận xét, bổ sung .


+ HS tự cảm nhận .



( một bức tranh ồn ào, tấp nập, thể
hiện tư duy của người dân chài …)


+ Vẻ đẹp của người dân chài : dân
chài lưới làn da ngăm rám nắng, cả
thân hình nồng thở vị xa xăm…


Đó là một bức tranh đẹp về người dân
chài mạnh mẽ, đầy sức sống, mang
đậm hơi thở của biển cả .


+ HS phaùt hiện chi tiết


Tác giả dùng nghệ thuật nhân hóa,
con thuyền như một người dân chài,
đang lắng nghe từng hơi thở của biển
cả trên cơ thể mình…


+ Đầy niềm vui những cũng khơng
thiếu những lo âu, nhất là gắn bó sâu
sắc với biển cả . Cho thấy sự gắn bó
sâu sắc của tác giả với làng quê của
mình …


HS đọc bài.


+ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc
buồm vơi,


Thống con thuyền rẽ sóng ra khơi


Nhớ cái mùi nồng mặn quá !


+ Sử dụng nhiều màu sắc , hình ảnh
gần gũi, thân thuộc.


Tất cả thể hiện nỗi nhớ quê chân
thành, tha thiết của một người con
gắn bó máu thịt với q hương.


+ HS tự trình bày lại .


+ Nhạy cảm, tinh tế


+ u q hương sâu nặng, gắn bó
chặt chẽ với q hương .


3 Cảnh về bến<b> :</b>


Dân làng tấp nập đón ghe
Ơn trời…cá đầy ghe


 Kết quả lao động tốt đẹp, mĩ
mãn.


- Dân chài lưới làn da ngăm rám
nắng,


Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
 Vẻ đẹp mạnh mẽ, khoẻ
khoắn, rắn rỏi



- Chiếc thuyền im, bến mỏi, về
nằm


Nghe chất muối …thớ vỏ
NT : nhân hố


 Con thuyền chính là linh hồn
của người dân chài.


 Cuộc sống lao động hăng say,
rộn rã, gắn bó mật thiết với biển
khơi.


4- Nỗi nhớ quê


- Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn
quá


 Mùi vị quê hương.


III/ Tổng kết :
1- <b>Nghệ thuaät :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5’


GV : nhắc lại cảm hứng về quê
hương trong thơ Tế Hanh.


- Hãy đọc một bài thơ ( hát một


bài hát ) ca ngợi về quê hương?


+ Hs tự trình bày.


- Biện pháp tu từ hợp lí
- Biểu cảm, kết hợp với miêu


tả


<b>2- Nội dung : </b>


Tấm lòng yêu quê hương sâu
nặng


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)


- Hãy đọc thật diễn cảm những câu thơ mà em thích nhất trong bài và nêu rõ lí do vì sao em thích ?
- Về nhà :


+ Học thuộc bài thơ, phân tích những giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của nó, thấy được tấm lịng
của tác giả dành cho quê hương


+ Tìm thêm một số bài thơ khác nói về quê hương, so sánh bài thơ này với những bài thơ đó để thấy được sự
khác biệt .


- Chuẩn bị bài mới : Khi con tu hú


+ Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm, nhất là hoàn cảnh ra đời


+ Phân tích bài thơ để thấy được tâm tư của một người tù cộng sản như Tố Hữu.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn :18-1-06
Tuần 20 . Bài 19
Tiết78


<b>KHI CON TU HÚ</b>
<b>- Tố </b>
Hữu-I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Cảm nhận được bức tranh mùa hè đầy hương sắc, đầy sức sống trong bài thơ, cảm nhận được tình yêu cuộc
sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người tù cộng sản .


- Thấy được phong cách thơ cách mạng trong phong trào thơ lãng mạn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và cảm thụ thơ mới .


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1- Thầy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


1- <b>Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
2- <b>Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Đọc thuộc lịng bài thơ “Q hương”- Tế Hanh và trình bày cảm nhận của em về những vẻ đẹp của quê
hương tác giả trong bài thơ đó ?



Gợi ý : Đọc thuộc bài thơ.


Chú ý ở những hình ảnh mang đặc trưng của một làng chài quen biển. Từ đó , phân tích tình cảm sâu nặng
mà tác giả dành cho quê hương.


3- <b>Bài mới :</b>


a- <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Thơ mới khơng chỉ có những bài thơ mang tính lãng mạn đầy màu sắc cá nhân mà cịn có những bài thơ giàu tình</b>
cảm cách mạng . Bài thơ “ Khi con tu hú” là một điển hình.


<b>b- Vào bài mới :</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


22’


<b>Hoạt động 1: </b>


- Gọi HS đọc chú thích *


- Cần chú ý những nét nổi bật
nào về cuộc đời của tác giả?
GV : trình bày thêm về cuộc đời
cách mạng của Tố Hữu, và những
ảnh hưởng của nó vào thơ, thể hiện


qua 5 tập thơ .


- Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
GV : trình bày thêm tâm trạng của
Tố Hữu khi bị bắt giam…


- GV hướng dẫn đọc : chú ý ở
những hình ảnh thể hiện tâm trạng .
Gọi HS đọc bài , nhận xét.


- Theo em, bài thơ có thể chia mấy
phần ? Nội dung?


GV nhận xét, treo bảng phụ.
<b>Hoạt động 2: </b>


- Đầu đề bài thơ có gì đặc biệt ? Nó
gợi cho em suy nghĩ gì?


- Hãy tóm tắt bài thơ bằng một câu
bắt đầu “ khi con tu hú”?


GV : nhaän xét .


- Vậy âm thanh tu hú có vai trị như
thế nào đối với tác giả ?


- Gọi HS đọc phần đầu của bài thơ?
- Bức tranh mùa hè được tác giả gợi
tả bằng những màu sắc, âm thanh ,


hình ảnh nào ? hãy phân tích cái
hay trong nghệ thuật miêu tả ở
đoạn thơ này ?


HS đọc bài


+ HS trình bày những nét nổi bật
trong cuộc đời cách mạng của tác giả.
Nhận xét, bổ sung .


+ Khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao
Thừa Phủ


HS đọc bài thơ.
+ HS trình bày bố cục


+ Nói lên một thời điểm , kết thúc đột
ngột, gợi sự tò mò cho người đọc .
+ Khi con tu hú gọi bầy, người tù cảm
nhận những chuyển động của mùa hè
và cảm thấy ngột ngạt, tù túng, thèm
khát tự do.


+ Nó chính là âm thanh khơi gợi cảm
xúc.


HS đọc bài.


HS thảo luận và trình bày ,
+ Màu sắc : vàng, xanh, hồng


Những gam màu mạnh , tươi thắm


I/ Tìm hieåu chung :
<b> </b>


<b> 1- Tác giả : </b>


- Giác ngộ cách mạng từ rất
sớm và tham gia nhiệt tình.
- từng giữ nhiều chức vụ quan
trọng tong bộ máy nhà nước.
- Là lá cờ đầu trong nền thơ ca
cách mạng Việt Nam.


2- Tác phẩm :


- Ra đời khi tác giả bị bắt giam
ở nhà lao Thừa Phủ.


- Bố cục : 2 phần
P1 : bức tranh mùa hè
P2: bức tranh tâm trạng


<b>II/ Phân tích : </b>
<b> 1- Tìm hiểu đề bài :</b>


- Tiếng tu hú là âm thanh khơi
gợi cảm xúc.


2- Bức tranh mùa hè:



- Màu sắc : vàng (bắp), hồng
(nắng), xanh ( trời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

5’


GV cho các nhóm thảo luận .
( Gợi : chỉ rõ những màu sắc, âm
thanh, hình ảnh được đưa vào bài
thơ. Nhận xét về cách dùng từ,
dùng hình ảnh…)


GV : nhận xét, phân tích : cách
dùng từ hết sức chọn lọc, làm nổi
bật bức tranh mùa hè


- Nêu cảm nhận của em về bức
tranh mùa hè được vẽ ra trong đoạn
thơ ?


- Liên hệ với hoàn cảnh ra đời của
bài thơ để hiểu thêm về tác giả ?
( bức tranh mùa hè là tưởng tượng
của tác giả trong tù, từ đó, cho thấy
tác giả là người như thế nào ?)
- Gọi HS đọc đoạn thơ cuối
- Tâm trạng của tác giả được bộc lộ
rõ nét qua những chi tiết nào ?
- Trong đoạn thơ, tác giả đã sử
dụng những nét nghệ thuật nào?


Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng
của nó trong việc thể hiện tâm
trạng nhà thơ?


( Gợi : nhịp thơ, biện pháp tu từ,
cách dùng từ…)


GV : (đọc thêm bài thơ “tâm tư
trong tù”)


- Có gì đặc biệt trong cấu trúc của
bài thơ ? ( mở đàu và kết thúc như
thế nào?)


- Sau mỗi tiếng tu hú đó, tâm trạng
người tù có gì khác nhau?


GV : kết cấu vịng, tiếng tu hú vừa
là nguồn cảm hứng, vừa bao quanh,
hãm chặt xoáy vào tâm can tác
giả…


<b>Hoạt động 3 :</b>


- Bài thơ hấp dẫn người đọc bởi
những nét nghệ thuật nào nổi bật ?
-Bài thơ giúp em cảm nhận được
điều gì sâu sắc?


GV tông kết.



+ m thanh : tu hú, tiếng ve, tiếng
sáo diều, tất cả rộn rã, tưng bừng, vui
tươi,


+ Hình ảnh : lúa chiêm đương chín,
trái cây ngọt dần, bắp rây vàng hạt,
bầu trời cao rộng, sáo diều nhào lộn.
Tất cả đang chuyển dần đến sự hoàn
mĩ, sức sống đang trào.


+ Một mùa hè sôi động , rộn, rã,
thanh bình, rực rỡ màu sắc, rộn rã âm
thanh.


+ Tác giả là người yêu mến cuộc
sống, yêu tự do, và là người gắn bó
với cuộc sống bằng tất cả sự nhạy
cảm tinh tế của mình.


+HS đọc đoạn thơ.
+HS phát hiện chi tiết.


+ Ngắt nhịp bất thường so với nhịp
thơ lục bát


Dùng nghệ thuật nói quá


Dùng hàng loạt từ cảm thán: ôi, thôi,
làm sao.



Thể hiện sâu sắc cảm giác ngột ngạt,
uất ức cao độ, muốn thoát tù ngục để
về với cuộc sống tự do.


+ Bài thơ mở đầu và kết thúc bằng
âm thanh của tiếng tu hú .


+ Tiếng tu hú ban đầu gợi cảm xúc,
gây tâm trạng bức bối ngột ngạc , còn
tiếng tu hú kết bài lại là tiếng gọi
hành động, thúc giục hành động…


+ Thểâ thơ lục bát giản dị , chân thực
như chính tấm lịng người tù.


+Giọng điệu tự nhiên, ngơn ngữ giản
dị, tinh tế .


+ Bài thơ thành công trong việc khắc
họa bức tranh mùa hè sôi động, đầy
sức sống và bức tranh tâm trạng của
người tù cộng sản.


sáo diều


 Rộn ra, từng bừng


- Hình ảnh: lúa chiêm đương
chín, trái cây ngọt dần, bắp rây


vàng hạt, bầu trời cao rộng,
sáo diều nhào lộn.


 Vạn vật sinh sôi, cuộc sống
thanh bình.


 Bức tranh mùa hè rực rõ sắc
màu, rộn rã âm thanh, ngọt
ngào hương vị, vạn vật sinh
sôi.


3- Bức tranh tâm trạng:
- Mà chân muốn đạp tan


phòng hè ôi


- Ngột làm sao, chết uất
thôi.


 Ngột ngạt, uất ức cao độ,
khao khát tự do cháy bỏng.


III/ Tổng kết :
<b> </b>


<b> 1/ Nghệ thuật :</b>


- Thể thơ lục bát mềm mại ,
uyển chuyển



- Cảm xúc chân thật, giọng
điệu tự nhiên.


2- Noäi dung<b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy đọc thuộc lòng bài thơ thật diễn cảm. Phát biểu cảm nghĩ của em về tấm lòng của tác giảthể hiện trong bài
thơ ?


- Về nhà :


+ Học bài phân tích những nét nội dung và nghệ thuật của bài thơ, qua đó, cảm nhận về tấm lịng u tha
thiết cuộc sống của nhà thơ trong hoàn cảnh tù đày. Học thuộc lịng bài thơ.


+ Tìm đọc thêm bài thơ : “tâm tư trong tù” để hiểu thêm về tấm lòng của tác giả .
- Chuẩn bị bài mới : Câu nghi vấn (tt)


+ Xem kiến thức về đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn
+ Ngoài ra câu nghi vấn cịn có những chức năng nào khác ?


Ngày soạn :18-1-06
Tuần 20 . Bài19
Tiết79


<b>CÂU NGHI VẤN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:



- Hiểu rõ câu nghi vấn ngồi chức năng chính dùng để hỏi cịn có một số chức năng khác : cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc…


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu, biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp
- Giáo dục lịng tự hào về sự giàu đẹp của ngữ pháp Tiếng Việt .


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b></b>


<b> Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b></b>


<b> Kieåm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn ? Cho ví dụ ?
Gợi ý : câu nghi vấn có chức năng chính dùng để hỏi, thường có dấu chấm hỏi ở cuối câu
HS tự lấy ví dụ .


<b></b>


<b> Bài mới :</b>



a. <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn có những chức năng nào khác , chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết</b>
học hơm nay .


<b>b. Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>



15


- GV gọi HS đọc các ví dụ a, b, c,
d , e SGK


- Hãy xác định câu nghi vấn trong
các đoạn trích trên? Dựa vào đâu
em biết đó là câu nghi vấn?


GV : nhận xét


- Hãy xác định chức năng của các
câu nghi vấn trên ? ( gợi : thử tìm
câu trả lời cho những câu nghi vấn


này ? Những câu nghi vấn này có
chức năng để hỏi khơng ? Nếu
khơng, nó dùng để làm gì ?)


GV cho học sinh thảo luận .
Gv nhận xét bổ sung .


- Việc dùng dấu câu ở những câu
nghi vấn này có gì đặc biệt?( có
phải lúc nào cũng dùng dấu chấm
hỏi ở cuối câu hay khơng?)


GV tổng hợp .


- Qua phân tích, hãy nêu một số
chức năng khác của câu nghi vấn?
Khi thể hiện những chức năng ấy
của câu nghi vấn, ta cần chú ý gì về
việc sử dụng dấu câu?


-Lấy ví dụ về câu nghi vấn khơng
có chức năng dùng để hỏi ?


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gọi HS đọc bài tập 1, xác định
u cầu đề.


GV làm mẫu bài tập 1. a.



Các câu khác u cầu học sinh thực
hiện .


GV nhận xét, bổ sung .


Gọi Hs đọc bài tập 2 và xác định
yêu cầu đề.


- Tương tự bài tập 1, gọi 4 học sinh
lên bảng thực hiện bài tập.


Nhận xét.


- Phần chuyển thành câu khơng
phải là câu nghi vấn có ý nghĩa
tương đương, giáo viên hướng dẫn
từng câu .


- Gọi HS đọc bài tập 3.


HS đọc baì.


+ a. Những người … giờ?
b. Mày định nói … đấy à ?
c. Có biết không ? …à ?
d. Một người…hay sao?
e- Con gái … ư ?…


Những câu này có dấu châm hỏi ở
cuối câu , hoặc có dùng từ nghi vấn


+ Những câu nghi vấn này khơng có
câu trả lời mà có những chức năng
khác .


a. Hỏi để bộc lộ sự tiếc nuối, hoài
niệm về qúa khứ.


b. Dùng để đe doạ
c. Dùng để đe doạ
d. Hỏi để khẳng định
e. Bộc lộ sự ngạc nhiên


+ Ở câu 2 ví dụ b, dùng dấu chấm
cảm ở cuối câu .


+ HS tổng hợp kiến thức
Nhận xét.


HS lấy ví dụ .


+ Xác định câu nghi vấn và chức
năng của nó.


Hs thực hiện bài tập
Nhận xét, sửa chữa.


HS đọc yêu cầu đề.
Nhận xét và bổ sung ,


HS thực hiện phần hai của bài tập.



II/ Bài học :


2- Các chức năng khác của
<b>câu nghi vấn: </b>


- câu nghi vấn còn có chức
năng : cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe doạ, bộc lộ cảm
xúc.


- Trong một số trường hợp cau
nghi vấn có thể kết thúc bằng
các dấu chấm than, dấu chấm,
hoặc dấu chấm lửng…


III/ Luyện tập :
Bài tập 1 :
a- Con người…ư?
Bộc lộ sự ngạc nhiên


c- Cầu khiến và bộc lộ cảm
xúc


d- i…. Bay ?


Phủ định và bộc lộ cam xúc.
<b>Bài tập 2 :</b>


- Hình thức : có dấu chấm hỏi


ở cuối câu và có từ nghi vấn
- Chức năng :


a- Phủ định


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV cho học sinh lấy ví dụ, nhận xét
và sửa chữa( có thể hướng học sinh
đặt những câu nghi vấn có chức
năng đề nghị, yêu cầu)


Bài tập 4 cho học sinh về nhà hoàn
thành .


HS đọc bài


Đặt câu, sửa chữa và hoàn thiện


c. Khẳng định
d- Dùng để hỏi
<b>Bài tập 3 :</b>


<b></b>


<b> Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Trình bày những chức năng của câu nghi vấn ? Lấy ví dụ ?
- Về nhà :


+ Học bài nắm vững những chức năng của câu nghi vấn ngoài chức năng dùng để hỏi
+ Hoàn thành tất cả các bài tập



+ Tập đặt câu có sử dụng câu nghi vấn khơng có chức năng dùng để hỏi
- Chuẩn bị bài mới : Thuyết minh về một phương pháp.


+ Xem lại kiến thức về văn thuyết minh, nhất là phần các phương pháp thuyết minh
+ Làm thế nào để thuyết minh một phương pháp , một cách làm


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn :19-1-06
Tuần 20 . Bài 19
Tiết 80


<b>THUYEÁT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( CÁCH LÀM )</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm
- Rèn kĩ năng làm văn bản thuyết minh ở một phần mới
- Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :



<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : GV yêu cầu học sinh đọc các bài tập đã hoàn thành ở bài trước
Gợi ý : HS đọc bài tập và tự nhận xét


3- <b>Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu một phần nữa trong văn bản thuyết minh, đó là thuyết minh về một phương pháp</b>
một cách làm


<b>b. Vào bài mới </b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


22’ <b>Hoạt động 1: </b>


- Gọi HS đọc văn bản “ cách làm “
em bé đá bóng” bằng quả khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

12’


- Văn bản thuyết minh về một đồ
chơi gồm mấy mục ? Đó là những
mục nào ?



- Gọi HS đọc văn bản “ cách nấu
canh rau ngót với thịt lợn nạc”
- Văn bản thuyết minh về một cách
nấu một món ăn gồm những phần
nào ?


- Qua hai văn bản, theo em nội
dung nào là nội dung quan trọng
nhất ?


- Khi trình bày phần cách làm của
một đồ dùng, chúng ta cần chú ý
điều gì ?


GV : muốn làm một vật đạt chất
lượng thì trình tự các bước không
thể đảo lộn


- Muốn thuyết minh cách làm một
vật thì yêu cầu gì đối với người viết
?


- Viết bài văn thuyết minh về một
phương pháp, một cách làm thì cần
có những nội dung nào ?


GV : đối với bài văn thuyết minh
này thì lời văn phải ngắn gọn, rõ
ràng, trong sáng.



<b>Hoạt động 2 : </b>
- Gọi HS đọc bài tập 1


- GV hướng dẫn học sinh lập dàn
bài cho bài thuyết minh về một trò
chơi


Yêu cầu HS về nhà hoàn thành dàn
bài cho thuyết minh về một đồ
chơi.


GV hướng dẫn HS khá giỏi làm bài
tập 2


+ Gồm các mục : nguyên vật liệu cần
có, cách làm đồ chơi, u cầu thành
phẩm


HS đọc ví dụ b.


+ Gồm các mục : nguyên liệu nấu
canh, cách nấu và yêu cầu thành
phẩm .


+ Trong các nội dung đó thì cách làm
là nội dung quan trọng nhất


+ Khi trình bày cách làm, chúng ta
cần trình bày theo một thứ tự hợp lí:
cái nào làm trước cái nào làm sau thứ


tự rõ ràng.


+ Người viết phải biết và năm vững
cách làm vật dụng đó.


+ HS trình bày những yêu cầu ,
những phần của bài văn thuyết minh
về một phương pháp , một cách làm.


HS đọc bài.


Tiến hành lập dàn bài cho bài thuyết
minh về một trò chơi theo hướng dẫn
của giáo viên .


Nhận xét, bổ sung .


<b>II/ Bài học : </b>


- u cầu : phải nắm vững
cách làm.


- Bài viết cần phải có các
mục : nguyên vật liệu cần có,
cách làm, yêu cầu chất lượng.


<b>III/ Luyện tập : </b>


Bài tập 1:TM về một trò chơi:
MB: Giới thiệu về trò chơi


TB:


- Số người chơi và vật dụng hỗ
trợ


- Luật chơi: thế nào là thằng,
thua, phạm luật


- u cầu khi chơi
KB: đánh giá về trò chơi
4- <b>Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy trình bày những yêu cầu khi viết bài văn thuyết minh về một phương pháp một cách làm .
- Về nhà :


+ Học bài nắm vững những yêu cầu về cách thuyết minh về một phương pháp, một cách làm
+ Hoàn thành tất cả các bài tập , những học sinh có khả năng có thể hồn thành bài tập 2
- Chuẩn bị bài mới : Tức cảnh Bác- Pó


+ Tìm hiểu những nét cơ bản về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?


+ Phân tích bài thơ để hiểu thêm về tinh thần lạc quan cách mạng của Hồ Chủ Tịch trong những năm
tháng cách mạng còn nhiều gian khổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn :2-2-06
Tuần 21 . Bài 20
Tiết 81


<b>TỨC CẢNH BÁC-PÓ</b>
<b>- Hồ Chí </b>


Minh-I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Cảm nhận được niềm yêu thích thiên nhiên thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày tháng gian khổ của cách
mạng ở Bác –Pó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác : vừa là một chiến sĩ cách mạng vừa là một khách “lâm
tuyền” ung dung, sống hòa nhịp với thiên nhiên


- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ


- Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ thất ngơn tứ tuyệt
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : đọc thuộc lòng bài thơ “khi con tu hú” và nêu vai trò của tiếng chim tu hú trong mạch cảm xúc của bài
thơ ?


Gợi ý : Tiếng tu hú là âm thanh mở đầu và kết thúc bài thơ. Nó như một âm thanh chi phối tâm trạng người tù cộng
sản, nó kêu gọi tự do, thúc giục hành động…



3- <b>Bài mới :</b>


a. <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hồ Chí Minh vừa là lãnh tụ cách mạng vĩ đại vừa là nhà thơ nổi tiếng của dân tộc Việt Nam. Những tác phẩm của</b>
Người chủ yếu ra đời trong lúc hoạt động chính trị. Bài thơ “ tức cảnh Bác –Pó” là một trong những bài thơ như
thế .


<b>b. Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’ <b>Hoạt động 1: </b>


- Gọi HS đọc chú thích *


- GV nhắclại vài nét về tác
giả( hoặc yêu cầu HS trình bày)
- Trình bày hồn cảnh ra đời của


bài thơ ?


GV : trình bày thêm về hồn cảnh


+ HS đọc bài .



+ 2-41, Bác trở về nước lãnh đạo
phong trào cách mạng của đất nước,
sống ở núi rừng Bác –Pó trong điều
kiện hết sức khó khăn


Bác làm bài thơ này trong hồn cảnh


I/ Tìm hiểu chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

24


sống của Người qua lời của Võ
Nguyên Giáp.


- Hướng dẫn đọc : đọc chậm, chú ý
nhấn mạnh ở những từ thể hiện tinh
thần lạc quan của Bác .


GV gọi HS đọc bài .


- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
gì? Thử thuyết minh vài nét về thể
thơ ấy?


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gọi HS đọc hai câu thơ đầu.
- Nhận xét về những hình ảnh trong
câu thơ đầu ?



GV : chỉ rõ phép đối


- Phép đối ấy có tác dụng gì trong
việc diễn đạt ?


- Nhận xét về giọng điệu của câu
thơ?


- Giọng điệu cùng với những hình
ảnh đối lập giúp em hiểu gì về
cuộc sống của Bác giữa núi rừng?
GV : bình


- Em hiểu như thế nào về câu thơ
thứ hai ?


Gv : câu thơ nói về cuộc sống giữa
núi rừng vẫn bằng giọng điệu vui
đùa, hơi hóm hỉnh.


- Qua lời nói đó, em thấy thái độ
của Bác đối với cuộc sống đó như
thế nào?


GV : tình u ấy cịn thể hiện trong
bài thơ “Cảnh rừng Việt Bắc”
- Cuộc sống của Bác cũng là sở
thích của nho sĩ ngày trước :
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh


Khiêm . Cuộc sống của Bác so với
cuộc sống của các nho sĩ ngày trước
có gì giống và khác nhau ?


( Gợi : về thái độ sống, mục đích
sống ?)


GV cho học sinh thảo luận nhóm .
GV: Bác vừa là một ẩn sĩ vừa là
một chiến sĩ.


- Hình ảnh người chiến sĩ hiện ra ở
những câu thơ nào?


- Nghệ thuật gì được sử dụng trong
câu thơ “bàn đá chông chênh, dịch
sử Đảng”? Tác dụng của nó ?
(Từ láy”chơng chênh” gợi tả điều


đó.


HS đọc bài .


+ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ
thất ngơn tứ tuyệt


+ Những hình ảnh đối xứng nhau :
thời gian, không gian, hành động.
+ Những hành động đều đặn, nhịp
nhàng, nề nếp.



+ Thoải mái, nhẹ nhàng


+ Luôn giữ phong thái ung dung,
mạnh mẽ, hòa điệu với cuộc sống núi
rừng.


+ Phơi bày cuộc sống thiếu thốn , khó
khăn của Cách mạng ở núi rừng Bác
–Pó. Lương thực chỉ có rau, măng,
những thứ có sẵn của núi rừng.
+ Thích thú, bằng lịng và sảng khối,
khơng địi hỏi.


+ Những nhà nho ngày trước :
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm
cũng có thái độ ung dung lạc quan,
hịa nhịp với thiên nhiên . Thế nhưng,
họ tìm đến thiên nhiên là do họ bế tắc
trước cuộc sống, lánh đục để giữ vững
khí tiết. Cịn Bác Hồ thì sống giữa
thiên nhiên để lo việc nước.


+ HS đọc bài.


+ Nghệ thuật đối lập , khắc họa rõ nét


II/ Phân tích :


1- Thú lâm tuyền của Bác :


- Sáng – tối, ra- vào, suối hang
NT : đối lập


Hoạt động nề nếp, nhịp
nhàng, cho thấy phong thái
ung dung thoải mái với cuộc
sống núi rừng .


- Chaùo bẹ rau măng vẫn sẵn
sàng.


Lương thực của núi rừng
luôn luôn đầy đủ, dư giả.
 Yêu cuộc sống núi rừng.


<b>2- Cái sang của cuộc đời cách</b>
<b>mạng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

5’


gì ? Em hiểu như thế nào về cụm
từ “dịch sử Đảng ?)


GV : trình bày thêm về hai cách
hiểu cụm từ “dịch sử Đảng”, và
hoàn cảnh làm việc của Bác qua lời
kể của đ/c Võ Nguyên Giáp để
thấy rõ hơn phong thái ung dung,
lạc quan của Người.



- Bác đã kết luận như thế nào về
cuộc sống này của mình ?


- Em hiểu gì cái “sang” mà Bác đề
cập trong bài ?


GV : đấy là nhãn tự , làm nổi bật
tinh thần của nhà cách mạng Hồ
Chí Minh .


- Hai câu thơ giúp em cảm nhận
được gì sâu sắc về tinh thần của
Bác ?


GV : đó là vẻ đẹp tinh thần đáng
quý của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
<b>Hoạt động 3: </b>


- Nét nghệ thuật nổi bật nhất làm
nên sức hấp dẫn của bài thơ là gì ?
GV tổng hợp


- Bài thơ giúp em hiểu gì về con
người Chủ tịch Hồ Chí Minh ?
GV tổng kết


sự đối lập giữa hồn cảnh và cơng
việc làm của Người.


+ Chông chênh gợi tả một địa thế


mấp mơ , gập ghềnh, khơng bằng
phẳng, đó là nơi làm việc của Bác .
+ Cụm từ “dịch sử Đảng” ba vần trắc
liên tục gợi tả sự gân guốc, rắn rỏi
trong tư thế làm việc của Bác .


+ Cuộc đời cách mạng thật là sang.
+ HS tự trình bày.


+ Dù trong mọi hồn cảnh dẫu khó
khăn nhất vẫn lạc quan, ung dung,
tìm thấy sự thoải mái, chủ động trong
cuộc sống.


HS trình bày kiến thức .
Nhận xét, bổ sung


NT : đối lập


Tư thế uy nghi lồng lộng,
chủ động trong mọi hoàn cảnh.


- Cuộc đời cách mạng thật là
sang .


 Cuộc sống tinh thần lạc
quan , ung dung tự tại trước
mọi hoàn cảnh .


<b>III/ Tổng kết : </b>


<b> </b>


<b> 1-Nghệ thuật :</b>


- Nghệ thuật đối khá chỉnh.
- Ngơn ngữ bình dị, gần gũi,
giọng điệu vui đùa , hóm hỉnh .
2- Nội dung :


Thể hiện vẻ đẹp trong tinh
thần lạc quan cách mạng của
Hồ Chí Minh


4- <b>Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Phát biểu cảm nghó của em về tinh thần lạc quan cách mạng của Hồ Chí Minh thể hiện trong bài thơ?
- Về nhà :


+ Học bài, phân tích, nắm vững những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
+ Học thuộc lịng bài thơ?


+ Tìm đọc những bài thơ khác của Người cũng thể hiện rõ nét tinh thần lạc quan cách mạng đáng quý
đó .


- Chuẩn bị bài mới : Câu cầu khiến :
+ Câu cầu khiến là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn :3-2-06
Tuần 21 . Bài 20
Tiết 82



<b>CAÂU CẦU KHIẾN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Hiểu rõ đặc điểm của câu cầu khiến, từ đó phân biệt được câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến, biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng dùng câu phù hợp và đúng ngữ pháp.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b></b>


<b> Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b></b>


<b> Kieåm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : ngồi chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn có những chức năng nào khác ? Cho ví dụ ?


Gợi ý : Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn cịn có chức năng dùng để đe dọa, phủ định, khẳng định, bộc lộ


tình cảm, cảm xúc.


HS tự lấy ví dụ.
<b></b>


<b> Bài mới :</b>


a. <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hơm nay chúng ta tìm hiểu về kiểu câu khác : câu cầu khiến </b>
<b>b. Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>- GV treo bằng phụ ví dụ 1 SGK.
- Bằng kiến thức đã biết, hãy xác
định câu cầu khiến trong đoạn
trích ?


GV nhận xét.


- Dấu hiệu hình thức nào giúp các
em nhận biết đó là câu nghi vấn ?
- Những câu cầu khiến trên có chức
năng gì ?



GV nhận xét, bổ sung.


- Từ ví dụ, em hãy chỉ ra dấu hiệu
để nhận biết câu cầu khiến về hình
thức và về chức năng ?


- Lấy ví dụ về câu cầu khiến ?
- GV treo bảng phụ 2


- Cách đọc của hai câu trên có gì
khác nhau?


- Chức năng của hai trên có gì khác


HS đọc bài .


+ Thơi đừng lo lắng.
+ Cứ về đi.


+ Đi thôi con.


+ Trong các câu có dùng từ cầu khiến
: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…


+ Câu 1: khuyên bảo
+Câu 2, 3 : yêu cầu .
HS tổng hợp bài học .


HS lấy ví dụ .


+ Hs đọc bài


+ Cách đọc của câu có dấu chấm


I/ Tìm hiểu :


<b>II/ Bài học :</b>


- Hình thức : có dùng các từ
ngữ cầu khiến : hãy, đừng,
chớ, đi, thơi, nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

15


nhau ? Từ đó xác định kiểu câu cho
hai câu trên ?


- Về hình thức , câu cầu khiến này
có gì khác so với hình thức của các
câu trong ví dụ 1 ?


- Vậy khi nào câu cầu khiến được
kết thúc bằng dấu chấm than ?
GV tổng hợp, ghi bảng .
<b>Hoạt động 2: </b>


Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu
cầu đề ?



- Dấu hiệu hình thức nào giúp ta
nhận biết các câu trên là câu cầu
khiến ?


- Xác định chủ ngữ của các câu trên
?


Gv nhận xét .


- Chủ ngữ của các câu trên chỉ cho
đối tượng nào ?


+ Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ
ngữ của câu và xem xét ý nghĩa
của câu ?


- Gọi HS đọc bài tập 2 , xác định
yêu cầu đề ?


GV cho mỗi tổâ thực hiện một câu
và trình bày .


Nhận xét, bổ sung và kết luận : câu
càng dài ý nghóa cầu khiến càng
giảm.


Gọi Hs đọc bài tập 3.


- Hai câu trên có gì khác nhau về
mặt hình thức ?



- Ý nghóa cầu khiến của hai câu có
gì khác nhau ?


than được nhấn mạnh hơn.


+ Câu a dùng để trả lời câu hỏi , nó là
câu trần thuật


Câu b dùng để đề nghị, ra lệnh, nó là
câu cầu khiến .


+ Nó được kêt thúc baỉng daẫu chaâm
than .


+ Khi ý cầu khiến được nhấn mạnh


HS đọc bài.


+ Có dùng các từ cầu khiến : hãy,
đừng, đi


a. khơng có chủ ngữ, nhưng có thể
hiểu đối tượng được nói là Lang Liêu
b- ơng giáo


c- chúng ta


+ Chỉ cho người đối thoại .



+ Nếu thêm bớt thì ý nghĩa của câu
có lúc thay đổi có lúc giữ nguyên
+ Xác định câu cầu khiến và chức
năng của nó


HS tiến hành thảo luận và trình bày
theo nhóm .


Nhận xét, sửa chữa


HS đọc bài.


+ Câu b có chủ ngữ, câu vắng chủ
ngữ.


+ Nhờ CN, ý cầu khiến ở câu b nhẹ
hơn thể hiện tình cảm của người
chăm sóc .


- Khi ý cầu khiến được nhấn
mạnh thì kết thúc câu cầu
khiến bằng dấu chấm than.


III/ Luyeän tập :
<b>Bài tập 1 : </b>


- Hình thức : các câu trên đều
có các từ cầu khiến : hãy, đi ,
đừng…



- Chủ ngữ của các câu trên đều
chỉ người đối thoại, nếu chúng
ta thay đổi hoặc thêm bớt thì ý
nghĩa của câu có khi thay đổi
cũng có khi khơng thay đổi.


<b>Bài tập 2 : </b>
a- Thôi, đi.


Từ cầu khiến là “đi”, vắng chủ
ngữ


b- Các … khóc


từ cầu khiến “đừng”, chủ ngữ
ở ngơi 2 số ít


c- Đưa mau. Cầm…


Khơng có từ cầu khiến chỉ có
ngữ điệu cầu khiến, vắng chủ
ngữ.


<b>Bài tập 3 : </b>


- Hình thức : a vắng CN, b có
CN


- Ý nghĩa : câu b ý cầu khiến
nhẹ hơn thể hiện sự quan tâm .


<b></b>


<b> Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Trình bày những dấu hiệu hình thức và chức năng để nhận biết câu cầu khiến?
- Về nhà :


+ Học bài nắm vững những dấu hiệu để nhận biết câu cầu khiến.
+ Hoàn thành tất cả các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Chuẩn bị bài mới : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
+ Oân lại kiến thức về các thể loại văn thuyết đã học?
+ Đọc kĩ hai đoạn văn trong SGK


+ Thuyết minh về mợt danh lam thắng cảnh là chúng ta trình bày những nội dung nào ?
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 3-2-06
Tuần 21 . Bài 20
Tiết 83


<b>THUYẾT MINH VỀ MÔÏT DANH LAM THẮNG CẢNH</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Biết cách giới thiệu về một danh lam thắng cảnh, từ đó, biết vận dụng để giới thiệu về mợt danh lam thắng cảnh ở
địa phương.


- Rèn luyện và nâng cao kó năng viết văn thuyết minh


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Troø : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Hãy trình bày những yêu cầu về nội dung và cách trình bày ý, cách dùng từ khi viết một bài văn thuyết
minh về một phương pháp, một cách làm.


Gợi ý :


- Nội dung : nguyên liệu, cách làm, yêu cầu sản phẩm
- Trình bày ý theo một trật tự nhất định


- Lời văn rõ ràng, ngắn gọn
3- <b>Bài mới :</b>


a. <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết này chúng ta tìm hiểu về cách thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
<b>b. Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>- Gọi HS đọc văn bản “ Hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn”


- Văn bản này thuyết minh về
những đối tượng nào ? Ta tiếp nhận
được những kiến thức nào về
những đối tượng ấy?


GV : cho HS thảo luận nhóm và
trình bày .


Bài viết trình bày một lượng kiến
thức khá lớn về hai danh lam thắng
cảnh nổi tiếng ở Hà Nội.


- Những kiến thức về một danh lam
thắng cảnh phục vụ cho bài viết
chúng ta thu thập từ đâu ?


- Haõy xác định bố cục cho văn bản
ấy ? Nhận xét về bố cục ?


Gv : bài văn chưa đầy đủ các phần
như yêu cầu một bài viết thơng
thường.



- Em hãy bổ sung phần MB cho bài
viết trên ?


GV : có thể giới thiệu bằng câu ca
dao: “rủ nhau xem cảnh Kiếm
Hồ…”


- Viết bài thuyết minh về một danh
lam thắng cảnh cần đảm bảo yêu
cầu gì về bố cục?


GV tổng hợp kiến thức


- Xem xét nội dung của văn bản,
hãy cho biết em văn bản chưa cung
cấp cho em những kiến thức nào ?
Bài viết cịn có những nhược điểm
nào ?


HS đọc bài .


+ Văn bản thuyết minh về Hồ Hoàn
Kiếm và Đền Ngọc Sơn.


+ Hồ Hồn Kiếm : thời gian hình
thành, q trình hình thành, tên gọi,
và cách lí giải tên gọi theo truyền
thuyết.



+ Đền Ngọc Sơn: quá trình ra đời,
cách gọi tên , các cơng trình liên
quan, cấu tạo và cách bố trí trong
đền.


+ Thu thập từ trong đời sống, học hỏi,
tìm tịi từ sách vở và từ những tư liệu
lịch sử.


+ TB : giới thiệu về hồ Hoàn Kiếm
Giới thiệu về đền Ngọc Sơn .


+ KB : vị trí của hai danh thắng trong
cuộc sống hiện tại


+ Bố cục của văn bản thiếu MB.
+ HS tự trình bày.


Nhận xét.


+Bài viết cũng đầy đủ ba phần : MB,
TB, KB.


+ Bài viết cịn khơ khan , thiếu sinh
động, chỉ cung cấp những kiến thức
lịch sử mà không cho chúng ta thấy
thêm quang cảnh xung quanh …


I/ Tìm hiểu :



<b>II/ Bài học : </b>


- Bài thuyết minh cũng đầy đủ
ba phần : MB, TB, KB.


- Kiến thức phục vụ cho bài
viết thu thập từ sách báo, học
hỏi , tra cứu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

15


GV : cần bổ sung thêm phần miêu
tả cảnh, màu nước , độ rộng hẹp
của hồ …


- Nếu bổ sung những điều còn thiếu
,em sẽ bổ sung như thế nào ? và so
sánh với bài viết ở SGK.


- Vậy khi viết bài thuyết minh về
một danh lam thắng cảnh, chúng ta
cần lưu ý gì trong cách viết ?
GV : tổng hợp


<b>Hoạt động 2: </b>


Các bài tập trong SGK yêu cầu học
sinh về nhà hoàn thành .



- GV cung cấp bài tập mang tính
địa phương : Giới thiệu về một
danh lam thắng cảnh ở địa phương
em ? ( gợi ý : có thể thuyết minh về
đình làng Vinh Thạnh )


- GV cho học sinh thảo luận nhóm (
mỗi nhóm trình bày một vấn đề đã
yêu cầu: vị trí địa lí, thời gian xây
dựng, cấu trúc, kiến trúc, vị trí văn
hóa trong cuộc sống hiện tại .
GV : bổ sung những kiến thức mà
các em chưa trình bày tốt.


Yêu cầu : dựa vào những kiến thức
vừa thu thập được, hãy về nhà viết
một bài văn hồn chỉnh giới thiệu
về đình làng văn hóa Vinh Thạnh


+ HS trình bày kiến thức
+ Hs tự trình bày.


Bài viết đỡ khô khan hơn


HS thống nhất kiến thức và trình bày


+ Vị trí địa lí: thuộc thơn Vinh Thạnh,
xã Phước Lộc có thể đi theo hai
hướng : từ ngã ta cầu Bà Gi, hoặc từ
ngã tư Tuy Phước đến.



+ Thời gian xây dựng : xay dựng từ
thế kỉ X, 1948 đựơc tôn tạo sau khi bị
thực dân Pháp phá huỷ.


+ Cấu trúc : đựơc xây dựng theo bình
đồ hình chữ nhật, hai đầu nhà xây trụ
vng, trên có đề câu đối, hai trụ giữa
bo trịn chạm nổi hình rồng, có tượng
thờ ơng Thiện và ơng c.


+ Vị trí văn hố : đây là nơi nhân dan
thờ phụng hai cha con Đào Đức Ngạc
và Đào tấn, xem hai ơng như hai vị
thành hồng làng. Hằng năm, nhân
dân ngày giỗ ông rất long trọng, có
hát bội và sinh hoạt văn nghệ .


của những kiến thức đáng tin
cậy .


<b>III/ Luyện tập:</b>


Thuyết minh về đình làng văn
hoá Vinh Thạnh


4- <b>Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy trình bày lại những yêu cầu đối với bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh?
- Về nhà :



+ Học bài, nắm vững kiến thức về cách trình bày bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.
+ hoàn thành tất cả các bài tập


+ tập sưu tầm thêm nhiều kiến thức về các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của đất nước hoặc của địa
phương.


- Chuẩn bị bài mới : Oân tập về văn bản thuyết minh.


+ Xem lại tất cả các kiến thức về văn bản thuyết minh đã học từ học kì I
+ vận dụng những kiến thức đó để giải các bài tập trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn :4-2-06
Tuần 21 . Bài 20
Tiết 84


<b>ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Hệ thống hóa tồn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh, trên cơ sở đó, giúp các em nắm chắc cách viết các kiểu
bài thuyết minh đã học .


- Rèn luyện và nâng cao kó năng viết văn thuyết minh
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan


<b>2- Troø : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b></b>


<b> Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b></b>


<b> Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Hãy đọc bài văn giới thiệu về đình làng văn hóa Vinh Thạnh ( bài tập về nhà)
Gợi ý : Hs đọc bài viết.


<b></b>


<b> Bài mới :</b>


a. <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Tiết này, chúng ta tiến hành ôn tập hệ thống hóa kiến thức về thể loại văn thuyết minh.</b>
<b>b. Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>



10


’ <b>Hoạt động 1: </b>


- Văn bản thuyết minh có vai trị
như thế nào trong đời sống?


+ Văn bản thuyết minh có gì khác
so với các loại văn bản khác : tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận ?
+ Muốn làm tốt bài văn thuyết
minh, ta cần chuẩn bị những gì?


HS trả lời câu hỏi và nhận xét.
+ Văn bản thuyết minh được áp dụng
rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời
sống, nó cung cấp tri thức cho người
đọc ở mọi lĩnh vực.


+ Văn bản thuyết minh đòi hỏi phải
khách quan trung thực, rõ ràng, ít bị
chi phối bởi cảm xúc chủ quan cá
nhân.


+ Cần chuẩn bị tri thức về đối tượng
thuyết minh một cách rõ ràng, chu
đáo. Sau đó xây dựng dàn bài hợp lí
để bài viết có hiệu quả.


<b>I/ Nội dung ôn tập :</b>



1- Văn bản thuyết minh cung
cấp tri thức cho con người ở
mọi lĩnh vực .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

24


+ Bài văn thuyết minh cần làm nổi
bật được những điều gì ?


+ Kể tên các phương pháp thuyết
minh đã học ? Trong đó, phương
pháp nào được vận dụng nhiều ?
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài tập 1.
- Yêu cầu : mỗi tổ chịu trách


nhiệm lập dàn bài cho một đề,
theo thứ tự.


Lưu ý : mỗi đối tượng thuyết minh
cần có một dàn bài riêng.


Gọi HS đọc bài tập 2 .


( GV yêu cầu học sinh thực hiện đề
bài giới thiệu một trò chơi mang
bản cắc Việt Nam.)



- Hãy lập dàn bài cho đề văn trên ?
- Hãy chọn một trong những ý lớn
của bài viết để viết thành đoạn văn
hoàn chỉnh?


+ Làm nổi bật các tri thức về đối
tượng cần thuyết minh, giúp người
đọc nắm bắt được các kiến thức cần
thiết về đối tượng.


+ Sáu phương pháp thuyết minh : nêu
định nghĩa giải thích, liệt kê, nêu ví
dụ, lấy số liệu, so sánh và phân loại
phân tích .


+ Hs đọc bài .


HS thảo luận và thống nhất dàn bài .
Các nhóm trình bày và nhận xét.


HS đọc bài .


+ HS lập dàn bài và trình bày .
Nhận xét, bổ sung .


+ HS tự chọn lựa và viết bài .


3- Cần tiến hành đủ trình tự
các bước khi viết bài văn


thuyết minh


<b>II/ Luyện tập : </b>
<b>Bài tập 1 : lập dàn bài :</b>


<b>Bài tập 2 :</b>


MB : giới thiệu trò chơi
TB : - Vật dụng, người chơi
- Cách chơi : làm thế nào cho
diều bay cao, điều chỉnh khi
diều chao đảo


- Những yêu cầu khi tham gia.
KB : giá trị văn hóa của trị
chơi.


<b></b>


<b> Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
- Về nhà :


+ Học bài , hệ thống toàn bộ những kiến thức về văn bản thuyết minh.


+ Hoàn thành tất cả các bài tập , rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh qua các bài tập ấy.
- Chuẩn bị bài mới : Ngắm trăng, đi đường


+ Tìm hiểu vài nét về hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ.
+ Tìm đọc nguyên tác , thử so sánh bản dịch và nguyên tác .



+ Phân tích bài thơ và cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của tác giả trong hoàn cảnh tù ngục .
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 8- 2 -06
Tuần 22 . Bài 21
Tiết 85


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>ĐI ĐƯỜNG ( Tẩu Lộ )</b>
<b> Hồ Chí Minh </b>
-I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ “ đi đường” : từ việc đi đường gian lao mà nói lên bài học đường đời,
đường cách mạng . Đồng thời, cho các em nắm bắt nội dung chính của bài thơ “ngắm trăng”. Qua đó, các em cảm
nhận được tình yêu thiên nhiên sâu sắc của Bác Hồ.


- Cảm nhận được phong cách nghệ thuật của bài thơ, nhất là cách sử dụng ngôn ngữ giản dị, tự nhiên mà giàu ý
nghĩa.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích thơ trữ tình mang phong cách cổ điển của Bác .
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :



<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Phân tích cái “sang” của cuộc đời cách mạng thể hiện trong bài thơ “tức cảnh Bác –Pó” của Hồ Chí
Minh


Gợi ý : Học sinh phân tích thái độ ung dung, lạc quan của Bác giữa núi rừng, từ đó, làm nổi bật hình ảnh lồng lộng
của một con người đang thực hiện nghĩa vụ cao cả đối với đất nước.


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> “ Nhật kí trong tù” là một tác phẩm nổi tiếng của Bác Hồ . Đó là tác phẩm đánh dấu một giai đoạn lịch sử quan</b>
trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Người . Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu hai tác phẩm trong tập thơ
đó.


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *
- Xuất xứ của bài thơ ?


- Em biết gì về tập thơ ấy ?


GV : trình bày thêm về hồn cảnh
ra đời của tập thơ, tập thơ thể hiện
tinh thần thép, ý chí cách mạng phi
thường và tài thơ xuất sắc của Bác.
GV hướng dẫn đọc, cả nguyên tác,
bản dịch và dịch thơ.


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu giải
thích các từ trong nguyên tác .
- Hãy so sánh bản dịch thơ và
nguyên tác từ đó chỉ ra những chỗ
mà bản dịch còn tồn tại ?


HS đọc bài .


+ Bài thơ trích từ tập thơ “ nhật kí
trong tù”


+ 1942, Bác Hồ đến Trung Quốc
công tác và bị chính quyền Tưởng
Giới Thạch bắt giam. Trong thời gian
bị giam , Người đã sáng tác tập thơ.


HS tìm hiểu nguyên tác


+ Từ “nại nhược hà” dịch thành “khó
hững hờ”, làm mất đi vẻ bối rối, lúng
túng của người nghệ sĩ.



+ Bản dịch bỏ mất phần đăng đối vị


I/ Tìm hiểu chung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

19


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gọi HS đọc hai câu đầu của bài
thơ.


- Bài thơ lấy đề tài vọng nguyệt.
Em biết gì về đề tài này trong văn
thơ cổ ? ( hoàn cảnh ngắm trăng)
GV : người xưa thường ngắm trăng
khi tâm hồn thư thái .


-Ở đây, Bác thưởng thức trăng trong
hoàn cảnh nào?


- Trong câu thơ nguyên tác, tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì ? tác dụng
của nó ?


- Có người cho rằng, câu thơ này ,
Bác muốn phê phán chế độ nhà tù
khắc nghiệt. Theo em, đúng hay sai
?



GV : nhận xét, bổ sung .


- Trăng đẹp, nhưng thiếu điều kiện
ngắm trăng. Trong tình huống ấy,
người tù có tâm trạng gì ?


- GV : bình , chỉ ra cái hạn chế
trong bản dịch.


- Tâm trạng ấy cho ta hiểu gì về
con người của Hồ Chủ Tịch?
GV: phải có tình u thiên nhiên
sâu đậm mới có cảm xúc chân
thành ấy.


Gọi HS đọc hai câu cuối.


- Trong hồn cảnh mất tự do đó,
người tù làm thế nào để thưởng
thức vẻ đẹp đêm trăng?


- Quan sát hai câu thơ nguyên tác
và xác định vị trí của người và
trăng ? Vị trí này có gì đặc biệt ?
GV : kết cấu đăng đối này ở bản
dịch khơng cịn .


- Theo em, ở hai câu thơ này có
mấy nhân vật xuất hiện ? Vì sao


em khẳng định thế ? ( tác giả dùng
biện pháp nghệ thuật gì ? Tác
dụng ?)


- Qua đó, em hiểu gì con người Hồ
Chí Minh ?


GV : tình yêu thiên nhiên sâu sắc


trí giữa trăng, nhà tù và người tù.


+ Đây là đề tài thường gặp trong thơ
xưa, người xưa thường ngắm trăng khi
cảm hứng trước cảnh đẹp .


+ Trong tù, không rượu và không
hoa.


+ Dùng điệp từ “vô”, nhấn mạnh sự
thiếu thốn điều kiện để thưởng trăng .
+ Chưa đúng, vì ở đây Bác chỉ muốn
thể hiện hồn cảnh ngắm trăng của
mình, và chế độ nhà tù nào lại trang
bị đầy đủ điều kiện cho người tù
ngắm trăng .


+Người tù có tâm trạng “nại nhược
hà”,( biết làm thế nào ), băn khoăn,
bối rối, lúng túng…



+ Yêu thiên nhiên sâu sắc, xúc động
mạnh mẽ trước vẻ đẹp của thiên
nhiên, của đêm trăng dù trong cảnh
mất tự do.


HS đọc hai câu cuối.


GV : người tù vẫn hướng ra ngoài
song sắt để thưởng thức vẻ đẹp đêm
trăng .


+ Người và trăng đối xứng nhau qua
song sắt nhà giam


và đến câu cuối thì người tù đã trở
thành thi gia.


+ Tác giả dùng nghệ thuật nhân hóa,
tăng và người như hai người bạn tri
giao, họ tìm đến nhau trao đổi tâm
tình. Lúc này, song sắt nhà giam trở
thành vơ nghĩa trước những vẻ đẹp
chân chính.


+Bác là người yêu thiên nhiên, gắn
bó mật thiết với thiên nhiên


<b>II/ Phân tích : </b>


1- <b>Hai câu thơ đầu :</b>



- Hồn cảnh : trong tù, khơng
rượu, khơng hoa


NT : điệp từ


 Sự thiếu thốn điều kiện
ngắm trăng .


- Tâm trạng : nại nhược hà, sự
bối rối, lúng túng,


 yêu thiên nhiên say đắm,
rung động mạnh mẽ trước vẻ
đẹp đêm trăng.


<b>2- Hai câu kết: </b>


- Nhaân – song tiền- minh
nguyệt


Nguyệt – song khích – thi gia
NT : kết cấu đăng đối, nhân
hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

10


đó ta cịn thấy ở nhiều bài thơ khác
của Người…



- Có người cho rằng, ở bài thơ này,
tác giả đã làm một cuộc vượt ngục
tinh tần. Theo em, điều đó đúng
hay sai? Vì sao?


- Bài thơ giúp em cảm nhận được
điều gì sâu sắc ?


GV : đó là chất thép trong thơ Bác .
<b>Hoạt động 2 :</b>


-Gọi HS đọc văn bản .


- Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần dịch
nghĩa văn bản .


- Yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu
văn bản qua một số câu hỏi gợi ý :
+ Bản dịch thơ có nội dung nào
không làm rõ ý nghĩa như nguyên
tác ?


+ Đi đường, người đi phải chịu
những gian lao vất vả nào ? Cách
diễn đạt của tác giả có gì đặc sắc?
( Nghệ thuật gì được sử dụng ? Tác
dụng ?)


+ Tinh thaăn cụa người đi trước


những gian lao vaẫt vạ đó ?


+ Bài thơ giúp em cảm nhận được
những gì sâu sắc ?


+ Đây là ý kiến đúng, bởi vì tác giả
đã hồn tồn tự do, khơng cịn bị kìm
kẹp bởi song sắt nhà giam


+Tình yêu thiên nhiên sâu sắc của
Bác.


Phong thái nghệ sĩ của một người
chiến sĩ


<b>III/ Tổng kết: </b>


- Bài thơ giúp ta cảm nhận
được vẻ đẹp nghệ sĩ của một
người chiến cách mạng.


Văn bản “đi đường”, tự học có
hướng dẫn.


<b>4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Phát biểu cảm nghĩ của em về tinh thần lạc quan cách mạng của Bác Hồ qua hai bài thơ “đi đường” và “ ngắm
trăng”?



- Veà nhà :


+ Học bài, phân tích lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ ?
+ Học thuộc lòng hai bài thơ.


+ Tìm đọc một số bài thơ khác của Người trong tập “nhật kí trong tù”
- Chuẩn bị bài mới :Câu cảm thán :


+ Dấu hiệu hình thức để nhận biết câu cảm thán ?
+ Câu cảm thán được sử dụng với những chức năng gì?
+ Tập đặt câu cảm thán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn : 9 –2- 06
Tuần 22 . Bài 21
Tiết 86


<b>CÂU CẢM THÁN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán, từ đó, phân biệt câu cảm thán với các loại câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán , biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò : </b>



Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2- Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Thế nào là câu cầu khiến ? câu cầu khiến có chức năng gì ? Cho ví dụ?


Gợi ý : Câu cầu khiến là câu có dùng từ cầu khiến ; hãy, đừng, chớ, đi, lên , nào… hoặc có ngữ điệu cầu khiến
Câu cầu khiến có chức năng : yêu cầu, đề nghị, sai bảo.


3- <b>Bài mới :</b>


a. <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hơm này, chúng ta cùng tìm hiểu chức năng của một kiểu câu nữa : câu cảm thán.</b>
<b>b. Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>- GV gọi HS đọc ví dụ 1


- Chỉ ra câu cảm thán trong những



HS đọc bài.
+ Hỡi ơiLão Hạc!


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

15


đoạn trích trên ?


- Đặc điểm hình thức nào giúp em
nhận biết đó là câu cảm thán ?
- Kể thêm một số từ cảm thán khác
mà em biết ?


- Những từ cảm thán thường đứng ở
vị trí nào trong câu ?


- Chức năng của câu cảm thán là
gì ?


- Khi viết đơn, biên bản , ta có thể
sử dụng câu cảm thán khơng ?Vì
sao?


- Vậy câu cảm thán được dùng ở
đâu ?


- Vậy, em hiểu thế nào là câu cảm
thán ? ( về hình thức ? Về chức
năng)



- Gọi HS đọc ghi nhớ .


- GV treo bảng phụ : xác định câu
cảm thán trong hai câu sau:


a- Biết bao người đã hi sinh vì sự
nghiệp giải phóng dân tộc.


b- Đẹp biết bao tổ quốc Việt Nam!
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
đề bài tập 1.


GV gọi 3 học sinh bảng hồn thành
bài tập .


Nhận xét.


Gọi HS đọc bài tập 2.


GV hướng dẫn làm câu a, các câu
cịn lại u cầu học sinh tự hồn
thành.


Nhận xét, bổ sung.


- Gọi HS đọc bài tập 3.



GV cho các nhóm thi làm bài tập
nhanh, GV chấm một số bài làm
nhanh.


Bài tập 4 về nhà hồn thành.


Than ôi!


+ Các câu có dùng từ cảm thán: ơi, ơi
+ Than ơi, chao ôi, hỡi ơi, trời ơi, xiết
bao…


+ Có thể đứng một mình làm câu đặc
biệt, hoặc đứng đầu câu làm bộ phận
phụ của câu.


+ Câu cảm thán có chức năng bộc lộ
cảm xúc của người n.


+ Khơng , vì vì đó là những văn bản
cần sự chính xác , khoa học, không
bộc lộ cảm xúc.


+ Câu cảm thán thường dùng trong
đời sống hằng ngày.


+ HS trình bày khái niệm câu cảm
thán.


+ HS xác định câu b là câu cảm thán,


câu a không phải là câu cảm thán


+ Xác định câu cảm thán và giải thích
.


HS hồn thành bài tập .
Nhận xét, bổ sung.


HS đọc bài.


Câu a không phải là câu cảm thán mà
là câu nghi vấn có chức năng bộc lộ
cảm xúc.


Các câu còn lại về nhà hồn thành.


<b>II/ Bài học : </b>


- Câu cảm thán là câu có dùng
từ cảm thán.


- Chức năng : bộc lộ cảm xúc
của người nói.


- Khi viết, người ta thường kết
thúc câu cảm thán bằng dấu
chấm than.


<b>III/ Luyện tập :</b>
<b>Bài tập 1:</b>



a- Có 3 câu cảm thán : Than
ơi!, Lo thay!, Nguy thay !
Tất cả đều có từ cảm thán
b, c tương tự.


<b>Bài tập 2 : Phân tích ảm xúc</b>
trong câu và xác định kiểu
câu:


a- Thời than thở của người
nơng dân.


Đó khơng phải là câu cảm
thán.


<b>Bài tập 3: đặt câu :</b>


a- Chao ơi, chân con đau q!
b- Đẹp thay non nước quê ta.


4- <b>Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác đã học?
- Về nhà :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Tập đặt câu cảm thán.


- Chuẩn bị bài mới : Viết bài tập làm văn số 4.



+ Oân tập lại tất cả các kiến thức về văn bản thuyết minh, từ đó tập vận dụng làm các đề trong SGK.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 10-2-06
Tuần 22 . Bài 21
Tiết 87+88


<b>VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 4, VĂN THUYẾT MINH</b>
<b>( bài viết tại lớp)</b>


I/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:


- Hệ thống hóa tồn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh thể hiện qua kĩ năng viết bài. Trên cơ sở đó, GV kiểm tra
đánh giá kĩ năng viết văn thuyết minh của học sinh và rút ra những điểm còn hạn chế của các em ở thể loại này để
có hướng bổ sung kịp thời.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Đề , đáp án.
2- <b>Trò :</b>


Oân tập kiến thức chuẩn bị để viết bài.
III/ Tiến trình tiết dạy :


1- <b>Ổn định tổ chức : (1’ )</b>
Kiểm tra vệ sinh, sĩ số.
<b>2- Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành.


<b>3- Tiến trình tiết dạy </b>
Học sinh tiến hành làm bài .
<b>4- Kết quả : </b>


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b>


<b>8A1</b>
<b>8A2</b>


IV/ Ruùt kinh nghiệm bổ sung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tiết 89


<b>CÂU TRẦN THUẬT</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật, từ đó, biết cách phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật, biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.


- Rèn kĩ năng sử dụng câu.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>3- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>4- Troø : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên


III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Thế nào là câu cảm thán? Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác như thế nào?


Gợi ý : Câu cảm thán là câu có chứa từ cảm thán. Muốn phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác phải xác
định loại từ được sử dụng : từ nghi vấn, từ cầu khiến hay từ cảm thán.


HS tự lấy ví dụ minh họa.
3- <b>Bài mới :</b>


a. <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu câu cuối cùng trong các kiểu câu phân loại theo mục đích nói: câu trần
thuật.


<b>b. Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>- GV treo bảng phụ ví dụ SGK.
- Hãy cho biết trong các câu trên ,


câu nào không mang đặc điểm của
các kiểu câu đã học?


GV khẳng định kết quả.


-Chức năng của các câu trên là gì ?
GV cho học sinh thảo luận .


GV nhận xét kết quả và kết luận :
những câu trên là câu trần thuật.


- Em hiểu thế nào câu trần thuật ?
GV treo bảng phụ : hãy xác định
kiểu câu và chức năng của các câu
sau:


a- Em xin cảm ơn cô.
b- Mời các bạn dùng cơm
c- Xin chúc mừng em.


- Ngồi chức năng dùng để tình
bày, thơng báo, câu trần thuật cịn


HS đọc bài.


+ Chỉ có câu “ơi, Tào Khê” là câu
cảm thán, các câu còn lại không
mang đặc điểm của các kiểu câu đã
học.



+ Câu a: câu (1) (2) trình bày suy
nghó, câu (3) yêu cầu.


+ Câu b : câu (1) kể, câu (2) thông
báo


+ Câu c: miêu tả hình thức của cậu
cai.


+ Câu d: câu (2) nhận định, câu (3)
bộc lộ tình cảm cảm xúc.


+ HS trình bày.


+ Những câu trên đều là câu trần
thuật


Câu a: cảm ơn
Câu b : mời mọc
Câu c: chúc mừng.


I/ Tìm hiểu:


<b>II/ Bài học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

15


có chức năng nào khác ?



- Câu trần thuật thường kết thúc
bằng dấu câu gì ?


- Lấy ví dụ về câu trần thuật ?
- Theo em, trong bốn loại câu đã
học, loại câu nào được sử dụng rộng
rãi nhất ? Vì sao?


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>Hoạt động 2: </b>


-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
đề bài tập 1 .


GV hướng dẫn: phải nhận biết các
dấu hiệu để phân biệt các loại câu .
GV gọi HS lên bảng thực hiện bài
tập và nhận xét, sửa chữa.


- GV treo bảng phụ bài tập 2 : câu
dịch nghóa và dịch thơ câu 2 bài thơ
“ngắm trăng”.


- Hãy so sánh kiểu câu và ý nghóa
của nó ?


GV nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Cho HS xác định kiểu câu.
- Những câu trên được dùng với



chức năng gì?


- Về ý nghóa, chúng có gì khác
nhau?


Các bài tập khác cho học sinh về
nhà hồn thành .


+ HS trình bày


+ Thường kết thúc bằng dấu chấm,
chấm than, chấm lửng .


HS tự trình bày


+ Trong bốn loại câu đã học. Câu trần
thuật là loại câu được sử dụng rộng
rãi nhất, bởi vì câu trần thuật chứa rất
nhiều chức năng.


+Xác định kiểu câu và chức năng của
chúng.


HS thực hiện bài tập và nhận xét.


HS đọc bài.


+ Bản dịch nghĩa là câu nghi vấn diễn
tả sự bối rối lúng túng của người nghệ


sĩ. Còn ở câu dịch nghĩa là câu trần
thuật nó làm mất đi sự bối rối đó.
HS đọc bài và làm bài tập theo hướng
dẫn của giáo viên.


- Câu trần thuật thường kết
thúc bằng dấu chấm, dấu chấm
lửng, dấu chấm than…


<b>III/ Luyeän tập:</b>
<b>Bài tập 1 : </b>


Câu a: câu (1) kể, câu (2) (3)
bộc lộ cảm xúc.


Câu b : (1) –kể , câu (2) cảm
thán bộc lộ cảm xúc, câu (3)
(4) cảm ơn.


<b>Bài tập 2 :</b>


+Ở bản dịch nghĩa : đó là câu
nghi vấn diễn tả sự lúng túng ,
bối rối của người nghệ sĩ.
+Ở bản dịch : đó là câu trần
thuật , làm mất đi vẻ bối rối
nghệ sĩ trên.


<b>Bài tập 3 : </b>
a- Câu cầu khiến


b- Câu nghi vấn
c- Câu trần thuật


Cách đề nghị trong câu b, c tế
nhị hơn trong câu a.


4- <b>Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Thế nào là câu trần thuật ? Làm thế nào để phân biệt câu trần thuật với các loại câu khác ? Cho ví dụ?
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững khái niệm về các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. Hồn thành tất cả các bài
tập.


+ Tập vận dụng các kiểu câu đã học vào hoạt động giao tiếp hằng ngày.
- Chuẩn bị bài mới : Chiếu dời đơ – Lí Cơng Uẩn


+ Tìm hiểu thân thế của tác giả, hồn cảnh, thời gian ra đời của tác phẩm và ý nghĩa của nó
+ Xem lại đặc điểm của văn nghị luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn :12-2-06
Tuần 23 . Bài 22
Tiết 90


<b>CHIẾU DỜI ĐƠ- THIÊN ĐƠ CHIẾU</b>
<b>-Lí Cơng </b>


Uẩn-I/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:



- Thấy được khát vọng của nhân dân ta về một đất nước độc lập, thống nhất, hùng cường và khí phách của dân tộc
Đại Việt đang trên đà lớn mạnh được phản ánh qua “ chiếu dời đô”


- Nắm được đặc điểm cơ bản của thể chiếu, thấy được sức thuyết phục to lớn của văn bản đó là sự kết hợp giữa lí
lẽ và tình cảm, biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và cảm thụ văn nghị luận trung đại.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Gợi ý : Tâm hồn đa cảm, yêu thiên nhiên sâu sắc , biết vượt qua mọi gian lao khó khăn để giao hịa cùng thiên
nhiên. Đó là tinh thần lạc quan cách mạng và là tinh thần thép trong thơ Bác.


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hôm nay chúng ta tập làm quen với văn nghị luận trung đại qua văn bản “chiếu dời đô” </b>
<b>b-Vào bài mới :</b>



<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


22


<b>Hoạt động 1: </b>


- Gọi HS đọc chú thích *


- Trình bày những nét cơ bản về tác
giả ?


GV : nêu thêm một vài nét về thân
thế của Lí Công Uẩn


- Thế nào là chiếu ?
GV tổng hợp ghi bảng.


GV hướng dẫn đọc: đọc trang trọng,
mạnh mẽ.


Gọi HS đọc bài.
Gv đọc bài.



- Văn bản thuộc thể loại văn bản
nào ? Vì sao em biết ?


( Gợi : có phải là văn bản nghị luận
khơng ? luận điểm chính của văn
bản là gì ?)


- Để làm rõ luận điểm trên , tác giả
đã sử dụng mấy luận cứ?


GV : nhận xét về cách lập luận.
<b>Hoạt động 2 :</b>


- Gọi HS đọc lại phần đầu văn
bản .


- Luận cứ thứ nhất được tác giả
làm sáng tỏ bằng những lí lẽ và
dẫn chứng nào ?


- Nhà Thương, Chu mấy lần dời đơ?
Mục đích ? kết quả?


GV : nhắc thêm về quan niệm của
người xưa.


- Những dẫn chứng ấy có tác dụng
cho bài viết ?


GV nhận xét.



- Hãy tóm tắt cách phê phán việc
dời đơ của hai nhà Đinh Lê ở đất
nước ta ? ( việc làm đó thể hiện


HS đọc bài.
+ HS trình bày


+ Chiếu là thể văn do vua viết để ban
bố mệnh lệnh cho nhân dân, đó
thường là những chủ trương, đường lối
,nhiệm vụ mà vua nêu ra và yêu cầu
nhân dân thực hiện.


HS đọc .


+ Văn bản thuộc thể loại văn bản
nghị luận , bởi vì, tác giả đã dùng lí lẽ
và dẫn chứng để thuyết phục người
nghe về ý định dời đơ của mình.
+ Tác giả trình bày thành hai luận cứ :
giải thích vì sao phải dời đơ ? dời đô
về đâu ?


HS đọc văn bản.


+ Đầu tiên , tác giả viện dẫn việc dời
đô của các nhà Thương, Chu Trung
Quốc.



+ Chỉ ra hạn chế trong việc chọn đất
đóng đơ của nhà Đinh Lê.


+ Nhà Thương 5 lần, Chu 3 lần, nhằm
mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương
triều phồn thịnh. Kết quả : đất nước
phồn thịnh.


+Đó là cơ sở lí lẽ cho việc dời đơ của
tác giả.


Làm cho bài viết tăng thêm tính
thuyết phục.


+ Đó là việc làm trái mệnh trời, triều
đại không bền lâu, nhân dân khổ sở,
vạn vật khơng thích nghi, đất nước


I/ Tìm hiểu chung :
1- Tác giả :


- Là vua Lí Thái Tổ, là một
người thơng minh, nhân ái.
2- Tác phẩm :


- Thể loại : chiếu .


II/ Phân tích :


1- Vì sao phải dời đơ :



- Triều đại Thương , Chu dời
đô đã đem lại kết quả tốt.
- Hai triều Đinh Lê của nước ta
không dời đô làm cho đất nước
không phát triển, triều đại
ngắn ngủi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

điều gì ? hậu quả )


- Bằng kiến thức lịch sử, hãy giải
thích tại sao hai nhà Đinh Lê phải
đóng đơ ở Hoa Lư ? ( Gợi ý: hồn
cảnh đất nước ta lúc ấy như thế
nào? Hoa Lư có địa thế như thế nào
?)


GV : đó điểm hạn chế trong lời phê
phán của tác giả.


- Vậy tại sai triều Lí lại phải dời
đơ? Việc dời đơ này có ý nghĩa gì ?


- Trong đoạn văn này, câu văn nào
thể hiện tình cảm của tác giả ?
Cách nghị luận xen lẫn tình cảm
như thế có hiệu quả như thế nào ?
GV : nhận xét nghệ thuật lập luận
của tác giả.



GV gọi HS đọc đoạn sau của văn
bản.


- Lí Thái Tổ quyết định dời đơ về
đâu ? Vì sao nơi đó lại được chọn
làm đất đóng đơ ?


( Gợi : thành Đại La có những điểm
nào lợi thế cho việc phát triển thành
kinh đơ ?)


GV cho học sinh thảo luận nhóm.
Gv nhận xét kết quả thảo luận.


-ng nhận xét : đây là kinh đô bậc
nhất của đế vương muôn đời. Theo
em , nhận xét này đúng hay sai ? Vì
sao ?


GV : lời nhận xét của một người
biết nhìn xa trơng rộng.


- Văn bản là một bài chiếu vì sao
tác giả lại kết thúc bài viết của
mình bằng câu hỏi : “các khanh
nghó như thế nào” ?


GV : câu hỏi ấy làm cho văn bản
giàu tính thuyết phục.



<b>Hoạt động 3 : </b>


- Văn bản hấp dẫn người đọc bằng
những nét nghệ thuật độc đáo nào ?


không phát triển.


+ Hoa Lư là vùng rừng núi hiểm trở
thích hợp cho việc phòng thủ, đối địch
với sự xâm lược của Phong kiến
phương Bắc. Hơn nữa, ở hai triều đại
Đinh Lê thế lực của ta chưa đủ mạnh
để dời xuống đồng bằng.


+ Đến triều Lí đất nước đã lớn mạnh,
đủ mạnh để dời xuống đồng bằng
thuận lợi để phát triển


Việc dời đô cho thấy sự lớn mạnh của
đất nước ta ở triều Lí.


+Tình cảm của tác giả thể hiện rõ nét
qua câu : “trẫm rất đau xót về việc
đó”.


Nghị luận xen lẫn tình cảm làm cho
bài tăng thêm tính thuyết phục, nhất
là đây là một bài chiếu mang tính ban
bố mệnh lệnh.



HS đọc văn bản.


+HS thảo luận và trình bày.


Lí Thái Tổ quyết định dời đơ về Đại
La.


Bởi vì nơi đây có nhiều thuận lợi để
phát triển:


Về vị trí địa lí : ở trung tâm, thế đất
tốt, bằng phẳng, tránh chật chội, lũ lụt
Về chính trị văn hóa : là chốn hội tụ
bốn phương , là mảnh đất hưng thịnh,
vạn vật tốt tươi.


+ Đó là một nhận định đúng , vì hơn
một nghìn qua, Thăng Long ln là
kinh đơ nghìn năm văn hiến của đất
nước ta.


+ Câu hỏi nhằm làm cho mệnh lệnh
đưa ra không mang tính áp đặt mà tạo
được sự đồng cảm nơi nhân dân, làm
cho quyết định dời đô thu hút sức
mạnh của tồn dân.


+ lập luận chặt chẽ, sắc sảo


Kết hợp nghị luận và biểu cảm làm


cho văn bản giàu sức thuyết phục,
chiếu nhưng khơng mang tính áp đặt.
+ Vì Đại La là đồng bằng rộng lớn,


2- Vì sao thành Đại La được
<b>chọn đất đóng đơ? </b>


-Về vị trí địa lí : ở trung tâm,
thế đất tốt, bằng phẳng, tránh
chật chội, lũ lụt


-Về chính trị văn hóa : là chốn
hội tụ bốn phương , là mảnh
đất hưng thịnh, vạn vật tốt tươi
Thăng Long xứng đáng là
kinh đô bậc nhất của đế vương
mn đời.


<b>III/ Tổng kết : </b>
<b> 1- Nghệ thuật :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

5’


- Vì sao có thể nói : “Chiếu dời đơ”
ra đời phản ánh ý chí độc lập tự
cường và sự lớn mạnh của dân tộc
Đại Việt?


GV tổng kết.



chứng tỏ nhà Lí đã lớn mạnh có thể
chống giặc ngoại xâm khơng cần dựa


vào địa thể của núi rừng. 2- Nội dung : Là lời thể hiện ý chí độc lập tự
cường và sự lớn mạnh của dân
tộc Đại Việt.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Em học hỏi được điều gì về cách viết văn nghị luận qua văn bản “chiếu dời đơ”?
- Về nhà :


+ Học bài, phân tích làm rõ những giá trị về nội dung và nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?
+ Sưu tầm thêm một số văn bản khác thuộc thể chiếu.


+ Học thuộc lòng một đoạn trong văn bản .
- Chuẩn bị bài mới : câu phủ định:


+ Câu phủ định là gì ? làm thế nào để nhận diện câu phủ định ?
+ Tập sử dụng câu phủ định vào giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ngày soạn : 13-2-06
Tuần 23 . Bài 22
Tiết 91


<b>CÂU PHỦ ĐỊNH</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:



- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định


- Nắm vững chức năng của câu phủ định, biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Thế nào là câu trần thuật? Cho ví dụ? Vì sao có thể nói câu trần thuật là loại câu được sử dụng nhiều nhất
?


Gợi ý : Câu trần thuật là câu khơng mang đặc điểm hình thức của các kiểu câu khác, dùng để kể,tả, thơng báo,
trình bày, bộc lộ cảm xúc, yêu cầu …


Câu trần thuật là câu được sử dụng nhiều nhất bởi vì nó có nhiều chức năng , kể cả chức năng của các kiểu câu
khác.


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>



Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về câu phủ định.
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>-GV treo bảng phụ ví dụ 1.


- Chỉ ra sự khác nhau về hình
thức của câu a và các câu b, c, d ?
GV : những từ ấy gọi là từ phủ định
- Về chức năng, câu a có gì khác so
với những câu cịn lại?


GV : những câu có chứa từ phủ định
, và xác nhận sự việc không xảy ra,
gọi là câu phủ định.


- Hãy trình bày dấu hiện nhận biết
câu phủ định về hình thức và chức
năng ?


- Lấy ví dụ về câu phủ định .
- Gọi HS đọc ví dụ 2 .



+Câu a khơng có chứa các từ mang
tính chất phủ nhận vấn đề : không,
chưa, chẳng như các câu b, c, d.
+ Câu a dùng để khẳng định sự việc
“Nam đi Huế” đã diễn ra, còn các
câu còn lại thì phủ nhận sự việc ấy.


+HS trình bày .


+ HS lấy ví dụ .
Nhận xét.


<b>I/ Tìm hiểu : </b>


<b>IIBài học : </b>


- Câu phủ định là câu có chứa
từ phủ định : khơng, chưa ,
chẳng.


- Chức năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

15


- Xác định từ phủ định có trong
đoạn văn ?


- Hai ơng thầy bói dùng câu phủ
định để làm gì ? ( nội dung mà ơng


muốn phủ định là đâu ? Có nằm
trong câu nói củâ ơng hay khơng ?)
GV : nhận xét, bổ sung.


- Ngoài chức năng thơng báo
khơng có một sự vật , sự việc nào
đó, câu phủ định cịn có chức năng
nào khác ?


- GV tạo lập tình huống để học sinh
đặt câu phủ định với chức năng bác
bỏ một ý kiến nào đó.


Gọi HS đọc ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Gọi HS xác định yêu cầu đề bài
tập 1 .


- Làm thế nào để xác định được câu
phủ định bác bỏ?


GV gọi HS lên bảng thực hiện bài
tập.


Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài tập 2.


- Caâu a có ý nghóa phủ định
không ?



- Đặt một câu có nội dung tương
đương những khơng chứa từ phủ
định và so sánh ý khẳng định trong
từng câu ?


-Gọi HS đọc bài tập 3.


- Hãy thay từ “không” trong câu đó
bằng từ “chưa” . và xem thử dùng
từ nào thì hợp lí hơn?


( cần chú ý đặt câu vào tình huống )
GV : nhận xét , bổ sung.


- GV đọc bài tập 4 :


- Các câu trên có phải là câu phủ
định không ? Vì sao?


- Những câu này có chức năng gì ?
Bài tập 5,6 về nhà hoàn thành


HS đọc bài.


+ Các từ phủ định : khơng phải, đâu
có ...


+ Nội dung phủ định khơng nằm
trong câu mà ơng định nói mà ông sờ


ngà bác bỏ ý kiến của thầy sờ vòi,
thầy sờ tai bác bỏ ý kiến của thầy sờ
vòi, sờ ngà.


+ Có chức năng bác bỏ một ý kiến
nào đó.


+ HS đặt câu theo tình huống mà giáo
viên tạo lập.


HS đọc ghi nhớ .


HS đọc và xác định yêu cầu đề .
+ Tìm câu phủ định và xác định nội
dung mà nó phủ định nằm ở đâu ?
Trong câu hay ở câu nói của người
khác ?


HS đọc bài tập2.


+ Có chứa từ phủ định nhưng nó lại
khơng mang ý phủ định, vì có chức
đến hai từ phủ định.


+ Câu tương đương : câu chuyện có lẽ
chỉ là một câu chuyện hoang đường ,
song lại có ý nghĩa.


Ý khẳng định của nó thấp hơn.
HS đọc bài tập 3.



Đặt câu lại : “ Dế Choắt chưa dậy
được, nằm thoi thóp.”


+ Dùng từ như vậy khơng phù hợp với
tình huống.


+ Khơng phải là câu phủ định , bởi vì
nó khơng có chứa từ phủ định.


+ Nhưng nó dùng để phủ định một
vấn đề nào đó.


+ Bác bỏ một ý kiến, một
nhận định.


<b>III/ Luyện tập: </b>


<b> Bài tập 1- : Xác định câu phủ</b>
định bác bỏ:


a- Phủ định miêu tả


<b>Bài tập 2 :</b>


Câu có chứa hai từ phủ định
thì lại có ý nghĩa khẳng định.
Câu có chứa hai từ phủ định thì
ý khẳng định mạnh hơn.



<b>Bài taäp 3:</b>


Viết lại : “Dế Choắt chứa dậy
được, nằm thoi thóp”


Dùng từ như vậy khơng phù
hợp với tình huống, vì sau vụ
tấn cơng của mụ Cốc thì Dế
Choắt phải bị thiệt mạng, nên
không dùng từ “ chưa” mà
phải là từ “không”


<b>Bài tập 4 : Các câu này không</b>
phải là câu phủ định nhưng lại
dùng để phủ định một vấn đề
nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

b- Phủ định một thơng báo
<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Thế nào là câu phủ định, cho ví dụ?
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững cách nhận biết câu phủ định về hình thức cũng như chức năng của nó.
+ Hồn thành các bài tập


+ Tập dùng câu phủ định vào giao tiếp.


- Chuẩn bị bài mới : Chương trình địa phương – phần tập làm văn
+ Sưu tầm tư liệu về danh lam thắng cảnh nổi tiếng của tỉnh nhà


+ GV gợi ý : tháp Bánh Ít, suối đá Hầm Hô, Ghềnh Ráng Tiên Sa...
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 14-2-06
Tuần 23 . Bài 22
Tiết 92


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>( Phần Tập Làm Văn)</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Vận dụng được những tri thức về thuyết minh một danh lam thắng cảnh
- Từ giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở q hương mình


- Giáo dục lòng yêu mến và tự hào về quê hương.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Câu hỏi : GV tiến hành kiểm tra kết quả sưu tầm tri thức về các danh lam thắng cảnh đã quy định
<b>3-Bài mới :</b>



<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Vận dụng những kiến thức về cách thuyết minh về một danh lam thắng cảnh để giới thiệu về quê hương.</b>
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


15


19


<b>Hoạt động 1: </b>


Cho HS thảo luận tổ để thống nhất
tất cả những tri thức về địa danh đã
phân cơng .


GV tiến hành kiểm tra phần thảo
luận của học sinh.


- Trên cơ sở những tri thức đã thảo
luận, mỗi học sinh hãy tự giới thiệu
về địa danh ấy?


<b>Hoạt động 2 : </b>



- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình
bày bài giới thiệu của tổ mình ( GV
có thể mới bất kì thành viên nào
trong tổ)


GV : nhận xét, bổ sung, sửa chữa
những tri thức sai, hoặc bổ sung
những tri thức còn thiếu về đối
tượng đó.


- Những bài viết hay, hoặc có tranh
ảnh về danh lam thắng cảnh đó,
giáo viên có thể khuyến khích ghi
điểm


HS tiến hành thảo luận và hồn thành
bài giới thiệu để chuẩn bị trình bày.


HS trình bày kết quả thảo luận của tổ.
Nhận xét, bổ sung.


Giới thiệu về các địa danh:
Tháp Bánh Ít, suối đá Hầm
Hô, Ghềnh Ráng tiên sa...


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)\</b>


- GV chọn một học sinh có kĩ năng trình bày miệng tốt trình bày bài giới thiệu của mình.
- Về nhà :



+ Thu thập những tri thức của các tổ khác để tiếp tục viết bài giới thiệu về những địa danh nổi tiếng của quê
hương.


+ Hệ thống hóa tồn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Chuẩn bị bài mới : Hịch tướng sĩ


+ Tìm hiểu vài nét về tác giả vai trò to lớn của tác giả trong cuộc đấu tranh chống quân Nguyên xâm lược.
+ Phân tích cái hay trong nghệ thuật lập luận của tác giả , thấy được tình cảm của người chủ tướng trong bài
hịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Ngày soạn : 22-2-06
Tuần 24 . Bài 23
Tiết 93+94


<b>HỊCH TƯỚNG SĨ</b>
<b>- Trầøn Quốc </b>
Tuấn-I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:
* Tiết 1 :


- Nắm bắt vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn và công lao to lớn của ông đối với công cuộc chống quân Nguyên
xâm lược.


- Hiểu được khái niệm hịch, phân biệt hịch với các thể loại văn nghị luận trung đại khác .


- Nắm cấu trúc của bài hịch và bước đầu phân tích để thấy được tội ác của quân giặc và tấm lòng của người chủ
tướng.



* Tieát 2 :


- Tiếp tục phân tích bài hịch để thấy được lịng u nước, tinh thần bất khuất chống ngoại xâm , tinh thần quyết
chiến, quyết thắng với kẻ thù xâm lược của vị thống lĩnh Trần Quốc Tuấn.


- Nắm bắt nghệ thuật nghị luận đặc sắc của bài hịch


- Biết vận dụng bài hịch để viết văn nghị luận , có sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp cả dân tộc.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Hãy phân tích làm rõ nghệ thuật lập luận cả Lí Cơng Uẩn trong “chiếu dời đơ”?
Gợi ý : Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>3-Bài mới :</b>


<b>a- Giới thiệu bài : (1’)</b>



GV kể lại khơng khí của Hội nghị Diên Hồng, gợi khơng khí của qn dân nhà Trần trong cuộc đấu tranh chống
quân Nguyên. Tinh thần đó thể hiện rõ nét trong văn bản “hịch tướng sĩ”


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


15


23


<b>Hoạt động 1: </b>


- Gọi HS đọc phần đầu chú thích *.
- Trình những nét cơ bản về tác
giả ?


- Gọi HS đọc tiếp chú chích phần
sau.


- Tác phẩm được viết trong hồn
cảnh nào ? Với mục đích gì ?
GV : trình bày thêm hồn cảnh đất
nước thời Trần...


- Bài viết được viết theo thể hịch.


Hịch là gì? Đặc điểm của nó ?
GV tổng hợp tri thức.


- Bài hịch có bố cục như thế nào ?
GV : bố cục của bài hịch luôn luôn
chặt chẽ, sắc bén.


GV hướng dẫn đọc : to, rõ, chú ý
nhấn mạnh ở những đoạn văn biền
ngẫu .


GV đọc, gọi HS đọc tiếp , nhận
xét .


- Hãy xác định bố cục của bài
“Hịch tướng sĩ” ? ( dựa vào bố cục
chung của một bài hịch)


GV treo bảng phụ.


GV cho học sinh tìm hiểu các chú
thích 17,18,21,22...


GV giới thiệu phần đầu văn bản
qua các điển tích điển cố được sử
dụng .


<b>Hoạt động 2 : </b>


- Gọi HS đọc lại phần 2 của văn


bản.


-Sự ngang ngược và tội ác của bọn
giặc được tác giả khắc họa bằng
những chi tiết nào ?


+HS đọc bài.
+ HS trình bày.
Nhận xét bổ sung.


HS đọc bài .


+ Được viết trước cuộc kháng chiến
chống quân Nguyên lần II, nhằm mục
đích khích lệ tinh thần của tướng sĩ.
+ Là thể văn nghị luận do vua, hoặc
tướng lính viết dùng để cổ động ,
thuýêt phục hay kêu gọi đấu tranh .
Hịch được viết theo thể văn biền
ngẫu , có kết cấu chặt chẽ, có lí lẽ sắc
bén.


+ Bố cục bốn phần :
P1: nêu vấn đề
P2: nêu truyền thống
P3 : nhận định tình hình
P4: lời kêu gọi.


+HS đọc bài
Nhận xét .



+ HS trình bày bố cục bốn phần của
bài “Hịch tướng sĩ”


HS tìm hiểu chú thích .


HS đọc bài .


I/ Tìm hiểu chung :
<b>1-Tác giả :(1231 – 1300)</b>
- Là danh tướng kiệt xuất thời
Trần, hai lần chỉ huy quân ta
chống giặc Nguyên


- Được nhân dân tôn thơ ølà
Đức Thánh Trần.


2- Tác phẩm :


- Được viết trước cuộc kháng
chiến chống quân Nguyên lần
II, nhằm mục đích khích lệ tinh
thần của tướng sĩ


- Hịch là thể văn nghị luận do
vua, hoặc tướng lính viết dùng
để cổ động , thuýêt phục hay
kêu gọi đấu tranh . Hịch được
viết theo thể văn biền ngẫu ,
có kết cấu chặt chẽ, có lí lẽ sắc


bén.


- Bố cục :


P1: từ đầu đến “cịn lưu tiếng
tốt”  nêu gương trong lịch sử
để khích lệ tinh thần.


P2: tiếp theo đến “vui lòng” 
tội ác của bọn giặc


P 3: Tiếp theo phân tích tình
hình để khích lệ tinh thần
tướng sĩ.


P4: Phần còn lại  nêu nhiệm
vụ


<b>II/ Phân tích : </b>


<b>1- Tội ác của bọn giặc :</b>
- Đi lại nghênh ngang


- Uốn lưỡi cú diều sỉ mắng
triều đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

’ - Có gì đặc sắc trong nghệ thuật
khắc họa của tác giả ở đoạn văn
này ? Tác dụng của nó trong việc
khắc họa chân dung bọn giặc cướp


nước ?


GV : liên hệ trong thực tế .


- Đoạn văn bộc lộ được thái độ gì
của người viết ? ( chú ý ở cách gọi
bọn giặc )


GV : cách nói của tác giả thể hiện
nỗi nhục lớn của quốc gia khi chủ
quyền bị xâm phạm .


Gọi HS đọc phần 3 văn bản.


- Trước hành động bạo ngược của
kẻ thù, người chủ tướng có thái độ
gì ?


- Những chi tiết này cho ta hiểu gì
về người chủ tướng ?


GV : mỗi lời văn tuôn ra từ trái tim
đang rỉ máu căm thù. Người chủ
tướng đau xót đến quặn lịng trước
nỗi đau của đất nước.


+HS phát hiện chi tiết .


+ Tác giả khắc họa chân dung bọn
giặc cướp nước bằng những hình ảnh


ẩn dụ vật hóa, ngơn ngữ gợi hình .
Qua đó, bọn giặc hiện ra là một lũ
người tham lam, tàn bạo, bạo ngược.
+ Sự căm giận và khinh bỉ kẻ thù sâu
sắc .


HS đọc văn bản .


+ Tới bữa quên ăn, mất ngủ, ruột đau
như cắt, nước mắt đầm đìa, tiếc chưa
xả thịt lột da, nuốt gan uống máu
quân thù cho dù phải hi sinh .


+ Nỗi căm thù giặc sâu sắc, và lòng
quyết tâm hi sinh để bảo vệ tổ quốc
của người chủ tướng, xem cái chết
nhẹ tựa lông hồng.


- Đòi ngọc lụa, thu bạc vàng.
NT :ẩn dụ vật hóa, ngơn ngữ
gợi hình .


 Kẻ thù lam tham , bạo
ngược .


* Tấm lòng người chủ tướng :
- Tới bữa quên ăn


- Nửa đêm vỗ gối
- Ruột đau như cắt


- Nước mắt đầm đìa
- Tiếc chưa xả thiït kẻ thù
 Căm thù giặc và sẵn sàng hi
sinh vì nghĩa lớn .


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2 </b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>31’ Hoạt động 1 : </b>
Gọi HS đọc văn bản .


- Mối quan hệ ân tình giữa Trần
Quốc Tuấn và các tướng sĩ được
ông nhấn mạnh ở những quan hệ
nào ? Hãy phân tích làm rõ ?
- Tác giả nêu ra những mối quan
hệ ấy nhằm mục đích gì ?


GV : nói rõ quan hệ thần – chuû
trong XHPK.


- GV đọc tiếp đoạn văn thể hiện
những sai lầm của tướng sĩ.


- Trong tình cảnh đát nước ngàn
cân treo sợi tóc, vị tướng lĩnh đã


nhìn thấy những sai lầm nào của
các tướng sĩ?


- Theo em , tại sao những việc làm
ấy là đáng phê phán ? ( Nếu đặt


+ Có hai quan hệ : quan hệ chủ –
tướng và quan hệ giữa những người
đồng cảnh ngộ .


+ Quan hệ chủ tướng thì khích lệ ý
thức trách nhiệm, nghĩa vụ trong
nghĩa qn thần, cịn quan hệ cịn lại
thì tạo được sự thân mật , gần gũi,
làm tăng tính thuyết phục cho bài
viết.


+ Không biết lo, không biết nhục,
không biết thẹn, ham mê những thú
vui tầm thường, quên nhiệm vụ .
+ Trong điều kiện đất nước bị xâm


<b>2- Ân tình chủ tướng : </b>
- Quan hệ chủ – tướng
- Quan hệ của những người


đồng cảnh ngộ


 Tạo ý thức trách nhiệm và
sự gần gũi trong nghĩa quân


thần .


3- Phê phán thaí độ sai trái
<b>của các tướng sĩ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

trong hoàn cảnh đất nước thanh
bình thì nó có đáng phê phán
không? )


- Những việc làm ấy đem lại hậu
quả gì?


GV : nhận xét, bổ sung .


- Tại sao tác giả lại nói đến những
tổn thất của các tướng sĩ trong quá
trình bày hậu quả?


GV : cách lập luận đặc sắc...
- Tác giả nói về vấn đề này bằng
những thái độ như thế nào ? ( thái
độ đó thể hiện qua những cách nói
nào ?)


GV : bằng cách nói của một vị chủ
sối nghiêm khắc , lại vừa có sự
thân tình của một người đồng cảnh
ngộ ...


Đồng thời, tác gả còn sử dụng lối


văn biền ngẫu , làm cho cách lập
luận thêm phần chặt chẽ, sắc bén.
- Từ những sai trái, tác giả cũng chỉ
ra những việc nên làm cho tướng sĩ.
Đó là những việc gì ?


- Tại sao các tướng sĩ phải làm
những việc như thế ?


- Ở đoạn văn này, cách nói của tác
giả có gì độc đáo ? ( tác giả dùng
nghệ thuật gì ? tác dụng của nó ?)
GV : đó là lí lẽ của một người biết
nhìn xa trông rộng, biết thu phục
nhân tâm.


GV đọc đoạn văn cuối.


- Cuối văn bản, tác giả kêu gọi
điều gì ? Vì sao như vậy ?


- Tác giả đánh giá gì về vấn đề này
?


- Thái độ của tác giả ở lời kêu gọi
này như thế nào, có tác dụng gì ?
GV : chỉ có một con đường duy


lăng, lối sống đó biểu hiện sự bàng
quan, thờ ơ, vơ trách nhiệm, táng tận


lương tâm. Và đem lại những hậu
quả khơn lường.


+ Chẳng những thái ấp của ta khơng
cịn mà bổng lộc của các ngươi cũng
mất, chẳng những gia quyến của ta
bị tan , mà vợ con các ngươi cũng
khốn....


+ Bởi cố gắng những tổn thất của
chính bản thân thì các tướng sĩ mới
dễ nhận ra cái sai trong những việc
làm của mình. Lời nói tăng tính
thuyết phục.


+ Lúc thì lời nói chân thành, thân
tình, lúc sỉ mắng, lúc lại như răn đe.
Có lúc tác giả nói rất thẳng thắn:
“Các người nhìn chủ nhục mà không
biết lo, thấy nước nhục mà không
biết thẹn ... , có lúc như giễu cợt : “
cựa gà trống khơng thể đam thủng áo
giáp giặc, mẹo cờ bạc không thể làm
mưu lược nhà binh ...”


+ Cần nêu cao tình thần cảnh giác ,
chăm lo luyện tập võ nghệ


+ Bởi chỉ có như thế mới giúp quân ta
có đủ sức mạnh để chiến thắng kẻ


thù xâm lược.


+ Với các biện pháp điệp ngữ, liệt
kê , tăng tiến , những dòng văn biền
ngẫu đối ứng, lí lẽ kết hợp với tình
cảm, tấm lòng người chủ tướng bộc
lộ thật sâu sắc .


+ Phải học tập và rèn luyện theo
“binh tư yếu lược”. Vì đấy là sách
tập hợp binh pháp của những nhà
quân sự nổi tiếng, nó giúp cho tướng
sĩ rèn luyện tốt.


+ Theo lời dạy bảo của ta mới phải
đạo thần chủ, nếu khinh bỏ sách này
thì là kẻ nghịch thù.


+ Thái độ của tác giả dứt khoát, rõ
ràng, khơng do dự. Nhờ đó nó dập tắt
sự trù trừ, do dự của các tướng sĩ,


mê những thú vui tầm thường,
quên nhiệm vụ .


Mang lại hậu quả khơn
lường.


NT : cách nói vừa thẳng thắn,
vừa mỉa mai...



 Thái độ phê phán vừa
nghiêm khắc vừa thân tình


- Việc nên làm : nêu cao tinh
thần cảnh giác, chăm lo luyện
tập võ nghệ.


 Quyết chiến quyết thắng kẻ
thù.


4- Lời kêu gọi tướng sĩ:
- Phải học tập và rèn luyện
theo binh thư yếu lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>10’ </b>


nhất để tồn tại.
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Nhận xét về cách lập luận của tác
giả ?


( GV gợi ý cho học sinh vẽ sơ đồ
lập luận của bài viết )


GV treo bảng phụ.


- Tác giả kết thúc bài hịch “ Ta viết
bài hịch này để các ngươi biết bụng


ta”. Vậy , qua bài hịch, em biết gì
về tấm lịng của người chủ tướng ?
( Bài viết thể hiện tấm lòng của
người chủ tướng như thế nào ?)
GV : tổng kết .


củng cố được lòng quân.


+ Các mặt của vấn đề được khai thác
triệt để, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc
bén...


+HS tự trình bày


Dập tắt sự do dự, trù trừ, dao
động của tướng sĩ.


<b>III/ Tổng kết : </b>
<b> 1- Nghệ thuật :</b>


Lập luận chặt chẽ, sâu sắc, lí
lẽ sắc bén.


2- Nội dung:


- Bài hịch là tiếng nói khích lệ
lịng u nước, ý chí quyết
chiến , quyết thắng kẻ thù.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>



- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về tấm lòng yêu nước của Tần Quốc Tuấn thể hiện qua bài hịch?
- Về nhà :


+ Học bài nắm vững khái niệm hịch, bố cục chung của một bài hịch.
+ Phân tích làm rõ nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài hịch


+ Học cách lập luận kết hợp lí lẽ và tình cảm của tác giả vào q trình viết một văn bản nghị luận
- Chuẩn bị bài mới : hành động nói


+ Thế nào là hành động nói ?


+ Một số kiểu hành động nói thường gặp .
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 23-2-06
Tuần 24 . Bài 23
Tiết 95


<b>HÀNH ĐỘNG NĨI</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Hiểu rằng nói cũng là một thứ hành động


- Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu hành động nói khái quát nhất định
- Có thể sử dụng những kiểu câu đã học để thực hiện một kiểu hành động nói .


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Câu hỏi : Thế nào là câu phủ định ? Chức năng của nó ?Cho ví dụ ?
Gợi ý : Câu phủ định là câu có chứa từ phủ định .


Câu phủ định có hai chức năng : phủ nhận một sự việc, sự việc nào đó , bác bỏ một ý kiến.
<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết này chúng ta cùng tìm hiểu một khái niệm mới : hành động nói.
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>GV tạo tình huống : “ hướng về
<i><b>một học sinh A nào đó, mời học</b></i>
<i><b>sinh A đứng dậy và mời HS đó ngồi</b></i>
<i><b>xuống”</b></i>



- Tại sao bạn A có những hành
động như vậy ? ( Hành động của
bạn do cái gì điều khiển )


- Lời nói của giáo viên đã đạt được
mục đích chưa ?


- Lời nói của giáo viên lúc nãy là
một hành động nói . Vậy, em hiểu
thể nào là hành động nói ?


GV : nêu khái nieäm.


GV treo bảng phụ : hãy xác định
<b>kiểu câu của các câu sau và xác</b>
<b>định mục đích của các hành động</b>
<b>nói đó?</b>


a/ <i>Bác làm ơn chỉ giúp cháu đường</i>
<i>đến bưu điện ! </i>


<i>b/ Học kì I con đạt học sinh giỏi.</i>
<i>c- Con hãy cố gắng nhiều hơn !</i>
<i>d/ Mẹ hứa sẽ có quà cho con nếu</i>
<i>con học giỏi.</i>


<i>e/ Mày nói cho cha mày nghe đấy</i>
<i>à ?</i>



<i>g/ Chao ôi, còn gì hạnh phúc hơn!</i>


GV cho các nhóm thảo luận trình
bày trên bảng nhóm.


- Từ đó, em hãy cho biết có mấy
loại hành động nói ?


GV : ta thường xếp chúng thành 5
nhóm thường gặp


- Hãy lấy ví dụ về một hành động
nói? Và cho biết em đã thực hiện
kiểu hành động nói nào?


- Đối chiếu các ví dụ và cho biết
tương quan giữa kiểu câu và kiểu


+ HS thực hiện tình huống.


+ Những hành động của A là do lời
nói của giáo viên điều khiển.


+ Mục đích của lời nói đã đạt được.
+ HS trình bày khái niệm .


HS đọc bài và tiến hành thảo luận .


a- Câu nghi vấn - hỏi
b- Câu trần thuật – báo tin


c- Câu cầu khiến – yêu cầu
d- Câu trần thuật – hứa hẹn


e- Câu nghi vấn – đe dọa, thách thức
g- Câu cảm thán – bộc lộ cảm xúc.


+ HS trình bày.


+HS lấy ví dụ


+ Kiểu hành động nói chính là chức
năng của các kiểu câu .


I/ Tìm hiểu :


<b>II/ Bài học : </b>
<b>1- Khái niệm : </b>


Hành động nói là hành động
được thực hiện bằng lời nói,
nhằm một mục đích nhất định .
2- Các kiểu hành động nói
- Hành động hỏi


- Hành động điều khiển : ( yêu
cầu, đe dọa, cầu khiến)


- Hành độnh trình bày ( kể, tả,
báo tin...)



- Hành động hứa hẹn
- Hành động bộc lộ cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

15


hành động nói ?


GV : đó chức năng của câu nên một
câu có thể thực hiện nhiều kiểu
hành động nói.


<b>Hoạt động 2: </b>


- Gọi HS đọc bài tập 1 .


- Tác giả viết bài hịch nhằm mục
đích gì ?


GV : nhắc lại vài nét về nội dung
bài hịch


- Xác định u cầu bài tập 2.
- Làm thế nào để xác định được
kiểu hành động nói ?


- Gọi học sinh đọc đoạn văn a , và
trình tự cho học sinh xác định hành
động nói của từng câu.



Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện.
GV : lưu ý rằng trong những câu có
từ “hứa” nhưng lại thực hiện một số
hành động khác hành động hứa.


HS đọc bài .


+ Khích lệ lịng u nước và khích lệ
binh sĩ học tập binh thư yếu lược,
quýêt thắng kẻ thù.


+Chỉ ra hành động nói và mục đích
của nó.


+ Phải xác định kiểu câu và tìm chức
năng của nó, từ đó xác định kiểu hành
động nói .


+ HS lần lượt thực hiện.


HS đọc bài.


+ HS thực hiện bài tập .
Nhận xét, bổ sung.


<b>III/ Luyeän tập : </b>
<b>Bài tập 1 : </b>


Khích lệ lịng u nước và


khích lệ binh sĩ học tập binh
thư yếu lược, qêt thắng kẻ
thù


<b>Bài tập 2 :</b>
a-


- Bác trai...chứ? - hỏi
- Cảm ơn...lắm . – trình bày.
- Này... trốn. – điều khiển
- Chứ ... thì khổ -


<b>Bài tập 3: xác định kiểu hành </b>
động nói trong câu có chứa từ
“hứa”.


a- Hành động yêu cầu.
b- Hành động điều khiển
c- Hành động hứa hẹn
<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy trình bày khái niệm về hành động nói và thực hiện một hành động nói.
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững khái niệm hành động nói và các kiểu hành động nói thường gặp.
+ Hồn thành tất cả các bài tập.


+ Tập xác định kiểu hành động nói ở một số câu trong các văn bản đã học.
- Chuẩn bị bài mới : Trả bài kiểm tra tập làm văn số 5.



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn : 24-2-06
Tuần 24 . Bài 23
Tiết 96


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp hoïc sinh:


- Qua kết quả bài kiểm tra, cho các em một lần nữa củng cố lại toàn bộ kiến thức về văn bản thuyết minh . Đồng
thời thấy được những ưu điểm và những tồn tại trong bài viết của mình để có hướng phát huy hoặc sửa chữa.


- Rèn luyện kĩ năng tự nhận xét, đánh giá bài viết.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số


<b> 2- Kiểm tra bài cũ : Không tiến hành</b>
<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>



Hôm nay, chúng ta cùng đánh giá bài viết của mình qua tiết trả bài.
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10


8’


<b>Hoạt động 1: </b>


GV yêu cầu HS đọc lại đề bài tập .
GV trả bài kiểm tra.


- Hãy lập dàn bài cho hai đề tập
làm văn trên?


GV nhận xét, bổ sung dàn bài.
<b>Hoạt động 2 : </b>


GV nhận xét bài làm của học sinh.
* Ưu điểm : phần lớn các em nắm
vững thể loại, biết trình thuyết minh
về một danh lam thắng cảnh và giới
thiệu về một trò chơi dân gian. Một


số bài viết tỏ ra hiểu biết nhiều về


HS phát bài.


HS lập dàn bài.
Nhận xét, boå sung .


<b>Đề 1 : hãy thuyết minh về mọt</b>
danh lam thắng cảnh ở địa
phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

21


lĩnh vực thuyết minh, nhất là về
một danh lam thắng cảnh ở địa
phương.


* Khuyết điểm : vẫn còn một số
bài viết ý nghèo, hạn chế khả năng
trình bày ý, diễn đạt lủng củng .
<b>Hoạt động 3 : </b>


Yêu cầu một số học sinh có bài viết
tốt đọc bài cho các bạn tham khảo.
GV nhận xét, chỉ ra những ưu điểm
của các bài viết .


HS đọc bài.
Nhận xét.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững tất cả các kiến thức về văn bản thuyết minh .


+ Xem lại bài viết của mình để kịp thời bổ sung những hạn chế của mình trong bài viết đó.
- Chuẩn bị bài mới : Nước Đại Việt ta .


+ Đọc kĩ chú thích, tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm


+ Tìm hiểu về thể cáo, chỉ ra sự khác biệt giữa các thể loại văn nghị luận trung đại đã học
+ Tìm hiểu, phân tích những giá trị cơ bản của tác phẩm.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>


<b>( Trích Bình Ngơ Đại Cáo) – Nguyễn Trãi </b>
-I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như một lời tuyên ngôn độc lập của nhân dân Đại Việt ở thế kỉ XV


- Thấy được phần nào thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ , sự kết hợp
giữa lí lẽ và thực tiễn .


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và cảm thụ một tác phẩm nghị luận trung đại.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:



<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Troø : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Phân tích nghệ thuật lập luận của Trần Quốc Tuấn trong văn bản “Hịch tướng sĩ” ?


Gợi ý : Đảm bảo bố cục chung của một bài hịch gồm bốn phần , những trong quá trình triển khai có sự thay đổi
phù hợp.


- Ơng đã kết hợp lí lẽ với tình cảm, đưa ra những biểu hiện về tác hại của lối sống bàng quan sẽ có hại cho bản
thân các tướng sĩ, nên tính thuyết phục cao hơn.


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Chúng ta từng biết đến Nguyễn Trãi như một thi nhân với tấm lịng u thiên nhiên sâu sắc, nặng tình với đất nước.</b>
Nhưng hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với ơng qua tư cách của một nhà chính trị lỗi lạc và phong cách viết văn
chính luận sắc bén qua văn bản “ nước Đại Việt ta”


<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


9’ <b>Hoạt động 1: </b>


- GV : về tác giả , hãy xem lại chú
thích * ngữ văn 7 –1.


- Gọi HS đọc chú thích * .


- Cáo là gì ? Cáo có gì khác với các
thể văn khác ?


-Hồn cảnh ra đời vào thời điểm
nào? Ý nghĩa ?


GV cung cấp thêm tri thức về bố
cục chung của một bài cáo.


- Hướng dẫn đọc : giọng rắn rỏi
đanh thép.


- Gọi HS đọc văn bản.


- Theo em, đoạn trích này thuộc
phần nào của bài cáo ? Nó có tác



HS đọc bài.


+Cáo là thể văn nghị luận cổ do vua
chúa hoặc thủ lĩnh viết để trình bày
chủ trương hay cơng bố kết quả một
sự nghiệp.


+ Bài cáo này do Nguyễn Trãi thừa
lệnh Lê Lợi viết sau khi cuộc kháng
chiến chống quân Minh thắng lợi,
cơng bố 7-12-1428.


HS đọc bài.


+ Đoạn trích này thuộc phần đầu của
bài cáo, có tác dụng nêu tiền đề cho
tồn văn bản.


I/ Tìm hiểu :
- Cáo : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

20


dụng gì ?


- Ở phần đầu của bài cáo này , tác
giả đã nêu những tiền đề nào ?
GV trình bày những nội dung chính
của văn bản.



<b>Hoạt động 2 : </b>


- Tư tưởng nhân nghĩa được
Nguyễn Trãi nêu rõ ở câu văn
nào ?


- Với Nguyễn Trãi, thế nào là nhân
nghĩa ? ( cốt lõi của tư tưởng nhân
nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?)
- Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn
Trãi cho ta hiểu gì về tính chất của
cuộc kháng chiến chống quân Minh
?


- Gọi HS đọc tiếp 8 câu văn.


- Chủ quỳên của dân tộc được
Nguyễn Trãi xác lập bằng những
yếu tố nào ?


-Em hãy phân tích nghệ thuật lập
luận của tác giả trong đoạn văn
này ? ( cách dùng văn biền ngẫu, tu
từ, ngơn ngữ, ...?)


GV : phân tích nghệ thuật dùng từ
của tác giả.


-Em có nhận xét gì về tính chất của


những lời khẳng định ấy ?


Gv : đây là bản tuyên ngôn độc lập
lần 2 của dân tộc .


- Lời tuyên ngôn độc lập lần 1 và
lần 2 có gì giống và khác nhau ?
( Gợi : những khía cạnh được sử
dụng đẻ khẳng định chủ quyền có
gì khác nhau ?


GV cho HS thảo luận nhóm.


GV : NT thể hiện một quan niệm
khá tồn diện sâu sắc về chủ quyền
dân tộc, quan niệm ấy có sự kế thừa
và phát triển từ thời Lí... Nó thể
hiện cái nhìn khá rộng cả NT.
- Vì sao trong tiền đề của bài cáo,
tác giả đã đề cập đến chủ quyền
của dân tộc sau tư tưởng nhân
nghĩa?


GV : một lầm nữa tác giả khẳng
định tính chất chính nghĩa của cuộc


+ Có 3 nội dung : nêu tư tưởng nhân
nghĩa, khẳng định chân lí về sự tồn tại
của độc lập dân tộc, sức mạnh nhân
nghĩa của nhân nghĩa.



+ Việc nhân nghĩa ... lo trừ bạo.


+ Nhân nghĩa là đem lại hạnh phúc
cho nhân dân, muốn vậy thì phải trừ
kẻ bạo ác , thế lực tàn bạo ở đây
chính là quân Minh.


+ Cuộc kháng chiến đem lại hạnh
phúc cho nhân dân, đó là cuộc kháng
chiến chính nghĩa, hợp ý trời, lịng
dân.


+ Có nền văn hiến lâu đời
Có lãnh thổ riêng


Có phong tục tập quán riêng
Có lịch sử riêng


Có triều đại riêng


+ Trong đoạn văn, tác giả dùng toàn
những từ ngữ mang tính khẳng định,
những câu văn biền ngẫu đối xứng
như một cách so sánh sự ngang hàng
của dân tộc ta với các triều đại Trung
Hoa


+ Lời khẳng định như một bản tuyên
ngôn của dân tộc Việt Nam



+ Vì với tác giả , nhân nghĩa là gắn
liền với lịng u nước chống ngoại
xâm. Do vậy, nói đến chủ quyền dân
tộc là lời nói khẳng định tính chất
chính nghĩa của cuộc chiến đấu.


<b>II/ Phân tích: </b>


<b> 1- Tư tưởng nhân nghĩa :</b>
- Nhân nghĩa- yên dân – trừ
bạo


 Nhân nghĩa là trừ kẻ bạo ác
đem hạnh phúc cho nhân dân.
 Cuộc kháng chiến chống
quân Minh là cuộc chiến đấu
chính nghĩa.


2- Chân lí về chủ quyền dân
tộc:


+ Có nền văn hiến lâu đời
Có lãnh thổ riêng


Có phong tục tập quán riêng
Có lịch sử riêng


Có triều đại riêng



NT : từ ngữ mang tính khẳng
định , văn biền ngẫu so sánh.
 Lời tun ngơn độc lập của
dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

5’


kháng chiến.


- Trong lịch sử, sức mạnh các cuộc
chiến đấu chính nghĩa được tác giả
khẳng định bằng những dẫõn chứng
nào ?


- Đoạn văn này của tác giả thuyết
phục người đọc nhờ đâu?


- Bằng những dẫn chứng đó, tác giả
muốn khẳng định điều gì ?


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Phần đầu bài cáo hấp dẫn người
đọc bởi những nét nghệ thuật nào
đặc sắc ?


GV : tóm tắt những nét nghệ thuật
nơỉ bật của tác phẩm.



- Qua văn bản, em cảm nhận được
điều gì sâu sắc ?


GV tổng kết


+ Đem lại những chiến thắng vĩ đại :
cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đơ, sơng
Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã...


+ Tác giả đã biết kết hợp giữa lí lẽ và
thực tiễn , bằng những dẫn cứng hết
sức thuyết phục


+ Khẳng định niềm tự hào về truyền
thống đấu tranh chính nghĩa của dân
tộc từ trong lịch sử.


+ HS tổng hợp nghệ thuật đoạn trích .


+ Dân tộc ta là dân tộc có chủ quyền
từ lâu đời


Cuộc kháng chiến chống quân Minh
là cuộc kháng chiến chính nghóa.


Sông Bạch Đằng giết tươi Ô


 Những chiến thắng vĩ đại
trong công cuộc bảo vệ tổ


quốc.


<b>III/ Tổng kết : </b>
1- <b>Nghệ thuật :</b>


Ngơn ngữ khẳng định, tu từ so
sánh , kết hợp lí lẽ và thực
tiễn.


2- Nội dung :


Đoạn trích là lời tun ngơn
độc lập đầy tự hào của dân tộc
Việt Nam.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy tóm tắt trình tự lập luận của tác giả ở phần đầu bài cáo ?


( GV có thể treo bảng phụ sơ đồ tóm tắt cách lập luận của tác giả ở đoạn trích này


Văn hiến Lãnh thổ Phong tục Lịch sử Chủ quyền


- Về nhà :


+ Học bài, năm vững những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm


+ Lí giải được tại sao có thể coi văn bản “ Bình ngơ đại cáo” là bản tun ngơn độc lập lần 2 của dân tộc.
Ngun lí nhân nghĩa



Yên dân


Bảo vệ đất nước


Trừ bạo


Trừ giặc Minh


Chân lí về chủ quyền dân
tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Chuẩn bị bài mới : hành động nói (tt)


+ Học bài cũ, nắm vững khái niệm thế nào là hành động nói .


+ Hành động nói có liên quan như thế nào đến các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học ?
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 2-3-06
Tuần 25 . Bài 24
Tiết 98 :


<b>HÀNH ĐỘNG NĨI (tt)</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Nắm bắt mối liên quan giữa hành động nói và các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.


- Rèn luyện kĩ năng đặt câu để thực hiện những hành động nhất định.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Thế nào là hành động nói ? Những kiểu hành động nói thường gặp là gì ? Cho ví dụ ?


Gợi ý : Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói. Có các kiểu hành động nói : hỏi, trình bày, điều
khiển,hứa hẹn và bộc lộ cảm xúc.


HS tự lấy ví dụ.
<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu mối liên quan giữa hành động nói và các kiểu câu phân loại theo mục đích
nói.


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>



<b>L</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

19


15


<b>Hoạt động 1: </b>


- GV treo bảng phụ SGK.


- Những câu trong đoạn trích thuộc
kiểu câu nào ?


- Hãy xác định kiểu hành động nói
của các câu trên ?


GV cho HS thảo luận và trình bày .
GV : câu cầu khiến thường dùng để
thực hiện hành động trình bày. ( đơi
khi cũng dùng để điều khiển)
- Tương tự, em hãy xác định kiểu
hành động thườn gặp của các kiểu
câu cịn lại?Lấy ví dụ minh họa.


- Từ các ví dụ trên , em hãy chỉ ra
mối liên quan giữa kiểu câu và kiểu
hành động nói?



-Ngồi câu cảm thán , cịn loại câu
nào khác có khả năng thực hiện
hành động bộc lộ cảm xúc? Cho ví
dụ ?


- Tương tự tìm chức năng của các
kiểu câu khác ?


GV: Một kiểu câu có thể thực hiện
nhiều kiểu hành động nói , và một
kiểu hành động nói có thể được
thực hiện bằng nhiều kiểu câu ?
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Gọi HS đọc bài tập 1.


- Xác định câu nghi vấn và chức
năng của chúng ?


Cho HS đọc bài tập.


- Vị trí của chúng trong đoạn văn có
liên quan gì đến mục đích của nó ?


- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
đề bài tập 2 .


- Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập
a.



- GV nhaän xét và bổ sung.


- Cách diễn đạt như vậy có tác dụng
gì ?


Bài tập b về nhà hồn thành.
Bài tập 3 tương tự về nhà hồn
thành.


GV treo bảng phụ bài taäp 4


+ Tất cả các câu trên đều là câu trần
thuật.


HS thảo luận và trình bày.


+ Câu 1, 2, 3 có mục đích trình bày.
Câu 4, 5 dùng để cầu khiến ( điều
khiển)


+ Câu nghi vấn thực hiện hành động
hỏi


Câu cầu khiến dùng thực hiện hành
động điều khiển


Câu cảm thán thực hiện bộc lộ cảm
xúc.



HS tự lấy ví dụ.


Hành động nói thường được thực
hiện bằng những kiểu câu có chức
năng tương ứng.


+ Các loại câu có khả năng thực hiện
chức năng bộc lộ cảm xúc : câu nghi
vấn, câu trần thuật ...


Ví dụ : Em là ai?
Cô gái hay nàng tiên?
- Tổ quốc ta đẹp vô cùng!


HS đọc bài .


HS thực hiện bài tập
Nhận xét, bổ sung .


+ Câu nghi vấn ở đầu đoạn nêu vấn
đề để người nghe chuẩn bị.


Câu nghi vấn ở cuối đoạn dùng để
khẳng định hay phủ định vấn đề đã
nêu ra trước đó.


+ Tìm những câu trần thuật có mục
đích cầu khiến.


+ Trong câu a, tất cả các câu đều là


câu trần thuật có mục đích cầu khiến .
Cách diễn đạt như thế tạo ra sự gần
gũi giữa vị lãnh tụ với quần chúng
nhân dân.


I/ Tìm hiểu :


<b>II/ Bài học :</b>


- Có khi hành động nói được
thực hiện bằng kiểu câu có
chức năng tương ứng :


+ Câu nghi vấn – hỏi


+ Câu cầu khiến – điều khiển
+ Câu cảm thán – bộc lộ cảm
xúc


+ Câu trần thuật – trình bày.


- Có khi hành động nói được
thực hiện bằng những kiểu câu
khác .


<b>III/ Luyện tập : </b>
<b>Bài tập 1 </b>


- Từ xưa .... khơng có?- khẳng
định.



- Vì sao vậy ? – hỏi


- Nếu vậy ...nữa ? – bộc lộ
cảm xúc.


<b>Bài tập 2 : </b>


+ Trong câu a, tất cả các câu
đều là câu trần thuật có mục
đích cầu khiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

u cầu HS thực hiện theo nhóm
hai học sinh.


GV u cầu HS lí giải cách chọn
đáp án.


GV nhận xét, bổ sung .
Gọi HS đọc bài tập 5.


- Nếu em là người được hỏi, em sẽ
chọn cách làm nào trong các cách
đó ? Vì sao ?


GV : trong giao tiếp, chúng ta cần
chú ý đến sự lịch sự, tế nhị.


+ Đáp án đúng là : b, e



HS đọc bài


Tự lựa chọn cách trả lời hợp lí.


<b>Bài tập 4 : </b>


Chọn câu : b, e vì nó mang
tính lịch sự, tơn trọng người
lớn.


<b>Bài tập 5 : </b>


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy nêu ra mối liên quan giữa kiểu hành động nói và các kiểu câu phân loại theo mục đích nói?
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững kiến thức
+ Hoàn thành tất cả các bài tập


+ Tập đặt câu thực hiện kiểu hành động nói phù hợp với kiểu câu.
- Chuẩn bị bài mới : Ôn tập về luận điểm .


+ Xem lại toàn bộ kiến thức về văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn : 3-3-06
Tuần 25 . Bài 24
Tiết 99


<b>ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM</b>


I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Ơn tập và nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải
như lẫn lộn luận điểm với vấn đề nghị luận , hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận ....


- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận
- Ôn tập và củng cố nâng cao kĩ năng viết văn nghị luận.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Văn nghị luận là một loại văn bản khó , hơm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn lại một vấn đề quan trong của văn nghị</b>
luận : luận điểm.



<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10


’ <b>Hoạt động 1: </b>GV treo bảng phụ bài tập a.


Hãy chọn đáp án đúng và giải thích
cách lựa chọn của mình?


GV : cần phân biệt luận điểm với
vấn đề nghị luận. ...


- Từ đó, các em hãy phân biệt các
yếu tố trên trong văn bản “tinh thần
yêu nước của nhân dân ta” ?


( Gợi : vấn đề cần nghị luận là gì ?
Những luận điểm nào đưa ra để
giải quyết vấn đề đó?)


GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài tập 2b
Yêu cầu học sinh thực hiện
Nhận xét, bổ sung.



- Gọi HS đọc bài tập 1 .


HS đọc bài tập .


+ Chọn đáp án C. Bởi vì : nghị luận là
loại văn giải quyết các vấn đề đặt ra
trong cuộc sống . Vấn đề cần nghị
luận là câu hỏi thì luận điểm là câu
trả lời cho câu hỏi ...


+ Vấn đề cần nghị luận : bàn về tinh
thần yêu nước của nhân dân


+ Luận điểm 1 : lịch sử ta có nhiều...
+Luận điểm 2 : Đồng bào ta rất xứng
đáng...


+ Bổn phận của chúng ta...
HS đọc bài.


+ Nội dung hai bạn đề cập không
phải là luận điểm mà chỉ là định
hướng để tìm luận điểm.


+ Khơng chọn đáp án nào mà luận


I/ Ôn tập luận điểm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

17




12


- Hãy chọn đáp án và giải thích.
GV tổng hợp kiến thức.


<b>Hoạt động 2 : </b>


- Vấn đề nghị luận trong văn bản “
tinh thần yêu nước của nhân dân
ta” là gì ?


- Nếu ta chỉ sử dụng một luận điểm
thứ hai thì có đủ sức làm sáng tỏ
vấn đề không ?


GV : luận điểm thiếu chưa đủ làm
sáng tỏ vấn đề.


- Gọi HS đọc câu hỏi b .
Yêu cầu HS trả lời.
GV tổng hợp ý kiến.


- Từ đó, các em rút ra được yêu
cầu gì đối với luận điểm của bài
văn nghị luận?


- GV phát phiếu học tập cho HS


câu hỏi SGk.


( GV yêu cầu các em giải thích rõ lí
do lựa chọn )


GV nhận xét, bổ sung


- Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các
luận điểm trong bài văn?


Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 3 : </b>


- Gọi HS đọc bài tập 2.


GV cho HS thảo luận để tìm đáp
án.


GV nhận xét, bổ sung.


điểm của đoạn văn là “ NT là tinh
hoa của dân tộc, đất nước, thời đại lúc
bấy giờ”


HS nhắc lại kiến thức .


+ Không , vì như vậy vấn đề cần
nghị luận chưa đầy đủ, rõ ràng , chưa
đủ sức thuyết phục.



HS đọc bài.


+ Nếu chỉ đưa ra 1 luận điểm như thế
thì nhà vua chưa thuyết phục được
mọi người về ý định chuyển đơ của
mình.


+ Luận điểm phải chính xác, rõ ràng,
đầy đủ, phù hợp để giải quyết vấn đề.
+ HS thảo luận và trả lời:


Hệ thống luận điểm 1 hợp lí, bởi vì
nó đảm bảo các u cầu đặt ra
Hệ thống luận điểm 2 sai, vì nó
khơng đáp ứng cho việc giải quyết
vấn đề. Luận điểm trước không làm
cơ sở cho luận điểm sau, giữa các
luận điểm khơng liên kết nhau
+ HS trình bày.


Đọc bài.
HS đọc bài.


+ GD có thể điều chỉnh mức gia tăng
dân số, nhờ đó, quyết định mức sống ,
mơi trường sống...


+ GD trang bị kiến thức, nhân cách ,
trí tuệ, tâm hồn cho trẻ em



+ GD là chìa khóa cho tăng trưởng
kinh tế


+ GS là chìa khóa cho phát triển
chính trị và tiến bộ xã hội sau này.


<b>II/ Mối quan hệ giữa các luận</b>
<b>điểm trong bài văn nghị</b>
<b>luận : </b>


- Luận điểm phải chính xác, rõ
ràng, đủ để làm sáng tỏ vấn đề
nghị luận.


<b>III/ Mối quan hệ giữa các</b>
<b>luận điểm trong bài văn nghị</b>
<b>luận : </b>


- Luận điểm phải có hệ thống :
luận điểm chính, luận điểm
phụ


- Các luận điểm phải sắp xếp
hợp lí, vừa liên kết, vừa phân
biệt nhau.


<b>IV/ Luyện tập :</b>
<b>Bài tập 2a</b>


+ GD có thể điều chỉnh mức


gia tăng dân số, nhờ đó, quyết
định mức sống , môi trường
sống...


+ GD trang bị kiến thức, nhân
cách , trí tuệ, tâm hồn cho trẻ
em


+ GD là chìa khóa cho tăng
trưởng kinh tế


+ GS là chìa khố cho phát
triển chính trị và tiến bộ xã
hội sau này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b> - Chỉ ra mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn.</b>
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững các kiến thức về luận điểm
+ Hoàn thành tất cả các bài tập


+ Tập xây dựng hệ thống luận điểm cho một số vấn đề nghị luận khác
- Chuẩn bị bài mới : Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận


+ Làm thế nào để xây dựng một luận điểm thành một đoạn văn?
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 3-3-06
Tuần 25 . Bài 25
Tiết 100



<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận
- Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp.


- Rèn luyện kó năng viết văn nghị luận.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Kiểm tra vệ sinh , só số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Luận điểm là gì ? Các luận điểm trong một bài văn nghị luận phải có mối quan hệ như thế nào?
Gợi ý : - Luận điểm là tư tưởng. quan điểm , chủ trương mà người viết nêu ra để làm sáng tỏ vấn đề
- Luận điểm trong một bài văn phải là hệ thống, vừa liên kết lại vừa độc lập nhau.


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>



Tiết này, chúng ta cùng tìm hiểu cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>-Gọi HS đọc hai đoạn trích a, b
phần 1


- Hãy nhắc lại khái niệm về câu
chủ đề của đoạn văn?


- Hãy xác định câu chủ đề của hai
đoạn văn trên ?


( Gợi : tìm nội dung của đoạn văn,
câu văn nào chứa ý chính của
đoạn ?)


GV nhận xét.


- Nhận xét sự khác nhau về vị trí
của hai câu chủ đề của hai đoạn ?
- Hãy phân tích mối liên quan giữa
các câu trong đoạn ? ( Gợi : các câu


còn lại trong đoạn văn có tác dụng
như thế nào với câu chủ đề ?)
GV cho HS thảo luận nhóm.


GV gọi tên cho từng cách lập ý :
đoạn a là đoạn quy nạp, đoạn b là
đoạn diễn dịch.


GV có thể vẽ sơ đo àcho từng cách
lập ý


- Vậy : câu chủ đề trong đoạn văn
nghị luận có tác dụng gì ? Nó
thường đứng ởnhững vị trí nào trong
đoạn ?


Gọi HS đọc đoạn văn ở phần 2
- Đoạn văn trên trình bày luận
điểm gì ? Nó được trình bày ý theo
cách nào ?


- Để dẫn đến luận điểm , tác giả đã
dùng những luận cứ nào?


GV nhận xét, bổ sung.


HS đọc bài


+ Câu chủ đề là câu văn nêu lên ý
chính của tồn đoạn. Trong đoạn văn


nghị luận , câu chủ đề có nhiệm vụ
nêu rõ luận điểm.


+ Đoạn a “ thật là nơi... của đế vương
muôn đời”


Đoạn b : “ Đồng bào ta ngày nay... tổ
tiên ta ngày trước”


+ Đoạn a câu chủ đề đứng cuối đoạn.
Đoạn b đứng đầu đoạn.


HS thảo luận và trình bày.


+ Đoạn a : Các câu trước nêu lên
những điểm thuận lợi của thành Đại
La, để tạo cơ sở cho việc khẳng định
của câu chủ đề.


+ Đoạn b : câu chủ đề đứng trước nêu
ra ý chính và các câu sau tập trung
làm rõ những biểu hiện yêu nước của
đồng bào ta ngày nay.


HS trình bày kiến thức .
Nhận xét bổ sung.
HS đọc bài.


+Luận điểm “cho thằng nhà giàu ...
của giai cấp nó ra”



Câu chủ đề nằm cuối đoạn , đây là
đoạn quy nạp


+ Đưa ra sự xuất hiện 4 con chó trong
nhà Nghị Quế.


<b>I/ Tìm hiểu : </b>


<b>II/ Bài học : </b>


<b>Khi trình bày luận điểm</b>
<b>thành đoạn văn cần chú ý </b>
- Nêu rõ ràng , chính xác luận
điểm ở câu chủ đề. Câu chủ đề
có thể đứng ở đầu đoạn ( đoạn
diễn dịch) hoặc đứng ở cuối
đoạn ( đoạn quy nạp )


- Lựa chọn luận cứ chính xác
và đầy đủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

15


- Em có nhận xét gì về cách lập ý
của tác giả ?


- Vậy ta cần chú ý điều gì khi trình
bày luận điểm thành đoạn văn ?


<b>Hoạt động 2 :</b>


- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
đề bài tập 1.


Yêu cầu HS hoàn thành bài tập
Nhận xét, bổ sung.


- GV đọc bài tập 2.


-Hãy xác định luận điểm của đoạn
văn trên ? Để làm sáng tỏ luận
điểm, tác giả đã dùng những luận
cứ nào ?


- Nhận xét về cách trình bày ý?
GV : nhận xét cách lập ý của đoạn.
Bài tập 3 về nhà hoàn thành.
- Gọi HS đọc bài tập 4 .


Hãy tham khảo đoạn văn mẫu và
thiết lập lại cách sắp xếp các luận
cứ trong đoạn văn trên?


GV nhận xét, bổ sung.


Cảnh vợ chồng NQ chăm sóc chúng
chu đáo


Đùng đùng giở giọng chó má với mẹ


con chị Dậu.


+ Tác giả tìm đủ luận cứ, đặt nhân vật
vào văn bản phân tích : thích chó, rồi
giở giọng chó , sau đó mới đi đến kết
luận


Đó là cách lập luận rất chặt chẽ. Bởi
nếu ta thay đổi trật tự của các câu thì
luận điểm của đoạn khơng cịn sáng
rõ.


+ HS trình bày.


+ Diễn đạt câu văn thành luận điểm.
+HS thực hiện bài tập .


+ Luận điểm : câu 1 của đoạn
Luận cứ :


Tế Hanh.... quê hương
Thơ Tế Hanh .... cảnh vật


+ Các ý trong đoạn được trình bày
theo trình tự tăng tiến, luận cứ sau
biểu hiện mức độ cao hơn trong sự
tinh tế của Tế Hanh.


HS đọc bài.



HS thảo luận và lựa chọn cách trình
bày ý hợp lí nhất .


Nhận xét.


luận điểm.


<b>III/ Bài tập : </b>
<b>Bài tập 1 : </b>


a. Cần tránh lối viết dài dòng,
khó hiểu


b . Ngun Hồng thích được
truyền nghề văn cho bạn trẻ.
<b>Bài tập 2 : </b>


Luận điểm : Tế Hanh là một
người tinh lắm


Luận cứ :


+ Tế Hanh ... quê hương
+ Thơ Tế Hanh.... cảnh vật
Đây là cách lập luận tăng tiến.


<b>Bài tập 4 : </b>


Cách sắp xếp các luận cứ:
- Văn giải thích viết ra nhằm


làm cho người đọc hiểu


- GT khó hiểu thì người viết
khó đạt mục đích


- GT dễ hiểu thì người đọc dễ
nhớ, dễ làm theo


- Vì vậy, văn GT phải viết sao
cho dễ hiểu.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy trình bày những điểm cần lưu ý khi trình bày luận điểm thành đoạn văn ?
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững hai cách trình bày ý trong đoạn văn.


+ Nắm vững những điểm cần lưu ý khi triển khai luận điểm thành đoạn văn ?
+ Hoàn thành bài tập


- Chuẩn bị bài mới : Bàn luận về phép học


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Phân tích bài viết để thấy được nghệ thuật lập luận chặt chẽ của văn bản .
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 9-3-06
Tuần 26 . Bài 25
Tiết 101



<b>BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC</b>


<b> ( Luận học pháp) – Nguyễn Thiếp </b>
-I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính: Học để làm người, học để biết và làm, học để góp phần
làm cho đất nước hưng thịnh. Đồng thời, thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức , cầu danh lợi.


- Nhận thức được phương pháp học tập đúng đắn, kết hợp học với hành. Học tập cách lập luận của tác giả , biết
cách làm bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn nghị luận tung đại
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Troø : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Vì sao có thể nói văn bản “ Bình Ngơ đại cáo” với đoạn trích “ Nước Đại Việt ta” là bản tuyên ngôn
độc lập lần II của dân tộc?



Gợi ý : Trong văn bản, tác giả đã khẳng định một cách hùng hồn về sự phân chia rạch ròi lãnh thổ đất nước với đất
nước Trung Hoa. Lời khẳng định đó thể hiện ở các mặt : văn hiến, truyền thống lịch sử, phong tục, tập quán...


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Một thể loại nghị luận trung đại khác mà chúng ta tìm hiểu trong tiết học này chính là thể tấu qua văn bản “ Bàn</b>
luận về phép học”


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’ <b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *.


- Hãy trình bày nhữg nét cơ bản về


HS đọc bài.


+ Là người thiên tư sáng suốt, học


I/ Tìm hiểu :
1- <b>Tác giả :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

21


tác giả ?


- Những chi tiết ấy cho ta hiểu gì
con người tác giả ?


- Tác phẩm này có xuất xứ như thế
nào ?


- Vậy tấu là gì ?


GV : phân biệt sự khác nhau giữa
tấu và các thể loại văn nghị luận
tung đại khác.


- Đọc bằng giọng chân tình, bày tỏ
thiệt hơn.


Gọi HS đọc văn bản.


- Đoạn trích nên phân bố cục như
thế nào ?


GV treo bảng phụ.


<b>Hoạt động 2 : </b>



- Theo tác giả, mục đích chân chính
của việc học là gì ? Câu văn nào
thể hiện điều ấy?


- Cách giải thích đạo học của tác
giả có gì độc đáo ? ( Vì sao khái
niệm học qua cách lí giải của tác
giả lại trở nên dễ hiểu hơn)


GV nhận xét cách lập luận .


- Theo em, quan niệm về đạo học
như thế ngày nay cịn được phát
huy khơng ?


- Từ mục đích của việc học, tác giả
soi vào thực tế học tập của một số
người . Vậy , theo tác giả, việc học
của một số người có theo đúng mục
đích của việc học khơng ?


- Vậy em hiểu thế nào là lối học
hình thức ? Nhận xét của em về lối


rộng, hiểu sâu.


+ Nhiều lần được Quang Trung mời
cộng tác, nên ông ra giúp triều Tây
Sơn.



+Khi Quang Trung mất, ông ở ẩn, bất
hợp tác với nhà Nguyễn.


+ Ơng là một người hết lịng vì dân vì
nước.


+ Là phần đầu bài tấu mà Nguyễn
Thiếp dâng vua QT.


+ Là loại văn bản mà bề tôi dâng lên
cho vua chúa để trình bày ý kiến hay
đề nghị , được viết bằng văn xuôi,
văn biền ngẫu, văn vần.


HS đọc bài, nhận xét.


+ Đ1: từ đầu đến “điều ấy”  mục
đích chân chính của việc học.


Đ2 : tiếp theo đến “ tệ hại ấy” 
Phê phán biểu hiện lệch lạc của việc
học.


Đ3 : tiếp theo đến “chớ bỏ qua” 
quan điểm và phương pháp học đúng
đắn.


Đ4 : phần còn lại  tác dụng của
phép học.



+ Mục đích của việc học là học đạo,
học lẽ đối xử hằng ngày, học để làm
người.


+ Khái niệm học là khái niệm trừu
tượng, những với cách dùng những
câu châm ngôn , bằng những hình ảnh
so sánh cụ thể nên khái niệm ấy trở
nên gần gũi , dễ hiểu hơn.


+ Nó vẫn còn phát huy tác dụng, thế
nhưng ngày nay việc học được mở
rộng : học còn là nâng cao trí tuệ để
xây dựng đất nước.


+ Khơng học để làm người mà học
theo hình thức, học để cầu danh lợi.


HS tự trình bày. Đó là lối học lệch
lạc, sai trái.


+ Chúa tầm thường, thần nịnh hót ,


học rộng, hiểu sâu.


- Nhiều lần được Quang Trung
mời cộng tác, nên ông ra giúp
triều Tây Sơn.


- Khi Quang Trung mất, ông ở


ẩn, bất hợp tác với nhà
Nguyễn


2- Tác phẩm :


- Là phần đầu bài tấu mà
Nguyễn Thiếp dâng vua
Quang Trung.


- Taáu : ( SGK)
- Bố cục : 4 phần.


<b>II/ Phân tích : </b>


<b> 1- Mục đích chân chính của</b>
<b>việc học . </b>


- Ngọc không mài không thành
đồ vật; người không học không
biết rõ đạo.Đạo là lẽ đối xử
hằng ngày giữa mọi người.
NT :cách lí giải bằng châm
ngơn dễ hiểu.


Mục đích của việc học là
học để làm người.


2- Phê phán biểu hiện lệch
<b>lạc trong việc học: </b>



- Đua nhau lối học hình thức
hịng cầu danh lợi , khơng cịn
biết đến tam cương ngũ
thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

6’


học ấy?


- Tác hại của lối học ấy ?


GV : lối học khơng đúng mục đích
sẽ đem lại những hậu quả ghê gớm.
- Thái độ của tác giả trước lối học
ấy ?


- Mục đích học tập hiện nay của
các em là gì ?


GV : cần xây dựng cho mình mục
đích học tập đúng đắn.


-Gọi HS đọc tiếp văn bản “cúi xin
bệ hạ...”


- Những chính sách nào cần thực
hiện để khuyến khích việc học ?
GV : giảng giải thêm chính sách
được tác giảđề cập.



- Vậy , thực chất của những chính
sách được tác giả đề cập là gì?
GV : đây là những chính sách đúng
đắn.


- Từ việc phát tiển giáo dục, NT chỉ
ra các phương pháp học tập cho
đúng mục tiêu. Đó là những phương
pháp nào?


- Nhận xét của em về những
phương pháp mà tác giả đặt ra?
Liên hệ phương pháp học tập của
bản thân ?


GV : có như vậy thì mới thực hiện
được đạo học đã nói trước đó.
- Tác dụng của việc học chân chính
là gì ?


GV : đó là mục tiêu mà tất cả mọi
người tham gia học tậo đều hướng
tới...


<b>Hoạt động 3 : </b>


- Nhận xét của em về nghệ thuật
lập luận của tác giả ? Hãy sơ đồ
hóa cách lập luận ấy?



GV cho HS thảo luận nhóm, trình
bày trên bảng nhóm và trình bày.
GV nhận xét .


- Văn bản giúp em nhận tức điều gì
về phương pháp học tập của mình ?


nước mất nhà tan.


+ Coi thường, cần phê phán.
HS tự trình bày.


+ Ban chiếu thư cho các trường của
phủ, huyện, tùy đâu tiện đấy mà đi
học...


+ Muốn giáo dục phát triển cần mở
rộng trường , thành phần người học,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người
đi học.


+ Lúc đầu học tiểu học...mà làm


+ Đó là những phương pháp cơ bản
những thật đúng đắn và chân thật
HS tự liên hệ phương pháp học của
bản thân.


+ Đạo học thành thì nhiều người
tốt, ...



HS thảo luận .


HS tự trình bày .


- Tác hại : chúa tầm thường,
thần nịnh hót, nước mất nhà
tan.


 Cần phê phán.


3- Quan điểm và phương
<b>pháp học tập đúng đắn : </b>
- Quan điểm : ban chiếu thư
cho các trường, con cháu các
nhà văn võ... tùy đâu tiện đấy
mà đi học...


 Mở rộng trường lớp, mở
rộng thành phần người học, tạo
điều kiện thuận lợi cho người
đi học.


-Phương pháp :


+ Học tuần tự từ thấp đến cao
+ Học rộng , nghĩ sâu, biết tóm
lược kiến thức cơ bản .


+ Học đi đôi với hành.



 Đào tạo hiền tài, quốc gia
thịnh trị.


<b>III/ Tổng kết : </b>
<b>1- Nghệ thuaät :</b>


- Lập luận ngắn gọn nhưng
chặt chẽ , giàu sức thuyết
phục.


Mục đích chân
chính của việc học
Phê phán lệch


lạc, sai trái


KĐ quan điểm,
phương pháp


đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

2- Nội dung:
<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


<b> - Hãy phát biểu những suy nghĩ của các em về phương pháp học tập được tác giả đề cập trong văn bản ?</b>
- Về nhà :


+ Phân tích văn bản, nắm vững những nội dung và cách lập luận chặt chẽ của tác giả.



+ Nhận xét của em về những phương pháp học tập mà tác giả đề cập trong văn bản. Theo em , cần bổ
sung gì cho thích hợp ?


- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm


+ Chuẩn bị cho đề văn : viết một bài báo tường để khuyên các bạn trong lớp cần chăm chỉ học tập hơn.
+ Xây dựng hệ thống luận điểm hợp lí để làm sáng tỏ đề bài. Tập triển khai các luận điểm đó thành đoạn
văn .


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 10-3-06
Tuần 26 . Bài 25
Tiết 102


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm trong văn nghị luận.


- Vận dụng được những kiến thức đó vào việc tìm và sắp xếp trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có
đề tài gần gũi, quen thuộc.


- Rèn luyện kó năng viết văn nghị luận.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>



Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Khi triển khai một luận điểm thành một đoạn văn, chúng ta cần chú ý điều gì ?


Gợi ý : - Nêu được luận điểm một cách rõ ràng, , ngắn gọn theo hai cách : đứng đầu hay cuối đoạn.
- Thiết lập hệ thống luận cứ chính xác đầy đủ và sắp xếp sao cho nó đủ sức làm rõ vấn đề.
- Diễn đạt ngắn gọn, rõ ràng.


<b>3-Bài mới </b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Tiết này, chúng ta vận dụng những kiến thức về lí thuyết để thực hành làm bài tập.</b>
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’


19



<b>Hoạt động 1: </b>


GV ghi đề bài đã yêu cầu HS lập
dàn ý.


GV tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.


- Hãy tiến hành tìm hiểu đề cho đề
văn trên ?


( Cho HS nhắc lại những nội dung
cần tìm hiểu khi tìm hiểu đề).
GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng phụ bài tập 1.
GV yêu cầu HS thảo luận: Có thể
sử dụng hệ thống luận điểm đã cho
khơng ? Ta có thể bổ sung như thế
nào cho phù hợp ?


GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh
hệ thống luận điểm.


<b>Hoạt động 2 : </b>


- Khi tiến hành xây dựng luận đỉêm
thành đoạn văn, ta cần chú ý điều
gì ?



GV treo bảng phụ bài tập 2a.
-Em nên chọn cách nào để giới
thiệu luận điểm ?


GV nhận xét.


- Cịn cách nào khác để giới thiệu
luận điểm ấy ?


HS đọc bài.


+Kiểu bài : nghị luận.


Vấn đề nghị luận: khuyên các bạn
chăm chỉ học tập hơn.


Đối tượng hướng tới : 1 số bạn cùng
lớp.


Giới hạn đề : những kiến thức về đời
sống.


HS tiến hành thảo luận nhóm và trình
bày.


+ Luận điểm a khơng phù hợp với đề
bài,


+ Các luận điểm còn lại phù hợp với
đề nhưng sắp xếp chưa hợp lí.



Cần sắp xếp lại.


HS trình bày kiến thức cũ.


HS đọc bài tập.


+ Câu b không phù hợp vì hai luận
điểm trên khơng có quan hệ nhân
quả, nên khơng dùng từ nối “do đó”
+Những cách cịn lại HS tự lựa chọn
và giải thích.


HS tự trình bày.


<b>Đề : </b><i>Hãy viết một bài báo</i>
<i>tường để khuyên các bạn cần</i>
<i>chăm chỉ học tập hơn</i>.


Hệ thống luận điểm cho bài
viết :


- Đất nước cần nhiều người tài
giỏi để xây dựng và phát triển.
Muốn thành người tài giỏi
trước hết phải chăm học.
- Quanh ta có nhiều tấm gương
phấn đấu học để thành người
tài giỏi để xây dựng đất nước.
- Vậy mà trong lớp vẫn còn


một số bạn ham chơi chưa
chăm học.


- Ham chơi như vậy sẽ khó tìm
được niềm vui trong cuộc
sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

10


GV : cung cấp cho các em một số
cách giới thiệu khác.


- Gọi HS đọc bài tập 2b.


-Em nên sắp xếp các luận cứ trên
theo trình tự nào cho hợp lí?


- Gọi HS đọc bài tập2c.


- Yêu cầøu HS thảo luận để trả lời
câu hỏi.


GV nhận xét và cung cấp cho các
em một vài cách khác để kết đoạn.
- Đoạn văn viết như trên gọi là
đoạn văn diễn dịch hay đoạn văn
quy nạp ?


-Thử thay đổi nó thành đoạn quy


nạp ?


GV : muốn vậy ta thay đổi câu nêu
luận điểm và thay đổi một số từ nối
sao cho hợp lí.


<b>Hoạt động 3: </b>


- Gọi HS đọc lại những đoạn văn
vừa thay đổi.


GV : nhận xét, chỉ rõ những ưu
khuyết điểm trong đoạn văn của
HS để có cơ sở cho các em hồn
thành bài tập 4 ở nhà và chuẩn bị
tốt cho tiết kiểm tra sắp tới.


+ Các luận cứ trên hợp lí, phù hợp
và đủ để làm sáng tỏ luận điểm.
+ Có thể kết thúc như văn bản “hịch
tướng sĩ”.


Ngoài ra có thể kết thúc bằng cách
khác .


+ Đoạn văn trên là đoạn diễn dịch
HS tự thay đổi.


Nhận xét.



HS đọc đoạn văn
Nhận xét, bổ sung .


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
- Về nhà :


+ Học bài, hoàn thành bài tập


+ Tập viết những đoạn văn triển khai các luận điểm còn lại trong bài để rèn luyện thêm kĩ năng viết văn
nghị luận.


- Chuẩn bị bài mới : Viết bài làm văn số 6.


+ Xem lại tồn bộ kiến thức đã ơn tập về luận điểm, tập thiết lập hệ thống luận điểm cho một số đề văn
được giới thiệu trong SGK , tập triển khai các luận điểm ấy thành đoạn văn để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sắp tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn :
Tuần 26 . Bài 25
Tiết 103+104


<b>VIEÁT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6- VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Vận dụng những kiến thức về trình bày luận điểm thành đoạn văn vào việc một bài văn nghị luận chứng minh
hay giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em.


- Tự đánh giá chính xác trình độ và kĩ năng tập làm văn của bản thân mình. Từ đó, rút ra những kinh nghiệm cần
thiết để các bài tập làm văn sau có kết quả tốt hơn.



II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Đề + đáp án
2-Trò :


Học bài cũ để chuẩn bị cho bài viết
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành


<b>3-Bài mới :</b>


GV phát đề, HS tiến hành làm bài
Kết quả thực hiện :


Lớp G K TB Y K’


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b> 4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
- Về nhà :


+Xem lại bài viết, tham khảo bài văn mẫu trong các sách tham khảo để thấy được những ưu khuyết
điểm trong bài viết của mình.


+ Tập viết lại văn bản
- Chuẩn bị bài mới : Thuế máu



+ Đọc kĩ phần chú thích * để thấy được hồn cảnh ra đời của văn bản


+ Phađn tích vn bạn đeơ thaẫy được cái nhìn khá sađu saĩc cụa Bác Hoă veă nhađn dađn bị nođ l và thây được ngh
thut lp lun đc đáo cụa tác giạ.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 16-3-06
Tuần 27 . Bài 26
Tiết 105+106


<b>THUẾ MÁU</b>


<b>( Trích bản án chế độ thực dân Pháp)</b>
<b>- Nguyễn Ái </b>


Quốc-I/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Tiết 1 :


- Nắm dược những nét cơ bản về cuộc đời cách mạng của Bác khi sống và làm việc tại Pháp và lấy bút danh là
Nguyễn Ái Quốc.


- Bước đầu phân tích tác phẩm để thấy được bản chất nhân nghĩa giả tạo của dưới chiêu bài “người bản xứ và
chiến tranh” của bọn thực dân Pháp.


* Tieát 2 :


- Tiếp tục cho các em phân tích làm rõ bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua chiêu


bài : chế độ lính tình nguyện , và từ đó chỉ ra được những hậu quả mà người bản xứ phải gánh chịu.


- Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén , tính trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn chính luận.
- Rèn kó năng phân tích và cảm thụ văn nghị luận cho học sinh.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Hãy phân tích cách lập luận sắc bén trong văn bản “ bàn luận về phép học” của La Sơn phu tử Nguyễn
Thiếp?


Gợi ý : Cách lp lun ngaĩn gón mà chaịt chẽ, chính xác, các lun đieơm trình bày theo mt trình tự hợp lí : xác định
múc đích chađn chính cụa vic hóc, chư ra loẫi hóc sai lch, tiêp đó đeă xuât phương pháp hóc đúng đaĩn cuôi cùng chư
ra tác dúng cụa lôi hóc đúng múc đích đó.


<b>3-Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Thực dân Pháp ở thế kỉ XX đã khéo léo che đậy tội ác của mình bằng nhiều hình thức mị dân. Thế nhưng, bằng
cái nhìn sắc sảo của mình và bằng ngịi bút phê phán độc đáo, Nguyễn Ái Quốc đã từng bước bóc trần tội ác đó của
chúng trong tác phẩm “ bản án chế độ thực dân Pháp”, hơm nay ta tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm này.



<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10


28


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *.


- Bác lấy bút danh là Nguyễn Ái
Quốc vào thời gian nào ?


- Tác phẩm “ bản án chế độ thực
dân Pháp” ra đời ở đâu? Vào thời
gian nào? Có ý nghĩa gì?


GV tổng hợp.


-Hướng dẫn đọc : cần thể hiện
giọng điệu vừa mỉa mai, châm
biếm, vừa cay đắng xót xa.



Gọi HS đọc bài.
Nhận xét.


- Tên văn bản “Thuế máu” gợi cho
em những suy nghĩ gì?


GV : cách gọi tên như thế còn cho
thấy lòng căm phẫn , thái độ mỉa
mai của tác giả trước tội ác của bọn
thực dân Pháp.


- Văn bản gồm mấy chương ? Cách
gọi tên như vậy có ý nghĩa gì ?
GV : trình tự các chương như thế
chứng tỏ tinh thần chiến đấu mạnh
mẽ và sự phê phán triệt để của tác
giả trước tội ác của kẻ thù.


<b>Hoạt động 2 :</b>


Cho HS đọc thầm chương I.


- Thái độ của bọn quan cai trị đối
với người dân bản xứ trước và khi
chiến tranh xảy ra có gì thay đổi?
Hãy tìm chi tiết thể hiện sự thay đổi
đó ?


GV : có một sự thay đổi lớn về thái


độ của bọn thực dân.


- Cách nói của tác giả ở đây có gì
lạ ? Nó thể hiện được thái độ gì của
tác giả?


HS đọc bài.


+ Người lấy bút danh này vào trước
1945.


+ Xuất bản 1925 tại Pa-ri. Tác phẩm
ra đời tố caó và kết án những tội ác
tày trời của thực dân Pháp trên mọi
lĩnh vực, và bước đầu vạch đường lối
đấu tranh cho nhân dân áp bức.


HS đọc văn bản.


+ Gợi lên sự bi thương trong đời sống
của người dân thuộc địa .


+ Văn bản gồm ba chương : chiến
tranh và người bản xứ, chế độ lính
tình nguyện , kết quả của sự hi sinh.
Trình tự các chương đã chỉ ra quá
trình lừa bịp và bóc lột đến cùng kiệt
thuế máu của bọn thực dân áp bức đối
với nhân dân thuộc địa.



HS đọc thầm văn bản.


+ Trước chiên tranh : là gioẫng người
baăn tin, há đẳng, bị đôi xử phađn bit.
+ Khi chiên tranh noơ ra : gói “ con
yeđu” , “bán hieăn”, phong nhieău danh
hiu cao quý.


Tác giả sử dụng hàng loạt những từ
ngữ có ý nghĩa mỉa mai châm biếm
và đặt trong dấu “”. Nó cho ta thấy
được thái độ của tác giả như ghê tởm
trước những sự việc được đề cập.
+ Cho thấy, sự thay đổi đó chỉ là sự
lừa bịp của bọn thực dân khi chúng


<b>I/ Tìm hieåu : </b>


- “Bản án chế độ thực dân
Pháp” xuất bản 1925 tại Pa-ri.
Tác phẩm ra đời tố cáo và kết
án những tội ác tày trời của
thực dân Pháp trên mọi lĩnh
vực, và bước đầu vạch đường
lối đấu tranh cho nhân dân áp
bức.


II/ Phaân tích :


<b> 1- Chiến tranh và người bản</b>


<b>xứ: </b>


-Trước chiên tranh : là gioẫng
người baăn tin, há đẳng, bị đôi
xử phađn bit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Chỉ rõ sự thay đổi đó , tác giả
nhằm mục đích gì ?


GV : chỉ vài dịng ngắn gọn nhưng
sự lừa bịp của bọn thực dân bị bóc
trần.


- Người dân bản xứ đột ngột được
đưa lên vinh quang của sự ca ngợi.
Cái giá phải trả cho sự vinh quang
ấy là gì ?


- Tác giả đã làm rõ sự trả giá đó
của người bản xứ bằng những dẫn
chứng nào ? Em có nhận xét gì về
những dẫn chứng mà tác giả đưa
ra?


GV : người dân bản xứ phải trả một
cái giá quá đắt sự vinh quang giả
tạo .


- Tác giả bình luận như thế nào về
sự hi sinh ấy ? Lời bình ấy có ý


nghĩa gì ?


GV : rõ ràng, bằng thủ đoạn lừa bịp
trắng trợn, thực dân Pháp đã biến
người dân bản xứ thành vật hi sinh
vì mục đích bành trướng thế giới
của mình, tội ác đó ghi dấu khắp
nơi trên thế giới.


- Nguyễn Ái Quốc nói về vấn đề
này bằng giọng điệu như thế nào ?
Cách nói đó thể hiện được điều gì ?
- Ở chương này, bài viết của tác giả
thuyết phục người đọc nhờ đâu?
GV :ở phần đầu, Nguyễn Ái Quốc
đã khéo léo vạch trần âm mưu của
thực dân Pháp bằng cách nghị luận
hết sức chặt chẽ và sắc sảo.


cần người để ra trận trong chiến
tranh.


+ Họ phải hi sinh trên các chiến
trường của bọn thực dân.


+ Đột ngột xa lìa vợ con, phơi thây ở
chiến trường , bỏ xác tại Ban- Căng,
bị người ta tàn xác, hít hơi ngạc và bị
nhiễm độc, tám vạn người không thể
về lại quê hương.



Những dẫn chứng hết sức cụ thể và
chân thực , làm cho văn bản tăng tính
thuyết phục.


+ Lấy máu mình để tưới vịng nguyệt
quế của các cấp chỉ huy, lấy xương
mình chạm nên chiếc gậy của các
ngài thống chế.


Tác giả đã khẳng định ngườibản xứ
bị biến thành vật hi sinh làm nên lợi
ích và danh dự, vinh quang cho kẻ
cầm quyền.


+ Vừa châm biếm , giễu cợt, vừa đau
đớn, xót xa.


Nó thể hiện được tấm lịng của tác giả
: căm hận thực dân, xót thương cho
người dân thuộc địa.


+ Cách dùng từ đặc sắc, mang tính
châm biếm cao.


Bố trí các luận điểm hợp lí
Chứng cớ đưa ra chuẩn xác
Có giá trị biểu cảm cao.


- Cái giá phải trả : hi sinh cả


tính mạng vì mục đích chiến
tranh của bọn thực dân.


Người dân bản xứ bị biến
thành vật hi sinh vì lợi ích và
danh dự của kẻ cầm quyền.


NT : giọng điệu vừa châm
biếm, giễu cợt, vừa xót xa, lập
luận chặt chẽ, chứng cớ chuẩn
xác...


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>34’ Hoạt động 1 : </b>


Gọi HS đọc văn bản chương II.
- Ở phần đầu của văn bản, tác giả
cho ta thấy những nỗi khổ nào của
người dân bản xứ ?


GV : trăm dâu đổ đầu tằm, nhưng
cái khổ lớn nhất chính là nạn mộ
lính.


- Để bắt người dân bản xứ đi lính


HS đọc văn bản.



+ Ngồi việc bị bóp nặn bởi các thứ
thuế khóa , phu phen tạp dịch nặng nề,
bị cưỡng bức mua rượu , thuốc lá, còn
chịu thêm cái nạn mộ lính.


+ LơÏi dụng những biến cố để lùng ráp
và vây bắt.


<b>2- Chế độ lính tình nguyện: </b>
- Thủ đoạn bắt lính :


+ Lợi dụng biến cố để tiến
hành lùng ráp vây bắt
+ Lợi dụng cơ hội để làm
tiền


+ Đàn áp dã man những
người chống đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

cho mình, thực dân Pháp đã sử dụng
những thủ đoạn nào ? Hãy tóm tắt
qúa trình bắt lính?


GV : tóm tắt q trình bắt lính.
- Nhận xét về những thủ đoạn ấy ?
( Những thủ đoạn trên cho ta hiểu gì
thêm về bọn thực dân)


GV : để đạt được mục đích của


mình, thực dân Pháp sẵn sàng làm
mọi thủ đoạn...


- Khi bắt lính xong, trước khi họ
xuống thuyền đi chiến đấu, phủ toàn
quyền đã hứa hẹn điều gì?Với
những lời lẽ như thế nào ?


GV : Những lời hứa thật tốt đẹp với
“chế độ lính tình nguyện”


- Thực tế, những người “lính tình
nguyện” đó có phản ứng gì? Những
phản ứng đó chứng tỏ được điều gì?
GV : Những thủ đoạn thật tàn ác.


- Nghệ thuật lập luận của Nguyễn
Ái Quốc có gì đặc sắc?


GV : Tội ác của bọn thực dân được
tác giả vạch trần bằng những sự thật
lịch sử mà chúng hòng che đậy
bằng những lời đường mật.


- Nhận xét thái độ của tác giả trước
những âm mưu đó của kẻ thù ?
GV : nhận xét , bổ sung


Gọi HS đọc phần cuối của văn bản.
- Bọn cầm quyền đã thực hiện


những lời hứa hẹn của mình như thế
nào ?


GV : trãi qua bao hi sinh, bây giờ
người bản xứ lại quay về vị trí của
giống người bẩn thỉu.


- Cách nói của tác giả ở đây có gì
độc đáo ?


GV : những câu hỏi đó như mũi tên
phá vỡ vỏ bọc che đâỵ tội ác của kẻ


Đối với những người nhà giàu thì
chúng tìm cách để moi tiền.


Với những người đứng lên chống đối
thì chúng lập tức đàn áp dã man.
+ Những thủ đoạn ấy cho thấy sự đê
tiện, tham lam đến vô lương tâm , bỉ
ổi của bọn thực dân.


+ Chúng gọi “chế độ lính tình nguyện”
, tấp nập đầu quân không ngần ngại.
Và chúng hứa sẽ ban phẩm hàm cho
người thắng trận trở về và hứa truy
tặng cho người hi sinh.


+ Để trốn lính họ phải xì tiền ra.
Khi vào trại , họ làm cho mình nhiễm


một số bệnh nặng nhất


Trên đường phố, ta thấy cảnh lính bị
xích tay giải đi có lính Pháp canh, các
cuộc biểu tình nổi lên khắp nơi.


Đó là những minh chứng chứng tỏ
những lời nói của bọn cầm quyền chỉ
tồn là bịp bợm, là những thủ đoạn
hịng che đậy âm mưu của mình.
+ Tác giả dùng những dẫn chứng hết
sức cụ thể, cách dùng từ mang tính
mỉa mai, dùng những lời lẽ của chúng
để phê phán chúng.


+ Thái độ phê phán mỉa mai, sự châm
biếm sâu cay


HS đọc bài.


+Nhà cầm quyền im lặng , người bản
xứ trở lại giống người bẩn thỉu


Bị tước đoạt hết mọi của cải, bị đánh
đập vô cớ, bị đối xử như súc vật


Bị mượn tay để gieo tội ác: buôn bán
thuốc phiện.


+ Tác giả đã dùng hàng loạt câu hỏi tu


từ, hỏi để phơi bày tội ác của kẻ thù .


- Lời lẽ :


+ Gọi chế độ lính tình
nguyện


+ Hứa hẹn : ban phẩm hàm
cho người còn sống, truy
tặng danh hiệu cho những
người hi sinh.


- Thực tế :


+Để trốn lính họ phải xì tiền
ra.


+Khi vào trại , họ làm cho
mình nhiễm một số bệnh
nặng nhất


+Trên đường phố, ta thấy
cảnh lính bị xích tay giải đi
có lính Pháp canh, các cuộc
biểu tình nổi lên khắp nơi.
Những lời lẽ bịp bợm hòng
che đậy tội ác.


NT : Dẫn chứng cụ thể, xác
hợp



Thái độ mỉa mai, châm biếm
sâu cay.


3- Kết quả của sự hi sinh:
-Nhà cầm quyền im lặng ,
người bản xứ trở lại giống
người bẩn thỉu


-Bị tước đoạt hết mọi của
caỉ, bị đánh đập vô cớ, bị đối
xử như súc vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>7’ </b>
thuø .


- Những hành vi này của bọn thực
dân Pháp khi chiến tranh kết thúc
giúp ta hiểu gì thêm về chúng?
GV : thực dân Pháp sẵn sàng bóc lột
người dân bản xứ đến tận xương tủy.
<b>Hoạt động 2 : </b>


- Tại sao tác giả lại xây dựng văn
bản theo bố cục ba phần như thế ?
( Mỗi chương ứng với một giai đọan
của cuộc chiến tranh)


GV : Từng tội ác , từng thủ đoạn của
bọn thực dân bị tác giả lần lượt phơi


bày, lên án


- Từ đó , thể hiện được thái dộ gì
của tác giả trước những tội ác đó ?
Gv : tội ác của chúng bị lên án một
cách triệt để.


- Ngôn ngữ của văn bản này có gì
đặc sắc ?


GV tổng hợp


- Văn bản đã giúp em cảm nhận
được những nội dung gì sâu sắc ?
GV tổng hợp.


+ Những hành vi này càng chứng tỏ sự
nhẫn tâm, tàn ác của bọn thực dân đối
với người dân bản xứ.


+ Qua từng giai đoạn, từng chương, tội
ác của bọn thực dân lại được phơi bày
một cách rõ ràng và sâu sắc .


+ Rất kiên quyết và đấu tranh không
khoan nhượng trước những tội ác của
kẻ thù.


+ Hình ảnh giàu sức tố cáo, từ ngữ
mang màu sắc trào phúng



+ Giọng điệu mỉa mai, châm biếm
+ Tội ác của bọn thực dân đối với
người dân bản xứ, và số phận bi thảm
của họ


 Thực dân Pháp là lũ người
tráo trở , tàn nhẫn , vơ lương
tâm.


<b>III/ Tổng kết : </b>
<b> 1-Nghệ thuật :</b>


- Xây dựng văn bản theo bố
cục thời gian


- Nghệ thuật châm biếm sắc
sảo, tài tình


<b>2- Noäi dung : </b>


Tội ác của bọn thực dân đối
với người dân bản xứ, và số
phận bi thảm của họ


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Phát biểu suy nghĩ của em về số phận của người dân bản xứ dưới sự cai trị của thực dân Pháp ?
- Về nhà :



+ Học bài, phân tích để nắm vững những giá trị về nội dung và nghệ thuật của văn bản


+ Tìm đọc thêm một số tư liệu khác thể hiện những tội ác của thực dân Pháp đối với các nước thuộc địa của
chúng .


- Chuẩn bị bài mới : Hội thoại
+ Thế nào là hội thoại


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn :17-3-06
Tuần 27 . Bài 26
Tiết 107


<b>HỘI THOẠI</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Nắm vững khái niệm hội thoại, khái niệm vai xã hội. Đồng thời, nắm vững cách phân loại vai xã hội trong hội
thoại


- Vận dụng những hiểu biết đó vào quá trình giao tiếp nhằm đạt hiệu quả cao hơn , nhất là đạt hiệu quả giao tiếp.
- Nâng cao kĩ năng giao tiếp.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên


III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Có mấy cách thực hiện hành động nói? Cho ví dụ ?


Gợi ý : Có hai cách thực hiện hành động nói : trực tiếp và gián tiếp. HS phân biệt hai cách thực hiện hành động nói
trên và lấy ví dụ.


<b>3-Bài mới :</b>


c- <b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Trong giao tiếp, có khi chúng ta lúng túng, không biết phải sử dụng ngôi xưng hô như thế nào cho phù hợp . Vậy</b>
làm thế nào để khắc phục nó , chúng ta sẽ giải quyết qua nội dung của bài học hội thọại


<b>d- Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


’ <b>Hoạt động 1: </b>- Em hiểu thế nào là hội thoại ?
GV : giúp HS phân biệt khái niệm



+ Hội thoại là quá trình con người
tham gia vào việc giao tiếp với người


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

15


hội thoại và đối thoại .
- Gọi HS đọc đoạn trích SGK
- Trong cuộc hội thoại ấy, các nhân
vật tham gia có quan hệ gì với nhau
? ( về gia đình, về tuổi tác )


GV : có hai quan hệ : trên dưới và
thân sơ.


Vị trí của mỗi người trong cuộc hội
thoại đó, so với người khác gọi là
vai xã hội trong hội thoại. Vậy em
hiểu thế nào là vai xã hội trong hội
thoại ?


GV tổng hợp ghi bảng.


- Nếu thay đổi người nói chuyện,
thì vai xã họi có thay đổi khơng ?
Từ đó, em rút ra nhận xét gì ?
- Trong hội thoại, ta thường gặp
những vai xã hội nào ?


- Cách ứng xử của bà cô bé Hồng


trong đoạn trích như thế có đúng
với các mối quan hệ đã xác định
không ? Nếu không thì theo em,
phải ứng xử như thế nào cho đúng ?
GV : cách xử sự như thế vừa thiếu
sự u thương của tình cơ cháu lại
vừa khơng đúng quan hệ trên dưới.
- Trước cách ứng xử của cô, bé
Hồng ứng xử như thế nào ?


- Từ đó, em rút ra kết luận gì cho
việc giao tiếp của mình?


<b>Hoạt động 2 :</b>


Gọi Hs đọc và xác định yêu cầu đề
bài tập 1.


Yêu cầu HS thực hiện bài tập .
Gv nhận xét và nhắc lại các chi tiết
tiêu biểu thể hiện thái độ vừa
khoan dung, vừa nghiêm khắc của
tác giả.


Gọi HS đọc bài tập 2 .


- Các nhân vật tham gia trong đoạn
hội thoại có những quan hệ gì với
nhau ?



- Tìm chi tiết cho thấy thái độ của


khác


+ Có hai quan heä :


Về tuổi tác : người trên – kẻ dưới
Về quan hệ gia đình : cơ cháu ( quan
hệ thân thiết)


+HS trình bày khái niệm vai xã hội
trong hội thoại .


Nhận xét.


+ Nếu thay đổi hội thoại thì vai xã hội
cũng thay đổi.


Như vậy, vai xã hội trong hội thoại
không bao giờ cố định.


+Trong hội thoại, ta thường gặp hai
quan hệ : quan hệ thân – sơ , quan hệ
trên – dưới .


+ Cách ứng xử như thế chưa thể hiện
đúng các mối quan hệ giữa cô với
cháu, và cũng khơng đúng với cách
nói của người lớn tuổi với người nhỏ
tuổi hơn.



Người cô cần thể hiện sự quan tâm,
yêu thương, chăm sóc và tơn trọng
cháu .


+ Cố gắng kìm nén bất bình, giữ thái
độ lễ phép vì bé Hồng đã giữ đúng
vai người dưới đối với người vai trên.
+cần xác định đúng vai xã hội để có
cách ứng xử cho thích hợp.


HS : chỉ ra các chi tiết cho thấy thái
độ vừa nghiêm khắc vừa khoan dung
của tác giả trong văn bản “ hịch tướng
sĩ”


Nhận xét, bổ sung.


+ Địa vị xã hội : ơng giáo là người có
học, Lão Hạc là người nơng dân.


<b>II/ Bài học : </b>


* Vai xã hội trong hội thoại :


- Vai xã hội trong hội thoại là
vị trí xã hội của người tham gia
hội thoại đối với người khác
trong hội thoại.



- Có hai quan hệ xã hội :
+ Quan hệ thân – sơ
+ Quan hệ trên - dưới


- Quan hệ xã hợi rất đa dạng
và phức tạp, vì vậy ta phải xác
định đúng vai của mình để
chọn cách nói thích hợp.


III/ Luyện tập :
Bài tập 1 :
- Sự khoan dung :


+ Huống gì ta cùng các ngươi...
+ Khơng có ăn thì ta cho...
- Sự nghiêm khắc : khơng biết
lo, khơng biết thẹn, khơng biết
nhục..., lúc bấy giờ...


<b>Bài tập 2 : </b>
a- Vai xã hội :


-Địa vị xã hội : ơng giáo là
người có học, Lão Hạc là
người nơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

ông giáo ? Của Lão Hạc?
GV nhận xét, bổ sung.


GV hướng dẫn bài tập 3 cho HS về


nhà thực hiện.


Trên dưới : Lão Hạc lớn tuổi, cịn ơng
giáo nhỏ tuổi hơn


+ HS tìm chi tiết.


cịn ơng giáo nhỏ tuổi hơn
b- Ơng giáo nói bằng lời lẽ ôn
tồn, nắm lấy vai, mời.


c- Gọi “ông giáo”, dùng từ
“dạy”


Ơng cười đưa đà, cười gượng,
thối thốt việc ăn khoai.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Thế nào là vai xã hội, trong thực tế , ta thường gặp những vai xã hội nào ?
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững kiến thức
+ Hoàn thành tất cả các bài tập


+ Tập dùng câu cho đúng vai xã hội trong giao tiếp


- Chuẩn bị bài mới :tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
+ Ôn lại kiến thức cũ thế nào là văn nghị luận ?



+ Yếu tố biểu cảm thể hiện như thế nào trong văn nghị luận ?
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn :18-3-06
Tuần 27 . Bài 26
Tiết 108


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Giúp học sinh:


- Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay. Nó có sức lay động mạnh
mẽ đối với người đọc, người nghe.


- Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận để việc nghị luận có thể đạt
được hiệu quả cao hơn.


- Rèn luyện và nâng cao kó năng viết văn nghị luận .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành.



<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Trong các văn bản nghị luận trung đại đã học, điều gì khiến cho các văn bản đó thuyết phục mạnh mẽ đối với
người đọc ?


HS : lí lẽ kết hợp với tình cảm


Vậy , yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận như thế nào? Nó biểu hiện ra sao ? Hơm nay ta tìm hiểu
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Kiến thức</b>


12


’ <b>Hoạt động 1: </b>- Gọi HS đọc “Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến” của Hồ Chí
minh


- Văn bản này được tác giả viết
theo phương thức biểu đạt gì ? Vì
sao?


GV nhận xét.



- Hãy tìm trong văn bản những chi
tiết bộc lộ tình cảm mãnh liệt của
tác giả đối với sự việc nghị luận
trong câu ?


GV : lời kêu gọi thể hiện sự quan
tâm, trăn trở của người viết đối với
vận mệnh đất nước


- Vậy, văn bản này có điểm gì
giống với lời kêu gọi trong văn bản
“Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc
Tuấn?


- Tại sao có yếu tố biểu cảm mà ta
lại kết luận bài văn được viết theo
phương thức nghị luận? ( tại sao
không gọi nó là văn bản biểu cảm)


HS đọc bài.


+ Văn bản viết bằng phương thức
nghị luận , vì tác giả dùng lí lẽ và dẫn
chứng thuyết phục nhân dân đứng lên
để làm kháng chiến


+ Hỡi đồng bào... , hỡi anh em...,
không ! Chúng ta thà ..., chúng ta phải
đứng lên... ta phải....



+ Có sự đan xen giữa lí lẽ và tình cảm
tha thiết , mãnh liệt của người nói.
+ Ở văn bản, biểu cảm chỉ là yếu tố
phụ, nó có vai trị bổ sung, xen kẽ
với lí lẽ,làm tăng thuyết phục, hấp
dẫn của văn bản nghị luận.


<b>I/ Tìm hiểu : </b>


<b>II/ Bài học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

14


13


GV : vậy trong văn nghị luận vẫn
rất cần yếu tố biểu cảm.( ghi bảng)
- GV treo bảng phụ bảng đối chiếu
trong SGK .


- Hãy so sánh cách viết của cột (1)
và (2) để chỉ ra tác dụng của yếu tố
biểu cảm trong văn nghị luận ?
GV cho HS thảo luận.


GV : khi lĩ lẽ được soi rọi bởi tình
cảm thì lí lẽ bớt khơ khan, có sức
lay động cảm hóa manïh mẽ hơn


<b>Hoạt động 2 :</b>


-Khi sử dụng yếu tố biểu cảm vào
văn nghị luận cần có những yêu cầu
gì ?


GV phát phiếu học tập cho HS với
các câu hỏi :


- Yếu tố biểu cảm chỉ phát huy tác
dụng trong văn nghị luận khi nó
đảm bảo những yêu cầu nào ?
- Muốn có được yếu tố biểu cảm
trong văn nghị luận , người viết cần
thực hiện yêu cầu gì ?


- Làm thê nào đeơ đưa yeẫu tô bieơûu
cạm vào vn nghị lun?


- Khi thể hiện cảm xúc vào văn
nghị luận, người viết cầøn chú ý điều
gì ?


Gv nhận xét bổ sung, tổng hợp ghi
bảng.


<b>Hoạt động 3 : </b>
Gọi HS đọc bài tập .


Cho HS thảo luận nhóm để tìm chi


tiết thể hiện tình cảm của người viết
trong văn bản :thúê máu”


GV nhận xét bổ sung .
Gọi HS đọc bài tập 2 .


- Những tình cảm nào đựơc thể hiện
trong văn bản ?


- Tác giả dùng tình cảm ấy để
thuyết phục điều gì ?


- Điều ấy thể hiện rõ nét ở các yếu
tố nào trong đoạn văn ?


GV nhận xét bổ sung .


HS đọc bảng phụ.


+ Cách viết ở cột 2 có chứa tình cảm
của người viết nên câu văn mượt mà
hơn. Nó làm cho câu lí lẽ sắc sảo hơn,
sức thuyết phục mạnh mẽ hơn.


HS thảo luận theo hệ thống câu hỏi
mà giáo viên phát.


+ Yếu tố biểu cảm khơng được làm
đứt đoạn q trình nghị luận , khơng
phá vỡ mạch nghị luận.



+ Người viết cần phải có tình cảm
thực sự với vấn đề nghị luận


+ Chú ý diễn đạt thành thạo bằng các
từ ngữ có tình truyền cảm và thể hiện
sự chân thành.


HS đọc bài.


Thảo luận nhóm và trình bày, nhận
xét boå sung.


( HS chỉ rõ các từ được tác giả sử
dụng trong văn bản)


+ Nỗi buồn và sự khổ tâm của một
nhà giáo trước sự xuống cấp của lối
học văn và viết văn của học sinh hiện
nay.


+ Phân tích để thuyết phục cho người
đọc thấy rõ tác hại của lối học chay ,
học vẹt


+ Thể hiện rõ ở cách dùng từ, câu,
hình ảnh, giọng điệu ...


- Yếu tố biểu cảm làm cho văn
nghị luận tăng sức biểu cảm,


tăng sức thuyết phục cảm
hóalịng người


2- Người viết phải có tình cảm
thực sự về vấn đề nghị luận


- Tình cảm phải tự nhiên,
không gượng ép làm phá vỡ
mạch nghị luận


- Diễn đạt trong sáng , chân
thành bằng lớp từ mang tính
biểu cảm cao.


<b>III/ Luyện tập : </b>


<b>Bài tập 1 : yếu tố nghị luận</b>
trong văn bản “thuế máu”
- Dùng lớp từ nhại thể hiện
thái độ giễu cợt, mỉa mai
- Dùng hình ảnh mỉa mai thể
hiện sự khinh bỉ


<b>Bài tập 2 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

lối học chay , học vẹt


+ Thể hiện rõ ở cách dùng từ,
câu, hình ảnh, giọng điệu ...
<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>



<b> - Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận là gì ? Khi sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận chúng</b>
ta cần chú ý điều gì ?


- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững nội dung bài học.
+ Hoàn thành bài tập


+ Sưu tầm thêm một số đoạn văn nghị luận có yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó
- Chuẩn bị bài mới : Đi bộ ngao du


+ Tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm , nhất là nội dung tóm tắt
+ Phân tích để thấy được vấn đề nghị luận trong đoạn trích trên.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 22-3-06
Tuần 28 . Bài 27
Tiết 109+ 110


<b>ĐI BỘ NGAO DU</b>


<b>( Trích “Ê –min hay về giáo dục”) Ru-xô</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:
* Tiết 1 :


- Cho học sinh tiếp xúc với văn bản , nắm được những nét cơ bản về tác giả . Từ đó, đặt đoạn trích vào tác phẩm
để hiểu được xuất xứ cũng như ý nghĩa của văn bản .



- Nắm được bố cục ba phần của đoạn trích, đó là ba luận điểm của văn bản.
* Tiết 2 :


- Tiếp tục hướng dẫn cho học sinh hiểu rõ tính chất nghị luận với cách lập luận chặt chẽ đầy sức thuyết phục , các
lí lẽ hòa quyện với thực tế cuộc sống của nhà văn thể hiện trong văn bản . Qua đó, ta cịn thấy được nhà văn là một
người giản dị , quý trọng tự do, u mến thiên nhiên.


-Rèn luyện kó năng phân tích và cảm thụ một văn bản nghị luận
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1- Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2- Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

2- <b>Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : hãy phân tích nghệ thuật trào phúng đặc sắc được thể hiện trong văn bản “thuế máu” ?
Gợi ý : Hình ảnh : nhiều hình ảnh mang tính mỉa mai.


Ngôn từ : dùng nhiều từ nhại: dùng từ ngữ của bọn thực dân để châm biếm chúng.
Giọng điệu : giễu cợt, châm biếm.


<b> 3-Bài mới :</b>


<b> a-Giới thiệu bài : (1’)</b>



<b> Giáo dục luôn là mối quan tâm hàng đầu của con người . Nhà văn Ru – xô cũng đã bàn về giáo dục bằng một tác</b>
phẩm nổi tiếng : “Ê Âmin hay về giáo dục” . Hơm nay, chúng ta tìm hiểu tác phẩm này qua đoạn trích “ đi bộ ngao
du”


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10


28


<b>Hoạt động 1: </b>


Gọi HS đọc chú thích *


- Trình bày những nét chính về tác
giả Ru- xơ?


GV : nhận xét , bổ sung .


- Xuất xứ của đoạn trích ?
GV hướng dẫn đọc.
Gọi HS đọc văn bản.


Nhận xét.


- Phương thức biểu đạt của tác
phẩm ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


- Để thuyết phục mọi người về việc
đi bộ ngao du thì tác giả đã sử dụng
những luận điểm nào ?


GV nhận xét.


-GV treo bảng phụ ba luận điểm
của văn bản.


Hãy tìm những luận cứ ( lí lẽ và dẫn
chứng ) mà tác giả sử dụng để làm
sáng tỏ cho các luận điểm trên ?
GV chia lớp thành 6 nhóm để thảo
luận câu hỏi . 2 nhóm thảo luận
một luận điểm .


GV nhận xét ,bổ sung .


HS đọc bài .


+ Là nhà văn, nhà XH nổi tiếng người
Pháp



+ Ơng sớm mồ cơi mẹ, ít đi học, làm
đủ mọi nghề để sinh sống, ơng rất
thèm tự do.


+ Trích trong quyển V của tác phẩm
“Êmin hay về giáo dục”


HS đọc văn bản.


+ Văn bản viết bằng phương thức
nghị luận vì tác giả dùng lí lẽ để
thuyết phục về việc : muốn ngao du
thì nên đi bộ.


+ 3 luận điểm :


Đi bộ ngao du thì được tự do, tùy
thích, khơng lệ thuộc vào ai.


Đi bộ ngao du thì có tác dịp để trao
dồi tri thức.


Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức
khỏe và tinh thần


+Luận điểm 1 : dùng các lí lẽ và dẫn
chứng sau :


Ưa đi lúc nào thì đi, hoạt động ít
nhiều thì tùy ý



Quan sát khắp nơi: dịng sông, khu
rừng, hốc cây


Chẳng phụ thuộc vào con ngựa hay
gả phu trạm


+ Luận điểm 2:


Hiểu biết trong nông nghiệp : biết


I/ Tìm hiểu chung :
1-Tác giả: ( 1712 – 1778)
- Là nhà văn , nhà xã hội học
nổi tiếng người Pháp.


2- Taùc phẩm :


- Trích trong quyển V của tác
phẩm “Êmin hay về giáo dục”


<b>II- Phân tích : </b>
<b> </b>


<b> 1- Các luận điểm : </b>


-Đi bộ ngao du thì được tự do,
tùy thích, khơng lệ thuộc vào
ai:



+ Ưa đi lúc nào thì đi, hoạt
động ít nhiều thì tùy ý


+Quan sát khắp nơi: dịng
sơng, khu rừng, hốc cây


+Chẳng phụ thuộc vào con
ngựa hay gả phu trạm


-Đi bộ ngao du thì có tác dịp
để trao dồi tri thức.


+Hiểu biết trong nông
nghiệp : biết được sản vật đặc
trưng của các vùng khí hậu,
biết cách trồng trọt của các sản
vật đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Em có nhận xét gì về trình tự lập
luận của tác giả ? ( việc sắp xếp có
hợp lí khơng ? Ta có thểâ thay đổi
trật tự các luận điểm trên được
khơng ? Vì sao ? Trật tự sắp xếp ấy
phản ánh được điều gì về tác giả )
GV : Cách lập luận ấy cho thấy
niềm khao khát tự do của tác giả
khi từ nhỏ ông phải chịu cảnh chửi
mắng, đánh đập của các ông chủ,
sau đó ông mới thể hiện khoa khát
trau dồi tri thức và cách học từ


thực tiến cuộc sống .


được sản vật đặc trưng của các vùng
khí hậu, biết cách trồng trọt của các
sản vật đó.


Trong lĩnh vực tự nhiên học : sưu tầm
mẫu vật, hoa lá, hóa thạch làm thành
phịng sưu tập


+Luận điểm 3 :


Sức khỏe : ăn ngon hơn, ngủ ngon
hơn


Tinh thần : vui vẻ, khoan khối, hân
hoan ..


HS tự trình bày .


Trình tự lập luận ấy ta có thể thay thế
được nếu ta đưa luận điểm 2 lên
trước . Nhưng cách lập luận này lại
cho thấy khát vọng cháy bỏng trong
lịng tác giả chính là khát vọng về tự
do, khát vọng được học hỏi, tìm hiểu
thế giới tri thức.


thạch làm thành phòng sưu tập
-Đi bộ ngao du có tác dụng tốt


đến sức khỏe và tinh thần:
+Sức khỏe : ăn ngon hơn, ngủ
ngon hơn


+Tinh thần : vui vẻ, khoan
khoái, hân hoan ..


Niềm khát khao tự do và
kiến thức của tác giả .


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầøy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Kiến thức</b>


34


’ <b>Hoạt động 1 : </b>- Gọi HS đọc thầøm văn bản


-Trong văn bản , tác giả sử dụng
mấy đại từ nhân xưng ?


Sử dụng trong trường hợp nào ?


- Việc kết hợp hai đại từ nhân
xưng như thế trong văn bản mang
lại tác dụng gì ?



GV nhận xét .


- Trong bài viết, tác giả đã thể
hiện những trải nghiệm nào của
mình về cuộc sống ?


- Qua văn bản, em hiểu gì thêm về
tác giả ?


GV : tác phẩm là những dịng tự
thuật của tác giả về cuộc đời về suy


+ Tác giả sử dụng hai đại từ nhân
xưng : tôi và ta .


Xưng “ta” khi bàn về những lí lẽ
mang tính triết lí chung


Khi bàn về những vấn đề thuộc cảm
quan về cuộc sống qua những kinh
nghiệm từng trải của mình .


+ Làm cho cách kể chuyện cụ thể
hơn bởi vì lí luận trừu tượng đã được
kiểm chứng bằng những kinh nghiệm
sống thực tế của tác giả , nên các
luận điểm thuyết phục hơn.


+ Tác giả thích đi bộ để được học hỏi
nghiên cứu , để tiếp thu những tri


thức từ thực tiễn sinh động của đời
sống .


+ Tác giả là một người giản dị, yêu
tự do, yêu thiên nhiên, gắn bó với
thiên nhiên .


<b>2- Nghệ thuật lập luận sinh</b>
<b>động : </b>


- Xen kẽ hai đại từ nhân xưng
“tôi” và “ta”


Cách kể chuyện sinh động ,
dễ hiểu và gần gũi hơn .


3- Hình bóng của tác giả :
- Giản dị


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

7’


nghĩ của chính bản thân mình .
<b>Hoạt động 2 :</b>


-Những nét nghệ thuật nào làm
cho văn bản hấp dẫn được người
đọc ?


GV nhận xét .



- Văn bản này giúp em suy nghĩ gì
về vấn đề đi bộ ngao du?


HS tự trình bày .
Nhận xét


HS tự trình bày.


III/ Tổng kết :
<b> 1- Nghệ thuật :</b>


- Lí lẽ được kiểm chứng bởi
những trải nghiệm cuộc sống
- Giọng điệu vui tươi


- Câu văn phóng khống , tự
do


2- Noäi dung :
SGK


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


<b> - Theo em, trong các tác dụng của việc đi bộ ngao du được trình bày trong văn bản thì tác dụng nào là quan trọng</b>
nhất ? Vì sao ?


- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững cách lập luận của đoạn trích , từ đó, nêu nhận xét về cách nêu trình tự các luận
điểm của tác giả ?



+ Phân tích làm rõ nghệ thuật lập luận của tác giả
- Chuẩn bị bài mới : Hội thoại (tt)


+Ôn lại khái niệm về vai xã hội
+ Thế nào là lượt lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn : 24-3-06
Tuần 28 . Bài 27
Tiết 111


<b>HỘI THOẠI (tt)</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Ơn tập lại khái niệm về lượt lời, vai xã hội đã học và nắm vững kiến thức về lượt lời trong hội thoại .
- Vận dụng những kiến thức về lượt lời vào trong giao tiếp , vào việc ứng xử hằng ngày


- Rèn luyện kĩ năng giao tiếp , nhất là thực hiện đúng lượt lời trong đời sống.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Troø : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :



<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Vai xã hội là gì ? Việc xác định vai xã hội trong giao tiếp có tác dụng gì ?


Gợi ý : Vai xã hội là vị trí xã hội của người tham gia hội thoại với người khác trong hội thoại
Việc xác định đúng vai xã hội trong giao tiếp giúp ta giao tiếp tốt hơn , đạt hiệu quả cao hơn .


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hơm nay , chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hội thoại </b>
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


17


’ <b>Hoạt động 1: </b>Gọi HS đọc lại đoạn trích đã tìm
hiểu ở tiết trước .


- Trong đoạn trích trên , mỗi nhân
vật được nói mấy lượt ?


GV : Mỗi lần nhân vật nói gọi là


một lượt lời .


- Em hiểu thế nào là lượt lời ?
- Có mấy lấn bé Hồng khơng thực
hiện lượt lời của mình ?


- Sự im lặng của bé Hồng thể hiện
được điều gì ?


- Trong hội thoại, sự im lặng có ý
nghĩa gì ?


- Vì sao khi bất bình với những lời
nói của bà cơ, bé Hồng khơng ngắt
lời của bà ?


GV tổng hợp ý kiến .


- Trong thực tế, khi nào giáo viên
cần ngắt lời của học sinh ? Việc


HS đọc lại đoạn trích .


- Trong văn bản trên , bé Hồng nói
hai lượt


Bà cơ nói 5 lượt .
HS trình bày .


+ 3 lần bé Hồng im lặng



+ Sự im lặng đó thể hiện thái độ bất
bình của bé Hồng trước những lời lẽ
mỉa mai của bà cô .


+ Trong hội thoại , sự im lặng cũng là
một cách thể hiện thái độ


+ Vì bé Hồng là người vai dưới,
không thể ngắt lời của cô, với lại
trong giao tiếp cần tôn trọng lượt lời
của người khác .


+ Những lúc có học sinh trả lời dài
dịng khong đi đúng trọng tâm bài học


<b>I/ Tìm hiểu : </b>


<b>II/ Bài học : </b>
<b> 2- Lượt lời : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

17


làm ấy có phải là khơng tơn trọng
người giao tiếp không?


GV : đôi khi do những yêu cầu
khác của giao tiếp , người nói có
thể ngắt lời của người khác ( việc


ngắt lời phải do người có vai trên
thực hiện )


<b>Hoạt động 2 :</b>


- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu
đề bài tập 1 .


- Tính cách của nhân vật thể hiện ở
đâu ?


- Trong cuộc hội thoại ấy , ai nói
nhiều nhất , ai ít nhất ?


- Trong cuộc hội thoại ấy, ai là
người ngắt lời người khác ?


- Cuộc hội thoại ấy có sự thay đổi
như thế nào về vai xã hội ?


GV nhận xét sự thay đổi về vai xã
hội trong đoạn trích


- Từ đó, em nhận xét gì về tính
cách của các nhân vật ?


GV nhận xét bổ sung.
Bài tập 2 cho về nhà .
Gọi HS đọc bài tập 3 .



- Trong đoạn trích, có mấy lần nhân
vật tơi im lặng ?


- Vì sao nhân vâït lại khơng trả lời
mẹ ? Sự im lặng đó thể hiện được
tâm trạng gì của nhân vật?


( Gợi : cần đặt vào trong hoàn cảnh
giao tiếp trong văn bản )


GV đọc đề bài tập 4 .


- Em có suy nghó gì về 2 câu nói ấy
?


GV nhấn mạnh lại những trường
hợp cần vận dụng những câu nói
ấy.


cho nên để đảm bảo thời gian của
tiết học ,giáoviên ngắt lời học sinh .


HS : nhận xét tính cách của các nhân
vật qua đoạn trích


+ Thể hiện qua những lời nói , qua
các lượt lời và qua sự tôn trọng lượt
lời của người khác ...


+ Chị Dậu và tên cai lệ nói nhiều


Người nhà lí trưởng ít hơn
Anh Dậu là người nói ít nhất .
+Tên cai lệ ngắt lời của chị Dậu
+ Chị Dậu từ người dưới đến ngang
hàng rồi đến người bề trên


Tên cai lệ trước sau vẫn là người bề
trên .


Người nhà lí trưởng có phần nhúng
nhường hơn.


HS tự trình bày .
Nhận xét .


HS đọc đề bài tập .


+ Nhân vật tôi 2 lần không trả lời mẹ
+ Sự im lặng đó thể hiện sự ngỡ
ngàng, xúc động , xấu hổ, ăn năn của
nhân vật , và cảm thấy mình hèn kém
trước người em gái.


+ Câu nói đúng khi im lặng để giữ
một bí mật hay tơn trọng người khác.
Câu nói sai khi im lặng để che dấu tội
ác hay những hành vi sai trái .


<b>III/ Luyện tập : </b>
Bài tập 1 :



- Chị Dậu đảm đang, mạnh
mẽ, sắn sàng đứng dậy đấu
tranh


- Cai lệ : hống hách, ngang
tàng,


- Người nhà lí trưởng : nhún
nhường, e dè


<b>Bài tập 3 :</b>


- Sự ngỡ ngàng, xúc động , xấu
hổ, ăn năn


- Thấy mình hèn kém,ích kỉ
trước em gái.


<b>Bài tập 4 :</b>


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


<b> - Để đảm bảo sự lịch thiệp trong giao tiếp, ta cần chú ý điều gì ?</b>
- Về nhà :


+ Học bài , nắm vững những kiến thức về vấn đề hội thoại
+ Hoàn thành tất cả các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài nghị luận .


+ Xem lại kiến thức về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận .
+ Chuẩn bị bài theo u cầu bài tập trong SGKs


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 24-3-06
Tuần 28 . Bài 27
Tiết 112


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp hoïc sinh:


- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận mà các em đã tìm hiểu ở tiết
trước


- Vận dụng những hiểu biết đó để tạp đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài
gần gũi quen thuộc .


- Rèn luyện và nâng cao kó năng viết văn nghị luận
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>



Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Làm thế nào để yếu tố biểu cảm phát huy tác dụng cao nhất vào trong bài văn nghị luận ?


Gợi ý : Người viết phải có cảm xúc , biểu đạt những cảm xúc ấy một cách tự nhiên, chân thành, không gượng ép,
không làm phá vỡ mạch nghị luận .


3- <b>Bài mới :</b>


<b>Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hôm nay, chúng ta cùng luyện tập đưa những yếu tố biểu cảm vào một bài văn nghị luận .</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


4’


7’


18'


<b>Hoạt động 1: </b>


GV kiểm tra phần chuẩn bị bài mới


của học sinh .


- Gọi HS đọc đề bài tập .


- Hãy thực hiện việc tìm hiểu đề cho
đề bài tập trên ?


GV nhấn mạnh những vấn đề cơ bản
.


<b>Hoạt động 2 : </b>


- GV treo bảng phụ bài tập 1 .
- Theo em, các luận điểm trên đã đủ
để làm sáng tỏ đề bài chưa ? Sắp
xếp theo trật tự chưa ? Vì sao ?
- Vậy ta cần sắp xếp lại thế nào cho
hợp lí ?


GV cho học sinh thảo luận nhóm .
GV nhận xét và lựa chọn một số
trình tự sắp xếp hợp lí của học sinh.
<b>Hoạt động 3 :</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn phần 2a
- Từ đoạn văn, em hãy nêu suy nghĩ
của em về vấn đề đưa yếu tố biểu
cảm vào bài văn nghị luận ?


+ Trong các luận điểm trên, luận


điểm nào có thể đưa vào yếu tố biểu
cảm ?


+ Đoạn văn chứa yếu tố biểu cảm
nằm ở vị trí nào trong bài văn ?
+Để đảm bảo tác dụng của yếu tố
nghị luận trong bài văn nghị luận , ta
cần chú ý điều gì ?


GV cho học sinh thảo luận .
GV nhận xét , tổng hợp.


- Chọn luận điểm : tham quan du
lịch đem lại cho ta nhiều niềm vui
để đưa yếu tố biểu cảm vào.


- Những cảm xúc nào được khơi dậy
khi em đọc luận điểm ấy ?


- Gọi HS đọc đoạn văn b .


HS đọc đề .


+ Đối tượng hướng tới : HS


Vấn đề nghị luận : sự bổ ích của các
chuyến tham quan du lịch .


HS đọc bài .



+ Các luận điểm trên đã thể hiện được
các lợi ích của việc tham quan du lịch
nhưng sắp xếp chưa hợp lí . Vì các lợi
ích cịn nhập nhằng, chưa gọn.


HS thảo luận : sắp xếp lại các luận
điểm theo trình tự : kiến thức, tình cảm,
sức khỏe.


HS đọc bài .


- Trong bài văn nghị luận, yếu tố biểu
cảm chỉ có thể đưa vào phần thân bài
+Các luận điểm có thể đưa yếu tố biểu
cảm vào :


Du lịch đem lại nhiều niềm vui
Giúp ta yêu thiên nhiên


Nâng cao ý thức trách nhiệm và tinh
thần đoàn kết


+ Muốn bài viết tốt thì ta phải có cảm
xúc với vấn đề và diễn tả những cảm
xúc ấy bằng những từ ngữ giàu sức
truyền cảm , không phá vỡ mạch nghị
luận


<b>Đề : </b><i>Sự bổ ích của những</i>
<i>chuyến tham quan du lịch</i>


<i>đối với học sinh .</i>


1- Xây dựng luận điểm :
- Giúp ta nâng cao kiến
thức :


+ Hiểu sâu hơn cái đã học
+Bổ sung thêm cái mới
-Bồi dưỡng tình cảm:
+Đem lại niềm vui cho ta
+Giúp ta yêu thiên nhiên,
yêu quê hương


-Rèn luyện về sức khỏe:
-Nâng cao ý thức và tinh
thần đoàn kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

5’


GV phát phiếu học tập với các câu
hỏi :


<b>Câu 1 : Các ý trong đoạn văn trên</b>
đã thể hiện đúng những tình cảm
em định thể hiện chưa? Nếu chưa
hãy bổ sung ?


<b>Câu 2 : Em có đồng ý với cách thể</b>
hiện cảm xúc như đoạn văn trên
khơng ? Vì sao ?



<b>Câu 3 : Theo ý của mình , em hãy</b>
viết lại đoạn văn trên ?


GV cho học sinh thảo luận trong 7
phút.


GV gọi một vài học sinh đọc đoạn
văn mà mình viết


Nhận xét những ưu khuyết điểm của
các đoạn văn trên


GV : tương tự, các em hãy đưa các
yếu tố biểu cảm vào những luận
điểm còn lại.


<b>Hoạt động 4 :</b>


Hướng dẫn học sinh làm bài tập về
nhà.


+Vui vẻ, sự hứng thú, sảng khoái, hứng
khởi...


HS đọc bài


HS thảo luận và trình bày


+Đoạn văn trên đã thể hiện khá đầy đủ


và rõ nét những cảm xúc vui sướng và
thích thú lẫn ngạc nhiên


Tuy nhiên, cách thể hiện chưa mượt
mà, còn thiếu các từ ngữ biểu lộ cảm
xúc cá nhân, Có thể biến một số câu
thành câu hỏi bộc lộ cảm xúc.


HS đọc đoạn văn do các em viết lại.
Nhận xét, bổ sung .


<b>Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Khi đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận ta cần chú ý những vấn đề gì ?
- Về nhà :


+ Hồn thành bài viết một cách hoàn chỉnh , chú trọng việc đưa yếu tố biểu cảm vào các luận điểm
+ Hoàn thành bài tập về nhà


- Chuẩn bị bài mới : Kiểm tra văn


+ Ơn tập lại tồn bộ những kiến thức về phần văn để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sắp tới.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>KIỂM TRA VĂN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Ơn tập và củng cố toàn bộ kiến thức trong phần văn bản đã học ở lớp 8 học kì II


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt phần văn và làm văn


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Đề và đáp án
<b>2-Trò : </b>


Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
2- Đề kiểm tra :


3- <b>Kết quả thực hiện :</b>


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>K’</b>


<b>8A1</b>
<b>8A2</b>


4- Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)
- Về nhà :


+ Tự xem lại những kiến thức vừa hoàn thành trong bài kiểm tra và tự kiểm tra lại những kết quả của
mình trong bài làm đó


- Chuẩn bị bài mới : Lựa chọn trật tự từ trong câu :
+ Lựa chọn trật tự từ trong câu là gì ?


+ Lựa chọn như thế có tác dụng gì ?


+ Có những cách nào để sắp xếp trật tự từ trong câu ?
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn :27-3-06
Tuần 29 . Bài 28
Tiết 114


<b>LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giuùp học sinh:


- Có những trang bị cơ bản về trật tự từ trong câu cụ thể là hai nội dung :
+ Khả năng thay đổi trật từ từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói và viết sao cho phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế
và diễn tả tư tưởng, tình cảm cho bản thân


-Rèn luyện kĩ năng dùng từ đặt câu
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :



<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Thế nào là lượt lời ? Trong giao tiếp, chúng ta cần chú ý điều gì để việc giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất ?
Gợi ý : +Lượt lời là 1 lần người tham gia hội thoại được nói .


+ Trong giao tiếp, chúng ta cần chú ý tôn trọng lượt lời của người khác mới đảm bảo lịch sự và đạt hiệu quả
cao trong giao tiếp.


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Trong giao tiếp, có khi chỉ cần thay đổi một trật tự từ trong câu thì hiệu quả diễn đạt sẽ khác ngay . Như vậy, làm
thế nào để việc lựa chọn trật tự từ tốt nhất . Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu .


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


24


’ <b>Hoạt động 1: </b>- GV treo bảng phụ đoạn trích SGK
- Hãy quan sát kĩ câu văn được in
đậm . Hãy thay đổi trật tự sắp xếp


các từ trong câu sao cho nghĩa cơ
bản của câu không thay đổi ?
GV cho học sinh ở hai dãy bàn thi
nhau tìm cách sắp xếp .


- Tại sao tác giả lại lựa chọn cách
sắp xếp như thế ? Sắp xếp như thế
có tác dụng như thế nào ?


( Gợi ý : đặt các từ “roi”, “thét”,
“gõ đầu roi xuống đất” ở các vị trí
đó có tác dụng gì ?)


GV nhận xét .


- Hãy xét tác dụng của các câu
được thay đổi lúc nãy bằng cách
điền vào bảng phân loại :


( Nếu có thì đánh dấu (+), nếu


HS đọc đoạn văn .


HS tìm cách sắp xếp trật tự từ :
+<i>Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét</i>
<i>bằng... xái cũ.</i>


<i>+ Cai lệ bằng giọng khàn ... xái cũ,</i>
<i>gõ đầu roi xuống đất, thét</i>



<i>+ Thét bằng giọng khàn khàn... xái</i>
<i>cũ, cai lệ gõ đầu roi....</i>


<i>+ Bằng giọng khàn khàn ... xái cũ, cai</i>
<i>lệ gõ đầu ..., thét</i>


<i>+ Bằng giọng khàn ... xái cũ , gõ đầu</i>
<i>roi... , cai lệ thét</i>


<i>+ Gõ đầu roi ..., bằng giọng khàn</i>
<i>khàn ..., cai lệ thét .</i>


+ Cách sắp xếp như thế có tác dụng
liên kết câu này với câu trước đó,
đồng thời liên kết được với câu đứng
sau , vừa nhấn mạnh sự hung hãn của
tên cai lệ trong hành động bắt bớ
người dân .


HS phaân tích tác dụng và
trình bày :


I/ Tìm hiểu :


<b>II/ B học : </b>
<b> 1- Nhận xét : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

10



khơng có thì đánh dấu (-))


GV nhận xét sự phân tích của học
sinh .


- Từ cách phân tích trên , em hãy
nhận xét về cách lựa chọn trật tự từ
trong câu văn của tác giả?


- Từ bảng phân tích trên ,em hãy
rút ra kết luận cho việc sắp xếp
trật tự từ trong câu ?


GV : khi dùng từ trong câu phải có
sắp xếp hợp lí .


GV treo bảng phụ 2 .


- Việc sắp xếp trật tự từ ở các phần
in đậm như đoạn văn trên thể hiện
được điều gì ?


( Vì sao tác giả lại sắp xếp theo trật
tự ấy mà không sắp xếp theo một
trật tự khác ?)


GV cho học sinh thảo luận và trình
bày .


Nhận xét bổ sung .


GV treo tiếp bảng phụ 3 .


- Hãy so sánh tác dụng của việc
sắp xếp trật tự từ của các phân in
đậm trong các câu ?


- Từ các bài tập , em hãy trình bày
những tác dụng của việc sắp xếp
trật tự từ trong câu ?


GV bổ sung, ghi bảng .
<b>Hoạt động 2 : </b>


Gọi HS đọc bài tập và xác định yêu
cầu đề .


Cho các nhóm thảo luận để làm
bài tập nhanh .


Gọi HS các nhóm lên bảng thực
hiện bài tập.


GV nhận xét và sửa chữa bổ sung .


<b>Câu</b> <b>Nhấn</b>


<b>mạnh sự</b>
<b>hung hãn</b>


<b>Liên</b>


<b>kết</b>
<b>câu</b>
<b>trước</b>


<b>Liên</b>
<b>kết</b>
<b>câu</b>
<b>sau</b>


<b>2</b> <b>-</b> <b>+</b> <b>+</b>


<b>3</b> <b>-</b> <b>+</b> <b></b>


<b>-4</b> <b>-</b> <b>-</b> <b></b>


<b>-5</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>+</b>


<b>6</b> <b>-</b> <b>-</b> <b>+</b>


<b>7</b> <b>+</b> <b>-</b> <b>+</b>


+ Cách lựa chọn từ ngữ của tác giả
vừa liên kết được các câu văn trong
đoạn với nhau , vừa tạo được tác
dụng nhấn mạnh ý .


+Một câu có nhiều cách sắp xếp từ
ngữ khác nhau , mỗi cách có tác dụng
khác nhau, nên người viết phải lựa
chọn và sắp xếp một cách hợp lí nhất


HS đọc bài


+ HS tiến hành thảo luận và trình
bày:


a- Trật tự trước sau của hành động
b – Theo thứ bậc cao thấp của các
nhân vật


Theo thứ tự các đồ vật mà nhân vật
mang : cai lệ mang roi, người nhà lí
trưởng mang thước và dây thừng .
+ Việc sắp xếp như thế sẽ tạo ra sự
hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói.
HS trình bày kiến thức.


HS đọc đề


Tiến hành thảo luận và trình bày
Nhận xét .


<b>2- Một số tác dụng của sự</b>
<b>sắp xếp trật tự từ: </b>


- Thể hiện thứ tự của các sự
vật, hiện tượng: thứ bậc quan
trọng, thứ tự trước sau...
-Nhấn mạnh đặc điểm của các
sự vật, hiện tượng



-Liên kết các câu trong văn
bản


-Đảm bảo sự hài hịa ngữ âm
của lời nói.


<b>III/ Luyện tập : </b>


- Giải thích cách sắp xếp trật
tự từ :


a- Thứ tự xuất hiện của các
nhân vật trong lịch sử


b-Nhấn mạnh vẻ đẹp của đất
nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

vần với câu trước


c- Tạo sự liên kết với câu
trước.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Hãy nêu một số tác dụng của việc sắp xếp một số trật tự từ trong câu ?
- Về nhà :


+ Học bài, nắm vững những tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu
+ Hoàn thành bài tập



+ Sưu tầm một số câu có trật tự từ đặc biệt để phân tích tìm hiểu tác dụng của việc sắp xếp đó.
- Chuẩn bị bài mới : Trả bài tập làm văn số 6


+ Xem lại đề bài và kiểm tra lại bài viết có những ưu nhược điểm nào ?
+Hồn thành bài viết.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn :29-3-06
Tuần 29 . Bài 28
Tiết 115


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích , vè cách sử dụng từ ngữ,
đặt câu.. và đặc biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm .


- Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình , trình độ tập làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của
đề bài và so với các bạn khác trong lớp, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm làm tốt hơn nữa những
bài văn sau .


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>



Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành
<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: </b>
GV trả bài kiểm tra .
Gọi HS đọc lại đề bài .


-Hãy lập dàn bài cho bài văn trên ?
GV nhận xét và bổ sung.


<b>Hoạt động 2 : </b>


Nhận xét những ưu khuyết điểm
của bài viết .


*Ưu điểm : một bộ phận học sinh
có nắm vững kiến thức về văn bản


nghị luận, nhớ cách trình bày một
bài nghị luận, kết hợp tốt với kiến
thức về cách xây dựng hệ thống
luận điểm, thể hiện một bài viết có
sự hiểu biết sâu sắc.


*Khuyết điểm : vẫn tồn tại một số
học sinh nắm chưa vững cách trình
bày một bài văn nghị luận, nhất là
chưa biết cách viết mở bài cho bài
nghị luận, chưa biết cách giới thiệu
vấn đề. xây dựng hệ thống luận
điểm còn sơ sài, rời rạc, khơng
lơ-gic, chưa giải quyết vấn đề.


Cịn sai chính tả, diễn đạt chưa
mạch lạc


<b>Hoạt động 3 :</b>


GV gọi một số HS có bài viết tốt
đọc bài để lớp tham khảo


Gọi HS nhận xét


GV nhận xét và sửa chữa những
chỗ cịn thiếu sót.


HS đọc đề



+HS thảo luận thống nhất dàn bài và
trình bày


Nhận xét bổ sung và hồn chỉnh


HS đọc bài


Nhận xét và bổ sung.


Đề : Câu nói của M.Go-rơ-ki :
“ hãy yêu sách, nó là nguồn
tri thức. Chỉ có tri thức mới là
con đường sống” gợi cho em
suy nghĩ gì.


<b>Dàn bài :</b>


<b>MB : giới thiệu câu nói của M.</b>
Go-rơ-ki


<b>TB </b> :


*Sách cung cấp cho chúng ta
nguồn tri thức : tri thức về mọi
mặt, hiểu biết về quá khứ,
hiện tại và tương lai, hiểu biết
về thế giới, giáo dục con người
những tình cảm đẹp


*Tri thức là con đường sống :


nếu khơng có tri thức trong xã
hội tiến bộ này thì nhất định
chúng ta sẽ bị lạc hậu và bị
loại khỏi xã hội


*Vì vậy , cần phải yêu sách :
ham đọc sách, biết lựa chọn
sách để đọc, đọc đúng phương
pháp.


<b>KB : Khẳng định lại giá trị</b>
của câu noùi.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
<b> -Về nhà :</b>


+Đọc lại bài viết và so sánh với dàn bài, tự mình hồn thành lại bài viết trên cơ sở đối chiếu, so sánh với
những bài viết tham khảo và các bài viết trong sách tham khảo


-Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận


+Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận được thể hiện như thế nào?
+Chúng có tác dụng gì đối với văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn :28-3-06
Tuần 29. Bài 28
Tiết 116


<b>TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ</b>
<b> TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



I/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:


-Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận vì chúng có khả năng
giúp người đọc và người nghe nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng , sáng rõ hơn.


-Nắm được những yêu cầu cần thiết khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận để việc nghị luận
có thể đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất


-Rèn luyện và nâng cao kó năng viết văn nghị luận.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Hãy đọc bài văn đã hoàn chỉnh về đề văn : lợi ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh.
Gợi ý : HS đọc bài nhận xét.


<b>3-Bài mới :</b>



<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Ngoài yếu tố biểu cảm, trong văn nghị luận , chúng ta cũng rất cần sự có mặt của các yếu tố tự sự và miêu tả. Vậy
sử dụng các yếu tố này như thế nào ?


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


24


’ <b>Hoạt động 1: </b>-Gọi HS đọc đoạn văn a SGK
-Hãy xác định yếu tố tự sự trong
đoạn văn trên ?


HS đọc văn bản


+Trong đoạn văn, tác giả đã kể lại
thủ đoạn bắt lính của thực dân Pháp :
vây ráp lùng bắt, đòi tiền, khủng bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

-Kể lại thủ đoạn bắt lính kì quặc đó
nhằm mục đích gì?


GV :nhấn mạnh lại mục đích của
đoạn trích.



-Gọi HS đọc đoạn văn b


-Xác định yếu tố miêu tả trong
đoạn văn trên?


-Yếu tố miêu tả có tác dụng gì đối
với việc thể hiện nội dung ?


-Kết luận của em về phương thức
biểu đạt của hai đoạn văn trên ?
Vì sao em kết luận như thế ?
GV : các yếu tố tự sự và miêu tả
chỉ là nền tảng để tác giả phân tích
đúng sai, vạch trần sự giả dối của
thực dân Pháp.


-Vậy em có nhận xét gì về vai trị
của các yếu tố miêu tả và tự sự
trong văn nghị luận ? Tác dụng của
chúng trong bài văn nghị luận?
GV nhận xét ghi bảng.


-Gọi HS đọc đoạn văn ở phần 2
-Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả và
tự sự trong đoạn văn trên?


-Tại sao tác giả lại không kể lại
đầy đủ , cặn kẽ hai câu chuyện?
( Gợi : tác giả tập trung kể lại
những chi tiết nào của hai câu


chuyện ? Việc lựa chọn những chi
tiết đó nhằm mục đích gì?)


GV tổng hợp.


-Vậy khi đưa những yếu tố miêu tả
và tự sự vào văn nghị luận, chúng
ta cần chú ý điều gì?


GV nêu câu hỏi thảo luận : trong
văn nghị luận, chúng ta có thể kết
hợp cùng lúc các yếu tố miêu tả,
biểu cảm, tự sự khơng ? Vì sao?
GV nhận xét tổng hợp.


<b>Hoạt động 2:</b>


-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu


đàn áp.


+ Kể lại nhằm vạch trần sự tàn bạo
của thực dân Pháp trong hoạt động
mộ lính mà chúng gọi là chế độ lính
tình nguyện.


+Miêu tả một cách sinh động hình
ảnh lính An Nam bị xích tay, bị nhốt
trong các trường học, bị giải đi có lính
Pháp canh giữ...



+Nó giúp cho người đọc nhận tức rõ
hơn về những lời rêu rao của thực
dân Pháp chỉ là dối trá.


+Cả hai đoạn văn trên đều sử dụng
phương thức nghị luận , bởi vì dù có
yếu tố tự sự , miêu tả nhưng mục
đích cuối cùng của văn bản là phơi
bày sự tàn bạo , giả dối của thực dân
Pháp trong việc mộ lính tình nguyện.
+Trong văn nghị luận chúng ta vẫn
cần các yếu tố tự sự và miêu tả.


HS đọc bài.


+Tự sự : kể lại những chi tiết chính
về câu chuyện “chàng Trăng”, “nàng
Han”


Miêu tả : miêu tả những nét chính về
nhân vật chính trong câu chuyện
+Tác giả chỉ tập trung làm rõ những
chi tiết cho thấy sự tương đồng của
hai câu chuyện trên với câu chuyện
Thánh Gióng, nhờ đó nó góp phần
làm nổi rõ luận điểm.


+Khơng kể tả tràn lan mà phải biết
lựa chọn chi tiết để phục vụ cho luận


điểm, không phá vỡ mạch nghị luận.
HS thảo luận và trình bày.


+Xác định các yếu tố miêu tả và tự


<b>II/ Bài học : </b>


1- Trong bài văn nghị luận,
các yếu tố tự sự và miêu tả
vẫn rất cần thiết làm cho các
luận điểm được rõ ràng, sinh
động, bài viết tăng sức thuyết
phục, cảm hóa.


2- Những điểm lưu ý :
-Không kể tả tràn lan


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

10


bài tập .


-GV yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm và trình bày .


sự trong đoạn văn chỉ rõ tác dụng.
HS thảo luận và trình bày


Nhận xét . <b>III/ Luyện tập </b>Chỉ ra yếu tố miêu tả, tự sự,
cho biết tác dụng:



-Miêu tả : trời trong , trăng
tròn, trăng sáng quá chừng,
trong suốt


-Tự sự : kể lại hoàn cảnh sáng
tác của bài thơ.


-Tác dụng : giúp người đọc
hình dung rõ nét hơn về hoàn
cảnh sáng tác và tâm trạng
nhà thơ, thấy rõ khung cảnh
đêm trăng và cảm nhận của
người tù.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


<b> -Trình bày vai trị của các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn nghị luận </b>
-Về nhà :


+Học bài, nắm vững tác dụng, vai trò của các yếu tố miêu tả , tự sự trong văn nghị luận
+Hoàn thành bài tập


-Chuẩn bị bài mới : Ông Giuốc –đanh mặc lễ phục


+Đọc kĩ văn bản , tìm hiểu vài nét về tác giả và tác phẩm


+Phân tích nhân vật Giuốc –đanh trong đoạn trích để thấy được mục đích của tác giả khi xây dựng kiểu
nhân vật như nhân vật này.



IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 3-4-06
Tuần 30 . Bài 29
Tiết 117+118


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Giúp học sinh:
*Tiết 1:


-Nắm vững những nét cơ bản về cuộc đời của Mô-li-e và vở kịch “trưởng giả học làm sang”


-Bước đầu thấy được cách xây dựng nghệ thuật kịch tài ba của Mơ-li-e qua các lớp kịch trong đoạn trích dẫn
*Tiết 2:


-Đi sâu phân tích những biểu hiện lố lăng, kịch cỡm, đáng cười của tên trưởng giả đang học đòi làm quý tộc
-Nắm bắt thái độ giễu cợt của tác giả đối với thói học địi ấy


-Nhận biết nghệ thuật kịch của tác giả là khai thác cái lố bịch , khơng bình thường để gây cười.
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số


<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành
3-Bài mới :


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hôm nay, chúng ta tiếp tục tiếp xúc với nền văn học Pháp qua thể loại kịch với tác phẩm nổi tiếng của nhà viết </b>
kịch tài ba Mô-li-e qua đoạn trích : “ơng Giuốc –đanh mặc lễ phục”


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


-Gọi HS đọc chú thích *


-Trình bày những hiểu biết của em
về cuộc đời của Mô-li-e?


GV nhận xét bổ sung.
-Xuất xứ của đoạn trích ?


GV tóm tắt lại nội dung của vở kịch
GV hướng dẫn đọc : chú ý thể hiện
tính cách của nhân vật.



GV gọi HS đọc theo kiểu phân vai.
Hoạt động 2 :


-Lớp kịch diễn ra với sự tham gia
của mấy nhân vật ? Đó là nhân vật
nào?


-Hành động kịch diễn ra tại đâu ?
Với tình tiết gì ?


-Trong lớp kịch này , tác giả phân
làm mấy cảnh ?


-Ở hai cảnh kịch có sự phát triển


HS đọc bài
HS trình bày.
Nhận xét


+Là lớp kịch kết thúc hồi II của vở
kịch dài 5 hồi “trưởng giả học làm
sang”


HS đọc văn bản


+Có sự tham gia của ông
Giuốc-đanh, bác phó may và 4 tay thợ phụ
+Hành động kịch diễn ra tại phịng
khách nhà ơng Giuốc –đanh với tình
tiết : bác phó may và tay thợ phụ


mang bộ lễ phục mà ông Giuốc-đanh
đã đặt may đến cho ơng ta.


+Chia thành hai lớp kịch


+Cảnh 1 : chỉ có ông Giuốc-đanh và


I/ Tìm hiểu chung :
1-Tác giả:(1622-1673)
-Là nhà soạn kịch nổi tiếng
của Pháp


2-Tác phẩm:


Là lớp kịch kết thúc hồi II của
vở kịch dài 5 hồi “trưởng giả
học làm sang”


II/ Phân tích :


1- Diễn biến của lớp kịch
-Tình huống : bác phó may và
tay thợ phụ mang bộ lễ phục
đến cho ông Giuốc –đanh.
Cảnh 1 : ơng Giuốc-đanh với
bác phó may


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

như thế nào ?Hãy phân tích làm
rõ ? (gợi ý : sự có mặt của các nhân
vật , các yếu tố hỗ trợ của sân


khấu)


GV cho học sinh thảo luận
Nhận xét và bổ sung .


GV miêu tả các lớp kịch để so
sánh


-Em có nhận xét gì về diễn biến
của lớp kịch này qua sự dàn dựng
của Mô-li-e ?


GV nhận xét nghệ thuật xây dựng
kịch của Mơ-li-e


bác phó may, cảnh 2 thì nhân vật
đơng hơn, đồng thời cịn có sự hỗ trợ
của nhiều yếu tố sân khấu hơn : nhảy
múa, âm nhạc rộn ràng hơn


+Dàn dựng ngày càng công phu hơn,
sân khấu ngày càng sôi động, rộn
ràng, thu hút được sự chú ý của người
xem.


Sân khấu ngày càng sơi
động hơn


<b>Hết tiết 1, chuyển sang tiết 2</b>
<b>T</b>



<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh đọc lại cảnh
trước của lớp kịch


-Đây là đoạn đối thoại giữa ơng
Giuốc-đanh và bác phó may. Cuộc
đối thoại của họ xoay quanh nội
dung gì?


-Trong những nội dung mà họ đề
cập, nội dung nào gây kịch tính
cho lớp kịch ?


- Thái độ của ông Giuốc –đanh
như thế nào trước những sự việc đó
?


-Bác phó may đã chống chế như
thế nào?


-Những lời chống chế ấy đem lại
kết quả gì ? Kết quả đó có ý nghĩa
như thế nào?



(Những lời chống chế của bác phó
may có đáng tin khơng? Ơng
Giuốc-đanh tin vào những lời nói
đó chứng tỏ được điều gì? )


-Lớp kịch này gây cười bởi những
yếu tố nào?


<b>Hoạt động 2 : </b>


HS đọc bài


+Xung quanh bộ lễ phụcm đôi bít
tất , bộ tóc giả và lông đính mũ mà
ông Giuốc –đanh đặt may


+ Việc ơng Giuốc –đanh phát hiện
may hoa ngược, và bác phó may xén
bớt vải .


+Ơng ta đã trách bác phó may.


+Bác phó may bảo : hoa ngược là
cách ăn mặc của người quý phái và
đề nghị ơng Giuốc –đanh mặc thử
áo.


+Bác phó may từ thế bị động chuyển
sang chủ động, cịn ơng Giuốc –đanh
thì ngược lại



Những lời nói của bác phó may rõ
ràng là không thể chấp nhận, những
ông Giuốc –đanh vẫn tin, chứng tỏ
ơng ta khơng am hiểu gì về đời sống
của giới q tộc mà lại ham thích
điều đó, nên ơng ta bị lợi dụng
+Lớp kịch gây cười vì sự ngu dốt của
ông Giuốc –đanh và cả sự lếu láo
của bác phó may.


<b>2-Ông Giuốc-đanh và bác</b>
<b>phó may: </b>


-Bác phó may mang bộ lễ
phục đến


-Ông Giuốc –đanh phát hiện
vải bị xén, may hoa ngược, tất
chật... trách cứ


-Bác phó may lí giải : hoa
ngược là cách ăn mặc của
người quý phái.


Ông Giuốc –đanh bị lợi
dụng do sự ngu dốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Gọi HS đọc cảnh 2 của lớp kịch.
-Đây là cuộc đối thoại giữa ông


Giuốc –đanh và bốn tay thợ phụ.
Nội dung cuộc đối thoại này là gì?
-Hãy tóm tắt lại diễn biến của lớp
kịch ?


-Hành động này của ông Giuốc –
đanh thể hiện điều gì?


GV : dù biết bọn chúng tâng bốc
những ơng Giuốc –đanh vẫn thích
thú với những lời nói ấy.


- Khi bọn chúng khơng tâng bốc
ơng nữa, ơng đã tự nói với mình
điều gì? Những lời tự nhủ ấy có ý
nghĩa gì?


GV nhận xét


-Cảnh thứ hai của lớp kịch gây
cười bởi những yếu tố nào?


GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm :
Qua những biểu hiện của ông
Giuốc –đanh trong lớp kịch, chúng
ta hiểu gì về nhân vật này ?
( Nhân vật Giuốc –đanh gây cười
cho chúng ta bởi những nét tính
cách nào?)



GV :hình tượng nhân vật đã trở
thành nhân vật hài kịch trở thành
bất hủ.


<b>Hoạt động 3: </b>


-Trong lớp kịch, tác giả đã gây ra
tiếng cười nhờ những nghệ thuật
nào?


-Qua tiếng cười trong lớp kịch, ta
hiểu gì về tác giả?


GV tổng kết


+Bốn tay thợ phụ thi nhau tâng bốc
đại vị xã hội của ông Giuốc –đanh
khi ông mặc bộ lễ phục để được
nhận tiền thưởng.


+Ông Giuốc –đanh được tâng bốc
từ : ông lớn đến cụ lớn và cuối cùng
là đức ông. Sau mỗi lần được tâng
bốc thì ơng lại thưởng tiền cho bọn
thợ


+Ơng ta sẵn sàng bỏ tiền ra để mua
lấy những thứ danh tiếng hão huyền,
khơng có thật



+Ơng tự nói rằng “nó ... cho nó thôi”.
Như vậy nhân vật vẫn nghĩ đến túi
tiền nhưng sự thích thú được trở
thành người quý tộc vẫn mãnh liệt
trong lịng nhân vật, nên ơng sẵn
sàng bỏ tiền ra để được làm sang
+Cười bởi sự ngu dốt , ngớ ngẩn, q
kệch của nhân vật


HS thảo luận và trình bày :


Ơng Giuốc –đanh là kẻ dốt nát, q
kệch, nhưng lại thích làm sang nên bị
lợi dụng


Nhân vật thật nhố nhăng trong bộ lễ
phục mà vẫn vênh váo lại cịn bị mất
tiền vì điều đó , nên nó gây cười


+Xây dựng sân khấu công phu tạo sự
sinh động


Khai thác tâm lí nhân vật thật hợp lí
để tạo nên tiếng cười


+Là người sáng suốt và biết nhìn
nhận đúng bản chất của vấn đề
Ghét lối sống giả dối học đòi


<b>tay thợ phụ: </b>



- Ông Giuốc-đanh được tâng
bốc về địa vị xã hội : ông lớn
– cụ lớn – đức ông


- Đám thợ phụ được thưởng
 Ông Giuốc –đanh sẵn sàng
bỏ tiền ra để mua danh hão.


4- Nhađn vaôt hài kịch baẫt hụ:
-Ngu dôt, queđ kch nhưng lái
thích hóc đòi làm sang neđn trở
thành lô bịch và bị lợi dúng.


<b>III/Tổng kết : </b>
<b>1-Nghệ thuật :</b>


-Xây dựng sân khấu công phu
tạo sự sinh động


-Khai thác tâm lí nhân vật
thật hợp lí để tạo nên tiếng
cười


2-Nội dung:


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


<b> -Hãy phát biểu suy nghĩ của em về nhân vật ông Giuốc –đanh trong đoạn trích?</b>
-Về nhà:



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

-Chuẩn bị bài mới : Luyện tập lựa chọn trật tự từ trong câu


+Xem lại kiến thức lí thuyết về tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu
+Chuẩn bị một số bài tập SGK


IV/ Ruùt kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 4-4-06
Tuần 30 . Bài 29
Tiết 119


<b>LUYỆN TẬP LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Biết vận dụng những kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của một số trật tự từ trích từ
một số tác phẩm văn học, chủ yếu là các tác phẩm đã học.


-Viết được một số đoạn văn ngắn thể hiện khả năng sắp xếp trật tự từ hợp lí
-Rèn luyện kĩ năng hành văn cho học sinh


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên


III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Hãy trình bày một số tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu?
Gợi ý : -Thể hiện thứ tự các sự vật, hiện tượng


-Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật , hiện tượng
-Liên kết câu trong đoạn văn


- Đảm bảo sự hài hòa ngữ âm của lời nói
<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hôm nay , chúng ta vận dụng những kiến thức lí thuyết về sắp xếp trật tự từ trong câu để luyện tập phân tích những
tác dụng đó.


<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


7’ <b>Hoạt động 1: </b>


-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu


đề bài tập 1 .


+Xác định mối quan hệ giữa hoạt
động và trạng thái của các cụm từ


<b>Bài tập 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

6’


7’


5’


19


-Trật tự các cụm từ trong đoạn văn
a thể hiện mối quan hệ gì?


(xét nội dung của đoạn văn)


-Tương tự gọi học sinh thực hiện
bài tập 1b.


<b>Hoạt động 2: </b>


-Gọi HS đọc bài tập 2.


-Việc đặt các cụm từ ở đầu câu như
thế có tác dụng gì?



GV nhận xét bổ sung
<b>Hoạt động 3 : </b>


-Gọi HS đọc bài tập 3, xác định
yêu cầu đề


-GV cho học sinh thực hiện bài tập
theo nhóm, mỗi dãy thực hiện một
câu.


Nhận xét tổng hợp
<b>Hoạt động 4:</b>


-Gọi HS đọc bài tập 4


-Hai câu a, b trong bài tập có gì
khác nhau?


-Hãy chọn câu đúng điền vào đoạn
văn cho phù hợp ?


<b>Hoạt động 5 : </b>


Bài tập 5 yêu cầu học sinh về nhà
thực hiện


-GV đọc bài tập 6


Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn.


GV gọi HS đọc bài và nhận xét,
tuyên dương những bài có cách sắp
xếp trật tự từ hợp lí


+Trật tự trước sau của công tác vận
động quần chúng : truyên tuyền –
hiểu –làm – thực hành vào thực tế
+HS thực hiện


Nhận xét bổ sung.
HS đọc bài


+Có tác dụng liên kết ý câu trước với
ý của câu sau


+ Bài tập yêu cầu phân tích hiệu quả
diễn đạt của các cụm từ in đậm
HS thực hiện yêu cầu theo phân chia
của giáo viên


Nhận xét bổ sung


HS đọc bài


+Thay đổi trật tự cụm chủ vị sau từ
“thấy”, để nhấn mạnh bước đi bệ vệ
của anh bọ ngựa.


+HS thực hiện bài tập



HS viết đoạn văn
Đọc bài và nhận xét.


thần yêu nước của nhân dân
b-Cho biết công việc chính
của mẹ bé Hồng là bán bóng
đèn, công việc phụ là bán
vàng hương


<b>Bài tập 2 : xác định tác dụng</b>
của cụm từ ở đầu câu


Có tác dụng liên kết câu trong
đoạn văn


<b>Bài tập 3 :</b>


a- Nhấn mạnh sự hoang vu
của cảnh đèo vào buổi chiều


b-Nhấn mạnh vẻ đẹp lồng
lộng của anh giải phóng quân
trên đỉnh núi lúc chiều tà
<b>Bài tập 4 :</b>


Điền vào chỗ trống cho phù
hợp:


Điền câu b



<b>Bài tập 6:Viết đoạn văn</b>


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
-Về nhà :


+Xem lại kiến thức về tác dụng của việc sắp xếp các trật tự từ trong câu
+Hoàn thành các bài tập


-Chuẩn bị bài mới : Luyện tập đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận


+Xem lại kiến thức : những vấn đề cần lưu ý khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận


+Chuẩn bị dàn bài cho đề bài : trang phục và văn hóa. Sau đó xác định rõ những vị trí nào trong bài viết cần
đưa yếu tố tự sự miêu tả vào bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn : 5-4-06
Tuần 30 . Bài 29
Tiết 120


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>ĐƯA YẾU TỐ TỰ SỰ , MIÊU TẢ VAØO VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận mà các em đã học
ở tiết trước



- Vận dụng những kiến thức đó để đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào một đoạn văn, một bài văn nghị luận có đề tài
gần gũi, quen thuộc.


-Nâng cao một bước về kĩ năng viết văn nghị luận
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Nêu tác dụng của các yếu tố tự sự , miêu tả trong bài văn nghị luận?
Đọc đoạn văn đã viết ở nhà


Gợi ý : Tác dụng : làm cho luận điểm được rõ ràng, bài văn mạch lạc, giàu sức thuyết phục
HS tự trình bày đoạn văn đã hoàn thành


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết này, chúng ta vận dụng những kiến thức đã học để đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào văn nghị luận
<b>b-Vào bài mới :</b>



<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’ <b>Hoạt động 1: </b>


-Gọi HS đọc đề bài đã chuẩn bị ở
nhà.


-Nhận xét sự khác biệt của đề văn
này với các đề văn nghị luận đã
tiếp xúc?


(Về nội dung cần nghị luận, về giới
hạn nghị luận)


GV : có thể lấy kiến thức từ đời
sống, trong nhà trường, qua tranh
ảnh, sách báo


-Vậy làm thế nào để ta có thể giải
quyết những đề bài có tính chất
rộng lớn như vậy?


HS đọc đề


+Đề văn này yêu cầu nghị luận một
vấn đề rộng lớn , phức tạp , mang


tính xã hội, nên giới hạn khơng có.


+Cụ thể hóa vấn đề bằng một tình
huống cụ thể có liên quan đến nội
dung đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

7’


22


GV : trong SGK yêu cầu lấy tình
huống : “Một số bạn ... đúng đắn
hơn”


<b>Hoạt động 2 :</b>


GV : hãy lập dàn bài cho bài tập
trên ?


-Mở bài cần nêu lên những nội
dung gì ?


-Để giải quyết tình huống ấy, ta
cần đưa vào những luận điểm nào ?
GV yêu cầu HS đọc bài tập 2.
Cho HS thảo luận và trình bày
Nhận xét bổ sung


-Phần kết luận , chúng ta nên trình


bày những nội dung nào?


GV nhận xét tổng hợp dàn bài


<b>Hoạt động 3 : </b>


-Khi đưa yếu tố tự sự vào bài văn
nghị luận chúng ta cần chú ý điều
gì?


-Hãy đưa yếu tố miêu tả vào luận
điểm a.


-Nên đưa vào như thế nào cho phù
hợp ?


-Việc đưa yếu tố miêu tả như đoạn
văn SGK có phù hợp khơng?
GV u cầu học sinh viết đoạn văn
có dùng yếu tố miêu tả.


Gọi HS đọc bài, nhận xét
-Cho HS đọc thầm đoạn văn b
-Việc đưa câu chuyện ơng Giuốc –
đanh vào đoạn văn có ý nghĩa gì?
-Vận dụng tương tự, em hãy đưa
yếu tố tự sự vào đoạn văn làm
sáng tỏ luận điểm b


Gọi Hs đọc


Nhận xét, sửa chữa


+Giới thiệu vấn đề bằng cách đặt ra
tình huống ăn mặc như thế nào cho
phù hợp với lứa tuổi học sinh


HS thảo luận và thống nhất chọn luận
điểm phù hợp.


a – c – e -b


(Hoặc HS chọn trật tự khác có tính
sáng tạo hơn , hợp lí)


+Khẳng định : ăn mặc phải phù hợp
với văn hóa, đứng đắn, phù hợp.


HS nhắc lại những vấn đề cần lưu ý.


+Miêu tả cách ăn mặc không phù
hợp của một số bạn hiện nay


+Có hình ảnh “một bạn qn học
dán mắt vào màn hình vi tính” là
khơng phù hợp.


HS viết lại đoạn văn cho phù hợp
Đọc và nhận xét


HS đọc thầm văn bản



+Làm cho luận điểm rõ ràng hơn,
khẳng định rằng không phải ăn mặc
sang trọng là đẹp là sánh điệu.
+HS tiến hành viết bài


Trình bày và nhận xeùt


1- Lập dàn bài:
<b>MB : giới thiệu vấn đề</b>
<b>TB </b>


-Cách ăn mặc của một số bạn
thay đổi


-Các bạn lầm tưởng như vậy là
sành điệu , văn minh


-Các bạn không biết rằng ăn
mặc phải phù hợp với thời đại,
truyền thống văn hóa, lứa tuổi
-Ăn mặc theo mốt gây tốn
kém , mất thời gian , học tập
không tiến bộ


-Phải thay đổi trang phục cho
lành mạnh


<b>KB : Khẳng định vấn đề</b>
2-Vận dụng yếu tố tự sự,


<b>miêu tả: </b>


-Đưa yếu tố miêu tả vào luận
điểm a


-Đưa yếu tố tự sự vào luận
điểm b


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


- Thực chất của các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn nghị luận là gì?


( GV : đó là những dẫn chứng được thể hiện dưới dạng những câu chuyện hoặc là miêu tả một chứng cứ để làm
sáng tỏ luận điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Hoàn thành trọn vẹn bài tập làm văn vào vở bài tập, cần chú ý sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu
cảm vào bài viết


-Chuẩn bị bài mới : Chương trình địa phương – phần văn


+Xem kĩ phần chuẩn bị ở nhà , thử nêu câu trả lời đó theo suy nghĩ của bản thân


+Trong q trình viết đoạn văn , cần chú ý nội dung để sử dụng phương thức biểu đạt hợp lí nhất.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 11-4-06
Tuần 31 . Bài 3
Tiết 121


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG –PHẦN VĂN</b>


I/ Mục tiêu bài học:


Giúp hoïc sinh:


-Biết vận dụng những kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở
địa phương


-Bước đầu HS biết bày tỏ ý kiến , cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một bài văn ngắn
-Rèn luyện kĩ năng nhận xét , đánh giá của bản thân về một vấn đề xã hội


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

III/ Tiến trình tiết dạy :
<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Hãy phân tích những nét tính cách lố bịch của nhân vật ơng Giuốc –đanh trong đoạn trích “ơng Giuốc –
đanh mặc lễ phục” ?


Gợi ý : Quê mùa, dốt nát, hay học đòi làm sang, dễ bị lợi dụng( Hs lấy dẫn chứng chứng minh)
<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề nổi bật ở địa phương qua tiết chương trình địa phương


<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’


21


7’


<b>Hoạt động 1: </b>


-Lập bảng thống kê các văn bản
nhật dụng đã học?


GV nhận xét bổ sung


-Theo em, trong những vấn đề
được đề cập trong các văn bản, vấn
đề nào quan trọng , là mối quan
tâm hiện nay ở địa phương ?


<b>Hoạt động 2 : Trình bày những tài</b>
liệu ở địa phương đã sưu tầm về
các vấn đề đã xác định



GV cho các tổ tiến hành thảo luận
thống nhất nội dung cần trình bày
về vấn đề tổ mình đã sưu tầm
(yêu cầu : phần sưu tầøm phải được
viết thành một bài văn ngắn )
Gọi đại diện tổ trình bày nội dung
mà tổ đã chuẩn bị


<b>Hoạt động 3:Nhận xét</b>


- GV yêu cầu các tổ nhận xét phần
tìm hiểu với nhau bằng hệ thống
câu hỏi :


+Em có tán thành nội dung của tổ
bạn hay không ?


+Với vấn đề đó , theo em, có cần
bổ sung điều gì khơng ?


GV nhận xét , tổng hợp


+Các văn bản :
Ôn dịch thuốc lá


Thơng tin về ngày trái đất
Bài toán dân số


+ Vấn đề dân số , nạn hút thuốc lá ở
học sinh....



HS tiến hành thảo luận thống nhất
nội dung


Đại diện các tổ trình bày phần chuẩn
bị


Nhận xét , bổ sung


HS nhận xét , hồn chỉnh phần nội
dung trình bày


<b>Các vấn đề hiện nay được</b>
<b>địa phương quan tâm</b>


- Hút thuốc lá
- Rác thải
- Dân soá


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-GV rút ra những kinh nghiệm cần thiết khi cần thâm nhập thực tế để lấy số liệu và cách trình bày bài viết với
những số liệu đã sưu tầm


-Chuẩn bị bài mới : Chữa lỗi diễn đạt – lỗi lơ-gic


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

+Tìm một số hướng để khắc phục lỗi diễn đạt ấy


+Lục lại một số bài viết của mình để tự sửa những lỗi diễn đạt.
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :



Ngày soạn : 12-4-06
Tuần 31 . Bài 30
Tiết 122


<b>CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT – LỖI LƠGIC</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Nhận ra lỗi diễn đạt ,lỗi lo-gic, và biết cách chữa lỗi trong những câu văn được trích dẫn trong SGK
-Trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những tương tự khi nói và viết


-Rèn luyện kĩ năng diễn đạt
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Gọi HS đọc đoạn văn trình bày bài tập 6 SGK và chỉ rõ tác dụng của một cách sắp xếp trật tự từ trong
một câu trong đoạn?



Gợi ý :HS tự trình bày
<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Trong quá trình diễn đạt ,chúng ta thường gặp một số lỗi diễn đạt về lô-gic.Vậy phát hiện và sửa chữa những lỗi này
như thế nào ?


<b>b-Vào bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

24’ <b>Hoạt động 1: </b>


GV treo bảng phụ bài tập 1
-Yêu cầu : hãy chỉ ra lỗi
diễn đạt về lô-gic trong các
câu ở bài tập .Từ đó , đề
xuất một cách sửa hợp lí?
-GV cho các nhóm thảo luận
trong 5’, mỗi nhóm thực
hiện một câu.


(Hãy khái quát các câu trên
thành kiểu diễn đạt tổng
quát A, B để xem xét)
-GV gọi đại diện các nhóm
trả lời câu hỏi


Nhận xét và sửa chữa



HS đọc bài.


+HS tieán hành thảo luận nhóm và
trình bày


a-Kiểu kết hợp A, B và C khác.
Trong đó A, B C phải cùng trường từ
vựng. C có nghĩa rộng , A, B có nghĩa
hẹp hơn. Câu đã cho khơng thỏa mãn
nên cần sửa


Sửa : chúng em ... và đồø dùng học
tập; Chúng em .. và nhiều đồ dùng
sinh hoạt khác; Chúng em ... giấy bút
, sách vở và nhiều đồ dùng sinh hoạt
khác.


b-A chung B riêng, thì A nghĩa rộng,
B nghĩa hẹp, và cùng trường, trong
“TN” khơng chứa “bóng đá”.


Sửa: TN nói chung và sinh vật nói
riêng; Thể thao nói chung và bóng đá
nói riêng


c-A, B và C, thì A, B , C phải cùng
trường từ vựng.Trong câu , các KN
đưa ra không thuộc một phạm trù
Sửa:Lão Hạc, Bước đường cùng, tắt
đèn...; Nam Cao, Nguyễn Công


Hoan, Ngô Tất Tố...


d-Câu hỏi lựa chọn B hay A thì chúng
khơng bao chứa nhau. Nhưng “trí
thức” là từ có nghĩa rộng bao
chứa”bác sĩ”


Sửa:..trí thức hay nông dân; ...giáo
viên hay bác sĩ.


e-Không chỉ A mà cịn B, thì A, B
khơng hàm chứa nhau. Trong câu
này , “nghệ thuật” hàm chứa “ngôn
từ”


Sửa: ..hay nội dung mà còn sắc sảo
về nghệ thuật; ..hay về bố cục, sắc
sảo về nội dung.


g-Các từ đối lập phải dựa trên một cơ
sở chung nào đó, tác là các dấu hiệu
so sánh phải cùng trường. Trong câu ,
“cao gầy” không cùng trường “áo ca
rô”


Sửa:1 người cao gầy, một người lùn
mập, Một người áo trắng, một người
áo ca rô.


h-Sau từ “nên” thường chỉ quan hệ


nhân quả.Trong câu này, “cần cù,


<b>Bài tập : </b>


a-Kiểu kết hợp A, B và C khác.
Trong đó A, B C phải cùng trường từ
vựng. C có nghĩa rộng , A, B có
nghĩa hẹp hơn. Câu đã cho không
thõa mãn


Sửa : chúng em ... và đồø dùng học
tập; Chúng em .. và nhiều đồ dùng
sinh hoạt khác; Chúng em ... giấy
bút , sách vở và nhiều đồ dùng sinh
hoạt khác.


b-A chung B riêng, thì A nghĩa rộng,
B nghĩa hẹp, và cùng trường, trong
“TN” khơng chứa “bóng đá”.
Sửa: TN nói chung và sinh vật nói
riêng; Thể thao nói chung và bóng
đá nói riêng


c-A, B và C, thì A, B , C phải cùng
trường từ vựng.Trong câu , các KN
đưa ra không thuộc một phạm trù
Sửa:Lão Hạc, Bước đường cùng, tắt
đèn...; Nam Cao, Nguyễn Công
Hoan, Ngô Tất Tố...



d-Câu hỏi lựa chọn B hay A thì
chúng khơng bao chứa nhau. Nhưng
“trí thức” là từ có nghĩa rộng bao
chứa”bác sĩ”


Sửa:..trí thức hay nơng dân; ...giáo
viên hay bác sĩ.


e-Khơng chỉ A mà cịn B, thì A, B
không hàm chứa nhau. Trong câu
này , “nghệ thuật” hàm chứa “ngơn
từ”


Sửa: ..hay nội dung mà cịn sắc sảo
về nghệ thuật; ..hay về bố cục, sắc
sảo về nội dung.


g-Các từ đối lập phải dựa trên một
cơ sở chung nào đó, tác là các dấu
hiệu so sánh phải cùng trường.
Trong câu , “cao gầy” không cùng
trường “áo ca rô”


Sửa:1 người cao gầy, một người lùn
mập, Một người áo trắng, một người
áo ca rô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

10’


<b>Hoạt động 2: </b>



GV yêu cầu học sinh đọc lại
các văn bản của mình và chỉ
ra những lỗi diễn đạt trong
các văn bản đó. Trên cơ sở
đó, yêu cầu các em sửa chữa
chữa cho thích hợp


GV nhấn mạnh đẻ học sinh
chú ý những lỗi thường gặp
đó của các em.


chịu khó”khơng phải ngun nhân
dãn đến việc yêu thương chồng con.
Sửa:thay từ “nên” bằng từ “và”
Nhận xét và sửa chữa.


HS đọc bài, chỉ ra những lỗi diễn đạt
và định hướng cách sửa chữa.


Nhận xét và bổ sung.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
-Về nhà:


+Xem lại những lỗi thường gặp trong diễn đạt đã chỉ ra trong bài tập 1, hoàn thành bài tập và nắm chắc
cách sửa chữa những lỗi ấy.


+Xem lại cách diễn đạt của mình trong các bài văn đã viết .
-Chuẩn bị bài mới: viết bài làm văn số 7.



+Các em hãy xem lại toàn bộ kiến thức liên quan đến văn nghị luận với các yếu tố có thể kết hợp của
chúng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn : 12-4-06
Tuần 31 . Bài 30
Tiết 123+124


<b>VIEÁT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 –VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Vận dụng những kĩ năng để đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào việc viết một bài làm văn nghị luận
chứng minh hoặc nghị luận giải thích cho một vấn đề văn học hoặc xã hội


-Tự đánh giá chính xác hơn trình độ làm bài tập làm văn nghị luận của bản thân , từ đó, rút ra những kinh nghiệm
cần thiết để các bài tập làm văn sau đạt kết quả cao hơn


II/ Chuaån bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Đề và đá án
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số


<b> </b>


<b> 2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành


<b>3-Đề + đáp án:</b>


<b>Kết quả đạt được: </b>


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>K’</b>


<b>8A1</b>
<b>8A2</b>


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
- Về nhà:


+Tự kiểm điểm lại bài viết của mình những điểm đã làm được và chưa làm được
+Tự hoàn thành lại bài viết


-Chuẩn bị bài mới : Tổng kết phần văn


+Xem lại toàn bộ kiến thức về các văn bản đã học từ đầu học kì II, sau đó tổng hợp thành bảng tổng hợp
như SGK


+Chỉ ra sự khác biệt nổi bật về hình thức của các văn bản ấy
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn: 01/05/2021
Tuần 32. Bài 31


Tiết 125


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Giúp học sinh:


- Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức phần văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8. Từ đó, khắc
sâu những kiến thức cơ bản của các văn bản tiêu biểu


- Tập trung ôn tập kó phần văn bản thơ


- Chuẩn bị kiến thức để làm tốt bài thi kết thúc học kì II


<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: </b>


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức : (1’)</b></i>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b></i>


Câu hỏi : Phân tích tính cách của nhân vật Ơng Giuốc–đanh thể hiện trong đoạn trích “ơng Giuốc–đanh mặc
lễ phục”?



Gợi ý : Ông ta là người dốt nát , quê mùa nhưng thích học địi làm sang, làm q tộc nên đã bị người khác lợi
dụng , và cuối cùng trở thành trò cười trong mắt mọi người.( HS lấy những dẫn chứng để phân tích và chứng minh)


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Giới thiệu bài : (1’)</b></i>


Tiết này, chúng ta cùng tiến hành tổng kết phần văn


<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


TL <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


20' <b>Hoạt động 1: </b>


-GV tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh


-Hãy lập bảng thống kê kiến thức về các
văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài
15 theo bảng thống kê trong SGK?
GV yêu cầu các tổ thảo luận và thống
nhất những nội dung cần trình bày cho
các văn bản. (có thể chia nhỏ để mỗi
nhóm thực hiện 3 văn bản)


GV nhận xét và bổ sung những kiến thức
cần ôn tập cho mỗi văn bản.



HS tiến hành thảo luận nhóm
thống nhất những nội dung cơ bản
cần ôn tập cho từng tác phẩm
Nhận xét , bổ sung và sửa chữa.


<b>I. Bảng thống kê kiến</b>
<b>thức về các tác phẩm văn</b>
<b>học Việt Nam: </b>


<b>Bảng thống kê các tác phẩm văn học Việt Nam</b>


<i>TT</i> <i>Tên văn bản</i> <i>Tác giả</i> <i>Thể loại</i> <i>Giá trị nội dung chủ yếu</i>


1 Vaøo nhaø ngục
Quảng ...


Phan Bội
Châu


Thất
ngôn bát


-Phong thái ung dung, đường hồng và khí phách kiên cường, bất
khuất , vượt lên hồn cảnh của nhà chí sĩ cách mạng u nước
PBC


2 Đập đá ở Cơn
Lơn



Phan
Chu
Trinh


Thất
ngôn bát


-Hình tượng đẹp, lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cách
mạng dù gian nguy vẫn khơng sờn lịng


3 Muốn làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>


4 Hai chữ nước


nhà TrầnTuấn


Khải


Song thất


lục bát Lịng u nước sâu sắc của tác giả và sự khích lệ tinh thần yêunước, ý chí căm thù giặc cho nhân dân
5 Nhớ rừng Thế Lữ Tự do Niềm khát khao tự do cháy bỏng và tâm sự u nước kín đáo của


tác giả


6 Ơng đồ Vũ Đình


Liên Ngũngơn Niềm thương cảm trước sự tàn tạ của một lớp người đang tàn tạdần trong xã hội và lịng hồi cổ của tác giả


7 Quê hương Tế Hanh Tự do Vẻ đẹp của quê hương và lòng yêu quê hương tha thiết của tác


giaû


8 Khi con tu hú Tố Hữu Lục bát Lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của nhà
thơ trong hoàn cảnh tù đày


9 Tức cảnh Bác


-Pó HCM Tứ tuyệt Tinh thần lạc quan cách mạng và phong thái ung dung của BácHồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian nan, thiếu thốn
10 Ngắm trăng HCM Tứ tuyệt Tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác trong hoàn


cảnh tù đày


11 Đi đường HCM Tứ tuyệt Từ việc đi đường Bác rút ra chân lí : vượt qua những khó khăn,
gian lao nhất định sẽ thu được kết quả tốt đẹp


12 Chiếu dời đơ Lí Công


Uẩn Chiếu Khát vọng về một đất nước độc lập thống nhất và khí phách củadân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh
13 Hịch tướng sĩ Trần


Quốc
Tuấn


Hịch Lịng căm thù giặc và ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù
xâm lược


14 Bình Ngơ đại



cáo Ng Trãi Cáo Bản tuyên ngôn độc lập lần 2 của dân tộc Đại Việt
15 Bàn luận về


phép học


Nguyễn
Thiếp


Tấu Chỉ ra mục đích chân chính của việc học và đề xuất những
phương pháp nhằm phát triển giáo dục


16 Thuế máu NAQ NL hiện


đại Vạch trần tội ác của thực dân Pháp trong việc biến người dânthuộc địa thành vật hi sinh để đổi lấy vinh quang danh vọng cho
quốc mẫu Pháp.


10’


4’


<b>Hoạt động 2: </b>


-So sánh sự khác nhau và giống
nhau giữa các văn bản : vào nhà
<i><b>ngục QĐ cảm tác, đập đá ở Côn</b></i>
<i><b>Lôn, muốn làm thằng Cuội, nhớ</b></i>
<i><b>rừng , ông đồ về hình thức nghệ</b></i>
thuật?


GV cho học sinh trong lớp tranh


luận với nhau để đi đến thống
nhất những nội dung cần so sánh.
GV nhấn mạnh thêm vài nét về
phong trào thơ mới.


<b>Hoạt động 3: </b>


- Hãy lựa chọn những đoạn văn
hay, những câu thơ hấp dẫn nhất
trong các văn bản đã học để chép
vào vở.


GV định hướng cho học sinh
những đoạn văn đoạn thơ hay.


+HS tranh luận và thống nhất nội
dung :


Các văn bản ở bài 15, 16 là thơ
thất ngôn bát cú Đường luật nên
vần đối, niêm luật rất chặt chẽ
Các văn bản còn lại là thơ tự do
nên vần, đối tự do linh hoạt,
khơng gị bó, lời thơ tự nhiên, gần
gũi với cuộc sống hằng ngày,
cảm xúc chân thật hơn.


<b>II. So sánh hình thức nghệ thuật</b>
<b>của các tác phẩm : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>4. Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b></i>
- Về nhà:


+ Học bài, nắm vững tất cả những kiến thức về các văn bản đã học và học thuộc lòng những văn bản thơ
+ Xem lại phần phân tích của các văn bản


- Chuẩn bị bài mới : Ôn tập tiếng Việt


+ Chuẩn bị thật kĩ phần nội dung ôn tập đã thống kê trong SGK
+ Rèn luyện thêm các kĩ năng xác định các kiểu câu đã học.


<b>IV/RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>:


_______________________
Ngày soạn: 01/05/2021


Tuần 32 . Bài 31
Tiết 126


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp học sinh:


- Nắm vững những nội dung sau : các kiểu câu phân chia theo mục đích nói, các kiểu hành động nói và lựa
chọn trật tự từ trong câu


Những nội dung này rất cần thiết cho việc sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có ý thức nhằm đạt hiệu
quả cao nhất trong giao tiếp



- Nhận thức rằng : câu được dùng trong văn bản cũng như trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể phải có trật tự
hợp lí, đáp ứng nhu cầu giao tiếp.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: </b>


<i><b>1. Thầy</b><b> : </b><b> </b><b> </b></i>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<i><b>2. Trò</b><b> :</b><b> </b><b> </b></i>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức : (1’)</b></i>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>


Không tiến hành
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<i><b>Giới thiệu bài : (1’)</b></i>


Tiết này ta tiến hành ơn tập những kiến thức về phần tiếng việt


<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Kiến thức</b>


15’ <b>Hoạt động 1: </b>



-Hãy kể tên các kiểu câu đã học?
-Hãy lập bảng so sánh sự khác
nhau về hình thức và chức năng để
phân biệt các kiểu câu trên?
GV treo bảng phụ so sánh các kiểu
câu


-Gọi Hs đọc bài tập 1 và xác định


+ Câu nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán, trần thuật và câu phủ định
+ HS lập bảng so sánh


Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

12’


u cầu đề


GV gọi học sinh thực hiện , căn cứ
vào những dấu hiệu nhận biết
trong bảng so sánh.


Nhận xét và bổ sung.
-Gọi Hs đọc bài tập 2


GV : có thể chuyển câu này sang
câu nghi vấn bằng nhiều cách .
-Gọi HS thực hiện



Nhận xét và bổ sung
-Gọi HS đọc bài tập 3 .


-Yêu cầu học sinh đặt câu theo yêu
cầu bài tập.


Nhận xét .


-Gọi HS đọc và xác định u cầu
đề bài tập 4


-GV cho học sinh thảo luận nhóm
và trình bày


Nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : </b>


-Hành động nói là gì ? Có mấy
kiểu hành động nói thường gặp?


-Có mấy cách thực hiện hành động
nói ?


-Gọi Hs đọc bài tập1 , xác định yêu
cầu đề?


GV yêu cầu học sinh trả lời cho
từng câu.



Nhaän xét .


GV treo bảng phụ bài tập 2


-GV cho các nhóm thảo luận và
lấy đáp án nhanh


Xác định kiểu câu


HS thực hiện bài tập, nhận xét


HS đọc bài


HS thực hiện bài tập theo yêu cầu
của giáo viên.


Nhận xét


HS đọc bài.
Thực hiện bài tập
Nhận xét , sửa chữa


HS đọc và xác định : bài tập 4 yêu
cầu xác định kiểu câu của các câu
trong đoạn văn.


+HS thảo luận và trình bày.
Nhận xét và bổ sung



+Hành động nói là hành động được
thực hiện bằng lời nói .


Có 5 kiểu hành động nói : hỏi, trình
bày, bộc lộ cảm xúc, điều khiển,
hứa hẹn


+Có hai cách thực hiện hành động
nói : trực tiếp và gián tiếp


+Xác định kiểu hành động nói
HS thực hiện bài tập và nhận xét.


<b>2. Bài tập : </b>


<i><b>Bài 1 : nhận dạng kiểu câu </b></i>
(1), (3) : câu trần thuật, có 1
vế phủ định


(2) : câu trần thuật
<i><b>Bài 2 : biến đổi câu </b></i>


- Bản tính ... người ta bị
những gì che lấp mất?


-Những gì có thể che lấp ...
của người ta ?


-Cái bản chất ... không ?
<i><b>Bài tập 3: đặt câu cảm thán</b></i>


-Buồn thật!


-Chao ôi ! Buồn!
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


a--Câu trần thuật : 1, 3, 6
-Câu cầu khiến : 4
-Câu nghi vấn : 2, 5, 7
b-Câu 7 – dùng để hỏi


c-Câu 2, 5 không dùng để hỏi
mà dùng để bộc lộ cảm xúc.
<b>II/Hành động nói : </b>


<b> 1-Nội dung </b>


- Có 5 kiểu hành động nói
- Có hai cách thực hiện hành
động nói .


2- Bài tập :
<b>Bài tập 1:</b>


1, 3, 5, 6 : trình bày
2: bộc lộ cảm xúc
4: điều khiển
7: hỏi
<b>Bài tập 2:</b>



GV nhận xét, bổ sung <b>T</b>


<b>T</b>


<b>Kiểu câu</b> <b>Hành động</b> <b>Cách dùng</b>


1 TT Trình bày Trực tiếp


2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp


3 Trần thuật Trình bày Trực tiếp


4 Cầu khiến Điều khiển Trực tiếp


5 Nghi vaán Trình bày Gián tiếp


6 Trần thuật Trình bày Trực tiếp


7 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp


GV đọc yêu cầu đề bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

12’


bài tập theo yêu cầu.
Nhận xét, boå sung.


<b>Hoạt động 3: </b>


- Trật tự các từ trong câu khi được


sắp xếp hợp lí sẽ mang lại những
tác dụng gì?


- Gọi Hs đọc bài tập 1.


-Hãy giải thích tác dụng của cách
sắp xếp trật tự từ trong câu trên?
- GV gọi HS đọc và xác định yêu
cầu đề bài tập 2.


GV cho HS thực hiện bài tập
nhanh.


Nhận xét và bổ sung


Bài tập 3 cho HS về nhà thực hiện.


câu đã đặt


+ Thể hiện trật tự trước sau...
Liên kết câu


Nhấn mạnh đặc điểm sự vật,
Đảm bảo hài hòa về ngữ âm
HS xác định tác dụng của trật tự từ
Nhận xét


+ HS đọc đề : xác định tác dụng
của việc sắp xếp trật tự từ
HS thực hiện bài tập


Bổ sung


gia đua xe trái phép
Hành động hứa hẹn


b-Con xin hứa chăm chỉ học
tập


Hành động hứa hẹn


<b>III. Lựa chọn trật tự từ trong</b>
<b>câu: </b>


<b> 1-Noäi dung : </b>
<b> 2-Bài tập : </b>


<b>Bài tập 1: Trật tự từ thể hiện</b>
trật tự trước sau của các sự
vật , hiện tượng


<b>Bài tập 2 :</b>


Tác dụng của việc sắp xếp trật
tự từ:


a-Liên kết câu


b-Nhấn mạnh đề tài được nói
đến trong câu



<i><b>4. Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b></i>
- Về nhà :


+ Hoàn thành tất cả các bài tập


+ Nắm vững những kiến thức về ngữ pháp
- Chuẩn bị bài mới : Văn bản tường trình
+Văn bản tường trình là gì


+Đặc điểm của văn bản tường trình


+Nắm vững cách viết một văn bản tường trình


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG</b>:


_____________________
Ngày soạn: 01/05/2021


Tuần 32 . Bài 31
Tiết 127


<b>VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


Giúp học sinh:


-Hiểu được những trường hợp cần thiết phải viết văn bản tường trình
-Nắm vững những đặc điểm của văn bản tường tình



-Biết làm một văn bản tường trình đúng quy cách, đúng u cầu.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: </b>


<b>1. Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
SGK, SGV, Giáo án


<b>2. Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : </b></i>
Không tiến hành
<i><b>3. Bài mới</b> :</i>


<i><b>Giới thiệu bài : (1’)</b></i>


Trong cuộc sống hằng ngày, có đơi lúc chúng ta cần phải thuật lại diễn biến một sự việc nào đã gây ra hậu
quả. Vậy viết văn bản này như thế nào ?


<b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>:


<b>T</b>
<b>L</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


19


20


<b>Hoạt động 1: </b>


-Gọi HS đọc hai văn bản tường
trình SGK


-Những văn bản do ai viết? Viết
gởi cho ai? Viết với mục đích gì ?


-Theo em, khi nào ta cần viết văn
bản tường trình ?


-Từ quá trình tìm hiểu, hãy cho biết
đặc điểm của văn bản tường trình?
Văn bản tường trình do ai viết ?
Viết gởi cho ai?


-Khi viết văn bản tường trình ,
chúng ta cần chú ý điều gì?


-Hãy tìm trong thực tế những tình
huống cần viết văn bản tường
trình?



<b>Hoạt động 2: </b>


GV treo bảng phụ bài tập 1, phần
II


-Theo em, tình huống nào cần viết
tường trình ? Vì sao?


Gọi HS trình bày và giải thích lí do


- Trong hai tình huống a, b người
viết tường trình là ai ? Viết gởi cho
ai?


+ HS đọc văn bản


+ Người viết là một tập thể hoặc cá
nhân có việc làm không đúng đã gây
ra hậu quả


Người nhận là người hoặc tổ chức có
thẩm quyền xem xét và giải quyết sự
việc


Những văn bản này được viết với
mục đích : trình bày những sự việc đã
xảy ra và đề nghị giải quyết


+ Khi có một sự việc nào đó xảy ra


đã gây ra thiệt hại , hay cần có trách
nhiệm với nó cần sự giải quyết
+ HS trình bày


Nhận xét và bổ sung


+ Khi viết văn bản tường trình cần
trung thực, khách quan, chính xác.
+ HS tự trình bày


HS đọc bài


+Các tình huống a, b cần viết tường
trình vì đã có sự việc xảy ra và gây
hậu quả nghiêm trọng


Tình huống c chỉ cần nhắc nhở
Tình huống d nếu tài sản lớn thì viết
tường trình


+Tình huống a : người gây ra hậu quả
viết gởi cho GVCN và BGH


Tình huống b : người có lỗi viết gởi
cho GV phụ trách phịng thí nghiệm
+HS tiến hành thảo luận và trình bày


<b>I. Tìm hiểu: </b>
<b>II. Bài học : </b>
<b> 1. Đặc điểm :</b>



- Văn bản tường trình là loại
văn bản dùng để trình bày
thiệt hại hay mức độ trách
nhiệm của người tường trình
trong những sự việc đã gây ra
hậu quả cần xem xét


- Người viết là người có liên
quan đến sự việc.Người nhận
là cá nhân hay cơ quan có
thẩm quyền


- Người viết cần phải trung
thực , khách quan và chính xác


2-Cách viết :
-Quốc hiệu, tiêu ngữ
-Địa điểm , thời gian


-Tên văn bản ( ghi in hoa giữ
khổ giấy)


-Người nhận
-Người gởi


-Nội dung tường trình: ghi rõ
địa điểm, thời gian , diễn biến,
hậu quả của sự việc



-Lời cam đoan


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Giả sử chọn tình huống a để viết
tường trình , em sẽ viết như thế nào
? (Theo trình nào ? Gồm mấy
phần ? Nội dung từng phần ?)
GV cho học sinh thảo luận và trình
bày


GV gọi học sinh trình bày và nhận
xét .


Nhận xét và bổ sung : những yêu cầu
về hình thức khi viết văn bản tường
trình


(Cách thức ghi các đề mục của văn
bản)


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


<b> -Những đặc điểm của văn bản tường trình ? cách viết ?</b>


-Về nhà : học bài, nắm vững những kiến thức về văn bản tường trình
-Chuẩn bị bài mới : Luyện tập làm văn bản tường trình :


+Nắm vững cách viết văn bản tường trình
+Chuẩn bị bài mới theo hệ thống bài tập SGK
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :



Ngày soạn :24-4-06
Tuần 32 . Bài 31
Tiết 128


<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Ơn tập lại những kiến thức về văn bản tường trình : mục đích, yêu cầu, cấu trúc của một văn bản tường trình , nắm
vững cách viết


-Nâng cao kĩ năng viết văn bản hành chính cơng vụ , nhất là kĩ năng viết văn bản tường trình
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>


Câu hỏi : Trình bày những đặc điểm của văn bản tường trình ? Nêu cách viết ?


Gợi ý : Văn bản tường trình là loại văn bản có dùng để trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường


trình trong những sự việc đã gây ra hậu quả cần xem xét...


Cách viết : Trình bày đầy đủ các mục, các phần của văn bản hành chính .Chú ý trong phần nội dung cần nêu rõ
diễn biến của sự việc xảy ra.


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hôm nay , chúng ta cùng tiến hành luyện tập viết văn bản tường trình</b>
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>



24


-Mục đích viết văn bản tường trình
là gì ?


-Khi viết văn bản tường trình cần
đảm bảo những yêu cầu gì?


+Hãy trình bày cách viết văn bản
tường trình?



GV tổng hợp kiến thức
<b>Hoạt động 2 : </b>


-GV treo bảng phụ bài tập 1


Việc sử dụng các loại văn bản như
các tình huống trên là đúng hay
sai ? Vì sao?


GV cho HS thảo luận và trình bày
Nhận xét


-Hãy tìm trong thực tế đời sống một
số tình huống cần viết tường trình?
GV nhận xét


-GV chia cho học sinh các tình
huống và yêu cầu các em thực hiện
viết văn bản tường trình ?


Gọi HS đọc và nhận xét , bổ sung


+TRình bày mức độ thiệt hại hay
mức độ trách nhiệm của người tường
trình trong các sự việc đã xảy ra gây
hậu quả cần giải quyết.


+Trung thực, khách quan và chính
xác



+HS trình bày lại cấu trúc cần có của
một văn bản tường trình


HS đọc bài tập


+HS tiến hành thảo luận


Trong câu a: cơ giáo muốn HS nhận
khuyết điểm và sửa chữa nên phải
viết bản kiểm điểm


b-Đại hội chi dội chỉ mới đang chuẩn
bị chưa xảy ra và cũng khơng có gây
hậu quả gì nên khơng viết tường trình
c-Trình bày kết quả nào đó đã đạt
được thì phải viết báo cáo


+Lỡ gây tai nạn


Đánh nhau với người khác


Rủ rê một số bạn khác trốn tiết đi
chơi


+HS tiến hành viết bài theo yêu cầu
của giáo viên


Đọc bài
Nhận xét



<b>II/Luyện taäp </b>


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
<b> -Về nhà:</b>


+Học bài, nắm vững những kiến thức về văn bản tường trình
+Hồn thành các bài tập


+Tập viết văn bản tường trình theo các tình huống đã nêu
-Chuẩn bị bài mới : Trả bài kiểm tra văn


+Xem lại kiến thức trong phần văn , thử đối chiếu với những bài làm để rút ra những mảng kiến thức đã
nắm và những kiến thức còn hổng cần bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Ngày soạn : 20-4-06
Tuần 33 . Bài 32
Tiết 129


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Nhận rõ những nội dung đã nắm bắt được qua kết quả bài kiểm tra .Đồng thời, thấy được những mảng kiến thức
còn hổng , hoặc chưa nắm vững để có kế hoạch bổ sung


-Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá kết quả bài làm
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:



<b>1-Thầy : </b>


Bài làm đã chấm và thống kê
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
3-Bài mới :


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Hôm nay chúng ta cùng đánh giá kết quả bài kiểm tra văn qua tiết trả bài
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’


10


<b>Hoạt động 1: </b>



-GV trả bài kiểm tra cho học sinh
<b>Hoạt động 2: </b>


GV nhận xét ưu khuyết điểm trong
bài làm của học sinh


*Ưu điểm :


-Phần lớn các em có học bài, ơn
bài, nắm vững những giá trị nội
dung và nghệ thuật của các tác
phẩm đã học. Từ đó, các em vận
dụng được vào việc thể hiện các
bài tập tự luận.


-Một số bài viết tỏ ra có sự hiểu bài
sâu sắc và cụ thể, có đầu tư tham
khảo thêm các tư liệu khác


-Những bài tự luận viết tốt , trình
bày rõ ràng đúng u cầu


*Khuyết điểm:


-Vẫn cịn một số học sinh vẫn
không chịu học bài, chưa nắm được


Phát bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

17




nội dung và nghệ thuật của các tác
phẩm, hiểu bài còn hời hợt, chưa
biết cách vận dụng vào bài tập tự
luận.


-Một số bài viết nhất là phần tự
luận chưa có sự đầu tư .


<b>Hoạt động 3: </b>


GV yêu cầu học sinh trình bày đáp
án của các đề


-Gọi một số học sinh có phần tự
luận tốt đọc bài cho các bạn tham
khảo.


GV nhận xét và sửa chữa


HS đọc bài và nhận xét.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-Giáo viên tổng hợp đánh giá chung về bài làm của học sinh
-Về nhà :


+Đọc lại bài viết nhận xét về những kết quả đã đạt được và những gì chưa làm được , từ đó hãy định
hướng cách sửa chữa và bổ sung kiến thức còn hổng



+Hoàn thành lại bài tập tự luận với những hướng xác định
-Chuẩn bị bài mới : Kiểm tra tiếng việt


+Học bài, xem lại toàn bộ kiến thức về phần tiếng việt để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 22-4-06
Tuần 33 . Bài 32
Tiết 130


<b>KIEÅM TRA TIẾNG VIỆT</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp hoïc sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

-Rèn luyện tư duy tổng hợp


-Nâng cao một bước những kiến thức cơ bản về tiếng việt , về câu cho học sinh
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>
<b> Đề và đáp án </b>


<b>2-Troø : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>


Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành
3-Đề và đáp án


<b>Kết quả thống kê</b>


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>K’</b>


<b>8A1</b>
<b>8A2</b>


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức và tự kiểm tra lại kết quả của bài làm
-Chuẩn bị bài mới : Trả bài tập làm văn số 7


+Xem lại đề bài


+Tham khảo thêm một số bài viết mẫu để nhận xét và sửa chữa bài viết của mình
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn :
Tuần 33 . Bài 32
Tiết 131


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:



-Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về các phép lập luận chứng minh, giải thích , về cách sử dụng
từ ngữ, đặt câu... và đặc biệt là cách đưa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào bài làm văn nghị luận


-Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân so với yêu cầu của đề
bài và so với khả năng làm bài của các bạn trong lớp .Từ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết
để làm tốt bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ </b>
Không tiến hành


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Tiết này chúng ta cùng đánh giá chất lượng bài viết số 7 qua tiết trả bài</b>
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


15


7’


19


<b>Hoạt động 1: </b>


GV trả bài kiểm tra cho học sinh
-GV yêu cầu học sinh lập dàn bài
cho bài viết


Nhận xét và bổ sung
<b>Hoạt động 2 : </b>


GV nhận xét ưu khuyết điểm của
bài viết


*Ưu điểm:


-Một số bài viết hiểu đề, biết cách
cụ thể hóa một đề văn mang tính
khái quát . Nắm vững các phép lập
luận đã học ở lớp 7 , nhất là có vận
dụng tốt các yếu tố : tự sự, miêu tả,


biểu cảm vào trong bài văn nghị
luận.


-Những lỗi chính tả rất hạn chế,
trình bày rõ ràng theo đúng yêu
cầu của một bài tập làm văn
*Khuyết điểm:


-Một số ít học sinh vẫn còn sơ sài
trong bài viết, chưa cụ thể vấn đề
thành những tình huống cụ thể.
Nhất là một số em vẫn chưa vận
dụng những yếu tố tự sự, miêu tả ,
biểu cảm vào bài văn .


<b>Hoạt động 3:</b>


Yêu cầu học sinh đọc bài tham
khảo


Nhận xét và bổ sung


HS phát bài


-Học sinh lập dàn bài


Học sinh tiếp nhận


Học sinh đọc bài
Nhận xét



<b>Đề : Hãy nói khơng với các tệ</b>
nạn xã hội


Dàn bài:


<b>MB : Nêu tình huống để</b>
khẳng định cần nói khơng với
các tệ nạn xã hội


<b>TB:</b>


-Tệ nạn xã hội là gì? Một số
tệ nạn xã hội hiện nay


-Tác hại của các tệ nạn xã hội
đối với bản thân, gia đình và
xã hội


-Cần tránh xa các tệ nạn xã
hội bằng cách xây dựng một
lối sống lành mạnh, đồng thời
tuyên truyền tác hại của các tệ
nạn xã hội cho mọi người
<b>KB:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
-Về nhà:


+Xem lại bài viết để tự nhận xét và sửa chữa trên cơ sở đối chiếu với dàn bài và các bài viết tham khảo


+Tham khảo bài viết của các bạn cùng lớp


-Chuẩn bị bài mới : Văn bản thơng báo


+Văn bản thơng báo là gì? Mục đích và chức năng của văn bản thông báo
+Cách viết văn bản thơng báo


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 23-4-06
Tuần 33 . Bài 32
Tiết 132


<b>VAÊN BẢN THÔNG BÁO</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp hoïc sinh:


- Hiểu những trường hợp cần thiết phải viết văn bản thông báo
- Nắm được đặc điểm của văn bản thông báo


- Biết cách làm một văn bản thông báo đúng quy cách
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên


III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Hơm nay ta tiến hành tìm hiểu một kiểu văn bản hành chính cơng vụ nữa : văn bản thông báo</b>
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

19


20


<b>Hoạt động 1: </b>


-Cho HS đọc thầøm hai văn bản
thông báo SGK


GV phát phiếu học tập cho các
nhóm thảo luận với các câu hỏi
-Ai viết văn bản thông báo?


-Viết thông báo cho ai?


-Viết thông báo với mục đích gì?
-Nội dung chính của thơng báo là
gì?


-Hình thức của thơng báo như thế
nào?


GV gọi HS các nhóm trình bày và
nhận xét


-Từ q trình tìm hiểu hãy cho biết
thế nào là văn bản thông báo?
-Hãy nêu thêm một số trường hợp
cần viết thơng báo?


-GV treo bảng phụ bài tập 1 phần
II


Cho HS thảo luận nhóm 2 người để
trình bày


Nhận xét


<b>Hoạt động 2:</b>


-Dựa vào hai văn bản thông báo
trong SGK, hãy hình thành dàn
mục chính cho văn bản thơng báo?


Cho HS làm việc theo bàn


GV nhận xét và tình bày thêm một
số nội dung cần chú ý khi viết văn
bản thông báo


-Từ đó, hãy chỉ ra sự khác biệt khi
viết văn bản tường trình và văn bản
thông báo?


GV : cần nắm chắc sự khác biệt ấy
để khi viết tránh sự nhầm lẫn


HS đọc bài


HS các nhóm tiến hành thảo luận và
trình bày


+Người viết : một cá nhân, hay một
cơ quan


+Người nhận : người dưới quyền hay
những người quan tâm đến nội dung
thông báo


+Nội dung : một kế hoạch , một công
việc cần thực hiện


+Mục đích : truyền đạt cơng việc cho
cấp dưới biết để họ thực hiện



+Hình thức : thường theo mẫu
Nhận xét và bổ sung


+HS trình bày khái niệm


+HS tự trình bày


+HS thảo luận nhóm hai người và
trình bày


Trường hợp a: HS cần viết văn bản
tường trình để cơng an giải quyết
Trường hợp b: viết văn bản thông báo
Trường hợp c: viết thơng báo hoặc
giấy mời


HS thảo luận và trình bày


Văn bản thông báo về cơ bản có ba
nội dung chính:


Phần mở đầu


Phần nội dung thông báo
Phần kết thúc


+Văn bản tường trình thì ghi rõ họ
tên và chức vụ của người gởi



Văn bản thơng báo thì ghi ở phần đầu
văn bản : tên cơ quan chủ quản và
đơn vị trực thuộc


<b>I/ Tìm hiểu: </b>


<b>II/Bài học: </b>
<b>1-Đặc điểm : </b>


-Thông báo là loại văn bản
truyền đạt thông tin từ cơ quan
, đoàn thể, hay người tổ chức
cho người dưới quyền, thành
viên đoàn thể hoặc những ai
quan tâm đến nội dung thơng
báo biết để thực hiện


-Hình thức văn bản thông báo
cần theo mẫu quy định


<b>2-Cách viết: </b>
a-Phần mở đầu:


-Tên cơ quan, đơn vị (góc trái)
-Quốc hiệu, tiêu ngữ


-Thời gian địa điểm( ghi góc
phải)


-Tên văn bản( in hoa)



<b>b-Phần nội dung: ghi rõ vấn</b>
đề cần thông báo


c-Phần kết thúc:
-Nơi nhận ( phía trái)
-Kí tên ( phía phải)
<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
-Về nhà:


+Học bài, nắm vững khái niệm, đặc điểm và cách viết văn bản thông báo
+Cần phân biệt thông báo với chỉ thị, thông cáo...


-Chuẩn bị bài mới : tổng kết phần văn (tt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 23-4-06
Tuần 34 . Bài 33
Tiết 133+134


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN (TT)</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:
*Tiết 1:


-Qua tiết ơn tập này giúp cho các em nhận biết thế nào là văn nghị luận, chỉ ra được sự khác biệt giữa văn nghị


luận trung đại và văn nghị luận hiện đại


-Củng cố hơn nữa tính chất của các văn bản nghị luận trung đại đã học : viết có lí, có tình , có chứng cứ rõ ràng
nên tính thuyết phục cao


*Tieát 2:


-Tiếp tục nắm được những nét khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể hiện của các văn bản nghị
luận trung đại


-Nhận biết thêm một cách sâu sắc về giá trị của các văn bản nghị luận đã học , nhất là văn bản “nước Đại Việt ta”
có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập lần II của dân tộc.


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>



Tiết này chúng ta ôn tập kiến thức về phần văn bản
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


20


’ <b>Hoạt động 1: </b>-Qua các văn bản đã học ở bài : 22,
23, 24, 25 hãy cho biết thế nào là
văn bản nghị luận?


(Gợi : về thời gian ra đời? về hoàn
cảnh sáng tác ? Về cách thể


+Văn bản nghị luận là những văn bản
được tính mốc sáng tác trong thời kì
phong kiến ( từ thế kỉ X đến cuối thế
kỉ XIX)


+Về nội dung : các văn bản trung đại


<b>Câu hỏi 3:</b>


-Sự khác biệt giữa văn nghị
luận trung đại và nghị luận
hiện đại



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

23


hiện...?)


GV nhận xét và lấy ví dụ minh họa


- Theo em, giữa văn nghị luận
trung đại và văn nghị luận hiện đại
có những đặc điểm gì khác nhau
nổi bật?


GV cho học sinh thảo luận nhóm
và trình bày


Nhận xét và bổ sung những nội
dung cơ bản


<b>Hoạt động 2: </b>


-Hãy chứng minh các văn bản nghị
luận trung đại đều được viết có lí
có tình, có chứng cứ rõ ràng nên có
sức thuyết phục cao?


GV chia cho mỗi tổ thảo luận
chứng minh một tác phẩm


Gọi HS các nhóm khác nhận xét và
bổ sung



GV chú ý lấy các ví dụ để làm rõ
cho các yếu tố : lí lẽ, tình cảm, tính
thuyết phục của các văn bản.


thường sử dụng những từ cổ, cách
diễn đạt cổ, có nhiều hình ảnh ước lệ
tượng trưng, nhiều điển tích điển cố...
+Về hình thức : các văn bản trung đại
thường trình bày theo một khuôn khổ
nhất định về giữa các phần các đoạn
+HS thảo luận và trình bày


Văn nghị luận trung đại thì chia thành
các thể văn rạch ròi cụ thể, mỗi thể
loại có một quy định nhất định về
cách viết, nội dung giữa các phần,
các đoạn.Ý thức về thể văn thể hiện
trong tên văn bản và chi phối cách
tạo lập văn bản


Văn nghị luận hiện đại thì khơng
phân chia thể loại và cách viết thì
giản dị , gần với đời sống hằng ngày.
+HS thực hiện bài tập theo u cầu
của giáo viên


Nhận xét và bổ sung


cụ thể, mỗi thể loại có một


quy định nhất định về cách
viết, nội dung giữa các phần,
các đoạn.Ý thức về thể văn
thể hiện trong tên văn bản và
chi phối cách tạo lập văn bản
+Văn nghị luận hiện đại thì
khơng phân chia thể loại và
cách viết thì giản dị , gần với
đời sống hằng ngày.


<b>Câu hỏi 4: </b>


Các văn bản nghị luận trung
đại đều được viết có lí có tình,
có chứng cứ rõ ràng và vì thé
có tính thuyết phục cao.


<b>Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


<b>23’ Hoạt động 1: </b>


-Hãy nêu những nét giống nhau
và khác nhau cơ bản về nội dung
tư tưởng và hình thức thể loại của
các văn bản trong các bài 22, 23,


34?


GV cho hoïc sinh thảo luận theo
nhóm hai bàn và trình bày


Nhận xét và bổ sung


HS thảo luận và trình bày


+Giống nhau : các văn bản đều bao
trùm một tinh thần dân tộc sâu sắc ,
thể hiện ý chí tự cường của dân tộc
Đại Việt , tinh thần bất khuất quyết
chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược, ý
thức về chủ quyền của dân tộc
+Khác nhau : các văn bản thể hiện
bằng một nội dung khác nhau , cách
diễn đạt cũng khác nhau


Câu hỏi 5 :Sự giống và khác
nhau về nội dung tư tưởng và
hình thức thể loại của các văn
bản trong bài 22, 23, 24
+Giống nhau : các văn bản
đều bao trùm một tinh thần
dân tộc sâu sắc , thể hiện ý chí
tự cường của dân tộc Đại
Việt , tinh thần bất khuất
quyết chiến quyết thắng kẻ
thù xâm lược, ý thức về chủ


quyền của dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>18’</b>


<b>Hoạt động 2: </b>


-Vì sao văn bản “Bình Ngơ đại
cáo” được coi là bản tuyên ngôn
độc lập lần II của dân tộc?


-So với bản tun ngơn độc lập
lần thứ nhất thì bản tun ngơn
lần hai có điểm gì mới?


GV nhận xét và chứng minh bằng
những dẫn chứng trong tác phẩm


+Vì bài cáo đã khẳng định dứt khoát
rằng Việt Nam là một nước độc lập ,
đó là một chân lí hiển nhiên, khơng
thể thay đổi, nếu kẻ nào xâm phạm
thì nhất định sẽ bị trừng trị


Nội dung ấy thể hiện rất rõ trong
phần đầu của bài cáo ( nước Đại Việt
ta)


+So với bản tun ngơn lần 1 thì bản
tun ngơn lần 2 ý thức dân tộc đã
phát triển cao hơn , sâu sắc hơn, và


tồn diện hơn vì nó khơng chỉ nói về
chủ quyền và lãnh thổ mà còn đề
cập đến nền văn hiến, phong tục tập
quán, truyền thống lịch sử anh
hùng...


hiện bằng một nội dung khác
nhau , cách diễn đạt cũng
khác nhau


<b>Câu hỏi 6: </b>


-Văn bản “Bình Ngơ đại
cáo”là bản tun ngơn độc lập
lần 2 vì đã khẳng định dứt
khoát rằng Việt Nam là một
nước độc lập , đó là một chân
lí hiển nhiên, khơng thể thay
đổi, nếu kẻ nào xâm phạm thì
nhất định sẽ bị trừng trị


-So với bản tun ngơn lần 1
thì bản tun ngơn lần 2 ý
thức dân tộc đã phát triển cao
hơn , sâu sắc hơn, và tồn diện
hơn vì nó khơng chỉ nói về
chủ quyền và lãnh thổ mà cịn
đề cập đến nền văn hiến,
phong tục tập quán, truyền
thống lịch sử anh hùng...


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


<b> -Về nhà :</b>


+Học bài, nắm vững những kiến thức về các tác phẩm nghị luận trung đại, nhất là phân tích để thấy được
những nội dung cơ bản và nghệ thuật lập luận đặc sắc của các tác phẩm ấy


+So sánh sự giống và khác nhau giữa các văn bản
-Chuẩn bị bài mới: kiểm tra tổng hợp cuối năm


+Xem lại tất cả các kiến thức đã học và đã ôn tập về các kiến thức ba phân môn để chuẩn bị tốt cho bài
kiểm tra cuối học kì II


+Xem lại phần văn nghị luận với các đề văn trong SGK
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 29-4-06
Tuần 34 . Bài 33
Tiết 135+136


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Nhằm đánh giá:


-Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả ba phần : văn , tiếng việt và tập
làm văn của môn ngữ văn trong một bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>



Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số


<b>2-Đề và đáp án: (của phòng Giáo dục)</b>


Kết quả thực hiện


<b>Lớp</b> <b>G</b> <b>K</b> <b>TB</b> <b>Y</b> <b>K’</b>


<b>8A1</b>
<b>8A2</b>


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-Chuẩn bị bài mới : Chương trình địa phương phầøn tiếng việt
+Chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi SGK


+Xem lại những nội dung về phần xưng hô và các quan hệ trong giao tiếp
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 2-5-06
Tuần 35 . Bài 34
Tiết 137



<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TIẾNG VIỆT)</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Biết nhận ra sự khác nhau về từ ngữ xưng hô và cách xưng hô ở các địa phương


- Có ý thức tự điều chỉnh cách xưng hơ của mình sao cho phù hợp với cách xưng hơ của ngơn ngữ tồn dân
trong những hồn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức trang trọng


II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>2-Kiểm tra bài cũ </b>
Không tiến hành


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết này ta tìm hiểu vài nét về cách xưng hơ của địa phương so với cách xưng hô trong ngơn ngữ tồn dân qua tiết
chương trình địa phương – phần tiếng việt



<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


27


12


<b>Hoạt động 1: </b>


-GV treo bảng phụ bài tập 1 SGK
Hãy xác định từ xưng hô trong các
đoạn trích trên?


-Trong các từ xưng hơ đó, từ nào là
từ xưng hô địa phương, từ nào là từ
xưng hơ tồn dân, từ nào khơng
phải từ địa phương cũng khơng
thuộc lớp từ tồn dân?


-Hãy tìm những từ xưng hô ở địa
phương em và những địa phương
khác mà em biết ?


-Hãy trình bày những cách xưng hơ


ở địa phương em mà em biết?
GV nhận xét và bổ sung


<b>Hoạt động 2: </b>


-Từ xưng hơ địa phương có thể sử
dụng trong những hoàn cảnh giao
tiếp nào ?


GV lấy ví dụ để chứng minh


Bài tập 4 yêu cầu học sinh về nhà
thực hiện.


HS đọc bài tập


+Các từ xưng hô : u ( đoạn a) và từ
mợ ( đoạn b)


+Trong đó, từ “u” là từ xưng hơ địa
phương, từ “mợ” là biệt ngữ xã hội
nên khong thuộc lớp từ địa phương
cũng khơng phải là từ tồn dân.
+HS tự trình bày


Đại từ trỏ người : tui, qua, tau, bầy
tui, mi , hấn...


Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc cũng
dùng để xưng hơ : bọ, thầy, tía, má,


mệ, bá, eng, ...


+Với thầy cô giáo : thầy /cô –em/con
+Với chị /em của mẹ mình :


cháu- dì


+Ông /bà : ông/ bà – cháu/ con ...


+Từ xưng hơ địa phương chỉ sử dụng
trong những hoàn cảnh giao tiếp rất
hẹp : là những người trong gia đình
hoặc những người cùng địa phương,
khơng dùng trong những hồn cảnh
giao tiếp có tính nghi thức


Bài tập 1:


-Từ “u” là từ xưng hô địa
phương, từ “mợ” là biệt ngữ
xã hội nên khong thuộc lớp từ
địa phương cũng khơng phải là
từ tồn dân.


<b>Bài tập 2: </b>


-Từ xưng hơ địa phương:
+Đại từ trỏ người : tui, qua,
tau, bầy tui, mi , hấn...



+Danh từ chỉ quan hệ thân
thuộc cũng dùng để xưng hô :
bọ, thầy, tía, má, mệ, bá,
eng, ...


-Cách xưng hô địa phương:
+Với thầy cô giáo : thầy /cô –
em/con


+Với chị /em của mẹ mình :
cháu- dì


+Ông /bà : ông/ bà – cháu/ con
...


<b>Bài tập 3: </b>


Từ xưng hơ địa phương chỉ sử
dụng trong những hoàn cảnh
giao tiếp rất hẹp : là những
người trong gia đình hoặc
những người cùng địa phương


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>
<b> - Về nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Chuẩn bị bài mới : Luyện tập làm văn bản thông báo


+ Xem lại những đặc điểm và cách viết của văn bản thông báo
+Vận dụng để giải quyết những bài tập trong SGK



IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 3-5-06
Tuần 35 . Bài 34
Tiết 139


<b>LUYEÄN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


- Ơn tập lại những kiến thức về văn bản thơng báo : mục đích, yêu cầøu, cấu tạo của một văn bản thông báo.
- Nâng cao năng lực viết văn bản thông báo cho học sinh


- Rèn luyện kó năng viết văn bản hành chính công vụ.
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:


<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
Không tiến hành



<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


Tiết này chúng ta luyện tập làm văn bản thông báo
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


10


’ <b>Hoạt động 1: </b>-Hãy cho biết tình huống nào cần
viết văn bản thông báo? Ai thông
báo và thông báo cho ai?


+Khi có một cơng việc nào đó cần
triển khai cho mọi người cùng thực
hiện thì viết thơng báo


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

29


-Nội dung và thể thức một văn bản
thông báo?


-Văn bản thơng báo khác với văn


bản tường trình như thế nào?
<b>Hoạt động 2: </b>


-Gọi học sinh đọc bài tập 1 và xác
định u cầu đề.


Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
và trình bày.


GV nhận xét


-Gọi HS đọc bài tập 2


-Chỉ ra những chỗ sai trong văn bản
thông báo trên?


GV bổ sung


-Trên cơ sở đó, hãy chữa lại cho
phù hợp?


GV cho học sinh làm việc theo
nhóm.


Gọi HS đọc và nhận xét.


-Hãy nêu một số tình huống cần
viết văn bản thông báo?


Bài tập 4 yêu cầu học sinh về nhà


thực hiện


Người viết là người quản lí, cấp trên ,
người nhận là những người cấp dưới
hoặc những ai quan tâm đến nội dung
thông báo.


+ Một văn bản thơng báo cần có ba
phần : phần mở đầu, phần nợi dung
và phần kết thúc.


+HS tự trình bày.


+Hãy chọn loại văn bản thích hợp
trong những tình huống sau:


HS thảo luận và trình bày
a- Văn bản thông báo
b-Văn bản báo cáo
c-Văn bản thông báo
+Học sinh đọc văn bản


+Những chỗ sai trong văn bản: thiếu
số công văn, thiếu nơi gởi ở góc trái
phía dưới, nội dung thông báo không
phù hợp với tên văn bản


+Học sinh sửa chữa văn bản thơng
báo và trình bày



Nhận xét và bổ sung


+Những tình huống cần viết văn bản
thơng báo: UBND thông báo cho
nhân dân biết kế hoạch di dời chỗ
ở, ...


<b>II/Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1:</b>


a- Văn bản thông báo
b-Văn bản báo cáo
c-Văn bản thông báo
<b>Bài tập 2:</b>


Những chỗ sai trong văn bản:
thiếu số cơng văn, thiếu nơi
gởi ở góc trái phía dưới, nội
dung thông báo không phù
hợp với tên văn bản


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-Hãy trình bày lại những đặc điểm của văn bản thơng báo?
-Về nhà :


+Hồn thành lại tất cả các bài tập


+Sưu tầm thêm một số tình huống cần viết văn bản thơng báo
-Chuẩn bị bài mới : Ôn tập tập làm văn



+Ôn tập lại kiến thức về hai kiểu văn bản : thuyết minh và văn bản nghị luận
+Tìm hiểu kĩ năng kết hợp các phương thức biểu đạt đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Ngày soạn : 3-05-06
Tuần 35 . Bài 34
Tiết139


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Hệ thống hóa các kiến thức và kĩ năng phần tập làm văn đã học trong năm qua


-Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh , biết kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm trong một
bài văn nghị luận


II/ Chuaån bị của thầy và trò:
<b>1-Thầy : </b>


Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
<b>2-Trò : </b>


Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>


Không tiến hành


<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>


<b> Tiết này chúng ta tiến hành ôn tập những kiến thức về phần tập làm văn</b>
<b>b-Vào bài mới :</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


9’


10


<b>Hoạt động 1: </b>


-Vì sao một văn bản cần có tính
thống nhất? Tính thống nhất của
văn bản thể hiện ở những mặt nào?


-Hãy viết đoạn văn theo các câu
chủ đề (SGK).


Cho học sinh làm việc theo nhóm:
mỗi nhóm tự chọn câu chủ đề để


viết


Gọi HS đọc và nhận xét
<b>Hoạt động 2:</b>


-Vì sao cần tóm tắt văn bản tự sự?
Làm thế nào để tóm tắt một văn
bản tự sự?


+Một văn bản cần có tính thống nhất
vì như thế nó sẽ thể hiện được tính
thống nhất về chủ đề, làm văn bản
mạch lạc


Tính thống nhất của văn bản thể hiện
ở nội dung và hình thức


HS thảo luận viết đoạn văn và trình
bày


+Tóm tắt để người nghe dễ ghi nhớ
nội dung văn bản tự sự, dễ giới thiệu


1-Một văn bản cần có tính
nhất


Tính thống nhất của văn bản
thể hiện ở nội dung và hình
thức



2-Viết đoạn văn từ hai câu chủ
đề:


a-Em rất thích đọc sách....
b-...Mùa hè thật hấp dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

10


10


-Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm có tác dụng như thế nào?
-Viết đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả và biểu cảm cần chú ý
những gì?


<b>Hoạt động 3: </b>


-Văn bản thuyết minh có những
tính chất gì? Có lợi ích gì?


-Kể tên một số văn bản thuyết
minh thường gặp trong cuộc sống?


-Cần chuẩn bị những gì để làm văn
bản thuyết minh ? Nêu tên sáu
phương pháp thuyết minh đã học?
Yêu cầu học sinh về nhà xem lại


kiến thức về bố cục thường gặp khi
viết các kiểu bài thuyết minh
<b>Hoạt động 4: </b>


-Thế nào là luận điểm trong bài
văn nghị luận ? Cho ví dụ?


(GV cũng có thể nêu một vấn đề
cần nghị luận và yêu cầu học sinh
xây dựng hệ thống luận điểm )


-Văn bản nghị luận có thể kết hợp
với những yếu tố nào? Tác dụng
của việc kết hợp đó? Thử cho ví
dụ?


GV nhận xét và bổ sung


Kiến thức về văn bản hành chính
cơng vụ về nhà ôn tập


hoặc dẫn dắt trong trường hợp sử
dụng trong văn bản nghị luận


Muốn tóm tắt văn bản tự sự cần nắm
chắc những nội dung chính, những
diễn biến , sự kiện chính của câu
chuyện.


+Làm cho câu chuyện sinh động, hấp


dẫn hơn


+ Những yếu tố miêu tả và biểu cảm
chỉ là yếu tố phụ hỗ trợ cho nội dung
câu chuyện thêm hấp dẫn .


+Văn bản thuyết minh là loại văn
bản cung cấp tri thức ở mọi lĩnh vực
nên cần khách quan trung thực, rõ
ràng...


+Một số văn bản thuyết minh thường
gặp : hướng dẫn sử dụng các sản
phẩm, giới thiệu một danh lam thắng
cảnh, một phương pháp, một cách
làm, một thể loại văn học...


+Cần chuẩn bị kiến thức liên quan
đến đối tượng


Các phương pháp thuyết minh đã học
: nêu định nghĩa giải thích, nêu số
liệu, lấy ví dụ, liệt kê, so sánh, phân
loại phân tích.


-Luận điểm là những tư tưởng, quan
điểm mà người viết đưa ra để làm
sáng tỏ vấn đề cần nghị luận.


HS tự lấy ví dụ đảm bảo các luận


điểm nêu ra dưới hình thức của một
câu khẳng định hay phủ định


+Trong bài văn nghị luận có thể kết
hợp với các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm. Những yếu tố này làm cho
bài văn nghị luận tăng tính hấp dẫn,
có sức thuyết phục cao.


HS tự lấy ví dụ


sự, dễ giới thiệu hoặc dẫn dắt
trong trường hợp sử dụng trong
văn bản nghị luận


4- Văn bản thuyết minh là
loại văn bản cung cấp tri thức
ở mọi lĩnh vực nên cần khách
quan trung thực, rõ ràng...


5- Luận điểm là những tư
tưởng, quan điểm mà người
viết đưa ra để làm sáng tỏ vấn
đề cần nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b> -Về nhà : xem lại toàn bộ kiến thức về phần tập làm văn đã ôn tập , chú ý vận dụng những kiến thức đó để giải</b>
quyết những bài tập, rèn luyện kĩ năng để chuẩn bị tốt cho chương trình lớp 9 năm sau.


-Chuẩn bị bài mới : trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm



+Về nhà xem lại những nội dung đã ôn tập ở cả ba phân môn, đối chiếu với bài kiểm tra cuối học kì II đã làm để
tự nhận xét về những phần đã làm được và những phần chưa làm được để rút kinh nghiệm và sửa chữa.


IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :


Ngày soạn : 4-5-06
Tuần 35 . Bài 34
Tiết 140


<b>TRẢ BAØI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>
I/ Mục tiêu bài học:


Giúp học sinh:


-Qua tiết trả bài tự kiểm tra được kết quả mà mình đã làm được và chưa làm được trong bài kiểm tra tổng hợp.
-Định ra được những phương hướng để sửa chữa và khắc phục những hạn chế và bổ sung những phần kiến thức còn
thiếu , định hướng để khắc sâu kiến thức chuẩn bị cho năm học sau


-Nâng cao kĩ năng tổng hợp kiến thức
II/ Chuẩn bị của thầy và trị:


<b>1-Thầy : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III/ Tiến trình tiết dạy :


<b>1-Ổn định tổ chức : (1’)</b>
Kiểm tra vệ sinh , sĩ số
2-Kiểm tra bài cũ
Không tiến hành



<b>3-Bài mới :</b>


<b>a-Giới thiệu bài : (1’)</b>
<b>b-Vào bài mới :</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Kiến thức</b>


6’s


13


10


<b>Hoạt động 1: </b>


-GV công bố điểm thi học kì cho
học sinh.


<b>Hoạt động 2: </b>


-Hướng dẫn học sinh thực hiện đáp
án cho bài thi bằng hình thức : giáo
viên cho học sinh đọc từng câu hỏi
phần trắc nghiệm và yêu cầu học


sinh trả lời.


-Riêng phần tự luận, giáo viên cho
học sinh trình bày dàn bài, chú ý
những luận điểm cơ bản thể hiện
hiểu biết về tác phẩm “hịch tướng
sĩ” và sự vận dụng kết hợp các yếu
tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong
bài văn nghị luận .


GV nhận xét và bổ sung
<b>Hoạt động 3: </b>


GV nhận xét ưu khuyết điểm bài
làm


*Ưu :


-Có học bài, hiểu bài và nắm vững
những kiến thức cơ bản về tác
phẩm “hịch” , biết vận dụng hai
phương thức thuyết minh và nghị
luận trong việc giới thiệu tác giả,
hoàn cảnh ra đời của tác phẩm với
việc lấy dẫn chứng để làm sáng tỏ
nhận định.


<b>*Khuyeát :</b>


-Một số học sinh còn lười học, chưa


nắm được những kiến thức về các
tác phẩm, về phần tiếng việt, vẫn
còn sai sót khi làm trắc nghiệm.
-Việc vận dụng kiến thức còn hạn
chế, nhất làn các em chưa quen kết


HS thực hiện bài tập kiểm tra tổng
hợp cuối học kì theo hướng dẫn của
giáo viên.


+HS thảo luận nhóm và trình bày dàn
bài cho đề bài tập tự luận.


Nhận xét và bổ sung.


HS tiếp nhận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

10


hợp trong bài viết hai phương thức :
thuyết minh và nghị luận nên đôi
lúc viết như trả lời câu hỏi văn.
<b>Hoạt động 4: </b>


-Đọc cho học sinh tham khảo một
số bài viết tốt.


Nhận xét và chỉ rõ những ưu điểm.



HS đọc bài và nhận xét bài viết của
các bạn.


<b>4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)</b>


-Về nhà : xem lại toàn bộ những kiến thức đã học, tự nhận xét kiểm điểm kết quả học tập trong suốt năm học học
qua, chuẩn bị những tiền đề tốt cho một năm học mới : 2006-2007. Chúc một mùa hè đầy vui vẻ!


</div>

<!--links-->

×